lOMoARcPSD| 45470368
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN-DU LỊCH
-------------------------
BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN:
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CĂN BẢN
NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
VIETCOMBANK
Giảng Viên:
Thị Hoài
Lớp Học Phần
:
241_
PCOM0111_03
Nhóm Thực Hiện: Nhóm
5
Hà Nội, Năm
2024
lOMoARcPSD| 45470368
2
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
STT
Họ và tên
Mã Sinh
Viên
Nhiệm vụ
Ghi chú
41
Nguyễn Trần Duy Hoàng
23D250018
Làm nội dung chương
I
42
Nguyễn Việt Hoàng
23D250019
Làm nội dung chương
II Phần 1
43
Nguyễn An Hòa
23D110024
Làm nội dung chương
II Phần 3
44
Đoàn Thị Hồng
23D110078
Làm nội dung chương
II Phần 2
45
Nguyễn Thị Thu Huệ
23D110025
Thuyết Trình – Tổng
Hợp Word
46
Nguyễn Công Gia Huy
23D110131
Thuyết trình
Nhóm
trưởng
47
Nguyễn Thị Khánh Huyền
23D110026
Làm Powerpoint
48
Nguyễn Thị Khánh Huyền
23D110132
Làm Powerpoint
49
Phạm Thị Thu Hương
23D110134
Làm nội dung chương
III
50
Trần Thị Hường
23D110080
Làm nội dung chương
II phần 4
lOMoARcPSD| 45470368
3
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................................6
1. Các Khái Niệm Cơ Bản Về Dịch Vụ Ngân Hàng S...........................................
1.1 Khái niệm dịch vụ........................................................................................................
1.2 Khái niệm ngân hàng số...............................................................................................
1.3 Khái niệm dịch vụ ngân hàng số..................................................................................
1.4 Các dịch vụ ngân hàng số ............................................................................................
1.5 Khái niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng số .............................................................
2. Đặc Điểm Của Ngân Hàng Số .........................................................................................
2.1 Đặc điểm của ngân hàng số .........................................................................................
2.2 Các tiện ích mà ngân hàng số mang lại ....................................................................... 3.
Vai Trò Của Dịch Vụ Ngân Hàng Số .............................................................................
3.1 Đối với ngân hàng nói riêng ........................................................................................ 3.2
Đối với khách hàng......................................................................................................
3.3 Đối với nền kinh tế thị trường nói chung.....................................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK ................................ 1.
Tổng Quan Về Về Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam .................................
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VIETCOMBANK ..........................................
1.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ...................................................................... 1.3
Giới thiệu về Phòng ngân hàng số................................................................................
1.4 Kết quả kinh doanh của ngân hàng VIETCOMBANK ...............................................
2. Phân Tích Thực Trạng Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Số Tại VIETCOMBANK...
2.1 Dịch vụ ngân hàng số trên các phương tiện điện tử......................................................
2.2 Dịch vụ VCB-iB@nking .............................................................................................
2.3 Dịch vụ Mobile Banking
lOMoARcPSD| 45470368
4
............................................................................................. 2.4 Dịch vụ VCB–SMS
B@nking .................................................................................... 2.5 Dịch vụ VCB
Phone Banking ..................................................................................... 2.6 Dịch vụ
VCB-Money ..................................................................................................
2.7 Dịch vụ VCB-eTour .................................................................................................... 2.8
Dịch vụ VCB-eTopup .................................................................................................
3. Các Tiện Ích Và Những Rủi Ro Tiềm Ẩn Trong Hoạt Động Dịch Vụ Ngân Hàng Số
Tại Ngân Hàng VIETCOMBANK .....................................................................................
3.1 Các tiện ích của ngân hàng số ..................................................................................... 3.2
Những rủi ro tiềm ẩn của ngân hàng số .......................................................................
4. Đánh Giá Chung Về Việc Phát Triển Ngân Hàng Số Tại Ngân Hàng
VIETCOMBANK.................................................................................................................
4.1 Những thành công được sau khi phát triển dịch vụ ngân hàng số ...........................
4.2 Những khó khăn còn tồn tại khi phát triển dịch vụ ngân hàng số ................................
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK ...........................................................
1. Định Hướng Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Số Tại Ngân Hàng VIETCOMBANK
2. Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Số Tại Ngân Hàng VIETCOMBANK
3. Một Số Kiến Nghị Nhằm Tạo Điều Kiện Phát Triển Các Dịch Vụ Ngân Hàng Số Tại
Ngân Hàng VIETCOMBANK ............................................................................................
3.1 Kiến nghị đối với ngân hàng VIETCOMBANK..........................................................
3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước.........................................................................
3.3 Kiến nghị đối với các cơ quan ban ngành....................................................................
KẾT LUẬN ..........................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................
lOMoARcPSD| 45470368
5
LỜI MỜI ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng gắn liền với sự phát triển của công
nghệ số, dịch vụ ngân hàng số đã trở thành một yếu tố quan trọng trong chiến lược phát
triển của các ngân hàng. Đặc biệt, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt
Nam Vietcombank không chỉ một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam,
còn là đơn vị tiên phong trong việc áp dụng các công nghệ mới vào hoạt động ngân
hàng. Hôm nay, nhóm 5 chúng em xin được giới thiệu thảo luận vdịch vụ ngân
hàng số của Vietcombank. Trong thời đại mà người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng sự
tiện lợi nhanh chóng, dịch vụ ngân hàng số đã giúp Vietcombank cung cấp những
trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. Từ việc thanh toán trực tuyến, chuyển khoản nhanh
chóng đến quản tài chính nhân, các dịch vụ này không chỉ mang lại lợi ích cho
khách hàng còn góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Chúng em
sẽ cùng nhau tìm hiểu về các tính năng nổi bật của dịch vụ ngân hàng sVietcombank,
những lợi ích nó đem lại cho khách hàng ngân hàng, cũng như những thách thức
ngân hàng phải đối mặt trong quá trình triển khai. Ngoài ra, chúng em cũng sẽ phân
tích các xu hướng tương lai trong lĩnh vực ngân hàng số, nhằm cung cấp một cái nhìn
toàn diện về sự phát triển của ngành ngân hàng tại Việt Nam.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK
1.Tổng Quan Về Về Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VIETCOMBANK
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank) được thành lập chính thức đi vào hoạt động ngày 01/04/1963 với t
chức tiền thân là Sở Quản lý Ngoại hối Trung ương (thuộc Ngân hàng Quốc gia Việt Nam).
Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm
cổ phần hóa, Vietcombank chính thức hoạt động với tư cách là một ngân hàng thương mại cổ
phần vào ngày 02/06/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc
phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (chứng
khoán VCB) chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM. Trải qua 60
năm xây dựng trưởng thành, Vietcombank đã những đóng p quan trọng cho sự ổn
định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại ch
lOMoARcPSD| 45470368
6
lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan
trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu.
1.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động
cấu tổ chức của Vietcombank được xây dựng theo ớng chuyên nghiệp, linh hoạt
nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh và phức
tạp. Ngân hàng có Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban điều hành các phòng ban chức
năng chuyên môn. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Vietcombank, chịu trách
nhiệm giám sát và quyết định các chính sách chiến lược quan trọng.
Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện là một trong những ngân
hàng thương mại lớn nhất Việt Nam. Vietcombank hiện hơn 600 Chi nhánh/phòng giao
dịch/văn phòng đại diện/đơn vị thành viên trong ngoài nước gồm: 1 Trụ sở chính tại
Nội; 121 Chi nhánh; 510 phòng giao dịch; 04 Công ty con ở trong nước (Công ty cho thuê tài
chính, ng ty chứng khoán, Công ty kiều hối, Công ty cao ốc Vietcombank 198); 03 Công
ty con ở nước ngoài (Công ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ,
Ngân hàng con tại Lào); 01 Văn phòng đại diện tại TP. HCM; 01 Văn phòng đại diện tại
Singapore, 01 Văn phòng đại diện tại Mỹ; 03 Đơn vị sự nghiệp: Trường đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực; 01 Trung tâm xử tiền mặt tại Nội 01 Trung tâm xử tiền mặt tại
TP. HCM; 03 Công ty liên doanh, liên kết. Vnhân sự, Vietcombank hiện 22.599 cán bộ
nhân viên. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với hơn 2.500
máy ATM trên 60.000 đơn vị chấp nhận thanh toán thtrên toàn quốc. Hoạt động ngân
hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới 1.163 ngân hàng đại tại 93 quốc gia vùng lãnh thổ
trên thế giới.
1.3 Giới thiệu về Phòng Ngân hàng số
Phòng Ngân hàng số của Vietcombank một trong những đơn vị tiên phong trong việc
nghiên cứu triển khai các công nghệ số mới nhất vào hoạt động ngân hàng. Mục tiêu của
phòng này xây dựng một nền tảng ngân hàng số hiện đại, an toàn, thân thiện với người dùng
và có khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về giao dịch trực tuyến. Trong
những năm gần đây, Vietcombank đã tập trung đầu tư mạnh mẽ vào lĩnh vực ngân hàng số với
nhiều sản phẩm, dịch vụ nổi bật như Vietcombank Digital, ng dụng VCB Mobile Banking
các dịch vụ thanh toán không tiếp xúc (contactless payment). Những dịch vụ này không
chỉ giúp khách hàng thực hiện giao dịch mọi lúc, mọi nơi còn nâng cao hiệu quả trong
quản tài chính nhân doanh nghiệp. Ngân hàng ng đã áp dụng các giải pháp công
nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ chuỗi khối (blockchain), và dữ liệu lớn (big
data) nhằm cải tiến quy trình vận hành, từ đó mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
Phòng Ngân hàng số còn chịu trách nhiệm triển khai các chương trình hợp tác chiến lược
với các công ty fintech (công nghệ tài chính), từ đó tích hợp thêm nhiều tính ng mới cho
ứng dụng ngân hàng điện tử của Vietcombank. Ngoài ra, ngân hàng cũng không ngừng nâng
cấp hệ thống bảo mật thông tin nhằm đảm bảo an toàn tối đa cho các giao dịch trực tuyến của
khách hàng.
lOMoARcPSD| 45470368
7
1.4 Kết quả kinh doanh của Vietcombank
Vietcombank đã đạt được những kết quả kinh doanh ấn tượng trong những năm gần đây,
đặc biệt năm 2022 khi lợi nhuận trước thuế đạt trên 37.300 tđồng, tăng trưởng khoảng
21% so với năm 2021. Đây là mức lợi nhuận cao nhất từ trước đến nay mà Vietcombank đạt
được, đồng thời khẳng định vị thế một trong những ngân hàng lợi nhuận cao nhất Việt
Nam. Bên cạnh đó, tỷ llợi nhuận trên vốn chsở hữu (ROE) duy trì mức cao từ 20-25%,
và lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) dao động trong khoảng 1,5-2%, cho thấy hiệu quả hoạt
động và khả năng quản lý vốn tốt của ngân hàng.
Tổng tài sản của Vietcombank tiếp tục mở rộng mạnh mẽ qua các năm. Đến năm 2022,
ngân hàng ghi nhận tổng tài sản vượt mức 1,6 triệu tđồng, tăng gần 10% so với năm 2021.
Quy tài sản tăng lên đồng nghĩa với việc Vietcombank thể mrộng hoạt động, cung
cấp thêm nhiều dịch vsản phẩm cho khách hàng. Ngoài ra, vốn điều lệ của ngân hàng
hiện đạt 47.325 tỷ đồng, nằm trong nhóm các ngân hàng vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam,
tạo điều kiện thuận lợi cho các kế hoạch phát triển dài hạn.
Hoạt động tín dụng của Vietcombank cũng đạt mức tăng trưởng ổn định. Năm 2022, mức tăng
trưởng tín dụng của ngân hàng đạt 17,1%, cao hơn mức trung bình của ngành. Vietcombank
tập trung cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) cũng như các dự án lớn
trong các ngành sản xuất, dịch vụ và năng lượng. Đặc biệt, chất lượng tài sản được kiểm soát
chặt chẽ với tỷ lệ nợ xấu (NPL) luôn duy trì dưới 1%, cho thấy sự ổn định trong quản rủi
ro và an toàn tín dụng.
Sự phát triển của các dịch vụ ngân hàng sđã góp phần quan trọng vào kết quả kinh doanh
của Vietcombank, đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi số. Doanh thu từ các dịch vụ ngân hàng
số chiếm khoảng 20-25% tổng doanh thu từ dịch vụ của ngân hàng, với hàng triệu giao dịch
trực tuyến mỗi ngày thông qua các ứng dụng như VCB Digibank Mobile Banking. c
dịch vụ thanh toán không tiếp xúc liên kết với các điện tử như Momo, ZaloPay đã giúp
Vietcombank tăng cường trải nghiệm khách hàng thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt.
2. Thực Trạng Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Số VIETCOMBANK
2.1. Dịch vụ ngân hàng số trên các phương tiện điện tử
Các dịch vụ ngân hàng số trên các phương tiện điện tử mang lại nhiều thuận tiện cho
người sử dụng, giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí thời gian. Hiện nay hầu hết các
NHTM tại Việt Nam đều triển khai, phát triển và mở rộng các dịch vụ ngân hàng số trong đó
có Vietcombank.
Ngân hàng Vietcombank cung cấp nhiều dịch vụ ngân hàng số mang đến nhiều tiện lợi
cho khách hàng thông qua các nền tảng, các phương tiện điện tử như ứng dụng di động như
smartphone hay laptop, webside các kênh trực tuyến khác. Các dịch vụ ngân hàng số của
Vietcombank bao gồm: Vietcombank Digital Banking (VCB Digibank), VCB Pay, VCBSMS
Banking, VCB Internet Banking (VCB-iB@nking), VCB Phone Banking, VCB ATM,...
Nhờ những dịch vụ này người dùng thể kiểm soát được c hoạt động tài chính
nhân mọi lúc, mọi nơi, thực hiện mọi giao dịch tài chính bất kể thời gian nào.
lOMoARcPSD| 45470368
8
2.2. Dịch vụ VCB-iB@nking
Dịch vụ Ngân hàng trực tuyến VCB-ib@nking là dịch vụ ngân hàng được xây dựng trên
nền tảng công nghệ hiện đại giúp khách hàng thể thực hiện giao dịch mọi lúc mọi nơi, an
toàn, hiệu quả bằng cách truy cập vào website của Vietcombank.
* Cách sử dụng :
- Để sử dụng dịch vụ VCB-iB@nking khách hàng cần đăng tại chi nhánh của ngân
hàngVietcombank.
- Sau khi đăng thành công khách hàng thtruy cập vào hệ thống thông qua trang
webhoặc ứng dụng di động nhập thông tin đăng nhập, các bước đăng nhập như sau:
Bước 1: Khách hàng cần truy cập vào website của Vietcombank để đăng nhập tài khoản.
Bước 2: Sau đó, điền đầy đủ thông tin vào form:
+Tên đăng nhập: Do Vietcombank cung cấp khi khách hàng đăng ký dịch vụ VCBiB@nking.
+ Nhập mật khẩu
+ Mã kiểm tra: Được hiển thị bên tay phải ô “Nhập mã kiểm tra”.
Bước 3: Bấm nút đăng nhập để truy cập sử dụng dịch vụ VCB-iB@nking.
Bước 4: Thực hiện giao dịch: Chọn loại giao dịch muốn thực hiện (chuyển tiền, thanh toán
hóa đơn, nạp tiền điện thoại,...)
Bước 5: Xác thực OTP: Dùng mã OTP (mật khẩu dùng 1 lần) gửi qua SMS hoặc qua ứng sụng
Smart OTP để hoàn thành giao dịch.
* Điểm nổi bật
- Thuận tiện: Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch mọi lúc, mọi nơi mà không cần
đếnngân hàng.
- Tính bảo mật cao: Hệ thống sử dụng mã OTP và các biện pháp bảo mật tiên tiến, giúp
chocác thông tin của khách hàng không bị rò rỉ ra ngoài.
- Đa dạng các loại hình dịch vụ: Tích hợp nhiều dịch vụ tài chính như chuyển khoản,
thanhtoán hóa đơn điện, nước, internet, mua vé máy bay, nạp thẻ điện thoại, gửi tiết kiệm trực
tuyến, và quản lý tài khoản.
2.3. Dịch vụ Mobile-B@nking
VCB Mobile B@nking là dịch vụ ngân hàng trực tuyến qua điện thoại di động của Ngân
hàng Vietcombank (VCB), cho phép khách hàng thực hiện nhiều giao dịch tài chínhquản
lý tài khoản một cách tiện lợi qua ứng dụng di động.
* Cách sử dụng
- Để sử dụng dịch vụ Mobile-B@nking người dùng cần phải thực hiện các bước sau: Bước 1:
đăng dịch vụ Mobile B@nking tại các chi nhánh, các quầy giao dịch của Vietcombank hoặc
qua ứng dụng ngân hàng Vietcombank.
Bước 2: Sau khi đăng ký thành công, người dùng cần cài đặt ứng dụng VCB-Mobile B@nking
vào thiết bị di động cầm tay từ kho ứng dụng Google Play (với các thiết bị Android) hoặc App
Store (với thiết bị iOS).
Bước 3: Sau khi cài đặt ứng dụng, khách hàng cần đăng nhập bằng tài khoản đã đăng (sô
điện thoại hoặc tên đăng nhập, mật khẩu).
lOMoARcPSD| 45470368
9
Bước 4: Sau khi đăng nhập, người dùng có thể thực hiện các giao dịch từ dịch vụ VCBMobile
B@nking như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, nạp tiền điện thoại, kiểm tra số dư tài khoản,
mở tài khoản tiết kiệm online,... tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng.
Bước 5: Xác thực giao dịch bằng OTP được gửi qua SMS hoặc Smart OTP (ứng dụng OTP
tích hợp) để hoàn thành giao dịch.
* Điểm nổi bật
- Thuận tiện: Dịch vụ VCB-Mobile B@nking giúp người dùng có thể thực hiện các giao dịch
tài chính bất kì thời điểm nào trong ngày, giao dịch mọi lúc mọi nơi chỉ cần với các thiết bị di
động có kết nối Internet.
Đa dạng các loại hình giao dịch: Dịch vVCB-Mobile B@nking cung cấp nhiều loại hình
dịch vụ khác nhau như: chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, nạp tiền điện thoại,...
Tính bảo mật cao: Vietcombank đã tích hợp nhiều lớp bảo mật khác nhau như OTP, sinh
trắc học, mật khẩu giúp cho quá trình giao dịch của người dùng được đảm bảo an toàn.
2.4. Dịch vụ VCB-SMS Banking
- Dịch vụ VCB-SMS Banking là dịch vụ ngân hàng qua tin nhắn điện thoại di động cho
phépkhách hàng nhận các tin nhắn thông báo biến động số tài khoản tiền gửi chi tiêu
thẻ tín dụng; hoặc chủ động truy vấn thông tin, nạp tiền điện thoại bằng cách gửi tin nhắn theo
cú pháp đến đầu số 6167. * Cách sử dụng dịch vụ
- Để có thể sử dụng được dịch vVCB-SMS Banking, khách hàng cần đăng kí dịch vụ,
có 2 cách đăng kí: khách hàng có thể đăng kí tại các chi nhánh ngân hàng Vietcombank hoặc
đăng kí qua các cây ATM của Vietcombank.
* Điểm nổi bật
- Thao tác đơn giản: Chỉ cần gửi tin nhắn theo pháp sẵn đến tổng đài 6167
củaVietcombank
- Bảo mật tăng cường: Tăng cường sự an toàn khi được thông báo thay đổi số dư và chi
tiêuthẻ 24/7
- Sử dụng trên mọi thiết bị:Tận hưởng dịch vụ trên tất cả thiết bị di động: smartphone,
điệnthoại phổ thông, v.v.
2.5. Dịch vụ Phone Banking
VCB Phone Banking hay còn được gọi Phone Banking Vietcombank. Đây dịch vụ
ngân hàng qua điện thoại cố định với số hotline 1900 54 54 13. Khách hàng có thể gọi đến số
này để thực hiện các giao dịch ngân hàng không cần đến trực tiếp ngân hàng. * Cách sử
dụng
- Để sử dụng dịch vụ, khách hàng chỉ cần gọi đến tổng đài của Vietcombank (1900 54
54 13) và làm theo hướng dẫn từ hệ thống tự động hoặc trực tiếp trao đổi với tổng đài viên. *
Điểm nổi bật
- Thuận tiện: Dịch vụ này giúp khách hàng thực hiện các giao dịch tài chính, hoặc kiểm
trasố dư tài khoản, số dư thẻ tin dụng mà không cần kết nối internet.
lOMoARcPSD| 45470368
10
- Tính bảo mật cao: Mọi giao dịch qua Phone Banking đều được bảo mật thông qua hệ
thốngxác thực bằng PIN hoặc các hình thức bảo mật khác để đảm bảo an toàn thông tin
cho khách hàng.
2.6. Dịch vụ VCM-Money
- Đây là dịch vụ được ngân hàng Vietcombank giúp khách hàng có thể thực hiện các giao dịch
với các ngân hàng từ xa mà không cần đến trực tiếp ngân hàng để giao dịch. Thực hiện được
việc này là nhờ vào nền tảng công nghệ hiện đại tiến bộ ngày nay, thông qua kết nối internet.
* Cách sử dụng:
- Khách hàng thể tải ứng dụng VCM-Money từ các cửa hàng ứng dụng (App Store hoặc
Google Play), sau đó đăng ký tài khoản và liên kết với ngân hàng để bắt đầu sử dụng các dịch
vụ.
* Điểm nổi bật
- Cập nhật thông tin tài khoản liên tục và tức thời.
- Cập nhật báo cáo điện tử trực tuyến với đầy đủ thông tin giao dịch.
- Thuận tiện: thuận tiện trong việc quản lý với chức năng phân quyền người sử dụng theoloại
giao dịch, theo tài khoản, xử lý giao dịch thanh toán trực tuyến giúp Quý khách hàng có thể
giao dịch với Vietcombank từ xa không cần thới ngân hàng. Hỗ trợ tính năng
import/export file dữ liệu giúp đẩy nhanh tốc độ xử lý giao dịch.
- Tính bảo mật cao: an toàn với các giải pháp bảo mật hiện đại (chữ kí điện tử, công nghệbảo
mật SecureID với RSA token, thẻ kết nối EMV).
2.7. Dịch vụ VCB-eTour
- VCB-eTour là một dịch vụ tiện ích của Vietcombank, được thiết kế nhằm hỗ trợ khách hàng
đặt thanh toán các dịch vụ du lịch trực tuyến, như đặt máy bay, đặt phòng khách sạn,
tour du lịch và các dịch vụ liên quan khác.
* Cách sử dụng
- Để sử dụng VCB-eTour, khách hàng có thể truy cập vào website của Vietcombank hoặc tải
ứng dụng liên quan trên điện thoại di động. Sau khi đăng nhập tài khoản Vietcombank, khách
hàng có thể tìm kiếm và đặt các dịch vụ du lịch mong muốn.
* Điểm nổi bật
- Thuận tiện: Khách hàng có thể thực hiện toàn bộ quy trình từ tìm kiếm, đặt dịch vụ du
lịchcho đến thanh toán chỉ qua một vài thao tác đơn giản.
- Tính bảo mật cao: Mọi giao dịch thanh toán được đảm bảo an toàn nhờ hệ thống bảo
mậthiện đại của Vietcombank.
- nhiều ưu đãi: Khách hàng hội hưởng nhiều ưu đãi khi sử dụng dịch vụ du
lịchtrực tuyến qua Vietcombank.
2.8. Dịch vụ VCB-eTopup
- VCB-eTopup dịch vụ nạp tiền điện thoại tự động do Vietcombank cung cấp, cho
phépkhách hàng nạp tiền trực tiếp vào i khoản di động trả trước trả sau của các nhà
mạng thông qua hệ thống ngân hàng mà không cần phải mua thẻ cào truyền thống * Cách sử
dụng:
lOMoARcPSD| 45470368
11
- Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ VCB-eTopup qua nhiều kênh như:
+ VCB-iB@nking: Đăng nhập tài khoản trên website Vietcombank và thực hiện nạp tiền.
+ VCB-Mobile B@nking: Sử dụng ứng dụng trên điện thoại để thực hiện giao dịch.
+ Cây ATM: Thực hiện nạp tiền trực tiếp tại các cây ATM của Vietcombank.
* Điểm nổi bật
- Thuận tiện linh hoạt: Khách hàng thể nạp tiền nhanh chóng không cần phải
tìmmua thẻ cào truyền thống. Chỉ với một vài thao tác đơn giản trên điện thoại hoặc máy tính,
giao dịch nạp tiền hoàn tất ngay lập tức.
- Tiết kiệm thời gian: Chỉ với một vài thao tác đơn giản trên điện thoại hoặc máy tính,
giaodịch nạp tiền hoàn tất ngay lập tức.
- Tính bảo mật cao: Mọi giao dịch đều được đảm bảo an toàn thông qua hệ thống bảo
mậthiện đại của Vietcombank.
2.Tiện Ích Của Ngân Hàng Số Vietcombank
Đa dạng dịch vụ số
Mua sắm trực tuyến: Thanh toán trực tuyến an toàn và bảo mật tại các trang thương mại điện
tử.
Đặt vé máy bay, khách sạn: Đặt vé máy bay, khách sạn trực tuyến thông qua ứng dụng.
Đầu tư: Đầu tư vào các sản phẩm tài chính đa dạng như quỹ đầu tư, bảo hiểm...
Vay vốn trực tuyến: Đăng ký vay vốn nhanh chóng và thuận tiện.
Các dịch vụ khác: Đặt lịch hẹn, mở tài khoản tiết kiệm, khóa/mở khóa thẻ...
Thuận tiện giao dịch
Công nghệ nhận diện khuôn mặt, vân tay: Đăng nhập nhanh chóng và bảo mật bằng khuôn
mặt hoặc vân tay.
Trợ lý ảo: Hỗ trợ khách hàng thực hiện các giao dịch một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Tính năng chat trực tuyến: Liên hệ với nhân viên ngân hàng để được hỗ trợ mọi lúc, mọi
nơi.
An tâm quản lý tài chính
Mật khẩu đa lớp: Bảo vệ tài khoản của bạn bằng nhiều lớp bảo mật khác nhau.
Cảnh báo gian lận: Hệ thống cảnh báo giao dịch bất thường giúp bảo vệ tài sản của bạn.
lOMoARcPSD| 45470368
12
Hỗ trợ khách hàng 24/7: Đội ngũ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp luôn sẵn sàng giải đáp
mọi thắc mắc.
1. Rủi ro tiềm ẩn của ngân hàng số Vietcombank
Bên cạnh những tiện ích thì ngân hàng scũng những rủi ro tiềm ẩn nhất định. Phạm
vi tác động của rủi ro sthường rộng tốc độ gia tăng ảnh hưởng nhanh hơn so với rủi ro
thông thường. Thực tế cho thấy các sai sót trong các quy trình được tự động hóa sẽ mang tính
chất phức tạp khả năng lan tỏa, nh hưởng đến các quy trình khác trong chuỗi hoạt động,
hơn so với các quy trình thủ công, từ đó trầm trọng hóa các hệ quả của những rủi ro tích
hợp. Do rủi ro số hóa có thể xuất hiện và lan tỏa nhanh chóng như vậy, các công cụ kiểm soát
rủi ro truyền thống không còn hiệu quả nữa.
Báo cáo của RSA (2019) đã chỉ ra 7 lĩnh vực của quản trị rủi ro số tại các ngân hàng
thương mại hiện nay, bao gồm: Rủi ro tấn công mạng, rủi ro quản lí dữ liệu và quyền riêng
tư, rủi ro tự động hóa quy trình, rủi ro số có liên quan đến con người, rủi ro liên quan đến
tính bền vững của hoạt động kinh doanh, rủi ro liên quan đến điện toán đám mây, rủi ro trách
nhiệm của bên thứ ba.
Đi vào chi tiết thực tế tại các ngân hàng tại Việt Nam, có thể có nhiều nguyên nhân dẫn
tới rủi ro số, bao gồm:
1. Các ngân hàng không đủ nguồn lực để chi trả, triển khai và duy trì công nghệ số
thường thực hiện thuê ngoài (outsource) các hoạt động này thông qua bên thứ ba, điều này
dẫn tới rủi ro số có thể phát sinh do có sự mở rộng của giới hạn quyền truy cập.
2. Thuộc về phạm trù kỹ thuật, việc xác định, quản lí vai trò và quyền truy cập trong các
quy trình số hóa có thể gặp khó khăn. Việc truy cập trái phép thường dẫn đến gian lận và tổn
thất tài chính, vi phạm quyền riêng tư, vi phạm quy định, sai sót trong báo cáo tài chính và
tổn thất uy tín.
3. Công nghệ trong giao tiếp với khách hàng và đối tác thường dễ bị xâm nhập và tấn
công. Thực tế cho thấy các cuộc tấn công mạng từ bên ngoài thường khó phát hiện và không
có phương án phòng, chống.
lOMoARcPSD| 45470368
13
4. Các quy trình được liên kết thông qua các trung tâm công nghệ chung, chẳng hạn như
máy chủ chung hoặc bộ định tuyến viễn thông dễ bị tấn công. Cuộc tấn công vào một công
nghệ có thể lan rộng đến những công nghệ liên kết khác. Trong khi đó, các ngân hàng có thể
không nắm rõ tất cả các mối liên kết công nghệ mà họ sở hữu. Điều này dẫn tới việc xác
định rủi ro liên quan đến những mối liên hệ này và việc phân bổ nguồn lực hợp lí để quản lí
rủi ro trở nên khó khăn. Những mối liên kết công nghệ này cũng khiến cho ngân hàng dễ bị
tấn công lừa đảo hợp kênh, trong đó kẻ tấn công đạt được mục tiêu gian lận cuối cùng thông
qua việc thao túng nhiều kênh truyền thông liên lạc khác nhau.
5. Gián đoạn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có tác động lớn hơn. Sự liên
kết củacác công nghệ ngân hàng làm cho sự gián đoạn trong hoạt động kinh doanh có tác
động lớn hơn đối với các ngân hàng. Ví dụ như sự cố mất điện cho bộ xử lí trung tâm, kho
dữ liệu công nghệ thông tin tập trung bị xâm nhập hay một hành vi lừa đảo tống tiền đều có
khả năng làm ngưng hoạt động của toàn bộ ngân hàng. Thời gian gián đoạn và chi phí phát
sinh cho ngân hàng và khách hàng phụ thuộc rất nhiều vào việc ngân hàng chuẩn bị tốt cho
các tình huống gián đoạn kinh doanh.
RSA (2019). “Digital risk management in banking”. https://static1.squarespace.com/static/
4. Đánh Giá Chung Về Việc Phát Triển Ngân Hàng Số Tại Ngân Hàng
VIETCOMBANK
4.1. Những thành công có được sau khi phát triển dịch vụ ngân hàng số
4.1.1. Mở rộng cơ sở khách hàng
Dịch vụ ngân hàng số của Vietcombank đã giúp ngân hàng tiếp cận một lượng lớn khách
hàng đa dạng và mở rộng cơ sở khách hàng một cách nhanh chóng. Lấy cảm hứng từ một ngôi
nhà thông minh, đề cao tính cá nhân hóasự tiện lợi, thân thiện giúp người dùng có thể dễ
dàng tiếp cận với các tính năng quen thuộc. điều y đã giúp dịch vụ ngân ng số số của
lOMoARcPSD| 45470368
14
Vietcombank không chỉ thu hút những khách hàng trẻ tuổi còn cả các doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
Khách hàng có thể thực hiện giao dịch mọi lúc, mợi nơi, truy cập 24/7 mà không cần đến
chi nhánh ngân hàng cùng với chuyển tiền “1 chạm”, điều này đặc biệt quan trọng trong bối
cảnh hội ngày càng số hóa và người tiêu dùng ngày càng yêu cầu sự nhanh chóng, đã thu
hút nhiều khách hàng mới khống chỉ từ các khu vực đô thị mà còn từ các vùng nông thôn. Từ
đó giúp ngân hàng tăng đáng kể số lượng người sử dụng dịch vụ.
Như vậy, sự mrộng cơ sở khách ng không chỉ ngân hàng Vietcombank tăng thị phần
mà còn giúp ngân hàng khai thác những nhóm khách hàng mới mà trước đây khó tiếp cận.
4.1.2. Tăng trưởng giao dịch và thu nhập
Một trong những thành công ràng nhất sau khi phát triển dịch vụ ngân hàng số của
Vietcombank đó gia tăng mạnh mẽ trong số lượng giao dịch trực tuyến. Khách hàng hiện
tại có thể thuẹc hiện các giao dịch như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn , kiểm tra số dư,... chỉ
bằng một hoặc vài chạm đơn giản trên điện thoại di động hoặc máy tính bảng cùng
nhanh chóng và tiện lợi. Điều này đã dẫn đến sự gia tăng đáng kế trong doanh thu từ các dịch
vụ ngân hàng số, giúp ngân hàng tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động.
4.1.3. Giảm chi phí vận hành
Việc chuyển sang dịch vụ ngân hàng số đã giúp ngân hàng Vietcombank giảm các chi
phí liên quan đến các hoạt dộng của các chi nhánh và xử lý công việc giao dịch. Dich vụ ngân
hàng số cho phép tự động hóa nhiều các quy trinh từ công việc xử lý giao dịch đến quản lý tài
khoản. Điều này không chir giúp giảm chi phí nhân sự, nâng cao hiệu quả hoạt động n
tiết kiệm chi phí. Từ đó, tạo ra cơ hội để ngân hàng đầu tư vào các công nghệ mới hơn và mở
rộng các dịch vụ tài chính giúp ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng hơn, tăng khả năng
cạnh tranh và cải thiện lợi nhuận
4.1.4. Cải thiện trải nghiệm khách hàng
Dịch vụ ngân ng số đã nâng cao trải nghiệm cúa khách hàng một các rệt. Với gaio
diện được thiết kế hiện đại dễ dàng sử dụng tạo ra trải nghiệm phù hợp với tửng phân khúc
khách ng giúp khách hàng thực hiện giao dịch môt cách nhanh chóng và thuận tiện. các tính
năng như thông báo giao dịch, quản tài khoản một các dễ dàng và hỗ trợ khách hàng trực
tuyến mọi lúc, mọi nơi 24/7. Các nh năng này không chỉ đáp ứng nhu cầu giao dịch một cách
nhanh chóng, an toàn mà còn giúp khách hàng quảng lý tài chính một cách hiệu quả.
Không chỉ vậy, ngân hàng Vietcombank đã phát triến các biện pháp bảo mật tiên tiến
nhứ hóa dữ liệu, xác thực hai yếu tố (2FA), cảnh báo giao dịch bất thường,...đảm bảo an
toàn tuyệt đối cho các giao dịch trực truyến của khách hàng. Việc đảm baro an toàn an nình
bảo mật này của Vietcombank đã xây dựng niềm tin mạnh mẽ từ phía khách hàng đồng thời
tạo ra sự yên tâm cho khách hàng khi sửa dụng dịch vụ của ngân hàng.
4.1.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh
Việc phát triển dịch vụ ngân hàng số còn giúp Vietcombank nâng cao năng lực cạnh tranh
trong bối caenh thị trường tài chính hóa ngày càng mạnh mẽ. Vietcombank không chỉ đáp ứng
còn dẫn đầu xu thế chuyển đổi số nganh ngân hàng, y dựng hình ảnh một ngân hàng
lOMoARcPSD| 45470368
15
hiện đạt, tiên phong về công nghệ mới. Nhờ đó mà Vietcombank đã luôn cố gắng củng cố vị
trí của mình không chỉ trên thị truờng nội địa mà còn trên thị trường quốc tế.
Ngân hàng cũng đạt được nhiều giải thưởng uy tín về dịch vụ ngân hàng số sự i
lòng của khách hàng.
Những thành công này đã giúp ngân ng cải thiện hiệu quả hoạt động, thu hút, giữ chân
khách hàng tăng doanh thu từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong lĩnh
vực tài chính ngân hàng đóng góp vào mục tiêu chiến lược dài hạn của ngân hàng đó là hưỡng
tới việc trở thành ngân hàng số hàng đầu Việt Nam.
4.2. Những khó khăn còn tồn tại khi phát triển dịch vụ ngân hàng số
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương ( Vietcombank) đã dạt được nhiều thành tựu quan trọng
trong quá trình phát triển dịch vụ ngân hàng số. Tuy nhiên, bên cạnh đó ngân hàng cũng phải
đối mặt với không ít khó khăn thách thức trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt yêu cầu
ngày càng cao của thị trường.
4.2.1.Thách thức về an ninh và bảo mật thông tin
Một trong những khó khăn lơn nhất Vietcombank phải đối mặt là vấn đề an ninh bảo
mật thông tin.
Với số lượng giao dịch trực tuyến ngày càng tăng, ngân hàng phải đối mặt với các mối đe dọa
từ tội phạm mạng tấn công và các hình thức gian lận tài chính khác. Mặc dù Vietcombank đã
đầu tư mạnh mẽ vào các giải pháp bảo mật tiên tiến như mã hóa dữu liệu, xác thực hai yếu t
( 2FA), hệ thống giám sát gaio dịch bất thường, nhưng việc đảm bảo tuyệt đối cho hàng
vẫn luôn một thách thức lớn. Các cuộc tấn công mạng không chỉ y ra thiệt hại về tài chính
mà còn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy n của ngân hàng gây mất lòng tin từ phía khách
hàng. 4.2.2. Chi phí đầu tư và hạ tầng cao
Phát triển dịch vụ ngân hàng số đòi hỏi Vietcomnak phải đầu lớn vào hạ tầng công
nghệ thông tin bao gồm phần cứng, phần mềm và cả đội ngũ nhân sựtrì nh độ chuyên môn
cao. Các chi phí liên quan đến việc duy trì, nâng cấp hệ thống, và bảo trì an ninh là rất lớn, đòi
hỏi ngân hàng phải cân nhắc kỹ để đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.
Bên cạnh đó, Vietcombank cần liên tục đầu vào các công nghệ mới như trí tuệ nhân
tạo (AI), blockchain,... để nâng cao chất lượng dịch vụ, bắt kịp xu thế duy trì tính cạnh
trạnh cho ngân hàng. Tuy nhiên, điều này đặt ra áp lực tài chính rất lơn, đặc biệt khi ngân
hàng phải cân bằng giữa đầu tư công nghệ và đảm bảo lợi nhuận kinh doanh.
4.2.3. Cạnh tranh gay gắt ở cả môi trường trong và ngoài nước
Vietcombank luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các ngân hàng trong nước
các ng ty công nghệ tài chính ( Fintech) đang phát triển mạnh mẽ. Các đối thủ này thường
có lợi thế về công nghê, khả năng đối mới nhanh chóng và mô hình kinh doanh linh họa, giúp
họ dễ dàng thu hút những khách hàng trẻ, am hiểu công nghệ.
Ngoài ra, với sự tham gia của các “gã khổng lồ” công nghệ như Apple, Google,.. và c
nền tảng mạng hội vào lĩnh vực tài chính cũng tạo ra áp lực lớn cho các ngân hàng truyền
thống. Vietcombank buộc phải liên tục cải tiến dịch vụ, cập nhật công nghệ mới, và đẩy mạnh
lOMoARcPSD| 45470368
16
các chiến dịch marketing số để giữ vững vị thế trên thị trường, điều này không chỉ tiêu tốn
nhiều nguồn lực mà còn đòi hỏi sự linh hoạt trong chiến lược phát triển.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470368
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN-DU LỊCH ------------------------- BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CĂN BẢN
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ CỦA
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK
Giảng Viên: Lê Thị Hoài
Lớp Học Phần : 241_ PCOM0111_03
Nhóm Thực Hiện: Nhóm 5
Hà Nội, Năm 2024 1 lOMoAR cPSD| 45470368
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC STT Họ và tên Mã Sinh Nhiệm vụ Ghi chú Viên
41 Nguyễn Trần Duy Hoàng 23D250018 Làm nội dung chương I 42 Nguyễn Việt Hoàng
23D250019 Làm nội dung chương II Phần 1 43 Nguyễn Vũ An Hòa
23D110024 Làm nội dung chương II Phần 3 44 Đoàn Thị Hồng
23D110078 Làm nội dung chương II Phần 2 45 Nguyễn Thị Thu Huệ
23D110025 Thuyết Trình – Tổng Hợp Word 46 Nguyễn Công Gia Huy 23D110131 Thuyết trình Nhóm trưởng
47 Nguyễn Thị Khánh Huyền 23D110026 Làm Powerpoint
48 Nguyễn Thị Khánh Huyền 23D110132 Làm Powerpoint 49 Phạm Thị Thu Hương
23D110134 Làm nội dung chương III 50 Trần Thị Hường
23D110080 Làm nội dung chương II phần 4 2 lOMoAR cPSD| 45470368 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................................6
1. Các Khái Niệm Cơ Bản Về Dịch Vụ Ngân Hàng Số ...........................................
1.1 Khái niệm dịch vụ........................................................................................................
1.2 Khái niệm ngân hàng số...............................................................................................
1.3 Khái niệm dịch vụ ngân hàng số..................................................................................
1.4 Các dịch vụ ngân hàng số ............................................................................................
1.5 Khái niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng số .............................................................
2. Đặc Điểm Của Ngân Hàng Số .........................................................................................
2.1 Đặc điểm của ngân hàng số .........................................................................................
2.2 Các tiện ích mà ngân hàng số mang lại ....................................................................... 3.
Vai Trò Của Dịch Vụ Ngân Hàng Số .............................................................................
3.1 Đối với ngân hàng nói riêng ........................................................................................ 3.2
Đối với khách hàng......................................................................................................
3.3 Đối với nền kinh tế thị trường nói chung.....................................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK
................................ 1.
Tổng Quan Về Về Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam .................................
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VIETCOMBANK ..........................................
1.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ...................................................................... 1.3
Giới thiệu về Phòng ngân hàng số................................................................................
1.4 Kết quả kinh doanh của ngân hàng VIETCOMBANK ...............................................
2. Phân Tích Thực Trạng Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Số Tại VIETCOMBANK...
2.1 Dịch vụ ngân hàng số trên các phương tiện điện tử......................................................
2.2 Dịch vụ VCB-iB@nking ............................................................................................. 2.3 Dịch vụ Mobile Banking 3 lOMoAR cPSD| 45470368
............................................................................................. 2.4 Dịch vụ VCB–SMS
B@nking .................................................................................... 2.5 Dịch vụ VCB
Phone Banking ..................................................................................... 2.6 Dịch vụ
VCB-Money ..................................................................................................
2.7 Dịch vụ VCB-eTour .................................................................................................... 2.8
Dịch vụ VCB-eTopup .................................................................................................
3. Các Tiện Ích Và Những Rủi Ro Tiềm Ẩn Trong Hoạt Động Dịch Vụ Ngân Hàng Số
Tại Ngân Hàng VIETCOMBANK .....................................................................................
3.1 Các tiện ích của ngân hàng số ..................................................................................... 3.2
Những rủi ro tiềm ẩn của ngân hàng số .......................................................................
4. Đánh Giá Chung Về Việc Phát Triển Ngân Hàng Số Tại Ngân Hàng
VIETCOMBANK.................................................................................................................
4.1 Những thành công có được sau khi phát triển dịch vụ ngân hàng số ...........................
4.2 Những khó khăn còn tồn tại khi phát triển dịch vụ ngân hàng số ................................
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK
...........................................................
1. Định Hướng Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Số Tại Ngân Hàng VIETCOMBANK
2. Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Số Tại Ngân Hàng VIETCOMBANK
3. Một Số Kiến Nghị Nhằm Tạo Điều Kiện Phát Triển Các Dịch Vụ Ngân Hàng Số Tại
Ngân Hàng VIETCOMBANK ............................................................................................
3.1 Kiến nghị đối với ngân hàng VIETCOMBANK..........................................................
3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước.........................................................................
3.3 Kiến nghị đối với các cơ quan ban ngành....................................................................
KẾT LUẬN ..........................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 4 lOMoAR cPSD| 45470368 LỜI MỜI ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng gắn liền với sự phát triển của công
nghệ số, dịch vụ ngân hàng số đã trở thành một yếu tố quan trọng trong chiến lược phát
triển của các ngân hàng. Đặc biệt, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt
Nam Vietcombank không chỉ là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam, mà
còn là đơn vị tiên phong trong việc áp dụng các công nghệ mới vào hoạt động ngân
hàng. Hôm nay, nhóm 5 chúng em xin được giới thiệu và thảo luận về dịch vụ ngân
hàng số của Vietcombank. Trong thời đại mà người tiêu dùng ngày càng ưa chuộng sự
tiện lợi và nhanh chóng, dịch vụ ngân hàng số đã giúp Vietcombank cung cấp những
trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. Từ việc thanh toán trực tuyến, chuyển khoản nhanh
chóng đến quản lý tài chính cá nhân, các dịch vụ này không chỉ mang lại lợi ích cho
khách hàng mà còn góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Chúng em
sẽ cùng nhau tìm hiểu về các tính năng nổi bật của dịch vụ ngân hàng số Vietcombank,
những lợi ích mà nó đem lại cho khách hàng và ngân hàng, cũng như những thách thức
mà ngân hàng phải đối mặt trong quá trình triển khai. Ngoài ra, chúng em cũng sẽ phân
tích các xu hướng tương lai trong lĩnh vực ngân hàng số, nhằm cung cấp một cái nhìn
toàn diện về sự phát triển của ngành ngân hàng tại Việt Nam.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK
1.Tổng Quan Về Về Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VIETCOMBANK
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/04/1963 với tổ
chức tiền thân là Sở Quản lý Ngoại hối Trung ương (thuộc Ngân hàng Quốc gia Việt Nam).
Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm
cổ phần hóa, Vietcombank chính thức hoạt động với tư cách là một ngân hàng thương mại cổ
phần vào ngày 02/06/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc
phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng
khoán VCB) chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM. Trải qua 60
năm xây dựng và trưởng thành, Vietcombank đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn
định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ 5 lOMoAR cPSD| 45470368
lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan
trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu.
1.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động
Cơ cấu tổ chức của Vietcombank được xây dựng theo hướng chuyên nghiệp, linh hoạt
nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh và phức
tạp. Ngân hàng có Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban điều hành và các phòng ban chức
năng chuyên môn. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Vietcombank, chịu trách
nhiệm giám sát và quyết định các chính sách chiến lược quan trọng.
Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện là một trong những ngân
hàng thương mại lớn nhất Việt Nam. Vietcombank hiện có hơn 600 Chi nhánh/phòng giao
dịch/văn phòng đại diện/đơn vị thành viên trong và ngoài nước gồm: 1 Trụ sở chính tại Hà
Nội; 121 Chi nhánh; 510 phòng giao dịch; 04 Công ty con ở trong nước (Công ty cho thuê tài
chính, Công ty chứng khoán, Công ty kiều hối, Công ty cao ốc Vietcombank 198); 03 Công
ty con ở nước ngoài (Công ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ,
Ngân hàng con tại Lào); 01 Văn phòng đại diện tại TP. HCM; 01 Văn phòng đại diện tại
Singapore, 01 Văn phòng đại diện tại Mỹ; 03 Đơn vị sự nghiệp: Trường đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực; 01 Trung tâm xử lý tiền mặt tại Hà Nội và 01 Trung tâm xử lý tiền mặt tại
TP. HCM; 03 Công ty liên doanh, liên kết. Về nhân sự, Vietcombank hiện có 22.599 cán bộ
nhân viên. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với hơn 2.500
máy ATM và trên 60.000 đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ trên toàn quốc. Hoạt động ngân
hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới 1.163 ngân hàng đại lý tại 93 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
1.3 Giới thiệu về Phòng Ngân hàng số
Phòng Ngân hàng số của Vietcombank là một trong những đơn vị tiên phong trong việc
nghiên cứu và triển khai các công nghệ số mới nhất vào hoạt động ngân hàng. Mục tiêu của
phòng này là xây dựng một nền tảng ngân hàng số hiện đại, an toàn, thân thiện với người dùng
và có khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về giao dịch trực tuyến. Trong
những năm gần đây, Vietcombank đã tập trung đầu tư mạnh mẽ vào lĩnh vực ngân hàng số với
nhiều sản phẩm, dịch vụ nổi bật như Vietcombank Digital, ứng dụng VCB Mobile Banking
và các dịch vụ thanh toán không tiếp xúc (contactless payment). Những dịch vụ này không
chỉ giúp khách hàng thực hiện giao dịch mọi lúc, mọi nơi mà còn nâng cao hiệu quả trong
quản lý tài chính cá nhân và doanh nghiệp. Ngân hàng cũng đã áp dụng các giải pháp công
nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ chuỗi khối (blockchain), và dữ liệu lớn (big
data) nhằm cải tiến quy trình vận hành, từ đó mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng.
Phòng Ngân hàng số còn chịu trách nhiệm triển khai các chương trình hợp tác chiến lược
với các công ty fintech (công nghệ tài chính), từ đó tích hợp thêm nhiều tính năng mới cho
ứng dụng ngân hàng điện tử của Vietcombank. Ngoài ra, ngân hàng cũng không ngừng nâng
cấp hệ thống bảo mật thông tin nhằm đảm bảo an toàn tối đa cho các giao dịch trực tuyến của khách hàng. 6 lOMoAR cPSD| 45470368
1.4 Kết quả kinh doanh của Vietcombank
Vietcombank đã đạt được những kết quả kinh doanh ấn tượng trong những năm gần đây,
đặc biệt là năm 2022 khi lợi nhuận trước thuế đạt trên 37.300 tỷ đồng, tăng trưởng khoảng
21% so với năm 2021. Đây là mức lợi nhuận cao nhất từ trước đến nay mà Vietcombank đạt
được, đồng thời khẳng định vị thế là một trong những ngân hàng có lợi nhuận cao nhất Việt
Nam. Bên cạnh đó, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) duy trì ở mức cao từ 20-25%,
và lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) dao động trong khoảng 1,5-2%, cho thấy hiệu quả hoạt
động và khả năng quản lý vốn tốt của ngân hàng.
Tổng tài sản của Vietcombank tiếp tục mở rộng mạnh mẽ qua các năm. Đến năm 2022,
ngân hàng ghi nhận tổng tài sản vượt mức 1,6 triệu tỷ đồng, tăng gần 10% so với năm 2021.
Quy mô tài sản tăng lên đồng nghĩa với việc Vietcombank có thể mở rộng hoạt động, cung
cấp thêm nhiều dịch vụ và sản phẩm cho khách hàng. Ngoài ra, vốn điều lệ của ngân hàng
hiện đạt 47.325 tỷ đồng, nằm trong nhóm các ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam,
tạo điều kiện thuận lợi cho các kế hoạch phát triển dài hạn.
Hoạt động tín dụng của Vietcombank cũng đạt mức tăng trưởng ổn định. Năm 2022, mức tăng
trưởng tín dụng của ngân hàng đạt 17,1%, cao hơn mức trung bình của ngành. Vietcombank
tập trung cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) cũng như các dự án lớn
trong các ngành sản xuất, dịch vụ và năng lượng. Đặc biệt, chất lượng tài sản được kiểm soát
chặt chẽ với tỷ lệ nợ xấu (NPL) luôn duy trì dưới 1%, cho thấy sự ổn định trong quản lý rủi ro và an toàn tín dụng.
Sự phát triển của các dịch vụ ngân hàng số đã góp phần quan trọng vào kết quả kinh doanh
của Vietcombank, đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi số. Doanh thu từ các dịch vụ ngân hàng
số chiếm khoảng 20-25% tổng doanh thu từ dịch vụ của ngân hàng, với hàng triệu giao dịch
trực tuyến mỗi ngày thông qua các ứng dụng như VCB Digibank và Mobile Banking. Các
dịch vụ thanh toán không tiếp xúc và liên kết với các ví điện tử như Momo, ZaloPay đã giúp
Vietcombank tăng cường trải nghiệm khách hàng và thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt.
2. Thực Trạng Phát Triển Dịch Vụ Ngân Hàng Số VIETCOMBANK
2.1. Dịch vụ ngân hàng số trên các phương tiện điện tử
Các dịch vụ ngân hàng số trên các phương tiện điện tử mang lại nhiều thuận tiện cho
người sử dụng, giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí và thời gian. Hiện nay hầu hết các
NHTM tại Việt Nam đều triển khai, phát triển và mở rộng các dịch vụ ngân hàng số trong đó có Vietcombank.
Ngân hàng Vietcombank cung cấp nhiều dịch vụ ngân hàng số mang đến nhiều tiện lợi
cho khách hàng thông qua các nền tảng, các phương tiện điện tử như ứng dụng di động như
smartphone hay laptop, webside và các kênh trực tuyến khác. Các dịch vụ ngân hàng số của
Vietcombank bao gồm: Vietcombank Digital Banking (VCB Digibank), VCB Pay, VCBSMS
Banking, VCB Internet Banking (VCB-iB@nking), VCB Phone Banking, VCB ATM,...
Nhờ những dịch vụ này mà người dùng có thể kiểm soát được các hoạt động tài chính cá
nhân mọi lúc, mọi nơi, thực hiện mọi giao dịch tài chính bất kể thời gian nào. 7 lOMoAR cPSD| 45470368
2.2. Dịch vụ VCB-iB@nking
Dịch vụ Ngân hàng trực tuyến VCB-ib@nking là dịch vụ ngân hàng được xây dựng trên
nền tảng công nghệ hiện đại giúp khách hàng có thể thực hiện giao dịch mọi lúc mọi nơi, an
toàn, hiệu quả bằng cách truy cập vào website của Vietcombank. * Cách sử dụng : -
Để sử dụng dịch vụ VCB-iB@nking khách hàng cần đăng ký tại chi nhánh của ngân hàngVietcombank. -
Sau khi đăng kí thành công khách hàng có thể truy cập vào hệ thống thông qua trang
webhoặc ứng dụng di động nhập thông tin đăng nhập, các bước đăng nhập như sau:
Bước 1: Khách hàng cần truy cập vào website của Vietcombank để đăng nhập tài khoản.
Bước 2: Sau đó, điền đầy đủ thông tin vào form:
+Tên đăng nhập: Do Vietcombank cung cấp khi khách hàng đăng ký dịch vụ VCBiB@nking. + Nhập mật khẩu
+ Mã kiểm tra: Được hiển thị bên tay phải ô “Nhập mã kiểm tra”.
Bước 3: Bấm nút đăng nhập để truy cập sử dụng dịch vụ VCB-iB@nking.
Bước 4: Thực hiện giao dịch: Chọn loại giao dịch muốn thực hiện (chuyển tiền, thanh toán
hóa đơn, nạp tiền điện thoại,...)
Bước 5: Xác thực OTP: Dùng mã OTP (mật khẩu dùng 1 lần) gửi qua SMS hoặc qua ứng sụng
Smart OTP để hoàn thành giao dịch. * Điểm nổi bật -
Thuận tiện: Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch mọi lúc, mọi nơi mà không cần đếnngân hàng. -
Tính bảo mật cao: Hệ thống sử dụng mã OTP và các biện pháp bảo mật tiên tiến, giúp
chocác thông tin của khách hàng không bị rò rỉ ra ngoài. -
Đa dạng các loại hình dịch vụ: Tích hợp nhiều dịch vụ tài chính như chuyển khoản,
thanhtoán hóa đơn điện, nước, internet, mua vé máy bay, nạp thẻ điện thoại, gửi tiết kiệm trực
tuyến, và quản lý tài khoản.
2.3. Dịch vụ Mobile-B@nking
VCB Mobile B@nking là dịch vụ ngân hàng trực tuyến qua điện thoại di động của Ngân
hàng Vietcombank (VCB), cho phép khách hàng thực hiện nhiều giao dịch tài chính và quản
lý tài khoản một cách tiện lợi qua ứng dụng di động. * Cách sử dụng
- Để sử dụng dịch vụ Mobile-B@nking người dùng cần phải thực hiện các bước sau: Bước 1:
đăng ký dịch vụ Mobile B@nking tại các chi nhánh, các quầy giao dịch của Vietcombank hoặc
qua ứng dụng ngân hàng Vietcombank.
Bước 2: Sau khi đăng ký thành công, người dùng cần cài đặt ứng dụng VCB-Mobile B@nking
vào thiết bị di động cầm tay từ kho ứng dụng Google Play (với các thiết bị Android) hoặc App
Store (với thiết bị iOS).
Bước 3: Sau khi cài đặt ứng dụng, khách hàng cần đăng nhập bằng tài khoản đã đăng ký (sô
điện thoại hoặc tên đăng nhập, mật khẩu). 8 lOMoAR cPSD| 45470368
Bước 4: Sau khi đăng nhập, người dùng có thể thực hiện các giao dịch từ dịch vụ VCBMobile
B@nking như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, nạp tiền điện thoại, kiểm tra số dư tài khoản,
mở tài khoản tiết kiệm online,... tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng.
Bước 5: Xác thực giao dịch bằng mã OTP được gửi qua SMS hoặc Smart OTP (ứng dụng OTP
tích hợp) để hoàn thành giao dịch. * Điểm nổi bật
- Thuận tiện: Dịch vụ VCB-Mobile B@nking giúp người dùng có thể thực hiện các giao dịch
tài chính bất kì thời điểm nào trong ngày, giao dịch mọi lúc mọi nơi chỉ cần với các thiết bị di
động có kết nối Internet.
Đa dạng các loại hình giao dịch: Dịch vụ VCB-Mobile B@nking cung cấp nhiều loại hình
dịch vụ khác nhau như: chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, nạp tiền điện thoại,...
Tính bảo mật cao: Vietcombank đã tích hợp nhiều lớp bảo mật khác nhau như mã OTP, sinh
trắc học, mật khẩu giúp cho quá trình giao dịch của người dùng được đảm bảo an toàn.
2.4. Dịch vụ VCB-SMS Banking -
Dịch vụ VCB-SMS Banking là dịch vụ ngân hàng qua tin nhắn điện thoại di động cho
phépkhách hàng nhận các tin nhắn thông báo biến động số dư tài khoản tiền gửi và chi tiêu
thẻ tín dụng; hoặc chủ động truy vấn thông tin, nạp tiền điện thoại bằng cách gửi tin nhắn theo
cú pháp đến đầu số 6167. * Cách sử dụng dịch vụ -
Để có thể sử dụng được dịch vụ VCB-SMS Banking, khách hàng cần đăng kí dịch vụ,
có 2 cách đăng kí: khách hàng có thể đăng kí tại các chi nhánh ngân hàng Vietcombank hoặc
đăng kí qua các cây ATM của Vietcombank. * Điểm nổi bật -
Thao tác đơn giản: Chỉ cần gửi tin nhắn theo cú pháp có sẵn đến tổng đài 6167 củaVietcombank -
Bảo mật tăng cường: Tăng cường sự an toàn khi được thông báo thay đổi số dư và chi tiêuthẻ 24/7 -
Sử dụng trên mọi thiết bị:Tận hưởng dịch vụ trên tất cả thiết bị di động: smartphone,
điệnthoại phổ thông, v.v.
2.5. Dịch vụ Phone Banking
VCB Phone Banking hay còn được gọi là Phone Banking Vietcombank. Đây là dịch vụ
ngân hàng qua điện thoại cố định với số hotline 1900 54 54 13. Khách hàng có thể gọi đến số
này để thực hiện các giao dịch ngân hàng mà không cần đến trực tiếp ngân hàng. * Cách sử dụng -
Để sử dụng dịch vụ, khách hàng chỉ cần gọi đến tổng đài của Vietcombank (1900 54
54 13) và làm theo hướng dẫn từ hệ thống tự động hoặc trực tiếp trao đổi với tổng đài viên. * Điểm nổi bật -
Thuận tiện: Dịch vụ này giúp khách hàng thực hiện các giao dịch tài chính, hoặc kiểm
trasố dư tài khoản, số dư thẻ tin dụng mà không cần kết nối internet. 9 lOMoAR cPSD| 45470368 -
Tính bảo mật cao: Mọi giao dịch qua Phone Banking đều được bảo mật thông qua hệ
thốngxác thực bằng mã PIN hoặc các hình thức bảo mật khác để đảm bảo an toàn thông tin cho khách hàng.
2.6. Dịch vụ VCM-Money
- Đây là dịch vụ được ngân hàng Vietcombank giúp khách hàng có thể thực hiện các giao dịch
với các ngân hàng từ xa mà không cần đến trực tiếp ngân hàng để giao dịch. Thực hiện được
việc này là nhờ vào nền tảng công nghệ hiện đại tiến bộ ngày nay, thông qua kết nối internet. * Cách sử dụng:
- Khách hàng có thể tải ứng dụng VCM-Money từ các cửa hàng ứng dụng (App Store hoặc
Google Play), sau đó đăng ký tài khoản và liên kết với ngân hàng để bắt đầu sử dụng các dịch vụ. * Điểm nổi bật
- Cập nhật thông tin tài khoản liên tục và tức thời.
- Cập nhật báo cáo điện tử trực tuyến với đầy đủ thông tin giao dịch.
- Thuận tiện: thuận tiện trong việc quản lý với chức năng phân quyền người sử dụng theoloại
giao dịch, theo tài khoản, xử lý giao dịch thanh toán trực tuyến giúp Quý khách hàng có thể
giao dịch với Vietcombank từ xa mà không cần thới ngân hàng. Hỗ trợ tính năng
import/export file dữ liệu giúp đẩy nhanh tốc độ xử lý giao dịch.
- Tính bảo mật cao: an toàn với các giải pháp bảo mật hiện đại (chữ kí điện tử, công nghệbảo
mật SecureID với RSA token, thẻ kết nối EMV).
2.7. Dịch vụ VCB-eTour
- VCB-eTour là một dịch vụ tiện ích của Vietcombank, được thiết kế nhằm hỗ trợ khách hàng
đặt và thanh toán các dịch vụ du lịch trực tuyến, như đặt vé máy bay, đặt phòng khách sạn,
tour du lịch và các dịch vụ liên quan khác. * Cách sử dụng
- Để sử dụng VCB-eTour, khách hàng có thể truy cập vào website của Vietcombank hoặc tải
ứng dụng liên quan trên điện thoại di động. Sau khi đăng nhập tài khoản Vietcombank, khách
hàng có thể tìm kiếm và đặt các dịch vụ du lịch mong muốn. * Điểm nổi bật -
Thuận tiện: Khách hàng có thể thực hiện toàn bộ quy trình từ tìm kiếm, đặt dịch vụ du
lịchcho đến thanh toán chỉ qua một vài thao tác đơn giản. -
Tính bảo mật cao: Mọi giao dịch thanh toán được đảm bảo an toàn nhờ hệ thống bảo
mậthiện đại của Vietcombank. -
Có nhiều ưu đãi: Khách hàng có cơ hội hưởng nhiều ưu đãi khi sử dụng dịch vụ du
lịchtrực tuyến qua Vietcombank.
2.8. Dịch vụ VCB-eTopup
- VCB-eTopup là dịch vụ nạp tiền điện thoại tự động do Vietcombank cung cấp, cho
phépkhách hàng nạp tiền trực tiếp vào tài khoản di động trả trước và trả sau của các nhà
mạng thông qua hệ thống ngân hàng mà không cần phải mua thẻ cào truyền thống * Cách sử dụng: 10 lOMoAR cPSD| 45470368
- Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ VCB-eTopup qua nhiều kênh như:
+ VCB-iB@nking: Đăng nhập tài khoản trên website Vietcombank và thực hiện nạp tiền.
+ VCB-Mobile B@nking: Sử dụng ứng dụng trên điện thoại để thực hiện giao dịch.
+ Cây ATM: Thực hiện nạp tiền trực tiếp tại các cây ATM của Vietcombank. * Điểm nổi bật -
Thuận tiện và linh hoạt: Khách hàng có thể nạp tiền nhanh chóng mà không cần phải
tìmmua thẻ cào truyền thống. Chỉ với một vài thao tác đơn giản trên điện thoại hoặc máy tính,
giao dịch nạp tiền hoàn tất ngay lập tức. -
Tiết kiệm thời gian: Chỉ với một vài thao tác đơn giản trên điện thoại hoặc máy tính,
giaodịch nạp tiền hoàn tất ngay lập tức. -
Tính bảo mật cao: Mọi giao dịch đều được đảm bảo an toàn thông qua hệ thống bảo
mậthiện đại của Vietcombank.
2.Tiện Ích Của Ngân Hàng Số Vietcombank
Đa dạng dịch vụ số
Mua sắm trực tuyến: Thanh toán trực tuyến an toàn và bảo mật tại các trang thương mại điện tử.
Đặt vé máy bay, khách sạn: Đặt vé máy bay, khách sạn trực tuyến thông qua ứng dụng.
Đầu tư: Đầu tư vào các sản phẩm tài chính đa dạng như quỹ đầu tư, bảo hiểm...
Vay vốn trực tuyến: Đăng ký vay vốn nhanh chóng và thuận tiện.
Các dịch vụ khác: Đặt lịch hẹn, mở tài khoản tiết kiệm, khóa/mở khóa thẻ...
Thuận tiện giao dịch
Công nghệ nhận diện khuôn mặt, vân tay: Đăng nhập nhanh chóng và bảo mật bằng khuôn mặt hoặc vân tay.
Trợ lý ảo: Hỗ trợ khách hàng thực hiện các giao dịch một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Tính năng chat trực tuyến: Liên hệ với nhân viên ngân hàng để được hỗ trợ mọi lúc, mọi nơi.
An tâm quản lý tài chính
Mật khẩu đa lớp: Bảo vệ tài khoản của bạn bằng nhiều lớp bảo mật khác nhau.
Cảnh báo gian lận: Hệ thống cảnh báo giao dịch bất thường giúp bảo vệ tài sản của bạn. 11 lOMoAR cPSD| 45470368
Hỗ trợ khách hàng 24/7: Đội ngũ hỗ trợ khách hàng chuyên nghiệp luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc.
1. Rủi ro tiềm ẩn của ngân hàng số Vietcombank
Bên cạnh những tiện ích thì ngân hàng số cũng có những rủi ro tiềm ẩn nhất định. Phạm
vi tác động của rủi ro số thường rộng và tốc độ gia tăng ảnh hưởng nhanh hơn so với rủi ro
thông thường. Thực tế cho thấy các sai sót trong các quy trình được tự động hóa sẽ mang tính
chất phức tạp và có khả năng lan tỏa, ảnh hưởng đến các quy trình khác trong chuỗi hoạt động,
hơn là so với các quy trình thủ công, từ đó trầm trọng hóa các hệ quả của những rủi ro tích
hợp. Do rủi ro số hóa có thể xuất hiện và lan tỏa nhanh chóng như vậy, các công cụ kiểm soát
rủi ro truyền thống không còn hiệu quả nữa.
Báo cáo của RSA (2019) đã chỉ ra 7 lĩnh vực của quản trị rủi ro số tại các ngân hàng
thương mại hiện nay, bao gồm: Rủi ro tấn công mạng, rủi ro quản lí dữ liệu và quyền riêng
tư, rủi ro tự động hóa quy trình, rủi ro số có liên quan đến con người, rủi ro liên quan đến
tính bền vững của hoạt động kinh doanh, rủi ro liên quan đến điện toán đám mây, rủi ro trách nhiệm của bên thứ ba.
Đi vào chi tiết thực tế tại các ngân hàng tại Việt Nam, có thể có nhiều nguyên nhân dẫn
tới rủi ro số, bao gồm: 1.
Các ngân hàng không đủ nguồn lực để chi trả, triển khai và duy trì công nghệ số
thường thực hiện thuê ngoài (outsource) các hoạt động này thông qua bên thứ ba, điều này
dẫn tới rủi ro số có thể phát sinh do có sự mở rộng của giới hạn quyền truy cập. 2.
Thuộc về phạm trù kỹ thuật, việc xác định, quản lí vai trò và quyền truy cập trong các
quy trình số hóa có thể gặp khó khăn. Việc truy cập trái phép thường dẫn đến gian lận và tổn
thất tài chính, vi phạm quyền riêng tư, vi phạm quy định, sai sót trong báo cáo tài chính và tổn thất uy tín. 3.
Công nghệ trong giao tiếp với khách hàng và đối tác thường dễ bị xâm nhập và tấn
công. Thực tế cho thấy các cuộc tấn công mạng từ bên ngoài thường khó phát hiện và không
có phương án phòng, chống. 12 lOMoAR cPSD| 45470368 4.
Các quy trình được liên kết thông qua các trung tâm công nghệ chung, chẳng hạn như
máy chủ chung hoặc bộ định tuyến viễn thông dễ bị tấn công. Cuộc tấn công vào một công
nghệ có thể lan rộng đến những công nghệ liên kết khác. Trong khi đó, các ngân hàng có thể
không nắm rõ tất cả các mối liên kết công nghệ mà họ sở hữu. Điều này dẫn tới việc xác
định rủi ro liên quan đến những mối liên hệ này và việc phân bổ nguồn lực hợp lí để quản lí
rủi ro trở nên khó khăn. Những mối liên kết công nghệ này cũng khiến cho ngân hàng dễ bị
tấn công lừa đảo hợp kênh, trong đó kẻ tấn công đạt được mục tiêu gian lận cuối cùng thông
qua việc thao túng nhiều kênh truyền thông liên lạc khác nhau. 5.
Gián đoạn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có tác động lớn hơn. Sự liên
kết củacác công nghệ ngân hàng làm cho sự gián đoạn trong hoạt động kinh doanh có tác
động lớn hơn đối với các ngân hàng. Ví dụ như sự cố mất điện cho bộ xử lí trung tâm, kho
dữ liệu công nghệ thông tin tập trung bị xâm nhập hay một hành vi lừa đảo tống tiền đều có
khả năng làm ngưng hoạt động của toàn bộ ngân hàng. Thời gian gián đoạn và chi phí phát
sinh cho ngân hàng và khách hàng phụ thuộc rất nhiều vào việc ngân hàng chuẩn bị tốt cho
các tình huống gián đoạn kinh doanh.
RSA (2019). “Digital risk management in banking”. https://static1.squarespace.com/static/
4. Đánh Giá Chung Về Việc Phát Triển Ngân Hàng Số Tại Ngân Hàng VIETCOMBANK
4.1. Những thành công có được sau khi phát triển dịch vụ ngân hàng số
4.1.1. Mở rộng cơ sở khách hàng
Dịch vụ ngân hàng số của Vietcombank đã giúp ngân hàng tiếp cận một lượng lớn khách
hàng đa dạng và mở rộng cơ sở khách hàng một cách nhanh chóng. Lấy cảm hứng từ một ngôi
nhà thông minh, đề cao tính cá nhân hóa và sự tiện lợi, thân thiện giúp người dùng có thể dễ
dàng tiếp cận với các tính năng quen thuộc. điều này đã giúp dịch vụ ngân hàng số số của 13 lOMoAR cPSD| 45470368
Vietcombank không chỉ thu hút những khách hàng trẻ tuổi mà còn cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Khách hàng có thể thực hiện giao dịch mọi lúc, mợi nơi, truy cập 24/7 mà không cần đến
chi nhánh ngân hàng cùng với chuyển tiền “1 chạm”, điều này đặc biệt quan trọng trong bối
cảnh xã hội ngày càng số hóa và người tiêu dùng ngày càng yêu cầu sự nhanh chóng, đã thu
hút nhiều khách hàng mới khống chỉ từ các khu vực đô thị mà còn từ các vùng nông thôn. Từ
đó giúp ngân hàng tăng đáng kể số lượng người sử dụng dịch vụ.
Như vậy, sự mở rộng cơ sở khách hàng không chỉ ngân hàng Vietcombank tăng thị phần
mà còn giúp ngân hàng khai thác những nhóm khách hàng mới mà trước đây khó tiếp cận.
4.1.2. Tăng trưởng giao dịch và thu nhập
Một trong những thành công rõ ràng nhất sau khi phát triển dịch vụ ngân hàng số của
Vietcombank đó là gia tăng mạnh mẽ trong số lượng giao dịch trực tuyến. Khách hàng hiện
tại có thể thuẹc hiện các giao dịch như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn , kiểm tra số dư,... chỉ
bằng một hoặc vài cú chạm đơn giản trên điện thoại di động hoặc máy tính bảng vô cùng
nhanh chóng và tiện lợi. Điều này đã dẫn đến sự gia tăng đáng kế trong doanh thu từ các dịch
vụ ngân hàng số, giúp ngân hàng tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động.
4.1.3. Giảm chi phí vận hành
Việc chuyển sang dịch vụ ngân hàng số đã giúp ngân hàng Vietcombank giảm các chi
phí liên quan đến các hoạt dộng của các chi nhánh và xử lý công việc giao dịch. Dich vụ ngân
hàng số cho phép tự động hóa nhiều các quy trinh từ công việc xử lý giao dịch đến quản lý tài
khoản. Điều này không chir giúp giảm chi phí nhân sự, nâng cao hiệu quả hoạt động mà còn
tiết kiệm chi phí. Từ đó, tạo ra cơ hội để ngân hàng đầu tư vào các công nghệ mới hơn và mở
rộng các dịch vụ tài chính giúp ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng hơn, tăng khả năng
cạnh tranh và cải thiện lợi nhuận
4.1.4. Cải thiện trải nghiệm khách hàng
Dịch vụ ngân hàng số đã nâng cao trải nghiệm cúa khách hàng một các rõ rệt. Với gaio
diện được thiết kế hiện đại dễ dàng sử dụng tạo ra trải nghiệm phù hợp với tửng phân khúc
khách hàng giúp khách hàng thực hiện giao dịch môt cách nhanh chóng và thuận tiện. các tính
năng như thông báo giao dịch, quản lý tài khoản một các dễ dàng và hỗ trợ khách hàng trực
tuyến mọi lúc, mọi nơi 24/7. Các tính năng này không chỉ đáp ứng nhu cầu giao dịch một cách
nhanh chóng, an toàn mà còn giúp khách hàng quảng lý tài chính một cách hiệu quả.
Không chỉ vậy, ngân hàng Vietcombank đã phát triến các biện pháp bảo mật tiên tiến
nhứ mã hóa dữ liệu, xác thực hai yếu tố (2FA), cảnh báo giao dịch bất thường,...đảm bảo an
toàn tuyệt đối cho các giao dịch trực truyến của khách hàng. Việc đảm baro an toàn an nình
bảo mật này của Vietcombank đã xây dựng niềm tin mạnh mẽ từ phía khách hàng đồng thời
tạo ra sự yên tâm cho khách hàng khi sửa dụng dịch vụ của ngân hàng.
4.1.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh
Việc phát triển dịch vụ ngân hàng số còn giúp Vietcombank nâng cao năng lực cạnh tranh
trong bối caenh thị trường tài chính hóa ngày càng mạnh mẽ. Vietcombank không chỉ đáp ứng
mà còn dẫn đầu xu thế chuyển đổi số nganh ngân hàng, xây dựng hình ảnh một ngân hàng 14 lOMoAR cPSD| 45470368
hiện đạt, tiên phong về công nghệ mới. Nhờ đó mà Vietcombank đã luôn cố gắng củng cố vị
trí của mình không chỉ trên thị truờng nội địa mà còn trên thị trường quốc tế.
Ngân hàng cũng đạt được nhiều giải thưởng uy tín về dịch vụ ngân hàng số và sự hài lòng của khách hàng.
Những thành công này đã giúp ngân hàng cải thiện hiệu quả hoạt động, thu hút, giữ chân
khách hàng và tăng doanh thu từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong lĩnh
vực tài chính ngân hàng đóng góp vào mục tiêu chiến lược dài hạn của ngân hàng đó là hưỡng
tới việc trở thành ngân hàng số hàng đầu Việt Nam.
4.2. Những khó khăn còn tồn tại khi phát triển dịch vụ ngân hàng số
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương ( Vietcombank) đã dạt được nhiều thành tựu quan trọng
trong quá trình phát triển dịch vụ ngân hàng số. Tuy nhiên, bên cạnh đó ngân hàng cũng phải
đối mặt với không ít khó khăn và thách thức trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt và yêu cầu
ngày càng cao của thị trường.
4.2.1.Thách thức về an ninh và bảo mật thông tin
Một trong những khó khăn lơn nhất mà Vietcombank phải đối mặt là vấn đề an ninh và bảo mật thông tin.
Với số lượng giao dịch trực tuyến ngày càng tăng, ngân hàng phải đối mặt với các mối đe dọa
từ tội phạm mạng tấn công và các hình thức gian lận tài chính khác. Mặc dù Vietcombank đã
đầu tư mạnh mẽ vào các giải pháp bảo mật tiên tiến như mã hóa dữu liệu, xác thực hai yếu tố
( 2FA), và hệ thống giám sát gaio dịch bất thường, nhưng việc đảm bảo tuyệt đối cho hàng
vẫn luôn là một thách thức lớn. Các cuộc tấn công mạng không chỉ gây ra thiệt hại về tài chính
mà còn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của ngân hàng gây mất lòng tin từ phía khách
hàng. 4.2.2. Chi phí đầu tư và hạ tầng cao
Phát triển dịch vụ ngân hàng số đòi hỏi Vietcomnak phải đầu tư lớn vào hạ tầng công
nghệ thông tin bao gồm phần cứng, phần mềm và cả đội ngũ nhân sự có trì nh độ chuyên môn
cao. Các chi phí liên quan đến việc duy trì, nâng cấp hệ thống, và bảo trì an ninh là rất lớn, đòi
hỏi ngân hàng phải cân nhắc kỹ để đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.
Bên cạnh đó, Vietcombank cần liên tục đầu tư vào các công nghệ mới như trí tuệ nhân
tạo (AI), blockchain,... để nâng cao chất lượng dịch vụ, bắt kịp xu thế và duy trì tính cạnh
trạnh cho ngân hàng. Tuy nhiên, điều này đặt ra áp lực tài chính rất lơn, đặc biệt là khi ngân
hàng phải cân bằng giữa đầu tư công nghệ và đảm bảo lợi nhuận kinh doanh.
4.2.3. Cạnh tranh gay gắt ở cả môi trường trong và ngoài nước
Vietcombank luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các ngân hàng trong nước
và các công ty công nghệ tài chính ( Fintech) đang phát triển mạnh mẽ. Các đối thủ này thường
có lợi thế về công nghê, khả năng đối mới nhanh chóng và mô hình kinh doanh linh họa, giúp
họ dễ dàng thu hút những khách hàng trẻ, am hiểu công nghệ.
Ngoài ra, với sự tham gia của các “gã khổng lồ” công nghệ như Apple, Google,.. và các
nền tảng mạng xã hội vào lĩnh vực tài chính cũng tạo ra áp lực lớn cho các ngân hàng truyền
thống. Vietcombank buộc phải liên tục cải tiến dịch vụ, cập nhật công nghệ mới, và đẩy mạnh 15 lOMoAR cPSD| 45470368
các chiến dịch marketing số để giữ vững vị thế trên thị trường, điều này không chỉ tiêu tốn
nhiều nguồn lực mà còn đòi hỏi sự linh hoạt trong chiến lược phát triển. 16