Tính cước phí người mua và bán hàng 2 lô hàng LCL Và SFC- Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Tính cước phí người mua và bán hàng 2 lô hàng LCL Và SFC- Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

BÁO CÁO CUỐI
VẬN TẢI THUỶ
TÍNH CƯỚC PHÍ NGƯỜI MUA BÁN 2 LÔ NGƯỜI
HÀNG LCL VÀ FCL
Lớp - Ngành : LG308DV01 - 0100
Giảng viên phụ trách : Th.S Châu Thị Kiều Phương
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 8
Học kì : 2233
1. Nguyễn Ngọc Trâm
2198634
2. Võ Thị Thùy Vân
2192803
3. Lê Ngọc Vinh
22014479
4. Nguyễn Hiếu Thắng
22003259
5. Trương Hiển Phúc
22013014
6. Đỗ Khánh Toàn
22003448
7. Quách Gia Phúc
22013015
TP. HCM, ngày 07 tháng 07 m 2023
MC L C
TỶ LỆ GÓP CÁC THÀNH VIÊN _____________________________ 4ĐÓNG CỦA
LỜI CAM ĐOAN _____________________________________________________ 5
TRÍCH YẾU _________________________________________________________ 6
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ____________________________ 7
LỜI CẢM ƠN ________________________________________________________ 8
DẪN NHẬP _________________________________________________________ 9
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ________________________________ 10
1.1
Hàng nguyên container ( FCL) là gì ? ___________________________ 10
1.1.1
Trách nhiệm của người gửi hàng (Shipper) _____________________ 10
1.1.2 Trách nhiệm của người chuyên chở ( Carrier). ___________________ 10
1.1.3 Trách nhiệm của người nhận chởng _________________________ 11
1.2
Hàng (LCL ) là gì ? _________________________________________ 11 lẻ
1.2.1 Trách nhiệm của người gửi hàng. ______________________________ 11
1.2.2 Trách nhiệm người chuyên chở. _______________________________ 12
1.2.3 Trách nhệm của người nhận hàng lẻ ___________________________ 13
1.3
Phương t hức gửi hàng FCL và LCL _____________________________ 13
1.4
Điều kiện gửi hàng theo điều kiện CIF. ___________________________ 14
1.5
Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí vận tải biển _____________________ 15
1.6
Những loại phí Local Charges __________________________________ 15
1.6.2
Local Charges là gì ? ________________________________________ 15
1.6.3
Những Local Charge phổ biến ________________________________ 15
1.7
MN Surcharges ______________________________________________ 18
1.8
Giá cước CIF ________________________________________________ 21
1.9
Giá cước FOB _______________________________________________ 22
CHƯƠNG : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨUII __ 24
2.1. ________________________ 24 Thông tin công ty xuất khẩu lô hàng FCL
2.2 ________________________ 27 Thông tin công ty nhập khẩu lô hàng FCL
2.3 Thôn _______________________ 27 g tin công ty nhập khẩu lô hàng LCL
2.4 ________________________ 29 Thông tin công ty xuất khẩu lô hàng LCL
CHƯƠNG : THÔNG TIN LÔ HÀNG VÀ CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUANIII ___ 30
3.1 Thông tin hàng FCL __________________________________________ 30
3.2 Thông tin hàng LCL __________________________________________ 31
3.3 _____________________________________ 31 Chứng từ cho lô hàng FCL
3.4 ____________________________________ 34 Chứng từ cho lô hàng LCL
CHƯƠNG IV : TÍNH CƯỚC PHÍ CỦA 2 LÔ HÀNG ______________________ 37
4.1 ______________________________ 37 Mô tả chi tiết công việc hàng FCL.
4.1.1 __________________________________ 37 Tìm HS Code của hàng hoá
4.1.2 ________________________ 38 Tính cước phí vận chuyển lô hàng FCL
4.1.3 _____________________________ 40 Tổng cước phí người bán phải trả
4.1.4 ____________________________ 41 Tổng cước phí người mua phải trả
4.2 _________________________________________ 42 Mô tả chi tiết hàng LCL
4.2.1 __________________________________ 43 Tìm HS Code của hàng hoá
4.2.2 ________________________________ 45 Tổng cước người bán phải trả
4.2.3 ________________________________ 46 Tổng cước người mua phải trả
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN _____________________________________________ 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO _____________________________________________ 48
4
TỶ LỆ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN
STT
HỌ & TÊN
MSSV
TỶ LỆ
ĐÓNG
P
1
Võ Thị Thùy Vân
2192803
100%
2
Nguyễn Ngọc
Trâm
2198634
100%
3
Lê Ng ọc Vinh
22014479
100%
4
Trương Hiển Phúc
22013014
100%
5
Quách Gia Phúc
22013015
100%
6
Nguyễn Hiếu
Thắng
22003259
100%
7
Đỗ Khánh Toàn
22003448
100%
5
LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam kết rằng tất cả các thành viên đã đóng góp 100% vào bài báo
cáo này dưới sự hướng dẫn của giảng viên Th.S. Châu Thị Kiều Phương. Chúng tôi đã
áp dụng tất cả kiến thức thông qua sự giảng dạy của giảng viên, tham khảo các nguồn
tài liệu tin cậy khác nhau.
6
TRÍCH YẾU
Chúng tôi quyết định thực hiện tính toán các chi phí từ một lô hàng thực tế dưới
sự hướng dẫn của Th.S. Châu Thị Kiều Phương. Bài báo cáo cuối kỳ này sẽ trình bày
về hai lô hàng riêng biệt, gồm hàng nguyên container ( FCL ) theo term FOB , và hàng
lẻ LCL theo term CIF. Chúng tôi sẽ hoàn thiện bài báo cáo này thông qua những kiến
thức đã học được từ môn học Vận tải thủy.
Quá trình thực hiện bài báo cáo khó tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong
nhận được ý kiến đóng góp từ Th.S. Châu Thị Kiều Phương, để bài báo cáo có thể hoàn
thiện hơn.
7
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Xác nhận của khoa TPHCM, ngày......tháng. năm…
GV nhận xét (Ký và ghi rõ họ tên)
8
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Hoa
Sen đã cung cấp cho chúng tôi môi trường học và chương trình học tuyệt vời.
Tiếp theo, để thể hoàn thiện bài báo cáo này, chúng tôi muốn bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến Ths. Châu Thị Kiều Phương đã hướng dẫn rất tận tâm
giảng dạy rất tâm huyết đã tiếp thu được những kiến thức bổ ích từ những . Chúng tôi
buổi học thông qua sự giảng dạy của c về cả mặt lý thuyết và thực tiễn của môn học ô
Vận Tải Thủy.
Nhóm chúng tôi chúc T thành hs. Châu Thị Kiều Phương nhiều sức khỏe
công trong công việc giảng dạy. Xin c hân thành cảm ơn!
9
DẪN NHẬP
Trong xu thế công nghiệp hoá hội nhập quốc tế ngày một sâu rộng thì việc
xuất nhập khẩu hàng hoá trở thành một yếu tố g thể thiếu của mỗi quốc gia. Xuất khôn
nhập khẩu hàng hoá đã trở thành một khâu quan trọng đối với quá trình lưu thông hàng
hoá ở trong nội địa và xuất khẩu, không những thúc đẩy phát triển quan hệ thương mại
mà còn đóng góp tích cực cho hoạt động xuất khẩu.
Trước các hàng hoá thì đòi hỏi về xuất nhập khẩu những kiến thức
năng chuyên sâu trong cách thức uất nhập khẩu giấy tờ liên quan đang trở x cùng những
thành . Sinh viên yêu cầu bắt buộc doanh nghiệp cần nắm chắc kiến thức và nghiệp
vụ chuyên ngành , đặc biệt là đối với thị trường thương mại và dịch vụ ngày càng cạnh
tranh gay gắt. Để đáp ứng nhu cầu thực tế ngày càng cao trong hoạt động giao nhận
hàng hóa, việc hiểu kiến thức và kỹ thuật của phương thức giao nhận và các chứng
từ không chỉ giúp doanh nghiệp y dựng thêm uy tín với khách hàng, còn ảnh
hưởng quan trọng đến chất lượng hiệu quả công việc, thời gian trong giao nhận
hàng hóa là yếu tố quan trọng nhất.
Để hiểu được sâu hơn về mặt kiến thức lý thuyết và thực tế, nhóm chúng tôi đã
thực hành tính toán chi phi của hai lô hàng thực tế dựa trên thông tin được cung cấp bởi
giảng viên. Bài báo cáo này sẽ có 4 phần:
Chương I: Giới thiệu hàng lẻ và hàng nguyên container. Các loại cước phí
Chương II: Giới thiệu tổng quan công ty xuất khẩu và nhập khẩu
Chương III: Thông tin về lô hàng các chứng từ liên quan đến lô hàng xuất
khẩu và nhập khẩu
Chương III: Tính cước phí người mua và người bán của 2 lô hàng LCL và FCL
Chương IV: Kết luận
10
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1
Hàng nguyên container ( FCL) là gì ?
FCL (viết tắt của Full Container Load) là xếp hàng nguyên container, người gửi
hàng người nhận hàng chịu trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container.
Khi người gửi hàng có hối lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc k
nhiều container, người ta thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng.
Theo cách gửi FCL thì ta nhận thấy trách nhiệm về giao nhận, bốc dỡ các chi phí
khác được phân chia như sau:
1.1.1
Trách nhiệm của người gửi hàng (Shipper)
- Thuê và vận chuyển container rỗng về hoặc nơi kho chứa hàng mình của
để đóng hàng.
- Ðóng hàng vào container kể cả việc chất xếp, chèn lót hàng trong
container.
- Ðánh mã hàng và chuyên hiệu hiệu chở.
- Làm thủ tục quan và niêm phong hải kẹp chì theo quy chế xuất khẩu.
- Vận chuyển giao container cho người chuyên chở tại bãi container
(CY), đồng thời nhận vận đơn do người chuyên chở cấp.
- Chịu các chi phí liên quan các thao tác nói hàng vào đến trên.Việc đóng
container cũng có th tiến hành tại trạm đóng hàng hoặc bãi container của người
chuyên chở. Người gửi hàng phải vận chuyển hàng hóa của mình ra bãi container
và đóng hàng vào container.
1.1.2 Trách nhi m c a người chuyên ch ( Carrier).
- Phát hành vận đơn người cho gửi hàng.
- Quản lý, chăm sóc, gửi hàng hóa chất xếp trong container từ khi nhận
container tại bãi container (container yard) cho khi giao hàng cho cảng gửi đến
người nhận tại bãi conta iner cảng đích.
- Bốc container từ bãi container cảng gửi xuống tàu chuyên để chở, kể cả
11
việc chất xếp container lên tàu.
- Dỡ container u lên bãi container khỏi cảng đích.
- Giao container cho người nhận vận đơn hợp lệ tại bãi container.
- Chịu chi phí v thao tác nói trên. mọi
1.1.3 Trách nhi m c a người nh n ch hàng
- Thu xếp giấy tờ và làm nhập khẩu thủ tục quan cho lô hàng. hải
- Xuất trình (B/L) vận đơn hợp lệ với người chuyên hàng chở để nhận tại
bãi container.
- Vận chuyển container về kho bãi của mình, nhanh chóng rút hàng hoàn
trả công ty cho thuê container). container rỗng cho người chuyên chở (hoặc
- Chịu mọi chi phí liên quan thao tác đến kể kể trên, cả chi phí chuyên chở
container đi về bãi chứa container.
1.2
Hàng (LCL ) là gì ? lẻ
LCL Container Load) cách (viết tắt của Less than thức vận chuyển hàng hoá
khi chủ hàng không đủ hàng để đóng nguyên một container, cần ghép chung với
một số lô của chủ hàng khác. Khi đó, công ty dịch vụ sẽ kết hợp nhiều lô hàng lẻ (LCL
shipments), sắp xếp, phân loại và đóng chung vào container, sau đó thu xếp vận chuyển
từ cảng xếp tới cảng đích. Việc kết hợp đóng chung như vậy gọi là gom hàng, hay
consolidation.
Người Người gom hàng Consolidator. trong tiếng Anh gom hàng là
người kinh doanh dịch vụ gom hàng.
Người gom hàng người làm nhiệm vụ tập hợp những hàng lẻ từ nhiều
người gửi cùng một nơi đi, thành những hàng nguyên để gửi và giao cho
nhiều người nhận ở cùng một nơi đến.
1.2.1 Trách nhi m c a người gi hàng.
- Đàm phán và hợp đồng phân rõ trách nhiệm điều kiện giao hàng (Incoterm)
của hai bên. Đây là tiền đề của các bước tiếp theo.
| 1/48

Preview text:


BÁO CÁO CUỐI
VẬN TẢI THUỶ
TÍNH CƯỚC PHÍ NGƯỜI MUA VÀ NGƯỜI BÁN 2 LÔ HÀNG LCL VÀ FCL Lớp - Ngành : LG308DV01 - 0100
Giảng viên phụ trách
: Th.S Châu Thị Kiều Phương
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 8 Học kì : 2233 1. Nguyễn Ngọc Trâm 2198634 2. Võ Thị Thùy Vân 2192803 3. Lê Ngọc Vinh 22014479 4. Nguyễn Hiếu Thắng 22003259 5. Trương Hiển Phúc 22013014 6. Đỗ Khánh Toàn 22003448 7. Quách Gia Phúc 22013015
TP. HCM, ngày 07 tháng 07 năm 2023
MC LC
TỶ LỆ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN _____________________________ 4
LỜI CAM ĐOAN _____________________________________________________ 5
TRÍCH
YẾU _________________________________________________________ 6
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ____________________________ 7
LỜI CẢM ƠN ________________________________________________________ 8
DẪN NHẬP _________________________________________________________ 9
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ________________________________ 10
1.1 Hàng nguyên container ( FCL) là gì ? ___________________________ 10
1.1.1 Trách nhiệm của người gửi hàng (Shipper) _____________________ 10
1.1.2 Trách
nhiệm của người chuyên chở ( Carrier). ___________________ 10
1.1.3 Trách
nhiệm của người nhận chở hàng _________________________ 11 1.2 Hàng l
(LCL ) là gì ? _________________________________________ 11
1.2.1 Trách nhiệm của người gửi hàng. ______________________________ 11
1.2.2 Trách
nhiệm người chuyên chở. _______________________________ 12
1.2.3 Trách
nhệm của người nhận hàng lẻ ___________________________ 13
1.3 Phương thức gửi hàng FCL và LCL _____________________________ 13
1.4
Điều kiện gửi hàng theo điều kiện CIF. ___________________________ 14
1.5 Các
yếu tố ảnh hưởng đến chi phí vận tải biển _____________________ 15
1.6
Những loại phí Local Charges __________________________________ 15
1.6.2 Local Charges là gì ? ________________________________________ 15
1.6.3
Những Local Charge phổ biến ________________________________ 15
1.7 MN Surcharges ______________________________________________ 18
1.8
Giá cước CIF ________________________________________________ 21
1.9
Giá cước FOB _______________________________________________ 22
CHƯƠNG II : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU __ 24
2.1. Thông tin công ty xuất khẩu lô hàng FCL ________________________ 24
2.2
Thông tin công ty nhập khẩu lô hàng FCL ________________________ 27
2.3 Thôn
g tin công ty nhập khẩu lô hàng LCL _______________________ 27
2.4
Thông tin công ty xuất khẩu lô hàng LCL ________________________ 29
CHƯƠNG III: THÔNG TIN LÔ HÀNG VÀ CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN ___ 30
3.1 Thông tin hàng FCL __________________________________________ 30
3.2 Thông tin hàng LCL __________________________________________ 31
3.3
Chứng từ cho lô hàng FCL_____________________________________ 31
3.4
Chứng từ cho lô hàng LCL ____________________________________ 34
CHƯƠNG IV : TÍNH CƯỚC PHÍ CỦA 2 LÔ HÀNG ______________________ 37
4.1 Mô tả chi tiết công việc hàng FCL. ______________________________ 37
4.1.1 Tìm HS Code của hàng hoá __________________________________ 37
4.1.2
Tính cước phí vận chuyển lô hàng FCL ________________________ 38
4.1.3
Tổng cước phí người bán phải trả _____________________________ 40
4.1.4
Tổng cước phí người mua phải trả ____________________________ 41
4.2 Mô tả chi tiết hàng LCL _________________________________________ 42
4.2.1 Tìm HS Code của hàng hoá __________________________________ 43
4.2.2
Tổng cước người bán phải trả ________________________________ 45
4.2.3
Tổng cước người mua phải trả ________________________________ 46
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN _____________________________________________ 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO _____________________________________________ 48
TỶ LỆ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN STT HỌ & TÊN MSSV TỶ LỆ CHỮ ĐÓNG GÓP 1 Võ Thị Thùy Vân 2192803 100% 2 Nguyễn Ngọc 2198634 100% Trâm 3 Lê Ngọc Vinh 22014479 100% 4 Trương Hiển Phúc 22013014 100% 5 Quách Gia Phúc 22013015 100% 6 Nguyễn Hiếu 22003259 100% Thắng 7 Đỗ Khánh Toàn 22003448 100% 4 LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam kết rằng tất cả các thành viên đã đóng góp 100% vào bài báo
cáo này dưới sự hướng dẫn của giảng viên Th.S. Châu Thị Kiều Phương. Chúng tôi đã
áp dụng tất cả kiến thức thông qua sự giảng dạy của giảng viên, và tham khảo các nguồn
tài liệu tin cậy khác nhau. 5 TRÍCH YẾU
Chúng tôi quyết định thực hiện tính toán các chi phí từ một lô hàng thực tế dưới
sự hướng dẫn của Th.S. Châu Thị Kiều Phương. Bài báo cáo cuối kỳ này sẽ trình bày
về hai lô hàng riêng biệt, gồm hàng nguyên container ( FCL ) theo term FOB , và hàng
lẻ LCL theo term CIF. Chúng tôi sẽ hoàn thiện bài báo cáo này thông qua những kiến
thức đã học được từ môn học Vận tải thủy.
Quá trình thực hiện bài báo cáo khó tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong
nhận được ý kiến đóng góp từ Th.S. Châu Thị Kiều Phương, để bài báo cáo có thể hoàn thiện hơn. 6
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
... ........ ........... ........... ......... ........... .......... ......... ........... ........ ........... ......... .......
... ........ ........... ........... ......... ........... ......... ........... ......... ...... ........ ........... ...........
... ........ ........... ........... ......... ....... ........... ............ ........ ........... ......... ........... .......
... ........ ........... ........... ......... ........... ......... ........... ......... ... ........ ............ .... ...... .
... ........ ........... ........... ......... ....... ......... ............ ........ ........... ........... ......... .........
... ........ ........... ........... ......... ........... ......... ........... .... ..... ........... ........ ............ ....
... ........ ........... ........... ..... ......... ........... ........ ............ ........... ........ ............ ........
... ........ ........... ........... ......... ........... ......... .......... .... ...... ........ ........... ........ ...... .
... ........ ........... ........... ..... ......... ........ ........... ......... ........... ........ ............ ...........
... ........ ........... ........... ......... ........... ......... .... ..... ........ ........... ......... ..... ........ ....
... ........ ........... ..... ..... ............ ........... ........ ............ ........ ........... .......... .......... ...
... ........ ........... ........... ......... ........... ........ ........... ........... ........ ....... ....... ........... .
... ........ ........... ..... ......... ........... ........ ........... ......... ........... ........ ............ ...........
... ........ ........... ........... ......... ........... .......... ......... ........... ........ ..... ......... ........ ....
Xác nhận của khoa
TPHCM, ngày......tháng. năm…
GV
nhận xét (Ký và ghi rõ họ tên) 7
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Hoa
Sen đã cung cấp cho chúng tôi môi trường học và chương trình học tuyệt vời.
Tiếp theo, để có thể hoàn thiện bài báo cáo này, chúng tôi muốn bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến Ths. Châu Thị Kiều Phương vì cô đã hướng dẫn rất tận tâm và
giảng dạy rất tâm huyết. Chúng tôi đã tiếp thu được những kiến thức bổ ích từ những
buổi học thông qua sự giảng dạy của cô về cả mặt lý thuyết và thực tiễn của môn học Vận Tải Thủy.
Nhóm chúng tôi chúc Ths. Châu Thị Kiều Phương nhiều sức khỏe và thành
công trong công việc giảng dạy. Xin chân thành cảm ơn! 8 DẪN NHẬP
Trong xu thế công nghiệp hoá và hội nhập quốc tế ngày một sâu rộng thì việc
xuất nhập khẩu hàng hoá trở thành một yếu tố không thể thiếu của mỗi quốc gia. Xuất
nhập khẩu hàng hoá đã trở thành một khâu quan trọng đối với quá trình lưu thông hàng
hoá ở trong nội địa và xuất khẩu, không những thúc đẩy phát triển quan hệ thương mại
mà còn đóng góp tích cực cho hoạt động xuất khẩu.
Trước các đòi hỏi về xuất nhập khẩu hàng hoá thì những kiến thức và kĩ
năng chuyên sâu trong cách thức xuất nhập khẩu cùng những giấy tờ liên quan đang trở
thành yêu cầu bắt buộc. Sinh viên và doanh nghiệp cần nắm chắc kiến thức và nghiệp
vụ chuyên ngành, đặc biệt là đối với thị trường thương mại và dịch vụ ngày càng cạnh
tranh gay gắt. Để đáp ứng nhu cầu thực tế ngày càng cao trong hoạt động giao nhận
hàng hóa, việc hiểu rõ kiến thức và kỹ thuật của phương thức giao nhận và các chứng
từ không chỉ giúp doanh nghiệp xây dựng thêm uy tín với khách hàng, mà còn ảnh
hưởng quan trọng đến chất lượng và hiệu quả công việc, vì thời gian trong giao nhận
hàng hóa là yếu tố quan trọng nhất.
Để hiểu được sâu hơn về mặt kiến thức lý thuyết và thực tế, nhóm chúng tôi đã
thực hành tính toán chi phi của hai lô hàng thực tế dựa trên thông tin được cung cấp bởi
giảng viên. Bài báo cáo này sẽ có 4 phần:
• Chương I: Giới thiệu hàng lẻ và hàng nguyên container. Các loại cước phí
• Chương II: Giới thiệu tổng quan công ty xuất khẩu và nhập khẩu
• Chương III: Thông tin về lô hàng và các chứng từ liên quan đến lô hàng xuất khẩu và nhập khẩu
• Chương III: Tính cước phí người mua và người bán của 2 lô hàng LCL và FCL • Chương IV: Kết luận 9
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 Hàng nguyên container ( FCL) là gì ?
FCL (viết tắt của Full Container Load) là xếp hàng nguyên container, người gửi
hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container.
Khi người gửi hàng có khối lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc
nhiều container, người ta thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng.
Theo cách gửi FCL thì ta nhận thấy trách nhiệm về giao nhận, bốc dỡ và các chi phí
khác được phân chia như sau:
1.1.1 Trách nhiệm của người gửi hàng (Shipper) -
Thuê và vận chuyển container rỗng về kho hoặc nơi chứa hàng của mình để đóng hàng. -
Ðóng hàng vào container kể cả việc chất xếp, chèn lót hàng trong container. -
Ðánh mã ký hiệu hàng và ký hiệu chuyên chở. -
Làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì theo quy chế xuất khẩu. -
Vận chuyển và giao container cho người chuyên chở tại bãi container
(CY), đồng thời nhận vận đơn do người chuyên chở cấp. -
Chịu các chi phí liên quan đến các thao tác nói trên.Việc đón g hàng vào
container cũng có thể tiến hành tại trạm đóng hàng hoặc bãi container của người
chuyên chở. Người gửi hàng phải vận chuyển hàng hóa của mình ra bãi container
và đóng hàng vào container. 1.1.2
Trách nhim ca người chuyên ch ( Carrier). -
Phát hành vận đơn cho người gửi hàng. -
Quản lý, chăm sóc, gửi hàng hóa chất xếp trong container từ khi nhận
container tại bãi container (container yard) cảng gửi cho đến khi giao hàng cho
người nhận tại bãi container cảng đích. -
Bốc container từ bãi container cảng gửi xuống tàu để chuyên chở, kể cả 10
việc chất xếp container lên tàu. -
Dỡ container khỏi tàu lên bãi container cảng đích. -
Giao container cho người nhận có vận đơn hợp lệ tại bãi container. -
Chịu mọi chi phí về thao tác nói trên. 1.1.3
Trách nhim ca người nhn ch hàng -
Thu xếp giấy tờ nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng. -
Xuất trình vận đơn (B/L) hợp lệ với người chuyên chở để nhận hàng tại bãi container. -
Vận chuyển container về kho bãi của mình, nhanh chóng rút hàng và hoàn
trả container rỗng cho người chuyên chở (hoặc công ty cho thuê container). -
Chịu mọi chi phí liên quan đến thao tác kể trên, kể cả chi phí chuyên chở
container đi về bãi chứa container.
1.2 Hàng l (LCL ) là gì ?
LCL (viết tắt của Less than Container Load) là cách thức vận chuyển hàng hoá
khi chủ hàng không đủ hàng để đóng nguyên một container, mà cần ghép chung với
một số lô của chủ hàng khác. Khi đó, công ty dịch vụ sẽ kết hợp nhiều lô hàng lẻ (LCL
shipments), sắp xếp, phân loại và đóng chung vào container, sau đó thu xếp vận chuyển
từ cảng xếp tới cảng đích. Việc kết hợp đóng chung như vậy gọi là gom hàng, hay consolidation. •
Người gom hàng trong tiếng Anh là Consolidator. Người gom hàng là
người kinh doanh dịch vụ gom hàng. •
Người gom hàng là người làm nhiệm vụ tập hợp những lô hàng lẻ từ nhiều
người gửi ở cùng một nơi đi, thành những lô hàng nguyên để gửi và giao cho
nhiều người nhận ở cùng một nơi đến.
1.2.1 Trách nhim ca người gi hàng.
Đàm phán và ký hợp đồng phân rõ trách nhiệm và điều kiện giao hàng (Incoterm) -
của hai bên. Đây là tiền đề của các bước tiếp theo. 11