tiểu luận quản lí dự án đầu tư | Chủ đề dự án quán cơm văn phòng

Xây dựng nên một thương hiệu cung cấp thực phẩm một cách nhanh chóng, tiện lợi nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ giá trị dinh dưỡng, tạo thói quen ăn uống lành mạnh cho mọi người, đặc biệt hướng là đối tượng nhân viên văn phòng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 47206071
1
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
-----
🙞🙞🙞🙞🙞
-----
TIỂU LUẬN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
DỰ ÁN KINH DOANH QUÁN CƠM VĂN PHÒNG
GVHD
:
ThS. Trần Thị Ninh
ThS. Nguyễn Trần Phương
:
SVTH
Nguyễn Khánh Huyền
:
Lớp
Đấu thầu 9
Mã SV
:
5093101513
lOMoARcPSD| 47206071
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................
4
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................
5
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................
6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................................................
7
1.1 Giới thiệu thông tin chung dự án .....................................................................
7
1.2 Sự cần thiết đầu tư ............................................................................................
7 1.3 Mục tiêu và phạm vi của dự án
........................................................................
8
1.3.1 Mục tiêu ngắn hạn ....................................................................................
8
1.3.2 Mục tiêu dài hạn ........................................................................................
8
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ .............................................
9
2.1 Phân tích môi trường vĩ mô .............................................................................
9
2.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô ...........................................................................
9
2.1.2 Môi trường chính trị - pháp luật ..............................................................
10
2.1.3 Môi trường điều kiện tự nhiên .................................................................
10
2.1.4 Môi trường văn hoá xã hội ......................................................................
10
2.1.5 Môi trường quy hoạch và cơ sở hạ tầng ..................................................
11
2.2 Phân tích thị trường và môi trường ngành .....................................................
11
2.2.1 Tổng quan thị trường dịch vụ ..................................................................
11
lOMoARcPSD| 47206071
2.3 Môi trường ngành ..........................................................................................
13
2.3.1 Môi trường ngành ....................................................................................
13
2.3.2 Phân tích SWOT ......................................................................................
14
CHƯƠNG 3.PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ........................................
16
3.1 Công nghệ dùng trong dây chuyền sản xuất ..................................................
16
3.2 Công nghệ thông qua nền tảng giao hàng online ...........................................
19
3.3 Chiến lược quảng cáo dự án ...........................................................................
20
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ VÀ NHU CẦU NHÂN SỰ . .. 22
4.1 Xây dựng mô hình quản lý .............................................................................
22
4.2 Nhu cầu nhân lực ...........................................................................................
22
4.3 Xác định yêu cầu về trách nhiệm cho từng vị trí ...........................................
23
4.4 Xác định chi phí nhân lực ..............................................................................
25
5.1 Các hoạt động của dự án và phân bổ thời gian ..............................................
26
5.1.1 Xây dựng bảng cấu trúc phân tách công việc WBS ................................
26
5.2 Xây dựng sơ đồ mạng lưới AOA/AON của dự án .........................................
27
5.2.1 Sơ đồ mạng lưới AOA .............................................................................
27
5.2.2 Sơ đồ mạng lưới AON .............................................................................
27
5.4 Đánh giá tác động của tiến độ dự án đến hiệu quả tài chính ..........................
30
5.5 Đánh giá những công việc có thể gây các rủi ro làm trễ tiến độ dự án . .........
31
lOMoARcPSD| 47206071
CHƯƠNG 6. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ
ÁN .....................................................................................................................................
33
6.1 Tổng quan về phương pháp lập kế hoạch và quản lý tài chính của nhóm ..... 33
6.2 Dự toán chi phí dự án dựa trên phương pháp dự trù ngân sách .....................
35
6.3 Dự toán doanh thu ..........................................................................................
38
6.4 Lập báo cáo kết quả kinh doanh dự trù ..........................................................
38
6.5 Hoạch định dòng tiền ( báo cáo ngân lưu theo TIPV) và phân tích lợi ích –
chi phí và hiệu quả dự án đầu tư ..........................................................................
42
CHƯƠNG 7. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG RỦI RO CỦA DỰ ÁN .43
7.1 Đánh giá tác động môi trường .......................................................................
43
7.1.1 Đánh giá tác động môi trường .................................................................
43
7.1.2 Đánh giá tác động kinh tế - xã hội ...........................................................
43
7.2 Đánh giá rủi ro của dự án ...............................................................................
43
7.2.1 Rủi ro mặt bằng .......................................................................................
43
7.2.2 Rủi ro về vệ sinh an toàn thực phẩm .......................................................
44
7.2.3 Rủi ro về nhân sự .....................................................................................
44
7.2.4 Rủi ro hào mòn tự nhiên hoặc các sự kiện bất khả kháng .......................
45
7.2.5 Rủi ro về hoàn trả mặt bằng .....................................................................
45
KẾT LUẬN .............................................................................................................
46 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................
47
lOMoARcPSD| 47206071
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Nguyễn Thị Ninh
thầy Nguyễn Trần Phương đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý
báu trong suốt quá trình giảng dạy bộ môn “ Quản lý dự án đầu tư”. Chính sự nhiệt
tình, tâm huyết của thầy cô đã giúp em có thể hoàn thành bài tiểu luận một cách tốt
nhất.
Tuy nhiên do kiến thức, kinh nghiệm thời gian làm bài còn hạn chế nên
không tránh khỏi nhiều sai sót trong việc triển khai lập dự án. Em rất mong nhận
được sự góp ý của thầy cô để em có thể hoàn thiện tốt hơn trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
4
lOMoARcPSD| 47206071
lOMoARcPSD| 47206071
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
4.1
Sơ đồ quản lý dự án
21
2
5.1
Sơ đồ mạng lưới AOA
26
3
5.2
Sơ đồ mạng lứoi AON
26
4
5.3
Sơ đồ PERT/CPM
28
5
5.4
29
Biểu đồ GANTT
6
6.1
Sơ đồ xác định ngân sách theo phương
pháp từ dưới lên
34
lOMoARcPSD| 47206071
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU
1.1 Giới thiệu thông tin chung dự án
Tên dự án: Dự án kinh doanh quán cơm văn phòng khu vực Trần Thái Tông, Cầu
Giấy, Hà Nội
Lĩnh vực kinh doanh: Ngành kinh doanh dịch vụ ăn uống
Địa điểm: Khu vực có diện tích tích 80m2 Trần Thái Tông, Cầu Giấy, Hà Nội
Dự toán nguồn vốn: Gồm vốn vay và vốn chủ sở hữu
1.2 Sự cần thiết đầu tư
Hà Nội – một trong những trung tâm đầu não chính trị - hành chính của quốc
gia, trung tâm lớn về văn hoá, khoa học, giáo dục, kinh tế của đất nước, là nơi đặt
trụ sở của các quan trung ương của Đảng Nhà nước, các tổ chức chính trị
hội, các cơ quan đại diện ngoại giao, là nơi diễn ra các hoạt động đối nội đối ngoại
quan trọng của đất nước. Ngoài ra, Hà Nội cũng là i tập trung nhiều các doanh
nghiệp, tập trung một lượng lớn nhân viên văn phòng, cũng chính những khách
hàng tiềm ng đphát triển hoạt động kinh doanh này. Nhóm khu vực Duy Tân,
Dương Đình Nghệ, Phạm Hùng,… là nơi tập trung của rất nhiều các doanh nghiệp,
văn phòng hoạt động ở nhiều lĩnh vực khác nhau vậy nên sẽ nhiều nhân viên công
sở. Thực tế cho thấy nơi nào có nhiều dân cư, nhân viên công sở, học sinh, sinh viên
cùng với lưu lượng giao thông lớn chắc hẳn sẽ có nhiều các quán cơm hoạt động.
Tuy nhiên, vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm ng một trong những do khiến
khách hàng không an tâm khi ra ngoài. Mặc rất nhiều sở kinh doanh cơm
văn phòng nhưng họ vẫn chưa đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn
thực phẩm. Ngoài ra, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, thành phố Hà Nội triển khai
Nguồn vốn
Số tiền
Tỷ lệ
62
,5 %
Vốn chủ sở hữu
250.000.000
VNĐ
Vốn vay ngân hàng ( lãi suất
10
%/năm
)
37
,5%
150.000.000
VNĐ
Tổng vốn
400.000.000
VNĐ
Bảng 1.1 Cơ cấu nguồn vốn
lOMoARcPSD| 47206071
thực hiện phòng chống dịch Covid 19, tất cả các nhà hàng, quán ăn đều thực hiện
giãn cách, chỗ ngồi sẽ bị hạn chế rất nhiều so với số lượng nhân viên công sở. Nắm
bắt đươc thực tế này, dự án mở quán cơm của em sẽ phục vụ song song cả hai hình
thức bán ăn tại chỗ và bán mang đi, vừa đáp ứng nhu cầu ca những người muốn ăn
ngoài, vừa đáp ứng nhu cầu của người muốn đặt về công ty song vẫn đảm bảo chất
lượng vệ sinh trên mỗi suất cơm
1.3 Mục tiêu và phạm vi của dự án
1.3.1 Mục tiêu ngắn hạn
Xây dựng nên một thương hiệu cung cấp thực phẩm một cách nhanh chóng,
tiện lợi nhưng vẫn đảm bảo đầy đgiá trị dinh dưỡng, tạo thói quen ăn uống lành
mạnh cho mọi người, đặc biệt hướng là đối tượng nhân viên văn phòng.
Thu hồi vốn và đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu tiên đi vào hoạt động
1.3.2 Mục tiêu dài hạn
Đảm bảo nhu cầu về thực phẩm sạch cho khách hàng
Trở thành địa chỉ quen thuộc đối với khách hàng khu vực xung quanh, đặc biệt
là tệp khách hàng tiềm năng mà dự án hướng tới đó là dân văn phòng.
Tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần phát triển kinh tế - xã hội
* Phạm vi dự án
Khu vực Trần Thái Tông, Cầu Giấy, Hà Nội
CHƯƠNG 2. PHÂN CH MÔI TRƯỜNG ĐẦU
2.1 Phân tích môi trường vĩ mô
2.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô
Môi trường kinh tế đóng vai trò quan trọng trong sự vận động phát triển
của thị trường. Các yếu tố kinh tế bao gồm tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát
kinh tế, cấu thu thập mức tăng trưởng thu nhập, sự thay đổi cấu chi tiêu
trong dân cư, cơ sở hạ tầng kinh tế.
Dự báo tăng trưởng kinh tế cho năm 2021 theo cập nhật của ADO là 2% thay
vì 3,8% do các tác động nghiêm trọng của dịch bệnh. Giai đoạn đầu tiên là từ tháng
một đến tháng tư, khi nền kinh tế vẫn trong đà hồi phục tnăm 2020, với tình hình
lOMoARcPSD| 47206071
đại dịch được kiểm soát tốt, lĩnh vực sản xuất dịch vụ hoạt động sôi nổi. Trong
khoảng thời gian này, GDP đã tăng khoảng 5% chưa thể quay về mức 6-7%
như thời kỳ trước đại dịch nhưng đây vẫn là một con số rất ấn tượng Giai đoạn thứ
hai khi làn sóng thứ tư của đại dịch Covid 19 ập đến vào cuối tháng 4/2021, khiến
nhiều hoạt động kinh tế phải gián đoạn. Kết quả giai đoạn này ghi nhận GDP giảm
sâu. Đặc biệt vào quý III/2021, GDP của Việt Nam giảm tới 6,17% so với cùng
2020. Giai đoạn cuối cùng là từ cuối tháng Chín cho tới nay, khi nền kinh tế bắt đầu
ghi nhận một số tín hiệu tích cực. Tháng 11/2021, lĩnh vực sản xuất xuất khẩu
tăng trưởng vượt bậc mức cao hơn so với cùng kỳ năm 2020. Chỉ số tăng trưởng
dương thành quả to lớn nhờ các chính sách điều hành hoạt động kinh tế, đời sống,
xã hội cuả Chính phủ.
Chính phủ đặt mục tiêu tăng trưởng GDP năm 2022 là 6-6,5%, CPI kiểm soát
mức 6%. Dịch Covid-19 vẫn đang trong tầm kiểm soát,, thay quét sạch Covid
19 sẽ chuyển sang sống chung với dịch” , Chính phủ nhấn mạnh quan điểm luôn
đặt sức khoẻ, tính mạng của người dân lên hàng đầu, vừa phòng chống dịch hiệu
quả, vừa phuc hồi phát triển kinh tế hội. Nhà nước tiếp tục triển khai đẩy mạnh
tốc độ,
phạm vi tiêm chủng, đầu hệ thống y tế điều trị, y tế phục hồi để thích ứng nhanh
với các biến chủng mới, đảm bảo mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ bình thường
trở lại. Vì vậy em quyết định lựa chọn dự án “ Kinh doan quán cơm văn phòng” làm
đề tài cho bài tiểu luận bộ môn “ Quản lý dự án đầu tư”
2.1.2 Môi trường chính trị - pháp luật
2.1.2.1 Chính tr
Việt Nam một nước hội chủ nghĩa nên tương đối ổn định vmặt chính
trị. Việc chính trị bình ổn sẽ làm cho người dân có nhiều điều kiện, nhiều cơ hội để
đầu tư kinh doanh thông qua các chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế.
2.1.2.1 Pháp luật
Việc ban hành hthống luật pháp có chất lượng là điều kiện đầu tiên đảm bảo
môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp. Trong một đất nước pháp
lOMoARcPSD| 47206071
luật tương đối khắt khe như Việt Nam, nhà đầu thể an tâm trong việc định
hướng mục tiêu kinh doanh lâu dài cũng như xây dựng thương hiệu. Nhà nước cũng
có những chính sách khuyến khích, ưu đãi, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát
triển
2.1.3 Môi trường điều kiện tự nhiên
Khí hậu Nội tiêu biểu cho vùng Bắc Bộ với đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, ít mưa. Thuộc vùng nhiệt
đới, thành phố quanh năm tiếp nhận lượng bức xạ Mặt trời rất dồi dào và nhiệt độ
cao. Và do tác động của biển, Hà Nội có độ ẩm và lượng mưa khá lớn.
2.1.4 Môi trường văn hoá xã hội
Dân số hiện tại của Việt Nam là 98.527.992 người tính đến ngày 15/12/2021
theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc, chiếm 1,25% dân số thế giới. Việt Nam
đang đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước vùng lãnh
thổ. Mật độ dân số Việt Nam là 318/km2 với tổng diện tích đất là 310.060km2.
Trong đó 37,34% dân số sống ở thành thị. Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 32,9 tuổi
2.1.5 Môi trường quy hoạch và cơ sở hạ tầng
Khu vực Trần Thái Tông thể nói khu vực thông ra các tuyến phố tập
trung nhiều các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. PhTrần Thái
Tông dài 500m từ điểm giao nhau giữa phố Cầu Giấy và đường Xuân Thuỷ đến ngã
ba bùng binh” phố Tôn Thất Thuyết, Phạm Văn Bạch. Phố Trần Thái Tông nằm
hầu hết trên đất làng Dịch Vọng Hậu một phần nhỏ thuộc đất phường Yên Hoà,
quận Cầu Giấy. thể nói, đây khu vực thông ra các tuyến phố tập trung nhiều
doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vsnghiệp. Một số trường Đại học và viện
Nghiên cứ lớn như Đại học Quốc gia Nội, Học viện Báo chí và tuyên tuyền,
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Nội… Các trường THPT nổi tiếng
có thể kể đến như Trường Trung học phổ thông chuyên Sư phạm – Đại học sư phạm
Nội; Trường Trung học phổ thông chuyên ngữ, Trường Trung học phổ thông Cầu
Giấy, nhiều bệnh viện lớn tiêu biểu nViện Huyết học và truyền máu Trung ương,
Bệnh viên 19-8 Bộ Công an, Bệnh viện Y học cổ truyền
lOMoARcPSD| 47206071
Hà Nội, bệnh viện E
2.2 Phân tích thị trường và môi trường ngành
2.2.1 Tổng quan th trường dịch vụ
* Việt Nam
Trong cơ cấu tổng mức bán lhàng hóa và doanh thu dịch vụ 10 tháng, bán l
hàng hóa vẫn ngành chiếm ttrọng lớn nhất, chiếm 82,8%; lưu trú ăn uống
chiếm 8,3%; ngành du lịch chỉ chiếm 0,1% và các ngành dịch vụ khác chiếm 8,8%.
Trong tháng 10, tình hình dịch Covid-19 tại nhiều địa phương bản được
kiểm soát, các địa phương đã ban hành các quy định điều chỉnh các biện pháp phòng,
chống dịch từng bước phục hồi, phát triển kinh tế trong trạng thái bình thường
mới.
Tại một số địa phương, nhiều chợ truyền thống được dần hoạt động trở lại với
điều kiện bảo đảm an toàn phòng, chống dịch. Các hoạt động đi lại, lưu thông, phân
phối hàng hóa được thuận lợi, thông suốt hơn; dịch vụ kinh doanh ăn uống mang v
hoặc bán tại chỗ (tùy từng địa phương) cũng được hoạt động trở lại.
Do tổng mức bán lẻ hàng hoá doanh thu dịch vtrong 9 tháng đã mức
thấp ( tăng trưởng âm) do ảnh hưởng của dịch Covid 19 diễn biến phức tạp kéo
dài tại nhiều tỉnh, thành trên cả nước, nhất là các địa phương lớn như Hà Nội, thành
phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Bình Dương,… nên tính chung 10 tháng năm 2021,
tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ ước tính giảm 8,6% so với cùng kỳ
năm trước
* Hà Nội
Theo Cục Thống kê thành phố Nội, sang tháng 10, thành phố khẩn trương
triển khai kế hoạch thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19
trên địa bàn; từng bước mở cửa trở lại nhiều hoạt động thương mại, dịch vụ, nhà
hàng, khách sạn, vận tải, du lịch... sau thời gian dài hạn chế tạm ngừng hoạt động
để phòng, chống dịch.
Do đó, doanh thu thương mại, dịch vụ tháng 10 tăng mạnh so với tháng trước.
Theo đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 10 ước
lOMoARcPSD| 47206071
tính đạt 56 nghìn tỷ đồng, tăng 59,8% so với tháng trước tăng 5,1% so với cùng
kỳ năm trước. Trong đó, doanh thu bán lẻ hàng hóa đạt 32,3 nghìn tỷ đồng, tăng
25,5% so với tháng trước và giảm 6,8% so với cùng kỳ năm trước; doanh thu khách
sạn, nhà ng đạt 5,3 nghìn tỷ đồng, gấp 2,1 lần tháng trước ng 9,2% so với
cùng kỳ. Doanh thu du lịch, lữ hành đạt 304 tỷ đồng, tăng mạnh so với tháng 9 nhưng
chỉ bằng 68,8% cùng kỳ năm trước; doanh thu dịch vụ khác đạt 18,1 nghìn tỷ đồng,
gấp 2,7 lần và tăng 35,7%.
Tính chung 10 tháng năm 2021, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng ước tính đạt 440 nghìn tỷ đồng, giảm 7,8% so với cùng kỳ năm trước.
Trong đó: Doanh thu bán lẻ ng hóa đạt 301,9 nghìn tỷ đồng, chiếm 68,6% tổng
mức giảm 4%. Cụ thể, doanh thu đá quý, kim loại qgiảm 28,7%; gỗ vật liệu
xây dựng giảm 22,5%; phương tiện đi lại giảm 19,3%; ô con giảm 16,5%; hàng
may mặc giảm 10%. Doanh thu khách sạn, nhà hàng đạt 33,8 nghìn tỷ đồng, chiếm
7,7% giảm 20,9% (dịch vu tgiảm 43,3%; dịch vụ ăn uống giảm 18,3%).
Doanh thu du lịch lữ hành đạt 2,5 nghìn tỷ đồng, chiếm 0,6% và giảm
53,4%. Doanh thu dịch vụ khác đạt 101,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 23,1% và giảm 11,5%.
2.3 Môi trường ngành
2.3.1 Môi trường ngành
* Khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu được hướng đến đây là những người làm văn phòng,
những người có mức thu nhập trung bình, khá. Hiện nay, chất lượng cuộc sống của
con người ngày càng cao, phát triển theo đó nhu cầu của khách hàng đối với các
sản phẩm cũng được nâng cao. Chất lượng của sản phẩm đòi hỏi không chỉ dừng lại
việc ngon miệng, đẹp mắt còn phải an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo đầy
đủ các chất dinh dưỡng. Chất lượng dịch vụ cũng phải tốt và phải đáp ứng được các
nhu cầu tiềm ẩn của khách hàng. Bên cạnh đấy quán cũng phải đa dạng các món ăn,
thực đơn được thay đổi liên tục thèo từng ngày để tránh cảm giác nhàm chán cho
khách hàng.
lOMoARcPSD| 47206071
* Nguyên liệu để chế biến
Các nguyên liệu đầu vào phải được kiểm duyệt lựa chọn kỹ càng phù hợp với
các món ăn. Chất lượng của các món ăn sẽ phụ thuộc vào thực phẩm. Bởi vậy, người
nào tiếp nhận vị trí kiểm định lựa chọn nguyên liệu đầu vào phải coi trọng vấn đề
này, tránh để khách hàng hàng có những phản hồi không tốt về món ăn, chất lượng
thực phẩm không tươi. Như vậy sẽ ảnh hưởng đến hình ảnh của quán và làm cho lượng
khách hàng giảm đi.
* Đối thủ cạnh tranh
Khu vực Trần Thái Tông liên thông với các trục đường chính khu tập trung
đông cơ quan, trụ sở là khu vực có rất đông dân văn phòng nhưng bên cạnh đấy t
việc khu vực này mở lên các cửa hàng ăn nhanh, các quán cơm bình dân, cơm văn
phòng, bún, phở là vô cùng nhiều. Vậy để thu hút giữ chân được các khách hàng thì
mình phải cạnh tranh với họ về dịch vụ, công thức chế biến, cách thức phục vụ
giá cả. Dịch vụ phải tốt, cách thức phục vụ phải nhanh nhẹn, hoạt bát, luôn niềm nở
với khách hàng, tận tình giúp đỡ, cách chế biến món ăn phai mới lạ những vẫn phù
hợp với khẩu vị của người dùng. Đây là điều kiện cốt lõi để phát triển được hình ảnh
hay thương hiệu của quán.
* Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đối thủ tiềm ẩn chính là những doanh nghiệp có khả năng tham gia thị trường
cơm văn phòng. Đây là thị trường hấp dẫn thu hút được nhiều người muốn tham gia
vì số vốn bỏ ra không quá lớn và hoàn toàn có thể hồi vốn trong thời gian ngắn..
2.3.2 Phân tích SWOT
* Điểm mạnh (Strengthens)
- Địa điểm gần với các văn phòng, trụ sở
- Nguồn gốc thực phẩm đảm bảo, được kiểm duyệt, lựa chọn kỹ càng từ địa chỉ uy tín
lOMoARcPSD| 47206071
- Món ăn tiện lợi, nhanh gọn, sạch sẽ
- Chỗ ngồi thoáng mát, rộng rãi, đảm bảo quy định giãn cách phòng chống dịch
lOMoARcPSD| 47206071
- Đội ngũ nhân viên nhanh nhẹn, tuân thủ các quy tắc phòng chống dịch
- Menu đa dạng và luôn thay đổi để khách hàng không bị nhàm chán
- Tuyệt đối tuân thủ các nguyên tắc vệ sinh an toàn thực phẩm
*Điểm yếu ( Weaknesses)
- Quán mới đi vào hoạt động nên chưa có nhiều khách hàng
- Chưa tạo được quan hệ với các cửa hàng khu vực xung quanh
* Cơ hội ( Opportunities)
- Dịch vụ cơm văn phòng tiện lợi, nhanh chóng, đảm bảo, giúp người lao động tiết
kiệm chi phí, tăng thời gian nghỉ ngơi sau những giờ lao động vất vả, gia tăng hiệu
quả công việc
- Nhu cầu của khách hàng về thực phẩm sạch, đảm bảo vệ sinh
- Ngoài tệp khách hàng tiềm năng dân văn phòng còn có dân khu vực xung
quanh, học sinh, sinh viên, những người lao động phổ thông sẽ trải nghiệm tại cửa
hàng
* Thách thức ( Threats)
- Niềm tin của khách hàng về vấn đề vệ sinh
- Các sản phẩm thay thế ( mỳ, bún, phở…)
- Đối thủ cạnh tranh trong khu vực: quán ăn nhanh, cửa hàng tiện lợi,…
- Biến động về giá hàng hoá thực phẩm trong bối cảnh dịch Covid 19
lOMoARcPSD| 47206071
CHƯƠNG 3.PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
3.1 Công nghệ dùng trong dây chuyền sản xuất * Tum hút mùi inox
Bất kỳ hệ thống bếp nhà hàng, khách sạn nào cũng cần đến hệ thống tum chụp hút
mùi chuyên dụng. Bởi tính chất nấu nướng liên tục do đó lượng mùi thức ăn, khói
lửa bốc lên nhiều. Tum hút mùi là một phần trong hệ thống hút mùi, hút khói, được
lắp đặt trực tiếp trên các hệ thống bếp công nghiệp. Khi hoạt động snhờ quạt hút
hết mùi, khói trong bếp thải ra ngoài, tạo không khí trong lành dễ chịu
* Cấu tạo
- Tum được làm từ inox 201,430 hoặc 304 đảm bảo không han gỉ, sáng bóng, bền đẹp
theo thời gian
- Gồm các phin lọc dầu mỡ, để giảm bớt lượng dầu mỡ qua hệ thống, loại bỏ tình
trạng bám bẩn và tắc nghẽn
- Hệ thống ống dẫn mùi khói bên trong tum bằng inox hoặ tôn mạ kẽm cùng bền
bĩ và chắc chắn
- Có đèn chiếu sáng đáp ứng nhu cầu làm việc
* Lợi ích
- Đảm bảo khu bếp được thông thoáng, mát mẻ, đảm bảo vệ sinh
- Tum được làm từ inox nên dễ dàng vệ sinh và bảo dưỡng
- Không ảnh hưởng đến sức khoẻ nhân viên, do nhiễm khói và mùi
- Giảm hư hại các thiết bị khác
- Có đèn chiếu sáng
lOMoARcPSD| 47206071
- Được cấu tạo từ chất liệu inox được cắt sấn bằng máy thuỷ lực an toàn và được hàn bằng
khí Argon, giúp chống oxi hoá, kéo dài tuổi thọ của sản phẩm
* Tủ mát
Tính năng
- Công nghệ làm lạnh nhanh, máy nén hiệu suất cao n lạnh ống đồng làm lạnh nhanh,
giữ độ tươi ngon của thực phẩm trong thời gian dài
- Cửa kính hai lớp được hút chân không, hệ thống sưởi kính, cách nhiệt tốt, luôn khô
rào, tiết kiệm điện
- Công nghệ Auto Defrost: tự giã đông, không bám tuyết
- Hệ thống đèn Led, tiết kiệm điện
- Không sử dụng CFC và HCFC – Thân thiện với môi trường
Dung tích sử dụng
650
L/450L
Dàn lạnh
Đồng
Công suất
400
W
Kích thước
1856
x 900 x
630
Trọng lượng
117
kg
Gas
R134a
lOMoARcPSD| 47206071
* Tủ đông
* Bếp công nghiệp
- Kích thước: 1800x750x800/1040mm
- Gồm 3 họng đốt, công suất 15.000Kcal/h
- Làm bằng inox nhập ngoại chất lượng cao SUS 201 hoặc 304
- Có hệ thống cấp xả nước, chân tăng giảm. Các mối hàn liên kết chắn chắn, vệ sinh.
- Đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2008
3.2 Công nghệ thông qua nền tảng giao hàng online
Nếu như trước đây mọi người phải đến tận cửa hàng để mua đồ ăn hoặc mua
mang về thì bây giờ việc giao hàng tận nơi mang lại nhiều thuận tiện cho khách.
Thay vì đi lại giữa điều kiện thời tiết không thuận lợi, xe cộ đông đúc khách hàng
Dung tích sử dụng
430
L/560L
Dàn lạnh
Đồng
Công suất
191,7
W
Nhiệt độ cấp đông
-18
độ C
Gas
R600A
Nguồn điện áp
220
V/50Hz
lOMoARcPSD| 47206071
thể đặt món thông qua ứng dụng giao đồ ăn. Quá trình để một bữa ăn đơn giản
chỉ sử dụng chiếc điện thoại thông minh hoặc máy tính kết nối internet, lựa
chọn món, đặt hàng và ngồi chờ món ăn được đưa đến tận tay. Bên cạnh đó các hàng
quán cũng quen với việc bán online nên việc làm đồ đóng gói cũng tối ưu hơn,
đảm bảo được chất lượng sản phẩm khi tới tay người dùng.
Hơn nữa, khách hàng mục tiêu của dịch vụ đặt giao đăn đa phần là người
trẻ: học sinh, sinh viên, dân văn phòng, v.v… Nhóm khách hàng này thành thạo công
nghệ, thích những trải nghiệm mới lạ không nhiều thời gian rảnh. Chính nhờ
khả năng phục vụ một lượng lớn khách hàng nvậy nên ngành dịch vụ đặt món
giao hàng qua ứng dụng ngày một phát triển và thay đổi cách thức mua bán của thị
trường nhanh như vậy.
Một trong những do khác tác động trực tiếp đến sự phát triển nhanh chóng của
dịch vụ đặt giao đồ ăn dịch bệnh COVID-19 lệnh giãn cách hội. Người
người, nhà nhà không thể đến trực tiếp tại cửa hàng, bằng cách thuận tiện nhất đặt
giao đồ ăn đã đáp ng đủ nhu cầu ăn uống của khách cứu sống không ít hàng
quán. Qua đó cũng chứng minh sự thuận tiện khi dịch vụ đặt giao hàng ngày càng
phát triển, mang lại nhiều giá trị cho người dùng.
Giao hàng qua app ShoppeFood - Phí khởi tạo 1.000.000/lần ( chỉ đăng ký
một lần duy nhất)
Giao hàng qua hotline của cửa hàng - Miễn phí tiền ship cho đơn hàng được giao
trong bán kính 3km
Bảng 3.1 Hình thức giao hàng
| 1/45

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47206071
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ----- 🙞🙞🙞🙞🙞 ----- TIỂU LUẬN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỀ TÀI:
DỰ ÁN KINH DOANH QUÁN CƠM VĂN PHÒNG
GVHD : ThS. Trần Thị Ninh ThS. Nguyễn Trần Phương
SVTH : Nguyễn Khánh Huyền Lớp
: Đấu thầu 9
Mã SV : 5093101513 1 lOMoAR cPSD| 47206071 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... 5
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................. 7
1.1 Giới thiệu thông tin chung dự án ..................................................................... 7
1.2 Sự cần thiết đầu tư ............................................................................................
7 1.3 Mục tiêu và phạm vi của dự án
........................................................................ 8
1.3.1 Mục tiêu ngắn hạn .................................................................................... 8
1.3.2 Mục tiêu dài hạn ........................................................................................ 8
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ............................................. 9
2.1 Phân tích môi trường vĩ mô ............................................................................. 9
2.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô ........................................................................... 9
2.1.2 Môi trường chính trị - pháp luật .............................................................. 10
2.1.3 Môi trường điều kiện tự nhiên ................................................................. 10
2.1.4 Môi trường văn hoá xã hội ...................................................................... 10
2.1.5 Môi trường quy hoạch và cơ sở hạ tầng .................................................. 11
2.2 Phân tích thị trường và môi trường ngành ..................................................... 11
2.2.1 Tổng quan thị trường dịch vụ .................................................................. 11 lOMoAR cPSD| 47206071
2.3 Môi trường ngành .......................................................................................... 13
2.3.1 Môi trường ngành .................................................................................... 13
2.3.2 Phân tích SWOT ...................................................................................... 14
CHƯƠNG 3.PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ........................................ 16
3.1 Công nghệ dùng trong dây chuyền sản xuất .................................................. 16
3.2 Công nghệ thông qua nền tảng giao hàng online ........................................... 19
3.3 Chiến lược quảng cáo dự án ........................................................................... 20
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ VÀ NHU CẦU NHÂN SỰ . .. 22
4.1 Xây dựng mô hình quản lý ............................................................................. 22
4.2 Nhu cầu nhân lực ........................................................................................... 22
4.3 Xác định yêu cầu về trách nhiệm cho từng vị trí ........................................... 23
4.4 Xác định chi phí nhân lực .............................................................................. 25
5.1 Các hoạt động của dự án và phân bổ thời gian .............................................. 26
5.1.1 Xây dựng bảng cấu trúc phân tách công việc WBS ................................ 26
5.2 Xây dựng sơ đồ mạng lưới AOA/AON của dự án ......................................... 27
5.2.1 Sơ đồ mạng lưới AOA ............................................................................. 27
5.2.2 Sơ đồ mạng lưới AON ............................................................................. 27
5.4 Đánh giá tác động của tiến độ dự án đến hiệu quả tài chính .......................... 30
5.5 Đánh giá những công việc có thể gây các rủi ro làm trễ tiến độ dự án . ......... 31 lOMoAR cPSD| 47206071
CHƯƠNG 6. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ
ÁN ..................................................................................................................................... 33
6.1 Tổng quan về phương pháp lập kế hoạch và quản lý tài chính của nhóm ..... 33
6.2 Dự toán chi phí dự án dựa trên phương pháp dự trù ngân sách ..................... 35
6.3 Dự toán doanh thu .......................................................................................... 38
6.4 Lập báo cáo kết quả kinh doanh dự trù .......................................................... 38
6.5 Hoạch định dòng tiền ( báo cáo ngân lưu theo TIPV) và phân tích lợi ích –
chi phí và hiệu quả dự án đầu tư .......................................................................... 42
CHƯƠNG 7. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG RỦI RO CỦA DỰ ÁN .43
7.1 Đánh giá tác động môi trường ....................................................................... 43
7.1.1 Đánh giá tác động môi trường ................................................................. 43
7.1.2 Đánh giá tác động kinh tế - xã hội ........................................................... 43
7.2 Đánh giá rủi ro của dự án ............................................................................... 43
7.2.1 Rủi ro mặt bằng ....................................................................................... 43
7.2.2 Rủi ro về vệ sinh an toàn thực phẩm ....................................................... 44
7.2.3 Rủi ro về nhân sự ..................................................................................... 44
7.2.4 Rủi ro hào mòn tự nhiên hoặc các sự kiện bất khả kháng ....................... 45
7.2.5 Rủi ro về hoàn trả mặt bằng ..................................................................... 45
KẾT LUẬN .............................................................................................................
46 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 47 lOMoAR cPSD| 47206071 LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Thị Ninh và
thầy Nguyễn Trần Phương đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý
báu trong suốt quá trình giảng dạy bộ môn “ Quản lý dự án đầu tư”. Chính sự nhiệt
tình, tâm huyết của thầy cô đã giúp em có thể hoàn thành bài tiểu luận một cách tốt nhất.
Tuy nhiên do kiến thức, kinh nghiệm và thời gian làm bài còn hạn chế nên
không tránh khỏi nhiều sai sót trong việc triển khai lập dự án. Em rất mong nhận
được sự góp ý của thầy cô để em có thể hoàn thiện tốt hơn trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn! 4 lOMoAR cPSD| 47206071 lOMoAR cPSD| 47206071 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Hình Nội dung Trang 1 4.1 Sơ đồ quản lý dự án 21 2 5.1 Sơ đồ mạng lưới AOA 26 3 5.2 Sơ đồ mạng lứoi AON 26 4 5.3 Sơ đồ PERT/CPM 28 5 5.4 Biểu đồ GANTT 29 6 6.1
Sơ đồ xác định ngân sách theo phương 34 pháp từ dưới lên lOMoAR cPSD| 47206071
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1 Giới thiệu thông tin chung dự án
Tên dự án: Dự án kinh doanh quán cơm văn phòng khu vực Trần Thái Tông, Cầu Giấy, Hà Nội
Lĩnh vực kinh doanh: Ngành kinh doanh dịch vụ ăn uống
Địa điểm: Khu vực có diện tích tích 80m2 ở Trần Thái Tông, Cầu Giấy, Hà Nội
Dự toán nguồn vốn: Gồm vốn vay và vốn chủ sở hữu Nguồn vốn Số tiền Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu 250.000.000 VNĐ 62 ,5 %
Vốn vay ngân hàng ( lãi suất 150.000.000 VNĐ 37 ,5% 10 %/năm ) Tổng vốn
400.000.000 VNĐ
Bảng 1.1 Cơ cấu nguồn vốn
1.2 Sự cần thiết đầu tư
Hà Nội – một trong những trung tâm đầu não chính trị - hành chính của quốc
gia, trung tâm lớn về văn hoá, khoa học, giáo dục, kinh tế của đất nước, là nơi đặt
trụ sở của các cơ quan trung ương của Đảng và Nhà nước, các tổ chức chính trị xã
hội, các cơ quan đại diện ngoại giao, là nơi diễn ra các hoạt động đối nội đối ngoại
quan trọng của đất nước. Ngoài ra, Hà Nội cũng là nơi tập trung nhiều các doanh
nghiệp, tập trung một lượng lớn nhân viên văn phòng, cũng chính là những khách
hàng tiềm năng để phát triển hoạt động kinh doanh này. Nhóm khu vực Duy Tân,
Dương Đình Nghệ, Phạm Hùng,… là nơi tập trung của rất nhiều các doanh nghiệp,
văn phòng hoạt động ở nhiều lĩnh vực khác nhau vậy nên sẽ có nhiều nhân viên công
sở. Thực tế cho thấy nơi nào có nhiều dân cư, nhân viên công sở, học sinh, sinh viên
cùng với lưu lượng giao thông lớn chắc hẳn sẽ có nhiều các quán cơm hoạt động.
Tuy nhiên, vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm cũng là một trong những lý do khiến
khách hàng không an tâm khi ra ngoài. Mặc dù có rất nhiều cơ sở kinh doanh cơm
văn phòng nhưng họ vẫn chưa đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh an toàn
thực phẩm. Ngoài ra, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, thành phố Hà Nội triển khai lOMoAR cPSD| 47206071
thực hiện phòng chống dịch Covid 19, tất cả các nhà hàng, quán ăn đều thực hiện
giãn cách, chỗ ngồi sẽ bị hạn chế rất nhiều so với số lượng nhân viên công sở. Nắm
bắt đươc thực tế này, dự án mở quán cơm của em sẽ phục vụ song song cả hai hình
thức bán ăn tại chỗ và bán mang đi, vừa đáp ứng nhu cầu của những người muốn ăn
ngoài, vừa đáp ứng nhu cầu của người muốn đặt về công ty song vẫn đảm bảo chất
lượng vệ sinh trên mỗi suất cơm
1.3 Mục tiêu và phạm vi của dự án
1.3.1 Mục tiêu ngắn hạn
Xây dựng nên một thương hiệu cung cấp thực phẩm một cách nhanh chóng,
tiện lợi nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ giá trị dinh dưỡng, tạo thói quen ăn uống lành
mạnh cho mọi người, đặc biệt hướng là đối tượng nhân viên văn phòng.
Thu hồi vốn và đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu tiên đi vào hoạt động
1.3.2 Mục tiêu dài hạn
Đảm bảo nhu cầu về thực phẩm sạch cho khách hàng
Trở thành địa chỉ quen thuộc đối với khách hàng ở khu vực xung quanh, đặc biệt
là tệp khách hàng tiềm năng mà dự án hướng tới đó là dân văn phòng.
Tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần phát triển kinh tế - xã hội * Phạm vi dự án
Khu vực Trần Thái Tông, Cầu Giấy, Hà Nội
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ
2.1 Phân tích môi trường vĩ mô
2.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô
Môi trường kinh tế đóng vai trò quan trọng trong sự vận động và phát triển
của thị trường. Các yếu tố kinh tế bao gồm tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát
kinh tế, cơ cấu thu thập và mức tăng trưởng thu nhập, sự thay đổi cơ cấu chi tiêu
trong dân cư, cơ sở hạ tầng kinh tế.
Dự báo tăng trưởng kinh tế cho năm 2021 theo cập nhật của ADO là 2% thay
vì 3,8% do các tác động nghiêm trọng của dịch bệnh. Giai đoạn đầu tiên là từ tháng
một đến tháng tư, khi nền kinh tế vẫn ở trong đà hồi phục từ năm 2020, với tình hình lOMoAR cPSD| 47206071
đại dịch được kiểm soát tốt, lĩnh vực sản xuất và dịch vụ hoạt động sôi nổi. Trong
khoảng thời gian này, GDP đã tăng khoảng 5% và dù chưa thể quay về mức 6-7%
như thời kỳ trước đại dịch nhưng đây vẫn là một con số rất ấn tượng Giai đoạn thứ
hai là khi làn sóng thứ tư của đại dịch Covid 19 ập đến vào cuối tháng 4/2021, khiến
nhiều hoạt động kinh tế phải gián đoạn. Kết quả là giai đoạn này ghi nhận GDP giảm
sâu. Đặc biệt vào quý III/2021, GDP của Việt Nam giảm tới 6,17% so với cùng kì
2020. Giai đoạn cuối cùng là từ cuối tháng Chín cho tới nay, khi nền kinh tế bắt đầu
ghi nhận một số tín hiệu tích cực. Tháng 11/2021, lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu
tăng trưởng vượt bậc ở mức cao hơn so với cùng kỳ năm 2020. Chỉ số tăng trưởng
dương là thành quả to lớn nhờ các chính sách điều hành hoạt động kinh tế, đời sống, xã hội cuả Chính phủ.
Chính phủ đặt mục tiêu tăng trưởng GDP năm 2022 là 6-6,5%, CPI kiểm soát
ở mức 6%. Dịch Covid-19 vẫn đang trong tầm kiểm soát,, thay vì quét sạch Covid
19 sẽ chuyển sang “ sống chung với dịch” , Chính phủ nhấn mạnh quan điểm luôn
đặt sức khoẻ, tính mạng của người dân lên hàng đầu, vừa phòng chống dịch hiệu
quả, vừa phuc hồi và phát triển kinh tế xã hội. Nhà nước tiếp tục triển khai đẩy mạnh tốc độ,
phạm vi tiêm chủng, đầu tư hệ thống y tế điều trị, y tế phục hồi để thích ứng nhanh
với các biến chủng mới, đảm bảo mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ bình thường
trở lại. Vì vậy em quyết định lựa chọn dự án “ Kinh doan quán cơm văn phòng” làm
đề tài cho bài tiểu luận bộ môn “ Quản lý dự án đầu tư”
2.1.2 Môi trường chính trị - pháp luật
2.1.2.1 Chính trị
Việt Nam là một nước xã hội chủ nghĩa nên tương đối ổn định về mặt chính
trị. Việc chính trị bình ổn sẽ làm cho người dân có nhiều điều kiện, nhiều cơ hội để
đầu tư kinh doanh thông qua các chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế.
2.1.2.1 Pháp luật
Việc ban hành hệ thống luật pháp có chất lượng là điều kiện đầu tiên đảm bảo
môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp. Trong một đất nước có pháp lOMoAR cPSD| 47206071
luật tương đối khắt khe như Việt Nam, nhà đầu tư có thể an tâm trong việc định
hướng mục tiêu kinh doanh lâu dài cũng như xây dựng thương hiệu. Nhà nước cũng
có những chính sách khuyến khích, ưu đãi, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển
2.1.3 Môi trường điều kiện tự nhiên
Khí hậu Hà Nội tiêu biểu cho vùng Bắc Bộ với đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, ít mưa. Thuộc vùng nhiệt
đới, thành phố quanh năm tiếp nhận lượng bức xạ Mặt trời rất dồi dào và có nhiệt độ
cao. Và do tác động của biển, Hà Nội có độ ẩm và lượng mưa khá lớn.
2.1.4 Môi trường văn hoá xã hội
Dân số hiện tại của Việt Nam là 98.527.992 người tính đến ngày 15/12/2021
theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc, chiếm 1,25% dân số thế giới. Việt Nam
đang đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh
thổ. Mật độ dân số Việt Nam là 318/km2 với tổng diện tích đất là 310.060km2.
Trong đó 37,34% dân số sống ở thành thị. Độ tuổi trung bình ở Việt Nam là 32,9 tuổi
2.1.5 Môi trường quy hoạch và cơ sở hạ tầng
Khu vực Trần Thái Tông có thể nói là khu vực thông ra các tuyến phố tập
trung nhiều các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. Phố Trần Thái
Tông dài 500m từ điểm giao nhau giữa phố Cầu Giấy và đường Xuân Thuỷ đến ngã
ba “ bùng binh” phố Tôn Thất Thuyết, Phạm Văn Bạch. Phố Trần Thái Tông nằm
hầu hết trên đất làng Dịch Vọng Hậu và một phần nhỏ thuộc đất phường Yên Hoà,
quận Cầu Giấy. Có thể nói, đây là khu vực thông ra các tuyến phố tập trung nhiều
doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. Một số trường Đại học và viện
Nghiên cứ lớn như Đại học Quốc gia Hà Nội, Học viện Báo chí và tuyên tuyền,
Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội… Các trường THPT nổi tiếng
có thể kể đến như Trường Trung học phổ thông chuyên Sư phạm – Đại học sư phạm
Hà Nội; Trường Trung học phổ thông chuyên ngữ, Trường Trung học phổ thông Cầu
Giấy, nhiều bệnh viện lớn tiêu biểu như Viện Huyết học và truyền máu Trung ương,
Bệnh viên 19-8 Bộ Công an, Bệnh viện Y học cổ truyền lOMoAR cPSD| 47206071 Hà Nội, bệnh viện E
2.2 Phân tích thị trường và môi trường ngành
2.2.1 Tổng quan thị trường dịch vụ * Việt Nam
Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ 10 tháng, bán lẻ
hàng hóa vẫn là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm 82,8%; lưu trú và ăn uống
chiếm 8,3%; ngành du lịch chỉ chiếm 0,1% và các ngành dịch vụ khác chiếm 8,8%.
Trong tháng 10, tình hình dịch Covid-19 tại nhiều địa phương cơ bản được
kiểm soát, các địa phương đã ban hành các quy định điều chỉnh các biện pháp phòng,
chống dịch và từng bước phục hồi, phát triển kinh tế trong trạng thái bình thường mới.
Tại một số địa phương, nhiều chợ truyền thống được dần hoạt động trở lại với
điều kiện bảo đảm an toàn phòng, chống dịch. Các hoạt động đi lại, lưu thông, phân
phối hàng hóa được thuận lợi, thông suốt hơn; dịch vụ kinh doanh ăn uống mang về
hoặc bán tại chỗ (tùy từng địa phương) cũng được hoạt động trở lại.
Do tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ trong 9 tháng đã ở mức
thấp ( tăng trưởng âm) do ảnh hưởng của dịch Covid 19 diễn biến phức tạp và kéo
dài tại nhiều tỉnh, thành trên cả nước, nhất là các địa phương lớn như Hà Nội, thành
phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Bình Dương,… nên tính chung 10 tháng năm 2021,
tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ ước tính giảm 8,6% so với cùng kỳ năm trước * Hà Nội
Theo Cục Thống kê thành phố Hà Nội, sang tháng 10, thành phố khẩn trương
triển khai kế hoạch thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19
trên địa bàn; từng bước mở cửa trở lại nhiều hoạt động thương mại, dịch vụ, nhà
hàng, khách sạn, vận tải, du lịch... sau thời gian dài hạn chế và tạm ngừng hoạt động để phòng, chống dịch.
Do đó, doanh thu thương mại, dịch vụ tháng 10 tăng mạnh so với tháng trước.
Theo đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 10 ước lOMoAR cPSD| 47206071
tính đạt 56 nghìn tỷ đồng, tăng 59,8% so với tháng trước và tăng 5,1% so với cùng
kỳ năm trước. Trong đó, doanh thu bán lẻ hàng hóa đạt 32,3 nghìn tỷ đồng, tăng
25,5% so với tháng trước và giảm 6,8% so với cùng kỳ năm trước; doanh thu khách
sạn, nhà hàng đạt 5,3 nghìn tỷ đồng, gấp 2,1 lần tháng trước và tăng 9,2% so với
cùng kỳ. Doanh thu du lịch, lữ hành đạt 304 tỷ đồng, tăng mạnh so với tháng 9 nhưng
chỉ bằng 68,8% cùng kỳ năm trước; doanh thu dịch vụ khác đạt 18,1 nghìn tỷ đồng,
gấp 2,7 lần và tăng 35,7%.
Tính chung 10 tháng năm 2021, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng ước tính đạt 440 nghìn tỷ đồng, giảm 7,8% so với cùng kỳ năm trước.
Trong đó: Doanh thu bán lẻ hàng hóa đạt 301,9 nghìn tỷ đồng, chiếm 68,6% tổng
mức và giảm 4%. Cụ thể, doanh thu đá quý, kim loại quý giảm 28,7%; gỗ và vật liệu
xây dựng giảm 22,5%; phương tiện đi lại giảm 19,3%; ô tô con giảm 16,5%; hàng
may mặc giảm 10%. Doanh thu khách sạn, nhà hàng đạt 33,8 nghìn tỷ đồng, chiếm
7,7% và giảm 20,9% (dịch vụ lưu trú giảm 43,3%; dịch vụ ăn uống giảm 18,3%).
Doanh thu du lịch lữ hành đạt 2,5 nghìn tỷ đồng, chiếm 0,6% và giảm
53,4%. Doanh thu dịch vụ khác đạt 101,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 23,1% và giảm 11,5%.
2.3 Môi trường ngành
2.3.1 Môi trường ngành
* Khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu được hướng đến ở đây là những người làm văn phòng,
những người có mức thu nhập trung bình, khá. Hiện nay, chất lượng cuộc sống của
con người ngày càng cao, phát triển theo đó là nhu cầu của khách hàng đối với các
sản phẩm cũng được nâng cao. Chất lượng của sản phẩm đòi hỏi không chỉ dừng lại
ở việc ngon miệng, đẹp mắt mà còn phải an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo đầy
đủ các chất dinh dưỡng. Chất lượng dịch vụ cũng phải tốt và phải đáp ứng được các
nhu cầu tiềm ẩn của khách hàng. Bên cạnh đấy quán cũng phải đa dạng các món ăn,
thực đơn được thay đổi liên tục thèo từng ngày để tránh cảm giác nhàm chán cho khách hàng. lOMoAR cPSD| 47206071
* Nguyên liệu để chế biến
Các nguyên liệu đầu vào phải được kiểm duyệt lựa chọn kỹ càng phù hợp với
các món ăn. Chất lượng của các món ăn sẽ phụ thuộc vào thực phẩm. Bởi vậy, người
nào tiếp nhận vị trí kiểm định lựa chọn nguyên liệu đầu vào phải coi trọng vấn đề
này, tránh để khách hàng hàng có những phản hồi không tốt về món ăn, chất lượng
thực phẩm không tươi. Như vậy sẽ ảnh hưởng đến hình ảnh của quán và làm cho lượng khách hàng giảm đi.
* Đối thủ cạnh tranh
Khu vực Trần Thái Tông liên thông với các trục đường chính và khu tập trung
đông cơ quan, trụ sở là khu vực có rất đông dân văn phòng nhưng bên cạnh đấy thì
việc khu vực này mở lên các cửa hàng ăn nhanh, các quán cơm bình dân, cơm văn
phòng, bún, phở là vô cùng nhiều. Vậy để thu hút giữ chân được các khách hàng thì
mình phải cạnh tranh với họ về dịch vụ, công thức chế biến, cách thức phục vụ và
giá cả. Dịch vụ phải tốt, cách thức phục vụ phải nhanh nhẹn, hoạt bát, luôn niềm nở
với khách hàng, tận tình giúp đỡ, cách chế biến món ăn phai mới lạ những vẫn phù
hợp với khẩu vị của người dùng. Đây là điều kiện cốt lõi để phát triển được hình ảnh
hay thương hiệu của quán.
* Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Đối thủ tiềm ẩn chính là những doanh nghiệp có khả năng tham gia thị trường
cơm văn phòng. Đây là thị trường hấp dẫn thu hút được nhiều người muốn tham gia
vì số vốn bỏ ra không quá lớn và hoàn toàn có thể hồi vốn trong thời gian ngắn.. 2.3.2 Phân tích SWOT
* Điểm mạnh (Strengthens)
- Địa điểm gần với các văn phòng, trụ sở
- Nguồn gốc thực phẩm đảm bảo, được kiểm duyệt, lựa chọn kỹ càng từ địa chỉ uy tín lOMoAR cPSD| 47206071
- Món ăn tiện lợi, nhanh gọn, sạch sẽ
- Chỗ ngồi thoáng mát, rộng rãi, đảm bảo quy định giãn cách phòng chống dịch lOMoAR cPSD| 47206071
- Đội ngũ nhân viên nhanh nhẹn, tuân thủ các quy tắc phòng chống dịch
- Menu đa dạng và luôn thay đổi để khách hàng không bị nhàm chán
- Tuyệt đối tuân thủ các nguyên tắc vệ sinh an toàn thực phẩm
*Điểm yếu ( Weaknesses)
- Quán mới đi vào hoạt động nên chưa có nhiều khách hàng
- Chưa tạo được quan hệ với các cửa hàng khu vực xung quanh
* Cơ hội ( Opportunities)
- Dịch vụ cơm văn phòng tiện lợi, nhanh chóng, đảm bảo, giúp người lao động tiết
kiệm chi phí, tăng thời gian nghỉ ngơi sau những giờ lao động vất vả, gia tăng hiệu quả công việc
- Nhu cầu của khách hàng về thực phẩm sạch, đảm bảo vệ sinh
- Ngoài tệp khách hàng tiềm năng là dân văn phòng còn có dân cư ở khu vực xung
quanh, học sinh, sinh viên, những người lao động phổ thông sẽ trải nghiệm tại cửa hàng
* Thách thức ( Threats)
- Niềm tin của khách hàng về vấn đề vệ sinh
- Các sản phẩm thay thế ( mỳ, bún, phở…)
- Đối thủ cạnh tranh trong khu vực: quán ăn nhanh, cửa hàng tiện lợi,…
- Biến động về giá hàng hoá thực phẩm trong bối cảnh dịch Covid – 19 lOMoAR cPSD| 47206071
CHƯƠNG 3.PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
3.1 Công nghệ dùng trong dây chuyền sản xuất * Tum hút mùi inox
Bất kỳ hệ thống bếp nhà hàng, khách sạn nào cũng cần đến hệ thống tum chụp hút
mùi chuyên dụng. Bởi tính chất nấu nướng liên tục do đó lượng mùi thức ăn, khói
lửa bốc lên nhiều. Tum hút mùi là một phần trong hệ thống hút mùi, hút khói, được
lắp đặt trực tiếp trên các hệ thống bếp công nghiệp. Khi hoạt động sẽ nhờ quạt hút
hết mùi, khói trong bếp thải ra ngoài, tạo không khí trong lành dễ chịu * Cấu tạo
- Tum được làm từ inox 201,430 hoặc 304 đảm bảo không han gỉ, sáng bóng, bền đẹp theo thời gian
- Gồm có các phin lọc dầu mỡ, để giảm bớt lượng dầu mỡ qua hệ thống, loại bỏ tình
trạng bám bẩn và tắc nghẽn
- Hệ thống ống dẫn mùi khói bên trong tum bằng inox hoặ tôn mạ kẽm vô cùng bền bĩ và chắc chắn
- Có đèn chiếu sáng đáp ứng nhu cầu làm việc * Lợi ích
- Đảm bảo khu bếp được thông thoáng, mát mẻ, đảm bảo vệ sinh
- Tum được làm từ inox nên dễ dàng vệ sinh và bảo dưỡng
- Không ảnh hưởng đến sức khoẻ nhân viên, do nhiễm khói và mùi
- Giảm hư hại các thiết bị khác - Có đèn chiếu sáng lOMoAR cPSD| 47206071
- Được cấu tạo từ chất liệu inox được cắt sấn bằng máy thuỷ lực an toàn và được hàn bằng
khí Argon, giúp chống oxi hoá, kéo dài tuổi thọ của sản phẩm * Tủ mát
Dung tích sử dụng 650 L/450L Dàn lạnh Đồng Công suất 400 W Kích thước 1856 x 900 x 630 Trọng lượng 117 kg Gas R134a Tính năng
- Công nghệ làm lạnh nhanh, máy nén hiệu suất cao dàn lạnh ống đồng làm lạnh nhanh,
giữ độ tươi ngon của thực phẩm trong thời gian dài
- Cửa kính hai lớp được hút chân không, có hệ thống sưởi kính, cách nhiệt tốt, luôn khô rào, tiết kiệm điện
- Công nghệ Auto Defrost: tự giã đông, không bám tuyết
- Hệ thống đèn Led, tiết kiệm điện
- Không sử dụng CFC và HCFC – Thân thiện với môi trường lOMoAR cPSD| 47206071 * Tủ đông Dung tích sử dụng 430 L/560L Dàn lạnh Đồng Công suất 191,7 W
Nhiệt độ cấp đông - 18 độ C Gas R600A Nguồn điện áp 220 V/50Hz * Bếp công nghiệp
- Kích thước: 1800x750x800/1040mm
- Gồm 3 họng đốt, công suất 15.000Kcal/h
- Làm bằng inox nhập ngoại chất lượng cao SUS 201 hoặc 304
- Có hệ thống cấp xả nước, chân tăng giảm. Các mối hàn liên kết chắn chắn, vệ sinh.
- Đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2008
3.2 Công nghệ thông qua nền tảng giao hàng online
Nếu như trước đây mọi người phải đến tận cửa hàng để mua đồ ăn hoặc mua
mang về thì bây giờ việc giao hàng tận nơi mang lại nhiều thuận tiện cho khách.
Thay vì đi lại giữa điều kiện thời tiết không thuận lợi, xe cộ đông đúc khách hàng có lOMoAR cPSD| 47206071
thể đặt món thông qua ứng dụng giao đồ ăn. Quá trình để có một bữa ăn đơn giản
chỉ là sử dụng chiếc điện thoại thông minh hoặc máy tính có kết nối internet, lựa
chọn món, đặt hàng và ngồi chờ món ăn được đưa đến tận tay. Bên cạnh đó các hàng
quán cũng quen với việc bán online nên việc làm đồ và đóng gói cũng tối ưu hơn,
đảm bảo được chất lượng sản phẩm khi tới tay người dùng.
Hơn nữa, khách hàng mục tiêu của dịch vụ đặt giao đồ ăn đa phần là người
trẻ: học sinh, sinh viên, dân văn phòng, v.v… Nhóm khách hàng này thành thạo công
nghệ, thích những trải nghiệm mới lạ và không có nhiều thời gian rảnh. Chính nhờ
khả năng phục vụ một lượng lớn khách hàng như vậy nên ngành dịch vụ đặt món và
giao hàng qua ứng dụng ngày một phát triển và thay đổi cách thức mua bán của thị trường nhanh như vậy.
Một trong những lý do khác tác động trực tiếp đến sự phát triển nhanh chóng của
dịch vụ đặt giao đồ ăn là dịch bệnh COVID-19 và lệnh giãn cách xã hội. Người
người, nhà nhà không thể đến trực tiếp tại cửa hàng, bằng cách thuận tiện nhất là đặt
giao đồ ăn đã đáp ứng đủ nhu cầu ăn uống của khách và cứu sống không ít hàng
quán. Qua đó cũng chứng minh sự thuận tiện khi dịch vụ đặt giao hàng ngày càng
phát triển, mang lại nhiều giá trị cho người dùng. Giao hàng qua app ShoppeFood
- Phí khởi tạo 1.000.000/lần ( chỉ đăng ký một lần duy nhất)
Giao hàng qua hotline của cửa hàng
- Miễn phí tiền ship cho đơn hàng được giao trong bán kính 3km
Bảng 3.1 Hình thức giao hàng