



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA QUẢN TRỊ VÀ MARKETING
------------oOo----------- TIỂU LUẬN 1:
NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG Nội dung:
Nghiên cứu Bút bi TL - Công ty Cổ phần tập đoàn Thiên Long
Giảng viên hướng dẫn : Trần Thị Thanh Thủy Lớp học phần: DHMK17A3HN-010100134909 Sinh viên: Nguyễn Thị Lan Phương Mã sinh viên: 23107400179 HÀ NỘI – ........
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy
Mục lục NỘI DUNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN
CỨU..............................................6
I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 6
1. Thông tin chung.................................................................................6
2. Lịch sử hình thành.............................................................................7
3. Tầm nhìn- Sứ mệnh- Triết lý kinh doanh...........................................7
4. Mô hình hoạt động doanh nghiệp.....................................................8
5. Bộ nhận diện thương hiệu.................................................................8
6. Lĩnh vực hoạt động............................................................................8
II. QUY MÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY................. 8
1. Quy mô Công ty ................................................................................8
2. Đặc điểm của thị trường
...................................................................8
2.1. Môi trường nội bộ.......................................................................8
2.2. Môi trường vĩ mô.........................................................................8
2.3. Môi trường Ngành.......................................................................9
2.4. Môi trường Vi mô........................................................................9
NỘI DUNG 2: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU...............................................................................................10
I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ MÀ DOANH NGHIỆP ĐANG GẶP PHẢI
TRONG QUÁ TRÌNH KINH DOANH 10
So sánh mô hình SWOT của Công ty ................vơi các công ty khác 10
II. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG
ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ĐÓ? XÂY DỰNG KHUNG NGHIÊN
CỨU DỰA TRÊN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐƯỢC CHỌN. 10
1. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................10
2. Xác định khung nghiên cứu dựa trên lý thuyết được lựa chọn........10
2.1. Định nghĩa về thói quen tiêu dùng............................................10
2.2. Mô hình hành vi người tiêu dùng..............................................10
2.3. Xây dựng khung nghiên cứu......................................................10
2.3.1. Quy trình nghiên cứu...........................................................10
2.3.2. Mô hình nghiên cứu............................................................10
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy
2.3.3. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu.........................................10
2.3.4. Đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất....................................10
NỘI DUNG 3: XÁC ĐỊNH NGUỒN THÔNG TIN, THANG ĐO VÀ
XÂY DỰNG PHIẾU KHẢO SÁT................................................................11
1. Xác định nguồn thông tin 11
2. Sử dụng thang đo 11
3. Xây dựng phiếu khảo sát nhằm thu thập dữ liệu phù hợp với mục tiêu nghiên cứu 11
NỘI DUNG 4: XÁC ĐỊNH MẪU VÀ THU THẬP DỮ LIỆU..................16
1. Xây dựng phiếu khảo sát nhằm thu thập dữ liệu phù hợp với mục tiêu nghiên cứu 16
2. Thực hiện thu thập số liệu tại hiện trường 16
NỘI DUNG 5: XỬ LÝ DỮ LIỆU.................................................................18
1. Kiểm tra, mã hóa và hiệu chỉnh dữ liệu, làm sạch dữ liệu 18
2. Thực hành phân tích nhân tố khám phá phần mềm SPSS 18
2.1. Kiểm định độ tin cây của thang
đo...............................................18
2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập......................18
2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA đo nhóm biến phụ thuộc.........18
NỘI DUNG 6: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SỐ LIỆU....................................19
I. MÔ TẢ NGHIÊN CỨU 19 1. Về độ
tuổi........................................................................................19 2. Về câu hỏi
.......................................................................................19
3. Về mức chi tiêu
...............................................................................19 4. Về Nghề
nghiệp...............................................................................19
II. PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐƠN BIẾN 19 III. TỔNG KẾT 19
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy
NỘI DUNG 7: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.......................................................20 I. GIẢI PHÁP 20 II. HẠN CHẾ 20
PHỤ LỤC.......................................................................................................20 Danh mục hình ảnh Mục Nội Dung Trang
Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy Công ty ..................... Hình 1.2
Logo CTCP ..........................
Hình 2.1. Hình ảnh .........................
Hình 2.2. Hình ảnh ..................................... Hình...... Hình...... Hình...... Danh mục Bảng Mục Nội Dung Trang
Bảng 1.1. Danh mục ...............
Bảng 1.2. Quy mô CTCP ....................
Bảng 2.1. Yếu tố .....................
Bảng 2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của CTCP.........
Bảng ...... Bảng phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo “ ................”
Bảng ...... Bảng thống kê ..................
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy .............
Danh mục Sơ đồ, biểu đồ Mục Nội Dung Trang Sơ đồ 1.
Mô hình phân phối của CTCP ..................... Sơ đồ 2.
Mô hình chi tiết hành vi người tiêu dùng Sơ đồ 3.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng Sơ đồ 4
Quá trình quyết định mua Sơ đồ 5.
Các bước đánh giá các lựa chọn, quyết định mua sắm Sơ đồ 6.
Quy trình thực hiện nghiên cứu Sơ đồ...
...................................... Sơ đồ 6.
Mô hình nghiên cứu của Đào Hùng Mạnh, Quà Tặng Việt 53 Sơ đồ 7.
Mô hình nghiên cứu của TS. Nguyễn Hải Ninh 54 Sơ đồ 8.
Mô hình nghiên cứu đề xuất 57
Biểu đồ 6.1 Nghiên cứu về độ tuổi tham gia khảo sát 101
Biểu đồ 6.2 Nghiên cứu về sử dụng sản phẩm của người tham gia khảo sát 101
Biểu đồ 6.3 Nghiên cúu về mức chi tiêu hàng tháng của người tham gia khảo sát 103
Biểu đồ 6.4 Nghiên cúu về Nghề nghiệp 104
NỘI DUNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
I. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 1. Thông tin chung
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy
CÔNG TY CỔ PHẦN Tập Đoàn Thiên Long Mã chứng khoán Mã HOSE: TLG Năm thành lập 01/02/1997 Tên quốc tế THIEN LONG GROUP CORPORATION Tên viết tắt
Công Ty CP Tập Đoàn Thiên Long Mã số thuế 0301464830 Địa chỉ
Tầng 10, Sofic Tower, số 10 Đường Mai Chi Thọ, Phường T
Thiêm, Thành phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam Số điện thoại (028)37505555 Fax 37505577 Email info@thienlonggroup.com Loại hình công ty
Công ty cổ phần ngoài nhà nước
Giấy phép kinh doanh Ngày 12/11/1998 đã được cấp phép đăng ký kinh doanh, công ty
ngành nghề kinh doanh chính là “sản xuất khác chưa được ph vào
đâu” do cục thuế Thành Phố Hồ Chí Minh quản lý. Mã số thuế: 0301464830
2. Lịch sử hình thành
a. Quá trình hình thành (từ năm 1995 đến năm 2005)
Giai đoạn trước năm 1995: Cơ sở bút bi Thiên Long được thành lập, đầu
tư trang thiết bị và sâm nhập thị trường bút viết trong nước.
Năm 1996-2004: CT TNHH SX-TM Thiên Long ra đời, đánh dấu một
giai đoạn phát triển mới để nâng cao chất lượng sản phẩm, năng lực sản xuất,
đa dạng hóa mẫu mã và phát triển thị trường tiêu thụ hóa toàn quốc.
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy
b. Quá trình phát triển (2005 -2007)
CT NHHH SX-TM Thiên Long chính thức đổi tên thành Công ty cổ phần
SX-TM Thiên Long với vốn điều lệ 100 tỷ VNĐ vào năm 2005. Tiếp tục
tăng vốn điều lệ lên 120 tỷ vào năm 2006. Trong giai đoạn này, sản phẩm
và thương hiệu của Thiên Long được phát triểm một cách mạnh mẽ.
c. Quá trình đổi mới để phát triển (2008-nay)
Năm 2008-2011: Đổi tên thành Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Thiên Long.
Trong giai đoạn này, Thiên Long đã chiếm lĩnh thị trường trong nước và
bắt đầu xâm nhập thị trường quốc tế.
Năm 2012-2016: Sau các đợt phát hành cổ phiếu dưới hình thức trả cổ
tức và phát cổ phiếu thưởng, Thiên Long đã trở thành nhãn hiệu văn
phòng phẩm số 1 tại Việt Nam, thị phần trong nước chiếm khoảng 60%
và thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
Năm 2018-2019: Vốn điều lệ tăng lên 777,9 tỷ đồng, xuất khẩu tới 65
quốc gia, trong đó đã hoàn thành bản đồ xuất khẩu tại Đông Nam Á. Ra
mắt website TMĐT FlexOffice.com.
3. Tầm nhìn- Sứ mệnh- Triết lý kinh doanh 3.1 Tầm nhìn
Đưa sản phẩm Thiên Long đến mọi miền đất nước và trên toàn thế giới. 3.2 Sứ mệnh
Thiên Long cam kết mang đến những sản phẩm văn phòng phẩm dịch
vụ chất lượng tốt nhất, phục vụ cho việc học tập, làm việc, sáng tạo, góp
phần chinh phục đỉnh cao tri thức nhân loại.
3.3 Giá trị cốt lõi
Tiên phong: sáng tạo và đột phá, dẫn đầu về công nghệ.
Tâm huyết: luôn miệt mài nỗ lực, không biết mệt mỏi.
3.4 Triết lý kinh doanh
Sáng tạo đổi mới có kỷ luật,
4. Mô hình hoạt động doanh nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy CTCP Tập đoàn Thiên Long
4.1Đại hội đồng cổ đông Chức năng:
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là một phần quan trọng của cấu
trúc tổ chức của một công ty cổ phần, theo quy định của Luật
Doanh nghiệp. Nó đóng vai trò là cơ quan quyết định cao nhất
trong công ty, có thẩm quyền quyết định các vấn đề quan trọng
liên quan đến hoạt động và quản lý của công ty. Nhiệm vụ:
Thông qua định hướng phát triển của công ty
Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được
quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên
Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá
trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của
công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác
Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy
Thông qua báo cáo tài chính hằng năm
Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại
Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm
soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty
Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty
Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích
khác cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát
Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập; quyết định công
ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm tra hoạt động của công ty,
bãi miễn kiểm toán viên độc lập khi xét thấy cần thiết; 4.2 Ban kiểm soát Khái niệm:
Ban Kiểm soát (Board of Supervisors) của một công ty có
nhiệm vụ giống như các cơ quan tư pháp trong mô hình tam
quyền phân lập nhằm giúp các cổ đông kiểm soát hoạt động quản
trị và quản lý điều hành công ty. Chức năng:
giúp cổ đông, thành viên công ty kiểm soát hoạt động quản lý,
điều hành công ty bằng cách kiểm tra, giám sát hoạt động của
hội đồng quản trị, ban giám đốc và giám đốc, tổng giám đốc
công ty. ; kiểm soát hoạt động kế toán và báo cáo tài chính của
công ty với các quyền hạn và nghĩa vụ cụ thể của công ty theo
quy định tại Điều lệ công ty và quy định của pháp luật. 4.3 Hội
đồng quản trị Chức năng:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Nhiệm vụ:
Thứ nhất: Quyền quyết định các vấn đề quản trị nội bộ của công ty
Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty để quản trị
nội bộ với các quyền và nhiệm vụ sau:
Quyết định về cơ cấu tổ chức, quản lý nội bộ của công ty: Bầu,
miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và người quản lý do Điều lệ công ty quy định.
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy
Quyết định chế độ phúc lợi, lương, thưởng cho Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác.
Cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên
hoặc Đại hội đồng cổ đông ở công ty khác.
Giám sát, chỉ đạo Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý
khác trong điều hành công việc kinh doanh.
Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông.
Triệu tập cuộc họp hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết.
Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể công ty, yêu cầu phá sản công ty.
Thứ 2: Quyền quyết định các vấn đề tài chính của công ty
Hội đồng quản trị sẽ trực tiếp quyết định các vấn đề tài chính của
công ty trong phạm vi quyền của mình, cụ thể là:
Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán.
Bán cổ phần chưa bán trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán.
Huy động thêm vốn theo các hình thức khác.
Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty.
Mua lại cổ phần theo quy định.
Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông.
Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả
cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh. Thứ 3:
Quyền quyết định hoạt động kinh doanh của công ty
Trong phân công nhiệm vụ, Hội đồng quản trị có các quyền
quyết định trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của công ty như:
Lập chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch hằng năm của công ty.
Các dự án và phương án đầu tư trong thẩm quyền.
Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.
Thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và việc
góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy
Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng,
giao dịch khác có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được
ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp
điều lệ công ty có quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác và hợp đồng,
giao dịch thuộc thẩm quyền quyết định của đại hội đồng cổ đông theo quy định.
4.4 Tổng giám đốc điều hành Chức năng:
Tổng giám đốc điều hành là người phụ trách viêc đị ều hành hoạt đông kinh doanh c ̣
ủa doanh nghiêp theo c ̣ ác mục
tiêu đã đăt ra. Ḥ ọ cũng là người đưa ra các quyết định quan trọng
liên quan đến kế hoạch và chiến lược kinh doanh của doanh nghiêp. Đ̣
ồng thời chịu trách nhiêm ṿ ề những thành
bại hay thắng lợi của doanh nghiêp trên ̣ thương trường. Nhiệm vụ:
Thứ nhất, giữ vai trò là người phát ngôn, gương măt đ ̣ ại diên
cho công ty trự ớc các cổ đông, cơ quan nhà nước và các đối tượng công chúng.
Thứ hai, giữ vai trò quan trọng trong viêc đưa ra c ̣ ác quyết
định chiến lược trong ngắn và dài hạn. Đồng thời thiết lâp ̣ và thực hiên c ̣
ác kế hoạch kinh doanh theo đúng tầm nhìn và mục tiêu đã đăt ra.̣
Thứ ba, đánh giá hiêu qụ ả công viêc c ̣ ủa các cấp quản
lý trong doanh nghiêp, bao g ̣ ồm: các Giám đốc, Phó giám đốc và các trưởng bô phậ n.̣
Thứ tư, nhân đ ̣ ịnh và đánh giá chính xác các thách thức, khó khăn
và các rủi ro mà doanh nghiêp c ̣ ó thể phải đối măt. ̣ Qua đó có
phương án giám sát và hạn chế những thiêt ḥ ại do các rủi ro mang
đến. Đồng thời chủ đông ṇ ắm bắt cơ hôi ̣ từ tín hiêu tḥ ị trường.
4.5 Phó tổng giám đốc thường trực khối thương mại Chức
năng: Là người đứng đầu khối thương mại, hỗ trợ tổng giám
đốc trong việc điều hành và giám sát các hoạt động liên quan
đến thị trường, kinh doanh và chiến lược phát triển thương mại của công ty. Nhiệm vụ:
Quản lý và phát triển các chiến lược kinh doanh, thị trường.
Giám sát hoạt động bán hàng và tiếp thị của công ty. Đảm bảo
sự hiệu quả trong các mối quan hệ đối tác thương mại và phát triển mảng sản phẩm.
4.6 Phó giám đốc tiếp thị
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy
Chức năng: Quản lý và phát triển các thị trường mới, cả trong
nước và quốc tế, để mở rộng cơ hội kinh doanh cho công ty. Nhiệm vụ:
Tìm kiếm và mở rộng các thị trường mới.
Đánh giá tiềm năng thị trường và phân tích các cơ hội phát triển.
Lập kế hoạch và chiến lược phát triển thị trường dài hạn.
4.7 Phó tổng giám đốc phát triển thị trường
Chức năng: Quản lý và phát triển các thị trường mới, cả trong
nước và quốc tế, để mở rộng cơ hội kinh doanh cho công ty. Nhiệm vụ:
Tìm kiếm và mở rộng các thị trường mới.
Đánh giá tiềm năng thị trường và phân tích các cơ hội phát triển.
Lập kế hoạch và chiến lược phát triển thị trường dài hạn.
4.8 Phó tổng giám đốc phát triển kinh doanh
Chức năng: Chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện chiến lược
phát triển kinh doanh của công ty. Nhiệm vụ:
Xây dựng các cơ hội kinh doanh mới, hợp tác với các đối tác chiến lược.
Giám sát và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
Phát triển các sản phẩm, dịch vụ và mô hình kinh doanh mới
để nâng cao doanh thu và thị phần. 4.9 Phó giám đốc chuỗi cung ứng
Chức năng: Quản lý và điều hành các hoạt động liên quan đến
việc cung cấp và vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm đến tay khách hàng. Nhiệm vụ:
Giám sát các hoạt động logistics và kho bãi.
Đảm bảo sự liên kết mượt mà giữa các nhà cung cấp và các bộ phận sản xuất.
Quản lý dòng chảy của hàng hóa từ nguồn cung cấp đến khách hàng cuối cùng.
4.10 Phó tổng giám đốc chuỗi cung ứng
Chức năng: Cấp quản lý cao hơn so với phó giám đốc chuỗi
cung ứng, chịu trách nhiệm tổng thể cho các hoạt động chuỗi cung ứng của công ty. Nhiệm vụ:
Quản lý và tối ưu hóa toàn bộ chuỗi cung ứng từ đầu vào đến đầu ra.
Xây dựng và duy trì mối quan hệ với các đối tác cung cấp và vận chuyển.
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy
Đảm bảo tính hiệu quả, giảm thiểu chi phí và nâng cao chất lượng dịch vụ.
4.11 Phó tổng giám đốc nhân lực và văn hóa
Chức năng: Quản lý các vấn đề liên quan đến nhân sự và văn
hóa công ty, đảm bảo sự phát triển bền vững của nguồn nhân lực. Nhiệm vụ:
Quản lý chính sách tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên.
Xây dựng và duy trì văn hóa doanh nghiệp.
Phát triển các chiến lược để nâng cao sự gắn kết và hiệu quả làm việc của đội ngũ.
4.12 Phó tổng giám đốc nghiên cứu và phát triển Chức
năng: Chịu trách nhiệm giám sát các hoạt động nghiên cứu
và phát triển sản phẩm/dịch vụ mới của công ty. Nhiệm vụ:
Xây dựng và quản lý các chiến lược nghiên cứu, cải tiến sản phẩm.
Đảm bảo các sản phẩm và dịch vụ mới phù hợp với nhu cầu thị
trường và xu hướng công nghệ.
Tạo ra các sáng kiến cải tiến để tăng trưởng bền vững cho công ty.
4.13 Phó giám đốc công nghệ thông tin
Chức năng: Chịu trách nhiệm về các hệ thống công nghệ thông
tin và chiến lược công nghệ của công ty. Nhiệm vụ:
Quản lý và giám sát cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của công ty.
Đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin hoạt động hiệu quả và bảo mật.
Đề xuất và triển khai các giải pháp công nghệ để cải thiện hiệu
suất và bảo mật dữ liệu.
4.14 Phó giám đốc tài chính kế toán
Chức năng: Chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính, kế
toán, báo cáo tài chính của công ty. Nhiệm vụ:
Quản lý tài chính doanh nghiệp, đảm bảo tính hợp lý trong các
khoản chi phí và thu nhập.
Lập và kiểm tra các báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm.
Đảm bảo tuân thủ các quy định về thuế và tài chính.
4.15 Kế toán trưởng
Chức năng: Là người quản lý, giám sát công tác kế toán trong công ty.
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy Nhiệm vụ:
Lập và kiểm soát các báo cáo tài chính.
Đảm bảo sự chính xác của các giao dịch kế toán.
Quản lý các công việc kế toán hàng ngày, báo cáo thuế và các
vấn đề tài chính liên quan.
5. Bộ nhận diện thương hiệu 5.1 Logo:
Là sự kết hợp của 2 màu sắc là Vàng Cam và Xanh Dương.Màu vàng
cam là màu của những tia nắng mặt trời thể hiện nỗ lực đổi mới và khát
vọng không ngừng vươn lên của doanh nghiệp. Màu xanh dương là màu
của bầu trời và biển, gợi cho chúng ta có cảm giác yên bình và thanh
thản, là màu sắc đầy ước mong và hy vọng, là biểu tượng cho sự tin tưởng
và trung thành. Đây cũng là lời khẳng định chữ tín của Công ty Thiên Long với khách hàng.
5.2 Hình ảnh: Tổng thể logo như một hệ mặt trời trong đó là chữ viếttắt của Thiên Long.
5.3 Thông điệp: Thiên Long mong muốn mang sản phẩm chất lượng và
giá cả cạnh tranh đến với khách hàng như ánh sáng mặt trời chiếu
rọi, tỏa sáng khắp muôn nơi.
6. Lĩnh vực hoạt động STT Tên Sản Phẩm Mã Đặc điểm chính 1 Bút bi Thiên Long TL001
Thiết kế đơn giản, mực dễ viết,
màu sắc đa dạng, phù hợp cho học sinh và văn phòng. 2
Bút dạ quang Thiên Long TL002
Mực sáng, dễ viết trên nhiều loại
giấy, bền và không gây nhòe mực.
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy 3 Bút bi cao cấp Thiên TL003
Thiết kế sang trọng, mực siêu Long
mịn, tuổi thọ cao, phù hợp cho công việc văn phòng. 4 Bút chì Thiên Long TL004
Đầu chì mềm, dễ tẩy, thân bút
làm từ nhựa cao cấp, phù hợp
cho học sinh và văn phòng 5 Bút lông Thiên Long TL005
Mực đậm, không bị phai, dễ sử
dụng cho viết trên bảng hoặc giấy. 6 Sổ tay Thiên Long TL006
Giấy chất lượng cao, thiết kế
đẹp, có nhiều kích thước, phù
hợp cho công việc ghi chép. 7 Bút vẽ Thiên Long TL007
Mực sắc nét, dễ sử dụng, thích
hợp cho học sinh và các hoạt động sáng tạo 8 Gôm Thiên Long TL008
Gôm mềm, dễ tẩy, không làm
hỏng giấy, thích hợp cho học
sinh và người dùng văn phòng.
Bảng 1.1: Lĩnh vực hoạt động
II. QUY MÔ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CP Tập Đoàn Thiên Long
1. Quy mô Công ty .....................................
Thiên Long là một trong những doanh nghiệp văn phòng phẩm lớn nhất
Việt Nam, có quy mô sản xuất lớn, hệ thống phân phối mạnh và đang
đẩy mạnh mở rộng thị trường quốc tế.
Bảng 2.1: Xác định quy mô DN Lĩnh vực Doanh nghiệp lớn Tổng nguồn vốn hoặc Số lao động doanh thu Sản xuất và kinh Nguồn vốn ~ 800 tỷ
Số lao động>500 người doanh văn phòng VNĐ phẩm Doanh thu ~ 1500 tỷ VNĐ
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy
Sản xuất đồ dùng học Nguồn vốn ~ 600 tỷ
Số lao động>500 người tập VNĐ Doanh thu ~ 1200 tỷ VNĐ
Xuất khẩu văn phòng Nguồn vốn ~ 700 tỷ
Số lao động>500 người phẩm VNĐ Doanh thu ~ 1000 tỷ VNĐ
Nghiên cứu và phát Nguồn vốn ~ 500 tỷ
Số lao động>500 người
triển văn phòng phẩm VNĐ Doanh thu ~ 1000 tỷ VNĐ
2. Đặc điểm của thị trường .....
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ Năm 2023 Năm 2022 Năm 2021 Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ (%) Trình độ (người) (%) (người) (%) (người) Trên đại học 23 1% 22 1% 23 1% Đại học 608 20% 638 19% 545 18% Cao đẳng 326 11% 331 10% 302 10% Sơ cấp 240 8% 240 7% 236 8% Chưa qua đào tạo 1878 60% 2129 63% 1868 63% Tổng 3075 100% 3360 100% 2794 100%
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy Chi tiêu Năm Năm Năm 2021 Chênh lệch Chênh lệch năm 2023 2022 năm 2022/2021 2023/2022
Doanh thu bán 3.497 3.550 2.687 -1,5% +32,2% hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản 34.8 29.5 18.8 +17,8% +59,1% giảm trừ doanh thu Doanh thu 3.462 3.521 2.668 -1,7% +31,9% thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn góp 1.949 1.997 1.541 -2,4% +29,6% bán hàng và các dịch vụ cung ứng
Lợi nhuận gộp 1.513 1.524 1.127 -0,8% +35,2% Lợi nhuận từ 444 499 355 -11,1% +40,4% hoạt động kinh doanh
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy Kết quả các 8.0 7.5 3.3 +6,4% +127,8% hoạt động khác Lợi nhuận kế 452 507 359 -10,8% +41,3%
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2021-2023
Đơn vị tính: Tỷ đồng
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy toán trước thuế Chi phí 94 122 63 -23,2% +94,4% TNDN hiện hành Chi phí lợi ích 1.8 16.7 18.9 -89,3% -11,4% thuế TNDN Lợi nhuận sau 365 401 277 -8,9% +45% thuế TNDN
2.1. Phân khúc thị trường
2.1.1. Phân khúc theo địa lý
Thiên Long Group hoạt động chủ yếu tại thị trường Việt Nam, nhưng
cũng đã mở rộng ra các thị trường quốc tế. Phân khúc thị trường theo
địa lý sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau: a. Thị trường đô thị (Thành thị):
Các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Cần Thơ có nhu
cầu cao về các sản phẩm văn phòng phẩm, đặc biệt từ các doanh
nghiệp, trường học, và các cơ quan nhà nước.
Người dân ở các thành phố lớn có thu nhập cao hơn và thường tìm
kiếm các sản phẩm văn phòng phẩm chất lượng, sáng tạo, tiện lợi, đồng
thời cũng có xu hướng ưa chuộng các sản phẩm thân thiện với môi trường.
b.Thị trường nông thôn:
Mặc dù nhu cầu có thể thấp hơn so với khu vực thành thị, nhưng phân
khúc khách hàng nông thôn vẫn có nhu cầu sử dụng các sản phẩm văn
phòng phẩm cơ bản cho học sinh và người lao động. Thiên Long có thể
phát triển các sản phẩm giá thành hợp lý cho phân khúc này. c.Thị trường quốc tế:
Thiên Long xuất khẩu sản phẩm sang nhiều quốc gia, đặc biệt là các
nước châu Á và khu vực Đông Nam Á. Các thị trường quốc tế có thể
yêu cầu các sản phẩm văn phòng phẩm mang tính đặc trưng văn hóa
hoặc theo các xu hướng tiêu dùng toàn cầu như sản phẩm tái chế hoặc
các dòng sản phẩm thân thiện với môi trường.
2.1.2 Phân khúc theo nhân khẩu học a. Độ tuổi:
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN lOMoAR cPSD| 45474828
TL1: Nghiên cứu và dự báo thị trường GV: Trần Thị Thanh Thùy
Học sinh, sinh viên (6-24 tuổi): Đây là nhóm khách hàng tiềm năng
lớn, có nhu cầu sử dụng đa dạng các sản phẩm văn phòng phẩm từ bút,
vở, thước kẻ đến các bộ dụng cụ học tập. Thiên Long có thể phát triển
các sản phẩm với mẫu mã, màu sắc phù hợp với sở thích của giới trẻ,
đồng thời chú trọng đến chất lượng và giá cả hợp lý.
b.Nhân viên văn phòng (25-45 tuổi): Đây là nhóm khách hàng có nhu
cầu sử dụng các sản phẩm văn phòng phẩm như bút, sổ tay, giấy in, hồ
sơ tài liệu. Họ có xu hướng ưa chuộng các sản phẩm chất lượng cao,
mang tính chuyên nghiệp và tiện dụng.
c.Người tiêu dùng lớn tuổi (45+ tuổi): Mặc dù nhóm này không chiếm
ưu thế lớn trong thị trường văn phòng phẩm, nhưng họ vẫn có nhu cầu
đối với các sản phẩm đơn giản, dễ sử dụng cho công việc cá nhân hoặc
trong môi trường gia đình. d.Giai đoạn sống:
Học sinh, sinh viên: Nhóm này chủ yếu mua các sản phẩm văn phòng
phẩm phục vụ cho việc học tập. Thiên Long có thể phát triển các dòng
sản phẩm dễ sử dụng, đẹp mắt và mang tính sáng tạo.
e.Gia đình có con cái: Các gia đình có con đang đi học là đối tượng
tiềm năng trong việc tiêu dùng các sản phẩm như vở, bút, dụng cụ học tập.
f.Nhân viên văn phòng và doanh nhân: Họ thường cần các sản phẩm
chuyên nghiệp hơn như bút ký, sổ tay cao cấp, văn phòng phẩm cho công ty.
g.Người về hưu: Đây là nhóm ít tiêu dùng hơn đối với sản phẩm văn
phòng phẩm, nhưng vẫn có thể có nhu cầu sử dụng trong sinh hoạt cá nhân.
2.1.3Phân khúc theo giới tính a.Nam giới:
Thường chọn các sản phẩm văn phòng phẩm có thiết kế mạnh mẽ,
chuyên nghiệp, và bền bỉ, như bút bi, bút ký, sổ tay hoặc các dụng cụ
văn phòng phục vụ công việc. Thiên Long có thể phát triển các sản
phẩm mang tính năng cao, chất liệu bền bỉ và tối ưu hóa hiệu quả công việc. b.Nữ giới:
Phụ nữ thường có xu hướng chọn các sản phẩm văn phòng phẩm có
thiết kế tinh tế, màu sắc nhẹ nhàng, và chất liệu dễ sử dụng. Các dòng
sản phẩm như bút mực, sổ tay có hình thức đẹp, các bộ quà tặng văn
phòng phẩm cao cấp sẽ thu hút nhóm này. c.Sản phẩm chung cho cả hai giới:
Các sản phẩm văn phòng phẩm cơ bản như bút, giấy, thước kẻ, sổ tay
đều có thể phục vụ cho cả nam và nữ với các kiểu dáng và tính năng
SV: Nguyễn Thị Lan Phương Lớp: DHMK17A3HN