Tổng hợp 20 câu hỏi ôn thi môn triết học Mác- Lênin có lời giải | Trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

Câu 1: Trình bày đối tượng và đặc điểm của triết học Mác Lênin. Vai trò của triết học Mác - lenin đối với xã hội và nhận thức khoa học? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
23 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tổng hợp 20 câu hỏi ôn thi môn triết học Mác- Lênin có lời giải | Trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

Câu 1: Trình bày đối tượng và đặc điểm của triết học Mác Lênin. Vai trò của triết học Mác - lenin đối với xã hội và nhận thức khoa học? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

79 40 lượt tải Tải xuống
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
1
20 CÂU H I ÔN THI MÔN TRI T H C CÓ L I GI I
Câu 1: m c a tri t h c Mác Lênin. Vai trò c a tri t Trình bày đối tượng đặc điể ế ế
hc Mác i v i th c ti n xã h i và nh n th c khoa h c? Lênin đố
1. Đối tượng ca triết hc Mác- Lênin:
Các quan điểm trước Mác xác định đối tượng chưa đúng đắ ọc Mác xác định: Đốn, triết h i
tượ ế ng nghiên cu ca tri t hc Mác Lênin là Nghiên cu nhng quy lu t chung nh t v
t nhiên, xã hội duy. Vai trò của con người đối v i th gi ế ới trên cơ sở gi i quy t khoa ế
hc v n cấn đề cơ bả a tri t h c. ế
2. Đặc điểm ca triết hc Mác-Lênin:
Triết h c Mác-Lênin m t h c thuy t khoa h c ti ế ến b c ộ, mang trong mình 3 đặ
điểm chính sau:
* Th ng nh t gi ng và tính khoa h c: ữa tính Đả
+ Tính đảng ca tri t h c Mác-Lênin: Lế ập trường CNDV bi n ch u tranh kiên quy t ứng, đấ ế
chng CNDT, siêu hình, bo v ch -Lênin, b nghĩa Mác o v mang li li ích cho giai
cp vô s n và qu ng. ần chúng nhân dân lao đ
+ Tính khoa h c c a tri t h c Mác-Lênin (TH MLN): ph n h th ng các quy ế ản ánh đúng đắ
lut v ng và phát tri n c a thận độ ế gii.
+ Vì sao có s th ng nh t gi ng và tính khoa h c trong TH MLN: Do m c tiêu lý ữa tính đ
tưở ế ng chi u, lến đấ i ích giai c p vô sn phù h p ti n trình khách quan ca l ch s.
* S th ng nh t gi a lý lu n và th c ti n:
+ G n nh n th c th gi i v i c i t o th gi i là nguyên t n c a tri t h c Mác: tri t ế ế ắc cơ bả ế ế
học MLN ra đời t nhu c u th c ti n, nhu c u c a phong trào cách m ng c a giai c p công
nhân và qu ng. Nó tr n c a giai c p vô s ần chúng lao độ thành vũ khí lý luậ ản…
+ Thông qua t ng k t kinh nghi m th c ti n mà phát tri n tri t h c. Tri t h c l i tr l i ế ế ế
ch đạo, hướ ộc đấng dn cu u tranh ca giai cp vô sn mà b sung và phát trin, mà làm
tròn s m nh c a mình.
+ Ch có thông qua ho ạt động th c ti n thì tri t h c MLN m i tr thành s c m nh v t ch t, ế
mi phát tri i m i không ng ng. ển và đổ
* Tính sáng t o c a TH MLN:
+ Sáng t o là b n ch t c a tri t h c Mác: nh ng nguyên lý, quy lu t ph bi n khi v ế ế n d ng
vào điề ải đúng đắu kin hoàn cnh c th ph n, sáng to.
+ Hi n th c khách quan không ng ng v ng bi c ph n ánh ận độ ến đổi, duy ý thứ
chúng cũng không ngừ ới cách mộng b sung phát trin. Triết hc v t khoa hc
cũng không ngừng đưc b sung, phát trin và vn dng mt cách sáng to, sao cho phù
hp v i t ng hoàn c nh.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
2
+ Tính sáng t o c a TH MLN đòi hỏi chúng ta ph i n m v ng b n ch t cách m ng và khoa
hc c a t ng nguyên lý và v n d m th c ti n, l ch s , c th ụng nó trên quan điể . Nghĩa
phi xu t phát t c ti cho nh khách quan, đúng thự ễn sinh động làm cơ s n th c và v n
dng lý lu n.
3. Vai trò c i v i th c ti n XH và s phát tri n KH ủa TH MLN đố
- th gi n trong nh n th c và c i t o th gi i c a giai Là cơ sở ế ới quan và phương pháp luậ ế
cp vô s n là kim ch nam cho ho ng th c ti n c ng c ng s n: ạt độ ủa các Đả
+ Nó cung c p h th ng tri th c khoa h c v th gi i ế
+ Trang b n khoa h c phương pháp luậ
+ Là cơ sở để hình thành nim tin khoa hc và nh ng ph m ch t cao quý c i cách ủa ngườ
mng.
- Trang b cho các nghành khoa h c khác th gi n khoa h ế ới quan và phương pháp lu ọc đi
sâu khám phá b n ch t và quy lu t c a s v t, hi ng. ện tượ
+ Nó đóng vai trò dẫn đường cho nghiên cu khoa hc
+Nó gi i quy t nh ng v TH trong quá trình nghiên c u ế ấn đề
+ Là cơ sở ảnh hưở tư tưởng tư sả khoa hc chng li ng ca CNDT, h n xuyên tc nhng
phát minh khoa h c.
Câu 2: Phân tích m i quan h gi a tri t h c khoa h c t ế nhiên? Rút ra ý nghĩa
ca v i v i làm công tác khoa h c? ấn đề này đố ới ngườ
1. Phân tích m i quan h gi a tri t h c và KH t nhiên: ế
Gia tri t h c và KH t nhiên có m i quan h h n bó m t thi t, b sung l n nhau. ế ữu cơ, gắ ế
Da trên nh ững cơ sở sau đây:
- D a trên tính th ng nh t v t ch t c a th gi i: Sau khi Lô-mô-nô-x ế ốp phát minh ra định
lut b ng, vi i cho chúng ta nhảo toàn năng lượ ệc đó mang lạ n th c r ng, mc dù thế gii
vt ch t là h ết s ng và phong phú, muôn màu muôn v i chúng ức đa dạ ẻ, nhưng không ph
không có liên h v i nhau, chúng ch nh ng cách bi u hi n khác nhau thôi. Cho
đế n các nghành khoa hc t nhiên khác phát tri i nhển cũng mang l ng nh n thức đúng
đắ ế ến ca tri t h c thuyọc, như họ t ti n hoá c -uyn, thuy t h m t trế ủa Đác ế i ca Can-tơ…
Ngượ c l i, triết học đóng vai trò là người định ẫn đường, d ng cho các nghành khoa
hc khác (trang b th gi n). ế ới quan và phương pháp luậ
- Quan h gi a cái chung và cái riêng: n u nói v ph m trù cái chung và cái riêng thì trong ế
mi quan h này, tri t h ng quát, còn khoa h c t nhiên ế ọc đóng vai trò là cái chung, cái tổ
đóng vai trò như là cái riêng lẻ, cái b ph n: khoa h c t nhiên (cái riêng) và tri t h c (cái ế
chung) đều tn t i khách quan, gi a chúng có m i quan h h u cơ với nhau, cái chung ch
tn t biại trong cái riêng thông qua cái riêng đ u hin s t n t i c a mình. Còn cái
riêng ch t n t i trong m i quan h v c t n t i m t ới cái chung, nghĩa là không có khoa họ
cách đơn thuần để ới đó chính là quan phc v cuc sng nhn thc và ci to thế gi
điể ế ếm m a triục đích củ t h c lọc. Ngượ i, s khôngtri t hc n c tếu như khoa họ nhiên
không t n t i và phát tri n.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
3
- Th c ti n phát tri n c a khoa h c tri t h c trong quá trình l ch s th i gi ế an qua đã
chứng minh được m i quan h m t thi t gi a tri t h c và khoa h c t nhiên: khoa h c t ế ế
nhiên là cơ s ển thì trình độ ca s phát trin triết hc, khoa hc t nhiên càng phát tri
nhn th c th gi c l ế ới càng cao. Ngượ i, triết h c trang b th giế i quan phương pháp
luận để định hướ ng khoa hc t nhiên trong vic nhn thc và ci to thế gii.
2. Vai trò c a tri t h c duy v t bi n ch i v i KHTN: ế ứng đố
Triết h c duy v t bin ch t to l i vứng đóng vai trò r ớn đố i KHTN, c th :
- Trang b th gi n d ng ch l i cho s phát tri n c a ế ới quan phương pháp lu ẫn đườ
KHTN (đã phân tích ở trên).
- Đưa ra nhữ báo thúc đẩng d y KH phát tri n: t ức là căn c vào tình hình thc ti n và xu
hướng phát trin ca th i, dời đ a trên nhng yêu c t ra c a th c ti n, tri t h c s ầu đặ ế
đưa ra nhữ báo đặ ầu để thúc đẩng d t ra yêu c y KH phát trin.
- Làm cho KHTN phát tri n m t cách ch ng t giác: cho nhu c u khám phá, chinh độ
phục các đỉnh cao ca khoa hc, ca tri thc thc s tr thành mt nhu cu ni ti ca
bn thân KHTN.
3. Ý nghĩa của vic nm vng mi quan h gia triết hc và KHTN:
- N m v ng b n ch t ti n b , cách m ng và khoa h c c a các nguyên tri t h c, t ế ế đó xây
dng cho mình th gi i quan duy vế ật phương pháp luận duy v t bi n ch ng trong nh n
thức và hành động.
- Nh n vai trò c a tri t h i v i m ế ọc đ ọi giai đoạn ca quá trình nghiên cu khoa hc
(Xut phát t vi c ch tài, ch t qu u ọn đ ọn phương pháp nghiên cứu, đánh giá kế ả,…). Đi
này r t quan tr i v i nh i làm công tác nghiên c u khoa h c và nh t là các ọng đ ững ngườ
hc viên- u làm quen v i công tác nghiên c u khoa h c. sinh viên đang bước đầ
- T vi c n m v ng m i quan h này s ti n hành h p tác ch t ch gi a các nghành khoa ế
hc, gi a KHTN v i tri t h c. ế
- Nh n th c CNDV bi n ch ng là công c nh ấy đượ n th y, sau khi nghiên ức vĩ đại. Đúng vậ
cu tri t h c mế ỗi chúng ta đu c m th y mình ch ng ch ạc hơn trong suy nghĩ chín
chn h ng. Không nh ng thơn trong hành độ ế kh năng trình bày, diễ ấn đền gii v cũng
như năng lực hành độ ỗi người đều đượng ca m c nâng lên tm cao mi. Khi nghe và tiếp
xúc v i b t c v u có cái nhìn khách quan, th c t và có suy xét, chính ấn đề gì chúng ta đề ế
kiến c a mình, th i, giúp ta có m ấy được cái đúng, cái sai, cái hay, cái dở… Nói tóm lạ ột tư
duy toàn di n, s c bén phát tri n s h p tác trong m i quan h c a tri t h c v i các ế
nghành khoa h ọc khác…
Câu 3: sao tri t h c Mác m t h c thuy t phát tri n. V n d ng v này vào ế ế ấn đề
hoạt độ ễn và phê phán các quan điểng thc ti m sai trái.
* Tri t h c Mác-Lê Nin là m t LL phát tri n vì: ế
- S i c a PBC s k th a c a PBC trong l ch s , s t ng k t l ch s h i, trình ra đờ ế ế
độ khoa hc v y b gi i h n b i nhng ti phát tri n c a khoa ền đề đó, cho nên s
hc t t y i b n thân nó không ng ng b sung và phát tri n. ếu đặt ra và đòi hỏ
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
4
- Quá trình phát tri n c a PBC cũng chứng minh PBC là m t m t lý lu n phát tri n t PBC
duy v t th i c i, PBC duy tâm c a Hê ghen, PBC duy v t c a Mác. đạ
- i hoàn thành xu t s c nhi m v l ch s giao phó là b o v nguyên lý nin ngườ
ca PBC và b sung vào PBC trong th i m i: M i nguyên lý c u l y th c ti n ời đạ ủa PBC đề
làm căn cứ ến đổ cui cùng, thc tin li luôn luôn vn động, bi i, phát trin không
ngng.
* V n d i l p: ụng nguyên lý này phên phán các quan điểm đố
- Ph i n m v c b n ch t cáh m ng, tinh hoa c v n d ng linh ho t ững cho đượ ủa PBC đ
sáng t o vào nh u ki n c th , hoàn c nh, nhi m v c th . ững điề , cương vị
- Ph i không ng ng h c t p, không ng ng b sung và phát tri n các n i dung c a PBC.
- V n d ng PBC ph i v n d ng trong m t ch nh th h th ống quan điểm ch t ch v i nhau,
chống phương pháp siêu hình b ủ, sơ cứng, giáo điều, xem PBC như là mộo th t chìa khóa
vạn năng, nhữ ệt đống nguyên lý tuy i bt biến, chng nhng nguyên lý ph nhn, ct xén,
xuyên t c các nguyên lý c a PBC.
- Ch m ph nh n tính ph bi n c a tri tn h c Mác, ph nh n tính khoa h c ống quan điể ế ế
ca triết h c Mác cho r ng tri t h c Mác là s n ph m cá nhân, không ph n ế ản ánh đúng hi
thc KQ, triết h c Mác ch đúng cho thời k t do cnh tranh, còn ngày nay khi nn
kinh t tri th i thì không còn phù h a. ế ức ra đờ p và không đúng nữ
Câu 4: t ch t c c c Phân tích định nghĩa v ủa Lênin. Ý nghĩa khoa họ ủa định nghĩa?
1. Định nghĩa vật cht ca Lênin:
Phm trù v t ch t là m t trong nh ng ph ạm trù bản, n n t ng c a CNDV, nó ch ứa đựng
ni dung thế gi n rới quan và phương pháp lu t khái quát và sâu sc.
Trong các h c thuy t h ế ọc trước Mác có nhiều quan điểm khác nhau v ph ạm trù này… Các
nhà duy v t c i quan ni m v t ch t mang tính tr c quan c m tính và vì th h đạ ế đã đng
nht v t ch t vi nh ng v t th c th ể, coi đó sở đầu tiên c a s t n t i. Ho c các
nhà tri t h c và khoa h c t nhiên do không hi u phép bi n ch ng duy v ng nh t ế ật đã đồ
vt ch t v i nguyên t ho c v t ch t v i kh ối lượng - m t thu c tính ph bi n c a các v t ế
th.
Nhưng đế XIX, đầ ọc đã nhn cui thế k u thế k XX, vt h ng phát minh rt quan
trọng đem lại cho con người nhng hiu biết m i và sâu s c v c u trúc c a th gi i v t ế
chất, (như phát hiện ra tia Rơn ện tượ ạ, tìm ra điệ ử,…). Chính các -ghen, hi ng phóng x n t
phát minh quan tr ng này b các nhà tri t h c duy tâm l i d ế ụng để cho rằng “Vật ch t tiêu
tan m toàn b n n t ng c a CNDV s hoàn toàn. ất” và như thế ụp đổ
Trên cơ sở phân tích mt cách sâu sc cuc cách mng trong khoa hc t nhiên và phê
phán CNDT, Lê- n, sâu s c và khoa h c v ph m trù nin đã đưa ra một định nghĩa toàn diệ
vt cht: “Vật cht là m t ph m trù tri t h c d chế ùng để th c t ại khách quan được đem
lại cho con ngườ ảm giác, đượi trong c c cm giác ca chúng ta sao chép li, chp li, phn
ánh và t n t i không l thu c vào c ảm giác”.
2. Phân tích định nghĩa vật cht ca Lê-nin:
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
5
Khi nghiên cứu định nghĩa vật cht c a Lê-nin chúng ta c n ph i hi u và n ắm được 3 ý cơ
bn sau:
- V t ch t là m t ph m trù tri t h t ch t Lê- i c n ph i phân ế ọc: khi định nghĩa vậ nin đòi hỏ
bit vt cht v i tính cách là m t ph m trù tri t h c v ế i các khái ni m c a KHTN v các
đối tượng, s v t c th các trình độ k t c u và t ch c khác nhau và các thu c tính khác ế
nhau tương ng c a chúng. V t ch t đây được hi u v ới nghĩa một ph m trù r ng nh t
trong h th ng các ph m trù.
- n th y có hai m t c a m t thu c tính mà Lê-nin g i Trong định nghĩa chúng ta cũng nh
là “đặc tính” duy nhấ ất đó là:t ca vt ch
+ V t ch ất là “thự ại khách quan được đem lại cho con ngườ ảm giác… và tồc t i trong c n ti
không l thu c vào c y, chúng ta hi u v t ch t th c t i khách quan, ảm giác”. Nvậ
tt c nh ng t n t i bên ngoài không l thu c vào c m giác, ý th c c i. ủa con ngư
Tt c nh ng gì t n t ại bên ngoài và độc lp vi ý th c, v i cm giác, và đem lại cho chúng
ta trong c m giác, trong ý th u là v t ch t. Thu hi n l ng c a ức đề ộc tính này đã thể ập trườ
CNDV: v t ch c, ý th c có sau, v t ch t là ngu n g c khách quan c a c m giác, ý ất có trướ
thc; cm giác, ý th c c i là s ph ủa con ngườ n ánh hi n th c khách quan.
+ Th c t i có th nh n th c. ại khách quan này con ngư ức đượ
Tóm l i: Định nghĩa vật ch t c a Lê- nin đã bao quát cả hai m t c a v ấn đề bản ca tri t ế
hc trên lập trường c a CNDV bi n ch nh t, toàn di ng. Đây là định nghĩa đầy đủ n nh t,
sâu s c nh t và r ng nh t v v t ch m) t. (3 điể
3. Ý nghĩa khoa họ ủa định nghĩa: c và cách mng c
Định nghĩa ý nghĩa thế ới quan và phương pháp luậ vt cht ca Lê-nin có gi n sâu sc đối
vi nhn th c khoa h c và th c ti n, vì:
- , khoa h c hai m t c a v n c a tri t h c d a đã giải đáp một cách đầy đủ n đề bả ế
trên quan điểm ca CNDV bin chng.
- Ch ng l i cá m sai trái c a CNDT khách quan và ch quan, kh c ph c các c quan điể ục đượ
thiếu sót c a CNDV siêu hình quy v t ch t vào v t th c th . Ch ng l i thuy ết “bt kh tri
lu phận” nhn kh ng nhậ ủa con ngưn thc c i.
- tính ph bi n c a ph m trù v t ch t, bao quát Định nghĩa đó đã làm tính khái quát, ế
c d ng v t ch t trong xã h n t i xã h i, t n t ội đó là tồ i bên ngoài không ph thu c vào ý
thc xã h i. Kh nh s n c a nguyên lý v tính vô t n, vô h n c a th gi i v t ẳng đị đúng đắ ế
cht.
- t ch t c a Lê- th gi n khoa h c Định nghĩa vậ nin đã trang bị ế ới quan và phương pháp lu
cho các nghành khoa h u th gi i v t ch t, tìm ra nh ng k t c u m i, ọc đi sâu nghiên cứ ế ế
nhng thu c tính m i và nh ng quy lu t v ng c a vn độ t ch làm phong phú thêm ất để
kho tàng tri th c c a nhân lo ng th ng cho s phát tri n c a ại. Đồ ời vai trò định
nhn th c khoa h c s kh ng ho trong v t lý h c vào cu i th c, tránh đượ ảng tương tự ế
ky XIX và đầu thế k XX.
Câu 5: Phân tích ngu n g c b n ch t c a ý th c, Vai trò c a ý th c trong ho t
động thc tin.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
6
- Ý th c c ủa con người là s n ph m c a quá trình phát tri n t nhiên và l ch s XH do v y
để n c nguắm đượ n gc ca YT chúng ta ph i xem xét trên c hai m ặt đó là TN và XH.
+ Ngu n g c t nhiên: Đó là kết qu c a s phát tri n lâu dài c a gi i t nhiên t i khi xu t
hiện con ngư ạt đội vi b óc có kết cu tinh vi gn vi ho ng sinh lý thn kinh ca b óc
con ngườ ức năng ph não, hay nói khác đi YT ngui làm ch n nh ca b n gc t VC
đượ c phát tri n mển đế t c c biấu trúc đặ t t chc cao nh t b não con ngưi "YT
gn v i b i và ch xu t hi n i". óc con ngườ con ngườ
+ Ngu n g c xã h i tr c ti p quy nh s i c ng và ngôn ng . ế ết đị ra đờ ủa YT đó là lao độ
- B n ch t c a ý th c: là s ph n ánh tích c c sáng t o TGKQ vào b i. óc con ngư
+ N i dung c a YT là s ph n ánh hi n th c KQ.
+ Ph n ánh YT khác v i ph n ánh khác ph n ánh sáng t o, ph ản ánh trên cơ sở
thc tin và do yêu cu c a ho ng th c ti ạt độ n.
- Vai trò c a tri th c:
+ Trên cơ sở ức đúng để ra đườ trương, biệ nhn th đề ng li, ch n pháp kim tra, ch đạo
hoạt độ ủa con ngườ ực đem lạng thc tin c i, ci to hin th i hiu qu cao.
+ Ph i tôn tr ng th c ti n xu t phát t hi n th c KQ, phát huy năng động CQ ca YT
trong ho ng th c ti n. Chạt độ ống quan điểm CQ duy ý chí đó là cường điệu hóa và tuyt
đối hóa vai trò c a YT l y nguy n v ọng ý chí thay cho ĐK và quy luật KQ b t ch p quy lu t.
Câu 6: Phân tích m i quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th c. V n d ụng phương
pháp lu n rút ra t m i quan h này, phê phán b nh ch quan duy ý chí trong cán
b - ng viên hi n nay? đả
1. Khái ni m v t ch t và ý th c:
* V t ch t: Vt ch t là m t ph m trù tri t h ch th c t ế c dùng để i khách quan được đem
lại cho con ngườ ảm giác, đượi trong c c cm giác ca chúng ta sao chép li, chp li, phn
ánh và t n t i không l thu c vào c m giác.
* Ý th c: ý th c m t tinh th n c ủa đời sng h i, bao g m nh ững quan điểm, tư tưởng
cùng nh ng tình c m, tâm tr ng, truy n th y sinh t t n t i h i ph n ánh ống,…nả
tn ti xã h i trong nh n nh nh. ững giai đoạ ất đị
2. M i quan h gi a v t ch t và ý th c:
Vt ch t ý th c m i quan h th ng nh t bi n ch ng v i nhau. Trong m i quan h
đó, vậ i có trướ ết địt cht là cá c, quy nh ý thc, ý thc là cái có sau, ph thu c vào v t ch t,
do v t ch t quy nh. Khi th a nh n v t ch t t n t c l p v i ý th c, ết đị ại bên ngoài độ
quyết định ý thc, thì s nhn thc thế gii không th xut phát t ý th c c i, ủa con ngườ
mà ph i xu t phát t th gi c l i, có vai ế ới khách quan. Nhưng ý thức có tính độ ập tương đố
trò tác độ ại đố ận động tr l i vi s v ng và phát trin ca thế gii vt cht.
*Vt cht quy nh ý th n: ết đị c trên 3 phương diệ
- Quy nh n i dung ph n ánh c a ý th c: b i vì ý th c bao gi ph n ánh th ết đị cũng là sự ế
gii v t ch t và s sáng t o c a ý th c là s sáng t o trong phn ánh và theo khuôn kh
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
7
ca s ph ản ánh. Hơn nữa, t thân ý th c không th gây ra s bi ến đổi nào trong đời sng
hin th c.
- Quy nh ngu n gết đị ốc ra đi ca ý thc: ngun gc trc tiếp và quan tr ng nh t quy t ế
đị nh s ra đời và phát tri n ca ý thc là ng, là thlao độ c ti n xã hi. ý thc là s phn
ánh hi n th c khách quan vào trong b ng, ngôn ng óc con người thông qua lao độ
các quan h xã h i. ý th c là s n ph m xã h i, là m t hi ng xã h i. ện tượ
- Quy nh s bi i c a ý th c: ý th c ph n ánh th gi i hi n th c khách quan, th ết đị ến đổ ế ế
gii vt cht, b n thân không th gây ra s bi i s ng hi ến đôitrong đờ n thực. Nhưng
thế gii vt cht thì luôn v ng bi i không ng ng (v c ận độ ến đổ ận động phương thứ
tn ti c a v t ch t), vì v i d ậy khi nó thay đổ n ti làm cho ý th i theo. ức cũng thay đổ
* Ý th c l ng tr l i v t ch t, bao g m các v sau: ức cũng có tính độ ập tương đối, tác độ ấn đề
- M i quan h gi a ý th c và v t ch t v a có tính tuy i, v ệt đố ừa có tính tương đối. Nghĩa
là, v t ch c và quy nh ý th c l i ý th ất luôn là cái có trướ ết đị ức, nhưng ngượ ức cũng có tác
độ ng tr l i vại đố i v t ch t. Mi quan h này xét v mt mặt nào đó tương tự như mi
quan h nhân qu .
- Ý th ng to l ng tr l i th gi i v t ch t theo hai chi u: ý th c ức có tính năng độ ớn, tác độ ế
tích c c, ti n b , ph t khách quan s y th gi i v t ch t phát ế ản ánh đúng quy lu thúc đẩ ế
trin và ch o ho ng th c ti đạ ạt độ ễn thành công. Ngược li, ý th c tiêu c c, l c h u, không
phản ánh đúng quy luật khách qua thì s kìm hãm s phát tri n, tuy nhiên s kìm hãm
này ch là t m th i, không ph i b t bi n. ế
+ Phương thứ ạt độ ủa con ngườc phn ánh ca ý thc là thông qua h ng thc tin c i, biến
sc mnh tinh th n thành s c m nh v t ch t, mà bi u hi n ch đề ra các đường li. Ch
trương chính sách đúng đắn, khoa hc và phù hp vi tình hình thc tin.
+ S ng c a ý th y th gi i v t ch t phát tri n ph u ki n: ý th c tác độ ức để thúc đẩ ế ải có điề
phi ph n thản ánh đúng hiệ ực khách quan, con người vn d ng tri th ức đó vào hoạt động
thc tiễn, đề ra đượ ững phương án tối ưu chỉ ạt độc nh đạo ho ng thc tin.
3. Ý gi i quy t m i quan h gi a khách quan và ch nghĩa phương pháp luận để ế
quan, phê phán b nh ch quan duy ý chí.
* Ý n: nghĩa phương pháp luậ
- Tôn tr ng và xu t phát t th c t khách quan: ế
+ Trướ ết là điềc h u kin khách quan:
+ Quy lu t khách quan:
+ Kh năng khách quan:
- ng ch quan c a ý th c: Phát huy tính năng độ
+ Năng động trong nhn th c: ph i nh n th c ti n, t ng l i, ch ức đúng thự đó đ ra đườ
trương, biện pháp đúng và khoa hc.
+ Năng động trong t chc thc tin cách mạng…
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
8
- u tranh ch ng m i bi u hi n b t ch p quy lu t khách quan, th ng, tiêu c c Đấ độ ực. Đặ
bit b nh ch quan, duy ý chí.(Phân tích nguyên nhân và bi n pháp kh c ph c b nh ch
quan duy ý chí).
Câu 7: Trình bày đối tượng và nh ng n ội dung cơ bản c a phép bi n ch ng duy v t.
Vai trò c a phép bi n ch i v i quá trình nh n th c? ứng đố
Phép bi n ch ng duy v t là m t trong 3 hình th n c a phép bi n ch ng( Phép BC ức cơ bả
cht phác, duy tâm và duy vt). Nó là s th ng nh t h a thữu cơ giữ ế gii quan duy v t và
phương pháp luận bi n ch ứng, theo định nghĩa của Ăng ghen thì: “Phép biệ- n ch ng ch ng
qua ch là môn khoa h c v nh ng quy lu t ph bi n c a s v ng và phát tri n c a t ế ận độ
nhiên, c a xã h i loài i và c y: ngườ ủa tư duy”. Vì vậ
1. Đối tượng c a phép bi n ch ng duy v t: Nghiên c u nh ng quy lu t chung nh t c a
s v ng, bi i và phát triận độ ến đổ n c a t nhiên, xã h ội và tư duy.
2. L ch s phát tri n c a phép bi n ch ng: phép bi n ch i t th i c i, ứng đã ra đ đạ
trong l ch s tri t h ế ọc đã hình thành nên 3 hình thức , đó là:
- Phép bi n ch ng ch i c i di ng phái này là Hê-ra- ất phác, ngây thơ thờ đại: đạ ện cho trườ
clít đã coi sự ận độ v ng và phát tri n c a th gi i gi ế ống như dòng chảy c a m t dòng sông.
Ngoài ý nghĩa vô thn, nó còn ch ng l i các quan ni m tôn giáo v th gi i, tuy nhiên phép ế
bin ch ng ch t phác này ít có giá tr khoa h phép siêu hình ph nh. ọc, sau này đã b đị
- Phép bi n ch n hình phép bi n ch ng duy tâm khách quan c a Hê- ứng duy tâm: điể
ghen(triết h c c c, th điển Đứ ế k XIX). Hê- u tiên có công xây d ng m t ghen là người đầ
cách tương đối hoàn chnh phép bin chng vi h thng các khái nim, phm trù
nhng quy lut c n. Song do thơ bả ế gi m tuyới quan duy tâm coi “ý niệ ệt đối” cái
trướ ế c th gi i, gi i t nhiên và xã hi ch là bi u hi n ra bên ngoài c m tuya “ý niệ t đối”
nên Hê- c ph i sai l m khi cho r ng bi n ch ng c a ý ni m sinh ra bi n ch ng ghen đã mắ
ca s v ật. Do đó, phép biện chng ca Hê-ghen là bin chng duy tâm khách quan, thn
bí, thi u tri và thi u khoa h c. ế ệt để ế
- Phép bi n ch ng duy v -ghen sáng l p vào gi a th ật: do Mác và Ăng ế ky XIX và được Lê-
nin phát tri u th k i cho phép bi n ch ng m t hình th c ển hơn nữa vào đầ ế XX đã đem lạ
hoàn toàn m i v ch t.
3. N i dung c a phép bi n ch ng duy v t:
Gm 2 nguyên lý(nguyên lý v m i liên h ph bi n và nguyên lý v s phát tri n), 3 quy ế
luật cơ bản(quy lu t th ng nh ất đấu tranh gi a các m t ® i l p, quy lu t t nh ng thay
đổ i v ng d n nh i v ch c l i, quy lu t ph nh c a ph ẫn đế ững thay đổ ất ngư đị
đị nh) và 6 c p ph m trù v i tính cách là nhng quy lu n(cái chung và cái ật không bả
riêng; n i dung và hình th c; nguyên nhân và k t qu ; b n ch t và hi ng; t t nhien ế ện tượ
và ng u nhiên; kh n th c). năng và hiệ
4. Vai trò c a phép bi n ch ng duy v i v i cán b KHKTQS: ật đố ới ngườ
- Xây dựng phương pháp xem xét giả ới quan điểi quyết v m: khách quan, toàn din, lch
s, c th và phát tri n. T c ph c cách xem xét tr ng, chung chung, phi l ch đó khắ ừu tượ
s, siêu hình.
Khách quan: có nghĩa là…
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
9
Toàn di ện: có nghĩa là…
Lch s ử: có nghĩa là…
C th ể: có nghĩa là…
Phát tri ển: có nghĩa là….
Vn d ng vào b n thân, c n liên h c th i chi u v ra nh ng ể, đố ế ới phương pháp trên, ch
mặt nào đã làm được, mặt nào chưa làm đưc, ti p t c bế ồi dưỡng theo phương pháp khoa
hc trên.
Câu 8: Trình bày tính cách m ng và tính khoa h c c a phép bi n ch ng duy v t. V n
dng vấn đề này để xem xét tính hình th gi i công cuế ộc đổi m i Vi t Nam hi n
nay.
- PBC duy v t trong tri t h c Mác ch ng b n ch t CM&KH , b n ch t CM&KH hai ế ứa đự
thuc tính n i t i c a PBC và g n ch t ch v i nhau không tách r ời CM&KH và ngược
li b c l i. ởi đã CM thì là KH và ngượ
- B n ch t CM&KH bi u hi n trong nh ng n i dung sau:
+ PBC duy v t không th a nh n s nh t thành b t bi n c a s v t hi ng mà m i cái ế ện tượ
đề ếu tn t i trong V ng, bi i và phát triận độ ến đổ n mt cách ph bi n.
+ Nguyên nhân ngu n g c c a s v ận động, biến đổi n m bên trong s v ật đó là sự th ng
nht gi a nhân t kh nh và nhân t ph ẳng đị định, nhân t ph ng duy trì định có xu hướ
cái hi n có, nhân t kh ẳng định có xu hướng ph định chuy n sang cái m ới cao hơn, những
tư tưở , sơ cứng đềng bo th trái vi bn cht này.
+ PBC duy v t mang tính phê phán cách m u tranh v i nh ng y u t l c ạng thông qua đấ ế
hu, b o th đối l p và phát tri n ti n lên. ế
+ PBC duy v xây d ng ni m tin ý chí quy t tâm c i t o th gi i, c i t o xã h i ật là sở ế ế
trong quá trình ngiên c u KH, PBC duy v n s chi n th ng trong ật là vũ khí lý luậ ắc bén để ế
cuộc đấu tranh ý th c h .
- V n d ng xem xét tình hình th gi i và công cu i m i Vi t Nam: ế ộc đ
+ V n d nh th m t h n ch và ti n b . ụng PBC để ức đúng CNTB cả ế ế
+ Đánh giá những thành tu và sai lm ca CNXH.
+ M thoái trào CNTB th c hi n m t s chiặt CM XHCN đang ến ợt trong âm mưu
chiến lượ ủa chúng nhưng đó chỉ ững bướ ến đổc toàn cu c là nh c bi i t m th i có gi i h n,
CNXH s l y l i s c s ng c a nó và CNXH là t t y u KQ. ế
+ vi t Nam chúng ta hi ng ta ch c hi n n n kinh t nhi u thành ện nay đ trương thự ế
phn xu t hi n m t mâu thu n n i b t ph ản ánh hai xu hướng phát triển CNTB đó là phát
trin kinh tế TBCN theo định hưng XHCN và phát trin nn sn xut nh đi lên sản xut
ln TBCN, n u xu h ng 1 th ng l i ta gi v ng XHCN, n ng hai th ng l i ta s ế ư ếu xu hướ
chệch hướng XHCN.
+ Kinh t nhi u thành ph n ch ng nhi u mâu thu n, th m chí có mâu thu n gay g t, ế ứa đự
nhưng chính sách của chúng taphát tri n ti ềm năng của m i thành ph n kinh t ế, nhưng
có điề ợi ích đốu chnh và hn chế nhng l i lp nhau.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
10
Câu 9: Th c ti n gì? Vai trò c a th c ti i v i quá trình nh n th ễn đố ức, ý nghĩa
phương pháp luận?
1. Định nghĩa thực tin:
Thc tin là ph m trù tri t h c ch toàn b ho ng v t ch t có tính ch t l ch s ế ạt độ xã hi
của con ngườ ến đổi làm bi i t nhiên và xã hi.
Phân tích định nghĩa:
Khi nghiên c c ti n c n n m ch c và hi u rõ m t s n i dung sau: ứu định nghĩa thự
+ Ho ng th c ti n là hoạt độ ạt độ ủa con ngườ ạt động vt cht c i: ch nhng ho ng vt cht
của con ngườ ạt đội mi là ho ng thc tin.
+ B n ch t c a ho ng th c ti ng qua l i gi a ch th khách th , ạt độ ễn đó sự tác độ
trong đó chủ ến đổ th vi tính tích cc ca mình làm bi i khách th. Trong quá trình này
không ch bi i khách th , mà còn làm bi i ngay c b n thân ch th . ến đổ ến đổ
Hoạt độ ất đa dạ ức cơ bản sau đây:ng thc tin r ng, song có th có 3 hình th
- Hoạt động lao động s n xu t v t ch ất: Đây là hình thức cơ bn nh t, có vai trò quy ết định
chi ph i các hình th c ho ng khác. Chính lao i ạt độ động đã biến vượn thành ngườ
điề u ki n quy nh cho sết đị tn t i và phát tri n ca xã h i. ội loài ngườ
- Ho ng bi i xã h i: là hình th c cao nh t c a ho ng th c ti n xã h i. Không ạt độ ến đổ ạt độ
có các hoạt động đấu tranh giai c u tranh gi i phóng dân tấp, đấ ộc, đấu tranh cho hoà bình
thì không th bi c các quan h xã h i và xã h c. ến đổi đượ ội nói chung đượ
- Th c nghi m khoa h c: m t hình th c bi t c a ho ng th c ti t ức đặ ạt đ ễn, đó hoạ
động c tiủa con người đượ ến hành trong điề ến đổu kin nhân to, nhm nhn thc và bi i
t t,th nhiên và xã h u kiội. Trong đi n tiến b c a khoa h c và k thu c nghim là hot
động đóng vai trò quan trọng trong vi c bi n các phát minh khoa h c thành các gi i pháp ế
k n thut công ngh, thành các sn phm ph c v đời s g con ngườ ới vai trò đó, i. V
thc nghi y mệm thúc đẩ nh m ho ng s ạt độ n xu t v t ch t và kích thích s bi i các ến đổ
lĩnh vự ủa đờc khác nhau c i sng xã hi.
2. Vai trò c a th c ti i v i nh n th c: ễn đố
Trong quan h v i nh n th c, th c ti n có nh ng vai trò sau đây:
+ Tri t h c Mác kh nh nguyên t c th ng nh t gi a lu n và th c ti n. Trong m i ế ẳng đị
quan h này, lý lu i d ng cho ho ng th c ti n, th c ti n ận đóng vai trò là ngườ ẫn đườ ạt độ
là nơi để ki m ch ng l i tính chân th ực, đúng đắn c a nh n th c. Quá trình c a nh n th c
là: T tr ực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và t tư duy trừu tượng đến thc ti n
- ng bi n ch ng c a s nh n th c chân lý, c a s nh n th c th c t i khách Đó là con đườ
quan.
+ Th c ti n là cơ sở, động l c, m ục đích c a nh n th c, là tiêu chu n c a chân lý. Th hi n
ch: nh n thc ngay t đầu đu xu t phát t thc ti n và do thc ti nh (ễn quy đ là cơ
s). Chính yêu c u c a th c ti n s n xut v t ch t và th c ti n c i bi n xã h c con ế ội đã buộ
ngườ i ph i nh n th c ( ng l c). Nh ho là độ ạt động thc tiễn, mà trước hết là lao động,
con ngườ ức đượi nhn th c thế gii xung quanh.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
11
Thc tin không ch còn m a nhsở ục đích c n th c: Tri th c khoa h c ý
nghĩa thự khi nó đượ ng vào đờ ơi đểc tin ch c áp d i sng. Chính thc tin là n th hin
sc mnh c a tri th y, nh n th c không ph i là ch nh n th c, nh n th c coa ức. Như vậ để
mục đích cuố a nó là giúp con ngườ ạt đội cùng c i trong ho ng ci to thế gii. Chính nhu
cu c a th c ti n s hình thành và phát tri n c a các nghành khoa h c, bi n ễn đã dẫn đế ế
nhng tri th c khoa h n hùng m c thành phương ti nh giúp cho ho ng th c tit độ n có
hiu qu.
Thc tin tiêu chu kiẩn để m tra chân lý: th c ti n tiêu chun c a chân lý. th c
tiễn là nơi mà nhậ ức đã đượ ủa con người đượn thc (các tri th c con ngưi nhn thc) c c
đưa ra áp dụng.
+ Th c ti ễn là điểm xu t phát c a m i nh n th c: vì m i nh n th c c ủa con người đều b t
đầ u t thc ti n.
+ Th c ti n làm t nhiên b c l b n ch nh n th y, th c ti ất, đặc tính đ ức. Như vậ ễn đã
đem lạ ắt đượi nhng tài liu cho quá trình nhn thc, giúp cho nhn thc nm b c bn
cht, các quy lut v ng và phát triận độ n c a th ế gii.
+ Th c ti n cung c i công c nh n th c hi n th c khách ấp cho con ngư , phương tiện để
quan. Th c ti n làm cho các giác quan c i phát tri ủa con ngườ n và hoàn thi n. Ho ng ạt độ
thc ti n còn t ạo ra các phương tiện và d ng c tinh vi làm tăng thêm khả năng nhậ n biết
của các giác quan, như: Kính hiển vi điệ ử, kính thiên văn, tầu vũ trụ, các máy tính điện t n
tử,…
+ Không có th c ti n thì không có nh n th c, không có các tri th c khoa h c.
Cho ví d minh ho và phân tích
3. Ý c ti m sai trái: nghĩa thự ễn và phê phán các quan đi
T vic nghiên c u v th c ti n và m i quan h c a th c ti n vi nhn th c, v i chân lý,
chúng ta có th rút ra m t s c ti n sau: ý nghĩa thự
+ Xây d m th c ti n: Ph i coi tr ng th c ti n, g n lý lu n v i th c ựng quan điể ễn đúng đ
tin. M i nh n th c lý lu n phi xut phát t th c ti n và ly th c ti n làm tiêu chu ẩn để
kim tra nhn th c lý lu n (kim tra chân lý).
+ Phê phán m i bi u hi n xem nh th c ti n, tách r i lý lu n v i th c ti n (s lý rơi vào
lun suông), ch ng ch u ho nghĩa giáo điề c ch m thu n tuý (tuy i nghĩa kinh nghiệ ệt đố
hóa th c ti n mà xem nh lý lu n, s ng h p mù quáng). rơi vào trườ
Câu 10: Trình bày nguyên t c th ng nh t gi a lu n th c ti n c a ch nghĩa
Mác-Lê Nin. V n d ng nguyên t i cán b k thu t ph i làm gì?. ắc này ngườ
* Vì sao th ng nh t gi a lu n và th c ti n nguyên t n c a ch ắc cơ bả nghĩa Mác-Lê
Nin.
- V trí vai trò: Đây l ắc cơ bả ục đích củà nguyên t n nht ca CN Mác-Lê Nin, vì m a CN Mác
nói chung và TH Mác nói riêng, để nhn thc và ci to thết gii.
- Khái ni m và vai trò c a th c ti n: th c ti n là ho ạt động VC có mục đích mang tính LSXH
nhm ci to TGKQ, không phi ho c ti n, th c tiạt động VC nào cũng là thự n mang tính
LSXH bào gi n v i m n l ch s nh nh, bao gi i h n b i cũng gắ ột giai đoạ ất đị cũng giớ
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
12
một điề ất địu kin lch s nh nh, mang tính lch s là mt quá trình phát trin lch s,
hoạt động th c ti n di n ra trong m ng XH nên b chi ph ột môi trườ ối theo quan điểm c a
GC mang tính XH. Ho ng th c ti n có 3 d ng (Hoạt độ ạt động SX_VC, ĐT chính trị XH, quan
sát th c nghi m KH). th c ti ễn đóng vai trò là điể ất phát là cơ sở, độ ụcđích m xu ng lc, m
ca nh n th c. Ho ng th c ti n là t t y u KQ, chính ho ng th c ti p t độ ế ạt độ ễn đã cung cấ
những tư liệu cho khái quát nh n th c, tr c ti ng vào s v t hi ng là cho s ếp tác độ ện tượ
vt hi ng b c l bn tượ n cht bên trong, giúp cho nhn th c s vc đượ t hi ng, ện tượ
bng ho t ng th c ti độ ễn con người to ra công c phương tiện. th c ti n là tiêu chu n
kim tra nhn th c.
- LL là vai trò c a LL: lý lu n là s t ng k t, khái quát kinh nghi m ho ng th c ti n, là ế ạt độ
tng h p các tri th c v t nhiên và XH mà loài người đạt được trong qtrình nh n th c.
lu n vai trò d ng v ng, t ch c giác ng , t p h p GC, kh ẫn đườ ạch phương hướ
năng dự ển tương lai. báo phát tri
- lý lu n và th c ti n ph i th ng nh c: xu t phát t ch a lý ất đó là nguyên t ức năng củ
lun nhn th c là c i to TGKQ, thông qua ho ng th c tiạt độ ễn mà con người khái quát lý
lun, t n quay v đó lý lu ch đạo th c ti lý lu ễn để n b xung không ng ng.
* V n d ng nguyên t c này cán b khoa h c ph i làm gì:
- Ph i không ng ng h c t lý lu n , tri th ập nâng cao trình độ ức chuyên ngành, thường
xuyên c p nh t ki n th c, h c t p su i. ế ốt đờ
- n ra nhu c u th c ti n, nphương pháp phân tích KH, phát hiệ ắm được bn cht ca
thc tin. Vn d ng lý lu n vào th c ti n phi sáng t i mạo, đổ i không ng ng.
- B sung phát tri n lý lu t ng k t th c ti ận trên cơ sở ế n.
Câu 11: lu n n i dung nguyên t c xem xét: khách quan, toàn Phân tích cơ sở
din, l ch s - c th và phát tri n.
* Cơ sở lý lun và ni dung nguyên tc:
- Nguyên t c khách quan.
+ Cơ sở ết đị lý lun: t mi quan h VC và YT, VC tn ti KQ quy nh YT, t nguyên lý, quy
lut, cp phm trù c a phép bi n ch ng.
+ N i trong nh n th ng luôn xu t phát t KQ, l y KQ làm ti n ội dung: Đòi h ức và hành độ
đề, cơ sở xem xét s v ật đúng như nó có, xây dựng đặc tính trung thc, tht thà, phát huy
vai trò CQ, độ ập suy nghĩ nghiên cứ nghĩa, chốc l u chng KQ ch ng CQ duy ý chí bt chp
quy lu u ki n KQ là theo ý c a chúng ta. ật, điề
- Nguyên t c toàn di n:
+ sở HT đề lun: T nguyên liên h ph biến thì mi SV- u nm trong s liên h
ph biến nhiu v cùng phong phú, liên h KQ, t c không có SV-HT nào t n t i
mt cách cô l p, bi t l p.
+ N i dung: Nghiên c u s v t ph i nghiên c u toàn di n các m i liên h , bên trong
bên ngoài, tr c ti p gián ti p. Chú ý m i li n h b n ch t, quy ế ế ết định để nh n th ức đúng
đắ n SV. Chng l i b nh c n diực đoan phiế n và ch nghĩa chiết trung.
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
13
- Nguyên t c phát tri n: gíc bi n ch i ph i xét s v t trong s phát tri n, ứng đòi hỏ
trong s t v ng, và bi i c t c nh ng mâu thu n c a SV. ận độ ến đổ ủa nó để đó tìm ra đư
Phi th ng phát triấy xu hư n của SV, quá trình cái cũ mất đi và cái mới ra đời, phi ng
h cái m i, cái ti n b . Ch ng b nh b o th ế , trì tr u. và giáo điề
- Nguyên t c l ch s c th : Chân lý luôn là c th nên khi xem xét s v t ph i xu t phát
t ĐK KG và TG, gắn vi hoàn cnh tn ti lch s ca nó, phi biết phân tích c th mi
tình hình c th i sáng t o trong nh n th ng. Ch ng b nh giáo và do đó, phả ức và hành độ
điề u r p khuôn máy móc, ch nghĩa hư vô lịch s và b nh "chung chung tr ng". ừu tượ
Câu 12: Trình bày n i dung quy lu t quan h s n xu t ph i phù h p v ới trình độ
ca l ng s n xu n dực lượ ất. Đảng ta đã vậ ng quy lu t này trong vi i m ệc đổ ới đất
nước hi nào? ện nay như thế
Quy lu t QHSX ph i phù h p v i trình c u LLSX m t quy lu n c a s v n độ ật bả
độ ng, phát tri n xã hi, quy lu t này nói lên vai trò quy nh c i vết đị ủa LLSX đố i QHSX
s ph thu c c i v ng th ng tr ủa QHSX đố ới LLSX. Đồ ời nó cũng tác độ l i vại đố i LLSX.
1. N i dung quy lu t:
LLSX và QHSX hai m t c a PTSX, chúng t n t i không tách r ng bi n ời nhau tác độ
chng ln nhau hình thành quy lut ph bi ến c a toàn b l ch s i Quy lu t v loài ngườ
s phù hp c a QHSX v i tính ch c a LLSX. ất và trình độ
Quy lu t này v ch tính ch t ph thu c khách quan c a QHSX vào s phát tri n c a
LLSX. Đến lượt mình QHSX tác độ ại đống tr l i vi LLSX.
+ Tính ch t c a LLSX là tính ch t c a TLSX và c ng. Khái quát 2 hình th ủa lao đ ức
bn là: tính ch t các nhân riêng l , ho c tính ch t xã h i. Còn tr ình độ ủa LLSX là trình độ c
phát tri n c a s n xu t bi u hi n phát tri n c a khoa h c công ngh , công c trình độ
lao độ năng, tri thứ a người lao động, trình độ phân công lao đng, k thut, k c c ng.
+ LLSX quy nh QHSX, vì: ết đị
LLSX y u t ho ng nh t, cách m ng nh t, n i dung c a quá trình s n xu t, còn ế ạt độ
QHSX là y u t ph thu c vào LLSX, nó là hình th c xã h i c a sế n xu t nên có tính ch t
tương đố ổn định, có xu hướ ậu hơn so với ng lc h i s phát trin ca LLSX.
LLSX phát tri n làm cho QHSX hình thành, bi ến đổi, phát tri n cho phù h p v i nó. S phù
hp c a LLSX v ng l c làm cho LLSX phát tri n. ới QHSX là độ
Mâu thu n gi a LLSX m i v c gi i quy t b ng cách thay th ng ới QHSX cũ đượ ế ế QHSX cũ b
QHSX m i phù h p v i LLSX. Trong xã hội có đối kháng giai c p, mâu thu ẫn này được gi i
quyết thông qua đấ ấp, mà đỉu tranh giai c nh cao là cách mng xã hi.
+ QHSX tác động li LLSX:
QHSX tác độ ỗ, nó quy đị ục đích củng li LLSX ch nh m a sn xut, h thng t chc qun
lý s n xu c phân ph i s n ph m. Do v i lao ất, phương thứ ậy, nó tác động đến thái độ ngư
độ ng. QHSX phù h p s thúc đẩ ển ngượy LLSX phát tri c l i s kìm hãm s phát trin
ca LLSX.
Quy lu t QHSX phù h p v i tính chất và trình độ ủa LLSX tác độ c ng trong l ch qua s thay
thế kế tiếp nhau c a các PTSX t th gi ấp đến cao. Đó là cách nhìn thế ới trên phương diện
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
14
tng th, quy lu ng chung c a lật chung, xu hướ ch s th ế gi c ti. Nhưng thự ế thì l ch s
đã chứ ớc nào cũng nhấng minh rng, không phi bt c t thiết phi tun t qua các
PTSX.
2. V n d ng c a i m c hi n nay: Đảng ta trong tình hình đổ ới đất nướ
Nghiên c u n m v ng quy lu n d ng m n, sáng t o ật này Đảng ta đã vậ ột cách đúng đ
trong ho ng th c ti n cách m ng: ạt độ
+ Vi t Nam l a ch t s l a ch n con đường đi lên XHCN không qua TBCN m ọn đúng
đắ n, phù h p v i s phát trin ca l ch s. (phân tích t i sao)
+ Xu t phát t m ch y u c a Vi t Nam là t s n xu t nh ng PTSX đặc điể ế đi lên xây dự
XHCN, nên theo quy lut này. Đng ta cho r ng: phát tri n LLSX, th c hi n CNH HĐH đt
nướ c là nhi m v trung tâm c a th i k , nh m xây d v t ch t k thu t quá độ ng cơ sở
ca CNXH, không ng ng xã h i, c i thi i s ng nhân dân. ừng nâng cao năng suất lao độ ện đờ
+ Phù h p v phát tri n c a LLSX, thi t l p t c QHSX XHCN t th n ới trình độ ế ừng bư ấp đế
cao, đa dạng hoá hình thc s hu.
+ Phát tri n n n kinh t hàng hnhi u thành ph ng XHCN, v n hành ế ần theo định hưỡ
theo cơ chế th trưng, có s qu n lý c a nhà nước. Kinh tế qu c doanh và kinh t t p th ế
ngày càng tr thành n n t ng c a n n kinh t qu c dân. Th c hi n nhi u hình th c phân ế
phi, ly phân ph i theo k ết qu lao động và hiu qu kinh tế là ch yếu.
Câu 13: Trình bày n i dung quy lu ật hạ t ng quy ết định kiến trúc thượng t ng.
Nhn th c và v n d ng quy lu t c ủa Đảng ta?
1. Khái ni m CSHT và KTTT:
* h t ng (CSHT): toàn b nh ng QHSX h u kinh t c a m t hình sở ợp thành cơ c ế
thái kinh t xã h i nh nh. ế ất đị
Khái ni m CSHT ph n ánh ch i c a các QHSX v ức năng xã hộ ới tư cách là cơ sở kinh tế ca
các hiện tượng xã h i. CSHT c a m t xã h i c th bao g m nh ng QHSX th ng tr , nh ng
QHSX là tàn dư củ ội trướa xã h c và nhng QHSX là mm mng ca xã hi sau. Trong mt
CSHT có nhi u thành ph n kinh t , nhi u QHSX thì ki u QHSX th ng tr bao gi ế cũng giữ
vai trò ch o, chi ph i các thành ph n kinh t đạ ế và các ki u QHSX khác; nó quy định và tác
động trc ti ng chugn cếp đến xu hướ a toàn b i s ng kinh t xã h i. Trong xã h i có đờ ế
đối kháng giai c p, tính ch t giai c p c ủa cơ s h t ng là do ki u QHSX th ng tr quy định.
Tính ch i kháng giai c p và s t giai c p b t ngu n t ngay trong CSHT. ất đố xung độ
* Kiến trúc thượng tng (KTTT): là toàn b nh ững quan điểm tư tưởng xã h i, nh ng thi t ế
chế tương ứ ủa thượ ột sởng và nhng quan h ni ti c ng tng hình thành trên m h
tng nh nh. ất đị
KTTT c a xã h i kháng giai c p bao g m: h ng và th ch giai c p th ng tr , ội có đố tư tưở ế
tàn dư của các quan đi ội trước để ại; quan điểm ca h l m và t chc ca các giai cp
mới ra đời; quan điểm và t chc ca các giai cp trung gian. Tính cht h tưởng ca
giai c p th ng tr quy nh tính ch n c a KTTT trong m t hình thái xã h i nh t ết đị ất bả
định. Trong đó bộ ủa KTTT là nhà nướ phn mnh nht c c công c ca giai c p th ng tr
tiêu bi u cho ch ế độ xã h i v m t chính tr , pháp lý. Chính nh ng có nhà nước mà tư tưở
ca giai c p th ng tr m i th ng tr đưc toàn b i s ng xã h i. đờ
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
15
2. M i quan h bi n ch ng gi a CSHT và KTTT:
Gia CSHT KTTT m i quan h bin ch ng, g n h i nhau: * ữu không tách rờ
CSHT quy nh KTTT: ết đị
+ CSHT quy nh KTTT,vì: CSHT là nh ng quan h v t ch t ết đị kinh tế nên quy nh các ết đị
quan h h i v ng. quy nh s u, tính ch t c a KTTT, quy t tưở ết đị ra đời, cơ cấ ế
định s v ng bi i cận độ ến đổ a KTTT. T ng biức là, CSHT nào thì sinh ra KTTT đó. Nhữ ến
đổi căn bả ẫn đế ến đổi căn bản trong CSHT sm hay mun s d n s bi n trong KTTT. S
biến đổi đó diễn ra trong t ng hình thái kinh t ế hội, cũng như khi chuyn t m t hình
thái kinh t xã h i này sang hình thái kinh t xã h i khác. ế ế
+ Khi CSHT cũ mất đi thì KTTT do nó sinh ra cũng mấ ới ra đờt theo, khi CSHT m i thì mt
KTTT m i phù h p v t hi n. Song nh ng nhân t riêng l c ới cũng xuấ ủa KTTT
vn t n t i dai d ẳng sau khi cơ sở kinh t ế sinh ra nó đã bị tiêu diệt (tàn dư). Cũng có những
nhân t nào đó của KTTT cũ được giai c p c m quy n m i duy trì để xây d ng KTTT m i.
Kết lu n: y, s hình thành và phát tri n c a KTTT do CSHT quy ng th i Như vậ ết định. Đ
nó còn có quan h k th i v i các y u t c a KTTT c a xã h ế ừa đố ế ội cũ.
* ng tr l i CSHT: KTTT tác độ
Suy cho cùng thì CSHT quy KTTT luôn luôn la l ng ết định KTTT, nhưng c lượng tác độ
mnh m trên toàn b các m t c i s ng h ng tích c c tr l i v i ủa đờ i tác độ ại đố
CSHT sinh ra nó.
S tác độ ủa KTTT đống tích cc c i vi CSHT th hin ch:
+ Chức năng xã hội ca KTTT là b o v , duy trì, c ng c phát tri ển CSHT sinh ra nó, đấu
tranh xoá b CSHT và KTTT cũ.
+ Trong các b ph n c a KTTT c a xã h ội có đối kháng giai c p, nhà nước đóng vai trò đặc
bit quan tr ng, tác d ng to l i v ớn đố ới CSHT. Nhà c không ch da trên h
tưởng, mà còn d a trên nh ng hình th c nh ất định ca vi c ki m soát xã h i, s d ng b o
lc, bao g m nh ng yếu t v t ch ất: quân đội, cảnh sát, toà án, nhà tù,…để tăng cườ ng sc
mnh kinh t c a giai c p th ng tr , c ng c v ng ch a v quan h s n xu t th ng tr . ế ắc đị
+ Trong b n ra quá trình bi i, phát tri c lản thân KTTT cũng diễ ến đổ ển có tính độ ập tương
đối, tác đ ại đố ếu tác động đó cùng chiềng tr l i vi CSHT. N u (càng phù hp) vi CSHT
thì thúc đẩ ủa CSHT và ngư ại thì có tác độy s phát trin c c l ng cn tr s phát tri n c a
CSHT. Đố ới tác độ ại CSHT cũng vậi v ng ca KTTT tr l y.
Kết lu n: Nhw v y gi a CSHT KTTT quan h bi n ch ng v ới nhau, trong đó CSHT
gi vai trò quyết định, là nội dung; còn KTTT có tác đng tr l ại đối v i CSHT, là hình th c
biu hin c a CSHT.
2. Ý n d ng cnghĩa và v ủa Đảng ta:
Nghiên c u quy lu t này giúp ta n ắm được quy lu t v ận động chung c a xã h ội phương
hướng để tác độ phân tích s ng ca nó trong mt hoàn cnh lch s c th.
+ Giúp ta có cơ sở ọc để ạt độ khoa h nhn thc và ch đạo ho ng trong vic gii quyết mi
quan h gi a xây d ng CSHT và KTTT c ta. M i quan h gi a nhân t kinh t nướ ế
chính tr trong công cu i m c. ộc đổ ới đất nướ
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
16
+ Quá trình đổ ới đất nước theo CNXH đổi m i m i toàn di n trên t t c các lĩnh vực: kinh
tế, chính tr , quân s ự, văn hoá tư tưởng,…Trong khi lấy đi m i kinh t làm nhi m v hàng ế
đầu thì đồ ừng bước đổ ế, văn hoá ng thi phi t i mi chính tr cho hù hp, làm cho kinh t
xã h i phát tri i s ng c c c i thi n. ển, đờ ủa nhân dân đượ
+ CSHT trong th i k c ta bao g m nhi u thành ph n kinh t , nhi u hình quá độ nướ ế
thc t ch c kinh t , nhi ế u QHSX gn v i các hình th c s h u khác nhau trong m t
cấ ất. Đó là nều kinh tế quc dân thng nh n kinh tế hàng hoá nhiu thành phn, vn
động theo cơ chế ủa nhà nước. Trong đó ph th trường, có s qun lý c i làm cho kinh tế
quc doanh gi vai trò ch đạo và cùng v i kinh t t p th , t o thành n n t ế ng c a kinh
tế qu c dân.
+ V KTTT c ta ph i xây d l y ch Lênin làm n n t nướ ựng trên cơ sở nghĩa Mác – ảng tư
tưở ng kim ch nam cho mi ho ng. Xây dạt độ ng h thng chính tr XHCN do Đảng
cng s c c a dân, do dân và vì dân. ản lãnh đạo, trong đó nhà nước là nhà nướ
Câu 14: Phân tích ph m trù hình thái kinh t ế xã hội. Đng ta v n d ng lý lu n hình
thái kinh t xã h i trong s nghi i m nào? ế ệp đổ ới như thế
1. Khái ni m hình thái kinh t xã h i: ế
Hình thái kinh t h i m t ph m trù c ch h i t ng giai ế a CNDVLS dùng để
đoạ n nh nh, vất đị i nhng quan h s n xu t ca thích ng v i LLSX m ột trình độ
nhất đị ột KTTT đượ ững QHSX đó.nh và vi m c xây dng lên trên nh
Phân tích: Ph m trù hình thái kinh t ế hội có các đặc trưng: là một chnh th s ng, v n
động, cơ cấ ạp. Trong đó 3 mặt bảu phc t n, ph biến nht là: LLSX, QHSX
KTTT. Các m ng bi n ch ng t o nên nh ng quy lu t ph bi n c a sặt đó gắn bó, tác độ ế
vận động, phát trin xã hi.
+ Trong các y u t n c u thành hình thái kinh t h i thì LLSX n n t ng v t ế bả ế
cht k thu t c a m i hình thái kinh t ế h i, QHSX kinh t là cơ sở ế, CSHT c a xã h i là
tiêu chu n khách quan phân bi t h i v i h i khác. KTTT ch để c năng, vai trò
duy trì, b o v , phát tri n CSHT và các m t c i s ng xã h i. ủa đờ
* S phát tri n c a các hình thái kinh t xã h i là m t quá trình l ch s t nhiên, vì: ế
+ Con ngư ủa mình, nhưng không phi to nên lch s c i theo ý mun ch quan mà theo
quy luật khách quan. Đó là hoạt động c a h , tuy do ý th c ch đạo, nhưng lại di n ra trong
mt hoàn c nh khách quan nh nh mà h h i tích ng. ất đị
+ Trong các quan h xã h i khách quan l i t o nên hoàn c nh thì quan h kinh t n ế xét đế
cùng là quan h quy nh và quan h kinh t i d a trên m nh nh c a ết đị ế đó lạ ột trình độ ất đị
LLSX.
+ S phát tri n c a hình thái kinh t do s ế tác động ca các quy lu t ph bi n khách quan ế
quy lu t QHSX phù h p v ới trình độ c a LLSX, quy lu t v m i quan h bi n ch ng gi a
CSHT và KTTT.
+ S phát tri n các hình thái kinh t xã h i là quá trình l ch s t nhiên v a bao hàm s ế
phát tri n tu n t ng t ng quát chung, v a bao hàm kh t qu c gia theo xu hướ năng mộ
này hay m t qu c gia khác trong ti n trình phát tri n c a mình có th b qua m t ch ế ế độ
này đ lên mt ch ế độ xã hội khác cao hơn (ly ví d đố i v i l ch s th gi i và Vi t Nam). ế
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
17
2. S v n d ng c ng ta: ủa Đả
+ lu n v hình thái kinh t h i nói chung và nguyên v s phát tri ế n các hình
thái kinh t , là m t quá trình l ch s t nhiên giúp chúng ta có m khoa hế ột cơ s ọc để đi
sâu nh n th c xã h i, quy lu t phát tri n c a nó, ch ng CNDT, CNDV máy móc v xã h i.
+ Đảng ta nh t quán cho r ng, trong th ời đại ngày nay, thời đại quá độ t CNTB lên CNXH
trên ph m vi th gi i, m u b ng Cách m ng tháng 10 Nga, vi c Vi cách ế đầ ệt Nam đi từ
mng dân t c dân ch nhân dân lên CNXH, b qua ch TBCN là s ch n, phù ế độ ọn đúng đắ
hp v i s phát tri n l ch s nhân lo c ta (Phân tích nh n ại và đất nướ ững khó khăn, thuậ
li và bài h c c i m i ủa 10 năm đổ nước ta).
+ Để ế tiến lên mt xã hi m i xã hi XHCN, chúng ta ph i phát tri n m nh m LLSX, ti n
hành CNH- c thi t l p QHSX XHCN t th n cao phù h p v HĐH, từng ế ấp đế ới trình độ
phát tri n c a LLSX và c ng c , hoàn thi n KTTT XHCN.
Đả ế ng ta cho r ng, theo quy lut phát tri n các hình thái kinh t hi Vit Nam hin
nay là phát tri n n n kinh t hàng hoá nhi u thành phế ần theo định hướng XHCN, ph i làm
cho kinh t qu c doanh và kinh t t p th ngày càng tr thành n n t ng c a n n kinh t ế ế ế
quc dân. Xây d ng KTTT XHCN, xây d ựng nhà c XHCN của dân, do dân vì dân i
s lãnh đạ ủa Đ ản, trên sởo c ng cng s ly ch nghĩa Mác Lênin và tư tưở- ng H Chí
Minh làm n n t ng và kim ch nam cho m i ho ng cách m ng. ảng tư tư ạt độ
Câu 16: p c a Lênin. Vì sao Phân tích các đặc trưng cơ bản trong định nghĩa giai cấ
trong xã h i có giai c ấp, đấu tranh giai c p là m t trong nh ng l c c a s phát ững độ
trin xã h i có giai c p?
1. Định nghĩa giai cấp ca Lênin:
Giai c p nh ng t i to l n g m nh i khác nhau v a v c a h ập đoàn ngườ ững ngườ đị
trong m t h th ng s n xu t xã h i nh nh trong l ch s , khác nhau v quan h c a h ất đị
(thườ ng thì nhng quan h này đượ ật quy đị ận) đốc pháp lu nh tha nh i v i nhng
TLSX, v vai trò c a h trong nh ng t ch ng xã h y là khác nhau v c lao độ ội, và như vậ
cách th ng th và v ph n c a c i xã h i ít ho c nhi u mà h ng. Giai c p ức hưở được hư
nh ng t i, t chi ng c a t ập đoàn ngườ ập đoàn này thì thể ếm đoạt lao độ ập đoàn
khác, do ch các t a v khác nhau trong m t ch kinh t h i nh t ập đoàn đó đị ế độ ế
định.
Tóm l a Lênin, giai c p m t t i r ng l n quan h ại, theo định nghĩa củ ập đoàn ngườ
li ích g n bó ch t ch v i nhau trên nhi u m c h t là l i ích kinh t . ặt, mà trướ ế ế
Phân tích 4 đặc trưng cơ bản trong định nghĩa giai cấp ca Lênin:
+ Đặc trưng thứ ập đoàn người có đị nht: giai cp là nhng t a v khác nhau trong mt h
thng sn xut h i nh nh. S a v ất đ khác nhau đó do đị c a h khác nhau. Trong
mt h th ng s n xu t xã h i nh nh, nó bi u hi n ch giai c p này a v th ng tr , ất đị đị
bóc l t, các giai c p khác a v b tr đị , b bóc lt. Vi c nghiên cu giai c p ph i g n li n
vi h th ng s n xu t nhất định. Địa v c a m t giai c p l ại đượ ết địc quy nh b i m i quan
h ca giai c i 3 m t cấp đó vớ a QHSX.
+ Đặc trưng thứ hai: các giai c p có m i quan h khác nhau v quy n s hữu đối vi TLSX.
Đây đặc trưng giữ ết định đố ới các đặc trưng khác. Trong hộ vai trò quy i v i giai
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
18
cp, giai c p nào chi m h u TLSX c a xã h i thì giai c ng th ế ấp đó đồ ời cũng đóng vai trò
t ch c qu n lý nn s n xu t, phân ph i s n phm xã h i cho giai c v ấp đó. Giai cấp đó
trí th ng tr , bóc l t các giai c p khác.
+ Đặc trưng thứ ức lao độ ba: các giai cp vai trò khác nhau trong vic t ch ng xã hi.
Vai trò t ch ng xã h i thu c v giai c p chi m h u TLSX xã h i. ức lao độ ế
+ Đặc trưng thứ tư: các giai cấ p có những phương thức và quy mô thu nh p khác nhau v
ca c i h i, ph thu a v c a giai c th ng s n xu t h i nh t ộc vào đị ấp đó trong h
đị nh. Thc ch t ca quan h giai c p là quan h bóc lt và b bóc lt. Quan h s h i ữu đố
vi TLSX là tiêu chu phân biẩn khách quan đ t các giai cp khác nhau trong xã h i.
Bốn đặc trưng trên đây củ định nghĩa giai cấ ới nhau, trong đó a p quan h mt thiết v
đặc trưng thứ hai là đặc trưng cơ b ối các đặc trưng khác. Thiế n nht chi ph u mt trong
4 đặc trưng đó, nhất đặc trưng thứ ện tượ 2 thì không thành giai cp. Nhng hi ng: k
giàu ngư sang người hèn, địi nghèo, k a v cao thp ch kết qu ch không phi
nguyên nhân c a s phân chia giai c p. Nên không th coi đó tiêu chuẩ ất đển duy nh
phân định giai cp.
2. Đấu tranh giai c p trong xã h i có giai c p là m t trong nh ững động l c phát tri n
ca xã h i:
Trong xã h i có giai c u tranh giai c p là m t trong nh ng l c tr c ti p c a ấp thì đấ ững độ ế
s phát tri n xã h i, vì:
+ Trong xã h i có giai c ấp thì đu tranh giai c p là m t t t y ếu khách quan. Đấu tranh giai
cp th c ch t là cu u tranh gi a nh ng giai c p mà l i l p nhau. ộc đấ ợi ích căn bản đố
+ S n xu t v t ch ất là cơ sở c a s t n t i và phát tri n xã h i. S n xu t v t ch t trong m i
giai đoạ ại đượ ức đó đượn lch s l c tiến hành theo mt cách thc nht dnh. Cách th c gi
là PTSX. L ch s phát tri n c a xã h i là l ch s thay th h p quy lu t c ế ủa các PTSX. Đó là
quá trình đấu tranh và gi i quy t mâu thu n gi a LLSX m i v ế ới QHSX cũ đã lỗi th i. Trong
xã h i kháng giai c p, mâu thu n gi a giai c p th ng tr i bi u trong h i cho ội đố đạ
QHSX đã lỗi th i v i qu i bi u cho LLSX m i trong h i. Ch ần chúng lao động đạ
chng nào cu u tranh c a qu i s o c a giai c p cách ộc đấ ần chúng lao động dướ lãnh đạ
mng phát tri nh cao cách m ng h i. Thông qua cách m ng xã h p tan b ển, đỉ ội, đậ
máy nhà nước ca giai c p th ng tr , giành chính quy n v tay mình thì chừng đó giai cấp
cách m ng và qu ng m i xoá b c ch t là xoá b a v ần chúng lao độ được QHSX cũ (thự đị
li ích kinh t c a giai c p th ng tr xác l p QHSX m t PTSX m i ti n ế ị) để ới và theo đó mộ ế
b hơn xuất hin, làm cho hi phát trin lên mt hình thái kinh tế h i m i, cao
hơn.
+ Trong h i kháng giai c i th i l c h n bao nhiêu, i đố ấp, QHSX lỗ ậu đế
cũng không tự ất đi. Vì nó được nhà nướ ệ. Để m c ca giai cp thng tr duy trì, bo v gii
quyết mâu thu n ph i b u tranh giai cằng đấ p.
+ Không ph i cu u tranh giai c ng l c tr c ti p, mà ch ộc đấ ấp nào cũng được xem là độ ế
cuộc đấ ột PTSX cao hơn, ưu u tranh ca nhng giai cp nhm thiết lp mt QHSX mi, m
việt hơn mới đư ộc đấc coi động lc phát trin lch s. Ngày nay, ch có cu u tranh ca
giai c p vô s n m i c a cách m ng xã h i hi i. ới là đòn bẩy vĩ đạ ện đạ
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
19
Câu 15: V n d ng lu n hình thái kinh t h i. Ch ng minh s l a ch n con ế
đườ ng XHCN Vi ết Nam là mt tt y u l ch s c ng và nhân dân ta? ủa Đả
1. S l a ch ng XHCN Vi t Nam là m t t t y u c a l ch s c ng và ọn con đườ ế ủa Đả
nhân dân ta:
+ Đó là sự quy định và đượ la chn do lch s c kim ngihm bng chính lch s (phân
tích).
+ Đó là xu hướ ại người, loài người đang chuyểng khách quan ca s phát trin xã hi lo n
t n p sang n (phân tích). ền văn minh công nghi ền văn minh trí tuệ
+ Th o ra nh u ki n và ti v t ch t chín mu i cho s ph nh ời đại đang tạ ững điề ền đề đị
CNTB để chuyn sang CNCS (phân tích).
+ Đất nước ta đầy đủ điu kiện bên trong và bên ngoài đ th c hi n th ng l ợi con đường
cách m c l a ch n (Phân tích th n h thách). ạng đã đượ ời cơ, vậ ội và nguy cơ thử
+ Th ng l i c a s nghi ệp đổ ới hơn 10 năm qua đã chứng minh tính đúng đắi m n c a con
đường mà Đả và nhân dân ta đã lng, Bác H a chn (phân tích).
2. Con đường đi lên CNXH ở Vit Nam:
V con đường đi lên CNXH ở Việt Nam, Đại h i l n th VII c ủa Đảng đã xác định: ngày nay
nhân dân ta hoàn toàn có đủ năng xây dựng thành công CNXH trên đất nướ kh c ta vi
nhng hình th p. ức, bước đi, cách làm thích hợ
Đảng ta đã xây dựng được cương lĩnh cách mạng và định ra đườ ối đổ ới đúng đắng l i m n,
hình thành đượ ội XHCN và con đườc nhng nét ch yếu quan nim v xã h ng xây dng
CNXH u ki n s ng còn c a cách m ng. nước ta. Đây là điề
( Tham kh CNXH mà ta xây d ng, báo cáo chính tr i ảo thêm: Trình bày 5 đặc trưng về Đạ
hi VII và nh ng và bi n pháp xây d ng CNXH) ững phương hư
* Con đường đi lên CNXH ở ện nay là con đường quá độ, không qua giai đoạ Vit Nam hi n
phát tri n ch TBCN, th c hi n nh ng khâu trung gian, nh nh m rút ế độ ững bước quá độ
ngn s phát tri n lch s u), th c hi (đi tắt đón đầ n kinh tế nhiu thành phn, v ng ận độ
theo chế ủa nhà nước theo định hướ th trường s qun lý c ng XHCN. Tiến hành
CNH-HĐH nhằm đ iêu n giàu, t mc t c m nh, h i công b ng, dân ch văn
minh.
3. Ý nghĩa:
+ Thấy được s nghi p cách m ng XHCN Vi ệt Nam vĩ đại nhất định th ng l i, c ng c ni m
tin, ý chí quyết tâm. Đồ ấy đượng thi th c tính cht ph c t ạp, khó khăn của quá trình cách
mng. Phân tích được các nguy cơ, thử thách để ập trường kiên đị có l nh vng vàng.
+ Nhi m v c a l ực lượng trang trong sự nghiệp đổi m i, vai trò trách nhi m c ủa người
cán b KHKT quân s trong s nghi p CNH- HĐH.
Câu 17: Vì sao trong th i k quá độ t CNTB lên CNXH, đấu tranh giai c p là t t y u. ế
Quan điểm của Đảng ta v n i dung ch y u cế ủa đấ u tranh giai c p Vi t Nam hin
nay?
* Vì sao trong th i k t u tranh giai c p là t t y u. quá độ CNTB lên CNXH, đấ ế
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
eLib.vn: Thư viện trc tuy n mi n phíế
20
- GC th ng tr b l tiêu di t hoàn toàn v chính ật đổ nhưng chưa bị ẫn còn âm mưu lật đổ
quyền CM để ục đị khôi ph a v thng tr ca chúng.
- Trong m t th c chính quy n nh n y sinh GC ời gian dài sau khi GCVS giành đượ ững cơ sở
bóc l t và s phân chia GC nói chung v n t n t i là ch t h u, n n s n xu t nh hàng ế độ
ngày hàng gi ra CNTB. đẻ
- Cu c CM XHCN cu c CM tri quy t li t s u s c trên t t c các m t t n ệt để ế CSHT đế
KTTT dẫn đến s ph n kháng c a GC TS vô cùng quy t li ế ệt chon ĐTGC để bo v thành
qu.
- Th ng l i c a GCVS không cùng th ng l i m t lúc trên toàn TG mà ch th ng l i trên m t
c mt quc gia mt dân tc ho c mt s ớc trong khi đó CNĐQ vẫ ạnh đã n còn m
tìm m phá ho t nh m xóa b nh ng thành qu ng minh cu c ọi cách để CM. TTLS đã chứ
ĐTGC gay go quyết lit LX, TQ, VN....
* Trình bày m c ng ta v Vi n quan đi ủa Đả ĐTGC ệt Nam được trình bày trong văn kiệ
đạ i h ng lội đả n th IX.
+ ĐTGC là không thể tránh khi trước hết là cuộc ĐT giữa m t bên là QCND, các l ng ực lượ
XH đi theo con đườ ục tiêu dân giàu nướ ăn minh, và ng XHCN vì m c mnh XH công bng v
mt bên th l c, t ch c ph n t ch c l p dân t c CNXH ch ng l c ế ống độ ại nhà nướ
phá ho ng, gây r i tr t t XH. ại Đả
+ ĐTGC còn đư ện đó là cuộc ĐT giữa hai con đường CNXH và TBCN đây là cuộc th hi c
ĐT giữa các nhân t thúc đẩy đất nước the ng TBCN v i nh ng nhân t o hướ thúc đẩy đất
nước theo định hướng XHCN.
+ N i dung ch y u c n hi n nay là th c hi n th ng l i s nghi p ế ủa ĐTGC trong giai đo
CNH_HĐH đất nướ ục nước khc ph c nghèo, thc hin công bng XH chng áp bc bt
công, ĐT với nh ng t ư tưởng hành động tiêu cực, ĐT làm thất bại các âm mưu thủ đoạn
ca các th l ch b o v c l p dân t c xây d c ta thành m c XHCN ế ực thù đị độ ựng nướ ột nướ
phn vinh hnh phúc.
Câu 18: V n d m giai c u tranh giai c p c a ch -Lê ụng quan điể ấp đấ nghĩa Mác
Nin, gi i quy t m t cách khoa h c m i quan h giai c p - dân t c và giai c p - nhân ế
loi.
* S th ng nh t gi a v giai c p, dân t c và giai c p, nhân lo i là m t thu c tính bên ấn đề
trong v n có c a CN Mác- ng HCM, tuy nhiên s th ng nh c Lê Nin cũng như tư tư ất đượ
xem xét gi i quy t v i nh ng n i dung và m c yêu c u c a th c ế ức độ khác nhau trướ
tiễn đặt ra trong tng thi k lch s.
* ĐTGC ện nay ĐTGC trong thờ quá độ Vit Nam hi i k phù hp vi tính tt yếu
phải ĐTGC theo quan điể hiên đặc thù riêng đó đặc đim ca CNMLN. Tuy n m
ĐTGC nhiều thay đổ ủa GC đã sự thay đổi do kết cu vai trò c i, kinh tế phát trin
chm t m t n n sn xu t nh qua ch đie lên CNXH bỏ ế độ TBCN, tình hình thế gii
trong nư ạp đòi hỏc hết sc phc t i hình thc đấu tranh phi hết sc phong phú nhm
gi v ng u tranh làm th ổn định bên trong và đấ t bi m ch c a các th ọi âm mưu thù đị ế
lc bên ngoài.
| 1/23

Preview text:

Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
20 CÂU HI ÔN THI MÔN TRIT HC CÓ LI GII
Câu 1:
Trình bày đối tượng và đặc điểm ca triết hc Mác Lênin. Vai trò ca triết
h
c Mác Lênin đối vi thc tin xã hi và nhn thc khoa hc?
1. Đối tượng ca triết hc Mác- Lênin:
Các quan điểm trước Mác xác định đối tượng chưa đúng đắn, triết học Mác xác định: Đối
tượng nghiên cứu của triết học Mác –Lênin là Nghiên cứu những quy luật chung nhất về
tự nhiên, xã hội và tư duy. Vai trò của con người đối với thế giới trên cơ sở giải quyết khoa
học vấn đề cơ bản của triết học.
2. Đặc điểm ca triết hc Mác-Lênin:
Triết học Mác-Lênin là một học thuyết khoa học và tiến bộ, nó mang trong mình 3 đặc điểm chính sau:
* Thống nhất giữa tính Đảng và tính khoa học:
+ Tính đảng của triết học Mác-Lênin: Lập trường CNDV biện chứng, đấu tranh kiên quyết
chống CNDT, siêu hình, bảo vệ chủ nghĩa Mác-Lênin, bảo vệ và mang lại lợi ích cho giai
cấp vô sản và quần chúng nhân dân lao động.
+ Tính khoa học của triết học Mác-Lênin (TH MLN): phản ánh đúng đắn hệ thống các quy
luật vận động và phát triển của thế giới.
+ Vì sao có sự thống nhất giữa tính đảng và tính khoa học trong TH MLN: Do mục tiêu lý
tưởng chiến đấu, lợi ích giai cấp vô sản phù hợp tiến trình khách quan của lịch sử.
* Sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn:
+ Gắn nhận thức thế giới với cải tạo thế giới là nguyên tắc cơ bản của triết học Mác: triết
học MLN ra đời từ nhu cầu thực tiễn, nhu cầu của phong trào cách mạng của giai cấp công
nhân và quần chúng lao động. Nó trở thành vũ khí lý luận của giai cấp vô sản…
+ Thông qua tổng kết kinh nghiệm thực tiễn mà phát triển triết học. Triết học lại trở lại
chỉ đạo, hướng dẫn cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản mà bổ sung và phát triển, mà làm
tròn sứ mệnh của mình.
+ Chỉ có thông qua hoạt động thực tiễn thì triết học MLN mới trở thành sức mạnh vật chất,
mới phát triển và đổi mới không ngừng.
* Tính sáng tạo của TH MLN:
+ Sáng tạo là bản chất của triết học Mác: những nguyên lý, quy luật phổ biến khi vận dụng
vào điều kiện hoàn cảnh cụ thể phải đúng đắn, sáng tạo.
+ Hiện thực khách quan không ngừng vận động và biến đổi, tư duy và ý thức phản ánh
chúng cũng không ngừng bổ sung và phát triển. Triết học với tư cách là một khoa học
cũng không ngừng được bổ sung, phát triển và vận dụng một cách sáng tạo, sao cho phù
hợp với từng hoàn cảnh.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 1
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
+ Tính sáng tạo của TH MLN đòi hỏi chúng ta phải nắm vững bản chất cách mạng và khoa
học của từng nguyên lý và vận dụng nó trên quan điểm thực tiễn, lịch sử, cụ thể. Nghĩa là
phải xuất phát từ khách quan, đúng thực tiễn sinh động làm cơ sở cho nhận thức và vận dụng lý luận.
3. Vai trò của TH MLN đối vi thc tin XH và s phát trin KH
- Là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận trong nhận thức và cải tạo thế giới của giai
cấp vô sản là kim chỉ nam cho hoạt động thực tiễn của các Đảng cộng sản:
+ Nó cung cấp hệ thống tri thức khoa học về thế giới
+ Trang bị phương pháp luận khoa học
+ Là cơ sở để hình thành niềm tin khoa học và những phẩm chất cao quý của người cách mạng.
- Trang bị cho các nghành khoa học khác thế giới quan và phương pháp luận khoa học đi
sâu khám phá bản chất và quy luật của sự vật, hiện tượng.
+ Nó đóng vai trò dẫn đường cho nghiên cứu khoa học
+Nó giải quyết những vấn đề TH trong quá trình nghiên cứu
+ Là cơ sở khoa học chống lại ảnh hưởng của CNDT, hệ tư tưởng tư sản xuyên tạc những phát minh khoa học.
Câu 2: Phân tích mi quan h gia triết hc và khoa hc t nhiên? Rút ra ý nghĩa
ca vấn đề này đối với người làm công tác khoa hc?
1. Phân tích mi quan h gia triết hc và KH t nhiên:
Giữa triết học và KH tự nhiên có mối quan hệ hữu cơ, gắn bó mật thiết, bổ sung lẫn nhau.
Dựa trên những cơ sở sau đây:
- Dựa trên tính thống nhất vật chất của thế giới: Sau khi Lô-mô-nô-xốp phát minh ra định
luật bảo toàn năng lượng, việc đó mang lại cho chúng ta nhận thức rằng, mặc dù thế giới
vật chất là hết sức đa dạng và phong phú, muôn màu muôn vẻ, nhưng không phải chúng
không có liên hệ gì với nhau, chúng chỉ là những cách biểu hiện khác nhau mà thôi. Cho
đến các nghành khoa học tự nhiên khác phát triển cũng mang lại những nhận thức đúng
đắn của triết học, như học thuyết tiến hoá của Đác-uyn, thuyết hệ mặt trời của Can-tơ…
Ngược lại, triết học đóng vai trò là người định hướng, dẫn đường cho các nghành khoa
học khác (trang bị thế giới quan và phương pháp luận).
- Quan hệ giữa cái chung và cái riêng: nếu nói về phạm trù cái chung và cái riêng thì trong
mối quan hệ này, triết học đóng vai trò là cái chung, cái tổng quát, còn khoa học tự nhiên
đóng vai trò như là cái riêng lẻ, cái bộ phận: khoa học tự nhiên (cái riêng) và triết học (cái
chung) đều tồn tại khách quan, giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ với nhau, cái chung chỉ
tồn tại trong cái riêng và thông qua cái riêng để biểu hiện sự tồn tại của mình. Còn cái
riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, nghĩa là không có khoa học tồn tại một
cách đơn thuần mà để phục vụ cuộc sống nhận thức và cải tạo thế giới đó chính là quan
điểm mục đích của triết học. Ngược lại, sẽ không có triết học nếu như khoa học tự nhiên
không tồn tại và phát triển.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 2
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Thực tiễn phát triển của khoa học và triết học trong quá trình lịch sử thời gian qua đã
chứng minh được mối quan hệ mật thiết giữa triết học và khoa học tự nhiên: khoa học tự
nhiên là cơ sở của sự phát triển triết học, khoa học tự nhiên càng phát triển thì trình độ
nhận thức thế giới càng cao. Ngược lại, triết học trang bị thế giới quan và phương pháp
luận để định hướng khoa học tự nhiên trong việc nhận thức và cải tạo thế giới.
2. Vai trò ca triết hc duy vt bin chứng đối vi KHTN:
Triết học duy vật biẹn chứng đóng vai trò rất to lớn đối với KHTN, cụ thể:
- Trang bị thế giới quan và phương pháp luận dẫn đường chỉ lối cho sự phát triển của
KHTN (đã phân tích ở trên).
- Đưa ra những dự báo thúc đẩy KH phát triển: tức là căn cứ vào tình hình thực tiễn và xu
hướng phát triển của thời đại, dựa trên những yêu cầu đặt ra của thực tiễn, triết học sẽ
đưa ra những dự báo đặt ra yêu cầu để thúc đẩy KH phát triển.
- Làm cho KHTN phát triển một cách chủ động tự giác: là cho nhu cầu khám phá, chinh
phục các đỉnh cao của khoa học, của tri thức thực sự trở thành một nhu cầu nội tại của bản thân KHTN.
3. Ý nghĩa của vic nm vng mi quan h gia triết hc và KHTN:
- Nắm vững bản chất tiến bộ, cách mạng và khoa học của các nguyên lý triết học, từ đó xây
dựng cho mình thế giới quan duy vật và phương pháp luận duy vật biện chứng trong nhận thức và hành động.
- Nhận rõ vai trò của triết học đối với mọi giai đoạn của quá trình nghiên cứu khoa học
(Xuất phát từ việc chọn đề tài, chọn phương pháp nghiên cứu, đánh giá kết quả,…). Điều
này rất quan trọng đối với những người làm công tác nghiên cứu khoa học và nhất là các
học viên- sinh viên đang bước đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học.
- Từ việc nắm vững mối quan hệ này sẽ tiến hành hợp tác chặt chẽ giữa các nghành khoa
học, giữa KHTN với triết học.
- Nhận thấy được CNDV biện chứng là công cụ nhận thức vĩ đại. Đúng vậy, sau khi nghiên
cứu triết học mỗi chúng ta đều cảm thấy mình chững chạc hơn trong suy nghĩ và chín
chắn hơn trong hành động. Không những thế khả năng trình bày, diễn giải vấn đề cũng
như năng lực hành động của mỗi người đều được nâng lên tầm cao mới. Khi nghe và tiếp
xúc với bất cứ vấn đề gì chúng ta đều có cái nhìn khách quan, thực tế và có suy xét, chính
kiến của mình, thấy được cái đúng, cái sai, cái hay, cái dở… Nói tóm lại, giúp ta có một tư
duy toàn diện, sắc bén và phát triển sự hợp tác trong mối quan hệ của triết học với các nghành khoa học khác…
Câu 3: Vì sao triết hc Mác là mt hc thuyết phát trin. Vn dng vấn đề này vào
ho
ạt động thc tiễn và phê phán các quan điểm sai trái.
* Triết học Mác-Lê Nin là một LL phát triển vì:
- Sự ra đời của PBC là sự kế thừa của PBC trong lịch sử, sự tổng kết lịch sử xã hội, trình
độ khoa học vì vậy nó bị giới hạn bởi những tiền đề đó, cho nên sự phát triển của khoa
học tất yếu đặt ra và đòi hỏi bản thân nó không ngừng bổ sung và phát triển.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 3
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Quá trình phát triển của PBC cũng chứng minh PBC là một một lý luận phát triển từ PBC
duy vật thời cổ đại, PBC duy tâm của Hê ghen, PBC duy vật của Mác.
- Lê nin là người hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ mà lịch sử giao phó là bảo vệ nguyên lý
của PBC và bổ sung vào PBC trong thời đại mới: Mọi nguyên lý của PBC đều lấy thực tiễn
làm căn cứ cuối cùng, mà thực tiễn lại luôn luôn vận động, biến đổi, phát triển không ngừng.
* Vận dụng nguyên lý này phên phán các quan điểm đối lập:
- Phải nắm vững cho được bản chất cáh mạng, tinh hoa của PBC để vận dụng linh hoạt
sáng tạo vào những điều kiện cụ thể, hoàn cảnh, nhiệm vụ , cương vị cụ thể.
- Phải không ngừng học tập, không ngừng bổ sung và phát triển các nội dung của PBC.
- Vận dụng PBC phải vận dụng trong một chỉnh thể hệ thống quan điểm chặt chẻ với nhau,
chống phương pháp siêu hình bảo thủ, sơ cứng, giáo điều, xem PBC như là một chìa khóa
vạn năng, những nguyên lý tuyệt đối bất biến, chống những nguyên lý phủ nhận, cắt xén,
xuyên tạc các nguyên lý của PBC.
- Chống quan điểm phủ nhận tính phổ biến của triếtn học Mác, phủ nhận tính khoa học
của triết học Mác cho rằng triết học Mác là sản phẩm cá nhân, không phản ánh đúng hiện
thực KQ, triết học Mác chỉ đúng cho thời kỳ tự do cạnh tranh, còn ngày nay khi mà nền
kinh tế tri thức ra đời thì không còn phù hợp và không đúng nữa.
Câu 4: Phân tích định nghĩa vật cht của Lênin. Ý nghĩa khoa học của định nghĩa?
1. Định nghĩa vật cht ca Lênin:
Phạm trù vật chất là một trong những phạm trù cơ bản, nền tảng của CNDV, nó chứa đựng
nội dung thế giới quan và phương pháp luận rất khái quát và sâu sắc.
Trong các học thuyết học trước Mác có nhiều quan điểm khác nhau về phạm trù này… Các
nhà duy vật cổ đại quan niệm vật chất mang tính trực quan cảm tính và vì thế họ đã đồng
nhất vật chất với những vật thể cụ thể, coi đó là cơ sở đầu tiên của sự tồn tại. Hoặc các
nhà triết học và khoa học tự nhiên do không hiểu phép biện chứng duy vật đã đồng nhất
vật chất với nguyên tử hoặc vật chất với khối lượng - một thuộc tính phổ biến của các vật thể.
Nhưng đến cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, vật lý học đã có những phát minh rất quan
trọng đem lại cho con người những hiểu biết mới và sâu sắc về cấu trúc của thế giới vật
chất, (như phát hiện ra tia Rơn-ghen, hiện tượng phóng xạ, tìm ra điện tử,…). Chính các
phát minh quan trọng này bị các nhà triết học duy tâm lợi dụng để cho rằng “Vật chất tiêu
tan mất” và như thế toàn bộ nền tảng của CNDV sụp đổ hoàn toàn.
Trên cơ sở phân tích một cách sâu sắc cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên và phê
phán CNDT, Lê-nin đã đưa ra một định nghĩa toàn diện, sâu sắc và khoa học về phạm trù
vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta sao chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
2. Phân tích định nghĩa vật cht ca Lê-nin:
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 4
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Khi nghiên cứu định nghĩa vật chất của Lê-nin chúng ta cần phải hiểu và nắm được 3 ý cơ bản sau:
- Vật chất là một phạm trù triết học: khi định nghĩa vật chất Lê-nin đòi hỏi cần phải phân
biệt vật chất với tính cách là một phạm trù triết học với các khái niệm của KHTN về các
đối tượng, sự vật cụ thể ở các trình độ kết cấu và tổ chức khác nhau và các thuộc tính khác
nhau tương ứng của chúng. Vật chất ở đây được hiểu với nghĩa là một phạm trù rộng nhất
trong hệ thống các phạm trù.
- Trong định nghĩa chúng ta cũng nhận thấy có hai mặt của một thuộc tính mà Lê-nin gọi
là “đặc tính” duy nhất của vật chất đó là:
+ Vật chất là “thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác… và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác”. Như vậy, chúng ta hiểu vật chất là thực tại khách quan, là
tất cả những gì tồn tại bên ngoài và không lệ thuộc vào cảm giác, ý thức của con người.
Tất cả những gì tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức, với cảm giác, và đem lại cho chúng
ta trong cảm giác, trong ý thức đều là vật chất. Thuộc tính này đã thể hiện lập trường của
CNDV: vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc khách quan của cảm giác, ý
thức; cảm giác, ý thức của con người là sự phản ánh hiện thực khách quan.
+ Thực tại khách quan này con người có thể nhận thức được.
Tóm lại: Định nghĩa vật chất của Lê-nin đã bao quát cả hai mặt của vấn đề cơ bản của triết
học trên lập trường của CNDV biện chứng. Đây là định nghĩa đầy đủ nhất, toàn diện nhất,
sâu sắc nhất và rộng nhất về vật chất. (3 điểm)
3. Ý nghĩa khoa học và cách mng của định nghĩa:
Định nghĩa vật chất của Lê-nin có ý nghĩa thế giới quan và phương pháp luận sâu sắc đối
với nhận thức khoa học và thực tiễn, vì:
- Nó đã giải đáp một cách đầy đủ, khoa học hai mặt của vấn đề cơ bản của triết học dựa
trên quan điểm của CNDV biện chứng.
- Chống lại các quan điểm sai trái của CNDT khách quan và chủ quan, khắc phục được các
thiếu sót của CNDV siêu hình quy vật chất vào vật thể cụ thể. Chống lại thuyết “bất khả tri
luận” phủ nhận khả năng nhận thức của con người.
- Định nghĩa đó đã làm rõ tính khái quát, tính phổ biến của phạm trù vật chất, bao quát
cả dạng vật chất trong xã hội đó là tồn tại xã hội, tồn tại bên ngoài không phụ thuộc vào ý
thức xã hội. Khẳng định sự đúng đắn của nguyên lý về tính vô tận, vô hạn của thế giới vật chất.
- Định nghĩa vật chất của Lê-nin đã trang bị thế giới quan và phương pháp luận khoa học
cho các nghành khoa học đi sâu nghiên cứu thế giới vật chất, tìm ra những kết cấu mới,
những thuộc tính mới và những quy luật vận động của vật chất để làm phong phú thêm
kho tàng tri thức của nhân loại. Đồng thời có vai trò định hướng cho sự phát triển của
nhận thức khoa học, tránh được sự khủng hoảng tương tự trong vật lý học vào cuối thế
ky XIX và đầu thế kỷ XX.
Câu 5: Phân tích ngun gc và bn cht ca ý thc, Vai trò ca ý thc trong hot
động thc tin.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 5
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Ý thức của con người là sản phẩm của quá trình phát triển tự nhiên và lịch sử XH do vậy
để nắm được nguồn gốc của YT chúng ta phải xem xét trên cả hai mặt đó là TN và XH.
+ Nguồn gốc tự nhiên: Đó là kết quả của sự phát triển lâu dài của giới tự nhiên tới khi xuất
hiện con người với bộ óc có kết cấu tinh vi gắn với hoạt động sinh lý thần kinh của bộ óc
con người làm chức năng phản ảnh của bộ não, hay nói khác đi YT có nguồn gốc từ VC
được phát triển đến một cấu trúc đặc biệt có tổ chức cao nhất là bộ não con người "YT
gắn với bộ óc con người và chỉ xuất hiện ở con người".
+ Nguồn gốc xã hội trực tiếp quyết định sự ra đời của YT đó là lao động và ngôn ngữ.
- Bản chất của ý thức: là sự phản ánh tích cực sáng tạo TGKQ vào bộ óc con người.
+ Nội dung của YT là sự phản ánh hiện thực KQ.
+ Phản ánh YT khác với phản ánh khác là phản ánh sáng tạo, vì nó phản ánh trên cơ sở
thực tiễn và do yêu cầu của hoạt động thực tiễn. - Vai trò của tri thức:
+ Trên cơ sở nhận thức đúng để đề ra đường lối, chủ trương, biện pháp kiểm tra, chỉ đạo
hoạt động thực tiễn của con người, cải tạo hiện thực đem lại hiệu quả cao.
+ Phải tôn trọng thực tiễn và xuất phát từ hiện thực KQ, phát huy năng động CQ của YT
trong hoạt động thực tiễn. Chống quan điểm CQ duy ý chí đó là cường điệu hóa và tuyệt
đối hóa vai trò của YT lấy nguyện vọng ý chí thay cho ĐK và quy luật KQ bất chấp quy luật.
Câu 6: Phân tích mi quan h bin chng gia vt cht và ý thc. Vn dụng phương
pháp lun rút ra t mi quan h này, phê phán bnh ch quan duy ý chí trong cán
b
- đảng viên hin nay?
1. Khái ni
m vt cht và ý thc:
* Vt cht: Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta sao chép lại, chụp lại, phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
* Ý thc: ý thức là mặt tinh thần của đời sống xã hội, bao gồm những quan điểm, tư tưởng
cùng những tình cảm, tâm trạng, truyền thống,…nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh
tồn tại xã hội trong những giai đoạn nhất định.
2. Mi quan h gia vt cht và ý thc:
Vật chất và ý thức có mối quan hệ thống nhất biện chứng với nhau. Trong mối quan hệ
đó, vật chất là cái có trước, quyết định ý thức, ý thức là cái có sau, phụ thuộc vào vật chất,
do vật chất quyết định. Khi thừa nhận vật chất tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức,
quyết định ý thức, thì sự nhận thức thế giới không thể xuất phát từ ý thức của con người,
mà phải xuất phát từ thế giới khách quan. Nhưng ý thức có tính độc lập tương đối, có vai
trò tác động trở lại đối với sự vận động và phát triển của thế giới vật chất.
*Vật chất quyết định ý thức trên 3 phương diện:
- Quyết định nội dung phản ánh của ý thức: bởi vì ý thức bao giờ cũng là sự phản ánh thế
giới vật chất và sự sáng tạo của ý thức là sự sáng tạo trong phản ánh và theo khuôn khổ
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 6
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
của sự phản ánh. Hơn nữa, tự thân ý thức không thể gây ra sự biến đổi nào trong đời sống hiện thực.
- Quyết định nguồn gốc ra đời của ý thức: nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết
định sự ra đời và phát triển của ý thức là lao động, là thực tiễn xã hội. ý thức là sự phản
ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người thông qua lao động, ngôn ngữ và
các quan hệ xã hội. ý thức là sản phẩm xã hội, là một hiện tượng xã hội.
- Quyết định sự biến đổi của ý thức: ý thức phản ánh thế giới hiện thực khách quan, thế
giới vật chất, bản thân nó không thể gây ra sự biến đôitrong đời sống hiện thực. Nhưng
thế giới vật chất thì luôn vận động và biến đổi không ngừng (vận động là phương thức
tồn tại của vật chất), vì vậy khi nó thay đổi dẫn tới làm cho ý thức cũng thay đổi theo.
* Ý thức cũng có tính độc lập tương đối, tác động trở lại vật chất, bao gồm các vấn đề sau:
- Mối quan hệ giữa ý thức và vật chất vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối. Nghĩa
là, vật chất luôn là cái có trước và quyết định ý thức, nhưng ngược lại ý thức cũng có tác
động trở lại đối với vật chất. Mối quan hệ này xét về một mặt nào đó tương tự như mối quan hệ nhân quả.
- Ý thức có tính năng động to lớn, tác động trở lại thế giới vật chất theo hai chiều: ý thức
tích cực, tiến bộ, phản ánh đúng quy luật khách quan sẽ thúc đẩy thế giới vật chất phát
triển và chỉ đạo hoạt động thực tiễn thành công. Ngược lại, ý thức tiêu cực, lạc hậu, không
phản ánh đúng quy luật khách qua thì sẽ kìm hãm sự phát triển, tuy nhiên sự kìm hãm
này chỉ là tạm thời, không phải bất biến.
+ Phương thức phản ánh của ý thức là thông qua hạt động thực tiễn của con người, biến
sức mạnh tinh thần thành sức mạnh vật chất, mà biểu hiện ở chỗ đề ra các đường lối. Chủ
trương chính sách đúng đắn, khoa học và phù hợp với tình hình thực tiễn.
+ Sự tác động của ý thức để thúc đẩy thế giới vật chất phát triển phải có điều kiện: ý thức
phải phản ánh đúng hiện thực khách quan, con người vận dụng tri thức đó vào hoạt động
thực tiễn, đề ra được những phương án tối ưu chỉ đạo hoạt động thực tiễn.
3. Ý nghĩa phương pháp luận để gii quyết mi quan h gia khách quan và ch
quan, phê phán b
nh ch quan duy ý chí.
*
Ý nghĩa phương pháp luận:
- Tôn trọng và xuất phát từ thực tế khách quan:
+ Trước hết là điều kiện khách quan: + Quy luật khách quan: + Khả năng khách quan:
- Phát huy tính năng động chủ quan của ý thức:
+ Năng động trong nhận thức: phải nhận thức đúng thực tiễn, từ đó đề ra đường lối, chủ
trương, biện pháp đúng và khoa học.
+ Năng động trong tổ chức thực tiễn cách mạng…
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 7
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Đấu tranh chống mọi biểu hiện bất chấp quy luật khách quan, thụ động, tiêu cực. Đặc
biệt là bệnh chủ quan, duy ý chí.(Phân tích nguyên nhân và biện pháp khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí).
Câu 7: Trình bày đối tượng và nhng nội dung cơ bản ca phép bin chng duy vt.
Vai trò c
a phép bin chứng đối vi quá trình nhn thc?
Phép biện chứng duy vật là một trong 3 hình thức cơ bản của phép biện chứng( Phép BC
chất phác, duy tâm và duy vật). Nó là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và
phương pháp luận biện chứng, theo định nghĩa của Ăng-ghen thì: “Phép biện chứng chẳng
qua chỉ là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự
nhiên, của xã hội loài người và của tư duy”. Vì vậy:
1. Đối tượng ca phép bin chng duy vt: Nghiên cứu những quy luật chung nhất của
sự vận động, biến đổi và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
2. Lch s phát trin ca phép bin chng: phép biện chứng đã ra đời từ thời cổ đại,
trong lịch sử triết học đã hình thành nên 3 hình thức , đó là:
- Phép biện chứng chất phác, ngây thơ thời cổ đại: đại diện cho trường phái này là Hê-ra-
clít đã coi sự vận động và phát triển của thế giới giống như dòng chảy của một dòng sông.
Ngoài ý nghĩa vô thần, nó còn chống lại các quan niệm tôn giáo về thế giới, tuy nhiên phép
biện chứng chất phác này ít có giá trị khoa học, sau này đã bị phép siêu hình phủ định.
- Phép biện chứng duy tâm: điển hình là phép biện chứng duy tâm khách quan của Hê-
ghen(triết học cổ điển Đức, thế kỷ XIX). Hê-ghen là người đầu tiên có công xây dựng một
cách tương đối hoàn chỉnh phép biện chứng với hệ thống các khái niệm, phạm trù và
những quy luật cơ bản. Song do thế giới quan duy tâm coi “ý niệm tuyệt đối” là cái có
trước thế giới, giới tự nhiên và xã hội chỉ là biểu hiện ra bên ngoài của “ý niệm tuyệt đối”
nên Hê-ghen đã mắc phải sai lầm khi cho rằng biện chứng của ý niệm sinh ra biện chứng
của sự vật. Do đó, phép biện chứng của Hê-ghen là biện chứng duy tâm khách quan, thần
bí, thiếu triệt để và thiếu khoa học.
- Phép biện chứng duy vật: do Mác và Ăng-ghen sáng lập vào giữa thế ky XIX và được Lê-
nin phát triển hơn nữa vào đầu thế kỷ XX đã đem lại cho phép biện chứng một hình thức
hoàn toàn mới về chất.
3. Ni dung ca phép bin chng duy vt:
Gồm 2 nguyên lý(nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển), 3 quy
luật cơ bản(quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt ®ối lập, quy luật từ những thay
đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại, quy luật phủ định của phủ
định) và 6 cặp phạm trù với tính cách là những quy luật không cơ bản(cái chung và cái
riêng; nội dung và hình thức; nguyên nhân và kết quả; bản chất và hiện tượng; tất nhien
và ngẫu nhiên; khả năng và hiện thực).
4. Vai trò ca phép bin chng duy vật đối với người cán b KHKTQS:
- Xây dựng phương pháp xem xét giải quyết với quan điểm: khách quan, toàn diện, lịch
sử, cụ thể và phát triển. Từ đó khắc phục cách xem xét trừu tượng, chung chung, phi lịch sử, siêu hình.
Khách quan: có nghĩa là…
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 8
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Toàn diện: có nghĩa là…
Lịch sử: có nghĩa là… Cụ thể: có nghĩa là…
Phát triển: có nghĩa là….
Vận dụng vào bản thân, cần liên hệ cụ thể, đối chiếu với phương pháp trên, chỉ ra những
mặt nào đã làm được, mặt nào chưa làm được, tiếp tục bồi dưỡng theo phương pháp khoa học trên.
Câu 8: Trình bày tính cách mng và tính khoa hc ca phép bin chng duy vt. Vn
d
ng vấn đề này để xem xét tính hình thế gii và công cuộc đổi mi Vit Nam hin nay.
- PBC duy vật trong triết học Mác chứa đựng bản chất CM&KH , bản chất CM&KH là hai
thuộc tính nội tại của PBC và nó gắn bó chặt chẽ với nhau không tách rời CM&KH và ngược
lại bởi đã CM thì là KH và ngược lại.
- Bản chất CM&KH biểu hiện trong những nội dung sau:
+ PBC duy vật không thừa nhận sự nhất thành bất biến của sự vật hiện tượng mà mọi cái
đều tồn tại trong Vận động, biến đổi và phát triển một cách phổ biến.
+ Nguyên nhân nguồn gốc của sự vận động, biến đổi nằm ở bên trong sự vật đó là sự thống
nhất giữa nhân tố khẳng định và nhân tố phổ định, nhân tố phủ định có xu hướng duy trì
cái hiện có, nhân tố khẳng định có xu hướng phủ định chuyển sang cái mới cao hơn, những
tư tưởng bảo thủ, sơ cứng đề trái với bản chất này.
+ PBC duy vật mang tính phê phán cách mạng thông qua đấu tranh với những yếu tố lạc
hậu, bảo thủ đối lập và phát triển tiến lên.
+ PBC duy vật là cơ sở xây dựng niềm tin ý chí quyết tâm cải tạo thế giới, cải tạo xã hội
trong quá trình ngiên cứu KH, PBC duy vật là vũ khí lý luận sắc bén để chiến thắng trong
cuộc đấu tranh ý thức hệ.
- Vận dụng xem xét tình hình thế giới và công cuộc đổi mới ở Việt Nam:
+ Vận dụng PBC để nhậ thức đúng CNTB cả mặt hạn chế và tiến bộ.
+ Đánh giá những thành tựu và sai lầm của CNXH.
+ Mặt dù CM XHCN đang ở thoái trào CNTB thực hiện một số chiến lượt trong âm mưu
chiến lược toàn cầu của chúng nhưng đó chỉ là những bước biến đổi tạm thời có giới hạn,
CNXH sẽ lấy lại sức sống của nó và CNXH là tất yếu KQ.
+ Ở việt Nam chúng ta hiện nay đảng ta chủ trương thực hiện nền kinh tế nhiều thành
phần xuất hiện một mâu thuẩn nổi bật phản ánh hai xu hướng phát triển CNTB đó là phát
triển kinh tế TBCN theo định hướng XHCN và phát triển nền sản xuất nhỏ đi lên sản xuất
lớn TBCN, nếu xu hướng 1 thắng lợi ta giữ vững XHCN, nếu xu hướng hai thắng lợi ta sẽ chệch hướng XHCN.
+ Kinh tế nhiều thành phần chứa đựng nhiều mâu thuẩn, thậm chí có mâu thuẩn gay gắt,
nhưng chính sách của chúng ta là phát triển tiềm năng của mỗi thành phần kinh tế, nhưng
có điều chỉnh và hạn chế những lợi ích đối lập nhau.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 9
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Câu 9: Thc tin là gì? Vai trò ca thc tiễn đối vi quá trình nhn thức, ý nghĩa phương pháp luận?
1. Định nghĩa thực tin:
Thực tiễn là phạm trù triết học chỉ toàn bộ hoạt động vật chất có tính chất lịch sử – xã hội
của con người làm biến đổi tự nhiên và xã hội. Phân tích định nghĩa:
Khi nghiên cứu định nghĩa thực tiễn cần nắm chắc và hiểu rõ một số nội dung sau:
+ Hoạt động thực tiễn là hoạt động vật chất của con người: chỉ những hoạt động vật chất
của con người mới là hoạt động thực tiễn.
+ Bản chất của hoạt động thực tiễn đó là sự tác động qua lại giữa chủ thể và khách thể,
trong đó chủ thể với tính tích cực của mình làm biến đổi khách thể. Trong quá trình này
không chỉ biến đổi khách thể, mà còn làm biến đổi ngay cả bản thân chủ thể.
Hoạt động thực tiễn rất đa dạng, song có thể có 3 hình thức cơ bản sau đây:
- Hoạt động lao động sản xuất vật chất: Đây là hình thức cơ bản nhất, có vai trò quyết định
chi phối các hình thức hoạt động khác. Chính lao động đã biến vượn thành người và là
điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
- Hoạt động biến đổi xã hội: là hình thức cao nhất của hoạt động thực tiễn xã hội. Không
có các hoạt động đấu tranh giai cấp, đấu tranh giải phóng dân tộc, đấu tranh cho hoà bình
thì không thể biến đổi được các quan hệ xã hội và xã hội nói chung được.
- Thực nghiệm khoa học: là một hình thức đặc biệt của hoạt động thực tiễn, đó là hoạt
động của con người đượ tiến hành trong điều kiện nhân tạo, nhằm nhận thức và biến đổi
tự nhiên và xã hội. Trong điều kiện tiến bộ của khoa học và kỹ thuật,thực nghiệm là hoạt
động đóng vai trò quan trọng trong việc biến các phát minh khoa học thành các giải pháp
kỹ thuật và công nghệ, thành các sản phẩm phục vụ đời sống con người. Với vai trò đó,
thực nghiệm thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động sản xuất vật chất và kích thích sự biến đổi các
lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
2. Vai trò ca thc tiễn đối vi nhn thc:
Trong quan hệ với nhận thức, thực tiễn có những vai trò sau đây:
+ Triết học Mác khẳng định nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn. Trong mối
quan hệ này, lý luận đóng vai trò là người dẫn đường cho hoạt động thực tiễn, thực tiễn
là nơi để kiểm chứng lại tính chân thực, đúng đắn của nhận thức. Quá trình của nhận thức
là: Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn
- Đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của sự nhận thức thực tại khách quan.
+ Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức, là tiêu chuẩn của chân lý. Thể hiện
ở chỗ: nhận thức ngay từ đầu đều xuất phát từ thực tiễn và do thực tiễn quy định (là cơ
sở). Chính yêu cầu của thực tiễn sản xuất vật chất và thực tiễn cải biến xã hội đã buộc con
người phải nhận thức (là động lực). Nhờ có hoạt động thực tiễn, mà trước hết là lao động,
con người nhận thức được thế giới xung quanh.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 10
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Thực tiễn không chỉ là cơ sở mà còn là mục đích của nhận thức: Tri thức khoa học có ý
nghĩa thực tiễn chỉ khi nó được áp dụng vào đời sống. Chính thực tiễn là nơi để thể hiện
sức mạnh của tri thức. Như vậy, nhận thức không phải là chỉ để nhận thức, nhận thức coa
mục đích cuối cùng của nó là giúp con người trong hoạt động cải tạo thế giới. Chính nhu
cầu của thực tiễn đã dẫn đến sự hình thành và phát triển của các nghành khoa học, biến
những tri thức khoa học thành phương tiện hùng mạnh giúp cho hoạt động thực tiễn có hiệu quả.
Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý: thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Vì thực
tiễn là nơi mà nhận thức (các tri thức đã được con người nhận thức) của con người được đưa ra áp dụng.
+ Thực tiễn là điểm xuất phát của mọi nhận thức: vì mọi nhận thức của con người đều bắt đầu từ thực tiễn.
+ Thực tiễn làm tự nhiên bộc lộ bản chất, đặc tính để nhận thức. Như vậy, thực tiễn đã
đem lại những tài liệu cho quá trình nhận thức, giúp cho nhận thức nắm bắt được bản
chất, các quy luật vận động và phát triển của thế giới.
+ Thực tiễn cung cấp cho con người công cụ, phương tiện để nhận thức hiện thực khách
quan. Thực tiễn làm cho các giác quan của con người phát triển và hoàn thiện. Hoạt động
thực tiễn còn tạo ra các phương tiện và dụng cụ tinh vi làm tăng thêm khả năng nhận biết
của các giác quan, như: Kính hiển vi điện tử, kính thiên văn, tầu vũ trụ, các máy tính điện tử,…
+ Không có thực tiễn thì không có nhận thức, không có các tri thức khoa học.
Cho ví dụ minh hoạ và phân tích
3. Ý nghĩa thực tiễn và phê phán các quan điểm sai trái:
Từ việc nghiên cứu về thực tiễn và mối quan hệ của thực tiễn với nhận thức, với chân lý,
chúng ta có thể rút ra một số ý nghĩa thực tiễn sau:
+ Xây dựng quan điểm thực tiễn đúng đắn: Phải coi trọng thực tiễn, gắn lý luận với thực
tiễn. Mọi nhận thức lý luận phải xuất phát từ thực tiễn và lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để
kiểm tra nhận thức lý luận (kiểm tra chân lý).
+ Phê phán mọi biểu hiện xem nhẹ thực tiễn, tách rời lý luận với thực tiễn (sẽ rơi vào lý
luận suông), chống chủ nghĩa giáo điều hoặc chủ nghĩa kinh nghiệm thuần tuý (tuyệt đối
hóa thực tiễn mà xem nhẹ lý luận, sẽ rơi vào trường hợp mù quáng).
Câu 10: Trình bày nguyên tc thng nht gia lý lun và thc tin ca ch nghĩa
Mác-Lê Nin. Vn dng nguyên tắc này người cán b k thut phi làm gì?.
* Vì sao thống nhất giữa lý luận và thực tiễn là nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê Nin.
- Vị trí vai trò: Đây là nguyên tắc cơ bản nhất của CN Mác-Lê Nin, vì mục đích của CN Mác
nói chung và TH Mác nói riêng, để nhận thức và cải tạo thết giới.
- Khái niệm và vai trò của thực tiễn: thực tiễn là hoạt động VC có mục đích mang tính LSXH
nhằm cải tạo TGKQ, không phải hoạt động VC nào cũng là thực tiễn, thực tiễn mang tính
LSXH bào giờ cũng gắn với một giai đoạn lịch sử nhất định, bao giờ cũng giới hạn bởi
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 11
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
một điều kiện lịch sử nhất định, mang tính lịch sử và là một quá trình phát triển lịch sử,
hoạt động thực tiễn diễn ra trong một môi trường XH nên bị chi phối theo quan điểm của
GC mang tính XH. Hoạt động thực tiễn có 3 dạng (Hoạt động SX_VC, ĐT chính trị XH, quan
sát thực nghiệm KH). thực tiễn đóng vai trò là điểm xuất phát là cơ sở, động lực, mụcđích
của nhận thức. Hoạt động thực tiễn là tất yếu KQ, chính hoạt động thực tiễn đã cung cấp
những tư liệu cho khái quát nhận thức, trực tiếp tác động vào sự vật hiện tượng là cho sự
vật hiện tượng bộc lộ bản chất bên trong, giúp cho nhận thức được sự vật hiện tượng,
bằng hoạt động thực tiễn con người tạo ra công cụ và phương tiện. thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra nhận thức.
- LL là vai trò của LL: lý luận là sự tổng kết, khái quát kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, là
tổng hợp các tri thức về tự nhiên và XH mà loài người đạt được trong quá trình nhận thức.
lý luận có vai trò dẫn đường vạch phương hướng, tổ chức giác ngộ, tập hợp GC, có khả
năng dự báo phát triển tương lai.
- lý luận và thực tiễn phải thống nhất đó là nguyên tắc: Vì xuất phát từ chức năng của lý
luận nhận thức là cải tạo TGKQ, thông qua hoạt động thực tiễn mà con người khái quát lý
luận, từ đó lý luận quay về chỉ đạo thực tiễn để lý luận bổ xung không ngừng.
* Vận dụng nguyên tắc này cán bộ khoa học phải làm gì:
- Phải không ngừng học tập nâng cao trình độ lý luận , tri thức chuyên ngành, thường
xuyên cập nhật kiến thức, học tập suốt đời.
- Có phương pháp phân tích KH, phát hiện ra nhu cầu thực tiễn, nắm được bản chất của
thực tiễn. Vận dụng lý luận vào thực tiễn phải sáng tạo, đổi mới không ngừng.
- Bổ sung phát triển lý luận trên cơ sở tổng kết thực tiễn.
Câu 11:
Phân tích cơ sở lý lun và ni dung nguyên tc xem xét: khách quan, toàn
di
n, lch s - c th và phát trin.
* Cơ sở lý luận và nội dung nguyên tắc: - Nguyên tắc khách quan.
+ Cơ sở lý luận: từ mối quan hệ VC và YT, VC tồn tại KQ quyết định YT, từ nguyên lý, quy
luật, cặp phạm trù của phép biện chứng.
+ Nội dung: Đòi hỏi trong nhận thức và hành động luôn xuất phát từ KQ, lấy KQ làm tiền
đề, cơ sở xem xét sự vật đúng như nó có, xây dựng đặc tính trung thực, thật thà, phát huy
vai trò CQ, độc lập suy nghĩ nghiên cứu chống KQ chủ nghĩa, chống CQ duy ý chí bất chấp
quy luật, điều kiện KQ là theo ý của chúng ta. - Nguyên tắc toàn diện:
+ Cơ sở lý luận: Từ nguyên lý liên hệ phổ biến thì mọi SV-HT đều nằm trong sự liên hệ
phổ biến nhiều vẻ vô cùng phong phú, liên hệ là KQ, tức là không có SV-HT nào tồn tại
một cách cô lập, biệt lập.
+ Nội dung: Nghiên cứu sự vật phải nghiên cứu toàn diện các mối liên hệ, bên trong và
bên ngoài, trực tiếp và gián tiếp. Chú ý mối liện hệ bản chất, quyết định để nhận thức đúng
đắn SV. Chống lại bệnh cực đoan phiến diện và chủ nghĩa chiết trung.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 12
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- Nguyên tắc phát triển: Lô gíc biện chứng đòi hỏi phải xét sự vật trong sự phát triển,
trong sự tự vận động, và biến đổi của nó để từ đó tìm ra được những mâu thuẩn của SV.
Phải thấy xu hướng phát triển của SV, quá trình cái cũ mất đi và cái mới ra đời, phải ủng
hộ cái mới, cái tiến bộ. Chống bệnh bảo thủ, trì trệ và giáo điều.
- Nguyên tắc lịch sử cụ thể: Chân lý luôn là cụ thể nên khi xem xét sự vật phải xuất phát
từ ĐK KG và TG, gắn với hoàn cảnh tồn tại lịch sử của nó, phải biết phân tích cụ thể mỗi
tình hình cụ thể và do đó, phải sáng tạo trong nhận thức và hành động. Chống bệnh giáo
điều rập khuôn máy móc, chủ nghĩa hư vô lịch sử và bệnh "chung chung trừu tượng".
Câu 12: Trình bày ni dung quy lut quan h sn xut phi phù hp với trình độ
c
a lực lượng sn xuất. Đảng ta đã vận dng quy lut này trong việc đổi mới đất
nước hiện nay như thế nào?
Quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ cảu LLSX là một quy luật cơ bản của sự vận
động, phát triển xã hội, quy luật này nói lên vai trò quyết định của LLSX đối với QHSX và
sự phụ thuộc của QHSX đối với LLSX. Đồng thời nó cũng tác động trở lại đối với LLSX.
1. Ni dung quy lut:
LLSX và QHSX là hai mặt của PTSX, chúng tồn tại không tách rời nhau mà tác động biện
chứng lẫn nhau hình thành quy luật phổ biến của toàn bộ lịch sử loài người – Quy luật về
sự phù hợp của QHSX với tính chất và trình độ của LLSX.
Quy luật này vạch rõ tính chất phụ thuộc khách quan của QHSX vào sự phát triển của
LLSX. Đến lượt mình QHSX tác động trở lại đối với LLSX.
+ Tính chất của LLSX là tính chất của TLSX và của lao động. Khái quát có 2 hình thức cơ
bản là: tính chất các nhân riêng lẻ, hoặc tính chất xã hội. Còn trình độ của LLSX là trình độ
phát triển của sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của khoa học công nghệ, công cụ
lao động, kỹ thuật, kỹ năng, tri thức của người lao động, trình độ phân công lao động.
+ LLSX quyết định QHSX, vì:
LLSX là yếu tố hoạt động nhất, cách mạng nhất, là nội dung của quá trình sản xuất, còn
QHSX là yếu tố phụ thuộc vào LLSX, nó là hình thức xã hội của sản xuất nên có tính chất
tương đối ổn định, có xu hướng lạc hậu hơn so với sự phát triển của LLSX.
LLSX phát triển làm cho QHSX hình thành, biến đổi, phát triển cho phù hợp với nó. Sự phù
hợp của LLSX với QHSX là động lực làm cho LLSX phát triển.
Mâu thuẫn giữa LLSX mới với QHSX cũ được giải quyết bằng cách thay thế QHSX cũ bằng
QHSX mới phù hợp với LLSX. Trong xã hội có đối kháng giai cấp, mâu thuẫn này được giải
quyết thông qua đấu tranh giai cấp, mà đỉnh cao là cách mạng xã hội.
+ QHSX tác động lại LLSX:
QHSX tác động lại LLSX ở chỗ, nó quy định mục đích của sản xuất, hệ thống tổ chức quản
lý sản xuất, phương thức phân phối sản phẩm. Do vậy, nó tác động đến thái độ người lao
động. QHSX phù hợp sẽ thúc đẩy LLSX phát triển và ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX.
Quy luật QHSX phù hợp với tính chất và trình độ của LLSX tác động trong lịch qua sự thay
thế kế tiếp nhau của các PTSX từ thấp đến cao. Đó là cách nhìn thế giới trên phương diện
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 13
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
tổng thể, quy luật chung, xu hướng chung của lịch sử thế giới. Nhưng thực tế thì lịch sử
đã chứng minh rằng, không phải bất cứ n ớ
ư c nào cũng nhất thiết phải tuần tự qua các PTSX.
2. Vn dng ca Đảng ta trong tình hình đổi mới đất nước hin nay:
Nghiên cứu nắm vững quy luật này Đảng ta đã vận dụng một cách đúng đắn, sáng tạo
trong hoạt động thực tiễn cách mạng:
+ Việt Nam lựa chọn con đường đi lên XHCN không qua TBCN là một sự lựa chọn đúng
đắn, phù hợp với sự phát triển của lịch sử. (phân tích tại sao)
+ Xuất phát từ đặc điểm chủ yếu của Việt Nam là từ sản xuất nhỏ đi lên xây dựng PTSX
XHCN, nên theo quy luật này. Đảng ta cho rằng: phát triển LLSX, thực hiện CNH – HĐH đất
nước là nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ, nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
của CNXH, không ngừng nâng cao năng suất lao động xã hội, cải thiện đời sống nhân dân.
+ Phù hợp với trình độ phát triển của LLSX, thiết lập từng bước QHSX XHCN từ thấp đến
cao, đa dạng hoá hình thức sở hữu.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hưỡng XHCN, vận hành
theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước. Kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể
ngày càng trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân. Thực hiện nhiều hình thức phân
phối, lấy phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế là chủ yếu.
Câu 13: Trình bày ni dung quy luật cơ sơ hạ tng quyết định kiến trúc thượng tng.
Nh
n thc và vn dng quy lut của Đảng ta?
1. Khái ni
m CSHT và KTTT:
* Cơ sở hạ tầng (CSHT): là toàn bộ những QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế của một hình
thái kinh tế – xã hội nhất định.
Khái niệm CSHT phản ánh chức năng xã hội của các QHSX với tư cách là cơ sở kinh tế của
các hiện tượng xã hội. CSHT của một xã hội cụ thể bao gồm những QHSX thống trị, những
QHSX là tàn dư của xã hội trước và những QHSX là mầm mống của xã hội sau. Trong một
CSHT có nhiều thành phần kinh tế, nhiều QHSX thì kiểu QHSX thống trị bao giờ cũng giữ
vai trò chủ đạo, chi phối các thành phần kinh tế và các kiểu QHSX khác; nó quy định và tác
động trực tiếp đến xu hướng chugn của toàn bộ đời sống kinh tế xã hội. Trong xã hội có
đối kháng giai cấp, tính chất giai cấp của cơ sở hạ tầng là do kiểu QHSX thống trị quy định.
Tính chất đối kháng giai cấp và sự xung đột giai cấp bắt nguồn từ ngay trong CSHT.
* Kiến trúc thượng tầng (KTTT): là toàn bộ những quan điểm tư tưởng xã hội, những thiết
chế tương ứng và những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
KTTT của xã hội có đối kháng giai cấp bao gồm: hệ tư tưởng và thể chế giai cấp thống trị,
tàn dư của các quan điểm của xã hội trước để lại; quan điểm và tổ chức của các giai cấp
mới ra đời; quan điểm và tổ chức của các giai cấp trung gian. Tính chất hệ tư tưởng của
giai cấp thống trị quyết định tính chất cơ bản của KTTT trong một hình thái xã hội nhất
định. Trong đó bộ phận mạnh nhất của KTTT là nhà nước – công cụ của giai cấp thống trị
tiêu biểu cho chế độ xã hội về mặt chính trị, pháp lý. Chính nhờ có nhà nước mà tư tưởng
của giai cấp thống trị mới thống trị được toàn bộ đời sống xã hội.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 14
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
2. Mi quan h bin chng gia CSHT và KTTT:
Giữa CSHT và KTTT có mối quan hệ biện chứng, gắn bó hữu cơ không tách rời nhau: * CSHT quyết định KTTT:
+ CSHT quyết định KTTT,vì: CSHT là những quan hệ vật chất – kinh tế nên quyết định các
quan hệ xã hội về tư tưởng. Nó quyết định sự ra đời, cơ cấu, tính chất của KTTT, quyết
định sự vận động biến đổi của KTTT. Tức là, CSHT nào thì sinh ra KTTT đó. Những biến
đổi căn bản trong CSHT sớm hay muộn sẽ dẫn đến sự biến đổi căn bản trong KTTT. Sự
biến đổi đó diễn ra trong từng hình thái kinh tế – xã hội, cũng như khi chuyển từ một hình
thái kinh tế – xã hội này sang hình thái kinh tế – xã hội khác.
+ Khi CSHT cũ mất đi thì KTTT do nó sinh ra cũng mất theo, khi CSHT mới ra đời thì một
KTTT mới phù hợp với nó cũng xuất hiện. Song có những nhân tố riêng lẻ của KTTT cũ
vẫn tồn tại dai dẳng sau khi cơ sở kinh tế sinh ra nó đã bị tiêu diệt (tàn dư). Cũng có những
nhân tố nào đó của KTTT cũ được giai cấp cầm quyền mới duy trì để xây dựng KTTT mới.
Kết luận: Như vậy, sự hình thành và phát triển của KTTT do CSHT quyết định. Đồng thời
nó còn có quan hệ kế thừa đối với các yếu tố của KTTT của xã hội cũ.
* KTTT tác động trở lại CSHT:
Suy cho cùng thì CSHT quyết định KTTT, nhưng KTTT luôn luôn la lực lượng tác động
mạnh mẽ trên toàn bộ các mặt của đời sống xã hội và tác động tích cực trở lại đối với CSHT sinh ra nó.
Sự tác động tích cực của KTTT đối với CSHT thể hiện ở chỗ:
+ Chức năng xã hội của KTTT là bảo vệ, duy trì, củng cố và phát triển CSHT sinh ra nó, đấu
tranh xoá bỏ CSHT và KTTT cũ.
+ Trong các bộ phận của KTTT của xã hội có đối kháng giai cấp, nhà nước đóng vai trò đặc
biệt quan trọng, có tác dụng to lớn đối với CSHT. Nhà nước không chỉ dựa trên hệ tư
tưởng, mà còn dựa trên những hình thức nhất định của việc kiểm soát xã hội, sử dụng bạo
lực, bao gồm những yếu tố vật chất: quân đội, cảnh sát, toà án, nhà tù,…để tăng cường sức
mạnh kinh tế của giai cấp thống trị, củng cố vững chắc địa vị quan hệ sản xuất thống trị.
+ Trong bản thân KTTT cũng diễn ra quá trình biến đổi, phát triển có tính độc lập tương
đối, tác động trở lại đối với CSHT. Nếu tác động đó cùng chiều (càng phù hợp) với CSHT
thì thúc đẩy sự phát triển của CSHT và ngược lại thì có tác động cản trở sự phát triển của
CSHT. Đối với tác động của KTTT trở lại CSHT cũng vậy.
Kết luận: Nhw vậy giữa CSHT và KTTT có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó CSHT
giữ vai trò quyết định, là nội dung; còn KTTT có tác động trở lại đối với CSHT, là hình thức biểu hiện của CSHT.
2. Ý nghĩa và vận dng của Đảng ta:
Nghiên cứu quy luật này giúp ta nắm được quy luật vận động chung của xã hội và phương
hướng để phân tích sự tác động của nó trong một hoàn cảnh lịch sử cụ thể.
+ Giúp ta có cơ sở khoa học để nhận thức và chỉ đạo hoạt động trong việc giải quyết mối
quan hệ giữa xây dựng CSHT và KTTT ở nước ta. Mối quan hệ giữa nhân tố kinh tế và
chính trị trong công cuộc đổi mới đất nước.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 15
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
+ Quá trình đổi mới đất nước theo CNXH là đổi mới toàn diện trên tất cả các lĩnh vực: kinh
tế, chính trị, quân sự, văn hoá tư tưởng,…Trong khi lấy đổi mới kinh tế làm nhiệm vụ hàng
đầu thì đồng thời phải từng bước đổi mới chính trị cho hù hợp, làm cho kinh tế, văn hoá
xã hội phát triển, đời sống của nhân dân được cải thiện.
+ CSHT trong thời kỳ quá độ ở nước ta bao gồm nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình
thức tổ chức kinh tế, có nhiều QHSX gắn với các hình thức sở hữu khác nhau trong một
cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất. Đó là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận
động theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của nhà nước. Trong đó phải làm cho kinh tế
quốc doanh giữ vai trò chủ đạo và cùng với kinh tế tập thể, tạo thành nền tảng của kinh tế quốc dân.
+ Về KTTT ở nước ta phải xây dựng trên cơ sở lấy chủ nghĩa Mác – Lênin làm nền tảng tư
tưởng và kim chỉ nam cho mọi hoạt động. Xây dựng hệ thống chính trị XHCN do Đảng
cộng sản lãnh đạo, trong đó nhà nước là nhà nước của dân, do dân và vì dân.
Câu 14: Phân tích phm trù hình thái kinh tế xã hội. Đảng ta vn dng lý lun hình
thái kinh t
ế xã hi trong s nghiệp đổi mới như thế nào?
1. Khái nim hình thái kinh tế xã hi:
Hình thái kinh tế – xã hội là một phạm trù của CNDVLS dùng để chỉ xã hội ở từng giai
đoạn nhất định, với những quan hệ sản xuất của nó thích ứng với LLSX ở một trình độ
nhất định và với một KTTT được xây dựng lên trên những QHSX đó.
Phân tích: Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội có các đặc trưng: là một chỉnh thể sống, vận
động, có cơ cấu phức tạp. Trong đó có 3 mặt cơ bản, phổ biến nhất là: LLSX, QHSX và
KTTT. Các mặt đó gắn bó, tác động biện chứng tạo nên những quy luật phổ biến của sự
vận động, phát triển xã hội.
+ Trong các yếu tố cơ bản cấu thành hình thái kinh tế – xã hội thì LLSX là nền tảng vật
chất kỹ thuật của mọi hình thái kinh tế – xã hội, QHSX là cơ sở kinh tế, CSHT của xã hội là
tiêu chuẩn khách quan để phân biệt xã hội với xã hội khác. KTTT có chức năng, vai trò
duy trì, bảo vệ, phát triển CSHT và các mặt của đời sống xã hội.
* Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên, vì:
+ Con người tạo nên lịch sử của mình, nhưng không phải theo ý muốn chủ quan mà theo
quy luật khách quan. Đó là hoạt động của họ, tuy do ý thức chỉ đạo, nhưng lại diễn ra trong
một hoàn cảnh khách quan nhất định mà họ hải tích ứng.
+ Trong các quan hệ xã hội khách quan lại tạo nên hoàn cảnh thì quan hệ kinh tế xét đến
cùng là quan hệ quyết định và quan hệ kinh tế đó lại dựa trên một trình độ nhất định của LLSX.
+ Sự phát triển của hình thái kinh tế do sự tác động của các quy luật phổ biến khách quan
là quy luật QHSX phù hợp với trình độ của LLSX, quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT.
+ Sự phát triển các hình thái kinh tế – xã hội là quá trình lịch sử tự nhiên vừa bao hàm sự
phát triển tuần tự theo xu hướng tổng quát chung, vừa bao hàm khả năng một quốc gia
này hay một quốc gia khác trong tiến trình phát triển của mình có thể bỏ qua một chế độ
này để lên một chế độ xã hội khác cao hơn (lấy ví dụ đối với lịch sử thế giới và Việt Nam).
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 16
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
2. S vn dng của Đảng ta:
+ Lý luận về hình thái kinh tế – xã hội nói chung và nguyên lý về sự phát triển các hình
thái kinh tế, là một quá trình lịch sử tự nhiên giúp chúng ta có một cơ sở khoa học để đi
sâu nhận thức xã hội, quy luật phát triển của nó, chống CNDT, CNDV máy móc về xã hội.
+ Đảng ta nhất quán cho rằng, trong thời đại ngày nay, thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH
trên phạm vi thế giới, mở đầu bằng Cách mạng tháng 10 Nga, việc Việt Nam đi từ cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân lên CNXH, bỏ qua chế độ TBCN là sự chọn đúng đắn, phù
hợp với sự phát triển lịch sử nhân loại và đất nước ta (Phân tích những khó khăn, thuận
lợi và bài học của 10 năm đổi mới ở nước ta).
+ Để tiến lên một xã hội mới – xã hội XHCN, chúng ta phải phát triển mạnh mẽ LLSX, tiến
hành CNH-HĐH, từng bước thiết lập QHSX XHCN từ thấp đến cao phù hợp với trình độ
phát triển của LLSX và củng cố, hoàn thiện KTTT XHCN.
Đảng ta cho rằng, theo quy luật phát triển các hình thái kinh tế – xã hội ở Việt Nam hiện
nay là phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN, phải làm
cho kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng của nền kinh tế
quốc dân. Xây dựng KTTT XHCN, xây dựng nhà nước XHCN của dân, do dân và vì dân dưới
sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, trên cơ sở lấy chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho mọi hoạt động cách mạng.
Câu 16: Phân tích các đặc trưng cơ bản trong định nghĩa giai cấp ca Lênin. Vì sao
trong xã h
i có giai cấp, đấu tranh giai cp là mt trong những động lc ca s phát
tri
n xã hi có giai cp?
1. Định nghĩa giai cấp ca Lênin:
Giai cấp là những tập đoàn người to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ
trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ
(thường thì những quan hệ này được pháp luật quy định và thừa nhận) đối với những
TLSX, về vai trò của họ trong những tổ chức lao động xã hội, và như vậy là khác nhau về
cách thức hưởng thụ và về phần của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp
là những tập đoàn người, mà tập đoàn này thì có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn
khác, do chỗ các tập đoàn đó có địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế xã hội nhất định.
Tóm lại, theo định nghĩa của Lênin, giai cấp là một tập đoàn người rộng lớn có quan hệ
lợi ích gắn bó chặt chẽ với nhau trên nhiều mặt, mà trước hết là lợi ích kinh tế.
Phân tích 4 đặc trưng cơ bản trong định nghĩa giai cấp ca Lênin:
+ Đặc trưng thứ nhất: giai cấp là những tập đoàn người có địa vị khác nhau trong một hệ
thống sản xuất xã hội nhất định. Sự khác nhau đó là do địa vị của họ khác nhau. Trong
một hệ thống sản xuất xã hội nhất định, nó biểu hiện ở chỗ giai cấp này ở địa vị thống trị,
bóc lột, các giai cấp khác ở địa vị bị trị, bị bóc lột. Việc nghiên cứu giai cấp phải gắn liền
với hệ thống sản xuất nhất định. Địa vị của một giai cấp lại được quyết định bởi mối quan
hệ của giai cấp đó với 3 mặt của QHSX.
+ Đặc trưng thứ hai: các giai cấp có mối quan hệ khác nhau về quyền sở hữu đối với TLSX.
Đây là đặc trưng giữ vai trò quyết định đối với các đặc trưng khác. Trong xã hội có giai
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 17
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
cấp, giai cấp nào chiếm hữu TLSX của xã hội thì giai cấp đó đồng thời cũng đóng vai trò
tổ chức quản lý nền sản xuất, phân phối sản phẩm xã hội cho giai cấp đó. Giai cấp đó ở vị
trí thống trị, bóc lột các giai cấp khác.
+ Đặc trưng thứ ba: các giai cấp có vai trò khác nhau trong việc tổ chức lao động xã hội.
Vai trò tổ chức lao động xã hội thuộc về giai cấp chiếm hữu TLSX xã hội.
+ Đặc trưng thứ tư: các giai cấp có những phương thức và quy mô thu nhập khác nhau về
của cải xã hội, phụ thuộc vào địa vị của giai cấp đó trong hệ thống sản xuất xã hội nhất
định. Thực chất của quan hệ giai cấp là quan hệ bóc lột và bị bóc lột. Quan hệ sở hữu đối
với TLSX là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các giai cấp khác nhau trong xã hội.
Bốn đặc trưng trên đây của định nghĩa giai cấp có quan hệ mật thiết với nhau, trong đó
đặc trưng thứ hai là đặc trưng cơ bản nhất chi phối các đặc trưng khác. Thiếu một trong
4 đặc trưng đó, nhất là đặc trưng thứ 2 thì không thành giai cấp. Những hiện tượng: kẻ
giàu người nghèo, kẻ sang người hèn, địa vị cao thấp chỉ là kết quả chứ không phải là
nguyên nhân của sự phân chia giai cấp. Nên không thể coi đó là tiêu chuẩn duy nhất để phân định giai cấp.
2. Đấu tranh giai cp trong xã hi có giai cp là mt trong những động lc phát trin
c
a xã hi:
Trong xã hội có giai cấp thì đấu tranh giai cấp là một trong những động lực trực tiếp của
sự phát triển xã hội, vì:
+ Trong xã hội có giai cấp thì đấu tranh giai cấp là một tất yếu khách quan. Đấu tranh giai
cấp thực chất là cuộc đấu tranh giữa những giai cấp mà lợi ích căn bản đối lập nhau.
+ Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội. Sản xuất vật chất trong mỗi
giai đoạn lịch sử lại được tiến hành theo một cách thức nhất dịnh. Cách thức đó được gọi
là PTSX. Lịch sử phát triển của xã hội là lịch sử thay thế hợp quy luật của các PTSX. Đó là
quá trình đấu tranh và giải quyết mâu thuẫn giữa LLSX mới với QHSX cũ đã lỗi thời. Trong
xã hội có đối kháng giai cấp, mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị đại biểu trong xã hội cho
QHSX cũ đã lỗi thời với quần chúng lao động đại biểu cho LLSX mới trong xã hội. Chỉ
chừng nào cuộc đấu tranh của quần chúng lao động dưới sự lãnh đạo của giai cấp cách
mạng phát triển, đỉnh cao là cách mạng xã hội. Thông qua cách mạng xã hội, đập tan bộ
máy nhà nước của giai cấp thống trị, giành chính quyền về tay mình thì chừng đó giai cấp
cách mạng và quần chúng lao động mới xoá bỏ được QHSX cũ (thực chất là xoá bỏ địa vị
lợi ích kinh tế của giai cấp thống trị) để xác lập QHSX mới và theo đó một PTSX mới tiến
bộ hơn xuất hiện, làm cho xã hội phát triển lên một hình thái kinh tế – xã hội mới, cao hơn.
+ Trong xã hội có đối kháng giai cấp, QHSX cũ dù có lỗi thời lạc hậu đến bao nhiêu, nó
cũng không tự mất đi. Vì nó được nhà nước của giai cấp thống trị duy trì, bảo vệ. Để giải
quyết mâu thuẫn phải bằng đấu tranh giai cấp.
+ Không phải cuộc đấu tranh giai cấp nào cũng được xem là động lực trực tiếp, mà chỉ có
cuộc đấu tranh của những giai cấp nhằm thiết lập một QHSX mới, một PTSX cao hơn, ưu
việt hơn mới được coi là động lực phát triển lịch sử. Ngày nay, chỉ có cuộc đấu tranh của
giai cấp vô sản mới là đòn bẩy vĩ đại của cách mạng xã hội hiện đại.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 18
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
Câu 15: Vn dng lý lun hình thái kinh tế xã hi. Chng minh s la chn con
đường XHCN Vit Nam là mt tt yếu lch s của Đảng và nhân dân ta?
1. S
la chọn con đường XHCN Vit Nam là mt tt yếu ca lch s của Đảng và nhân dân ta:
+ Đó là sự lựa chọn do lịch sử quy định và được kiểm ngihệm bằng chính lịch sử (phân tích).
+ Đó là xu hướng khách quan của sự phát triển xã hội loại người, loài người đang chuyển
từ nền văn minh công nghiệp sang nền văn minh trí tuệ (phân tích).
+ Thời đại đang tạo ra những điều kiện và tiền đề vật chất chín muồi cho sự phủ định
CNTB để chuyển sang CNCS (phân tích).
+ Đất nước ta có đầy đủ điều kiện bên trong và bên ngoài để thực hiện thắng lợi con đường
cách mạng đã được lựa chọn (Phân tích thời cơ, vận hội và nguy cơ thử thách).
+ Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới hơn 10 năm qua đã chứng minh tính đúng đắn của con
đường mà Đảng, Bác Hồ và nhân dân ta đã lựa chọn (phân tích).
2. Con đường đi lên CNXH ở Vit Nam:
Về con đường đi lên CNXH ở Việt Nam, Đại hội lần thứ VII của Đảng đã xác định: ngày nay
nhân dân ta hoàn toàn có đủ khả năng xây dựng thành công CNXH trên đất nước ta với
những hình thức, bước đi, cách làm thích hợp.
Đảng ta đã xây dựng được cương lĩnh cách mạng và định ra đường lối đổi mới đúng đắn,
hình thành được những nét chủ yếu quan niệm về xã hội XHCN và con đường xây dựng
CNXH ở nước ta. Đây là điều kiện sống còn của cách mạng.
( Tham khảo thêm: Trình bày 5 đặc trưng về CNXH mà ta xây dựng, báo cáo chính trị Đại
hội VII và những phương hướng và biện pháp xây dựng CNXH)
* Con đường đi lên CNXH ở Việt Nam hiện nay là con đường quá độ, không qua giai đoạn
phát triển chế độ TBCN, thực hiện những khâu trung gian, những bước quá độ nhằm rút
ngắn sự phát triển lịch sử (đi tắt đón đầu), thực hiện kinh tế nhiều thành phần, vận động
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN. Tiến hành
CNH-HĐH nhằm đạt mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh. 3. Ý nghĩa:
+ Thấy được sự nghiệp cách mạng XHCN Việt Nam vĩ đại nhất định thắng lợi, củng cố niềm
tin, ý chí quyết tâm. Đồng thời thấy được tính chất phức tạp, khó khăn của quá trình cách
mạng. Phân tích được các nguy cơ, thử thách để có lập trường kiên định vững vàng.
+ Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang trong sự nghiệp đổi mới, vai trò trách nhiệm của người
cán bộ KHKT quân sự trong sự nghiệp CNH-HĐH.
Câu 17: Vì sao trong thi k quá độ t CNTB lên CNXH, đấu tranh giai cp là tt yếu.
Quan điểm của Đảng ta v ni dung ch yếu của đấu tranh giai cp Vit Nam hin nay?
* Vì sao trong thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH, đấu tranh giai cấp là tất yếu.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 19
Website: www.eLib.vn | Facebook: eLib.vn
- GC thống trị bị lật đổ nhưng chưa bị tiêu diệt hoàn toàn vẫn còn âm mưu lật đổ chính
quyền CM để khôi phục địa vị thống trị của chúng.
- Trong một thời gian dài sau khi GCVS giành được chính quyền những cơ sở nảy sinh GC
bóc lột và sự phân chia GC nói chung vẫn tồn tại là chế độ tử hữu, nền sản xuất nhỏ hàng
ngày hàng giờ đẻ ra CNTB.
- Cuộc CM XHCN là cuộc CM triệt để quyết liệt sấu sắc trên tất cả các mặt từ CSHT đến
KTTT dẫn đến sự phản kháng của GC TS vô cùng quyết liệt cho nên ĐTGC để bảo vệ thành quả.
- Thắng lợi của GCVS không cùng thắng lợi một lúc trên toàn TG mà chỉ thắng lợi trên một
nước một quốc gia một dân tộc hoặc một số nước trong khi đó CNĐQ vẫn còn mạnh đã
tìm mọi cách để phá hoạt nhằm xóa bỏ những thành quả CM. TTLS đã chứng minh cuộc
ĐTGC gay go quyết liệt ở LX, TQ, VN. .
* Trình bày quan điểm của Đảng ta về ĐTGC ở Việt Nam được trình bày trong văn kiện
đại hội đảng lần thứ IX.
+ ĐTGC là không thể tránh khỏi trước hết là cuộc ĐT giữa một bên là QCND, các lực lượng
XH đi theo con đường XHCN vì mục tiêu dân giàu nước mạnh XH công bằng văn minh, và
một bên là thế lực, tổ chức phần tử chống độc lập dân tộc và CNXH chống lại nhà nước
phá hoại Đảng, gây rối trật tự XH.
+ ĐTGC còn được thể hiện đó là cuộc ĐT giữa hai con đường CNXH và TBCN đây là cuộc
ĐT giữa các nhân tố thúc đẩy đất nước theo hướng TBCN với những nhân tố thúc đẩy đất
nước theo định hướng XHCN.
+ Nội dung chủ yếu của ĐTGC trong giai đoạn hiện nay là thực hiện thắng lợi sự nghiệp
CNH_HĐH đất nước khắc phục nước nghèo, thực hiện công bằng XH chống áp bức bất
công, ĐT với những tư tưởng và hành động tiêu cực, ĐT làm thất bại các âm mưu thủ đoạn
của các thế lực thù địch bảo vệ độc lập dân tộc xây dựng nước ta thành một nước XHCN phồn vinh hạnh phúc.
Câu 18: Vn dụng quan điểm giai cấp và đấu tranh giai cp ca ch nghĩa Mác-Lê
Nin, gi
i quyết mt cách khoa hc mi quan h giai cp - dân tc và giai cp - nhân loi.
* Sự thống nhất giữa vấn đề giai cấp, dân tộc và giai cấp, nhân loại là một thuộc tính bên
trong vốn có của CN Mác-Lê Nin cũng như tư tưởng HCM, tuy nhiên sự thống nhất được
xem xét và giải quyết với những nội dung và mức độ khác nhau trước yêu cầu của thực
tiễn đặt ra trong từng thời kỳ lịch sử.
* ĐTGC ở Việt Nam hiện nay là ĐTGC trong thời kỳ quá độ nó phù hợp với tính tất yếu
phải ĐTGC theo quan điểm của CNMLN. Tuy nhiên nó có đặc thù riêng đó là đặc điểm
ĐTGC có nhiều thay đổi do kết cấu vai trò của GC đã có sự thay đổi, kinh tế phát triển
chậm từ một nền sản xuất nhỏ đie lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, tình hình thế giới và
trong nước hết sức phức tạp đòi hỏi hình thức đấu tranh phải hết sức phong phú nhằm
giữ vững ổn định bên trong và đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu thù địch của các thế lực bên ngoài.
eLib.vn: Thư viện trực tuyến miễn phí 20