Tìm hiểu công ty Abbott Laboratories | Bài tập môn Marketing | Trường Cao đẳng thực hành FPT

Bài tập "Tìm hiểu công ty Abbott Laboratories" của Trường Cao đẳng thực hành FPT được biên soạn dưới dạng PDF gồm những kiến thức và thông tin cần thiết cho môn marketing giúp sinh viên có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học từ đó làm tốt trong các bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

I. Giới thiệu về doanh nghiệp :
MỤC LC
1. Tổng quan
2. Sơ đồ tổ chức
3. Ý nghĩa logo công ty
4. Tầm nhìn sứ mệnh của công ty
5. Vị trí của Marketing trong công ty
6. Chiến lược Marketing Mix 4P
6.1. Chiến lược sản phẩm
6.2. Chiến lược giá :
6.3. Chiến lược phân phối :
6.4. Chiến lược quảng bá :
II. Môi trường Marketing:
1. hình SWOT
2. Môi trường bên trong
3. Môi trường bên ngoài
2.1. Môi trường
2.2. Môi trường vi
III. Chiến lược marketing của sản phẩm Pediasure:
1. Chiến lược marketing mục tiêu
2. Chiến lược marketing hỗn hợp
VI. Đề xuất ý tưởng các chiến lược marketing hỗn hợp:
1. Chiến lược sản phẩm
2. Chiến lược giá
3. Chiến lược phân phối
4. Chiến lược xúc tiến
I. Giới thiệu về công ty Abbott Laboratories:
1. Tên doanh nghiệp:
- Abbott Laboratories
- Trụ sở: Toàn Bộ Lầu 8, Lầu 9 Lầu 10, số 2 Ngô Đức Kế, Phường Bến
Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
- Công ty đại diện : Công ty TNHH Dinh Dưỡng 3A Việt Nam
=> Là công ty sản xuất và cung ứng các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thiết bị y tế.
2. Lịch sử hình thành
Năm 1888, TS Wallace Calvin Abbott
đã thành lập công ty lấy tên ông để đặt cho
nó. Lúc đó ông mới chỉ 30 tuổi, đang m nghề
)
bác một cửa hàng thuốc. Công ty n ban đầu Abbott Alkaloidal
Company Ravenswood, thành phố Chicago. Ông đã rất thông minh khi nghiên
cứu các thành phần chính trong các cây thuốc. Các thành phần này hoạt chất
chính, thường nhóm Alkaloid. Ông đã tạo ra dược phẩm theo một cách mới, sáng
minh ra một loại “hạt đo liều lượng” .
Năm 1964, Abbott thành công tiếp nhận được phòng thí nghiệm Ross từ việc
thu mua. Do đó Abbott như thêm c công nghệ nhiều sản phẩm của Ross
mang cái tên công ty con của Abbott. Một số sản phẩm nổi tiếng trên thị trường như
Similac, sữa Ensure,
Năm 1972, Abbott phát triển thiết bị xét nghiệm chẩn đoán. Thiết bị y tế
phân tích sinh hóa u AB-100 Austria thành công đánh dấu ớc ngoặt lớn.
Hiện nay, Abbott ngày càng phát triển mạnh mảng sản phẩm này, thu được lợi
nhuận cao.
Năm 1985, thiết bị xét nghiệm xác định virus HIV trong máu được cấp phép
đạt tiêu chuẩn FDA. Đây việc ý nghĩa rất lớn trong ngành y, nhất trong
truyền máu, lấy máu. thể giúp các nhân viên y tế tránh phơi nhiễm, giảm nguy
cơ lây nhiễm cộng đồng bệnh AIDS.
Năm 2020 tới hiện nay Abbott mở rộng phát triển đến hơn 160 quốc gia
khắp các châu lục trên thế giới. Với hơn trăm ngành nhân viên, Abbott luôn nỗ lực
phát triển đảm bảo lợi ích và sức khỏe mọi người.
3. Ý nghĩa logo công ty:
4. Tầm nhìn sứ mệnh của công ty Abbott Laboratories:
Phương châm A Promise for Life” (Cam kết Cuộc sống) thể hiện điều
chúng tôi tin tưởng, giá trị chúng tôi có được những nỗ lực cống hiến trong công
việc hàng ngày của mình.
Abbott luôn tiên phong trong lĩnh vực dinh dưỡng chăm sóc sức khỏe
nhằm nâng cao chất ợng cuộc sống. Các sản phẩm dinh dưỡng của Abbott dành
cho trẻ em, người lớn tuổi cũng nchăm sóc sức khỏe nằm trong số các nhãn hiệu
được tin cậy nhất trên thế giới.
Tại Việt Nam, Abbott luôn phấn đấu trở thành công ty chăm sóc sức khỏe
hàng đầu, mang đến những sản phẩm chăm sóc sức khỏe toàn diện dựa trên những
thành tựu khoa học với phương châm.
5. Vị trí của marketing trong Abbott Laboratories
Marketing tiếp thị Một hình thức phbiến giúp kết nối với khách hàng.
marketing gồm tất cả những việc cần thực hiện để thu hút khách hàng đến với
thương hiệu và duy trì mối quan hệ với họ.
Hoạt động xây dựng thương hiệu m một hoạt động cùng quan trọng của
doanh nghiệp. Thương hiệu giúp doanh nghiệp thể bán được sản phẩm, dịch vụ
với giá cao hơn với lòng tin lớn hơn của khách hàng.
Nghiên cứu thị trường, duy trì phát triển sản phẩm. Phát triển hình ảnh
thương hiệu gồm bao bì, nhãn hiệu sản phẩm, loại bỏ những sản phẩm yếu kém
tập trung cho các sản phẩm mới.
Phân tích, đánh giá sản phẩm, dịch vụ từ đó đưa ra chiến lược giá phù hợp
với sản phẩm qua từng giai đoạn và phân khúc khách hàng mục tiêu.
Sơ đồ phòng marketing:
đồ tổ chức
6. Phân tích chiến lược Marketing 4P của Abbott:
6.1. Chiến lược sản phẩm:
Sản phẩm dinh dưỡng của Abbott dành cho trem, người lớn tuổi cũng như
chăm sóc sức khỏe của toàn thể người dân trên thế giới. Tại Việt Nam, những sản
phẩm chủ chốt của Abbott là: Ensure Gold, PediaSure BA, Similac IQ, Glucerna,
Grow.
Phòng thí nghiệm Abbott cung cấp c sản phẩm công nghệ tiên tiến trong
lĩnh vực chăm sóc sức khỏe như thiết bị sửa van, thay thế van động mạch chủ, máy
đo tim cấu trúc cho sức khỏe tim mạch, y đo nhân, que thử dễ sử dụng
công nghệ theo dõi đường huyết nhanh cho bệnh nhân Tiểu đường.
Tất cả các sản phẩm của Abbott đều bao rất tinh xảo. Giao diện của các
sản phẩm nhấn mạnh vào quá trình nghiên cứu sâu rộng đã đi vào quá trình tạo ra
các sản phẩm. Ngoài điều này ra, các sở phòng thí nghiệm của Abbott tự hào về
năng lực công nghệ cao cấp có một không hai.
6.2. Chiến lược định g:
Định giá theo dòng sản phẩm
Abbott một chiến lược định giá thay đổi phụ thuộc vào thị trường động
lực cạnh tranh. Điều này cho thấy cách chiến lược giá của được xác định bởi
những nỗ lực nghiên cứu và phát triển mà công ty thực hiện.
Abbott khuynh hướng đổi mới các sản phẩm của ràng đã thành
công trên thị trường.
Mặc khác 3A nhà phân phối độc quyền của Abbott tại Việt Nam nên việc
định giá sản phẩm phải phụ thuộc vào nhà cung cấp chính. Song đó chi phí vận
chuyển và nhập khẩu cũng ảnh hưởng không ít đến việc định giá của sản phẩm.
Giá thị trường các dòng sản phẩm:
- Abbott Grow:
+ Grow 1: 275.000
+ Grow 2: 290.000
+ Grow 3: 285.000
+ Grow 4: 320.000
+ Grow 3+: 380.000
+ Grow 6+: 380.000
+ Grow school 180ml: 670.000
+ Grow school 110ml: 490.000
- Pediasure:
+ Pediasure BA: 550.000
+ Pediasure school 180ml:1.350.000
+ Pediasure school 110ml: 900.000
- Similac:
+ Similac 1: 600.000
+ Similac 2: 460.000
+ Similac 3: 380.000
+ Similac 4: 450.000
+ Similac school 180ml:750.000
+ Similac school 110ml: 530.000
- Ensure:
+ Ensure 850g: 720.000
+ Ensure vigor : 800.000
- Glucerna:
+
Glucerna 850g: 750.000
+
Glucerna pha sẵn: 1.000.000
6.3. Chiến lược phân phối:
Abbott bao gồm các đối tác kênh như nbán buôn, nhà bán lẻ, ng ty hậu
cần và đại lý phân phối.
Abbott một ssản xuất hạ tầng R&D vững chắc trên toàn thế giới
để phục vụ cho các thị trường lớn nhất phát triển nhanh nhất được gắn liền với
c số liệu đa dạng.
Phòng thí nghiệm Abbott mặt tại hơn 150 quốc gia bao gồm Mỹ, Brazil,
Canada, Trung Đông, Nam Phi, Châu Âu các nước Châu Á Thái Bình Dương
như Ấn Độ, Singapore & Trung Quốc.
Abbott đã mặt tại hơn 160 quốc gia trong hơn 25 năm qua mở rộng thị
trường tại Việt Nam, Abbott đã nỗ lực không ngừng nghnhằm htrợ giải quyết
những thách thức trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe xây dựng một cộng đồng
khỏe mạnh. Abbott luôn đi đầu trong việc cải tiến, để đáp ứng những nhu cầu về
chăm sóc sức khỏe mỗi ngày của người tiêu dùng.
Công ty dinh dưỡng 3A(VN) nhà phân phối độc quyền sữa Abbott tại Việt
Nam. Phân phối cho các siêu thị cho các đại , nhà phân phối lớn, đồng thời cũng
thực hiện các dịch vụ trực tuyến trên các website như vatgia.com,
shopsuaonline.com, shoptretho.com,...Vì thương hiệu đạt chuẩn quốc tế nên đòi
hỏi kho bãi, khu lưu trữ diện tích lớn,chất lượng cao,chi phí lớn,...
6.4. Chiến lược quảng cáo:
Abbott Laboratories sử dụng phương pháp quảng cáo truyền thống thông qua
các phương tiện kỹ thuật số, báo in và truyền hình.
Abbott chi hơn 100 triệu cho quảng cáo tin tưởng vào việc đầu vào các
đơn vị quảng cáo cao cấp.
Công ty cũng đã quảng cáo trên hơn 250 nh truyền thông khác nhau vào
năm ngoái trên nhiều định dạng truyền thông quảng cáo 18 sản phẩm mới ra mắt
trong chính 12 tháng qua.
Bên cạnh đó, Abbott còn định vị hậu mãi làm tăng giá trị, luôn các tiếp thị
vấn bán hàng tại điểm thường xuyên chạy các chương trình đổi quà cho
khách, tư vấn sức khỏe miễn phí, chương trình dùng thử sản phẩm,…
Chiến lược quảng cáo chính của Abbott bao gồm thông o cho người tiêu
dùng về công nghệ cao cấp ng ty sử dụng trong các sản phẩm của mình
cách họ làm cho cuộc sống dễ dàng hơn thông qua quy trình theo dõi dữ liệu tương
tác hàng ngày.
Ngoài ra Abbott còn tạo ra các chương trình khuyến mãi để quảng tới
khách hàng như được giảm giá khi mua theo thùng, tặng đồ chơi, tham gia tích lũy
điểm để nhận quà,.. Đối với kênh phân phối khuyến khích lấy thêm hàng, tặng du
lịch xe, thiết bị gia dụng,... cho sở bán ng đạt doanh thu cao , kích thích lấy
thêm hàng,... chính ch đãi ngộ cho nhân viên, đại cũng như nhà phân phối
khiến họ trung thành với công ty
II. Phân tích môi trường Marketing của doanh nghiệp:
1. hình SWOT:
Điểm mạnh:
- Hoạt động kinh doanh tổng thể sự
hiện diện toàn cầu
- Nhiều đại diện tài ng
- Một thương hiệu được công nhận trong
ngành
- Hợp nhất và Mua lại
- Kinh nghiệm rộng rãi trong kinh doanh
Điểm yếu:
- Phạm vi tiếp cận thấp trên thị trường
toàn cầu
- Không đạt được nhiều thành tựu ngoài
hoạt động chính.
- Chi phí nghiên cứu cao
- Thiếu hụt nguồn nhân lực kỹ năng.
hội:
Thách thức:
- Xu hướng khách hàng chuyển sang các
- Cạnh tranh gay gắt.
sản phẩm cao cấp hơn.
- Dễ bị làm giả làm ảnh hưởng đến uy tín
- Sở thích của khách hàng thay đổi nhanh
của thương hiệu.
chóng.
- Công nghệ sinh học phát triển dẫn đến
- Nền kinh tế mở rộng nhanh chóng
trong tương lai nhiều sản phẩm sữa
- Các cải tiến tiến bộ công ngh được
chức năng tương tự làm giảm thị phần
tăng tốc đang cải thiện năng suất ng
doanh thu của Abbott.
nghiệp, cho phép các nhà cung cấp sản
- Ngân sách đầu cho hoạt động truyền
xuất nhiều loại sản phẩmdịch vụ.
thông quảng bá lớn, ảnh hưởng đến doanh thu.
2. Môi trường bên trong:
2.1.
Nguồn nhân lực:
Abbott Việt Nam luôn giúp các nhân viên thành công, dẫn đầu vươn lên,
cùng với những thách thức, công việc của abbott Việt Nam tạo ra sự khác biệt thật
sự trong cuộc sống con người trên toàn thế giới.
Đào tạo một nguồn nhân lực tiếp thị và bán hàng vững chắc.
Top 100 nơi m việc tốt nhất Việt Nam - khảo sát thường niên được thực
hiện bởi Anphabe - vừa vinh danh Abbott vị trí dẫn đầu nơi làm việc tốt nhất trong
ngành Chăm sóc sức khỏe/Công nghệ sinh học/Dược phẩm Việt Nam 2021
2.2.
đồ tổ chức:
Ban quản trị: Giám đốc các trường phòng xây dựng đồng thời quản
giám sát các phòng ban theo đúng chính lược đề ra.
Phòng tài chính-kế toán: gồm 1 kế toán trưởng các kế toán viên ghi chép
điều chỉnh các hoạt động thu chi của công ty.
Phòng marketing: quảng bá, xây dựng thương hiệu cho công ty.
Phòng quản trị nhân sự hành chính: tổ chức thực hiện các chỉ đạo Ban
Quản về quản điều hành nhân sự, tổ chức đại hội,... Bên cạnh đó đó tham
mưu cho ban quản lý.
Phòng bán hàng kế hoạch thị trường: bao gồm bộ phận bán hàng bộ
phận nghiên cứu.
2.3.
sở vật chất :
Trên toàn cầu, Abbott đến 14 sở sản xuất sản phẩm dinh dưỡng, trong
đó mỗi nhà máy quy trình từ nguyên liệu thành phần cho đến đóng gói đều được
nhân viên cam kết đảm bảo sự an toàn chấtợng cao. Trung tâm Nghiên cứu
Phát triển sản phẩm dinh dưỡng của Abbott khu vực châu Á - Thái Bình Dương tại
Singapore trung tâm nghiên cứu sở vật chất lớn nhất châu Á, chính thức đi
vào hoạt động từ tháng 5.2010. Đây cũng trung tâm lớn thứ hai của Abbott toàn
cầu, chỉ đứng sau Mỹ.
Abbott tổng cộng khoảng 7.000 nhà khoa học làm việc tại 130 quốc gia
thì chỉ tính riêng tại Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển sản phẩm dinh dưỡng khu
vực châu Á - Thái Bình Dương đã quy tụ 65 nhà khoa học và chuyên viên đến từ 18
quốc gia khác nhau.
Hệ thống sản xuất vận hành với những tiêu chuẩn cao về an toàn chất
lượng . Không chỉ xây dựng một Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển sản phẩm dinh
dưỡng lớn thứ hai thế giới, Abbott còn đầu vào một hệ thống nhà máy sản xuất
quy tại Singapore đáp ứng riêng cho thị trường châu Á, trong đó Việt Nam.
Nhà máy được xây dựng và vận hành theo hàng loạt các tiêu chuẩn quốc tế cao nhất
như: GMP, HACAPP, ISO 9001, ISO 22000, FSSC 22000…
2.4.
Tài Chính :
- Doanh thu của công ty Abbott :
Trefis ước tính doanh thu 2022 của Abbott sẽ đạt 31,8 tỷ , thấp hơn so
với ước tính đồng thuận của các nhà phân tích là 31,9 tỷ đô.
(1) Thiết bị y tế 12,2 tỷ USD (38%)
(2) Chẩn đoán 7,7 tỷ USD (24%)
(3) Dinh dưỡng 7,4 tỷ USD (23%)
(4) ợc phẩm 4,5 tỷ USD (14%)
Tổng 31,8 tỷ USD
Đồng thuận 31,9 tỷ USD
Sai khác (0,1) tỷ USD
Tổng doanh thu tăng trung bình hàng năm 21,5% so với con số 20,9 tỷ USD
của năm 2016 , chủ yếu nhờ vào các thương vụ mua lại
Tuy nhiên, doanh thu này chỉ ng 4% so với năm ngoài , chủ yếu nhờ vào
mảng y tế
Lưu ý rằng tăng trưởng doanh thu trong hai năm 2020, 2021 phần lớn nhờ
thương vụ mua lại St Jude và Alere.
Doanh thu của công ty Abbott khả năng sẽ tăng trưởng trung bình mức 4-6%
vào năm 2023, nhờ tốc độ tăng trưởng ổn định trong các phân khúc kinh doanh, chủ
yếu từ các thị trường mới nổi , mục tiêu chính của công ty trong các giai đoạn sau .
Theo báo cáo thường niên mới được Abbott công bố, doanh thu năm 2021
của tập đoàn hàng đầu nước Mỹ trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đạt 20,8
tỷ USD, tăng hơn 2% so với cùng kỳ.
Trong đó, Việt Nam đứng vị trí thứ 9 trong danh sách các thị trường chính
của Abbott với doanh thu đem về 434 triệu USD, tăng hơn 31% so với năm
2019 xếp trên một số thị trường lớn như Anh, Canada, Colombia hay
Italy.
Trong 3 năm gần đây, tổng doanh thu của Abbott tại Việt Nam đạt tổng cộng
hơn 1,1 tỷ USD, tương đương hơn 23.000 tỷ đồng. Việt Nam cũng được tập
đoàn y nhắc đến như một trong số những thị trường tiềm năng với tốc độ
tăng trưởng cao
3. Môi trường bên ngoài :
3.1.
Môi trường
a) Yếu tố chính trị, pháp
Coi trọng phát triển các doanh nghiệp vừa nhỏ, khuyến khích và thúc
đẩy quá trình hình thành các doanh nghiệp lớn nhờ tích tụ tập trung các
nhà phân phối lớn tại Việt Nam. Xác lập liên kết giữa doanh nghiệp lớn
doanh nghiệp nhỏ trong việc tổ chức thị trường, để hợp tác cạnh tranh
hiệu quả với các tập đoàn nước ngoài khi Việt Nam mở cửa thị trường dịch
vụ phân phối.
Việt Nam thành viên của WTO. Nhà nước tiếp tục tạo điều kiện về chính
sách đất đai, thuế, tín dụng đặc biệt ưu tiên xây dựng kết cấu cơ sở hạ tầng
thương mại và hệ thống bán lẻ.
Công tác cải cách hành chính, đặc biệt cải cách trong lĩnh vực đăng
kinh doanh, chứng nhận đầu tư, thủ tục hải quan, kiểm tra, thanh tra doanh
nghiệp đã ớc tiến mới, tạo thêm nhiều điều kiện cho việc mở rộng sản
xuất kinh doanh.
Luật thuế doanh nghiệp nhà nước mới đã ban hành đã tạo điều kiện cho
doanh nghiệp nhân trong việc đóng thuế. Giúp doanh nghiệp thêm vốn
đầu tư để mở rộng sản xuất.
Nhờ những chính sách khuyến khích ưu đãi dành cho các doanh nghiệp,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh định ớng các chiến lược
marketing của các doanh nghiệp.
b) Yếu tố công ngh
Nhờ sự phát triển công nghệ thông tin, hầu hết mọi người xa đều thể
đặt hàng qua mạng.
Với công nghệ máy móc hiện đại, giúp quá trình thanh toán vận chuyển
ngày càng tiện lợi. Giảm bớt thời gian và tiết kiệm chi phí.
Kiểm soát chặt chẽ sự lưu thông nguồn vốn chính xác, và việc mua bán
của khách hàng trong siêu thị nhờ máy tính hiện đại.
Nhờ công nghệ hiện đại , các sản phẩm đã vạch để quét in hóa
đơn tự động giúp quá trình mua khách diễn ra nhanh chóng thuận tiện. Nhờ
đó, Cửa hàng mang đến sự thoải mái, hài lòng và lòng tin đến với khách hàng.
c) Yếu tố nhân khẩu
Dân số hiện tại của Việt Nam 99.136.230 người vào ngày 28/09/2022
theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
Theo số liệu bộ của Tổng cục Thống năm 2016, dân số trong độ tuổi
lao động của Việt Nam đã tăng hơn 461 nghìn người so với năm 2015, đạt mức
54,45 triệu người. m 2019, Việt Nam 55,77 triệu người đang trong độ tuổi
lao động.
Tỷ lệ dân số theo độ tuổi: Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến
64 tuổi. Theo đó, tỷ lệ dân số phụ thuộc Việt Nam năm 2019 45,6%; tỷ lệ trẻ
em phụ thuộc Việt Nam 33,6% ; Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc Việt Nam
là 12,0%.
Mật độ dân số 2 thành thị lớn nhất VN: TP. HCM thành phố dân
số lớn nhất Việt Nam hiện nay, bởi số liệu thống từ năm 2019 dân số tại
TP.HCM đã đạt ngưỡng hơn 9 triệu dân hộ khẩu hơn 14 triệu dân nếu tính
cả những người trú không đăng hộ khẩu; Với diện tích 3.359,82 km2
dân số 8,33 triệu người, Nội thành phố trực thuộc trung ương diện tích
lớn nhất Việt Nam, đồng thời cũng thành phố đông dân thứ hai, mật độ dân số
cao thứ hai trong 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam.
Trong khoảng thời gian từ 2006-2016, tổng chi tiêu cho đời sống bình
quân 1 nhân khẩu 1 tháng sự tăng rệt từ 460,4 nghìn đồng m 2006 lên
2.015,7 nghìn đồng m 2016, tốc độ tăng 4,4 lần. Trong tổng chi tiêu cho đời
sống, chi cho các mặt hàng ăn, uống, hút vẫn lớn hơn chi cho các mặt hàng
không phải ăn, uống, hút. Năm 2016 so với năm 2006, chi cho ăn, uống, hút bình
quân 1 nhân khẩu 1 tháng tăng gần 4,4 lần; trong đó nhóm ng thực phẩm tăng
4,4 lần; ăn uống ngoài gia đình tăng 7,4 lần; nhóm hàng lương thực tăng 2,4 lần;
nhóm hàng uống và hút tăng 3,4 lần; nhóm hàng chất đốt tăng 2,9 lần.
Yếu tố môi trường kinh tế
Thu nhập bình quân: Thu nhập bình quân tháng của người lao động quý II
6,6 triệu đồng, tăng 206 nghìn đồng so với quý trước tăng 542 nghìn đồng
so với cùng kỳ năm trước. Thu nhập bình quân tháng của lao động nam cao gấp
1,34 lần thu nhập bình quân tháng của lao động nữ (7,5 triệu đồng so với 5,6 triệu
đồng). Thu nhập bình quân của lao động khu vực thành thị cao gấp 1,38 lần
khu vực nông thôn (8,0 triệu đồng so với 5,8 triệu đồng).
Lạm phát : Vụ Thống giá cho biết, 6 tháng đầu năm 2021, chỉ số giá
nguyên nhiên vật liệu dùng cho sản xuất tăng 4,79%. Đặc biệt, chỉ số giá nguyên
nhiên vật liệu dùng cho sản xuất nông, lâm nghiệp thuỷ sản tăng 6,83%, dùng
cho sản xuất công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 4,97%, dùng cho xây dựng tăng
3,91%, giá sắt thép trong thời gian vừa qua tăng trên 40%...
Tiêu thụ sữa chiếm 11,9% tiêu thụ FMCG tại Việt Nam, không thay đổi so
với năm 2019. Người dân tăng ờng sử dụng sữa tươi sữa chua để tăng khả
năng miễn dịch trong thời kỳ dịch bệnh trong khi nhu cầu bị ảnh hưởng bởi các
trường học trên toàn quốc phải đóng cửa gần ba tháng (năm 2020). SSI Research
dẫn số liệu của Euromonitor, cho biết, thị trường sữa (gồm sữa uống, sữa bột tr
em, sữa chua ăn sữa chua uống, phô mai, các sản phẩm từ sữa khác) ước
tính đạt 135 nghìn tỷ đồng trong năm 2020 (+8,3% so với cùng kỳ), nhờ tốc đ
tăng trưởng nhanh của các ngành hàng sữa chua và sữa uống tăng.
Do nhu cầu con người ngày càng tăng, dẫn đến nhu cầu sức khỏe dinh
dưỡng tất yếu. Chính thế, thị trường sữa luôn được tiêu thụ mạnh mẽ kích
thích nhiều doanh nghiệp sữa phát triển mạnh trong tương lai.
3.2.
Môi trường vi
a) Người tiêu dùng
VN hiện nay xuất hiện nhiều vấn đề về vệ sinh an toàn thực phẩm dẫn
đến nhu cầu người tiêu dùng về các sản phẩm sữa bột chất lượng cao sạch
rất lớn.
Người tiêu dùng hạn chế thay đổi sản phẩm sữa bột đang dùng đặc biệt
đối với trẻ em do việc thay đổi như vậy sẽ thể dẫn đến rối loạn hệ tiêu hóa non
yếu của trẻ em.
b) Nhà cung cấp
chỉ xét trên thị trường VN nên Tập đoàn Abbott Hoa Kỳ nhà cung
cấp chính cho thị trường sữa bột.Abbott hiện chưa kế hoạch xây nhà máy sản
xuất sữa VN nhưng lại nhà máy ở Singapore cũng khá gần VN thuận lợi cho
việc vận chuyển sản phẩm.
Về phía Abbott không nói trước điều về giá của sản phẩm n ph
thuộc nhiều vào giá cả nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào.1 phần do đặc điểm
của ngành sữa bột ngành tập trung Abbott 1 trong những công ty độc
quyền trong ngành nên không bị áp lực về giá từ phía Khách hàng nên việc giá
đầu vào trên thế giới tăng sẽ điều kiện tốt để nâng giá sản phẩm tăng doanh thu
bán hàng mà vẫn giữ được thị phần (do xu ớng tăng giá chung của các công ty
nước ngoài)
c) Đối thủ cạnh tranh
Theo đánh giá của các công ty sữa, các chuyên gia marketing chuyên
gia thị trường thì hiện tại hơn 300 thương hiệu sữa bột đang cạnh tranh trong
thị trường Việt Nam. Thị phần sản xuất sữa bột tại Việt Nam theo Nielsen IQ
2021 khảo sát cho thấy đứng đầu Vinamilk với 22,3% , tiếp đến Abbott
chiếm 20,6% , VitaDary chiếm 8,1% - một công ty mới nhưng đã giữ 1 vị
trí trong top 3 ng ty sữa bột lớn nhất Việt Nam , Nutifood 7,2% , Mead
Johnson 6,8%,...
Chất lượng của sữa trong ngoài nước đang ngày càng gần nhau nhưng
giá thì vẫn còn chênh lệch lớn. Một nghiên cứu của Viện Dinh ỡng quốc gia
trên hai nhóm trẻ, một sử dụng sữa ngoại, một sử dụng sữa nội cho kết quả về các
thông s phát triển chiều cao, cân nặng ngang nhau. Khi thuế suất nhập khẩu
ngành sữa về mức 0% thì chênh lệch chi phí sản xuất giữa sữa ngoại sữa nội
dường như không còn. vậy, giá sữa nội chỉ đang mức 40-50% so với sữa
ngoại.Hiện nay bắt đầu xuất hiện các công ty nhập dây chuyền sản xuất sữa ơi
sạch chất lượng tốt, điển hình Vinamilk và TH milk. Trong tương lai thể mở
rộng ra thị trường sữa bột.
Ưu điểm nổi bật:
- Tăng chiều cao tốt hơn
- Giảm số ngày ốm
- Hỗ trợ phát triển trí não
- Tăng cân nặng tốt hơn
- Tăng khả năng hấp thụ dưỡng chất
- Giúp trẻ ăn ngon miệng
Chương III: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA
SẢN PHẨM SỮA BỘT PEDIASURE:
1.
Chiến lược marketing mục tu:
1.1. Đặc điểm sản phẩm:
n:
Đặc điểm: Sữa Pediasure một thương hiệu sữa của Mỹ, nằm trong top những
dòng sữa bột đặc trị chứng biếng ăn, thoát khỏi tình trạng còi xương, suy dinh
dưỡng giai đoạn 1-10 tuổi tốt nhất hiện nay. Sữa Abbott Pediasure cung cấp đầy đủ
các ỡng chất thiết yếu giúp tăng trưởng khỏe mạnh về cả cân nặng, chiều
cao,làm giảm đáng knguy mắc các vấn đề liên quan đến đường hấp trẻ em
so với chế độ dinh dưỡng thông thường.
1.2. Xác định thị trường mục tiêu:
hội ngày càng phát triển thì càng chú trọng vào chế độ dinh ỡng sức
khỏe của trẻ để trẻ thể phát triển một cách toàn diệntối ưu về trí não cũng như
thể chất. Một trong những khó khăn, lo lắng chung của các mẹ khi chăm sóc trẻ
tình trạng trẻ biếng ăn. Nắm bắt nhu cầu đó, Abbott cho ra đời dòng sản phẩm
PediaSure.
PediaSure BA dành cho trẻ 1 tuổi trở lên.
Sữa Pediasure rất nhiều chất dinh dưỡngn thích hợp với trẻ thiếu cân, thấp
còi, suy dinh dưỡng. Còn trẻ chiều cao, cân nặng đạt chuẩn thì dùng bổ sung các
chất bị thiếu hụt khi ăn uống.
1.3. Phân tích khách hàng mục tiêu của sản phẩm:
PediaSure hướng tới phân khúc trẻ em từ 1-10 tuổi, biếng ăn. Đây là tiêu thức
phân khúc theo độ tuổi kết hợp với hành vi của người tiêu dùng trên nhu cầu cần
sản phẩm có thể thay thế được bữa ăn cho trẻ biếng ăn, bỏ bữa.
Phân khúc này được đánh giá quy nhỏ. Tuy nhiên đây chỉ một trong
những sản phẩm của công ty dành riêng cho phân khúc này, tiềm năng tăng
trưởng mạnh sức hấp dẫn lớn khi đối thủ cạnh tranh n kít. Hơn nữa,
thương hiệu Abbott ng đã chđứng riêng trên thị trường nên PediaSure sẽ dễ
dàng chiếm trọn lấy phân khúc này. Sử dụng chiến lược marketing hỗn hợp cho sản
phẩm này, mục tiêu của Abbott rất dễ dàng nhận ra đó chiếm lấy thị phần lớn
trong phân đoạn thị trường nhỏ này.
- Trẻ tăng cường kém (trẻ ốm, nhẹ cân, thấp còi, suy dinh dưỡng)
PediaSure với công thức cải tiến mới bổ sung Arginine Vitamin K2 tự
nhiên, giúp thúc đẩy sự phát triển xương, cải thiện tình trạng thấp còi và giúp trẻ
bắt kịp đà tăng trưởng.
- Trẻ biếng ăn, ăn không ngon miệng:
Trẻ trở lên ăn ngon miệng n nhờ thành phần công thức tiên tiến sự kết
hợp của hệ đường kép với 3 nguồn đạm chất lượng cao. Đây là một trong những
công thức kích thích giúp ngon miệng hơn. Hơn nữa nhờ công thức đặc biệt
của sự kết hợp giữa Probiotic và prebiotic (FOS) có trong sữa. Đây là sự kết hợp
vừa giúp tăng cường hệ miễn dịch, vừa mang ý nghĩa cho việc kích thích nhu
động ruột hoạt động sẽ giúp bé có cảm giác thèm ăn hơn.
- Trẻ nhu cầu năng lượng tăng cao:
Các dưỡng chất như AA, DHA, vitamin A n góp mặt trong sữa Pediasure, cho
trẻ một bộ não khỏe mạnh, thông minh, duy sáng tạo phát triển thị lực khỏe
mạnh cho bé. Ngoài ra sữa Pediasure còn cung cấp hơn 35 loại vitamin, luôn luôn
đảm bảo sự phát triển của trẻ.
1.4. Chiến lược định vị sản phẩm:
Định vị bằng đặc điểm sản phẩm:
- Slogan: “Giúptăng trưởng rệt chỉ sau 9 tuần”
“Nhãn hiệu số 1 được các chuyên gia dinh dưỡng nhi khoa Hoa Kỳ khuyên dùng
- Hương vị: Pediasure hiện tại 2 hương vani socola cho tất cả các
dòng bột và sữa pha sẵn cho bé có thể lựa chọn.
1.5. Đối thủ cạnh tranh:
-
Quy cách đóng gói:
Sữa bột: 400g, 900g, 1kg6
Sữa nước: 110ml/hộp, 180ml/hộp
Tên gọi: Pediacare Gold ( Vitadairy )
Quy cách đóng gói: sữa bột 400g/lon, 900g/lon ( 365.000 VNĐ )
Slogan: “ Nuôi con mát tay, đánh bay thấp còi"
Tên gọi: Pedia Plus Gold ( Nutifood )
Quy cách đóng gói: sữa bột 400g/lon 900g/hộp (giá 390.000 VNĐ), sữa
bột pha sẵn 110ml/hộp, 180ml/hộp, và chai 237ml
Slogan: “Dinh dưỡng đặc biệt cho trẻ biếng ăn”
Công dụng:
Cải thiện tiêu hóa, kích thích trẻ ăn ngon: Probiotic Bifidobacterium vi
sinh vật lợi cho hệ tiêu hóa. Ngoài ra, còn sự kết hợp của Lysin,
Kẽm, Vitamin nhóm B các axit amin từ đạm đậu nành, đạm sữa, đạm
whey. FOS/Inulin mang đến những chất xơ tự nhiên
Bổ sung dinh dưỡng đặc biệt giúp tăng cân tăng chiều cao : Nguồn
Canxi, Photpho, Vitamin D3 dồi dào nhân tố chính để cải thiện chiều
cao.
Tăng cường dưỡng chất não bộ: DHA, CHOLIN, TAURIN, LA ALA:
Bổ sung các dưỡng chất cho não bộ: DHA, Cholin, Taurin, LA, ALA
Công dụng:
Trị chứng biếng ăn tr: Trong sữa xuất hiện hàm ợng cao các chất như
Lysine, vitamin B1
Giúp trẻ tăng cân bền vững: Dòng sữa dành cho từ 6 tháng tuổi đến 10
tuổi có nguồn năng lượng dồi dào, hệ chất béo cao và dễ tiêu hóa.
Sữa mát tiêu hóa tốt, không táo bón: Trong sữa đủ hàm lượng chất
hòa tan FOS một trong những chất rất tốt trong tiêu hóa. Ngoài ra, trong
sữa sự xuất hiện của nhiều thành phần dễ tiêu khác như đạm hữu cơ,
chất béo MCT…
Sữa giúp phát triển trí não cho trẻ: DHA Lượng DHA giúp việc tái tạo
tế bào não, hoàn thiện cấu trúc não bộ tối ưu. Sữa được bổ sung đầy đủ
canxi, vitamin D, photpho, sắt… giúp hệ xương chắc khỏe, chiều dài
xương đùi đạt tối đa.
đồ định vị sản phẩm:
2.1. Chính sách sản phẩm
Được phát triển liên tục từ m 1988, PediaSure dinh dưỡng bổ sung dành cho
trẻ đầu tiên được đặc chế khoa học đđáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đặc biệt của trđang
tăng trưởng. Các nghiên cứu lâm sang trong hơn 25 năm qua đã chứng minh PediaSure
B/A giúp trẻ thiếu dinh dưỡng hay nguy thiếu hụt dinh dưỡng đạt được mức tăng
trưởng và phát triển tối ưu.
Đáp ứng 100% DRI Hoa Kỳ về nhu cầu hàng ngày của đạm cùng 25 vitamin
khoáng chất với 1.000ml (trẻ 1-3 tuổi), 1.050ml (trẻ 4-8 tuổi) và 1.500ml (trẻ 9-13 tuổi)
Hiệu quả của Pediasure đã được nghiên cứu lâm sàng chứng minh:
Nghiên cứu lâm sàng trên nhóm trẻ biếng ăn nguy thiếu hụt dinh dưỡng đã
chứng minh việc bổ sung Pediasure cùng với chế độ dinh dưỡng hàng ngày giúp trẻ phát
triển tốt hơn về chiều cao và cân nặng so với chế độ dinh dưỡng thông thường.
Các dòng sản phẩm Pediasure
T
Vòng đời sản phẩm :
Sản phẩm PediaSure đang trong giai đoạn trưởng thành trong giai đoạn này
Giai đoạn giới thiệu
Giai đoạn phát triển
Giai đoạn trưởng thành
Giai đoạn suy thoái
sản phẩm PediaSure đang tập trung vào thị trường mà PediaSure đã gầy dựng trước
đó.
Năm 2019, Abbott ng bố BCTC Q4 hôm 22/1 với thành tích đáng nể . Doanh
thu Abbott đạt 8.31 tỷ USD , tương ứng mức tăng 7.1%; đủ tốt để đánh bại mức kỳ
vọng 8.26 tỷ USD của giới phân tích . Trong khi đó , thu nhập pha loãng trên cổ
phiếu (EPS) là 0.95 USD .
Giá trị cốti:
Tại Việt Nam, theo kết quả điều tra 30 cụm trên toàn quốc năm 2019 cho thấy, tỷ
lệ suy dinh ỡng thể nhẹ cân trẻ dưới 5 tuổi 13,8%, suy dinh ỡng thấp còi
24,3%. Với một tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng khá cao như thế, PediaSure® BA mong
muốn đem lại “Dinh dưỡng đầy đủcân đối” giúp thay thế bổ sung kịp thời sự
thiếu hụt của bữa ăn, cho trẻ khỏe mạnh phát triển tốt, không bị suy dinh dưỡng
hoặc béo phì.
Chất lượng sản phẩm:
Tăng chiều cao tăng cân :
Theo cáo chuyên gia dinh dưỡng cho biết, kết quả thử nghiệm lâm sàng sau 90
ngày sử dụng sữa Pediasure trẻ tốc độ tăng trưởng chiều cao lớn hơn so với trẻ
sử dụng các sản phẩm sữa thông thường là 55%.
Điều này nhờ công thức bổ sung hàm lượng canxi vitamin B cao để
xương phát triển chắc khỏe đồng thời photpho magie sẽ tăng cường cấu trúc
xương để xương không bị giòn xốp từ đó mang đến chiều cao vượt trội.
Ngoài ra với hàm lượng Protein cùng chất đạm cực cao kết hợpng các thành
phần bảo vệ hệ tiêu hóa sẽ giúp bé hấp thu tốt các dưỡng chất, tăng cường hệ miễn
dịch để tăng cân nhanh chóng mà không gặp các vấn đề đường ruột.
Sữa PediaSure có thật sự tốt không ?
Hầu hết các dòng sữa giàu năng lượng đều không tránh khỏi việc bị táo bón tuy
nhiên nhờ thành phần được bổ sung thêm khá nhiều chất xơ cho nên tình trạng này
cũng được cải thiện đáng kể.
Mặcvậy với những thể bị nóng trong mẹ vẫn nên để bé dùng thử xem
mức độ hợp sữa như thế nào trước khi cho bé sử dụng hẳn nhé.
2.2. Chiến lược định giá:
Định giá: Với danh tiếng sản phẩm sữa nhập ngoại, danh hiệu: “NHÃN HIỆU
SỐ 1 ĐƯỢC CÁC CHUYÊN GIA DINH DƯỠNG NHI KHOA HOA KỲ
KHUYÊN DÙNG” cùng với việc định vị sản phẩm phân khúc cao cấp, Abbott
không ngần ngại khi định giá sản phẩm của mình cao hơn các đối thủ cạnh tranh.
PediaSure sữa bột 900g giá từ 500.000đ-600.000đ, PediaSure Úc Sing giá
cao hơn từ 700.000đ-800.000đ trong khi đó các sản phẩm cạnh tranh khác trong
nước như Dielac Pedia (Vinamilk) giá thấp hơn khoảng 300.00 , PediaPlus
(Nutifood) 250.000đ-300.000đ.
Bên cạnh đó cũng các chính sách giảm giá cân nhắc giảm giá hợp hiệu
quả.
2.3. Chiến lược phân phối:
kinh nghiệm và nguồn lực phân phối hàng hóa
- Khả năng hợp tác giữa các thành viên
- Phải mặt bằng
Công ty TNHH Dinh Dưỡng 3A Việt Nam đại phân phối chính thức các
sản phẩm Abbott tại thị trường Việt Nam trụ sở tại thanh phố HChí Minh,
nơi thị trường tiềm năng cao. Công ty phân phối rộng rãi qua các trung gian
thành viên của kênh như : cửa hàng tạp hóa, siêu thị, hệ thống nhà thuốc,... với hình
thức nhân viên bán hàng tới chào hàng giới thiệu sản phẩm đến cho khách
hàng tiềm năng, các trung gian này sẽ thay mặt công ty bán cho người tiêu dùng khi
họ yêu cầu.
Các chỉ tiêu thường được công ty lựa chọn:
- vốn.
- Thực hiện đúng hợp đồng hai bên cam kết
- khả năng thanh toán nhanh, hiệu quả
- Khả năng tăng trưởng trong tương lai
Kênh phân phối theo chiều dọc cho siêu thị, cho các đại lý, nhà bán buôn lớn,
đồng thời cũng thực hiện đặt hàng trực tuyến trên c sàn thương mại điện tủ hay
Website như Shopee, Lazada, Tiki,...
2.4 Chiến lược xúc tiến:
Đối với chiến lược xúc tiến, nhằm mục đích để lại ấn tượng đẹp khó phai
trong tâm trí khách hàng Việt, Abbott đã không ngừng nỗ lực trong việc quảng bá,
xây dựng hình ảnh từ việc xây dựng slogan ngắn gọn hàm ý, định vị Pediasure
“Giúp tăng trưởng rệt chỉ sau 9 tuần”, “Số 1 Hoa Kỳ Chuyên gia Dinh
Dưỡng Nhi Khoa khuyên dùng”, cho đến việc xây dựng thương hiệu thông qua các
hoạt động thiết thực và có ý nghĩa.
a) Quảng cáo:
Mission (Sứ mệnh):
- Xây dựng niềm tin vào công ty
- Hình thành nhận thức về Pediasure
- Nhắc nhở khách hàng muang
- Cung cấp các chương trình khuyến mãi mới.
- Lôi cuốn khách hàng của các đối thủ
Money (Ngân sách):
- Đối với năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2021: Doanh thu của Abbott
Laboratories increased tính đến 24.47% tổng 43.08B. Thu nhập ròng
increased tính đến 58.93% đến 7.07B. Quảng cáo giúp gia tăng mức độ nhận
diện thương hiệu và là nhân tố quan trọng trong cuộc đua doanh số.
Media (Truyền thông):
- Quảng cáo trên các kênh truyền hình : HTV7 , HTV9 , VTV3, SCTV2,...
- Quảng cáo trên báo chí : các tờ báo nổi tiếng như Tuổi trẻ , Phụ nữ, …
- Quảng cáo trên Internet: thông qua kênh facebook Pediasure Việt Nam , kênh
youtube Abbott Nutrition Vietnam,...
- Quảng cáo ngoài trời : băng rôn tại các siêu thị lớn như Go, Co.opmart,...
Bảng quảng cáo hộp đèn tại nhà chờ xe buýt , khu vực nội thành , gần trường
học , cơ sở
Message (Thông điệp):
- Gửi lời mời gọi tới khách hàng
- Nhấn mạnh hiệu quả thông qua slogan: “Giúp tăng trưởng rệt chỉ sau 9
tuần” chất ợng Nhãn hiệu số 1 được các chuyên gia dinh dưỡng nhi
khoa Hoa Kỳ khuyên dùng”
Measurement (Phản hồi):
- Ngoài ra , Abbott cũng triển khai chương trình xin data khách hàng và có đội
ngũ telesale chuyên nghiệp để chăm sóc khách hàng cũng như thu nhập
những phản hồi của khách hàng.
- Lấy ý kiến khách hàng thông qua đánh giá trên các trên mạng hội như
Youtube, Facebook, Tiktok,....
b) Khuyến mãi:
Đối với kênh phân phối khuyến khích lấy thêm hàng , tặng du lịch , xe ,
thiết bị da dụng , cho sở bán hàng đạt doanh thu cao, kích thích thêm hàng ,
… chính sách đãi ngộ cho nhân viên, đại lý cũng như nhà phân phối khiến họ trung
thành với công ty.
Tổ chức các hội thảo dành cho đại lý, nhà bán buôn và các chương trình bốc
thăm trúng thưởng lên đến hàng trăm triệu đồng.
c) Khuyến mại:
Tổ chức các event , hội chợ , triển lãm hay trưng bày để quảng bá, bày bán và
giới thiệu các chương trình tặng quà cho khách hàng.
Khi mua sản phẩm , khách hàng sẽ được giảm giá khi mua theo thùng , được
tặng kèm đồ chơi , tham gia tích lũy điểm để nhận quà.
Chạy các chương trình đổi quà trực tiếp cho khách hàng khi mua sản phẩm tại
các điểm bán hàng và các hệ thống siêu thị lớn nhỏ.
d) Quan hệ công chúng:
Không những bán sản phẩm , Abbott còn tập trung định vị hậu mãi của mình
làm cho giá trị hữu dụng của sản phẩm tăng thêm bằng cách phát triển các câu lạc
bộ, trại vấn sức khỏe miễn phí như các mục vấn trên trang web chính thức của
sản phẩm (pediasure.com.vn ) như “Giúp trẻ ăn ngon”, “Làm gì khi trẻ biếng ăn”,..
Ngoài ra , công ty cũng nhiều hoạt động nhằm hướng đến cộng đồng :
- Kết hợp với Học viện IQ mở hội thảo “ Vì sự phát triển trí tuệ tài năng của
trẻ” .
- Ủng hộ cho nhật bản sau trận động đất kinh hoàng để khắc phục khó khăn
với số tiền 3 tỷ USD.
- Quỹ Abbott hỗ trợ dự án bổ sung dinh dưỡng cho trẻ mầm non của tổ chức
Giao điểm tại ba tỉnh Quảng Trị , Thừa Thiên-Huế và An Giang.
IV. Đề xuất ý tưởng cho các chiến lược marketing hỗn hợp:
Đề xuất: Chiến dịch “Cùng Pediasure, bảo vệ môi trường”
1. Chiến ợc sản phẩm:
Chiến ợc dinh dưỡng của Abbott trong 3 năm tới đảm bảo cho người dân
Việt Nam được tiếp cận với các sản phẩm dinh dưỡng công nghệ chăm sóc sức
khỏe tốt nhất dựa trên nền tảng khoa học với nguồn dưỡng chất tối ưu cho sức khỏe
và thể lực. Các sản phẩm của Abbott không chỉ giúp trẻ tăng trưởng, giúp người lớn
khỏe mạnh, năng động còn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đặc biệt của những
người mắc bệnh mãn tính. một công ty sữa bộ thị phần lớn tại Việt Nam,
chúng em hy vọng ý tưởng của mình sẽ giúp cho công ty mang lại hiệu quả kinh
doanh cùng với đó sức khỏe dinh dưỡng của người tiêu dùng tại Việt Nam
được cải thiện .
- Bao bì:
Xu hướng người tiêu dùng hiện nay, khi sử dụng sản phẩm họ rất chú
trọng đến bao nhãn mác . Bởi người tiêu dùng thấy sản phẩm đó
hợp với nhãn quang thì họ mới chú ý đến sản phẩm tìm hiểu để sử
dụng sản phẩm của công ty. thế , chúng ta cần đầu ngân sách vào
cải thiện bao bì.lẽ chúng ta sẽ mất lợi thế cạnh tranh về giá nhưng
lại lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ tăng mạnh đẩy mạnh doanh thu của
công ty
Bên cạnh đó chúng em còn chú trọng đến Bảo vệ môi trường”. Doanh
nghiệp làm ra sản phẩm thân thiện với môi trường thì người tiêu dùng
mới ng tin sử dụng nhiều hơn. Chúng ta nên dừng sản xuất ống
hút nhựa thay o đó bằng những chiếc ống hút giấy thon gon thân
thiện với môi trường.
- Hương vị:
Hiện tại , chúng em thấy thị trường sữa hộp của Abbott vẫn còn chưa phát
triển những dòng sữa hương vị ưa chuộng phục vụ với người tiêu dùng tại Việt
Nam.
Xu ớng giới trẻ hiện tại rất ưa chuộng các sản phẩm nước uống mùi
hương. Chúng ta cần nghiên cứu thêm các loại sản phẩm sữa đóng hộp thêm mùi
hương để phục vụ đúng nhu cầu của người tiêu dùng. Chúng em đề xuất thêm hai
hương vị mới.
Hương việt quốc: Trẻ em rất ưa chuộng hương vị này. Việt Quốc có
mùi hương rất tự nhiên, thơm ngon. hương liệu được các nhãn
hàng khác sản xuất . Đặc biệt, việt quốc hàm ợng chất chống oxy
hóa cao giúp rất phù hợp cho các bé ngày nay.
Hương dâu : Dâu một loại trái cây rất quen thuộc đối với người
tiêu dùng Việt. Dâu hiện tại rất được quan tâm nhiều hơn các loại trái
cây khác bởi dâu rất ngọt thơm . Va hương u sẽ một trong
những hương được ưa chuộng của các nhãn hàng và giới trẻ.
- Sản phẩm sữa tiêu dùng nhanh:
Hiện nay người tiêu dùng rất ưa chuộng các sản phẩm sữa dùng nhanh. Đặc
biệt các sản phẩm dinh dưỡng. Abbott cũng sản xuất ra c sản phẩm sữa tiêu
dùng nhưng thị phần còn ít. Chúng ta cần đẩy mạnh tập trung nghiên cứu cải
thiện cho ra đời các sản phẩm sữa dinh dưỡng còn tiện lợi với người tiêu dùng.
Điều đó sẽ làm thúc đẩy doanh số tiêu thụ sản phẩm đột phá doanh thu cho công
ty.
2. Chiến lược giá:
Các sản phẩm mới ra mắt thể cho khách sampling song giá thành thể sẽ
mắc hơn các sản phẩm trước đó từ 20.000 VNĐ - 50.000 VNĐ các sản phẩm
mới ra mắt sẽ được cải tiến mới hơn về chất lượng bao nhưng các khuyến mãi
sẽ hấp dẫn hơn chạy chương trình thường xuyên hơn. VD: Chạy các chương
trình khuyến mãi như “11 tặng 1”, “7 tặng 1” hay “44 tặng 4” để thể hỗ trợ người
tiêu dùng về giá thành.
Đối với sản phẩm mới ra mắt, chúng ta sẽ sử dụng chiến lược định giá hớt
váng giai đoạn đầu giới thiệu sản phẩm mới ra thị trường để người tiêung chú
ý về giá cũng như lợi ích liên quan đến sản phẩm thu hút khách hàng mục tiêu
nhận diện được sản phẩm của thương hiệu mới ra mắt. Khi người tiêu dùng đã nhận
diện được sản phẩm mới của thương hiệu đạt được mục tiêu về th phần của công
ty. Từ đó, chúng ta thể xác định thị trường nhãn hàng muốn hướng đến
\
tăng giá sản phẩm theo nhu cầu của người tiêu dùng cũng như về chi phí mà người
tiêu dùng muốn chi trả cho sản phẩm đó
3. Chiến lược phân phối:
Người ảnh hưởng (influencer) một thành viên hoàn toàn mới trong
hình chiến lược phân phối, họ những nhân sức ảnh hưởng trên môi trường
internet, trong những lĩnh vực nhất định, với số lượng người “like” theo dõi vượt
trội. Điểm đặc biệt của thành viên này họ bán hàng dựa trên tín nhiệm nhân.
Người ảnh hưởng thu lợi nhuận dựa trên phần trăm hoa hồng thỏa thuận trên giá
bán với nsản xuất hoặc nhà n buôn/ bán lẻ. Em thấy Abbott có thể cung cấp
cho họ một đoạn (code giảm giá) hoặc một gian hàng trực tuyến để họ thể tự
bán hàng trên nền tảng của đối tác (như facebook , tiktok, …) , nhiệm vụ của họ
giới thiệu, và thúc đẩy hành vi đặt hàng là hoàn thành.
4. Chiến lược xúc tiến:
4.1 Nhóm chiến lược về tiếp thị
Thu hút khách hàng bằng cách dựng booth, phát bong bóng tờ rơi vấn
ngay tại các điểm bán hàng với lượng khách sẵn của các đại giúp khách hàng
biết đến chương trình một cách nhanh nhất
+ Khuyến mại:
Đối với chiến dịch “Cùng Pediasure, bảo vệ môi trường”, khi dùng
xong vỏ sữa có thể rửa sạch đổi lại các phần quà đồ chơi cho ngay tại các cửa
hàng mà khách đã mua ( vd : Đổi vỏ hộp nhận quà hay, tặng ngay 1 xe chở cát xoay
nhạc, vở, balo,
khi đổi 8 vỏ hộp 180ml/110ml, hoặc 4 vỏ hộp 180ml tặng ngay 1
hộp sữa 110ml, )
Tải app tích điểm, thu hồi vỏ lon sau khi dùng xong lon sữa người tiêu dùng
thể đổi voucher giảm giá hay vật dụng đồ chơi cho các bé vừa bảo vệ môi trường
vừa kích cầu người tiêu dùng mua hàng đổi lon tích điểm.
+ Khuyến mãi:
Mua 1 hộp pediasure tặng 1 cục rubik giúp con luyện tập phát triển duy ,
mua 2 hộp tặng một bộ lắp ráp tư duy cho con thỏa sức sáng tạo ,...
4.2 Nhóm chiến lược về truyền thông :
Mission : Xây dựng hình ảnh , giá trị hình ảnh của sản phẩm sữa pediasure
Money : Doanh nghiệp phải trả cho nhiều yếu tố như :
Môi trường công nghệ ( máy móc sản xuất) :
Nguyên liệu ( bao bì, nhãn )
Truyền thông, quảng
Chi trả tiền nhân viên …..
Media : Abbott quảng online trên các nền tảng : facebook, youtube,.. Các
sàn thương mại điện tử : Shopee, Lazada, Tiki,… Tổ chức các buổi hoạt động ngoài
trời trồng cây cùng Pediasure
Messages : thông điệp cùng Pediasure , bảo vệ môi trường . Sản phẩm
giúp bé phát triển toàn diện cùng với nhận thức về vấn đề môi trường từ nhỏ.
Measurem : Trên mạng xuất hiện các bài đăng kèm hashtag
#cungPediasure_be baovemoitruong thu hút nhận lại lượng tương tác tốt từ cộng
đồng
+ Quan hệ công chúng :
Chiến ợc xúc tiến thông qua KOL đang dần trở nên phổ biến được xem
xu hướng hiện nay. Nhờ sức ảnh ởng từ KOL, Abbott sẽ liên hệ hợp tác với các
KOL được tệp khách hàng của họ hướng tới ( vd : Abbott thể liên hệ với Giang
Ơi một mẹ bỉm sữa để trải nghiệm sản phẩm của abbott đưa ý kiến,đánh giá
của mình đến khán giả của cô )
Tổ chức các chương trình vấn sức khỏe, phối hợp cùng các đội ngũ nhi
khoa tại các trường mầm non tiểu học. Khuyến khích trẻ em uống sữa một tương
lai Việt Nam không bỏ lại phía sau
Tài trợ cho các chương trình giúp đỡ con gặp bão ( vd: tài trợ xây dựng
ngôi nhà tình thương , trao tặng sữa cho gia đình có các bé còn nhỏ , …)
| 1/40

Preview text:

MỤC LỤC
I. Giới thiệu về doanh nghiệp : 1. Tổng quan 2. Sơ đồ tổ chức 3. Ý nghĩa logo công ty
4. Tầm nhìn sứ mệnh của công ty
5. Vị trí của Marketing trong công ty
6. Chiến lược Marketing Mix 4P
6.1. Chiến lược sản phẩm 6.2. Chiến lược giá :
6.3. Chiến lược phân phối :
6.4. Chiến lược quảng bá :
II. Môi trường Marketing: 1. Mô hình SWOT 2. Môi trường bên trong 3. Môi trường bên ngoài 2.1. Môi trường vĩ mô 2.2. Môi trường vi mô
III. Chiến lược marketing của sản phẩm Pediasure: 1.
Chiến lược marketing mục tiêu 2.
Chiến lược marketing hỗn hợp
VI. Đề xuất ý tưởng các chiến lược marketing hỗn hợp:
1. Chiến lược sản phẩm 2. Chiến lược giá
3. Chiến lược phân phối
4. Chiến lược xúc tiến
I. Giới thiệu về công ty Abbott Laboratories:
1. Tên doanh nghiệp: - Abbott Laboratories
- Trụ sở: Toàn Bộ Lầu 8, Lầu 9 Và Lầu 10, số 2 Ngô Đức Kế, Phường Bến
Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
- Công ty đại diện : Công ty TNHH Dinh Dưỡng 3A Việt Nam
=> Là công ty sản xuất và cung ứng các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, thiết bị y tế.
2. Lịch sử hình thành
Năm 1888, TS Wallace Calvin Abbott
đã thành lập công ty và lấy tên ông để đặt cho
nó. Lúc đó ông mới chỉ 30 tuổi, đang làm nghề )
bác sĩ và có một cửa hàng thuốc. Công ty có tên ban đầu là Abbott Alkaloidal
Company ở Ravenswood, thành phố Chicago. Ông đã rất thông minh khi nghiên
cứu các thành phần chính trong các cây thuốc. Các thành phần này là hoạt chất
chính, thường là nhóm Alkaloid. Ông đã tạo ra dược phẩm theo một cách mới, sáng
minh ra một loại “hạt đo liều lượng” .
Năm 1964, Abbott thành công tiếp nhận được phòng thí nghiệm Ross từ việc
thu mua. Do đó Abbott như có thêm các công nghệ và nhiều sản phẩm của Ross
mang cái tên công ty con của Abbott. Một số sản phẩm nổi tiếng trên thị trường như Similac, sữa Ensure,…
Năm 1972, Abbott phát triển thiết bị xét nghiệm chẩn đoán. Thiết bị y tế
phân tích sinh hóa máu AB-100 và Austria thành công đánh dấu bước ngoặt lớn.
Hiện nay, Abbott ngày càng phát triển mạnh mảng sản phẩm này, thu được lợi nhuận cao.
Năm 1985, thiết bị xét nghiệm xác định virus HIV trong máu được cấp phép
và đạt tiêu chuẩn FDA. Đây là việc có ý nghĩa rất lớn trong ngành y, nhất là trong
truyền máu, lấy máu. Có thể giúp các nhân viên y tế tránh phơi nhiễm, giảm nguy
cơ lây nhiễm cộng đồng bệnh AIDS.
Năm 2020 tới hiện nay Abbott mở rộng và phát triển đến hơn 160 quốc gia ở
khắp các châu lục trên thế giới. Với hơn trăm ngành nhân viên, Abbott luôn nỗ lực
phát triển đảm bảo lợi ích và sức khỏe mọi người.
3. Ý nghĩa logo công ty:
Phương châm “ A Promise for Life” (Cam kết vì Cuộc sống) thể hiện điều
chúng tôi tin tưởng, giá trị chúng tôi có được và những nỗ lực cống hiến trong công
việc hàng ngày của mình.
4. Tầm nhìn sứ mệnh của công ty Abbott Laboratories:
Abbott luôn tiên phong trong lĩnh vực dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Các sản phẩm dinh dưỡng của Abbott dành
cho trẻ em, người lớn tuổi cũng như chăm sóc sức khỏe nằm trong số các nhãn hiệu
được tin cậy nhất trên thế giới.
Tại Việt Nam, Abbott luôn phấn đấu trở thành công ty chăm sóc sức khỏe
hàng đầu, mang đến những sản phẩm chăm sóc sức khỏe toàn diện dựa trên những
thành tựu khoa học với phương châm.
5. Vị trí của marketing trong Abbott Laboratories
Marketing là tiếp thị – Một hình thức phổ biến giúp kết nối với khách hàng.
Và marketing gồm tất cả những việc cần thực hiện để thu hút khách hàng đến với
thương hiệu và duy trì mối quan hệ với họ.
Hoạt động xây dựng thương hiệu làm một hoạt động vô cùng quan trọng của
doanh nghiệp. Thương hiệu giúp doanh nghiệp có thể bán được sản phẩm, dịch vụ
với giá cao hơn với lòng tin lớn hơn của khách hàng.
Nghiên cứu thị trường, duy trì và phát triển sản phẩm. Phát triển hình ảnh
thương hiệu gồm bao bì, nhãn hiệu sản phẩm, loại bỏ những sản phẩm yếu kém và
tập trung cho các sản phẩm mới.
Phân tích, đánh giá sản phẩm, dịch vụ từ đó đưa ra chiến lược giá phù hợp
với sản phẩm qua từng giai đoạn và phân khúc khách hàng mục tiêu. Sơ đồ phòng marketing:
đồ tổ chức
6. Phân tích chiến lược Marketing 4P của Abbott:
6.1. Chiến lược sản phẩm:
Sản phẩm dinh dưỡng của Abbott dành cho trẻ em, người lớn tuổi cũng như
chăm sóc sức khỏe của toàn thể người dân trên thế giới. Tại Việt Nam, những sản
phẩm chủ chốt của Abbott là: Ensure Gold, PediaSure BA, Similac IQ, Glucerna, Grow.
Phòng thí nghiệm Abbott cung cấp các sản phẩm công nghệ tiên tiến trong
lĩnh vực chăm sóc sức khỏe như thiết bị sửa van, thay thế van động mạch chủ, máy
đo tim cấu trúc cho sức khỏe tim mạch, máy đo cá nhân, que thử dễ sử dụng và
công nghệ theo dõi đường huyết nhanh cho bệnh nhân Tiểu đường.
Tất cả các sản phẩm của Abbott đều có bao bì rất tinh xảo. Giao diện của các
sản phẩm nhấn mạnh vào quá trình nghiên cứu sâu rộng đã đi vào quá trình tạo ra
các sản phẩm. Ngoài điều này ra, các cơ sở phòng thí nghiệm của Abbott tự hào về
năng lực công nghệ cao cấp có một không hai.
6.2. Chiến lược định giá:
Định giá theo dòng sản phẩm
Abbott có một chiến lược định giá thay đổi phụ thuộc vào thị trường và động
lực cạnh tranh. Điều này cho thấy cách chiến lược giá của nó được xác định bởi
những nỗ lực nghiên cứu và phát triển mà công ty thực hiện.
Abbott có khuynh hướng đổi mới và các sản phẩm của nó rõ ràng đã thành công trên thị trường.
Mặc khác 3A là nhà phân phối độc quyền của Abbott tại Việt Nam nên việc
định giá sản phẩm phải phụ thuộc vào nhà cung cấp chính. Song đó chi phí vận
chuyển và nhập khẩu cũng ảnh hưởng không ít đến việc định giá của sản phẩm.
Giá thị trường các dòng sản phẩm: - Abbott Grow: + Grow 1: 275.000 + Grow 2: 290.000 + Grow 3: 285.000 + Grow 4: 320.000 + Grow 3+: 380.000 + Grow 6+: 380.000 + Grow school 180ml: 670.000 + Grow school 110ml: 490.000 - Pediasure: + Pediasure BA: 550.000
+ Pediasure school 180ml:1.350.000
+ Pediasure school 110ml: 900.000 - Similac: + Similac 1: 600.000 + Similac 2: 460.000 + Similac 3: 380.000 + Similac 4: 450.000
+ Similac school 180ml:750.000
+ Similac school 110ml: 530.000 - Ensure: + Ensure 850g: 720.000 + Ensure vigor : 800.000 - Glucerna: + Glucerna 850g: 750.000
+ Glucerna pha sẵn: 1.000.000
6.3. Chiến lược phân phối:
Abbott bao gồm các đối tác kênh như nhà bán buôn, nhà bán lẻ, công ty hậu
cần và đại lý phân phối.
Abbott có một cơ sở sản xuất và hạ tầng R&D vững chắc trên toàn thế giới
để phục vụ cho các thị trường lớn nhất và phát triển nhanh nhất được gắn liền với các số liệu đa dạng.
Phòng thí nghiệm Abbott có mặt tại hơn 150 quốc gia bao gồm Mỹ, Brazil,
Canada, Trung Đông, Nam Phi, Châu Âu và các nước Châu Á Thái Bình Dương
như Ấn Độ, Singapore & Trung Quốc.
Abbott đã có mặt tại hơn 160 quốc gia và trong hơn 25 năm qua mở rộng thị
trường tại Việt Nam, Abbott đã nỗ lực không ngừng nghỉ nhằm hỗ trợ giải quyết
những thách thức trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe và xây dựng một cộng đồng
khỏe mạnh. Abbott luôn đi đầu trong việc cải tiến, để đáp ứng những nhu cầu về
chăm sóc sức khỏe mỗi ngày của người tiêu dùng.
Công ty dinh dưỡng 3A(VN) là nhà phân phối độc quyền sữa Abbott tại Việt
Nam. Phân phối cho các siêu thị cho các đại lý , nhà phân phối lớn, đồng thời cũng
thực hiện các dịch vụ trực tuyến trên các website như vatgia.com,
shopsuaonline.com, shoptretho.com,...Vì là thương hiệu đạt chuẩn quốc tế nên đòi
hỏi kho bãi, khu lưu trữ diện tích lớn,chất lượng cao,chi phí lớn,...
6.4. Chiến lược quảng cáo:
Abbott Laboratories sử dụng phương pháp quảng cáo truyền thống thông qua
các phương tiện kỹ thuật số, báo in và truyền hình.
Abbott chi hơn 100 triệu cho quảng cáo và tin tưởng vào việc đầu tư vào các
đơn vị quảng cáo cao cấp.
Công ty cũng đã quảng cáo trên hơn 250 kênh truyền thông khác nhau vào
năm ngoái trên nhiều định dạng truyền thông và quảng cáo 18 sản phẩm mới ra mắt trong chính 12 tháng qua.
Bên cạnh đó, Abbott còn định vị hậu mãi làm tăng giá trị, luôn có các tiếp thị
tư vấn bán hàng tại điểm và thường xuyên chạy các chương trình đổi quà cho
khách, tư vấn sức khỏe miễn phí, chương trình dùng thử sản phẩm,…
Chiến lược quảng cáo chính của Abbott bao gồm thông báo cho người tiêu
dùng về công nghệ cao cấp mà công ty sử dụng trong các sản phẩm của mình và
cách họ làm cho cuộc sống dễ dàng hơn thông qua quy trình theo dõi dữ liệu tương tác hàng ngày.
Ngoài ra Abbott còn tạo ra các chương trình khuyến mãi để quảng bá tới
khách hàng như được giảm giá khi mua theo thùng, tặng đồ chơi, tham gia tích lũy
điểm để nhận quà,.. Đối với kênh phân phối khuyến khích lấy thêm hàng, tặng vé du
lịch xe, thiết bị gia dụng,... cho cơ sở bán hàng đạt doanh thu cao , kích thích lấy
thêm hàng,... chính sách đãi ngộ cho nhân viên, đại lý cũng như nhà phân phối
khiến họ trung thành với công ty
II. Phân tích môi trường Marketing của doanh nghiệp:
1. Mô hình SWOT: Điểm mạnh: Điểm yếu:
- Hoạt động kinh doanh tổng thể và sự - Phạm vi tiếp cận thấp trên thị trường
hiện diện toàn cầu toàn cầu
- Nhiều đại diện tài năng
- Không đạt được nhiều thành tựu ngoài
- Một thương hiệu được công nhận trong hoạt động chính. ngành - Chi phí nghiên cứu cao
- Thiếu hụt nguồn nhân lực có kỹ năng. - Hợp nhất và Mua lại
- Kinh nghiệm rộng rãi trong kinh doanh hội: Thách thức:
- Xu hướng khách hàng chuyển sang các - Cạnh tranh gay gắt. sản phẩm cao cấp hơn.
- Dễ bị làm giả làm ảnh hưởng đến uy tín
- Sở thích của khách hàng thay đổi nhanh của thương hiệu. chóng.
- Công nghệ sinh học phát triển dẫn đến
- Nền kinh tế mở rộng nhanh chóng
trong tương lai có nhiều sản phẩm sữa có
- Các cải tiến và tiến bộ công nghệ được chức năng tương tự làm giảm thị phần và
tăng tốc đang cải thiện năng suất công doanh thu của Abbott.
nghiệp, cho phép các nhà cung cấp sản - Ngân sách đầu tư cho hoạt động truyền
xuất nhiều loại sản phẩm và dịch vụ.
thông quảng bá lớn, ảnh hưởng đến doanh thu.
2. Môi trường bên trong: 2.1. Nguồn nhân lực:
Abbott Việt Nam luôn giúp các nhân viên thành công, dẫn đầu và vươn lên,
cùng với những thách thức, công việc của abbott Việt Nam tạo ra sự khác biệt thật
sự trong cuộc sống con người trên toàn thế giới.
Đào tạo một nguồn nhân lực tiếp thị và bán hàng vững chắc.
Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam - khảo sát thường niên được thực
hiện bởi Anphabe - vừa vinh danh Abbott ở vị trí dẫn đầu nơi làm việc tốt nhất trong
ngành Chăm sóc sức khỏe/Công nghệ sinh học/Dược phẩm Việt Nam 2021 2.2. Sơ đồ tổ chức:
Ban quản trị: Giám đốc và các trường phòng xây dựng đồng thời quản lý
giám sát các phòng ban theo đúng chính lược đề ra.
Phòng tài chính-kế toán: gồm 1 kế toán trưởng và các kế toán viên ghi chép
điều chỉnh các hoạt động thu chi của công ty.
Phòng marketing: quảng bá, xây dựng thương hiệu cho công ty.
Phòng quản trị nhân sự và hành chính: tổ chức thực hiện các chỉ đạo Ban
Quản lý về quản lý và điều hành nhân sự, tổ chức đại hội,... Bên cạnh đó đó tham mưu cho ban quản lý.
Phòng bán hàng và kế hoạch thị trường: bao gồm bộ phận bán hàng và bộ phận nghiên cứu. 2.3. Cơ sở vật chất :
Trên toàn cầu, Abbott có đến 14 cơ sở sản xuất sản phẩm dinh dưỡng, trong
đó ở mỗi nhà máy quy trình từ nguyên liệu thành phần cho đến đóng gói đều được
nhân viên cam kết đảm bảo sự an toàn và chất lượng cao. Trung tâm Nghiên cứu và
Phát triển sản phẩm dinh dưỡng của Abbott khu vực châu Á - Thái Bình Dương tại
Singapore là trung tâm nghiên cứu có cơ sở vật chất lớn nhất châu Á, chính thức đi
vào hoạt động từ tháng 5.2010. Đây cũng là trung tâm lớn thứ hai của Abbott toàn
cầu, chỉ đứng sau Mỹ.
Abbott có tổng cộng khoảng 7.000 nhà khoa học làm việc tại 130 quốc gia
thì chỉ tính riêng tại Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển sản phẩm dinh dưỡng khu
vực châu Á - Thái Bình Dương đã quy tụ 65 nhà khoa học và chuyên viên đến từ 18 quốc gia khác nhau.
Hệ thống sản xuất vận hành với những tiêu chuẩn cao về an toàn và chất
lượng . Không chỉ xây dựng một Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển sản phẩm dinh
dưỡng lớn thứ hai thế giới, Abbott còn đầu tư vào một hệ thống nhà máy sản xuất
quy mô tại Singapore đáp ứng riêng cho thị trường châu Á, trong đó có Việt Nam.
Nhà máy được xây dựng và vận hành theo hàng loạt các tiêu chuẩn quốc tế cao nhất
như: GMP, HACAPP, ISO 9001, ISO 22000, FSSC 22000… 2.4. Tài Chính :
- Doanh thu của công ty Abbott :
Trefis ước tính doanh thu 2022 của Abbott sẽ đạt 31,8 tỷ , thấp hơn so
với ước tính đồng thuận của các nhà phân tích là 31,9 tỷ đô.
(1) Thiết bị y tế 12,2 tỷ USD (38%)
(2) Chẩn đoán 7,7 tỷ USD (24%)
(3) Dinh dưỡng 7,4 tỷ USD (23%)
(4) Dược phẩm 4,5 tỷ USD (14%) Tổng 31,8 tỷ USD Đồng thuận 31,9 tỷ USD Sai khác (0,1) tỷ USD
Tổng doanh thu tăng trung bình hàng năm 21,5% so với con số 20,9 tỷ USD
của năm 2016 , chủ yếu nhờ vào các thương vụ mua lại
Tuy nhiên, doanh thu này chỉ tăng 4% so với năm ngoài , chủ yếu nhờ vào mảng y tế
Lưu ý rằng tăng trưởng doanh thu trong hai năm 2020, 2021 phần lớn là nhờ
thương vụ mua lại St Jude và Alere.
Doanh thu của công ty Abbott khả năng sẽ tăng trưởng trung bình ở mức 4-6%
vào năm 2023, nhờ tốc độ tăng trưởng ổn định trong các phân khúc kinh doanh, chủ
yếu từ các thị trường mới nổi , mục tiêu chính của công ty trong các giai đoạn sau .
● Theo báo cáo thường niên mới được Abbott công bố, doanh thu năm 2021
của tập đoàn hàng đầu nước Mỹ trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đạt 20,8
tỷ USD, tăng hơn 2% so với cùng kỳ.
● Trong đó, Việt Nam đứng vị trí thứ 9 trong danh sách các thị trường chính
của Abbott với doanh thu đem về 434 triệu USD, tăng hơn 31% so với năm
2019 và xếp trên một số thị trường lớn như Anh, Canada, Colombia hay Italy.
● Trong 3 năm gần đây, tổng doanh thu của Abbott tại Việt Nam đạt tổng cộng
hơn 1,1 tỷ USD, tương đương hơn 23.000 tỷ đồng. Việt Nam cũng được tập
đoàn này nhắc đến như một trong số những thị trường tiềm năng với tốc độ tăng trưởng cao
3. Môi trường bên ngoài : 3.1. Môi trường vĩ mô
a) Yếu tố chính trị, pháp lý
Coi trọng phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khuyến khích và thúc
đẩy quá trình hình thành các doanh nghiệp lớn nhờ tích tụ và tập trung các
nhà phân phối lớn tại Việt Nam. Xác lập liên kết giữa doanh nghiệp lớn và
doanh nghiệp nhỏ trong việc tổ chức thị trường, để hợp tác và cạnh tranh
hiệu quả với các tập đoàn nước ngoài khi Việt Nam mở cửa thị trường dịch vụ phân phối.
Việt Nam là thành viên của WTO. Nhà nước tiếp tục tạo điều kiện về chính
sách đất đai, thuế, tín dụng đặc biệt là ưu tiên xây dựng kết cấu cơ sở hạ tầng
thương mại và hệ thống bán lẻ.
Công tác cải cách hành chính, đặc biệt là cải cách trong lĩnh vực đăng ký
kinh doanh, chứng nhận đầu tư, thủ tục hải quan, kiểm tra, thanh tra doanh
nghiệp đã có bước tiến mới, tạo thêm nhiều điều kiện cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh.
Luật thuế doanh nghiệp nhà nước mới đã ban hành đã tạo điều kiện cho
doanh nghiệp tư nhân trong việc đóng thuế. Giúp doanh nghiệp có thêm vốn
đầu tư để mở rộng sản xuất.
Nhờ có những chính sách khuyến khích ưu đãi dành cho các doanh nghiệp,
tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh và định hướng các chiến lược
marketing của các doanh nghiệp. b) Yếu tố công nghệ
Nhờ sự phát triển công nghệ thông tin, hầu hết mọi người ở xa đều có thể đặt hàng qua mạng.
Với công nghệ máy móc hiện đại, giúp quá trình thanh toán và vận chuyển
ngày càng tiện lợi. Giảm bớt thời gian và tiết kiệm chi phí.
Kiểm soát chặt chẽ sự lưu thông nguồn vốn chính xác, và việc mua bán
của khách hàng trong siêu thị nhờ máy tính hiện đại.
Nhờ công nghệ hiện đại , các sản phẩm đã có mã vạch để quét và in hóa
đơn tự động giúp quá trình mua khách diễn ra nhanh chóng và thuận tiện. Nhờ
đó, Cửa hàng mang đến sự thoải mái, hài lòng và lòng tin đến với khách hàng. c) Yếu tố nhân khẩu
Dân số hiện tại của Việt Nam là 99.136.230 người vào ngày 28/09/2022
theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc.
Theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Thống kê năm 2016, dân số trong độ tuổi
lao động của Việt Nam đã tăng hơn 461 nghìn người so với năm 2015, đạt mức
54,45 triệu người. Năm 2019, Việt Nam có 55,77 triệu người đang trong độ tuổi lao động.
Tỷ lệ dân số theo độ tuổi: Lực lượng lao động bao gồm dân số từ 15 đến
64 tuổi. Theo đó, tỷ lệ dân số phụ thuộc ở Việt Nam năm 2019 là 45,6%; tỷ lệ trẻ
em phụ thuộc ở Việt Nam là 33,6% ; Tỷ lệ người cao tuổi phụ thuộc ở Việt Nam là 12,0%.
Mật độ dân số ở 2 thành thị lớn nhất VN: TP. HCM là thành phố có dân
số lớn nhất Việt Nam hiện nay, bởi số liệu thống kê từ năm 2019 dân số tại
TP.HCM đã đạt ngưỡng hơn 9 triệu dân có hộ khẩu và hơn 14 triệu dân nếu tính
cả những người cư trú không đăng ký hộ khẩu; Với diện tích 3.359,82 km2 và
dân số 8,33 triệu người, Hà Nội là thành phố trực thuộc trung ương có diện tích
lớn nhất Việt Nam, đồng thời cũng là thành phố đông dân thứ hai, mật độ dân số
cao thứ hai trong 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh của Việt Nam.
Trong khoảng thời gian từ 2006-2016, tổng chi tiêu cho đời sống bình
quân 1 nhân khẩu 1 tháng có sự tăng rõ rệt từ 460,4 nghìn đồng năm 2006 lên
2.015,7 nghìn đồng năm 2016, tốc độ tăng 4,4 lần. Trong tổng chi tiêu cho đời
sống, chi cho các mặt hàng ăn, uống, hút vẫn lớn hơn chi cho các mặt hàng
không phải ăn, uống, hút. Năm 2016 so với năm 2006, chi cho ăn, uống, hút bình
quân 1 nhân khẩu 1 tháng tăng gần 4,4 lần; trong đó nhóm hàng thực phẩm tăng
4,4 lần; ăn uống ngoài gia đình tăng 7,4 lần; nhóm hàng lương thực tăng 2,4 lần;
nhóm hàng uống và hút tăng 3,4 lần; nhóm hàng chất đốt tăng 2,9 lần.
Yếu tố môi trường kinh tế
Thu nhập bình quân: Thu nhập bình quân tháng của người lao động quý II
là 6,6 triệu đồng, tăng 206 nghìn đồng so với quý trước và tăng 542 nghìn đồng
so với cùng kỳ năm trước. Thu nhập bình quân tháng của lao động nam cao gấp
1,34 lần thu nhập bình quân tháng của lao động nữ (7,5 triệu đồng so với 5,6 triệu
đồng). Thu nhập bình quân của lao động ở khu vực thành thị cao gấp 1,38 lần
khu vực nông thôn (8,0 triệu đồng so với 5,8 triệu đồng).
Lạm phát : Vụ Thống kê giá cho biết, 6 tháng đầu năm 2021, chỉ số giá
nguyên nhiên vật liệu dùng cho sản xuất tăng 4,79%. Đặc biệt, chỉ số giá nguyên
nhiên vật liệu dùng cho sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 6,83%, dùng
cho sản xuất công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 4,97%, dùng cho xây dựng tăng
3,91%, giá sắt thép trong thời gian vừa qua tăng trên 40%...
Tiêu thụ sữa chiếm 11,9% tiêu thụ FMCG tại Việt Nam, không thay đổi so
với năm 2019. Người dân tăng cường sử dụng sữa tươi và sữa chua để tăng khả
năng miễn dịch trong thời kỳ dịch bệnh trong khi nhu cầu bị ảnh hưởng bởi các
trường học trên toàn quốc phải đóng cửa gần ba tháng (năm 2020). SSI Research
dẫn số liệu của Euromonitor, cho biết, thị trường sữa (gồm sữa uống, sữa bột trẻ
em, sữa chua ăn và sữa chua uống, phô mai, bơ và các sản phẩm từ sữa khác) ước
tính đạt 135 nghìn tỷ đồng trong năm 2020 (+8,3% so với cùng kỳ), nhờ tốc độ
tăng trưởng nhanh của các ngành hàng sữa chua và sữa uống tăng.
Do nhu cầu con người ngày càng tăng, dẫn đến nhu cầu sức khỏe và dinh
dưỡng là tất yếu. Chính vì thế, thị trường sữa luôn được tiêu thụ mạnh mẽ kích
thích nhiều doanh nghiệp sữa phát triển mạnh trong tương lai. 3.2. Môi trường vi mô a) Người tiêu dùng
Ở VN hiện nay xuất hiện nhiều vấn đề về vệ sinh an toàn thực phẩm dẫn
đến nhu cầu người tiêu dùng về các sản phẩm sữa bột chất lượng cao và sạch là rất lớn.
Người tiêu dùng hạn chế thay đổi sản phẩm sữa bột đang dùng đặc biệt là
đối với trẻ em do việc thay đổi như vậy sẽ có thể dẫn đến rối loạn hệ tiêu hóa non yếu của trẻ em. b) Nhà cung cấp
Vì chỉ xét trên thị trường VN nên Tập đoàn Abbott Hoa Kỳ là nhà cung
cấp chính cho thị trường sữa bột.Abbott hiện chưa có kế hoạch xây nhà máy sản
xuất sữa ở VN nhưng lại có nhà máy ở Singapore cũng khá gần VN thuận lợi cho
việc vận chuyển sản phẩm.
Về phía Abbott không nói trước điều gì về giá của sản phẩm vì còn phụ
thuộc nhiều vào giá cả nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào.1 phần do đặc điểm
của ngành sữa bột là ngành tập trung và Abbott là 1 trong những công ty độc
quyền trong ngành nên không bị áp lực về giá từ phía Khách hàng nên việc giá
đầu vào trên thế giới tăng sẽ là điều kiện tốt để nâng giá sản phẩm tăng doanh thu
bán hàng mà vẫn giữ được thị phần (do xu hướng tăng giá chung của các công ty nước ngoài) c) Đối thủ cạnh tranh
Theo đánh giá của các công ty sữa, các chuyên gia marketing và chuyên
gia thị trường thì hiện tại có hơn 300 thương hiệu sữa bột đang cạnh tranh trong
thị trường Việt Nam. Thị phần sản xuất sữa bột tại Việt Nam theo Nielsen IQ
2021 khảo sát cho thấy đứng đầu là Vinamilk với 22,3% , tiếp đến là Abbott
chiếm 20,6% , VitaDary chiếm 8,1% - dù là một công ty mới nhưng đã giữ 1 vị
trí trong top 3 công ty sữa bột lớn nhất Việt Nam , Nutifood 7,2% , Mead Johnson 6,8%,...
Chất lượng của sữa trong và ngoài nước đang ngày càng gần nhau nhưng
giá thì vẫn còn chênh lệch lớn. Một nghiên cứu của Viện Dinh dưỡng quốc gia
trên hai nhóm trẻ, một sử dụng sữa ngoại, một sử dụng sữa nội cho kết quả về các
thông số phát triển chiều cao, cân nặng ngang nhau. Khi thuế suất nhập khẩu
ngành sữa về mức 0% thì chênh lệch chi phí sản xuất giữa sữa ngoại và sữa nội
dường như không còn. Dù vậy, giá sữa nội chỉ đang ở mức 40-50% so với sữa
ngoại.Hiện nay bắt đầu xuất hiện các công ty nhập dây chuyền sản xuất sữa tươi
sạch chất lượng tốt, điển hình là Vinamilk và TH milk. Trong tương lai có thể mở
rộng ra thị trường sữa bột.
Chương III: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA
SẢN PHẨM SỮA BỘT PEDIASURE:
1. Chiến lược marketing mục tiêu:
1.1. Đặc điểm sản phẩm: Tên:
Đặc điểm: Sữa Pediasure là một thương hiệu sữa của Mỹ, nằm trong top những
dòng sữa bột đặc trị chứng biếng ăn, thoát khỏi tình trạng còi xương, suy dinh
dưỡng giai đoạn 1-10 tuổi tốt nhất hiện nay. Sữa Abbott Pediasure cung cấp đầy đủ
các dưỡng chất thiết yếu giúp bé tăng trưởng khỏe mạnh về cả cân nặng, chiều
cao,làm giảm đáng kể nguy cơ mắc các vấn đề liên quan đến đường hô hấp ở trẻ em
so với chế độ dinh dưỡng thông thường. Ưu điểm nổi bật:
- Tăng chiều cao tốt hơn - Giảm số ngày ốm
- Hỗ trợ phát triển trí não
- Tăng cân nặng tốt hơn
- Tăng khả năng hấp thụ dưỡng chất
- Giúp trẻ ăn ngon miệng
1.2. Xác định thị trường mục tiêu:
Xã hội ngày càng phát triển thì càng chú trọng vào chế độ dinh dưỡng và sức
khỏe của trẻ để trẻ có thể phát triển một cách toàn diện và tối ưu về trí não cũng như
thể chất. Một trong những khó khăn, lo lắng chung của các bà mẹ khi chăm sóc trẻ
là tình trạng trẻ biếng ăn. Nắm bắt nhu cầu đó, Abbott cho ra đời dòng sản phẩm PediaSure.
PediaSure BA dành cho trẻ 1 tuổi trở lên.
Sữa Pediasure có rất nhiều chất dinh dưỡng nên thích hợp với trẻ thiếu cân, thấp
còi, suy dinh dưỡng. Còn trẻ có chiều cao, cân nặng đạt chuẩn thì dùng bổ sung các
chất bị thiếu hụt khi ăn uống.
1.3. Phân tích khách hàng mục tiêu của sản phẩm:
PediaSure hướng tới phân khúc trẻ em từ 1-10 tuổi, biếng ăn. Đây là tiêu thức
phân khúc theo độ tuổi kết hợp với hành vi của người tiêu dùng trên nhu cầu cần
sản phẩm có thể thay thế được bữa ăn cho trẻ biếng ăn, bỏ bữa.
Phân khúc này được đánh giá là quy mô nhỏ. Tuy nhiên đây chỉ là một trong
những sản phẩm của công ty và dành riêng cho phân khúc này, tiềm năng tăng
trưởng mạnh và sức hấp dẫn lớn khi mà đối thủ cạnh tranh còn khá ít. Hơn nữa,
thương hiệu Abbott cũng đã có chỗ đứng riêng trên thị trường nên PediaSure sẽ dễ
dàng chiếm trọn lấy phân khúc này. Sử dụng chiến lược marketing hỗn hợp cho sản
phẩm này, mục tiêu của Abbott rất dễ dàng nhận ra đó là chiếm lấy thị phần lớn
trong phân đoạn thị trường nhỏ này.
- Trẻ tăng cường kém (trẻ ốm, nhẹ cân, thấp còi, suy dinh dưỡng)
PediaSure với công thức cải tiến mới bổ sung Arginine và Vitamin K2 tự
nhiên, giúp thúc đẩy sự phát triển xương, cải thiện tình trạng thấp còi và giúp trẻ
bắt kịp đà tăng trưởng.
- Trẻ biếng ăn, ăn không ngon miệng:
Trẻ trở lên ăn ngon miệng hơn nhờ thành phần công thức tiên tiến là sự kết
hợp của hệ đường kép với 3 nguồn đạm chất lượng cao. Đây là một trong những
công thức kích thích giúp bé ngon miệng hơn. Hơn nữa nhờ công thức đặc biệt
của sự kết hợp giữa Probiotic và prebiotic (FOS) có trong sữa. Đây là sự kết hợp
vừa giúp bé tăng cường hệ miễn dịch, vừa mang ý nghĩa cho việc kích thích nhu
động ruột hoạt động sẽ giúp bé có cảm giác thèm ăn hơn.
- Trẻ có nhu cầu năng lượng tăng cao:
Các dưỡng chất như AA, DHA, vitamin A còn góp mặt trong sữa Pediasure, cho
trẻ một bộ não khỏe mạnh, thông minh, tư duy sáng tạo và phát triển thị lực khỏe
mạnh cho bé. Ngoài ra sữa Pediasure còn cung cấp hơn 35 loại vitamin, luôn luôn
đảm bảo sự phát triển của trẻ.
1.4. Chiến lược định vị sản phẩm:
Định vị bằng đặc điểm sản phẩm:
- Slogan: “Giúp bé tăng trưởng rõ rệt chỉ sau 9 tuần”
“Nhãn hiệu số 1 được các chuyên gia dinh dưỡng nhi khoa Hoa Kỳ khuyên dùng” - Quy cách đóng gói:
● Sữa bột: 400g, 900g, 1kg6
● Sữa nước: 110ml/hộp, 180ml/hộp
- Hương vị: Pediasure hiện tại có 2 hương là vani và socola cho tất cả các
dòng bột và sữa pha sẵn cho bé có thể lựa chọn.
1.5. Đối thủ cạnh tranh:
Tên gọi: Pedia Plus Gold ( Nutifood )
Quy cách đóng gói: sữa bột 400g/lon và 900g/hộp (giá 390.000 VNĐ), sữa
bột pha sẵn 110ml/hộp, 180ml/hộp, và chai 237ml
Slogan: “Dinh dưỡng đặc biệt cho trẻ biếng ăn” Công dụng:
● Cải thiện tiêu hóa, kích thích trẻ ăn ngon: Probiotic Bifidobacterium – vi
sinh vật có lợi cho hệ tiêu hóa. Ngoài ra, còn có sự kết hợp của Lysin,
Kẽm, Vitamin nhóm B và các axit amin từ đạm đậu nành, đạm sữa, đạm
whey. FOS/Inulin mang đến những chất xơ tự nhiên
● Bổ sung dinh dưỡng đặc biệt giúp tăng cân và tăng chiều cao : Nguồn
Canxi, Photpho, Vitamin D3 dồi dào là nhân tố chính để cải thiện chiều cao.
● Tăng cường dưỡng chất não bộ: DHA, CHOLIN, TAURIN, LA và ALA:
Bổ sung các dưỡng chất cho não bộ: DHA, Cholin, Taurin, LA, ALA
Tên gọi: Pediacare Gold ( Vitadairy )
Quy cách đóng gói: sữa bột 400g/lon, 900g/lon ( 365.000 VNĐ )
Slogan: “ Nuôi con mát tay, đánh bay thấp còi" Công dụng:
● Trị chứng biếng ăn ở trẻ: Trong sữa xuất hiện hàm lượng cao các chất như Lysine, vitamin B1
● Giúp trẻ tăng cân bền vững: Dòng sữa dành cho bé từ 6 tháng tuổi đến 10
tuổi có nguồn năng lượng dồi dào, hệ chất béo cao và dễ tiêu hóa.
● Sữa mát tiêu hóa tốt, không táo bón: Trong sữa có đủ hàm lượng chất xơ
hòa tan FOS – một trong những chất rất tốt trong tiêu hóa. Ngoài ra, trong
sữa có sự xuất hiện của nhiều thành phần dễ tiêu khác như đạm hữu cơ, chất béo MCT…
● Sữa giúp phát triển trí não cho trẻ: DHA – Lượng DHA giúp việc tái tạo
tế bào não, hoàn thiện cấu trúc não bộ tối ưu. Sữa được bổ sung đầy đủ
canxi, vitamin D, photpho, sắt… giúp hệ xương chắc khỏe, chiều dài
xương đùi đạt tối đa.
đồ định vị sản phẩm:
Mặc dù giá thành sữa khá cao song đó Abbott tạo dựng được niềm tin dành
cho thương hiệu và sản phẩm của mình thông qua những tiêu chuẩn cao nhất về
chất lượng của sản phẩm và các chương trình khuyến mãi hấp dẫn để khẳng định vị trí của mình.
2.1. Chính sách sản phẩm
Được phát triển liên tục từ năm 1988, PediaSure là dinh dưỡng bổ sung dành cho
trẻ đầu tiên được đặc chế khoa học để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đặc biệt của trẻ đang
tăng trưởng. Các nghiên cứu lâm sang trong hơn 25 năm qua đã chứng minh PediaSure
B/A giúp trẻ thiếu dinh dưỡng hay có nguy cơ thiếu hụt dinh dưỡng đạt được mức tăng
trưởng và phát triển tối ưu.
Đáp ứng 100% DRI Hoa Kỳ về nhu cầu hàng ngày của đạm cùng 25 vitamin và
khoáng chất với 1.000ml (trẻ 1-3 tuổi), 1.050ml (trẻ 4-8 tuổi) và 1.500ml (trẻ 9-13 tuổi)
Hiệu quả của Pediasure đã được nghiên cứu lâm sàng chứng minh:
Nghiên cứu lâm sàng trên nhóm trẻ biếng ăn có nguy cơ thiếu hụt dinh dưỡng đã
chứng minh việc bổ sung Pediasure cùng với chế độ dinh dưỡng hàng ngày giúp trẻ phát
triển tốt hơn về chiều cao và cân nặng so với chế độ dinh dưỡng thông thường.
Các dòng sản phẩm Pediasure Vòng đời sản phẩm :
● Giai đoạn giới thiệu
● Giai đoạn phát triển
● Giai đoạn trưởng thành ● Giai đoạn suy thoái
Sản phẩm PediaSure đang trong giai đoạn trưởng thành vì trong giai đoạn này T
sản phẩm PediaSure đang tập trung vào thị trường mà PediaSure đã gầy dựng trước đó.
Năm 2019, Abbott công bố BCTC Q4 hôm 22/1 với thành tích đáng nể . Doanh
thu Abbott đạt 8.31 tỷ USD , tương ứng mức tăng 7.1%; đủ tốt để đánh bại mức kỳ
vọng 8.26 tỷ USD của giới phân tích . Trong khi đó , thu nhập pha loãng trên cổ phiếu (EPS) là 0.95 USD . Giá trị cốt lõi:
Tại Việt Nam, theo kết quả điều tra 30 cụm trên toàn quốc năm 2019 cho thấy, tỷ
lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ dưới 5 tuổi là 13,8%, suy dinh dưỡng thấp còi là
24,3%. Với một tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng khá cao như thế, PediaSure® BA mong
muốn đem lại “Dinh dưỡng đầy đủ và cân đối” giúp thay thế và bổ sung kịp thời sự
thiếu hụt của bữa ăn, cho trẻ khỏe mạnh và phát triển tốt, không bị suy dinh dưỡng hoặc béo phì. Chất lượng sản phẩm:
Tăng chiều cao và tăng cân :
Theo cáo chuyên gia dinh dưỡng cho biết, kết quả thử nghiệm lâm sàng sau 90
ngày sử dụng sữa Pediasure trẻ có tốc độ tăng trưởng chiều cao lớn hơn so với trẻ
sử dụng các sản phẩm sữa thông thường là 55%.
Điều này là nhờ công thức có bổ sung hàm lượng canxi và vitamin B cao để
xương phát triển chắc khỏe đồng thời photpho và magie sẽ tăng cường cấu trúc
xương để xương không bị giòn xốp từ đó mang đến chiều cao vượt trội.
Ngoài ra với hàm lượng Protein cùng chất đạm cực cao kết hợp cùng các thành
phần bảo vệ hệ tiêu hóa sẽ giúp bé hấp thu tốt các dưỡng chất, tăng cường hệ miễn
dịch để tăng cân nhanh chóng mà không gặp các vấn đề đường ruột.
Sữa PediaSure có thật sự tốt không ?
Hầu hết các dòng sữa giàu năng lượng đều không tránh khỏi việc bé bị táo bón tuy
nhiên nhờ thành phần được bổ sung thêm khá nhiều chất xơ cho nên tình trạng này
cũng được cải thiện đáng kể.
Mặc dù vậy với những bé có cơ thể bị nóng trong mẹ vẫn nên để bé dùng thử xem
mức độ hợp sữa như thế nào trước khi cho bé sử dụng hẳn nhé.
2.2. Chiến lược định giá:
Định giá: Với danh tiếng sản phẩm sữa nhập ngoại, danh hiệu: “NHÃN HIỆU
SỐ 1 ĐƯỢC CÁC CHUYÊN GIA DINH DƯỠNG NHI KHOA HOA KỲ
KHUYÊN DÙNG” cùng với việc định vị sản phẩm ở phân khúc cao cấp, Abbott
không ngần ngại khi định giá sản phẩm của mình cao hơn các đối thủ cạnh tranh.
PediaSure sữa bột 900g có giá từ 500.000đ-600.000đ, PediaSure Úc và Sing giá
cao hơn từ 700.000đ-800.000đ trong khi đó các sản phẩm cạnh tranh khác trong
nước như Dielac Pedia (Vinamilk) có giá thấp hơn khoảng 300.000đ , PediaPlus
(Nutifood) 250.000đ-300.000đ.
Bên cạnh đó cũng có các chính sách giảm giá cân nhắc giảm giá hợp lý và hiệu quả.
2.3. Chiến lược phân phối:
Công ty TNHH Dinh Dưỡng 3A Việt Nam là đại lý phân phối chính thức các
sản phẩm Abbott tại thị trường Việt Nam có trụ sở tại thanh phố Hồ Chí Minh, là
nơi có thị trường tiềm năng cao. Công ty phân phối rộng rãi qua các trung gian là
thành viên của kênh như : cửa hàng tạp hóa, siêu thị, hệ thống nhà thuốc,... với hình
thức là nhân viên bán hàng tới chào hàng và giới thiệu sản phẩm đến cho khách
hàng tiềm năng, các trung gian này sẽ thay mặt công ty bán cho người tiêu dùng khi họ yêu cầu.
Các chỉ tiêu thường được công ty lựa chọn: -
Khả năng hợp tác giữa các thành viên - Phải có mặt bằng
TéCó kinh nghiệm và nguồn lực phân phối hàng hóa - Có vốn.
- Thực hiện đúng hợp đồng mà hai bên cam kết
- Có khả năng thanh toán nhanh, hiệu quả
- Khả năng tăng trưởng trong tương lai
Kênh phân phối theo chiều dọc cho siêu thị, cho các đại lý, nhà bán buôn lớn,
đồng thời cũng thực hiện đặt hàng trực tuyến trên các sàn thương mại điện tủ hay
Website như Shopee, Lazada, Tiki,...
2.4 Chiến lược xúc tiến:
Đối với chiến lược xúc tiến, nhằm mục đích để lại ấn tượng đẹp và khó phai
trong tâm trí khách hàng Việt, Abbott đã không ngừng nỗ lực trong việc quảng bá,
xây dựng hình ảnh từ việc xây dựng slogan ngắn gọn mà hàm ý, định vị Pediasure
là “Giúp bé tăng trưởng rõ rệt chỉ sau 9 tuần”, “Số 1 Hoa Kỳ Chuyên gia Dinh
Dưỡng Nhi Khoa khuyên dùng”, cho đến việc xây dựng thương hiệu thông qua các
hoạt động thiết thực và có ý nghĩa. a) Quảng cáo: Mission (Sứ mệnh):
- Xây dựng niềm tin vào công ty
- Hình thành nhận thức về Pediasure
- Nhắc nhở khách hàng mua hàng
- Cung cấp các chương trình khuyến mãi mới.
- Lôi cuốn khách hàng của các đối thủ Money (Ngân sách):
- Đối với năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2021: Doanh thu của Abbott
Laboratories increased tính đến 24.47% và có tổng là 43.08B. Thu nhập ròng
increased tính đến 58.93% đến 7.07B. Quảng cáo giúp gia tăng mức độ nhận
diện thương hiệu và là nhân tố quan trọng trong cuộc đua doanh số. Media (Truyền thông):
- Quảng cáo trên các kênh truyền hình : HTV7 , HTV9 , VTV3, SCTV2,...
- Quảng cáo trên báo chí : các tờ báo nổi tiếng như Tuổi trẻ , Phụ nữ, …
- Quảng cáo trên Internet: thông qua kênh facebook Pediasure Việt Nam , kênh
youtube Abbott Nutrition Vietnam,...
- Quảng cáo ngoài trời : băng rôn tại các siêu thị lớn như Go, Co.opmart,...
Bảng quảng cáo hộp đèn tại nhà chờ xe buýt , khu vực nội thành , gần trường học , cơ sở Message (Thông điệp):
- Gửi lời mời gọi tới khách hàng
- Nhấn mạnh hiệu quả thông qua slogan: “Giúp bé tăng trưởng rõ rệt chỉ sau 9
tuần” và chất lượng “Nhãn hiệu số 1 được các chuyên gia dinh dưỡng nhi
khoa Hoa Kỳ khuyên dùng” Measurement (Phản hồi):
- Ngoài ra , Abbott cũng triển khai chương trình xin data khách hàng và có đội
ngũ telesale chuyên nghiệp để chăm sóc khách hàng cũng như thu nhập
những phản hồi của khách hàng.
- Lấy ý kiến khách hàng thông qua đánh giá trên các trên mạng xã hội như
Youtube, Facebook, Tiktok,.... b) Khuyến mãi:
Đối với kênh phân phối khuyến khích lấy thêm hàng , tặng vé du lịch , xe ,
thiết bị da dụng , … cho cơ sở bán hàng đạt doanh thu cao, kích thích thêm hàng ,
… chính sách đãi ngộ cho nhân viên, đại lý cũng như nhà phân phối khiến họ trung thành với công ty.
Tổ chức các hội thảo dành cho đại lý, nhà bán buôn và các chương trình bốc
thăm trúng thưởng lên đến hàng trăm triệu đồng. c) Khuyến mại:
Tổ chức các event , hội chợ , triển lãm hay trưng bày để quảng bá, bày bán và
giới thiệu các chương trình tặng quà cho khách hàng.
Khi mua sản phẩm , khách hàng sẽ được giảm giá khi mua theo thùng , được
tặng kèm đồ chơi , tham gia tích lũy điểm để nhận quà.
Chạy các chương trình đổi quà trực tiếp cho khách hàng khi mua sản phẩm tại
các điểm bán hàng và các hệ thống siêu thị lớn nhỏ. d) Quan hệ công chúng:
Không những bán sản phẩm , Abbott còn tập trung định vị hậu mãi của mình
làm cho giá trị hữu dụng của sản phẩm tăng thêm bằng cách phát triển các câu lạc
bộ, trại tư vấn sức khỏe miễn phí như các mục tư vấn trên trang web chính thức của
sản phẩm (pediasure.com.vn ) như “Giúp trẻ ăn ngon”, “Làm gì khi trẻ biếng ăn”,..
Ngoài ra , công ty cũng có nhiều hoạt động nhằm hướng đến cộng đồng :
- Kết hợp với Học viện IQ mở hội thảo “ Vì sự phát triển trí tuệ tài năng của trẻ” .
- Ủng hộ cho nhật bản sau trận động đất kinh hoàng để khắc phục khó khăn với số tiền 3 tỷ USD.
- Quỹ Abbott hỗ trợ dự án bổ sung dinh dưỡng cho trẻ mầm non của tổ chức
Giao điểm tại ba tỉnh Quảng Trị , Thừa Thiên-Huế và An Giang.
IV. Đề xuất ý tưởng cho các chiến lược marketing hỗn hợp:
Đề xuất: Chiến dịch “Cùng Pediasure, bảo vệ môi trường”
1. Chiến lược sản phẩm:
Chiến lược dinh dưỡng của Abbott trong 3 năm tới là đảm bảo cho người dân
Việt Nam được tiếp cận với các sản phẩm dinh dưỡng và công nghệ chăm sóc sức
khỏe tốt nhất dựa trên nền tảng khoa học với nguồn dưỡng chất tối ưu cho sức khỏe
và thể lực. Các sản phẩm của Abbott không chỉ giúp trẻ tăng trưởng, giúp người lớn
khỏe mạnh, năng động mà còn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đặc biệt của những
người mắc bệnh mãn tính. Là một công ty sữa bộ có thị phần lớn tại Việt Nam,
chúng em hy vọng ý tưởng của mình sẽ giúp cho công ty mang lại hiệu quả kinh
doanh cùng với đó là sức khỏe và dinh dưỡng của người tiêu dùng tại Việt Nam được cải thiện . - Bao bì:
● Xu hướng người tiêu dùng hiện nay, khi sử dụng sản phẩm họ rất chú
trọng đến bao bì và nhãn mác . Bởi vì người tiêu dùng thấy sản phẩm đó
hợp với nhãn quang thì họ mới chú ý đến sản phẩm và tìm hiểu để sử
dụng sản phẩm của công ty. Vì thế , chúng ta cần đầu tư ngân sách vào
cải thiện bao bì. Có lẽ chúng ta sẽ mất lợi thế cạnh tranh về giá nhưng bù
lại lượng sản phẩm tiêu thụ sẽ tăng mạnh và đẩy mạnh doanh thu của công ty
● Bên cạnh đó chúng em còn chú trọng đến “ Bảo vệ môi trường”. Doanh
nghiệp làm ra sản phẩm thân thiện với môi trường thì người tiêu dùng
mới có lòng tin và sử dụng nhiều hơn. Chúng ta nên dừng sản xuất ống
hút nhựa thay vào đó là bằng những chiếc ống hút giấy thon gon và thân thiện với môi trường. - Hương vị:
Hiện tại , chúng em thấy thị trường sữa hộp của Abbott vẫn còn chưa phát
triển những dòng sữa hương vị ưa chuộng phục vụ với người tiêu dùng tại Việt Nam.
Xu hướng giới trẻ hiện tại rất ưa chuộng các sản phẩm nước uống có mùi
hương. Chúng ta cần nghiên cứu thêm các loại sản phẩm sữa đóng hộp có thêm mùi
hương để phục vụ đúng nhu cầu của người tiêu dùng. Chúng em đề xuất thêm hai hương vị mới.
● Hương việt quốc: Trẻ em rất ưa chuộng hương vị này. Việt Quốc có
mùi hương rất tự nhiên, thơm ngon. Là hương liệu được các nhãn
hàng khác sản xuất . Đặc biệt, việt quốc có hàm lượng chất chống oxy
hóa cao giúp rất phù hợp cho các bé ngày nay.
● Hương dâu : Dâu là một loại trái cây rất quen thuộc đối với người
tiêu dùng Việt. Dâu hiện tại rất được quan tâm nhiều hơn các loại trái
cây khác bởi dâu rất ngọt và thơm . Va hương dâu sẽ là một trong
những hương được ưa chuộng của các nhãn hàng và giới trẻ.
- Sản phẩm sữa tiêu dùng nhanh:
Hiện nay người tiêu dùng rất ưa chuộng các sản phẩm sữa dùng nhanh. Đặc
biệt là các sản phẩm dinh dưỡng. Abbott cũng sản xuất ra các sản phẩm sữa tiêu
dùng nhưng thị phần còn ít. Chúng ta cần đẩy mạnh tập trung nghiên cứu và cải
thiện cho ra đời các sản phẩm sữa dinh dưỡng mà còn tiện lợi với người tiêu dùng.
Điều đó sẽ làm thúc đẩy doanh số tiêu thụ sản phẩm và đột phá doanh thu cho công ty.
2. Chiến lược giá:
Các sản phẩm mới ra mắt có thể cho khách sampling song giá thành có thể sẽ
mắc hơn các sản phẩm trước đó từ 20.000 VNĐ - 50.000 VNĐ vì các sản phẩm
mới ra mắt sẽ được cải tiến mới hơn về chất lượng và bao bì nhưng các khuyến mãi
sẽ hấp dẫn hơn và chạy chương trình thường xuyên hơn. VD: Chạy các chương
trình khuyến mãi như “11 tặng 1”, “7 tặng 1” hay “44 tặng 4” để có thể hỗ trợ người tiêu dùng về giá thành.
Đối với sản phẩm mới ra mắt, chúng ta sẽ sử dụng “chiến lược định giá hớt
váng” ở giai đoạn đầu giới thiệu sản phẩm mới ra thị trường để người tiêu dùng chú
ý về giá cũng như lợi ích liên quan đến sản phẩm và thu hút khách hàng mục tiêu
nhận diện được sản phẩm của thương hiệu mới ra mắt. Khi người tiêu dùng đã nhận
diện được sản phẩm mới của thương hiệu và đạt được mục tiêu về thị phần của công
ty. Từ đó, chúng ta có thể xác định thị trường mà nhãn hàng muốn hướng đến và \
tăng giá sản phẩm theo nhu cầu của người tiêu dùng cũng như về chi phí mà người
tiêu dùng muốn chi trả cho sản phẩm đó
3. Chiến lược phân phối:
Người có ảnh hưởng (influencer) là một thành viên hoàn toàn mới trong mô
hình chiến lược phân phối, họ là những cá nhân có sức ảnh hưởng trên môi trường
internet, trong những lĩnh vực nhất định, với số lượng người “like” và theo dõi vượt
trội. Điểm đặc biệt của thành viên này là họ bán hàng dựa trên tín nhiệm cá nhân.
Người có ảnh hưởng thu lợi nhuận dựa trên phần trăm hoa hồng thỏa thuận trên giá
bán với nhà sản xuất hoặc nhà bán buôn/ bán lẻ. Em thấy Abbott có thể cung cấp
cho họ một đoạn mã (code giảm giá) hoặc một gian hàng trực tuyến để họ có thể tự
bán hàng trên nền tảng của đối tác (như facebook , tiktok, …) , nhiệm vụ của họ là
giới thiệu, và thúc đẩy hành vi đặt hàng là hoàn thành.
4. Chiến lược xúc tiến:
4.1 Nhóm chiến lược về tiếp thị
Thu hút khách hàng bằng cách dựng booth, phát bong bóng và tờ rơi tư vấn
ngay tại các điểm bán hàng với lượng khách có sẵn của các đại lý giúp khách hàng
biết đến chương trình một cách nhanh nhất + Khuyến mại:
Đối với chiến dịch “Cùng Pediasure, bé bảo vệ môi trường”, khi bé dùng
xong vỏ sữa có thể rửa sạch và đổi lại các phần quà đồ chơi cho bé ngay tại các cửa
hàng mà khách đã mua ( vd : Đổi vỏ hộp nhận quà hay, tặng ngay 1 xe chở cát xoay
nhạc, vở, balo, khi đổi 8 vỏ hộp 180ml/110ml, hoặc 4 vỏ hộp 180ml tặng ngay 1 hộp sữa 110ml, )
Tải app tích điểm, thu hồi vỏ lon sau khi dùng xong lon sữa người tiêu dùng
có thể đổi voucher giảm giá hay vật dụng đồ chơi cho các bé vừa bảo vệ môi trường
vừa kích cầu người tiêu dùng mua hàng đổi lon tích điểm. + Khuyến mãi:
Mua 1 hộp pediasure tặng 1 cục rubik giúp con luyện tập phát triển tư duy ,
mua 2 hộp tặng một bộ lắp ráp tư duy cho con thỏa sức sáng tạo ,...
4.2 Nhóm chiến lược về truyền thông :
Mission : Xây dựng hình ảnh , giá trị hình ảnh của sản phẩm sữa pediasure
Money : Doanh nghiệp phải trả cho nhiều yếu tố như :
● Môi trường công nghệ ( máy móc sản xuất) :
● Nguyên liệu ( bao bì, nhãn … )
● Truyền thông, quảng bá
● Chi trả tiền nhân viên …..
Media : Abbott quảng bá online trên các nền tảng : facebook, youtube,.. Các
sàn thương mại điện tử : Shopee, Lazada, Tiki,… Tổ chức các buổi hoạt động ngoài
trời trồng cây cùng Pediasure
Messages : thông điệp “ cùng Pediasure , bé bảo vệ môi trường “ . Sản phẩm
giúp bé phát triển toàn diện cùng với nhận thức về vấn đề môi trường từ nhỏ.
Measurem : Trên mạng xuất hiện các bài đăng kèm hashtag
#cungPediasure_be baovemoitruong thu hút và nhận lại lượng tương tác tốt từ cộng đồng + Quan hệ công chúng :
Chiến lược xúc tiến thông qua KOL đang dần trở nên phổ biến và được xem
là xu hướng hiện nay. Nhờ sức ảnh hưởng từ KOL, Abbott sẽ liên hệ hợp tác với các
KOL được tệp khách hàng của họ hướng tới ( vd : Abbott có thể liên hệ với Giang
Ơi – một bà mẹ bỉm sữa để trải nghiệm sản phẩm của abbott và đưa ý kiến,đánh giá
của mình đến khán giả của cô )
Tổ chức các chương trình tư vấn sức khỏe, phối hợp cùng các đội ngũ nhi
khoa tại các trường mầm non tiểu học. Khuyến khích trẻ em uống sữa vì một tương
lai Việt Nam không bỏ lại phía sau
Tài trợ cho các chương trình giúp đỡ bà con gặp bão lũ ( vd: tài trợ xây dựng
ngôi nhà tình thương , trao tặng sữa cho gia đình có các bé còn nhỏ , …)