Tổng hợp 30 Câu hỏi tự luận môn triết học Mác -Lênin có đáp án trả lời chi tiết | Trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh

Câu 1: Trình bày khái lược về triết học? Liên hệ vai trò, ý nghĩa của triết học đối với hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân. Câu 2: Trình bày vấn đề cơ bản của triết học? Nhận xét của anh (chị) về chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật. Câu 3: Trình bày điều kiện ra đời và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Câu 1: Trình bày khái lược về triết học? Liên hệ vai trò, ý nghĩa của triết
học đối với hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân...........................3
Câu 2: Trình bày vấn đề cơ bản của triết học? Nhận xét của anh (chị) về
chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật..........................................................9
Câu 3: Trình bày điều kiện ra đời và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết
học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện.........................................................14
Câu 4: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin? Nêu ý nghĩa phương pháp
luận của định nghĩa..........................................................................................19
Câu 5: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn
gốc của ý thức. Từ đó, anh (chị) rút ra bài học gì cho bản thân?.................23
Câu 6: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất
và kết cấu của ý thức. Từ đó, anh (chị) rút ra bài học gì cho bản thân?.....26
Câu 7: Phân tích vai trò của vật chất đối với ý thức. Liên hệ vai trò của
điều kiện sống đối với việc hình thành tính cách, quan điểm của cá nhân?31
Câu 8: Phân tích vai trò của ý thức đối với vật chất. Liên hệ vai trò tích
cực, sáng tạo của ý thức trong việc thúc đẩy sự phát triển của cá nhân và
xã hội..................................................................................................................36
Câu 9: Phân tích ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ biện chứng
giữa vật chất và ý thức? Từ đó, anh (chị) rút ra bài học gì cho bản thân?. 42
Câu 10: Trình bày nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Anh (chị)
đánh giá như thế nào về ý nghĩa của quan điểm toàn diện và quan điểm lịch
sử - cụ thể trong nhận thức và thực tiễn.........................................................47
Câu 11: Trình bày nội dung nguyên lý về sự phát triển.Ý nghĩa của quan
điểm phát triển đối với bản thân anh (chị) trong thực tiễn và nhận thức?.51
Câu 12: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung. Vận
dụng ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù để phân tích mối quan
hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể?......................................................54
Câu 13: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả.
Vận dụng ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù để phân tích vấn đề
ô nhiễm môi trường hiện nay?.........................................................................58
Câu 14: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức.
Vận dụng ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù để phân tích vai trò
của tri thức, đạo đức đối với cá nhân..............................................................62
Câu 15: Phân tích quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại. Vận dụng quy luật phân tích
1
quá trình tích lũy kiến thức, kỹ năng cho bản thân để đáp ứng nhu cầu của
nhà tuyển dụng..................................................................................................65
Câu 16: Phân tích quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Trình bày về những mâu thuẫn hiện có của bản thân anh (chị) và giải pháp
khắc phục...........................................................................................................70
Câu 17: Phân tích quy luật phủ định của phủ định. Vận dụng quy luật
phân tích quan điểm của Đảng về xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc..................................................................................................74
Câu 18: Phân tích vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Vận dụng phân
tích vai trò của các môn học thực hành trong quá trình đào tạo của anh
(chị).....................................................................................................................78
Câu 19: Phân tích các giai đoạn của quá trình nhận thức? Theo bạn làm
thế nào để có những đánh giá đúng đắn về tình hình dịch bệnh Covid - 19?
............................................................................................................................84
Câu 20: Phân ch quy luật quan hsản xut phù hợp với trình đ phát trin
của lực ợng sản xuất. Sự vận dụng quy luật y của Đảng ta trong q trình
xây dựng chủ nghĩa hội..................................................................................88
Câu 21: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng? Liên hệ với cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ở Việt
Nam hiện nay.....................................................................................................92
Câu 22: Hình thái kinh tế xã hội là gì? Phân tích quá trình lịch sử - tự
nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội. Việt Nam “bỏ qua”
hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa để tiến thẳng lên chủ nghĩa xã
hội có phù hợp không? Vì sao?........................................................................97
Câu 23: Phân tích vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự vận động, phát
triển của xã hội có đối kháng giai cấp. Liên hệ với Việt Nam....................102
Câu 24: Phân tích mối quan hệ giai cấp - dân tộc và mối quan hệ giai cấp –
nhân loại ?.......................................................................................................106
Câu 25: Phân tích nguồn gốc, bản chất, đặc trưng và chức năng cơ bản của
nhà nước. Liên hệ với Nhà nước CHXHCN Việt Nam...............................110
Câu 26: Cách mạng xã hội là gì? Vai trò của nó trong sự phát triển của xã
hội?...................................................................................................................113
Câu 27: Phân tích vai trò của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội? Vận dụng
phân tích nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh............................118
Câu 28: Phân tích tính độc lập tương đối của ý thức xã hội đối với tồn tại
xã hội? Cho ví dụ minh họa...........................................................................123
2
Câu 29: Phân tích vấn đề bản chất con người theo quan niệm của triết học
Mác – Lênin.....................................................................................................129
Câu 30: Trình bày vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch
sử. Ý nghĩa của vấn đề này trong việc quán triệt bài học “Lấy dân làm
gốc”...................................................................................................................131
Câu 1: Trình bày khái lược về triết học? Liên hệ
vai trò, ý nghĩa của triết học đối với hoạt động
nhận thức và thực tiễn của bản thân.
1. Khái lược về triết học
a. Nguồn gốc của triết học
Trit hc ra đi  c Phương Đông và Phương Tây thi C& đ'i khong t* th
k+ VIII đn th k+ VI tr.CN t'i các trung tâm văn minh lớn c5a nhân lo'i. Với tính
ch là một hình thái ý thức xã hội, trit hc có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc
hội.
- Nguồn gốc nhận thức
Trước khi trit hc xuất hiện, tư duy huyEn tho'i và tín ngưỡng nguyên th5y
lo'i nh trit đHu tiên mà con ngưi dùng để gii thích th giới ẩn xung
quanh. Tiêu biểu như: Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo...
Trong quá trình pt triển c5a nhận thức, tư duy tr*u tượng và năng lực khái
quát sẽ hình thành các quan điểm, quan niệm chung nhất vE th giới và vE vai trò
c5a con ngưi trong th giới đó. Đó là lúc trit hc xuất hiện với cách một
lo'i hình tư duy lý luận đối lập với các giáo lý tôn giáo và trit lý huyEn tho'i.
- Nguồn gốc xã hội
Trit hc ra đi khi nEn sn xuất xã hội đã có sự phân ng lao động và loài
ngưi đã xuất hiện giai cấp. Tức là ch độ Chim hữu nô lệ đã hình thành, phương
thức sn xuất dựa trên s hữu tư nn vE tư liệu sn xuất đã xác định.
Lao động trí óc đã tách khỏi lao động chân tay. Trí thức xuất hiện với tính
ch là một tHng lớp hội, có vị th xã hội xác định. THng lớp y có điEu kiện
nhu cHu nghiên cứu, có năng lực hệ thống hóa các quan niệm, quan điểm thành hc
thuyt,luận.
3
Như vậy, trit hc chỉ ra đi khi hội loài ngưi đã đ't đn một trình độ
tương đối cao c5a sn xuất xã hội, phân công lao động hội hình thành, tư hữu
a tư liệu sn xuất được luật định, giai cấp phân hóa rõ và m'nh, nhà nước ra đi.
Nguồn gốc nhận thức nguồn gốc hội c5a sự ra đi c5a trit hc chsự
phân chia có tính chất tương đối để hiểu trit hc đã ra đi trong điEu kiện nào và
với những tiEn đE như th nào.
b) Khái niệm triết học
Trung Quốc, chữ ) đã t* rất sớm, với ý nghĩa sự truy tìmtriết (
bn chất c5a đối tượng nhận thức. Trit hc biểu hiện cao c5a , sựtrí tuệ
hiểu bit sâu sắc c5a con ngưi vE toàn bộ th giới thiên - địa - nhân định
hướng nhân sinh quan cho con ngưi.
Ở Ấn Độ, thuật ngữ (trit hc) nghĩa gốc hàmDar’sana chiêm ngưỡng,
ý là tri thức dựa trên lý trí, là để dẫn dắt con ngưi đn vớicon đường suy ngẫm
lẽ phi.
Ở phương Tây, thuật ngữ “trit hc” như đang được sử dụng ph& bin hiện
nay, cũng như trong tất c các hệ thống nhà trưng, chính là φιλοσοφία, xuất hiện
 Hy L'p c& đ'i, với nghĩayêu mến sự thông thái.
Như vậy, c phương Đông và phương Tây, ngay t* đHu, trit hc đã là
ho't động tinh thHn bậc cao, nhìn nhận đánh giá đối tượng thông qua thực
t thông qua hiệnợng quan sát được vE con ngưi và trụ. Ngay c khi
trit hcn bao gồm mi thành tựu c5a nhận thức, lo'i nh tri thức đặc biệt
này đã tồn t'i với cách là một hình thái ý thức xã hội.
Những nội dung chủ yếu về khái niệm triết học
- Trit hc là một hình thái ý thức xã hội.
- Khách thể khám phá c5a trit hcth giới ( th giới bên trong và bên
ngoài con ngưi) trong hệ thống chỉnh thể toàn vẹn vốn có c5a nó.
- Trit hc gii thích tất c mi sự vật, hiện tượng, quá trình quan hệ
c5a th giới, với mục đích tìm ra những quy luật ph& bin nhất chi phối, quy
định và quyt định sự vận động c5a th giới, c5a con ngưi và c5a tư duy.
4
- Tri thức trit hc mang tính hệ thống, lôgích tr*u tượng vE th giới,
bao gồm những nguyên tắc bn, những đặc trưng bn chất những quan
điểm nEn tng vE mi tồn t'i.
- Trit hc là h't nhân c5a th giới quan.
Tóm lại, trit hc hình thái đặc biệt c5a ý thức hội, được thể hiện
thành hệ thống các quan điểm luận chung nhất vE th giới, vE con ngưi
vE tư duy c5a con ngưi trong th giới ấy.
Trit hc Mác - Lênin, triết học hệ thống quan điểm lý luận chung
nhất về thế giới vị trí con người trong thế giới đó, khoa học về những
quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Đặc thù của triết học: Trit hc khác với các khoa hc khác tính đặc
thù c5a hệ thống tri thức khoa hc phương pháp nghiên cứu. Tri thức khoa
hc trit hc mang tính khái quát cao dựa trên sự tr*u tượng hóa sâu sắc vE th
giới, vE bn chất cuộc sống con ngưi. Phương pháp nghiên cứu c5a trit hc là
xem xét th giới như một chỉnh thể trong mối quan hệ giữa các yu tố tìm
cách đưa ra một hệ thống các quan niệm vE chỉnh thể đó. Trit hc là sự diễn t
th giới quan bằngluận. ĐiEu đó chỉ có thể thực hiện được khi trit hc dựa
trên cơ s t&ng kt toàn bộ lịch sử c5a khoa hc và lịch sử c5a bn thân tư tưng
trit hc.
c) Đối tượng của triết học trong lịch sử
Quá trình phát triển c5a xã hội, nhận thức và bn thân trit hc, nội dung đối
tượng c5a trit hc cũng thay đ&i trong các trưng phái trit hc khác nhau.
Hy Lạp cổ đại, trit hc tự nhiên đã đ't được những thành tựu ng
rực rỡ, các ntrit hc đồng thi là các nhà khoa hc tự nhiên thiên tài.
Tây Âu thời trung cổ, khi quyEn lực c5a Giáo hội bao trùm mi nh vực
đi sống hội thì trit hc tr thành nữ tì c5a thHn hc . NEn
1
triết học tự
nhiên triết học kinh việnbị thay bằng nEn .
Thời kỳ Phục hưng và cận đại
1
. Xem Gracia, Jorge J.E.; Noone, Timothy B.: Oxford: Blackwell, A Companion to Philosophy in the Middle Ages,
2003, p.35.
5
Cùng với sự hình thành c5ng cố quan hệ sn xuất bn ch5 nghĩa;;
những phát hiện lớn vE địa lý và thiên văn;…trong th k+ XV - XVI đã thúc đẩy
cuộc đấu tranh giữa khoa hc, trit hc duy vật với ch5 nghĩa duy tâm tôn
giáo. Ch5 nghĩa duy vật th k+ XVII - XVIII đã xuất hiện Anh, Pháp. Bên
c'nh đó, thuyt trit hc duy tâm cũng phát triển m'nh mẽ, tiêu biểuKant và
G.W.F. Hegel, đ'i biểu xuất sắc c5a trit hc c& điển Đức.
Trit hc t'o điEu kiện cho sự ra đi c5a các khoa hc, song sự phát triển
c5a các khoa hc chuyên ngành t*ng ớc làm phá sn tham vng c5a trit
hc muốn đóng vai trò “khoa hc c5a các khoa hc”. Trit hc Hegel hc
thuyt trit hc cuối cùng thể hiện tham vng đó.
Trit hc Mác xác định đối tượng nghiên cứu: tiếp tục giải quyết mối
quan hệ giữa tồn tại và duy, giữa vật chất ý thức trên lập tờng duy
vật triệt để nghn cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội
tư duy.
d) Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan
* Thế giới quan
Thế giới quan khái niệm trit hc chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm,
tình cm, niEm tin, lý tưng xác định vE th giới và vE vị trí c5a con ngưi (bao
hàm c nhân, hội nhân lo'i) trong th giới đó. Th giới quan quy định
các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức ho't động thực
tiễn c5a con ngưi.
Th giới quan bao hàm trong nó nhân sinh quan -nhân sinh quanquan
niệm c5a con ngưi vE đi sống với các nguyên tắc, thái độ định hướng giá
trị c5a ho't động con ngưi.
Cấu trúc của thế giới quan
Cấu trúc c5a th giới quan gồm: tri thức, niEm tin và lý tưng; trong đó tri
thức là cơ s trực tip hình thành th giới quan, nhưng tri thức ch gia nhập
th giới quan khi đã được kiểm nghiệm ít nhiEu trong thực tiễn tr thành
niEm tin. ng trình độ phát triển cao nhất c5a th giới quan.
Phân loại thế giới quan, gồm ba hình thức ch5 yu: th giới quan tôn giáo,
th giới quan khoa hc và th giới quan trit hc.
6
Th giới quan trit hc th giới quan chung nhất, ph& bin nhất, được sử
dụng (một cách ý thức hoặc không ý thức) trong mi ngành khoa hctrong
toàn bộ đi sống xã hội.
* Hạt nhân lý luận của thế giới quan
Trit hc là h't nhân c5a th giới quan, bi:
Thứ nhất, bn thân trit hc chính là th giới quan.
Thứ hai, trong các th giới quan khác như th giới quan c5a các khoa hc cụ
thể, th giới quan c5a các dân tộc, hay các thi đ'i... trit hc bao gi cũng
thành phHn quan trng, đóng vai trò là nhân tố cốt lõi.
Thứ ba, với các lo'i th giới quan tôn giáo, th giới quan kinh nghiệm hay
th giới quan thông thưng..., trit hc bao gi cũng nhng và chi phối,
dù có thể không tự giác.
Thứ tư, th giới quan trit hc như th nào sẽ quy định các thgiới quan
các quan niệm khác như th.
Th giới quan duy vật biện chứng được coi đỉnh cao c5a các lo'i th giới
quan đã t*ng trong lịch sử th giới quan này xem xét th giới dựa trên
những nguyên lý vE mối liên hệ ph& bin và nguyên lý vE sự phát triển. Th giới
quan duy vật biện chứng bao gồm tri thức khoa hc, niEm tin khoa hc
tưng cách m'ng.
Vai trò của thế giới quan
Th giới quan đóng vai trò đặc biệt quan trng trong cuộc sống c5a con
ngưi và xã hội loài ngưi, bi lẽ:
Thứ nhất, những vấn đE được trit hc đặt ratìm li gii đáp trước ht là
những vấn đE thuộc th giới quan.
Thứ hai, th giới quan đúng đắn tiEn đE quan trng để xác lập phương
thức tư duy hợp lý và nhân sinh quan tích cực trong khám phá và chinh phục th
giới. Trình độ phát triển c5a th giới quan tiêu chí quan trng đánh giá sự
trưng thành c5a mỗi cá nhân cũng như c5a mỗi cộng đồng xã hội nhất định.
Như vậy, trên thực t với cáchh't nhân luận, trit hc chi phối mi
th giới quan, dù ngưi ta có chú ý và th*a nhận điEu đó hay không.
7
Ví dụ về triết học:
Một cụ già ngưi Ấn Độ nói với cháu c5a mình. Trong cơ thể c5a mỗi ngưi
đEu có hai con sói. Hai còn sói này tàn sát lẫn nhau một cách tàn khốc.
Một con sói đ'i diện cho sự phẫn nộ, đố kỵ, kiêu ng'o, nỗi sợ và sự sỉ nhục.
Một con sói đ'i diện cho sự dịu dàng, lương thiện, bit ơn, hy vng, mỉm cưi
và tình yêu.
Cậu bé nghe thấy vậy liEn vội vàng hỏi ông: “Thưa ông, vậy con nào giỏi hơn
ạ?”
Ngưi ông tr li: “Con mà cháu cho nó ăn”.
Liên hệ vai trò, ý nghĩa của triết học đối với hoạt động nhận thức và
thực tiễn của bản thân.
- Hc tập, nghiên cứu ch5 nghĩa Mác - Lênin giúp chúng ta t*ng bước xây dựng
và hình thành th giới quan khoa hc, có phương pháp tip thu một cách hiệu
qu lý luận mới, những thành tựu khoa hc - công nghệ c5a nhân lo'i, có niEm
tin vào sứ mệnh lịch sử c5a giai cấp công nhân, có cơ s khoa hc chống l'i tư
tưng l'c hậu, phn động.
- Hiểu và nắm vững trit hc Mác_Lênin, mỗi ngưi có điEu kiện hiểu rõ mục
đích, con đưng, lực lượng, cách thức bước đi c5a sự nghiệp gii phóng con
ngưi, không sa vào tình tr'ng mò mẫm, mất phương hướng, ch5 quan, duy ý
chí. Có cách nhìn xa trông rộng, ch5 động sáng t'o trong công việc, khắc phục
ch5 nghĩa giáo điEu, máy móc, tư tưng nôn nóng đốt cháy giai đo'n và các sai
lHm khác.Tuy nhiên không có nghĩa là chỉ nắm vững lý luận Mác_Lênin là sẽ
gii quyt được các vấn đE c5a cuộc sống đặt ra, muốn tránh được ch5 nghĩa
gin điệu, con ngưi cHn phi có nhiEu tri thức t* chính ho't động thực tiễn đem
l'i để con ngưi có thể vận dụng một cách đứng đắn th giới quan và phương
pháp luận khoa hc c5a ch5 nghĩa duy vật biện chứng.
8
- Hc tập các nguyên lý c5a ch5 nghĩa Mác - Lênin giúp hc sinh trung cấp
chuyên nghiệp có động cơ hc tập đúng đắn, thái độ nghiêm túc trong rèn luyện
đ'o đức công dân, ý thức nghE nghiệp c5a ngưi lao động tương lai. Để đ't
được mục đích đó ngưi hc cHn chú ý liên hệ t*ng nguyên lý, có ý thức trách
nhiệm trong hc tập, rèn luyện, t*ng bước vận dụng vào đi sống, xây dựng tập
thể, góp phHn lớn nhất vào sự nghiệp đẩy m'nh công nghiệp hóa, hiện đ'i hóa
đất nước.
Trit hc đã cung cấp thông tin và phát sinh nhu cHu sáng t'o ra tri thức
đáp ứng nhu cHu c5a mỗi chúng ta trong thực tiễn.
Câu 2: Trình bày vấn đề cơ bản của triết học?
Nhận xét của anh (chị) về chủ nghĩa duy tâm và
chủ nghĩa duy vật.
2. Vấn đề cơ bản của triết học
a) Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
Ph. Ăngghen vit: “Vấn đE cơ bn lớn c5a mi trit hc, đặc biệt là c5a trit
hc hiện đ'i, là vấn đE quan hệ giữa tư duy với tồn t'i” .
2
Vấn đE cơ bn c5a trit hc có hai mặt, tr li hai câu hỏi lớn.
Mặt thứ nhất: Giữa ý thức vật chất thì cái nào trước, cái nào sau,
cái nào quyt định cái nào?
Mặt thứ hai: Con ngưi có kh năng nhận thức được th giới hay không?
Cách tr li hai câu hỏi trên quy định lập trưng c5a nhà trit hc c5a
trưng phái trit hc, xác định việc hình thành các trưng phái lớn c5a trit hc.
b) Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Việc gii quyt mặt thứ nhất vấn đE cơ bn c5a trit hc đã chia các nhà trit
hc thành hai trưng phái lớn.
Những ngưi cho rằng vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và quyt định ý
thức c5a con ngưi được gi là các nhà duy vật.
2
. C. Mác và Ph. Ăngghen: t.21, tr.403.Toàn tập, Sđd,
9
Ngược l'i, những ngưi cho rằng ý thức, tinh thHn, ý niệm, cm giác cái
có trước giới tự nhiên, được gi là các nhà duy tâm.
- Chủ nghĩa duy vật được thể hiệnới ba hình thức bn:
+ kt qu nhận thức c5a các nhà trit hcChủ nghĩa duy vật chất phác
duy vật thi c& đ'i. Ch5 nghĩa duy vật thi kỳ này th*a nhận tính thứ nhất c5a
vật chất nhưng l'i đồng nhất vật chất với một hay một số chất cụ thể c5a vật
chất đưa ra những kt luận vE sau ngưi ta thấy mang nặng tính trực
quan, ngây thơ, chất phác.
+ thể hiện khá các nhà trit hc th k+ XVChủ nghĩa duy vật siêu hình
đn th k+ XVIII. Đây thi kỳ mà hc c& điển đ't được những thành tựu
rực rỡ, nên ch5 nghĩa duy vật giai đo'n này chịu sự tác động m'nh mẽ c5a
phương pháp duy siêu hình. Tuy không phn ánh đúng hiện thực trong toàn
cục nhưng ch5 nghĩa duy vật siêu hình đã góp phHn đẩy lùi th giới quan duy
tâm và tôn giáo.
+ do C. Mác Ph. Ăngghen xây dựng vàoChủ nghĩa duy vật biện chứng
những năm 40 c5a th k+ XIX, sau đó được V.I. Lênin phát triển. Với sự k
th*a tinh hoa c5a các hc thuyt trit hc trước đó và sử dụng khá triệt để thành
tựu c5a khoa hc đương thi, ch5 nghĩa duy vật biện chứng phn ánh hiện thực
đúng như chính bn thân tồn t'i là một công cụ hữu hiệu giúp những lực
lượng tin bộ trong xã hội ci t'o hiện thực ấy.
- thể hiện hai phái:Chủ nghĩa duy tâm
+ th*a nhận tính thứ nhất c5a ý thức conChủ nghĩa duy tâm chủ quan
ngưi. khẳng định mi sự vật, hiện tượng chỉ phức hợp c5a những cm
giác.
+ th*a nhận tính thứ nhất c5a ý thức, nhưngChủ nghĩa duy tâm khách quan
coi đó thứ tinh thHn khách quan trước tồn t'i độc lập với con ngưi.
Thực thể tinh thHn khách quan này thưng được gi bằng những cái tên khác
nhau như ý niệm, tinh thHn tuyệt đối, lý tính th giới, v.v..
Nhất nguyên luận, nhị nguyên luận
10
Nhất nguyên luận hc thuyt trit hc th*a nhận một trong hai thực thể
(vật chất hoặc tinh thHn) nguồn gốc c5a th giới, quyt định sự vận động c5a
th giới, và (nhất nguyên luận duy vật hoặc nhất nguyên luận duy tâm).
Nhị nguyên luận: gii thích th giới bằng c hai bn nguyên vật chất tinh
thHn, xem vật chấttinh thHn là hai bn nguyênthể cùng quyt định nguồn
gốc và sự vận động c5a th giới.
c) Thuyết có thể biết (Thuyết khả tri) và thuyết không thể biết (Thuyết bất
khả tri)
Việc gii quyt mặt thứ hai vấn đE cơ bn c5a trit hc có một số quan niệm
sau:
Thuyết khả tri th*a nhận kh năng nhận thức c5a con ngưi. Thuyt này
khẳng định vE nguyên tắc con ngưi có thể hiểu được bn chất c5a sự vật.
Thuyết bất khả tri ph5 nhận kh năng nhận thức c5a con ngưi. Theo
thuyt này, vE nguyên tắc, con ngưi không thể hiểu được bn chất c5a đối
tượng. Kt qu nhận thức mà loài ngưi có được chỉ là hình thức bE ngoài, h'n
hẹp và cắt xén vE đối tượng.
Hoài nghi luận, những ngưi theo hoài nghi luận nâng sự hoài nghi lên
thành nguyên tắc trong việc xem xét tri thức đã đ't được và cho rằng con ngưi
không thể đ't đn chân khách quan. Tuy cực đoan vE mặt nhận thức, nhưng
hoài nghi luận thi phục hưng đã giữ vai trò quan trng trong cuộc đấu tranh
chống hệtưng quyEn uy c5a Giáo hội thi trung c&. Hoài nghi luận th*a
nhận sự hoài nghi đối với c Kinh thánh và các tín điEu tôn giáo.
Nhận xét của anh (chị) về chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy
vật.
Chủ nghĩa duy tâm
- trưng phái trit hc khẳng định rằng mi thứ đEu tồn t'i bên trong tâm
thức và thuộc vE tâm thức là 1 cách tip cận tới hiểu bit vE sự tồn t'i, ch5 nghĩa
duy tâm thưng đối lập với ch5 nghĩa duy vật.
- C 2 khuynh hướng :
11
+ Ch5 nghĩa duy tâm ch5 quan : Th*a nhận tính thứ nhất c5a ý thức con ngưi.
Trong khi ph5 nhận sự tồn t'i khách quan c5a hiện thực, ch5 nghĩa duy tâm ch5
quan khẳng định mi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp những cm giác c5a cá
nhân, c5a ch5 thể.
+ Ch5 nghĩa duy tâm khách quan: Th*a nhận tính thứ nhất c5a ý thức nhưng
theo h đấy thứ tinh thHn khách quan trước tồn t'i độc lập với con
ngưi. Thực thể tinh thHn khách quan này thưng mang những tên gi khác
nhau như ý niệm, tinh thHn tuyệt đối, lý tính th giới, v.v..
- Ch5 nghĩa duy tâm cho rằng bn chất c5a th giới là ý thức,ý thức có trước
quyt định vật chất.Nó nguồn gốc t* nhận thức nguồn gốc hội,thưng
gắn liEn với lợi ích các giai cấp tHng lớp áp bức bóc lột nhân dân lao động.Ch5
nghĩa duy tâm và tôn giáo thưng có mối quan hệ mật thit với nhau
- Ch5 nghĩa duy tâm trit hc cho rằng ý thức, tinh thHn cái có trước sn
sinh ra giới tự nhiên; như vậy đã bằng cách này hay cách khác th*a nhận sự
sáng t'o ra th giới. vậy, tôn giáo thưng sử dụng các hc thuyt duy tâm
làm s luận, luận chứng cho các quan điểm c5a mình. Tuy nhiên,
sự khác nhau giữa ch5 nghĩa duy tâm trit hc với ch5 nghĩa duy tâm tôn giáo.
Trong th giới quan tôn giáo, lòng tin là cơ s ch5 yu và đóng vai trò ch5 đ'o.
Còn ch5 nghĩa duy tâm trit hc l'i sn phẩm c5a duy tính dựa trên
s tri thức và lý trí.
VE phương diện nhận thức luận, sai lHm c5a ch5 nghĩa duy tâm bắt nguồn t*
cách xem xét phin diện, tuyệt đối hóa, thHn thánh hóa một mặt, một đặc tính
nào đó c5a quá trình nhận thức mang tính biện chứng c5a con ngưi.
Cùng với nguồn gốc nhận thức luận, ch5 nghĩa duy tâm ra đi còn do nguồn gốc
xã hội. Sự tách ri lao động trí óc với lao động chân tay địa vị thống trị c5a
lao động trí óc đối với lao động chân tay trong các xã hội cũ đã t'o ra quan niệm
vE vai trò quyt định c5a nhân tố tinh thHn. Các giai cấp thống trịnhững lực
lượng hội phn động 5ng hộ, sử dụng ch5 nghĩa duy tâm làm nEn tng
luận cho những quan điểm chính trị – xã hội c5a mình.
12
Vd: Quan niệm c5a Beccoly,Platon, Heghen,…
Chủ nghĩa duy vật
- một trong nhiEu trưng phái trit hc lớn trong lịch sử, bao gồm toàn bộ
các hc thuyt – trit hc được xây dựng trên lập trưng duy vật trong việc gii
quyt vấn đE cơ bn c5a trit hc.
- Ch5 nghĩa duy vật xem vật chất cái trước,bn chất c5a th giới vật
chất,nó quyt định ý thức.Nó nguồn gốc t* sự phát triển c5a khoa hc
thực tiễn,đồng thi thưng gắn với với lợi ích c5a giai cấp và lực lượng tin bộ
trong lịch sử.
-Cho đn nay, ch5 nghĩa duy vật đã được thể hiện dưới ba hình thức cơ bn: ch5
nghĩa duy vật chất phác, ch5 nghĩa duy vật siêu hình ch5 nghĩa duy vật biện
chứng.
+ Ch5 nghĩa duy vật chất phác tuy còn rất nhiEu h'n ch, nhưng ch5 nghĩa duy
vật chất phác thi c& đ'i vE bn đúng đã lấy giới tự nhiên để gii
thích giới tự nhiên, không viện đn ThHn linh hay Thượng đ...
+ Ch5 nghĩa duy vật siêu hình tuy không phn ánh đúng hiện thực nhưng ch5
nghĩa duy vật siêu hình cũng đã góp phHn không nhỏ vào việc chống l'i th giới
quan duy tâm tôn giáo, điển hình là thi kỳ chuyển tip t* đêm trưng trung
c& sang thi phục hưng.
+ Ch5 nghĩa duy vật biện chứng ngay t* khi mới ra đi đã khắc phục được h'n
ch c5a ch5 nghĩa duy vật chất phác thi c& đ'i, ch5 nghĩa duy vật siêu hình
là đỉnh cao trong sự phát triển c5a ch5 nghĩa duy vật
- Ch5 nghĩa duy vật có nguồn gốc t* thực tiễn và khách quan hc thức c5a nhân
lo'i trong nhiEu lĩnh vực ch5 nghĩa duy vật thể hiện là hệ thống tri thức lý luận
chung nhất gắnvới lợi ích c5a các lực lượng xã hội tin bộ, định hướng cho
các lực lượng này trong ho't động nhận thức và thực tiễn.
13
VD: Quan niệm c5a Talet, Heraclit, Đeocrit,...
Câu 3: Trình bày điều kiện ra đời và ý nghĩa cuộc
cách mạng trong triết học do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện.
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác -nin
a) Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
* Điều kiện kinh tế - xã hội
Sự củng cố phát triển của phương thức sản xuất bản chủ nghĩa
trong điều kiện cách mạng công nghiệp.
Trit hc Mác ra đi o những năm 40 c5a th k+ XIX. Sự phát triển rất
m'nh mẽ c5a lực lượng sn xuất do tác động c5a cuộc cách m'ng công nghiệp
làm cho quan hệ sn xuất tư bn ch5 nghĩa được c5ng cố, phương thức sn xuất
tư bn ch5 nghĩa phát triển m'nh mẽ.
Mặt khác, sự phát triển c5a ch5 nghĩa bn làm cho những mâu thuẫn
xã hội càng thêm gay gắt, đối kháng xã hội sâu sắc hơn, những xung đột giữa vô
sn và tư sn đã tr thành những cuộc đấu tranh giai cấp.
Sự xuất hiện của giai cấp sản trên đài lịch sử với tư cách một lực
lượng chính trị - xã hội độc lập là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra
đời triết học Mác.
Giai cấp sn giai cấp sn ra đi, lớn lên cùng với sự hình thành
phát triển c5a phương thức sn xuất bn ch5 nghĩa trong lòng ch độ
phong kin. Giai cấp vô sn cũng đã đi theo giai cấp tư sn trong cuộc đấu tranh
lật đ& ch độ phong kin.
Khi ch độbn ch5 nghĩa được xác lập, giai cấpsn tr thành giai
cấp thống trị hội giai cấp sn giai cấp bị trị thì mâu thuẫn giữa
sn với sn vốn mang tính chất đối kháng càng phát triển, tr thành những
cuộc đấu tranh giai cấp. Tiêu biểu: cuộc khi nghĩa c5a thợ dệt Lyon (Pháp)
năm 1831, 1834; Anh, phong trào Hin chương vào cuối những năm 30 c5a
th k+ XIX;  Đức, cuộc đấu tranh c5a thợ dệt  Xilêdi;….
14
Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra
đời triết học Mác.
Sự xuất hiện giai cấp sn cách m'ng đã t'o s hội cho sự hình
thành lý luận tin bộ và cách m'ng mới. Lý luận đó đã được sáng t'o nên bi C.
Mác và Ph. Ăngghen, trong đó trit hc đóng vai trò s luận chung:
s th giới quan và phương pháp luận.
* Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên
- Nguồn gốc lý luận
C. Mác Ph. Ăngghen đã k th*a những thành tựu trong lịch sử
tưng c5a nhân lo'i.
Triết học cổ điển Đức, đặc biệt những “h't nhân hợp lý” trong trit hc c5a
hai nhà trit hc tiêu biểu là Hegel Feuerbach, nguồn gốc luận trực tip
c5a trit hc Mác.
C.Mác k th*a và ci t'o kinh tế chính trị học với những đ'i biểu xuất sắc
Adam Smith và David Ricardo là nguồn gốc để xây dựng hc thuyt kinh t và
là nhân tố không thể thiu trong sự hình thành và phát triển trit hc.
Chủ nghĩa hội không tưởng Pháp với những đ'i biểu n&i ting như
(Xanh Ximông) (Sáclơ Phuriê) một trong ba nguồn gốc luận c5a ch5
nghĩa Mác. nguồn gốc luận trực tip c5a hc thuyt Mác vE ch5 nghĩa
xã hội - ch5 nghĩa xã hội khoa hc.
- Tiền đề khoa học tự nhiên
Sự phát triểnduy trit hc phi dựa trên tri thức do các khoa hc cụ thể
đem l'i. Ph. Ăngghen đã chỉ rõ, mỗi khi khoa hc tự nhiên những phát minh
mang tính v'ch thi đ'i thì ch5 nghĩa duy vật phi thay đ&i hình thức c5a mình.
Trong những thập k+ c5a đHu th k+ XIX, khoa hc tự nhiên phát triển
m'nh với nhiEu phát minh quan trng: định luật bo toàn chuyển hóa năng
lượng, thuyt to thuyt tin hóa c5a Charles Darwin (Đácuyn). Những
phát minh lớn c5a khoa hc tự nhiên đã cung cấp cơ s tri thức khoa hc hình
thành trit hc duy vật biện chứng
* Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác
15
Ho't động thực tiễn không bit mệt mỏi c5a C. MácPh. Ăngghen, lập
trưng giai cấp công nhân và tình cm đặc biệt c5a hai ông đối với nhân dân lao
động, hòa quyện với tình b'n đ'i c5a hai nhà cách m'ng đã kt tinh thành
nhân tố ch5 quan cho sự ra đi c5a trit hc Mác.
Bn thân C. Mác Ph. Ăngghen đEu tích cực tham gia ho't động thực
tiễn, t* ho't động đấu tranh trên báo chí đn tham gia phong trào đấu tranh c5a
công nhân, tham gia thành lập và ho't động trong các t& chức c5a công nhân...
Thông qua lao động khoa hc nghiêm túc, công phu ho't động thực
tiễn tích cực không mệt mỏi, C.Mácvà Ph. Ăngghen đã thực hiện một bước
chuyển lập trưng t* dân ch5 cách m'ng và nhân đ'o ch5 nghĩa sang lập trưng
giai cấp công nhân và nhân đ'o cộng sn.
C.c Ph. Ăngghen những thiên i kiệt xuất, có năng khiu đặc biệt và
nghị lực nghiên cứu, hc tập phi thưng.
b) Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành phát triển của triết học
Mác
* Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm
và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841 -
1844)
* Thời kỳ đề xuất những nguyên triết học duy vật biện chứng duy
vật lịch sử
* Thời kỳ C. Mác và Ph. Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện luận
triết học (1848 - 1895)
c) Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph.
Ăngghen thực hiện
* C. Mác Ph. Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của
chủ nghĩa duy vật khắc phục tính chất duy tâm, thần của phép biện
chứng duy tâm, sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị, đó chủ
nghĩa duy vật biện chứng
Việc kt hợp một cách tài tình giữa gii phóng ch5 nghĩa duy vật khỏi tính
chất trực quan, máy móc siêu hình và gii phóng phép biện chứng khỏi tính chất
16
duy tâm thHn bí, C. Mác Ph. Ăngghen đã sáng t'o ra một ch5 nghĩa duy vật
trit hc hoàn bị, đó là ch5 nghĩa duy vật biện chứng.
* C. Mác Ph. Ăngghen đã vận dụng mở rộng quan điểm duy vật biện
chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội
dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học
Việc kt hợp một cách thiên tài giữa quá trình ci t'o triệt để ch5 nghĩa
duy vậtci t'o những quan điểm duy m vE lịch sử hội, C. Mác và Ph.
Ăngghen đã làm cho ch5 nghĩa duy vật tr nên hoàn bị m rộng hc thuyt
ấy t* chỗ nhận thức giới tự nhiên đn chỗ nhận thức hội loài người, chủ
nghĩa duy vật lịch sử của Mác là thành tựu vĩ đ'i nhất c5a tư tưng khoa hc .
3
* C. Mác Ph. Ăngghen đã bổ sung những đặc tính mới vào triết học,
sáng tạo ra một triết học chân chính khoa học - triết học duy vật biện chứng
Thống nhất giữa luận thực tiễn động lực chính để C. Mác và Ph.
Ăngghen sáng t'o ra một trit hc chân chính khoa hc, đồng thi tr thành một
nguyên tắc, một đặc tính mới c5a trit hc duy vật biện chứng.
Với sự ra đi c5a trit hc Mác, cũng như vịvai trò xã hội của triết học
trí c5a nó trong hệ thống tri thức khoa hc c5a nhân lo'i cũng có sự bin đ&i rất
căn bn.Trit hc không chỉ chức năng gii thích th giới hiện tồn, còn
phi tr thành công cụ nhận thức khoa hc để ci t'o th giới bằng cách m'ng.
LHn đHu tiên trong lịch sử, C. Mác Ph. Ăngghen đã công khai tính
giai cấp c5a trit hc, bin trit hc c5a mình thành khí tinh thHn c5a giai
cấp sn.
Ở trit hc Mác, với nhau.tính đảng và tính khoa học thống nhất hữu
Trit hc Mác mang tính đng trit hc duy vật biện chứng đồng thi mang
bn chất khoa hc và cách m'ng.
Trit hc Mác ra đi cũng đã chấm dứt tham vng nhiEu nhà trit hc
muốn bin trit hc thành “khoa hc c5a mi khoa hc”, xác lập đúng đắn mối
quan hệ giữa triết học với khoa học cụ thể.
3
. Xem V.I. Lênin: , t.23, tr.53. Toàn tập Sđd,
17
Như vậy, C. Mác Ph. Ăngghen đã b& sung những đặc tính mới c5a trit
hc, sáng t'o ra một hc thuyt trit hc cao hơn, phong phú hơn, hoàn bị hơn -
trit hc duy vật biện chứng, tr thành một khoa hc chân chính, khí tinh
thHn cho giai cấpsn nhân dân lao động trong cuộc đấu tranh gii phóng
giai cấp, gii phóng con ngưi và gii phóng xã hội.
Ý nghĩa:
- Nh sự ra đi c5a trit hc Mác mà vai trò xã hội c5a trit hc cũng như vị trí
c5a trit hc trong hệ thống tri thức khoa hc đã thay đ&i vE căn bn.
+ Với cuộc cách m'ng trong trit hc do Mác và Ăngghen thực hiện đã làm cho
trit hc thay đ&i vị trí, vai trò, chức năng trong mối quan hệ với thực tiễn ci
t'o th giới c5a con ngưi, cũng như trong mối quan hệ với các khoa hc cụ thể
khác. Trit hc Mác trỏe thành th giới quan khoa hc c5a giai cấp công nhân,
sự kt hợp luận c5a ch5 nghĩa Mác nói chung trit hc Mác nói riêng với
phong trào công nhân đã t'o nên bước chuyển bin vE chất c5a phong trào t*
trình độ tự phát lên tự giác.
+ Cuộc cách m'ng trong trit hc Mác Ăngghen thực hiện đã t'o ra s
khoa hc cho ch5 nghĩa hội không tưng s thành khoa hc. Bi ch5
nghĩa duy vật lịch sử đã chỉ s tồn t'i phát triển c5a lịch sử hội
tồn t'i hội. Cái bn quyt định sự vận động và phát triển hội đó chính
là sn xuất vật chất, mặt khác ch5 thể c5a quá trình sn xuất đó chính là giai cấp
công nhân “ Lực lượng vật chất c5a trit hc Mác”.
+ Nh sự khái quát các thành tựu c5a khoa hc tự nhiên và khoa hc xã hội
trit hc Mác l'i tr thành th giới quan, phương pháp luận chung, cHn thit cho
sự phát triển tip tục c5a khoa hc, cho ho't động thực tiễn ci t'o th giới c5a
con ngưi, đặc biệt giai cấp công nhân, cho lực lượng tin bộ c5a nhân lo'i
trong cuộc đấu tranh gii phóng giai cấp, xã hội con ngưi.
Như vậy, c thể thống, lịch sử trit hc Mác đã chứng minh toàn bộ quan
điểm c5a Mác và Ăngghen là kt qu nghiên cứu trung thực c5a nhiEu năm, tính
chân cách m'ng c5a không đáng nghi ng. Trit hc Mác, ngay t*
khi mới ra đi, đã biểu hiện không phi những gì cứng nhắclà kim chỉ nam
18
cho những hành động. Đó là một hc thuyt sinh động , luôn luôn phát triển một
cách sáng t'o trong mối liên hệ hữu cơ với thực tiễn và các khoa hc khác.
Câu 4: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin?
Nêu ý nghĩa phương pháp luận của định nghĩa.
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
- C. Mác và Ph. Ăngghen đã đưa ra những tưng ht sức quan trng vE vật
chất. Theo Ph.Ăngghen, để có một quan niệm đúng đắn vE vật chất, cHn phi có s
phân biệt ràng giữa vật chất với nh cách một phạm trù của triết học, một
sáng t'o c5a tư duy con ngưi trong quá trình phn ánh hiện thực, tức vật chất với
tính cách vật chất, với bản thân các sự vật, hiện tượng cụ thể của thế giới vật
chất.
- K th*a những tưng thiên tài c5a C.Mác – Ph.Ăng ghen, V.I.Lênin đã
tin hành t&ng kt toàn diện những thành tựu mới nhất c5a khoa hc, đấu tranh
chống mi biểu hiện c5a ch5 nghĩa hoài nghi, duy tâm qua đó bo vệ và phát triển
quan niệm duy vật biện chứng vE ph'm trù nEn tng này c5a ch5 nghĩa duy vật.
Để đưa ra được một quan niệm thực sự khoa hc vE vật chất, V.I.Lênin đặc
biệt quan tâm đn việc tìm kim phương pháp định nghĩa cho ph'm trù này. Theo
V.I.Lênin, vật chất thuộc lo'i khái niệm rộng nhất, rộng đn cùng cực, cho nên
không thể có một khái niệmo rộng n nữa. Do đó, không thể định nghĩa khái
niệm vật chất theo phương pháp tng thưng mà phi dùng một pơng pp đặc
biệt - định nghĩa thông qua khái niệm đối lập với nó trên phương diện nhận thức
luận cơ bn, nghĩaphải định nghĩa vật chất thông qua ý thức.
+ Trong tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán",
V.I.Lênin đã đưa ra định nghĩa vE vật chất: “Vật chất một phạm trù triết học
ng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào
cảm giác”
4
.
+ Nội dung c5a định nghĩa:
4
V. I. Lênin, , Nxb Tin bộ, M. 1981, t. 18, tr. 151.Toàn tập
19
Th nhất, vật chất là thực t'i khách quan - cái tồn t'i hiện thực bên ngoài ý
thức và không lệ thuộc vào ý thức.
i đn vật chất là nói đn tất c những gì đã và đang hiện hữu thực sự bên
ngoài ý thức c5a con ni. Vật chất là hiện thực khách quan chứ không phi hiện
thực ch5 quan.
Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con ngưi thì đem
l'i cho con ngưi cm giác.
Vật chất là thực t'i khách quan, khi trực tiếp hoặc gián tiếp tác động vào các
giác quan sẽ đem l'i cho con ngưi những cm giác.
VD: Cái n khi ta s vào thì thấy cứng, sợ hãi vì Covid 19,...
Thứ ba, vật chất lài mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phn ánh c5a nó.
Vật chất tồn t'i khách quan, không lệ thuộc o tinh thHn. Các hiện tượng
tinh thHn (cm giác, tư duy, ý thức...), luôn có nguồn gốc t* c hiện tượng vật chất
và nội dung c5a các hiện tượng tinh thHn ấy chẳng qua cũng chỉ là chép l'i, chụp
l'i, là bn sao c5a các sự vật, hiện tượng đang tồn t'i khách quan.
VD: Trong đHu lưu trữ hình nh c5a cái bàn,....
ý nghĩa phương pháp luận của định nghĩa:
• Đã giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trưng c5a ch5
nghĩa duy vật biện chứng.
Cung cấp nguyên tắc th giới quan phương pháp luận khoa hc để đấu
tranh chống ch5 nghĩa duy tâm, thuyt không thể bit, ch5 nghĩa duy vật siêu hình
mi biểu hiện c5a chúng trong trit hc tư sn hiện đ'i vE ph'm trù này.
-Khi khẳng định vật chất thực tại khách quan được đem lại cho con
người trong cảm giác, tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác, Lênin đã thừa
nhận: Trong thế giới hiện thực, vật chất có trước cảm giácthức), vật chất là
tính thứ nhất, là nguồn gốc khách quan của cảm giác (ý thức).
20
| 1/152

Preview text:

Câu 1: Trình bày khái lược về triết học? Liên hệ vai trò, ý nghĩa của triết
học đối với hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân.
..........................3
Câu 2: Trình bày vấn đề cơ bản của triết học? Nhận xét của anh (chị) về
chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật.
.........................................................9
Câu 3: Trình bày điều kiện ra đời và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết
học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện.
........................................................14
Câu 4: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin? Nêu ý nghĩa phương pháp
luận của định nghĩa.
.........................................................................................19
Câu 5: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn
gốc của ý thức. Từ đó, anh (chị) rút ra bài học gì cho bản thân?
.................23
Câu 6: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất
và kết cấu của ý thức. Từ đó, anh (chị) rút ra bài học gì cho bản thân?
.....26
Câu 7: Phân tích vai trò của vật chất đối với ý thức. Liên hệ vai trò của
điều kiện sống đối với việc hình thành tính cách, quan điểm của cá nhân?
31
Câu 8: Phân tích vai trò của ý thức đối với vật chất. Liên hệ vai trò tích
cực, sáng tạo của ý thức trong việc thúc đẩy sự phát triển của cá nhân và
xã hội.
.................................................................................................................36
Câu 9: Phân tích ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ biện chứng
giữa vật chất và ý thức? Từ đó, anh (chị) rút ra bài học gì cho bản thân?
. 42
Câu 10: Trình bày nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Anh (chị)
đánh giá như thế nào về ý nghĩa của quan điểm toàn diện và quan điểm lịch
sử - cụ thể trong nhận thức và thực tiễn.
........................................................47
Câu 11: Trình bày nội dung nguyên lý về sự phát triển.Ý nghĩa của quan
điểm phát triển đối với bản thân anh (chị) trong thực tiễn và nhận thức?
.51
Câu 12: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung. Vận
dụng ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù để phân tích mối quan
hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể?
......................................................54
Câu 13: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả.
Vận dụng ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù để phân tích vấn đề
ô nhiễm môi trường hiện nay?
.........................................................................58
Câu 14: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức.
Vận dụng ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù để phân tích vai trò
của tri thức, đạo đức đối với cá nhân.
.............................................................62
Câu 15: Phân tích quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại. Vận dụng quy luật phân tích
1
quá trình tích lũy kiến thức, kỹ năng cho bản thân để đáp ứng nhu cầu của
nhà tuyển dụng.
.................................................................................................65
Câu 16: Phân tích quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Trình bày về những mâu thuẫn hiện có của bản thân anh (chị) và giải pháp
khắc phục.
..........................................................................................................70
Câu 17: Phân tích quy luật phủ định của phủ định. Vận dụng quy luật
phân tích quan điểm của Đảng về xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc.
.................................................................................................74
Câu 18: Phân tích vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Vận dụng phân
tích vai trò của các môn học thực hành trong quá trình đào tạo của anh
(chị).
....................................................................................................................78
Câu 19: Phân tích các giai đoạn của quá trình nhận thức? Theo bạn làm
thế nào để có những đánh giá đúng đắn về tình hình dịch bệnh Covid - 19?
............................................................................................................................84
Câu 20: Phân tích quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất. Sự vận dụng quy luật này của Đảng ta trong quá trình
xây dựng chủ nghĩa xã hội
..................................................................................88
Câu 21: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng? Liên hệ với cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ở Việt
Nam hiện nay.
....................................................................................................92
Câu 22: Hình thái kinh tế xã hội là gì? Phân tích quá trình lịch sử - tự
nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội. Việt Nam “bỏ qua”
hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa để tiến thẳng lên chủ nghĩa xã
hội có phù hợp không? Vì sao?
........................................................................97
Câu 23: Phân tích vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự vận động, phát
triển của xã hội có đối kháng giai cấp. Liên hệ với Việt Nam.
...................102
Câu 24: Phân tích mối quan hệ giai cấp - dân tộc và mối quan hệ giai cấp –
nhân loại ?
.......................................................................................................106
Câu 25: Phân tích nguồn gốc, bản chất, đặc trưng và chức năng cơ bản của
nhà nước. Liên hệ với Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
..............................110
Câu 26: Cách mạng xã hội là gì? Vai trò của nó trong sự phát triển của xã
hội?
...................................................................................................................113
Câu 27: Phân tích vai trò của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội? Vận dụng
phân tích nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh.
...........................118
Câu 28: Phân tích tính độc lập tương đối của ý thức xã hội đối với tồn tại
xã hội? Cho ví dụ minh họa.
..........................................................................123 2
Câu 29: Phân tích vấn đề bản chất con người theo quan niệm của triết học
Mác – Lênin.
....................................................................................................129
Câu 30: Trình bày vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch
sử. Ý nghĩa của vấn đề này trong việc quán triệt bài học “Lấy dân làm
gốc”.
..................................................................................................................131
Câu 1: Trình bày khái lược về triết học? Liên hệ
vai trò, ý nghĩa của triết học đối với hoạt động
nhận thức và thực tiễn của bản thân.
1. Khái lược về triết học
a. Nguồn gốc của triết học

Trit hc ra đi  c Phương Đông và Phương Tây thi C& đ'i khong t* th
k+ VIII đn th k+ VI tr.CN t'i các trung tâm văn minh lớn c5a nhân lo'i. Với tính
cách là một hình thái ý thức xã hội, trit hc có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.
- Nguồn gốc nhận thức
Trước khi trit hc xuất hiện, tư duy huyEn tho'i và tín ngưỡng nguyên th5y
là lo'i hình trit lý đHu tiên mà con ngưi dùng để gii thích th giới bí ẩn xung
quanh. Tiêu biểu như: Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo...
Trong quá trình phát triển c5a nhận thức, tư duy tr*u tượng và năng lực khái
quát sẽ hình thành các quan điểm, quan niệm chung nhất vE th giới và vE vai trò
c5a con ngưi trong th giới đó. Đó là lúc trit hc xuất hiện với tư cách là một
lo'i hình tư duy lý luận đối lập với các giáo lý tôn giáo và trit lý huyEn tho'i.
- Nguồn gốc xã hội
Trit hc ra đi khi nEn sn xuất xã hội đã có sự phân công lao động và loài
ngưi đã xuất hiện giai cấp. Tức là ch độ Chim hữu nô lệ đã hình thành, phương
thức sn xuất dựa trên s hữu tư nhân vE tư liệu sn xuất đã xác định.
Lao động trí óc đã tách khỏi lao động chân tay. Trí thức xuất hiện với tính
cách là một tHng lớp xã hội, có vị th xã hội xác định. THng lớp này có điEu kiện và
nhu cHu nghiên cứu, có năng lực hệ thống hóa các quan niệm, quan điểm thành hc thuyt, lý luận. 3
Như vậy, trit hc chỉ ra đi khi xã hội loài ngưi đã đ't đn một trình độ
tương đối cao c5a sn xuất xã hội, phân công lao động xã hội hình thành, tư hữu
hóa tư liệu sn xuất được luật định, giai cấp phân hóa rõ và m'nh, nhà nước ra đi.
Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội c5a sự ra đi c5a trit hc chỉ là sự
phân chia có tính chất tương đối để hiểu trit hc đã ra đi trong điEu kiện nào và
với những tiEn đE như th nào.
b) Khái niệm triết học
Ở Trung Quốc, chữ triết (哲) đã có t* rất sớm, với ý nghĩa là sự truy tìm
bn chất c5a đối tượng nhận thức. Trit hc là biểu hiện cao c5a trí tuệ, là sự
hiểu bit sâu sắc c5a con ngưi vE toàn bộ th giới thiên - địa - nhân và định
hướng nhân sinh quan cho con ngưi.
Ở Ấn Độ, thuật ngữ Dar’sana (trit hc) nghĩa gốc là chiêm ngưỡng, hàm
ý là tri thức dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con ngưi đn với lẽ phi.
Ở phương Tây, thuật ngữ “trit hc” như đang được sử dụng ph& bin hiện
nay, cũng như trong tất c các hệ thống nhà trưng, chính là φιλοσοφία, xuất hiện
 Hy L'p c& đ'i, với nghĩa là yêu mến sự thông thái.
Như vậy, c  phương Đông và phương Tây, ngay t* đHu, trit hc đã là
ho't động tinh thHn bậc cao, nhìn nhận và đánh giá đối tượng thông qua thực
t và thông qua hiện tượng quan sát được vE con ngưi và vũ trụ. Ngay c khi
trit hc còn bao gồm mi thành tựu c5a nhận thức, lo'i hình tri thức đặc biệt
này đã tồn t'i với tư cách là một hình thái ý thức xã hội.
Những nội dung chủ yếu về khái niệm triết học
- Trit hc là một hình thái ý thức xã hội.
- Khách thể khám phá c5a trit hc là th giới ( th giới bên trong và bên
ngoài con ngưi) trong hệ thống chỉnh thể toàn vẹn vốn có c5a nó.
- Trit hc gii thích tất c mi sự vật, hiện tượng, quá trình và quan hệ
c5a th giới, với mục đích tìm ra những quy luật ph& bin nhất chi phối, quy
định và quyt định sự vận động c5a th giới, c5a con ngưi và c5a tư duy. 4
- Tri thức trit hc mang tính hệ thống, lôgích và tr*u tượng vE th giới,
bao gồm những nguyên tắc cơ bn, những đặc trưng bn chất và những quan
điểm nEn tng vE mi tồn t'i.
- Trit hc là h't nhân c5a th giới quan.
Tóm lại, trit hc là hình thái đặc biệt c5a ý thức xã hội, được thể hiện
thành hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất vE th giới, vE con ngưi và
vE tư duy c5a con ngưi trong th giới ấy.
Trit hc Mác - Lênin, triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung
nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những
quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

Đặc thù của triết học: Trit hc khác với các khoa hc khác  tính đặc
thù c5a hệ thống tri thức khoa hc và phương pháp nghiên cứu. Tri thức khoa
hc trit hc mang tính khái quát cao dựa trên sự tr*u tượng hóa sâu sắc vE th
giới, vE bn chất cuộc sống con ngưi. Phương pháp nghiên cứu c5a trit hc là
xem xét th giới như một chỉnh thể trong mối quan hệ giữa các yu tố và tìm
cách đưa ra một hệ thống các quan niệm vE chỉnh thể đó. Trit hc là sự diễn t
th giới quan bằng lý luận. ĐiEu đó chỉ có thể thực hiện được khi trit hc dựa
trên cơ s t&ng kt toàn bộ lịch sử c5a khoa hc và lịch sử c5a bn thân tư tưng trit hc.
c) Đối tượng của triết học trong lịch sử
Quá trình phát triển c5a xã hội, nhận thức và bn thân trit hc, nội dung đối
tượng c5a trit hc cũng thay đ&i trong các trưng phái trit hc khác nhau.
Hy Lạp cổ đại, trit hc tự nhiên đã đ't được những thành tựu vô cùng
rực rỡ, các nhà trit hc đồng thi là các nhà khoa hc tự nhiên thiên tài.
Tây Âu thời trung cổ, khi quyEn lực c5a Giáo hội bao trùm mi lĩnh vực
đi sống xã hội thì trit hc tr thành nữ tì c5a thHn hc1. NEn triết học tự
nhiên
bị thay bằng nEn triết học kinh viện.
Thời kỳ Phục hưng và cận đại
1. Xem Gracia, Jorge J.E.; Noone, Timothy B.: A Companion to Philosophy in the Middle Ages, Oxford: Blackwell, 2003, p.35. 5
Cùng với sự hình thành và c5ng cố quan hệ sn xuất tư bn ch5 nghĩa;;
những phát hiện lớn vE địa lý và thiên văn;…trong th k+ XV - XVI đã thúc đẩy
cuộc đấu tranh giữa khoa hc, trit hc duy vật với ch5 nghĩa duy tâm và tôn
giáo. Ch5 nghĩa duy vật th k+ XVII - XVIII đã xuất hiện  Anh, Pháp. Bên
c'nh đó, thuyt trit hc duy tâm cũng phát triển m'nh mẽ, tiêu biểu là Kant và
G.W.F. Hegel, đ'i biểu xuất sắc c5a trit hc c& điển Đức.
Trit hc t'o điEu kiện cho sự ra đi c5a các khoa hc, song sự phát triển
c5a các khoa hc chuyên ngành t*ng bước làm phá sn tham vng c5a trit
hc muốn đóng vai trò là “khoa hc c5a các khoa hc”. Trit hc Hegel là hc
thuyt trit hc cuối cùng thể hiện tham vng đó.
Trit hc Mác xác định đối tượng nghiên cứu: tiếp tục giải quyết mối
quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy
vật triệt để và nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
.
d) Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan * Thế giới quan
Thế giới quan là khái niệm trit hc chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm,
tình cm, niEm tin, lý tưng xác định vE th giới và vE vị trí c5a con ngưi (bao
hàm c cá nhân, xã hội và nhân lo'i) trong th giới đó. Th giới quan quy định
các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và ho't động thực tiễn c5a con ngưi.
Th giới quan bao hàm trong nó nhân sinh quan - vì nhân sinh quan là quan
niệm c5a con ngưi vE đi sống với các nguyên tắc, thái độ và định hướng giá
trị c5a ho't động con ngưi.
Cấu trúc của thế giới quan
Cấu trúc c5a th giới quan gồm: tri thức, niEm tin và lý tưng; trong đó tri
thức là cơ s trực tip hình thành th giới quan, nhưng tri thức chỉ gia nhập
th giới quan khi đã được kiểm nghiệm ít nhiEu trong thực tiễn và tr thành
niEm tin. Lý tưng là trình độ phát triển cao nhất c5a th giới quan.
Phân loại thế giới quan, gồm ba hình thức ch5 yu: th giới quan tôn giáo,
th giới quan khoa hc và th giới quan trit hc. 6
Th giới quan trit hc là th giới quan chung nhất, ph& bin nhất, được sử
dụng (một cách ý thức hoặc không ý thức) trong mi ngành khoa hc và trong
toàn bộ đi sống xã hội.
* Hạt nhân lý luận của thế giới quan
Trit hc là h't nhân c5a th giới quan, bi:
Thứ nhất, bn thân trit hc chính là th giới quan.
Thứ hai, trong các th giới quan khác như th giới quan c5a các khoa hc cụ
thể, th giới quan c5a các dân tộc, hay các thi đ'i... trit hc bao gi cũng là
thành phHn quan trng, đóng vai trò là nhân tố cốt lõi.
Thứ ba, với các lo'i th giới quan tôn giáo, th giới quan kinh nghiệm hay
th giới quan thông thưng..., trit hc bao gi cũng có nh hưng và chi phối,
dù có thể không tự giác.
Thứ tư, th giới quan trit hc như th nào sẽ quy định các th giới quan và
các quan niệm khác như th.
Th giới quan duy vật biện chứng được coi là đỉnh cao c5a các lo'i th giới
quan đã t*ng có trong lịch sử vì th giới quan này xem xét th giới dựa trên
những nguyên lý vE mối liên hệ ph& bin và nguyên lý vE sự phát triển. Th giới
quan duy vật biện chứng bao gồm tri thức khoa hc, niEm tin khoa hc và lý tưng cách m'ng.
Vai trò của thế giới quan
Th giới quan đóng vai trò đặc biệt quan trng trong cuộc sống c5a con
ngưi và xã hội loài ngưi, bi lẽ:
Thứ nhất, những vấn đE được trit hc đặt ra và tìm li gii đáp trước ht là
những vấn đE thuộc th giới quan.
Thứ hai, th giới quan đúng đắn là tiEn đE quan trng để xác lập phương
thức tư duy hợp lý và nhân sinh quan tích cực trong khám phá và chinh phục th
giới. Trình độ phát triển c5a th giới quan là tiêu chí quan trng đánh giá sự
trưng thành c5a mỗi cá nhân cũng như c5a mỗi cộng đồng xã hội nhất định.
Như vậy, trên thực t với tư cách là h't nhân lý luận, trit hc chi phối mi
th giới quan, dù ngưi ta có chú ý và th*a nhận điEu đó hay không. 7
Ví dụ về triết học:
Một cụ già ngưi Ấn Độ nói với cháu c5a mình. Trong cơ thể c5a mỗi ngưi
đEu có hai con sói. Hai còn sói này tàn sát lẫn nhau một cách tàn khốc.
Một con sói đ'i diện cho sự phẫn nộ, đố kỵ, kiêu ng'o, nỗi sợ và sự sỉ nhục.
Một con sói đ'i diện cho sự dịu dàng, lương thiện, bit ơn, hy vng, mỉm cưi và tình yêu.
Cậu bé nghe thấy vậy liEn vội vàng hỏi ông: “Thưa ông, vậy con nào giỏi hơn ạ?”
Ngưi ông tr li: “Con mà cháu cho nó ăn”.
Liên hệ vai trò, ý nghĩa của triết học đối với hoạt động nhận thức và
thực tiễn của bản thân.
- Hc tập, nghiên cứu ch5 nghĩa Mác - Lênin giúp chúng ta t*ng bước xây dựng
và hình thành th giới quan khoa hc, có phương pháp tip thu một cách hiệu
qu lý luận mới, những thành tựu khoa hc - công nghệ c5a nhân lo'i, có niEm
tin vào sứ mệnh lịch sử c5a giai cấp công nhân, có cơ s khoa hc chống l'i tư
tưng l'c hậu, phn động.
- Hiểu và nắm vững trit hc Mác_Lênin, mỗi ngưi có điEu kiện hiểu rõ mục
đích, con đưng, lực lượng, cách thức bước đi c5a sự nghiệp gii phóng con
ngưi, không sa vào tình tr'ng mò mẫm, mất phương hướng, ch5 quan, duy ý
chí. Có cách nhìn xa trông rộng, ch5 động sáng t'o trong công việc, khắc phục
ch5 nghĩa giáo điEu, máy móc, tư tưng nôn nóng đốt cháy giai đo'n và các sai
lHm khác.Tuy nhiên không có nghĩa là chỉ nắm vững lý luận Mác_Lênin là sẽ
gii quyt được các vấn đE c5a cuộc sống đặt ra, muốn tránh được ch5 nghĩa
gin điệu, con ngưi cHn phi có nhiEu tri thức t* chính ho't động thực tiễn đem
l'i để con ngưi có thể vận dụng một cách đứng đắn th giới quan và phương
pháp luận khoa hc c5a ch5 nghĩa duy vật biện chứng. 8
-Hc tập các nguyên lý c5a ch5 nghĩa Mác - Lênin giúp hc sinh trung cấp
chuyên nghiệp có động cơ hc tập đúng đắn, thái độ nghiêm túc trong rèn luyện
đ'o đức công dân, ý thức nghE nghiệp c5a ngưi lao động tương lai. Để đ't
được mục đích đó ngưi hc cHn chú ý liên hệ t*ng nguyên lý, có ý thức trách
nhiệm trong hc tập, rèn luyện, t*ng bước vận dụng vào đi sống, xây dựng tập
thể, góp phHn lớn nhất vào sự nghiệp đẩy m'nh công nghiệp hóa, hiện đ'i hóa đất nước.
 Trit hc đã cung cấp thông tin và phát sinh nhu cHu  sáng t'o ra tri thức
 đáp ứng nhu cHu c5a mỗi chúng ta trong thực tiễn.
Câu 2: Trình bày vấn đề cơ bản của triết học?
Nhận xét của anh (chị) về chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật.
2. Vấn đề cơ bản của triết học
a) Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
Ph. Ăngghen vit: “Vấn đE cơ bn lớn c5a mi trit hc, đặc biệt là c5a trit
hc hiện đ'i, là vấn đE quan hệ giữa tư duy với tồn t'i”2.
Vấn đE cơ bn c5a trit hc có hai mặt, tr li hai câu hỏi lớn.
Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau,
cái nào quyt định cái nào?
Mặt thứ hai: Con ngưi có kh năng nhận thức được th giới hay không?
Cách tr li hai câu hỏi trên quy định lập trưng c5a nhà trit hc và c5a
trưng phái trit hc, xác định việc hình thành các trưng phái lớn c5a trit hc.
b) Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Việc gii quyt mặt thứ nhất vấn đE cơ bn c5a trit hc đã chia các nhà trit
hc thành hai trưng phái lớn.
Những ngưi cho rằng vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và quyt định ý
thức c5a con ngưi được gi là các nhà duy vật.
2. C. Mác và Ph. Ăngghen: Toàn tập, Sđd, t.21, tr.403. 9
Ngược l'i, những ngưi cho rằng ý thức, tinh thHn, ý niệm, cm giác là cái
có trước giới tự nhiên, được gi là các nhà duy tâm.
- Chủ nghĩa duy vật được thể hiện dưới ba hình thức cơ bn:
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác
kt qu nhận thức c5a các nhà trit hc
duy vật thi c& đ'i. Ch5 nghĩa duy vật thi kỳ này th*a nhận tính thứ nhất c5a
vật chất nhưng l'i đồng nhất vật chất với một hay một số chất cụ thể c5a vật
chất và đưa ra những kt luận mà vE sau ngưi ta thấy mang nặng tính trực
quan, ngây thơ, chất phác.
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình thể hiện khá rõ  các nhà trit hc th k+ XV
đn th k+ XVIII. Đây là thi kỳ mà cơ hc c& điển đ't được những thành tựu
rực rỡ, nên ch5 nghĩa duy vật giai đo'n này chịu sự tác động m'nh mẽ c5a
phương pháp tư duy siêu hình. Tuy không phn ánh đúng hiện thực trong toàn
cục nhưng ch5 nghĩa duy vật siêu hình đã góp phHn đẩy lùi th giới quan duy tâm và tôn giáo.
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng do C. Mác và Ph. Ăngghen xây dựng vào
những năm 40 c5a th k+ XIX, sau đó được V.I. Lênin phát triển. Với sự k
th*a tinh hoa c5a các hc thuyt trit hc trước đó và sử dụng khá triệt để thành
tựu c5a khoa hc đương thi, ch5 nghĩa duy vật biện chứng phn ánh hiện thực
đúng như chính bn thân nó tồn t'i và là một công cụ hữu hiệu giúp những lực
lượng tin bộ trong xã hội ci t'o hiện thực ấy.
- Chủ nghĩa duy tâm thể hiện hai phái:
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan th*a nhận tính thứ nhất c5a ý thức con
ngưi. Và khẳng định mi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp c5a những cm giác.
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan th*a nhận tính thứ nhất c5a ý thức, nhưng
coi đó là thứ tinh thHn khách quan có trước và tồn t'i độc lập với con ngưi.
Thực thể tinh thHn khách quan này thưng được gi bằng những cái tên khác
nhau như ý niệm, tinh thHn tuyệt đối, lý tính th giới, v.v..
Nhất nguyên luận, nhị nguyên luận 10
Nhất nguyên luận là hc thuyt trit hc th*a nhận một trong hai thực thể
(vật chất hoặc tinh thHn) là nguồn gốc c5a th giới, quyt định sự vận động c5a
th giới, và (nhất nguyên luận duy vật hoặc nhất nguyên luận duy tâm).
Nhị nguyên luận: gii thích th giới bằng c hai bn nguyên vật chất và tinh
thHn, xem vật chất và tinh thHn là hai bn nguyên có thể cùng quyt định nguồn
gốc và sự vận động c5a th giới.
c) Thuyết có thể biết (Thuyết khả tri) và thuyết không thể biết (Thuyết bất khả tri)
Việc gii quyt mặt thứ hai vấn đE cơ bn c5a trit hc có một số quan niệm sau:
Thuyết khả tri th*a nhận kh năng nhận thức c5a con ngưi. Thuyt này
khẳng định vE nguyên tắc con ngưi có thể hiểu được bn chất c5a sự vật.
Thuyết bất khả tri ph5 nhận kh năng nhận thức c5a con ngưi. Theo
thuyt này, vE nguyên tắc, con ngưi không thể hiểu được bn chất c5a đối
tượng. Kt qu nhận thức mà loài ngưi có được chỉ là hình thức bE ngoài, h'n
hẹp và cắt xén vE đối tượng.
Hoài nghi luận, những ngưi theo hoài nghi luận nâng sự hoài nghi lên
thành nguyên tắc trong việc xem xét tri thức đã đ't được và cho rằng con ngưi
không thể đ't đn chân lý khách quan. Tuy cực đoan vE mặt nhận thức, nhưng
hoài nghi luận thi phục hưng đã giữ vai trò quan trng trong cuộc đấu tranh
chống hệ tư tưng và quyEn uy c5a Giáo hội thi trung c&. Hoài nghi luận th*a
nhận sự hoài nghi đối với c Kinh thánh và các tín điEu tôn giáo.
Nhận xét của anh (chị) về chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật.
Chủ nghĩa duy tâm
- Là trưng phái trit hc khẳng định rằng mi thứ đEu tồn t'i bên trong tâm
thức và thuộc vE tâm thức là 1 cách tip cận tới hiểu bit vE sự tồn t'i, ch5 nghĩa
duy tâm thưng đối lập với ch5 nghĩa duy vật. - C 2 khuynh hướng : 11
+ Ch5 nghĩa duy tâm ch5 quan : Th*a nhận tính thứ nhất c5a ý thức con ngưi.
Trong khi ph5 nhận sự tồn t'i khách quan c5a hiện thực, ch5 nghĩa duy tâm ch5
quan khẳng định mi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp những cm giác c5a cá nhân, c5a ch5 thể.
+ Ch5 nghĩa duy tâm khách quan: Th*a nhận tính thứ nhất c5a ý thức nhưng
theo h đấy là là thứ tinh thHn khách quan có trước và tồn t'i độc lập với con
ngưi. Thực thể tinh thHn khách quan này thưng mang những tên gi khác
nhau như ý niệm, tinh thHn tuyệt đối, lý tính th giới, v.v..
- Ch5 nghĩa duy tâm cho rằng bn chất c5a th giới là ý thức,ý thức có trước và
quyt định vật chất.Nó có nguồn gốc t* nhận thức và nguồn gốc xã hội,thưng
gắn liEn với lợi ích các giai cấp tHng lớp áp bức bóc lột nhân dân lao động.Ch5
nghĩa duy tâm và tôn giáo thưng có mối quan hệ mật thit với nhau
- Ch5 nghĩa duy tâm trit hc cho rằng ý thức, tinh thHn là cái có trước và sn
sinh ra giới tự nhiên; như vậy là đã bằng cách này hay cách khác th*a nhận sự
sáng t'o ra th giới. Vì vậy, tôn giáo thưng sử dụng các hc thuyt duy tâm
làm cơ s lý luận, luận chứng cho các quan điểm c5a mình. Tuy nhiên, có
sự khác nhau giữa ch5 nghĩa duy tâm trit hc với ch5 nghĩa duy tâm tôn giáo.
Trong th giới quan tôn giáo, lòng tin là cơ s ch5 yu và đóng vai trò ch5 đ'o.
Còn ch5 nghĩa duy tâm trit hc l'i là sn phẩm c5a tư duy lý tính dựa trên cơ s tri thức và lý trí.
VE phương diện nhận thức luận, sai lHm c5a ch5 nghĩa duy tâm bắt nguồn t*
cách xem xét phin diện, tuyệt đối hóa, thHn thánh hóa một mặt, một đặc tính
nào đó c5a quá trình nhận thức mang tính biện chứng c5a con ngưi.
Cùng với nguồn gốc nhận thức luận, ch5 nghĩa duy tâm ra đi còn do nguồn gốc
xã hội. Sự tách ri lao động trí óc với lao động chân tay và địa vị thống trị c5a
lao động trí óc đối với lao động chân tay trong các xã hội cũ đã t'o ra quan niệm
vE vai trò quyt định c5a nhân tố tinh thHn. Các giai cấp thống trị và những lực
lượng xã hội phn động 5ng hộ, sử dụng ch5 nghĩa duy tâm làm nEn tng lý
luận cho những quan điểm chính trị – xã hội c5a mình. 12
Vd: Quan niệm c5a Beccoly,Platon, Heghen,…
Chủ nghĩa duy vật
- Là một trong nhiEu trưng phái trit hc lớn trong lịch sử, bao gồm toàn bộ
các hc thuyt – trit hc được xây dựng trên lập trưng duy vật trong việc gii
quyt vấn đE cơ bn c5a trit hc.
- Ch5 nghĩa duy vật xem vật chất là cái có trước,bn chất c5a th giới là vật
chất,nó quyt định ý thức.Nó có nguồn gốc t* sự phát triển c5a khoa hc và
thực tiễn,đồng thi thưng gắn với với lợi ích c5a giai cấp và lực lượng tin bộ trong lịch sử.
-Cho đn nay, ch5 nghĩa duy vật đã được thể hiện dưới ba hình thức cơ bn: ch5
nghĩa duy vật chất phác, ch5 nghĩa duy vật siêu hình và ch5 nghĩa duy vật biện chứng.
+ Ch5 nghĩa duy vật chất phác tuy còn rất nhiEu h'n ch, nhưng ch5 nghĩa duy
vật chất phác thi c& đ'i vE cơ bn là đúng vì nó đã lấy giới tự nhiên để gii
thích giới tự nhiên, không viện đn ThHn linh hay Thượng đ...
+ Ch5 nghĩa duy vật siêu hình tuy không phn ánh đúng hiện thực nhưng ch5
nghĩa duy vật siêu hình cũng đã góp phHn không nhỏ vào việc chống l'i th giới
quan duy tâm và tôn giáo, điển hình là thi kỳ chuyển tip t* đêm trưng trung
c& sang thi phục hưng.
+ Ch5 nghĩa duy vật biện chứng ngay t* khi mới ra đi đã khắc phục được h'n
ch c5a ch5 nghĩa duy vật chất phác thi c& đ'i, ch5 nghĩa duy vật siêu hình và
là đỉnh cao trong sự phát triển c5a ch5 nghĩa duy vật
- Ch5 nghĩa duy vật có nguồn gốc t* thực tiễn và khách quan hc thức c5a nhân
lo'i trong nhiEu lĩnh vực ch5 nghĩa duy vật thể hiện là hệ thống tri thức lý luận
chung nhất gắn bó với lợi ích c5a các lực lượng xã hội tin bộ, định hướng cho
các lực lượng này trong ho't động nhận thức và thực tiễn. 13
VD: Quan niệm c5a Talet, Heraclit, Đeocrit,...
Câu 3: Trình bày điều kiện ra đời và ý nghĩa cuộc
cách mạng trong triết học do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện.
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin
a) Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
* Điều kiện kinh tế - xã hội
Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
trong điều kiện cách mạng công nghiệp.
Trit hc Mác ra đi vào những năm 40 c5a th k+ XIX. Sự phát triển rất
m'nh mẽ c5a lực lượng sn xuất do tác động c5a cuộc cách m'ng công nghiệp
làm cho quan hệ sn xuất tư bn ch5 nghĩa được c5ng cố, phương thức sn xuất
tư bn ch5 nghĩa phát triển m'nh mẽ.
Mặt khác, sự phát triển c5a ch5 nghĩa tư bn làm cho những mâu thuẫn
xã hội càng thêm gay gắt, đối kháng xã hội sâu sắc hơn, những xung đột giữa vô
sn và tư sn đã tr thành những cuộc đấu tranh giai cấp.
Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tư cách một lực
lượng chính trị - xã hội độc lập là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra đời triết học Mác.
Giai cấp vô sn và giai cấp tư sn ra đi, lớn lên cùng với sự hình thành
và phát triển c5a phương thức sn xuất tư bn ch5 nghĩa trong lòng ch độ
phong kin. Giai cấp vô sn cũng đã đi theo giai cấp tư sn trong cuộc đấu tranh
lật đ& ch độ phong kin.
Khi ch độ tư bn ch5 nghĩa được xác lập, giai cấp tư sn tr thành giai
cấp thống trị xã hội và giai cấp vô sn là giai cấp bị trị thì mâu thuẫn giữa vô
sn với tư sn vốn mang tính chất đối kháng càng phát triển, tr thành những
cuộc đấu tranh giai cấp. Tiêu biểu: cuộc khi nghĩa c5a thợ dệt  Lyon (Pháp)
năm 1831, 1834;  Anh, phong trào Hin chương vào cuối những năm 30 c5a
th k+ XIX;  Đức, cuộc đấu tranh c5a thợ dệt  Xilêdi;…. 14
Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra
đời triết học Mác.
Sự xuất hiện giai cấp vô sn cách m'ng đã t'o cơ s xã hội cho sự hình
thành lý luận tin bộ và cách m'ng mới. Lý luận đó đã được sáng t'o nên bi C.
Mác và Ph. Ăngghen, trong đó trit hc đóng vai trò là cơ s lý luận chung: cơ
s th giới quan và phương pháp luận.
* Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên
- Nguồn gốc lý luận
C. Mác và Ph. Ăngghen đã k th*a những thành tựu trong lịch sử tư tưng c5a nhân lo'i.
Triết học cổ điển Đức, đặc biệt những “h't nhân hợp lý” trong trit hc c5a
hai nhà trit hc tiêu biểu là Hegel và Feuerbach, là nguồn gốc lý luận trực tip c5a trit hc Mác.
C.Mác k th*a và ci t'o kinh tế chính trị học với những đ'i biểu xuất sắc
là Adam Smith và David Ricardo là nguồn gốc để xây dựng hc thuyt kinh t và
là nhân tố không thể thiu trong sự hình thành và phát triển trit hc.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp với những đ'i biểu n&i ting như
(Xanh Ximông) và (Sáclơ Phuriê) là một trong ba nguồn gốc lý luận c5a ch5
nghĩa Mác. Và là nguồn gốc lý luận trực tip c5a hc thuyt Mác vE ch5 nghĩa
xã hội - ch5 nghĩa xã hội khoa hc.
- Tiền đề khoa học tự nhiên
Sự phát triển tư duy trit hc phi dựa trên tri thức do các khoa hc cụ thể
đem l'i. Ph. Ăngghen đã chỉ rõ, mỗi khi khoa hc tự nhiên có những phát minh
mang tính v'ch thi đ'i thì ch5 nghĩa duy vật phi thay đ&i hình thức c5a mình.
Trong những thập k+ c5a đHu th k+ XIX, khoa hc tự nhiên phát triển
m'nh với nhiEu phát minh quan trng: định luật bo toàn và chuyển hóa năng
lượng, thuyt t bào và thuyt tin hóa c5a Charles Darwin (Đácuyn). Những
phát minh lớn c5a khoa hc tự nhiên đã cung cấp cơ s tri thức khoa hc hình
thành trit hc duy vật biện chứng
* Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác 15
Ho't động thực tiễn không bit mệt mỏi c5a C. Mác và Ph. Ăngghen, lập
trưng giai cấp công nhân và tình cm đặc biệt c5a hai ông đối với nhân dân lao
động, hòa quyện với tình b'n vĩ đ'i c5a hai nhà cách m'ng đã kt tinh thành
nhân tố ch5 quan cho sự ra đi c5a trit hc Mác.
Bn thân C. Mác và Ph. Ăngghen đEu tích cực tham gia ho't động thực
tiễn, t* ho't động đấu tranh trên báo chí đn tham gia phong trào đấu tranh c5a
công nhân, tham gia thành lập và ho't động trong các t& chức c5a công nhân...
Thông qua lao động khoa hc nghiêm túc, công phu và ho't động thực
tiễn tích cực không mệt mỏi, C.Mácvà Ph. Ăngghen đã thực hiện một bước
chuyển lập trưng t* dân ch5 cách m'ng và nhân đ'o ch5 nghĩa sang lập trưng
giai cấp công nhân và nhân đ'o cộng sn.
C. Mác và Ph. Ăngghen là những thiên tài kiệt xuất, có năng khiu đặc biệt và
nghị lực nghiên cứu, hc tập phi thưng.
b) Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác
* Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm
và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841 - 1844)

* Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
* Thời kỳ C. Mác và Ph. Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lý luận
triết học (1848 - 1895)
c) Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph.
Ăngghen thực hiện
* C. Mác và Ph. Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của
chủ nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm, thần bí của phép biện
chứng duy tâm, sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị, đó là chủ
nghĩa duy vật biện chứng

Việc kt hợp một cách tài tình giữa gii phóng ch5 nghĩa duy vật khỏi tính
chất trực quan, máy móc siêu hình và gii phóng phép biện chứng khỏi tính chất 16
duy tâm thHn bí, C. Mác và Ph. Ăngghen đã sáng t'o ra một ch5 nghĩa duy vật
trit hc hoàn bị, đó là ch5 nghĩa duy vật biện chứng.
* C. Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện
chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội
dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học

Việc kt hợp một cách thiên tài giữa quá trình ci t'o triệt để ch5 nghĩa
duy vật và ci t'o những quan điểm duy tâm vE lịch sử xã hội, C. Mác và Ph.
Ăngghen đã làm cho ch5 nghĩa duy vật tr nên hoàn bị và m rộng hc thuyt
ấy t* chỗ nhận thức giới tự nhiên đn chỗ nhận thức xã hội loài người, chủ
nghĩa duy vật lịch sử của Mác
là thành tựu vĩ đ'i nhất c5a tư tưng khoa hc3.
* C. Mác và Ph. Ăngghen đã bổ sung những đặc tính mới vào triết học,
sáng tạo ra một triết học chân chính khoa học - triết học duy vật biện chứng
Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn là động lực chính để C. Mác và Ph.
Ăngghen sáng t'o ra một trit hc chân chính khoa hc, đồng thi tr thành một
nguyên tắc, một đặc tính mới c5a trit hc duy vật biện chứng.
Với sự ra đi c5a trit hc Mác, vai trò xã hội của triết học cũng như vị
trí c5a nó trong hệ thống tri thức khoa hc c5a nhân lo'i cũng có sự bin đ&i rất
căn bn.Trit hc không chỉ có chức năng gii thích th giới hiện tồn, mà còn
phi tr thành công cụ nhận thức khoa hc để ci t'o th giới bằng cách m'ng.
LHn đHu tiên trong lịch sử, C. Mác và Ph. Ăngghen đã công khai tính
giai cấp c5a trit hc, bin trit hc c5a mình thành vũ khí tinh thHn c5a giai cấp vô sn.
Ở trit hc Mác, tính đảng và tính khoa học thống nhất hữu cơ với nhau.
Trit hc Mác mang tính đng là trit hc duy vật biện chứng đồng thi mang
bn chất khoa hc và cách m'ng.
Trit hc Mác ra đi cũng đã chấm dứt tham vng  nhiEu nhà trit hc
muốn bin trit hc thành “khoa hc c5a mi khoa hc”, xác lập đúng đắn mối
quan hệ giữa triết học với khoa học cụ thể
.
3. Xem V.I. Lênin: Toàn tập, t.23, tr.53. Sđd, 17
Như vậy, C. Mác và Ph. Ăngghen đã b& sung những đặc tính mới c5a trit
hc, sáng t'o ra một hc thuyt trit hc cao hơn, phong phú hơn, hoàn bị hơn -
trit hc duy vật biện chứng, tr thành một khoa hc chân chính, vũ khí tinh
thHn cho giai cấp vô sn và nhân dân lao động trong cuộc đấu tranh gii phóng
giai cấp, gii phóng con ngưi và gii phóng xã hội.  Ý nghĩa:
- Nh sự ra đi c5a trit hc Mác mà vai trò xã hội c5a trit hc cũng như vị trí
c5a trit hc trong hệ thống tri thức khoa hc đã thay đ&i vE căn bn.
+ Với cuộc cách m'ng trong trit hc do Mác và Ăngghen thực hiện đã làm cho
trit hc thay đ&i vị trí, vai trò, chức năng trong mối quan hệ với thực tiễn ci
t'o th giới c5a con ngưi, cũng như trong mối quan hệ với các khoa hc cụ thể
khác. Trit hc Mác trỏe thành th giới quan khoa hc c5a giai cấp công nhân,
sự kt hợp lý luận c5a ch5 nghĩa Mác nói chung và trit hc Mác nói riêng với
phong trào công nhân đã t'o nên bước chuyển bin vE chất c5a phong trào t*
trình độ tự phát lên tự giác.
+ Cuộc cách m'ng trong trit hc Mác và Ăngghen thực hiện đã t'o ra cơ s
khoa hc cho ch5 nghĩa xã hội không tưng có sơ s thành khoa hc. Bi ch5
nghĩa duy vật lịch sử đã chỉ rõ cơ s tồn t'i và phát triển c5a lịch sử xã hội là
tồn t'i xã hội. Cái cơ bn quyt định sự vận động và phát triển xã hội đó chính
là sn xuất vật chất, mặt khác ch5 thể c5a quá trình sn xuất đó chính là giai cấp
công nhân “ Lực lượng vật chất c5a trit hc Mác”.
+ Nh sự khái quát các thành tựu c5a khoa hc tự nhiên và khoa hc xã hội mà
trit hc Mác l'i tr thành th giới quan, phương pháp luận chung, cHn thit cho
sự phát triển tip tục c5a khoa hc, cho ho't động thực tiễn ci t'o th giới c5a
con ngưi, đặc biệt là giai cấp công nhân, cho lực lượng tin bộ c5a nhân lo'i
trong cuộc đấu tranh gii phóng giai cấp, xã hội con ngưi.
Như vậy, c thể thống, lịch sử trit hc Mác đã chứng minh toàn bộ quan
điểm c5a Mác và Ăngghen là kt qu nghiên cứu trung thực c5a nhiEu năm, tính
chân lý và cách m'ng c5a nó không gì đáng nghi ng. Trit hc Mác, ngay t*
khi mới ra đi, đã biểu hiện không phi những gì cứng nhắc mà là kim chỉ nam 18
cho những hành động. Đó là một hc thuyt sinh động , luôn luôn phát triển một
cách sáng t'o trong mối liên hệ hữu cơ với thực tiễn và các khoa hc khác.
Câu 4: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin?
Nêu ý nghĩa phương pháp luận của định nghĩa.
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
- C. Mác và Ph. Ăngghen đã đưa ra những tư tưng ht sức quan trng vE vật
chất. Theo Ph.Ăngghen, để có một quan niệm đúng đắn vE vật chất, cHn phi có sự
phân biệt rõ ràng giữa vật chất với tính cách là một phạm trù của triết học, một
sáng t'o c5a tư duy con ngưi trong quá trình phn ánh hiện thực, tức vật chất với
tính cách là vật chất, với bản thân các sự vật, hiện tượng cụ thể của thế giới vật chất.
- K th*a những tư tưng thiên tài c5a C.Mác – Ph.Ăng ghen, V.I.Lênin đã
tin hành t&ng kt toàn diện những thành tựu mới nhất c5a khoa hc, đấu tranh
chống mi biểu hiện c5a ch5 nghĩa hoài nghi, duy tâm qua đó bo vệ và phát triển
quan niệm duy vật biện chứng vE ph'm trù nEn tng này c5a ch5 nghĩa duy vật.
Để đưa ra được một quan niệm thực sự khoa hc vE vật chất, V.I.Lênin đặc
biệt quan tâm đn việc tìm kim phương pháp định nghĩa cho ph'm trù này. Theo
V.I.Lênin, vật chất thuộc lo'i khái niệm rộng nhất, rộng đn cùng cực, cho nên
không thể có một khái niệm nào rộng hơn nữa. Do đó, không thể định nghĩa khái
niệm vật chất theo phương pháp thông thưng mà phi dùng một phương pháp đặc
biệt - định nghĩa nó thông qua khái niệm đối lập với nó trên phương diện nhận thức
luận cơ bn, nghĩa là phải định nghĩa vật chất thông qua ý thức.
+ Trong tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán",
V.I.Lênin đã đưa ra định nghĩa vE vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học
dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
4.
+ Nội dung c5a định nghĩa:
4 V. I. Lênin, Toàn tập, Nxb Tin bộ, M. 1981, t. 18, tr. 151. 19
Thứ nhất, vật chất là thực t'i khách quan - cái tồn t'i hiện thực bên ngoài ý
thức và không lệ thuộc vào ý thức.
Nói đn vật chất là nói đn tất c những gì đã và đang hiện hữu thực sự bên
ngoài ý thức c5a con ngưi. Vật chất là hiện thực khách quan chứ không phi hiện thực ch5 quan.
Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con ngưi thì đem
l'i cho con ngưi cm giác.
Vật chất là thực t'i khách quan, khi trực tiếp hoặc gián tiếp tác động vào các
giác quan sẽ đem l'i cho con ngưi những cm giác.
VD: Cái bàn khi ta s vào thì thấy cứng, sợ hãi vì Covid 19,...
Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phn ánh c5a nó.
Vật chất tồn t'i khách quan, không lệ thuộc vào tinh thHn. Các hiện tượng
tinh thHn (cm giác, tư duy, ý thức...), luôn có nguồn gốc t* các hiện tượng vật chất
và nội dung c5a các hiện tượng tinh thHn ấy chẳng qua cũng chỉ là chép l'i, chụp
l'i, là bn sao c5a các sự vật, hiện tượng đang tồn t'i khách quan.
VD: Trong đHu lưu trữ hình nh c5a cái bàn,....
ý nghĩa phương pháp luận của định nghĩa:
• Đã giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trưng c5a ch5
nghĩa duy vật biện chứng.
• Cung cấp nguyên tắc th giới quan và phương pháp luận khoa hc để đấu
tranh chống ch5 nghĩa duy tâm, thuyt không thể bit, ch5 nghĩa duy vật siêu hình
và mi biểu hiện c5a chúng trong trit hc tư sn hiện đ'i vE ph'm trù này.
-Khi khẳng định vật chất là thực tại khách quan được đem lại cho con
người trong cảm giác, tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác, Lênin đã thừa
nhận: Trong thế giới hiện thực, vật chất có trước cảm giác (ý thức), vật chất là
tính thứ nhất, là nguồn gốc khách quan của cảm giác (ý thức).
20