lOMoARcPSD| 61356822
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ
1.1. HỆ THỐNG XÃ HỘI VÀ TỔ CHỨC
1.1.1. Hệ thống xã hội
1.1.2. Tổ chức
1.2. QUẢN LÝ
1.2.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của quản lý
1.2.2. Quá trình quản lý
1.2.3. Quản lý là một khoa học, một nghệ thuật, một nghề
1.3. NHÀ QUẢN LÝ
1.3.1. Nhà quản lý và phân loại các nhà quản lý
1.3.2. Vai trò của nhà quản lý
1.3.3. Kỹ năng của nhà quản lý
1.4. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ
1.1. HỆ THỐNG XÃ HỘI VÀ TỔ CHỨC
1.1.1. Hệ thống xã hội
- Hệ thống hội tập hợp những người hay những nhóm người có quan hệ chặt chẽ với nhau,
ảnh hưởng, tác động tương hỗ lên nhau một cách có quy luật - Tính chất của hệ thống xã hội:
Tính nhất thể: thống nhất bên trong quan hệ mật thiết với bên ngoài (Tính “trồicủa
hệ thống: sức mạnh của một tổ chức tạo nên bởi sự cộng hưởng sức mạnh các thành viên -
quy luật lượng - chất)
Tính phức tạp: sự đa dạng + thuộc tính riêng của các yếu tố cấu thành.
Các bộ phận liên hệ với nhau với môi trường bằng trăm, nghìn mối liên hệ khác nhau,
trực tiếp và gián tiếp.
Các mối liên hệ ngược đưa kết quả thành nguyên nhân, đưa đầu ra trlại đầu vào của
hệ thống. Các mối liên hệ luôn song hành tính thống nhất và xung đột.
Tính hướng đích (mục tiêu + sự kết hợp lợi ích).
Mọi hệ thống đều có xu hướng tìm đến mục tiêu là một trạng thái cân bằng nào đó.
Mục tiêu luôn xuất phát từ lợi ích và nhằm để đạt được lợi ích nhất định.
Mục tiêu và lợi ích là 2 phạm trù luôn gắn bó chặt chẽ. → Nhiệm vụ của nhà quản lý:
xác định mục tiêu (phức tạp nhất) và kết hợp được các lợi ích.
Chuyển hóa các nguồn lực:
Phân biệt năng suất, hiệu lực, hiệu quả:
Năng suất
Hiệu lực
Hiệu quả
Đo lường số lượng
chất lượng của các đầu ra
trong mối quan hệ với chi
phí của các đầu vào
- Thể hiện năng lực của hệ
thống theo đuổi thực
hiện được các mục đích,
mục tiêu đúng đắn (do the
right thing).
- Tớc khi quan m đến
việc hành động sao cho
hiệu quả, cần đảm bảo
được rằng ta hành động
như vậy là đúng.
Thể hiện năng lực tạo ra
kết quả từ việc sử dụng
các đầu vào nhất định
(do the thing right).
lOMoARcPSD| 61356822
Mối quan hệ giữa năng suất, hiệu lực và hiệu quả: (sơ đồ 4 ô)
1.1.2. Tổ chức
a. Khái niệm và đặc trưng
* Khái niệm: Tổ chức là tập hợp của nhiều người cùng làm việc vì những mục đích chung
trong hình thái cơ cấu ổn định.
* Đặc trưng:
- Mang tính mục đích rõ ràng:
o Mục đích (goal) là một kết quả cuối cng được mong đợi; là lí do tại sao một tiến trình,
dự án…tồn tại. điều mong muốn được nêu ra một cách ràng để cuối cùng đạt cho
được
o Mục tiêucái đích cụ thể nhắm vào và phấn đấu đạt được trong khoảng thời gian nhất
định.
MỤC ĐÍCH VS MỤC TIÊU
Mục đích
Mục tiêu
Loại kế hoạch
Mở, rộng
Nhỏ
Ý nghĩa
Ý định được hướng tới 1 cố gắng đã được định
hướng
Mỗi nỗ lực hay hoạt động
đều mong đợi sẽ đạt được
Khung
thời gian
Dài hạn
Ngắn hạn
Đo lường được
Không
Loại
Không rõ ràng
Rõ ràng
Hành động
Chung chung
Cụ thể
Ví dụ
Tôi muốn đạt được thành công trong lĩnh vực
nghiên cứu YTCC và làm được những điều
chưa ai từng làm
Tôi muốn đăng tải 1 luận án
YTCC trong tháng này
- hệ thống hội gồm nhiều người với cấu ổn định: Các thành viên của tổ chức
không thể gia nhập tổ chức chỉ với ý chí của mình phải được tuyển chọn, được xác
định: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; trách nhiệm; lợi ích.
- Mọi tổ chức đều chia sẻ mục tiêu lớn cung cấp sản phẩm và dich vụ có giá trị đối với
khách hàng.
- Mọi tổ chức đều hthống mở: luôn thu hút nguồn lực đầu vào để chuyển đổi thành
đầu ra là các sản phẩm dịch vụ cho KH. - Mọi tổ chức đều được quản lý.
lOMoARcPSD| 61356822
b. Các loại hình tổ chức:Theo chế độ sở hữu:
1. Tổ chức công
2. Tổ chức tư
Theo mục tiêu của tổ chức:
1. Tổ chức vì lợi nhuận
2. Tổ chức phi lợi nhuận Theo tính chất các
mối quan hệ:
1. Tổ chức chính thức
2. Tổ chức phi chính thức
c. Các hoạt động cơ bản của tổ chức
- Chuỗi giá trị là chuỗi của các hoạt động. Sản phẩm đi qua tất cả các hoạt động của các chuỗi
theo thứ tự tại mỗi hoạt động sản phẩm thu được một số giá trị nào đó. Hình 1-2. Các
hoạt động cơ bản của tổ chức
Nguồn : Chuỗi giá trị của M. Porter và tổng hợp của tác giả
1.2. QUẢN LÝ
1.2.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của quản lý
a. Khái niệm quản lý
- Một số quan điểm về quản lý:
Quản lý là nghệ thuật đạt mục đích thông qua nỗ lực của những người khác
Quản lý là việc thiết kế và duy trì một môi trường trong đó những người cùng làm việc với
nhau có thể hoàn thành các mục đích, mục tiêu chung
Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách hiệu lực và hiệu quả thông qua quá
trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức.
- Khái niệm: Quản quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực
hoạt động của HTXH nhằm đạt được mục đích của hệ thống với hiệu lực và hiệu quả cao một
cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động.
b. Các yếu tố cơ bản của quản lý Thứ nhất, quản lý là làm gì?
Thứ hai, đối tượng của quản lý là gì?
Thứ ba, quản lý được tiến hành khi nào?
Thứ tư, mục tiêu của quản lý là gì?
Thứ năm, quản lý được thực hiện trong điều kiện nào?
Hình 1-3. Lôgic của khái niêm q
uản lý
Thphần
Tăng ờng
Các
Xây dựng kết cấu hạ tầng
Kế toán, thng
Hoạt động đối ngoại
Nghiên cứu phát triển
Hu cần
Các
ch
môi
Thiết
dịch
động
vào
xuất
ến
hỗn
phân
bán
lOMoARcPSD| 61356822
c. Sự cần thiết của quản lý các hệ thống
- Thứ nhất, quản lý giúp thấy rõ mục tiêu của hệ thống.
- Thứ hai, quản lý sẽ phối hợp tất cả các nguồn lực của hệ thống với hiệu lực và hiệu quả cao. -
Thứ ba, quản lý giúp hệ thống thích nghi với môi trường.
1.2.2. Quá trình quản
- Lập KH quá trình thiết lập các mục tiêu và phương thức hành động thích hợp để đạt mục
tiêu.
- Tổ chức quá trình đảm bảo nguồn lực cho thực hiện kế hoạch trong các hình thái cấu
nhất định.
- Lãnh đạo là quá trình đánh thức sự nhiệt tình, tạo động lực cho con người để họ làm việc một
cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
- Kiểm soát quá trình giám sát, đo lường, đánh giá điều chỉnh hoạt động để đảm bảo sự
thực hiện theo các kế hoạch.
1.2.3. Quản lý là một khoa học, một nghệ thuật, một nghề
- Quản lý là khoa học:
Xuất phát từ tính quy luật của các quan hệ quản lý bao gồm quy luật kinh tế, xã hội, công
nghệ, quản lý…
Đòi hỏi nhà quản trước hết nắm vững những quy luật liên quan đến quá trình của
HTXH phải biết vận dụng các phương pháp đo lường định lượng hiện đại thành tựu
công nghệ, khoa học.
- Quản lý là nghệ thuật:
Xuất phát từ tính đa dạng phong phú, muôn hình muôn vẻ của các sự vật và hiện tượng.
Xuất phát từ bản chất của quản lý hệ thống xã hội là tác động tới con người.
Đòi hỏi các nhà quản lý phải xử lý khéo léo, linh hoạt
Tính nghệ thuật phụ thuộc vào kinh nghiệm và thuộc tính tâm lý của nhả quản lý.
- Quản lý là một nghề:
Quản muốn kết quả thì phải được đào tạo về nghề nghiệp.
Phát hiện năng khiếu và đào tạo kỹ năng
Thông n
Công ngh
Đạt mục đích
Đạt mục êu
Sản phẩm
Dịch vụ
Các nguồn
Tchức
các nguồn khác để thực hiện kế hoch
Xác định mục
êu các
mục êu
làm vic
cho con
đạt mục
êu
lOMoARcPSD| 61356822
1.3. NHÀ QUẢN LÝ
1.3.1. Nhà quản lý và phân loại các nhà quản lý
a. Khái niệm nhà quản lý
- Nhà quản người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo kiểm soát công việc của những người
khác để hệ thống do họ quản lý đạt được mục đích của mình.
Nhà quản lý thực hiện 4 chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát
Nhà quản làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu thông qua những người
khác
Nhà quản trách nhiệm đối với mục đích của hệ thống - Các khía cạnh của công
việc quản lý:
Tính trách nhiệm.
Làm việc thông qua người khác, không phải người lao động trực tiếp.
Cần phải có kỹ năng lập KH, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát.
- Đặc điểm công việc của quản lý:
Làm việc liên tục, ít được nghỉ ngơi.
Nhịp độ căng thẳng.
Chủ yếu thông qua mối quan hệ con người.
b. Phân loại nhà quản lý:
Theo cấp bậc
- Nhà quản cấp cao những người chịu trách nhiệm đối với sự thực hiện của toàn tổ chức
hay một phân hệ lớn của tổ chức
- Nhà quản lý cấp trung những người chịu trách nhiệm quản lý các đơn vị và phân hệ của tổ
chức, được tạo nên bởi các bộ phận mang tính cơ sở
- Nhà quản cấp sở người chịu trách nhiệm trước công việc của những người lao động
trực tiếp Theo phạm vi
- Nhà quản chức ng người chỉ chịu trách nhiệm đối với một chức năng hoạt động của
tổ chức
- Nhà quản lý tổng hợp là người chịu trách nhiệm đối với những đơn vị phức tạp, đa chức năng
như tổ chức, chi nhánh hay đơn vị hoạt động độc lập
Theo mối quan hệ với đầu ra của tổ chức
- Nhà quản lý theo tuyến chịu trách nhiệm đối với các công việc có đóng góp trực tiếp vào việc
tạo ra đầu ra của tổ chức. dụ về các nhà quản lý theo tuyến trong một trường đại học là hiệu
trưởng, trưởng khoa, trưởng bộ môn.
- Nhà quản lý tham mưu sử dụng kỹ năng kỹ thuật đặc biệt để cho lời khuyên và hỗ trợ những
người lao động theo tuyến. Trong trường đại học, trưởng phòng nhân sự, trưởng phòng tài
chính, trưởng phòng tổng hợp chính là những nhà quản lý tham mưu.
Theo loại hình tổ chức
- Các nhà quản lý trong tổ chức kinh doanh.
- Các nhà quản lý trong tổ chức phi lợi nhuận.
- Các nhà quản lý hoặc nhà hành chính trong các cơ quan quản lý nhà nước
1.3.2. Vai trò của nhà quản lý
- Chức năng quản không phản ánh hết tính đa dạng phức tạp của công việc các nhà
quản lý thực hiện.
lOMoARcPSD| 61356822
- Ba nhóm vai trò là vai trò liên kết con người, vai trò thông tin và vai trò quyết định
1.3.3. Yêu cầu về kỹ năng đối với nhà quản
- Kỹ năng là năng lực của con người có thể đưa kiến thức vào thực tế để đạt được kết quả mong
muốn với hiệu lực, hiệu quả cao:
Kỹ năng kỹ thuật ng lực thực hiện các hoạt động chuyên môn được tiến hành bởi hệ
thống với mức độ thành thục nhất định.
Kỹ năng con người (hay kỹ năng làm việc với con người) là năng lực của một người có thể
làm việc trong mối quan hệ hợp tác với những người khác.
Kỹ năng nhận thức năng lực phát hiện, phân tích giải quyết những vấn đề phức tạp.
Hình 1-5. Tầm quan trọng của các kỹ năng thay đổi theo cấp quản lý
1.4 SỰ PHÁT TRIỂN CỦAC TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ
Tư tưởng quản lý là những quan điểm, ý tưởng về quản lý, phản ánh thực tiễn quản lý trong xã hội và
trình độ nhận thức của con người qua các thời đại lịch sử.
Tư tưởng quản lý cổ
đại
Tư tưởng quản
lý cổ điển
Tư tưởng quản lý
theo trường phái
hành vi
Tư tưởng quản lý
hiện đại
tưởng quản cổ
đại Trung Hoa
tưởng quản cổ đại
phương Tây
Thuyết quản lý theo
khoa học Thuyết
quản lý
hành chính Thuyết
tổ chức xã hội
kinh tế
Các học thuyết về mối
quan hệ con người Các
học thuyết về hành vi
Tờng phái khoa học
quản thuyết hệ
thống Trường phái văn
hóa quản lý
Thuyết quản lý tổng
hợp và thích
nghi
Tư tưởng quản lý cổ đại
Đặc trưng: hoà trộn với các tưởng về triết học, chính trị, pháp lý, đạo đức, chưa phải khoa học
độc lập về quản lý; nó đề cập chủ yếu đến cách “trị nước”, vấn đề quản lý nhà nước nhưng còn ở mức
độ sơ khai.
Tư tưởng quản lý cổ đại của Trung Hoa
tưởng “đức trị” của Khổng tử:
Nhận thức
100
Phần trăm
công việc
50
0
Nhà quản lý cấp cao
Nhà quản lý cấp trung
Nhà quản lý cấp cơ sở
Kỹ thuật
Quan hệ con người
lOMoARcPSD| 61356822
Con người có tính thiện, có lòng nhân, từ đó “đức” là công cụ chủ yếu để cai trị hội; và các phương
pháp chủ yếu để quản con người là nêu gương và giáo dục họ. Ngũ thường: Nhân, Lễ, Nghĩa, Trí,
Dũng Tam cương: vua - tôi, cha - con, thầy - trò.
Hai loại người: quân tử và tiểu nhân.
→ Hạn chế: tính bảo thủ, mơ hồ, ảo tưởng
Tư tưởng “pháp trị” của Hàn phi tử
Hai tư tưởng cơ bản: một là, bản chất con người có tính ác, mưu lợi cho bản thân; hai là, lý luận phải
tùy thời mới ích. Chủ trương dùng nh phạt để ngăn ngừa những hành động của dân hại cho
nước. Lý luận phải phù hợp với thời thế thì mới có ích Khuynh hướng cơ bản: Trọng pháp, trọng thuật
và trọng thế
→ Pháp luật hà khắc, tàn bạo, thiếu tính nhân văn.
Tư tưởng quản lý cổ đại của phương Tây
Democrit (460- 370 TCN): Để quản lý đất nước, có thể lựa chọn ba phương pháp cơ bản:
- Phương pháp dân chủ đối với con người.
- Phương pháp dùng hình phạt đối với các hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức xã hội;
- Phương pháp tác động lên nhu cầu và lợi ích của con người, qua đó khiến con người tuân thủ.
Platon (427- 347 TCN)
- Quan niệm về nhà nước lý tưởng
- Quan niệm về con người trong xã hội
- Quan niệm về người lãnh đạo
- Quan niệm về giải pháp quản lý xã hội Agristot (384- 322 TCN)
Các xu hướng tác động lên sự thay đổi của quản lý:
1. Tầm quan trọng ngày càng tăng của vốn tri thức
2. Công nghệ đã trở thành động lực cơ bản của sự phát triển
3. Hội nhập quốc tế dẫn đến sự phụ thuộc tương hỗ, cạnh tranh và hợp tác giữa các tổ chức, quốc
gia trên phạm vi toàn cầu
4. Tầm quan trọng của làm việc nhóm
5. Thời cơ của làm việc theo mạng lưới
6. Sự kì vọng vào lực lượng lao động mới
7. Quan tâm đến sự cân bằng giữa cuộc sống cá nhân và công việc
8. Tập trung vào tốc đ
Phát triển năng lực quản lý:
1. Nhà truyền thông vĩ đại
2. Nhà đào tạo cá nhân
3. Người chơi trong nhóm
4. Nhà quản lý công nghệ
5. Người giải quyết vấn đề
6. Nhà đại sứ nước ngoài
7. Nhà thay đổi và sáng tạo
8. Nhà chính trị
9. Người học hỏi suốt đời
Học tập và học tập suốt đời? Có thể học để có kiến thức và kỹ năng như thế nào?
- Học tập: quá trình thay đổi hành vi thông qua sự trải nghiệm
- Học tập suốt đời: quá trình học tập liên tục từ trải nghiệm hằng ngày.
lOMoARcPSD| 61356822
- Trong quản lí, trọng m của học tập phát triển kỹ năng, khả năng đối mặt với sự phức tạp
trong hành vi con người và giải quyết vấn đề. Chính vì thế, sinh viên cần nhận thức rõ về việc
học tập suốt đời thay chỉ học tập đơn thuần, năng thứ tôi rèn trong quá trình dài,
không chỉ ngày một ngày hai.
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG QUẢN
Nội dung của chương
2.1. MÔI TRƯỜNG
2.2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
2.3. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
2.4. ĐẠO ĐỨC QUẢN LÝ
2.5. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TRONG QUẢN LÝ
2.6. VĂN HÓA TỔ CHỨC
2.7. TN CẦU HÓA VÀ QUẢN LÝ
2.1. MÔI TRƯỜNG
2.1.1 Khái niệm môi trường quản lý
- Môi trường quản lý của tổ chức là toàn bộ những yếu tố tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến
các quyết định hay hoạt động của tổ chức.
- Tính phức tạp:
Do cấu thành từ các yếu tố đa dạng, biến đổi không ngừng + yếu tố của môi trường tác động
đa chiều lên nhau.
Sự thay đổi của môi trường quản lý.
Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các yếu tố của môi trường quản lý.
2.1.2. Phân loại môi trường của tổ chức
- Môi trường bên ngoài
- Môi trường vĩ mô
- Môi trường vi mô (ngành, tác nghiệp)
- Môi trường bên trong (nội bộ)
Phân biệt giữa tổ chức và môi trường bên ngoài:
(1) Môi trường bên ngoài
- Môi trường chung: tổng thể các yếu tố không thuộc tổ chức, tác động ảnh hưởng đến tổ
chức một cách gián tiếp. Bao gồm kinh tế, chính trị-pháp lý, văn hóa-xã hội, công nghệ, tự
nhiên, quốc tế
- Môi trường tác nghiệp: tổng thể các yếu tkhông thuộc tổ chức, tác động và ảnh hưởng đến
tổ chức một cách trực tiếp. Bao gồm khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, các
nhóm lợi ích đặc biệt, nhà nước, công đoàn.
(2) Môi trường bên trong: bao gồm tài chính, marketing, nguồn nhân lực, sản xuất, nghiên cứu và
phát triển, văn hóa, cơ cấu tổ chức và chiến lược.
*Mối quan hệ giữa tổ chức và môi trường bên ngoài
Do môi trường bên ngoài luôn biến động, tổ chức có 2 lựa chọn:
(1) thay đổi để thích nghi với môi trường
(2) ảnh hưởng tới môi trường để nó thích hợp hơn với yêu cầu của tổ chức
2.2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
lOMoARcPSD| 61356822
2.2.1. Môi trường vĩ mô - MT chung
- Khái niệm: Là những yếu tố, lực lượng, thể chế…nằm bên ngoài tổ chức mà nhà quản k
có thể kiểm soát được, nhưng có ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động và kết quả của tổ chức.
- Đặc điểm:
Tác động gián tiếp
Các yếu tố có quan hệ tương tác
Ảnh hưởng đến đa ngành, đa lĩnh vực
Hình 3.1 - 142
Các yếu tố cơ bản: Công nghệ, quốc tế, chính trị - pháp luật, tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội. Yếu
tố kinh tế
- GDP - Tỷ giá hối đoái và lãi suất
- Tỷ lệ lạm phát - Tiền lương và thu nhập
- Tỷ lệ thất nghiệp - Chu kỳ kinh tế
Yếu tố văn hóa - xã hội
- Dân số - Phong cách và lối sống
- Văn hóa - Hôn nhân và gia đình Tôn giáo
- Thái độ với công việc Yếu tố chính trị - pháp luật
Vai trò của Chính phủ - Thiết
lập khuôn khổ pháp lý - Thúc
đẩy tăng trưởng, phát triển.
- Duy trì sự ổn định
Cơ chế, chính sách
Cơ chế bảo hộ sản xuất
Sự tác động của chính trị đối với kinh doanh Yếu
tố công nghệ:
- Số lượng phát minh, sáng chế
- Bùng nổ thông tin
- Chu kỳ biến đổi công nghệ
- Vòng đời sản phẩm Yếu tố tự nhiên
- Khí hậu, địa hình…
- Tài nguyên thiên nhiên
- Phát triển bền vững
- Tài nguyên mới: “chất xám” Yếu tố quốc tế
- Toàn cầu hóa, “thế giới phẳng”
- Tập đoàn đa quốc gia
- Khủng hoảng kinh tế TG, “chiến tranh tiền tệ”
2.2.2. Môi trường vi mô.
- Khái niệm: những yếu tố, lực lượng, thể chế…nằm bên ngoài tổ chức nhà quản lý khó
có thể kiểm soát được, nhưng có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và kết quả của tổ chức
- Đặc điểm:
Tác động độc lập lên tổ chức
Thường là môi trường đặc thù của từng tổ chức
- Bao gồm: Khách hàng - Nhà cung cấp - Đối thủ cạnh tranh - Các nhóm lợi ích đặc biệt ng
đoàn - Nhà nước.
lOMoARcPSD| 61356822
2.3. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG (NỘI BỘ)
- Mô hình 5M: Manpower - Money - Machine - Material - Management.
- Chức năng hoạt động cơ bản của tổ chức:
Tài chính
Marketing
Nguồn nhân lực
Sản xuất
Nghiên cứu và phát triển
Cơ cấu tổ chức
Văn hóa tổ chức
Môi trường làm việc
- Mối quan hệ giữa tổ chức với MT bên ngoài: + Sự không chắc chắn của môi trường:
Thay đổi thích nghi theo môi trường
ảnh hưởng tới MT để làm cho nó thích hợp với yêu cầu của tổ chức.
+ Tổ chức thích nghi với môi trường:
Mở rộng biên giới.
Dự báo và lập kế hoạch. Cơ cấu linh hoạt Sáp nhập và liên doanh + Tác động
đến môi trường:
Quảng cáo & quan hệ công chúng
HĐ chính trị
Hiệp hội
- Phân tích môi trường quản lý: (Xem giáo trình)
2.4. ĐẠO ĐỨC QUẢN LÝ
2.4.1. Khái niệm:
- Đạo đức là tổng hợp những nguyên tắc và chuẩn mực xã hội mà qua đó con người có thể điều
chỉnh hành vi cho phù hợp với lợi ích của nhân, tập thể và xã hội. Đạo đức liên quan đến cái
gì đúng hay sai trong hành vi của con người.
- Đạo đức quản lý là tập hợp nguyên tắc và chuẩn mực dẫn dắt hành vi của các nhà quản
người lao động trong vận hành tổ chức. (pháp luật đạo đức lựa chọn tự do) - Các yếu t
ảnh hưởng đến đạo đức quản lý:
+ Nhà quản lý: đặc điểm tính cách và hành vi của nhà quản lý được phản ánh qua công việc của
họ.
Các cấp độ phát triển đạo đức cá nhân: cấp 1
st
: phong cách chuyên quyền, độc đoán, cưỡng
bức; hành vi người thực thi nhiệm vụ -> cấp 2
nd
: phong cách hướng dẫn, khuyến
khích, định hướng nhóm; hành vi người làm việc theo nhóm -> cấp 3
rd
: phong cách
chuyển giao, lãnh đạo phục vụ; hành vi người LĐ được trao quyền, tham gia đầy đủ
+ Tổ chức: văn hóa tổ chức là yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến đạo đức quản lý bởi nó xác định giá
trị của tổ chức, ngoài ra còn các yếu tố khác như chế độ khen thưởng, lãnh đạo,…
+ Xã hội: mỗi xã hội có những thước đo, chuẩn mực đạo đức riêng
Các quan điểm về đạo đức quản lý
- Tiếp cận chủ nghĩa vị lợi: đem lại cao nhất tổng hòa lợi ích của các bên liên quan
- Tiếp cận chủ nghĩa cá nhân: đem lại lợi ích cá nhân nhiều nhất trong dài hạn
- Tiếp cận đối với quyền về mặt đạo đức: đảm bảo các quyền bản như tự do, riêng tư, phát
ngôn…
lOMoARcPSD| 61356822
- Tiếp cận về sự công bằng: đảm bảo công bằng về đối xử, quy trình, bồi thường, thông tin.
Đảm bảo chuẩn mực đạo đức trong quản lý -
Thiết lập hệ thống quy tắc đạo đức:
Quy định đạo đức nghề nghiệp cách ứng xử.
Giá trị đạo đức: sáng tạo, đoàn kết, liêm chính hiệu quả trách nhiệm… xây dựng bộ quy
tắc ứng xử trong tổ chức
- Hành động tiên phong của các nhà quản lý
Lời nói và hành động cần nhất quán
- Giáo dục về đạo đức
Thường xuyên giáo dục đào tạo nâng cao nhận thức của nhân viên về đạo đức nghề nghiệp
2.5. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TRONG QUẢN LÝ
Trách nhiệm xã hội nghĩa vụ của các nhà quản lý, các tổ chức để ra quyết định hành động nhằm
tăng cường phúc lợi và lợi ích của xã hội cũng như của tổ chức.
- Đo lường trách nhiệm xã hội trong quản lý:
Trách nhiệm kinh tế: trách nhiệm đem lại lợi ích cho các bên liên quan.
Trách nhiệm pháp lý: phải hành động trong phạm vi giới hạn của những nguyên tắc, quy
định, luật pháp đó.
Trách nhiệm đạo đức: liên quan đến các nh vi hội mong đợi tổ chức nhưng
không nhất thiết phải được quy định thành n bản pháp luật thể không phục vụ cho
lợi ích kinh tế trực tiếp của tổ chức.
Trách nhiệm tự nguyện: tiêu chí cao nhất để đánh giá trách nhiệm xã hội của tổ chức bởi
nó vượt lên trên cả kì vọng của xã hội để đóng góp vào phúc lợi chung của cộng đồng.
- Hành động của tổ chức:
2.6. VĂN HÓA TỔ CHỨC
- Văn hóatoàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình
lịch sử.
- Văn hóa tổ chức toàn bộ những yếu tố vật chất tinh thần tổ chức tạo ra sử dụng,
được chia sẻ bởi các thành viên trong tổ chức.
lOMoARcPSD| 61356822
- Văn hóa tổ chức giúp các nhà quản lý hiểu được các khía cạnh ngầm và phức tạp của đời sống
tổ chức.
Mối quan hệ giữa đạo đức, văn hóa tổ chức và CSR
Đạo đức quản lý cơ sở để ra quyết định và hành động nhằm thực hiện trách nhiệm xã hội, còn văn
hóa tổ chức phương thức, đặc trưng hành động của tổ chức khi thực hiện các trách nhiệm hội
đó.
Xây dựng văn hóa tổ chức
- Các cách tiếp cận đối với xây dựng văn hóa tổ chức
Tạo lập văn hóa tổ chức
Củng cố văn hóa tổ chức
Hòa nhập văn hóa tổ chức
Thay đổi văn hóa tổ chức
- Tạo lập bản sắc văn hóa tổ chức
2.7. TOÀN CẦU HÓA VÀ QUẢN LÝ
- Dưới góc độ quản lý, toàn cầu hóa là quá trình hình thành hệ thống các quan hệ liên kết giữa
các hệ thống xã hội và các tổ chức trong nhiều lĩnh vực và trong phạm vi toàn cầu - Các đặc
trưng cơ bản của toàn cầu hóa:
Về kinh tế: toàn cầu hóa là một giai đoạn phát triển mới của quá trình quốc tế hóa kinh tế
Về chính trị: toàn cầu hóa là xu thế quốc tế hóa các vấn đề chính trị thế giới
Về văn hóa: toàn cầu hóa là sự hội nhập và kết tinh của nhiều nền văn hóa khác nhau
Về xã hội: (lợi ích) xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh (tiêu cực) đào sâu sự bất
bình đẳng, nảy sinh các vấn đề xã hội
Về khoa học công nghệ: toàn cầu hóa là kết quả của sự phát triển nhanh chóng của KHCN,
đặc biệt là công nghệ thông tin và viễn thông toàn cầu
Về môi trường sinh thái: toàn cầu hóa biện pháp giải quyết đối với các vấn đề do phát
triển kinh tế gây ra cho môi trường.
- Các mức độ tham gia toàn cầu hóa:
Tạo nguồn
Xuất khẩu
Hoạt động ở nước ngoài
Đầu tư trực tiếp
QUẢN LÝ TỔ CHỨC TRONG MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU
- Những cơ hội đối với quản lý tổ chức
+ Mở rộng môi trường hoạt động cho các tổ chức
+ Tăng khả năng thu hút các nguồn lực từ bên ngoài cho tổ chức
+ Trao đổi các nguồn lực giữa các tổ chức
lOMoARcPSD| 61356822
- Những thách thức đối với quản lý tổ chức
+ Toàn cầu hóa sẽ làm tăng áp lực cạnh tranh từ môi trường bên ngoài
+ Phải thực hiện các cam kết và sẽ dẫn tới mất quyền tự chủ trong các quyết định của tổ chức
+ Các tổ chức còn phải đối mặt với những tác động nhiễu khác từ bên ngoài khi không còn hàng
rào bảo vệ
CHƯƠNG 3: QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
Nội dung của chương
3.1. QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Đặc điểm
3.1.3. Phân loại
3.1.4. Yêu cầu
3.2. QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
3.2.1. Môi trường ra quyết định
3.2.2. Yếu tố tác động
3.2.3. Quá trình ra quyết định
3.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
3.3.1. Cây quyết định
3.3.2. Ra quyết định nhóm
3.3.3. Phương pháp ra quyết định dựa vào trực giác
3.3.4. Phương pháp “6 chiếc mũ tư duy”
3.3.5. Một số phương pháp khác
3.1. TỔNG QUAN VỀ QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1.1. Khái niệm quyết định quản lý
Quyết định quản lý là phương án hợp lý nhất trong các phương án có thể để giải quyết một vấn đề đã
chín muồi nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động của hệ
thống.
3.1.2. Đặc điểm của quyết định quản lý
- Là sản phẩm thường xuyên và quan trọng của nhà quản lý/ sp của hoạt động quản lý.
- Chủ thể tác động của quyết định quản đa dạng: các nhân, tập thể được trao thẩm
quyền hoặc ủy quyền.
- Gắn chặt với yếu tố thông tin: thu thập và xử lý thông tin
- Mang tính khoa học, nghệ thuật và sự sáng tạo
3.1.3. Hình thức biểu hiện của quyết định quản lý
- Hình thức phi văn bản. - Hình thức văn bản.
3.1.4. Phân loại quyết định quản lý
Theo thời gian
Nhà nước
Tổ chức kinh tế - xã hội
Quyết định dài hạn
Trên 7 năm
5+ năm
Quyết định trung hạn
3 - 7 năm
1-5 năm
Quyết định ngắn hạn
< 3 năm
<1 năm
Theo tính chất
lOMoARcPSD| 61356822
- Quyết định chuẩn tắc: (quyết định được lập trình hóa) - quyết định mang nh thông lệ, nhằm
giải quyết những vấn đề rõ ràng, quen thuộc và lặp đi lặp lại.
- Quyết định không chuẩn tắc: quyết định những vấn đề phức tạp, mơ hồ, ít thông tin, xuất hiện
ngẫu nhiên hoặc xuất hiện lần đầu.
Theo mức độ tổng quát
- Quyết định chiến lược - mục tiêu tổng quát & phương thức cơ bản.
- Quyết định chiến thuật - những lĩnh vực HĐ nhất định, thời gian tương đối ngắn.
- Quyết định tác nghiệp - xử lý những tình huống cụ thể trong công việc cụ thể.
Theo phương pháp ra quyết định
- Quyết định tập thể
- Quyết định cá nhân Theo cơ quan ra quyết định:
- Quyết định quản lý nhà nước
- Quyết định quản lý tổ chức
3.1.5. Yêu cầu đối với quyết định quản lý
Tính hợp pháp
Tính khoa học - dựa trên cơ sở, lý luận thực tiễn
Tính hệ thống (thống nhất)
Tính tối ưu - phương án lựa chọn là p.án tối ưu.
Tính linh hoạt
Tính cô đọng, dễ hiểu
Tính cụ thể về thời gian và người thực hiện
3.1.6. Căn cứ ra quyết định
- Hệ thống mục đích và mục tiêu của hệ thống KT-XH.
- Hệ thống pháp luật và thông lệ xã hội.
- Hiệu quả của quyết định.
- Nguồn lực để thực hiện quyết định.
- Môi trường quyết định.
3.2. QUÁ TRÌNH
3.2.1. Môi trường ra quyết định
3.2.2. Yếu tố tác động đến ra quyết định
Hoàn cảnh quyết định
Thông tin thu thập được
Hướng quyết định
3.2.3. Quy trình ra quyết định
BƯỚC 1: PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ VÀ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
- Phát hiện vấn đề
- Chẩn đoán nguyên nhân
- Quyết định giải quyết vấn đề
- Xác định mục tiêu
- Lựa chọn tiêu chí đánh giá
BƯỚC 2: XÂY DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN QUYẾT ĐỊNH
- Tìm các phương pháp
- Mô hình hóa
lOMoARcPSD| 61356822
BƯỚC 3: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐT NHẤT
- Dự báo ảnh hưởng của các phương án
- Đánh giá các ảnh hưởng
- Lựa chọn phương án tốt nhất
BƯỚC 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
- Xây dựng kế hoạch thực hiện quyết định
- Thực hiện quyết định
- Kiểm tra và đánh giá
- Tổng kết
3.2.4. Xác định các phương án quyết định:
- Phương án tích cực: phương án thực hiện mục tiêu trong điều kiện xu thế biến động của MT.
- Phương án tình thế: chứa đựng các phương án dự phòng.
- Phương án lâm thời: chứa đựng biện pháp đối với vấn đề đã xảy ra nhưng chưa giải quyết dứt
điểm.
3.25. Đánh giá và lựa chọn phương án:
- Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí: p.án quyết định có thể lượng hóa.
- Phương pháp cho điểm: nhiều tiêu chí không quy được về cùng một hệ tiêu chuẩn. -
Phương pháp hệ số: áp dụng cho các tiêu chí có mức độ quan trọng khác nhau.
- Phương pháp xác định kì vọng (phân tích rủi ro) E = P (xác suất) x V (giá trị)
- Phương pháp kịch bản (phân tích độ nhạy)
3.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
3.3.1. Cây quyết định:
Cây quyết định một đồ thị của các quyết định hậu quả thể của hỗ trợ quá trình ra quyết
định.
Nút hình vuông: nút quyết định, từ đó chọn các phương án
Nút hình tròn: các biến cố
3.3.2. Ra quyết định nhóm
Ưu điểm
Nhược điểm
-
-
-
-
Nhiều thông tin, kiến thức, giải pháp
Quyết định có chất lượng, sáng tạo hơn
Các thành viên thỏa mãn
Tăng sự chấp nhận và cam kết
-
-
-
-
Cần nhiều thời gian
Áp lực nhóm
Trách nhiệm không cao
Tăng tính chất bè phái
-
Dễ bỏ qua các ý tưởng mới và sáng tạo
Kỹ thuật tập thể danh nghĩa
Một nhóm các nhà quản trị có trách nhiệm họp lại để tìm ra giải pháp trên cơ sở đánh giá các phương
án của mỗi cá nhân
Bước 1: Họp thành viên, trước khi thảo luận, mọi người tự ghi những ý kiến của mình
Bước 2: Mọi người trình bày ý kiến của mình, các ý kiến được ghi lại đầy đủ
Bước 3: Tập thể thảo luận và đánh giá những ý kiến
Bước 4: Các thành viên cho điểm những ý kiến, quyết định sau cùng quyết định nhiều điểm nhất
Kỹ thuật delphi
lOMoARcPSD| 61356822
Là kỹ thuật dùng trong ra quyết định tập thể không đòi hỏi sự hiện diện của thành viên để tránh áp lực
Bước 1: Vấn đề đặt ra, các thành viên được yêu cầu cho các giải pháp thông qua việc trả lời câu hỏi
được chuẩn bị một cách cẩn thận
Bước 2: Thành viên hoàn thành câu hỏi độc lập và vô danh
Bước 3: Tập hợp kết quả lần 1
Bước 4: Đánh giá và phát kết quả cho thành viên
Bước 5: Các thành viên bổ sung hoặc đánh giá các kết quả ban đầu
Bước 6: Lặp lại bước 4 và 5 cho đến khi đạt được sự nhất trí theo
3.3.3. Phương pháp ra quyết định dựa vào trực giác
Ra quyết định trực giác là một quá trình vô thức hình thành dựa trên kí ức, kinh nghiệm tích lũy, suy
nghĩ đã định hình trong quá khứ và những định kiến cá nhân lâu dài tình huống giới hạn về thời gian
và thông tin bị hạn chế
3.3.4. Phương pháp “6 chiếc mũ tư duy
-
-
-
-
Xác định trọng tâm và mục đích thảo luận cho
nhóm
Sắp xếp trình tự cho các chiếc nón trong suốt buổi
thảo luận.
Cuối cùng, tập hợp mọi ý kiến, tóm tắt,
kết luận và ra kế hoạch
-
-
Chúng ta có những thông tin gì về vấn đề
này?
Chúng ta cần có những thông tin nào liên
quan đến vấn đề đang xét? - Chúng ta
thiếu mất những thông tin, dữ kiện nào?
-
-
-
Có những cách thức khác để thực hiện điều này
không?
Chúng ta có thể làm gì khác trong trường hợp
này?
Các lời giải thích cho vấn đề này là gì?
-
-
Cảm giác của tôi ngay lúc này là gì? -
Trực giác của tôi mách bảo điều gì về
vấn đề này?
Tôi thích hay không thích vấn đề này?
-
-
-
Những rắc rối, nguy hiểm nào có thể xảy ra?
Những khó khăn nào thể phát sinh khi tiến
hành làm điều này?
Những nguy cơ nào đang tiềm ẩn?
-
-
-
Những lợi ích khi chúng ta tiến hành dự
án này là gì?
Đâu là mặt tích cực của vấn đề này?
Liệu vấn đề này khả năng thực hiện
được không?
3.3.4. Một số phương pháp khác
Điều tra, nghiên cứu là đi sâu vào thực tế, thu thập đầy đủ dữ liệu, dưới sự chỉ đạo của lý luận khoa
học khái quát bản chất của sự vật hiện tượng từ những dữ liệu mang tính cthể, từ đó
những nhận thức đúng đắn về tính quy luật của sự vật.
Dự báo khoa học quá trình tính toán dự đoán sự phát triển tương lai của sự vật dựa trên thông
tin đã có. Quá trình dự báo là quá trình phân tích khoa học trên cơ sở điều tra điều tra nghiên cứu thực
tiễn và suy diễn logic.
Phương pháp chuyên gia sử dụng trong quá trình quyết định phương pháp dựa trên c ý kiến
chuyên gia để thực hiện các bước của quá trình quyết định.
CHƯƠNG 4: CHỨC NĂNG LẬP KẾ HOẠCH
Nội dung của chương:
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
4.1.1. Khái niệm
4.1.2. Vai trò của kế hoạch
4.1.3. Nội dung của kế hoạch
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
lOMoARcPSD| 61356822
4.2. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
4.2.1. Cách tiếp cận trong lập kế hoạch
4.2.2. Các bước lập kế hoạch
4.2.3. Yêu cầu đối với lập kế hoạch
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
4.1.1. Khái niệm lập kế hoạch
- Quá trình đánh giá, dự báo huy động các nguồn lực để xây dựng chương trình hành động
trong tương lai
- Quá trình ra quyết định lựa chọn các phương án khác nhau nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
các nguồn lực có hạn để đạt được mục tiêu đề ra cho một thời kỳ nhất định trong tương lai
- Quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức hành động để đạt được mục tiêu
- Kế hoạch tổng thể các mục tiêu, các nhiệm vụ cũng như các giải pháp và nguồn lực tổ
chức có thể sử dụng để đạt được mục tiêu của tổ chức. (mục tiêu - giải pháp - công cụ)
4.1.2. Vai trò
- Kế hoạch là cơ sở cho việc thực hiện các chức năng khác.
- Kế hoạch giúp ứng phó với biến động môi trường.
- Kế hoạch giúp hạn chế chồng chéo và lãng phí nguồn lực.
- Kế hoạch tạo sự thống nhất trong hoạt động của tổ chức. - Kế hoạch thước đo hiệu quả
của các hoạt động quản lý.
4.1.3. Nội dung của bản kế hoạch
- Mục tiêu: xác định những kết quả tương lai mà nhà quản lý mong muốn (kỳ vọng) đạt được.
- Các giải pháp: là những phương thức chủ yếu sẽ thực hiện để đạt được các mục tiêu đã đặt ra.
- Nguồn lực: là những phương tiện mà hệ thống sử dụng để thực hiện mục tiêu.
+ Theo khả năng huy động: hiện có và tiềm năng
+ Theo tính chất: nhân lực vật lực tài lực và thông tin
+ Theo biểu hiện: vô hình hữu hình
-> Mục tiêu phải phù hợp với nguồn lực.
-> Giải pháp phải phù hợp với nguồn lực và mục tiêu.
- Bản chất:
+ Là chức năng đầu tiên và quan trọng trong các chức năng quản lý.
+ Là công việc của tất cả các nhà quản lý.
+ Lập kế hoạch là thước đo hiệu quả của công việc quản lý.
+ Lập kế hoạch là căn cứ để thực hiện các mục tiêu quản lý.
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
- Theo cấp kế hoạch:
+ Kế hoạch chiến lược.
+ Kế hoạch tác nghiệp.
Thời gian
Phạm vi hoạt động
Mức độ cụ thể
lOMoARcPSD| 61356822
KH chiến lược
3-5 năm trở lên (có
thể lên tới 10 năm)
Mảng hoạt động lớn,
liên quan đến tương lai
toàn bộ tổ chức
Các mục tiêu
thường đọng
tổng thể (định tính)
KH tác nghiệp
1 năm trở xuống
Phạm vi hẹp trong mảng
hoạt động nào đó.
Cụ thể, chi tiết
(định lượng)
- Theo mức độ tổng quát/ hình thức thể hiện:
+ Các kế hoạch chiến lược do những nhà quản cấp cao của tổ chức quyết định nhằm xác
định những mục tiêu tổng thể cho tổ chức xác định vị trí của tổ chức trong môi trường
mà nó tồn tại.
+ Các kế hoạch tác nghiệp bao gồm những chi tiết cụ thể hoá của các kế hoạch chiến ợc
thành những hoạt động hàng năm, hàng quý, hàng tháng, hàng tuần, thậm chí hàng ngày.
(Phân biệt sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi?
Sứ mệnh: Mô tả ngắn gọn lý do tồn tại của tổ chức và những gì tổ chức cần làm để đạt được tầm nhìn
của mình
Tầm nhìn: Xác định hình ảnh tổ chức sẽ như thế nào trong tương lai
Giá trị cốt lõi: Là niềm tin được chia sẻ giữa các bên liên quan của một tổ chức)
Quy hoạch - sự cụ thể hóa chiến lược về mục tiêu và giải pháp. Thể hiện tầm nhìn, là sự
bố trí chiến lược về cả không gian thời gian, sự xây dựng bộ khung về tổ
chức không gian nhằm đạt được hiệu quả - hiệu lực lâu dài.
Chính sách quan điểm, phương hướng cách thức chung định hướng hành động
của hệ thống để giải quyết những vấn đề lặp đi lặp lại, nhằm thực hiện mục tiêu bộ phận
theo định ớng mục tiêu tổng thể của hệ thống đó. Việc ra chính ch phù hợp
thể tổng hợp là một điều khó khăn: o Chính sách ít khi được xác định bằng văn bản, ít
khi được giải thích chính xác.
o Do sự phân công quyền hạn đang theo hướng mở rộng sự tham gia nên sẽ tạo nên
sự khác biệt.
o Xác định chính sách thực tế thì khó khăn, còn chính sách dự định thì không phải
luôn luôn rõ ràng, dẫn tới việc kiểm tra trở nên khó khăn.
Thủ tục các kế hoạch chỉ ra một cách chính xác chi tiết chuỗi các hành động cần
thiết phải thực hiện theo trình tự thời gian hoặc cấp bậc quản để đạt được mục tiêu
nhất định. o Thủ tục tạo môi trường thực thi chính sách. o Thủ tục nên có sự ổn định
tương đối để trong dài hạn không gây ra nhiều xáo trộn. o Thủ tục thiết lập những
phương pháp điều hành những hoạt động cụ thể vào những tình huống cụ thể ở từng bộ
phận của tổ chức.
Quy tắc là loại hình kế hoạch đơn giản nhất cho biết những hành động nào thể làm,
những hành động nào không được làm.
(Cần phân biệt quy tắc với chính sách, thủ tục:
+ Thủ tục là một chuỗi các quy tắc
+ Thủ tục và quy tắc được tạo ra nhằm hạn chế tư duy
+ Quy tắc chỉ ra ràng những được làm, những không; trong khi chính sách chỉ n định phạm
vi mà người ra quyết định được phép suy xét theo quan điểm cá nhân)
Chương trình một tổ hợp các chính sách, các thủ tục, các quy tắc các nguồn lực
cần thiết thể huy động nhằm thực hiện các mục tiêu nhất định mang tính độc lập
tương đối. o Là một bản kế hoạch có tính chất pháp lệnh và phân công cụ thể.
lOMoARcPSD| 61356822
o Chương trình để thành công cần sự tham gia của nhiều ngành, nhiều quan,
nhiều tổ chức KT-XH.
Dự án một phần nhỏ hơn chương trình, bị giới hạn bởi không gian thường
mục tiêu cụ thể, quan trọng, mang tính độc lập tương đối.
o Là tổng thể chính sách, hoạt động và chi phí liên quan đến nhau nhằm đạt được mục
tiêu nhất định trong thời gian nhất định. Dự án đảm bảo tính xác thực:
Xác định mục tiêu rõ ràng.
Tuân thủ việc theo đuổi mục tiêu.
Có những hạn định về tiến độ thực hiện.
Có giới hạn về: thời gian, nguồn lực, kinh phí.
Ngân sách là bản tường trình các kết quả mong muốn được biểu thị bằng các con số:
o Ngân sách chương trình. o Ngân sách biến đổi. o Ngân sách zero.
- Theo thời gian thực hiện kế hoạch:
+ Kế hoạch dài hạn: Là kế hoạch cho thời kỳ từ 5 năm trở lên. Kế hoạch dài hạn sự cụ thể
hóa chiến lược, phương hướng phát triển của tổ chức.
+ Kế hoạch trung hạn: Cho thời kỳ từ 1 đến 5 năm. Kế hoạch trung hạn là sự cụ thể hóa chiến
lược, chính sách, mục tiêu của tổ chức.
+ Kế hoạch ngắn hạn: Cho thời kỳ dưới 1 năm. Kế hoạch ngắn hạn bảo đảm sự thực hiện tuần
tự các nhiệm vụ của kế hoạch dài hạn và trung hạn.
- Theo mức độ cụ thể:
+ KH cụ thể: có những mục tiêu được xác định rõ ràng.
+ KH định hướng: có tính linh hoạt đưa ra những hướng chỉ đạo chung.
4.2. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
(Tham khảo: Lập kế hoạch chiến lược:
3. Kế hoạch chiến lược
* Chiến lược và các cấp độ chiến lược của tổ chức
(1) Khái niệm: chiến lược một kế hoạch quy mô lớn, xác định những mục tiêu tổng thể, giải pháp
cơ bản và định hướng dài hạn cho tổ chức (2) Đặc trưng:
+ Chiến lược bao trùm các lĩnh vực hoạt động của tổ chức
+ Chiến lược ảnh hưởng lâu dài tới triển vọng của tổ chức
+ Các vấn đề chiến lược thường định hướng tương lai được xây dựng dựa trên dự đoán của những
nhà quản lý hơn là những gì họ biết
(3) Vai trò
- Chiến lược làm rõ phương hướng hành động
- Chiến lược tạo căn cứ cho lập kế hoạch tác nghiệp
- Chiến lược làm tăng hiệu lực của tổ chức
- Chiến lược tạo ra sự biến đổi về chất cho tổ chức
- Sự hài lòng cá nhân
(4) Các cấp độ chiến lược của tổ chức
- Chiến lược cấp tổ chức: Chiến lược cấp tổ chức do bộ phận quản lý cấp cao nhất vạch ra
nhằm định hướng cho hoạt động của tổ chức + Trả lời các câu hỏi:
Tổ chức cần đạt được mục tiêu nào?
Định hướng phát triển của tổ chức là tăng trưởng, ổn đinh hay thu hẹp?
lOMoARcPSD| 61356822
Tổ chức nên hoạt động trong lĩnh vực nào, ngành nào, cung cấp sp dịch vụ nào?
Tổ chức cần phân bổ nguồn lực như thế nào?
Tổ chức cần phối hợp các lĩnh vực, ngành như thế nào?
+ Đưa ra 3 quyết định chiến lược:
Chiến lược định hướng: nêu ra định hướng của tổ chức là tăng trưởng, ổn định hay thu hẹp
Chiến lược danh mục hoạt động/ đầu tư: nêu ra những ngành, lĩnh vực, sp/dịch vụ mà tổ chức sẽ cung
cấp Chiến lược quản lý tổng thể: phương thức quản lý, phối hợp hoạt động, sử dụng nguồn lực
- Chiến lược cấp ngành/lĩnh vực: Chiến lược cấp ngành/lĩnh vực chỉ liên quan đến những mối
quan tâm và hoạt động trong một ngành/lĩnh vực của tổ chức nhằm củng cố vị thế cạnh tranh và
hợp tác + Trả lời các câu hỏi:
Cần đạt mục tiêu cơ bản nào?
Cạnh tranh dựa trên lợi thế cạnh tranh nào?
Hợp tác bằng phương thức nào? Dựa trên lợi thế nào?
+ Đưa ra 2 quyết định chiến lược
Chiến lược cạnh tranh
Chiến lược hợp tác
- Chiến lược cấp chức năng: nhằm nâng cao năng lực cho các chức năng hoạt động của tổ
chức và tối đa hóa năng suất sử dụng nguồn lực của tổ chức, bao gồm: chiến lược marketing, tài
chính, nguồn nhân lực, sản xuất, nghiên cứu và phát triển,…
Để trở thành năng lực vượt trội của tổ chức, năng lực đó cần phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Tạo ra giá trị cho khách hàng hay nói cách khác năng lực đó phải được khách hàng đánh giá cao
+ độc đáo và vượt trội hơn đối thủ cạnh tranh
+ phát triển sản phẩm, dịch vụ mới hoặc thâm nhập vào lĩnh vực hoạt động mới
*Lập kế hoạch chiến lược
(1) Lập kế hoạch chiến lược quá trình xác định mục tiêu chiến lược giải pháp, công cụ để đạt
được mục tiêu ấy, cần trả lời các câu hỏi:
+ Chúng ta là ai và đang ở đâu?
+ Chúng ta muốn đi tới đâu?
+ Chúng ta cần làm gì để tới đó?
+ Làm thế nào để trở nên vượt trội?
(2) Quy trình lập kế hoạch chiến lược
- Phân tích môi trường (bên ngoài và bên trong)
- Khẳng định sứ mệnh, tầm nhìn chiến lược
- Xác định mục tiêu chiến lược
- Xây dựng các lựa chọn chiến lược
- Đánh giá và lựa chọn phương án chiến lược tối ưu
- Đề xuất và quyết định chiến lược)
4.2.1. Cách tiếp cận trong lập kế hoạch -
Lập kế hoạch từ trên xuống:
+ Nhà quản trị cấp cao đề xuất kế hoạch xuống cho cấp dưới.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61356822
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ
1.1. HỆ THỐNG XÃ HỘI VÀ TỔ CHỨC 1.1.1. Hệ thống xã hội 1.1.2. Tổ chức 1.2. QUẢN LÝ
1.2.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của quản lý 1.2.2. Quá trình quản lý
1.2.3. Quản lý là một khoa học, một nghệ thuật, một nghề 1.3. NHÀ QUẢN LÝ
1.3.1. Nhà quản lý và phân loại các nhà quản lý
1.3.2. Vai trò của nhà quản lý
1.3.3. Kỹ năng của nhà quản lý
1.4. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ
1.1. HỆ THỐNG XÃ HỘI VÀ TỔ CHỨC
1.1.1. Hệ thống xã hội
- Hệ thống xã hội là tập hợp những người hay những nhóm người có quan hệ chặt chẽ với nhau,
ảnh hưởng, tác động tương hỗ lên nhau một cách có quy luật - Tính chất của hệ thống xã hội:
Tính nhất thể: thống nhất bên trong và quan hệ mật thiết với bên ngoài (Tính “trồi” của
hệ thống: sức mạnh của một tổ chức tạo nên bởi sự cộng hưởng sức mạnh các thành viên - quy luật lượng - chất)
Tính phức tạp: sự đa dạng + thuộc tính riêng của các yếu tố cấu thành.
 Các bộ phận liên hệ với nhau và với môi trường bằng trăm, nghìn mối liên hệ khác nhau,
trực tiếp và gián tiếp.
 Các mối liên hệ ngược đưa kết quả thành nguyên nhân, đưa đầu ra trở lại đầu vào của
hệ thống. Các mối liên hệ luôn song hành tính thống nhất và xung đột.
Tính hướng đích (mục tiêu + sự kết hợp lợi ích).
▪ Mọi hệ thống đều có xu hướng tìm đến mục tiêu là một trạng thái cân bằng nào đó.
▪ Mục tiêu luôn xuất phát từ lợi ích và nhằm để đạt được lợi ích nhất định. ▪
Mục tiêu và lợi ích là 2 phạm trù luôn gắn bó chặt chẽ. → Nhiệm vụ của nhà quản lý:
xác định mục tiêu (phức tạp nhất) và kết hợp được các lợi ích.
Chuyển hóa các nguồn lực:
Phân biệt năng suất, hiệu lực, hiệu quả: Năng suất Hiệu lực Hiệu quả
Đo lường số lượng và - Thể hiện năng lực của hệ Thể hiện năng lực tạo ra
chất lượng
của các đầu ra
thống theo đuổi và thực kết quả từ việc sử dụng
trong mối quan hệ với chi
hiện được các mục đích, các đầu vào nhất định phí của các đầu vào
mục tiêu đúng đắn (do the (do the thing right). right thing).
- Trước khi quan tâm đến việc hành động sao cho
hiệu quả, cần đảm bảo
được rằng ta hành động như vậy là đúng. lOMoAR cPSD| 61356822
Mối quan hệ giữa năng suất, hiệu lực và hiệu quả: (sơ đồ 4 ô) 1.1.2. Tổ chức
a. Khái niệm và đặc trưng
* Khái niệm: Tổ chức là tập hợp của nhiều người cùng làm việc vì những mục đích chung
trong hình thái cơ cấu ổn định. * Đặc trưng:
- Mang tính mục đích rõ ràng:
o Mục đích (goal) là một kết quả cuối cùng được mong đợi; là lí do tại sao một tiến trình,
dự án…tồn tại. Là điều mong muốn được nêu ra một cách rõ ràng để cuối cùng đạt cho được
o Mục tiêucái đích cụ thể nhắm vào và phấn đấu đạt được trong khoảng thời gian nhất định.
MỤC ĐÍCH VS MỤC TIÊU Mục đích Mục tiêu
Loại kế hoạch Mở, rộng Nhỏ Ý nghĩa
Ý định được hướng tới 1 cố gắng đã được định
Mỗi nỗ lực hay hoạt động hướng
đều mong đợi sẽ đạt được Khung Dài hạn Ngắn hạn thời gian
Đo lường được Không Có Loại Không rõ ràng Rõ ràng Hành động Chung chung Cụ thể Ví dụ
Tôi muốn đạt được thành công trong lĩnh vực
Tôi muốn đăng tải 1 luận án
nghiên cứu YTCC và làm được những điều YTCC trong tháng này chưa ai từng làm
- Là hệ thống xã hội gồm nhiều người với cơ cấu ổn định: Các thành viên của tổ chức
không thể gia nhập tổ chức chỉ với ý chí của mình mà phải được tuyển chọn, được xác
định: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; trách nhiệm; lợi ích.
- Mọi tổ chức đều chia sẻ mục tiêu lớn cung cấp sản phẩm và dich vụ có giá trị đối với khách hàng.
- Mọi tổ chức đều là hệ thống mở: luôn thu hút nguồn lực đầu vào để chuyển đổi thành
đầu ra là các sản phẩm dịch vụ cho KH. - Mọi tổ chức đều được quản lý. lOMoAR cPSD| 61356822
b. Các loại hình tổ chức:Theo chế độ sở hữu: 1. Tổ chức công 2. Tổ chức tư
Theo mục tiêu của tổ chức: 1. Tổ chức vì lợi nhuận 2.
Tổ chức phi lợi nhuận Theo tính chất các mối quan hệ: 1. Tổ chức chính thức
2. Tổ chức phi chính thức
c. Các hoạt động cơ bản của tổ chức
- Chuỗi giá trị là chuỗi của các hoạt động. Sản phẩm đi qua tất cả các hoạt động của các chuỗi
theo thứ tự và tại mỗi hoạt động sản phẩm thu được một số giá trị nào đó. Hình 1-2. Các
hoạt động cơ bản của tổ chức
Các
Xây dựng kết cấu hạ tầng Kế toán, thống kê Hoạt động đối ngoại
Nghiên cứu và phát triển Các Thiết Thị phần tích động xuất tiến bán Hậu cần môi hỗn dịch vào Tăng cường phân
Nguồn : Chuỗi giá trị của M. Porter và tổng hợp của tác giả 1.2. QUẢN LÝ
1.2.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của quản lý
a. Khái niệm quản lý
- Một số quan điểm về quản lý:
• Quản lý là nghệ thuật đạt mục đích thông qua nỗ lực của những người khác
• Quản lý là việc thiết kế và duy trì một môi trường trong đó những người cùng làm việc với
nhau có thể hoàn thành các mục đích, mục tiêu chung
• Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có hiệu lực và hiệu quả thông qua quá
trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức.
- Khái niệm: Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực và
hoạt động của HTXH nhằm đạt được mục đích của hệ thống với hiệu lực và hiệu quả cao một
cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động.
b. Các yếu tố cơ bản của quản lý Thứ nhất, quản lý là làm gì?
Thứ hai, đối tượng của quản lý là gì?
Thứ ba, quản lý được tiến hành khi nào?
Thứ tư, mục tiêu của quản lý là gì?
Thứ năm, quản lý được thực hiện trong điều kiện nào?
Hình 1-3. Lôgic của khái niêm q ̣uản lý lOMoAR cPSD| 61356822 Tổ chức
các nguồn khác để thực hiện kế hoạch Đạt mục đích Đạt mục tiêu Xác định mục T hông tin Sản phẩm tiêu và các Cô ng nghệ Dịch vụ Các nguồn làm việc mục tiêu cho con đạt mục tiêu
c. Sự cần thiết của quản lý các hệ thống
- Thứ nhất, quản lý giúp thấy rõ mục tiêu của hệ thống.
- Thứ hai, quản lý sẽ phối hợp tất cả các nguồn lực của hệ thống với hiệu lực và hiệu quả cao. -
Thứ ba, quản lý giúp hệ thống thích nghi với môi trường.
1.2.2. Quá trình quản lý
- Lập KH là quá trình thiết lập các mục tiêu và phương thức hành động thích hợp để đạt mục tiêu.
- Tổ chức là quá trình đảm bảo nguồn lực cho thực hiện kế hoạch trong các hình thái cơ cấu nhất định.
- Lãnh đạo là quá trình đánh thức sự nhiệt tình, tạo động lực cho con người để họ làm việc một
cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
- Kiểm soát là quá trình giám sát, đo lường, đánh giá và điều chỉnh hoạt động để đảm bảo sự
thực hiện theo các kế hoạch.
1.2.3. Quản lý là một khoa học, một nghệ thuật, một nghề -
Quản lý là khoa học:
• Xuất phát từ tính quy luật của các quan hệ quản lý bao gồm quy luật kinh tế, xã hội, công nghệ, quản lý…
• Đòi hỏi nhà quản lý trước hết nắm vững những quy luật liên quan đến quá trình HĐ của
HTXH  phải biết vận dụng các phương pháp đo lường định lượng hiện đại và thành tựu công nghệ, khoa học. -
Quản lý là nghệ thuật:
• Xuất phát từ tính đa dạng phong phú, muôn hình muôn vẻ của các sự vật và hiện tượng.
• Xuất phát từ bản chất của quản lý hệ thống xã hội là tác động tới con người.
• Đòi hỏi các nhà quản lý phải xử lý khéo léo, linh hoạt
• Tính nghệ thuật phụ thuộc vào kinh nghiệm và thuộc tính tâm lý của nhả quản lý. -
Quản lý là một nghề:
 Quản lý muốn có kết quả thì phải được đào tạo về nghề nghiệp. 
Phát hiện năng khiếu và đào tạo kỹ năng lOMoAR cPSD| 61356822 1.3. NHÀ QUẢN LÝ
1.3.1. Nhà quản lý và phân loại các nhà quản lý
a. Khái niệm nhà quản lý
- Nhà quản lý là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát công việc của những người
khác để hệ thống do họ quản lý đạt được mục đích của mình. •
Nhà quản lý thực hiện 4 chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát •
Nhà quản lý làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục tiêu thông qua những người khác •
Nhà quản lý có trách nhiệm đối với mục đích của hệ thống - Các khía cạnh của công việc quản lý: • Tính trách nhiệm. •
Làm việc thông qua người khác, không phải người lao động trực tiếp. •
Cần phải có kỹ năng lập KH, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát.
- Đặc điểm công việc của quản lý:
• Làm việc liên tục, ít được nghỉ ngơi.
• Nhịp độ căng thẳng.
• Chủ yếu thông qua mối quan hệ con người.
b. Phân loại nhà quản lý:
Theo cấp bậc
- Nhà quản lý cấp cao là những người chịu trách nhiệm đối với sự thực hiện của toàn tổ chức
hay một phân hệ lớn của tổ chức
- Nhà quản lý cấp trung là những người chịu trách nhiệm quản lý các đơn vị và phân hệ của tổ
chức, được tạo nên bởi các bộ phận mang tính cơ sở
- Nhà quản lý cấp cơ sở là người chịu trách nhiệm trước công việc của những người lao động
trực tiếp Theo phạm vi
- Nhà quản lý chức năng là người chỉ chịu trách nhiệm đối với một chức năng hoạt động của tổ chức
- Nhà quản lý tổng hợp là người chịu trách nhiệm đối với những đơn vị phức tạp, đa chức năng
như tổ chức, chi nhánh hay đơn vị hoạt động độc lập
Theo mối quan hệ với đầu ra của tổ chức
- Nhà quản lý theo tuyến chịu trách nhiệm đối với các công việc có đóng góp trực tiếp vào việc
tạo ra đầu ra của tổ chức. Ví dụ về các nhà quản lý theo tuyến trong một trường đại học là hiệu
trưởng, trưởng khoa, trưởng bộ môn.
- Nhà quản lý tham mưu sử dụng kỹ năng kỹ thuật đặc biệt để cho lời khuyên và hỗ trợ những
người lao động theo tuyến. Trong trường đại học, trưởng phòng nhân sự, trưởng phòng tài
chính, trưởng phòng tổng hợp chính là những nhà quản lý tham mưu.
Theo loại hình tổ chức
- Các nhà quản lý trong tổ chức kinh doanh.
- Các nhà quản lý trong tổ chức phi lợi nhuận.
- Các nhà quản lý hoặc nhà hành chính trong các cơ quan quản lý nhà nước
1.3.2. Vai trò của nhà quản lý
- Chức năng quản lý không phản ánh hết tính đa dạng và phức tạp của công việc mà các nhà quản lý thực hiện. lOMoAR cPSD| 61356822
- Ba nhóm vai trò là vai trò liên kết con người, vai trò thông tin và vai trò quyết định
1.3.3. Yêu cầu về kỹ năng đối với nhà quản lý
- Kỹ năng là năng lực của con người có thể đưa kiến thức vào thực tế để đạt được kết quả mong
muốn với hiệu lực, hiệu quả cao:
• Kỹ năng kỹ thuật là năng lực thực hiện các hoạt động chuyên môn được tiến hành bởi hệ
thống với mức độ thành thục nhất định.
• Kỹ năng con người (hay kỹ năng làm việc với con người) là năng lực của một người có thể
làm việc trong mối quan hệ hợp tác với những người khác.
• Kỹ năng nhận thức là năng lực phát hiện, phân tích và giải quyết những vấn đề phức tạp.
Hình 1-5. Tầm quan trọng của các kỹ năng thay đổi theo cấp quản lý 100 Kỹ thuật Phần trăm công việc Quan hệ con người 50 Nhận thức 0 Nhà quản lý cấp cao Nhà quản lý cấp trung
Nhà quản lý cấp cơ sở
1.4 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ
Tư tưởng quản lý là những quan điểm, ý tưởng về quản lý, phản ánh thực tiễn quản lý trong xã hội và
trình độ nhận thức của con người qua các thời đại lịch sử.
Tư tưởng quản lý cổ Tư tưởng quản
Tư tưởng quản lý
Tư tưởng quản lý đại lý cổ điển theo trường phái hiện đại hành vi
Tư tưởng quản lý cổ Thuyết quản lý theo Các học thuyết về mối Trường phái khoa học
đại Trung Hoa Tư khoa học Thuyết quan hệ con người Các quản lý Lý thuyết hệ
tưởng quản lý cổ đại quản lý học thuyết về hành vi thống Trường phái văn phương Tây hành chính Thuyết hóa quản lý tổ chức xã hội và Thuyết quản lý tổng kinh tế hợp và thích nghi
Tư tưởng quản lý cổ đại
Đặc trưng: hoà trộn với các tư tưởng về triết học, chính trị, pháp lý, đạo đức, chưa phải là khoa học
độc lập về quản lý; nó đề cập chủ yếu đến cách “trị nước”, vấn đề quản lý nhà nước nhưng còn ở mức độ sơ khai.
Tư tưởng quản lý cổ đại của Trung Hoa
tưởng “đức trị” của Khổng tử: lOMoAR cPSD| 61356822
Con người có tính thiện, có lòng nhân, từ đó “đức” là công cụ chủ yếu để cai trị xã hội; và các phương
pháp chủ yếu để quản lý con người là nêu gương và giáo dục họ. Ngũ thường: Nhân, Lễ, Nghĩa, Trí,
Dũng Tam cương: vua - tôi, cha - con, thầy - trò.
Hai loại người: quân tử và tiểu nhân.
→ Hạn chế: tính bảo thủ, mơ hồ, ảo tưởng
Tư tưởng “pháp trị” của Hàn phi tử
Hai tư tưởng cơ bản: một là, bản chất con người có tính ác, mưu lợi cho bản thân; hai là, lý luận phải
tùy thời mới có ích. Chủ trương dùng hình phạt để ngăn ngừa những hành động của dân có hại cho
nước. Lý luận phải phù hợp với thời thế thì mới có ích Khuynh hướng cơ bản: Trọng pháp, trọng thuật và trọng thế
→ Pháp luật hà khắc, tàn bạo, thiếu tính nhân văn.
Tư tưởng quản lý cổ đại của phương Tây
Democrit (460- 370 TCN): Để quản lý đất nước, có thể lựa chọn ba phương pháp cơ bản:
- Phương pháp dân chủ đối với con người.
- Phương pháp dùng hình phạt đối với các hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức xã hội;
- Phương pháp tác động lên nhu cầu và lợi ích của con người, qua đó khiến con người tuân thủ. Platon (427- 347 TCN)
- Quan niệm về nhà nước lý tưởng
- Quan niệm về con người trong xã hội
- Quan niệm về người lãnh đạo
- Quan niệm về giải pháp quản lý xã hội Agristot (384- 322 TCN)
Các xu hướng tác động lên sự thay đổi của quản lý:
1. Tầm quan trọng ngày càng tăng của vốn tri thức
2. Công nghệ đã trở thành động lực cơ bản của sự phát triển
3. Hội nhập quốc tế dẫn đến sự phụ thuộc tương hỗ, cạnh tranh và hợp tác giữa các tổ chức, quốc
gia trên phạm vi toàn cầu
4. Tầm quan trọng của làm việc nhóm
5. Thời cơ của làm việc theo mạng lưới
6. Sự kì vọng vào lực lượng lao động mới
7. Quan tâm đến sự cân bằng giữa cuộc sống cá nhân và công việc
8. Tập trung vào tốc độ
Phát triển năng lực quản lý:
1. Nhà truyền thông vĩ đại 2. Nhà đào tạo cá nhân 3. Người chơi trong nhóm
4. Nhà quản lý công nghệ
5. Người giải quyết vấn đề
6. Nhà đại sứ nước ngoài
7. Nhà thay đổi và sáng tạo 8. Nhà chính trị
9. Người học hỏi suốt đời
Học tập và học tập suốt đời? Có thể học để có kiến thức và kỹ năng như thế nào?
- Học tập: quá trình thay đổi hành vi thông qua sự trải nghiệm
- Học tập suốt đời: quá trình học tập liên tục từ trải nghiệm hằng ngày. lOMoAR cPSD| 61356822
- Trong quản lí, trọng tâm của học tập là phát triển kỹ năng, khả năng đối mặt với sự phức tạp
trong hành vi con người và giải quyết vấn đề. Chính vì thế, sinh viên cần nhận thức rõ về việc
học tập suốt đời thay vì chỉ học tập đơn thuần, vì kĩ năng là thứ tôi rèn trong quá trình dài,
không chỉ ngày một ngày hai.
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ Nội dung của chương 2.1. MÔI TRƯỜNG
2.2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
2.3. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG 2.4. ĐẠO ĐỨC QUẢN LÝ
2.5. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TRONG QUẢN LÝ 2.6. VĂN HÓA TỔ CHỨC
2.7. TOÀN CẦU HÓA VÀ QUẢN LÝ 2.1. MÔI TRƯỜNG
2.1.1 Khái niệm môi trường quản lý
- Môi trường quản lý của tổ chức là toàn bộ những yếu tố tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến
các quyết định hay hoạt động của tổ chức. - Tính phức tạp:
• Do cấu thành từ các yếu tố đa dạng, biến đổi không ngừng + yếu tố của môi trường tác động đa chiều lên nhau.
• Sự thay đổi của môi trường quản lý.
• Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các yếu tố của môi trường quản lý.
2.1.2. Phân loại môi trường của tổ chức - Môi trường bên ngoài - Môi trường vĩ mô
- Môi trường vi mô (ngành, tác nghiệp)
- Môi trường bên trong (nội bộ)
Phân biệt giữa tổ chức và môi trường bên ngoài:
(1) Môi trường bên ngoài
- Môi trường chung: tổng thể các yếu tố không thuộc tổ chức, tác động và ảnh hưởng đến tổ
chức một cách gián tiếp. Bao gồm kinh tế, chính trị-pháp lý, văn hóa-xã hội, công nghệ, tự nhiên, quốc tế
- Môi trường tác nghiệp: tổng thể các yếu tố không thuộc tổ chức, tác động và ảnh hưởng đến
tổ chức một cách trực tiếp. Bao gồm khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, các
nhóm lợi ích đặc biệt, nhà nước, công đoàn.

(2) Môi trường bên trong: bao gồm tài chính, marketing, nguồn nhân lực, sản xuất, nghiên cứu và
phát triển, văn hóa, cơ cấu tổ chức và chiến lược.
*Mối quan hệ giữa tổ chức và môi trường bên ngoài
Do môi trường bên ngoài luôn biến động, tổ chức có 2 lựa chọn:
(1) thay đổi để thích nghi với môi trường
(2) ảnh hưởng tới môi trường để nó thích hợp hơn với yêu cầu của tổ chức
2.2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI lOMoAR cPSD| 61356822
2.2.1. Môi trường vĩ mô - MT chung
- Khái niệm: Là những yếu tố, lực lượng, thể chế…nằm bên ngoài tổ chức mà nhà quản lý khó
có thể kiểm soát được, nhưng có ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động và kết quả của tổ chức. - Đặc điểm: • Tác động gián tiếp
• Các yếu tố có quan hệ tương tác
• Ảnh hưởng đến đa ngành, đa lĩnh vực Hình 3.1 - 142
Các yếu tố cơ bản: Công nghệ, quốc tế, chính trị - pháp luật, tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội. Yếu tố kinh tế - GDP -
Tỷ giá hối đoái và lãi suất - Tỷ lệ lạm phát - Tiền lương và thu nhập - Tỷ lệ thất nghiệp - Chu kỳ kinh tế
Yếu tố văn hóa - xã hội - Dân số - Phong cách và lối sống - Văn hóa -
Hôn nhân và gia đình Tôn giáo
- Thái độ với công việc Yếu tố chính trị - pháp luật
Vai trò của Chính phủ - Thiết
lập khuôn khổ pháp lý - Thúc
đẩy tăng trưởng, phát triển. - Duy trì sự ổn định
Cơ chế, chính sách
Cơ chế bảo hộ sản xuất
Sự tác động của chính trị đối với kinh doanh Yếu tố công nghệ:
- Số lượng phát minh, sáng chế - Bùng nổ thông tin
- Chu kỳ biến đổi công nghệ
- Vòng đời sản phẩm Yếu tố tự nhiên - Khí hậu, địa hình… - Tài nguyên thiên nhiên - Phát triển bền vững
- Tài nguyên mới: “chất xám” Yếu tố quốc tế
- Toàn cầu hóa, “thế giới phẳng” - Tập đoàn đa quốc gia
- Khủng hoảng kinh tế TG, “chiến tranh tiền tệ”
2.2.2. Môi trường vi mô.
- Khái niệm: Là những yếu tố, lực lượng, thể chế…nằm bên ngoài tổ chức mà nhà quản lý khó
có thể kiểm soát được, nhưng có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động và kết quả của tổ chức - Đặc điểm:
• Tác động độc lập lên tổ chức
• Thường là môi trường đặc thù của từng tổ chức
- Bao gồm: Khách hàng - Nhà cung cấp - Đối thủ cạnh tranh - Các nhóm lợi ích đặc biệt Công đoàn - Nhà nước. lOMoAR cPSD| 61356822
2.3. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG (NỘI BỘ)
- Mô hình 5M: Manpower - Money - Machine - Material - Management.
- Chức năng hoạt động cơ bản của tổ chức: Tài chính Marketing Nguồn nhân lực Sản xuất
Nghiên cứu và phát triển Cơ cấu tổ chức Văn hóa tổ chức Môi trường làm việc
- Mối quan hệ giữa tổ chức với MT bên ngoài: +
Sự không chắc chắn của môi trường:
 Thay đổi thích nghi theo môi trường
 ảnh hưởng tới MT để làm cho nó thích hợp với yêu cầu của tổ chức.
+ Tổ chức thích nghi với môi trường:  Mở rộng biên giới.
 Dự báo và lập kế hoạch.  Cơ cấu linh hoạt  Sáp nhập và liên doanh + Tác động đến môi trường:
 Quảng cáo & quan hệ công chúng  HĐ chính trị  Hiệp hội
- Phân tích môi trường quản lý: (Xem giáo trình)
2.4. ĐẠO ĐỨC QUẢN LÝ 2.4.1. Khái niệm:
- Đạo đức là tổng hợp những nguyên tắc và chuẩn mực xã hội mà qua đó con người có thể điều
chỉnh hành vi cho phù hợp với lợi ích của cá nhân, tập thể và xã hội. Đạo đức liên quan đến cái
gì đúng hay sai trong hành vi của con người.
- Đạo đức quản lý là tập hợp nguyên tắc và chuẩn mực dẫn dắt hành vi của các nhà quản lý và
người lao động trong vận hành tổ chức. (pháp luật  đạo đức  lựa chọn tự do) - Các yếu tố
ảnh hưởng đến đạo đức quản lý:

+ Nhà quản lý: đặc điểm tính cách và hành vi của nhà quản lý được phản ánh qua công việc của họ.
 Các cấp độ phát triển đạo đức cá nhân: cấp 1st: phong cách chuyên quyền, độc đoán, cưỡng
bức; hành vi người LĐ là thực thi nhiệm vụ -> cấp 2nd: phong cách hướng dẫn, khuyến
khích, định hướng nhóm; hành vi người LĐ làm việc theo nhóm -> cấp 3rd: phong cách
chuyển giao, lãnh đạo phục vụ; hành vi người LĐ được trao quyền, tham gia đầy đủ
+ Tổ chức: văn hóa tổ chức là yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến đạo đức quản lý bởi nó xác định giá
trị của tổ chức, ngoài ra còn các yếu tố khác như chế độ khen thưởng, lãnh đạo,…
+ Xã hội: mỗi xã hội có những thước đo, chuẩn mực đạo đức riêng
Các quan điểm về đạo đức quản lý
- Tiếp cận chủ nghĩa vị lợi: đem lại cao nhất tổng hòa lợi ích của các bên liên quan
- Tiếp cận chủ nghĩa cá nhân: đem lại lợi ích cá nhân nhiều nhất trong dài hạn
- Tiếp cận đối với quyền về mặt đạo đức: đảm bảo các quyền cơ bản như tự do, riêng tư, phát ngôn… lOMoAR cPSD| 61356822
- Tiếp cận về sự công bằng: đảm bảo công bằng về đối xử, quy trình, bồi thường, thông tin.
Đảm bảo chuẩn mực đạo đức trong quản lý -
Thiết lập hệ thống quy tắc đạo đức:
 Quy định đạo đức nghề nghiệp cách ứng xử.
 Giá trị đạo đức: sáng tạo, đoàn kết, liêm chính hiệu quả trách nhiệm… xây dựng bộ quy
tắc ứng xử trong tổ chức
- Hành động tiên phong của các nhà quản lý
 Lời nói và hành động cần nhất quán
- Giáo dục về đạo đức
 Thường xuyên giáo dục đào tạo nâng cao nhận thức của nhân viên về đạo đức nghề nghiệp
2.5. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TRONG QUẢN LÝ
Trách nhiệm xã hộinghĩa vụ của các nhà quản lý, các tổ chức để ra quyết định và hành động nhằm
tăng cường phúc lợi và lợi ích của xã hội cũng như của tổ chức.
- Đo lường trách nhiệm xã hội trong quản lý:
Trách nhiệm kinh tế: trách nhiệm đem lại lợi ích cho các bên liên quan.
Trách nhiệm pháp lý: phải hành động trong phạm vi giới hạn của những nguyên tắc, quy định, luật pháp đó.
Trách nhiệm đạo đức: liên quan đến các hành vi mà xã hội mong đợi ở tổ chức nhưng
không nhất thiết phải được quy định thành văn bản pháp luật và có thể không phục vụ cho
lợi ích kinh tế trực tiếp của tổ chức.
Trách nhiệm tự nguyện: là tiêu chí cao nhất để đánh giá trách nhiệm xã hội của tổ chức bởi
nó vượt lên trên cả kì vọng của xã hội để đóng góp vào phúc lợi chung của cộng đồng.
- Hành động của tổ chức:
2.6. VĂN HÓA TỔ CHỨC
- Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
- Văn hóa tổ chức là toàn bộ những yếu tố vật chất và tinh thần mà tổ chức tạo ra và sử dụng,
được chia sẻ bởi các thành viên trong tổ chức. lOMoAR cPSD| 61356822
- Văn hóa tổ chức giúp các nhà quản lý hiểu được các khía cạnh ngầm và phức tạp của đời sống tổ chức.
Mối quan hệ giữa đạo đức, văn hóa tổ chức và CSR
Đạo đức quản lýcơ sở để ra quyết định và hành động nhằm thực hiện trách nhiệm xã hội, còn văn
hóa tổ chứcphương thức, đặc trưng hành động của tổ chức khi thực hiện các trách nhiệm xã hội đó.
Xây dựng văn hóa tổ chức
- Các cách tiếp cận đối với xây dựng văn hóa tổ chức
 Tạo lập văn hóa tổ chức
 Củng cố văn hóa tổ chức
 Hòa nhập văn hóa tổ chức
 Thay đổi văn hóa tổ chức
- Tạo lập bản sắc văn hóa tổ chức
2.7. TOÀN CẦU HÓA VÀ QUẢN LÝ
- Dưới góc độ quản lý, toàn cầu hóa là quá trình hình thành hệ thống các quan hệ liên kết giữa
các hệ thống xã hội và các tổ chức trong nhiều lĩnh vực và trong phạm vi toàn cầu - Các đặc
trưng cơ bản của toàn cầu hóa:

 Về kinh tế: toàn cầu hóa là một giai đoạn phát triển mới của quá trình quốc tế hóa kinh tế
 Về chính trị: toàn cầu hóa là xu thế quốc tế hóa các vấn đề chính trị thế giới
 Về văn hóa: toàn cầu hóa là sự hội nhập và kết tinh của nhiều nền văn hóa khác nhau
 Về xã hội: (lợi ích) xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh (tiêu cực) đào sâu sự bất
bình đẳng, nảy sinh các vấn đề xã hội
 Về khoa học công nghệ: toàn cầu hóa là kết quả của sự phát triển nhanh chóng của KHCN,
đặc biệt là công nghệ thông tin và viễn thông toàn cầu
 Về môi trường sinh thái: toàn cầu hóa là biện pháp giải quyết đối với các vấn đề do phát
triển kinh tế gây ra cho môi trường.
- Các mức độ tham gia toàn cầu hóa:  Tạo nguồn  Xuất khẩu
 Hoạt động ở nước ngoài  Đầu tư trực tiếp
QUẢN LÝ TỔ CHỨC TRONG MÔI TRƯỜNG TOÀN CẦU
- Những cơ hội đối với quản lý tổ chức
+ Mở rộng môi trường hoạt động cho các tổ chức
+ Tăng khả năng thu hút các nguồn lực từ bên ngoài cho tổ chức
+ Trao đổi các nguồn lực giữa các tổ chức lOMoAR cPSD| 61356822
- Những thách thức đối với quản lý tổ chức
+ Toàn cầu hóa sẽ làm tăng áp lực cạnh tranh từ môi trường bên ngoài
+ Phải thực hiện các cam kết và sẽ dẫn tới mất quyền tự chủ trong các quyết định của tổ chức
+ Các tổ chức còn phải đối mặt với những tác động nhiễu khác từ bên ngoài khi không còn hàng rào bảo vệ
CHƯƠNG 3: QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
Nội dung của chương
3.1. QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ 3.1.1. Khái niệm 3.1.2. Đặc điểm 3.1.3. Phân loại 3.1.4. Yêu cầu
3.2. QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
3.2.1. Môi trường ra quyết định
3.2.2. Yếu tố tác động
3.2.3. Quá trình ra quyết định
3.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ 3.3.1. Cây quyết định
3.3.2. Ra quyết định nhóm
3.3.3. Phương pháp ra quyết định dựa vào trực giác
3.3.4. Phương pháp “6 chiếc mũ tư duy”
3.3.5. Một số phương pháp khác
3.1. TỔNG QUAN VỀ QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1.1. Khái niệm quyết định quản lý
Quyết định quản lý là phương án hợp lý nhất trong các phương án có thể để giải quyết một vấn đề đã
chín muồi nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động của hệ thống.
3.1.2. Đặc điểm của quyết định quản lý
- Là sản phẩm thường xuyên và quan trọng của nhà quản lý/ sp của hoạt động quản lý.
- Chủ thể và tác động của quyết định quản lý đa dạng: là các cá nhân, tập thể được trao thẩm quyền hoặc ủy quyền.
- Gắn chặt với yếu tố thông tin: thu thập và xử lý thông tin
- Mang tính khoa học, nghệ thuật và sự sáng tạo
3.1.3. Hình thức biểu hiện của quyết định quản lý
- Hình thức phi văn bản. - Hình thức văn bản.
3.1.4. Phân loại quyết định quản lý Theo thời gian Nhà nước
Tổ chức kinh tế - xã hội
Quyết định dài hạn Trên 7 năm 5+ năm
Quyết định trung hạn 3 - 7 năm 1-5 năm
Quyết định ngắn hạn < 3 năm <1 năm Theo tính chất lOMoAR cPSD| 61356822
- Quyết định chuẩn tắc: (quyết định được lập trình hóa) - quyết định mang tính thông lệ, nhằm
giải quyết những vấn đề rõ ràng, quen thuộc và lặp đi lặp lại.
- Quyết định không chuẩn tắc: quyết định những vấn đề phức tạp, mơ hồ, ít thông tin, xuất hiện
ngẫu nhiên hoặc xuất hiện lần đầu.
Theo mức độ tổng quát
- Quyết định chiến lược - mục tiêu tổng quát & phương thức cơ bản.
- Quyết định chiến thuật - những lĩnh vực HĐ nhất định, thời gian tương đối ngắn.
- Quyết định tác nghiệp - xử lý những tình huống cụ thể trong công việc cụ thể.
Theo phương pháp ra quyết định - Quyết định tập thể
- Quyết định cá nhân Theo cơ quan ra quyết định:
- Quyết định quản lý nhà nước
- Quyết định quản lý tổ chức
3.1.5. Yêu cầu đối với quyết định quản lý Tính hợp pháp
Tính khoa học - dựa trên cơ sở, lý luận thực tiễn
Tính hệ thống (thống nhất)
Tính tối ưu - phương án lựa chọn là p.án tối ưu. Tính linh hoạt
Tính cô đọng, dễ hiểu
Tính cụ thể về thời gian và người thực hiện
3.1.6. Căn cứ ra quyết định
- Hệ thống mục đích và mục tiêu của hệ thống KT-XH.
- Hệ thống pháp luật và thông lệ xã hội.
- Hiệu quả của quyết định.
- Nguồn lực để thực hiện quyết định.
- Môi trường quyết định. 3.2. QUÁ TRÌNH
3.2.1. Môi trường ra quyết định
3.2.2. Yếu tố tác động đến ra quyết định Hoàn cảnh quyết định
Thông tin thu thập được Hướng quyết định
3.2.3. Quy trình ra quyết định
BƯỚC 1: PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ VÀ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU - Phát hiện vấn đề - Chẩn đoán nguyên nhân
- Quyết định giải quyết vấn đề - Xác định mục tiêu
- Lựa chọn tiêu chí đánh giá
BƯỚC 2: XÂY DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN QUYẾT ĐỊNH - Tìm các phương pháp - Mô hình hóa lOMoAR cPSD| 61356822
BƯỚC 3: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐT NHẤT
- Dự báo ảnh hưởng của các phương án
- Đánh giá các ảnh hưởng
- Lựa chọn phương án tốt nhất
BƯỚC 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
- Xây dựng kế hoạch thực hiện quyết định
- Thực hiện quyết định - Kiểm tra và đánh giá - Tổng kết
3.2.4. Xác định các phương án quyết định:
- Phương án tích cực: phương án thực hiện mục tiêu trong điều kiện xu thế biến động của MT.
- Phương án tình thế: chứa đựng các phương án dự phòng.
- Phương án lâm thời: chứa đựng biện pháp đối với vấn đề đã xảy ra nhưng chưa giải quyết dứt điểm.
3.25. Đánh giá và lựa chọn phương án:
- Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí: p.án quyết định có thể lượng hóa.
- Phương pháp cho điểm: nhiều tiêu chí không quy được về cùng một hệ tiêu chuẩn. -
Phương pháp hệ số: áp dụng cho các tiêu chí có mức độ quan trọng khác nhau.
- Phương pháp xác định kì vọng (phân tích rủi ro) E = P (xác suất) x V (giá trị)
- Phương pháp kịch bản (phân tích độ nhạy)
3.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
3.3.1. Cây quyết định:
Cây quyết định là một đồ thị của các quyết định và hậu quả có thể của nó hỗ trợ quá trình ra quyết định.
Nút hình vuông: nút quyết định, từ đó chọn các phương án
Nút hình tròn: các biến cố
3.3.2. Ra quyết định nhóm Ưu điểm Nhược điểm
- Nhiều thông tin, kiến thức, giải pháp - Cần nhiều thời gian
- Quyết định có chất lượng, sáng tạo hơn - Áp lực nhóm
- Các thành viên thỏa mãn - Trách nhiệm không cao
- Tăng sự chấp nhận và cam kết
- Tăng tính chất bè phái
- Dễ bỏ qua các ý tưởng mới và sáng tạo
Kỹ thuật tập thể danh nghĩa
Một nhóm các nhà quản trị có trách nhiệm họp lại để tìm ra giải pháp trên cơ sở đánh giá các phương án của mỗi cá nhân
Bước 1: Họp thành viên, trước khi thảo luận, mọi người tự ghi những ý kiến của mình
Bước 2: Mọi người trình bày ý kiến của mình, các ý kiến được ghi lại đầy đủ
Bước 3: Tập thể thảo luận và đánh giá những ý kiến
Bước 4: Các thành viên cho điểm những ý kiến, quyết định sau cùng là quyết định nhiều điểm nhất Kỹ thuật delphi lOMoAR cPSD| 61356822
Là kỹ thuật dùng trong ra quyết định tập thể không đòi hỏi sự hiện diện của thành viên để tránh áp lực
Bước 1: Vấn đề đặt ra, các thành viên được yêu cầu cho các giải pháp thông qua việc trả lời câu hỏi
được chuẩn bị một cách cẩn thận
Bước 2: Thành viên hoàn thành câu hỏi độc lập và vô danh
Bước 3: Tập hợp kết quả lần 1
Bước 4: Đánh giá và phát kết quả cho thành viên
Bước 5: Các thành viên bổ sung hoặc đánh giá các kết quả ban đầu
Bước 6: Lặp lại bước 4 và 5 cho đến khi đạt được sự nhất trí theo
3.3.3. Phương pháp ra quyết định dựa vào trực giác
Ra quyết định trực giác là một quá trình vô thức hình thành dựa trên kí ức, kinh nghiệm tích lũy, suy
nghĩ đã định hình trong quá khứ và những định kiến cá nhân lâu dài tình huống giới hạn về thời gian
và thông tin bị hạn chế
3.3.4. Phương pháp “6 chiếc mũ tư duy”
- Xác định trọng tâm và mục đích thảo luận cho
- Chúng ta có những thông tin gì về vấn đề nhóm này?
- Sắp xếp trình tự cho các chiếc nón trong suốt buổi - Chúng ta cần có những thông tin nào liên thảo luận.
quan đến vấn đề đang xét? - Chúng ta
- Cuối cùng, tập hợp mọi ý kiến, tóm tắt,
thiếu mất những thông tin, dữ kiện nào?
- kết luận và ra kế hoạch
- Có những cách thức khác để thực hiện điều này
- Cảm giác của tôi ngay lúc này là gì? - không?
Trực giác của tôi mách bảo điều gì về
- Chúng ta có thể làm gì khác trong trường hợp vấn đề này? này?
- Tôi thích hay không thích vấn đề này?
- Các lời giải thích cho vấn đề này là gì?
- Những rắc rối, nguy hiểm nào có thể xảy ra?
- Những lợi ích khi chúng ta tiến hành dự
- Những khó khăn nào có thể phát sinh khi tiến án này là gì? hành làm điều này?
- Đâu là mặt tích cực của vấn đề này?
- Những nguy cơ nào đang tiềm ẩn?
- Liệu vấn đề này có khả năng thực hiện được không?
3.3.4. Một số phương pháp khác
Điều tra, nghiên cứu là đi sâu vào thực tế, thu thập đầy đủ dữ liệu, dưới sự chỉ đạo của lý luận khoa
học mà khái quát bản chất của sự vật và hiện tượng từ những dữ liệu mang tính cụ thể, từ đó mà có
những nhận thức đúng đắn về tính quy luật của sự vật.
Dự báo khoa học là quá trình tính toán và dự đoán sự phát triển tương lai của sự vật dựa trên thông
tin đã có. Quá trình dự báo là quá trình phân tích khoa học trên cơ sở điều tra điều tra nghiên cứu thực tiễn và suy diễn logic.
Phương pháp chuyên gia sử dụng trong quá trình quyết định là phương pháp dựa trên các ý kiến
chuyên gia để thực hiện các bước của quá trình quyết định.
CHƯƠNG 4: CHỨC NĂNG LẬP KẾ HOẠCH
Nội dung của chương:
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH 4.1.1. Khái niệm
4.1.2. Vai trò của kế hoạch
4.1.3. Nội dung của kế hoạch
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức lOMoAR cPSD| 61356822
4.2. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
4.2.1. Cách tiếp cận trong lập kế hoạch
4.2.2. Các bước lập kế hoạch
4.2.3. Yêu cầu đối với lập kế hoạch
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
4.1.1. Khái niệm lập kế hoạch
- Quá trình đánh giá, dự báo và huy động các nguồn lực để xây dựng chương trình hành động trong tương lai
- Quá trình ra quyết định và lựa chọn các phương án khác nhau nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
các nguồn lực có hạn để đạt được mục tiêu đề ra cho một thời kỳ nhất định trong tương lai
- Quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức hành động để đạt được mục tiêu
- Kế hoạch là tổng thể các mục tiêu, các nhiệm vụ cũng như các giải pháp và nguồn lực mà tổ
chức có thể sử dụng để đạt được mục tiêu của tổ chức. (mục tiêu - giải pháp - công cụ) 4.1.2. Vai trò
- Kế hoạch là cơ sở cho việc thực hiện các chức năng khác.
- Kế hoạch giúp ứng phó với biến động môi trường.
- Kế hoạch giúp hạn chế chồng chéo và lãng phí nguồn lực.
- Kế hoạch tạo sự thống nhất trong hoạt động của tổ chức. - Kế hoạch là thước đo hiệu quả
của các hoạt động quản lý.
4.1.3. Nội dung của bản kế hoạch
- Mục tiêu: xác định những kết quả tương lai mà nhà quản lý mong muốn (kỳ vọng) đạt được.
- Các giải pháp: là những phương thức chủ yếu sẽ thực hiện để đạt được các mục tiêu đã đặt ra.
- Nguồn lực: là những phương tiện mà hệ thống sử dụng để thực hiện mục tiêu.
+ Theo khả năng huy động: hiện có và tiềm năng
+ Theo tính chất: nhân lực vật lực tài lực và thông tin +
Theo biểu hiện: vô hình và hữu hình
-> Mục tiêu phải phù hợp với nguồn lực.
-> Giải pháp phải phù hợp với nguồn lực và mục tiêu. - Bản chất:
+ Là chức năng đầu tiên và quan trọng trong các chức năng quản lý.
+ Là công việc của tất cả các nhà quản lý.
+ Lập kế hoạch là thước đo hiệu quả của công việc quản lý.
+ Lập kế hoạch là căn cứ để thực hiện các mục tiêu quản lý.
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
- Theo cấp kế hoạch:
+ Kế hoạch chiến lược. + Kế hoạch tác nghiệp. Thời gian
Phạm vi hoạt động Mức độ cụ thể lOMoAR cPSD| 61356822
3-5 năm trở lên (có Mảng hoạt động lớn, Các mục tiêu
KH chiến lược thể lên tới 10 năm) liên quan đến tương lai thường cô đọng và toàn bộ tổ chức tổng thể (định tính) 1 năm trở xuống
Phạm vi hẹp trong mảng Cụ thể, chi tiết KH tác nghiệp hoạt động nào đó. (định lượng)
- Theo mức độ tổng quát/ hình thức thể hiện:
+ Các kế hoạch chiến lược do những nhà quản lý cấp cao của tổ chức quyết định nhằm xác
định những mục tiêu tổng thể cho tổ chức và xác định vị trí của tổ chức trong môi trường mà nó tồn tại.
+ Các kế hoạch tác nghiệp bao gồm những chi tiết cụ thể hoá của các kế hoạch chiến lược
thành những hoạt động hàng năm, hàng quý, hàng tháng, hàng tuần, thậm chí hàng ngày.
(Phân biệt sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi?
Sứ mệnh: Mô tả ngắn gọn lý do tồn tại của tổ chức và những gì tổ chức cần làm để đạt được tầm nhìn của mình
Tầm nhìn: Xác định hình ảnh tổ chức sẽ như thế nào trong tương lai
Giá trị cốt lõi: Là niềm tin được chia sẻ giữa các bên liên quan của một tổ chức)
Quy hoạch - sự cụ thể hóa chiến lược về mục tiêu và giải pháp. Thể hiện tầm nhìn, là sự
bố trí chiến lược về cả không gian và thời gian, là sự xây dựng bộ khung vĩ mô về tổ
chức không gian nhằm đạt được hiệu quả - hiệu lực lâu dài.
Chính sách là quan điểm, phương hướng và cách thức chung định hướng hành động
của hệ thống để giải quyết những vấn đề lặp đi lặp lại, nhằm thực hiện mục tiêu bộ phận
theo định hướng mục tiêu tổng thể của hệ thống đó. Việc ra chính sách phù hợp và có
thể tổng hợp là một điều khó khăn: o Chính sách ít khi được xác định bằng văn bản, ít
khi được giải thích chính xác.
o Do sự phân công quyền hạn đang theo hướng mở rộng sự tham gia nên sẽ tạo nên sự khác biệt.
o Xác định chính sách thực tế thì khó khăn, còn chính sách dự định thì không phải
luôn luôn rõ ràng, dẫn tới việc kiểm tra trở nên khó khăn.
Thủ tục là các kế hoạch chỉ ra một cách chính xác và chi tiết chuỗi các hành động cần
thiết phải thực hiện theo trình tự thời gian hoặc cấp bậc quản lý để đạt được mục tiêu
nhất định. o Thủ tục tạo môi trường thực thi chính sách. o Thủ tục nên có sự ổn định
tương đối để trong dài hạn không gây ra nhiều xáo trộn. o Thủ tục thiết lập những
phương pháp điều hành những hoạt động cụ thể vào những tình huống cụ thể ở từng bộ phận của tổ chức.
Quy tắc là loại hình kế hoạch đơn giản nhất cho biết những hành động nào có thể làm,
những hành động nào không được làm.
(Cần phân biệt quy tắc với chính sách, thủ tục:
+ Thủ tục là một chuỗi các quy tắc
+ Thủ tục và quy tắc được tạo ra nhằm hạn chế tư duy
+ Quy tắc chỉ ra rõ ràng những gì được làm, những gì không; trong khi chính sách chỉ ấn định phạm
vi mà người ra quyết định được phép suy xét theo quan điểm cá nhân)
Chương trình là một tổ hợp các chính sách, các thủ tục, các quy tắc và các nguồn lực
cần thiết có thể huy động nhằm thực hiện các mục tiêu nhất định mang tính độc lập
tương đối. o Là một bản kế hoạch có tính chất pháp lệnh và phân công cụ thể. lOMoAR cPSD| 61356822
o Chương trình để thành công cần có sự tham gia của nhiều ngành, nhiều cơ quan, nhiều tổ chức KT-XH.
Dự án là một phần và nhỏ hơn chương trình, bị giới hạn bởi không gian và thường có
mục tiêu cụ thể, quan trọng, mang tính độc lập tương đối.
o Là tổng thể chính sách, hoạt động và chi phí liên quan đến nhau nhằm đạt được mục
tiêu nhất định trong thời gian nhất định. Dự án đảm bảo tính xác thực: •
Xác định mục tiêu rõ ràng. •
Tuân thủ việc theo đuổi mục tiêu. •
Có những hạn định về tiến độ thực hiện. •
Có giới hạn về: thời gian, nguồn lực, kinh phí.
Ngân sách là bản tường trình các kết quả mong muốn được biểu thị bằng các con số:
o Ngân sách chương trình. o Ngân sách biến đổi. o Ngân sách zero.
- Theo thời gian thực hiện kế hoạch:
+ Kế hoạch dài hạn: Là kế hoạch cho thời kỳ từ 5 năm trở lên. Kế hoạch dài hạn là sự cụ thể
hóa chiến lược, phương hướng phát triển của tổ chức.
+ Kế hoạch trung hạn: Cho thời kỳ từ 1 đến 5 năm. Kế hoạch trung hạn là sự cụ thể hóa chiến
lược, chính sách, mục tiêu của tổ chức.
+ Kế hoạch ngắn hạn: Cho thời kỳ dưới 1 năm. Kế hoạch ngắn hạn bảo đảm sự thực hiện tuần
tự các nhiệm vụ của kế hoạch dài hạn và trung hạn.
- Theo mức độ cụ thể:
+ KH cụ thể: có những mục tiêu được xác định rõ ràng.
+ KH định hướng: có tính linh hoạt đưa ra những hướng chỉ đạo chung.
4.2. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
(Tham khảo: Lập kế hoạch chiến lược:
3. Kế hoạch chiến lược
* Chiến lược và các cấp độ chiến lược của tổ chức
(1) Khái niệm: chiến lược là một kế hoạch quy mô lớn, xác định những mục tiêu tổng thể, giải pháp
cơ bản và định hướng dài hạn cho tổ chức (2) Đặc trưng:
+ Chiến lược bao trùm các lĩnh vực hoạt động của tổ chức
+ Chiến lược ảnh hưởng lâu dài tới triển vọng của tổ chức
+ Các vấn đề chiến lược thường định hướng tương lai vì được xây dựng dựa trên dự đoán của những
nhà quản lý hơn là những gì họ biết (3) Vai trò
- Chiến lược làm rõ phương hướng hành động
- Chiến lược tạo căn cứ cho lập kế hoạch tác nghiệp
- Chiến lược làm tăng hiệu lực của tổ chức
- Chiến lược tạo ra sự biến đổi về chất cho tổ chức - Sự hài lòng cá nhân
(4) Các cấp độ chiến lược của tổ chức -
Chiến lược cấp tổ chức: Chiến lược cấp tổ chức do bộ phận quản lý cấp cao nhất vạch ra
nhằm định hướng cho hoạt động của tổ chức + Trả lời các câu hỏi:
Tổ chức cần đạt được mục tiêu nào?
Định hướng phát triển của tổ chức là tăng trưởng, ổn đinh hay thu hẹp? lOMoAR cPSD| 61356822
Tổ chức nên hoạt động trong lĩnh vực nào, ngành nào, cung cấp sp dịch vụ nào?
Tổ chức cần phân bổ nguồn lực như thế nào?
Tổ chức cần phối hợp các lĩnh vực, ngành như thế nào?
+ Đưa ra 3 quyết định chiến lược:
Chiến lược định hướng: nêu ra định hướng của tổ chức là tăng trưởng, ổn định hay thu hẹp
Chiến lược danh mục hoạt động/ đầu tư: nêu ra những ngành, lĩnh vực, sp/dịch vụ mà tổ chức sẽ cung
cấp Chiến lược quản lý tổng thể: phương thức quản lý, phối hợp hoạt động, sử dụng nguồn lực -
Chiến lược cấp ngành/lĩnh vực: Chiến lược cấp ngành/lĩnh vực chỉ liên quan đến những mối
quan tâm và hoạt động trong một ngành/lĩnh vực của tổ chức  nhằm củng cố vị thế cạnh tranh và
hợp tác + Trả lời các câu hỏi:
Cần đạt mục tiêu cơ bản nào?
Cạnh tranh dựa trên lợi thế cạnh tranh nào?
Hợp tác bằng phương thức nào? Dựa trên lợi thế nào?
+ Đưa ra 2 quyết định chiến lược Chiến lược cạnh tranh Chiến lược hợp tác -
Chiến lược cấp chức năng: nhằm nâng cao năng lực cho các chức năng hoạt động của tổ
chức và tối đa hóa năng suất sử dụng nguồn lực của tổ chức, bao gồm: chiến lược marketing, tài
chính, nguồn nhân lực, sản xuất, nghiên cứu và phát triển,…
Để trở thành năng lực vượt trội của tổ chức, năng lực đó cần phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Tạo ra giá trị cho khách hàng hay nói cách khác năng lực đó phải được khách hàng đánh giá cao
+ độc đáo và vượt trội hơn đối thủ cạnh tranh
+ phát triển sản phẩm, dịch vụ mới hoặc thâm nhập vào lĩnh vực hoạt động mới
*Lập kế hoạch chiến lược
(1) Lập kế hoạch chiến lược là quá trình xác định mục tiêu chiến lược và giải pháp, công cụ để đạt
được mục tiêu ấy, cần trả lời các câu hỏi:
+ Chúng ta là ai và đang ở đâu?
+ Chúng ta muốn đi tới đâu?
+ Chúng ta cần làm gì để tới đó?
+ Làm thế nào để trở nên vượt trội?
(2) Quy trình lập kế hoạch chiến lược
- Phân tích môi trường (bên ngoài và bên trong)
- Khẳng định sứ mệnh, tầm nhìn chiến lược
- Xác định mục tiêu chiến lược
- Xây dựng các lựa chọn chiến lược
- Đánh giá và lựa chọn phương án chiến lược tối ưu
- Đề xuất và quyết định chiến lược)
4.2.1. Cách tiếp cận trong lập kế hoạch -
Lập kế hoạch từ trên xuống:
+ Nhà quản trị cấp cao đề xuất kế hoạch xuống cho cấp dưới.