

















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59031616
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tâm lý
và tâm lý quản lý
1. Tâm lý và thuộc tính của tâm lý 1.1. Khái niệm
-Tâm lý bao gồm tất cả những hiện tượng tinh thần xảy ra trong đầu óc con
người, gắn liền và điều hành mọi hành động, hoạt động của con người. Vậy:
• Tâm lý con người đa dạng, phong phú, bí ẩn và có mqh chặt chẽ với nhau.
• Tâm lý điều khiển và điều chỉnh hành vi của con người.
• Tâm lý tồn tại trong đầu không phải là vật chất, đôi khi là bản năng của con người.
1.2. Các hiện tượng tâm lý Phụ thuộc vào: -Nhận thức -Tư duy -Ngôn ngữ -Hành động - Nhân cách Gồm:
-Quá trình tâm lý (nhận thức, cảm xúc, hành động)
-Tâm lý có ý thức và chưa có ý thức -Tâm lý sống động -Tâm lý cá nhân - Tâm lý xã hội
Các quá trình tâm lý
-Quá trình nhận thức: cảm giác, tri giác, ghi nhớ, tưởng tượng, tư duy
-Quá trình cảm xúc: vui mừng, tức giận, thờ ơ,… lOMoAR cPSD| 59031616
-Quá trình hành động ý chí
Tâm lý có ý thức: được nhận thức hay tự giác
Tâm lý chưa có ý thức: vẫn luôn diễn ra nhưng không có ý thức về nó hoặc
chưa kịp ý thức (vô thức)
Tâm lý sống động: Được thể hiện trong hành vi hoạt động.
Tâm lý cá nhân: Vui, buồn, giận, lo âu,…
Tâm lý xã hội: Phong tục tập quán, dư luận, tin đồn,…
1.3. Các thuộc tính tâm lý
-Xu hướng (nhu cầu, hứng thú, lý tưởng, thế giới quan, niềm tin)
-Tính cách (hệ thống thái độ và hành vi)
-Năng lực (chung và chuyên biệt)
-Khí chất (nóng, lạnh, ưu tư, linh hoạt) 2. Tâm lý quản lý
2.1. Khái niệm, đối tượng và phương pháp nghiên cứu
-Nghiên cứu các hiện tượng tâm lý trong hệ thống quản lý
-Nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý
-Các PP nghiên cứu: NC tiểu sử người lãnh đạo,…
2.2. Vai trò chủ yếu của yếu tố tâm lý trong lãnh đạo, quản lý và 1 số lĩnh vực khác
-Bản chất của quản lý con người -Vận dụng trong QTNS
-Vận dụng trong việc hoàn thành quy trình sản xuất
-Vận dụng trong tập thể LĐ
-Vận dụng để hoàn thiện hệ thống quản lý 1. lOMoAR cPSD| 59031616
Chương 2: Tâm lý người lãnh đạo
1. Người lãnh đạo
1.1. Khái niệm người lãnh đạo
-Là sự ảnh hưởng xã hội, là hoạt động có mục đích trong một tổ chức, là sự
tác động hợp pháp trên những người khác nhằm thực hiện những mục đích đã định.
-Bản chất của lãnh đạo: • LĐ là một nhân cách
• LĐ là sự ảnh hưởng • LĐ là quyền lực • LĐ là hành vi • LĐ là mqh tương tác
• LĐ là sự thực hiện mục đích
1.2. Sự khác biệt giữa lãnh đạo và quản lý -Lãnh đạo: • Ra QĐ
• QĐ nhân sự trong tổ chức
• Thúc đẩy, truyền cảm hứng cho nhân viên -Quản lý: • Lập KH
• Tổ chức, thực hiện các QĐ nhân sự Kiểm tra, giải quyết các vấn để lOMoAR cPSD| 59031616
2. Nhân cách của người lãnh đạo 2.1. Khái niệm
-Là tổ hợp đặc điểm, phẩm chất tâm lý ổn định tạo nên hai mặt Đức-Tài
nhằm đảm bảo cho người lãnh đạo đạt được hiệu quả trong lao động khi
thực hiện vai trò xã hội của mình
2.2. Các thành tố trong nhân cách người lãnh đạo - Đức:
• Phẩm chất tư tưởng – chính trị Phẩm chất tâm lý – đạo đức -Tài:
• Tri thức, năng lực tư duy, kinh nghiệm, sáng tạo, quyết đoán, giao
tiếp, đàm phán, chịu áp lực,…
-Phẩm chất tư tưởng - chính trị
• Thế giới quan của người lãnh đạo (lý tưởng sống)
• Nhân sinh quan của người lãnh đạo (quan điểm LĐ của mỗi cá nhân)
Giá trị của người LĐ (yêu nước, vì tập thể, nhân ái,…)
-Phẩm chất tâm lý – đạo đức
• Cần – kiệm – liêm – chính
-Mặt tài của người lãnh đạo thể hiện ở những điểm: • Hiểu biết rộng
• Có trình độ chuyên môn • Có kn và kỹ năng
• Có năng lực chuyên biệt • Có tư duy sáng tạo
• Có khả năng truyền cảm hứng, gây ảnh hơngr đến người khác
• Có khả năng quan sát,… lOMoAR cPSD| 59031616
2.3. Hình thành và phát triển nhân cách người lãnh đạo
-Giáo dục: có vai trò chủ đạo quyết định đến sự hình thành và phát triển nhân cách con người
-Hoạt động: Hoạt động đấu tranh cách mạng có ý nghĩa chủ đạo đến sự hình
thành và phát triển nhân cách
-Giao lưu: Giao tiếp là hoạt động chủ yếu của người lãnh đạo trong MQH với tổ chức
-Tập thể: Lãnh đạo thực hiện hoạt động quản lý thông qua tập thể, nhờ đó phát triển nhân cách
3. Uy tín của người lãnh đạo
3.1. Khái niệm -Uy tín:
• Mỗi người chỉ có thể có uy tín trong một vài lĩnh vực
• Uy tín thường khó xây dựng và khó duy trì
-Uy tín của người lãnh đạo:
• Có tính cá nhân và tính tập thể
• Lạm dụng quyền lực sẽ gây ra sự độc đoán và chuyên quyền
• Cần giữ tín để uy bền lâu
3.2. Các thành tố trong uy tín của người lãnh đạo -Quyền lực
• Qua sự bổ nhiệm của tổ chức (chức vụ)
• Chức vụ càng cao thì quyền lực càng lớn -Sự tín nhiệm
• Tín nhiệm cá nhân (chủ quan) thể hiện qua sự kính phục, tự nguyện làm theo của NV lOMoAR cPSD| 59031616
• Tín nhiệm chức vụ (khách quan) thể hiện qua sự phục tùng mệnh lệnh của NV
3.3. Phân loại uy tín - Uy tín đích thực:
• Cấp dưới kính phục, tin tưởng, tự nguyện thực hiện
• Dư luận đánh giá tốt
• Luôn được mọi người ca ngợi, nhớ đến
• Bầu kkhi nơi làm việc luôn thoải mái -Uy tín giả danh
• Trấn áp bằng quyền lực gây nên sự sợ hãi • Tạo khoảng cách
• Gia trưởng – trịch thượng • Dân chủ giả hiệu • Kiểu dạy khôn
• Giả hình thức, giả tiểu nhân
• Mị dân, ô dù cấp trên
4. Kiểu người lãnh đạo và phong cách lãnh đạo
4.1. Kiểu người lãnh đạo
-Độc đoán • Hách dịch, nóng nảy
• Thường bỏ qua lời nói của người khác
• Ưu điểm: QĐ nhanh chóng, hệ thống vận hành thống nhất theo mục đích
• Nhược điểm: tạo áp lực cho cấp dưới, không phát huy tính sáng tạo của cấp dưới
-Dân chủ
• Lắng nghe và tiếp thu ý kiến
• Quý trọng người tài
• Có thái độ hoà nhã, gần gũi
• Ưu điểm: phát huy tính sáng tạo của cấp dưới, ứng dụng được trong nhiều DN lOMoAR cPSD| 59031616
• Nhược điểm: dễ xảy ra bất đồng quan điểm, đôi khi trì hoãn QĐ hoặc QĐ kém chất lượng -Tự do
• Để cấp dưới tự giải quyết công việc
• Nâng cao trách nhiệm thực hiện công việc cho cấp dưới
• Ưu điểm: khuyến khích cấp dưới phát triển, bầu không khí làm việc thoải mái
• Nhược điểm: LĐ dễ phụ thuộc vào cấp dưới, khi không đạt mục tiêu dễ đổ lỗi trách nhiệm
4.2. Phong cách lãnh đạo
-Yếu tố ảnh hưởng đến phong cách LĐ:
• Bản thân người lãnh đạo: phẩm chất, tính cách,… • Môi trường xã hội
-XD phong cách lãnh đạo mới
• Loại bỏ sự quan liêu
• Nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm
• Tự phê bình và đổi mới phù hợp
5. Những phẩm chất và năng lực cần thiết của người lãnh đạo
5.1. Sự cần thiết 5.2. Những phẩm chất và năng lực của người LĐ -Thể lực -Năng lực tư duy -Đam mê công việc -Kiên nhẫn -Giao tiếp -Quyết đoán -Công bằng -Sử dụng lời khen -Trọng người tài lOMoAR cPSD| 59031616 lOMoAR cPSD| 59031616
Chương 3: Tâm lý người lao động
1. Đặc điểm tâm lý người lao động 1.1. Theo độ tuổi
1.1.1. Người LĐ trẻ
-Có nhiều thay đổi, tâm lý chưa ổn định
-Kiềm chế bản thân chưa tốt, dễ bị kích động
-Dễ bị sốc tâm lý gây nên sự nhàm chán, trầm cảm
-Nhiệt tình, có sức trẻ, có hoài bão những thiếu kn
-Dễ chạy theo xu hướng đám đông, thần tượng, thích bắt chước,…
Biện pháp quản lý > Những gì người lao động trẻ có và cần > Suy tính,
đi đến quyết định của người lao động trẻ
1.1.2. Người LĐ trung niên
-Có sự ổn định về gia đình và ổn định tâm lý
-Có kinh nghiệm làm việc và có khả năng chịu đựng tốt
-Tìm kiếm vật chất là động lực làm việc
-Muốn xây dựng gia đình hạnh phúc, củng cố địa vị xã hội
-Muốn cống hiến nhiều hơn cho xã hội,…
Biện pháp quản lý > Những gì người LĐ trung niên có và cần > Suy
tính, đi đến quyết định của người LĐ trung niên lOMoAR cPSD| 59031616
1.1.3. Người LĐ cao tuổi
-Có sự từng trải trong công việc và cuộc sống
-Có sự suy giảm về thể chất và tinh thần
-Quan tâm hơn đến sức khoẻ bản thân
-Muốn được chia sẻ và cống hiến cho cộng đồng
-Phù hợp với những công việc tư vấn hơn
-Hay lo lắng, bi quan, hoài niệm
1.2. Đặc điểm tâm lý của người lao động theo giới tính
1.2.1. Người LĐ nữ
-Thiên về trực giác, nhạy cảm hơn và giàu long vị tha
-Thường quan tâm đến tiểu tiết và khéo léo trong giao tiếp
-Thích làm đẹp, dịu dàng, mơ mộng, dễ bị tổn thương
-Dễ nảy sinh sự đố kị, ghen ghét và tham lam
-Dễ bị ràng buộc bởi gia đình, hạn chế về thể lực…
Biện pháp quản lý > Những gì người LĐ nữ có và cần > Suy tính, đi
đến quyết định của người LĐ nữ lOMoAR cPSD| 59031616
1.2.2. Người LĐ nam
-Ưu thế về thể lực và trí tuệ
-Có tham vọng về quyền lực và của cải
-Ưa thích cái đẹp, thích chinh phục
-Dễ nóng giận, thiếu tinh tế
-Dễ bị hấp dẫn trong tình yêu, sự chăm sóc của phụ nữ…
Biện pháp quản lý > Những gì người LĐ nam có và cần > Suy tính, đi
đến quyết định của người LĐ nam
1.3. Theo vị thế trong tập thế
1.3.1. Người có vị thế cao
-Có tài, có năng lực, luôn chủ động trong công việc
-Có tham vọng về quyền lực và của cải lOMoAR cPSD| 59031616
-Khá phức tạp và giỏi che giấu cảm xúc, dễ mắc tính tự cao tự đại
-Biết giữ chừng mực trong các mối quan hệ
-Có khả năng gây ảnh hưởng tốt, giỏi thuyết phục,…
1.3.2. Người có vị thế thấp
-Thường bị động trong công việc, có tâm lý dựa dẫm vào người khác
-Mong muốn được ghi nhận thành tích cá nhân
-Năng lực chưa cao, còn nhiều yếu kém
-Muốn được cấp trên quan tâm và tạo điều kiện
-Có nhiều mối lo sợ, hay so sánh với người khác và dễ đố kỵ với người khác,…
1.4. Theo lịch sử thành, bại
-Chúng ta đã hiểu đúng về thành công và thất bại chưa?
-Sự khác nhau giữa người thành công và kẻ thất bại?
-Tại sao họ thành công? Tại sao ta thất bại?
1.5. Theo ngành nghề
-Mỗi ngành nghề có một đặc trưng riêng, do đó tạo nên môi trường làm việc
khác nhau, do đó những người lao động cũng sẽ khác nhau (văn hoá doanh nghiệp)
1.6. Theo chuyên môn
*Trình độ chuyên môn cao
-Cẩn thận, trách nhiệm, sâu sác, sáng tạo, ham học hỏi lOMoAR cPSD| 59031616
-Có thể đảm nhận những công việc phức tạp và khó
-Tạo sự tin tưởng với cấp trên
*Trình độ chuyên môn thấp
-Thường lan man, thiếu sáng tạo, bị động
-Chỉ làm được những công việc đơn giản và trung bình
-Hiệu quả công việc thường không cao, dựa dẫm vào máy móc
1.7. Theo bản chất *NLĐ có bản chất tốt
-Tính tự giác cao, yêu công việc, thích giúp đỡ người khác
-Tinh thần trách nhiệm , trung thực
-Luôn phấn đấu phát triển bản thân *NLĐ có bản chất xấu
-Ý thức kém, thiếu tính tự giác, lười biếng
-Thiếu trung thực, hay đổ lỗi trách nhiệm
-Không có chí tiến thủ, hay ghen ghét, đố kỵ
1.8. Theo điều kiện kinh tế XH hiện tại 1.9. Theo vị trí địa lý nơi sinh
trưởng 1.10. Theo khí chất
-Khái niệm: Khí chất (hay tính khí) là đặc điểm chung nhất của mỗi con
người, là đặc điểm cơ bản của hệ thần kinh, tạo ra các diện mạo nhất định
của toàn bộ hoạt động ở mỗi cá thể.
-Khí chất cá nhân thể hiện rõ đặc điểm của xã hội, của dân tộc, của địa
phương, của cộng đồng nơi cá nhân đó sinh sống. lOMoAR cPSD| 59031616
2. Nhu cầu và động cơ làm việc của NLĐ
2.1. Đặc điểm tâm lý của NLĐ VN
-Muốn mình ưu việt, nổi trội hơn người khác
-Có tính tự ái cao, thường đề phòng cảnh giác
-Cần cù những dễ thoả mãn, thích hưởng thụ
-Thông minh nhưng chưa chủ động -
Khéo léo nhưng chưa đủ kiên trì
-Tiết kiệm nhưng vẫn hoang phí,…
2.2. Tạo và tăng cường động cơ làm việc của người lao động lOMoAR cPSD| 59031616
-Đảm bảo cho họ công việc làm có nội dung phong phú đến mức họ thực sự
nỗ lực làm mới hoàn thành được
-Đảm bảo được phân chia thành quả chung tương đối công bằng và phù hợp
với nhu cầu cần được ưu tiên đáp ứng
-Đảm bảo cho họ được sống và làm việc trong bầu không khí tập thể thoải mái, chân tình
-Đảm bải môi trường không nguy hiểm và ít độc hại
-Đảm bảo được đào tạo nâng cao và thăng tiến khi có cơ hội
-Đảm bảo được tiếp xúc với công nghệ và phương pháp quản lý hiện đại
Chương 4: Tâm lý tập thể
1. Một số hiện tượng tâm lý trong tập thể
-Thủ lĩnh trong tập thể -Sự tương hợp tâm lý -Bầu không khí tâm lý -Dư luận tập thể -Xung đột tập thể
-Lây lan tâm lý trong tập thể -Truyền thống tập thể -Tâm trạng tập thể -Tâm lý đám đông lOMoAR cPSD| 59031616
Chương 5: Tâm lú giao tiếp
1. Những lý luận chung về giao tiếp
1.1. Khái niệm giao tiếp
-KN: giao tiếp là truyền đạt thông tin hoặc lý tưởng, suy nghĩ từ một người
hoặc một nhóm đến một người hoặc 1 nhóm khác. -Bản chất:
• Là hoạt động đặc thù của con người
• Được con người ý thức, dựa trên nền tảng nhận thức và hiểu biết lẫn nhau
• Được thực hiện thông qua sự tiếp xúc có mục đích, có nội dung nhằm
trao đổi thông tin, sự hiểu biết và những rung cảm
• Sử dụng những phương tiện nhất định và diễn ra trong những điều
kiện, hoàn cảnh cụ thể
• Là những mối quan hệ mang tính xã hội, lịch sử -Mục đích:
• Trao đổi tâm tư, tình cảm mang lại niềm vui và hạnh phúc cho nhau
• Nhận thức, hiểu biết lẫn nhau để cùng học tập và phát triển
• Đáp ứng yêu cầu của công việc, hoạt động cụ thể Làm rõ mối quan
hệ giữa người này với người kia
-Những rào cản gây hiểu nhầm trong giao tiếp:
• Sự mơ hồ của ngôn ngữ
• Hệ quy chiếu khác nhau
• Thiếu kỹ năng sử dụng ngôn ngữ • Sự sao lãng lOMoAR cPSD| 59031616
1.2. Vai trò của giao tiếp
-Vai trò quan trọng trong việc hình thành nhân cách con người
-Là phương thức tồn tại của con người
-Là phần quan trọng nhất của người quản lý
1.3. Chức năng của giao tiếp - Thông tin liên lạc
-Định hướng hoạt động -Phản ánh
-Đánh giá và điều chỉnh
-Liên kết, nối mạch
-Hoà nhập, đồng nhất -Nhận thức -Cảm xúc
-Duy trì sự liên tục -Siêu ngữ
*Giao tiếp gồm
-Phần cứng: Tác phong, hành vi ổn định (dáng đi, cách ăn nói, các thói quen,…)
-Phần mềm: Kinh nghiệm ứng xử của cá nhân do trí tuệ, sự nhạy linh hoạt
nhạy bén của mỗi người
*Nguyên tắc giao tiếp -Tôn trọng -Lắng nghe -Kiên nhẫn -Thông cảm -Biết điều -Chấp nhận
*Quy trình giao tiếp
Thăm dò ý tứ đối phương > Thu nhận thông tin > Đánh giá và điều chỉnh giao tiếp lOMoAR cPSD| 59031616
1.4. Các loại hình giao tiếp
-Phân theo phương thức giao tiếp
-Phân theo phương tiện giao tiếp
-Phân theo quy cách và ND giao tiếp
-Phân theo quy mô, thành phần giao tiếp
-Phân theo sự định hướng đối với số đông người
-Phân theo kênh chủ yếu tham gia giao tiếp
-Phân theo các hoạt động cụ thể
-Phân theo khoảng cách giữa đối tượng giao tiếp