Tìm hiểu Công ty bột giặt Lix | Bài tập môn Marketing | Trường Cao đẳng thực hành FPT

Bài tập chủ đề "Tìm hiểu Công ty bột giặt Lix" của Trường Cao đẳng thực hành FPT được biên soạn dưới dạng PDF gồm những kiến thức và thông tin cần thiết cho môn marketing giúp sinh viên có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học từ đó làm tốt trong các bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Marketing (MAR2023) 140 tài liệu

Trường:

Trường Cao đẳng Thực hành FPT 162 tài liệu

Thông tin:
23 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tìm hiểu Công ty bột giặt Lix | Bài tập môn Marketing | Trường Cao đẳng thực hành FPT

Bài tập chủ đề "Tìm hiểu Công ty bột giặt Lix" của Trường Cao đẳng thực hành FPT được biên soạn dưới dạng PDF gồm những kiến thức và thông tin cần thiết cho môn marketing giúp sinh viên có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học từ đó làm tốt trong các bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

77 39 lượt tải Tải xuống
1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
BỘ MÔN: …………
NGÀNH: …………
CHUYÊN NGÀNH: …………
ASSIGNMENT
MÔN
HỌC:
Marketing
Căn
Bản
MÔN
HỌC:
MAR1021
BÁO
CÁO
DỰ
ÁN
MÔN
HỌC
Đề i:
(Tên đề tài dự án được viết hoa)
(
Giảng viên hướng dẫn : ………………………….
Lớp : EC18303
Nhóm Sinh viên thực hiện : Nhóm 3
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Mỹ Châu (PD07754)
Nguyễn Lê Thảo Uyên (PD07756)
Trần Hoàng Tiến Đạt
Trần Thị Thuỳ Trang
Nguyễn Ngọc Quốc
Trần Công nam
Đà Nẵng, tháng năm
2
TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
BỘ MÔN: …………
NGÀNH: …………
CHUYÊN NGÀNH: …………
ASSIGNMENT
MÔN HỌC:
………
MÔN HỌC:
…………
BÁO
CÁO
DỰ
ÁN
MÔN
HỌC
Đề i:
(Tên đề tài dự án được viết hoa)
Giảng viên hướng dẫn : ………………………….
Lớp : ………………………….
Nhóm Sinh viên thực hiện : ………………………….
Sinh viên thực hiện : ………………………….
Đà Nẵng, tháng năm
3
LỜI CẢM ƠN
4
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 20...
Nhóm cam đoan
5
MỤC LC
LỜI CẢM ƠN
3
LỜI CAM ĐOAN
4
MỤC LỤC
5
TỔNG QUAN DỰ ÁN
6
1. do lựa chọn đề tài
6
2. Mục tiêu dự án nghiên cứu
6
3. Đối tượng nghiên cứu phạm vi nghiên cứu
6
4. Phương pháp nghiên cứu
6
5. Ý nghĩa nghiên cứu
6
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
7
NỘI DUNG BÁO CÁO DỰ ÁN
8
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
8
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
8
1.2. Sứ mệnhtầm nhìn
8
1.3. đồ tổ chức công tyvị trí bộ phận marketing
8
1.4. Lĩnh vực hoạt độngsản phẩm/dịch vụ chủ yếu
8
PHẦN 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH HIỆN TẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP 8
1.1. Mỗi trường 8
1.2. Môi trường vi (môi trường ngành) 8
1.3. Môi trường bên trong doanh nghiệp 8
1.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, hộiđe dọa 8
PHẦN 3. XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG 9
PHẦN 4. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO NHÃN HÀNG/ DÒNG SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP 9
PHỤ LỤC 11
Phụ lục 1: ………………………. 11
Phụ lục 2: ………………………. 11
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 12
BẢNG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN 1 13
BẢNG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN 2 14
BẢNG ĐÁNH GIÁ TOÀN BỘ DỰ Á 15
6
TỔNG QUAN DỰ ÁN
1. do lựa chọn đề tài
2. Mục tiêu dự án nghiên cứu
3. Đối tượng nghiên cứu phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Ý nghĩa nghiên cứu
7
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Thời gian
(từ ngày đến ngày ...)
Nội dung công việc
Người chịu trách nhiệm
chính
(10/9 15/9)
(tương ứng với hạng mục công việc trong dự án. Phần này
bám sát vào phần NỘI DUNG CHI TIẾT DỰ ÁN trên để
làm)
-
(Nêu n
nhân cụ thể trong nhóm
thực hiện)
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
21/6/22
-
………., ngày ….tháng…. năm 20…
Giáo viên ớng dẫn
(ký ghi họ tên)
Nhóm Sinh viên thực hiện
Nhóm trưng
(ký ghi họ tên)
8
NỘI DUNG BÁO CÁO DỰ ÁN
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1.
Lịch sử hình thành phát triển của công ty
1972:Tiền thân là công ty kỹ nghệ hoá phẩm Huân Huân, một công ty tư nhân được thiết kế theo công nghệ của Ý
1977:Trong quá trình cải tạo côg thương nghiệp nhà máy chuyển sang hình thức xí nghiệp
1978:Chủ nhà y hiến cho Nhà nước đề xuất cảnh
1980:Tách khỏi nhà máy bột giặc VISO
1992:Chuyên thành Công ty Bột giặc LIX
1994:Khánh thành Chi nhánh LĨ HÀ NỘI tại huyện GIA LÂM
2003:Chính thức chuyển thành công ty cổ phần bột giặt LIX
2005:Mua lại nhà máy bột giặt công suất 30000 tấn
2008:Thành lập chi nhánh LIX BI HF DƯƠNG
2009:Ngày 10/12 chính thức niêm yết cổ phiếu Công ty sở giao dich chứng khoáng TP.HỒ CHÍ MINH (HOSE)
2011:Tháng 12/2011 nhà máy LIX BÌNH DƯƠNG đã bắt đầu hoạt động
2015: Tháng 8/2015 triển khai xây dựng chi nhánh LIX tại Bắc Ninh
2013: Đầu trang thiết b hin đại nâng công sut nhà máy sn sut bt git ti Th Đức
t 90.000 tn / năm lên 120.000 tn/ m
Sau hơn 47 năm không ngừng đổi mới phát triển thương hiệu LIX đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng trong và ngoài nước. Lixco đã đang tiếp
tục khẳng định mình với chiến lược phát triển bền vững, luôn cải tiến, sáng tạo, tìm hướng đi mới để công ty ngày càng lớn mạnh. Trong dài hạn Lixco
hướng đến:
(1) Việc thỏa mãn khách hàng về chất lượng sản phẩm, giá cả hợp
(2) Đảm bảo quyền lợi của các cổ đông, người lao động, các đối c
(3) Xây dựng một môi trường làm việc tốt, an toàn, chuyên nghiệp
(4) Đầu đổi mới công nghệ, tăng cường tự động hoá trong sản xuất.
Thị trường chất tẩy rửa Việt Nam được đánh giá sẽ có mức tăng trưởng ổn định trong thời gian tới. Trong mục tiêu dài hạn của mình, Lixco luôn chú trọng
đầu tư cả chiều sâu lẫn chiều rộng để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
9
1.2.
Sứ mệnh tầm nhìn
Sứ mệnh: Cung cấp những sản phẩm chất lượng cao với giá thành hợp lý cho người tiêu dùng, mang lại giá trị gia tăng cao nhất cho
khách hàng, cổ đông, nhân viên và cộng đồng.
Tầm nhìn: Trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh các sản phẩm chăm sóc gia đình tại Việt Nam bằng
chiến lược phát triển bền vững, trên cơ sở xây dựng hệ thống phân phối vững chắc, tiên phong đầu tư đổi mới công nghệ.
đồ tổ chức công ty vị trí bộ phận marketing
đồ:
Vị trí chức năng:
Bộ phận kinh doanh:
Trưởng phòng kinh doanh
Nhân viên kinh doanh
Nhân viên chăm sóc khách hàng
Nhân viên tạo khách hàng tiềm năng
Chức năng:
Tham u, đề ra ý kiến trình lên Ban Giám đốc về hoạt động phân phối sản phẩm, dịch vụ của đơn vị ra thị trường.
Nghiên cứu, phát triển sản phẩm thị trường tiêu dùng cho sản phẩm của doanh nghiệp.
10
Phụ trách ch đạo xây dng, phát triển mạng lướich khách hàng tiềm ng.
Hỗ trợ công tác tiêu thụ sản phẩm dịch vụ công ty huy động vốn thị trường, thanh toán quốc tế,…
Đề ra các chính sách bán hàng kèm theo các quyền lợi hấp dẫn phù hợp với từng nhóm khách hàng cụ thể.
1.3.
Lĩnh vực hoạt động sản phẩm/dịch vụ chủ yếu
Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh theo ngành nghề của Công ty đã được công bố trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp
quốc gia và Điều lệ của Công ty, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt được các mục tiêu của Công ty.
Sản xuất mỹ phẩm, phòng, chất tẩy rửa, làm bóng chế phẩm vệ sinh ( Sản xuất chất tẩy rửa tổng hp mỹ phẩm)
Sản xuất hoá chất bản ( Sản xuất các loại hoá chất (trừ hoá chất tính độc hại mạnh)
Buôn bán chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu ( Kinh doanh các loại hchất (trừ hoá chất tính độc hại mạnh), bao bì. Kinh doanh xuất nhập khẩu)
Các sản phẩm chủ yếu củang ty như sau:
-
Bột giặt
-
Nước rửa cn
-
Nước lau sàn nhà
-
Nước tẩy rửa toilet
-
Nước lau kính
-
Nước tẩy đa năng
-
Nước xả vải
-
Nước rửa tay
-
Sữa tắm
PHẦN 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH HIỆN TẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.
Nhân khẩu học
1.
Dân số, mật độ dân số
Trong năm 2021, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 830.246 người đạt
98.564.407 người vào đầu năm 2022. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo dương
Mỗi trường
11
số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 912.801 người. Tính đến ngày 31
tháng 12 năm 2020, dân số Việt Nam ước tính 97.757.118 người, tăng 876.475
người so với dân số 96.903.947 người năm trước. Năm 2020, tỷ lệ gia tăng dân số tự
nhiên dương số người sinh nhiều hơn số người chết đến 945.967 người. Do tình
trạng di dân số giảm -69.492 người. Tỷ lệ giới nh trong tổng dân số 0,997 (997
nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế
giới năm 2020 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.
Mật độ dân số của Việt Nam 317 người trên mỗi kilômét vuông nh đến
06/07/2021.Theo Tổng cục thống kê, đối với cấp tỉnh/thành, TP. Hồ Chí Minh chiếm
vị trí số 1 cả nước về cả số dân (9.8038,6 ngàn người năm 2019) mật độ dân
(4.385 người/km2), tiếp theo Nội với dân số 8.093,9 mật độ 2.410
người/km2.
Dân số đông kèm theo đó mật độ dân số dày đặc các vùng trung tâm tạo
hội chia đu thị trường cho các doanh nghiệp hàng tiêu dùng. Tuy nhiên, với c
doanh nghiệp đa quốc gia với nguồn lực tài chính các kế hoạch định hướng ràng,
tập trung th rất dễ đàn áp các doanh nghiệp nội, đẩy các doanh nghiệp nội về thị
trường dụng lượng nhỏ...
2.
Độ tuổi
Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số nhà Trung ương công bố tại Hội nghị tổng kết tổng điều tra dân số nhà năm 2019,
diễn ra sáng 19/12, tổng số dân của Việt Nam 96,2 triệu người, trong đó, dân số nam 47,88 triệu người, chiếm 49,8% dân
số nữ 48,3 triệu người, chiếm 50,2%. Việt Nam quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á thứ 15 trên thế giới.
Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam 73,6 tuổi; trong đó, tuổi của nam giới 71, nữ giới 76,3 tuổi. Tỷ trọng dân số từ 15 -
64 vẫn chiếm đa số, khoảng 68% tổng dân số, nhưng tỷ trọng dân số từ 65 tuổi trở lên đang tăng với tốc độ nhanh nhất, chiếm
7,7%. Điều này cho thấy, mặc Việt Nam đang trong thời kỳ cấu dân số vàng nhưng tốc độ già hóa dân số đang tăng
nhanh, đòi hỏi chúng ta vừa phải đồng thời thực hiện các chính sách để thích ứng với già hóa dân số, vừa phải tranh thủ tận dụng
nguồn nhân lực vàng cho phát triển kinh tế, tạo bứt phá để vượt qua bẫy thu nhập trung bình.
Yếu tố chính trị - pháp luật
-Tính phức tạp: Số lượng luật, pháp lệnh ngày càng tăng, số lượng n
bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh nước ta hiện nay đã trở nên rất lớn,
đến nay chưa được thống đầy đủ. Hệ thống pháp luật cồng kềnh, nhiều tầng nấc
chồng chéo lẫn nhau.
-
Tính bất ổn: Hệ thống pháp luật thay đổi một cách nhanh chóng. Các bộ
luật liên tục được sửa đổi, bổ sung. Một số đạo luật quan trọng như Bộ luật Dân sự,
Bộ luật Hình sự, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Bảo vệ môi
trường, ... tuổi thọ chưa cao. Từ năm 1995 tới 2015, Việt Nam ban hành ba Bộ luật
Dân sự; từ năm 1999 đến năm 2014, Việt Nam ban hành ba Luật Doanh nghiệp; còn
Luật Bảo hiểm hội năm 2014, Bộ luật Hình sự năm 2015 phải sửa đổi ngay cả khi
chưa hiệu lực thi hành.
Pháp luật đem đến cho các doanh nghiệp hàng tiêu dùng những thách thức
cùng lớn khi phải hoạt động trong khuôn khổ. Các hoạt động bồi dưỡng nhân viên,
đầu vào nhà máy, các hệ thống xử chất thải bắt buộc cùng tốn kém. Tuy
nhiên, pháp luật cũng tạo môi trường công bằng cho các doanh nghiệp tham gia trên
thị trường, giúp thị trường kinh doanh nh mạnh.
Ngoài ra, với những yếu tố chính trị - pháp luật cũng góp phần tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp Việt khởi nghiệp phát triển. Chính sách thuế các bộ luật
chặt chẽ tạo nên môi trường kinh doanh bình đẳng.
Xu hướng chung của các yếu tố chính trị- pháp luật ngày càng làm cụ
12
thể hơn các quy định trong sản xuất kinh doanh để các doanh nghiệp thể hoạt
13
động cạnh tranh ng bằng hợp pháp với nhau.. Ngoài ra, xu hướng chính đối với
các doanh nghiệp sản xuất chất tẩy rửa đang chú trọng vào yếu tố môi trường, các
điều luật về môi trường xử ô nhiễm môi trường đang ngày càng được thắt chặt.
Văn hóa hội:
Sự phức tạp: Với tỷ lệ dân đông đúc, phân bố nhiều vùng địa khác nhau
với văn hóa khác nhau, khiến cho c doanh nghiệp hàng tiêu dùng khó khăn trong
việc xây dựng thông điệp truyền thông, chiêu thị. Ngoài ra, thời kỳ dịch bệnh Covid
-19 đang diễn ra hết sức phức tạp cũng gây ra những khó khăn cho việc mua sắm của người
tiêu dùng.
Sự không ổn định: hội phát triển mạnh mẽ kéo theo đó những thay đổi
nhanh chóng trong nhu cầu. Người tiêu dùng chuyển dần từ giặt tay sang giặt máy,
tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả giặt tẩy cũng khác nhau. Do đó những thương hiệu
bột giặt phải không ngừng nghiên cứu phát triển hình thức sản phẩm mới, phương
thức tiếp cận mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Công ngh:
ác yếu tố công nghệ được áp dụng vào
trong sản xuất ngành bột giặt:
Công nghệ một trong nhng yếu tố cùng quan trọng thúc đẩy sự phát
triển của hội. Với những sáng kiến của công nghệ, người tiêu dùng th nhận
được các sản phẩm bột giặt với các công nghệ nổi bật như:
- Xoáy bay 100% vết bẩn trong lần giặt đầu tiên nhờ Hệ Enzyme Tác Động
Xoáy. Khử mùi khó chịu, cho quần áo thơm mát suốt 24 giờ nhờ công ngh
Khóa hương
- Công nghệ kh khuẩn, giặt sạch ngay các vết bẩn cứng đầu trong lần giặt
đầu tiên.
- Khử mùi Fresh Lock, công nghệ 3 tầng hương
- Dịu nhẹ với da tay thân thiện với môi trường nhờ thành phần phân hủy
sinh học tự nhiên.
- Các ng nghệ cải tiến trong bao bảo vệ môi trường ng ngày càng được
chú ý.
Mua hàng qua các nền tảng thương mại điện tử ngày càng được mở
rộng phát triển:
1. Xu hướng ưu tiên mua hàng các điểm giao hàng tận nhà:
Khi đại dịch lan rộng trong cộng đồng, trong khi các chợ tự phát phải tạm
ngưng hoạt động nhằm phòng chống dịch, vào c siêu thị phải chen chúc với nhiều
nguy nhiễm dịch, không ít người chọn dịch vụ đi chợ hộ, mua thực phẩm hàng
hóa cần thiết online. c hệ thống bán lẻ đều đang nỗ lực đa dạng hóa hình thức mua
sắm gián tiếp cho khách ng nhằm hạn chế tiếp xúc đông người khách hàng vẫn
mua sắm với hàng hóa chất lượng bảo đảm. Theo đại diện Saigon Co.op, trong khi
lượng khách đến mua sắm hệ thống Co.opFood tại TP.HCM tăng khoảng 20%,
14
lượng đặt hàng qua điện thoại, online lại tăng gấp 3 lần so với trước.
2. Xu hướng thanh toán bằng QR, điện t:
thể nói, thanh toán điện tử hình thức thanh toán khá tiện lợi thuận tiện,
người tiêu dùng/ mua sắm chỉ cần cung cấp chính c thông tin tài khoản thanh toán
ngân hàng, đia chỉ giao hàng sản phẩm cần mua đã thể mua hàng một ch
nhanh gọn lẹ, không làm mất quá nhiều thời gian của người mua hàng như cách truyn
thống. Khó thể phủ nhận 1 phần công lao làm kích thích tiêu dùng của người
mua sắm nhờ thanh toán điện tử. Chính thế các định hướng phân phối của các doanh nghiệp cũng cần được chú trọng vào các
hình thức bán hàng trực tuyến, giao hàng tận nhà thanh toán online. Đây hội lớn để cạnh tranh lại với các thương hiệu đa
quốc gia khi chưa th vượt qua họ trong cuộc chiến trên kệ hàng.
1.2. Môi trường vi (môi trường ngành)
1.2.1. Phân khúc thị trường trong nnh
Theo báo cáo thường niên 2019, Lix tất cả 987 lao động với 12 phòng ban
chức năng gồm: Phòng kế toán, phòng kiểm toán nội bộ, phòng hành chính nhấn s ,
phòng công nghệ thông tin, phòng kinh doanh, phòng xuất khẩu, phòng Marketing,
phòng thiết kế, phòng kế hoạch kho vận, phòng vật tư, ph ng cơ năng đầu tư, ph ng
kỹ thuật KCS 2 chi nhánh Bắc Ninh, Bình ơng.
1.2.2. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh lớn nhất hiện nay của Lixco là các nhãn hàng như là Omo, Viso, Surf của tập đoàn khổng lồ Unilever (Anh và Hà Lan), Tide, Ariel của tập đoàn
Procter & Gamble (P&G) (Mỹ) và Aba của Công ty Cổ phần Đại Việt Hương,...
1.2.3. Nhà cung ng
Nguyên liệu sản xuất ca Lixco đa số đều nguồn gốc từ nước ngoài bao
gồm c quốc gia như Trung Quốc, Nhật Bản và các nước châu Âu, một số ít còn
lại nguồn từ các công ty hóa chất trong nước. Trong năm vừa qua, giá cả nguyên
liệu đã nhiều biến động, nguyên nhân chủ yếu do ảnh hưởng từ giá dầu t
thế giới. Một trong những nguyên liệu chính của sản xuất bột giặt chất hoạt động
bề mặt (LAS) có thành phần chiết xuất từ dầu mỏ chính vì thế việc giá dầu thô
không ổn định đã gây ra tác động rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
1.2.4. Trung gian marketing
-Để đt được mức ng trưởng về sản lượng tiêu thụ doanh thu Lix đã hết
sức chú trọng đến việc nâng cao hiệu quả của các kênh bán hàng nhằm tăng cường
đầu ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như hạn chế ảnh hưởng của việc sụt
giảm nhu cầu tiêu thụ trong nước. hình hệ thống phân phối của Lix được tổ chức như sau:
15
Đối với kênh bán hàng hiện đại Lix bán trưc tiếp trên website
banhang.lixco.com các hệ thống siêu thị lớn như Coop Mart, Big C,
Metro, Lotte, Aeon, Vinmart, Satra, Emart, Simply mart,…
Đối với kênh phân phối truyền thống: Lix thiết lập hệ thống gồm hơn 100
nhà phân phối độc quyền và hơn 36.000 điểm bán lẻ trên toàn quốc
1.3. Môi trường bên trong doanh nghiệp
1.3.1. Nguồn lực doanh nghiệp
1.3.1.1. Nguồn lực hu hình
a. Công nghệ
b. Tài chính
c. sở vật chất
Đối với hoạt động giao nhận hàng hóa, Công ty đã thiết lập quy trình mới nhằm nâng cao mức độ phòng dịch. Tất cả lái xe, người giao hàng khi vào nhà máy phải kết
quả xét nghiệm Covid-19 trong thời hạn 72 giờ. Lái xe và áp tải hàng không được xuống xe trong suốt quá trình giao nhận hàng hóa tại Công ty. Việc giao nhận hồ
chứng từ được thực hiện một cửa tại cổng nhà máy và kng nhận trực tiếp. Các lái xe giao hàng của Công ty do phải di chuyển nhiều nơi trong thành phố và các tỉnh
nên đều được xét nghiệm kháng nguyên mỗi ngày.
Ngoài trang bị cơ sở vật chất thiết yếu phục vụ cho cán bộ công nhân viên, Công ty còn đảm bảo 3 bữa ăn chính và 1 bữa ăn phụ cho công nhân ca đêm để đảm bảo sức
khỏe cho người lao động. Đặc biệt, Công ty còn phối hợp với Công đoàn hỗ trợ thêm 170.000 đồng/ngày cho mỗi lao động khi ở lại nhà máy làm việc.
1.3.1.2. Nguồn lực hình
a. Thương hiệu, danh tiếng
b. Con người
c. Quy trình
-Kiểm soát quá trình phun sấy tạo bột nn
+Nhận kế hoạch sản xuất
+Lập công thức sản xuất bột giặt phù hợp với CTKT quy trình phân phối liệu
+Phân công sản xuất cho các tổ bột giặt
+Nhận vật
+Phân phối tạo kem no
+Kiểm tra chất lượng kem nhão
+Phun sấy tạo hạ
+Kiểm tra chất lượng bột giặt băng tải
16
+Chứa bột giặt nền vào Cylon chứa hoặc phương tiện vận chuyển bột nền
-Kiểm tra quá trình trộn đóng gói bột giặt thông thường
+Lập công thức trộn
+Nhận bột nền phụ gia trộn bột
+Cân bột nền gia phụ đưa vào bồn trộn,thực hiện trộn tạo thành phẩm
+Kiểm tra chất lượng bột giặt thành phẩm trong quá trình đóng gói
+Đóng goi thành phẩm bột giặt
+Kiểm tra thành phẩm bột giặt sau khi đóng gói
+Nhập kho thành phẩm
+Lưu hồ
2.1.1. Những thành tựu công ty đạt được trong giai đoạn thời gian cụ thể
1.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, hội đe da
3.
XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
3.1. Xác định thị trường mục tiêu
3.2. Chiến lược định vị sản phẩm
3.2.1. Mục tiêu định vị sản phẩm
3.2.2. Điểm khác biệt của sản phẩm
3.2.3. Chiến lược định vị sản phẩm
PHẦN 4. CHIẾN ỢC MARKETING MIX CHO NHÃN HÀNG/ DÒNG SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP
4.1. Chiến lược sản phẩm
4.1.1. Danh mục sản phẩm/dịch vụ
4.1.2. Các quyết định về nhãn hiệu
4.1.3. Các quyết định về bao
4.2. Chiến lược giá
4.2.1. Bảng giá hiện tại của sản phẩm
4.2.2. Phương pháp định g cho sản phẩm
4.2.3. Các chiến lược điều chỉnh giá cho sản phẩm
4.3. Chiến lược phân phối
17
4.3.1. Th trường khu vực kinh doanh hiện tại của công ty
4.3.2. Cấu trúc kênh phân phối
4.3.3. Phương thức phân phối
4.4. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp
4.4.1. Quảng cáo
Tên chương trình quảng cáo
Thời gian quảng o
Mục tiêu quảng cáo
Thông điệp quảng cáo
Phương tiện quảng cáo
4.4.2. Khuyến mãi
Tên chương trình khuyến mãi
Thời gian khuyến mãi
Mục tiêu khuyến i
Hình thức khuyến i
Nội dung khuyến mãi
4.4.3. Quan hệ công chúng
Tên chương trình QHCC
Thời gian thực hin
Mục tiêu QHCC
Hoạt động QHCC
Nội dung chương trình QHCC
4.4.4. Bán hàng nn
Thị trường bán ng
Hình thức bán hàng
4.4.5. Marketing trực tiếp
Tên chương trình marketing trực tiếp
Thời gian thực hin
Mục tiêu marketing trực tiếp
18
Kênh/ phương tiện marketing trực tiếp
Nội dung chương trình marketing trực tiếp
19
PHỤ LC
Phụ lục 1: ……………………….
Phụ lục 2: ……………………….
20
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tên tác giả (năm), tên tài liệu, NXB ....
2. ...
Hướng dẫn: Danh mục tài liệu tham khảo phải ghi theo thứ tự quy định: Học hàm tác giả, tên tác giả, năm xuất bản, tên tài liệu, nhà xuất bản
21
BẢNG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN 1
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NM
Môn học: …............. môn : ………….
Nhóm: ….........
(1)
Điểm giai đoạn (GVHD chấm):
Tiêu chí đánh giá
Tỉ lệ %
Mức độ % đóng góp từng thành viên
(Tên thành
viên)
(Tên thành
viên)
(Tên thành
viên)
(Tên thành
viên)
(Tên thành
viên)
(Tên thành
viên)
1. Mức độ tham gia buổi họp nhóm
Tối đa 15%
2. Tham gia đóng góp ý kiến
Tối đa 15%
3. Hoàn thành công việc được giao theo đúng thời hạn
Tối đa 20%
4. Hoàn thành công việc được giao đảm bảo chất lượng
Tối đa 20%
5. ý tưởng mới, sáng tạo đóng góp cho nhóm
Tối đa 15%
6. Tinh thần hợp tác, hỗ trợ, đoàn kết với các thành viên trong
nhóm
Tối đa 15%
(2) Tổng % đóng góp cho nhóm
100%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
Chữ xác nhận của từng thành vn
(3) Điểm trình bày (nếu có)
(4) Điểm nhân được quy đổi
(4)=[(1)*(2) +(3)]/3
0
0
0
0
0
0
Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm nhân theo từng bài tập nhóm đưc quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
Đà Nẵng, ngày…. tháng…. m…….
Nhóm trưng
(ký ghi họ tên)
22
BẢNG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN 2
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NM
Môn học: …............. môn : ………….
Nhóm: ….........
(1)
Điểm giai đoạn (GVHD chấm):
Tiêu chí đánh giá
Tỉ lệ %
Mức độ % đóng góp từng thành viên
(Tên thành
viên)
(Tên thành
viên)
(Tên thành
viên)
(Tên thành
viên)
(Tên thành
viên)
(Tên thành
viên)
1. Mức độ tham gia buổi họp nhóm
Tối đa 15%
2. Tham gia đóng góp ý kiến
Tối đa 15%
3. Hoàn thành công việc được giao theo đúng thời hạn
Tối đa 20%
4. Hoàn thành công việc được giao đảm bảo chất lượng
Tối đa 20%
5. ý tưởng mới, sáng tạo đóng góp cho nhóm
Tối đa 15%
6. Tinh thần hợp tác, hỗ trợ, đoàn kết với các thành viên trong
nhóm
Tối đa 15%
(2) Tổng % đóng góp cho nhóm
100%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
Chữ xác nhận của từng thành vn
(3) Điểm trình bày (nếu có)
(4) Điểm nhân được quy đổi
(4)=[(1)*(2) +(3)]/3
0
0
0
0
0
0
Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm nhân theo từng bài tập nhóm đưc quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
Đà Nẵng, ngày…. tháng…. m…….
Nhóm trưng
(ký ghi họ tên)
23
BẢNG ĐÁNH G TOÀN BỘ DỰ ÁN
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NM
Môn học: …............. môn : ………….
Nhóm: ….........
(1)
Điểm giai đoạn (GVHD chấm):
Tiêu chí đánh giá
Tỉ lệ %
Mức độ % đóng góp từng thành viên
(Tên thành
viên)
(Tên thành
viên)
(Tên thành
viên)
(Tên thành
viên)
(Tên thành
viên)
(Tên thành
viên)
1. Mức độ tham gia buổi họp nhóm
Tối đa 15%
2. Tham gia đóng góp ý kiến
Tối đa 15%
3. Hoàn thành công việc được giao theo đúng thời hạn
Tối đa 20%
4. Hoàn thành công việc được giao đảm bảo chất lượng
Tối đa 20%
5. ý tưởng mới, sáng tạo đóng góp cho nhóm
Tối đa 15%
6. Tinh thần hợp tác, hỗ trợ, đoàn kết với các thành viên trong
nhóm
Tối đa 15%
(2) Tổng % đóng góp cho nhóm
100%
0%
0%
0%
0%
0%
0%
Chữ xác nhận của từng thành vn
(3) Điểm trình bày (nếu có)
(4) Điểm nhân được quy đổi
(4)=[(1)*(2) +(3)]/3
0
0
0
0
0
0
Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm nhân theo từng bài tập nhóm đưc quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
Đà Nẵng, ngày…. tháng…. m…….
Nhóm trưng
(ký ghi họ tên)
| 1/23

Preview text:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC BỘ MÔN: ………… NGÀNH: ………… CHUYÊN NGÀNH: ………… ASSIGNMENT
MÔN HỌC: Marketing Căn Bản
MÔN HỌC: MAR1021
BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC Đề tài:
(Tên đề tài dự án được viết hoa)
( Giảng viên hướng dẫn
: …………………………. Lớp : EC18303
Nhóm Sinh viên thực hiện : Nhóm 3
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị Mỹ Châu (PD07754)
Nguyễn Lê Thảo Uyên (PD07756) Trần Hoàng Tiến Đạt Trần Thị Thuỳ Trang Nguyễn Ngọc Quốc Trần Công nam
Đà Nẵng, tháng năm 1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC BỘ MÔN: ………… NGÀNH: ………… CHUYÊN NGÀNH: ………… ASSIGNMENT ………… MÔN HỌC: …………
MÔN HỌC:
BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC Đề tài:
(Tên đề tài dự án được viết hoa)
Giảng viên hướng dẫn
: …………………………. Lớp
: ………………………….
Nhóm Sinh viên thực hiện
: ………………………….
Sinh viên thực hiện
: ………………………….
Đà Nẵng, tháng năm 2
LỜI CẢM ƠN 3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 20... Nhóm cam đoan 4 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 3
LỜI CAM ĐOAN 4
MỤC LỤC 5
TỔNG QUAN DỰ ÁN 6
1. do lựa chọn đề tài 6
2. Mục tiêu dự án nghiên cứu 6
3. Đối tượng nghiên cứu phạm vi nghiên cứu 6
4. Phương pháp nghiên cứu 6
5. Ý nghĩa nghiên cứu 6
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN 7
NỘI DUNG BÁO CÁO DỰ ÁN 8
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 8 1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 8 1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn 8 1.3.
Sơ đồ tổ chức công ty và vị trí bộ phận marketing 8 1.4.
Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm/dịch vụ chủ yếu 8
PHẦN 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH HIỆN TẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP 8 1.1. Mỗi trường vĩ mô 8 1.2.
Môi trường vi mô (môi trường ngành) 8 1.3.
Môi trường bên trong doanh nghiệp 8 1.4.
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa 8
PHẦN 3. XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG 9
PHẦN 4. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO NHÃN HÀNG/ DÒNG SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP 9
PHỤ LỤC 11
Phụ lục 1: ………………………. 11
Phụ lục 2: ………………………. 11
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 12
BẢNG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN 1 13
BẢNG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN 2 14
BẢNG ĐÁNH GIÁ TOÀN BỘ DỰ Á 15 5
TỔNG QUAN DỰ ÁN
1. Lý do lựa chọn đề tài
2. Mục tiêu dự án nghiên cứu
3. Đối tượng nghiên cứu phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Ý nghĩa nghiên cứu 6
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN Thời gian
Người chịu trách nhiệm
Nội dung công việc Ghi chú
(từ ngày đến ngày ...) chính -
(tương ứng với hạng mục công việc trong dự án. Phần này
(Nêu tên
(10/9 15/9)
bám sát vào phần NỘI DUNG CHI TIẾT DỰ ÁN trên để
nhân cụ thể trong nhóm làm) thực hiện) - - - - - - - - - - - 21/6/22
………., ngày ….tháng…. năm 20…
Giáo viên hướng dẫn
Nhóm Sinh viên thực hiện
(ký ghi họ tên) Nhóm trưởng
(ký ghi họ tên) 7
NỘI DUNG BÁO CÁO DỰ ÁN
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Lịch sử hình thành phát triển của công ty
1972:Tiền thân là công ty kỹ nghệ hoá phẩm Huân Huân, một công ty tư nhân được thiết kế theo công nghệ của Ý
1977:Trong quá trình cải tạo côg thương nghiệp nhà máy chuyển sang hình thức xí nghiệp
1978:Chủ nhà máy hiến cho Nhà nước đề xuất cảnh
1980:Tách khỏi nhà máy bột giặc VISO
1992:Chuyên thành Công ty Bột giặc LIX
1994:Khánh thành Chi nhánh LĨ HÀ NỘI tại huyện GIA LÂM
2003:Chính thức chuyển thành công ty cổ phần bột giặt LIX
2005:Mua lại nhà máy bột giặt công suất 30000 tấn
2008:Thành lập chi nhánh LIX BI HF DƯƠNG
2009:Ngày 10/12 chính thức niêm yết cổ phiếu Công ty sở giao dich chứng khoáng TP.HỒ CHÍ MINH (HOSE)
2011:Tháng 12/2011 nhà máy LIX BÌNH DƯƠNG đã bắt đầu hoạt động
2015: Tháng 8/2015 triển khai xây dựng chi nhánh LIX tại Bắc Ninh
2013: Đầu tư trang thiết bị hiện đại nâng công suất nhà máy sản suất bột giặt tại Thủ Đức
từ 90.000 tấn / năm lên 120.000 tấn/ năm
Sau hơn 47 năm không ngừng đổi mới và phát triển thương hiệu LIX đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng trong và ngoài nước. Lixco đã và đang tiếp
tục khẳng định mình với chiến lược phát triển bền vững, luôn cải tiến, sáng tạo, tìm hướng đi mới để công ty ngày càng lớn mạnh. Trong dài hạn Lixco hướng đến:
(1) Việc thỏa mãn khách hàng về chất lượng sản phẩm, giá cả hợp lý
(2) Đảm bảo quyền lợi của các cổ đông, người lao động, các đối tác
(3) Xây dựng một môi trường làm việc tốt, an toàn, chuyên nghiệp
(4) Đầu tư đổi mới công nghệ, tăng cường tự động hoá trong sản xuất.
Thị trường chất tẩy rửa Việt Nam được đánh giá sẽ có mức tăng trưởng ổn định trong thời gian tới. Trong mục tiêu dài hạn của mình, Lixco luôn chú trọng
đầu tư cả chiều sâu lẫn chiều rộng để đáp ứng nhu cầu của thị trường. 8
1.2. Sứ mệnh tầm nhìn
• Sứ mệnh: Cung cấp những sản phẩm chất lượng cao với giá thành hợp lý cho người tiêu dùng, mang lại giá trị gia tăng cao nhất cho
khách hàng, cổ đông, nhân viên và cộng đồng.
• Tầm nhìn: Trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các sản phẩm chăm sóc gia đình tại Việt Nam bằng
chiến lược phát triển bền vững, trên cơ sở xây dựng hệ thống phân phối vững chắc, tiên phong đầu tư đổi mới công nghệ.
Sơ đồ tổ chức công ty và vị trí bộ phận marketing ✓ Sơ đồ: Vị trí chức năng: Bộ phận kinh doanh: • Trưởng phòng kinh doanh • Nhân viên kinh doanh •
Nhân viên chăm sóc khách hàng •
Nhân viên tạo khách hàng tiềm năng Chức năng: •
Tham mưu, đề ra ý kiến trình lên Ban Giám đốc về hoạt động phân phối sản phẩm, dịch vụ của đơn vị ra thị trường. •
Nghiên cứu, phát triển sản phẩm và thị trường tiêu dùng cho sản phẩm của doanh nghiệp. 9 •
Phụ trách chỉ đạo xây dựng, phát triển mạng lưới cách khách hàng tiềm năng. •
Hỗ trợ công tác tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ công ty và huy động vốn thị trường, thanh toán quốc tế,… •
Đề ra các chính sách bán hàng kèm theo các quyền lợi hấp dẫn phù hợp với từng nhóm khách hàng cụ thể.
1.3. Lĩnh vực hoạt động sản phẩm/dịch vụ chủ yếu
Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh theo ngành nghề của Công ty đã được công bố trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp
quốc gia và Điều lệ của Công ty, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt được các mục tiêu của Công ty.
• Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh ( Sản xuất chất tẩy rửa tổng hợp và mỹ phẩm)
• Sản xuất hoá chất cơ bản ( Sản xuất các loại hoá chất (trừ hoá chất có tính độc hại mạnh)
• Buôn bán chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu ( Kinh doanh các loại hoá chất (trừ hoá chất có tính độc hại mạnh), bao bì. Kinh doanh xuất nhập khẩu) ✓
Các sản phẩm chủ yếu của Công ty như sau: - Bột giặt - Nước rửa chén - Nước lau sàn nhà - Nước tẩy rửa toilet - Nước lau kính - Nước tẩy đa năng - Nước xả vải - Nước rửa tay - Sữa tắm
PHẦN 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH HIỆN TẠI ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.
Mỗi trường
Nhân khẩu học
1. Dân số, mật độ dân số
Trong năm 2021, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 830.246 người và đạt
98.564.407 người vào đầu năm 2022. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương 10
vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 912.801 người. Tính đến ngày 31
tháng 12 năm 2020, dân số Việt Nam ước tính là 97.757.118 người, tăng 876.475
người so với dân số 96.903.947 người năm trước. Năm 2020, tỷ lệ gia tăng dân số tự
nhiên là dương vì số người sinh nhiều hơn số người chết đến 945.967 người. Do tình
trạng di cư dân số giảm -69.492 người. Tỷ lệ giới tính trong tổng dân số là 0,997 (997
nam trên 1.000 nữ) thấp hơn tỷ lệ giới tính toàn cầu. Tỷ lệ giới tính toàn cầu trên thế
giới năm 2020 khoảng 1.017 nam trên 1.000 nữ.
Mật độ dân số của Việt Nam là 317 người trên mỗi kilômét vuông tính đến
06/07/2021.Theo Tổng cục thống kê, đối với cấp tỉnh/thành, TP. Hồ Chí Minh chiếm
vị trí số 1 cả nước về cả số dân (9.8038,6 ngàn người năm 2019) và mật độ dân cư
(4.385 người/km2), tiếp theo là Hà Nội với dân số là 8.093,9 và mật độ là 2.410 người/km2.
Dân số đông kèm theo đó là mật độ dân số dày đặc ở các vùng trung tâm tạo
cơ hội chia đều thị trường cho các doanh nghiệp hàng tiêu dùng. Tuy nhiên, với các
doanh nghiệp đa quốc gia với nguồn lực tài chính và các kế hoạch định hướng rõ ràng,
tập trung có thể rất dễ đàn áp các doanh nghiệp nội, đẩy các doanh nghiệp nội về thị
trường có dụng lượng nhỏ... 2. Độ tuổi
Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương công bố tại Hội nghị tổng kết tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019,
diễn ra sáng 19/12, tổng số dân của Việt Nam là 96,2 triệu người, trong đó, dân số nam là 47,88 triệu người, chiếm 49,8% và dân
số nữ là 48,3 triệu người, chiếm 50,2%. Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á và thứ 15 trên thế giới.
Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam là 73,6 tuổi; trong đó, tuổi của nam giới là 71, nữ giới là 76,3 tuổi. Tỷ trọng dân số từ 15 -
64 vẫn chiếm đa số, khoảng 68% tổng dân số, nhưng tỷ trọng dân số từ 65 tuổi trở lên đang tăng với tốc độ nhanh nhất, chiếm
7,7%. Điều này cho thấy, mặc dù Việt Nam đang ở trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng nhưng tốc độ già hóa dân số đang tăng
nhanh, đòi hỏi chúng ta vừa phải đồng thời thực hiện các chính sách để thích ứng với già hóa dân số, vừa phải tranh thủ tận dụng
nguồn nhân lực vàng cho phát triển kinh tế, tạo bứt phá để vượt qua bẫy thu nhập trung bình. ✓
Yếu tố chính trị - pháp luật
-Tính phức tạp: Số lượng luật, pháp lệnh ngày càng tăng, số lượng văn
bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh ở nước ta hiện nay đã trở nên rất lớn,
đến nay chưa được thống kê đầy đủ. Hệ thống pháp luật cồng kềnh, nhiều tầng nấc và chồng chéo lẫn nhau. -
Tính bất ổn: Hệ thống pháp luật thay đổi một cách nhanh chóng. Các bộ
luật liên tục được sửa đổi, bổ sung. Một số đạo luật quan trọng như Bộ luật Dân sự,
Bộ luật Hình sự, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Đất đai, Luật Bảo vệ môi
trường, ... có tuổi thọ chưa cao. Từ năm 1995 tới 2015, Việt Nam ban hành ba Bộ luật
Dân sự; từ năm 1999 đến năm 2014, Việt Nam ban hành ba Luật Doanh nghiệp; còn
Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, Bộ luật Hình sự năm 2015 phải sửa đổi ngay cả khi
chưa có hiệu lực thi hành.
Pháp luật đem đến cho các doanh nghiệp hàng tiêu dùng những thách thức vô
cùng lớn khi phải hoạt động trong khuôn khổ. Các hoạt động bồi dưỡng nhân viên,
đầu tư vào nhà máy, các hệ thống xử lý chất thải bắt buộc vô cùng tốn kém. Tuy
nhiên, pháp luật cũng tạo môi trường công bằng cho các doanh nghiệp tham gia trên
thị trường, giúp thị trường kinh doanh lành mạnh.
Ngoài ra, với những yếu tố chính trị - pháp luật cũng góp phần tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp Việt khởi nghiệp và phát triển. Chính sách thuế và các bộ luật
chặt chẽ tạo nên môi trường kinh doanh bình đẳng.
Xu hướng chung của các yếu tố chính trị- pháp luật là ngày càng làm rõ và cụ 11
thể hơn các quy định trong sản xuất và kinh doanh để các doanh nghiệp có thể hoạt 12
động cạnh tranh công bằng và hợp pháp với nhau.. Ngoài ra, xu hướng chính đối với
các doanh nghiệp sản xuất chất tẩy rửa đang chú trọng vào yếu tố môi trường, các
điều luật về môi trường xử lý ô nhiễm môi trường đang ngày càng được thắt chặt. ✓
Văn hóa hội:
Sự phức tạp: Với tỷ lệ dân cư đông đúc, phân bố ở nhiều vùng địa lý khác nhau
với văn hóa khác nhau, khiến cho các doanh nghiệp hàng tiêu dùng khó khăn trong
việc xây dựng thông điệp truyền thông, chiêu thị. Ngoài ra, thời kỳ dịch bệnh Covid
-19 đang diễn ra hết sức phức tạp cũng gây ra những khó khăn cho việc mua sắm của người tiêu dùng.
Sự không ổn định: xã hội phát triển mạnh mẽ kéo theo đó là những thay đổi
nhanh chóng trong nhu cầu. Người tiêu dùng chuyển dần từ giặt tay sang giặt máy,
tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả giặt tẩy cũng khác nhau. Do đó những thương hiệu
bột giặt phải không ngừng nghiên cứu và phát triển hình thức sản phẩm mới, phương
thức tiếp cận mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. ✓ Công nghệ:
ác yếu tố công nghệ được áp dụng vào
trong sản xuất ngành bột giặt:
Công nghệ là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng thúc đẩy sự phát
triển của xã hội. Với những sáng kiến của công nghệ, người tiêu dùng có thể nhận
được các sản phẩm bột giặt với các công nghệ nổi bật như: -
Xoáy bay 100% vết bẩn trong lần giặt đầu tiên nhờ Hệ Enzyme Tác Động
Xoáy. Khử mùi khó chịu, cho quần áo thơm mát suốt 24 giờ nhờ công nghệ Khóa hương -
Công nghệ khử khuẩn, giặt sạch ngay các vết bẩn cứng đầu trong lần giặt đầu tiên. -
Khử mùi Fresh Lock, công nghệ 3 tầng hương… -
Dịu nhẹ với da tay và thân thiện với môi trường nhờ thành phần phân hủy sinh học tự nhiên. -
Các công nghệ cải tiến trong bao bì bảo vệ môi trường cũng ngày càng được chú ý.
❖ Mua hàng qua các nền tảng thương mại điện tử ngày càng được mở rộng và phát triển:
1. Xu hướng ưu tiên mua hàng ở các điểm có giao hàng tận nhà:
Khi đại dịch lan rộng trong cộng đồng, trong khi các chợ tự phát phải tạm
ngưng hoạt động nhằm phòng chống dịch, vào các siêu thị phải chen chúc với nhiều
nguy cơ nhiễm dịch, không ít người chọn dịch vụ đi chợ hộ, mua thực phẩm và hàng
hóa cần thiết online. Các hệ thống bán lẻ đều đang nỗ lực đa dạng hóa hình thức mua
sắm gián tiếp cho khách hàng nhằm hạn chế tiếp xúc đông người mà khách hàng vẫn
mua sắm với hàng hóa chất lượng bảo đảm. Theo đại diện Saigon Co.op, trong khi
lượng khách đến mua sắm ở hệ thống Co.opFood tại TP.HCM tăng khoảng 20%, 13
lượng đặt hàng qua điện thoại, online lại tăng gấp 3 lần so với trước.
2. Xu hướng thanh toán bằng mã QR, ví điện tử:
Có thể nói, thanh toán điện tử là hình thức thanh toán khá tiện lợi và thuận tiện,
người tiêu dùng/ mua sắm chỉ cần cung cấp chính xác thông tin tài khoản thanh toán
ngân hàng, đia chỉ giao hàng và sản phẩm cần mua là đã có thể mua hàng một cách
nhanh gọn lẹ, không làm mất quá nhiều thời gian của người mua hàng như cách truyền
thống. Khó mà có thể phủ nhận 1 phần công lao làm kích thích tiêu dùng của người
mua sắm nhờ thanh toán điện tử. Chính vì thế các định hướng phân phối của các doanh nghiệp cũng cần được chú trọng vào các
hình thức bán hàng trực tuyến, giao hàng tận nhà và thanh toán online. Đây là cơ hội lớn để cạnh tranh lại với các thương hiệu đa
quốc gia khi chưa thể vượt qua họ trong cuộc chiến trên kệ hàng. 1.2.
Môi trường vi (môi trường ngành) 1.2.1.
Phân khúc thị trường trong ngành
Theo báo cáo thường niên 2019, Lix có tất cả 987 lao động với 12 phòng ban
chức năng gồm: Phòng kế toán, phòng kiểm toán nội bộ, phòng hành chính nhấn s ,
phòng công nghệ thông tin, phòng kinh doanh, phòng xuất khẩu, phòng Marketing,
phòng thiết kế, phòng kế hoạch kho vận, phòng vật tư, ph ng cơ năng đầu tư, ph ng
kỹ thuật KCS và 2 chi nhánh ở Bắc Ninh, Bình Dương. 1.2.2.
Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh lớn nhất hiện nay của Lixco là các nhãn hàng như là Omo, Viso, Surf của tập đoàn khổng lồ Unilever (Anh và Hà Lan), Tide, Ariel của tập đoàn
Procter & Gamble (P&G) (Mỹ) và Aba của Công ty Cổ phần Đại Việt Hương,... 1.2.3.
Nhà cung ứng
Nguyên liệu sản xuất của Lixco đa số đều có nguồn gốc từ nước ngoài bao
gồm ở các quốc gia như Trung Quốc, Nhật Bản và các nước châu Âu, một số ít còn
lại có nguồn từ các công ty hóa chất trong nước. Trong năm vừa qua, giá cả nguyên
liệu đã có nhiều biến động, mà nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng từ giá dầu thô
thế giới. Một trong những nguyên liệu chính của sản xuất bột giặt là chất hoạt động
bề mặt (LAS) có thành phần chiết xuất từ dầu mỏ chính vì thế việc giá dầu thô
không ổn định đã gây ra tác động rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của 1.2.4.
Trung gian marketing
-Để đạt được mức tăng trưởng về sản lượng tiêu thụ và doanh thu Lix đã hết
sức chú trọng đến việc nâng cao hiệu quả của các kênh bán hàng nhằm tăng cường
đầu ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như hạn chế ảnh hưởng của việc sụt
giảm nhu cầu tiêu thụ trong nước. Mô hình hệ thống phân phối của Lix được tổ chức như sau: 14
• Đối với kênh bán hàng hiện đại Lix bán trưc tiếp trên website
banhang.lixco.com và các hệ thống siêu thị lớn như Coop Mart, Big C,
Metro, Lotte, Aeon, Vinmart, Satra, Emart, Simply mart,…
• Đối với kênh phân phối truyền thống: Lix thiết lập hệ thống gồm hơn 100
nhà phân phối độc quyền và hơn 36.000 điểm bán lẻ trên toàn quốc 1.3.
Môi trường bên trong doanh nghiệp 1.3.1.
Nguồn lực doanh nghiệp 1.3.1.1.
Nguồn lực hữu hình a. Công nghệ b. Tài chính c. Cơ sở vật chất
Đối với hoạt động giao nhận hàng hóa, Công ty đã thiết lập quy trình mới nhằm nâng cao mức độ phòng dịch. Tất cả lái xe, người giao hàng khi vào nhà máy phải có kết
quả xét nghiệm Covid-19 trong thời hạn 72 giờ. Lái xe và áp tải hàng không được xuống xe trong suốt quá trình giao nhận hàng hóa tại Công ty. Việc giao nhận hồ sơ
chứng từ được thực hiện một cửa tại cổng nhà máy và không nhận trực tiếp. Các lái xe giao hàng của Công ty do phải di chuyển nhiều nơi trong thành phố và các tỉnh
nên đều được xét nghiệm kháng nguyên mỗi ngày.
Ngoài trang bị cơ sở vật chất thiết yếu phục vụ cho cán bộ công nhân viên, Công ty còn đảm bảo 3 bữa ăn chính và 1 bữa ăn phụ cho công nhân ca đêm để đảm bảo sức
khỏe cho người lao động. Đặc biệt, Công ty còn phối hợp với Công đoàn hỗ trợ thêm 170.000 đồng/ngày cho mỗi lao động khi ở lại nhà máy làm việc. 1.3.1.2.
Nguồn lực hình a. Thương hiệu, danh tiếng b. Con người c. Quy trình
-Kiểm soát quá trình phun sấy tạo bột nền
+Nhận kế hoạch sản xuất
+Lập công thức sản xuất bột giặt phù hợp với CTKT và quy trình phân phối liệu
+Phân công sản xuất cho các tổ bột giặt +Nhận vật tư +Phân phối tạo kem nhão
+Kiểm tra chất lượng kem nhão +Phun sấy tạo hạ
+Kiểm tra chất lượng bột giặt băng tải 15
+Chứa bột giặt nền vào Cylon chứa hoặc phương tiện vận chuyển bột nền
-Kiểm tra quá trình trộn và đóng gói bột giặt thông thường +Lập công thức trộn
+Nhận bột nền và phụ gia trộn bột
+Cân bột nền và gia phụ đưa vào bồn trộn,thực hiện trộn tạo thành phẩm
+Kiểm tra chất lượng bột giặt thành phẩm trong quá trình đóng gói
+Đóng goi thành phẩm bột giặt
+Kiểm tra thành phẩm bột giặt sau khi đóng gói +Nhập kho thành phẩm +Lưu hồ sơ 2.1.1.
Những thành tựu công ty đạt được trong giai đoạn thời gian cụ thể 1.4.
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, hội đe dọa
3. XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG 3.1.
Xác định thị trường mục tiêu 3.2.
Chiến lược định vị sản phẩm 3.2.1.
Mục tiêu định vị sản phẩm
3.2.2. Điểm khác biệt của sản phẩm
3.2.3. Chiến lược định vị sản phẩm
PHẦN 4. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO NHÃN HÀNG/ DÒNG SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP 4.1.
Chiến lược sản phẩm 4.1.1.
Danh mục sản phẩm/dịch vụ 4.1.2.
Các quyết định về nhãn hiệu 4.1.3.
Các quyết định về bao 4.2.
Chiến lược giá 4.2.1.
Bảng giá hiện tại của sản phẩm 4.2.2.
Phương pháp định giá cho sản phẩm 4.2.3.
Các chiến lược điều chỉnh giá cho sản phẩm 4.3.
Chiến lược phân phối 16 4.3.1.
Thị trường khu vực kinh doanh hiện tại của công ty 4.3.2.
Cấu trúc kênh phân phối 4.3.3.
Phương thức phân phối 4.4.
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp 4.4.1.
Quảng cáo
− Tên chương trình quảng cáo − Thời gian quảng cáo − Mục tiêu quảng cáo
− Thông điệp quảng cáo
− Phương tiện quảng cáo 4.4.2.
Khuyến mãi
− Tên chương trình khuyến mãi − Thời gian khuyến mãi − Mục tiêu khuyến mãi
− Hình thức khuyến mãi − Nội dung khuyến mãi 4.4.3.
Quan hệ công chúng − Tên chương trình QHCC − Thời gian thực hiện − Mục tiêu QHCC − Hoạt động QHCC
− Nội dung chương trình QHCC 4.4.4.
Bán hàng nhân
− Thị trường bán hàng − Hình thức bán hàng 4.4.5.
Marketing trực tiếp
− Tên chương trình marketing trực tiếp − Thời gian thực hiện
− Mục tiêu marketing trực tiếp 17
− Kênh/ phương tiện marketing trực tiếp
− Nội dung chương trình marketing trực tiếp 18 PHỤ LỤC
Phụ lục 1: ……………………….
Phụ lục 2: ………………………. 19
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Tên tác giả (năm), tên tài liệu, NXB .... 2. ...
Hướng dẫn: Danh mục tài liệu tham khảo phải ghi theo thứ tự quy định: Học hàm tác giả, tên tác giả, năm xuất bản, tên tài liệu, nhà xuất bản 20
BẢNG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN 1
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: ….............
môn : ………….
Nhóm: ….........
(1) Điểm giai đoạn (GVHD chấm):
Mức độ % đóng góp từng thành viên
Tiêu chí đánh giá
Tỉ lệ % (Tên thành (Tên thành (Tên thành (Tên thành (Tên thành (Tên thành viên) viên) viên) viên) viên) viên)
1. Mức độ tham gia buổi họp nhóm Tối đa 15%
2. Tham gia đóng góp ý kiến Tối đa 15%
3. Hoàn thành công việc được giao theo đúng thời hạn Tối đa 20%
4. Hoàn thành công việc được giao đảm bảo chất lượng Tối đa 20%
5. Có ý tưởng mới, sáng tạo đóng góp cho nhóm Tối đa 15%
6. Tinh thần hợp tác, hỗ trợ, đoàn kết với các thành viên trong Tối đa 15% nhóm
(2) Tổng % đóng góp cho nhóm 100% 0% 0% 0% 0% 0% 0%
Chữ xác nhận của từng thành viên
(3) Điểm trình bày (nếu có)
(4) Điểm nhân được quy đổi 0 0 0 0 0 0
(4)=[(1)*(2) +(3)]/3
Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
Đà Nẵng, ngày…. tháng…. năm……. Nhóm trưởng
(ký và ghi rõ họ và tên) 21
BẢNG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN 2
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: ….............
môn : ………….
Nhóm: ….........
(1) Điểm giai đoạn (GVHD chấm):
Mức độ % đóng góp từng thành viên
Tiêu chí đánh giá
Tỉ lệ % (Tên thành (Tên thành (Tên thành (Tên thành (Tên thành (Tên thành viên) viên) viên) viên) viên) viên)
1. Mức độ tham gia buổi họp nhóm Tối đa 15%
2. Tham gia đóng góp ý kiến Tối đa 15%
3. Hoàn thành công việc được giao theo đúng thời hạn Tối đa 20%
4. Hoàn thành công việc được giao đảm bảo chất lượng Tối đa 20%
5. Có ý tưởng mới, sáng tạo đóng góp cho nhóm Tối đa 15%
6. Tinh thần hợp tác, hỗ trợ, đoàn kết với các thành viên trong Tối đa 15% nhóm
(2) Tổng % đóng góp cho nhóm 100% 0% 0% 0% 0% 0% 0%
Chữ xác nhận của từng thành viên
(3) Điểm trình bày (nếu có)
(4) Điểm nhân được quy đổi 0 0 0 0 0 0
(4)=[(1)*(2) +(3)]/3
Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
Đà Nẵng, ngày…. tháng…. năm……. Nhóm trưởng
(ký và ghi rõ họ và tên) 22
BẢNG ĐÁNH GIÁ TOÀN BỘ DỰ ÁN
HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Môn học: ….............
môn : ………….
Nhóm: ….........
(1) Điểm giai đoạn (GVHD chấm):
Mức độ % đóng góp từng thành viên
Tiêu chí đánh giá
Tỉ lệ % (Tên thành (Tên thành (Tên thành (Tên thành (Tên thành (Tên thành viên) viên) viên) viên) viên) viên)
1. Mức độ tham gia buổi họp nhóm Tối đa 15%
2. Tham gia đóng góp ý kiến Tối đa 15%
3. Hoàn thành công việc được giao theo đúng thời hạn Tối đa 20%
4. Hoàn thành công việc được giao đảm bảo chất lượng Tối đa 20%
5. Có ý tưởng mới, sáng tạo đóng góp cho nhóm Tối đa 15%
6. Tinh thần hợp tác, hỗ trợ, đoàn kết với các thành viên trong Tối đa 15% nhóm
(2) Tổng % đóng góp cho nhóm 100% 0% 0% 0% 0% 0% 0%
Chữ xác nhận của từng thành viên
(3) Điểm trình bày (nếu có)
(4) Điểm nhân được quy đổi 0 0 0 0 0 0
(4)=[(1)*(2) +(3)]/3
Ghi chú:
- GV sẽ cho điểm tổng của nhóm từng bài tập.
- Điểm nhân theo từng bài tập nhóm được quy đổi = % đóng góp x điểm nhóm
Đà Nẵng, ngày…. tháng…. năm……. Nhóm trưởng
(ký và ghi rõ họ và tên) 23