









Preview text:
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP, CHỨC NĂNG CỦA XHH
I – ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA XHH 1. Khái niệm XHH
XHH là khoa học thuộc lĩnh vực KHXH, nghiên cứu các tương tác xã hội,
đặc biệt đi sâu nghiên cứu một cách có hệ thống sự phát triển, cấu trúc, mối
tương quan xã hội và hành vi, hoạt động của con người trong các tổ chức nhóm xã hội.
2. Đối tượng của XHH (3 cách tiếp cận)
- Theo cách tiếp cận vĩ mô: Cơ cấu xh
- Theo cách tiếp cận vi mô: Hành vi, hành động xh của con người
- Theo cách tiếp cận tổng hợp (vi mô + vĩ mô): Hệ thống xh và hành vi xh của con người.
Đối tượng nghiên cứu của XHH là mqh giữa con người và xh, những
quy luật chung nhất của sự vận động trong xh, biểu hiện của quy luật
xh chung đó trong hành vi xh của các chủ thể xh.
3. Nguyên lý xây dựng tri thức XHH (5 nguyên lý) 1) Nguyên lý duy vật
2) Nguyên lý về sự phát triển 3) Nguyên lý phản ánh
4) Nguyên lý tính hệ thống
5) Nguyên lý tính khoa học
II – CƠ CẤU CỦA XHH
1. XHH đại cương và XHH chuyên biệt
(Phạm vi nghiên cứu, cấp độ chung – riêng)
- Nhóm các yếu tố xã hội (văn hóa, cấu trúc xhh, xh hóa…)
- Nhóm các thể chế xh (chính trị, kt, giáo dục, gia đình, tôn giáo)
- Nhóm các bình đẳng xh (phân tầng, giai cấp, dân tộc, giới tính)
- Nhóm các biến cách xh (tính cơ động xh, ptrao xh, biến đổi vh)
2. XHH lý thuyết và XHH thực nghiệm
(Mức độ trừu tượng)
III – PHƯƠNG PHÁP CỦA XHH (3 Phương pháp)
1. Phương pháp chung nhất là pp duy vật biện chứng - Nguyên tắc toàn diện
- Nguyên tắc lịch sử cụ thể - Nguyên tắc phát triển - Nguyên tắc phản ánh - Nguyên tắc khách quan 2. Phương pháp chung
- PP phân tích, tổng hợp, so sánh, toán học, thống kê, tâm lý, mô hình hóa
3. Phương pháp riêng (PP điều tra XHH)
- PP phân tích tài liệu, quan sát, trưng cầu ý kiến (pv, Anket), Maxtric
IV – CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA XHH
1. Chức năng của XHH (3 chức năng) - Chức năng nhận thức
- Chức năng thực tiễn (kiểm soát, điều tiết hvi; dự báo; quản lý xh)
- Chức năng tư tưởng (nâng cao hiệu quả công tác quản lý và lãnh đạo)
2. Nhiệm vụ của XHH (3 nhiệm vụ)
- Nghiên cứu lý luận (xd và ptr khái niệm, phạm trù, lý thuyết)
- Nghiên cứu thực nghiệm (kiểm nghiệm chứng minh giả thiết…)
- Nghiên cứu ứng dụng (ứng dụng vào cuộc sống)
CHƯƠNG 2: SƠ LƯỢC LỊCH SỬ XHH
1. Sự ra đời, quá trình hình thành và phát triển của XHH
- XHH ra đời của Pháp, thế kỉ XIX (1839)
- Người đầu tiên ra thuật ngữ Sociology là Auguste Comte
- XHH thế kỉ 19 ra đời và phát triển ở Tây Âu
Nghiên cứu cơ cấu xh
- Đầu thế kỉ 20, XHH phát triển ở Mỹ
Nghiên cứu hvi xhh
- Từ những năm 60 của thế kỉ 20 đến nay, XHH ptr ở cả châu Âu và Mỹ.
Nghiên cứu theo hướng tích hợp
2. Các nhà XHH tiêu biểu
- Auguste Comte: Quy luật tổ chức xã hội o XHH gồm 2 bộ phận:
Tĩnh học xã hội: trật tự xh, cơ cấu xh, các tphan và mlh
Động học xã hội: các quy luật biến đổi xh trong hệ thống xh o
Quy luật 3 giai đoạn: Thực chứng, quan sát, thực nghiệm o PP khoa học thực chứng
- Karl Marx: Mối quan hệ giữa con người và xã hội o
Chủ nghĩa duy vật lịch sử: XHH đại cương Mác xít
- Durkheim: Sự kiện xã hội o
Đặc trưng cơ bản của sk xh:
Là những gì bên ngoài cá nhân
Chung nhất đối với nhiều cá nhân
Có sức mạnh kiểm soát, hạn chế, cưỡng chế hđ và hvi cá nhân o
Các công trình XHH: Phân công lao động trong xh, Các quy tắc
của pp xhh. Tự tử, Những hình thức sơ đẳng của đời sống tôn giáo o
Đoàn kết xh: đoàn kết cơ học (giá trị và niềm tin) & đoàn kết hữu
cơ (sự đa dạng, phong phú của các mlh) o
Chủ nghĩa chức năng và cơ cấu
- Verbe: Hành động xã hội o
Tác phẩm: Tính khách quan trong KHXH và chính sách công
cộng, Đạo đức tin lành và tinh thần CNTB, Kinh tế và xã hội
CHƯƠNG 3: XHH VỀ CƠ CẤU XH
I – CƠ CẤU XH VÀ CÁC THÀNH TỐ CƠ BẢN CỦA NÓ
1. Khái niệm cơ cấu xh
Cơ cấu xh là kết cấu và hình thức tổ chức bên trong của 1 xã hội nhất định,
và sự thống nhất tương đối bền vững của các mối liên hệ giữa các thành tố
cơ bản nhất cấu thành hệ thống xã hội.
2. Đặc trưng của cơ cấu xh (3 đặc trưng)
- Là 1 tổ hợp của các yếu tố xh
- Là sự thống nhất biện chứng của 2 mặt các thành tố cơ bản và mqh giữa
các thành tố cơ bản đó
- Là bộ khung để xem xét tất cả XH
3. Những thành tố cơ bản của xh (5 thành tố) 1) Nhóm xh
Là tập hợp người liên hệ với nhau theo 1 kiểu nhất định, về vị thế, vai
trò, những nhu cầu lợi ích và những định hướng giá trị nhất định. 4 vai trò
Quy mô tồn tại Mlh giữa các tvien Tính chất liên kết Cách thức gia nhập Nhóm nhỏ
Nhóm chính thức Nhóm sơ cấp Nhóm tự phát
(thông qua 1 quyết (huyết thống, tình định thành lập) cảm, sở thích) (cơ chế vận hành: luật pháp, hiến pháp) Nhóm lớn
Nhóm 0 chính thức Nhóm thứ cấp Nhóm có tổ chức (quan hệ tự phát) (quy định và điều
(quy định không lệ chung) thành văn) 2) Vị thế xh
Là vị trí xh của 1 cá nhân hay 1 nhóm xh trong cơ cấu tổ chức xh, quy
định chỗ đứng và mqh của các cá nhân hay nhóm xh đó với ng khác.
Vị thế có xu hướng ổn định
2 nguồn gốc: Nguồn gốc khách quan & chủ quan
6 tiêu chuẩn phương Tây o
Vị thế nghề nghiệp quan trọng nhất o
Vị thế then chốt và không then chốt o
Vị thế có sẵn và đạt được 3) Vai trò xh
Là 1 tập hợp các chuẩn mực hành vi, nghĩa vụ và quyền lợi gắn với 1 vị thế nhất định.
1 vị thế có nhiều vai trò (3 loại vai trò) o Vai trò mong đợi o Vai trò thực sự o Vai trò giả 4) Mạng lưới xh
Là phức hợp các mqh của các cá nhân, các nhóm, các tổ chức, các cộng đồng. o
Có tính khách quan và phổ biến o Có tính phức tạp o Có tính đa dạng 5) Thiết chế xh
Là 1 tổ chức nhất định của hđ và quan hệ xh được thực hiện bằng
điều chỉnh hành vi con người nhờ hệ thống các chuẩn mực và giá trị
được thể chế hóa bằng các luật lệ, quy phạm. o Chức năng: (2 chức năng)
Điều chỉnh, điều tiết hvi con người phù hợp với quy phạm
và chuẩn mực của thiết chế.
Kiểm soát và ngăn chặn hành vi sai lệch với thiết chế o
Đặc điểm: (3 đặc điểm)
Có tính bền vững tương đối và thường biến đổi chậm Phụ thuộc vào nhau
Trở thành tiêu điểm của những vấn đề xh chủ yếu
II – CÁC PHÂN HỆ XÃ HỘI 1. Cơ cấu xh – giai cấp
2. Cơ cấu xh – nghề nghiệp 3. Cơ cấu xh – dân số
4. Cơ cấu xh – lãnh thổ 5. Cơ cấu xh – dân tộc III – PHÂN TẦNG XH 1. Khái niệm
- Tầng xh là tập hợp các cá nhân có cùng hoàn cảnh xã hội được sắp xếp
theo thứ tự thang bậc nhất định trong hệ thống xh
- Phân tầng xh là sự phân chia xh ra thành các tầng khác nhau về địa vị
kinh tế, chính trị, xã hội hay trình độ học vấn, nghề nghiệp,…
2. Nguyên nhân (2 nguyên nhân)
- Do sự bất bình đẳng mang tính cơ cấu như sự khác biệt về thể chất, trí tuệ…
- Do sự chiếm hữu tư nhân về TLSX và do sự phân công lao động xh 3. Tính chất - Có tính cao – thấp - Có mặt tĩnh – động - Khách quan, phổ biến
4. Các loại phân tầng (3 loại phân tầng)
- Phân tầng đóng (địa vị tự nhiên)
- Phân tầng mở (phụ thuộc vào địa vị trong kinh tế)
- Phân tầng theo lứa tuổi IV – CƠ ĐỘNG XH 1. Khái niệm
- Là tính linh hoạt của các cá nhân và các nhóm xh trong kết cấu xh. Nó là
sự chuyển đổi vị trí của một người hay một nhóm xh sang một vị trí xh
khác nằm trên cùng 1 tầng hay khác tầng trong bậc thang giá trị xh.
2. Các loại cơ động
- Cơ động theo chiều ngang (thay đổi vai trò chứ k thay vị thế)
- Cơ động theo chiều dọc (thay đổi vả vai trò lẫn vị thế)
- Cơ động chuyển đổi (trao đổi vị trí xh, vd: ng có năng lực đề bạt lên vị trí xh cao hơn)
- Cơ động theo cơ cấu (do kq của thay đổi cơ cấu, thg xh trong tk CM kỹ
thuật, CM cơ cấu kt hoặc CM chính trị) - Cơ động tinh & thô
- Cơ động phụ thêm (ra khỏi nhóm xuất thân) & hồi quy (trở về nhóm xuất thân)
- Cơ động hướng tới lối vào & hướng tới lối ra
- Cơ động trong thế hệ (sự vận động của cá nhân) & Cơ động giữa các thế
hệ (Sự tiếp nhận vị trí xh giữa 3 thế hệ)
3. Nhân tố ảnh hưởng (5 nhân tố)
- Nguồn gốc giai tầng xh (có ảnh hưởng nhiều tới yếu tố học vấn)
- Trình độ học vấn (yếu tố tác động mạnh nhất đến cơ động xh)
- Lứa tuổi và thâm niên nghề nghiệp - Giới tính
- Điều kiện sống, nơi cư trú
CHƯƠNG 4: VĂN HÓA XÃ HỘI I – KHÁI NIỆM
1. Văn hóa là hệ thống giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và
tích lũy qua hoạt động thực tiễn, trong mqh giữa con người với tự nhiên và xã hội.
2. Phân loại văn hóa
- Tiểu văn hóa: Có sắc thái khác biệt nhưng k đối lập với nền văn hóa chung của toàn xã hội
- Văn hóa nhóm (nhỏ hơn tiểu văn hóa): là hệ thống quan niệm, tập tục
được hình thành trong nhóm, đồng thời là 1 phần của nền văn hóa toàn xh
- Phản văn hóa: có tính đối lập, xung đột với chuẩn mực, giá trị chung của toàn xh
3. Tính chất của văn hóa xã hội - Tính phổ biến
- Tính xh, giai cấp và đẳng cấp
- Tính hợp nhất và xung đột - Tính kế thừa
II – CÁC YẾU TỐ CỦA VĂN HÓA XÃ HỘI (6 yếu tố)
1. Sự hiểu biết (kinh nghiệm, quan niệm, tri thức khoa học)
- Có tính cá nhân, có tính kế thừa và tích lũy
2. Khuôn mẫu hành vi (hành động lặp đi lặp lại, được cá nhân trong nhóm tán thành và làm theo)
- Định hướng trong hoạt động của con người
3. Chuẩn mực (là nguyên tắc hóa khuôn mẫu hvi)
- Điều chỉnh hành vi, điều tiết, kiểm soát mọi hoạt động của con người Mức độ cộng đồng Mức độ thiết chế hóa Mức độ nghiêm khắc Chuẩn mực toàn xh
Chuẩn mực thiết chế hóa Lề thói (tục lệ, quy ước)
(quy tắc được thực hiện bởi thiết chế xh) Chuẩn mực nhóm
Chuẩn mực 0 thiết chế hóa Phép tắc (nội quy, quy chế,
(chuẩn mực không chính điều lệ) thức, truyền miệng)
Pháp luật (có tính pháp chế)
4. Gía trị (sự lượng giá các khuôn mẫu hvi) (Định hướng mục tiêu xh)
- Sự xác định và thừa nhận của xã hội đối với tính đúng đắn và thích hợp của khuôn mẫu hvi
- Phụ thuộc vào đk kt – xh
- Có vai trò xác định nhân cách cá nhân và lượng giá về văn hóa 5. Mục tiêu
6. Chân lý (cái thật – cái đúng)
III – CHỨC NĂNG VĂN HÓA XH (3 chức năng)
1) Ảnh hưởng đến toàn bộ hđ của mỗi cá nhân. Cho mỗi ng một lối sống, phong cách nhất định.
2) Duy trì hệ thống xã hội
3) Tạo sự khác nhau giữa ng với ng, những bản sắc khác nhau của xh
CHƯƠNG 5: XÃ HỘI HÓA
Xã hội hóa là quá trình tương tác giữa con người với con người, con người với xã
hội, qua đó con người với tư cách là cá thể học hỏi, lĩnh hội, tiếp nhận những quy
tắc văn hóa của xã hội; những kiến thức, chuẩn mực và giá trị, những kỹ năng và
phương pháp hành động để thực hiện vai trò trên vị thế xã hội nhất định của mình.
Trên cơ sở đó, cá thể biến thành cá nhân, trở thành chủ thể xã hội.
CHƯƠNG 6: TRẬT TỰ XÃ HỘI VÀ BIẾN ĐỔI XÃ HỘI I – KHÁI NIỆM 1. Khái niệm
- Trật tự xã hội là tính có tổ chức của đời sống xh, tính có kỷ cương của
hành động xã hội, tính có ngăn nắp của hệ thống xã hội.
2. Các điều kiện duy trì trật tự xh (4 điều kiện)
1) Đảm bảo quyền lực thực sự của các tổ chức thiết chế và giám sát
2) Tính xác định rõ ràng các vị thế và vai trò
3) Tính hợp lý, nhất quán và đồng bộ của hệ thống chuẩn mực và gtri xh
4) Tính có giới hạn của những mâu thuẫn và xung đột xh
3. Thích nghi và hợp tác II – SAI LỆCH XH III – KIỂM SOÁT XH
CHƯƠNG 7: PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA XHH
I – XÁC ĐỊNH CƠ SỞ KHOA HỌC CHO CUỘC ĐIỀU TRA (3 bước)
1. Xác định vấn đề nghiên cứu và tên đề tài
2. Xác định mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3. Xây dựng khung lý thuyết
a. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
b. Xây dựng mô hình lý luận (đưa khái niệm liên quan), thao tác các khái
niệm (quá trình chuyển các khái niệm phức tạp thành đơn giản), xác
định các chỉ báo xhh (chuyển các thao tác thành các đơn vị đặc trưng
có thể quan sát, đo lường được)
II – PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU 1. PP nghiên cứu
a. PP phân tích tài liệu
- Là pp thu thập thông tin về các đối tượng nghiên cứu một cách gián tiếp
thông qua kỹ thuật xử lý tài liệu b. PP quan sát
- Là pp thu thập thông tin xhh về đối tượng nghiên cứu bằng cách tri giác
trực tiếp và ghi chép lại những nhân tố có liên quan đến đối tượng nghiên
cứu và mục đích nghiên cứu. c. PP phỏng vấn
- Là pp thu thập thông tin bằng cách trưng cầu ý kiến thông qua hỏi đáp và đáp trực tiếp
- Gồm 3 yếu tố: Chủ thể - khách thể - môi tường
- 3 giai đoạn: o Giai đoạn thích nghi o
Giai đoạn thu thập thông tin o Giai đoạn hoàn thành
- Các loại phỏng vấn: (4 loại pv) o
Phỏng vấn thường (thu thập thông tin phổ thông) o
Phỏng vấn sâu (chuyên gia) o
Phỏng vấn tiêu chuẩn hóa (chính quy) (theo 1 trình tự nhất định với bảng câu hỏi) o
Phỏng vấn không tiêu chuẩn hóa (đàm thoại tự do) Ưu Nhược
Linh hoạt, cơ động, chủ động Khó tổ chức trên diện rộng trong trong thu thập thông tin thời gian ngắn Tỷ lệ trl cao
Số lượng và chất lượng dễ bị ảnh
hưởng bởi nhân tố chủ quan
Thông tin chuẩn xác, có tính thời Phức tạp và tốn kém ở những nơi
sự, khái quát lớn, có chiều sâu xa xôi hẻo lánh d. PP Ankét
- Là pp thu thập thông tin xhh bằng cách trưng cầu ý kiến thông qua bảng
câu hỏi (phiếu thăm dò ý kiến hay phiếu điều tra) - Tiến hành bằng 3 cách: o
Thông qua công tác viên o
Gửi phiếu điều tra đến khách thể điều tra qua bưu điện o Qua điện thoại
- Đảm bảo những yêu cầu sau: (3 yêu cầu) o Nguyên tắc khuyết danh o
Chuẩn bị cẩn thận bảng hỏi và nghiên cứu kĩ các đk cần thiết của
cuộc điều tra cũng như tập huấn cho điều tra viên o
Đảm bảo tính trung thực, khách quan, thuận lợi… Ưu Nhược
Thu được thông tin lớn trong tg ngắn
Tỷ lệ trả lời không cao
Khách thể dễ trl câu hỏi Thông tin thu đc kh sâu Kq thu đc dễ xử lý Thông tin kh chuẩn xác Trl trung thực khách quan Kém tính thời sự Phỏng vấn Ankét Thực hiện trực tiếp Thực hiện gián tiếp Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng Ít người tham gia Nhiều người tham gia
Sử dụng phương pháp tâm lý
Sử dụng phương pháp thống kê
Người phỏng vấn đóng vai trò Cộng tác viên đóng vai trò quan quan trọng trọng e. PP Mêtric xh f. PP thực nghiệm xh
2. Bộ công cụ nghiên cứu a. Thang đo b. Bảng hỏi
- Phân loại theo hình thức: o Câu hỏi đóng
Đóng đơn giản (Có – không) Đóng phức tạp:
Lựa chọn (chọn 1 đáp án)
Tùy chọn (có thể chọn nhiều đáp án)
Bậc thang (phải sắp xếp thứ hạng phương án trả lời) o
Câu hỏi mở (trả lời theo suy nghĩ của mình) o
Câu hỏi kết hợp (vừa có đóng và mở)
- Phân loại theo nội dung: o
Câu hỏi nội dung (hỏi vấn đề cơ bản) o Câu hỏi chức năng
Câu hỏi lọc (kiểm tra sự am hiểu)
Câu hỏi kiểm tra tính trung thực của câu trl Câu hỏi tâm lý o
Câu hỏi sự kiện (tìm hiểu đặc điểm nhân khẩu học)