


Preview text:
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PP NGHIÊN CỨU VÀ
CHỨC NĂNG CỦA KTCT I.
KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN:
- Thuật ngữ KTCT xuất hiện năm 1615 của nhà kinh tế người
Pháp Autoine de Montchretien.
- Xuất hiện hth lý luận, trở thành bộ môn và kn chuyên ngành:
Người Anh Adam Smith (XVIII)
- Dựa trên KTCT cổ điển, chủ yếu từ D.Ricardo đã tạo tiền đề cho Mác
- Lý luận KTCT của Mác và Ăngghen tập chung nhất vào bộ Tư
bản. Học thuyết giá trị thặng dư là cơ sở KH luận chứng về vài trò của PTSX TBCN
- Kế thừa Mác, Lênin nghiên cứu về độc quyền, đq nhà nước.
- KN: Là môn KHKT nghiên cứu các QHKT để tìm ra quy
luật chi phối vận động của các hiện tượng, hoạt đông KT
tương ứng với trình độ phát triển nhất định của SXXH. *Các thời kỳ:
- Thời cổ đại đến thế kỷ 18:
+ TK cổ đại, trung đại: lạc hầu, chưa có đủ tiền đề
+ TK 15: phương thức sx TBCN hình thành, thay thế sxpk. Hình thành
chủ nghĩa trọng thương. CNTT phát triển từ TK15-17, tư bản thương
nghiệp thống trị, chú tâm vào lĩnh vực lưu thông, lời nhuận từ việc mua rẻ, bán đắt.
+ TK 17-18, Hình thành chủ nghĩa trọng nông ở Pháp. Hướng đến
nghiên cứu về sx nông nghiệp, lý giải giá trị, sp ròng, tiền lương, tư bản, ln, tái sx.
+TK18-19, Hình thành KT cổ điển Anh (William Petty->A.Smith-
>D.Ricardo). Nghiên cứu trong nền sx các phạm trù phân công lđ, tiền
lương, tư bản, lợi nhuận, lợi tức, địa tô,hàng hóa, giả cả, giá TT...
Rút ra kết luận là giá trị là do hao phí lao động gây ra, giá trị khác với của cải.
- Từ TK18 đến nay: Lý luận của C.Mác, Ăngghen và Lênin II.
ĐỐI TƯỢNG, MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 1. Đối tượng:
- Là các quan hệ sản xuất, trao đổi được đặt trong mối liên
hệ biện chứng với trình độ phát triển của LLSX và kiến trúc
hạ tầng tương ứng với PTSX nhất định.
2. Mục đích: Nhằm phát hiện những quy luật kinh tế chi
phối quan hệ giữa người với người trong sản xuất, trao đổi.
Từ đó, xây dựng chính sách kinh tế đúng đắng phù hợp với
quy luật kinh tế theo từng thời ký nhất định Giải quyết
vấn đề về quan hệ lợi ích Thúc đẩy sự sáng tạo, văn minh
và phát triển toàn diện của xã hội. 3. Phương pháp:
- Vận dụng PP Biện chứng duy vật: các htkt hình thành,
phát triển và chuyển hóa không ngừng, giữa chúng có mối quan hệ biện chứng
- Vận dụng PP Trừu tượng Khoa Học: Nhận thức và gạt bó
các yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời và giữ lại những yếu tố điển
hình, bền vững để khái quát, nắm bản chất các phạm trù III. CHỨC NĂNG:
1. Chức năng nhận thức: phản ánh quan hệ giữ người- người
và liện hệ với LLSX và kiến trục hạ tầng, cung cấp kiến thức
về quy luật kinh tế, những phạm trù KT có mới quan hệ biện
chứng với nhau - Làm phong phú trí thức, tư duy lý luận,
sự hiểu biết về KT-XH, nhận thức được quy luật và tính quy luật
2. Chức năng thực tiễn: Tạo cơ sở KH lý luận để vận dụng
các quy luật KT vào đời sống, chính sách, giải quyết quan hệ
lợi ích, xây dựng tư duy, tầm nhìn và kỹ năng về ngành nghể
của mình Thúc đẩy sáng tạo, phát triển cá nhân, cải thiển
đs tinh thần, vật chất XH.
3. Chức năng tư tưởng: Xây dựng tư tưởng cho người hướng
đến một XH tốt đẹp “dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân
chủ, văn minh”, thúc đẩy tinh thần yêu chuộng hòa bình, tự
do, hòa bình, bình đẳng.
4. Chức năng PP Luận: làm nền tảng lý luận KH để hiểu được
nội hàm, nguyên căn của các KN, phạm trù trong KH KT chuyên ngành