-
Thông tin
-
Quiz
Tìm hiểu hoạt động bán hàng và công tác kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần tập đoàn 911 môn Chuyên ngành Marketing | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Ngày nay nền kinh tế thị trường nói chung và thị trường máy mócthiết bị xâydựng nói riêng đang ngày càng phát triển vươn xa , hội nhập với nền kinh tế thếgiới đã tạo ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội bên cạnh đó cũng không ít khókhăn, thách thức.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Chuyên ngành Marketing(HVNN) 47 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Tìm hiểu hoạt động bán hàng và công tác kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần tập đoàn 911 môn Chuyên ngành Marketing | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Ngày nay nền kinh tế thị trường nói chung và thị trường máy mócthiết bị xâydựng nói riêng đang ngày càng phát triển vươn xa , hội nhập với nền kinh tế thếgiới đã tạo ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội bên cạnh đó cũng không ít khókhăn, thách thức.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chuyên ngành Marketing(HVNN) 47 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47028186
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN VÀ QTKD ------------ ------------ BÁO CÁO PROJECT ĐỀ TÀI:
" Tìm hiểu hoạt động bán hàng và công tác kế toán bán hàng
tại Công ty cổ phần tâp đoàn 911”̣
Giáo viên hướng dẫn: Phí Thị Diễm Hồng
Học phần: Nguyên lí kế toán
Mã học phần: KQ02014 Thành viên nhóm:
STT Họ và tên Mã sinh viên 1
Lê Phương Nhi 6661316 2 Nguyễn Ngọc Linh 6662166 3 Đỗ Vân Anh 6660288 4 Lê Minh Quân 6660290 5 Hoàng Thu Trang 6661335 1 lOMoAR cPSD| 47028186
Hà Nội, tháng 5 năm 2022 MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................3
1.1. Đặt vấn đề...........................................................................................................................................3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................................4 1.2.1. Mục tiêu
chung.............................................................................................................................4 1.2.2. Mục tiêu cụ
thể..............................................................................................................................4 1.3. Đối tượng và
phạm vi nghiên cứu......................................................................................................4
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................5
2.1. Tổng quan tài liệu...............................................................................................................................5
2.1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động bán hàng...........................................................................................5
2.1.2. Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng................................................................................................6
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................................23 2.2.1.
Phương pháp thu thập số
liệu.....................................................................................................23 2.2.2.
Phương pháp xử lý số
liệu..........................................................................................................23 2.2.3.
Phương pháp phân tích số
liệu.................................................................................................24 2.2.4.
Phương pháp chuyên môn của kế
toán......................................................................................24 PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU....................................................................................................25
3.1. Một số đặc điểm của Công ty cổ phần Tập đoàn 911......................................................................25
3.1.1.Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Tập đoàn 911....................................................................25
3.1.2. Giới thiêu bộ máy tổ chức của công ty.̣
.......................................................................................26
3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán tại Công ty..........................................28
3.1.4. Đặc điểm kinh doanh thương mại và dịch vụ của công ty........................................................31
3.1.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty Cổ phần Tập đoàn 911 trong 3 năm từ năm 2018
đến năm 2020........................................................................................................................................31 2 lOMoAR cPSD| 47028186
3.2. Thực trạng hoạt động bán hàng và kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Tập đoàn 911.........33
3.3. Đánh giá hoạt động bán hàng và công tác kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Tập đoàn 911.
...................................................................................................................................................................34
3.3.1. Ưu điểm.......................................................................................................................................34
3.3.2. Nhược điểm.................................................................................................................................34
3.4. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán bán hàng tại Công ty
Cổ phần Tập đoàn 911.............................................................................................................................35
KẾT LUẬN...............................................................................................................................................37 PHẦN I: MỞ ĐẦU 1.1 . Đặt vấn đề
Ngày nay nền kinh tế thị trường nói chung và thị trường máy móc thiết bị xây
dựng nói riêng đang ngày càng phát triển vươn xa , hội nhập với nền kinh tế thế giới
đã tạo ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội bên cạnh đó cũng không ít khó khăn,
thách thức. Song doanh nghiệp nào cũng đặt ra mục tiêu hàng đầu là tối đa hóa lợi
nhuận , mang lại hiệu quả kinh tế cao. Điều đó đòi hỏi các nhà quản lí phải có những
biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh . Bên cạnh các biện pháp quản lí
chung vấn đề đặt ra là phải làm sao tổ chức tốt khâu bán hàng, rút ngắn được quá
trình luân chuyển hàng hóa , nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh . Trong đó
biện pháp quan trọng và hiệu quả nhất là thực hiện tốt công tác kế toán bán hàng.
Việc tổ chức công tác kế toán nói chung đặc biệt là kế toán bán hàng sao cho
hợp lý là nhiệm vụ quan trọng của tất cả các doanh nghiệp muốn thành công trên
thương trường đầy sự cạnh tranh như hiện nay. Nếu một doanh nghiệp tổ chức tốt
công tác kế toán, đặc biệt là tìm hiểu hoạt động bán hàng và kế toán bán hàng tốt,
doanh nghiệp đó có thể kiểm soát được các vấn đề cơ bản nhất như hàng hóa, doanh
thu, lợi nhuận, các khoản thu, chi công nợ và có thể lập được những kế hoạch dài
hạn của mình một cách tốt nhất như đầu tư mở rộng kinh doanh, đổi mới công nghệ…
Nó quyết định đến sự tồn tại, phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp. Kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế
toán chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp . Góp phần phục vụ đắc lực
cho hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng khả năng thu
hồi vốn , kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh
chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả. 3 lOMoAR cPSD| 47028186
Công ty Cổ phần Tập đoàn 911 là một công ty hoạt động trong lĩnh vực thương
mại, là công ty cho thuê, mua bán phụ tùng, máy móc và thiết bị xây dựng.
Tập đoàn 911 luôn tự hào là nhà cung cấp máy móc thiết bị xây dựng hiên đạị
hàng đầu trên thị trường, tạo được lòng tin với khách hàng và các cơ quan tổ chức.
Trải qua hơn 10 năm kinh nghiệm hoạt động, công ty luôn đặt lợi ích khách hàng lên
trên hết, tất cả các thiết bị máy móc xây dựng công trình mà Tập Đoàn 911 đem đến
đều đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, chất lượng cũng như các yêu cầu về
tiến độ, bảo trì, sửa chữa chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất, giúp hoạt động sản
xuất kinh doanh của khách hàng diễn ra liên tục, đẩy nhanh tiến độ, tiết kiệm chi phí.
Do đó kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò đặc biệt quan trọng
liên quan đến sự tồn vong của cả Tập đoàn 911. Mặt khác do hệ thống hàng hóa công
ty khá đa dạng nên khối lượng công việc kế toán bán hàng khá lớn dẫn đến việc tính
toán và phản ánh các chi phí là chưa hoàn toàn chính xác nên doanh nghiệp cũng
không tránh khỏi những hạn chế nhất định trong công tác kế toán bán hàng.
Nhân thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề trên, đề tàị : "Tìm hiểu
hoạt động bán hàng và công tác kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần tâp ̣ đoàn
911” đã được chọn để nghiên cứu.
1.2 . Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 . Mục tiêu chung
Tìm hiểu hoạt động bán hàng và thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công
ty Cổ phần Tập đoàn 911. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
bán hàng và kế toán bán hàng tại công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về bán hàng và công tác kế toán bán hàng tại doanh nghiệp.
Tìm hiểu thực trạng hoạt động bán hàng và công tác kế toán bán hàng ở Công
ty Cổ phần Tập đoàn 911.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng và kế toán bán hàng tại công ty.
1.3 . Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu
Tìm hiểu các vấn đề liên quan đến các hoạt động bán hàng và công tác tổ chức kế
toán bán hàng như: đặc điểm hàng hóa của công ty, các phương thức bán hàng đang
thực hiện, công tác hạch toán kế toán của hoạt động bán hàng tại công ty. 4 lOMoAR cPSD| 47028186
• Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Tại Công ty cổ phần tâp đoàn 911.̣
Địa chỉ: Thôn Phù Dực 1– Xã Phù Đổng – Huyên Gia Lâm –TP. Hà Nộ i.̣
- Phạm vi thời gian: Sử dụng số liệu nghiên cứu trong báo cáo từ 2018 - 2020.
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 . Tổng quan tài liệu
2.1.1 . Cơ sở lý luận về hoạt động bán hàng
2.1.1.1. Khái niệm về hoạt động bán hàng -
Bán hàng là hoạt động vô cùng quan trọng , nó quyết định sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp . Vì vậy quan niệm thế nào là bán hàng có ý nghĩa to lớn.
Cho đến nay có rất nhiều ý kiến khác nhau về bán hàng và điều đó sẽ dẫn đến các
mô tả và các quyết định nội dung hoạt động bán hàng khác nhau. Bán hàng là hoạt
động kinh tế nhằm bán được hàng hóa của nhà sản xuất cho tất cả các đối tượng tiêu
dùng khác nhau trong xã hội. -
Bản chất của hoạt động bán hàng: Là không chỉ đảm bảo quyền lợi cho bên
bán mà còn phải đảm bảo quyền lợi cho cả bên mua. Những người trong lực lượng
bán hàng được đặt theo nhiều chức danh như người bán hàng, đại diện bán hàng,
giám đốc phụ trách khách hàng… nhưng đều có đặc điểm chung là tiếp xúc với khách
hàng và là người chịu trách nhiệm trực tiếp về bán sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp.
2.1.1.2 . Vai trò của hoạt động bán hàng -
Bán hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Trước tiên, bán hàng là nghiệp vụ cơ bản trực tiếp thực hiện chức năng luân chuyển
hàng hóa từ nơi dư thừa sang nơi có nhu cầu. Do vậy, bán hàng là khâu quan trọng
gắn liền với sản xuất tiêu dùng, đảm bảo cân đối giữa cung và cầu đối với từng mặt
hàng cụ thể góp phần ổn định giá cả thị trường. -
Bán hàng còn là nghiệp vụ quan trọng thực hiện mục đích kinh doanh của
doanh nghiệp: lợi nhuận, vị thế, sự an toàn trong kinh doanh. Vì vậy đối với bất kì
doanh nghiệp nào thì lợi nhuận luôn là nguồn lực kinh doanh, là mục tiêu lâu dài và
thường xuyên trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. -
Nhân viên bán hàng là cầu nối quan trọng giữa doanh nghiệp và khách hàng,
ảnh hưởng tới niềm tin, uy tín và sự tái tạo nhu cầu của người tiêu dùng. Vì vậy, có 5 lOMoAR cPSD| 47028186
một lực lượng bán hàng hiệu quả chính là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ của doanh nghiệp.
=> Tóm lại, trong nền kinh tế thị trường, kết quả hoạt động bán hàng phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh, sự nỗ lực, cố gắng của doanh nghiệp trên thị
trường đồng thời thể hiện trình độ tổ chức, năng lực điều hành của doanh nghiệp.
2.1.1.3 . Xây dựng cấu trúc, tổ chức lực lượng bán hàng
Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng là sự phân bổ, sắp xếp nhân sự một cách hợp
lý căn cứ vào khả năng, kinh nghiệm, tính cách của nhân viên nhằm thực hiện kế
hoạch bán hàng một cách hiệu quả đem lại lợi ích cho doanh nghiệp. Một số cấu trúc,
tổ chức lực lượng bán hàng thường gặp là: cơ cấu tổ chức bán hàng theo khách hàng,
cơ cấu tổ chức bán hàng theo sản phẩm, cơ cấu tổ chức bán hàng theo khu vực địa lí,
cơ cấu tổ chức bán hàng theo kênh hỗn hợp.
Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng theo khách hàng: Là hình thức tổ
chức mạng lưới mạng lưới bán hàng dựa vào các đặc điểm của khách hàng
như quy mô, sản phẩm, thói quen mua sắm, tiêu dùng sản phẩm, thu nhập…
Cơ cấu tổ chức bán hàng theo sản phẩm: Là cơ cấu tổ chức mà trong
đó các đơn vị thực hiện tất cả hay phần lớn các hoạt động cần thiết để phát
triển, sản xuất và phân phối một sản phẩm, dịch vụ hay nhóm sản phẩm, dịch vụ tương đồng.
Cơ cấu tổ chức theo khu vực địa lý: Cơ cấu này, thích hợp với sự thay
đổi nhanh chóng của môi trường và nhu cầu về sản phẩm dịch vụ. Cho phép
xác định rõ những yếu tố liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ.Khuyến khích
sự quan tâm tới nhu cầu của khách hàng, phân định rõ trách nhiệm, phát triển
các kỹ năng tư duy quản trị trong phạm vi sản phẩm.
Cơ cấu tổ chức bán hàng theo kênh hỗn hợp: Về cơ bản, một cơ cấu tổ
chức hỗn hợp là nỗ lực nhằm tận dụng cả hướng chuyên môn hóa theo khách
hàng và theo sản phẩm một cách hiệu quả, tận dụng tốt những lợi điểm về
quản lí của loại cơ cấu tổ chức theo lãnh thổ, địa lý.
2.1.2 . Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng
2.1.2.1 . Kế toán doanh thu bán hàng a. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ hoạt động sản xuất , kinh doanh thông thường của doanh nghiệp , góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu . 6 lOMoAR cPSD| 47028186
Tùy loại hình sản xuất kinh doanh mà doanh thu được chia thành - Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu từ tiền lãi , tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia
• Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau:
Thứ nhất : Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý , quyền kiểm soát sản phẩm hàng hóa.
Thứ hai : Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Thứ ba : Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được từ lợi ích kinh tế giao dịch bán hàng.
Thứ tư : Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
• Nguyên tắc xác định doanh thu
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu đồng thời phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích trong tương lai b.
Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Các chứng từ thanh toán
- Các chứng từ kế toán liên quan như: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
c. Tài Khoản sử dụng: 511
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
TK511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” được chia thành 6 tài khoản cấp II: 7 lOMoAR cPSD| 47028186
TK 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
TK5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK5118: Doanh thu khác
d. Sơ đồ hạch toán
- Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán hàng hưởng hoa hồng
- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức thu tiền
nhiều lần ,người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền
còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ
lệ lãi suất nhất định. 8 lOMoAR cPSD| 47028186 9 lOMoAR cPSD| 47028186
2.1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Khái niệm
- Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng với lượng lớn theo
thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Giảm giá hàng bán : Là giảm trừ được doanh nghiệp chấp thuận một cách
đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lí do hàng bán bị kém chất lượng,
không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm , hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp
đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại
phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng , số lượng hàng bị
trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn
b. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế
- Các cam kết mua hàng, bán hàng - Giấy báo nợ - Giấy báo có
c. Tài khoản sử dụng
TK5211 - Chiết khấu thương mại ( CKTM)
TK5212 - Hàng bán bị trả lại
TK5213 - Giảm giá hàng bán
Các tài khoản này có kết cấu ngược với tài khoản doanh thu và không có số dư cuối kỳ : 10 lOMoAR cPSD| 47028186
e. Sơ đồ hạch toán
2.1.2.3 . Kế toán giá vốn hàng bán a. Khái niệm
Trị giá vốn hàng xuất bán cuả doanh nghiệp chính là giá trị mua hàng hóa
cộng với chi phí mua hàng hóa phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ.
b. Chứng từ sử dụng 11 lOMoAR cPSD| 47028186
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho - Phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho
c. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa ,
dịch vụ , bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kì
- Ngoài ra , tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư : chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa , chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức
cho thuê hoạt động , chi phí nhượng bán,, thanh lý bất động sản đầu tư ,…
Kết cấu : Tài khoản 632 không có số dư
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 12 lOMoAR cPSD| 47028186
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
d. Sơ đồ hạch toán 13 lOMoAR cPSD| 47028186 14 lOMoAR cPSD| 47028186
e. Phương pháp tính giá hàng nhập kho
Trong hạch toán giá nhập được tính theo giá thực tế( giá gốc):
Đối với hàng hóa mua ngoài:
Giá = Giá mua + Thuế không + Chi phí thu + Các khoản giảm giá
nhập hàng( trên được hoàn thu mua hàng mua kho hóa đơn)lại( CKTM,
hàng mua trả lại) Trong đó:
Giá ghi trên hóa đơn GTGT Bao gồm cả thuế GTGT
Thuế không được hoàn lại Không bao gồm thuế GTGT
Chi phí thu mua ngoài gồm: chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ . - Đối
với hàng do doanh nghiệp nhập tự sản xuất thì giá nhập là giá thực tế
sản xuất( giá thành công xưởng)
- Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công chế biến thì giá nhập bao gồm:
Giá nhập kho = CP gia công, chế biến + CP vận chuyển, bốc dỡ
f. Phương pháp tính giá hàng xuất kho
* Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh:
- Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo từng lô hàng. Khi xuất lô hàng nào thì lấy giá của lô hàng đó.
* Phương pháp bình quân gia quyền:
- Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất trong kỳ
Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng) (giá bình quan cả kỳ dự trữ)
- Phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập:
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau: 15 lOMoAR cPSD| 47028186
Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ trước:
Dựa vào trị giá và số lượng hàng tồn kho cuối kỳ trước, kế toán tính giá đơn vị
bình quân cuối kỳ trước để tính giá xuất.
Phương pháp nhập trước, xuất trước
Theo phương pháp này, thì số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau
theo giá thực tế của từng lô hàng xuất. 2.1.2.4 . Kế toán chi phí bán hàng a. Khái niệm
Là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung
cấp dịch vụ bao gồm: - Chi phí nhân viên
- Chi phí vật liệu bao bì
- Chi phí dụng cụ , đồ dùng - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí bảo hành
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
b. Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Phiếu xuất kho -
Các hợp đồng dịch vụ mua ngoài - Bảng thanh toán lương - Bảng chấm công - Bảng khấu hao tài sản 16 lOMoAR cPSD| 47028186
c. . Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng : Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hóa ( trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như sau:
TK 6411 : Chi phí nhân viên
TK 6412 : Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 : Chi phí bảo hành
TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 : Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu tài khoản: TK này không có số dư cuối kỳ
d. Sơ đồ hạch toán 17 lOMoAR cPSD| 47028186 18 lOMoAR cPSD| 47028186
2.1.2.5 . Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp a. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung toàn doanh nghiệp. Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các yếu tố sau:
Ngoài các yếu tố tương tự chi phí bán hàng như : Chi phí nhân viên quản lý, chi
phí vật liệu quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác thì chi phí quản lý doanh nghiệp còn có them một số khoản mục: -
Chi phí đồ dùng văn phòng - Thuế, phí và lệ phí -
Thuế, phí và lệ phí b. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Phiếu xuất kho -
Các hợp đồng dịch vụ mua ngoài -
Bảng thanh toán tiền lương - Bảng chấm công -
Bảng khấu hao tài sản c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào
hàng , giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi
phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa( trừ hoạt động xây lắp) , chi phí bảo quản
, đóng gói, vận chuyển,..
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2
TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6426 : Thuế, phí và lệ phí
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác Kết cấu tài khoản
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ 19 lOMoAR cPSD| 47028186
d.Sơ đồ hạch toán 20