C2: SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH
I. SỞ HÌNH THÀNH:
1. sở thực tiễn (Cuối TK XIX - Đầu TK XX):
a. Việt Nam:
Từ 1858: Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược VN → Triều đình Nguyễn lần lượt ký hiệp ước
đầu hàng Từng bước trở thành tay sai thực dân Pháp.
1858 - Cuối TK XIX:
+ Phong trào đấu tranh yêu nước chống thực dân Pháp liên tục nổ ra.
+ Các cuộc khởi nghĩa dưới ngọn cờ “Cần Vương” đều thất bại.
tưởng phong kiến lỗi thời trước các nhiệm vụ lịch sử
+ Thực dân Pháp biến Việt Nam: Nước “phong kiến” Nước “thuộc địa và phong kiến”.
Xuất hiện những giai cấp, giai tầng mới Xuất hiện những mâu thuẫn mới.
Kết cấu giai cấp: nông dân, địa chủ, công nhân, sản, tiểu sản
giai cấp giai tầng/tầng lớp
giai cấp công nhân VN sản
Mâu thuẫn giai cấp nông dân địa chủ phong kiến + Mẫu thuẫn giữa toàn thể nhân VN thực dân Pháp
Mâu thuẫn bản trong xã hội phong kiến Các mâu thuẫn mới
Đầu TK XX:
+ Xuất hiện các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ sản nhưng đều thất
bại. (Nguyên nhân sâu xa: Giai cấp sản VN còn non yếu; Nguyên nhân trực tiếp: Các
tổ chức và người lãnh đạo các phong trào chưa có đường lối phương pháp Cách mạng
đúng đắn).
Cứu nước bằng con đường nào để thể đi đến thắng lợi?
+ Giai cấp công nhân + phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân VN ra đời Cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc ở VN xuất hiện dấu hiệu mới của 1 thời đại mới sắp ra đời.
Cuối TK XIX:
+ Công nhân (phát triển) trở thành giai cấp ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất
(1914 1918).
+ Công nhân chịu 3 tầng áp bức: thực dân, bản, phong kiến Đấu tranh chống giới
chủ (Từ đấu tranh thô sơ → Đình công, bãi công).
Đầu TK XX:
+ Phong trào công nhân + phong trào yêu nước VN: Tạo điều kiện thuận lợi để Chủ nghĩa
Mác - Lênin xâm nhập Đánh dấu ớc hình thành bản tưởng HCM về các
mạng VN.
CMT8 thành công
+ Thực tiễn Đảng lãnh đạo
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi
VN: xây dựng CNXH + kháng chiến chống Mỹ cứu nước
Góp phần bổ sung, phát triển Tư tưởng HCM trên tất cả các phương diện
b. Thế giới:
Cuối TK XIX Đầu TK XX:
+ Chủ nghĩa bản trên thế giới phát triển: Tự do cạnh tranh Đế quốc chủ nghĩa
Nước đế quốc (Anh, Pháp, M,..): chi phối toàn bộ tình hình thế giới
Nước châu Á, châu Phi khu vực Mỹ Latinh: trở thành thuộc địa phụ thuộc các
nước đế quốc
Giai cấp sản sản nước bản
Mâu thuẫn Giữa các nước đế quốc
Các dân tộc thuộc địa phụ thuộc chủ nghĩa đế quốc
Càng thêm sâu sắc
Đầu TK XX:
+ Mâu thuẫn càng gay gắt + Mong muốn chung của giai cấpsản quốc tế: Giành độc lập
cho các đân tộc thuộc địa
Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
+ CMT10 Nga (1917) thành công: Thắng lợi đầu tiên của Chủ nghĩa Mác nin
+ 2/3/1919: Quốc tế Cộng sản ra đời Mátxcơva, dưới sự lãnh đạo củanin
Ảnh hưởng sâu sắc đến HCM trên hành trình đi ra thế giới tìm mục tiêucon đường cứu nước.
2. sở luận:
a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN:
Chủ nghĩa yêu nước giá trị xuyên suốt: nền tảng thúc đẩy HCM ra đi tìm đường cứu nước
Bất khuấtđộc lập, tự do: “Không gì quý hơn độc lập, tự do” chân lớn của thời đại
được HCM khẳng định, là điểm cốt lõi trong TTHCM.
Yêu dân: Con người vốn quý nhất, nhân tố quyết định thành công của Cách mạng
Đoàn kết dân tộc + Đoàn kết quốc tế: nguyên tắc chiến lược quyết định thắng lợi của Cách
mạng VN
Tự hào lịch sử, trân trọng nền văn hóa dân tộc: Cơ sở hình thành TT, phẩm chất HCM với
chủ trương văn hóa là mục tiêu, động lực của Cách mạng.
b. Tinh hoa văna nhân loại
b1. Tinh hoa văn hóa phương Đông
Tinh hoa văn hóa phương Đông kết tinh trong 3 học thuyết lớn: Nho giáo, Phật giáo, Lão
giáo (Đạo giáo)
+ Nho giáo:
Kế thừađổi mới tưởng: Dùng nhân trị, đức trị để quản hội.
Kế thừa phát triển quan niệm: y dựng hội ởng (công bằng, c ái, nhân,
nghĩa, trí, dũng, tín, liêm).
Kế thừa, đổi mới, phát triển tinh thần trọng đạo đức: Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức con
người, công tác xây dựng Đảng về đạo đức.
+ Phật giáo:
Kế thừa, phát triển tưởng: từ bi, vị tha, yêu thương con người, m việc thiện, chống
điều ác; đề cao quyền bình đẳng con người và chân lý, sống hòa đồng, gắn với đất
nước → Đoàn kết đồng bào theo đạo Phật, đoàn kết toàn dân vì nước VN.
Kế thừa, phát triển tưởng nhân bản, đạo đức tích cực Xây dựng hội mới, con
người mới.
+ Lão giáo (Đạo giáo):
Kế thừa, phát triển tưởng: Con người nên gắn với thiên nhiên, thoát mọi ràng
buộc của vòng danh lợi.
Ngoài ra, HCM còn kế thừa từ các trường phái khác nhau của các nhà tưởng phương
Đông cổ đại (Mặc Tử, Hàn Phi Tử, Quản Tử,…) + Trào lưu tưởng tiến bộ thời cận hiện
đại ở Ấn Độ, Trung Quốc (Chủ nghĩa Găngđi, Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn)
Kế thừa, phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông để giải quyết những vấn đề thực tiễn của
Cách mạng Việt Nam thời hiện đại.
b2. Tinh hoa văn hóa phương Tây:
Khẩu hiệu nổi tiếng của Đại Cách mạng Pháp 1789: Tự do Bình đẳng – Bác ái Hồ Chí
Minh sang phương Tây quan m m hiểu những khẩu hiệu nổi tiếng đó trong các cuộc
cách mạng tư sản ở Anh, Pháp, Mỹ.
- Kế thừa,
những quan
điểm nhân
quyền, dân
quyền
Bản Tuyên ngôn độc lập 1776 Mỹ
Bản Tuyên ngôn nhân quyềndân quyền 1791 Pháp
Đề xuất quan điểm về quyền mưu cầu độc lập, tự do, hạnh phúc của các dân tộc
c. Chủ nghĩa Mác nin: sở quan trọng nhất
CMT10 Nga + Thời đại mới + Chủ nghĩa Mác Lênin: sở lý luận quyết định bước phát
triển về chất trong Tư tưởng HCM.
Chủ nghĩa
Mác-Lênin
nền tảng, tiền đề luận quan trọng
nhất, vai trò quyết định trong việc
hình thành TTHCM
học thuyết Cách mạngKhoa học
Cơ sở lý luận
HCM giải quyết cuộc khủng hoảng
đường lối cứu nước lãnh đạo CMVN
cuối TK XIX đầu TK XX
Tiếp thu chọn lọc gtrị của dân tộc
& thời đại
Quy luật CMVN: Độc lập dân tộc gắn
liền với CNXH
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
a. Phẩm chất Hồ Chí Minh → Nhân tố quyết định những thành công của HCM trong
hoạt động lý luận & thực tiễn cho dân tộc VN & nhân loại
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển luận
vốn sống & thực tiễn CM phong phú, phi thường
Hoạt động CM gần 30 nước trên thế giới Hiểu sâu sắc chủ nghĩa đế quốc, CN thực dân,
chế độ thực dân, phong trào giải phóng dân tộc, xây dựng CNXH, y dựng Đảng Cộng
sản,….
II. Quá trình hình thành phát triển:
1. Trước 1991: Hình thành tưởng yêu nước chí hướng tìm đường cứu
nước mới
Gia đình: Cha tinh thần yêu nước, thương dân;
Tiếp thu truyền Mẹ - Tấm lòng nhân hậu, mẫn cảm
thống tốt đẹp Quê hương: Nghệ An vùng đất giàu truyền thống yêu nước
Dân tộc
5/6/1991: Đi ra nước ngoài tìm con đường cứu ớc, cứu dân
2. 1991 1920: Hình thành tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc VN theo
con đường CMVS
1991 1917 (Pháp nhiều nước khác trên thế giới): Hình thành nhận thức mới Xác định
đúng bản chất, thủ đoạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân tình cảnh nhân dân các nước thuộc
địa.
1919:
+ Vào Đảng hội Pháp
+ Gửi Yêu sách của nhân dân An Nam (8 điều) đến Hội nghị Vécxây → Bước nhận thức mới
về quyền tự do, dân chủ của nhân dân
7/1920: Đọc Luận ơng của Lênin + tài liệu liên quan đến Quốc tế Cộng sản Xác định
phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam theo con đường CMVS
12/1920: Tham gia Đại hội thành phố Tua, tán thành Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập
Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người Cộng sản VN đầu tiên ớc ngoặt quan trọng trong
cuộc đời HCM, bước ngoặt chủ nghĩa yêu nước kết hợp chặt chẽ với lập trường CMVS
3. 1920 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tưởng về CMVN
Là thời kỳ mục tiêu, phương hướng cách mạng giải phóng dân tộc VN từng bước được cụ thể
hóa, thể hiện rõ trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS VN
HCM sáng lập Hội Việt Nam Cách mng Thanh niên (6/1925) tổ chức tiền thân của ĐCS
Tổng kết kinh nghiệm các cuộc ĐCS + CN Mác-Lênin: làm cốt để lãnh đạo
cách mạng sản Anh, Pháp, Mỹ CMVN Lực lượng CM giải phóng dân tộc: toàn thể nhân
nhất CMT10 Nga dân VN (nòng cốt: liên minh công nông)
Cương lĩnh chính trị
HCM chủ trì Hội nghị Đông Dương Cộng sản Đảng
+ các
văn kiện
đầu tiên của ĐCSVN
Hợp nhất các tổ chức
An Nam Cộng sản Đảng Đảng Cộng sản VN
CSVN (3/2/1930) Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
HCM thành lập ĐCSVN + ơng lĩnh chính trị đúng đắn Chấm dứt cuộc khủng hoảng về
đường lối cứu nước và tổ chức lãnh đạo CMVN kéo dài từ cuối TK XIX – đầu 1930
4. 1930 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp cách
mạng VN đúng đắn, sáng tạo
Thử thách từ kẻ thù + nội bộ những người cách mạng Phê phán tưởng HCM trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên là “hữu khuynh”, “dân tộc chủ nghĩa”
1934: Thoát khỏi nhà tù của thực dân Anh Hồng Kông, HCM trở lại Liên
1934 1938: HCM vẫn bị hiểu lầm về một số hoạt động thực tế quan điểm cách mạng
6/6/1938: HCM gửi tcho 1 lãnh đạo Quốc tế Cộng sản, đề nghị cho phép trvề nước hoạt
động
28/1/1941: HCM về nước, kết thúc hành trình 30 m tìm đường cứu nước
5/1941: Người chủ trì Hội Nghị Trung ương Đảng VIII, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu, chủ trương thành lập Chính phủ nhân n của ớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, lập Mặt
trận Việt Minh, thực hiện đại đoàn kết dân tộc trên sở nòng cốt liên minh công nông,…
tưởng HCM được Đảng Cộng sản Đông Dương khẳng định, trở thành yếu tố chỉ đạo CMVN
CMT8 (1945) thành công
5. 1941 1969: tưởng HCM tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp
CM của Đảng và nhân dân ta
tưởng Hồ Chí Minh & đường lối của Đảng: bản thống nhất
18/8/1945: Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Cách mạng tháng 8 thành công: Thắng lợi to lớn đầu tiên của chủ nghĩa Mác Lênin
tưởng Hồ Chí Minh ở VN
2/9/1945: Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa → Thời đại mới mở ra: Thời đại độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
1946 1954: HCM linh hồn của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, hoàn thiện luận
cách mạng n tộc dân chủ nhân dân từng bước hình thành tưởng về y dựng CNXH
VN
+ 19/12/1946: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
+ 1954: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở VN thắng lợi, miền Bắc bước vào thời k
quá độ lên CNXH
1954 - 1969:
+ Thi hành 2 nhiệm vụ chiến lược của CMVN: y dựng CNXH miền Bắc Tiếp tục
cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
+ HCM bổ sung hoàn thiện hệ thống quan điểm bản của cách mạng VN trên tất cả các lĩnh
vực.
17/7/1966: Lời kêu gọi đồng bào chiến cả nước Chân lớn của thời đại: “Không
quý hơn độc lập, tự do”.
1975: Cả nước hòa bình, độc lập, thống nhất đi lên CNXH
III. Giá trị tưởng HCM
1. Đối với CMVN
Đưa cách mạng giải phóng dân tộc VN đến thắng lợibắt đầu y dựng mộthội mới trên
đất nước ta
nền tảng ởng và kim chỉ nam cho cách mạng VN
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
Góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải phóng dân tộc gắn với sự tiến bộ
hội
Cống hiến luận lớn đầu tiên
của Hồ Chí Minh: Cách mạng
giải phóng dân tộc
Muốn giành thắng lợi triệt để: Đi theo con đường
CMVS
Tiến nh bởi: Toàn thể nhân n (nòng cốt: liên minh
công nông)
Dưới sự lãnh đạo: Đảng Cộng sản
Cần được tiến hành: Chủ động, sáng tạo, thể thắng
lợi trước CMVS chính quốc
Con đường bạo lực: Kết hợp đấu tranh chính trị của
quần chúng + đấu tranh vũ trang
HCM người tiên phong trong phong trào giải phóng dân tộc, làm sụp đổ hệ thống thuộc địa
của CN thực dân, “Anh hùng giải phóng dân tộc” UNESCO
Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình, hợp tác và phát
triển trên thế giới
+ HCM là người VN đầu tiên khẳng định: Hợp tác quốc tế xu thế tất yếu của thời đại
+ Nội dung lớn trong TTHCM “Làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù oán
với một ai”.

Preview text:

C2: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH:
1. Cơ sở thực tiễn (Cuối TK XIX - Đầu TK XX): a. Việt Nam:
‐ Từ 1858: Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược VN → Triều đình Nguyễn lần lượt ký hiệp ước
đầu hàng ⇒ Từng bước trở thành tay sai thực dân Pháp. ‐ 1858 - Cuối TK XIX:
+ Phong trào đấu tranh yêu nước chống thực dân Pháp liên tục nổ ra.
+ Các cuộc khởi nghĩa dưới ngọn cờ “Cần Vương” đều thất bại.
⇒ Tư tưởng phong kiến lỗi thời trước các nhiệm vụ lịch sử
+ Thực dân Pháp biến Việt Nam: Nước “phong kiến” → Nước “thuộc địa và phong kiến”.
⇒ Xuất hiện những giai cấp, giai tầng mới ⇒ Xuất hiện những mâu thuẫn mới.
Kết cấu giai cấp: nông dân, địa chủ, công nhân, tư sản, tiểu tư sản giai cấp giai tầng/tầng lớp
giai cấp công nhân VN – tư sản
Mâu thuẫn giai cấp nông dân – địa chủ phong kiến + Mẫu thuẫn giữa toàn thể nhân VN – thực dân Pháp
Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội phong kiến Các mâu thuẫn mới ‐ Đầu TK XX:
+ Xuất hiện các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ Tư sản nhưng đều thất
bại. (Nguyên nhân sâu xa: Giai cấp Tư sản VN còn non yếu; Nguyên nhân trực tiếp: Các
tổ chức và người lãnh đạo các phong trào chưa có đường lối và phương pháp Cách mạng đúng đắn).
⇒ Cứu nước bằng con đường nào để có thể đi đến thắng lợi?
+ Giai cấp công nhân + phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân VN ra đời → Cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc ở VN xuất hiện dấu hiệu mới của 1 thời đại mới sắp ra đời. ‐ Cuối TK XIX:
+ Công nhân  (phát triển) trở thành giai cấp ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất (1914 – 1918).
+ Công nhân chịu 3 tầng áp bức: thực dân, tư bản, phong kiến → Đấu tranh chống giới
chủ (Từ đấu tranh thô sơ → Đình công, bãi công). ‐ Đầu TK XX:
+ Phong trào công nhân + phong trào yêu nước VN: Tạo điều kiện thuận lợi để Chủ nghĩa
Mác - Lênin xâm nhập → Đánh dấu bước hình thành cơ bản Tư tưởng HCM về các mạng VN. CMT8 thành công 
+ Thực tiễn Đảng lãnh đạo → Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi
VN: xây dựng CNXH + kháng chiến chống Mỹ cứu nước
Góp phần bổ sung, phát triển Tư tưởng HCM trên tất cả các phương diện b. Thế giới:
‐ Cuối TK XIX – Đầu TK XX:
+ Chủ nghĩa tư bản trên thế giới phát triển: Tự do cạnh tranh → Đế quốc chủ nghĩa
 Nước đế quốc (Anh, Pháp, Mỹ,..): chi phối toàn bộ tình hình thế giới
 Nước châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh: trở thành thuộc địa và phụ thuộc các nước đế quốc
Giai cấp tư sản – vô sản ở nước tư bản
⇒ Mâu thuẫn → Giữa các nước đế quốc Càng thêm sâu sắc
Các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc – chủ nghĩa đế quốc ‐ Đầu TK XX:
+ Mâu thuẫn càng gay gắt + Mong muốn chung của giai cấp vô sản quốc tế: Giành độc lập
cho các đân tộc thuộc địa ⇒ Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới 
+ CMT10 Nga (1917) thành công: Thắng lợi đầu tiên của Chủ nghĩa Mác – Lênin
+ 2/3/1919: Quốc tế Cộng sản ra đời ở Mátxcơva, dưới sự lãnh đạo của Lênin
⇒ Ảnh hưởng sâu sắc đến HCM trên hành trình đi ra thế giới tìm mục tiêu và con đường cứu nước.
2. Cơ sở lý luận:
a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN:
‐ Chủ nghĩa yêu nước – giá trị xuyên suốt: nền tảng thúc đẩy HCM ra đi tìm đường cứu nước
‐ Bất khuất vì độc lập, tự do: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” – chân lý lớn của thời đại
được HCM khẳng định, là điểm cốt lõi trong TTHCM.
‐ Yêu dân: Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định thành công của Cách mạng
‐ Đoàn kết dân tộc + Đoàn kết quốc tế: nguyên tắc chiến lược quyết định thắng lợi của Cách mạng VN
‐ Tự hào lịch sử, trân trọng nền văn hóa dân tộc: Cơ sở hình thành TT, phẩm chất HCM với
chủ trương văn hóa là mục tiêu, động lực của Cách mạng.
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại
b1. Tinh hoa văn hóa phương Đông
‐ Tinh hoa văn hóa phương Đông kết tinh trong 3 học thuyết lớn: Nho giáo, Phật giáo, Lão giáo (Đạo giáo) + Nho giáo:
 Kế thừa và đổi mới tư tưởng: Dùng nhân trị, đức trị để quản lý xã hội.
 Kế thừa và phát triển quan niệm: Xây dựng xã hội lý tưởng (công bằng, bác ái, nhân,
nghĩa, trí, dũng, tín, liêm).
 Kế thừa, đổi mới, phát triển tinh thần trọng đạo đức: Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức con
người, công tác xây dựng Đảng về đạo đức. + Phật giáo:
 Kế thừa, phát triển tư tưởng: từ bi, vị tha, yêu thương con người, làm việc thiện, chống
điều ác; đề cao quyền bình đẳng con người và chân lý, sống hòa đồng, gắn bó với đất
nước → Đoàn kết đồng bào theo đạo Phật, đoàn kết toàn dân vì nước VN.
 Kế thừa, phát triển tư tưởng nhân bản, đạo đức tích cực → Xây dựng xã hội mới, con người mới. + Lão giáo (Đạo giáo):
 Kế thừa, phát triển tư tưởng: Con người nên gắn bó với thiên nhiên, thoát mọi ràng
buộc của vòng danh lợi.
‐ Ngoài ra, HCM còn kế thừa từ các trường phái khác nhau của các nhà tư tưởng phương
Đông cổ đại (Mặc Tử, Hàn Phi Tử, Quản Tử,…) + Trào lưu tư tưởng tiến bộ thời cận hiện
đại ở Ấn Độ, Trung Quốc (Chủ nghĩa Găngđi, Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn)
⇒ Kế thừa, phát triển tinh hoa văn hóa phương Đông để giải quyết những vấn đề thực tiễn của
Cách mạng Việt Nam thời hiện đại.
b2. Tinh hoa văn hóa phương Tây:
‐ Khẩu hiệu nổi tiếng của Đại Cách mạng Pháp 1789: Tự do – Bình đẳng – Bác ái → Hồ Chí
Minh sang phương Tây quan tâm tìm hiểu những khẩu hiệu nổi tiếng đó trong các cuộc
cách mạng tư sản ở Anh, Pháp, Mỹ. - Kế thừa, 
Bản Tuyên ngôn độc lập 1776 Mỹ những quan điểm nhân
Bản Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền 1791 Pháp quyền, dân
Đề xuất quan điểm về quyền mưu cầu độc lập, tự do, hạnh phúc của các dân tộc quyền
c. Chủ nghĩa Mác – Lênin: Cơ sở quan trọng nhất
‐ CMT10 Nga + Thời đại mới + Chủ nghĩa Mác – Lênin: Cơ sở lý luận quyết định bước phát
triển về chất trong Tư tưởng HCM.
HCM giải quyết cuộc khủng hoảng
Là nền tảng, tiền đề lý luận quan trọng
đường lối cứu nước và lãnh đạo CMVN Chủ nghĩa
nhất, có vai trò quyết định trong việc
cuối TK XIX – đầu TK XX Mác-Lênin hình thành TTHCM
Tiếp thu có chọn lọc giá trị của dân tộc
Là học thuyết Cách mạng và Khoa học & thời đại Cơ sở lý luận
Quy luật CMVN: Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
a. Phẩm chất Hồ Chí Minh → Nhân tố quyết định những thành công của HCM trong
hoạt động lý luận & thực tiễn cho dân tộc VN & nhân loại
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
‐ Có vốn sống & thực tiễn CM phong phú, phi thường
‐ Hoạt động CM gần 30 nước trên thế giới ⇒ Hiểu sâu sắc chủ nghĩa đế quốc, CN thực dân,
chế độ thực dân, phong trào giải phóng dân tộc, xây dựng CNXH, xây dựng Đảng Cộng sản,….
II. Quá trình hình thành và phát triển:
1. Trước 1991: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm đường cứu nước mới
Gia đình: Cha – tinh thần yêu nước, thương dân; Tiếp thu truyền
Mẹ - Tấm lòng nhân hậu, mẫn cảm thống tốt đẹp
Quê hương: Nghệ An – vùng đất giàu truyền thống yêu nước Dân tộc
5/6/1991: Đi ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân
2. 1991 – 1920: Hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng dân tộc VN theo con đường CMVS
‐ 1991 – 1917 (Pháp → nhiều nước khác trên thế giới): Hình thành nhận thức mới → Xác định
đúng bản chất, thủ đoạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân và tình cảnh nhân dân các nước thuộc địa. ‐ 1919:
+ Vào Đảng Xã hội Pháp
+ Gửi Yêu sách của nhân dân An Nam (8 điều) đến Hội nghị Vécxây → Bước nhận thức mới
về quyền tự do, dân chủ của nhân dân
‐ 7/1920: Đọc Luận cương của Lênin + tài liệu liên quan đến Quốc tế Cộng sản → Xác định rõ
phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam theo con đường CMVS
‐ 12/1920: Tham gia Đại hội ở thành phố Tua, tán thành Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập
Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người Cộng sản VN đầu tiên ⇒ Bước ngoặt quan trọng trong
cuộc đời HCM, bước ngoặt chủ nghĩa yêu nước kết hợp chặt chẽ với lập trường CMVS
3. 1920 – 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về CMVN
‐ Là thời kỳ mục tiêu, phương hướng cách mạng giải phóng dân tộc VN từng bước được cụ thể
hóa, thể hiện rõ trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS VN
‐ HCM sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925) – tổ chức tiền thân của ĐCS
Tổng kết kinh nghiệm các cuộc
ĐCS + CN Mác-Lênin: làm cốt để lãnh đạo
cách mạng tư sản Anh, Pháp, Mỹ CMVN
Lực lượng CM giải phóng dân tộc: toàn thể nhân và nhất là CMT10 Nga
dân VN (nòng cốt: liên minh công nông) Cương lĩnh chính trị đầu HCM chủ trì Hội nghị
Đông Dương Cộng sản Đảng + các tiên của ĐCSVN văn kiện
Hợp nhất các tổ chức An Nam Cộng sản Đảng Đảng Cộng sản VN CSVN (3/2/1930)
Đông Dương Cộng sản Liên đoàn
HCM thành lập ĐCSVN + Cương lĩnh chính trị đúng đắn ⇒ Chấm dứt cuộc khủng hoảng về
đường lối cứu nước và tổ chức lãnh đạo CMVN kéo dài từ cuối TK XIX – đầu 1930
4. 1930 – 1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp cách
mạng VN đúng đắn, sáng tạo
‐ Thử thách từ kẻ thù + nội bộ những người cách mạng → Phê phán tư tưởng HCM trong Cương
lĩnh chính trị đầu tiên là “hữu khuynh”, “dân tộc chủ nghĩa”
‐ 1934: Thoát khỏi nhà tù của thực dân Anh ở Hồng Kông, HCM trở lại Liên Xô
‐ 1934 – 1938: HCM vẫn bị hiểu lầm về một số hoạt động thực tế và quan điểm cách mạng
‐ 6/6/1938: HCM gửi thư cho 1 lãnh đạo Quốc tế Cộng sản, đề nghị cho phép trở về nước hoạt động
‐ 28/1/1941: HCM về nước, kết thúc hành trình 30 năm tìm đường cứu nước
‐ 5/1941: Người chủ trì Hội Nghị Trung ương Đảng VIII, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu, chủ trương thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, lập Mặt
trận Việt Minh, thực hiện đại đoàn kết dân tộc trên cơ sở nòng cốt liên minh công nông,… ⇒ Tư
tưởng HCM được Đảng Cộng sản Đông Dương khẳng định, trở thành yếu tố chỉ đạo CMVN ⇒ CMT8 (1945) thành công
5. 1941 – 1969: Tư tưởng HCM tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp
CM của Đảng và nhân dân ta
‐ Tư tưởng Hồ Chí Minh & đường lối của Đảng: Cơ bản thống nhất
‐ 18/8/1945: Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
‐ Cách mạng tháng 8 thành công: Thắng lợi to lớn đầu tiên của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh ở VN
‐ 2/9/1945: Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa → Thời đại mới mở ra: Thời đại độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
‐ 1946 – 1954: HCM là linh hồn của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, hoàn thiện lý luận
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và từng bước hình thành tư tưởng về xây dựng CNXH ở VN
+ 19/12/1946: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
+ 1954: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở VN thắng lợi, miền Bắc bước vào thời kỳ quá độ lên CNXH ‐ 1954 - 1969:
+ Thi hành 2 nhiệm vụ chiến lược của CMVN: Xây dựng CNXH ở miền Bắc và Tiếp tục
cuộc CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
+ HCM bổ sung hoàn thiện hệ thống quan điểm cơ bản của cách mạng VN trên tất cả các lĩnh vực.
‐ 17/7/1966: Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước → Chân lý lớn của thời đại: “Không có gì
quý hơn độc lập, tự do”.
‐ 1975: Cả nước hòa bình, độc lập, thống nhất đi lên CNXH
III. Giá trị tư tưởng HCM 1. Đối với CMVN
‐ Đưa cách mạng giải phóng dân tộc VN đến thắng lợi và bắt đầu xây dựng một xã hội mới trên đất nước ta
‐ Là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho cách mạng VN
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
‐ Góp phần mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường giải phóng dân tộc gắn với sự tiến bộ xã hội
Muốn giành thắng lợi triệt để: Đi theo con đường CMVS
Tiến hành bởi: Toàn thể nhân dân (nòng cốt: liên minh
Cống hiến lý luận lớn đầu tiên công nông)
của Hồ Chí Minh: Cách mạng
Dưới sự lãnh đạo: Đảng Cộng sản giải phóng dân tộc
Cần được tiến hành: Chủ động, sáng tạo, có thể thắng
lợi trước CMVS chính quốc
Con đường bạo lực: Kết hợp đấu tranh chính trị của
quần chúng + đấu tranh vũ trang
⇒ HCM là người tiên phong trong phong trào giải phóng dân tộc, làm sụp đổ hệ thống thuộc địa
của CN thực dân, là “Anh hùng giải phóng dân tộc” – UNESCO
‐ Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển trên thế giới
+ HCM là người VN đầu tiên khẳng định: Hợp tác quốc tế là xu thế tất yếu của thời đại
+ Nội dung lớn trong TTHCM “Làm bạn với tất cả mọi nước dân chủ và không gây thù oán với một ai”.