








Preview text:
lOMoAR cPSD| 61236129
Chương 2: Cơ sở của hành vi cá nhân
I. Đặc điểm tính cách, ảnh hưởng của tính cách đến hành vi 1. Khái niệm
- Tính cách là phong thái tâm lý cá nhân quy định cách thức hành vi của cá
nhân đó trong môi trường xã hội và hoạt động - Đặc điểm của tính cách:
+ Thể hiện sự độc đáo, cá biệt + Tương đối ổn định
+ Được biểu hiện một cách có hệ thống trong các hành vi cá nhân
- 2 yếu tố ảnh hưởng đến tính cách: + Gen di truyền + Môi trường
3. Một số mô hình tính cách tiêu biểu
- Mô hình 16 cặp tính cách
- Mô hình 5 tính cách lớn - Mô hình tính cách MBTI
- Mô hình tính cách của Holland
II. Nhận thức và các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức 1. Khái niệm
- Nhận thức là một quá trình mà qua đó các cá nhân sắp xếp và diễn giải những
ấn tượng cảm giác của mình về các sự vật, hiện tượng diễn ra trong môi trường của họ
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức
- Các yếu tố thuộc về chủ thể nhận thức • Giá trị •
Kiến thức, Kinh nghiệm •
Thái độ/ động cơ lOMoAR cPSD| 61236129 • Cảm xúc cá nhân
- Các yếu tố thuộc về đối tượng được nhận thức • Quy mô •
Khả năng gây chú ý- Bối cảnh: • Không gian • Thời gian • Địa điểm
- Thuyết quy kết: Chúng ta thường phán quyết con người dựa trên các ý nghĩa mà
chúng ta quy cho hành vi nào đó
Sự riêng biệt: liệu một cá nhân có thể hiện những hành vi khác nhau trong những
tình huống khác nhau.
Sự liên ứng: Nếu mọi người đối mặt với những tình huống tương tự phản ứng theo cách tương tự .
Sự nhất quán: phản ứng theo cùng một cách tại các thời điểm khác nhau. lOMoAR cPSD| 61236129 - Giá trị
Giá trị là sự phán quyết hay ý kiến của một cá nhân về đúng – sai, tốt –
xấu, quan trọng – không quan trọng, được ưa thích – không được ưa thích
– Sự phán quyết về nội dung
– Sự phán quyết về mức độ Tầm quan trọng của giá trị
– Giá trị của cá nhân sẽ ảnh hưởng tới hành vi của họ
– Nghiên cứu về giá trị là cơ sở để nhà quản lý điều hành hiểu và định
hướng các hành vi của con người trong tổ chức
Học hỏi là bất kỳ sự thay đổi tương đối bền vững nào về hành vi diễn ra do kết
quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm.
- Thái độ là một cách phản ứng mang tính tích cực hoặc tiêu cực đối với một
tình huống hoặc một người nào đó
CHƯƠNG 3: RA QUYẾT ĐỊNH CÁ NHÂN VÀ PHÁT HUY TÍNH SÁNG TẠO
I. Các mô hình ra quyết định
1. Mô hình tối ưu (hoàn hảo)
- Thực hiện qui trình gồm 6 bước: Xác định vấn đề
Xác định các tiêu chí ra quyết định
Cân nhắc các tiêu chí
Đưa ra phương án giải quyết
Đánh giá phương án lựa chọn Ra quyết định
- Được thực hiện trong điều kiện chấp nhận một số giả thuyết
2. Mô hình ra quyết định trên thực tế
- Hài lòng với phương án chấp nhận được lOMoAR cPSD| 61236129
- Đơn giản hóa quá trình ra quyết định bằng cách quan tâm đến những khía cạnh
chính của vấn đề mà không cần nắm bắt toàn bộ một cách chi tiết
- Các tiêu chí ra quyết định có thể không được liệt kê đầy đủ và thường là các tiêu
chí quen thuộc, dễ nhận thấy
- Các phương án/giải pháp được xem xét trước khi ra quyết định nhưng không phải
phương án nào cũng được đánh giá kỹ lưỡng
- Phương án được lựa chọn thường là phương án rõ ràng, quen thuộc, gần với phương
án đang được sử dụng, có nghĩa là phương án “chấp nhận được”
3. Mô hình ra quyết định bằng trực giác
- Sự cảm nhận và kinh nghiệm cá nhân được sử dụng trong việc ra quyết định
II. Các lỗi thường gặp khi ra quyết định
- Không xác định đúng vấn đề cần giải quyết - Quá tự tin
- Sử dụng nguồn thông tin thiếu tin cậy
- Sử dụng thông tin không toàn diện
- Dựa vào thông tin sẵn có và gây ấn tượng - Cố đấm ăn xôi
- Quyết định theo ý kiến đa số
III. Sự khác biệt cá nhân và văn hóa trong việc ra quyết định
- Đặc điểm tính cách cá nhân - Giới tính - Nguồn gốc văn hóa
IV. Những rào cản từ phía tổ chức - Hệ thống đánh giá - Hệ thống khen thưởng
- Các qui định chính thức
- Những hạn chế về thời gian lOMoAR cPSD| 61236129 - Những tiền lệ
Chương 4: Cơ sở hành vi nhóm
I. Khái niệm và phân loại nhóm 1. Khái niệm 2. Phân loại nhóm
- Nhóm chính thức (Nhóm chỉ huy, nhóm nhiệm vụ)
+ Là những nhóm được hình thành theo cơ cấu hoặc sự phân công của tổ chức
+ Có thể là nhóm cố định lâu dài hoặc chỉ là tạm thời - Nhóm phi chính thức
+ Được hình thành không theo cơ cấu/sự phân công của tổ chức: Nhóm bạn bè, nhóm lợi ích 3. Lý do hình thành nhóm
- Giúp tổ chức hoàn thành nhiệm vụ -
Giúp thỏa mãn nhu cầu cá nhân: + An toàn + Vị thế xã hội + Quan hệ + Quyền lực/ Sức mạnh
II. Các giai đoạn hình thành và phát triển nhóm 1. Giai đoạn hình thành 2. Giai đoạn xáo trộn
3. Giai đoạn hình thành chuẩn mực
4. Giai đoạn hoạt động trôi chảy
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi trong nhóm 1. Vai trò lOMoAR cPSD| 61236129
- Là tập hợp các chuẩn mực hành vi mà một người nắm giữ một vị trí nhất định trong
một nhóm phải tuân thủ - Nhận thức về vai trò
- Sự nhất quán trong vai trò - Mong đợi về vai trò - Xung đột vai trò - Các vai trò trong nhóm:
- Ảnh hưởng của vai trò đến hành vi
+ Vai trò ảnh hưởng đến hành vi cá nhân
+ Một người có thể đảm nhận một số vai trò nhất định
+ Hành vi của cá nhân thay đổi theo vai trò của họ trong nhóm 2. Chuẩn mực
- Là các tiêu chuẩn hành vi trong khuôn khổ một nhóm mà các thành viên phải tuân thủ lOMoAR cPSD| 61236129
- Các nhóm thường gây áp lực đối với các thành viên để đưa hành vi của họ vào
khuôn khổ những chuẩn mực nhóm Ảnh hưởng của chuẩn mực đến hành vi
- Nhóm có ảnh hưởng rất lớn đến hành vi cá nhân
- Chuẩn mực nhóm chi phối và tác động mạnh đến kết quả làm việc cá nhân
- Lợi ích kinh tế là nhân tố quyết định kết quả làm việc của nhân viên, nhưng không
mạnh mẽ bằng các chuẩn mực, những tình cảm và tính bảo đảm trong nhóm Các loại chuẩn mực:
- Chuẩn mực về kết quả thực hiện công việc
- Chuẩn mực về ăn mặc- Chuẩn mực về ứng xử
- Các chuẩn mực khác: phân bổ và sử dụng nguồn lực… 3. Liên kết nhóm
- Tính liên kết nhóm là mức độ mà cá thành viên gắn kết với nhau và có động lực ởlại nhóm
- Các yếu tố ảnh huởng đến tính liên kết nhóm: + Quy mô nhóm + Lãnh đạo nhóm
+ Sự khác biệt giữa các thành viên
+ Chính sách của tổ chức
+ Sự thành công của nhóm
- Các biện pháp tăng tính liên kết nhóm + Giảm qui mô nhóm
+ Tăng thời gian các thành viên ở bên nhau
+ Khuyến khích các thành viên đồng tình ủng hộ mục tiêu nhóm
+ Tăng địa vị của nhóm và tầm quan trọng được là thành viên trong nhóm
+ Thúc đẩy cạnh tranh với các nhóm khác
+ Trao phần thưởng cho nhóm 4. Quy mô lOMoAR cPSD| 61236129
- Ảnh hưởng đến hành vi:
+ Quy mô lớn: Có thể ỷ lại
+ Quy mô nhỏ: có thể ít ý tưởng 5. Thành phần nhóm - Thành viên của nhóm
- Sự phù hợp giữa các thành viên
- Sự biến động của các thành viên
6. Địa vị cá nhân trong nhóm IV. Quyết định nhóm
1. Các phương pháp ra quyết định nhóm
2. Quyết định nhóm so với quyết định cá nhân
3. Yếu tố cản trở việc ra quyết định nhóm
- Sự ỷ lại của các thành viên
- Sự tự do, không tuân thủ chuẩn mực - Lảng tránh lOMoAR cPSD| 61236129
- Giải quyết xung đột kém
- Thành viên quá chú trọng đến “cái tôi” của mình
- Thiếu sự đa dạng của các thành viên - Vội vàng ra qdinh
- Thiếu sự khuyến khích - TƯ DUY NHÓM 4. Tư duy nhóm
- Tình huống xảy ra khi áp lực của nhóm về sự tuân thủ mạnh đến mức những quan
điểm khác biệt không được nêu ra hoặc không được chấp nhận - Ảnh hưởng tiêu cực
đến kết quả hoạt động nhóm
CHƯƠNG 5: GIAO TIẾP TRONG TỔ CHỨC
I. Khái niệm và chức năng của giao tiếp 1. Khái niệm
- Giao tiếp là sự trao đổi thông tin 2 chiều giữa 2 hay nhiều người. Thông tin phải
được 2 bên hiểu rõ và chính xác
2. Các chức năng của giao tiếp - Kiểm soát hành vi - Tạo động lực - Bày tỏ cảm xúc
- Cung cấp thông tin cho việc ra qdinh