Tóm tắt Chương 2 kĩ năng giao tiếp | Đại học công nghiệp HCM

Tóm tắt Chương 2 kĩ năng giao tiếp của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

lOMoARcPSD|40651217
CHƯƠNG II. CÁC KĨ NĂNG GIAO TIẾP CƠ BẢN
2.1 Khái nim
Kĩ năng giao tiếp là kh năng vận dng hiu qu các tri thc và kinh nghim v giao
tiếp,các phương tiện ngôn ng và phi ngôn ng vào trong nhng hoàn cnh khác
nhau caquá trình giao tiếp nhằm đạt mục đích giao tiếp
2.2 Mt s kĩ năng cơ bản
2.2.1 Kĩ năng sử dng các phương tin giao tiếp
Phương tiện giao tiếp là nhng yếu t mà chúng ta dùng đ th hiện thái độ, tình
cm,mi quan h và nhng tâm lí khác ca mình trong cuc giao tiếp.
2.2.1.1 Kĩ năng sử dng phương tiện giao tiếp ngôn ng
Là kĩ năng thể hin s tiếp xúc, trao đổi thông tin giữa người với ngưi thông qua nói
vàviết có hiu qu.
Ngôn ng nói là ngôn ng được hướng vào người khác, được biu hin bng âm
thanh và được tiếp nhn bng thính giác nhm đạt mục đích, ý đ riêng ca cá nhân
hay ca nhóm.
Ngôn ng nói gm:
+ Ngôn ng đối thoi
+ Ngôn ng độc thoi
Ngôn ng viết là ngôn ng nhằm hướng vào người khác, được biểu đt bng ch viết
và được thu nhn bng th giác.
Chức năng của giao tiếp ngôn ng
+Chức năng thông báo
+Chức năng diễn cm
+Chức năng tác động
Các hình thc biu hin trong giao tiếp ngôn ng
+Giao tiếp ch định: là giao tiếp trong đó các chue th s dng thông tin khách quan
logic nhm phn ánh trc tiếp s vt hoc hiện tưng hay ni dung v vic với đúng
bn cht ca nó.
+Giao tiếp loi suy: là giao tiếp th hin mi quan h gia nội dung và ý nghĩa của s
vt, hiện tượng.
Các hình thc biu hin trong giao tiếp ngôn ng
lOMoARcPSD|40651217
+ Giao tiếp ch định (hin ngôn) là giao tiếp trong đó các chủ th s dng thông tin
khách quan-logic nhm phn ánh trc tiếp s vt hiện tượng hay ni dung v vic ti
đúng bản cht của nó. Đây là kiu nói thng s vt, nói trc din.
+Giao tiếp loi suy (hàm ngôn) là giao tiếp th hin mi quan h gia ni dung và ý
nghĩa của s vt, hin tượng ( tc là gn s việc vào 1 ý nghĩa bóng gió nào đó) Các
tác động đến KNGT ngôn ng
+Ni dung ngôn ng:
Tức là ý nghĩa của li nói ca câu ca ng t đây chúng ta cần lưu ý đến vai trò ca
ý cá nhân ca ngôn ng trong giao tiếp.
+ Tính cht ca ngôn ng:
Trong giao tiếp nhng tính cht ca ngôn ng như nhịp điệu âm điệu ng điệu cũng
đóng vai trò rất quan trọng + Điệu b khi nói :
Điu b là nhng c ch ca tay chân và v mt +Phong
cách ngôn ng: Phong cách ngôn ng
Th hin qua li nói li viết tc là cách dùng t ng để diễn đạt ý trong giao tiếp.
Phong cách ngôn ng đòi hi mi cá nhân cn nhn thức đưc các yêu cu ca tng
loại phong cách cũng như khéo léo sử dng nhng phong cách trong hoàn cnh khác.
Mt s nguyên tc giao tiếp bng ngôn ng
-Li nói phải đúng vai : trong giao tiếp li nói phi phù hp vi vai trò, v trí
ca ch th giao tiếp th hiện qua cách xưng hô, giọng nói
-Li nói phi phù hp với trình độ người nghe : tùy trình độ của ngưi nghe mà chn
nhng t ng, cách din đạt phù hp tránh có s hiu lm
-Ni dung cn truyền đt phi rõ ràng mch lc tránh dùng nhng t có nhiều nghĩa,
không nên có nhng t, câu tha.
-Cách nói phi khéo léo, tế nh “ Nói ngt, lọt đến xương
Lưu ý khi giao tiếp ngôn ng
-Âm lượng: Ging nói cn phi rõ ràng, đủ nghe.
-Phát âm: Âm vc phi chun, tròn vành rõ ch, không méo tiếng hay nut ch,
không nhm ln gia các âm.
-Chất lượng: Theo nguyên lý phát âm, luồng hơi từ trong phổi đi ra chạm vào
dây thanh qun phát ra các nguyên âm
-Tốc độ: Trong khi giao tiếp, tốc độ nói hoàn toàn ph thuộc vào ngưi nghe
lOMoARcPSD|40651217
-Đim dừng: Văn nói khác văn viết, với văn viết, chúng ta có th đọc đoạn
trên, đoạn dưới, xem du chấm câu để hiểu người viết định nói gì -Đim nhn: Có hai
loi nhn mnh.
+Loi th nhất là trường độ nghĩa là kéo dài âm lưng ra.
+Loi th hai là cường độ nghĩa là tập trung năng lưng vào mt t ngôi
nào đó một cách mnh m dt khoát
-Phân nhp: khi nói ta phi nhn mnh vào vào nhng t cht nht trong mt câu ,
hoc nhng câu cht nhất trong 1 đoạn
2.2.1.2 K năng sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ng
* Khái nim
Là k năng thể hin thông qua s vận đng của cơ th như cử chỉ, tư thế, nét mt,
gingnói: thông qua cách trang phc hoc to ra khong không gian nhất định trong
giao tiếp
* Phân loi giao tiếp phi ngôn ng
Giao tiếp thông qua th giác: tiếp nhn thông tin qua nét mt, ánh mt, n ời,…
- Giao tiếp thông qua thính giác: Tiếp nhn thông tin qua ging nói, tốc độ
nói, âm thanh đệm theo,…
- Giao tiếp thông qua khu giác: Mùi hương trong môi trưng giao tiếp có
th tác động đến đối phương, tạo nên nhng phn hi trong giao tiếp.
- Giao tiếp thông qua v giác: Các món ăn, thc uống,… có thể ảnh hưởng
đến đối tượng giao tiếp.
Theo mục đích giao tiếp phi ngôn ng có hai loi:
•Giao tiếp phi ngôn ng không ch định: Là nhng biu hin mang tính bn
năng của các hành vi, tư thế, nét mt... xut hin theo phn x, t động din ra
không có s kim soát ca ý thc.
•Giao tiếp phi ngôn ng có ch định: Đó là nhng biu hin ca các hành vi,
c ch, các biu cm nét mt có ý thc, có mục đích với s c gng ca ý chí
lOMoARcPSD|40651217
Đặc điểm ca giao tiếp phi ngôn ng
-Giao tiếp phi ngôn ng ph thuc vào khung cnh giao tiếp như thi đim,
thi tiết, không gian, bi cnh chung quanh...Mt bi cnh không phù hp s gây
mt s đáp ứng và phn hồi ngưc li mong mun ca ch th.
-Giao tiếp phi ngôn ng mang tính đa nghĩa. Cùng một thông điệp đưa ra, chủ
th này có th hiu khác ch th kia và có th khác c vi ch th phát ra tín hiu.
-Giao tiếp phi ngôn ng chu s chi phi cht ch bởi đặc trưng của nền văn
hóa. Đối với văn hóa phương Đông, ngưi ta coi trng s tế nhị, kín đáo, nhẹ
nhàng trong khi văn hóa phương Tây, vi nhp sng gp gáp ca phong cách
công nghiệp, người ta mong mun mt kết qu nhanh chóng nên ngôn ng
không li ca h thường rõ ràng, c th, mnh m hơn người phương Đông.
Vì thế, cn phi nhp gia tùy tc trong giao tiếp, đặc bit là khi s dng ngôn ng
không li.
-Giao tiếp phi ngôn ng còn có s khác bit rõ rt gia nam và n.
Luôn có
ranh gii trong vic s dng phi ngôn ng trong giao tiếp đối vi nhng ch
th khác nhau v gii tính. Giao tiếp phi ngôn ng gia nam nam khác vi
giao tiếp không li gia n - n càng có s khác bit khi ch th giao tiếp vi
nhau là nam - n.
Vai trò ca giao tiếp phi ngôn ng:
-Phi ngôn ng h trợ, đôi khi thay thế c li nói
-Phi ngôn ng to nên s sinh động, cun hút trong giao tiếp.
-Phi ngôn ng còn có kh năng gửi những thông điệp “tế nhị”. Nó giúp cho ngưi ta
nói -đưc những điều khó nói.
-Phi ngôn ng nếu đưc s dng phù hợp, đúng cách sẽ to cho ch th mts
duyên dáng, đáng yêu, gây được thin tiếp. cm gần gũi trong giao tiếp
.-Phi ngôn ng nếu đưc phát ra, tiếp nhận chính xác, đầy đủ thì những thôngđiệp
đó rất đáng tin cậy
lOMoARcPSD|40651217
=> Như vậy, bên cnh vic giao tiếp bng li nói, ch viết, ngôn ng không lờiđã góp
phần đắc lc trong vic truyn ti và tiếp nhn thông tin. Vấn đề chính làcác ch th
phi biết vn dng phù hợp, đúng lúc, đúng ch và chính xác các phương tiện giao
tiếp này để đạt hiu qu cao nht trong giao tiếp.
Chức năng của giao tiếp phi ngôn ng:
- Chức năng biểu hin trng thái cm xúc nht thi.
- Chức năng biểu hiện các đặc trưng cá nhân.
Các kênh giao tiếp phi ngôn ng:
- Giao tiếp qua giọng nói ( âm điệu, ng điu, nhịp độ ca ging nói)
-Nét mt: vui, bun, s hãi, tc gin, ngc nhiên, quan tâm. Ngoài tính biu cm,
nét mt còn cho ta biết ít nhiu v cá tính của con người.
-Ánh mt: trong giao tiếp ánh mắt đóng vai trò rt quan trng biu hin s chú ý,
tôn trng, s đồng cm hay phản đối.
-N i: N ời dùng đ biu l tình cảm, thái độ ca mình.
-C ch: gm các chuyn động của đầu( gt, lc), ca bàn tay( Vy, khua tay).
-Tư thế: có vai trò biu cm, có th nhìn thấy qua tư thế trng thái tinh thn
thoải mái hay căng thng. Bao gm: tư thê đi, tư thế đứng, tư thế ngi.
-Din mạo: là đặc đim t nhiên ít thay đổi được như tạng người.Din mo có
th gây ấn tưng mnh trong ln gặp đầu tiên. Din mo th hiện qua: cách ăn
mặc, cách trang điểm,....
-Khong cách giao tiếp: Khong cách công cng( t khong trên
3,5m), khong
cách xã hi( t khong 1,2m-3,5m), khong cách cá nhân( t khong 0,45-
1,2m), khong cách thân mt( t 0-0,45m)
-Quà tng: Tng quà là mt trong nhng cách nhanh gây cm tình và ấn tượng
tt người khác vi chúng ta.
-Mùi: Mùi hương có th tác động đến hiu qu làm vic ca não b
2.2.2 k năng lắng nghe
lOMoARcPSD|40651217
2.2.2.1 Khái nim
K năng lng nghe là kh năng hiểu được ni dung li nói, nhn biết được tâm trng
cm xúc và nhu cu của người nói mt cách hiu qu trong giao tiếp.
Phân bit nghe và lng nghe
Nghe Lng Nghe
Ch s dng tai S dng tai nghe, trí óc và k năng
Tiến trình vt lí không nhn thc Gii thích, phân tích, phân loi
đưc âm thanh, tiếng ồn,thông tin để
chn lc, loi b, gi li
Nghe âm thanh vang đến tai Nghe và c gng hiu thông tin ca người
nói
Tiếp nhn âm thanh theo phn Phi chú ý lng nghe, gii thích x vt lý và hiu
vấn đề
Tiến trình th động Tiến trình ch động, cn thi gian và n
lc
2.2.2.2 vai trò ca lng nghe
- Thỏa mãn được nhu cu của đối tượng
- Thu thập được nhiều thông tin hơn
- To ra mi quan h tốt đẹp với người khác
- Tìm hiểu được ngưi khác mt cách tốt hơn
- Giúp người khác có được mt s lng nghe có hiu qu
2.2.2.3 Các kiu và cấp độ lng nghe - Các kiu
lng nghe:
+ Lng nghe tp trung cao
+ Lng nghe có chú ý
+ Lắng nghe để thu thp thông tin
lOMoARcPSD|40651217
+Lắng nghe để gii quyết vấn đề
+Lắng nghe để thu cm
-Cấp độ lng nghe
+Th nht chúng ta có th l người khác.
+Th hai chúng ta có th gi v nghe để làm cho ngưi khác an tâm.
+ Th ba chúng ta có th nghe có chn lc + Th
chúng ta có th chăm chú nghe.
+ Th năm là nghe thu cm
| 1/7

Preview text:

lOMoARcPSD| 40651217
CHƯƠNG II. CÁC KĨ NĂNG GIAO TIẾP CƠ BẢN 2.1 Khái niệm
Kĩ năng giao tiếp là khả năng vận dụng hiệu quả các tri thức và kinh nghiệm về giao
tiếp,các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ vào trong những hoàn cảnh khác
nhau củaquá trình giao tiếp nhằm đạt mục đích giao tiếp
2.2 Một số kĩ năng cơ bản
2.2.1 Kĩ năng sử dụng các phương tiện giao tiếp
Phương tiện giao tiếp là những yếu tố mà chúng ta dùng để thể hiện thái độ, tình
cảm,mối quan hệ và những tâm lí khác của mình trong cuộc giao tiếp.
2.2.1.1 Kĩ năng sử dụng phương tiện giao tiếp ngôn ngữ
Là kĩ năng thể hiện sự tiếp xúc, trao đổi thông tin giữa người với người thông qua nói vàviết có hiệu quả.
Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ được hướng vào người khác, được biểu hiện bằng âm
thanh và được tiếp nhận bằng thính giác nhằm đạt mục đích, ý đồ riêng của cá nhân hay của nhóm. Ngôn ngữ nói gồm: + Ngôn ngữ đối thoại + Ngôn ngữ độc thoại
Ngôn ngữ viết là ngôn ngữ nhằm hướng vào người khác, được biểu đạt bằng chữ viết
và được thu nhận bằng thị giác.
Chức năng của giao tiếp ngôn ngữ +Chức năng thông báo +Chức năng diễn cảm +Chức năng tác động
Các hình thức biểu hiện trong giao tiếp ngôn ngữ
+Giao tiếp chỉ định: là giao tiếp trong đó các chue thể sử dụng thông tin khách quan –
logic nhằm phản ánh trực tiếp sự vật hoặc hiện tượng hay nội dung vụ việc với đúng bản chất của nó.
+Giao tiếp loại suy: là giao tiếp thể hiện mối quan hệ giữa nội dung và ý nghĩa của sự vật, hiện tượng.
Các hình thức biểu hiện trong giao tiếp ngôn ngữ lOMoARcPSD| 40651217
+ Giao tiếp chỉ định (hiển ngôn) là giao tiếp trong đó các chủ thể sử dụng thông tin
khách quan-logic nhằm phản ánh trực tiếp sự vật hiện tượng hay nội dung vụ việc tới
đúng bản chất của nó. Đây là kiểu nói thẳng sự vật, nói trực diện.
+Giao tiếp loại suy (hàm ngôn) là giao tiếp thể hiện mối quan hệ giữa nội dung và ý
nghĩa của sự vật, hiện tượng ( tức là gắn sự việc vào 1 ý nghĩa bóng gió nào đó) Các
tác động đến KNGT ngôn ngữ +Nội dung ngôn ngữ:
Tức là ý nghĩa của lời nói của câu của ngữ từ ở đây chúng ta cần lưu ý đến vai trò của
ý cá nhân của ngôn ngữ trong giao tiếp.
+ Tính chất của ngôn ngữ:
Trong giao tiếp những tính chất của ngôn ngữ như nhịp điệu âm điệu ngữ điệu cũng
đóng vai trò rất quan trọng + Điệu bộ khi nói :
Điệu bộ là những cử chỉ của tay chân và vẻ mặt +Phong
cách ngôn ngữ: Phong cách ngôn ngữ
Thể hiện qua lối nói lối viết tức là cách dùng từ ngữ để diễn đạt ý trong giao tiếp.
Phong cách ngôn ngữ đòi hỏi mỗi cá nhân cần nhận thức được các yêu cầu của từng
loại phong cách cũng như khéo léo sử dụng những phong cách trong hoàn cảnh khác.
Một số nguyên tắc giao tiếp bằng ngôn ngữ
-Lời nói phải đúng vai : trong giao tiếp lời nói phải phù hợp với vai trò, vị trí
của chủ thể giao tiếp thể hiện qua cách xưng hô, giọng nói
-Lời nói phải phù hợp với trình độ người nghe : tùy trình độ của người nghe mà chọn
những từ ngữ, cách diễn đạt phù hợp tránh có sự hiểu lầm
-Nội dung cần truyền đạt phải rõ ràng mạch lạc tránh dùng những từ có nhiều nghĩa,
không nên có những từ, câu thừa.
-Cách nói phải khéo léo, tế nhị “ Nói ngọt, lọt đến xương”
Lưu ý khi giao tiếp ngôn ngữ
-Âm lượng: Giọng nói cần phải rõ ràng, đủ nghe.
-Phát âm: Âm vực phải chuẩn, tròn vành rõ chữ, không méo tiếng hay nuốt chữ,
không nhầm lẫn giữa các âm.
-Chất lượng: Theo nguyên lý phát âm, luồng hơi từ trong phổi đi ra chạm vào
dây thanh quản phát ra các nguyên âm
-Tốc độ: Trong khi giao tiếp, tốc độ nói hoàn toàn phụ thuộc vào người nghe lOMoARcPSD| 40651217
-Điểm dừng: Văn nói khác văn viết, với văn viết, chúng ta có thể đọc đoạn
trên, đoạn dưới, xem dấu chấm câu để hiểu người viết định nói gì -Điểm nhấn: Có hai loại nhấn mạnh.
+Loại thứ nhất là trường độ nghĩa là kéo dài âm lượng ra.
+Loại thứ hai là cường độ nghĩa là tập trung năng lượng vào một từ ngôi
nào đó một cách mạnh mẽ dứt khoát
-Phân nhịp: khi nói ta phải nhấn mạnh vào vào những từ chốt nhất trong một câu ,
hoặc những câu chốt nhất trong 1 đoạn
2.2.1.2 Kỹ năng sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ * Khái niệm
Là kỹ năng thể hiện thông qua sự vận động của cơ thể như cử chỉ, tư thế, nét mặt,
giọngnói: thông qua cách trang phục hoặc tạo ra khoảng không gian nhất định trong giao tiếp
* Phân loại giao tiếp phi ngôn ngữ
Giao tiếp thông qua thị giác: tiếp nhận thông tin qua nét mặt, ánh mắt, nụ cười,… -
Giao tiếp thông qua thính giác: Tiếp nhận thông tin qua giọng nói, tốc độ
nói, âm thanh đệm theo,… -
Giao tiếp thông qua khứu giác: Mùi hương trong môi trường giao tiếp có
thể tác động đến đối phương, tạo nên những phản hồi trong giao tiếp. -
Giao tiếp thông qua vị giác: Các món ăn, thức uống,… có thể ảnh hưởng
đến đối tượng giao tiếp.
Theo mục đích giao tiếp phi ngôn ngữ có hai loại:
•Giao tiếp phi ngôn ngữ không chủ định: Là những biểu hiện mang tính bản
năng của các hành vi, tư thế, nét mặt... xuất hiện theo phản xạ, tự động diễn ra
không có sự kiểm soát của ý thức.
•Giao tiếp phi ngôn ngữ có chủ định: Đó là những biểu hiện của các hành vi,
cử chỉ, các biểu cảm nét mặt có ý thức, có mục đích với sự cố gắng của ý chí lOMoARcPSD| 40651217
Đặc điểm của giao tiếp phi ngôn ngữ
-Giao tiếp phi ngôn ngữ phụ thuộc vào khung cảnh giao tiếp như thời điểm,
thời tiết, không gian, bối cảnh chung quanh...Một bối cảnh không phù hợp sẽ gây
một sự đáp ứng và phản hồi ngược lại mong muốn của chủ thể.
-Giao tiếp phi ngôn ngữ mang tính đa nghĩa. Cùng một thông điệp đưa ra, chủ
thể này có thể hiểu khác chủ thể kia và có thể khác cả với chủ thể phát ra tín hiệu.
-Giao tiếp phi ngôn ngữ chịu sự chi phối chặt chẽ bởi đặc trưng của nền văn
hóa. Đối với văn hóa phương Đông, người ta coi trọng sự tế nhị, kín đáo, nhẹ
nhàng trong khi văn hóa phương Tây, với nhịp sống gấp gáp của phong cách
công nghiệp, người ta mong muốn một kết quả nhanh chóng nên ngôn ngữ
không lời của họ thường rõ ràng, cụ thể, mạnh mẽ hơn người phương Đông.
Vì thế, cần phải nhập gia tùy tục trong giao tiếp, đặc biệt là khi sử dụng ngôn ngữ không lời.
-Giao tiếp phi ngôn ngữ còn có sự khác biệt rõ rệt giữa nam và nữ. Luôn có
ranh giới trong việc sử dụng phi ngôn ngữ trong giao tiếp đối với những chủ
thể khác nhau về giới tính. Giao tiếp phi ngôn ngữ giữa nam nam khác với
giao tiếp không lời giữa nữ - nữ và càng có sự khác biệt khi chủ thể giao tiếp với nhau là nam - nữ.
Vai trò của giao tiếp phi ngôn ngữ:
-Phi ngôn ngữ hỗ trợ, đôi khi thay thế cả lời nói
-Phi ngôn ngữ tạo nên sự sinh động, cuốn hút trong giao tiếp.
-Phi ngôn ngữ còn có khả năng gửi những thông điệp “tế nhị”. Nó giúp cho người ta
nói -được những điều khó nói.
-Phi ngôn ngữ nếu được sử dụng phù hợp, đúng cách sẽ tạo cho chủ thể mộtsự
duyên dáng, đáng yêu, gây được thiện tiếp. cảm gần gũi trong giao tiếp
.-Phi ngôn ngữ nếu được phát ra, tiếp nhận chính xác, đầy đủ thì những thôngđiệp đó rất đáng tin cậy lOMoARcPSD| 40651217
=> Như vậy, bên cạnh việc giao tiếp bằng lời nói, chữ viết, ngôn ngữ không lờiđã góp
phần đắc lực trong việc truyền tải và tiếp nhận thông tin. Vấn đề chính làcác chủ thể
phải biết vận dụng phù hợp, đúng lúc, đúng chỗ và chính xác các phương tiện giao
tiếp này để đạt hiệu quả cao nhất trong giao tiếp.
Chức năng của giao tiếp phi ngôn ngữ:
- Chức năng biểu hiện trạng thái cảm xúc nhất thời.
- Chức năng biểu hiện các đặc trưng cá nhân.
Các kênh giao tiếp phi ngôn ngữ:
- Giao tiếp qua giọng nói ( âm điệu, ngữ điệu, nhịp độ của giọng nói)
-Nét mặt: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, quan tâm. Ngoài tính biểu cảm,
nét mặt còn cho ta biết ít nhiều về cá tính của con người.
-Ánh mắt: trong giao tiếp ánh mắt đóng vai trò rất quan trọng biểu hiện sự chú ý,
tôn trọng, sự đồng cảm hay phản đối.
-Nụ cười: Nụ cười dùng để biểu lộ tình cảm, thái độ của mình.
-Cử chỉ: gồm các chuyển động của đầu( gật, lắc), của bàn tay( Vẫy, khua tay).
-Tư thế: có vai trò biểu cảm, có thể nhìn thấy qua tư thế trạng thái tinh thần
thoải mái hay căng thằng. Bao gồm: tư thê đi, tư thế đứng, tư thế ngồi.
-Diện mạo: là đặc điểm tự nhiên ít thay đổi được như tạng người.Diện mạo có
thể gây ấn tượng mạnh trong lần gặp đầu tiên. Diện mạo thể hiện qua: cách ăn
mặc, cách trang điểm,....
-Khoảng cách giao tiếp: Khoảng cách công cộng( từ khoảng trên 3,5m), khoảng
cách xã hội( từ khoảng 1,2m-3,5m), khoảng cách cá nhân( từ khoảng 0,45-
1,2m), khoảng cách thân mật( từ 0-0,45m)
-Quà tặng: Tặng quà là một trong những cách nhanh gây cảm tình và ấn tượng
tốt ở người khác với chúng ta.
-Mùi: Mùi hương có thể tác động đến hiệu quả làm việc của não bộ 2.2.2 kỹ năng lắng nghe lOMoARcPSD| 40651217 2.2.2.1 Khái niệm
Kỹ năng lắng nghe là khả năng hiểu được nội dung lời nói, nhận biết được tâm trạng
cảm xúc và nhu cầu của người nói một cách hiệu quả trong giao tiếp.
Phân biệt nghe và lắng nghe Nghe Lắng Nghe Chỉ sử dụng tai
Sử dụng tai nghe, trí óc và kỹ năng
Tiến trình vật lí không nhận thức
Giải thích, phân tích, phân loại được
âm thanh, tiếng ồn,thông tin để
chọn lọc, loại bỏ, giữ lại
Nghe âm thanh vang đến tai
Nghe và cố gắng hiểu thông tin của người nói
Tiếp nhận âm thanh theo phản Phải chú ý lắng nghe, giải thích xạ vật lý và hiểu vấn đề Tiến trình thụ động
Tiến trình chủ động, cần thời gian và nỗ lực
2.2.2.2 vai trò của lắng nghe
- Thỏa mãn được nhu cầu của đối tượng
- Thu thập được nhiều thông tin hơn
- Tạo ra mối quan hệ tốt đẹp với người khác
- Tìm hiểu được người khác một cách tốt hơn
- Giúp người khác có được một sự lắng nghe có hiệu quả
2.2.2.3 Các kiểu và cấp độ lắng nghe - Các kiểu lắng nghe: + Lắng nghe tập trung cao + Lắng nghe có chú ý
+ Lắng nghe để thu thập thông tin lOMoARcPSD| 40651217
+Lắng nghe để giải quyết vấn đề
+Lắng nghe để thấu cảm -Cấp độ lắng nghe
+Thứ nhất chúng ta có thể lờ người khác.
+Thứ hai chúng ta có thể giả vờ nghe để làm cho người khác an tâm.
+ Thứ ba chúng ta có thể nghe có chọn lọc + Thứ tư
chúng ta có thể chăm chú nghe.
+ Thứ năm là nghe thấu cảm