



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 60760964
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH
KHOA: KINH TẾ QUẢN TRỊ
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC MÔN:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TÊN ĐỀ BÀI: ANH CHỊ HÃY PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY HẢI HƯNG HOA THEO SỐ LIỆU FILE EXCEL ĐÍNH KÈM.
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thùy Vân
Họ và tên, MSSV: Nguyễn Đức Trung Hoàng Phúc Tâm
Nguyễn Hồng Mi 2101110043 Lớp: K15QTTD01
TP.HCM ngày 14 tháng 11 năm 2023 lOMoAR cPSD| 60760964 Lời mở đầu
Hội nhập kinh tế quốc tế đem lại nhiều cơ hội nhưng cũng không ít rủi ro cho
các doanh nghiệp tại Việt Nam. Đồng thời với diễn biến phức tạp của nền kinh tế
kèm theo hiện tượng đầu cơ đã làm tiền đề cho các rủi ro dần bộc lộ. Do vậy, việc
đánh giá dự báo tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp là hết sức quan trọng
nhằm để từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động luôn là yêu cầu cấp thiết đối với các
doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh đảm bảo an toàn vốn và nâng cao năng
lực cạnh tranh trong thời đại mới là hết sức cần thiết, việc phân tích này mang lại
chức năng dự đoán và hoạt động điều chỉnh kinh tế, việc phân tích này bao gồm
doanh thu, chi phí, giá cả, lợi nhuận…Gắn liền với sự phát triển hàng hóa đồng
thời việc phân tích hoạt động kinh doanh còn có vai trò quan trọng trong việc
quản ly doanh nghiệp nhằm tìm ra những định hướng hiệu quả nhất cho doanh nghiệp trong tương lại lOMoAR cPSD| 60760964 Lời cảm ơn
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhóm chúng em xin gủi lời cảm ơn
chân thành đến giảng viên Nguyễn Thùy Vân người đã đồng hành cùng chúng
em trong môn Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh, người đã dạy cho chúng em
những kiến thức cao quý đã hướng dẫn chúng em hoàn thành bài tiểu luận này
bằng tất cả tình yêu thương của một nhà giáo.
Mặc dù nhóm chúng em đã rất cố gắng trong bài nhưng cũng do còn nhiều hạn
chế về kiến thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong bài làm nên
nhóm chúng em hy vọng sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến từ cô để bài làm có thể hoàn thiện hơn.
Nhóm chúng em xin trân trọng cảm ơn! lOMoAR cPSD| 60760964 Lời cam đoan
Nhóm chúng em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nhóm chúng
em với sự hỗ trợ từ giảng viên Nguyễn Thùy Vân các nội dung nghiên cứu và
kết quả của đề tài này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào trước đây.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lân nào nhóm chúng em xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước hội đồng cũng như kết quả bài làm của mình. lOMoAR cPSD| 60760964 Contents
Lời mở đầu .................................................................................................................... 1
Lời cảm ơn .................................................................................................................... 2
Lời cam đoan ................................................................................................................ 3
PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ..................................... 6
I. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ................................................... 6
II. Các khoản giảm trừ doanh thu: ................................................................... 7
IV. Giá vốn bán hàng: ........................................................................................ 8
V. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: ....................................... 8
VI. Doanh thu hoạt động tài chính: .................................................................. 9
VII. Chí phí tài chính: ...................................................................................... 10
VIII. Chi phí quản lí doanh nghiệp: ............................................................... 11
IX. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: ............................................ 12
X. Thu nhập khác: ............................................................................................ 12
XI. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: ......................................................... 13
CHƯƠNG 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN .......................................................... 14
TÀI SẢN ................................................................................................................... 14
A. Tài sản ngắn hạn: ............................................................................................... 14
I. Tiền và các khoản tương đương tiền: ......................................................... 14
II. Các khoản phải thu ngắn hạn: ................................................................... 15
III. Hàng tồn kho: ............................................................................................. 15
IV. Tài sản ngắn hạn khác: .............................................................................. 15
B. TÀI SẢN DÀI HẠN ............................................................................................ 16
I. Tài sản cố định hữu hình: ............................................................................ 16
NGUỒN VỐN .......................................................................................................... 16
A. Nợ phải trả: ......................................................................................................... 16
I. Nợ ngắn hạn: ................................................................................................. 16
II. Vay và nợ ngắn hạn: .................................................................................... 17
III. Phải trả cho người bán: ............................................................................. 17
IV. Người mua trả tiền trước: ......................................................................... 17
V. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: ..................................................... 17
VI. Phải trả người lao động: ............................................................................ 17
VII. Nợ dài hạn: ................................................................................................ 18
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU ........................................................................................... 18 lOMoAR cPSD| 60760964
I. Phải trả dài hạn người bán: ......................................................................... 18
II. Vay và nợ dài hạn: ....................................................................................... 18
CHƯƠNG 3: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH QUAN TRỌNG ................................ 19
I. Chỉ số thanh toán hiện hành: ....................................................................... 19
II. Chỉ số thanh toán nhanh: ........................................................................... 19
III. Chỉ số tiền mặt: .......................................................................................... 20
IV. Vòng quay các khoản phải thu: ................................................................. 20
V. Chỉ số số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu: ............................. 21
VI. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho: ............................................................... 21
VII. Bình quân vòng quay hàng tồn kho: ...................................................... 22
VIII. Vòng quay các khoản phải trả: .............................................................. 22
IX. Ngày bình quân các khoản phải trả: ........................................................ 23
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 24 lOMoAR cPSD| 60760964 PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH I.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Năm 2022 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 29,59% so
với cùng kì năm 2021. Điều này cho thấy là xấu.
- Xuất phát từ một vài nguyên nhân như:
+ Chi phí sản xuất sản phẩm tăng (nguyên vật liệu đầu vào, máy móc, …)
+ Biến động thị trường vì nhiều lí do khách quan bên ngoài tác động
vào: dịch, lạm phát, nhiều đối thủ cạnh tranh, nhái sản phẩm,….
+ Chiến lược kinh doanh thiếu hiệu quả, thiếu tính khả quan. Ví dụ: Tập
trung quá nhiều vào chiến lược marketing, promotion mà không chú
trọng quá nhiều vào việc nâng cao, cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
- Từ những nguyên nhân kể trên ta có thể đề xuất một vài biện pháp nhằm
cải thiện tình trạng sau:
+ Giảm thiểu các chi phí không cần thiết trong nhân lực, máy móc và
marketing nhưng vẫn ưu tiên sự cải thiện và đảm bảo chất lượng khi tới tay người tiêu dùng.
+ Họp hội đồng thường xuyên, khảo sát ý kiến và quan điểm của nhân
viên, khảo sát thị trường nhằm nắm bắt được nhu cầu tiêu dùng của khách hàng hiện nay.
+ Luôn luôn kiểm tra và thay đổi chiến lược phụ nếu cần thiết hoặc sửa
lỗi chiến lược ngay lập tức, tránh tình trạng xấu nhất có thể xảy ra ảnh
hưởng đến lợi nhuận của công ty.
+ Luôn trong tình trạng cải tiến, nâng cấp từ chất lượng sản phẩm, dịch
vụ (thái độ phục vụ, nhân viên trong công ty,…)
+ Tạo ra nhiều ưu đãi giá sỉ, giá lẻ để kích thích nhu cầu mua hàng của người tiêu dùng. lOMoAR cPSD| 60760964 II.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Theo bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2022 các khoản giảm trừ
doanh thu tăng so với cùng kì năm 2021. Việc biến động này cho thấy điều hướng xấu.
- Nguyên nhân có thể xuất phát từ:
+ Hàng tồn kho, hàng bị trả lại: tốn nhiều tiền thuê bãi, thuê nhân công.
+ Chi phí phát sinh: tốn tiền sữa chữa nếu máy móc hư.
+ Nguyên vật liệu đầu vào nhập tăng giá lên.
- Giải pháp cải thiện tình hình:
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.
+ Nghiên cứu nguồn nhập nguyên vật liệu với giá thành hợp lí nhưng
chất lượng vẫn được đảm bảo.
III. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2022 giảm so
với cùng kì năm ngoái. Ta có thể thấy điều này là không tốt.
- Nguyên nhân có thể xuất phát từ:
+ Một vài lí do đã kể ở trên.
+ Doanh nghiệp chú trọng vào việc bán nhiều sản phẩm hơn là
nguồn thu (khuyến mãi sập sàn mà nguồn thu vào không bao nhiêu)
+ Chưa mở rộng thị trường và khách hàng tiềm năng mới + Khách
hàng cũ không tăng có khi là tụt giảm vì chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ không tốt.
+ Đội giá lên cao trong khi nhu cầu khách hàng ít, chất lượng không
tương xứng với giá cả, dịch vụ.
- Ta có thể đề xuất một vài giải pháp sau:
+ Một vài biện pháp đã kể ở trên.
+ Doanh nghiệp cần cân bằng giữa nguồn cung và cầu sao cho hợp lí
+ Tích cực mở rộng thị trường nhằm có nhiều “đất” phát triển và nhiều khách hàng tiềm năng
+ Luôn quan tâm và chăm sóc khách hàng cũ
+ Nghiên cứu giá cả hợp lí trước khi cho ra thị trường lOMoAR cPSD| 60760964
IV. Giá vốn bán hàng:
- Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, năm 2022 tăng s.o
với cùng kì năm 2021. Điều này cho thấy là xấu. - Nguyên nhân:
+ Chưa điều tiết bớt những chi phí không cần thiết khi tạo ra sản phẩm, quảng cáo,…
+ Chiến lược kinh doanh không hợp lí trong tình hình thực tế của thị trường.
+ Nguồn nhập nguyên liệu đầu vào tăng do nhiều nguyên do khách quan
của thị trường tác động vào. - Biện pháp cải thiện:
+ Kí kết hợp đồng dài hạn với các đối tác cung cấp nguồn nguyên liệu
đầu vào uy tín, chất lượng và bình ổn giá.
+ Tối giản hóa nguồn nhân công trong các xí nghiệp tạo thành phẩm
xuống nhiều nhất có thể, thay vào đó máy móc hóa nhiều hơn vào trong
sản xuất. Không những giúp tiết kiệm thời gian xuất ra, tạo ra nhiều sản
phẩm phục vụ cho thị trường mà còn tiết kiệm được chi phí trả cho nhân công
- Ví dụ: trong 1 khu xưởng, thay vì tuyển 10 nhân viên để tạo ra 1 sản
phẩm gần như là hoàn chỉnh, doanh nghiệp sẽ chỉ thuê 1 nhân công để
giám sát và toàn bộ công đoạn máy móc sẽ thay công nhân làm điều đó.
+ Doanh nghiệp có được một nguồn nhập vào bình ổn giá và uy tín
+ Luôn tìm kiếm và thay đổi nếu cần thiết những nguồn nhập nguyên
liệu khác nhau nhưng vẫn ưu tiên 5 tiêu chuẩn sau: giá cả phù hợp, dài
hạn, uy tín, chất lượng và thân thiện với môi trường (đối với những
sản phẩm được nhập từ các trại nông nghiệp,….) V.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Lợi nhuận gộp là phần lợi nhuận mà doanh nghiệp tạo ra sau khi trừ các
khoản chi phí liên quan đến việc sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí cung
cấp dịch vụ và các khoản chi phí phát sinh khác trong suốt quá trình sản lOMoAR cPSD| 60760964
xuất sản phẩm/ dịch vụ đến khi đưa tới tay người tiêu dùng. Ta đối chiếu
với bảng kết quả hoạt động kinh doanh trên ta xét thấy doanh thu 2022
giảm so với năm 2021. Kể đến một vài nguyên nhân sau:
+ Doanh nghiệp gánh nhiều chi phí tài chính
+ Thu hẹp thị trường hoạt động
+ Tầm nhìn và mục tiêu ngắn hạn
+ Gặp một nghịch lí khá trở ngại rằng: chi phí nguyên vật liệu đầu vào
tăng như giá bán ra so với mặt bằng thị trường chung lại thấp hơn so
với dự kiến. Bởi vì giá bán ra còn phải phụ thuộc vào nhu cầu thị trường,
dân số, tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau,…..
- Giải pháp cải thiện lợi nhuận: Như đã nói ở trên, chủ yếu và quan trọng
nhất đối với những doanh nghiệp có doanh thu và lợi nhuận giảm thì tốt hơn hết là nên:
+ Tìm hiểu thị trường mới và nới rộng nó nếu cần thiết (có nhiều khách
hàng mới, cơ hội phát triển với sản phẩm mà nơi đó chưa phát triển mạnh).
+ Đổi mới chiến lược kinh doanh càng sớm càng tốt, càng phù hợp với
thị hiếu người tiêu dùng thì càng đánh bại nhiều đối thủ cạnh tranh trong thị trường.
+ Rút ra bài học thất bại cho riêng mình, họp hội đồng và cho ra phương
án sửa đổi tiếp theo, tránh tình trạng phạm phải sai lầm một lần nữa.
VI. Doanh thu hoạt động tài chính:
- Doanh thu hoạt động tài chính là thu nhập được tạo ra từ các hoạt động
đầu tư tài chính hoặc hoạt động vốn. Ví dụ: lãi, thu nhập từ cho thuê bất
động sản, cổ tức nhận được, lợi nhuận được chia liên doanh, ….. Từ
bảng kết quả trên ta thấy doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2022
giảm so với cùng kì năm 2021. Đây được xem là một dấu hiệu không
tốt, nguyên nhân có thể đến từ việc chưa tận dụng và phát huy được các
hoạt động tài chính bên ngoài: cổ phiếu, bất động sản,…. lOMoAR cPSD| 60760964
- Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng là vậy tuy nhiên nhìn chung doanh nghiệp cũng nên:
+ Điều phối cân bằng hơn giữa doanh thu bán sản phẩm và doanh thu
hoạt động tài chính. Tránh tình trạng bên lỗ bên tăng, lấy bên tăng bù cho bên lỗ.
+ Cần phải có một đội ngũ nhân viên, team đắc lực chia ra hai nhánh
cai quản hoạt động của hai doanh thu trên đem về lợi ích cho doanh nghiệp.
+ đẩy mạnh hoạt động tài chính bên ngoài nhằm bù lỗ lại cho bên doanh thu lỗ bán
+ Thị trường cổ tức, cổ phiếu, chứng khoản hay bất động sản phát triển,
nắm bắt thời cơ chin muồi để doanh nghiệp đầu tư và thu về doanh thu lớn.
VII. Chí phí tài chính:
- Chi tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính bao gồm tiền lãi vay phải
trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,….. Ta xét thấy
bảng kết quả hoạt động kinh doanh thì mục này năm 2022 giảm so với
năm 2021. Đây là kết quả tốt cho doanh nghiệp, xuất phát từ một vài
nguyên nhân có thể kể đến như:
+ Doanh nghiệp đã lược bỏ bớt 1 vài chi phí không cần thiết + Tùy vào
biến động thị trường mà lãi suất mà doanh nghiệp phải trả giảm hơn so với các năm khác
+ Chi tiêu cho các khoản phải trả doanh nghiệp đã tính toán kĩ hơn, đã
tránh được trường hợp dùng quá nhiều chi phí cho nhiều mục nhưng không khả thi
- Việc tiết kiệm tối ưu chi phí tài chính là một bài toán khó đối với mỗi
doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh, ta càng tối ưu hóa ta càng thu
được doanh thu lợi nhuận có lợi về cho doanh nghiệp. Cụ thể:
+ Lược bỏ hoặc đào thải những nhân tố không cần thiết lOMoAR cPSD| 60760964
+ Bộ phận kế toán lên kế hoạch chi tiêu rõ rang trong từng quý, từng
năm trước hội đồng và không thâm hụt khoản phí chung khác + Đầu tư
vào những mục quan trọng và suy xét kĩ trước khi thực hiện
+ Doanh nghiệp càng thân thiện với môi trường (sản phẩm, dịch vụ thân
thiện, gần gũi với môi trường) thì chi phí tạo ra càng rẻ và đặc biệt là
dễ nới rộng thị trường và có được nhiều khách hàng mới tiềm năng, giữ
chân khách hàng cũ tái sử dụng.
VIII. Chi phí quản lí doanh nghiệp:
- Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh thì chi phí quản lí doanh
nghiệp năm 2022 giảm so với năm 2021. Đây là dấu hiệu không đáng
mừng nhưng cũng không đến mức gọi là tệ. Cụ thể xuất phát từ một vài nguyên nhân:
+ Doanh nghiệp giữ chân nhưng nhân lực trẻ và có tiềm năng phù hợp
với những gì mà họ cống hiến cho doanh nghiệp
+ Phúc lợi nhân viên được hưởng tại công ty tốt thì sẽ có được lòng tin,
sự yêu mến và họ ngày càng nỗ lực cống hiến hết mình cho công ty
+ Tuy nhiên vẫn có một vài trường hợp doanh nghiệp vẫn còn giữ những
nhân lực không làm được việc nên tốn phí cho họ.
- Từ những nguyên nhân kể trên, chung quy lại doanh nghiệp cần: + Đào
thải những nhân lực không cống hiến hoặc kinh nghiệm, kĩ năng không
nổi trội so với các nhân viên khác.
+ Xem xét tăng lương và phúc lợi cho nhân viên sao cho hợp lí với tình
hình doanh thu đạt được trong thời điểm ấy. Nếu doanh nghiệp đang
khó khăn nhưng nhân lực giỏi hỏi tăng lương thì doanh nghiệp ra sức
giữ chân bằng lời nói và hứa hẹn nếu doanh nghiệp đạt doanh thu thì họ
sẽ không bị thiệt thòi. lOMoAR cPSD| 60760964
IX. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
- Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh thì chi phí quản lí doanh
nghiệp năm 2022 giảm 287% so với năm 2021. Đây là dấu hiệu không
tốt Cụ thể xuất phát từ một vài nguyên nhân: + Một vài nguyên nhân đã
liệt kê ở mục 1, 2, 3, 4, 6, 7
+ Kế hoạch quản trị từ cấp cao chưa ổn
+ Người lãnh đạo chưa điều phối hoặc chưa đủ năng lực điều phối, lãnh
đạo và quyết định mọi việc lớn nhỏ trong công ty
- Xét thấy doanh nghiệp nên chuẩn bị kĩ trong khâu tuyển dụng người
lãnh đạo (có tầm nhìn, có tâm với nghề, chịu được áp lực cao, biết lắng
nghe, có tính logic, không bảo thủ và độc đoán trong quyết định đặc biệt
là với những quyết định không cần ngay và liền, đôi khi cũng cần có sự
quyết đoán với những quyết định mang tính nhanh lẹ, và đặc biệt phải
biết làm việc nhóm, khả năng thuyết phục và ngoại giao). Bởi lẽ lợi
nhuận từ doanh nghiệp tăng hay giảm phụ thuộc vào bước đầu, bước
quan trọng trong việc tiến hành plan trước khi đưa ra thị trường. Tựa
như cách chúng ta tính toán trong bàn. X. Thu nhập khác:
- Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh thì chi phí quản lí doanh
nghiệp năm 2022 tăng so với năm 2021. Đây là dấu hiệu không tốt cũng
không xấu. Cụ thể xuất phát từ một vài nguyên nhân:
+ cắt giảm nhân công, kho bãi, công dụng cụ hoạt động và tạo ra sản phẩm,..
+ Biết tận dụng các nguồn thu ngoài lề bên ngoài: chứng khoán, bất
động sản, cho thuê tài sản,…
- Biện pháp nâng cấp tình hình: lOMoAR cPSD| 60760964
+ Tận dụng các nguồn thu nhập khác bên ngoài một cách đáng kể. +
Cân bằng giữa nguồn thu riêng và chung trong hoạt động kinh doanh.
XI. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế:
- Dựa vào bảng kết quản hoạt động kinh doanh ta thấy năm 2018 giảm mạnh
1255.78% so với cùng kì năm 2017. Đây là một dấu hiệu đáng báo động
cho doanh nghiệp, xuất phát từ một vài nguyên nhân sau:
+ Chiến lược kinh doanh có lỗ hổng khá lớn
+ Theo như lí thuyết thì tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là khoản lợi
nhuận sau khi đã trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và điều chỉnh
lợi nhuận gộp. Mà lợi nhuận gộp ta giảm vì một vài nguyên nhân đã kể ở
trên nên ta dễ dàng đoán được tổng lợi nhuận kế toán trước thuế cũng giảm
+ Giá tạo thành phẩm cao nhưng giá bán ra lại không cao dẫn đến thị trường
là xuất ra thì nhiều nhưng lợi nhuận thu lại ít, có khi hụt vốn.
+ Thu hẹp thị trường, nhiều đối thủ cạnh tranh, bị nhái sản phẩm,....
- Nhìn chung doanh nghiệp cần:
+ Theo dõi sát sao biến động thị trường bên ngoài, tiến trình hoạt động bên
trong của doanh nghiệp, thường xuyên đổi mới từng khâu tiến trình (chiến
lược marketing, kế hoạch dự phòng,…).
+ Tính toán nguồn ra và cho ra giá thành phú hợp đảm bảo 2 điều kiện
doanh nghiệp vẫn đạt lợi nhuận và có nhiều khách hàng. + Ưu tiên lược bỏ
tối giản hóa các chi phí không cần thiết.
+ Đề xuất chiến lược promotion qua truyền thông free (Fangpage của
doanh nghiệp, Tiktok,….) giúp khách hàng nhận biết các đặc điểm phân
biệt hàng fake, hàng real nhằm không ảnh hưởng tới danh tiếng của doanh nghiệp.
+ Tính toán chiến lược nới rộng thị trường hoạt động lOMoAR cPSD| 60760964
CHƯƠNG 2: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn:
- Năm 2022 tài sản ngắn hạn tăng so với cùng kì năm 2021. Điều này cho
thấy cả hai mặt lợi và hại cho sự tăng trưởng này. Cụ thể có thể xuất phát
từ một vài nguyên nhân sau:
+ Mặt lợi: Tăng tính thanh khoản, Giúp doanh nghiệp dễ dàng đối phó với
những biến động khách quan của thị trường
+ Mặt hại: Tồn kho ứ đọng do không bán được hàng, hàng nhái nhiều, chất
lượng sản phẩm không đảm bảo, có nhiều đối thủ cạnh tranh,….. - Giải pháp:
+ Nghiên cứu thị trường (chiến lược marketing, tìm hiểu nhu cầu khách
hàng, tìm nguồn đầu ra hợp lí, nghiên cứu giá thành hợp lí,..)
+ Luôn kiểm tra trong từng khâu trước khi tung ra thị trường
+ Chuẩn bị kế hoạch phụ nhằm ứng phó với những tình huống bất ngờ có thể xảy ra. I.
Tiền và các khoản tương đương tiền:
- Năm 2022 tiền và các khoản tương đương tiền giảm mạnh so với năm 2021.
Nguyên nhân dẫn đến trường hợp này có thể xuất phát từ hai mặt tốt và xấu, cụ thể: + Mặt tốt:
• Mở rộng thị phần kinh doanh
• Dùng cho những plan lớn, tập trung nghiên cứu sản phẩm và đầu tư + Mặt xấu:
• Tính thanh khoản giảm xuống (những gì cần đến tiền mặt thì không có,
dòng tiền có sẵn ít không dáp ứng đủ những biến cố có thể xảy ra)
• Công ty dễ rơi vào tình trạng phá sản, suy thoái kinh tế lOMoAR cPSD| 60760964 II.
Các khoản phải thu ngắn hạn:
- Năm 2022 các khoản phải thu ngắn hạn tăng so với cùng kì năm ngoái. Có
thể xuất phát từ 1 vài nguyên nhân: + Mặt tốt:
• Doanh nghiệp bán được hàng
• Mở rộng mô hình kinh doanh, có nhiều đối tác
+ Mặt xấu: Bán thiếu cho khách hàng để giữ chân và gia hạn nợ, nhưng đôi
khi có thể mất luôn khoản tiền ấy trong 1 vài trường hợp,….
- Giải pháp: làm việc trên hợp đồng (ghi rõ thời gian gia hạn và nguyên tắc
của hợp đồng nên khách hàng không làm đúng) III. Hàng tồn kho:
- Năm 2022 hàng tồn kho tăng so với cùng kì năm ngoài. Nguyên xuất
có thể xuất phát từ hai mặt, cụ thể:
+ Mặt tốt: dễ dàng chuẩn bị cho những thời gian vàng (lễ tết,…), đó là khi nguồn cầu nhiều,…. + Mặt xấu:
• Nghiên cứu thị trường chưa hiệu quả
• Nguồn hàng không xuất ra bên ngoài được
• Một vài nguyên nhân khách quan bên ngoài (dịch, suy thoái kinh tế, lạm phát,…)
• Cung cầu chênh lệch lớn
• Tốn thêm nhiều chi phí để trữ hàng hóa (kho bãi, nhân công bảo vệ,
cháy nổ,….) - Giải pháp:
+ Tính toán chiến lược sao cho phù hợp, tránh trình trạng tồn kho quá nhiều
gây ứ đọng và ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm (marketing, giá, phân phối,…)
+ Luôn khảo sát và đổi mới sản phẩm, theo kịp thị hiếu của người tiêu
dùng, luôn tham khảo và theo kịp với hottrend của giới trẻ. Bám sát khách
hàng tiềm năng và dần dần nới rộng thị trường
- Ví dụ: Các nhãn hàng coffee lớn như: Highland, Stracbuck
IV. Tài sản ngắn hạn khác:
- Năm 2022 tài sản ngắn hạn khác tăng so với năm 2021. Xuất phát từ một vài
nguyên nhân như vì hàng tồn kho tăng nên doanh nghiệp có thể đã bỏ tiền lOMoAR cPSD| 60760964
thuê kho bãi, thuê nhân công,… để chứa hàng tồn kho và chứa nó trong
một khoảng thời gian ngắn hạn,….
B. TÀI SẢN DÀI HẠN I.
Tài sản cố định hữu hình:
- Là những tài sản có thể nhìn thấy được và chúng tạo ra được sản phẩm, giá
trị lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. theo bảng cân đối kế toán ta thấy, tài
sản cố định hữu hình năm 2022 giảm so với năm 2021. Nguyên nhân có
thể xuất phát từ nhu cầu sử dụng phục vụ sản xuất kinh doanh trong từng
thời kì của doanh nghiệp (hàng tồn nhiều nên không sản xuất hoặc doanh
nghiệp bán bớt sản phẩm để thu vốn và tập trung vào việc xuất khẩu hơn là sản xuất),….
- Giải pháp: vì do không bán được hàng, kinh doanh khó khăn nên bán bớt
các máy móc. Vậy nên ngay từ bước đầu, doanh nghiệp phải làm tốt khâu lên plan NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả:
- Nợ phải trả 2022 tăng so với năm 2021. Nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn
và nợ dài hàn. Lúc này doanh nghiệp cần theo dõi các khoản nợ, nếu nợ
khoán nợ chủ yếu là nợ ngắn hạn doanh nghiệp cần theo dõi xem có đủ khả
năng chi trả hay không, còn nếu nợ chủ yếu là nợ dài hạn thì đây là dấu
hiệu cho thấy doanh nghiệp đang huy động vốn để phát triển hoạt động kinh doanh. I. Nợ ngắn hạn:
- Theo bảng kết quả hoạt động kể trên, nợ ngắn hạn giảm so với cùng kì
năm ngoài, nguyên nhân là do hoạt động kinh doanh công ty chưa tốt
như thuế và các khoản thanh toán cho nhà nước giảm, cắt giảm lương
nhân viên vì kết quả hoạt động thiếu hiệu quả không đem lại doanh
thu,….. giải pháp như cũ. lOMoAR cPSD| 60760964 II.
Vay và nợ ngắn hạn:
- Theo bảng kết quả hoạt động kinh doanh, vay và ngợ ngắn hạn giảm hơn
nhiều so với năm 2021 vì hoạt động kinh doanh như chi trả các chi phí
phát sinh trong kd không nhiều như năm trước hay máy móc ít hư hỏng
nên vay và nợ ít hơn (chiều hướng tốt).
III. Phải trả cho người bán:
- Theo bảng kết quả hoạt động kinh doanh, danh mục phải trả cho người
bán năm 2022 tăng so với năm 2021 vì nhu cầu hoạt động chiếm dụng
thị trường tăng cao nên tiền phải trả tăng (chiều hướng tốt).
IV. Người mua trả tiền trước:
- Theo bảng kết quả hoạt động kinh doanh, danh mục người mua trả tiền
trước vào năm 2022 tăng nhưng không đáng kể với năm 2021, điều này
cho thấy lòng tin và vị thế của mình trong lòng khách hàng, đến gần hơn
với chiếm lĩnh và khẳng định vị thế của doanh nghiệp trong thị trường. V.
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước:
- Theo bảng kết quả hoạt động kinh doanh, danh mục thuế và các khoản
phải nộp cho Nhà nước năm 2022 giảm so với năm 2021, vì đôi khi
trong quá trình sản xuất, sản phẩm bị lỗi nên khách hàng trả hàng (sản
phẩm không như mong đợi)
VI. Phải trả người lao động:
- Theo bảng kết quả hoạt động kinh doanh, danh mục phải trả cho người
lao động năm 2022 giảm so với năm 2021, vì như giải thích ở trên có
nói là cắt lương lao động do làm việc thiếu hiệu quả lOMoAR cPSD| 60760964 VII. Nợ dài hạn:
- Theo bảng kết quả hoạt động kinh doanh, danh mục nợ dài hạn năm 2022
tăng so với năm 2021 vì doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh
nên huy động vốn nhiều và gây nợ nhiều
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU I.
Phải trả dài hạn người bán:
- Theo bảng kết quả hoạt động kinh doanh, danh mục phải trả dài hạn cho
người bán năm 2022 giảm so với năm 2021, điều này cho thấy tín hiệu
khá tốt. Nhìn chung nó là các khoản phải trả trên 12 tháng, giống với
ngắn hạn nhìn chung doanh nghiệp mở rộng chiếm dụng thị trường nên
các khoản phải trả nhiều II.
Vay và nợ dài hạn:
- Theo bảng kết quả hoạt động kinh doand, năm 2022 vay và nợ dài hạn
tăng so với cùng kì năm 2021. Kết quả này cho thấy kết quả hoạt động
kinh doanh có chiều hướng tích cực. Điều này có thể xuất phát từ việc
lúc này doanh nghiệp bắt đầu vực dậy sau khó khăn, bắt đầu bắt nhịp và
trở lại thị trường nên doanh nghiệp đã vay và nợ dài hạn để phục vụ
chon hu cầu kinh doanh của doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 60760964
CHƯƠNG 3: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH QUAN TRỌNG I.
Chỉ số thanh toán hiện hành:
- Năm 2022 chỉ số thanh toán hiện hành đạt 2.84, tăng sấp sỉ 1 đơn vị so
với 2021 điều này được xem là tốt, chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với việc thực hiện các nghĩa vụ của mình
nhưng một chỉ số thanh toán hiện hành quá cao cũng không luôn là dấu
hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị cột chặt vào “tài
sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp là không cao. II.
Chỉ số thanh toán nhanh:
- Năm 2022 chỉ số này đạt 0.47, giảm 0.53 so với 2021. Chỉ số thanh toán
nhanh đo lường mức thanh khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có tính
thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán. Hàng tồn kho và các
tài sản ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả nợ, tính thanh
khoản của chúng rất thấp.