lOMoARcPSD| 58605085
Tổ chức ngành
Cô Phương dạy lý thuyết hãng + các bài tập
Thúy Anh dạy về lý thuyết thị trường
Tổng quan về môn học (cô Thúy Anh)
A. KHÁI NIỆM
I. TỔ CHỨC NGÀNH LÀ GÌ?
TCN nghiên cứu về cách thức tổ chức và hoạt động của những thị trường cạnh tranh ko hoàn hảo (thị tr độc quyền, cạnh
tranh nhóm...) và hành vi của các doanh nghiệp trong các thị tr này.
II. MỤC TIÊU
1. Hiểu các vấn đề nội tại tồn tại trong doanh nghiệp
2. Tăng cường sự hiểu biết của các vấn đề bên ngoài doanh
nghiệpWhat is IO?
Có các công cụ cạnh tranh như giá, chất lượng sản phẩm, quảng cáo, dịch vụ....
B. THẢO LUẬN CHÍNH
Những thảo luận sau
C. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TCN
I. HARVARD TRADITION (1940-1960)
Chạy mô hình hồi quy để tìm ra mối tương quan giữa các biến.
Cấu trúc - Hành vi - Mô hình hiệu suất
lOMoARcPSD| 58605085
Các hồi quy theo mặt cắt ngang của các ngành : hiệu suất = f ( sự tập trung , rào cản gia nhập )
• Điểm yếu chính :
( i ) Giả định rằng cấu trúc ( sự tập trung ) là ngoại sinh .
( ii ) Giả định những khác biệt quan trọng giữa các ngành .
II. CHICAGO SCHOOL (1960-1980)
- Áp dụng cẩn thận hơn các kỹ thuật kinh tế lượng
- ng dụng cẩn thận hơn các kỹ thuật kinh tế lượng
- Sử dụng các cấu trúc thị trường khác nhau để hiểu các ngành hoặc thị trường khác nhau- Thị trường hoạt động !!!
- Sự độc quyền thường được cho là nhiều hơn là được xác nhận. Khi sự độc quyền tồn tại, nó thường chỉ mang tính tạm
thời; sự gia nhập (hoặc chỉ là mối đe dọa gia nhập) là quan trọng.
III. GAME THEORY (1980-1990)
- Nhấn mạnh vào việc ra quyết định chiến lược
- Được mô hình hóa về mặt toán học sử dụng khái niệm cân bằng Nash
- Tạo ra sự phổ biến rộng rãi các mô hình thường rất trực quan về mặt lý thuyết
lOMoARcPSD| 58605085
- Tuy nhiên, rất khó để biết mô hình nào là mô hình phù hợp cho ngành công nghiệp thế giới thực.IV. NEW EMPIRICAL
I.O. (1990-...)
- Tích hợp lý thuyết và kinh tế lượng vào các mô hình cấu trúc
- Các mô hình thực nghiệm phức tạp hơn, đòi hỏi tính toán chuyên sâu hơn
- Nhà kinh tế tổ chức công nghiệp hiện có hộp công cụ phong phú hơn nhiều để phân tích thị trường.
D. BỐN CÂU HỎI CỦA TỔ CHỨC NGÀNH
I. LIỆU CÓ TỒN TẠI SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG TRONG NGÀNH NÀY KO?
II. LÀM THẾ NÀO ĐỂ DOANH NGHIỆP CÓ ĐƯỢC VÀ DUY TRÌ SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG
Ít hãng, điểm khác biệt, điều khiển chi phí của mình
III. Ý NGHĨA CỦA SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG LÀ GÌ?
IV. CHÍNH SÁCH CÔNG CÓ VAI TRÒ GÌ LIÊN QUAN ĐẾN SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG KO?
Bài 1: Cạnh tranh bằng sản lượng (cô Thúy Anh)
Có 2 hãng cùng cạnh tranh trên 1 thị trường với cùng 1 sản phẩm giống nhau.
Đường cầu: P=60-Y1-Y2
Xu hướng anh này bán nhiều thì a kia sẽ bán ít. yêu cầu đặt ra là chia sẻ thị trường như nào?
Hàm chi phí: TC1= Y
2
1
TC2= 15Y
2
+Y
2
2
Hàm lợi nhuận của hãng 1:π1= P x Y1 – TC1
Ta có:
lOMoARcPSD| 58605085
lOMoARcPSD| 58605085
NỘI DUNG
I. LÝ THUYẾT HÃNG (cô Phương)
II. THUYẾT THỊ TRƯỜNG (cô Thúy Anh)
Phần của cô Mai Phương
BÀI 1: DOANH NGHIỆP VÀ CÁC VẤN ĐỀ CỦA DOANH NGHIỆP (cô Phương)
A. DOANH NGHIỆP
o Doanh nghiệp: Tổ chức kinh tế có tên riêng, có trụ sở giao dịch, có tài sản, đc đăng ký thành lập theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
o Mục tiêu của doanh nghiệp: Tối đa hóa lợi nhuận
o Lợi nhuận là chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của doanh nghiệp trong 1 khoảng tgian xác định o
Lợi nhuận kte khác lợi nhuận kế toán
o Lợi nhuận kế toán là chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí ké toán
o Trong đó, chi phí kế toán là chi phí hiện, đc thể hiện trong các báo cáo tài chính của DN nhưng hi phí kte đc xác
định bởi tổng của chi phí kế toán và chi phí cơ hội của việc sử dụng các nguồn lực của DN (chi phí ẩn). Chi phí
kte lớn hơn chi phí kế toán nên lợi nhuận kte thấp hơn lợi nhuận kế toán. o Lợi nhuận kte phản ánh chính xác
hiệu quả sx kinh doanh của DN o Dưới góc độ kte, lợi nhuận kt có ý nghĩa quan trọng với doanh nghiệp
o Một ngành có mức lợi nhuận cao hơn lợi nhuận trung bình sẽ khiến các DN mới tìm cách gia nhập vào ngành để
cũng đạt lợi nhuận cao. Ngược lại, nếu lợi nhuận của ngành thấp hơn lợi nhuận trung bình lại khiến DN trong
ngành tìm cách rút lui khỏi ngành để chuyển sang ngành khác có mức lợi nhuận cao hơn.
o Các mục tiêu khác của doanh nghiệp:
- Mục tiêu kte: Thị phần, tỷ suất lợi nhuận, tiến bộ công nghệ, sự hài lòng của khách hàng và giá trị cổ phiếu.
- Mục tiêu phi kte: môi tr làm việc, chất lg sp và phục vụ công cộng.o Xác định đc mục tiêu của công ty giúp
ng quản lý đưa ra các quyết định quản lý hiệu quả. o Các mục tiêu khác nhau có thể dẫn đến các quyết định
khác nhau.
lOMoARcPSD| 58605085
B. VẤN ĐỀ TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ ĐẦU VÀO SẢN XUẤT
o TC= f (Q,P,S,T,E...)
Q là sản lg (+/-) , P là giá yếu tố đầu vào (+) , S là quy mô đoanh nghiệp (size firm) (+), T là công nghệ (+/-), E là
hiệu quả (-).
o Các phương pháp mua sắm đầu vào o Chi p
giao dịch liên quan tới mua sắm đầu vào o Tối ưu
hóa mua sắm đầu vào
2.1. Các phương pháp mua sắm đầu vào
- Trao đổi tại chỗ (spot exchange)
Mua sắm đầu vào bằng giao dịch trực tiếp xảy ra khi ng mua và ng bán gặp nhau, trao đổi và kết thúc giao dịch ko gặp lại
nhau.
Cả ng bán và ng mua đều ‘vô danh’
Ko tồn tại mối quan hệ (pháp lí) chính thức giữa ng mua và ng bán.
Ưu điểm: DN đc tập trung chuyên môn hóa vào lĩnh vực là thế mạnh của mình: chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành sản
phẩm đầu ra.
Các nhà cung cấp sx yếu tố đầu vào cũng đc tập trung vào phần việc mà họ lm tôt nhất: sx/ cung cấp các yếu tố đầu vào.
PP này thường đc sd khi các yếu tố đầu vào đã đc chuẩn hóa/ sx đại trà.
- Hợp đồng (contracts)
HĐ là văn bản pháp lý thiết lập mối quan hệ đã đc mở rộng giữa 1 ng mua cụ thể với 1 ng bán về sp là các yếu tố đầu vào.
HĐ này sẽ quy định các điều khoản theo đó hai bên sẽ đồng ý giao dịch trong khoảng tgian cam kết định sẵn, thường là 3
năm.
Tuy nhiên, nếu phạm vi của HĐ càng rộng (càng nhiều DV) hoặc xảy ra các biến cố ở tương lai không được dự báo trong
HĐ thì HĐ có thể bị vô hiệu.
Ưu điểm: công ty thu mua sẽ được hưởng lợi từ việc chuyên môn hóa của công ty cung cấp vì công ty này sẽ sx sản phẩm
theo đúng đơn đặt hàng của công ty mua. PP sẽ phát huy tác dụng tốt nếu HĐ mô tả rõ ràng các điều khoản liên quan đến
DV được cung cấp.
Nhược điểm:
Chi phí (pháp lý) tốn kém, mất nhiều thời gian đề XD một HĐ thỏa mãn quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên
Khó khăn trong việc dự phòng các rủi rõ hoặc sự cố xảy ra trong tương lai -
Liên kết dọc ( vertical intergration): phải tự cung từ những gì mình có ban đầu
Công ty cho thuê xe có thể lựa chọn tự SX các yếu tố đầu vào (liên kết đọc).
Trường hợp này, công ty sẽ không liên quan tới các công ty chuyên cung cấp DV dành cho xe hơi bên ngoài
Công ty tự thành lập một bộ phận, sử dụng nguồn lực của công ty, chuyên về DV dành cho xe hơi. Khi đó, công ty đã bị
ràng buộc trong một liên kết dọc.
Ưu điểm: không bị phụ thuộc vào các nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài Nhược
điểm:
DN đánh mất khả năng chuyên môn hóa
Tăng chi phí quản lý, tổ chức hành chính do cơ cấu tổ chức bị mở rộng hơn
lOMoARcPSD| 58605085
Bài tập tình huống 1
Phân biệt các giao dịch dưới đây, giao dịch nào là trao đổi tại chỗ, hợp đồng mua bán và liên kết dọc
- Công ty máy tính A có thỏa thuận pháp lý mua 200 chíp máy tính hàng năm trong vòng 3 năm của công ty B. Giá
thanh toán cho năm đầu là 200 $ chip và giá này sẽ tăng lên trong năm 2 và năm 3 theo tỷ lệ tăng lên của chỉ số giá bán
buôn mà các năm trên. (hợp đồng)
- Công ty máy tính A mua 300 chíp máy tính từ 1 nhà cung cấp thông qua 1 quảng cáo mà công ty này rao trên một
tạp chí chuyên về máy tính. (trao đổi tại chỗ)
- Công ty máy tính A tự sản xuất bo mạch chủ và chíp máy tính được sử dụng cho sản phẩm máy tinh mà công ty
sx. (liên kết dọc)
C. VẤN ĐỀ TỐI ĐA HÓANG LỰC NGƯỜI LAO ĐỘNG
lOMoARcPSD| 58605085
1.1. Quy mô doanh nghiêp
• Luôn tôn tai sur khác biêt vê quy mô các doanh nghiep hoat ding trong cung môt ngänh , Quy mô doanh nghiêp có thē
thay dói theo thoi gian
, Diêu gi ánh huong tói quy mô doanh nghiêp?
› Tai sao quy mô DN có thé thay dói theo thòi gian?
lOMoARcPSD| 58605085
lOMoARcPSD| 58605085
- 4*10+2*5= 50
- 10*4/50 = 0,8
Thị trường có dấu hiệu của độc quyền
- chỉ số = (1/5)^2 + (1/5)^2 +(3/5)^2= 0,44
ko phải độc quyền
Tỷ lệ tập trung =1 (do<4 DN trong thị trường)
lOMoARcPSD| 58605085
lOMoARcPSD| 58605085

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58605085 Tổ chức ngành
Cô Phương dạy lý thuyết hãng + các bài tập
Cô Thúy Anh dạy về lý thuyết thị trường
Tổng quan về môn học (cô Thúy Anh) A. KHÁI NIỆM
I. TỔ CHỨC NGÀNH LÀ GÌ?
TCN nghiên cứu về cách thức tổ chức và hoạt động của những thị trường cạnh tranh ko hoàn hảo (thị tr độc quyền, cạnh
tranh nhóm...) và hành vi của các doanh nghiệp trong các thị tr này. II. MỤC TIÊU
1. Hiểu các vấn đề nội tại tồn tại trong doanh nghiệp
2. Tăng cường sự hiểu biết của các vấn đề bên ngoài doanh nghiệpWhat is IO?
Có các công cụ cạnh tranh như giá, chất lượng sản phẩm, quảng cáo, dịch vụ.... B. THẢO LUẬN CHÍNH Những thảo luận sau
C. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TCN
I. HARVARD TRADITION (1940-1960)
Chạy mô hình hồi quy để tìm ra mối tương quan giữa các biến.
Cấu trúc - Hành vi - Mô hình hiệu suất lOMoAR cPSD| 58605085
Các hồi quy theo mặt cắt ngang của các ngành : hiệu suất = f ( sự tập trung , rào cản gia nhập ) • Điểm yếu chính :
( i ) Giả định rằng cấu trúc ( sự tập trung ) là ngoại sinh .
( ii ) Giả định những khác biệt quan trọng giữa các ngành .
II. CHICAGO SCHOOL (1960-1980)
- Áp dụng cẩn thận hơn các kỹ thuật kinh tế lượng
- Ứng dụng cẩn thận hơn các kỹ thuật kinh tế lượng
- Sử dụng các cấu trúc thị trường khác nhau để hiểu các ngành hoặc thị trường khác nhau- Thị trường hoạt động !!!
- Sự độc quyền thường được cho là nhiều hơn là được xác nhận. Khi sự độc quyền tồn tại, nó thường chỉ mang tính tạm
thời; sự gia nhập (hoặc chỉ là mối đe dọa gia nhập) là quan trọng. III. GAME THEORY (1980-1990)
- Nhấn mạnh vào việc ra quyết định chiến lược
- Được mô hình hóa về mặt toán học sử dụng khái niệm cân bằng Nash
- Tạo ra sự phổ biến rộng rãi các mô hình thường rất trực quan về mặt lý thuyết lOMoAR cPSD| 58605085
- Tuy nhiên, rất khó để biết mô hình nào là mô hình phù hợp cho ngành công nghiệp thế giới thực.IV. NEW EMPIRICAL I.O. (1990-...)
- Tích hợp lý thuyết và kinh tế lượng vào các mô hình cấu trúc
- Các mô hình thực nghiệm phức tạp hơn, đòi hỏi tính toán chuyên sâu hơn
- Nhà kinh tế tổ chức công nghiệp hiện có hộp công cụ phong phú hơn nhiều để phân tích thị trường.
D. BỐN CÂU HỎI CỦA TỔ CHỨC NGÀNH
I. LIỆU CÓ TỒN TẠI SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG TRONG NGÀNH NÀY KO?
II. LÀM THẾ NÀO ĐỂ DOANH NGHIỆP CÓ ĐƯỢC VÀ DUY TRÌ SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG
Ít hãng, điểm khác biệt, điều khiển chi phí của mình
III. Ý NGHĨA CỦA SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG LÀ GÌ?
IV. CHÍNH SÁCH CÔNG CÓ VAI TRÒ GÌ LIÊN QUAN ĐẾN SỨC MẠNH THỊ TRƯỜNG KO?
Bài 1: Cạnh tranh bằng sản lượng (cô Thúy Anh)
Có 2 hãng cùng cạnh tranh trên 1 thị trường với cùng 1 sản phẩm giống nhau.
Đường cầu: P=60-Y1-Y2
Xu hướng anh này bán nhiều thì a kia sẽ bán ít. yêu cầu đặt ra là chia sẻ thị trường như nào?
Hàm chi phí: TC1= Y21
TC2= 15Y2+Y22
Hàm lợi nhuận của hãng 1:π1= P x Y1 – TC1 Ta có: lOMoAR cPSD| 58605085 lOMoAR cPSD| 58605085 NỘI DUNG
I. LÝ THUYẾT HÃNG (cô Phương)
II. LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG (cô Thúy Anh)
Phần của cô Mai Phương
BÀI 1: DOANH NGHIỆP VÀ CÁC VẤN ĐỀ CỦA DOANH NGHIỆP (cô Phương) A. DOANH NGHIỆP
o Doanh nghiệp: Tổ chức kinh tế có tên riêng, có trụ sở giao dịch, có tài sản, đc đăng ký thành lập theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
o Mục tiêu của doanh nghiệp: Tối đa hóa lợi nhuận
o Lợi nhuận là chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của doanh nghiệp trong 1 khoảng tgian xác định o
Lợi nhuận kte khác lợi nhuận kế toán
o Lợi nhuận kế toán là chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí ké toán
o Trong đó, chi phí kế toán là chi phí hiện, đc thể hiện trong các báo cáo tài chính của DN nhưng hi phí kte đc xác
định bởi tổng của chi phí kế toán và chi phí cơ hội của việc sử dụng các nguồn lực của DN (chi phí ẩn). Chi phí
kte lớn hơn chi phí kế toán nên lợi nhuận kte thấp hơn lợi nhuận kế toán. o Lợi nhuận kte phản ánh chính xác
hiệu quả sx kinh doanh của DN o Dưới góc độ kte, lợi nhuận kt có ý nghĩa quan trọng với doanh nghiệp
o Một ngành có mức lợi nhuận cao hơn lợi nhuận trung bình sẽ khiến các DN mới tìm cách gia nhập vào ngành để
cũng đạt lợi nhuận cao. Ngược lại, nếu lợi nhuận của ngành thấp hơn lợi nhuận trung bình lại khiến DN trong
ngành tìm cách rút lui khỏi ngành để chuyển sang ngành khác có mức lợi nhuận cao hơn.
o Các mục tiêu khác của doanh nghiệp:
- Mục tiêu kte: Thị phần, tỷ suất lợi nhuận, tiến bộ công nghệ, sự hài lòng của khách hàng và giá trị cổ phiếu.
- Mục tiêu phi kte: môi tr làm việc, chất lg sp và phục vụ công cộng.o Xác định đc mục tiêu của công ty giúp
ng quản lý đưa ra các quyết định quản lý hiệu quả. o Các mục tiêu khác nhau có thể dẫn đến các quyết định khác nhau. lOMoAR cPSD| 58605085
B. VẤN ĐỀ TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ ĐẦU VÀO SẢN XUẤT
o TC= f (Q,P,S,T,E...)
Q là sản lg (+/-) , P là giá yếu tố đầu vào (+) , S là quy mô đoanh nghiệp (size firm) (+), T là công nghệ (+/-), E là hiệu quả (-).
o Các phương pháp mua sắm đầu vào o Chi phí
giao dịch liên quan tới mua sắm đầu vào o Tối ưu hóa mua sắm đầu vào
2.1. Các phương pháp mua sắm đầu vào
- Trao đổi tại chỗ (spot exchange)
Mua sắm đầu vào bằng giao dịch trực tiếp xảy ra khi ng mua và ng bán gặp nhau, trao đổi và kết thúc giao dịch ko gặp lại nhau.
Cả ng bán và ng mua đều ‘vô danh’
Ko tồn tại mối quan hệ (pháp lí) chính thức giữa ng mua và ng bán.
Ưu điểm: DN đc tập trung chuyên môn hóa vào lĩnh vực là thế mạnh của mình: chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành sản phẩm đầu ra.
Các nhà cung cấp sx yếu tố đầu vào cũng đc tập trung vào phần việc mà họ lm tôt nhất: sx/ cung cấp các yếu tố đầu vào.
PP này thường đc sd khi các yếu tố đầu vào đã đc chuẩn hóa/ sx đại trà. - Hợp đồng (contracts)
HĐ là văn bản pháp lý thiết lập mối quan hệ đã đc mở rộng giữa 1 ng mua cụ thể với 1 ng bán về sp là các yếu tố đầu vào.
HĐ này sẽ quy định các điều khoản theo đó hai bên sẽ đồng ý giao dịch trong khoảng tgian cam kết định sẵn, thường là 3 năm.
Tuy nhiên, nếu phạm vi của HĐ càng rộng (càng nhiều DV) hoặc xảy ra các biến cố ở tương lai không được dự báo trong
HĐ thì HĐ có thể bị vô hiệu.
Ưu điểm: công ty thu mua sẽ được hưởng lợi từ việc chuyên môn hóa của công ty cung cấp vì công ty này sẽ sx sản phẩm
theo đúng đơn đặt hàng của công ty mua. PP sẽ phát huy tác dụng tốt nếu HĐ mô tả rõ ràng các điều khoản liên quan đến DV được cung cấp. Nhược điểm:
Chi phí (pháp lý) tốn kém, mất nhiều thời gian đề XD một HĐ thỏa mãn quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên
Khó khăn trong việc dự phòng các rủi rõ hoặc sự cố xảy ra trong tương lai -
Liên kết dọc ( vertical intergration): phải tự cung từ những gì mình có ban đầu
Công ty cho thuê xe có thể lựa chọn tự SX các yếu tố đầu vào (liên kết đọc).
Trường hợp này, công ty sẽ không liên quan tới các công ty chuyên cung cấp DV dành cho xe hơi bên ngoài
Công ty tự thành lập một bộ phận, sử dụng nguồn lực của công ty, chuyên về DV dành cho xe hơi. Khi đó, công ty đã bị
ràng buộc trong một liên kết dọc.
Ưu điểm: không bị phụ thuộc vào các nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài Nhược điểm:
DN đánh mất khả năng chuyên môn hóa
Tăng chi phí quản lý, tổ chức hành chính do cơ cấu tổ chức bị mở rộng hơn lOMoAR cPSD| 58605085
Bài tập tình huống 1
Phân biệt các giao dịch dưới đây, giao dịch nào là trao đổi tại chỗ, hợp đồng mua bán và liên kết dọc -
Công ty máy tính A có thỏa thuận pháp lý mua 200 chíp máy tính hàng năm trong vòng 3 năm của công ty B. Giá
thanh toán cho năm đầu là 200 $ chip và giá này sẽ tăng lên trong năm 2 và năm 3 theo tỷ lệ tăng lên của chỉ số giá bán
buôn mà các năm trên. (hợp đồng) -
Công ty máy tính A mua 300 chíp máy tính từ 1 nhà cung cấp thông qua 1 quảng cáo mà công ty này rao trên một
tạp chí chuyên về máy tính. (trao đổi tại chỗ) -
Công ty máy tính A tự sản xuất bo mạch chủ và chíp máy tính được sử dụng cho sản phẩm máy tinh mà công ty sx. (liên kết dọc)
C. VẤN ĐỀ TỐI ĐA HÓA NĂNG LỰC NGƯỜI LAO ĐỘNG lOMoAR cPSD| 58605085 1.1. Quy mô doanh nghiêp
• Luôn tôn tai sur khác biêt vê quy mô các doanh nghiep hoat ding trong cung môt ngänh , Quy mô doanh nghiêp có thē thay dói theo thoi gian
, Diêu gi ánh huong tói quy mô doanh nghiêp?
› Tai sao quy mô DN có thé thay dói theo thòi gian? lOMoAR cPSD| 58605085 lOMoAR cPSD| 58605085 - 4*10+2*5= 50 - 10*4/50 = 0,8
Thị trường có dấu hiệu của độc quyền
- chỉ số = (1/5)^2 + (1/5)^2 +(3/5)^2= 0,44 ko phải độc quyền
Tỷ lệ tập trung =1 (do<4 DN trong thị trường) lOMoAR cPSD| 58605085 lOMoAR cPSD| 58605085