-
Thông tin
-
Quiz
Tim hiểu một số kiến thức về tài chính (2) | Giáo án điện tử môn Toán 10 | Kết nối tri thức với cuộc sống
Giáo án PowerPoint Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu cực kì hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô tham khảo. Bài giảng điện tử môn Toán 10 Kết nối tri thức bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng rất đẹp mắt. Với nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Toán 10 Kết nối tri thức.
Bài giảng điện tử Toán 10 75 tài liệu
Toán 10 2.8 K tài liệu
Tim hiểu một số kiến thức về tài chính (2) | Giáo án điện tử môn Toán 10 | Kết nối tri thức với cuộc sống
Giáo án PowerPoint Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu cực kì hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô tham khảo. Bài giảng điện tử môn Toán 10 Kết nối tri thức bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với nhiều hiệu ứng rất đẹp mắt. Với nội dung bài học trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình SGK Toán 10 Kết nối tri thức.
Chủ đề: Bài giảng điện tử Toán 10 75 tài liệu
Môn: Toán 10 2.8 K tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:














Tài liệu khác của Toán 10
Preview text:
HOẠT ĐỘNG T C H H Ự Ư C Ơ H N À G H I TRẢI NGHIỆM TOÁN ĐẠI SỐ ➉
TÌM HIỂU MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ TÀI CHÍNH 1
TIẾT KIỆM ĐẦU TƯ 2
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TÌM HIỂU MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ TÀI CHÍNH MỤC TIÊU
• Hiểu sự khác biệt giữa tiết kiệm và đầu tư.
• Thực hành thiết lập kế hoạch đầu tư cá nhân để đạt được tỉ lệ tăng trường như mong đợi.
TÌM HIỂU MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ TÀI CHÍNH MỤC TIÊU
• Hiểu sự khác biệt giữa tiết kiệm và đầu tư.
• Thực hành thiết lập kế hoạch đầu tư cá nhân để đạt được tỉ lệ tăng trường như mong đợi.
Tiết kiệm và đầu tư là các phương thức khác biệt
đóng vai trò quan trọng trong kế hoạch xây dựng
tài sản và phân bồ ngân sách chi tiêu của em. Bài
học này giúp em thực hành ứng dụng các kiến thức
toán học vào thực tiễn, đặc biệt là trong quản lí tài chính.
1. TIẾT KIỆM ĐẦU TƯ
• Gửi A đồng vào ngân hàng với lãi suất kép
HĐ1: Tháng 1 năm 2018, mẹ Việt
r%/năm, sau n năm, số tiền nhận được tính
gửi tiết kiệm 2 000 000 000 đồng kì theo công thức:
hạn 36 tháng ở ngân hàng với lãi
suất 7%/năm. Đến tháng 1 năm = . + %
2021, mẹ Việt rút tiền tiết kiệm nêu
trên để mua một căn hộ chung cư Phương pháp giải
với giá 30 626 075 đồng/mét vuông.
a) Số tiền nhận sau năm được tính theo công
a) Hỏi tổng số tiền tiết kiệm mẹ thức = ( + %)
Việt rút ra được vào tháng 1 năm • Với
(đồng) là số tiền gửi vào, lãi suất kép %/ 2021 là bao nhiêu? năm.
b) Với số tiền nêu trên, mẹ Việt mua b) Số mét vuông mua được = số tiền : giá 1 mét
được căn hộ chung cư với diện tích vuông. bao nhiêu mét vuông?
1. TIẾT KIỆM ĐẦU TƯ
• Gửi A đồng vào ngân hàng với lãi suất kép
HĐ1: Tháng 1 năm 2018, mẹ Việt
r%/năm, sau n năm, số tiền nhận được tính
gửi tiết kiệm 2 000 000 000 đồng kì theo công thức:
hạn 36 tháng ở ngân hàng với lãi
suất 7%/năm. Đến tháng 1 năm = . + %
2021, mẹ Việt rút tiền tiết kiệm nêu
trên để mua một căn hộ chung cư
với giá 30 626 075 đồng/mét vuông. Lời giải
a) Hỏi tổng số tiền tiết kiệm mẹ
a)Tổng số tiền mẹ Việt rút ra được vào tháng
Việt rút ra được vào tháng 1 năm
b) Với số tiền nêu trên, mẹ Việt mua được 1 năm 2021 là: 2021 là bao nhiêu?
căn hộ chung cư với diện tích là:
b) Với số tiền nêu trên, mẹ Việt mua = : . = + (m % 2).
được căn hộ chung cư với diện tích = (đồng). bao nhiêu mét vuông? TRAO ĐỔI Lời giải
Để mua được căn hộ 100 mét vuông ở
Để mua được căn hộ 100 mét vuông, cần số
thời điểm tháng 1 năm 2021, mẹ Việt cần tiền là:
phải gửi tiết kiệm từ tháng 1 năm 2018 bao nhiêu tiền? . = (đồng)
Gọi là số tiền gửi vào (đơn vị đồng).
Ở thời điểm tháng 1 năm 2018, số tiền thu được là: = . + % = ⟺ = : + % =
Vậy để mua được căn hộ 100 mét vuông ở thời
điểm tháng 1 năm 2021, mẹ Việt cần phải gửi
tiết kiệm từ tháng 1 năm 2018 số tiền là
HĐ2: Cô Lan có 511.000.000 đồng và Lời giải
dự định đầu tư vào chứng khoán của
a) Số tiền cô Lan thu được nếu bán vào công ty A.
thời điểm 27-7-2020 là:
Biểu đồ chứng khoán của công ty A
được cho trong Hình T.1 với những . = (đồng)
thời điềm khác nhau.
Số tiền cô Lan thu được nếu bán vào thời điểm 30-12-2020 là: . = (đồng)
Số tiền cô Lan thu được nếu bán vào thời điểm 10-05-2021 là: a) b Nếu cô ng L à a y n b 10 á - n 6- 5 000 2020 ccổ ô p Lah ni ếu dù c n ủ g asố . = (đồng) tiềc nông t 511 y A v 000 ào c 000 á đ c ồ t nh g ời đ đ ể iể g m ửi s ti a ế u t t k h i ì ệm
b) Lãi suất %/ ă cho kì hạn một tháng vớ t i ồ l n ãigs s uố ấ t t iền 6%tư /nơ ăng m ứ c n h g o c kì ôh L ạa nn t m h ộ u t tương ứng là : = , %/ á th đ á ư n ợ g c t l h à ì b n a g o ày nhi 10 ê - u 5 ? - 27- 20217 , -t2020; ồng s 30 ố ti - ề12 n - cô
Số tiền cô Lan nhận được sau 11 tháng là La 2020; n nhận10 đ - ư5 ợ-2021. c là bao nhiêu? = + , % (đồng) TRAO ĐỔI Lời giải
a) Với tình huống trên, cô Lan nên đầu a) Với tình huống như trên cô Lan nên
tư như thế nào để hiệu quả nhất?
đầu tư ở thời điểm 27-7-2020 và bán
b) Nếu so sánh giữa việc gửi tiết kiệm
ra vào thời điểm 30-12-2020.
và đầu tư, cô Lan nên chọn hình
b) Nếu cô Lan gửi tiết kiệm, đến ngày 10- thức nào?
05 – 2021, số tiền thu được là 539 818 271 (đồng) Em có biết?
Nếu cô Lan đầu tư, thì đến ngày
Tiết kiệm và đầu tư là nền tảng cho các
10-5- 2021, số tiền thu được là:
hoạt động về tài chính.
Về cơ bản, có thể hiểu tiết kiệm là việc 455 000 000 (đồng)
lưu giữ giá trị, biến sức mua hiện tại
Vậy cô Lan nên chọn hình thức tiết kiệm
thành sức mua trong tương lai; còn đầu
tư là nhằm gia tăng giá trị. Đầu tư liên
quan đến việc đưa tài chính vào các
khoản đầu tư, chẳng hạn như cổ phiếu,
với hi vọng tài chính sẽ tăng lên.
Vận dụng 1. Anh Tiến có
898 200 000 đồng dự định đầu tư.
Anh Tiến mong muốn sau 2 năm
sẽ nhận được số tiền (cả gốc lẫn
lãi) là 1 tỉ đồng. Ngày 9-12-2020,
anh Tiến quyết định đầu tư mua
cồ phiếu của công ty B. Giá mỗi cổ
phiếu là 24 950 đồng. Biểu đồ Hình T.2
chứng khoản của công ty B được Lời giải cho trong Hình T.2. Số b) c ) c ổ VV ààpooh titếh h u ờ ời im đià điể a ể n m m h T 1 18- i 5 ế- 5-n 4 -m 2 u 0 a 2 2021, đ 1, g ư iáợ gi c á m l à mỗi cổ
Dựa vào biểu đồ trên, hây tính số ỗi cổ
phiếu là 34 400 (đồng)
tiền mà anh Tiến thu được khi bán p 898 hiếu 200 là 000 36 : 550 24950=
(đồng) 36 000 ( cổ phiếu) S S ố ố ttiiề ề n n t t hh u u đ đ ư ư ợ ợ c c n n ếuế u b á b n á t n h t ờih ờ đi iể đ mi ể nm ày
cổ phiếu của cõng ty B tại các thời là
a) Vào thời điểm 15-3-2021, giá mỗi cổ phiếu này là 36
000 . 36 550 = 1 315 800 000 (đồng) điểm sau: là 33 000 (đồng)
36 000 . 34 400 = 1 238 400 000 (đồng)
a) 15-3-2021; b) 15-4-2021;
Số tiền thu được nếu bán thời điểm này là c) 18-5-2021.
36 000 . 33 000 = 1 188 000 000 (đồng)
2. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
• Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế -
• Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền
Các khoản giảm trừ.
(thuế) mà người có thu nhập phải trích
• Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính
nộp một phần vào ngân sách nhà nước thuế x Thuế suất.
sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.
Các khoản giảm trừ thông thường bao gốm: - Giảm trừ bản thân
- Giảm trừ người phụ thuộc.
• Thuế suất thuế thu nhập cá nhân là tì
lệ phần trăm dùng đề tính số thuế phải
nộp căn cứ vào phần thu nhập tính thuế của mỗi người.
a) Hãy lập công thức hàm số bậc nhất mô
HĐ3: Thuế suất biểu luỹ tiến từng phần
tả sự phụ thuộc của thuế thu nhập cá
được phân loại chi tiết trong bảng sau:
nhân vào phần thu nhập tính
thuế/tháng với mức thu nhập tính Phần thu nhập
thuế/tháng không quá 5 triệu đồng và Bậc
vẽ đồ thị hàm số này.
tính thuế/tháng Thuế suất thuế (triệu đồng) (%) Lời giải 1 Đến 05 5
a) Với mức thu nhập ! (triệu đồng) không 2 Trên 05 đến 10 10
• Vẽ đồ thị hàm số " = ,
! : Đồ thị hàm số q đ u i á q u5 a t gri ố ệ c u t ọđ a ồ n đ g ộ t O h ( ì th 0;0) u v ế à s A u ( ất 2;0 t , ư 1)ơng 3 Trên 10 đến 18 15 ứng là % 4 Trên 18 đến 32 20
• Công thức hàm số bậc nhất mô tả sự 5 Trên 32 đến 52 25
phụ thuộc của thuế thu nhập cá nhân 6 Trên 52 đến 80 30
vào phần thu nhập tính thuế/ tháng là 7 Trên 80 35 " = !. % = , ! với < ! ≤
b) Hãy lập công thức hàm số bậc nhất mô
HĐ3: Thuế suất biểu luỹ tiến từng phần
tả sự phụ thuộc của thuế thu nhập cá
được phân loại chi tiết trong bảng sau:
nhân vào phần thu nhập tính thuế/tháng
với mức thu nhập tính thuế/tháng trên 5 Phần thu nhập
triệu đồng và không quá 10 triệu đồng. Bậc
Vẽ đồ thị hàm số này.
tính thuế/tháng Thuế suất thuế (triệu đồng) (%) Lời giải 1 Đến 05 5 b • ) V V ớ ẽ i đ m ồ tứ h c ị t h h à u m n s h ố ậ " p = !,(tr ! i ệ : u đ Đồ ồ t n hị g h) à tr m êsn ố 5 2 Trên 05 đến 10 10 triệ đ u i đ quồ an g g ố v c à t ọk ah ô đ n ộ g B ( quá 6;0, 1 6) 0 v t à r i C ệ ( u đồn 10;1) g 3 Trên 10 đến 18 15
thì thuế suất tương ứng là 10% 4 Trên 18 đến 32 20
• Công thức hàm số bậc nhất mô tả sự 5 Trên 32 đến 52 25
phụ thuộc của thuế thu nhập cá nhân 6 Trên 52 đến 80 30
vào phần thu nhập tính thuế/ tháng là 7 Trên 80 35 " = !. % = , ! với 5< ! ≤
HĐ3: Thuế suất biểu luỹ tiến từng phần được Lời giải
phân loại chi tiết trong bảng sau:
c) Thu nhập tính thuế (số tiền sau khi đã Phần thu nhập tính
tính các khoản giảm trừ) là: Bậc thuế thuế/tháng (triệu Thuế suất đồng) (%) − − , = , (triệu đồng) 1 Đến 05 5 Vì < , <
nên thuế suất tương 2 Trên 05 đến 10 10 ứng là % 3 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 18 đến 32 20
Số thuế thu nhập cá nhân mà anh Nam 5 Trên 32 đến 52 25
phải nộp trong 1 tháng là 6 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 80 35 , . % = , (triệu đồng)
c) Anh Nam làm việc ở một ngân hàng với mức thu
Số thuế thu nhập cá nhân mà anh Nam
nhập chịu thuế đều đặn là 28 triệu đồng/tháng và có
phải nộp trong 1 năm là
một người phụ thuộc (một con nhỏ dưới 18 tuồi).
Hãy giúp anh Nam tính số thuế thu nhập cá nhân mà , . = , (triệu đồng)
anh phải nộp trong một năm, biết rằng các khoản
giảm trừ được tính bao gồm giảm trừ bản thân cho
anh Nam (11 triệu đồng/tháng) và giảm trừ người
phụ thuộc (4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc).
Vận dụng 2. Hãy sử dụng bảng thuế Lời giải
suất biểu luỹ tiến từng phần được cho Nế V u ậ y! c∈ ông;th t ứh c ì ttíh n u h ết t h h u u ế n t h h ậ u p n c h á ậ n p h c â á n là
trong HĐ3 để xây dựng công thức tính !.n % hâ = n là ,: !
thuế thu nhập cá nhân theo từng Nếu ! ∈ ; th,ì thu !, ế thu n < hậ ! p ≤ cá nhân
trường hợp (căn cứ vào phần thu nhập là !. % = , ! , !, < ! ≤ tính thuế). Nếu ! ∈ ; , thì t !, huế thu < nh ! ậ ≤p cá nhân Phần thu nhập là !. % = " = , ! , !, < ! ≤ Bậc
tính thuế/tháng Thuế suất Nếu , !, < ! ≤ ! ∈ ;
thì thuế thu nhập cá nhân thuế , !, < ! ≤ (triệu đồng) (%) là !. % = , ! , !, ! > 1 Đến 05 5 Nếu ! ∈ ;
thì thuế thu nhập cá nhân 2 Trên 05 đến 10 10 là !. % = , ! 3 Trên 10 đến 18 15 Nếu ! ∈ ;
thì thuế thu nhập cá nhân 4 Trên 18 đến 32 20 là !. % = , ! 5 Trên 32 đến 52 25
Nếu ! ∈ ( ; +∞) thì thuế thu nhập cá 6 Trên 52 đến 80 30 nhân là !. % = , ! 7 Trên 80 35