



















Preview text:
200 CÂU (TRẮC NGHIỆM + TRẢ LỜI NGẮN) DƯỢC ĐỘNG HỌC ĐHYD TPHCM
Câu hỏi trắc nghiệm: (chọn một câu trả lời phù hợp cho m ỗi câu hỏi)
1. Vận tốc hòa tan của một acid yếu có thể gia tăng bởi:
a. Sự gia tăng pH môi trường
b. Sự gia tăng kích thước các tiểu phân thuốc rắn
c. Sự gia tăng độ nhớt của môi trường d. Câu a và b đúng e. Câu a, b và c đúng
2. Chọn một phát biểu đúng dưới đây:
a. Thuốc là base yếu được hấp thu tốt qua niêm mạc dạ dày
b. Việc sử dụng đồng thời Atropin sẽ làm tăng vận tốc hấp thu của thuốc thứ hai
c. Thuốc có thể tích phân bố V lớn được loại trừ dễ dàng bằng phương pháp thẩm phân máu
d. Cảm xúc mạnh hay stress có thể làm chậm hấp thu của thuốc
e. Nếu V của thuốc nhỏ, phần lớn thuốc sẽ hiện diện ở các mô được tưới nhiều máu.
3. Đặc tính nào sao đây liên quan đến hiệu ứng vượt qua lần đầu khi cho bằng đường uống:
a. Thành phần thuốc hấp thu toàn thân nhỏ hơn 100%
b. Thuốc bị ly trích mạnh ở gan
c. Thuốc có tỉ lệ gắn kết cao ở protein huyết tương d. Câu b và c đúng e. Câu a và b đúng
4. Sinh khả dụng từ một thuốc viên dạng phóng thích nhanh thường liên quan nhiều đến:
a. Sự phân rã của viên thuốc
b. Sự hòa tan của thuốc
c. Thời gian bán thải của thuốc
d. Tỉ lệ gắn kết với protein của thuốc e. kích thước của viên
5. Ba thuốc A, B và C đều có tính khả dụng bằng 1 (100%), có thời gian bán thải và thể tích phân
bố giống nhau. Vận tốc hấp thu qua đường tiêu hóa của thuốc A nhanh hơn B và của thuốc B
nhanh hơn C. Chọn phát biểu không đúng về dược động học của 3 thuốc trên:
a. Cmax của thuốc B cao hơn Cmax của thuốc C 1
b. Cmax của thuốc A thấp hơn Cmax của thuốc B
c. Diện tích dưới đường cong của A, B và C tương đương nhau.
d. Tmax của thuốc A ngắn hơn thuốc B.
e. Tmax của thuốc C dài hơn B
6. Sự gắn thuốc ở mô tùy thuộc:
a. Số receptor (thụ thể) ở mô.
b. Ái lực của thuốc dối với mô
c. Sự phát triển mao mạch ở mô.
d. Tình trạng bệnh lý ở mô.
e. Tất cả các yếu tố trên
7. Hai chất A và B có T1/2 khác nhau nhưng có cùng sinh khả dụng F% = 1 hay 100%, Có cùng
vận tốc hấp thu qua ruột và thể tích phân bố giống nhau được cho dùng liều duy nhất như nhau.
Đo các nồng độ trong huyết tương theo thời gian và vẽ AUC của mỗi chất. Nếu T1/2 của chất A là
5h và chất B là 10h. Phát biểu nào sao đây là phù hợp:
a. AUC của chất A và B giống như nhau
b. AUC của chất B gấp đôi chất A
c. AUC của chất A gấp đôi chất B
8. Khi sử dụng thuốc lặp lại nhiều lần, nồng độ trung bình của thuốc đạt được ở trạng thái cân bằng:
a. Tỉ lệ thuận với liều sử dụng và độ thanh lọc toàn phần của thuốc
b. Tỉ lệ thuận với liều sử dụng và tỉ lệ nghịch với khoảng thời gian giữa hai lần dùng thuốc
c. Tỉ lệ nghịch với liều sử dụng và tỉ lệ thuận với khoảng thời gian giữa hai lần dùng thuốc
9. Một thuốc được tiêm truyền tĩnh mạch, Nồng độ ở trạng thái cân bằng của thuốc sẽ tăng gấp đôi
trong trường hợp nào sau đây:
a. Tăng gấp đôi vận tốc tiêm truyền
b. Tăng gấp đôi vận tốc tiêm truyền và gấp đôi nồng độ tiêm truyền 10.
Một thuốc B có các đặc tính dược động sau:
- Biến đổi sinh học ở gan mạnh
- Có sự tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính
- Có sự thải trừ chất chuyển hóa vào nước tiểu
Trong trường hợp nào cần hiệu chỉnh giảm liều lượng của thuốc trên:
a. Suy gan b. Suy thận 2 11.
Một thuốc M có hệ số ly trích ở gan EH = 0.9, được dùng cho người suy thận. Trường hợp
nào xảy ra đối với nồng độ của thuốc M trong huyết tương:
a. Nồng độ M trong huyết tương lớn hơn so với người bình thường
b. Nồng độ M trong huyết tương nhỏ hơn so với người bình thường
c. Nồng độ M trong huyết tương giống như ở người bình thường 12.
Hiệu lực cảm ứng enzym gan của một thuốc M đồng loại với Phenobarbital không dẫn đến
hậu quả nào sau đây:
a. Sự gia tăng tốc độ chuyển hóa của một số thuốc khác
b. Sự gia tăng tốc độ chuyển hóa của M
c. Sự gia tăng tác động của M
d. Sự rút ngắn thời gian bán thải của M 13.
Phát biểu nào không đúng đối với động học của thuốc ở người cao tuổi:
a. thời gian bán thải của thuốc bị kéo dài
b. Độ thanh lọc của thuốc ở thận bị giảm
c. Biến đổi sinh học của thuốc giảm do lượng máu đến gan giảm
d. Nồng độ của thuốc trong huyết tương thường thấp hơn so với ở người trẻ tuổi 14.
Một thuốc M có hệ số ly trích ở gan = 0,8, Phát biểu nào đúng đối với động học của thuốc M:
a. Độ thanh lọc của M thay đổi tùy theo thành phần của thuốc tự do và hoạt tính enzyme gan
b. Thuốc M nhạy cảm với hiện tượng cảm ứng hay ức ché men gan
c. Thuốc M chịu hiệu ứng vượt qua lần đầu đáng kể ở gan và có sinh khả dụng thấp 15.
Tìm phát biểu đúng trong sự phối hợp của Tetracyclin và Cimetidin:
a. Cimetidin làm tăng hấp thu Tetracyclin
b. Tetracyclin bị giảm hòa tan
c. Cimetidin có nguy cơ bị mất hiệu lực
d. Có sự thành lập phức chất ở dạ dày
e. Tetracyclin làm giảm hấp thu Cimetidin 16.
Độ thanh lọc toàn phần của một thuốc là:
a. Số lượng thuốc không bị biến đổi được thải trừ vào nước tiểu
b. Số lượng thuốc bị biến đổi ở gan
c. Thể tích huyết tương được lọc sạch thuốc trong một đơn vị thời gian
d. Lượng thuốc không biến đổi được thải trừ vào mật và nước tiểu 3 17.
Điều nào không đúng đối với sự tái hấp thu thuốc ở tiểu quản thận
a. Quá trình tái hấp thu thường theo cơ chế thụ động
b. Muốn được tái hấp thu thuốc cần được ion – hóa ở pH nước tiểu
c. Cường độ tái hấp thu tùy thuộc tính chất lý hóa của thuốc
d. Sự tái hấp thu còn tùy thuộc lưu lượng máu ở thận 18.
Gentamicin đc tiêm IV với liều 100mg x3 lần/j. Ở trạng thái ổn định, nồng độ đỉnh đạt được
là 5mg/L. Thuốc này thải trừ chủ yếu qua thận và có độ thanh lọc là 5,4 L/giờ. Với trhợp bệnh
nhân có độ thanh lọc creatinin chỉ bằng 1/3 của người bình thường thì chế độ liều sdụng ban đầu có thể là: a. 20mg x 3 lần/ngày b. 33mg x 3 lần/ngày c. 72mg x 3 lần/ngày d. 100mg x 2 lần/ngày e. 150mg x 2 lần/ngày 19.
Thời gian bán thải của một thuốc được thải trừ qua gan có thể:
a. Tăng do các chất cảm ứng men gan
b. Giảm do các chất ức chế men gan
c. Tăng do các chất ức chế men gan d. a và b đúng 20.
Các chất sau đây gây tương tác thuốc do hiệu lực cảm ứng men gan, ngoại trừ: a. Phenobarbital b. phenytoin c. Rifampicin d. Sulfamethoxazol e. Carbamazepin 21.
Khi không có sự tuyên quan tuyến tính giữa Cmax và liều sử dụng của một thuốc, động học
của thuốc được gọi là: a. Động học bậc 1
b. Động học bậc 0
c. Động học bão hòa d. Động học tự do e. b và c đúng 4 22.
Một thuốc có T1/2 là 24h được sử dụng bằng đường uống với liều 100mg mỗi ngày, dùng một
lần duy nhất vào buổi sáng. Sau 10 ngày, kết quả xét nghiệm cho thấy nồng độ thuốc chưa đủ cho
đáp ứng trị liệu, do đó bác sĩ cho dùng liều gấp đôi: 100mg buổi sáng và 100mg buổi chiều. Chọn
phát biểu đúng sau khi có sự thay đổi cách dùng thuốc:
a. Thời gian bán thải của thuốc bị giảm đi một nửa
b. Thời gian cần thiết để đạt nồng độ ổn định sẽ tăng gấp đôi
c. Ở trạng thái ổn định, nồng độ trung bình của thuốc tăng gấp đôi
d. Ở trạng thái ổn định, nồng độ trung bình của thuốc không thay đổi
e. Thời gian bán thải của thuốc tăng gấp đôi 23.
Chọn phát biểu đúng về độ thannh lọc ClT
a. Là thể tích tính bằng ml huyết tương đc 1 cơ quan loại bỏ hoàn toàn chất đó trg thời gian một giờ
b. Là hằng số ổn dịnh của một thuốc áp dụng cho bất kỳ đối tượng khảo sát nào
c. Trên cùng một đối tượng khảo sát, ClT thay đổi tùy theo liều sử dụng.
d. ClT của một thuốc không thay đổi theo liều dùng nhưng có thể thay đổi theo đối tượng khảo sát 24.
Sự bảo hòa các điểm gắn thuốc trên protein huyết tương dễ xảy ra đối với phân tử thuốc
a. Có số điểm gắn trên protein nhỏ hơn 4
b. Có số điểm gắn trên protein nhiều hơn 30
c. Có bản chất là một base yếu d. Là chất không ion hóa 25.
Điều có thể xảy ra khi một thuốc có hệ số ly trích ở gan EH = 0,85 được sử dụng bởi người suy gan
a. Sinh khả dụng của thuốc tăng
b. Tmax của thuốc kéo dài
c. Tmax của thuốc rút ngắn d. a và b đúng e. a và c đúng 26.
Chọn phát biểu đúng trong trường hợp động học bậc 0 hay không tuyến tính
a. Vận tốc thải trừ gia tăng theo sự gia tăng nồng độ thuốc trong máu
b. Vận tốc thải trừ của thuốc độc lập với nồng độ của thuốc trong máu
c. Có tương quan thuận giữa AUC của thuốc với liều dùng
d. Có tương quan thuận giữa Cmax của thuốc với liều dùng e. b và c đều đúng 5 27.
Một thuốc được tiêm IV nhanh với liều 200mg cho một bệnh nhân (63 tuổi, 55kg). Thuốc có
động học bậc 1 và thời gian bán thải là 6h. Hãy cho biết tỉ lệ % bị thải trừ của thuốc này sau thời gian 24h - 93,75% 28.
Thời gian lưu giữ thuốc ở dạ dày bị rút ngắn dưới ảnh hưởng của chất nào sau đây:
a. Atropin c. Metoclopramid b. Morphin d. Buscopan 29.
Phân tử thuốc là acid có pKa = 8,5 thì mức hấp thu qua đường uống của thuốc này sẽ:
a. Độc lập với pH ở môi trường dạ dày ruột
b. Thay đổi đáng kể theo pH của môi trường
c. Rất thấp, do tỷ lệ ion hóa không đáng kể
d. Hoàn toàn, do không bị ion hóa 30.
Ở đối tượng béo phì thường có sự kéo dài thời gian bán thải của thuốc. Hiện tượng này có thể giải thích do:
a. Sự gia tăng thể tích phân bố
b. Sự giảm độ thanh lọc 31.
Điều nào KHÔNG là đặc điểm của các chất nhạy cảm nhất với hiện tượng di chuyển khỏi
protein huyết tương : a. Bản chất là acid yếu
b. Có ái lực mạnh với protein huyết tương
c. Có số điểm gắn > 30
d. Có thể tích phân bố yếu
e. Có hệ số ly trích ở gan cao (E > 0,7) 32.
Sự di chuyển khỏi gắn kết với protein huyết tương có ý nghĩa quan trọng đối với một thuốc:
a. Có bản chất là base yếu
b. Có bản chất là acid yếu
c. Có hệ số ly trích ở gan thấp
d. Có số điểm gắn nhiều (> 30) trên albumin huyết tương
Câu 33- Đặc tính nào sau đây liên quan đến hiệu ứng vượt qua lần đầu khi cho bằng đường uống:
a- Thành phần thuốc hấp thu toàn thân nhỏ hơn 100%
b- Thuốc bị ly trích mạnh ở gan 6
c- Thuốc có tỉ lệ gắn kết cao với protein huyết tương d- b và c đúng e- a và b đúng
Câu 34- Điều nào không phù hợp với động học không tuyến tính của một thuốc:
a- Còn được gọi là động học bậc 0
b- Có sự gia tăng vận tốc thải trừ theo với sự tăng nồng độ thuốc
c- Sự gia tăng AUC của thuốc độc lập với sự gia tăng liều
d- Nồng độ của thuốc tăng có thể chậm hay nhanh hơn sự tăng liều dùng
e- Thường xảy ra khi có hiện tượng bão hoà ở giai đoạn thải trừ hay biến đổi sinh học
Câu 35- Vận tốc hoà tan của một acid yếu có thể gia tăng bởi:
a- Sự gia tăng pH môi trường
b- Sự gia tăng kích thước các tiểu phân của thuốc rắn
c- Sự gia tăng độ nhớt của môi trường d- Câu a và b đúng e- Câu a, b và c đúng
Câu 36- Giá trị đáng tin cậy phản ánh số lượng thuốc vào cơ thể của một thuốc sử dụng bằng đường uống là: a- Nồng độ đỉnh Cmax
b- Thời gian đạt nồng độ tối đa Tmax c- Thể tích phân bố V d- Độ thanh lọc Cl
e- Diện tích dưới đường cong AUC
Câu 37- Chọn phát biểu phù hợp với 1 thuốc có động học không tuyến tính hay động học bậc 0
a- Có thời gian bán thải tăng khi liều dùng gia tăng
b- AUC của thuốc gia tăng tỉ lệ với sự tăng liều dùng
c- C ở trạng thái ổn định tăng tỉ lệ với sự gia tăng liều
d- Dù liều dùng thấp hay cao, nồng độ của thuốc đều thay đổi theo động học bậc 1
e- Tỉ lệ thuốc chuyển hóa ở gan không đổi khi liều dùng gia tăng
Câu 38- Chọn một phát biểu đúng dưới đây:
a- Thuốc là base yếu được hấp thu tốt qua niêm mạc dạ dày
b- Việc sử dụng đồng thời atropin sẽ làm tăng vận tốc hấp thu của thuốc thứ hai 7
c- Thuốc có thể tích phân bố V lớn được loại trừ dễ dàng bằng phương pháp thẩm phân máu
d- Cảm xúc mạnh hay stress có thể làm chậm sự hấp thu của thuốc
e- Nếu V của thuốc nhỏ, phần lớn thuốc sẽ hiện diện ở các mô được tưới nhiều máu
Câu 39- Sinh khả dụng từ một thuốc viên dạng phóng thích nhanh thường liên quan nhiều nhất đến:
a- Sự phân rã của viên thuốc
b- Sự hòa tan của thuốc
c- Thời gian bán thải của thuốc
d- Tỉ lệ gắn với protein của thuốc e- Kích thước của viên
Câu 40- Một thuốc được tiêm truyền tĩnh mạch. Nồng độ ở trạng thái cân bằng của thuốc sẽ tăng
gấp đôi trong trường hợp nào sau đây:
a- Tăng gấp đôi vận tốc tiêm truyền
b- Tăng gấp đôi vận tốc tiêm truyền và gấp đôi nồng độ tiêm truyền
Câu 41- Pethidin là thuốc có hệ số ly trích cao (EH > 0.7) ở gan, độ thanh lọc gan ClR của thuốc này
chủ yếu tùy thuộc vào: a- Hoạt tính enzym gan
b- Lưu lượng máu đến gan
c- Tỉ lệ thuốc gắn kết với protein huyến tương
d- Tỉ lệ thuốc dạng tự do và hoạt tính enzym gan
e- Hoạt tính enzym gan và lưu lượng máu đến gan
Câu 42- Chọn phát biểu không đúng về sự gắn thuốc với protein huyết tương:
a- Các thuốc có bản chất base yếu thường gắn với α -glycoprotein acid 1
b- Gắn kết thuốc – protein có tính chất hoàn nghịch
c- Các thuốc là acid yếu thường có số điểm gắn kết với protein thấp
d- Thuốc là base yếu có ái lực gắn kết với protein huyết tương mạnh
e- Sự gắn thuốc với protein huyết tương mạnh có thể giới hạn sự phân bố thuốc ở mô
Câu 43- Chọn phát biểu không đúng về sự chuyển hóa thuốc ở gan: 8
a- Chất chuyển hóa có thể là chất có độc tính
b- Chất chuyển hóa có thể là chất có hoạt tính
c- Chất chuyển hóa hình thành từ giai đoạn II thường không có hoạt tính
d- Mỗi thuốc đều lần lượt được chuyển hóa qua giai đoạn I và II
e- CYP 3A4 là enzym tham gia nhiều nhất vào sự chuyển hóa các thuốc
Câu 44- Sự phân bố thuốc ở mô không chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây: a- Vận tốc máu đến mô
b- Ái lực của thuốc đối với mô
c- Tốc độ làm rỗng dạ dày
d- Tốc độ lọc ở quản cầu thận
e- Ái lực của thuốc đối với protein huyết tương
Câu 45- Phenytoin có hệ số ly trích ở gan là 0,03 và tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương là 90 %. Độ
thanh lọc thuốc ở gan của thuốc này như vậy chủ yếu tùy thuộc vào yếu tố nào:
a- Thành phần thuốc tự do trong máu
b- Lưu lượng máu tới gan c- Hoạt tính enzym gan
Câu 46- Ông X dùng thuốc B với liều 150 mg. Ông được chẩn đoán là có bệnh về thận và kết quả độ
thanh lọc creatinin của ông là 30 ml/phút. Được biết thuốc B đào thải chủ yếu qua thận. Hãy dự
tính và chọn liều thuốc B phù hợp với tình trạng ông X nếu không thay đổi khoảng cách giữa 2 liều: a- 10 mg b- 50 mg c- 75 mg d- 100 mg
Câu 47- Khi sử dụng thuốc lặp lại nhiều lần, nồng độ trung bình của thuốc đạt được ở trạng thái cân bằng:
a- Tỉ lệ thuận với liều sử dụng và độ thanh lọc toàn phần của thuốc
b- Tỉ lệ thuận với liều sử dụng và tỉ lệ nghịch với khoảng thời gian giữa 2 lần dùng thuốc
c- Tỉ lệ nghịch với liều sử dụng và tỉ lệ thuận với khoảng thời gian giữa 2 lần dùng thuốc 9
Câu 48- Một thuốc B có các đặc tính dược động sau:
- Chất B được biến đổi sinh học ở gan thành chất chuyển hóa mất hoạt tính.
- Có sự thải trừ chất chuyển hóa vào nước tiểu
Trong trường hợp này cần hiệu chỉnh giảm liều của thuốc B ở đối tượng: a- Suy gan b- Suy thận
Câu 49- Chọn phát biểu sai về dược động học của thuốc ở người cao tuổi
a- Thời gian bán thải của các thuốc thường bị kéo dài
b- Nồng độ của thuốc thường ở mức cao hơn so với người trẻ tuổi
c- Thể tích phân bố thường gia tăng với các thuốc dễ tan trong lipid
d- Thường có sự giảm sinh khả dụng đối với các thuốc chịu chuyển hóa lần đầu quan trọng ở gan
Câu 50- Chọn phát biểu đúng về dược động ở trẻ sơ sinh:
a- Độ thanh lọc thuốc ở thận thường rất cao so với người lớn
b- Thời gian bán thải của thuốc thường bị rút ngắn
c- Tỷ lệ gắn kết thuốc với albumin huyết tương thường gia tăng
d- Sự chuyển hóa theophylin cho cafein nhiều hơn so với người lớn
e- Phản ứng hydroxyl hóa chất chuyển hóa có hoạt tính nordiazepam thường gia tăng
Câu 51- Một bệnh nhân được điều trị liên tục bằng thuốc M1, thuốc này được chuyển hóa bởi
cytochrom CYP 3A4. Nồng độ M1 trong huyết tương được ổn định. Sau đó, bác sĩ co bệnh nhân
dùng thêm thuốc M2cos đặc tính cảm ứng CYP 3A4. Cho biết hậu quả có thể xảy ra là:
a- Thời gian bán thải của M1 bị kéo dài
b- Nồng độ trong huyết tương của M1 bị suy giảm
c- Thể tích phân bố của M1 gia tăng d- b và c đúng e- a và b đúng
Câu 52- Khi tiêm truyền 1 thuốc, Css (nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái ổn định) đạt được khi: a- Ngừng tiêm truyền
b- Ngay sau khi bắt đầu tiêm truyền 10
c- Hai giờ sau khi bắt đầu tiêm truyền
d- Khi vận tốc tiêm truyền bằng vận tốc thải trừ
Câu 53- Tỉ lệ hấp thu qua ruột của verapamil dùng uống liều 80 mg là 95 % ở một đối tượng thử
nghiệm nặng 70 kg. Tuy nhiên, do hiệu ứng vượt qua lần đầu rất cao, sinh khả dụng của thuốc này chỉ
có 25 %. Hãy cho biết độ thanh lọc qua gan của verapamil trong trường hợp này, biết rằng lưu lượng
máu qua gan QH 1500 ml/ph. a- 60 ml/ph b- 375 ml/ph c- 740 ml/ph d- 1110 ml/ph e- 1425 ml/ph
Câu 54- Chọn phát biểu sai đối với tương tác thuốc về mặt dược động học:
a- Thuốc làm giảm nhu động dạ dày – ruột có thể gây tương tác về hấp thu của thuốc khác
b- Quá trình lọc qua quản cầu không liên quan đến các tương tác thuốc
c- Tương tác thường xảy ra trong quá trình thuốc được tái hấp thu qua ống thận
d- Các thuốc có hệ số ly trích thấp thường rất nhạy cảm với sự biến đổi hoạt tính enzym gan.
Câu 55- Tìm phát biểu đúng trong sự phối hợp của cyclosporin và ketoconazol:
a- Ketoconazol làm giảm hấp thu cyclosporin.
b- Cyclosporin bị gia tăng chuyển hóa
c- Cyclosporin có nguy cơ bị mất hiệu lực
d- Có nguy cơ xảy ra độc tính do cyclosporin
e- Cyclosporin làm hiarm hấp thu ketoconazol
Câu 56- Hãy chọn một cặp tương tác có thể gây ra sự biến đổi phân bố thuốc: a- Tetracyclin – Cimetidin b- Penicillin – Probenecid c- Digoxin – Quinidin
d- Paracetamol – Metoclopramid e- Lidocain – Propranolol
Câu 57- Chọn phát biểu không phù hợp về biến đổi sinh học của thuốc ở thời kỳ sơ sinh: 11
a- Có sự giảm hoạt tính của hệ thống enzym gan
b- Sự chuyển hóa theophylin sẽ dẫn đến sự thành lập nhiều cafein hơn so với người trưởng thành
c- Do ảnh hưởng bởi biến đổi sinh học ở gen, thời gian bán thải của thuốc thường bị kéo dài
d- Sự giảm phản ứng hydroxyl hóa diazepam ở gan dẫn đến sự giảm thành lập chất nordiazepam
Câu 58- Dùng rượu mãn tính có thể đưa đến các biến đổi sau, ngoại trừ:
a- Sự gia tăng thải trừ thuốc, rút ngắn T1/2
b- Kéo dài thời gian bán thải của nhiều thuốc
c- Tăng sinh hệ thống chuyển hóa thuốc trong cơ thể
d- Sự giảm gắn kết với protein do giảm nồng độ albumin trong máu
Câu 59- Độ thanh lọc toàn phần của một thuốc là:
a- Số lượng thuốc không biến đổi được thải trừ vào nước tiểu
b- Số lượng thuốc bị biến đổi ở gan
c- Thể tích huyết tương được lọc sạch thuốc trong một đơn vị thời gian
d- Lượng thuốc không biến đổi được thải trừ vào mật và nước tiểu
Câu 60- Độ thanh lọc ở thận của creatinin được dùng đánh giá chức năng lọc của quản cầu thận vì:
a- Creatinin có thời gian bán thải ngắn
b- Creatinin không bị tái hấp thu và bài tiết qua ống thận
c- Creatinin không gắn vào protein huyết tương d- a và c đúng e- b và c đúng
Câu 61- Phát biểu nào không đúng đối với động học của thuốc ở người cao tuổi
a- Thời gian bán thải của thuốc bị kéo dài
b- Độ thanh lọc của thuốc ở thận bị giảm
c- Biến đổi sinh học của thuốc giảm do lượng máu đến gan giảm
d- Nồng độ của thuốc trong huyết tương thường thấp hơn so với ở người trẻ tuổi
Câu 62- Phát biểu nào sau đây bạn cho là đúng:
a- Liều ban đầu hay “loading dose” thường được dùng đối với thuốc có t1/2 dài
b- “Loading dose” thường được dùng đối với thuốc có t1/2 ngắn và sinh khả dụng thấp
c- Loading dose được dùng để nhanh chóng đạt nồng độ ổn định 12 d- b và c đúng e- a và c đúng
Câu 63- Điều nào không đúng đối với sự tái hấp thu thuốc ở tiểu quản thận:
a- Quá trình tái hấp thu thường theo cơ chế thụ động
b- Muốn được tái hấp thu thuốc cần được ion hóa ở pH nước tiểu
c- Cường độ tái hấp thu tùy thuộc tính chất lý hóa của thuốc
d- Sự tái hấp thu còn tùy lưu lượng máu ở thận
Câu 64- Gentamicin được tiêm IV với liều 100 mg x 3 lần/ ngày. Ở trạng thái ổn định, nồng độ đỉnh
đạt được là 5 mg/l. Thuốc này được thải trừ chủ yếu qua thận và có độ thanh lọc là 5.4 l/giờ. Với
trường hợp bệnh nhân cso độ thanh lọc creatinin chỉ bằng 1/3 của người bình thường thì chế độ liều
sử dụng ban đầu có thể là: a- 20 mg x 3 lần/ngày b- 33 mg x 3 lần/ngày c- 72 mg x 3 lần/ngày d- 100 mg x 2 lần/ngày e- 150 mg x 2 lần/ngày
Câu 65- Các chất sau đây gây tương tác thuốc do hiệu lực cảm ứng men gan, ngoại trừ: a- Phenobarbital b- Phenytoin c- Rìampicin d- Acid valproic e- Carbamazepin
Câu 66- Chọn phát biểu sai về các yếu tố ảnh hưởng trên dược động học của thuốc:
a- Dùng thuốc lá có thể làm gia tăng độ thanh lọc của một số chất
b- Thức ăn có thể làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc do ảnh hưởng đến hiệu ứng vượt qua lần đầu
c- Một lượng rượu dùng không thường xuyên có thể cảm ứng enzym gan, rút ngắn t1/2 của thuốc khác
d- Tình trạng béo phì thường gây tăng thể tích phân bố và kéo dài t1/2 của các chất dễ tan trong lipid 13
Câu 67- Khi không có sự tương quan tuyến tính giữa Cmax với liều sử dụng của 1 thuốc, động học
của thuốc được gọi là: a- Động học bậc 1 b- Động học bậc 0 c- Động học bão hòa d- Động học tự do e- b và c đúng
Câu 68- Đặc điểm nào không phù hợp với động học của thuốc ở người béo phì:
a- Thời gian bán thải của diazepam bị rút ngắn
b- Có sự gia tăng rõ rệt thể tích phân bố của diazepam
c- Khi chỉ định liều gentamicin trong điều trị cần tính lại trong lượng của bệnh nhân béo phì
d- Các aminoglycosid phân bố kém trong mô mỡ.
Câu 69- Trong chứng suy thận, tỉ lệ gắn với albumin của thuốc acid yếu có thể thay đổi do các
nguyên nhân sau đây, ngoại trừ:
a- Do lượng protein trong máu giảm trong bệnh lý thận
b- Protein bị biến đổi cấu trúc giảm ái lực gắn thuốc với albumin
c- Sự tương tranh gắn thuốc của các chất nội sinh bị tích tụ như acid béo, creatinin
d- Lưu lượng máu đến thận suy giảm
Câu 70- Sự bão hòa các điểm gắn thuốc trên protein huyết tương dễ xảy ra đối với phân tử thuốc:
a- Có số điểm gắn trên protein nhỏ hơn 4
b- Có số điểm gắn trên protein nhiều hơn 30
c- Có bản chất là 1 base yếu d- Là chất không ion hóa
Câu 71- Ở người béo phì, có các thay đổi sau đây về dược động học của diazepam, ngoại trừ:
a- Sự gia tăng rõ rệt thể tích phân bố của thuốc
b- Sự gia tăng có ý nghĩa độ thanh lọc của thuốc qua thận
c- Thời gian bán thải bị kéo dài
d- Sự giảm tốc độ thành lập chất chuyển hóa có hoạt tính ở gan 14
Câu 72- Điều nào có thể xảy ra khi 1 thuốc có hệ số ly trích ở gan EH = 0.85 được sử dụng bởi người suy gan:
a- Sinh khả dụng của thuốc tăng
b- T max của thuốc kéo dài
c- T max của thuốc rút ngắn d- a và b đúng e- a và c đúng
Câu 73- Tìm phát biểu đúng trong sự phối hợp của theophylin và carbamazepin:
a- Carbamazepin làm tăng hấp thu theophylin
b- Theophylin bị giảm chuyển hóa ở gan
c- Carbamazepin tạo phức với theophylin ở dạ dày
d- Theophylin có nguy cơ bị mất hiệu lực
e- Có sự gia tăng tác dụng của theophylin
Câu 74- Thời gian lưu giữ thuốc ở dạ dày bị kéo dài dưới ảnh hưởng của chất nào sau đây: a- Cimetidin b- Morphin c- Metoclopramid d- Reserpin
Câu 75- Amikacin là kháng sinh phụ thuộc nồng độ (concentration – dependant antibiotics). Vì lý
do này nên thường cần thiết phải thực hiện việc giảm kiềm nồng độ thuốc trên trong trị liệu (TDM): a- Đúng b- Sai
Câu 76- Chọn phát biểu không phù hợp về theo dõi nồng độ thuốc trị liệu (TDM):
a- TDM giúp giảm nguy cơ bị nhiễm độc do thuốc có giới hạn trị liệu hẹp gây ra
b- Việc lấy mẫu định lượng cần thực hiện lúc nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định
c- Nồng độ thuốc định lượng trong huyết tương bao gồm thuốc ở dạng tự do và gắn kết protein
d- Thực hiện TDM luôn cần thiết cho việc sử dụng thuốc trong điều trị
e- Thời điểm lấy mẫu lần đầu có thể sớm hơn đối với digoxin. 15
Câu 77- Một thuốc được tiêm IV nhanh với liều 400 mg cho 1 bệnh nhân (65 tuổi, 55 kg). Thuốc có
động học bậc 1 và thời gian bán thải là 8 giờ. Hãy cho biết tỉ lệ % bị thải trừ của thuốc này sau thời gian 24 giờ. (Cho đáp số) 87,5%
II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI
78. Đối với một thuốc có hệ số ly trích ở gan thấp (EH < 0.3) thì độ thanh lọc ở gan (ClH) của thuốc
này ít bị ảnh hưởng bởi lưu lượng máu qua gan.
79. Ở trẻ sơ sinh, do ảnh hưởng của độ thanh lọc thận, thời gian bán thải của gentamicin bị rút ngắn 80.
Khi vào máu, acid valproic (DEPAKIN) được gắn chủ yếu trên alpha 1- glycoprotein acid của huyết tương. Albumin 81.
Ở trẻ sơ sinh, hoạt tính của các enzym chuyển hóa thuốc gia tăng nhiều so với người trưởng thành.
Hệ thống Enzyme chưa hoàn thiện 82.
Trên cùng 1 người, động học của 1 thuốc có thể thay đổi theo liều sử dụng trong một số trường hợp. 83.
Thành phần thuốc gắn với protein huyết tương có thể được lọc qua quản cầu thận 84.
Độ thanh lọc của gan chỉ tùy thuộc vào hoạt tính của các enzym ở tế bào gan 85.
Độ thanh lọc của gan chỉ tùy thuộc vào lưu lượng máu qua gan khi thuốc M có hệ số trích ly thấp. 86.
Chỉ có thành phần ion- hóa và tan trong nước của thuốc được tái hấp thu ở tiểu quản thận 87.
Khi thể tích phân bố của một thuốc lớn hơn 5 L/kg có nghĩa là thuốc này được phân bố chủ yếu ở mô cơ và mô mỡ. 88.
Giá trị độ thanh lọc ở gan (ClH) của thuốc càng gắn độ thanh lọc toàn phần (Clr) thì hệ số ly
trích bởi gan của thuốc càng cao. 89.
Hệ số phân chia của thuốc càng cao thì thuốc càng dễ hấp thu qua màng nhầy tiêu hóa. 90.
Sự tương tranh của các thuốc chỉ xảy ra ở điểm gắn với protein của huyết tương và không xảy ra ở
ở điểm gắn protein ở mô. S 16 91.
Trong mọi trường hợp tỉ lệ gắn kết protein HT càng cao thì sự phân bố thuốc ở mô bị giảm và sự
chuyển hóa thuốc bị chậm lại 92.
Đối với một thuốc có hệ số ly trích ở gan cao (EH > 0,7) thì độ thanh lọc ở gan (ClH) của thuốc
này bị giới hạn bởi thành phần tự do và hoạt tính enzym gan. Lưu lượng máu 93.
Hệ số trích ly of 1thuốc M ở gan cao (EH > 0,8) ảh’ đến tỉ lệ gắn kết protein và hoạt tính Enzyme. 94.
Một thuốc là acid yếu có ái lực gắn với protein huyết tương cao. 95.
Chứng thiểu năng tim có thể ảnh hưởng trên dược động học của thuốc 96.
Sự bài tiết ở tiểu quản thận của thuốc được thực hiện theo cơ chế khuếch tán thụ động 97.
Nguy cơ tương tác do bảo hòa điểm gắn với protein huyết tương có thể xảy ra với một thuốc có số
điểm gắn trên protein huyết tương >30 98.
Thể tích pân bố của thuốc ở trẻ sơ sinh có thể tăng, giảm hay kg đổi so với thể tích pân bố ở người lớn 99.
Chỉ có các thông số dược động học của thuốc trg gđoạn thải trừ là bị biến đổi bởi chứng suy thận 100.
Tỉ lệ gắn thuốc với protein huyết tương ở trẻ sơ sinh thường thấp hơn so với ở người lớn. 101.
Đối với một thuốc là base yếu có pka=7,5 , sự kiềm hóa nước tiểu giúp tăng thải trừ thuốc này khỏi cơ thể. Cần acid hóa 102.
Các chất có hệ số ly trích ở gan thấp (< 0,3) là những chất nhạy cảm nhất đối với hiện tượng di
chuyển khỏi gắn kết với protein huyết tương 103.
Ở người nghiện rượu, sự chuyển hóa của thuốc thường bị giảm do hiện tượng ức chế men gan. Cảm ứng men gan 104.
Đông học không tuyến tính chỉ xảy ra trong trường hợp có sự bão hòa enzym chuyển hóa thuốc. 105.
Có mối tương quan thuận giữa độ thanh lọc của thuốcqua thận và độ thanh lọc creatinin ở người cao tuổi 106.
Nồng độ thuốc trong huyết tương được xem là tiêu chuẩn để đánh giá hiệu lực của thuốc 107.
Ở người suy thận, sự giảm protein huyết tương kéo theo sự suy giảm thể tích phân bố. 108.
Sau khi tiêm tỉnh mạch, sinh khả dụng của một thuốc có thể không hoàn toàn 109.
Ở người uống rượu thường xuyên, hoạt tính enzym chuyển hóa thuốc ở gan bị ức chế 17 110.
Trong mọi trường hợp, tỉ lệ gắn với protein huyết tương của thuốc càng cao thì sự phân bố thuốc ở
mô bị giảm và sự chuyển hóa thuốc bị chậm lại III. CÂU HỎI NGẮN 111.
Hãy cho biết hậu quả lâm sàng của một chất ức chế men gan khi được dùng chung với
a. Một thuốc có hoạt tính ở dạng nguyên thủy (chưa bị chuyển hóa). Tăng tác dụng/độc tính
b. Một thuốc có hoạt tính dưới dạng chuyển hóa bởi gan. Giảm tác dụng 112.
Cho biết điểm bất lợi chủ yếu của hiện tượng ức chế enzym gan đối với hiệu lực của một thuốc? - Tăng độc tính 113.
Sự thanh lọc thuốc ở gan tùy thuộc 3 yếu tố nào?
- Lưu lượng máu đến gan (QH)
- Thành phần thuốc tự do (fu)
- Hoạt tính enzym gan (Độ thanh lọc nội Cli) 114.
Hậu quả có thể xảy ra khi cho dùng đồng thời 2 thuốc theophyllin và carbamazepin ở người bị hen suyễn.
- Carbamazepin cảm ứng enzym gan làm giảm tác dụng theophyllin không cắt được cơn hen. 115.
Hiện tượng gì xảy ra khi phối hợp thuốc Tetracyclin với Cimetidin.
- Cimetidin làm tăng pH dạ dày làm giảm hòa tan Tetracyclin, giảm hấp thu không đạt nồng trị liệu 116.
Giải thích vì sao hiệu lực của Theophyllin giảm khi sử dụng đồng thời với Phenytoin -
Phenytoin cảm ứng enzym gan làm giảm tác dụng theophyllin không cắt được cơn hen. 117.
Giải thích vì sao hiệu lực của penicillin gia tăng khi sử dụng đồng thời với Propenecid?
- Trong quá trình bài tiết ở thận, Propenecid cạnh tranh trên chất vận chuyển tích cực, làm giảm
sự bài tiết của penicillin 118.
Giải thích ảnh hưởng của morphin đối với sự hấp thu của một thuốc bằng đường uống?
- Morphin giảm nhu động là chậm CCLRDD, giảm vận tốc và số lượng hấp thu, tác dụng chậm/ mất
tác dụng của các thuốc khác khi dung đồng thời. 119.
Giải thích vì sao T1/2 của Diazepam tăng gấp đôi ở các đối tượng béo phì?
- Do tăng trọng lượng, tăng lượng mở, tăng thể tích phân bố mà Diazepam có bản chất thân lipid
nên tan nhiều trong mô mở tăng dự trữ trong mô mở kéo dài T1/2 120.
Giải thích trhợp tai biến xuất huyết của một bệnh nhân sử dụng đồng thời Warfarin và Cimetidin?
- Cimetidin ức chế enzym gan, tăng tác động trị liệu của Warfarin dẫn đến xuất huyết 121.
Giải thích sự phối hợp của Aspirin và Metoclopramid trong chế phẩm MIGPRIV trị đau nửa đầu?
- Metoclopramid làm tăng CCLRDD, tăng vận tốc và số lượng hấp thu, tác dụng nhanh, hiệu lực gia tăng. 18 122.
Một thuốc có 50% liều dùng được lọc qua quản cầu thận nhưng thực tế chỉ có 20% thuốc được bài
tiết vào nước tiểu. Hãy giải thích sự khác biệt này
- Phần còn lại được tái hấp thu ở ống thận. ClR < fu. GFR 123.
Thời gian bán thải (T1/2) của một thuốc bị kéo dài. Điều này có thể được giải thích do sự biến đổi
của các thông số dược động học nào khác của thuốc? T1/2 = 0,693. V/ ClT
- Thể tích phân bố V - Độ thanh lọc Cl 124.
Điều kiện cần để 1 thuốc có sự tái hấp thu ở tiểu QT.
- Thuốc ở dạng không ion hóa. 125.
Hãy nêu 2 hiện tượng liên quan đến sự thải trừ có thể dẩn đến động học không tuyến tính của thuốc?
- Nồng độ thuốc tăng nhanh hơn liều (Do sự bảo hòa bài tiết ở tiểu quản thận, sự bảo hòa biến đổi sinh học ở gan) 126.
Hãy nêu 3 hiện tượng liên quan đến sự hấp thu có thể dẩn đến động học không tuyến tính của thuốc?
- Nồng độ thuốc tăng chậm hơn liều (Do sự bảo hòa hấp thu thuốc, sự kém hòa tan, sự bảo hòa gắn kết protein HT) 127.
Kể 2 nguyên nhân có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ thuốc quá mức so với sự gia tăng liều dùng
(động học không tuyến tính)
- Sự bảo hòa bài tiết ở tiểu quản thận,
- Sự bảo hòa biến đổi sinh học ở gan 128.
Cho biết các cơ chế để loại trừ thuốc qua đường thận?
- Lọc qua quản cầu thận
- Bài tiết ở ống thận
- Tái hấp thu ở ống thận 129.
Cho biết các cơ chế để loại trừ thuốc qua gan?
- Biến đổi sinh học
- Sự bài tiết qua mật 130.
Hai yếu tố qtrọng nào dùng gthích rằng 1 thuốc là acid yếu đc hấp thu ở ruột non tốt hơn ở dạ dày. - pH và pKa 131.
Vận tốc hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa có thể được đánh giá bởi các thông số nào?
- Cmax: Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương
- Tmax: Thời gian đạt Cmax 19
- Ka: Hằng số vận tốc hấp thu 132.
Liều dùng / Cp là công thức biểu thị cho thông số dược động nào của thuốc?
- Thể tích biểu kiến của thuốc trong huyết tương (Vd = DIV/Cp). 133.
Chức năng của tế bào gan, khối lượng của gan, lưu lượng máu qua gan giảm nhiều trong nhưng bệnh lý nào.
- Xơ gan, viêm gan do siêu vi và rượu 134.
Hai yếu tố quan trọng nào dùng để giải thích rằng một thuốc là acid yếu được hấp thu ở ruột non tốt hơn ở dạ dày?
- Lưu lượng máu tới ruột
- Diện tích lớn của ruột (#300m2) và hệ thống enzyme ở ruột. 135.
Hậu quả có thể xảy ra khi cho dùng phối hợp thuốc ngừa thai đường uống và Rifampycin? Giải thích?
- Vì Rifampycin là chất gây cảm ứng enzyme gan làm tăng sự chuyển hóa nên làm giảm hoạt tính
của thuốc ngừa thai. 136.
Một thuốc có 50% liều dùng được lọc qua quản cầu thận nhưng thực tế chỉ có 10% thuốc được bài
tiết vào nước tiểu. Hãy giải thích sự khác biệt này?
- Vì do hiện tượng tái hấp thu thuốc lớn hơn hiện tượng bài tiết thuốc. 137.
Hãy kể 2 nguyên nhân có thể dẫn đến thất bại trị liệu khi thuốc được dung vào bữa ăn?
- Biến đổi quá trình hấp thu: Cơ chế LRDD và sự tiết mật
- Biến đổi trên sự chuyển hóa lần đầu. 138.
Thời gian bán thải (T1/2) của một thuốc bị kéo dài. Điều này có thể được giải thích do sự biến đổi
các thông số dược động nào khác của thuốc?
- Khi có sự gia tăng của thể tích phân bố hay sự suy giảm của độ thanh lọc 139.
Trong hiện tượng ngộ độc thuốc Phenobarbital, cần kiềm hóa nước tiểu bệnh nhân để làm tăng thải
trừ thuốc. hãy giải thích vì sao?
- Vì Phenobarbital là một acid yếu được tái hấp thu ở pH 5-6. Vì vậy phải kiềm hóa nước tiểu để
tăng thành phần ion hóa của thuốc, giúp cho sự đào thải thuốc được dễ dàng hơn. 140.
Hãy kể 2 thuốc gây cảm ứng men gan và 2 thuốc gây ức chế men gan?
- Cảm ứng men gan: Phenobarbital, Phenytoin, Rifampycin.
- Ức chế men gan: Isoinazid, Valroic acid, Cloramphenicol, Furosemid, Sulfamethoxazol, Cimetidin, Erythromycin. 20