
























































Preview text:
lOMoARcPSD|35919223 LT-dược-lý - 123
Thực vật dược (Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội)
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
BÀI 1: THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ THẦN KINH  THỰC VẬT 
*Đại cương về nhóm thuốc: 
 Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh giao cảm (hệ adrenergic): gồm 2 receptor          1 a2 và1 2 3
 Thuốc cường hệ adrenergic (cườngvàcườngcường (A.I)  
 Thuốc hủy hệ adrenergic (A.II)   
 Thuốc tác dụng trên hệ thần kinh phó giao cảm (hệ cholinergic) gồm 2 hệ   
nhỏ là hệ M (muscarinic) và hệ N (nicotinic): 
 Thuốc kích thích và ngừng hãm hệ M (B.I,B.II)   
 Thuốc kích thích và ngừng hãm hệ N (B.III,B.IV)   
 Chất dẫn truyền thần kinh: acetylcholin (hệ cholinergic) & catecholamin (hệ    adrenergic) 
A. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ ADRENERGIC  I. 
Thuốc cường hệ adrenergic 
 Thuốc cường receptor và  Tác dụng  không  Thuốc  Tác dụng  Chỉ định 
Chống chỉ định  mong  muốn 
+ Trên tim mạch: tim đập + Nhức  + Chống chảy  + Người gây mê  nhanh,mạnh HA tối  đầu,mệt 
máu bên ngoài bằng cyclopropan 
đa,co mạch ở một số nơi  mỏi,ra mồ 
+ Kéo dài thời + Cường giáp chưa  (da,tạng) nhưng giãn ở  hôi  gian gây tê  ổn định  vùng khác  + Nhịp tim + Điều trị  + Bệnh TM tăng  Adrenalin  (c.vân,phổi,vành)HA 
nhanh,tăng ngừng tim đột HA  tối thiểu không đổi  HA  ngột  + Glocom góc hẹp  (trên  mạnh  hơn) + Trên phế quản: giãn  + Thần  + Sốc ngất:    mạch mạnh (hen),co NM  kinh: run,lo chống trụy 
phế quản  ko dùng cắt  âu,chóng  mạch  cơn hen  mặt  + Điều trị hen  + Trên chuyển hóa: tăng  (phối hợp)  hủy glycogen gan,tăng  + Glocom góc  glucose máu,tăng CHCB  mở tiên phát 
Noradrenalin + Rất ít ảnh hưởng đến    Hạ huyết áp  + Giảm thể tích  (trên  mạnh nhịp tim 
với cung lượng tuần hoàn chưa bù  hơn)  + Co mạch mạnh  tim bình  đủ dịch  1 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
 Tăng cả HA tối đa và 
thường hoặc + Thiếu oxi nặng  tối thiểu  cao  hoặc tăng cacbonic  + Td giãn PQ yếu    nặng  + Ko làm tăng đường  + Không trộn cùng  huyết,chuyển hóa  thuốc tê  + Huyết khối 
Trên tim mạch,phụ thuộc    vào liều: 
+ Liều thấp (1-2mcg) (liều  thận): giãn mạch  Điều trị các 
thận,tạng,vành  CD tốt  loại sốc,đặc  trong sốc do suy tim or  biệt tốt khi sốc  Dopamin  giảm V tuần hoàn  có giảm tới 
+ Liều TB: tăng biên độ  máu thận hoặc 
và tần số tim,sức cản  đái ít  ngoại biên ko thay đổi  + Liều > 10mcg/kg/phút:  co mạch,tăng HA   
 Thuốc cường receptor  Chống chỉ  Thuốc  Tác dụng  Chỉ định  định 
+ Làm co mạch mạnh và lâu hơn  Nâng huyết áp   Metaraninol 
adre,ko gây giãn mạch thứ phát  trong các trường  (ưu tiên trên 
+ Làm tăng lực co bóp của tim,ít làm  hợp hạ HA đột ngột  1) (Aramin)  thay đổi nhịp  (chấn  + Ko KT TKTW  thương,NK,sốc) 
+ Làm co mạch mạnh và lâu hơn adre  Phenylephrin  Tương tự  
+ Ko ảnh hưởng đến nhịp tim,ko KT 
(neosynephrin) TKTW,ko tăng glucose máu  noradrenalin
+ Làm giảm tiết noradrenalin,giảm nhịp + Điều trị tăng HA 
Clolidin (cường tim,giảm trương lực giao cảm,giảm lưu thể vừa và nặng  lượ 
ng máu ở não,tạng,thận  Hạ HA  + Làm giảm các TC  Trạng thái  2) 
+ Làm giảm TC cường giao cảm nặng cường giao cảm khi  trầm cảm 
(Catapressan) + An thần,giảm đau và gây mệt mỏi  cai heroin   
3. Thuốc cường receptor  
Thuốc có 4 tác dụng chính:  
 Giãn phế quản,dùng chữa hen (cường 2)   
 Giãn mạch (cường 2)   
 Tác dụng kích thích 1 làm tăng tần số,tăng lực co bóp của tim,tăng dẫn   
truyền trong cơ tim,tăng tưới máu cơ tim  2 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
 Làm giảm co bóp trên tử cung có thai (cường 2)    Chống chỉ  Thuốc  Tác dụng  Chỉ định  định  + Làm tăng nhịp tim  + Điều trị nhịp    tăng sức co bóp của  tim chậm thường 
tim và cung lươgj tim xuyên,nghẽn nhĩ  (1)  thất hoàn  toàn,loạn nhịp 
Isoproterenol (isoprenalin) + Giãn mạch,hạ  HA,giãn KQ nhanh  do NMCT  và mạnh (gấp 10 lần  + Hen PQ  adre),giảm tiết dịch  + Suy tim,giảm  NM  cắt cơn hen  cung lượng  tốt  tim,ngừng tim  + Làm tim co bóp  + Suy tim cấp   
mạnh,ít tăng nhịp (1) (sốc tim) sau mổ  + Ít tác dụng trên  tim với tuần  hoàn ngoài cơ  Dobutamin  mạch nhưng làm giãn  mạch vành  thể  + Lợi niệu  + Biến chứng  của NMCT: loạn  nhịp,suy tim   
+ Liều điều trị để Bệnh mạch 
Thuốc cường chọn lọc trên  cắt cơn hen  vành,loạn  2:  + Liều cao kích  nhịp,cao HA 
terbutalin,salbutamol,ritodrin  thích cả 1,tăng  nặng,đái tháo  (giãn TC,chống đẻ non)  nhịp tim  đường,cường  giáp 
4. Thuốc cường giao cảm gián tiếp  Thuốc  Tác dụng  Chỉ định 
+ Gián tiếp làm giải phóng 
+ Cắt cơn hen nhưng không  ctecholamin và tác dụng 
phải thuốc chọn đầu tiên  trực tiếp trên R 
+ Chống hạ HA trong gây tê 
+ Trên tim mạch: chậm và  tủy sống 
yếu hơn nor 100 lần nhưng 
+ Điều trị TC xung huyết 
kéo dài gấp 10 lần  tăng  mũi trong viêm mũi dị  HA (nhiều lần thì hiện  ứng,viêm xoang,..  Ephedrin  tượng này giảm) 
+ KT trung tâm hô hấp,làm 
giãn PQ  cắt cơn hen (trẻ  em)  + Trên TKTW: liều cao KT 
 mất ngủ,bồn chồn,tăng  hô hấp  3 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
Tác dụng theo kiểu Ephedrin nhưng khác là thấm vào  Amphetamin 
TKTW nhanh,KT mạnh khí sắc,tạo sự nhanh nhẹn  cấm  dùng trong thể thao 
II. Thuốc hủy hệ adrenergic 
1. Thuốc hủy giao cảm 
a) Ức chế tổng hợp catecholamin: thuốc hay dùng a methyl dopa (aldomet)  Tác dụng  Chỉ định 
Chống chỉ định 
+ Làm giảm catecholamin ở + Điều trị tăng HA (vừa và  + Rối loạn tuần hoàn  TW và ngoại biên  nặng)  não,mạch vành 
+ Tác dụng như 1 chất trung + An toàn và dung nạp tốt  + Trạng thái trầm cảm 
gian hóa học giả chiếm chỗ 
(cho cả ng suy thận,phụ nữ  + Rối loạn gan,thận  nor  có thai,suy tim trái) 
b) Làm giảm dự trữ catecholamin trong các hạt 
Reserpin: ít dùng vì nhiều tác dụng không mong muốn  Guanitidin: 
 Chiếm chỗ nor trong các hạt dự trữ  chất TGHH giả,không có tác dụng    an thần 
 Chỉ định: điều trị tăng HA   
c) Ngăn cản giải phóng catecholamin (Bretylium): nhiều tdkmm nên hiện nay  ít dùng 
2. Thuốc hủy adrenalin   
Chỉ định &  Tác dụng  Các thuốc  Tác dụng  Chống chỉ  không mong  đị chính  nh  muốn  Phong tỏa R 
+ Điều trị cơn + Hạ HA tư thế  + Nhóm   giảm tác  tăng HA  đứng  haloalkylamin  dụng tăng HA 
+ Chẩn đoán u + Nhịp tim nhanh + Dẫn xuất 
Thuốc hủy  của nor,làm đảo tủy thượng  + Co đồng tử  imidazolin  adrenergic  ngược tác dụng thận 
+ Buồn nôn,nôn và + Alcaloid  tăng HA của  + Điều trị  ỉa lỏng  nhân idol:  adre  bệnh Raynaud  Ergotamin (*) 
Hủy giao cảm  *Chỉ định:  + Suy tim,chậm  + Propranolol  biểu hiện: 
+ Điều trị cơn nhịp,..  (phong tỏa 1  + Trên tim 
đau thắt ngực + Khó thở  và 2 như 
Thuốc hủy  mạch: giảm nhịp + NMCT  + Mệt mỏi,ảo  nhau)  adrenergic  tim,co bóp của  + Loạn nhịp  giác,trầm cảm  + Pindolol  tim  + Tăng HA  + Giảm đường  + Oxprenolol  *Chống CD:  huyết,tăng TG  + Metoprolol  + Suy tim  4 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023    + Co thắt 
+ Block nhĩ – + Hội chứng mắt –  KPQ,dễ gây cơn thất  da – tai  hen  + Hen PQ  + Giảm tiết  + Không dùng  renin  hạ HA  cùng insulin  + Trên chuyển  và sulfamid  hóa: ức chế hủy  glycogen và  lipid  + Chống loạn  nhịp tim  *Ergotamin: 
 Liều thấp có tác dụng cường GC nhẹ,liều cao gây phong tỏa R    
 Tác dụng trực tiếp làm co cơ trơn  co mạch tăng HA hoặc hoại tử đầu chi và vách    mũi 
 Chỉ định: hay dùng cắt cơn đau nửa đầu,nhức đầu do vận mạch     
B. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ CHOLINERGIC  I. 
Thuốc kích thích hệ M  Chống  Thuốc  Tác dụng  Chỉ định  chỉ  định 
+ Liều thấp tác dụng chủ  + Nhịp tim nhanh  + Hạ HA 
yếu trên hệ M: chậm nhịp  kịch phát  + Hen 
tim,giãn mạch,hạ HA,tăng  + Trướng bụng,bí PQ 
nhu động ruột,co thắt PQ  tiểu,liệt ruột sau  + Viêm 
(gây hen),tăng tiết dịch nước mổ  loét dạ 
Acetylcholin bọt và mồ hôi  + Tăng nhãn áp  dày 
+ Liều cao tác dụng giống  nicotin: KT các hạch,tủy  TT,tăng nhịp tim,co  Các este 
mạch,tăng HA và KT hô hấp  cholin 
Bí đái,mất trương Hen,loét 
Tăng trương lực cơ trơn  lực ruột sau  dạ dày –  Betanechol 
(tiêu hóa và tiết niệu)  mổ,trướng  tá tràng  bụng,đầy hơi    Liệt ruột và bí đái  sau mổ,nhịp tim  Carbachol  nhanh từng đợt  kịch phát,tăng  nhãn áp    + KT hệ M bền hơn ach  Chủ yếu dùng điều  Pilocarpin    trị tăng HA  5 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023    (Liều nhẹ 
+ Làm co đồng tử 4-8h,mở  KT,liều 
rộng góc tiền phòng  hạ  cao ức  nhãn áp,  chế) 
+ Tiết nhiều nc bọt,mồ  hôi,tăng nhu động ruột   
II. Thuốc ngừng hãm hệ M  Thuốc  Tác dụng  Chỉ định  Chống chỉ  định 
+ Trên mắt: giãn ĐT,mất  + Làm giãn đồng  + Tăng nhãn áp 
khả năng điều tiết  chỉ  tử để soi đáy  + Tắc hay liệt  nhìn đc xa  mắt,điều trị viêm  ruột 
+ Ngừng tiết nước bọt  mống mắt,viêm  + Mẫn cảm với 
lỏng,giảm tiết mồ hôi,dịch giác mạc  thuốc  vị 
+ Cắt cơ đau do co + Bí đái do phì  +  thắt cơ trơn  đại TTL  Atropin 
Giảm nhu động ruột 
+ Trên tim: tim đập chậm + Tiền mê để tránh 
(liều thấp),tim đập nhanh đờm dãi  (liều cao)  + RL dẫn truyền 
+ Ít ảnh hưởng đến HA  do block nhĩ – thất  + Liều độc: gây KT,thao  + Điều trị ngộ độc  cuồng,ảo giác  nấm loại  muscaric,..  + Giãn đồng tử trong      Homatropin  vòng 1 giờ  hydrobromid  + Giảm cơn đau do co  thắt cơ trơn như atropin  + Tương tự như atropin  + An thần cho   
nhưng tgian td ngắn hơn người bệnh 
+ Ức chế TKTW  điều Parkinson  + Các cơn co giật  Scopolamin  trị Parkinson  của bệnh liệt rung  + Phối hợp  histamin  chống  say tàu xe 
III. Thuốc kích thích hệ N  Thuốc  Tác dụng  Chỉ định 
+ Trên tim mạch thể hiện  + Nicotin không dùng trong 
qua 3 giai đoạn: hạ HA tạm điều trị 
Nicotin (trong thuốc lá,lào thời,tăng HA mạnh,hạ HA + Dễ gây nghiện nhưng  0,5 – 0,8%)  kéo dài  không gây HC cai khi bỏ 
+ Trên hô hấp: tăng biên độ thuốc  và tần số hô hấp    6 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
+ Giãn đồng tử,tăng tiết 
dịch,tăng nhu động ruột  + KT hệ N kém nicotin 
+ Hô hấp bị ức chế như ngộ 
+ KT xoang cảnh  tăng hô độc CO,morphin,..  Lobelin  hấp 
+ Phản xạ đã mất thì không  + Giãn PQ,làm dễ thở  còn tác dụng   
IV. Thuốc ngừng hãm hệ N 
Các thuốc được chia làm 2 loại: 
 Loại ngừng hãm hệ N ở hạch thực vật  ảnh hưởng đến hoạt động cơ    trơn 
 Loại ngừng hãm hệ N trên bản vận động cơ vân   
1. Loại ngừng hãm hệ N của hạch 
Thuốc phong tỏa hạch hay liệt hạch,ngăn cản luồng xung tác TK 
Cơ chế: tranh chấp với ach tại R ở màng sau sinap  Chỉ định: 
 Hạ HA trong các cơn tăng HA   
 Hạ HA có kiểm soát trong phẫu thuật   
 Điều trị phù phổi cấp   
Tác dụng không mong muốn:   Dễ gây tụt HA   
 Rối loạn tuần hoàn mạch não,mạch vành     Thiểu niệu   
 Giảm tiết dịch,giảm nhu động ruột     Giãn đồng tử   
 Bí đái do giảm trương lực bàng quang   
2. Loại ngừng hãm hệ N của cơ vân: cura và các dẫn xuất  Tác dụng: 
 Ưu tiên trên các cơ xương (cơ vân), làm ngăn cản luồng xung tác thần   
kinh tới bản vận động gây giãn cơ vân. 
 Cura làm giãn cơ không cùng một lúc, lần lượt là các cơ mi (sụp mi),cơ   
mặt,cơ cổ,cơ chi trên,chi dưới, cơ bụng,các cơ liên sườn và cuối cùng là 
cơ hoành,làm người bệnh ngừng hô hấp và chết.  7 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
 Cura còn ức chế trực tiếp trung tâm hô hấp ở hành não, làm giãn mạch hạ   
huyết áp và co thắt khí quản do giải phóng histamin 
 Các thuốc có amin bậc 4 khó vào thần kinh trung ương, không hấp thu   
qua thành ruột, nên không có dạng uống 
Các loại cura và cơ chế: 
 Loại tranh chấp với acetylcholin ở bản vận động (cura không khử cực)   
 Cơ chế: tranh chấp với acetylcholin ở bản vận động cơ vân, làm cho bản vận 
 động không khử cực, gây giãn cơ 
 Giải độc bằng thuốc phong toả cholinesterase (physostigmin, prostigmin) 
 tiêm tĩnh mạch từng liều 0,5mg (tổng không quá 3mg). 
 Tác dụng hiệp đồng với thuốc ngủ loại barbiturat, thuốc mê, thuốc an thần   loại benzodiazepin 
 Loại tác dụng như acetylcholin (cura có khử cực)   
 Cơ chế: thuốc làm cho bản vận động khử cực quá mạnh gọi là loại giống   acetylcholin 
 Các thuốc phong toả men cholinesterase làm tăng độc tính.   
 Khi ngộ độc không có thuốc giải độc.   
 Thuốc hay gây loạn nhịp do đẩy K+ ra ngoài tế bào làm tăng K+ máu.Trước   
khi làm liệt cơ, gây giật cơ trong vài giây. 
 Hiện nay chỉ còn dùng một thuốc succinylcholin, song cũng ít    Chỉ định: 
 Làm mềm cơ trong phẫu thuật, trong chỉnh hình, đặt nội khí quản   
 Trong khoa tai mũi họng, soi thanh quản, gắp dị vật...   
 Chống co giật cơ trong choáng điện, uấn ván, ngộ độc strycnin    V. 
Thuốc phong tỏa cholinesterase 
 Các thuốc sẽ làm mất hoạt tính của cholinesterase, làm vững bền   
acetylcholin nội sinh, gây ra các triệu chứng cường hệ cholinergic ngoại  biên và trung ương 
 Các thuốc được chia làm 2 loại:   
 Loại phong toả enzym có hồi phục (được dùng trong điều trị)   
 Loại phong toả enzym không hoặc rất khó hồi phục (dùng làm chất độc 
 chiến tranh hay thuốc diệt côn trùng) 
1. Loại phong tỏa có hồi phục    8 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023    Thuốc  Tác dụng  Chỉ định  + Mạnh hơn so với  + Mất trương lực BQ  physostigmin. Tác dụng 
+ Liệt ruột sau phẫu thuật 
nhanh, ít tác dụng trên mắt,  + Nhược cơ bẩm sinh  tim và huyết áp. 
+ Ngộ độc cura loại không  Prostignin 
+ Ngoài ra thuốc còn có tác khử cực  (Neostigmin,proserin) 
dụng kích thích trực tiếp cơ  vân  + Thuốc không thấm vào  thần kinh trung ương  Ức chế có hồi phục  + Điều trị cao nhãn áp  cholinesterase, làm tăng 
+ Đầy hơi, trướng bụng, liệt  acetylcholin nội sinh dẫn 
ruột và bàng quang sau mổ.  Physostigmin (eserin) 
đến kích thích gián tiếp hệ 
+ Điều trị ngộ độc cura loại 
cholinergic mà tác dụng chủ không khử cực  yếu là trên hệ M   
+ Giải độc cura loại không  Edrophonium  khử cực 
+ Điều trị bệnh nhược cơ 
2. Loại phong tỏa không hồi phục hoặc rất khó hồi phục 
Đó là các hợp chất phospho hữu cơ. Các chất này kết hợp với cholinesterase tạo 
thành phức hợp bền vững. Vì vậy, làm tích luỹ nhiều acetylcholin ở toàn bộ hệ 
cholinergic từ vài ngày tới vài tháng và gây các triệu chứng ngộ độc trầm trọng,  bao gồm: 
+ Dấu hiệu kích thích hệ M: co đồng tử, xung huyết giác mạc, chảy nước mũi, 
nước bọt, tăng tiết dịch khí quản, co thắt khí quản, nôn, đau bụng, ỉa lỏng, nhịp  chậm, hạ huyết áp. 
+ Dấu hiệu kích thích hệ N: mệt mỏi, giật cơ, cứng cơ và nguy hiểm hơn là gây  liệt hô hấp 
+ Dấu hiệu kích thích thần kinh trung ương: lú lẫn, mất điều hoà vận động, mất 
phản xạ, thở cheyne - stokes, co giật toàn thân, hôn mê, liệt hô hấp, hạ huyết áp. 
+ Bệnh nhân có thể tử vong do suy hô hấp và suy tuần hoàn                      9 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
BÀI 2: THUỐC TÊ – THUỐC NGỦ - RƯỢU  A. THUỐC TÊ  1. Định nghĩa 
Thuốc tê làm mất cảm giác (đau,nhiệt độ) của một vùng cơ thể,tại chỗ 
dùng thuốc trong khi chức năng vận động không bị ảnh hưởng 
2. Đặc điểm của thuốc tê tốt 
 Ngăn cản hoàn toàn và đặc hiệu sự dẫn truyền cảm giác   
 Sau tác dụng của thuốc,chức năng thần kinh được phục hồi hoàn toàn   
 Thời gian khởi tê ngắn,thời gian tác dụng thích hợp   
 Không độc,không kích thích và không gây dị ứng   
 Tan trong nước,vững bền dưới dạng dung dịch,khử khuẩn xong vẫn còn    hoạt tính 
3. Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng: đọc thêm giáo trình               
4. Cơ chế tác dụng 
 Giảm tính thấm của màng TB với Na (do gắn vào R của kênh Na ở mặt   
trong màng TB)  ngăn cản Na đi vào TB  TB không khử cực được 
 Giảm tần số phóng xung tác của các sợi cảm giác   
5. Tác dụng dược lý 
Tác dụng toàn thân (chỉ xuất hiện khi 
Tác dụng tại chỗ 
thuốc thấm vào được vòng tuần hoàn với  C hiệu dụng) 
+ Tác dụng trên tất cả các sợi TKTW và 
+ Tác dụng ức chế thần kinh trung ương  TKTV 
sớm nhất với TT ức chế  các dấu hiệu 
+ Thứ tự mất cảm giác là: 
KT: bồn chồn,lo âu,run,cơ,.. 
đau,lạnh,nóng,xúc giác nông,xúc giác sâu + Ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ gây 
+ Tùy theo mục đích mà đường đưa thuốc nhược,liệt hô  khác nhau:  + Giãn cơ trơn 
 Gây tê bề mặt: bôi hoặc thấm tại chỗ 
+ Trên tim mạch: giảm tính KT,tính dẫn   
 Gây tê thâm nhiễm: tiêm dưới da 
truyền,lực co bóp của cơ tim    10 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
 Gây tê dẫn truyền: tiêm thuốc vào 
+ Trên mạch: giãn mạch,hạ HA (trừ 
 cạnh đường dẫn truyền  cocain) 
6. Tác dụng không mong muốn và độc tính 
 Biểu hiện về thần kinh (buồn nôn, nôn, mất định hướng, động tác rung   
giật, liệt hô hấp) hoặc tim mạch (rối loạn dẫn truyền, block nhĩ thất...), 
 Gây hạ huyết áp, ngừng hô hấp do gây tê tuỷ sống, tổn thương thần   
kinh do kim tiêm đâm phải hoặc do thuốc chèn ép. 
 Gây phản ứng quá mẫn hay dị ứng (hay gặp với loại có đường nối    ester như procain) 
7. Tương tác thuốc 
 Trong điều trị, để khắc phục tác dụng giãn mạch của thuốc tê (trừ   
cocain), khi sử dụng thường phối hợp với adrenalin (gây tê tiêm 
ngấm). Adrenalin làm co mạch, ngăn cản sự ngấm của thuốc vào tuần 
hoàn nên kéo dài thời gian gây tê. 
 Thuốc giảm đau loại morphin, thuốc an thần (clopromazin) làm tăng   
tác dụng của thuốc tê. 
 Các thuốc làm tăng độc tính của thuốc tê: quinin, thuốc phong toả   
adrenergic (rối loạn dẫn truyền cơ tim). 
 Thuốc tê hiệp đồng với tác dụng của cura. Sulfamid đối kháng 2 chiều   
với thuốc tê dẫn xuất từ acid para amino benzoic (procain). 
8. Chỉ định và chống chỉ định 
 Gây tê bề mặt là bôi hoặc thấm thuốc tại chỗ (dung dịch 0,4 - 4%).   
Chỉ định khi viêm miệng, viêm họng, chuẩn bị nội soi, sử dụng trong  nhãn khoa. 
 Gây tê tiêm ngấm là tiêm thuốc dưới da để thuốc ngấm được vào tận   
cùng thần kinh (dung dịch 0,1 - 1%). 
 Gây tê dẫn truyền là tiêm thuốc vào cạnh đường dẫn truyền của thần   
kinh (gây tê thần kinh, gây tê ngoài màng cứng, gây tê tuỷ sống). Chỉ 
định khi phẫu thuật chi trên,trong sản phụ khoa, một số chứng đau 
 Chỉ định khác: Chữa loạn nhịp tim   
 Chống chỉ định: rối loạn dẫn truyền cơ tim,dị ứng với thuốc            11 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
9. Các loại thuốc tê  Procain  Cocain  Lidocain  Bupivacain  Ethyl clorid  (novocain) 
+ Gây tê: thấm + Tác dụng gây + Tác dụng  + Khởi tê  + Chỉ định:  qua NM dùng 
tê kém cocain 4 mạnh hơn  chậm  Chích áp xe,  trong TMH  lần, ít độc hơn  procain 3 lần,  + Độc tính:  mụn nhọt, đặc 
hoặc khoa mắt 3 lần 
nhưng độc hơn độc tính trên  biệt hay dùng  + Trên TKTW: + Không thấm  2 lần  tim mạch  giảm đau  KT,sảng  qua niêm mạc,  Độc tính  mạnh hơn  trong chấn  khoái,ảo giác 
làm giãn mạch, + Lo âu, vật vã, lidocain (loạn thương 
+ Trên TKTV: hạ huyết áp (do buồn nôn, nhức nhịp thất nặng, thể thao.  cường giao  phong toả  đầu, run, co  ức chế cơ  cảm gián tiếp  hạch). Khi gây  giật và trầm  tim).   tim đập  tê thường phối  cảm, ức chế  nhanh,co  hợp với adr để  thần kinh trung 
mạch,tăng HA làm tăng thời  ương.  gian gây tê.  + Thở nhanh,  + Độc tính:  rồi khó thở, 
Thuốc dễ gây dị ngừng hô hấp. 
ứng, co giật rồi + Tim đập  ức chế thần  nhanh, tăng 
kinh trung ương huyết áp, sau  đó là biểu hiện  ức chế: tim đập  chậm, hạ  huyết áp.      B. THUỐC NGỦ  I.  Đại cương 
Thuốc ngủ là những thuốc ức chế thần kinh trung ương, tạo giấc ngủ gần 
giống giấc ngủ sinh lý. Với liều thấp, thuốc có tác dụng an thần, liều cao có 
thể gây mê và liều cao hơn nữa sẽ gây ngộ độc và chết.  Chỉ định:   Chống mất ngủ   
 Làm giảm trạng thái căng thẳng thần kinh   
 Dùng cùng thuốc giảm đau và thuốc mê    I.  Barbiturat    12 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
1. Tác dụng dược lý 
 Trên thần kinh: ức chế TKTW,tùy liều dùng mà an thần,gây ngủ hoặc   
gây mê; tạo giấc ngủ gần giống giấc ngủ sinh lý,làm dịu phản ứng tâm  thần 
 Trên hô hấp: ức chế trực tiếp TT hô hấp,giảm biên độ và tần số nhịp   
thở,liều cao hủy hoại TT hô hấp có thể gây nhịp thở cheynes – stokes 
 Trên tuần hoàn: giảm lưu lượng tim và hạ HA (liều gây mê), ức chế    tim (liều độc) 
2. Phân loại các dẫn xuất của barbiturat 
Loại dẫn xuất 
Thời gian tác dụng 
Loại tác dụng bền:  8 – 12 giờ 
Barbital,Phenobarbital,Butobarbital  Loại tác dụng TB:  4 – 8 giờ 
Amobarbital,Pentobarbital,Cyclobarbital 
Loại tác dụng ngắn: Hexobarbital  1 – 3 giờ 
Loại tác dụng cực ngắn: Thiopental  ½ - 1 giờ  3. Độc tính 
3.1. Tác dụng không mong muốn   Toàn thân: buồn ngủ     Máu: có HC khổng lồ   
 Thần kinh: rung giật nhãn cầu,lo sợ,lú lẫn,..   
 Da: nổi mẩn do dị ứng   
3.2. Ngộ độc cấp 
 Ngộ độc phần lớn do người bệnh uống thuốc với mục đích tử tự với   
liều gấp 5 – 10 lần liều gây ngủ 
 Triệu chứng nhiễm độc: buồn ngủ,mất dần phản xạ,đồng tử giãn,giãn   
mạch da và hạ thân nhiệt,rối loạn hô hấp,cuối cùng người bệnh bị hôn 
mê và chết do liệt hô hấp,phù não,suy thận cấp 
3.3. Ngộ độc mạn: thường gặp ở các bệnh nhân lạm dụng thuốc  nghiện 
thuốc,biểu hiện: co giật,hoảng loạn tinh thần,mê sảng 
II. Dẫn xuất Benzodiazepin 
 Tác dụng: an thần,giải lo,làm dễ ngủ,giãn cơ và chống co giật   
 Thường dùng để chữa mất ngủ hoặc khó đi vào giấc ngủ do ưu tư lo    lắng      13 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023    C. RƯỢU  I. 
Rượu ethylic (ethanol)  1. Tác dụng 
 Trên thần kinh trung ương: ức chế thần kinh trung ương, tác dụng này   
phụ thuộc vào nồng độ rượu trong máu: 
 Nồng độ thấp tác dụng an thần, giảm lo âu.   
 Nồng độ cao hơn gây rối loạn tâm thần, mất điều hòa, không tự chủ, rối 
 loạn lời nói, nôn, tâm thần nhầm lẫn.. 
 Nồng độ quá cao có thể gây hôn mê, ức chế hô hấp, nguy hiểm đến tính   mạng. 
 Tại chỗ: bôi ngoài da có tác dụng sát khuẩn (rượu 700)   
 Trên tim mạch: dùng rƣợu mạnh trong thời gian dài có thể gây giãn cơ   
tim, phì đại tâm thất và xơ hoá. 
 Trên tiêu hoá:   
 Rượu < 10o làm tăng tiết dịch vị (nhiều acid, ít pepsin), tăng nhu động 
 ruột, tăng khả năng hấp thu thức ăn ở niêm mạc ruột. 
 Rượu mạnh gây nôn, viêm niêm mạc dạ dày, co thắt hạ vị, làm giảm sự 
 hấp thu một số thuốc qua ruột. 
 Thân nhiệt: ức chế trung tâm vận mạch, giãn mạch da, thân nhiệt hạ nên   
gặp lạnh có thể bị chết cóng. 
2. Dược động học 
 Sau uống 30 phút đạt nồng độ cao trong máu. Thức ăn làm giảm hấp thu.   
 Phân phối nhanh vào các tổ chức và dịch của cơ thể, qua được rau   
thai.Nồng độ trong tổ chức tương đương nồng độ trong máu. 
 Trên 90% rượu bị oxy hoá ở gan. Rượu gây cảm ứng microsom gan, làm   
tăng chuyển hoá của chính nó ( đây là lý do gây nghiện rượu) và một số 
thuốc được chuyển hóa qua.  3. Tương tác 
 Thuốc an thần, thuốc ngủ, chống co giật, thuốc giảm đau loại morphin   
làm tăng tác dụng của rượu trên thần kinh trung ương. 
 Rượu làm tăng tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá của các   
thuốc hạ sốt - giảm đau - chống viêm. 
 Làm giảm hiệu quả điều trị của một số thuốc cũng chuyển hoá qua   
microsom gan do cảm ứng enzym. 
 Do giãn mạch ngoại vi, nên uống cùng thuốc hạ huyết áp, có thể gây tụt   
huyết áp đột ngột quá mức.  14 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
 Rượu làm tăng tính thấm của kháng sinh aminosid, thuốc chống giun sán    qua đường tiêu hoá. 
II. Methanol: Độc, chỉ dùng trong công nghiệp, cấm dùng trong điều trị 
III. Ethylen glycol: Dùng trong công nghiệp cấm dùng trong Y tế. Khi ngộ 
độc gây nhiễm toan chuyển hóa và suy thận.   
BÀI 3: THUỐC AN THẦN KINH VÀ THUỐC BÌNH  THẦN  I.  Thuốc an thần kinh 
1. Đặc điểm 
 Gây trạng thái thờ ơ,lãnh đạm,cải thiện TC bệnh tâm thần phân liệt   
 Có thêm tác dụng ức chế TKTV gây hạ HA,giảm thân nhiệt   
 Có thể gây ra hội chứng ngoài bó tháp   
 Liều cao cũng không gây buồn ngủ,chỉ có tác dụng làm dễ ngủ   
2. Dẫn xuất của phenothiazin và thioxanthen: Clopromazin 
a) Tác dụng dược lý   Trên hệ TKTW:   
 Giảm ảo giác,thao cuồng,vật vã     Gây HC ngoài bó tháp   
 Hạ thân nhiệt,chống nôn,ức chế TT trương lực giao cảm điều hòa vận   mạch 
 Trên hệ TKTV: hủy giao cảm (nhìn mờ,táo bón,giảm tiết dịch   
vị,..),phong tỏa recerptor 1 (phong tỏa tác dụng tăng HA của nor) 
 Trên hệ nội tiết: tăng tiết PRL  chảy sữa và chứng vú to ở đàn ông;   
giảm FSH và LH  ức chế phóng noãn,mất kinh 
b) Tác dụng không mong muốn 
 Rối loạn tâm lý,tụt HA khi đứng và nhịp tim nhanh   
 Khô miệng,nuốt khó,bí đái   
 Hội chứng ngoài bó tháp   
 Giảm BC,vàng da,tắc mật,....   
3. Các dẫn xuất khác      15 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
Tác dụng không  Thuốc  Chỉ định  Tác dụng  mong muốn  + Trạng thái thao  + Ngủ gà  cuồng,hoang  + HC ngoài bó  tưởng  tháp  + Hoảng loạn tâm  + RL nội tiết  Haloperidol  An thần mạnh  thần cấp và  mạn,tâm thần  phân lập paranoid  + Chống nôn 
+ Liều thấp: tình Thuốc an thần có + RL chuyển hóa  trạng mất nghị  tác dụng lưỡng  và nội tiết  lực,loạn thần  cực  + Thần kinh: loạn  + Liều cao: các  + Liều ≤ 600mg  vận động,HC  Sulpirid  RL tâm thần cấp  giải ức chế  ngoài bó tháp  (dogmatil)  tính: tâm thần  chống TC âm  + Tim mạch: tụt  phân liệt,thao  tính  HA khi đứng  cuồng,ảo giác  + Liều > 600mg:  chống TC dương  tính 
II. Thuốc bình thần (thuốc an thần thứ yếu) 
1. Đặc điểm chung 
 Có tác dụng an dịu,giảm cảnh giác,chậm các hoạt động,dịu sự bồn chồn   
 An thần giải lo,giảm các phản ứng cảm xúc thái quá   
 Tác dụng gây ngủ: mất ngủ liên quan đến sự lo âu,bồn chồn   
 Chống co giật,giãn cơ   
2. Tác dụng dược lý 
 Trên TKTW: an thần giải lo giảm hung hãn, làm dễ ngủ, chống co giật,    giãn cơ vân 
 Tác dụng ngoại biên:   
 Giãn mạch vành khi tiêm TM   
 Liều cao: phong tỏa TK – cơ          16 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
BÀI 4: THUỐC CHỮA ĐỘNG KINH  1. Đại cương  
Thuốc chữa động kinh là những thuốc có khả năng loại trừ hoặc làm   
giảm tần số, mức độ trầm trọng của các cơn động kinh hoặc các triệu 
chứng tâm thần kèm theo bệnh động kinh, mà không gây ngủ. Thuốc mê 
và thuốc ngủ có tác dụng chống co giật sau khi bệnh nhân đã ngủ. 
 Các thuốc chữa động kinh chỉ ức chế được các triệu chứng của bệnh, mà   
chưa dự phòng và điều trị được bệnh. Thuốc phải dùng lâu dài, dễ có tác 
dụng không mong muốn, do đó người bệnh cần được giám sát nghiêm  ngặt  2. Các thuốc 
Tác dụng không mong  Thuốc  Tác dụng  Chỉ định  muốn  + Chống cơ động 
+ Viêm lợi quá sản, mẩn da,  + Động  kinh nhưng không  lupus ban đỏ  kinh cơn  gây ức chế toàn bộ 
+ Thiếu máu hồng cầu to do  lớn,cơn  hệ TKTW  thiếu acid folic  động kinh  + TD trên cơn co 
+ Nôn, cơn đau bụng cấp  cục bộ  giật giống 
+ Trên thần kinh –tâm thần  khác 
phenobarbital nhưng (liên quan đến nồng độ thuốc + Động  ko gây an thần và  trong máu):  kinh tâm  Dẫn xuất  gây ngủ 
 ≤ 20 mcg/ml có tác dụng điều thần – vận  hydantoin:  + Ổn định màng TB trị  động  Diphenyldatoin  TK và cơ tim   = 30 mcg/ml gây rung giật  giảm luồng điện thế  nhãn cầu  đi vào trong TB  = 40 mcg/ml làm mất phối  hợp động tác 
> 40 mcg/ml gây rối loạn tâm  thần. 
+ Trên xương: gây còi xương 
hoặc mềm xương, rối loạn  chuyển hóa vitam  + Là thuốc đầu tiên      điều trị động kinh.  Thuốc chống được  cơn co giật của động  kinh ở liều chưa gây  Phenobarbital  an thần hoặc gây  ngủ.  + Thuốc giới hạn  được sự lan truyền  của cơn co giật và  17 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023    nâng ngưỡng kích  thích gây co giật.  + Tác dụng chống 
+ Ngủ gà, chóng mặt, nhìn  + Cơn  cơn co giật do 
loá, mất đồng tác, buồn nôn,  động kinh  pentylentretazol  nôn.  thể tâm  mạnh hơn 
+ Rối loạn tạo máu, tổn  thần vận 
+ Thuốc có tác dụng thương nặng ngoài da, viêm  động,  Dẫn xuất  với bệnh nhân hưng 
gan, ứ mật, suy thận cấp, suy  động kinh  iminostilben:  trầm cảm, kể cả  tim.  hỗn hợp  Carbamazepin  trường hợp không  + Dị ứng  + Cơn co  đáp ứng với lithium.  cứng hoặc  + Tác dụng chống  giật rung  bài niệu do giảm  cục bộ  ADH trong huyết  hay toàn  tương  thân 
+ Tác dụng trên mọi rối loạn tiêu hoá, đau thượng  Động kinh  loại động kinh 
vị, viêm gan cấp, viêm tuỵ, an các loại  + Rất ít tác dụng an  thần, run, hói, giảm  (đặc biệt  Valproic acid  thần và tác dụng  prothrombin  là thể  không mong muốn  không có  cơn co  giật).   
BÀI 5: THUỐC GIẢM ĐAU LOẠI MORPHIN 
1. Đại cương 
Thuốc giảm đau được chia làm 2 loại: 
+ Thuốc giảm đau gây ngủ (tác dụng lên hệ thần kinh trung ương) 
+ Thuốc hạ sốt -giảm đau -chống viêm ( giảm đau ngoại biên) 
Thuốc giảm đau gây ngủ (thuốc giảm đau loại morphin) có chung một đặc tính 
là dễ gây nghiện và được quản lý theo qui chế thuốc gây nghiện. Các thuốc  trong nhóm gồm: 
+ Alcaloid của thuốc phiện (morphin)  + Các opiat  2. Morphin 
2.1. Receptor của Morphin 
Các receptor này nằm chủ yếu ở não và tuỷ sống của động vật có xương sống  18 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
Receptor của morphin và opiat có nhiều loại, mỗi loại có chức phận riêng 
+ Receptor muy () quyết định tác dụng trên thần kinh trung ương. 
+ Receptor delta () tham gia vào tác dụng giảm đau 
.+ Receptor kappa () tác dụng giảm đau và ức chế hô hấp kém , tác dụng an 
thần mạnh, kiểm soát quá trình xúc cảm. 
+ Receptor sigma () gây rối loạn thần kinh thực vật, ảo giác  2.2. Tác dụng 
a) Trên thần kinh trung ương 
 Giảm đau: làm tăng ngưỡng nhận cảm giác đau và giảm đáp ứng pahnr    xạ với đau 
 Gây ngủ: liều điều trị  gây ngủ,liều cao: gây mê và mất tri giác   
 Gây sảng khoái   
 Trên hô hấp: ức chế trung tâm hô hấp ở hành não,giảm tần số và biên độ    hô hấp 
 Các tác dụng khác: gây nôn (KT trực tiếp trung tâm nôn),giảm thân   
nhiệt,giảm lượng nước tiểu (tăng thải ADH),ức chế giải phóng 
FSH,LH,gây co đồng tử,.. 
b) Tác dụng ngoại biên 
 Trên tuần hoàn: liều cao làm hạ HA,liều điều trị ít tác dụng     Trên cơ trơn:   
 Giảm nhu động ruột,giảm tiết dịch tiêu hóa  tăng hấp thu nước  táo   bón 
 Co cơ vòng bàng quang  bí đái   
 Trên chuyển hóa: làm giảm oxy hoá, giảm dự trữ kiềm, gây tích luỹ acid   
trong máu: người nghiện mặt phù, móng tay và môi thâm tím 
2.3. Tác dụng không mong muốn 
 Thường gặp: buồn nôn, nôn (20%), táo bón, bí đái, ức chế thần kinh, co    đồng tử... 
 Ít gặp: ức chế hô hấp, bồn chồn, yếu cơ, ngứa, co thắt túi mật, co thắt phế    quản và bàng quang 
2.4. Chỉ định và chống chỉ định      19 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023    Chỉ định 
Chống chỉ định 
–Giảm đau: dùng trong những cơn 
+ Trẻ em dưới 5 tuổi (30 tháng 
đau dữ dội, cấp tính hoặcđau không  tuổi ??) 
đáp ứng với các thuốc giảm đau khác + Suy hô hấp 
như đau sau chấn thương, đau sau 
+ Triệu chứng đau bụng cấp không rõ 
phẫu thuật, đau ở thời kỳ cuối của  nguyên nhân  bệnh ung thư... 
+ Suy gan nặng, bệnh thận 
–Phù phổi cấp thể nhẹ và vừa 
+ Chấn thương não hoặc tăng áp lực  –Tiền mê  nội sọ 
–Chống đi lỏng (thường dùng chế  + Hen phế quản  phẩm của thuốc phiện) 
+ Phù phổi cấp thể nặng 
+ Ngộ độc rượu, barbiturat, CO và 
những chất ức chếhô hấp khác.   
3. Các opiat tổng hợp  Tác dụng  Chống  Thuốc  Tác dụng  không mong  Chỉ định  chỉ định  muốn  + Giảm đau kém  morphin 6 -10 lần, ít gây  nôn, ít gây táo bón,  không giảm ho.Thuốc 
gây ức chế hô hấp như  + Tương tự  morphin. Ít độc hơn  morphin nhưng  morphin 3 lần, vẫn gây  ít gây táo bón  nghiện.  hơn. Song khác 
+ Làm giảm huyết áp tư là liều độc  thế đứng do làm giảm  thuốc gây biểu 
sức cản ngoại vi và giảm hiện kích thích  Giảm đau 
hoạt động của hệ giao  như ngộ độc  (đau vừa và Tương tự  Pethidin  cảm.  atropin(do  đau nặng)  Morphin   + Tiêm tĩnh mach làm  thuốc ức chế  tiền mê  tăng lưu lượng tim, gây  một phần phó  tim đập nhanh, nguy  giao cảm) 
hiểm cho người bệnh tim + Thường gặp:  + Làm co thắt cơ oddi  buồn 
nên đau đường mật phải nôn,nôn,khô  dùng thêm atropin  miệng  + Tác dụng nhanh hơn và 
thời gian tác dụng ngắn  hơn so với morphin    20 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
Thuốc tổng hợp tác dụng    tương tự morphin, xuất  Dễ gây buồn  Giảm đau  hiện nhanh hơn và kéo  nôn và nôn  và cai  Methadon 
dài hơn, ít gây táo bón.  (hay dùng cùng  nghiện  Giảm đau mạnh hơn  atropin).  Heroin  pethidin  Tác dụng  không mong  muốn gặp ở  45% trường  hợp với các  biểu hiện:  + Toàn thân:  chóng mặt, ngủ  lơ mơ, lú lẫn.  ảo giác, ra mồ  hôi, sảng  + Giảm đau  Đau nhẹ,  khoái...  trong và sau  bệnh  Thuốc tổng hợp giảm  đau mạ +  phẫu thuật  nhược cơ,  nh gấp 100 lần  Tiêu hoá: 
buồn nôn, nôn, + Phối hợp  thận trọng 
morphin. Tác dụng xuất táo bón, co thắt với  với bệnh  hiện nhanh (3 -5 phút sau  Fetanyl  tiêm tĩnh mạ túi mật, khô  Droperidol  phổi mạn,  ch), kéo dài miệng  để giảm  chấn  1 -2 giờ. Thuốc gây ức  +  đau,an thần  thương sọ,  chế hô hấp,làm chậm  Tuần hoàn: 
chậm nhịp tim, + Phối hợp  bệnh tim,  nhịp tim, co cứng cơ.  hạ huyết áp  trong gây  phụ nữ có  thoáng qua,  mê  thai  đánh trống  ngực, giật rung  cơ.  + Hô hấp: suy  hô hấp, ngạt,  thở nhanh  + Cơ xương:  co cứng cơ  lồng ngực  + Co đồng tử 
+ Tác động chủ yếu trên + Ức chế hô  Giảm đau    R muy  hấp  nhẹ và trung  + Giảm đau kém chỉ  + Co giật  bình  Propoxyphen  bằng ½ đến 2/3 codein  + Hoang  tưởng,ảo giác  + Độc với tim   
4. Các opiat có tác dụng hỗn hợp  21 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023     
Tác dụng không  Thuốc  Tác dụng  Chỉ định  mong muốn  Tác dụng giảm đau  như morphin nhưng 
không gây sảng 
Gây an thần, vã mồ Giảm đau nặng, đau  Pentazocin 
khoái. Liều cao làm  hôi, chóng mặt,  tăng huyết áp, tăng  mạn tính  buồn nôn, nôn  nhịp tim và ức chế  hô hấp  Dẫn xuất của  thebain, giảm đau  Giảm đau vừa và  Buprenorphin  mạnh hơn morphin    25 -50 lần nặng  .     
5. Thuốc đối kháng với opioid 
Tác dụng không  Thuốc  Tác dụng  Chỉ định  mong muốn 
Naloxon đối kháng Thay đổi huyết áp,  Thường dùng điều  phần lớn những tác 
nhịp tim nhanh, loạn trị ngộ độc Morphin  dụng không mong  nhịp thất, mất ngủ,  và opiat cấp  muốn do các thuốc  dễ bị kích thích, lo 
gây ra như ức chế hô âu, buồn nôn, nôn,  Naloxon  hấp, an thần, gây  ban ngoài da..  ngủ....  Naloxon không gây 
nghiện, thuốc được  coi là đối kháng thật  sự của opiat  Đối kháng với      Naltrexon  opioid mạnh hơn  naloxon              22 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
BÀI 6: THUỐC GIẢM ĐAU – CHỐNG VIÊM – HẠ SỐT 
KHÔNG STEROID (NSAIDS)  I. 
Tác dụng chính và cơ chế 
1. Cơ chế chung của thuốc CVKS: ức chế sinh tổng hợp prostaglandin 
 Tác dụng chính của thuốc là ức chế enzym cyclooxygenase (COX) làm   
giảm tổng hợp prostaglandin (PG) – chất trung gian hóa học có vai trò 
làm tăng và kéo dài phản ứng viêm                   
 Có 2 loại enzym COX: COX – 1 và COX – 2:   
 COX – 1 (PGG/H synthase –1) là một enzym cấu tạo tham gia quá trình sản 
 xuất các PG có tác dụng bảo vệ  “enzym giữ nhà”: Thromboxan A2 của 
tiểu cầu,Prostacyclin (PGI2) trong nội mạch niêm mạch dạ dày, 
Prostaglandin E2 bảo vệ niêm mạc dạ dày 
 COX – 2 (PGG/H synthetase – 2) thúc đẩy quá trình viêm,hầu hết ở các mô 
 với nồng độ rất thấp (trong mô viêm tăng cao tới 80 lần)  “enzym cảm  ứng” 
 Như vậy: thuốc ức chế COX 1 nhiều sẽ gây nhiều tác dụng không mong   
muốn,thuốc ức chế COX 2 mạnh sẽ có tác dụng chống viêm mạnh mà ít gây  tác dụng phụ  23 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023                         
2. Tác dụng chống viêm: tác dụng trên hầu hết các loại viêm 
 Ức chế sinh tổng hợp PG do ức chế có hồi phục COX   
 Làm vững bền màng lysosom ngăn cản giải phóng các enzym phân   
giải,ức chế quá trình viêm 
 Đối kháng với các chất trung gian hóa học của viêm   
3. Tác dụng giảm đau 
 Chỉ tác dụng với các chứng đau nhẹ,khu trú   
 Tác dụng tốt đối với các chứng đau do viêm không có tác dụng với đau   
nội tạng,không gây ngủ,không gây khoan khoái và không gây nghiện 
 Đối với một số chứng đau sau mổ thì tác dụng mạnh hơn cả morphin   
 Cơ chế giảm đau: Theo Moncada và Vane (1978), do làm giảm   
tổng hợp prostaglandin F2(PGF2), nên thuốc làm giảm tính cảm thụ 
của các ngọn dây cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như: 
bradykinin, histamin, serotonin 
4. Tác dụng hạ sốt: 
 Với liều điều trị, thuốc hạ nhiệt trên người đang sốt do các nguyên nhân   
(không tác dụng trên người bình thường). Thuốc chỉ có tác dụng điều trị 
triệu chứng, nên sau khi thuốc thải trừ, sẽ sốt trở lại (thời gian tác dụng là 4  giờ)  24 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
 Thuốc CVPS ức chế prostaglandin synthetase, làm giảm tổng hợp PG   
(PGE1,PGE2), nên làm hạ sốt do làm tăng quá trình thải nhiệt (giãn mạch 
ngoại biên, ra mồ hôi), lập lại thăng bằng cho trung tâm điều nhiệt ở vùng  dưới đồi 
5. Tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu 
 Các thuốc CVPS ức chế thromboxansynthetase, làm giảm tổng hợp   
thromboxan A2 của tiểu cầu nên có tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu.                          25 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023    II. Các dẫn xuất 
*Phân loại hóa học các thuốc CVKS    Nhóm    Acid salicylic  Aspirin  Pirazolon  Phenylbutazon  Oxicam  Acid enolic  (piroxicam,meloxicam)  Loại ức chế  Ibuprofen  COX không  Naproxen  chọn lọc  Acid propionic  Ketoprofen  Fenoprofen 
Dẫn xuất phenylacetic  Diclofenac  Tolmetin 
Dẫn xuất acid heteroarylacetic  Ketorolac 
Loại ức chế Nhóm furanon có nhóm thế diaryl  Rofecoxib  chọn lọc 
Nhóm pyrazol có nhóm thế diaryl  Celecoxib  COX – 2 
Nhóm acid indol acetic  Etodolac  Nhóm sulfonanilid  Nimesulid 
1. Loại ức chế COX không chọn lọc 
Đặc điểm tác 
Độc tính/tác  Chống  Thuốc  Chỉ định  dụng  dụng KMM  chỉ định 
+ Liều điều trị: hạ + Dùng lâu có  + Dự phòng thứ    sốt và giảm đau  thể gây hội  phát NMCT ở  trong 1-4h 
chứng salicycle: những người có 
+ Liều cao: Chống buồn nôn,ù  tiền sử bệnh  viêm  tai,điếc,nhức  + Giảm các cơn  + Trên thải trừ  đầu,lú lẫn  đau nhẹ và vừa  acid uric: giảm  + Đặc ứng:  + Hạ sốt  (liều thấp),tăng  phù,mày đay,.  + Điều trị viêm 
Dẫn xuất acid (liều cao)  + Xuất huyết dạ  cấp và mạn:  salicylic: 
+ Trên TC và đông dày thể ẩn hoặc  viêm khớp dạng  Aspirin  máu: giảm đông  thể nặng  thấp,viêm  vón (liều  + Ngộ độc với  TK,viêm ĐS  thấp),ngược lại  liều > 10g  dạng thấp,..  (liều cao)  + Liều chết: 20g  + Trên tiêu hóa:  (người lớn)  giảm tổng hợp PG  E2  tổn thương  NM dạ dày  26 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
Đặc điểm tác 
Độc tính/tác  Chống  Thuốc  Chỉ định  dụng  dụng KMM  chỉ định  + Tác dụng hạ sốt  + Gây loét dạ  + Viêm cứng  + Loét dạ  và giảm đau kém  dày – tá tràng  khớp,viêm đa  dày,tá  salicylat  + Phù và tăng  khớp mạn tính  tràng  Dẫn xuất 
+ Tác dụng chống HA do tích Na  tiến triển,thấp  + Bệnh  pyrazolon:  viêm rất mạnh   + Dị ứng,chấm  khớp,..  tim 
Phenylbutazon 
điều trị bệnh khớp chảy máu  + Chỉ dùng khi  + Bệnh  + Tăng thải trừ  + Giảm BC đa  các CVKS  thận  acid uric qua NT 
nhân và suy tủy không còn tác  + Tăng  dụng  HA  + Chống viêm  + Thường gặp:  Dùng trong các  + Suy  mạnh  RL tiêu hóa,loét  bệnh cần CV  thận nặng 
+ Hạ sốt,giảm đau và chảy máu tiêu và/hoặc giảm  + Suy gan  và chống ngưng  hóa,hoa  đau:  kết TC 
mắt,chóng mặt,.. + Viêm khớp  + Hạ sốt kém hơn  + Ít gặp: thiếu  dạng thấp,thoái 
Dẫn xuất enolic nhưng CV mạnh  máu,giảm  hóa khớp 
acid: Piroxicam hơn Aspirin  BC,ngứa,phát  + Bệnh cơ xg  + Ức chế TH PG ở ban,..  cấp và chấn  thận  suy thận  thương trong thể  cấp,giữ nước và  thao  suy tim cấp  + Thống kinh và  đau sau phẫu  thuật  + Hạ sốt,giảm  Tương tự như  + Giảm đau nhẹ    đau,CV (hạ sốt  CVKS khác còn  và vừa trong  kém)  gặp giảm thị  thống kinh,nhức 
Dẫn xuất acid + CV,giảm đau  lực,nhìn mờ,RL  đầu,đau răng,..  propionic:  mạnh tương tự  nhận màu sắc,..  + CD chính 
Ibuprofen  aspirin  trong viêm khớp  + TD chống ngưng  dạng thấp,viêm  kết TC kém aspirin  cứng khớp,viêm  cơ,..  Chống viêm,giảm 
+ Viêm gan,vàng + Điều trị viêm    đau và giảm sốt  da,ù tai,..  khớp mạn,thoái  Dẫn xuất của  mạnh  + RL tiêu hóa  hóa khớp,..  acid  + Giảm đau  phenylacetic:  bụng trong đau 
Diclofenac  bụng kinh,đau do  sỏi,đau dây TK 
2. Loại ức chế chọn lọc COX – 2 
a) Đặc điểm tác dụng 
 Tác dụng chống viêm mạnh   
 Tác dụng không mong muốn về tiêu hóa,máu,thận,cơn hen giảm rõ rệt    27 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
 Thời gian bán thải dài khoảng 20 giờ  chỉ cần uống ngày 1 lần   
 Hấp thu dễ qua NM tiêu hóa,dễ thấm vào các mô và bao dịch khớp   
 nồng độ cao trong mô viêm 
 Không dùng để dự phòng nhồi máu cơ tim    b) Celecoxib  Tác dụng  Chỉ định  Tác dụng KMM  + Ức chế COX – 2 mạnh 
+ Điều trị viêm xương khớp + Gây phù,tăng HA,suy tim 
hơn COX – 1 (100 – 400  + Giảm đau trong các cơn 
+ Trầm cảm,lú lẫn,độc với  lần) 
đau cấp: đau răng,đau sau  gan 
+ Hạ sốt,giảm đau,chống  phẫu thuật  viêm 
3. Dẫn xuất para aminophenol: Paracetamol 
a) Đặc điểm tác dụng 
 Tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự aspirin   
 Không có tác dụng chống viêm   
 Liều điều trị ít gây TDKMM   
 Không tác dụng trên TC và thời gian    đông máu 
b) Tác dụng không mong muốn 
 Liều điều trị: hầu như không có   
 Liều cao (> 10g): hoại tử TB gan   
c) Chỉ định & chống chỉ định 
 Điều trị các chứng đau từ nhẹ đến vừa   
 Hạ sốt do mọi nguyên nhân   
 CCD: người bệnh gan nặng                    28 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
BÀI 7: THUỐC CHỐNG GIUN SÁN  I.  Thuốc chống giun 
Cơ chế: liên kết với các tiểu quản của KST,ức chế sự trùng hợp của các vi tiểu 
quản,giảm hấp thu glucose,giảm ATP  Chống  Thuốc  Tác dụng  TDKMM  Chỉ định  CD 
+ Hiệu quả cao trên các gd  + RL tiêu  + Điều trị nhiễm 1 hay  + Người 
trưởng thành và ấu trùng của 
hóa,đau đầu nhiều loại giun  mẫn cảm  giun kim,tóc,móc,mỏ  nhẹ 
như:đũa,kim,tóc,móc,mỏ + Phụ nữ 
+ Diệt được trứng giun đũa,tóc + Liều cao: + Điều trị bệnh nang sán  có thai 
Mebendazol + Liều cao: tác dụng với nang  có thể gây  khi không có albendazol  + Trẻ em    sán  ức chế tủy  < 2 tuổi  xương,rụng  + Suy gan  tóc,viêm  gan,viêm  thận,sốt,.. 
+ TD tốt với nhiều loại giun  + Đau 
+ Nhiễm 1 hay nhiều loại + Phụ nữ  như giun  bụng,tiêu 
giun:đũa,tóc,móc,mỏ,lươn có thai 
đũa,kim,tóc,móc,mỏ,lươn,xoắn chảy 
+ Điều trị bệnh nang sán  + Bệnh  và sán dây  + Chóng 
và bệnh ấu trùng sán lợn  gan nặng 
Albendazol + TD trên cả gd trưởng thành 
mặt,mệt,mất có tổn thương não 
và ấu trùng của các loại giun  ngủ  kí sinh trên đg TH 
+ Diệt được trứng giun đũa và  giun tóc 
II. Thuốc chống sán  Thuốc  Tác dụng  TDKMM  Chỉ định  Chống CD  + Hiệu lực cao với sán  + RL nhẹ ở  + Dùng khi bị  Người quá  bò,lợn,cá,dây ruột  đường tiêu hóa:  nhiễm sán  mẫn  + Không có TD trên ấu 
buồn nôn,nôn,đau bò,cá,lợn,lùn  Niclosamid  trùng sán lợn  bụng,tiêu chảy  + Điều trị sán 
+ TD tại chỗ: đầu và thân  + Đau đầu,hoa  dây ruột khi ko 
sán bị “giết” ngay lập tức mắt,ban đỏ,..hiếm có praziquantel  gặp  + Hiệu lực cao với gd 
+ Đau đầu,chóng + Nhiễm sán  + Bệnh gạo 
trưởng thành và ấu trùng 
mặt,hoa mắt,buồn máng gây bệnh  sán trong mắt  của sán máng,lá,dây  nôn,nôn,..  ở người  + Thận trọng 
+ Ko diệt đc trứng sán,ko 
+ Đau cơ – khớp + Bệnh sán lá  ở người suy  Praziquantel  phòng đc bệnh nang sán  + Tăng nhẹ các  gan nhỏ,sán lá  gan 
+ Tăng tính thấm màng TB enzym gan  phổi,ruột,..  + Phụ nữ có   liệt cơ của sán  thai,cho con  bú  29 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023    + Bệnh do ấu  trùng sán lợn ở  não  TD diệt sán máng gây  Buồn nôn,đau  + Nhiễm sán  Phụ nữ có thai 
bệnh ở bàng quang cả gd 
bụng,tiêu chảy,co máng gây tổn 
trưởng thành và ấu trùng 
thắt PQ,mồ hôi,.. thương ở BQ  Metrifonat  + Phòng bệnh  cho trẻ em ở  những vùng có  tỷ lệ nhiễm cao 
Hiệu lực cao với sán lá gan Nhẹ và thoáng  Nhiễm sán lá  + Phụ nữ có  lớn,sán lá phổi 
qua: đau vùng hạ gan lớn cấp và  thai,cho con  sườn P,vã mồ  mạn tính  bú  Triclabendazol  hôi,chóng  + Người quá  mặt,nhức đầu,sốt  mẫn  nhẹ,ho,..   
BÀI 8: THUỐC KHÁNG SINH  I. 
Đại cương về kháng sinh 
1. Định nghĩa 
 Có nguồn gốc tự nhiên, TH, bán TH   
 Có tác dụng kìm khuẩn hoặc diệt khuẩn   
 Tác dụng đặc hiệu vào một khâu nào đó trên sự phát triển của VK   
 Tác dụng với nồng độ rất thấp   
2. Cơ chế tác dụng 
*Ức chế sự thành lập vách tế bào 
 Nhóm Polypeptid: Bacitracin   
 Nhóm Glycopeptid: Vancomycin     Nhóm lactam   
*Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào:   Polymycin (Colistin)   
*Ức chế sự tổng hợp protein: 
 Kìm khuẩn phổ rộng:   
 30s: Spectinomycin, Tetracyclin   
 50s: Phenicol, Lincosamid,Macrolid    30 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
 Diệt khuẩn phổ hẹp: Aminoglycosides   
*Ức chế sự tổng hợp acid nucleic: Ức chế sự nhân lên của AND & ARN 
 Tác dụng lên AND gốc (KS diệt khuẩn): Quinolon   
 Tác dụng lên sự nhân lên của VK (KS kìm khuẩn): 5- Nitro    imidazol,Nitrofuran 
*Ức chế chuyển hóa acid folic: Sulfonamides 
3. Cơ chế kháng thuốc kháng sinh 
 VK sản xuất enzym phá hủy hoạt tính của thuốc   
 VK làm thay đổi khả năng thẩm thấu của màng tế    bào đối với thuốc 
 Điểm gắn của thuốc có cấu trúc bị thay đổi   
 Bơm đẩy: Các chất vần chuyển đẩy KS ra khỏi TB    VK  kháng chéo. 
II. Các nhóm thuốc kháng sinh 
1. Nhóm  lactam 
Trong cấu trúc có vòng  - lactam. Vòng này quyết định hoạt tính kháng sinh. 
Cơ chế tác dụng của các  - lactam: 
Các thuốc trong nhóm tạo phức bền với transpeptidase, enzym xúc tác cho phản 
ứng tạo cầu peptid, nối các peptidoglycan để tạo vách tế bào vi khuẩn. Kết 
quả,vi khuẩn không tạo được vách nên bị tiêu diệt. 
Là nhóm kháng sinh diệt khuẩn, nhóm này được chia thành 2 nhóm nhỏ: các 
penicilin và các cephalosporin. 
1.1. Các penicillin: Nhóm KS diệt khuẩn    Dược động  Chống  Phổ tác dụng  TDKMM  Chỉ định  học  CD 
+ Cầu khuẩn gram (+): + Bị dịch vị + Tỷ lệ  + Nhiễm  Người 
liên cầu (loại - tan  phá huỷ  dị ứng  khuẩn do  mẫn 
huyết), phế cầu và tụ  nên không  cao  liên cầu,  cảm  cầu không sản xuất  uống,tiêm  + Bệnh  phế cầu, tụ với  Penicilin G  penicilinase  cách 4h  não cấp cầu như  thuốc  (Benzylpenicilin) 
+ Cầu khuẩn gram (-): + T/2 = 30- + Chảy  thấp khớp 
lậu cầu, màng não cầu. 60p  máu  cấp, nhiễm 
+ Trực khuẩn gram (+) + Thải qua + Loạn  khuẩn hô 
ưa khí (than,subtilis,  thận 60% - khuẩn  hấp, viêm 
bạch hầu...) và kỵ khí  70% ở  ruột  nội tâm  31 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023    (clostridium hoại thư  dạng không  mạc cấp và  sinh hơi…).  còn hoạt  bán cấp, 
+ Xoắn khuẩn, đặc biệt tính  viêm  là xoắn khuẩn giang    xoang,  mai(treponema  nhiễm  pallidum)  khuẩn  + Thuốc không tác  huyết,...  dụng trên các trực  + Viêm  khuẩn gram (-) và bị  màng não  - lactamase phá hủy  do não mô  cầu  + Nhiễm  khuẩn do  lậu, giang  mai, than,  hoại thư  sinh hơi,  uấnván...    Không bị    Tương tự    dịch vị phá  penicilin G,  huỷ, hấp  song  Penicilin V  thu tốt ở tá  thường  (phenoxymethyl  tràng và  dùng trong  penicilin)  phân phối  nhiễm  vào hầu hết  khuẩn nhẹ  các cơ  và trung  quan.  bình  + Huỷ bởi  Ngoài  Hay dùng    acid dịch  biểu hiện điều trị  vị, nên chỉ  dị ứng  nhiễm  dùng  như  khuẩn do tụ 
Tương tự như penicilin đường tiêm penicilin, cầu tiết  Penicilin M    G, song tác dụng đặc  (tiêm bắp  có thể  penicilinase  (penicilin kháng  biệt tốt với  hay tĩnh  gặp viêm gây bệnh ở  penicilinase):  tụ cầu  mạch)  thận kẽ,  tai mũi  Meticilin,oxacilin 
tiết penicilinase (tụ cầu  vàng)  + Độc với  ức chế  họng, hệ  thận, thải  tuỷ  niệu - sinh  60 - 75%  xương ở dục, da,  qua nước  liều cao, xương. mô  tiểu.  vàng da.. mềm, ...  + Tương tự như  + Ampi:    Hay dùng    penicilin G trên khuẩn  Thải  khi nhiễm  Các penicilin A  gram (+), nhưng có  nguyên  khuẩn ở hô 
(ampicilin,amoxcilin) thêm tác dụng trên một dạng qua  hấp, tai mũi 
số trực khuẩn gram (-): nước tiểu  họng,  E. coli, proteus,  miệng, tiết  32 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023    shigella, salmonella,  75%, qua  niệu- sinh  hemophilus  mật 20%.  dục, tiêu  influenzae...  + Amox:  hoá, viêm  + Không tác dụng với  hấp thu  màng trong 
tụ cầu tiết penicilinase  90% khi  tim, nhiễm 
và các trực khuẩn gram uống, .  khuẩn da  (-) khác  + Thuốc  do các vi  thải 60%  khuẩn nhạy  nguyên  cảm.  dạng qua  Viêm màng  nước tiểu,  não do H.  phần còn  influenzae  lại thải qua  phân.  + Bị men  penicilinase  phá huỷ.  + Không bị  dịch vị phá  huỷ.  + Tác dụng kém    + Chảy  Điều trị các  ampicilin trên cầu  máu  nhiễm  khuẩn gram (+).  + RL  khuẩn nặng  + Tác dụng tốt trên  đông  do vi khuẩn 
trực khuẩn gram (-), cả  máu  gram (-)  Penicilin bán tổng  loại đa kháng thuốc  nhạy cảm  hợp 
(đặc biệt là trực khuẩn  gây 
(Carboxypenicilin & mủ xanh và một số  bệnh ở  Ureidopenicilin)  chủng sản xuất  máu, màng  cephalosporinase như  trong tim,  enterobacter, proteus ).  thận, sinh  dục, tiêu  hoá, xương,  gan, mật....   
1.2. Các cephalosporin   
Phổ tác dụng  Chỉ định  Chế phẩm 
+ Cầu khuẩn gram (+) 
+ Nhiễm khuẩn hô Chủ yếu dùng 
và trực khuẩn gram  hấp, mô mềm, da.  đường uống  (+). Kháng được  Đặc biệt nhiễm  Dạng uống  Thế hệ I 
penicilinase của tụ cầu. khuẩn do tụ cầu  + Cefalexin 
+ Tác dụng trên một số không tác dụng với + Cefadroxil  trực khuẩn gram (-),  penicilin G.  LD: 2g/ngày 
đặc biệt là trực khuẩn 
+ Nhiễm khuẩn do Dạng TB  33 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023    đường ruột 
trực khuẩn gram (-) + Cefalotin  như salmonella,  nhóm trực khuẩn  + Cefazolin ... 
shigella, E. coli,proteus. ruột (viêm đường  LD: 2-8g/ngày  + Bị cephalosporinase  tiết niệu – sinh) 
(- lactamase) phá huỷ. Sách bộ: Sốc  NK,NK huyết do tụ  cầu,NK kháng  penicilin  + Tác dụng mạnh hơn  Nhiễm khuẩn do  Dùng cả đường  và rộng hơn thế hệ 1  các vi khuẩn nhạy  uống và tiêm 
trên trực khuẩn gram  cảm gây bệnh ở  Dạng uống 
(-) ưa khí: trực khuẩn  máu, phổi, da, tiết  + Cefuroxim 
đường ruột, hemophilus niệu – sinh dục,  250mgx2l/ngày 
influenzea(cefamandol, tiêu hoá, hô hấp và + Cefaclor  Thế hệ II  cefuroxim) và  màng não, mô  + Cefpodoxim  pseudomonase.  mềm...  Tiêm  + Kháng được  + Cefuroxim  cephalosporinase  + Cefocitin  + Cefotetan  3-6g/ngày 
+ Trên cầu khuẩn gram Các nhiễm khuẩn  Chủ yếu dùng 
(+) tác dụng kém thế hệ nặng do trực khuẩn đường tiêm  1 và penicilin G  gram (-) nhạy cảm  Dạng tiêm  + Tác dụng mạnh hơn  gây bệnh ở máu,  + Cefotaxim 
các thế hệ trước trên  tiết niệu, phổi, hô  + Ceftriaxon  các 
hấp, màng não... đã + Ceftazidim  Thế hệ III  vi khuẩn gram (-)  ưa khí: pseudomonase  kháng 2 thế hệ  + Ceftizoxim 
aeruginose,heamophilus trước.  1-2 g/ngày, chia  influenzea, trực khuẩn  2-3 lần 
đường ruột..., kể cả loại  + Cefoperazon*  tiết ra -lactamase.  Dạng uống  + Cefixim  + Tác dụng trên các  Nhiễm trực khuẩn  Chỉ dùng đường 
trực khuẩn gram (-) ưa  gram (-) ưa khí gây tiêm 
khí mạnh hơn các thế 
bệnh ở các cơ quan Dạng tiêm  Thế hệ IV  hệ trước  đã kháng thế  +Cefpirom  + Vững bền với -  hệ trước.  + Cefepim  lactamase hơn so với  2g/lx2l/ngày  thế hệ 3. 
1.3. Chất ức chế – lactamase  Đặc điểm 
Có tác dụng kháng sinh yếu, nhưng ức chế mạnh -lactamase do tạo phức 
không hồi phục với enzym.  34 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
Khi phối hợp các chất này với kháng sinh nhóm -lactam, sẽ làm bền vững và 
tăng tác dụng kháng khuẩn của các kháng sinh đó. 
Hiện nay đã tìm thấy 3 chất: Acid clavulinic, sulbactam và tazobactam. 
Các chế phẩm hiện có : 
+ Augmentin: amoxicilin + acid clavulinic 
+ Timentin (claventin): ticarcilin + acid clavulinic 
+ Unasyn: ampicilin + sulbactam 
+ Zosyn: Piperacilin+ tazobactam 
2. Nhóm aminoglycosid (aminosid): Nhóm KS diệt khuẩn  Đặc điểm chung 
+ Rất ít hấp thu qua đường tiêu hoá. 
+ Có cơ chế tác dụng giống nhau. 
+ Phổ tác dụng rộng, chủ yếu trên khuẩn gram (-) ưa khí. 
+ Độc với dây thần kinh VIII và thận. 
Cơ chế tác dụng: gắn trên tiểu phần 30S của ribosom, đọc sai mã thông tin ARNm,gây 
gián đoạn tổng hợp protein của vi khuẩn (các aminosid khác gắn trên cả 50S)   
Phổ tác dụng  TDKMM  Chỉ định  Chống CD  + Vi khuẩn  + Tổn thương 
+ Phối hợp với + Mẫn cảm với  gram (+): tụ  dây VII  các thuốc  streptomycin  cầu, phế cầu, 
+ Gây mềm cơ chống lao khác (hoặc các  liên cầu  kiểu cura 
để điều trị các aminoglycosid).  Streptomycin +  + Phản ứng quá thể lao. :  Khuẩn gram    + Bệnh nhược 
mẫn và độc với + Điều trị một 
Uống không hấp (-) hiếu khí :  cơ, suy thận. salmonella,  thận  số nhiễm    thu,tiêm bắp  shigella,   
khuẩn tiết niệu, + Phụ nữ có  chậm hơn Pen hemophilus  dịch hạch,  thai.  song giữ lâu  influenzae,  brucella  trong máu    brucella... + Nhiễm khuẩn  tiêm 1 lần    + Xoắn khuẩn  huyết nặng,  giang mai.  viêm màng  + Là kháng sinh  trong tim do  chống trực  liên cầu  khuẩn lao (BK). 
+ Tác dụng trên Điều trị nhiễm  + Gây đau,  Người dị ứng  hầu hết  khuẩn nặng  xung huyết và  Gentamycin  vi  với thuốc  khuẩn gram (-)  toàn thân gây  phù kết mạc  hiếu khí.  ra do các vi  35 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
+ Tác dụng trên khuẩn gram (-) nếu tiêm dưới  tụ cầu kể cả  nhạy cảm gây  kết mạc. 
loại tiết men và bệnh ở đường  + Tiêm trong 
kháng meticilin, mật, viêm nội  mắt gây thiếu  tác dụng trên  tâm mạc,  máu cục  lậu cầu, liên  nhiễm khuẩn  bộ ở võng mạc.  cầu, phế cầu  máu, viêm  kém penicilin.  màng não,  viêm phổi,  nhiễm khuẩn  da, viêm xương  khớp, nhiễm  khuẩn trong ổ  bụng, nhiễm  khuẩn tiết  niệu...  + Điều trị các      nhiễm khuẩn  nặng đe doạ  Phổ tác dụng  tính mạng do  tương tự  khuẩn gram (-)  gentamycin  hiếu khí (phối  Tobramycin  nhưng mạnh  hợp với - 
hơn với trực lactam).  khuẩn mủ  + Dạng nước  xanh  hay mỡ tra mắt  0,3% để điều  trị nhiễm  khuẩn ở mắt   
3. Nhóm Phenicol: Cloramphenicol và dẫn xuất (Nhóm kháng sinh kìm khuẩn) 
 Cơ chế tác dụng: thuốc gắn vào tiểu phần 50S của ribosom VK,ngăn cản   
mARN gắn vào ribosom,đồng thời ức chế transferase  aa được mã hóa không 
gắn vào được polypeptid 
 Phổ tác dụng:   
 Trên phần lớn các VK gram (+) và gram (-)   
 Xoăn khuẩn,tác dụng đặc hiệu trên thương hàn và phó thương hàn   
 Dược động học:   
 Hấp thu nhanh khi uống   
 Thấm dễ vào các mô,ở hạch mạc treo nồng độ cao hơn trong máu  tốt cho   điều trị thương hàn 
 Thải 90% qua thận dưới dạng chuyển hóa   
 Độc tính: 2 độc tính rất nguy hiểm    36 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023     Suy tủy   
 Hội chứng xám: hay gặp ở trẻ sơ sinh khi dùng liều cao theo đường tiêm (nôn, 
 đau bụng, tím tái, mất nước, truỵ mạch và dễ tử vong) 
Chỉ định: Thuốc có phổ rộng, song do kháng thuốc và có thể gây suy tuỷ nên hiện  nay còn dùng trong: 
+ Nhiễm khuẩn màng não do hemophilus influenzae khi các amidino penicilin, 
gentamycin và cephalosporin thế hệ 3 không tác dụng. 
+ Nhiễm khuẩn tại chỗ ở mắt, ngoài da, tai mũi họng. 
+ Nhiễm rickettsia khi không dùng được tetracyclin (phụ nữ có thai, trẻ em < 8 tuổi)... 
Chống chỉ định  + Dị ứng với thuốc. 
+ Các nhiễm khuẩn thông thường, dự phòng nhiễm khuẩn. 
+ Thận trọng với người tiền suy tuỷ, suy giảm chức năng gan, thận. 
4. Nhóm Tetracyclin: Nhóm KS kìm khuẩn  Cơ chế tác  Chống 
Phổ tác dụng 
Dược động học  TDKMM  Chỉ định  dụng  CD  Thuốc gắn 
+ Cầu khuẩn gram + Hấp thu qua 
+ Rối loạn tiêu + Nhiễm rickettsia + Dị  trên tiểu  (+) và gram (-),  tiêu hoá (60 -  hoá  + Nhiễm  ứng với  phần 30S  nhưng kém 
70%). Uống xa + Hoại tử nơi  mycoplasma  thuốc.  của ribosom penicilin.  bữa ăn  tiêm.  pneumoniae (viêm + Phụ  vi khuẩn,  + Trực khuẩn  + Thuốc gắn  + Vàng răng  phổi)  nữ có  ngăn cản 
gram (+) ái khí và mạnh vào hệ  trẻ em và ảnh  + Nhiễm clamydia: thai. ARNt  yếm khí.    
lưới nội mô của hưởng đến phát bệnh Nicolas - 
chuyển acid + Trực khuẩn  gan, lách, 
triển xương của Favre, viêm phổi,  + Trẻ  amin vào  gram (-), nhưng  xương, răng,  trẻ < 8 tuổi. em < 8    phế quản, viêm  chuỗi  với proteus, trực  nên  + Độc với gan, xoang,  tuổi.  polypeptid. 
khuẩn mủ xanh và ảnh hưởng đến thận (khi dùng bệnh mắt hột. 
trực khuẩn lao thì quá trình hình  liều cao trên  + Nhiễm trực  ít nhậy cảm. 
thành xương và người suy gan, khuẩn: brucella,  + Xoắn khuẩn  răng trẻ em. 
thận, phụ nữ có bệnh tả, lỵ, E.coli,  (kém penicilin)  + Thải trừ qua 
thai,có thể gặp dịch hạch, than...  + Rickettsia,  gan và thận  vàng da, thoái  + Trứng cá vì 
amip,trichomonas, phần lớn dưới  hoá mỡ gan,  thuốc tác dụng trên  clamydia,  dạng còn hoạt  urê máu cao...). vi khuẩn  leptospira, 
tính (có chu kỳ + Các rối loạn  propinobacteria  brucella  gan -ruột), t/2  khác ít gặp  khu trú trong nang  từ 8  hơn: dị ứng,  tuyến bã (liều  (tetracyclin)  thiếu máu tan  250mg/lần, ngày 2  20 giờ  máu, xuất  lần)  (doxycyclin)  huyết giảm tiểu  cầu  37 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
5. Nhóm macrolid  Cơ chế 
Phổ tác dụng 
Dược động`  TDKMM  Chỉ định  Thuốc  + Cầu khuẩn gram  + t/2 thay đổi 
+ Ít có tác dụng + Điều trị bệnh nhiễm  gắn vào  (+) và trực khuẩn  từ 1,4 giờ  không mong 
khuẩn đường hô hấp, răng 
tiểu phần gram (+): liên cầu,  (josamycin)  muốn nặng  hàm mặt, tai mũi  50S của 
phế cầu, tụ cầu, trực 
đến 10 - 40 giờ + Có thể gặp 
họng,phổi, mắt, sinh dục,  ribosom  khuẩn than, trực 
(azithromycin). rối loạn tiêu 
mô mềm, da... do vi khuẩn 
vi khuẩn, khuẩn bạch hầu...  + Thuốc thấm  hoá nhẹ như  nhạy cảm  làm cản 
+Rickettsia,clamydia, mạnh vào các 
buồn nôn, nôn, + Thay thế penicilin ở  trở  toxoplasma, xoắn 
mô và các dịch tiêu chảy  bệnh nhân dị ứng với 
tạo chuỗi khuẩn (giang mai,  ( phổi, gan, 
+ Dị ứng ngoài penicilin khi bị nhiễm tụ  đa peptid. leptospira...)  lách, chất tiết  da. 
cầu,liên cầu hoặc phế cầu. 
+ Một số vi khuẩn vi phế quản,..) 
+ Một số thuốc + Nhiễm clamydia ở  khuẩn gram (-) ưa 
+ Thải chủ yếu độc với gan 
đường hô hấp, sinh dục,  khí 
qua mật ở dạng (erythromycin, mắt...    còn hoạt tính, 
clarythromycin) + Nhiễm rickesia  nồng độ trong  + Dự phòng trong viêm  mật gấp 5 lần 
nội tâm mạc do liên cầu (ở  huyết tương  người có bệnh van tim,  làm phẫu thuật răng  miệng) 
+ Điều trị toxoplasma ở  phụ nữ có thai 
+ Điều trị loét dạ dày - tá 
tràng (phối hợp với các  thuốc khác).    6. Nhóm peptid 
6.1. Glycopeptid: Vancomycin  Cơ chế 
Phổ tác dụng  Dược động  TDKMM  Chỉ định  Chống CD  Ức chế tổng 
+ Tác dụng chủ + Hấp thu  + Hay 
+ Uống điều trị nhiễm + Mẫn  hợp vách tế  yếu trên các vi  kém qua tiêu  gặp là  khuẩn tiêu hoá (viêm  cảm với 
bào vi khuẩn, khuẩn gram (+) hoá, tiêm bắp viêm tĩnh đại tràng màng giả do thuốc  do ngăn cản  + Không tác  gây hoại tử.  mạch,  licomycin).  + Suy thận  tạo lưới  dụng trên 
+ Phân bố chủ phản ứng + Tiêm điều trị nhiễm + Bệnh lý 
peptidoglycan khuẩn gram (-) yếu ở dịch  dị ứng, 
khuẩn nặng do tụ cầu tai  và trực khuẩn  ngoại bào, ít  giảm  kể cả loại kháng  lao.  vào dịch não 
thính lực, penicilin, cầukhuẩn  tuỷ. Thải qua có thể  ruột (gây nhiễmkhuẩn  thận, t/2 là 6  điếc.  huyết,xương, viêm  giờ..  + Độc  màng trong tim, 
với thận nhiễm khuẩn do phẫu  thuật...)  38 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
6.2. Polypeptid: Polymycin  Cơ chế 
Phổ tác dụng  TDKMM  Chỉ định  Chống CD  Thuốc thay  Trên các vi  + Suy thận  + Điều trị các  suy thận nặng, 
đổi tính thấm khuẩn gram (-)  cấp, viêm 
nhiễm khuẩn nặng nhược cơ, phụ  của màng tế  đặc biệt là trực 
ống thận cấp, do vi khuẩn gram  nữ có thai, 
bào vi khuẩn, khuẩn mủ xanh  bí tiểu.  (-) như nhiễm  đang cho con  làm các  (pseudomonas 
+ Chóng mặt, khuẩn huyết,  bú, mẫn cảm  thành phần 
aeruginosa),thuốc nhức đầu, rối tiết niệu, sinh dục, với thuốc.  trong tế bào  không tác dụng 
loạn thị giác, màng não....  bị thoát ra  trên vi khuẩn  dị cảm, ức  + Điều trị nhiễm  ngoài nên vi  gram (+). 
chế thần kinh khuẩn tiêu hoá và  khuẩn bị tiêu  cơ  nhiễm khuẩn tại  diệt.  + Rối loạn  chỗ ở mắt, tai, da,  tiêu hoá:  niêm mạc...  buồn nôn,  nôn, tiêu  chảy.   
7. Nhóm Quinolon: Nhóm KS diệt khuẩn    Cơ chế 
Phổ tác dụng  TDKMM  Chỉ định  Chống CD 
Các quinolon + Tác dụng chủ yếu  + Tiêu hoá: 
+ Điều trị nhiễm khuẩn Phụ nữ có  đều ức chế  trên trực khuẩn gram  buồn nôn, 
tiết niệu và viêm tuyến  thai 3 tháng  ADN - 
(-) đường tiêu hoá và nôn, tiêu  tiền liệt do khuẩn gram  đầu, tháng  cuối và đang  gyrase, là  tiết niệu (E.coli,  chảy .  (-)trừ pseudomonas  cho con bú.  Quinolon enzym mở  proteus, salmonella,  + Sụn: huỷ  aeruginosa.  Trẻ < 16  kinh  vòng xoắn  shigella).  hoại mô sụn, 
+ Điều trị nhiễm khuẩn tuổi Bệnh 
điển (thế ADN, giúp  + Không tác dụng  nên không  tiêu hoá.  nhân suy gan,  hệ 1)  cho sự sao  trên trực khuẩn mủ  dùng cho phụ  thận 
chép và phiên xanh(pseudomonas  nữ có thaiđang  Người thiếu  men G6PD,  mã, vì vậy  aeruginosa), không  cho con bú.  động kinh  thuốc ngăn 
tác dụng trên vi khuẩn + Đau cơ, đau  cản sự tổng  gram (+).  gân và có thể 
hợp ADN của + Tác dụng trên hầu  gây viêm gân 
+ Nhiễm khuẩn tiết niệu  vi khuẩn. 
hết các vi khuẩn gram Achille  trên hoặc dưới, viêm 
(-): E.coli,salmonella, + Gây dị ứng  tuyến tiền liệt.  Quinolon 
shigella,enterobacter, ngoài da:  + Bệnh lây theo đường  mới  pseudomonas  ngứa, phù, 
tình dục: lậu dùng liều  (fluoro  aeruginosa,enterococi
mày đay, nhạy duynhất(ofloxacin/cipro qinolon) 
... kể cả vi khuẩn gây cảm với ánh  floxacin). 
bệnh trong tế bào như sáng....Nặng  + Hạ cam dùng 3 ngày  clamydia, brucella... 
gây hội chứng ciprofloxacin. Viêm  + Tác dụng với phế  Lyell.  nhiễm vùng chậu hông  39 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
cầu, tụ cầu kể cả loại  + Thần kinh:  + Nhiễm khuẩn tiêu  kháng meticilin  chóng mặt,  hoádo E. coli, S. typhi,  + Vi khuẩn trong tế  nhức đầu, lú  viêm phúc mạc.  bào: clamydia, 
lẫn, ngủ gà, ảo + Nhiễm khuẩn hô hấp  mycoplasma,  giác... hay 
trên và dưới, viêm phổi  brucella,  thấy ở người 
mắc phải tại cộng đồng.  mycobacterium... 
cao tuổi và có + Nhiễm khuẩn xương -  suy thận. 
khớp và mô mền do trực  + Viêm gan,  khuẩn gram (-) và tụ  vàng da, huỷ  cầu vàng  hoại tế bào 
+ Điều trị tại chỗ: viêm  gan 
kết mạc, viêm mi mắt...  + Trẻ < 3 tuổi  có thể gây rối  loạn thị giác   
III. Một số vấn đề sử dụng kháng sinh: Giáo trình                                40 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
BÀI 9: THUỐC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP  I. 
Thuốc chẹn kênh Calci  Cơ chế  Tác dụng  TDKMM  Chỉ định  Các thuốc gắn 
Trên cơ trơn: làm giãn cơ trơn Nhẹ: cơn nóng 
Điều trị tăng huyết  chủ yếu vào 
khí - phế quản, tiêu hoá, tử  bừng, nhức đầu, 
áp (hiện nay được coi  kênh calci 
cung, đặc biệt là cơ trơn  chóng mặt (do  là nhóm thuốc dùng  (kênh L có 
thành mạch (mao động mạch  phản xạ giãn  an toàn và hiệu quả  nhiều ở cơ 
nhạy cảm hơn mao tĩnh mạch).  mạch, tăng nhịp  với người bệnh)  tim và cơ trơn 
Trên cơ tim: làm giảm tạo  tim), 
Điều trị cơn đau  thành mạch) 
xung tác, giảm dẫn truyền và 
buồn nôn, táo bón. thắt ngực khư trú (do  làm phong toả 
giảm co bóp cơ tim làm giảm  Nặng hơn: tim  co thắt vành), đây là  kênh calci, ức 
nhu cầu oxy của cơ tim, nên  đập chậm, nghẽn  cơ chế chính của cơn  chế Ca++ vào 
dùng điều trị cơn đau thắt ngực nhĩ thất, suy tim  đau thắt ngực. 
tế bào cơ tim và (đặc biệt là do co thắt mạch 
xung huyết, ngừng Do tác dụng làm  cơ trơn thành  vành ).  tim... , do ức  giảm dẫn truyền nhĩ  mạch làm 
Mạch não: nimodipin có ái  chế quá mạnh  thất, verapamil,  giãn mạch và 
lực cao với mạch não, được 
kênh Ca++ (hiếm). diltiazem còn được  hạ huyết áp 
dùng cho bệnh nhân có tai biến   
chỉ định trong loạn 
mạch máu não như chảy máu   
nhịp nhanh trên thất.  dưới màng nhện 
*Các thuốc chẹn kênh Calci 
Nhóm hóa học 
Tác dụng đặc hiệu  Thế hệ 1  Thế hệ 2  Felodipin  Nicardipin  Dihydropiridin  Động mạch > tim  Nifedipin  Nimodipin  Amlodipin  Benzothiazepin  Động mạch = tim  Diltiazem  Clentiazem  Gallopamid  Ohenyl alkyl amin  Tim > động mạch  Verapamil  Anipamil 
II. Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ECA)  Cơ chế  Tác dụng  TDKMM  Chỉ định 
Các thuốc trong nhóm Làm giảm sức cản  Hạ huyết áp 
Điều trị mọi loại  ức chế ECA, làm  ngoại biên, nhưng  mạnh khi dùng  tăng huyết áp.  angiotensin I không  không làm tăng nhịp  liều đầu trên  – Tăng huyết áp trên  chuyển thành  tim do ức chế trương 
những bệnh nhân người cao tuổi. 
angiotensin II có hoạt  lực giao cảm và tăng  có thể tích máu  – Tăng huyết áp trên  tính và ngăn cản  trương lực phó giao  thấp do đang  người bệnh đái tháo 
giáng hoá bradykinin,  cảm.  dùng thuốc lợi  đường.  kết quả làm giãn 
Không gây hạ huyết niệu, vì vậy liều  – Cao huyết áp trên 
mạch,tăng thải Na+ và áp thế đứng nên dùng bắt đầu thường  người bệnh thận  hạ huyết áp 
được cho mọi lứa tuổi. nhỏ.  Suy tim xung 
Tác dụng hạ huyết  Suy thận cấp,  41 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
áp từ từ, êm dịu và kéo nhất là ở bệnh  huyết sau nhồi máu  dài. 
nhận có hẹp mạch cơ tim. 
Làm giảm cả huyết  thận.  áp tâm thu và tâm  Tăng K+ máu  trương  khi có suy thận 
Làm giảm thiếu máu hoặc đái tháo  cơ tim do tăng cung  đường.  cấp máu cho mạch  Ho khan và phù  vành.  mạch do 
Làm chậm dầy thất  bradykinin không 
trái, giảm hậu quả của bị giáng hoá, tích  tăng huyết áp  luỹ ở phổi gây ho 
Trên thần kinh trung khan rất khó điều 
ương: không gây trầm trị  cảm, không gây rối  Không dùng  loạn giấc ngủ và  cho phụ nữ có  không gây suy giảm  thai ở 3 - 6 tháng  tình dục.  cuối vì thuốc gây  hạ huyết áp, vô  niệu, suy thận cho  thai hoặc gây quái  thai, thai chết. 
III. Các thuốc hạ huyết áp khác: Clonidin  Tác dụng  Chỉ định  TDKMM 
+ Giảm tiết noradrenalin ở 
+ Điều trị cao huyết áp  + Khô miệng, an thần. 
các dây thần kinh giao cảm, (dùng đơn độc hay phối 
+ Nếu dùng lâu và dùng liều  làm hạ huyết áp do:  hợp)  cao ( > 1mg/ngày), khi 
Giảm công năng tim, giảm  + Tiền mê (tác dụng an 
ngừng có thể gặp cơn cao  nhịp tim.  thần, giảm đau).  huyết áp kịch phát 
Giảm sức cản ngoại biên 
+ Là thuốc thứ 2 dùng để 
(đặc biệt khi trương lực giao làm giảm các triệu chứng  cảm tăng). 
cường giao cảm nặng khi 
Giảm sức cản mạch thận,  cai nghiện Heroin. 
duy trì dòng máu đến thận.  + Tiêm ngoài màng cứng 
+ An thần do huỷ giao cảm 
cùng chế phẩm thuốc phiện  trung ương (50% người 
để giảm đau ở người bệnh  dùng)  ung thư (đau thần kinh).  + Giảm đau            42 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
BÀI 10: THUỐC LỢI NIỆU  I. 
Thuốc lợi niệu làm giảm K+ máu 
Các thuốc làm tăng thải Na+ ở đoạn trên của ống lượn, do đó ở đoạn cuối của ống 
lượn có phản ứng tăng thải K+ để giữ Na+, gây giảm K+ máu và làm tăng độc tính 
của thuốc loại digitalis khi dùng cùng   
Tác dụng & Cơ chế  TDKMM  Chỉ định  Chống CD 
Cơ chế: Khi CA bị phong  Gây acid máu,  + Điều trị  Bệnh tim 
toả, lượng H+ bài xuất  giảm dự trữ kiềm,  tăng nhãn áp phổi mạn 
giảm, Na+ không được tái  làm cho tác dụng  do thuốc làm tính, bệnh 
hấp thu, Na + thải trừ ra  của thuốc bị giảm  giảm tiết  phổi mạn 
nước tiểu dưới dạng 
nếu dùng nhiều lần dịch nhãn  tính có suy 
bicarbonat,kéo theo nước  gần nhau, do đó  cầu.  hô hấp và  + Điều trị  tăng CO
Thuốc phong gây lợi niệu.  cần dùng ngắt  2  chứng động  tỏa CA  Tác dụng:  quãng.  máu. 
+ Thuốc làm tăng thả kinh  (sulfamid lợi  i trừ  Giảm K+ máu  Xơ gan,  niệu) 
Na+, K+ và bicarbonat, do gây mệt mỏi hoặc  suy gan  đó gây giảm K+ máu và  gây nhiễm độc nếu  nhiễm acid chuyển hoá.  đang điều trị bằng 
Tại thần kinh trung ương digitalis 
và mắt: làm giảm tiết thuỷ 
dịch của mắt và giảm sản 
xuất dịch não tuỷ ở thần  kinh trung ương  Tăng thải K+ theo 2 cơ  Hạ Na+ và K+  + Điều trị  Giảm K+  chế: 
máu, gây mệt mỏi, phù các loại: máu trên 
+ Do ức chế enzym CA, 
chán ăn, nhức đầu, phù do suy  bệnh nhân xơ 
làm giảm bài tiết H+, nên  buồn nôn, chuột  tim, gan,  gan,bệnh  tăng thải K+  rút.  thận, thuốc  nhân đang 
+ Do ức chế tái hấp thu  Tăng acid uric  có thể gây  điều trị bằng 
Na+, nồng độ Na+ tăng  máu gây cơn đau  thiếu máu  digitalis 
Nhóm thiazid cao ở ống lượn xa sẽ gây  của bệnh.  thai và teo  Bệnh gút, 
(thuốc lợi niệu bài xuất K+ để kéo Na+ trở Làm nặng thêm thai nên  dị ứng với 
thải trừ muối) lại.  đái đường tuỵ do  không dùng  thuốc 
– lợi niệu TB Thuốc không tăng thải  thuốc làm giảm  cho người  Suy gan,  BD: 
bicarbonat, không gây acid giải phóng insulin. phù và tăng thận, không  Hypothiazid máu  huyết áp khi dung nạp 
Làm giảm bài tiết acid  có thai.  sulfamid 
uric qua ống thận, nên có  + Tăng 
thể làm nặng thêm bệnh gút  huyết áp: 
Dùng lâu làm giảm Ca++  dùng riêng 
niệu do tăng hấp thu Ca++  hoặc cùng 
ở ống lượn, nên có thể  với các  phòng sỏi thận.  thuốc hạ  43 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
Tác dụng làm hạ huyết  huyết áp  áp của thuốc là do:  khác 
+ Tăng thải muối gây giảm  + Tăng calci 
thể tích huyết tương và  niệu không  dịch ngoại bào  rõ nguyên  + Do lượng Na+ của mô  nhân 
thành mạch giảm, dịch gian 
bào của lòng mạch giảm, 
làm lòng mạch rộng ra, sức 
cản ngoại vi giảm và huyết  áp tối thiểu giảm. 
Ức chế cơ chế cùng vận   Mệt mỏi, chuột  Điều trị  Dị ứng với 
chuyển của 1 Na+,1 K+ và rút, tiền hôn mê  phù các loại thuốc 
2 Cl- ở đoạn phình to của  gan, hạ huyết áp.  và tăng  Tiền hôn 
nhánh lên quai henle, do đó  Tăng acid uric,  huyết áp như mê hay hôn 
làm tăng thải Na+, Cl- (gần tăng đường máu  thiazid  mê gan 
ngang nhau) và K+ (ít hơn  Dùng lâu gây  Thuốc có  Vô niệu  thiazid).  nhiễm kiềm giảm  tác dụng  hay suy thận 
Thuốc lợi niệu Furosemid và bumetanid CL- hoặc nhiễm  nhanh nên 
“quai”: td ở có tác dụng ức chế CA  kiềm giảm K+  được dùng 
đoạn phình to (nhưng yếu).   Làm hạ Mg++  trong cấp  nhánh lên 
Gây tăng thải H+, nhưng máu (dễ gây loạn  cứu: cơn phù  quai (nhóm 
pH nước tiểu ít thay đổi  nhịp tim) và hạ  nặng, phù 
lợi niệu mạnh Làm tăng thải trừ Ca++,  Ca++ máu (có thể phổi  nhất)  Mg++, nên có thể dùng  gây co cứng).  cấp, cơn  BD: 
điều trị tăng calci máu triệu  Độc với dây  tăng huyết  Furosemid  chứng.  VIII, có thể gây  áp, tăng calci  điếc.  huyết cấp.   Rối loạn tiêu  – Điều trị đái 
hoá, giảm số lượng nhạt trên 
hồng cầu, rối loạn bệnh nhân  chức năng thận…  không đáp  ứng với  Vasopressin  clopropamid.   
II. Thuốc lợi niệu giảm thải trừ K+ 
Thuốc đối kháng aldosteron: 
Thuốc không đối kháng aldosteron:  Spironolacton  Triamteren 
Do công thức gần giống aldosteron, tranh + Tăng thải Na+, CL- do giảm tính thấm 
chấp với aldosteron tại ống lượn xa,nên gọi của ống lượn xa với Na+. 
là thuốc kháng aldosteron. 
+ Giảm thải K+ và H+, gây nhiễm toan 
Hấp thu qua tiêu hoá, tác dụng xuất hiện  chuyển hoá. 
chậm (sau 12 – 24 giờ), không dùng khi cần + Spironolacton làm tăng tác dụng của  44 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023    tác dụng nhanh.  triamteren. 
Tác dụng không mong muốn: dùng lâu 
+ Hấp thu hoàn toàn qua tiêu hoá, tác dụng 
gây chứng vú to ở đàn ông. Ở nữ gây rối 
sau uống 2 giờ, t/2 là 100 – 150 phút.  loạn kinh nguyệt. 
+ Có thể gây buồn nôn, nôn, chuột rút, ngủ  gà   
III. Các thuốc lợi niệu thẩm thấu: Mannitol  Tác dụng  Chỉ định  Chống CD 
+ Tăng áp lực thẩm thấu của + Thiểu niệu sau mổ, sau 
+ Mất nước trong tế bào  huyết tương.  chấn thương  + Suy tim 
+ Tăng áp lực thẩm thấu 
+ Gây lợi niệu để tăng thải 
+ Phù phổi, xuất huyết phổi 
trong ống thận, ức chế tái  chất độc hay thuốc qua  + Suy thận nặng 
hấp thu nước, gây lợi niệu  đường thận 
+ Thiểu niệu hay vô niệu  + Tăng áp lực nội sọ 
sau khi làm test với manitol   
BÀI 11: THUỐC ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN TIÊU HÓA  I. 
Các thuốc điều trị viêm – loét dạ dày 
1. Thuốc kháng acid: trung hòa dịch vị,nâng pH dạ dày lên 
 Thuốc kháng acid có tác dụng toàn thân: NaHCO3/CaCO3   
 Thuốc kháng acid có tác dụng tại chỗ:   
 Mg(OH)2 (Mg giữ nước nên dùng lâu gây nhuận tràng)   
 Al(OH)3 (dùng lâu gây táo bón)   
 Chế phẩm kết hợp Mg(OH)2 và Al(OH)3: Maalox   
2. Thuốc làm giảm bài tiết HCl và pepsin của dạ dày    Cơ chế CCD &    Tác dụng  TDKMM  Chỉ định  thận trọng 
Do công thức + Ức chế tiết  + Phân  + Loét dạ 
– Chống chỉ 
gần giống với dịch acid cơ sở lỏng,buồn dày – tá 
định : người  histamin, các  của dạ dày  nôn,chóng tràng  mẫn cảm  thuốc tranh  + Giảm tiết  mặt, nhức + Hội  với thuốc  chấp với  dịch vị acid  đầu, đau  chứng  – Thận  histamin tại  được kích  cơ (5%).  tăng tiết  trọng:phụ 
Thuốc kháng Histamin receptor H2 ở thích bởi thức + Dùng  acid dịch  nữ mang  H2 (Famotidin)  tế bào thành  ăn, gastrin,  lâu và liều vị ( hội  thai và đang  dạ dày, làm  cường phó  cao có thể chứng  nuôi con  ngăn cản bài  giao cảm.  gây chứng Zollinger  bằng sữa 
tiết dịch vị do + Lượng  vú to ở  – Ellison)  các nguyên  pepsin do dạ  đàn ông  + Làm 
nhân gây tăng dày sản xuất ra + Giảm  giảm tiết  cũng giảm  bạch cầu, acid dịch  45 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023    tiết histamin  theo  suy tuỷ  vị trong  tại dạ dày.  + Tác dụng  ( ít và có  các trường  của thuốc  hồi phục) hợp loét  kháng  + Ung thư đường tiêu  histamin H2  dạ dày –  hoá khác  phụ thuộc vào tá tràng  có liên  liều lượng.  quan đến  Thuốc làm  tăng tiết  giảm tiết cả số  dịch vị  lượng và nồng  độ HCl của  dịch vị. 
Thuốc gắn với + Làm giảm  + Dung  + Loét dạ  nhóm – SH  tiết acid dịch  nạp tốt,  dày – tá  của H+/ K+ - vị do các  song có  tràng tiến  ATPase bằng nguyên nhân  thể gặp  triển hay  liên kết cộng  gây tăng tiết.  buồn nôn, loét dạ dày 
hoá trị, do đó + Thuốc rất ít  nhức đầu , không đáp 
ức chế không ảnh hưởng đến táo bón  ứng với  hồi phục  khối lượng  + Thuốc  điều trị  enzym này. 
dịch vị, sự bài có thể làm bằng thuốc  Có thai 3 
Thuốc ức chế bơm H+/K+  tiết pepsin và  phát triển kháng  tháng đầu,  ATPase  yếu tố nội tại  các vi  histamin  đang cho 
(Omeprazol,Pantoprazol)  của dạ dày.  khuẩn  H2  con bú    trong dạ  + Hội  dày gây  chứng  ung thư  Zollinger  – Ellison  + Hội  chứng trào  ngược dạ  dày - thực  quản   
II. Thuốc gây nôn và chống nôn 
1. Thuốc gây nôn 
 2 loại: gây nôn TW (apomorphin), gây nôn ngoại biên (đồng sulfat,kẽm    sulfat) 
 Chỉ định: dùng trong ngộ độc cấp tính qua đường tiêu hóa   
 Chống chỉ định: người đã hôn mê,nhiễm chất độc ăn mòn    2. Thuốc chống nôn  a) Các thuốc  46 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
Thuốc gây tê ngọn dây cảm giác ở dạ dày: khí CO2, natri citrat, nước có  cloroform, procain. 
Thuốc ức chế phó giao cảm: atropin, scopolamin, benztropin. 
Thuốc kháng histamin H1: diphenhydramin và hydroxyzin 
Thuốc kháng receptor D2 (hệ dopaminnergic): 
+ Loại phenothiazin : clopromazin, promethazin 
+ Loại benzimidazol : domperidon 
+ Loại butyrophenon : haloperidon, droperidon  Các thuốc khác 
+ Benzodiazepin: lorazepam, alprazolam 
+ Corticoid: dexamethason, metylprednisolon  b) Chỉ định: 
Nôn khi có thai, sau mổ, nhiễm khuẩn, nhiễm độc. 
Say tàu xe, do tác dụng không mong muốn của thuốc (thuốc chống K) 
III. Thuốc lợi mật và thông mật 
1. Thuốc lợi mật  Phân loại  Chỉ định 
Thuốc lợi mật nước: làm tăng bài tiết 
Điều trị các triệu chứng rối loạn tiêu hoá: 
nước và điện giải của tế bào biểu mô đường trướng bụng, đầy hơi, ợ chua, buồn nôn. 
mật, gây tăng tiết mật loãng. 
Điều trị phụ trợ chống táo bón 
Thuốc lợi mật thực thụ: kích thích tế bào 
( không dùng khi có tắc mật và suy gan 
gan tăng bài tiết mật giống như mật gan  nặng.)  sinh lý. 
2. Thuốc thông mật:  Tác dụng  Chỉ định  Chống CD  Các thuốc 
Gây co thắt túi mật, Các rối loạn tiêu hoá Các bệnh thực thể  Sorbitol  đồng thời làm giãn 
như đầy bụng, chậm như viêm ruột non,  Magnesi sulfat  cơ vòng oddi, mật 
tiêu, ợ hơi, buồn nôn viêm loét đại - trực  hoàn toàn  tràng,bệnh Crohn,  thoát ra khỏi túi mật.  tắc ruột, đau bụng  chưa rõ nguyên  nhân.          47 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
IV. Thuốc nhuận tràng và thuốc tẩy tràng    Tác dụng  Chỉ định  Chống CD 
Làm tăng nhu động Táo bón do các  Tắc ruột, viêm ruột  chủ yếu ở ruột già, 
nguyên nhân, chuẩn thừa, chảy máu tiêu  đẩy các chất chứa  bị chiếu chụp X -  hóa, viêm dạ dày -  trong lòng ruột ra  quang, làm sạch  ruột… 
Thuốc nhuận tràng ngoài. Chỉ dùng khi ruột trước khi phẫu    (Bisacodyl) 
chắc chắn bị táo bón. thuật  Không lạm dụng vì  thuốc có thể gây hạ  kali máu và làm mất  trương lực đại tràng  Thuốc tác dụng cả ở    ruột non và ruột già,  để tống mọi chất  Thuốc tẩy tràng  chứa trong ruột ra  ngoài (chất độc,giun,  sán), do đó chỉ dùng  một lần    V. 
Thuốc điều hòa chức năng vận động đường tiêu hóa 
1. Thuốc kháng dopamin ngoại biên: Domperidon 
 Tác dụng: kích thích nhu động ống tiêu hóa  tăng trương lực co thắt   
tâm vị & tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị 
 Chỉ định:   
 Điều trị chứng nôn và buồn nôn nặng   
 Chứng nôn và buồn nôn,cảm giác chướng bụng,khó tiêu sau ăn do thức   ăn chậm xuống ruột 
 Chống chỉ định: nôn sau mổ,chảy máu đường tiêu hóa,trẻ dưới 1 tuổi và   
không dùng dài ngày thường xuyên 
2. Thuốc cường phó giao cảm đường tiêu hóa “Cisaprid” 
3. Thuốc tác dụng trên hệ Enkephalinergic 
VI. Thuốc chống co thắt và làm giảm nhu động ruột 
1. Thuốc hủy phó giao cảm ngoại biên: Buscopan 
 Tác dụng: điều trị triệu chứng các cơn đau do co thắt đường tiêu   
hóa,đường mật và cả sinh dục tiết niệu 
 TDKMM: khô miệng,mạch nhanh,bí đái,táo bón,RL điều tiết mắt   
 Chống CD: glocom góc đóng,phì đại TTL,nhược cơ,tắc liệt ruột,hẹp môn   
vị,RL chuyển hóa porphirin  48 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
2. Thuốc chống co thắt cơ trơn trực tiếp: Alverin & Drotaverin 
VII. Thuốc chống tiêu chảy    Tác dụng  Chỉ định  Chống CD  có khả năng gắn với    protein của niêm  Các chất hấp  mạc tiêu hoá tạo 
phụ,bao phủ niêm thành một lớp mạc ruột    mỏng bao phủ niêm  mạc.  + Làm giảm nhu  + Điều trị ỉa chảy  Trẻ dưới 13 tuổi, ỉa  động ruột, kéo dài 
cấp không do nhiễm chảy do nhiễm 
thời gian vận chuyển khuẩn sau bù nước  khuẩn, viêm đại 
Các chất làm giảm qua ruột, giảm tiết  và điện giải bằng  tràng màng giả. 
tiết dịch ruột và 
dịch đường tiêu hóa. oresol. 
giảm nhu động ruột + Tăng vận chuyển  + Điều trị ỉa chảy  (Loperamid) 
nước và điện giải từ mạn do rối loạn  lòng ruột vào máu.  chức năng ruột,  + Tăng trương lực  viêm đại tràng.  cơ thắt hậu môn. 
+ Lập lại thăng bằng Điều trị tiêu chảy do  vi khuẩn cộng sinh  loạn khuẩn ở ruột  trong ruột.  + Kích thích vi  Vi khuẩn và nấm  khuẩn huỷ  (Lactobacillus  saccharose phát  acidophilus)  triển.  + Kích thích miễn  dịch không đặc hiệu  của niêm mạc ruột  + Diệt khuẩn                  49 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023    BÀI 12: VITAMIN  I.  Đại cương 
1. Định nghĩa 
 Những hợp chất hữu cơ mà cơ thể không tổng hợp được,phần lớn lấy từ    ngoài vào qua thức ăn 
 Tác dụng với lượng nhỏ nhưng đóng vai trò quan trọng trong sự sống của    con người 
2. Nguyên nhân thiếu Vitamin   Do cung cấp thiếu   
 Do bệnh lý ống tiêu hóa,tổn thương gan,..  giảm hoặc không hấp thu    vitamin 
 Sau dùng thuốc KS làm diệt VK đường ruột có tác dụng tổng hợp vtm   
 Cung cấp không đủ theo yêu cầu   
 Nguyên nhân khác: thiếu men di truyền,thiếu yếu tố nội,...   
3. Nguyên nhân thừa vitamin: chủ yếu ở nhóm vtm tan trong dầu   Lạm dụng thuốc   
 Ăn lượng lớn loại thức ăn có chứa vtm trong dầu   
II. Các vitamin tan trong nước 
1. Vitamin B1 (thiamin)  Thiếu vitamin 
Vai trò sinh lý  Chỉ định 
+ Thiếu nhẹ: mệt mỏi, chán + Tham gia vào quá trình chuyển 
+ Phòng và điều trị bệnh 
ăn, giảm trí nhớ, đau, viêm 
hoá glucid, cụ thể: dạng có hoạt  Beri - Beri (tê, phù)  dây thần kinh, giảm  tính là 
+ Viêm đau dây thần kinh,  trương lực cơ. 
coenzym của enzym carboxylase, 
đặc biệt ở người nghiện 
+ Thiếu nặng, kéo dài có thể transketolase.  rượu, phụ nữ có thai.  gây bệnh tê - phù (Beri- 
+ Tham gia tổng hợp acetylcholin 
+ Rối loạn tiêu hoá: chán 
Beri) và có thể dẫn đến suy 
và tham gia chuyển hoá acid amin ăn, khó tiêu, ỉa chảy kéo  tim 
Khi thiếu thiamin sẽ tăng acid 
dài, viêm loét đại tràng. 
pyruvic và acid lactic tăng trong  + Bệnh tim mạch có  máu (các acid 
nguồn gốc do dinh dưỡng   
+ Bệnh nhân có chế độ 
này tích tụ trong cơ gây mệt mỏi và dinh dưỡng nhân tạo 
yếu cơ), giảm tổng hợp  + Nhược cơ 
acetylcholin, gây bệnh tê –phù, suy  tim, viêm dây thần kinh      50 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023     
2. Vitamin B2 (Riboflavin)  Thiếu vitamin 
Vai trò sinh lý  Chỉ định  + Thiếu vitamin B2 đơn  + Vitamin B2 là coenzym  + Dùng trong các trường 
thuần rất khó phát hiện. 
của khoảng 20 loại enzym 
hợp thiếu B2 gây tổn thương 
Thường gặp thiếu đồng thời khác nhau, tham gia vào  da, niêm mạc, viêm giác 
nhiều vitamin nhóm B đặc 
các quá trình chuyển hoá 
mạc mắt, viêm kết mạc, loét 
biệt là trẻ em nuôi theo chế  glucid, lipid và protid 
miệng, suy nhược, mệt mỏi, 
độ ăn nhân tạo, chiếu tia cực + Quan trọng hơn cả là  chậm lớn, sút cân...  tím... 
coenzym của 2 enzym FMN + Thường dùng phối hợp 
+ Biểu hiện sớm như đau  và FAD–Là dạng coenzym  với vitamin PP  bụng, viêm lưỡi, viêm 
hoạt động rất cần cho chuỗi 
miệng. Dấu hiệu muộn: khô hô hấp tế bào (vận chuyển 
nứt môi, viêm da tiết bã  điện tử). 
nhờn, thiếu máu, viêm kết 
+ Vitamin B2 còn có vai trò 
mạc, đục thuỷ tinh thể, bệnh trong việc điều hoà chức  thần kinh. 
phận thị giác, dinh dưỡng da  và niêm mạc 
3. Vitamin PP (Nicotiamid,vitamin B3)  Thiếu vitamin 
Vai trò sinh lý  Chỉ định 
+ Thiếu nặng vitamin PP sẽ + Vitamin PP là thành phần + Phòng và điều trị bệnh 
gây bệnh Pellagra   của 2 coenzym quan trọng:  Pellagra 
+ Thiếu nhẹ gây chán ăn,  NAD và NADP xúc tác cho  + Tăng lipoprotein máu, xơ  suy nhược, viêm lưỡi 
phản ứng oxy hóa khử trong vữa mạch.  miệng... 
chuỗi hô hấp tế bào, phân 
+ Các rối loạn tiêu hoá và 
giải glycogen, chuyển hóa 
rối loạn thần kinh (phối hợp)  lipid.  + Liều cao Vitamin B3 làm  hạ lipoprotein máu (giảm  LDL, VLDL và tăng HDL)  4. Vitamin B6  Thiếu vitamin  Tác dụng  Chỉ định 
Gặp thiếu do suy dinh dưỡng + Chủ yếu tham gia vào 
+ Phòng và điều trị các 
hoặc dùng một số thuốc  chuyển hoá acid amin: là 
trường hợp thiếu vitamin  (isoniazid,oestrogen, 
coenzym của một số enzym  B6 (biểu hiện như viêm  cycloserin, hydralazin...),  chuyển hoá prrotid như 
lưỡi miệng, viêm da, viêm  với biểu hiện:  transaminase,carboxylase, 
dây thần ngoại vi, viêm dây 
+ Tổn thương da dạng tăng  cynureninase, racemase. 
thần kinh thị giác, co giật,  tiết bã nhờn  + Ngoài ra B6 còn tham gia  thiếu máu...) 
+ Viêm miệng, viêm lưỡi 
vào quá trình chuyển hoá 
+ Phòng và điều trị tác 
+ Co giật, viêm dây thần  lipid, glucid  dụng không mong muốn  kinh ngoại vi 
trên hệ thần kinh do một số  + Thiếu máu  thuốc gây ra (INH)  51 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023    + Xét nghiệm thấy giảm  + Thiếu máu nguyên bào  GABA, noradrenalin và  sắt do thiếu vitamin B6  serotonin   
5. Vitamin B8 (biotin,vitamin H)  Thiếu vitamin  Tác dụng  Chỉ định 
Ít gặp, có thể gặp khi suy  + Có vai trò quan trọng 
+ Điều trị các bệnh ở da: da 
dinh dưỡng, dùng các chất 
trong chuyển hoá glucid và 
tăng tiết bã nhờn, trứng cá,  kháng biotin,biểu hiện: 
lipid: biotin là cofactor của  viêm lưỡi, viêm miệng. 
+ Viêm da, tăng tiết mỡ ở 
enzym carboxylase tham gia + Bệnh nhân có chế độ ăn  da, trứng cá  phản ứng khử carboxyl  nhân tạo  + Rụng tóc, viêm teo gai  + Là tham gia chuyển hoá  lưỡi 
mỡ, chống tiết mỡ và bã 
+ Đau cơ, mệt nhọc, chán 
nhờn ở da, dinh dưỡng da và  ăn, thiếu máu...  niêm mạc. 
6. Vitamin B5 (Acid panthothenic)  Thiếu vitamin  Tác dụng  Chỉ định 
Gây thiếu coenzym A, biểu 
+ Là thành phần quan trọng + Rối loạn chuyển hoá do 
hiện: thoái hoá thần kinh,  cấu tạo nên coenzym A.  các nguyên nhân khác nhau 
thiểu năng tuyến thương  + Ngoài ra còn có vai trò  + Bệnh ngoài da 
thận với các triệu chứng như trong định vị tế bào, sự ổn 
+ Viêm nhiễm đường hô hấp 
mệt mỏi, đau đầu, rối loạn 
định và hoạt tính của protein 
giấc ngủ,đầy hơi, dị cảm các 
chi, chuột rút, co thắt cơ...   
7. Vitamin C (acid ascorbic)  Thiếu vitamin  Tác dụng  Chỉ định 
+ Thiếu trầm trọng vitamin  + Tham gia tạo colagen và 
+ Phòng và điều trị khi thiếu  C sẽ gây bệnh Scorbut 
một số thành phần tạo mô 
vitamin C (đặc biệt là bệnh 
+ Thiếu vừa phải vitamin C liên kết ở xương, răng,  Scorbut) 
có thể thấy: mệt mỏi, viêm  mạch máu. 
+ Tăng sức đề kháng trong 
lợi, miệng, thiếu máu,giảm  + Tham gia vào chuyển hoá 
nhiễm độc, nhiễm khuẩn 
sức đề kháng, dễ bị nhiễm  lipid, glucid và protid  + Thiếu máu  khuẩn.  + Tham gia tổng hợp 
+ Phối hợp với các thuốc  cathecholamin, hormon vỏ  chống dị ứng  thượng thận  + Xúc tác cho quá trình 
chuyển Fe +++Fe++ ,giúp 
sắt được hấp thu ở tá tràng. 
+ Tăng sức đề kháng của cơ  thể  + Chống oxy hoá    52 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023     
III. Vitamin tan trong dầu 
1. Vitamin A (Retinol)  Thiếu vitamin  Tác dụng  Chỉ định 
+ Gây bệnh quáng gà, khô 
+ Trên thị giác : (là tác 
+ Mắt: bệnh khô mắt, quáng 
màng tiếp hợp, khô giác 
dụng chính): vitamin A đóng gà, loét giác mạc... 
mạc, có thể viêm loét giác 
vai trò tạo sắc tố võng mạc 
+ Trẻ chậm lớn, dễ mắc các  mạc dẫn đến mù loà.  (rhodopsin) 
bệnh nhiễm khuẩn, suy dinh 
+ Làm cho da trở nên khô, 
+ Trên biểu mô và tổ chức  dưỡng,  nứt nẻ và sần sùi 
da: bảo vệ sự toàn vẹn cấu 
+ Bệnh về da: khô da, trứng 
+ Trẻ còi xương, chán ăn, 
tạo và chức năng của biểu 
cá, vẩy nến, chậm lành vết  chậm lớn. 
mô trên khắp cơ thể, đặc biệt thương... 
+ Dễ bị mắc các bệnh nhiễm là biểu mô trụ của mắt.  + Bổ xung cho người suy 
khuẩn và dễ nhạy cảm với 
+ Giúp phát triển lách và 
gan nguyên phát do tắc mật  tác nhân gây ung thư.  tuyến ức  hay ứ mật mạn tính. 
+ Dễ gây tổn thương đường + Do tác dụng chống oxy 
+ Hỗ trợ trong điều trị ung 
hô hấp, tiết niệu, sinh dục 
hoá, tăng sức đề kháng của 
thư da, cổ tử cung, đại tràng,  cơ thể,  phổi.  + Phòng chống lão hoá    2. Vitamin D  Thiếu vitamin  Tác dụng  Chỉ định 
+ Có dấu hiệu hạ calci và  + Tham gia vào quá trình 
+ Phòng và điều trị còi 
phosphat máu, có thể gặp  hình thành xương  xương ở trẻ em  cơn hạ calci máu. 
+ Tăng hấp thu calci ở ruột. + Phòng và điều trị loãng 
+ Thiếu lâu dài dẫn đến còi 
Kích thích tái hấp thu các 
xương, dễ gẫy xương ở 
xương ở trẻ em và loãng 
muối phosphat ở ống thận,  người lớn 
xương, xốp xương, xương 
tiết kiệm nguồn dự trữ 
+ Gẫy xương lâu lành ở 
thưa, dễ gẫy xương ở người phosphat cho cơ thể. 
người lớn tuổi (tăng tích tụ 
lớn. Ở phụ nữ có thai sinh ra + Tham gia quá trình calci  calci trong xương) 
trẻ có khuyết tật xương. 
hoá sụn, do đó rất cần cho 
+ Phòng và điều trị co giật 
sự phát triển của trẻ.  trong suy cận giáp trạng  + Vitamin D cùng hormon  + Thiếu calci ở người 
cận giáp trạng gữi cho nồng trưởng thành 
độ calci máu luôn luôn hằng    định.     
3. Vitamin E (Alphatocopherol)  Thiếu vitamin  Tác dụng  Chỉ định 
Thiếu kéo dài sẽ gây các 
+ Tăng sản xuất tinh trùng 
+ Dự phòng và điều trị thiếu  biểu hiện: 
và tăng khả năng thụ thai,  vitamin E  53 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
+ Rối loạn thần kinh, thất 
làm tổ của trứng đã thụ thai. + Chống oxy hoá (phối hợp 
điều, giảm nhạy cảm xúc 
+ Tác dụng chống oxy hoá,  với selen, vitamin A, 
giác, thoái hóa sợi trục thần bảo vệ màng tế bào khỏi sự  vitamin C)  kinh 
tấn công của các gốc tự do. 
+ Phối hợp trong điều trị 
+ Yếu cơ, teo cơ, liệt cơ 
Nhờ đó bảo đảm tính toàn 
doạ xảy thai, vô sinh, thiểu 
mắt, bệnh võng mạc nhiễm 
vẹn của màng tế bào (hiệp 
năng tinh trùng, rối loạn tiền  sắc tố. 
đồng với selen, vitamin A và mạn kinh 
+ Giảm sản xuất tinh trùng,  vitamin C)  giảm khả năng thụ thai 
+ Tăng hấp thu và dự trữ  + Doạ xảy thai, đẻ non  vitamin A 
+ Tổn thương cơ tim và tim 
+ Dễ tổn thương da, dễ vỡ  hồng cầu     
BÀI 13: HISTAMIN VÀ THUỐC KHÁNG HISTAMIN  H1 
1. Tác dụng sinh học của histamin 
Trên khí – phế 
Trên tim mạch 
Trên tiêu hóa 
Trên bài tiết Trên TKTW 
quản – phổi  + Làm giãn mạch  Co cơ trơn kh í  Làm tăng tiết 
làm tăng tiết + Kích thích  máu nhỏ ( tiểu 
phế quản gây cơn dịch vị thông qua nước bọt,  đầu mút sợi 
động, mao, tiểu tĩnh hen. 
receptor H2, làm nước mắt,  thần kinh  mạch, mao mạch), 
Ngoài ra, còn gây tăng nhu động và nước mũi,  ngoại vi gây  làm giảm sức cản  xuất tiết niêm 
bài tiết dịch ruột. dịch tuỵ  ngứa, đau  ngoại vi, giảm  mạc khí phế quản,  + Gây giảm  huyết áp và tăng  gây phù nề niêm  thân nhiệt,  cường máu tới tổ  mạc và tăng tính  mất ngủ,  chức  thấm mao mạc  chán ăn, tăng  + Tác dụng trực  phổi  tiết ADH  tiếp trên cơ tim và  ( receptor H1  thần kinh nội tại  và H2)  làm tăng co bóp  tâm thất,tâm nhĩ,  chậm khử cực nút  xoang và chậm dẫn  truyền nhĩ thất 
2. Các thuốc kháng histamin H1 
a) Phân loại: được chia làm 2 thế hệ    54 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023      Đặc điểm  Thế hệ I  Thế hệ II  Khả năng qua hàng  Dễ dàng  Rất ít  rào máu não  R H Chủ yếu trên R H Vị trí tác dụng  1 trung ương &  1  ngoại vi  ngoại vi  Tác dụng an  thần,chống  Có  Không  nôn,kháng  cholinergic  Ngắn (4 – 6 giờ)  Dài (12 – 24 giờ) 
Thời gian bán thải  dùng nhiều lần/ngày  dùng 1 lần/ngày    Thế hệ I  Thế hệ II  - Carbinoxamin  - Terfenadin  - Clemastin  - Acrivastin  - Dimethinden  - Cetirizin  - Diphenhydramin  - Astemozol  - Dimenhydrinat  - Loratadin  - Pyrilamin  - Desloratadin  - Clopheniramin  - Fexofenadin  - Brompheniramin    - Hydroxyzin    - Cyclizin  - Meclizin  - Promethazin  - Alimemazin     
b) Tác dụng dược lý 
Tác dụng kháng Histamin 
Tác dụng khác  Tác dụng KMM  thực thụ 
+ Làm mất tác dụng giãn  + Trên TKTW: ức chế  + Ức chế TKTW,mất kết  mạch và tăng tính thấm  TKTW, làm dịu, làm 
hợp vận động,chóng mặt  thành mạch của histamin 
giảm khả năng tập trung tư  + Mất ngủ,dễ kích  trên mao mạch. Làm giảm 
tưởng, ngủ gà, chóng mặt 
động,nhức đầu,có khi co 
hoặc mất phản ứng viêm và + Trên TKTV: kháng  giật nếu liều cao 
dị ứng, giảm phù, giảm 
cholinergic,thay đổi hệ giao + Khô miệng,khó tiểu tiện,bí  ngứa.  cảm 
đái,liệt dương,nhìn mờ,..  55 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) lOMoARcPSD|35919223  
TÀI LIỆU ÔN TẬP DƯỢC LÝ NĂM HỌC 2022 - 2023   
+ Làm giảm co thắt cơ trơn  + Chống say,chống nôn  + Quá mẫn và đặc ứng 
đường tiêu hóa nên giảm  + Chống ho ngoại biên 
+ Trên tim mạch: hiện tượng  đau bụng do dị ứng.    xoắn đỉnh 
+ Ức chế tác dụng co mạch 
+ Thay đổi huyết áp,rối loạn  của histamin trên thành  máu,..  mach. 
+ Ức chế bài tiết nước bọt,  nước mắt … 
3. Chỉ định và chống chỉ định  Chỉ định 
Chống chỉ định 
– Dị ứng: sổ mũi mùa, bệnh da dị ứng 
– Phì đại tuyến tiền liệt, glocom góc hẹp,  – Bệnh huyết thanh 
nghẽn ống tiêu hóa và đường niệu, nhược 
– Chỉ định khác : say tầu xe  cơ, dùng IMAO.  ( promethazin,diphenhydramin, 
– Quá mẫn với thuốc, không dùng thuốc 
diphenhydrinat...); gây ngủ(promethazin), 
kháng H1 ngoài da khi tổn thương da. 
phối hợp với thuốc ho để tăng tác dụng của 
– Ở người có thai, không dùng cyclizin và  thuốc ho. 
dẫn xuất (có thể gây quái thai). 
– Không dùng các thuốc thế hệ II như 
terfenadin, astemizol với erythromyci,  ketoconazol… 
– Khi lái tàu xe, vận hành máy móc    56 
Bản quyền tài liệu này thuộc về Trần Tùng Lâm – Y3AK16 
Downloaded by V?n Lê Ti?n (vanlehcp1152001@gmail.com) 
