



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58728417
KHOA QU Ả N TR Ị KINH DOANH
TI Ể U LU Ậ N MARKETING CĂN B Ả N
Đ ề tài: Anh/ch ị hãy phân tích môi trƣ ờ ng Marketing c ủ a Công ty Acecook Vi ệ t
Nam trong tình hình hi ệ n nay.
H ọ tên sinh viên :
Mã s ố sinh viên :
L ớ p tính ch ỉ : lOMoAR cPSD| 58728417 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
NỘI DUNG ................................................................................................................. 2
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MÔI TRƢỜNG MARKETING CỦA
DOANH NGHIỆP ...................................................................................................... 2
1. Các khái niệm liên quan đến môi trƣờng Marketing .................................... 2
1.1. Khái niệm môi trường Marketing ........................................................... 2
1.2. Khái niệm môi trường vi mô .................................................................. 2
1.2.1. Doanh nghiệp .................................................................................... 2 1.2.2. Nhà cung ứng
.................................................................................... 2 1.2.3. Các
trung gian Marketing .................................................................. 2
1.2.4. Khách hàng ....................................................................................... 3
1.2.5. Đối thủ cạnh tranh............................................................................. 3
1.2.6. Công chúng ....................................................................................... 3
1.3. Khái niệm môi trường vĩ mô .................................................................. 3
1.3.1. Môi trường Nhân khẩu học ............................................................... 3
1.3.2. Môi trường Kinh tế ........................................................................... 4
1.3.3. Môi trường Tự nhiên ......................................................................... 4
1.3.4. Môi trường Công nghệ ...................................................................... 4
1.3.5. Môi trường Chính trị - Pháp luật ....................................................... 4
1.3.6. Môi trường Văn hóa .......................................................................... 4
2. Nôi dung cơ bản liên quan đến môi trƣờng Marketing ................................. 4
2.1. Môi trường vi mô ................................................................................... 4
2.1.1. Doanh nghiệp .................................................................................... 4 2.1.2. Nhà cung ứng
.................................................................................... 5
2.1.3. Các trung gian Marketing .................................................................. 5
2.1.4. Khách hàng ....................................................................................... 5
2.1.5. Đối thủ cạnh tranh............................................................................. 6
2.1.6. Công chúng ....................................................................................... 6
2.2. Môi trường vĩ mô ................................................................................... 6
2.2.1. Môi trường Nhân khẩu học ............................................................... 6 lOMoAR cPSD| 58728417
2.2.2. Môi trường Kinh tế ........................................................................... 7
2.2.3. Môi trường Tự nhiên ......................................................................... 7
2.2.4. Môi trường Công nghệ ...................................................................... 7
2.2.5. Môi trường Chính trị - Pháp luật ....................................................... 7 2.2.6. Môi trường Văn hóa
.......................................................................... 8
3. Tiểu kết ............................................................................................................ 8
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG MARKETING CỦA CÔNG TY
ACECOOK VIỆT NAM ............................................................................................ 9
1. Tổng quan về công ty Acecook Việt Nam ...................................................... 9
1.1. Thông tin cơ bản .................................................................................... 9
1.2. Lịch sử hình thành .................................................................................. 9 1.3.
Sản phẩm kinh doanh ............................................................................. 9
2. Thực trạng môi trƣờng Marketing của công ty Acecook Việt Nam ........... 10
2.1. Môi trường vi mô của Acecook Việt Nam ............................................ 10
2.1.1. Doanh nghiệp .................................................................................. 10
2.1.2. Nhà cung ứng .................................................................................. 10
2.1.3. Các trung gian Marketing ................................................................ 10
2.1.4. Khách hàng ..................................................................................... 11
2.1.5. Đối thủ cạnh tranh........................................................................... 11
2.1.6. Công chúng ..................................................................................... 11
2.2. Môi trường vĩ mô của Acecook Việt Nam ............................................ 12
2.2.1. Môi trường Nhân khẩu học ............................................................. 12
2.2.2. Môi trường Kinh tế ......................................................................... 12
2.2.3. Môi trường Tự nhiên ....................................................................... 13
2.2.4. Môi trường Công nghệ .................................................................... 13
2.2.5. Môi trường Chính trị - Pháp luật ..................................................... 13
2.2.6. Môi trường Văn hóa ........................................................................ 14
3. Nhận xét đánh giá về môi trƣờng Marketing của công ty Acecook Việt
Nam ................................................................................................................ 14 3.1.
Ưu điểm ............................................................................................... 14 3.2.
Nhược điểm.......................................................................................... 14 3.3.
Nguyên nhân ........................................................................................ 15
4. Tiểu kết .......................................................................................................... 15 lOMoAR cPSD| 58728417
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO NHỮNG NHƢỢC ĐIỂM TRONG
MÔI TRƢỜNG MARKETING CỦA CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM
........ 16 1. Giải pháp cho vấn đề thông tin sai lệch về sản phẩm
.................................. 16
2. Giải pháp cho vấn đề đối thủ cạnh tranh ..................................................... 16
3. Giải pháp cho vấn đề nhân lực, vận chuyển trong đạo dịch ....................... 17
4. Tiểu kết .......................................................................................................... 18
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO lOMoAR cPSD| 58728417 1 MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, Việt Nam đã chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
sang nền kinh tế thị trường. Điều này đã thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển
trên mọi ngành nghề, lĩnh vực, cũng nhiều doanh nghiệp được mọc lên. Tuy nhiên, trong
tình hình kinh tế đầy biến động, các đối thủ cạnh tranh tăng cao cùng với những công nghệ,
kĩ thuật đang không ngừng tiến bộ như hiện nay thì các doanh nghiệp rất khó có thể kiểm
soát tốt và phát triển được. Do đó, để có thể sản xuất kinh doanh phù hợp và đạt được kết
quả mong muốn, doanh nghiệp cần nghiên cứu kĩ càng những vấn đề mà doanh nghiệp có
thể phải đối mặt, đặc biệt là môi trường marketing của doanh nghiệp: môi trường vi mô và môi trường vĩ mô.
Với tình hình phát triển kinh tế hiện tại của Việt Nam, ai cũng "hối hả" với công việc,
cùng chạy đua với thời gian như vậy thì nhu cầu về các thực phẩm nhanh rất lớn. Trong
cách công ty về ngành hàng này, chắc cái tên Acecook Việt Nam đã không có xa lạ đối với
người dân trong nước và nước ngoài. Acecook Việt Nam đã tạo được nhãn hiệu và chỗ đứng
vững chắc cho mình trong ngành hàng này. Song, với sự biến đổi lớn của môi trường kinh
tế Việt Nam hiện nay, doanh nghiệp vẫn phải chịu nhiều tác động. Vì thế, để giữ vững được
vị trí như hiện tại, doanh nghiệp cần phải nghiểm cứu kĩ càng môi trường mareting của
doanh nghiệp mình để có những chính sách, quyết định mới phù hơp.
Vì những điều trên nên em quyết định chọn đề tài “Anh/chị hãy phân tích môi
trường Marketing của Công ty Acecook Việt Nam trong tính hình hiện nay”. NỘI DUNG
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MÔI TRƢỜNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
1. Các khái niệm liên quan đến môi trƣờng Marketing
1.1. Khái niệm môi trƣờng Marketing
Môi trường Marketing của một công ty là tập hợp những chủ thể tích cực và những
lực lượng hoạt động ở bên ngoài công ty và có ảnh hưởng đến khả năng chỉ đạo marketing,
thiết lập và duy trì mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với các khách hàng mục tiêu. lOMoAR cPSD| 58728417 2
Môi trường Marketing gồm có môi trường vi mô và môi trường vĩ mô.
1.2. Khái niệm môi trƣờng vi mô
Môi trường vi mô là những lực lượng có quam hệ trực tiếp với bản thân doanh nghiệp
và những khả năng phục vụ khách hàng của nó. Gồm có: doanh nghiệp, nhà cung ứng, trung
gian Marketing, đối thủ cạnh tranh, khách hàng, công chúng. 1.2.1. Doanh nghiệp
Một doanh nghiệp gồm có các bộ phận: Ban lãnh đạo, bộ phận Marketing, bộ phận
tài chính, bộ phận nghiên cứu và phát triển (R&D), bộ phận kế toán,bộ phận mua vật tư, bộ
phận sản xuất. Các bộ phận này có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với nhau. 1.2.2. Nhà cung ứng
Là những cá nhân hoặc tổ chức cung cấp các nguồn lực (có thể là sản phẩm, dịch vụ,
nguyên, nhiên vật liệu và nguồn nhân lực) cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp.
1.2.3. Các trung gian Marketing
Giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng có ba khoảng cách là: khoảng cách địa lý,
khoảng cách thông tin, khoảng cách thời gian. Doanh nghiệp rút ngắn các khoảng cách này
với người tiêu dùng thông qua các trung gian Marketing như trung gian phân phối, công ty
cung ứng dịch vụ Marketing như quảng cáo, nghiên cứu thị trường, các cơ sở vật chất phục
vụ phân phối hay tổ chức tài chính. Các trung gian Marketing có trách nhiệm giúp doanh
nghiệp truyền thông, bán và phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng cuối cùng.
Khách hàng là đối tượng phục vụ của doanh nghiệp và là nhân tố tạo nên thị trường.
Nhìn chung có các dạng khách hàng sau: người tiêu dùng, nhà sản xuất, trung gian phân
phối, các cơ quan nhà nước và doanh nghiệp phi lợi nhuận, khách hàng quốc tế. 1.2.4. Khách hàng
Khách hàng là đối tượng phục vụ của doanh nghiệp và là nhân tố tạo nên thị trường.
Do đó, doang nghiệpcần phải nghiên cứu kỹ những khách hàng của mình. Nhìn chung có
các dạng khách hàng sau: người tiêu dùng, nhà sản xuất, trung gian phân phối, các cơ quan
nhà nước và doanh nghiệp phi lợi nhuận, khách hàng quốc tế. lOMoAR cPSD| 58728417 3
1.2.5. Đối thủ cạnh tranh
Là những cá nhân, doanh nghiệp phục vụ cùng một thị trường mục tiêu với những
hàng hóa, dịch vụ giống của doanh nghiệp.Các loại đối thủ cạnh tranh:
- Đối thủ cạnh tranh về ước muốn: phương tiện đi lại, quần áo, thực phẩm,...
- Đối thủ cạnh tranh về loại sản phẩm: xe hơi, xe máy, xe đạp,...
- Đối thủ cạnh tranh về hình thái sản phẩm: 50cc, 110cc, 250cc,...
- Đối thủ cạnh tranh về nhãn hiệu sản phẩm: Honda, Suzuki, Yamaha,... 1.2.6. Công chúng
Công chúng là bất kì nhóm nào quan tâm thực sự hay sẽ quan tâm đến doanh nghiệp
và có ảnh hưởng đến khả năng đạt tới những mục tiêu đề ra của doanh nghiệp.
Công chúng bao gồm: giới tài chính, giới truyền thông, giới công quyền, giới địa
phương, các tổ chức xã hội, công chúng rộng rãi, công chúng nội bộ
1.3. Khái niệm môi trƣờng vĩ mô
Môi trường vĩ mô là những lực lượng xã hội trên bình diện rộng lớn hơn, có ảnh
hưởng đến môi trường vi mô và các quyết định marketing của doanh nghiệp. Môi trường vĩ
mô của gồm có: môi trường nhân khẩu học, môi trường tự nhiên, môi trường kinh tế, môi
trường công nghệ, môi trường chính trị - pháp luật, môi trường văn hóa.
1.3.1. Môi trƣờng Nhân khẩu học
Môi trường dân số bao gồm các yếu tố như quy mô dân số, mật độ dân số, cơ cấu
dân cư (tuổi tác, giới tính, chủng tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp), cơ cấu và quy mô hộ
gia đình, tình trạng hôn nhân,...Đó chính là các khía cạnh liên quan trực tiếp đến con người
và con người cũng chính là tác nhân tạo ra thị trường.
1.3.2. Môi trƣờng Kinh tế
Ngoài bản thân con người ra, sức mua của học cũng rất quan trọng đối với các thị
trường. Mức sức mua chung phụ thuộc vào mức thu nhập hiện tại, tốc độ tăng trưởng kinh
tế, tỉ lệ thất nghiệp, chính sách lãi suất tín dụng,... lOMoAR cPSD| 58728417 4
1.3.3. Môi trƣờng Tự nhiên
Môi trường tự nhiên bao gồm các nguồn tài nguyên thiên nhiên được xem là những
nhân tố đầu vào cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp và còn có những ảnh hưởng nhất
định đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp đó. Mộ số xu hướng của môi trường tự
nhiên ảnh hưởng đến doanh nghiệp như: sự khan hiếm tài nguyên, sự gia tăng phí năng
lượng, ô nhiễm môi trường,...
1.3.4. Môi trƣờng Công nghệ
Bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến sự sáng tạo sản phẩm và cơ hội thị trường mới
của doanh nghiệp. Sự tiến bộ của công nghệ hiện nay có tác động rất lớn đến thị trường.
1.3.5. Môi trƣờng Chính trị - pháp luật
Các quyết định Marketing của một doanh nghiệp chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của
những diễn biến trong môi trường chính trị pháp luật. Hệ thống pháp luật của một quốc gia
bao gồm: Hiến pháp, các đạo luật như luật dân sự, luật thương mại, luật thuế thu nhập doanh
nghiệp,...các pháp lệnh quảng cáo, pháp luật vệ sinh an toàn thực phẩm,...
1.3.6. Môi trƣờng Văn hóa
Con người sinh ra và lớn lên trong một xã hội cụ thể và những niềm tin, nhận thức
về các giá trị, chuẩn mực, truyền thống, hành vi của họ bị ảnh hưởng từ xã hội, từ nền văn
hóa mà họ đang sinh sống. Một số các đặt trưng về môi trường văn hóa xã hội có tác động
đến doanh nghiệp: tính bền vững của các giá trị văn hóa cốt lõi, các nhóm văn hóa nhỏ, sự
biến đổi trong các giá trị văn hóa thứ cấp.
2. Nội dung cơ bản liên quan đến môi trƣờng Marketing
2.1. Môi trƣờng vi mô 2.1.1. Doanh nghiệp
Trong một doanh nghiệp, ban giám đốc là người thiết lập những mục tiêu, chiến lược,
chính sách và các nhà quản trị Marketing phải đưa ra những quyết định trong phạm vi những
kết hoạch được hoạch định bởi ban giám đốc và hợp tác chặt chẽ với các bộ phận khác trong
doanh nghiệp. Bộ phận tài chính đóng vai trò là người tìm kiếm và cung cấp nguồn tài chính
để thực hiện các chương trình Marketing. Bộ phận R&D tập trung thiết kế và tạo ra sản
phẩm. Bộ phận thu mua có nhiệm vụ tìm kiếm nhà cung ứng phù hợp. Bộ phận sản xuất có lOMoAR cPSD| 58728417 5
trách nhiệm tạo ra sản phẩm đúng chất lượng và số lượng. Bộ phận kế toán phải tính toán
những khoảng lời lỗ để biết các mục tiêu Marketing được thực hiện như thế nào. Tất cả các
hoạt động của các bộ phận điều sẽ tác động đến kế hoạch và hoạt động của doanh nghiệp. 2.1.2. Nhà cung ứng
Các nhà cung ứng đảm bảo các nguồn lực cần thiết trong việc sản xuất kinh doanh.
Sự thiếu hụt hay chậm trễ về lượng cung ứng, dự không đảm bảo về chất lượng đầu vào
hoặc sự tăng giá từ phía nhà cung ứng cũng gây khó khăn cho hoạt động Marketing. Doanh
nghiệp cần xây dựng mối quan hệ lâu dài với các nhà cung ứng lớn có uy tính, tránh lệ thuộc vào một nhà cung ứng.
2.1.3. Các trung gian Marketing
Các trung gian Marketing có vai trò quan trọng, là người đứng giữa doanh nghiệp và
người tiêu dùng: Những người môi giới thương mại sẽ giúp cho doanh nghiệp bán hàng,
các đơn vị vận chuyển giúp doanh nghiệp lưu thông, vận chuyển hàng hóa đến tay người
tiêu dùng, các tổ chức tài chính, tính dụng sẽ quy động, hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp, các
tổ chức dịch vụ marketing giúp doanh nghiệp có được thông tin của người tiêu dùng và ngược lại. 2.1.4. Khách hàng
Doanh nghiệp cần căn cứ vào từng nhóm đối tượng cụ thể để đưa ra giá bán phù hợp:
- Người tiêu dùng: đây là người mua cuối cùng của doanh nghiệp nên doanh
nghiệp có thể bán giá cao nhất có thể.
- Nhà sản xuất: sản phẩm của doanh nghiệp chỉ là yếu tố đầu vào của nhóm khách
hàng này nên doanh nghiệp cần bán với gia thấp nhất có thể. Nhóm khách hàng
này thường mua sản phẩm với số lượng lớn, có thể giúp daonh nghiệp thu hồi vốn nhanh.
- Trung gian phân phối: do nhóm khách hàng này mua sản phẩm nhằm mục đích
kiếm lời nên doanh nghiệp có thể bán với giá cao hơn đới với nhà sản xuất và
phải thấp hơn đối với người tiêu dùng.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức phi lợi nhuận: nhóm khách này muốn sản phẩm vì
mục đích xã hội nên doanh nghiệp cần bán với giá vừa phải. lOMoAR cPSD| 58728417 6
- Khách hàng quốc tế: doanh nghiệp cần phải tìm hiểu rõ phong tục, văn hóa, ngôn
ngữ, pháp luật,... của khách hàng để đáp ứng đúng nhu cầu khách hàng.
2.1.5. Đối thủ cạnh tranh
Mỗi doanh nghiệp đều có rất nhiều đối thủ cạnh tranh khác nhau bao gồm cả cạnh
tranh về ước muốn, loại sản phẩm, hình thức và nhãn hiệu sản phẩm. Trong đó cạnh tranh
về nhãn hiệu sản phẩm là gay gắt nhất. Tuy nhiên những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn như
cạnh tranh về ước muốn, loại và hình thức của sản phẩm cũng có thể trở thành đối thủ cạnh
tranh trực diện như cạnh tranh về nhãn hiệu sản hiệu sản phẩm. Do đó, doanh nghiệp cần
có hiểu biết đầy đủ về đối thủ cạnh tranh để có biện pháp phòng ngừa và phản ứng lại. 2.1.6. Công chúng
Công chúng gồm có 7 giới bao gồm: giới tài chính, giới truyền thông, giới công
quyền, giới địa phương, các tổ chức xã hội, công chúng rộng rãi, công chúng nội bộ. Những
giới này đề có tác động những định đến doanh nghiệp, tùy từng hoạt động của họ hỗ trợ hay
gây khó khăn mà cũng giúp đỡ hoặc gây khó khăn cho doanh nghiệp hoàn thành mục tiêu.Ví dụ:
- Giới tài chính có thể tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp có thể vay vốn
nhưng ngược lại cũng có thể làm khó doanh nghiệp, không có vay vốn.
- Giới truyền thông: có thể giúp đỡ doanh nghiệp khi họ khai thác những thông tin
có lợi và đồng thời cũng gây khó khăn cho khi chỉ khai thác những thông tin
không tốt của doanh nghiệp.
2.2. Môi trƣờng vĩ mô
2.2.1. Môi trƣờng Nhân khẩu học
Môi trường nhân khẩu học gồm rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp: quy
mô dân số, cơ cấu dân cư (tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, trình độ học vấn), tình trạng hôn
nhân,...mỗi yếu tố đề có thể đem đến cơ hội hoặc nguy cơ cho doanh nghiệp. Ví dụ: một thị
trường có quy mô dân số đông thì người tiêu dùng sẽ nhiều, nhu cầu sử dụng hàng hóa
nhiều sẽ tạo cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp, ngược lại khi quy mô dân số ít sẽ đem lại
nguy cơ cho doanh nghiệp; một thị trường có cơ cấu dân số già, trình độ học vấn thấp sẽ
mang đến nhiều nguy cơ cho doanh nghiệp do không đáp ứng được nguồn lao động;... lOMoAR cPSD| 58728417 7
Ngoài ra, nhân khẩu học của thị trường cũng có thể bị thay đổi như: sự chuyển dịch
về dân số, cơ cấu tuổi tác, gia đình, cơ cấu dân cư có trình độ văn hóa cao hơn.
2.2.2. Môi trƣờng Kinh tế:
Khả năng chi tiêu của khách hàng ngoài phụ thuộc vào giá cả, nhu cầu còn phụ vào
tình hình kinh tế, mức thu nhập,tỉ lệ lạm phát, tỉ lệ thất nghiệp, nhu cầu tiết kiệm, và các
điều kiện trài chính – tín dụng. Do đó doanh nghiệp phải nhận biết các xu hướng chính về
thu nhập và những thay dổi về chỉ tiêu của dân chúng. Xu hướng tăng lên về thu nhập trung
bình sẽ tạo ra sức mua cao hơn và nhiều nhu cầu, mong muốn.
2.2.3. Môi trƣờng Tự nhiên
Các điều kiện môi trường như vị trí địa lý, đất đai, khí hậu,...là yếu tố đầu vào quan
trọng đồng thời cũng tạo tế mạnh cho nhiều ngành kinh tế.
Xu hướng biến đổi của môi trường như sự khan hiếm nguồn nguyên vật liệu, sự tăng
chi phí của năng lượng, tình trạng ô nhiễm môi trường tăng lên cũng có ảnh hưởng rất lớn
đến hoạt động Marketing của doanh nghiệp.
2.2.4. Môi trƣờng Công nghệ
Tiến bộ của khoa học kỹ thuật tác động đến thị trường nhiều mặt như: khởi nguồn
cho các ngành công nghiệp mới như vi tính, công nghiệp mạng; làm thay đổi căn bản hay
bị xóa hoàn toàn sản phẩm hiện hữu(ví dụ: máy VCD sẽ làm lụi tàn dần các máy video);
kích thích phát triển những sản phẩm liên quan và không liên quan (các điện mới ra đời tạo
điều kiện để phát triển các sản phẩm như ốp lưng, tai nghe,..; làm chu kì sống của sản phẩm
bị rút ngắn lại do sự ra đời ngày càng nhanh và càng nhiều sản phẩm ưu việt hơn.
Việc áp dụng công nghệ mới giúp các doanh nghiệp tạo ra những sản phẩm mới và làm
tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Các doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu và phát triểm
cao thì khả năng kiếm lời cũng sẽ cao hơn.
2.2.5. Môi trƣờng Chính trị - pháp luật
Thị trường nào cũng nằm trong một khu vực, một quốc gia nhất định. Do đó các
doanh nghiệp cần tìm hiểu rõ ràng, cụ thể các quy định pháp luật của khu vực, quốc gia đó
như: Hiến pháp, luật dân sự, luật doanh nghiệp, luật thương mại, luật thuế thu nhập doanh lOMoAR cPSD| 58728417 8
nghiệp, các pháp lệnh quảng cáo, pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm,.. để thực hiên đúng
đắn. Như vậy doanh nghiệp mới có điều kiện thuận lợi để kinh doanh.
2.2.6. Môi trƣờng Văn hóa
Mỗi khu vực, quốc gia đều có nên văn hóa riêng. Để có thể xâm nhập tốt và phát
triển lâu dài, doanh nghiệp cần phải tìm hiểu kỹ càng môi trường văn hóa ở khu vực và
quốc gia đó. Trước hết là các giá trị văn hóa cốt lõi, đây là những văn hóa rất bền vững và
khó thay đổi. Cho nên doanh nghiệp phải thấu hiểu được nền văn hóa cảu khu vực, quốc
gia đó để tránh những hành vi, thông điệp hay sản phẩm dịch vụ không phù hợp. Ngoài ra,
tùy từng khu vực, nhóm đối tượng khác nhau mà cũng có những nhóm văn hóa nhỏ khác
nhau và có những biến đổi văn hóa nhất định. Nắm bắt được những điều này có thể giúp
doanh nghiệp xâm nhập vào thị trường mục tiêu tốt hơn. 3. Tiểu kết
Cả môi trường vi mô và vĩ mô đều có ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh
nghiệp trong quá trình kinh doanh. Đó có thể là thuận lợi, cũng có thể là bất lợi đối với
doanh nghiệp tùy vào từng doanh nghiệp, từng thị trường và từng thời điểm cụ thể.
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG MARKETING CỦA CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM
1. Tổng quan về công ty Acecook Việt Nam 1.1. Thông tin cơ bản
Tên hiện tại: Công ty cổ phần Acecook Việt Nam
Địa chỉ: Lô số II-3, đường số 11, nhóm CN II, khu công nghiệp Tân Bình, phường
Tây Thạch, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
1.2. Lịch sử hình thành
- Ngày 15/12/1993, thành lập công ty Liên Doanh Vifon Acecook.
- Ngày 7/7/1995, bán hàng sản phẩm đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Ngày 28/2/1996, tham gia thị trường xuất khẩu Mỹ và thành lập chi nhánh Cần Thơ.
- Năm 1999, lần đầu tiên đạt danh hiệu Hàng Việt Nam chấtn lượng cao.
- Năm 2000, ra đời sản phẩm mì Hảo Hảo. Là bước đột phá của công ty trên thị trường mì ăn liền.
- Năm 2003, hoàn thành hệ thống nhà máy từ Bắc đến Nam. lOMoAR cPSD| 58728417 9
- Năm 2004, chính thức đổi tên thành Công ty TNHH Acecook Việt Nam và di dời
nhà máy về khu công nghiệp Tân Bình.
- Năm 2006, chính thức tham gia thị trường gọa ăn liền bằng việc xây dựng nhà
máy tại Vĩnh Long và cho ra đời sản phẩm phở Xưa&Nay.
- Ngày 18/1/2008, dổi tên thành Công ty cổ phần Acecook Việt Nam. Trở thành
thành viên chính thức của Hiệp hội MAL thế giới. - Ngày 7/7/2010, đón nhận
Huân chương lao động hạng Nhất.
- Năm 2012, khánh thành nhà máy Hồ Chí Minh 2 hiện đại hàng đầu Đông Nam Á.
- Năm 2015, Công ty cổ phần Acecook Việt Nam đã thay đổi nhận diện thương hiệu mới.
1.3. Sản phẩm kinh doanh
Công ty chuyên cung cấp các loại thực phẩm ăn liền như:
- Mì gói: Mì Hảo Hảo, Thế giới mì, Mì nấu Maxkay, Mì Siukay, Mì Udon Sưki
Sưki, Mì Doaremon, Mì Đệ Nhất, Mì Mikochi, Mì Bốn Phương,Mì Hảo 100, Mì
Số Đỏ, Mì Không chiên block, Good, Mì Spaghetti Bistro.
- Tô – Ly – Khay: Mì ly ăn liền Caykay, Mì ly Handy Hảo Hảo, Mì ly Meme, Mì
Ly Modern, Ly Enjoy, Tô nhớ Mãi Mãi, Khay Táo quân, Mì tô ăn liền mì trộn
Today, Mì ly mini ăn liền Doraemon, Mì ly ăn liền mini Handy Hảo Hảo, Mì tô ăn liền mì trộn Caykay.
- Phở - Hủ tiếu – Bún: Đệ Nhất phở, Phở trộn đệ nhất, Hủ tiếu khô nhịp sống
hương vị Nam Vang, Phở Xưa&Nay, Hủ tiếu nhịp sống, Bún hằng nga, Phở kho
Xưa&Nay, Phở Xưa&Nay Premium.
- Miến: Miến trộn Phú Hương, Miến Phú Hương, Miếng Phú Hương yến tiệc.
2. Thực trạng môi trƣờng marketing của Công ty Acecook Việt Nam
2.1. Môi trƣờng vi mô 2.1.1. Doanh nghiệp
Các bộ phận trong Acecook hoạt động rất tốt với nhau. Sự kết hợp nhịp nhàng và
đúng đắn của các bộ phận trong công ty đã giúp Acecook tiến xa hơn trong thị trường thực
phẩm nhanh, đặt biệt là trong thị trường mì ăn liền – sản phẩm mì Hảo Hảo. lOMoAR cPSD| 58728417 10 2.1.2. Nhà cung ứng
Nhà cung ứng có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó quyết định chất
lượng đầu vào và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty Acecook yêu cầu các
nguyên vật liệu đầu vào liên quan đến máy móc, thiết bị, nguyên nhiên liệu, lao động tài
chính,... Đa số những nguyên vật liệu này các nhà cung ứng ở thị trường Việt Nam đều có
thể đáp ứng được với giá thành rẻ và một số thì được nhập khẩu từ thị trường nước ngoài:
- Nguyên liệu làm sợi mì, bún, miến,... được nhập khẩu trực tiếp từ thị trường
Canada, Úc, dầu thực vật từ Malaysia, nguyên liệu sản xuất vắt mì từ công ty Cổ
phần Tiến Hưng (Việt Nam).
- Bao bì đóng gói: được cung cấp bởi các nhà cung cấp uy tính và đảm bảo tuân
thủ theo quy định Cộng đồng chung Châu Âu.
- Hệ thống máy móc, công nghệ sản xuất được chuyển giao trực tiếp từ Acecook Nhật Bản.
2.1.3. Các trung gian Marketing
Hiện tại, Acecook Việt Nam có hơn 300 đại lý phân bố rộng rải trên toàn quốc. Điều
này giúp công ty bán các sản phẩm làm ra nhanh chóng trên toàn bộ thị trường Việt Nam.
Các sản phẩm của Acecook Việt Nam chủ yếu là các thực phẩm mì ăn liền, hông dễ
bể, đều là hàng hóa dễ vận chuyển và có thể vận chuyển trên bất kì phương tiện nào: đường
bộ, đường biển, đường hàng không,...Công ty có thể phân phối nhanh chóng, thuận lợi từ
nơi sản xuất đến nơi người tiêu dùng.
Ngoài ra, những sản phẩm của công ty liên tục quảng cáo trên các chương trình trên
ti vi hay các trang mạng xã hội như facebook, youtube,...làm tăng mức độ tiếp cận sản phẩm
của khách hành, thúc đầy nhanh quá trình kinh doanh. 2.1.4. Khách hàng
Đối tượng chủ yếu mà công ty hướng tới là những người tiêu đùng như học sinh,
sinh viên, nhân viên văn phòng hay các bà nội trợ vì những đối tượng này thường có những
nhu cầu thích sản phẩm ngon, bổ, rẻ, nhanh gọn.
Quy mô khách hàng càng lớn thì doanh nghiệp càng khó khăn trong vấn đề tìm hiểu
thông tin cũng như chăm sóc khách hàng. Đối với khách hàng là nhà phân phối, khi gặp vấn lOMoAR cPSD| 58728417 11
đề và muốn thay đổi nhà phân phối, công ty phải chịu tốn kém nhiều về thời gian và chi phí.
2.1.5. Đối thủ cạnh tranh
Dưới nhu cầu của thị trường hiện nay thì các ngành sản xuất thực phẩm nhanh đặc
biệt là mì ăn liền đang phát triển mạnh mẽ và cạnh tranh khốc liệt. Theo thống kê của Hiệp
hội Mì ăn liền Thế giới (WINA), nhu cầu mì ăn liền của Việt Nam đứng thứ 3 trên thế giới
với hơn 7 tỷ gói mì được tiêu thụ trong năm 2020. Điều này làm các công ty sản xuất mình
ở Việt Nam không ngừng mọc lên và hiện nay đã có khoảng 50 nhà sản xuất. Mức độ cạnh
tranh càng gay gắt hơn đối với 4 “ông lớn” gồm Acecook Việt Nam, Masan
Consumer, Uniben, Asia Foods đang chiếm lĩnh thị trường với hơn 88% sản lượng và 84%
doanh thu thị trường mì ăn liền trong 9 tháng đầu năm 2020.
Thị trường mì ăn liền là thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh. Các doanh nghiệp
cạnh tranh chủ yếu dựa giá cả và thương hiệu. Đây là một lợi thế cho Acecook Việt Nam vì
các sản phẩm của công ty có giá cả rất hợp lý và đã có chỗ đứng ổn định trên thị trường.
Mức độ cạnh tranh chỉ trở nên gay gắt với các đối thủ có thương hiệu lớn như: Masan Consumer, Uniben, Asia Foods. 2.1.6. Công chúng
Hiện nay, các phương tiện truyền thông rất phát triển và nó cũng là điều kiện thuận
lợi để doanh nghiệp phát triển. Tuy nhiên nó cũng đem đến một số bất lợi cho doanh nghiệp.
Mới đây, vào tháng 8/2021, hai lô hàng xuất khẩu sang thị trường Châu Âu của công ty là
mì Hảo Hảo và miến Good bị thu hồi ở Ireland bị lan truyền rộng rãi và ngay sau đó làm
phát sinh thêm nhiều thông tin cho rằng sản phẩm mì Hảo Hảo do công ty Acecook Việt
Nam sản xuất chứa chất gây ung thư. May mắn, sau đó vấn đề này đã được xác minh, làm
rõ bởi Cục An toàn thực phẩm, nếu thông tin sai sự thật này tiếp tục kéo dài công ty sẽ phải chịu nhiều tổn thất.
Năm 2017, Acecook Việt Nam được vinh danh thứ hạng 11 trong ngành hàng tiêu
dùng nhanh theo xếp hạng “100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam”. Ở đây có chế độ lương
thương và phúc lợi tốt, nhân viên được đào tạo kỹ năng, được tham gia các hoạt động tập
thể bổ ích,...Môi trường nội bộ tích cực như vậy trong công ty cũng tạo ảnh hưởng tốt đến
những người xung quanh nhân viên của công ty. lOMoAR cPSD| 58728417 12
2.2. Môi trƣờng vĩ mô
2.2.1. Môi trƣờng nhân khẩu học
Tính đến ngày 31/12/2021, dân số Việt Nam ước tính là 98.564.407 người, chiếm
1.25% dân số thế giới. Trong những năm qua ( từ 1980 đến 2021) dân số Việt Nam luôn giữ
các thứ hạng cao 13, 14, 15 trên bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
Điều này chứng tỏ Việt Nam là một nước đông dân trên thế giới, dân số đông dẫn đến các
nhu cầu cần đáp ứng cho cuộc sống nhiều, đặt biệt là nhu cầu ăn uống. Đây là môi trường
thuận lợi để Acecook phát triển thực phẩm nhanh.
Xu hướng gia đình trẻ đang dần thay thế cho gia đình truyền thống nhiều thế hệ. Do
đó việc ra quyết định mua và tiếp thu các sản phẩm mới trên thị trường như mì gói, mì ly,
mì khay,.. sẽ nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Cơ cấu tuổi của Việt Nam hiện tại là: nhóm dưới 15 tuổi chiếm 25,2%, nhóm từ 15
đến 64 tuổi (độ tuổi lao động) chiếm 69,3% và nhóm trên 64 tuổi chiếm 5,5%. Và Việt Nam
được đánh giá là đang trong thời kì dân số vàng, nguồn lao động trong thời kì này rất dồi
dào. Tuy nhiên, theo tốc độ tăng trưởng dân số hiện tại ( cứ có khoảng 1.545.000 trẻ được
sinh ra thì chỉ có khoảng 632.000 người chết đi – năm 2021) thì Việt Nam đang có xu hướng
già hóa dân số. Điều này sẽ làm giảm nguồn lao động cho doanh nghiệp trong tương lai.
2.2.2. Môi trƣờng kinh tế
Từ năm 2002 đến 2020, GDP đầu người ở Việt Nam tăng 2,7 lần, đạt gần 2.800 USD.
Cũng trong gia đoạn này, tỉ lệ nghèo giảm mạnh từ hơn 32% (năm 2011) xuống còn dưới
2%. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy sức mua của người tiêu dùng đang tăng lên đáng kể.
Trong đại dịch COVID – 19 , do có nền tảng vững chắc, Việt Nam là một trong số ít
quốc gia có tăng trưởng GDP đạt giá trị dương. Tuy nhiên, do biến thể Delta, sự tăng trưởng
GDP của Việt Nam bị giảm đáng kể, theo dự đoán chỉ đạt 2 – 2,5%. Tuy nhiên, cũng do đại
dịch nên đòi hỏi người dân phải hạn chế ra ngoài, do đó nhu cầu về các thực phẩm nhanh,
dễ sử dụng và hạn dùng lâu tăng lên. Đây cũng là một cơ hội kinh doanh tốt dành cho công ty Acecook. lOMoAR cPSD| 58728417 13
2.2.3. Môi trƣờng tự nhiên
Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á, ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương.
Ở đất liền, Việt Nam tiếp giáp với ba nước là Trung Quốc, Campuchia, Lào và Việt Nam có
đường bờ biển dài 3269 km với nhiều cảng lớn, tiếp giáp với biển của nhiều quốc gia khác
tạo nhiều điều kiện thuận lợi để Việt Nam cũng như công ty Acecook giao lưu văn hóa,
buốn bán, vận chuyển hàng hóa được thuận tiện hơn với các nước trên thế giới.
Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa không phù hợp với việc trồng lúa mì
(nguyên liệu chính của mì ăn liền), nên các nguyên liệu của công ty phải được nhập khẩu từ nước khác.
2.2.4. Môi trƣờng công nghệ
Các công nghệ hiện đại ngày càng phát triển mạnh mẽ, nó ảnh hưởng rất lớn quá
trình sản xuất của doanh nghiệp. Theo ông Phạm Văn Nam – Giám đốc Khối sản xuất
Acecook, ngoài các công nghệ được chuyển giao từ Nhật Bản, Acecook Việt Nam cũng
trang bị và hoàn thiện thêm công nghệ sản xuất mì như: gia tăng mức độ tự động hóa, đầu
tư dây chuyền hiện đại công suất hoạt động cao, trang bị thêm nhiều hệ thống kiểm soát
chất lượng (máy cân trọng lượng, máy Xray),...đã làm tăng năng suất cũng như chất lượng sản phẩm của công ty.
Trong tình hình đại dịch COVID – 19, người tiêu dùng ít được trực tiếp đi mua sản
phẩm nhưng vẫn phải đáp ứng các nhu cầu hàng ngày thì các sàn thương mại điện tử như
Shoppe, Lazada, Tiki,... với các dịch vụ vận chuyện tận nhà là lựa chọn được người tiêu
dùng ưu tiên hàng đầu. Vừa tiện lợi vừa an toàn. Doanh nghiệp với tác với các sàn điện tử
trong giai đoạn này sẽ có cơ hội phát triển nhanh.
2.2.5. Môi trƣờng chính trị - pháp luật
Việt Nam là quốc gia được đánh giá có môi trường chính trị rất ổn định. Việc này
góp phần thúc đẩy doanh nghiệp phát triển do doanh nghiệp không phải chịu những sức ép
về vấn đề chính trị bất ổn, có điều kiện cơ sở ổn định để phát triển. Ngoài ra đây cũng là
điểm nổi bật thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, là nguồn vốn đến phát triển kinh tế. lOMoAR cPSD| 58728417 14
Hệ thống pháp luật Việt Nam được xây dựng ngày càng hoàn thiện và có nhiều bộ
luật như luật dân sự, luật doanh nghiệp, luật thương mại, luật giá trị gia tăng,...các pháp
lệnh quảng cáo, pháp lệnh an toàn thực phẩm,.. tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp
có thể kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh.
2.2.6. Môi trƣờng văn hóa
Việt Nam trải qua hơn ngàn năm lịch sử dựng nước và giữ nước nên người dân Việt
Nam có lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc to lớn. Do đó bất kì hành vi, thông điệp hay
sản phẩm dịch vụ nào xâm phạm đến tự do,văn hóa, lãnh thổ của người Việt Nam đều bị tẩy chay, loại bỏ.
Xã hội Việt Nam ngày càng đổi mới và hiện đại hơn, nhịp sống cũng “hối hả” hơn.
Chính vì thế, các thực phẩm nhanh vừa tiện lợi vừa có dinh dưỡng là sản phẩm được ưu
tiên để đáp ứng nhu cầu ăn uống của con người trong xã hội này.
Từng vùng, miền khác nhau ở Việt Nam sẽ có những văn hóa, khẩu vị ăn uống khác
nhau. Vì vậy để xâm nhập và phát triển tốt trên thị trường Việt Nam, công ty Acecook cần
đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với nét riêng biệt của từng vùng, miền.
3. Nhận xét đánh giá về môi trƣờng marketing của công ty Acecook Việt Nam 3.1. Ƣu điểm
Cơ cấu tổ chức: sau nhiều năm hoạt động, cơ cấu tổ chức của công ty dần hoàn thiện
hơn và các hoạt động vận hành công ty đã đi vào khuôn khổ, ít bị biến động.
Nhà cung ứng và công nghệ: Acecook Việt Nam luôn đảm bảo chất lượng các nguyên
vật liệu đầu vào với các nhà cung ứng uy tinh. Ngoài ra, các công nghệ kĩ thuật tiên tiến
được áp dụng vào sản xuất giúp sản phẩm của công ty được đảm bảo về chất lượng và số
lượng nhưng giá thành sản phẩm vẫn phù hợp với kinh tế của Việt Nam.
Hệ thống phân phối và truyển thông: Acecook Việt Nam có hệ thống phân phối trãi
dài trên toàn quốc và phân bố rộng rãi trên thị trường quốc tế, các sản phẩm của công ty
được quảng bá mạnh mẽ trên các phương tiện truyền thông. Người tiêu dùng hoàn toàn có
thể tiếp cận được các thông tin của doanh nghiệp, sản phẩm, chương trình khuyến mãi,...và
mua hàng nhanh chóng, tiện lợi. lOMoAR cPSD| 58728417 15 3.2. Nhƣợc điểm
Hiện nay, vẫn có rất người người tiêu dùng cho rằng khi sử dụng nhiều mì ăn liền sẽ
ảnh hưởng đến sức khỏe (gây ung thư, gây ra các bệnh tim mạch, sạn thận,...)
Đối thủ cạnh tranh: Ngày càng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh lớn nhỏ với doanh
nghiệp trong thị trường mì ăn liền.
Nhân lực, vận chuyển trong đại dịch: Nhu cầu sử dụng sản phẩm càng tăng trong đại
dịch COVID 19 nhưng nguồn nguyên liệu sản xuất ngày càng cạn kiệt, không thể nhập
khẩu, thiếu nhân viên trong khâu sản xuất. Các đối tác vận chuyển không đủ phương tiện,
nhân lực cung cấp cho doanh nghiệp trong tình hình dịch bệnh gây ảnh hưởng đến sự phân
phối, chuyển giao hàng hóa. 3.3. Nguyên nhân
Thông tin sai lệch về sản phẩm: Người tiêu dùng chưa tiếp cận được nhiều thông tin,
chưa hiểu biết đủ về các thành phần nguyên liệu, giá trị dinh dưỡng có trong sản phẩm của doanh nghiệp.
Đối thủ cạnh tranh: Việt Nam trong những năm qua là thị trường tiêu thụ rộng lớn
của các thực phẩm nhanh, đặc biệt là mì ăn liền. Hơn nữa, đây là ngành hàng dễ dàng xâm
nhập trong thị trường Việt Nam, mức độ trung thành đối với nhãn hiệu thấp.
Nhân lực, vận chuyển trong đại dịch: Đại dịch COVID 19 làm ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất, vận chuyển nguyên liệu cũng như sản phẩm đến nơi sản xuất, nơi tiêu dùng
của doanh nghiệp do xuất hiện nhiều ca nhiễm ở người vận chuyển lẫn người tiêu dùng. 4. Tiểu kết
Là một công ty lớn mạnh và có chỗ đứng trên thị trường nhưng vẫn Aceook Việt
Nam vẫn phải những tác động từ môi trường vi mô và vĩ mô của doanh nghiệp. Đặt biệt là
sự tăng lên đối thủ cạnh tranh và sự bùng phát của dịch COVID 19 đã gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp.
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO NHỮNG NHƢỢC ĐIỂM TRONG
MÔI TRƢỜNG MARKETING CỦA ACECOOK VIỆT NAM lOMoAR cPSD| 58728417 16
1. Giải pháp cho vấn đề thông tin sai lệch về sản phẩm
Người tiêu dùng là đối tượng khách hàng chủ yếu mà doanh nghiệp hướng tới. Do
đó, tầm hiểu biết của người tiêu dùng đối với các sản phẩm là vô cùng quan trọng. Trong
những trường hợp không đủ hiểu biết về sản phẩm, người tiêu dùng rất dễ bị dẫn dắt bởi
truyền thông bẩn làm ảnh hưởng rất nhiều đến bộ mặt và tình hình hình kinh doanh của
doanh nghiệp. Để khắc phục nhược điểm này, ngoài cung cấp thông tin trên trang website,
doanh nghiệp còn cần tuyên truyền rộng rãi trên các trang mạng xã hội hay các chương trình
trên tivi về các thành phần, dinh dưỡng cũng như giải đáp những thắc mắc của người tiêu
dùng về vấn đề mì ăn liền ảnh hưởng đến sức khỏe. Cụ thể như sau: -
Trên những trang thông tin chính thức của công ty ở Facebook, Instagram,
You tube, công ty có thể đăng bài, video hay tạo ra các buổi tọa đàm trực tiếp để cung cấp
đầy đủ thông tin cũng như giải đáp các thắc mắc của người tiêu dùng. Ví dụ như: Có những
người tiêu dùng đã sử dụng sản phẩm trong thời gian dài cảm thấy sản phẩm không đủ dinh
dưỡng, sản phẩm gây nóng trong người và nổi mụn. Trong trường hợp này công ty cần giải
thích cho người tiêu dùng biết được, trong sản phẩm mì có chứa các chất như chất bột
đường, chất béo, chất đạm,...Tuy nhiên, đối với mì ăn liền hay bất kì thực phẩm nào khác
nếu chỉ sử dụng một sản phẩm trong thời gian dài mà không kết hợp với các thực phẩm
khác đều dẫn đến tình trạng thiếu chất, nóng trong người, nổi mụn. Ngoài vấn đề trên, công
ty cần đặc biệt là các vấn đề liên quan đến sức khỏe khác như sản phẩm chứa chất gây ung
thư, gây các bệnh về tim mạch, sạn thận,... -
Ngoài ra, công ty cũng có thể làm những cái poster, tờ rơi hay sổ giải đáp thắc
mắc bỏ trong mỗi thùng sản phẩm để người tiêu dùng thuận lợi biết thêm thông tin trong mỗi lần mua sản phẩm.
2. Giải pháp cho vấn đề đối thủ cạnh tranh
Càng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh với sức cạnh tranh càng cao thì doanh nghiệp
càng có nhiều khả năng bị giảm sức tiêu thụ. Vì thế Acecook đã đưa ra các chiến lược đa
dạng hóa sản phẩm. Doanh nghiệp đã đưa ra thị trường nhiều chủng loại sản phẩm trong và
ngoài nước có chất lượng giống nhau nhưng hương vị khác nhau: mì
“Hoàng Thánh” mang hương vị ẩm thực người Trung Hoa, mì “Lẩu Thái” mang hương vị
ẩm thực của người Thái Lan, còn hương vị ẩm thực của người Việt Nam thì có nhiều loại
sản phẩm khác nhau như: Hảo Hảo, Hảo 100, mì Đệ Nhất, Good, Đệ Nhất phở, phở