lOMoARcPSD| 39651089
Câu 1: Đâu là đặc điểm của hạt tinh bột nào?
- Hạt tinh bột khoai tây: hình trứng, kích thước khá lớn, khoảng 50 -100µm, phía
đầu nhỏ một điểm sẫm gọi rốn, quanh rốn các vân tăng trưởng độ ngậm
nước khác nhau.
- Hạt tinh bột Đậu: hình bầu dục, kích tớc trung bình 70 µm, rốn dạng dãy pn
nhánh, vân tăng trưởng khó phân biệt.
- Hạt tinh bột Ngô: hình nhiều cạnh, kích thước trung bình 25 µm, rốn hình sao nằm
ở giữa, vân tăng trưởng khó thấy.
- Hạt tinh bột Sắn: hình như cái chuông, rốn hình dấu chéo (x) nhở nằm lệch về phía
đỉnh chuông, vân tăng trưởng khó thấy.
- Hạt tinh bột : hình đĩa, kích thước khoảng 5-50 µm, rốn 1 điểm giữa với
vân tăng trưởng đồng tâm.
- Hạt tinh bột Gạo: hình nhiều cạnh nhỏ li ti, kích thước 5 µm thường tụ tập thành
đám. Rốn là một điểm chính giữa, vân tăng trưởng không phân biệt được.
Câu 2: Khái niệm về mô:
tập hợp một hay một số loại tế bào chung nguồn gốc, hình dạng, cấu tạo
giống nhau và cùng thực hiện một chức năng sinh lý.
Câu 3: Phân loại các mô:
- Dựa vào hình dạng, kích thước tb: mô mềm và mô tế bào hình thoi.
- Dựa vào nguồn gốc: mô phân sinh và mô vĩnh viễn.
- Dựa vào chức năng sinh lý, hình dạng nguồn gốc tế bào chia 6 loại:
phân sinh, mô che chở, mô mềm, mô nâng đỡ, mô dẫn và mô tiết.
Câu 4: Đâu là đặc điểm của các mô:
Tên mô
Đặc điểm
Phân loại
Đặc điểm các loại mô
lOMoARcPSD| 39651089
Mô phân sinh
Cấu tạo bởi tế bào non chưa
phân hóa, vách mỏng bằng
cellulose, không dự trự chất
dinh dưỡng, tế bào xếp sát
nhau, không để hở các
khoảng gian bào. Các tế bào
đó phân chia rất nhanh
liên tục cho đến cuối đời của
cây tạo ra các mô thứ khác.
1. Mô phân
sinhngọn
2. Mô phân
sinhgióng
3. Mô phân
sinhbên (thứ cấp)
- cấu tạo bởi đám
tếbào non gl đám tế
bào khởi sinh, phân
chia nhanh lộn xộn
không theo một quy
luật nào tạo thành một
khối tế bào. Tb dần
dài ra biến đổi
thành các mô thức
khác
- Chức năng:
thân vàrễ dài ra.
- Mọc dài ra
phíagốc của gióng
bị giẫm gãy
- làm cho rễ và
thânphát triển về
chiều
ngang.
- Tầng sinh bần
lục(tầng sinh vỏ) nằm
phần vỏ của rễ
thân. Bần, tầng sinh
bần vỏ lục chu bì.
- Tầng sinh libe
gỗ(tầng sinh trụ) nằm
trong trụ giữa của cây.
Phần ngoài libe thứ
cấp dẫn nhựa luyện,
trong gỗ thứ cấp
dẫn nhựa nguyên
lOMoARcPSD| 39651089
Mô che chở
c tế bào xếp sát nhau
màng tế bào biến thành một
chất không thấm nước và khí
Bao bọc toàn bộ phía ngoài
các quan của cây, nhiệm
vụ bảo vệ các bộ phận của
cây, chống tác hại của môi
trường ngoài cho cây, nsự
xâm nhập của sinh, sự
thay đổi của nhiệt độ đột
ngột…
1. Biểu bì
- Tế bào biểu
- Lỗ khí
- Lông che ch
2. Bần và thụ bì
(thứ cấp)
- Bần
- Thụ bì
- Chu bì
Mô mềm
Cấu tạo bởi những tế bào
sống, chưa phân hóa nhiều,
vách mỏng bằng
cellulose. Chức năng đồng
hóa, chứa chất dự trữ hoặc
liên kết các mô thứ khác.
Chiếm thể tích lớn trong cây,
mặt khắp các bộ phận
của cây. Do phân sinh
ngọn tạo nên.
1. mềm
hấp
thụ
2. mềm
đồnghóa
3. mềm
dự
trữ
Mô nâng đỡ
Cấu tạo bởi những tế bào
vách dày, cứng, vững chắc,
làm nhiệm vụ nâng đỡ giống
như bộ xương của cây.
1. Mô dày
2. Mô cứng
Mô dẫn
Cấu tạo bởi những tế bào
1. Gỗ (Xylem)
dài, xếp nối tiếp nhau thành
từng dãy dọc song song với
trục quan, chức năng
dẫn nhựa.
2. Libe
Mô tiết
Cấu tạo bởi những tế bào
sống, vách bằng cellulose,
tiết ra các chất “cặn bã”
cây không dùng đến như tinh
dầu, nhựa, gôm, tanin…
Chúng được tiết ra ngoài
hoặc tích tụ lại trong cây.
1. Biểu bì tiết
2. Lông tiết
3. Tế bào tiết
4. Túi tiết và
ốngtiết
5. Ống nhựa
mủ
Câu 5: Có mấy kiểu lỗ khí: Dựa vào cách sắp xếp của tế bào bạn
lOMoARcPSD| 39651089
- Kiểu hỗn bào: bao quanh lỗ khí nhiều tế bào bạn giống tế bào biểu bì. (Kiểu họ
hoàng liên: thanh táo, xương sông...)
- Kiểu dị bào: bao quanh lỗ khí 3 tế bào bạn, trong đó một tế bào nhỏ hơn 2 tế
bào bạn kia (kiểu họ cải như đuôi công hoa đỏ, su hào…)
- Kiểu trực bào: 2 tế bào bạn bao quanh lỗ khí xếp thẳng góc với khe lỗ khí (kiểu họ
cẩm chướng)
- Kiểu song o: 2 tế bào bạn nằm song song với khe lỗ khí (kiểu học phê như thông
thiên, cà phê chè…)
- Kiểu vòng bào: tế bào bạn xếp nối tiếp nhau theo chiều dài thành một vòng đai liên
tục. Như lá lốt, khúc khắc…
Câu 6: Phần lông che chở có ở mô nào? Mô che chở
Câu 7: Đặc điểm chung của rễ:
- Là cơ quan sinh dưỡng của cây, thường mọc từ gốc xuống đất.
- Chức năng: hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan trong nước để nuôi cây; rễ néochặt
cây vào đất; dự trự chất dinh dưỡng cho cây.
- Rễ thường nh trụ, đầu hơi nhọn, phân nhánh mang nhiều rễ con, ng hút, làm
tăngdiện tích tiếp xúc với môi trường.
- Các miền của rễ: miền chóp rễ, miền sinh trưởng, miền lông hút miền trưởngthành.
+ Miền chóp rễ: như úp lên đầu rễ, màu sẫm hơn các miền khác, gồm các tế bào
khác vách ngoài hóa nhầy, che chở cho đầu rễ khỏi bị sây sát khi đâm vào đất. Chóp
rễ tồn tại một thời gian rồi rụng.
+ Miền sinh trưởng: nằm trên miền chóp rễ, nhóm tb mô phân sinh phân chia liên tục
làm cho rễ mọc dài ra. Khi miền sinh trưởng bị gãy, rễ ko dài ra nữa, tại đó mọc ra
nhiều rễ con.
+ Miền lông hút: miền quan trọng của rễ, nhiều tế bào lông hút dài 5-7cm để hút nước
và muối vô cơ hòa tan. Sống và hoạt động trong một thời gian nhất định, sau đó già và
chết rồi rụng. miền chóp rễ càng chuyển dần về miền chóp rễ để tx với miền đất mới.
+ Miền trưởng thành: lớp tế bào đã hóa bần, làm nhiệm vụ che chở cho rễ cây.
Trong trụ các mạch dẫn làm chức năng dẫn truyền.
- Cổ rễ: là đoạn nối liền thân và rễ.
Câu 8: Đặc điểm của từng loại rễ:
Các kiểu rễ
Rễ cọc
lOMoARcPSD| 39651089
Rễ chùm
Biến dạng của r
Rễ củ
Rễ bám (rễ móc)
Rễ khí sinh
Rễ hô hấp (rễ thở)
Rễ chống
Rễ cột
Câu 9: Phần bao ngoài rễ của cây lúa, bảo vệ phần rễ cây lúa là miền gì?
Miền chóp rễ
Câu 10: Cấu tạo giải phẫu của rễ
1. Cấu tạo sơ cấp (cấu tạo cấp 1)
lOMoARcPSD| 39651089
* Gồm có tầng lông hút, vỏ sơ cấp và trụ giữa
- Tầng lông hút (biểu bì): lớp tb vách mỏng bằng cellulose, xếp sát nhau.
Nhiệm vụ hấp thụ và dự trữ nước.
- Vỏ cấp: tầng sinh vỏ của mô phân sinh ngọn ra, cấu tạo tương đối đồng đều
bằng cellulose.
+ Vỏ ngoài (ngoại bì)
+ Mô mềm vỏ
+ Vỏ trong (nội bì)
- Trụ giữa: nằmphần trung tâm của rễ, gồm có vỏ trụ, hệ thống dẫn, tia ruột và
mô mềm ruột.
+ Vỏ trụ + Hệ
thống dẫn +
Tia ruột:
+ Mô mềm ruột
2. Cấu tạo thứ cấp (cấu tạo cấp 2)
Gồm tầng phát sinh ngoài và tầng phát sinh trong.
Câu 11: Đặc điểm hình thái của thân cây:
- Là một trục nối tiếp với rễ, thường mọc ở trên ko từ dưới lên trên mang lá và cơ quan
sinh sản. Chức năng là nâng đỡ và dẫn truyền.
- Các thành phần của cây:
+ Thân chính: thường hình trụ nón, khi non màu xanh lục, khi già màu nâu
hay xám…
+ Chồi ngọn: đầu ngọn của thân cây, các non úp lên trên, che chở cho phân
sinh ngọn.
+ Chồi nách: mọc ở nách lá dọc theo thân hoặc cành. Phát triển thành cành hoặc hoa.
+ Mấu và gióng: mấu là chỗ đính là vào thân. Gióng là khoảng cách giữa 2 mấu +
Cành: phát triển từ chồi nách, mọc xiên, cấu tạo giống thân chính.
+ Gốc: tận cùng của thân nơi tiếp giáp với cổ rễ.
Câu 12: Các cách phân nhánh của thân:
- Phân nhánh đôi: thân phân đôi thành 2 nhành bằng nhau, cứ tiếp tục rẽ đôi như thế.
- Phân nhánh đơn trục: thân phát triển mạnh, cành mọc ở 2 bên thân.
- Phân nhánh hợp trục: thân chính rất ngắn, trục dọc dọc là tập hợp nhiều cấp cành.
Câu 13: Các loại cây
Cây gỗ
Cây bụi
lOMoARcPSD| 39651089
Cây nửa bụi
Cây cỏ
Câu 14: Các loại thân trong không gian: thân đứng, thân bò, thân leo (tua quấn, thân
quấn, thân bám)
Câu 15: Các biến dạng của thân
- Thân củ: thân hoặc cành phồng lên chứa chất dự trữ.
- Thân rễ: mọc nằm ngang dưới đất, mang lá biến thành vảy.
- Thân hành: thân ngắn, phủ những lớp vảy mỏng nước (thân hành áo. Vảy) - Thân
mọng nước: dự trự nước, lá tiêu giảm hoặc rụng bớt.
Câu 16: Cấu tạo giải phẫu của Thân

Preview text:

lOMoAR cPSD| 39651089
Câu 1: Đâu là đặc điểm của hạt tinh bột nào?
- Hạt tinh bột khoai tây: hình trứng, kích thước khá lớn, khoảng 50 -100µm, ở phía
đầu nhỏ có một điểm sẫm gọi là rốn, quanh rốn là các vân tăng trưởng có độ ngậm nước khác nhau.
- Hạt tinh bột Đậu: hình bầu dục, kích thước trung bình 70 µm, rốn dạng dãy phân
nhánh, vân tăng trưởng khó phân biệt.
- Hạt tinh bột Ngô: hình nhiều cạnh, kích thước trung bình 25 µm, rốn hình sao nằm
ở giữa, vân tăng trưởng khó thấy.
- Hạt tinh bột Sắn: hình như cái chuông, rốn hình dấu chéo (x) nhở nằm lệch về phía
đỉnh chuông, vân tăng trưởng khó thấy.
- Hạt tinh bột Mì: có hình đĩa, kích thước khoảng 5-50 µm, rốn là 1 điểm ở giữa với
vân tăng trưởng đồng tâm.
- Hạt tinh bột Gạo: hình nhiều cạnh nhỏ li ti, kích thước 5 µm thường tụ tập thành
đám. Rốn là một điểm chính giữa, vân tăng trưởng không phân biệt được.
Câu 2: Khái niệm về mô:
là tập hợp một hay một số loại tế bào có chung nguồn gốc, có hình dạng, cấu tạo
giống nhau và cùng thực hiện một chức năng sinh lý.
Câu 3: Phân loại các mô:
- Dựa vào hình dạng, kích thước tb: mô mềm và mô tế bào hình thoi.
- Dựa vào nguồn gốc: mô phân sinh và mô vĩnh viễn.
- Dựa vào chức năng sinh lý, hình dạng và nguồn gốc tế bào mô chia 6 loại: mô
phân sinh, mô che chở, mô mềm, mô nâng đỡ, mô dẫn và mô tiết.
Câu 4: Đâu là đặc điểm của các mô: Tên mô Đặc điểm Phân loại
Đặc điểm các loại mô lOMoAR cPSD| 39651089 Mô phân sinh
Cấu tạo bởi tế bào non chưa 1. Mô phân - cấu tạo bởi đám
phân hóa, vách mỏng bằng sinhngọn tếbào non gl đám tế
cellulose, không dự trự chất bào khởi sinh, nó phân
dinh dưỡng, tế bào xếp sát chia nhanh và lộn xộn nhau, không để hở các không theo một quy
khoảng gian bào. Các tế bào
luật nào tạo thành một khối tế bào. Tb dần
đó phân chia rất nhanh và dài ra và biến đổi
liên tục cho đến cuối đời của thành các mô thức
cây tạo ra các mô thứ khác. khác - Chức năng: 2. Mô phân thân vàrễ dài ra. sinhgióng - Mọc dài ra ở phíagốc của gióng dù 3. Mô phân bị giẫm gãy sinhbên (thứ cấp) - làm cho rễ và thânphát triển về chiều ngang. - Tầng sinh bần lục(tầng sinh vỏ) nằm
ở phần vỏ của rễ và thân. Bần, tầng sinh bần và vỏ lục chu bì. - Tầng sinh libe – gỗ(tầng sinh trụ) nằm
trong trụ giữa của cây. Phần ngoài libe thứ cấp dẫn nhựa luyện, trong là gỗ thứ cấp dẫn nhựa nguyên lOMoAR cPSD| 39651089 Mô che chở
Có các tế bào xếp sát nhau và 1. Biểu bì
màng tế bào biến thành một - Tế bào biểu bì
chất không thấm nước và khí - Lỗ khí
Bao bọc toàn bộ phía ngoài - Lông che chở
các cơ quan của cây, nhiệm 2. Bần và thụ bì
vụ bảo vệ các bộ phận của (thứ cấp)
cây, chống tác hại của môi - Bần
trường ngoài cho cây, như sự - Thụ bì
xâm nhập của ký sinh, sự - Chu bì
thay đổi của nhiệt độ đột ngột… Mô mềm
Cấu tạo bởi những tế bào 1. Mô mềm
sống, chưa phân hóa nhiều, hấp vách mỏng và bằng thụ
cellulose. Chức năng đồng 2. Mô mềm
hóa, chứa chất dự trữ hoặc đồnghóa
liên kết các mô thứ khác. 3. Mô mềm
Chiếm thể tích lớn trong cây, dự
có mặt ở khắp các bộ phận trữ của cây. Do mô phân sinh ngọn tạo nên. Mô nâng đỡ
Cấu tạo bởi những tế bào có 1. Mô dày
vách dày, cứng, vững chắc, 2. Mô cứng
làm nhiệm vụ nâng đỡ giống như bộ xương của cây. Mô dẫn
Cấu tạo bởi những tế bào 1. Gỗ (Xylem)
dài, xếp nối tiếp nhau thành 2. Libe
từng dãy dọc song song với
trục cơ quan, có chức năng dẫn nhựa. Mô tiết
Cấu tạo bởi những tế bào 1. Biểu bì tiết
sống, có vách bằng cellulose, 2. Lông tiết
tiết ra các chất “cặn bã” mà 3. Tế bào tiết
cây không dùng đến như tinh 4. Túi tiết và
dầu, nhựa, gôm, tanin… ốngtiết
Chúng được tiết ra ngoài 5. Ống nhựa
hoặc tích tụ lại trong cây. mủ
Câu 5: Có mấy kiểu lỗ khí: Dựa vào cách sắp xếp của tế bào bạn lOMoAR cPSD| 39651089
- Kiểu hỗn bào: bao quanh lỗ khí có nhiều tế bào bạn giống tế bào biểu bì. (Kiểu họ
hoàng liên: thanh táo, xương sông...)
- Kiểu dị bào: bao quanh lỗ khí có 3 tế bào bạn, trong đó có một tế bào nhỏ hơn 2 tế
bào bạn kia (kiểu họ cải như đuôi công hoa đỏ, su hào…)
- Kiểu trực bào: 2 tế bào bạn bao quanh lỗ khí xếp thẳng góc với khe lỗ khí (kiểu họ cẩm chướng)
- Kiểu song bào: 2 tế bào bạn nằm song song với khe lỗ khí (kiểu học cà phê như thông thiên, cà phê chè…)
- Kiểu vòng bào: tế bào bạn xếp nối tiếp nhau theo chiều dài thành một vòng đai liên
tục. Như lá lốt, khúc khắc…
Câu 6: Phần lông che chở có ở mô nào? Mô che chở
Câu 7: Đặc điểm chung của rễ:
- Là cơ quan sinh dưỡng của cây, thường mọc từ gốc xuống đất.
- Chức năng: hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan trong nước để nuôi cây; rễ néochặt
cây vào đất; dự trự chất dinh dưỡng cho cây.
- Rễ thường hình trụ, đầu hơi nhọn, phân nhánh mang nhiều rễ con, lông hút, làm
tăngdiện tích tiếp xúc với môi trường.
- Các miền của rễ: miền chóp rễ, miền sinh trưởng, miền lông hút và miền trưởngthành.
+ Miền chóp rễ: như mũ úp lên đầu rễ, có màu sẫm hơn các miền khác, gồm các tế bào
khác có vách ngoài hóa nhầy, che chở cho đầu rễ khỏi bị sây sát khi đâm vào đất. Chóp
rễ tồn tại một thời gian rồi rụng.
+ Miền sinh trưởng: nằm trên miền chóp rễ, nhóm tb mô phân sinh phân chia liên tục
làm cho rễ mọc dài ra. Khi miền sinh trưởng bị gãy, rễ ko dài ra nữa, tại đó mọc ra nhiều rễ con.
+ Miền lông hút: miền quan trọng của rễ, nhiều tế bào lông hút dài 5-7cm để hút nước
và muối vô cơ hòa tan. Sống và hoạt động trong một thời gian nhất định, sau đó già và
chết rồi rụng. miền chóp rễ càng chuyển dần về miền chóp rễ để tx với miền đất mới.
+ Miền trưởng thành: lớp tế bào đã hóa bần, làm nhiệm vụ che chở cho rễ cây.
Trong trụ có các mạch dẫn làm chức năng dẫn truyền.
- Cổ rễ: là đoạn nối liền thân và rễ.
Câu 8: Đặc điểm của từng loại rễ: Các kiểu rễ Rễ cọc -
Gồm rễ chính và rễ con. Rễ chính
pháttriển từ rễ mầm trong phôi, đâm thẳng xuống đất. -
Đại diện ngành Ngọc Lan và ngànhThông. lOMoAR cPSD| 39651089 Rễ chùm -
Không có rễ chính, gồm nhiều rễ
con có hình dạng và kích thước tương
đối đồng đều; không có khả năng sinh
trưởng thứ cấp; cũng phát sinh từ gốc
thân khi rễ mầm chết sớm. -
Đặc trưng cho các cây lớp Hành.
Biến dạng của rễ Rễ củ
Là rễ cái hoặc rễ con phồng lên dự trự
chất dinh dưỡng, tinh bột, đường… VD
rễ cái phồng lên: cây cà rốt, củ cải, củ Đậu, củ nhân sâm…
Rễ con phồng lên: sắn, khoai lang, củ từ, thược dược… Rễ bám (rễ móc)
Là rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt
đất, móc vào trụ bám để leo lên. Không
có chóp rễ và miền lông hút Vd dây tơ
hồng, dây tơ xanh, họ Tầm gửi… Rễ khí sinh
Rễ phụ mọc ra từ thân cành các cây trong
Ngọc lan, cây thạch hộc
Mọc trong không khí, có màu lục vì chưa diệp lục
Rễ hô hấp (rễ thở)
Sống trong đk thiếu không khí, mọc
ngược lên trên mặt đất, có nhiều lỗ vỏ Vd
rễ cây bụt mọc, cây mắm, cây bần… Rễ chống
Rễ phụ mọc từ thân cành dài ra đâm thẳng
xuống đất để chống đỡ cho cây; cơ quan
thu nhận không khí cho phần rễ nằm trong đất. VD đước, vẹt… Rễ cột
Rễ phụ mọc từ cành, đâm xuống đất, to
lên trông như cây cột, chống đỡ cây cho khỏi gió bão. VD như Đa…
Câu 9: Phần bao ngoài rễ của cây lúa, bảo vệ phần rễ cây lúa là miền gì? Miền chóp rễ
Câu 10: Cấu tạo giải phẫu của rễ
1. Cấu tạo sơ cấp (cấu tạo cấp 1) lOMoAR cPSD| 39651089
* Gồm có tầng lông hút, vỏ sơ cấp và trụ giữa -
Tầng lông hút (biểu bì): lớp tb có vách mỏng bằng cellulose, xếp sát nhau.
Nhiệm vụ hấp thụ và dự trữ nước. -
Vỏ sơ cấp: tầng sinh vỏ của mô phân sinh ngọn ra, cấu tạo tương đối đồng đều bằng cellulose. + Vỏ ngoài (ngoại bì) + Mô mềm vỏ + Vỏ trong (nội bì) -
Trụ giữa: nằm ở phần trung tâm của rễ, gồm có vỏ trụ, hệ thống dẫn, tia ruột và mô mềm ruột. + Vỏ trụ + Hệ thống dẫn + Tia ruột: + Mô mềm ruột
2. Cấu tạo thứ cấp (cấu tạo cấp 2)
Gồm tầng phát sinh ngoài và tầng phát sinh trong.
Câu 11: Đặc điểm hình thái của thân cây:
- Là một trục nối tiếp với rễ, thường mọc ở trên ko từ dưới lên trên mang lá và cơ quan
sinh sản. Chức năng là nâng đỡ và dẫn truyền.
- Các thành phần của cây:
+ Thân chính: thường có hình trụ nón, khi non có màu xanh lục, khi già có màu nâu hay xám…
+ Chồi ngọn: đầu ngọn của thân cây, có các lá non úp lên trên, che chở cho mô phân sinh ngọn.
+ Chồi nách: mọc ở nách lá dọc theo thân hoặc cành. Phát triển thành cành hoặc hoa.
+ Mấu và gióng: mấu là chỗ đính là vào thân. Gióng là khoảng cách giữa 2 mấu +
Cành: phát triển từ chồi nách, mọc xiên, cấu tạo giống thân chính.
+ Gốc: tận cùng của thân nơi tiếp giáp với cổ rễ.
Câu 12: Các cách phân nhánh của thân:
- Phân nhánh đôi: thân phân đôi thành 2 nhành bằng nhau, cứ tiếp tục rẽ đôi như thế.
- Phân nhánh đơn trục: thân phát triển mạnh, cành mọc ở 2 bên thân.
- Phân nhánh hợp trục: thân chính rất ngắn, trục dọc dọc là tập hợp nhiều cấp cành.
Câu 13: Các loại cây Cây gỗ
Những cây sống nhiều năm, thân sinh
trưởng thứ cấp, hóa gỗ. Thân chính phát
triển mạnh mang cành và lá Cây bụi
Dạng cây gỗ, sống nhiều năm, thân chính
không phát triển, ngay từ gốc cây đã có
sự phân cành. Không cao quá 4m lOMoAR cPSD| 39651089 Cây nửa bụi
cây sống nhiều năm, gốc có sự hóa gỗ,
ngọn không có sự hóa gỗ, cây sống hằng năm. Cây cỏ
Cây thân nằm trên đất, chết vào cuối thời kỳ ra hoa kết quả
Câu 14: Các loại thân trong không gian: thân đứng, thân bò, thân leo (tua quấn, thân quấn, thân bám)
Câu 15: Các biến dạng của thân
- Thân củ: thân hoặc cành phồng lên chứa chất dự trữ.
- Thân rễ: mọc nằm ngang dưới đất, mang lá biến thành vảy.
- Thân hành: thân ngắn, phủ những lớp vảy mỏng nước (thân hành áo. Vảy) - Thân
mọng nước: dự trự nước, lá tiêu giảm hoặc rụng bớt.
Câu 16: Cấu tạo giải phẫu của Thân