Tính khoa học và nghệ thuật của quản trị - Quản trị học | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

1. Khái niệm quản trị ? Vì sao nói quản trị vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật ? Lấy một ví dụ thực tiễn để làm rõ ? 2. Nhà QT phân tích môi trường kinh doanh để đưa ra các quyết định. Hãy lấy 1 vd thành công và 1 vd thất bại trong việc phân tích môi trường kinh doanh và ra quyết định của nhà QT Hãy nêu 5 sai lầm khi phân tích môi trường kinh doanh. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
72 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tính khoa học và nghệ thuật của quản trị - Quản trị học | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

1. Khái niệm quản trị ? Vì sao nói quản trị vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật ? Lấy một ví dụ thực tiễn để làm rõ ? 2. Nhà QT phân tích môi trường kinh doanh để đưa ra các quyết định. Hãy lấy 1 vd thành công và 1 vd thất bại trong việc phân tích môi trường kinh doanh và ra quyết định của nhà QT Hãy nêu 5 sai lầm khi phân tích môi trường kinh doanh. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

36 18 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|47206521
lOMoARcPSD|47206521
Bài son qun tr hc
1. Khái nim qun tr ?
Vì sao nói qun tr va mang tính khoa hc va mang tính ngh thut ?
Ly mt ví d thc tiễn để làm rõ ?
2. Nhà QT phân tích môi trường kinh doanh để đưa ra các quyết định.
Hãy ly 1 vd thành công và 1 vd tht bi trong việc phân tích môi trường kinh doanh và
ra quyết định ca nhà QT
Hãy nêu 5 sai lầm khi phân tích môi trường kinh doanh
3. Hãy chn mt công ty biết rõ thành công. Tóm tt về công ty đó và phân tích để làm
rõ công tác qun lý lãnh đạo ca công ty đó
4. Hãy chn mt công ty tht bi mà em biết. Phân tích để xác định nhng sai lm trong
qun lý lãnh đạo
5. Phân bit gia qun lý và lãnh đạo
DN Việt nam thường có nhng sai lm gì trong qun lý và lãnh đạo dn
(sa đà vào quản lý hay lãnh đạo và hu qu)
6. Gi sử em là trưởng phòng/phó phòng, em có th làm gì để động viên khuyến khích
nhân viên cấp dưới
7. Khái nim ra quyết định. Nhng sai lm mà các nhà QT của DNVN thường gp phi
trong vic ra quyết định. Nêu vd thc tin minh ha (5 sai lm)
8. Nhng sai lm/lỗi thường gp phi trong công tách hoạch định ca các DNVN. Nêu
vd thc tiễn để minh ha.
lOMoARcPSD|47206521
9. Phân tích mi quan h gia hoạch đnh và kim soát
Các DNVN thường nhn mnh vào công tác nào
10. Hãy đánh giá công tác phân quyền ca các DNVN (5
ý). Nêu vd thc tiển để minh ha
11. Hãy nêu 5 phm cht quan trng nht của Giám đốc DN va, nhỏ và Giám đốc ca
công ty quy mô rt ln
Lãnh đạo các tập đoàn ở VN đã có năng lực đó hay chưa? Hãy nêu vd thc tin
12. Nhng yếu tố ảnh hưởng đến cách qun lý lãnh đạo của 1 Giám đốc. Giám đốc có cn
điều chnh cách qun lý lãnh đo cho phù hp vi nhng yếu tố đó hay ko?
lOMoARcPSD|47206521
1. Khái nim qun tr ?
Vì sao nói qun tr va mang tính khoa hc va mang tính ngh thut ?
Ly mt ví d thc tiễn để làm rõ ?
Khái ni m Qu n Tr :
Qun tr là quá trình làm vic vi và làm việc thông qua người khác nhằm đạt được mc
tiêu ca t chc trong điều kiện môi trường thay đổi.
Mun làm vic vi làm việc thông qua người khác, nhà qun tr phi hiu con người,
phi hiu nhân viên, am hiu tâm con người để chn cách sai khiến qun cho thích
hp. Ngoài ra, nhà qun tr phi biết:
- S dng hiu qu ngun lc: Ngun lực chính là đội ngũ nhân viên, là vn, là máy móc
thiết b.
Để S dng hiu qu ngun lc nhân viên, nhà qun tr phi:
+ Tìm hiểu năng lực, sở trường ca nhân viên
+ Đào tạo, bi b, bồi dưỡng để nâng cao năng lực
+ B trí, s dụng để phát huy năng lực, sở trường
+ Đng viên, khuyến khích nhân viên
Nhà qun tr phi biết ai gii lĩnh vực nào, phân b công vic cho h, thuê chuyên gia,
thuê tư vấn để có th s dng cht xám từ người nào.
- ng phó với môi trường kinh doanh :
Nhà qun tr phi biết d báo nhng rủi ro đ có nhng bin pháp phòng chng.
DÙNG CÁI NÀY!!!!!!!
lOMoARcPSD|47206521
Qun tr va có tính khoa hc va có tính ngh thut. Khoa hc ch nó nghiên cu,
phân tích v công vic qun tr trong các t chc, tng quát hoá các kinh nghim tt thành
nguyên tc thuyết áp dng cho mi hình thc qun tr tương tự. cũng giải thích các
hiện tượng quntr đề xut nhng thuyết cùng nhng k thut nên áp dụng để giúpnhà
qun tr hoàn thành nhim vụ và qua đó giúp các tổ chc thc hin tt mc tiêu.
Qun tr tp trung nghiên cu các hoạt động qun tr thc cht, tc nhng hoạt động
qun tr ý nghĩa duy trì tạo điều kin thun li cho t chc hoạt đng. Qun tr cung cp
các khái niệm cơ bản làm nn tng cho vic nghiên cu các môn hc v qun tr chức năng như
qun tr sn xut, qun tr tiếp th, qun tr nhân viên, qun tr hành chánh, qun trị nhà nước…
Qun tr mt môn khoa hc đối tượng nghiên cu c thể, phương pháp
phân tích, thuyết xut phát t các nghiên cu. Qun tr hc cũng là mt khoa hc liên
ngành, s dng tri thc ca nhiu ngành khoa học khác như kinh tế hc, tâm hc,
hi hc, toán hc, thng kê…
Qun tr va mt khoa hc, nhưng sự thc hành qun tr 1 ngh thut. Nhà
qun tr phi hiu biết thuyết qun trị, nhưng đ th qun tr hu hiu, nhà qun tr phi
biết linh hot vn dng các lý thuyết vào nhng tình hung c th.
Trong thc tin công tác qun trị, để nâng cao tính ngh thut nhà qun tr cần lưu ý đến :
+ Qui mô ca t chc.
+ Đặc điểm ngành ngh.
+ Đặc điểm con người.
+ Đặc điểm môi trường.
3- Qun tr va là khoa hc va là mt ngh thut cao.
lOMoARcPSD|47206521
Bi qun tr không những đòi hi phi hoàn thành các mục tiêu đã đề ra mà phi hoàn
thành chúng vi hiu qu cao nht có thể được.
a-Tính khoa hc ca Qun tr th hin:
- Th nht, qun tr phải đảm bo phù hp vi s vận động ca các qui lut t nhiên, xã
hội. Điều đó đòi hi vic qun tr phi da trên s hiu biết sâu sc các qui lut khách quan
chung và riêng ca t nhiên và xã hi.
- Th hai, trên sở đó vận dng tt nht các thành tu khoa học, trước hết triết
hc, kinh tế hc, toán hc, tin hc, điều khin hc, công ngh hc, các kinh nghim trong
thc tế vào thc hành qun tr.
- Th ba, qun tr phải đảm bo phù hp với điều kin, hoàn cnh ca mi t chc trong
từng giai đoạn c thể. Điều đó cũng nghĩa, người Qun tr va phi kiên trì các nguyên tc
va phi vn dng mt cách linh hot những phương pháp, những k thut Qun tr phù hp
trong từng điều kin, hoàn cnh nhất định.
b-Tính ngh thut ca qun tr th hin:
Ngh thut là knăng, k xo, bí quyết, cái moca qun tr. Nếu khoa hc là s
hiu biết kiến thc có h thng thì ngh thut là s tinh lc kiến thức để vn dng phù hp trong
tng lĩnh vực, trong tng tình hung. Ví d:
- Trong ngh thut s dng người. trước hết phi hiểu đặc điểm tâm lí, năng lực
thc tế của con người, từ đó sử dng h vào vic gì, lĩnh vực gì, cp bc nào là phù hp nhất;
có như vy mi phát huy hết khả năng và sự cng hiến nhiu nht ca mi cá nhân cho tp th.
- Ngh thut giáo dục con người. Giáo dc một con người có th thông qua nhiu hình
thc: khen chê, thuyết phc, t phê bình phê bình, khen thưởng k luật đều đòi hi
tính ngh thut rt cao. Áp dng hình thc, bin pháp giáo dc không phù hp chng nhng
lOMoARcPSD|47206521
giúp cho người ta tiến bộ hơn mà ngược li làm phn tác dụng, tăng thêm tính tiêu cực trong
tư tưởng và hành động.
- Ngh thut giao tiếp, đàm phán trong kinh doanh. Cũng đòi hi tính ngh thut rt
cao. Trong thc tế không phải người nào cũng khả năng này, cùng một việc nnhau đối
vi người này đàm phán thành công còn người khác thì tht bi.
- Ngh thut ra quyết định qun tr. Quyết định qun tr một thông điệp biu hin
ý chí ca nhà qun tr buộc đối tượng phi thi hành được diễn đạt bng nhiu hình thức như:
văn bn ch viết, lời nói, hành động, Ngoài đặc điểm chung ca quyết định qun tr mang
tính mnh lệnh, cưỡng chế ra thì mi hình thc ca quyết định li những đặc điểm riêng,
chng hạn như quyết định bng li không mang tính bài bn, khuôn mẫu như quyết định bằng
văn bản ch viết nhưng lại đòi hi tính sáng to, thích nghi và tính thuyết phục hơn.
-Ngh thut qung cáo. Trước hết gây ấn tượng cho người nghe, người đọc. Nhưng
trong thc tế không phi doanh nghip nào cũng làm được điều đó. những qung cáo chúng ta
xem thy vui vui, thích thú, cm tình sn phm ca họ. Nhưng cũng quảng cáo li thy chán
ngán, gây bc bi, phin muộn cho người nghe, người đọc, sao như vậy? Đó chính ngh
thut qung cáo. “Ngh thut vĩ đại nht ca ngh qung cáo, ấn sâu vào đầu óc người ta mt
ý tưởng nào đó nhưng bằng cách thức mà người ta không nhn thấy được điều đó - khuyết danh”
(trích trong “Li vàng cho các nhà doanh nghip” – nhà xut bn trẻ năm 1994)
- Ngh thut bán hàng: Ngh thut bán tc ngh thuật làm cho người mua tin
chc rng hli khi h mua - SHELDON (trích: Li vàng cho các nhà doanh nghip
– nhà xut bn trẻ năm 1994).
Ngh thut là cái gì đó hết sức riêng tư của từng người, không th “nhp khu” từ người
khác. Nó đòi hi ở người qun trị (mà trước hết là người lãnh đạo) không nhng biết vn dng
hiu qu các thành tu khoa hc hin vào hoàn cnh c th ca mình còn tích lũy vốn
kinh nghim ca bn thân, của người khác để nâng chúng lên thành ngh thut tc biến
thành cái riêng ca mình.
lOMoARcPSD|47206521
THAM KH O THÊM BÀI C A B N TRANG:
Qu n tr mang tính Khoa h c:
- QT mt hiện tượng hi xut hin cùng lúc với con người, biu hin trong mi
quan h gia người với người, ra đời cùng vi s xut hin ca s hp tác phân công lao
động. Đó yêu cu tt yếu khách quan. QT học ngày nay đã phát trin mnh m tr thành
mt môn khoa học độc lp. Trong quá trình phát trin ca mình, QT hc đã kết hp vi nhiu
môn khoa hc khác, s dng lun điểm thành tu ca chúng để gii quyết nhiu vấn đề ca
lun thc tin qun tr : QT hc dựa trên sở lun ca Triết hc, Kinh Tế học để phát
trin gn cht ch vi nhiu môn hc kinh tế; QT hc cũng sử dng nhiu thành tu ca
các ngành khoa hc t nhiên khoa hc k thut; QT hc còn áp dng nhiu luận điểm kết
qu nghiên cu ca các môn xã hi hc, tâm lý hc,…
- QT là quá trình thc hiện các tác động ca ch th qun lý lên các đối tượng qun lý
bằng các phương pháp khoa học:
+ Mun quản được đối tượng cn qun thì ch th qun không nhng phi biết
phi hiu rõ về đối tượng quản lý: đặc điểm, đặc trưng, nhược điểm, ưu điểm, sự tác động qua li,
ảnh hưởng qua li cảu đối tượng qun tới môi trường sống, môi trường công tác, làm vic.
Thm chí còn phi d báo khuynh hướng phát triển, khuynh hướng ảnh hưởng ln nhau của đối
tượng qun lý và môi trường qun lý. Vic nghiên cứu, xem xét, đánh giá và dự báo v
đối tượng qun lý là bằng các phương pháp khoa học, bng các tri thức đựợc đúc kết li do
nhiu nhng nghiên cu khoa học đem lại.
+ Qun lý là tác động tới đối tưọng qun lý bng các phương pháp quản lý có tính cht
khoa hc
Các phương pháp tác động này là rất đa dạng và ph thuộc vào đặc điểm của đối
tượng qun lý và mc tiêu ca qun lý.
Nó có thể là các phương pháp sau:
lOMoARcPSD|47206521
++Qun bằng phương pháp giao việc, khoán vic, phân công nhim v và ly kết qu
thc hin nhim v làm tiêu chí đánh giá để ra nhim v mi hoặc điều chnh nhim v tu
thuc kh năng đối tượng quản lý. Đây là hình thc ph biến trong kinh tế thtrường hin nay,
đặc bit vi các doanh nghip làm ra sn phm.
+ Qun lý bng ngôn ngữ, văn bản, các điều lut, nội quy…Đây là phương pháp quản
thiên v hành chính thước đo đánh giá không phải kết qu sn phm đặt lên ng đầu
da vào các yếu t khoa hc tâm lý và s hiu biết về đối tượng qun lý.
Qu n tr mang tính Ngh Thu t:
Đối tượng qun và môi trường qun luôn biến đổi không theo quy lut. Chính
vy, n qun cho trong tay rt nhiều phương thức qun khoa hc li hi cũng
không bao gi áp dng mt cách cng nhắc áp đặt các phương thức đó lên đối tượng qun
lý hay thm chí lên mọi đối tượng qun lý nếu như đó là một nhà qun lý thc th.
Để thành công trong qun lý, nhà qun không ch biết cách áp dụng các phương pháp
qun khoa hc vic áp dụng các phương pháp quản này còn đòi hi tính ngh thut
cao. Ngh thut qun là vic thc hành qun trên cơ sở vn dng các yếu t khoa hc qun
lý và các yếu tố khác ( năng khiếu, kinh nghim, trc giác…) vào gii quyết các nhim v nhằm
đặt mục tiêu đặt ra cho toàn h thng hay t chc hiu qu nht. Ngh thut quản đòi
hi cao khi nói đến vic qun lý con người. Ai cũng biết rằng con người là mt tiu ch th ca
hội, nơi tp hp các yếu t khoa hc, tôn giáo, tín ngưỡng, tâm mt yếu t siêu vt th
na đó là yếu t ”nhân cách hc”. Mt nhà qun lý tài ba không ch biết s dụng đúng lúc, đúng
chỗ s trường, tay ngh ca nhân viên cn phi cc k khôn khéo lanh l phn ứng, đưa
ra xử trí kp thi vi các yêu t “nhân cách hc” của nhân viên trước s thay đổi của môi
trường làm việc. Đó chính là tính nghệ thut trong qun lý.
Ví d V TÍNH NGH THU T VÀ KHOA H C NÈ:
lOMoARcPSD|47206521
* QT mang tính ngh thut: Microsoft luôn mun làm cho các nhân viên ca mình
tht là thoải mái, và sung sướng nht có th trong công vic. Để như vậy, h cho tt c các nhân
viên làm vic chính thức văn phòng riêng ca mình, còn những người làm vic hay thc tp
ni trú thì dùng chung một văn phòng thay cho phòng riêng cho mỗi người. Trong đó, tất c
mi người đều không gian riêng của mình. Vi cách qun như vy, nhân viên s phát
huy hết hiu sut làm vic. Không phi công ty nào cũng thể thc hin cách qun thành
công như vậy. Đây chính là ngh thut qun lý ca Microsoft.
* QT mang tính khoa hc: Microsoft qun bằng phương pháp giao việc, khoán
vic, phân công nhim v ly kết qu thc hin nhim v làm tiêu chí hướng đến mc tiêu
cui cùng, theo quy tắc sau đây:
Khi mt nhân viên phm phi mt sai lm, nếu đó là một sai lm hp lý cho vic theo
đuổi làm tăng thị phn thì hãy ca ngợi điều đó và sử dụng chúng như là một tấm gương cho
người khác nếu bn cũng muốn những người khác làm như vậy.
Yêu cu nhân viên hàng ngày hay hàng tun phi báo cáo rõ điều họ đang làm nhằm
tăng thị phn ca sn phm lên.
Khi mt nhân viên t chi nhn rủi ro để làm tăng thị phn thì hãy giáng cp nhân viên
đó. Việc giáng cấp đó cũng là cách chuyển quan điểm ti tt cả các nhân viên và con đường
an toàn không còn được chp nhn ti công ty na.
2. Nhà QT phân tích môi trường kinh doanh để đưa ra các quyết định.
Hãy ly 1 vd thành công và 1 vd tht bi trong việc phân tích môi trường kinh
doanh và ra quyết định ca nhà QT
Môi trường kinh doanh là các định chế hay lực lượng bên ngoài nhưng lại có ảnh
hưởng đến thành qu hoạt động v qun tr ca mt t chc. Có 3 cấp độ:
lOMoARcPSD|47206521
1. Môi trường bên ngòai (MT vĩ ): bao gm các yếu t như kinh tế, văn hóa-xã
hi, dân s, chính tr-lut pháp, môi trường quc tế, công ngh. Ptích MT bên ngòai để
hội và nguy cơ.
VD S kim VN gia nhập WTO Ahưởng đến MT kdoanh, ngân hàng b AH?
V VH-Xh: Trước đây người VN ko có vay tiền mua ô tô, xây nhà, đi du học. Như
bây giờ người ta có xu thê như vậy.
Cơ họi: phtrin các sp các Lĩnh vực đó
Vy nhà qtrị ra qđịnh kdoanh fi biết nhn dng những cơ hội này.
+ v yếu tô ktế: Vd s suy thóai ktế
2. Môi trường ngành (MT vi mô) : bao gm các yếu tnhư đối th tiềm năng, khách
hang, sn phm thay thế, đối th cnh tranh, nhà cung cp. PHN PHÂN TÍCH xem tp
trang 16
3. PTích Môi trường bên trong: Xem nhân viên mình thiếu cái gì? Cn bồi dưỡng
đtạo hay ko? Ý thc ntn? Nghĩa là xác định đc điểm mnh điểm yếu ca nhân viên,…
Kết lun ca phn này nm cui trang 16
(Nhà QT phi biết dự báo và phân tích môi trường kinh doanh phc v cho vic ra quyết
định. Trong đó, phân tích môi trường bên ngoài nhằm xác định hội ri ro ; phân ch
môi trường bên trong nhằm xác định điểm mnh yếu ca nhân viên. KLUN CA BN
TRANG LÀM, TKHO)
Phân tích SWOT một trong 5 bước hình thành chiến lược kinh doanh ca mt doanh
nghip bao gm: xác lp tôn ch ca doanh nghiệp, phân tích SWOT, xác định mc tiêu chiến
lược, hình thành các mc tiêu và kế hoch chiến lược, xác định cơ chế kim soát chiến lược. Nó
không ch có ý nghĩa đối vi doanh nghip trong vic hình thành chiến lược kinh doanh nội địa
lOMoARcPSD|47206521
còn ý nghĩa rất ln trong vic hình thành chiến lược kinh doanh quc tế nhằm đáp ng
nhu cu phát trin ca doanh nghip. Mt khi doanh nghip mun phát trin, từng bước to lp
uy tín, thương hiệu cho mình mt cách chc chnbn vng thì phân tích SWOT mt khâu
không th thiếu trong quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh ca doanh nghip.
Như vậy, phân tích SWOT là phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài mà doanh nghip
phải đối mặt (các hội và nguy cơ) cũng như các yếu t thuc môi trường ni b doanh
nghip (các mt mnh mt yếu). Đây một việc làm khó đòi hi nhiu thi gian, công sc,
chi phí, khả năng thu nhập, phân tích và x lý thông tin sao cho hiu qu nht.
Doanh nghiệp xác định các hội nguy thông qua phân tích dữ liu vthay đổi
trong các môi trường: kinh tế, tài chính, chính tr, pháp lý, xã hi và cnh tranh các thị trường
nơi doanh nghiệp đang hoạt động hoc d định thâm nhp. Các hội th bao gm tiềm
năng phát trin th trường, khong trng th trường, gn ngun nguyên liu hay ngun nhân
công r và tay ngh phù hợp. Các nguy đối vi doanh nghip th th trường b thu
hp, cnh tranh ngày càng khc lit, những thay đổi v chính sách có th xy ra, bt n chính
tr các th trường ch cht hay s phát trin công ngh mới làm cho các phương tiện dây
chuyn sn xut ca doanh nghiệp có nguy cơ trở nên lc hu.
Vi vic phân tích môi trường ni b ca doanh nghip, các mt mnh v t chc doanh
nghip tth các k năng, nguồn lc nhng li thế doanh nghiệp được trước các
đối th cạnh tranh (năng lc ch cht ca doanh nghiệp) như nhiều nhà qun tr tài năng,
công ngh vượt trội, thương hiu ni tiếng, sn tin mt, doanh nghip hình nh tt
trong mt công chúng hay chiếm th phn ln trong các thị thường ch cht. Nhng mt yếu ca
doanh nghip th hin nhng thiu sót hoặc nhược điểm và kỹ năng, nguồn lc hay các yếu t
hn chế năng lực cnh tranh ca các doanh nghiệp. Đó thể mạng lưới phân phi kém hiu
qu, quan hlao động không tt, thiếu các nhà qun tr có kinh nghim quc tế hay sn phm lc
hu so với các đối th cnh tranh...
Kết qu ca quá trình phân tích SWOT phi đảm bảo được tính c th, chính xác, thc tế
kh thi vì doanh nghip s s dng kết quđó để thc hin những bước tiếp theo như: hình
thành chiến lược, mc tiêu chiến lược chiến thuật và cơ chế kim soát chiến lược c th. Chiến
lOMoARcPSD|47206521
lược hiu qu nhng chiến lược tn dụng được các co hi bên ngoài sc mnh bên trong
cũng như hiệu hóa được những nguy bên ngoài hạn chế hoặc vượt qua được nhng
yếu kém ca bn thân doanh nghip. Mc tiêu chiến lược (là nhng mc tiêu chính doanh
nghip muốn theo đuổi thông qua vic thc hin mt loạt các hành động c th) phải đo lường
được, mang tính kh thi thi hn thc hin. Các chiến thuật thường được thiết lập theo
hướng tp trung c th hóa chi tiết vic thc hin các kế hoch chi tiết như thế nào. chế
kim soát chiến lược là cơ chế qun lý và t chc chiến lược mà doanh nghip s dụng để kim
soát bt c bước nào trong 5 bước hình thành chiến lược nhằm đảm bo quá trình thc hiện đi
theo đúng định hướng mc tiêu chiến lược.
Chng hm cho tới năm 1992, Walt Disney Company luôn thành công nhng công
viên ch đề Disneyland Anaheim, Calífornia (1955), Florida (1970), Tokyo (1983).
Năm 1992, Disney li tiếp tc thành công ti Paris nhà nhng kết qu chính xác thc tế kh
thi ca quá trình phân tích SWOT, c th, S: S ni tiếng ca các nhân vt phim hot hình,
thương hiu Walt Disney ni tiếng, tim lc tài chính vng mnh, W: s hiu biết v văn hóa,
sở thích ca người Pháp chưa đầy đủ, O: V trí đa ca Phi thun li (trung tâm Châu Âu),
Chính ph Pháp nhng bin pháp khuyến khích h tr v giao thông, v giá đất, v đóng
góp cổ phn... T: S cnh tranh ca các công viên chủ đề khác Paris...
Mt ví d khác gn gũi hơn là vào thời k 1990, khi khối Đông Âu sụp đổ Công ty
Công nghip cao su min Nam (Casumina) mt mt th trường quan trng vi 15 triu v
xe/năm trong lúc đang gánh lên vai món nợ ca những năm trước, Công ty ch còn sn xut
khong 20% công sut.
Vào thi k đó, Công ty đã kp thi những thay đổi đúng đắn trong chiến lược kinh
doanh quc tế đó ban đầu thì tiếp cn công ngh cao vi chi phí thp khi hợp đồng liên doanh
và chế biến cho các đối tác ca Nht, khai thác s tr giúp k thut tđối tác sau đó áp dng chiến
lược to s khác bit cho sn phm nhm nâng cao chất lượng sn phm nh vào kết qu ca việc
phân tích SWOT cho điều kiện môi trường kinh doanh ca Casumina, c th: S: Công ty đội
ngũ lãnh đạo năng lực, đội ngũ công nhân gắn vi Công ty, W: Công ty chưa kinh
nghiệm v s dng k thuật cao để sn xut gánh nng t món n ln, thiết b công ngh lc hậu
(tính đến 1990 là đã 15 năm sử dng), O: Công ngh sn xut vỏ xe 2 bánh đã đến
lOMoARcPSD|47206521
ti hn, nhu cu thtrường nội địa v xut v xe 2 bánh cao, li thế v chi phí nhân công r
môi trường sn xut thun li, T: Mt th trường quan trọng khi Liên xô Đông Âu sụp đổ
nguy cơ đối đầu với các đại gia trên thế gii v v xe 2 bánh ...
d v 1 thành công trong vi ệc phân tích môi trườ ng kinh doanh ra quy ết
đị nh c a nhà QT:
Hàn Quc mt th trường bán l ni tiếng khắt khe đối vi các doanh nghiệp nước
ngoài. Nhưng Toys "R" US đã rt thành công khi tn công thtrường này. Toys "R" US đã phá
v k lc doanh s bán hàng trước đó của mình k t khi m cửa hàng đầu tiên ti Hàn Quc
vào tháng 12 năm ngoái.
Toy "R" US da nhiu vào chuyên môn, sam tường th trường nội địa của các đối tác
phía Hàn Quốc để xây dng chiến lược kinh doanh ca h.
Địa phương hóa cách tiếp cn Hàn Quc của Toy "R" US. Để tn dng s am hiểu
địa phương, Toy "R" US đã mt hợp đồng nhượng quyền thương mại vi Lotte Shopping,
công ty con ca Tập đoàn Lotte chuyên về bán l kinh doanh khách sạn, để cho công ty
này độc lập điều hành chui ca hàng ca mình.
Lotte mun mt thiết kế hoàn toàn mới đối vi các cửa hàng đồ chơi nhằm to ra không
khí ca "công viên gii trí" và cho trem chơi thử đồ chơi ngay tại ch. Tránh xa khái nim nhà
kho, Lotte trang trí năm khu riêng biệt trong ca hàng vi các bi cảnh khác nhau như
nhng sao, mặt trăng, mặt tri, n thn Rạng Đông, dải Ngân hà khu vực đăng được
thiết kế như những đoàn tàu.
Ngoài ra sách và các sn phm giáo dc ca Toy "R" US cũng được m rng:
Chiến lược căn bản thu hút nhng bc cha m Hàn Quốc đc bit coi trng vic giáo
dc cho tr nhỏ. Điều này rt quan trng một đất nước dành 7,5% GDP cho giáo dục, hơn bất
c quc gia công nghiệp hóa nào và đó còn chưa kể đến gn 40 triu USD các bc cha m
Hàn Quc b ra hàng năm cho việc hc thêm ca con em mình. Cũng trong ngành giáo dc,
chiếm mt phần tư doanh số bán hàng ca Hàn Quc, là nhng sách dy nói tiếng Anh đi cùng
lOMoARcPSD|47206521
vi những hướng dn minh ha dành cho tr em t 1 đến 2 tui và nhng bảng điện t nh
nhm mục đích giúp trẻ em la tui mm non làm quen vi các con s.
Nhng phn ng tích cực như vậy đang thúc đẩy Lotte đẩy nhanh tiến độ m rng hot
động. Mc dù kế hoch của Lotte là điu hành 3 cửa hàng Toy "R" US trong năm nay nhưng
Lotte đang xem xét việc m thêm 2 ca hàng na. Hin ti, Lotte, t tin rng 3 ca hàng ca h
s vượt mc tiêu doanh s 30 triệu USD trong năm 2008, nhằm mục đích chiếm khong 17%
th trường đồ chơi, ch, các sản phm giáo dc th thao dành cho tr em tr giá 2,7 t USD
ca Hàn Quốc vào năm 2012. Khi đó, công ty này hy vng 20 ca hàng Toy "R" US 100
gian hàng Toy "R" US trong các ca hàng gim giá thuc chui Lotte Mart.
d v 1 th t b i trong vi ệc phân tích môi trườ ng kinh doanh ra quy ết đị nh
c a nhà QT:
Sau tám năm hoạt động Hàn Quc, tập đoàn bán l hàng đầu thế gii Wal-Mart đã
tuyên b rút lui khi th trường này bng cách bán hết các sở ca mình cho tập đoàn bán lẻ
nội địa Shinsegae vi giá gn 900 triệu đôla Mỹ.
Trước đó khoảng mt tháng, tập đoàn bán lẻ ln th hai thế gii là Carrefour ca Pháp
cũng gây nên một cơn “địa chấn” tương tự khi bán li h thng ca hàng Hàn Quc vi giá
gn 2 t USD.
Gii thích cho quyết định rút lui khi th trường Hàn Quc, c Carrefour Wal-Mart đều
nói rằng đó là do chiến lược tp trung cho thị trường Trung Quc. Tuy nhiên, theo gii phân tích, lý
do chính là c hai gã khng lồ này đã tht bi trong vic cnh tranh vi các nhà bán l nội địa vn có
khả năng xoay trở nhanh và hiu rõ th hiếu tiêu dùng của người dân Hàn Quc.
Mới đầu, người dân Hàn Quc đổ ti các ca hàng ca Wal-Mart và Carrefour
mun th mua sắm theo phong cách phương Tây với nhng núi hàng ngn ngn. Tuy
nhiên, hàng hóa hai chui cửa hàng này thường được đóng gói rất k và kiu cách nên nhiu
khách hàng t ra e ngi khi mun xem xét cn thn món hàng h mun mua. các ca hàng
ca Wal-Mart Carrefour hiếm khi thấy nhân viên hướng dẫn để giải đáp những thông tin
liên quan đến sn phm mà khách hàng cn biết trước khi quyết định có nên mua hay không.
lOMoARcPSD|47206521
Trong khi đó, các ca hàng ca Hàn Quốc thường sp xếp hàng hóa theo hướng thun
tin nht cho khách hàng quan sát, so sánh các mt hàng cùng loi vi nhau. Nhân viên bán hàng
trong các ca hàng ca Hàn Quc cũng thường xuyên có mặt để kp thi tr li hoặc hướng dn
khi khách hàng cần đến.
V chng loi hàng hóa thì trong khi Carrefour Wal-Mart t ra vượt tri vi nhng
mặt hàng như đồ điện, điện t, qun áo, túi xách, giày dép... nhp t khắp nơi trên thế gii thì
các ca hàng nội địa lại ưu thế trong nhóm hàng thc phẩm tươi sống thc ung. Trên
thc tế, chính các chui ca hàng ca doanh nghip Hàn Quc với ưu thế v s thông hiu tp
quán, s thích tiêu dùng của người dân đã đáp ứng rt tt nhu cu ca khách hàng.
Cách thiết kế h thng ca hàng cũng chuyện đáng nói. Từ trước khi các tập đoàn
nước ngoài chính thc thâm nhp thtrường nội địa, các tập đoàn phân phối ca Hàn Quốc đã
nhanh chóng “xí phn” nhng v trí tt nhất đ m cửa hàng. Điều này góp phn tạo ra khó
khăn cho các đại gia khi muốn bành trướng hoạt động.
Mt khác, trong khi các ca hàng ca Wal-Mart Carrefour được thiết kế theo dng
nhà kho, hàng hóa chất đống nên thiếu tính hp dn thì người tiêu dùng li t ra thích thú khi
bước vào nhng cửa hàng thoáng đãng, trang trí đẹp và sp xếp hàng hóa hp lý ca Shinsegae.
Điểm mnh nht ca các h thng bán l khng l như Wal-Mart, Carrefour hàng hóa
đa dạng g rẻ. Nhưng để được mc giá cạnh tranh như thế, Wal-Mart đã b kết ti
thường xuyên o ép các nhà cung cấp để mua hàng vi giá r mt.
Ngoài ra, các nhà bán l Hàn Quc cũng biết li dụng điểm yếu ca các tập đoàn bán lẻ
đa quốc gia như Wal-Mart thường xuyên bluận ch trích là bóc lột đối x không tt
đối vi nhân viên cũng như chèn ép các nhà cung cấp hàng hóa.
Các nhà bán l Hàn Quốc đã rút kinh nghiệm điều này t ra khéo léo trong cách đối
x vi nhân viên, khiến h hết mình công vic chung góp phn kêu gi công chúng ng h
hàng hóa và dch v ca mình.
Hãy nêu 5 sai l ầm khi phân tích môi trườ ng kinh doanh:
lOMoARcPSD|47206521
- Ko có cái nhìn toàn din
- Không có khả năng thích nghi với sự thay đổi ca thị trường
- Địa điểm kinh doanh không đúng chỗ
- Không theo sát tình hình thc tế ca nn kinh tế
- Kho sát thị trường chưa kỹ lưỡng
3. Hãy chn mt công ty biết rõ thành công. Tóm tt về công ty đó và phân tích
để làm rõ công tác qun lý lãnh đạo của công ty đó
Tóm t t v Microsoft:
Microsoft mt tập đoàn Công nghệ máy tính đa quốc gia tm c thế gii ca M do Bill
Gates làm ch tch, vi s nhân viên 79.000 người ti 102 quc gia tng doanh thu năm 2007
đạt 51,12 t USD. Tập đoàn này phát triển, gia công, và cp bn quyn cho các phn mm phc v
trong máy tính. Tr s chính của Microsoft đặt ti Redmond, Washington, M.
Các sn phm bán chy nht ca Microsoft bao gm h các h điều hành thuc h
Microsoft Windows b phn mềm văn phòng Microsoft Office. Đó những sn phm rt
ni tiếng trong thị trường phn mm cho máy tính cá nhân, chiếm th phần lên đến 90%.
Được thành lập để phát trin phn mm trình dch BASIC interpreters cho máy Altair
8800 , Microsoft vươn lên thống tr th trường h điều hành cho máy tính gia đình vi MS-
DOS gia những năm 1980.
Microsoft cũng một ch đứng trong các th trường khác bên cnh th trường h điều
hành phn mềm văn phòng, như mạng truyn hình cáp MSNBC, cng Internet MSN, b
t điển bách khoa đa phương tiện Microsoft Encarta. Công ty cũng kinh doanh hai dòng sn
phm phn cng máy tính Microsoft mouse sn phm giải trí gia đình như Xbox, Xbox
360, Zune và MSN TV.
lOMoARcPSD|47206521
Phân tích để làm rõ công tác qu n lý lãnh đạ o c a BillGates:
1.Lãnh đạ o và m c tiêu:
- Bill Gates coù taàm nhìn chieán löôïc saâu roäng:
Gates ñaõ boû khoâng theo hoïc tieáp naêm thöù 3 tröôøng ñaïi hoïc Harvard ñeå
toaøn taâm toaøn yù cuøng Paul Allen baét tay xaây döïng coâng ty Microsoft.
Môû maët traän “maïng hoaù toaøn caàu giuùp cho vieäc lieân keát con ngöôøi vaø
coâng vieäc ôû baát cöù ñaâu, baát cöù luùc naøo, vaø baèng baát cöù thieát lieân laïc
naøo.
Ñoåi môùi tö duy kinh doanh:
- Khaû naêng phaân tích vaán ñeà:
Gates raát gioûi trong vieäc phaùt hieän ra nhöõng coâng trình cuûa ngöôøi khaùc vaø
bieán ñoåi noù ñeå thaønh cuûa mình vaø ñoù khoâng phaûi chæ laø coâng vieäc caûi söûa coâng
ngheä, maëc duø Gates noùi raèng Microsoft ñaõ naém laáy nhöõng töôûng ñ vaø môû
roäng ra vaø ñoù chính laø nhöõng yù töôûng môùi.
- Bao quaùt moïi cô sôû:
Bill Gates luoân tham gia vaøo moïi quyeát ñònh mang tính chieán löôïc v vaán ñeà
quaûn lyù chuû yeáu ôû Microsoft cuõng n giöõ vai troø chuû choát trong phaùt trieån coâng
ngheä, saûn phaåm môùi. Haøng thaùng, laõnh ñaïo cuûa caùc nhoùm döï aùn vaø laõnh ñaïo
rieâng cuûa töøng döï aùn trao ñoåi e-mail ñeå baùo caùo veà hieän traïng cuûa töøng döï aùn vaø
nhöõng vaán ñeà noåi leân cuûa noù.
- Chieám lónh thò tröôøng laø muïc tieâu toái haäu:
Microsoft luoân ñaët muïc tieâu chieám lónh toaøn boä 100% thò phaàn saûn phaåm maø
noù ñang böôùc vaøo. Tuy nhieân, ñoù phaûi laø thò phaàn cuûa soá ñoâng ngöôøi duøng.
lOMoARcPSD|47206521
2.Toå chöùc ñoäi nguõ:
- Con người là nhân t quyết định
Công ty Microsoft c gắng thuê được những người thông minh. Để làm việc được
Microsoft bn phi là một người thông minh, luôn biết cng hiến hết sc lực tài năng của
mình cho công vic ca hãng, và bù vào đó bạn cũng được đền đáp một cách xứng đáng.
- Đoàn kết là sc mnh
Để gn kết mọi người vi công ty, Microsoft một chính sách để tt c các nhân viên
đều s hu mt phn d án ca mình. Hin nhiên tt c những người này đều phi làm vic
với nhau nhưng mỗi người vn s hu riêng mt phn kết qu công vic ca mình.
Công ty thường t chc nhng bui hp, sinh hot chung vi mục đích duy nhất gii
trí. Điều này làm cho mọi người một hội ph để nói chuyn vi nhau xây dng nên tinh
thn nhóm.
- S liên kết ca các nhóm nhỏ năng động
Microsoft được t chức như tập hp các nhóm làm vic nh gn. Công ty dành mọi
ưu tiên tối đa về thi gian ngun lực, phương tiện cho các nhóm. Công ty lớn nhưng hoạt
động vn linh hoạt như một công ty nhỏ, đấy chính mt bí quyết ca stăng trưởng nhanh
chóng ca Microsoft.
- Vào cuc phi hết mình
H thường xuyên ci tiến hoàn thin nhng sn phm ca mình dù đang chiếm lĩnh
tuyệt đối th trường, hoc thay thế hoàn toàn mt sn phm nào bng mt sn phm khác hn,
tc là chủ động "giết" các sn phẩm đó một khi h thy là cn thiết.
- Vic hôm nay mi là quan trng
lOMoARcPSD|47206521
Microsoft luôn hiu nhng quy lut vận động khắt khe đầy những sôi động và biến
chuyển k lường hết ca th trường luôn trông ch nhng kết qu mi phía trước ch
không nhìn vào những đã làm.
- Tht bi là m thành công
Microsoft người ta không s tht bi sai lm. Nếu người ta không bao gi tht bi
thì người ta không th c gắng vươn lên cho nên những nhân viên ca Microsoft s c gng hết
sc từ thành công này đến thành công kia mà không phi quá lo lng v nhng n lực đó có thể
không dn ti thành công
3.Thöïc thi coâng vieäc:
- Tiết kim là nguyên tc
Microsoft Bill Gates vn luôn coi vic tiết kim mt vấn đề tính nguyên tc. Tiết
kim s gim bt tối đa mọi chí phí không cn thiết, không đem lại hiu qu thiết thc. Chi
tiêu ch dành cho công vic ch cht.
- Chm dt ch nghĩa hình thc
Các cuc họp được t chức đều trng tâm, tp trung vào nhng vấn đề ch cht
không xa ly vào nhng chi tiết không quan trng hoặc đi lang thang khắp mi vấn đề không
my liên quan. Hiếm khi người ta phi d mt cuc hp ti Microsoft li cm thy phí thi
gian. C vic tiếp xúc vi khác hàng cũng vậy, e-mail các trang Web những phương tiện
tin cy, hiu qu và mau chóng nht.
- Nơi làm việc là nhà ca bn
Microsoft to cho tt c các nhân viên làm vic chính thức văn phòng riêng ca mình,
còn những người làm vic hay thc tp ni trú thì dùng chung mt văn phòng thay cho phòng
riêng cho mỗi người. Trong đó, tất c mọi người đều có không gian riêng tư của mình
lOMoARcPSD|47206521
4. Hãy chn mt công ty tht bi mà em biết. Phân tích để xác định nhng sai
lm trong qun lý lãnh đạo
CTCP Bông Bch Tuyết ra đi t năm 1960, tiền thân là Nhà máy Cobovina Bch Tuyết.
Năm 1997, chính thức chuyển đổi thành Công ty c phn Bông Bch Tuyết vi vốn điều l ban
đầu là 11,4 tỷ đồng, sau đó tăng lên 64,8 tỷ đồng vào tháng 3/2003.
Hoạt đng kinh doanh chính sn xuất băng vệ sinh, bông y tế các sn phm t
bông. BBT mt trong nhng c phiếu lên sàn t khá sm (3/2004). Tuy nhiên, do hoạt động
kinh doanh không có gì ni bt nên c phiếu này ít nhận được s quan tâm.
Trước kia, BBT mt trong những thương hiệu mnh ca ngành y tế Vit Nam,
doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sn xut bông y tế (60% th phần) băng vệ sinh ph
n. Tuy nhiên, cùng vi quá trình hi nhập, trước s cnh tranh mnh m và quyết lit cũng
như thiếu những bước đi đột phá, BBT đã dn làm mất đi hình nh cũng như giá trị thương
hiệu ca mình. Trong những năm gần đây, tình hình kinh doanh ca Cty luôn gp nhiều khó
khăn, xuất phát t nhng nguyên nhân bên trong cũng như bên ngoài. Sau đây những sai
lm trong qun lý lãnh đạo ca BBT:
- Ni b công ty không ổn định, hay xy ra mâu thun gia những người đại din vn ti
doanh nghip : Công ty Dêt may Gia định đưa ra nhiều lý do để khẳng định BBT có nhng li
không chp nhận được, không th tin tưởng khi phát hành tăng vốn s hiu qu. Còn BBT
cũng văn bản đáp trả, cho rằng DMGĐ đã không nhng không hiu vấn đề, li còn không
thy trách nhim ca mình trong quá trình tham gia vào HĐQT, điều hành công ty trong thi
gian qua.
- Tác phong ca ban lãnh đạo ko chuyên nghip: vi c mt ban b lãnh đạo gm Hi
đồng qun tr, Ban kim soát rồi đến Tổng giám đốc kế toán trưởng nhưng tại sao lại để tình
trng lãi gi, l tht xy ra? Có hay không vic mt số người có trách nhim trong ni b Công ty CP
Bông Bch Tuyết c tình câu kết để báo cáo gian di nhằm che đậy hoạt động sn xut kinh doanh
đang trên đà tuột dc ca doanh nghip. Tổng Giám đốc BBT T Xuân Th trước lúc biu quyết
tuyên b nếu Dệt may Gia định không biu quyết, ông s ri bỏ đại hi. Và qu
đúng như vậy, ông đã dùng đùng xách cp b v
| 1/72

Preview text:

lOMoARcPSD|47206521 lOMoARcPSD|47206521
Bài soạn quản trị học
1. Khái nim qun tr ?
Vì sao nói qun tr va mang tính khoa hc va mang tính ngh thut ?
Ly mt ví d thc tiễn để làm rõ ?
2. Nhà QT phân tích môi trường kinh doanh để đưa ra các quyết định.
Hãy ly 1 vd thành công và 1 vd tht bi trong việc phân tích môi trường kinh doanh và
ra quyết định ca nhà QT
Hãy nêu 5 sai lầm khi phân tích môi trường kinh doanh
3. Hãy chn mt công ty biết rõ thành công. Tóm tt về công ty đó và phân tích để làm
rõ công tác qun lý lãnh đạo ca công ty đó
4. Hãy chn mt công ty tht bi mà em biết. Phân tích để xác định nhng sai lm trong
qun lý lãnh đạo
5. Phân bit gia qun lý và lãnh đạo
DN Việt nam thường có nhng sai lm gì trong qun lý và lãnh đạo dn
(sa đà vào quản lý hay lãnh đạo và hu qu)
6. Gi sử em là trưởng phòng/phó phòng, em có th làm gì để động viên khuyến khích
nhân viên cấp dưới
7. Khái nim ra quyết định. Nhng sai lm mà các nhà QT của DNVN thường gp phi
trong vic ra quyết định. Nêu vd thc tin minh ha (5 sai lm)
8. Nhng sai lm/lỗi thường gp phi trong công tách hoạch định ca các DNVN. Nêu
vd thc tiễn để minh ha. lOMoARcPSD|47206521
9. Phân tích mi quan h gia hoạch định và kim soát
Các DNVN thường nhn mnh vào công tác nào
10. Hãy đánh giá công tác phân quyền ca các DNVN (5
ý). Nêu vd thc tiển để minh ha
11. Hãy nêu 5 phm cht quan trng nht của Giám đốc DN va, nhỏ và Giám đốc ca
công ty quy mô rt ln
Lãnh đạo các tập đoàn ở VN đã có năng lực đó hay chưa? Hãy nêu vd thc tin
12. Nhng yếu tố ảnh hưởng đến cách qun lý lãnh đạo của 1 Giám đốc. Giám đốc có cn
điều chnh cách qun lý lãnh đạo cho phù hp vi nhng yếu tố đó hay ko? lOMoARcPSD|47206521
1. Khái niệm quản trị ?
Vì sao nói quản trị vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật ?
Lấy một ví dụ thực tiễn để làm rõ ? K hái ni ệ m Qu ả n Tr ị :
Qun tr là quá trình làm vic vi và làm việc thông qua người khác nhằm đạt được mc
tiêu ca t chc trong điều kiện môi trường thay đổi.
Mun làm vic vi và làm việc thông qua người khác, nhà qun tr phi hiu con người,
phi hiu rõ nhân viên, am hiu tâm lý con người để chn cách sai khiến và qun lý cho thích
hp. Ngoài ra, nhà qun tr phi biết:
- S dng hiu qu ngun lc: Ngun lực chính là đội ngũ nhân viên, là vn, là máy móc thiết b.
Để S dng hiu qu ngun lc nhân viên, nhà qun tr phi:
+ Tìm hiểu năng lực, sở trường ca nhân viên
+ Đào tạo, bi b, bồi dưỡng để nâng cao năng lực
+ B trí, s dụng để phát huy năng lực, sở trường
+ Động viên, khuyến khích nhân viên
Nhà qun tr phi biết ai gii lĩnh vực nào, phân b công vic cho h, thuê chuyên gia,
thuê tư vấn để có th s dng cht xám từ người nào.
- ng phó với môi trường kinh doanh :
Nhà qun tr phi biết d báo nhng rủi ro để có nhng bin pháp phòng chng. DÙNG CÁI NÀY!!!!!!! lOMoARcPSD|47206521
Quản trị vừa có tính khoa học vừa có tính nghệ thuật. Khoa học ở ch nó nghiên cu,
phân tích v công vic qun tr trong các t chc, tng quát hoá các kinh nghim tt thành
nguyên tc và lý thuyết áp dng cho mi hình thc qun trị tương tự. Nó cũng giải thích các
hiện tượng quntrị và đề xut nhng lý thuyết cùng nhng k thut nên áp dụng để giúpnhà
qun tr hoàn thành nhim vụ và qua đó giúp các tổ chc thc hin tt mc tiêu.
Qun tr tp trung nghiên cu các hoạt động qun tr thc cht, tc là nhng hoạt động
qun tr có ý nghĩa duy trì và tạo điều kin thun li cho t chc hoạt động. Qun tr cung cp
các khái niệm cơ bản làm nn tng cho vic nghiên cu các môn hc v qun tr chức năng như
qun tr sn xut, qun tr tiếp th, qun tr nhân viên, qun tr hành chánh, qun trị nhà nước…
Qun tr là mt môn khoa hc vì nó có đối tượng nghiên cu c thể, có phương pháp
phân tích, và có lý thuyết xut phát t các nghiên cu. Qun tr hc cũng là mt khoa hc liên
ngành, vì nó s dng tri thc ca nhiu ngành khoa học khác như kinh tế hc, tâm lý hc, xã
hi hc, toán hc, thng kê…
Quản trị vừa là một khoa học, nhưng sự thực hành quản trị là 1 nghệ thuật. Nhà
qun tr phi hiu biết lý thuyết qun trị, nhưng để có th qun tr hu hiu, nhà qun tr phi
biết linh hot vn dng các lý thuyết vào nhng tình hung c th.
Trong thc tin công tác qun trị, để nâng cao tính ngh thut nhà qun tr cần lưu ý đến :
+ Qui mô ca t chc.
+ Đặc điểm ngành ngh.
+ Đặc điểm con người.
+ Đặc điểm môi trường.
3- Quản trị vừa là khoa học vừa là một nghệ thuật cao. lOMoARcPSD|47206521
Bi qun tr không những đòi hi phi hoàn thành các mục tiêu đã đề ra mà phi hoàn
thành chúng vi hiu qu cao nht có thể được.
a-Tính khoa học của Quản trị thể hiện:
- Th nht, qun tr phải đảm bo phù hp vi s vận động ca các qui lut t nhiên, xã
hội. Điều đó đòi hi vic qun tr phi da trên s hiu biết sâu sc các qui lut khách quan
chung và riêng ca t nhiên và xã hi.
- Th hai, trên cơ sở đó mà vận dng tt nht các thành tu khoa học, trước hết là triết
hc, kinh tế hc, toán hc, tin học, điều khin hc, công ngh hc, … và các kinh nghim trong
thc tế vào thc hành qun tr.
- Th ba, qun tr phải đảm bo phù hp với điều kin, hoàn cnh ca mi t chc trong
từng giai đoạn c thể. Điều đó cũng có nghĩa, người Qun tr va phi kiên trì các nguyên tc
va phi vn dng mt cách linh hot những phương pháp, những k thut Qun tr phù hp
trong từng điều kin, hoàn cnh nhất định.
b-Tính nghệ thuật của quản trị thể hiện:
Ngh thut là kỹ năng, k xo, bí quyết, cái “mo” ca qun tr. Nếu khoa hc là s
hiu biết kiến thc có h thng thì ngh thut là s tinh lc kiến thức để vn dng phù hp trong
tng lĩnh vực, trong tng tình hung. Ví d:
- Trong nghệ thuật sử dụng người. trước hết phi hiểu đặc điểm tâm lí, năng lực
thc tế của con người, từ đó sử dng h vào vic gì, lĩnh vực gì, cp bc nào là phù hp nhất;
có như vy mi phát huy hết khả năng và sự cng hiến nhiu nht ca mi cá nhân cho tp th.
- Nghệ thuật giáo dục con người. Giáo dc một con người có th thông qua nhiu hình
thc: khen – chê, thuyết phc, t phê bình và phê bình, khen thưởng và k luật đều đòi hi
tính ngh thut rt cao. Áp dng hình thc, bin pháp giáo dc không phù hp chng nhng lOMoARcPSD|47206521
giúp cho người ta tiến bộ hơn mà ngược li làm phn tác dụng, tăng thêm tính tiêu cực trong
tư tưởng và hành động.
- Nghệ thuật giao tiếp, đàm phán trong kinh doanh. Cũng đòi hi tính ngh thut rt
cao. Trong thc tế không phải người nào cũng có khả năng này, cùng một việc như nhau đối
vi người này đàm phán thành công còn người khác thì tht bi.
- Nghệ thuật ra quyết định quản trị. Quyết định qun tr là một thông điệp biu hin
ý chí ca nhà qun tr buộc đối tượng phải thi hành được diễn đạt bng nhiu hình thức như:
văn bn ch viết, lời nói, hành động, … Ngoài đặc điểm chung ca quyết định qun tr mang
tính mnh lệnh, cưỡng chế ra thì mi hình thc ca quyết định li có những đặc điểm riêng,
chng hạn như quyết định bng li không mang tính bài bn, khuôn mẫu như quyết định bằng
văn bản ch viết nhưng lại đòi hi tính sáng to, thích nghi và tính thuyết phục hơn.
-Nghệ thuật quảng cáo. Trước hết là gây ấn tượng cho người nghe, người đọc. Nhưng
trong thc tế không phi doanh nghip nào cũng làm được điều đó. Có những qung cáo chúng ta
xem thy vui vui, thích thú, có cm tình sn phm ca họ. Nhưng cũng có quảng cáo li thy chán
ngán, gây bc bi, phin muộn cho người nghe, người đọc, … Vì sao như vậy? Đó chính là ngh
thut qung cáo. “Ngh thut vĩ đại nht ca ngh qung cáo, là ấn sâu vào đầu óc người ta mt
ý tưởng nào đó nhưng bằng cách thức mà người ta không nhn thấy được điều đó - khuyết danh”
(trích trong “Li vàng cho các nhà doanh nghip” – nhà xut bn trẻ năm 1994)
- Nghệ thuật bán hàng:Ngh thut bán tc là ngh thuật làm cho người mua tin
chc rng h có li khi h mua - SHELDON” (trích: “Li vàng cho các nhà doanh nghip
– nhà xut bn trẻ năm 1994).
Ngh thut là cái gì đó hết sức riêng tư của từng người, không th “nhp khu” từ người
khác. Nó đòi hi ở người qun trị (mà trước hết là người lãnh đạo) không nhng biết vn dng
có hiu qu các thành tu khoa hc hin có vào hoàn cnh c th ca mình mà còn tích lũy vốn
kinh nghim ca bn thân, của người khác để nâng chúng lên thành ngh thut – tc biến nó
thành cái riêng ca mình. lOMoARcPSD|47206521 T HAM KH Ả O THÊM BÀI C Ủ A B Ạ N TRANG: Q u ả n
tr ị mang tính Khoa h ọ c :
- QT là mt hiện tượng xã hi xut hin cùng lúc với con người, nó biu hin trong mi
quan h gia người với người, ra đời cùng vi s xut hin ca s hp tác và phân công lao
động. Đó là yêu cu tt yếu khách quan. QT học ngày nay đã phát trin mnh m và tr thành
mt môn khoa học độc lp. Trong quá trình phát trin ca mình, QT học đã kết hp vi nhiu
môn khoa hc khác, s dng luận điểm và thành tu ca chúng để gii quyết nhiu vấn đề ca
lý lun và thc tin qun tr : QT hc dựa trên cơ sở lý lun ca Triết hc, Kinh Tế học để phát
trin và gn bó cht ch vi nhiu môn hc kinh tế; QT hc cũng sử dng nhiu thành tu ca
các ngành khoa hc t nhiên và khoa hc k thut; QT hc còn áp dng nhiu luận điểm và kết
qu nghiên cu ca các môn xã hi hc, tâm lý hc,…
- QT là quá trình thc hiện các tác động ca ch th qun lý lên các đối tượng qun lý
bằng các phương pháp khoa học:
+ Mun quản lý được đối tượng cn qun lý thì ch th qun lý không nhng phi biết mà
phi hiu rõ về đối tượng quản lý: đặc điểm, đặc trưng, nhược điểm, ưu điểm, sự tác động qua li,
ảnh hưởng qua li cảu đối tượng qun lý tới môi trường sống, môi trường công tác, làm vic.
Thm chí còn phi dự báo khuynh hướng phát triển, khuynh hướng ảnh hưởng ln nhau của đối
tượng qun lý và môi trường qun lý. Vic nghiên cứu, xem xét, đánh giá và dự báo v
đối tượng qun lý là bằng các phương pháp khoa học, bng các tri thức đựợc đúc kết li do
nhiu nhng nghiên cu khoa học đem lại.
+ Qun lý là tác động tới đối tưọng qun lý bằng các phương pháp quản lý có tính cht khoa hc
Các phương pháp tác động này là rất đa dạng và ph thuộc vào đặc điểm của đối
tượng qun lý và mc tiêu ca qun lý.
Nó có thể là các phương pháp sau: lOMoARcPSD|47206521
++Qun lý bằng phương pháp giao việc, khoán vic, phân công nhim v và ly kết qu
thc hin nhim vụ làm tiêu chí đánh giá để ra nhim v mi hoặc điều chnh nhim v tu
thuc khả năng đối tượng quản lý. Đây là hình thc ph biến trong kinh tế thị trường hin nay,
đặc bit vi các doanh nghip làm ra sn phm.
+ Qun lý bng ngôn ngữ, văn bản, các điều lut, nội quy…Đây là phương pháp quản
lý thiên về hành chính mà thước đo đánh giá không phải kết qu sn phẩm đặt lên hàng đầu
da vào các yếu t khoa hc tâm lý và s hiu biết về đối tượng qun lý. Q u ả n
tr ị mang tính Ngh ệ Thu ậ t :
Đối tượng qun lý và môi trường qun lý là luôn biến đổi không theo quy lut. Chính vì
vy, nhà qun lý cho dù có trong tay rt nhiều phương thức qun lý khoa hc li hi cũng
không bao gi áp dng mt cách cng nhắc và áp đặt các phương thức đó lên đối tượng qun
lý hay thm chí lên mọi đối tượng qun lý nếu như đó là một nhà qun lý thc th.
Để thành công trong qun lý, nhà qun lý không ch biết cách áp dụng các phương pháp
qun lý khoa hc mà vic áp dụng các phương pháp quản lý này còn đòi hi tính ngh thut
cao. Ngh thut qun lý là vic thc hành qun lý trên cơ sở vn dng các yếu t khoa hc qun
lý và các yếu tố khác ( năng khiếu, kinh nghim, trc giác…) vào gii quyết các nhim v nhằm
đặt mục tiêu đặt ra cho toàn h thng hay t chc và có hiu qu nht. Ngh thut quản lý đòi
hi cao khi nói đến vic qun lý con người. Ai cũng biết rằng con người là mt tiu ch th ca
xã hội, nơi tp hp các yếu t khoa học, tôn giáo, tín ngưỡng, tâm lý và mt yếu t siêu vt th
na đó là yếu t ”nhân cách hc”. Mt nhà qun lý tài ba không ch biết s dụng đúng lúc, đúng
chỗ sở trường, tay ngh ca nhân viên mà cn phi cc k khôn khéo và lanh l phn ứng, đưa
ra xử trí kp thi vi các yêu t “nhân cách hc” của nhân viên trước sự thay đổi của môi
trường làm việc. Đó chính là tính nghệ thut trong qun lý. V í d ụ V Ề TÍNH NGH Ệ THU Ậ T VÀ KHOA H Ọ C NÈ: lOMoARcPSD|47206521
* QT mang tính nghệ thuật: Microsoft luôn mun làm cho các nhân viên ca mình
tht là thoải mái, và sung sướng nht có th trong công vic. Để như vậy, h cho tt c các nhân
viên làm vic chính thức có văn phòng riêng ca mình, còn những người làm vic hay thc tp
ni trú thì dùng chung một văn phòng thay cho phòng riêng cho mỗi người. Trong đó, tất c
mi người đều có không gian riêng tư của mình. Vi cách qun lý như vậy, nhân viên s phát
huy hết hiu sut làm vic. Không phi công ty nào cũng có thể thc hin cách qun lý thành
công như vậy. Đây chính là ngh thut qun lý ca Microsoft.
* QT mang tính khoa học: Microsoft qun lý bằng phương pháp giao việc, khoán
vic, phân công nhim v và ly kết qu thc hin nhim vụ làm tiêu chí hướng đến mc tiêu
cui cùng, theo quy tắc sau đây:
• Khi mt nhân viên phm phi mt sai lm, nếu đó là một sai lm hp lý cho vic theo
đuổi làm tăng thị phn thì hãy ca ngợi điều đó và sử dụng chúng như là một tấm gương cho
người khác nếu bn cũng muốn những người khác làm như vậy.
• Yêu cu nhân viên hàng ngày hay hàng tun phi báo cáo rõ điều họ đang làm nhằm
tăng thị phn ca sn phm lên.
• Khi mt nhân viên t chi nhn rủi ro để làm tăng thị phn thì hãy giáng cp nhân viên
đó. Việc giáng cấp đó cũng là cách chuyển quan điểm ti tt cả các nhân viên và con đường
an toàn không còn được chp nhn ti công ty na.
2. Nhà QT phân tích môi trường kinh doanh để đưa ra các quyết định.
Hãy lấy 1 vd thành công và 1 vd thất bại trong việc phân tích môi trường kinh
doanh và ra quyết định của nhà QT
Môi trường kinh doanh là các định chế hay lực lượng bên ngoài nhưng lại có ảnh
hưởng đến thành qu hoạt động v qun tr ca mt t chc. Có 3 cấp độ: lOMoARcPSD|47206521
1. Môi trường bên ngòai (MT vĩ mô): bao gm các yếu tố như kinh tế, văn hóa-xã
hi, dân s, chính tr-luật pháp, môi trường quc tế, công ngh. Ptích MT bên ngòai để xđ cơ hội và nguy cơ.
VD Sự kiệm VN gia nhập WTO Ahưởng đến MT kdoanh, ngân hàng bị AH?
Về VH-Xh: Trước đây người VN ko có vay tiền mua ô tô, xây nhà, đi du học. Như
bây giờ người ta có xu thê như vậy.
Cơ họi: phtriển các sp ở các Lĩnh vực đó
Vậy nhà qtrị ra qđịnh kdoanh fải biết nhận dạng những cơ hội này.
+ về yếu tô ktế: Vd sự suy thóai ktế
2. Môi trường ngành (MT vi mô) : bao gm các yếu tố như đối th tiềm năng, khách
hang, sn phm thay thế, đối th cnh tranh, nhà cung cp. PHẦN PHÂN TÍCH xem tập trang 16
3. PTích Môi trường bên trong: Xem nhân viên mình thiếu cái gì? Cn bồi dưỡng
đtạo hay ko? Ý thc ntn? Nghĩa là xác định đc điểm mnh điểm yếu ca nhân viên,…
Kết luận của phần này nằm ở cuối trang 16
(Nhà QT phi biết dự báo và phân tích môi trường kinh doanh phc v cho vic ra quyết
định. Trong đó, phân tích môi trường bên ngoài nhằm xác định cơ hội và ri ro ; phân tích
môi trường bên trong nhằm xác định điểm mnh yếu ca nhân viên. KLUẬN CỦA BẠN TRANG LÀM, TKHẢO)
Phân tích SWOT là một trong 5 bước hình thành chiến lược kinh doanh ca mt doanh
nghip bao gm: xác lp tôn ch ca doanh nghiệp, phân tích SWOT, xác định mc tiêu chiến
lược, hình thành các mc tiêu và kế hoch chiến lược, xác định cơ chế kim soát chiến lược. Nó
không ch có ý nghĩa đối vi doanh nghip trong vic hình thành chiến lược kinh doanh nội địa lOMoARcPSD|47206521
mà còn có ý nghĩa rất ln trong vic hình thành chiến lược kinh doanh quc tế nhằm đáp ứng
nhu cu phát trin ca doanh nghip. Mt khi doanh nghip mun phát trin, từng bước to lp
uy tín, thương hiệu cho mình mt cách chc chn và bn vng thì phân tích SWOT là mt khâu
không th thiếu trong quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh ca doanh nghip.
Như vậy, phân tích SWOT là phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài mà doanh nghip
phải đối mặt (các cơ hội và nguy cơ) cũng như các yếu t thuộc môi trường ni b doanh
nghip (các mt mnh và mt yếu). Đây là một việc làm khó đòi hi nhiu thi gian, công sc,
chi phí, khả năng thu nhập, phân tích và x lý thông tin sao cho hiu qu nht.
Doanh nghiệp xác định các cơ hội và nguy cơ thông qua phân tích dữ liu về thay đổi
trong các môi trường: kinh tế, tài chính, chính tr, pháp lý, xã hi và cnh tranh các thị trường
nơi doanh nghiệp đang hoạt động hoc dự định thâm nhập. Các cơ hội có th bao gm tiềm
năng phát trin thị trường, khong trng thị trường, gn ngun nguyên liu hay ngun nhân
công r và có tay ngh phù hợp. Các nguy cơ đối vi doanh nghip có th là thị trường b thu
hp, cnh tranh ngày càng khc lit, những thay đổi v chính sách có th xy ra, bt n vê chính
trị ở các thị trường ch cht hay s phát trin công ngh mới làm cho các phương tiện và dây
chuyn sn xut ca doanh nghiệp có nguy cơ trở nên lc hu.
Vi vic phân tích môi trường ni b ca doanh nghip, các mt mnh v t chc doanh
nghip có tth là các kỹ năng, nguồn lc và nhng li thế mà doanh nghiệp có được trước các
đối th cạnh tranh (năng lực ch cht ca doanh nghiệp) như có nhiều nhà qun trị tài năng,
công nghệ vượt trội, thương hiệu ni tiếng, có sn tin mt, doanh nghip có hình nh tt
trong mt công chúng hay chiếm th phn ln trong các thị thường ch cht. Nhng mt yếu ca
doanh nghip th hin nhng thiu sót hoặc nhược điểm và kỹ năng, nguồn lc hay các yếu t
hn chế năng lực cnh tranh ca các doanh nghiệp. Đó có thể là mạng lưới phân phi kém hiu
qu, quan hệ lao động không tt, thiếu các nhà qun tr có kinh nghim quc tế hay sn phm lc
hu so với các đối th cnh tranh...
Kết qu ca quá trình phân tích SWOT phải đảm bảo được tính c th, chính xác, thc tế
và kh thi vì doanh nghip s s dng kết quả đó để thc hin những bước tiếp theo như: hình
thành chiến lược, mc tiêu chiến lược chiến thuật và cơ chế kim soát chiến lược c th. Chiến lOMoARcPSD|47206521
lược hiu qu là nhng chiến lược tn dụng được các co hi bên ngoài và sc mnh bên trong
cũng như vô hiệu hóa được những nguy cơ bên ngoài và hạn chế hoặc vượt qua được nhng
yếu kém ca bn thân doanh nghip. Mc tiêu chiến lược (là nhng mc tiêu chính mà doanh
nghip muốn theo đuổi thông qua vic thc hin mt loạt các hành động c th) phải đo lường
được, mang tính kh thi và có thi hn thc hin. Các chiến thuật thường được thiết lập theo
hướng tp trung c th hóa chi tiết vic thc hin các kế hoch chi tiết như thế nào. Cơ chế
kim soát chiến lược là cơ chế qun lý và t chc chiến lược mà doanh nghip s dụng để kim
soát bt c bước nào trong 5 bước hình thành chiến lược nhằm đảm bo quá trình thc hiện đi
theo đúng định hướng mc tiêu chiến lược.
Chng hm cho tới năm 1992, Walt Disney Company luôn thành công ở nhng công
viên chủ đề Disneyland Anaheim, Calífornia (1955), Florida (1970), và ở Tokyo (1983).
Năm 1992, Disney li tiếp tc thành công ti Paris nhà nhng kết qu chính xác thc tế và kh
thi ca quá trình phân tích SWOT, c th, S: S ni tiếng ca các nhân vt phim hot hình,
thương hiệu Walt Disney ni tiếng, tim lc tài chính vng mnh, W: s hiu biết về văn hóa,
sở thích ca người Pháp chưa đầy đủ, O: Vị trí địa lý ca Phi thun li (trung tâm Châu Âu),
Chính ph Pháp có nhng bin pháp khuyến khích và h tr v giao thông, về giá đất, về đóng
góp cổ phn... T: S cnh tranh ca các công viên chủ đề khác Paris...
Một ví dụ khác gần gũi hơn là vào thời kỳ 1990, khi khối Đông Âu sụp đổ Công ty
Công nghiệp cao su miền Nam (Casumina) mất một thị trường quan trọng với 15 triệu vỏ
xe/năm trong lúc đang gánh lên vai món nợ của những năm trước, Công ty chỉ còn sản xuất
khoảng 20% công suất.
Vào thi kỳ đó, Công ty đã kp thi có những thay đổi đúng đắn trong chiến lược kinh
doanh quc tế đó là ban đầu thì tiếp cn công ngh cao vi chi phí thp khi ký hợp đồng liên doanh
và chế biến cho các đối tác ca Nht, khai thác s tr giúp k thut từ đối tác sau đó áp dng chiến
lược to s khác bit cho sn phm nhm nâng cao chất lượng sn phm nh vào kết qu ca việc
phân tích SWOT cho điều kiện môi trường kinh doanh ca Casumina, c th: S: Công ty có đội
ngũ lãnh đạo có năng lực, đội ngũ công nhân gắn bó vi Công ty, W: Công ty chưa có kinh
nghiệm v s dng k thuật cao để sn xut gánh nng t món n ln, thiết b công ngh lc hậu
(tính đến 1990 là đã 15 năm sử dng), O: Công ngh sn xut vỏ xe 2 bánh đã đến lOMoARcPSD|47206521
ti hn, nhu cu thị trường nội địa v xut v xe 2 bánh cao, li thế v chi phí nhân công r
môi trường sn xut thun li, T: Mt thị trường quan trọng khi Liên xô và Đông Âu sụp đổ
nguy cơ đối đầu với các đại gia trên thế gii v v xe 2 bánh ... V í d ụ
v ề 1 thành công trong vi ệ c phân tích môi trườ n
g kinh doanh và ra quy ế t đ ị n h c ủ a nhà QT:
Hàn Quc là mt thị trường bán l ni tiếng khắt khe đối vi các doanh nghiệp nước
ngoài. Nhưng Toys "R" US đã rt thành công khi tn công thị trường này. Toys "R" US đã phá
v k lc doanh số bán hàng trước đó của mình k t khi m cửa hàng đầu tiên ti Hàn Quc
vào tháng 12 năm ngoái.
Toy "R" US da nhiu vào chuyên môn, sự am tường thị trường nội địa của các đối tác
phía Hàn Quốc để xây dng chiến lược kinh doanh ca h.
Địa phương hóa là cách tiếp cn Hàn Quc của Toy "R" US. Để tn dng s am hiểu
địa phương, Toy "R" US đã ký mt hợp đồng nhượng quyền thương mại vi Lotte Shopping,
công ty con ca Tập đoàn Lotte chuyên về bán l và kinh doanh khách sạn, và để cho công ty
này độc lập điều hành chui ca hàng ca mình.
Lotte mun mt thiết kế hoàn toàn mới đối vi các cửa hàng đồ chơi nhằm to ra không
khí ca "công viên gii trí" và cho trẻ em chơi thử đồ chơi ngay tại ch. Tránh xa khái nim nhà
kho, Lotte trang trí năm khu riêng biệt trong ca hàng vi các bi cảnh khác nhau như
nhng vì sao, mặt trăng, mặt tri, n thn Rạng Đông, dải Ngân hà và khu vực đăng ký được
thiết kế như những đoàn tàu.
Ngoài ra sách và các sn phm giáo dc ca Toy "R" US cũng được m rng:
Chiến lược căn bản là thu hút nhng bc cha m Hàn Quốc đặc bit coi trng vic giáo
dc cho tr nhỏ. Điều này rt quan trng một đất nước dành 7,5% GDP cho giáo dục, hơn bất
c quc gia công nghiệp hóa nào và đó là còn chưa kể đến gn 40 triu USD các bc cha m
Hàn Quc bỏ ra hàng năm cho việc hc thêm ca con em mình. Cũng trong ngành giáo dc,
chiếm mt phần tư doanh số bán hàng ca Hàn Quc, là nhng sách dy nói tiếng Anh đi cùng lOMoARcPSD|47206521
vi những hướng dn minh ha dành cho tr em từ 1 đến 2 tui và nhng bảng điện t nh
nhm mục đích giúp trẻ em la tui mm non làm quen vi các con s.
Nhng phn ng tích cực như vậy đang thúc đẩy Lotte đẩy nhanh tiến độ m rng hot
động. Mc dù kế hoch của Lotte là điều hành 3 cửa hàng Toy "R" US trong năm nay nhưng
Lotte đang xem xét việc m thêm 2 ca hàng na. Hin ti, Lotte, t tin rng 3 ca hàng ca h
sẽ vượt mc tiêu doanh s 30 triệu USD trong năm 2008, nhằm mục đích chiếm khong 17%
thị trường đồ chơi, sách, các sản phm giáo dc và th thao dành cho tr em tr giá 2,7 t USD
ca Hàn Quốc vào năm 2012. Khi đó, công ty này hy vng có 20 ca hàng Toy "R" US và 100
gian hàng Toy "R" US trong các ca hàng gim giá thuc chui Lotte Mart. V í d ụ
v ề 1 th ấ t b ạ i trong vi ệ c phân tích môi trườ n
g kinh doanh và ra quy ế t đị n h c a nhà QT:
Sau tám năm hoạt động Hàn Quc, tập đoàn bán lẻ hàng đầu thế gii Wal-Mart đã
tuyên b rút lui khi thị trường này bng cách bán hết các cơ sở ca mình cho tập đoàn bán lẻ
nội địa Shinsegae vi giá gn 900 triệu đôla Mỹ.
Trước đó khoảng mt tháng, tập đoàn bán lẻ ln th hai thế gii là Carrefour ca Pháp
cũng gây nên một cơn “địa chấn” tương tự khi bán li h thng ca hàng Hàn Quc vi giá
gn 2 t USD.
Gii thích cho quyết định rút lui khi thị trường Hàn Quc, c Carrefour và Wal-Mart đều
nói rằng đó là do chiến lược tp trung cho thị trường Trung Quc. Tuy nhiên, theo gii phân tích, lý
do chính là c hai gã khng lồ này đã tht bi trong vic cnh tranh vi các nhà bán l nội địa vn có
khả năng xoay trở nhanh và hiu rõ th hiếu tiêu dùng của người dân Hàn Quc.
Mới đầu, người dân Hàn Quc đổ xô ti các ca hàng ca Wal-Mart và Carrefour vì tò
mò mun th mua sắm theo phong cách phương Tây với nhng núi hàng ngn ngn. Tuy
nhiên, hàng hóa hai chui cửa hàng này thường được đóng gói rất k và kiu cách nên nhiu
khách hàng t ra e ngi khi mun xem xét cn thn món hàng mà h mun mua. các ca hàng
ca Wal-Mart và Carrefour hiếm khi thấy nhân viên hướng dẫn để giải đáp những thông tin
liên quan đến sn phm mà khách hàng cn biết trước khi quyết định có nên mua hay không. lOMoARcPSD|47206521
Trong khi đó, các ca hàng ca Hàn Quốc thường sp xếp hàng hóa theo hướng thun
tin nht cho khách hàng quan sát, so sánh các mt hàng cùng loi vi nhau. Nhân viên bán hàng
trong các ca hàng ca Hàn Quc cũng thường xuyên có mặt để kp thi tr li hoặc hướng dn
khi khách hàng cần đến.
V chng loi hàng hóa thì trong khi Carrefour và Wal-Mart tỏ ra vượt tri vi nhng
mặt hàng như đồ điện, điện t, qun áo, túi xách, giày dép... nhp t khắp nơi trên thế gii thì
các ca hàng nội địa lại có ưu thế trong nhóm hàng thc phẩm tươi sống và thc ung. Trên
thc tế, chính các chui ca hàng ca doanh nghip Hàn Quc với ưu thế v s thông hiu tp
quán, s thích tiêu dùng của người dân đã đáp ứng rt tt nhu cu ca khách hàng.
Cách thiết kế h thng ca hàng cũng có chuyện đáng nói. Từ trước khi các tập đoàn
nước ngoài chính thc thâm nhp thị trường nội địa, các tập đoàn phân phối ca Hàn Quốc đã
nhanh chóng “xí phn” nhng v trí tt nhất để m cửa hàng. Điều này góp phn tạo ra khó
khăn cho các đại gia khi muốn bành trướng hoạt động.
Mt khác, trong khi các ca hàng ca Wal-Mart và Carrefour được thiết kế theo dng
nhà kho, hàng hóa chất đống nên thiếu tính hp dn thì người tiêu dùng li tỏ ra thích thú khi
bước vào nhng cửa hàng thoáng đãng, trang trí đẹp và sp xếp hàng hóa hp lý ca Shinsegae.
Điểm mnh nht ca các h thng bán l khng lồ như Wal-Mart, Carrefour là hàng hóa
đa dạng và giá rẻ. Nhưng để có được mc giá cạnh tranh như thế, Wal-Mart đã b kết ti là
thường xuyên o ép các nhà cung cấp để mua hàng vi giá r mt.
Ngoài ra, các nhà bán l Hàn Quc cũng biết li dụng điểm yếu ca các tập đoàn bán lẻ
đa quốc gia như Wal-Mart là thường xuyên bị dư luận ch trích là bóc lột và đối x không tt
đối vi nhân viên cũng như chèn ép các nhà cung cấp hàng hóa.
Các nhà bán l Hàn Quốc đã rút kinh nghiệm điều này và tỏ ra khéo léo trong cách đối
x vi nhân viên, khiến h hết mình vì công vic chung và góp phn kêu gi công chúng ng h
hàng hóa và dch v ca mình. H
ãy nêu 5 sai l ầ m khi phân tích môi trườ n g kinh doanh: lOMoARcPSD|47206521
- Ko có cái nhìn toàn din
- Không có khả năng thích nghi với sự thay đổi ca thị trường
- Địa điểm kinh doanh không đúng chỗ
- Không theo sát tình hình thc tế ca nn kinh tế
- Kho sát thị trường chưa kỹ lưỡng
3. Hãy chọn một công ty biết rõ thành công. Tóm tắt về công ty đó và phân tích
để làm rõ công tác quản lý lãnh đạo của công ty đó T
óm t ắ t v ề Microsoft:
Microsoft là mt tập đoàn Công nghệ máy tính đa quốc gia tm c thế gii ca M do Bill
Gates làm ch tch, vi số nhân viên là 79.000 người ti 102 quc gia và tng doanh thu năm 2007
đạt 51,12 t USD. Tập đoàn này phát triển, gia công, và cp bn quyn cho các phn mm phc v
trong máy tính. Tr s chính của Microsoft đặt ti Redmond, Washington, M.
Các sn phm bán chy nht ca Microsoft bao gm h các hệ điều hành thuc h
Microsoft Windows và b phn mềm văn phòng Microsoft Office. Đó là những sn phm rt
ni tiếng trong thị trường phn mm cho máy tính cá nhân, chiếm th phần lên đến 90%.
Được thành lập để phát trin phn mm trình dch BASIC interpreters cho máy Altair
8800 , Microsoft vươn lên thống tr thị trường hệ điều hành cho máy tính gia đình vi MS-
DOS gia những năm 1980.
Microsoft cũng có một chỗ đứng trong các thị trường khác bên cnh thị trường hệ điều
hành và phn mềm văn phòng, như mạng truyn hình cáp MSNBC, cng Internet MSN, và b
từ điển bách khoa đa phương tiện Microsoft Encarta. Công ty cũng kinh doanh hai dòng sn
phm phn cng máy tính là Microsoft mouse và sn phm giải trí gia đình như Xbox, Xbox 360, Zune và MSN TV. lOMoARcPSD|47206521 P
hân tích để làm rõ công tác qu ả n lý lãnh đạ o c ủ a BillGates: 1 .Lãnh đ ạ o và m ụ c tiêu:
- Bill Gates coù taàm nhìn chieán löôïc saâu roäng:
Gates ñaõ boû khoâng theo hoïc tieáp naêm thöù 3 tröôøng ñaïi hoïc Harvard ñeå
toaøn taâm toaøn yù cuøng Paul Allen baét tay xaây döïng coâng ty Microsoft.
Môû maët traän “maïng hoaù toaøn caàu giuùp cho vieäc lieân keát con ngöôøi vaø
coâng vieäc ôû baát cöù ñaâu, baát cöù luùc naøo, vaø baèng baát cöù thieát bò lieân laïc naøo.
Ñoåi môùi tö duy kinh doanh:
- Khaû naêng phaân tích vaán ñeà:
Gates raát gioûi trong vieäc phaùt hieän ra nhöõng coâng trình cuûa ngöôøi khaùc vaø
bieán ñoåi noù ñeå thaønh cuûa mình vaø ñoù khoâng phaûi chæ laø coâng vieäc caûi söûa coâng
ngheä, maëc duø Gates noùi raèng Microsoft ñaõ naém laáy nhöõng yù töôûng ñoù vaø môû
roäng ra vaø ñoù chính laø nhöõng yù töôûng môùi.
- Bao quaùt moïi cô sôû:
Bill Gates luoân tham gia vaøo moïi quyeát ñònh mang tính chieán löôïc vaø vaán ñeà
quaûn lyù chuû yeáu ôû Microsoft cuõng nhö giöõ vai troø chuû choát trong phaùt trieån coâng
ngheä, saûn phaåm môùi. Haøng thaùng, laõnh ñaïo cuûa caùc nhoùm döï aùn vaø laõnh ñaïo
rieâng cuûa töøng döï aùn trao ñoåi e-mail ñeå baùo caùo veà hieän traïng cuûa töøng döï aùn vaø
nhöõng vaán ñeà noåi leân cuûa noù.
- Chieám lónh thò tröôøng laø muïc tieâu toái haäu:
Microsoft luoân ñaët muïc tieâu chieám lónh toaøn boä 100% thò phaàn saûn phaåm maø
noù ñang böôùc vaøo. Tuy nhieân, ñoù phaûi laø thò phaàn cuûa soá ñoâng ngöôøi duøng. lOMoARcPSD|47206521
2.Toå chöùc ñoäi nguõ:
- Con người là nhân tố quyết định
Công ty Microsoft c gắng thuê được những người thông minh. Để làm việc được
Microsoft bn phi là một người thông minh, luôn biết cng hiến hết sc lực và tài năng của
mình cho công vic ca hãng, và bù vào đó bạn cũng được đền đáp một cách xứng đáng.
- Đoàn kết là sức mạnh
Để gn kết mọi người vi công ty, Microsoft có một chính sách để tt c các nhân viên
đều s hu mt phn d án ca mình. Hin nhiên là tt c những người này đều phi làm vic
với nhau nhưng mỗi người vn s hu riêng mt phn kết qu công vic ca mình.
Công ty thường t chc nhng bui hp, sinh hot chung vi mục đích duy nhất là gii
trí. Điều này làm cho mọi người một cơ hội phụ để nói chuyn vi nhau và xây dng nên tinh thn nhóm.
- Sự liên kết của các nhóm nhỏ năng động
Microsoft được t chức như là tập hp các nhóm làm vic nh gn. Công ty dành mọi
ưu tiên tối đa về thi gian và ngun lực, phương tiện cho các nhóm. Công ty lớn nhưng hoạt
động vn linh hoạt như một công ty nhỏ, đấy chính là mt bí quyết ca sự tăng trưởng nhanh chóng ca Microsoft.
- Vào cuộc phải hết mình
Họ thường xuyên ci tiến hoàn thin nhng sn phm ca mình dù nó đang chiếm lĩnh
tuyệt đối thị trường, hoc thay thế hoàn toàn mt sn phm nào bng mt sn phm khác hn,
tc là chủ động "giết" các sn phẩm đó một khi h thy là cn thiết.
- Việc hôm nay mới là quan trọng lOMoARcPSD|47206521
Microsoft luôn hiu rõ nhng quy lut vận động khắt khe đầy những sôi động và biến
chuyển khó lường hết ca thị trường và luôn trông ch nhng kết qu mi ở phía trước ch
không nhìn vào những đã làm.
- Thất bại là mẹ thành công
Ở Microsoft người ta không s tht bi và sai lm. Nếu người ta không bao gi tht bi
thì người ta không th c gắng vươn lên cho nên những nhân viên ca Microsoft s c gng hết
sc từ thành công này đến thành công kia mà không phi quá lo lng v nhng n lực đó có thể
không dn ti thành công
3.Thöïc thi coâng vieäc:
- Tiết kiệm là nguyên tắc
Microsoft và Bill Gates vn luôn coi vic tiết kim là mt vấn đề có tính nguyên tc. Tiết
kim là s gim bt tối đa mọi chí phí không cn thiết, không đem lại hiu qu thiết thc. Chi
tiêu ch dành cho công vic ch cht.
- Chấm dứt chủ nghĩa hình thức
Các cuc họp được t chức đều có trng tâm, tp trung vào nhng vấn đề ch cht và
không xa ly vào nhng chi tiết không quan trng hoặc đi lang thang khắp mi vấn đề không
my liên quan. Hiếm khi người ta phi d mt cuc hp ti Microsoft mà li cm thy phí thi
gian. C vic tiếp xúc vi khác hàng cũng vậy, e-mail và các trang Web là những phương tiện
tin cy, hiu qu và mau chóng nht.
- Nơi làm việc là nhà của bạn
Microsoft to cho tt c các nhân viên làm vic chính thức có văn phòng riêng ca mình,
còn những người làm vic hay thc tp ni trú thì dùng chung một văn phòng thay cho phòng
riêng cho mỗi người. Trong đó, tất c mọi người đều có không gian riêng tư của mình lOMoARcPSD|47206521
4. Hãy chọn một công ty thất bại mà em biết. Phân tích để xác định những sai
lầm trong quản lý lãnh đạo
CTCP Bông Bch Tuyết ra đời t năm 1960, tiền thân là Nhà máy Cobovina Bch Tuyết.
Năm 1997, chính thức chuyển đổi thành Công ty c phn Bông Bch Tuyết vi vốn điều l ban
đầu là 11,4 tỷ đồng, sau đó tăng lên 64,8 tỷ đồng vào tháng 3/2003.
Hoạt động kinh doanh chính là sn xuất băng vệ sinh, bông y tế và các sn phm t
bông. BBT là mt trong nhng c phiếu lên sàn t khá sm (3/2004). Tuy nhiên, do hoạt động
kinh doanh không có gì ni bt nên c phiếu này ít nhận được s quan tâm.
Trước kia, BBT là mt trong những thương hiệu mnh ca ngành y tế Vit Nam, là
doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sn xut bông y tế (60% th phần) và băng vệ sinh ph
n. Tuy nhiên, cùng vi quá trình hi nhập, trước s cnh tranh mnh m và quyết lit cũng
như thiếu những bước đi đột phá, BBT đã dn làm mất đi hình nh cũng như giá trị thương
hiệu ca mình. Trong những năm gần đây, tình hình kinh doanh ca Cty luôn gp nhiều khó
khăn, xuất phát t nhng nguyên nhân bên trong cũng như bên ngoài. Sau đây là những sai
lm trong qun lý lãnh đạo ca BBT:
- Ni b công ty không ổn định, hay xy ra mâu thun gia những người đại din vn ti
doanh nghip : Công ty Dêt may Gia định đưa ra nhiều lý do để khẳng định BBT có nhng li
không chp nhận được, không thể tin tưởng khi phát hành tăng vốn s hiu qu. Còn BBT
cũng có văn bản đáp trả, cho rằng DMGĐ đã không nhng không hiu vấn đề, li còn không
thy rõ trách nhim ca mình trong quá trình tham gia vào HĐQT, điều hành công ty trong thi gian qua.
- Tác phong ca ban lãnh đạo ko chuyên nghip: vi c mt ban b lãnh đạo gm Hi
đồng qun tr, Ban kim soát rồi đến Tổng giám đốc và kế toán trưởng nhưng tại sao lại để tình
trng lãi gi, l tht xy ra? Có hay không vic mt số người có trách nhim trong ni b Công ty CP
Bông Bch Tuyết c tình câu kết để báo cáo gian di nhằm che đậy hoạt động sn xut kinh doanh
đang trên đà tuột dc ca doanh nghip. Tổng Giám đốc BBT T Xuân Thọ trước lúc biu quyết
tuyên b nếu Dệt may Gia định không biu quyết, ông s ri bỏ đại hi. Và qu
đúng như vậy, ông đã dùng đùng xách cp b v