Tổng hợp 30 Câu hỏi tự luận môn triết học Mác -Lênin có đáp án trả lời chi tiết | Trường Đại học sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh
Câu 1: Trình bày khái lược về triết học? Liên hệ vai trò, ý nghĩa của triết học đối với hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân. Câu 2: Trình bày vấn đề cơ bản của triết học? Nhận xét của anh (chị) về chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật. Câu 3: Trình bày điều kiện ra đời và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác - Lenin (LLCT130105)
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu 1: Trình bày khái lược về triết học? Liên hệ vai trò, ý nghĩa của triết
học đối với hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân...........................3
Câu 2: Trình bày vấn đề cơ bản của triết học? Nhận xét của anh (chị) về
chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật..........................................................9
Câu 3: Trình bày điều kiện ra đời và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết
học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện.........................................................14
Câu 4: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin? Nêu ý nghĩa phương pháp
luận của định nghĩa..........................................................................................19
Câu 5: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn
gốc của ý thức. Từ đó, anh (chị) rút ra bài học gì cho bản thân?.................23
Câu 6: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về bản chất
và kết cấu của ý thức. Từ đó, anh (chị) rút ra bài học gì cho bản thân?.....26
Câu 7: Phân tích vai trò của vật chất đối với ý thức. Liên hệ vai trò của
điều kiện sống đối với việc hình thành tính cách, quan điểm của cá nhân?31
Câu 8: Phân tích vai trò của ý thức đối với vật chất. Liên hệ vai trò tích
cực, sáng tạo của ý thức trong việc thúc đẩy sự phát triển của cá nhân và
xã hội..................................................................................................................36
Câu 9: Phân tích ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ biện chứng
giữa vật chất và ý thức? Từ đó, anh (chị) rút ra bài học gì cho bản thân?. 42
Câu 10: Trình bày nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Anh (chị)
đánh giá như thế nào về ý nghĩa của quan điểm toàn diện và quan điểm lịch
sử - cụ thể trong nhận thức và thực tiễn.........................................................47
Câu 11: Trình bày nội dung nguyên lý về sự phát triển.Ý nghĩa của quan
điểm phát triển đối với bản thân anh (chị) trong thực tiễn và nhận thức?.51
Câu 12: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung. Vận
dụng ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù để phân tích mối quan
hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể?......................................................54
Câu 13: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả.
Vận dụng ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù để phân tích vấn đề
ô nhiễm môi trường hiện nay?.........................................................................58
Câu 14: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức.
Vận dụng ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù để phân tích vai trò
của tri thức, đạo đức đối với cá nhân..............................................................62
Câu 15: Phân tích quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại. Vận dụng quy luật phân tích 1
quá trình tích lũy kiến thức, kỹ năng cho bản thân để đáp ứng nhu cầu của
nhà tuyển dụng..................................................................................................65
Câu 16: Phân tích quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Trình bày về những mâu thuẫn hiện có của bản thân anh (chị) và giải pháp
khắc phục...........................................................................................................70
Câu 17: Phân tích quy luật phủ định của phủ định. Vận dụng quy luật
phân tích quan điểm của Đảng về xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc..................................................................................................74
Câu 18: Phân tích vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Vận dụng phân
tích vai trò của các môn học thực hành trong quá trình đào tạo của anh
(chị).....................................................................................................................78
Câu 19: Phân tích các giai đoạn của quá trình nhận thức? Theo bạn làm
thế nào để có những đánh giá đúng đắn về tình hình dịch bệnh Covid - 19?
............................................................................................................................84
Câu 20: Phân tích quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất. Sự vận dụng quy luật này của Đảng ta trong quá trình
xây dựng chủ nghĩa xã hội..................................................................................88
Câu 21: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng? Liên hệ với cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ở Việt
Nam hiện nay.....................................................................................................92
Câu 22: Hình thái kinh tế xã hội là gì? Phân tích quá trình lịch sử - tự
nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội. Việt Nam “bỏ qua”
hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa để tiến thẳng lên chủ nghĩa xã
hội có phù hợp không? Vì sao?........................................................................97
Câu 23: Phân tích vai trò của đấu tranh giai cấp đối với sự vận động, phát
triển của xã hội có đối kháng giai cấp. Liên hệ với Việt Nam....................102
Câu 24: Phân tích mối quan hệ giai cấp - dân tộc và mối quan hệ giai cấp –
nhân loại ?.......................................................................................................106
Câu 25: Phân tích nguồn gốc, bản chất, đặc trưng và chức năng cơ bản của
nhà nước. Liên hệ với Nhà nước CHXHCN Việt Nam...............................110
Câu 26: Cách mạng xã hội là gì? Vai trò của nó trong sự phát triển của xã
hội?...................................................................................................................113
Câu 27: Phân tích vai trò của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội? Vận dụng
phân tích nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh............................118
Câu 28: Phân tích tính độc lập tương đối của ý thức xã hội đối với tồn tại
xã hội? Cho ví dụ minh họa...........................................................................123 2
Câu 29: Phân tích vấn đề bản chất con người theo quan niệm của triết học
Mác – Lênin.....................................................................................................129
Câu 30: Trình bày vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch
sử. Ý nghĩa của vấn đề này trong việc quán triệt bài học “Lấy dân làm
gốc”...................................................................................................................131
Câu 1: Trình bày khái lược về triết học? Liên hệ
vai trò, ý nghĩa của triết học đối với hoạt động
nhận thức và thực tiễn của bản thân.
1. Khái lược về triết học
a. Nguồn gốc của triết học
Trit hc ra đi c Phương Đông và Phương Tây thi C& đ'i khong t* th
k+ VIII đn th k+ VI tr.CN t'i các trung tâm văn minh lớn c5a nhân lo'i. Với tính
cách là một hình thái ý thức xã hội, trit hc có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.
- Nguồn gốc nhận thức
Trước khi trit hc xuất hiện, tư duy huyEn tho'i và tín ngưỡng nguyên th5y
là lo'i hình trit lý đHu tiên mà con ngưi dùng để gii thích th giới bí ẩn xung
quanh. Tiêu biểu như: Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo...
Trong quá trình phát triển c5a nhận thức, tư duy tr*u tượng và năng lực khái
quát sẽ hình thành các quan điểm, quan niệm chung nhất vE th giới và vE vai trò
c5a con ngưi trong th giới đó. Đó là lúc trit hc xuất hiện với tư cách là một
lo'i hình tư duy lý luận đối lập với các giáo lý tôn giáo và trit lý huyEn tho'i.
- Nguồn gốc xã hội
Trit hc ra đi khi nEn sn xuất xã hội đã có sự phân công lao động và loài
ngưi đã xuất hiện giai cấp. Tức là ch độ Chim hữu nô lệ đã hình thành, phương
thức sn xuất dựa trên s hữu tư nhân vE tư liệu sn xuất đã xác định.
Lao động trí óc đã tách khỏi lao động chân tay. Trí thức xuất hiện với tính
cách là một tHng lớp xã hội, có vị th xã hội xác định. THng lớp này có điEu kiện và
nhu cHu nghiên cứu, có năng lực hệ thống hóa các quan niệm, quan điểm thành hc thuyt, lý luận. 3
Như vậy, trit hc chỉ ra đi khi xã hội loài ngưi đã đ't đn một trình độ
tương đối cao c5a sn xuất xã hội, phân công lao động xã hội hình thành, tư hữu
hóa tư liệu sn xuất được luật định, giai cấp phân hóa rõ và m'nh, nhà nước ra đi.
Nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội c5a sự ra đi c5a trit hc chỉ là sự
phân chia có tính chất tương đối để hiểu trit hc đã ra đi trong điEu kiện nào và
với những tiEn đE như th nào.
b) Khái niệm triết học
Ở Trung Quốc, chữ triết (哲) đã có t* rất sớm, với ý nghĩa là sự truy tìm
bn chất c5a đối tượng nhận thức. Trit hc là biểu hiện cao c5a trí tuệ, là sự
hiểu bit sâu sắc c5a con ngưi vE toàn bộ th giới thiên - địa - nhân và định
hướng nhân sinh quan cho con ngưi.
Ở Ấn Độ, thuật ngữ Dar’sana (trit hc) nghĩa gốc là chiêm ngưỡng, hàm
ý là tri thức dựa trên lý trí, là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con ngưi đn với lẽ phi.
Ở phương Tây, thuật ngữ “trit hc” như đang được sử dụng ph& bin hiện
nay, cũng như trong tất c các hệ thống nhà trưng, chính là φιλοσοφία, xuất hiện
Hy L'p c& đ'i, với nghĩa là yêu mến sự thông thái.
Như vậy, c phương Đông và phương Tây, ngay t* đHu, trit hc đã là
ho't động tinh thHn bậc cao, nhìn nhận và đánh giá đối tượng thông qua thực
t và thông qua hiện tượng quan sát được vE con ngưi và vũ trụ. Ngay c khi
trit hc còn bao gồm mi thành tựu c5a nhận thức, lo'i hình tri thức đặc biệt
này đã tồn t'i với tư cách là một hình thái ý thức xã hội.
Những nội dung chủ yếu về khái niệm triết học
- Trit hc là một hình thái ý thức xã hội.
- Khách thể khám phá c5a trit hc là th giới ( th giới bên trong và bên
ngoài con ngưi) trong hệ thống chỉnh thể toàn vẹn vốn có c5a nó.
- Trit hc gii thích tất c mi sự vật, hiện tượng, quá trình và quan hệ
c5a th giới, với mục đích tìm ra những quy luật ph& bin nhất chi phối, quy
định và quyt định sự vận động c5a th giới, c5a con ngưi và c5a tư duy. 4
- Tri thức trit hc mang tính hệ thống, lôgích và tr*u tượng vE th giới,
bao gồm những nguyên tắc cơ bn, những đặc trưng bn chất và những quan
điểm nEn tng vE mi tồn t'i.
- Trit hc là h't nhân c5a th giới quan.
Tóm lại, trit hc là hình thái đặc biệt c5a ý thức xã hội, được thể hiện
thành hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất vE th giới, vE con ngưi và
vE tư duy c5a con ngưi trong th giới ấy.
Trit hc Mác - Lênin, triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung
nhất về thế giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những
quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Đặc thù của triết học: Trit hc khác với các khoa hc khác tính đặc
thù c5a hệ thống tri thức khoa hc và phương pháp nghiên cứu. Tri thức khoa
hc trit hc mang tính khái quát cao dựa trên sự tr*u tượng hóa sâu sắc vE th
giới, vE bn chất cuộc sống con ngưi. Phương pháp nghiên cứu c5a trit hc là
xem xét th giới như một chỉnh thể trong mối quan hệ giữa các yu tố và tìm
cách đưa ra một hệ thống các quan niệm vE chỉnh thể đó. Trit hc là sự diễn t
th giới quan bằng lý luận. ĐiEu đó chỉ có thể thực hiện được khi trit hc dựa
trên cơ s t&ng kt toàn bộ lịch sử c5a khoa hc và lịch sử c5a bn thân tư tưng trit hc.
c) Đối tượng của triết học trong lịch sử
Quá trình phát triển c5a xã hội, nhận thức và bn thân trit hc, nội dung đối
tượng c5a trit hc cũng thay đ&i trong các trưng phái trit hc khác nhau.
Hy Lạp cổ đại, trit hc tự nhiên đã đ't được những thành tựu vô cùng
rực rỡ, các nhà trit hc đồng thi là các nhà khoa hc tự nhiên thiên tài.
Tây Âu thời trung cổ, khi quyEn lực c5a Giáo hội bao trùm mi lĩnh vực
đi sống xã hội thì trit hc tr thành nữ tì c5a thHn hc1. NEn triết học tự
nhiên bị thay bằng nEn triết học kinh viện.
Thời kỳ Phục hưng và cận đại
1. Xem Gracia, Jorge J.E.; Noone, Timothy B.: A Companion to Philosophy in the Middle Ages, Oxford: Blackwell, 2003, p.35. 5
Cùng với sự hình thành và c5ng cố quan hệ sn xuất tư bn ch5 nghĩa;;
những phát hiện lớn vE địa lý và thiên văn;…trong th k+ XV - XVI đã thúc đẩy
cuộc đấu tranh giữa khoa hc, trit hc duy vật với ch5 nghĩa duy tâm và tôn
giáo. Ch5 nghĩa duy vật th k+ XVII - XVIII đã xuất hiện Anh, Pháp. Bên
c'nh đó, thuyt trit hc duy tâm cũng phát triển m'nh mẽ, tiêu biểu là Kant và
G.W.F. Hegel, đ'i biểu xuất sắc c5a trit hc c& điển Đức.
Trit hc t'o điEu kiện cho sự ra đi c5a các khoa hc, song sự phát triển
c5a các khoa hc chuyên ngành t*ng bước làm phá sn tham vng c5a trit
hc muốn đóng vai trò là “khoa hc c5a các khoa hc”. Trit hc Hegel là hc
thuyt trit hc cuối cùng thể hiện tham vng đó.
Trit hc Mác xác định đối tượng nghiên cứu: là tiếp tục giải quyết mối
quan hệ giữa tồn tại và tư duy, giữa vật chất và ý thức trên lập trường duy
vật triệt để và nghiên cứu những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
d) Triết học - hạt nhân lý luận của thế giới quan * Thế giới quan
Thế giới quan là khái niệm trit hc chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm,
tình cm, niEm tin, lý tưng xác định vE th giới và vE vị trí c5a con ngưi (bao
hàm c cá nhân, xã hội và nhân lo'i) trong th giới đó. Th giới quan quy định
các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và ho't động thực tiễn c5a con ngưi.
Th giới quan bao hàm trong nó nhân sinh quan - vì nhân sinh quan là quan
niệm c5a con ngưi vE đi sống với các nguyên tắc, thái độ và định hướng giá
trị c5a ho't động con ngưi.
Cấu trúc của thế giới quan
Cấu trúc c5a th giới quan gồm: tri thức, niEm tin và lý tưng; trong đó tri
thức là cơ s trực tip hình thành th giới quan, nhưng tri thức chỉ gia nhập
th giới quan khi đã được kiểm nghiệm ít nhiEu trong thực tiễn và tr thành
niEm tin. Lý tưng là trình độ phát triển cao nhất c5a th giới quan.
Phân loại thế giới quan, gồm ba hình thức ch5 yu: th giới quan tôn giáo,
th giới quan khoa hc và th giới quan trit hc. 6
Th giới quan trit hc là th giới quan chung nhất, ph& bin nhất, được sử
dụng (một cách ý thức hoặc không ý thức) trong mi ngành khoa hc và trong
toàn bộ đi sống xã hội.
* Hạt nhân lý luận của thế giới quan
Trit hc là h't nhân c5a th giới quan, bi:
Thứ nhất, bn thân trit hc chính là th giới quan.
Thứ hai, trong các th giới quan khác như th giới quan c5a các khoa hc cụ
thể, th giới quan c5a các dân tộc, hay các thi đ'i... trit hc bao gi cũng là
thành phHn quan trng, đóng vai trò là nhân tố cốt lõi.
Thứ ba, với các lo'i th giới quan tôn giáo, th giới quan kinh nghiệm hay
th giới quan thông thưng..., trit hc bao gi cũng có nh hưng và chi phối,
dù có thể không tự giác.
Thứ tư, th giới quan trit hc như th nào sẽ quy định các th giới quan và
các quan niệm khác như th.
Th giới quan duy vật biện chứng được coi là đỉnh cao c5a các lo'i th giới
quan đã t*ng có trong lịch sử vì th giới quan này xem xét th giới dựa trên
những nguyên lý vE mối liên hệ ph& bin và nguyên lý vE sự phát triển. Th giới
quan duy vật biện chứng bao gồm tri thức khoa hc, niEm tin khoa hc và lý tưng cách m'ng.
Vai trò của thế giới quan
Th giới quan đóng vai trò đặc biệt quan trng trong cuộc sống c5a con
ngưi và xã hội loài ngưi, bi lẽ:
Thứ nhất, những vấn đE được trit hc đặt ra và tìm li gii đáp trước ht là
những vấn đE thuộc th giới quan.
Thứ hai, th giới quan đúng đắn là tiEn đE quan trng để xác lập phương
thức tư duy hợp lý và nhân sinh quan tích cực trong khám phá và chinh phục th
giới. Trình độ phát triển c5a th giới quan là tiêu chí quan trng đánh giá sự
trưng thành c5a mỗi cá nhân cũng như c5a mỗi cộng đồng xã hội nhất định.
Như vậy, trên thực t với tư cách là h't nhân lý luận, trit hc chi phối mi
th giới quan, dù ngưi ta có chú ý và th*a nhận điEu đó hay không. 7
Ví dụ về triết học:
Một cụ già ngưi Ấn Độ nói với cháu c5a mình. Trong cơ thể c5a mỗi ngưi
đEu có hai con sói. Hai còn sói này tàn sát lẫn nhau một cách tàn khốc.
Một con sói đ'i diện cho sự phẫn nộ, đố kỵ, kiêu ng'o, nỗi sợ và sự sỉ nhục.
Một con sói đ'i diện cho sự dịu dàng, lương thiện, bit ơn, hy vng, mỉm cưi và tình yêu.
Cậu bé nghe thấy vậy liEn vội vàng hỏi ông: “Thưa ông, vậy con nào giỏi hơn ạ?”
Ngưi ông tr li: “Con mà cháu cho nó ăn”.
Liên hệ vai trò, ý nghĩa của triết học đối với hoạt động nhận thức và
thực tiễn của bản thân.
- Hc tập, nghiên cứu ch5 nghĩa Mác - Lênin giúp chúng ta t*ng bước xây dựng
và hình thành th giới quan khoa hc, có phương pháp tip thu một cách hiệu
qu lý luận mới, những thành tựu khoa hc - công nghệ c5a nhân lo'i, có niEm
tin vào sứ mệnh lịch sử c5a giai cấp công nhân, có cơ s khoa hc chống l'i tư
tưng l'c hậu, phn động.
- Hiểu và nắm vững trit hc Mác_Lênin, mỗi ngưi có điEu kiện hiểu rõ mục
đích, con đưng, lực lượng, cách thức bước đi c5a sự nghiệp gii phóng con
ngưi, không sa vào tình tr'ng mò mẫm, mất phương hướng, ch5 quan, duy ý
chí. Có cách nhìn xa trông rộng, ch5 động sáng t'o trong công việc, khắc phục
ch5 nghĩa giáo điEu, máy móc, tư tưng nôn nóng đốt cháy giai đo'n và các sai
lHm khác.Tuy nhiên không có nghĩa là chỉ nắm vững lý luận Mác_Lênin là sẽ
gii quyt được các vấn đE c5a cuộc sống đặt ra, muốn tránh được ch5 nghĩa
gin điệu, con ngưi cHn phi có nhiEu tri thức t* chính ho't động thực tiễn đem
l'i để con ngưi có thể vận dụng một cách đứng đắn th giới quan và phương
pháp luận khoa hc c5a ch5 nghĩa duy vật biện chứng. 8
-Hc tập các nguyên lý c5a ch5 nghĩa Mác - Lênin giúp hc sinh trung cấp
chuyên nghiệp có động cơ hc tập đúng đắn, thái độ nghiêm túc trong rèn luyện
đ'o đức công dân, ý thức nghE nghiệp c5a ngưi lao động tương lai. Để đ't
được mục đích đó ngưi hc cHn chú ý liên hệ t*ng nguyên lý, có ý thức trách
nhiệm trong hc tập, rèn luyện, t*ng bước vận dụng vào đi sống, xây dựng tập
thể, góp phHn lớn nhất vào sự nghiệp đẩy m'nh công nghiệp hóa, hiện đ'i hóa đất nước.
Trit hc đã cung cấp thông tin và phát sinh nhu cHu sáng t'o ra tri thức
đáp ứng nhu cHu c5a mỗi chúng ta trong thực tiễn.
Câu 2: Trình bày vấn đề cơ bản của triết học?
Nhận xét của anh (chị) về chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật.
2. Vấn đề cơ bản của triết học
a) Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
Ph. Ăngghen vit: “Vấn đE cơ bn lớn c5a mi trit hc, đặc biệt là c5a trit
hc hiện đ'i, là vấn đE quan hệ giữa tư duy với tồn t'i”2.
Vấn đE cơ bn c5a trit hc có hai mặt, tr li hai câu hỏi lớn.
Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau,
cái nào quyt định cái nào?
Mặt thứ hai: Con ngưi có kh năng nhận thức được th giới hay không?
Cách tr li hai câu hỏi trên quy định lập trưng c5a nhà trit hc và c5a
trưng phái trit hc, xác định việc hình thành các trưng phái lớn c5a trit hc.
b) Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Việc gii quyt mặt thứ nhất vấn đE cơ bn c5a trit hc đã chia các nhà trit
hc thành hai trưng phái lớn.
Những ngưi cho rằng vật chất, giới tự nhiên là cái có trước và quyt định ý
thức c5a con ngưi được gi là các nhà duy vật.
2. C. Mác và Ph. Ăngghen: Toàn tập, Sđd, t.21, tr.403. 9
Ngược l'i, những ngưi cho rằng ý thức, tinh thHn, ý niệm, cm giác là cái
có trước giới tự nhiên, được gi là các nhà duy tâm.
- Chủ nghĩa duy vật được thể hiện dưới ba hình thức cơ bn:
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác là
kt qu nhận thức c5a các nhà trit hc
duy vật thi c& đ'i. Ch5 nghĩa duy vật thi kỳ này th*a nhận tính thứ nhất c5a
vật chất nhưng l'i đồng nhất vật chất với một hay một số chất cụ thể c5a vật
chất và đưa ra những kt luận mà vE sau ngưi ta thấy mang nặng tính trực
quan, ngây thơ, chất phác.
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình thể hiện khá rõ các nhà trit hc th k+ XV
đn th k+ XVIII. Đây là thi kỳ mà cơ hc c& điển đ't được những thành tựu
rực rỡ, nên ch5 nghĩa duy vật giai đo'n này chịu sự tác động m'nh mẽ c5a
phương pháp tư duy siêu hình. Tuy không phn ánh đúng hiện thực trong toàn
cục nhưng ch5 nghĩa duy vật siêu hình đã góp phHn đẩy lùi th giới quan duy tâm và tôn giáo.
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng do C. Mác và Ph. Ăngghen xây dựng vào
những năm 40 c5a th k+ XIX, sau đó được V.I. Lênin phát triển. Với sự k
th*a tinh hoa c5a các hc thuyt trit hc trước đó và sử dụng khá triệt để thành
tựu c5a khoa hc đương thi, ch5 nghĩa duy vật biện chứng phn ánh hiện thực
đúng như chính bn thân nó tồn t'i và là một công cụ hữu hiệu giúp những lực
lượng tin bộ trong xã hội ci t'o hiện thực ấy.
- Chủ nghĩa duy tâm thể hiện hai phái:
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan th*a nhận tính thứ nhất c5a ý thức con
ngưi. Và khẳng định mi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp c5a những cm giác.
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan th*a nhận tính thứ nhất c5a ý thức, nhưng
coi đó là thứ tinh thHn khách quan có trước và tồn t'i độc lập với con ngưi.
Thực thể tinh thHn khách quan này thưng được gi bằng những cái tên khác
nhau như ý niệm, tinh thHn tuyệt đối, lý tính th giới, v.v..
Nhất nguyên luận, nhị nguyên luận 10
Nhất nguyên luận là hc thuyt trit hc th*a nhận một trong hai thực thể
(vật chất hoặc tinh thHn) là nguồn gốc c5a th giới, quyt định sự vận động c5a
th giới, và (nhất nguyên luận duy vật hoặc nhất nguyên luận duy tâm).
Nhị nguyên luận: gii thích th giới bằng c hai bn nguyên vật chất và tinh
thHn, xem vật chất và tinh thHn là hai bn nguyên có thể cùng quyt định nguồn
gốc và sự vận động c5a th giới.
c) Thuyết có thể biết (Thuyết khả tri) và thuyết không thể biết (Thuyết bất khả tri)
Việc gii quyt mặt thứ hai vấn đE cơ bn c5a trit hc có một số quan niệm sau:
Thuyết khả tri th*a nhận kh năng nhận thức c5a con ngưi. Thuyt này
khẳng định vE nguyên tắc con ngưi có thể hiểu được bn chất c5a sự vật.
Thuyết bất khả tri ph5 nhận kh năng nhận thức c5a con ngưi. Theo
thuyt này, vE nguyên tắc, con ngưi không thể hiểu được bn chất c5a đối
tượng. Kt qu nhận thức mà loài ngưi có được chỉ là hình thức bE ngoài, h'n
hẹp và cắt xén vE đối tượng.
Hoài nghi luận, những ngưi theo hoài nghi luận nâng sự hoài nghi lên
thành nguyên tắc trong việc xem xét tri thức đã đ't được và cho rằng con ngưi
không thể đ't đn chân lý khách quan. Tuy cực đoan vE mặt nhận thức, nhưng
hoài nghi luận thi phục hưng đã giữ vai trò quan trng trong cuộc đấu tranh
chống hệ tư tưng và quyEn uy c5a Giáo hội thi trung c&. Hoài nghi luận th*a
nhận sự hoài nghi đối với c Kinh thánh và các tín điEu tôn giáo.
Nhận xét của anh (chị) về chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật.
Chủ nghĩa duy tâm
- Là trưng phái trit hc khẳng định rằng mi thứ đEu tồn t'i bên trong tâm
thức và thuộc vE tâm thức là 1 cách tip cận tới hiểu bit vE sự tồn t'i, ch5 nghĩa
duy tâm thưng đối lập với ch5 nghĩa duy vật. - C 2 khuynh hướng : 11
+ Ch5 nghĩa duy tâm ch5 quan : Th*a nhận tính thứ nhất c5a ý thức con ngưi.
Trong khi ph5 nhận sự tồn t'i khách quan c5a hiện thực, ch5 nghĩa duy tâm ch5
quan khẳng định mi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp những cm giác c5a cá nhân, c5a ch5 thể.
+ Ch5 nghĩa duy tâm khách quan: Th*a nhận tính thứ nhất c5a ý thức nhưng
theo h đấy là là thứ tinh thHn khách quan có trước và tồn t'i độc lập với con
ngưi. Thực thể tinh thHn khách quan này thưng mang những tên gi khác
nhau như ý niệm, tinh thHn tuyệt đối, lý tính th giới, v.v..
- Ch5 nghĩa duy tâm cho rằng bn chất c5a th giới là ý thức,ý thức có trước và
quyt định vật chất.Nó có nguồn gốc t* nhận thức và nguồn gốc xã hội,thưng
gắn liEn với lợi ích các giai cấp tHng lớp áp bức bóc lột nhân dân lao động.Ch5
nghĩa duy tâm và tôn giáo thưng có mối quan hệ mật thit với nhau
- Ch5 nghĩa duy tâm trit hc cho rằng ý thức, tinh thHn là cái có trước và sn
sinh ra giới tự nhiên; như vậy là đã bằng cách này hay cách khác th*a nhận sự
sáng t'o ra th giới. Vì vậy, tôn giáo thưng sử dụng các hc thuyt duy tâm
làm cơ s lý luận, luận chứng cho các quan điểm c5a mình. Tuy nhiên, có
sự khác nhau giữa ch5 nghĩa duy tâm trit hc với ch5 nghĩa duy tâm tôn giáo.
Trong th giới quan tôn giáo, lòng tin là cơ s ch5 yu và đóng vai trò ch5 đ'o.
Còn ch5 nghĩa duy tâm trit hc l'i là sn phẩm c5a tư duy lý tính dựa trên cơ s tri thức và lý trí.
VE phương diện nhận thức luận, sai lHm c5a ch5 nghĩa duy tâm bắt nguồn t*
cách xem xét phin diện, tuyệt đối hóa, thHn thánh hóa một mặt, một đặc tính
nào đó c5a quá trình nhận thức mang tính biện chứng c5a con ngưi.
Cùng với nguồn gốc nhận thức luận, ch5 nghĩa duy tâm ra đi còn do nguồn gốc
xã hội. Sự tách ri lao động trí óc với lao động chân tay và địa vị thống trị c5a
lao động trí óc đối với lao động chân tay trong các xã hội cũ đã t'o ra quan niệm
vE vai trò quyt định c5a nhân tố tinh thHn. Các giai cấp thống trị và những lực
lượng xã hội phn động 5ng hộ, sử dụng ch5 nghĩa duy tâm làm nEn tng lý
luận cho những quan điểm chính trị – xã hội c5a mình. 12
Vd: Quan niệm c5a Beccoly,Platon, Heghen,…
Chủ nghĩa duy vật
- Là một trong nhiEu trưng phái trit hc lớn trong lịch sử, bao gồm toàn bộ
các hc thuyt – trit hc được xây dựng trên lập trưng duy vật trong việc gii
quyt vấn đE cơ bn c5a trit hc.
- Ch5 nghĩa duy vật xem vật chất là cái có trước,bn chất c5a th giới là vật
chất,nó quyt định ý thức.Nó có nguồn gốc t* sự phát triển c5a khoa hc và
thực tiễn,đồng thi thưng gắn với với lợi ích c5a giai cấp và lực lượng tin bộ trong lịch sử.
-Cho đn nay, ch5 nghĩa duy vật đã được thể hiện dưới ba hình thức cơ bn: ch5
nghĩa duy vật chất phác, ch5 nghĩa duy vật siêu hình và ch5 nghĩa duy vật biện chứng.
+ Ch5 nghĩa duy vật chất phác tuy còn rất nhiEu h'n ch, nhưng ch5 nghĩa duy
vật chất phác thi c& đ'i vE cơ bn là đúng vì nó đã lấy giới tự nhiên để gii
thích giới tự nhiên, không viện đn ThHn linh hay Thượng đ...
+ Ch5 nghĩa duy vật siêu hình tuy không phn ánh đúng hiện thực nhưng ch5
nghĩa duy vật siêu hình cũng đã góp phHn không nhỏ vào việc chống l'i th giới
quan duy tâm và tôn giáo, điển hình là thi kỳ chuyển tip t* đêm trưng trung
c& sang thi phục hưng.
+ Ch5 nghĩa duy vật biện chứng ngay t* khi mới ra đi đã khắc phục được h'n
ch c5a ch5 nghĩa duy vật chất phác thi c& đ'i, ch5 nghĩa duy vật siêu hình và
là đỉnh cao trong sự phát triển c5a ch5 nghĩa duy vật
- Ch5 nghĩa duy vật có nguồn gốc t* thực tiễn và khách quan hc thức c5a nhân
lo'i trong nhiEu lĩnh vực ch5 nghĩa duy vật thể hiện là hệ thống tri thức lý luận
chung nhất gắn bó với lợi ích c5a các lực lượng xã hội tin bộ, định hướng cho
các lực lượng này trong ho't động nhận thức và thực tiễn. 13
VD: Quan niệm c5a Talet, Heraclit, Đeocrit,...
Câu 3: Trình bày điều kiện ra đời và ý nghĩa cuộc
cách mạng trong triết học do C.Mác và
Ph.Ăngghen thực hiện.
1. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin
a) Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết học Mác
* Điều kiện kinh tế - xã hội
Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
trong điều kiện cách mạng công nghiệp.
Trit hc Mác ra đi vào những năm 40 c5a th k+ XIX. Sự phát triển rất
m'nh mẽ c5a lực lượng sn xuất do tác động c5a cuộc cách m'ng công nghiệp
làm cho quan hệ sn xuất tư bn ch5 nghĩa được c5ng cố, phương thức sn xuất
tư bn ch5 nghĩa phát triển m'nh mẽ.
Mặt khác, sự phát triển c5a ch5 nghĩa tư bn làm cho những mâu thuẫn
xã hội càng thêm gay gắt, đối kháng xã hội sâu sắc hơn, những xung đột giữa vô
sn và tư sn đã tr thành những cuộc đấu tranh giai cấp.
Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tư cách một lực
lượng chính trị - xã hội độc lập là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra đời triết học Mác.
Giai cấp vô sn và giai cấp tư sn ra đi, lớn lên cùng với sự hình thành
và phát triển c5a phương thức sn xuất tư bn ch5 nghĩa trong lòng ch độ
phong kin. Giai cấp vô sn cũng đã đi theo giai cấp tư sn trong cuộc đấu tranh
lật đ& ch độ phong kin.
Khi ch độ tư bn ch5 nghĩa được xác lập, giai cấp tư sn tr thành giai
cấp thống trị xã hội và giai cấp vô sn là giai cấp bị trị thì mâu thuẫn giữa vô
sn với tư sn vốn mang tính chất đối kháng càng phát triển, tr thành những
cuộc đấu tranh giai cấp. Tiêu biểu: cuộc khi nghĩa c5a thợ dệt Lyon (Pháp)
năm 1831, 1834; Anh, phong trào Hin chương vào cuối những năm 30 c5a
th k+ XIX; Đức, cuộc đấu tranh c5a thợ dệt Xilêdi;…. 14
Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra
đời triết học Mác.
Sự xuất hiện giai cấp vô sn cách m'ng đã t'o cơ s xã hội cho sự hình
thành lý luận tin bộ và cách m'ng mới. Lý luận đó đã được sáng t'o nên bi C.
Mác và Ph. Ăngghen, trong đó trit hc đóng vai trò là cơ s lý luận chung: cơ
s th giới quan và phương pháp luận.
* Nguồn gốc lý luận và tiền đề khoa học tự nhiên
- Nguồn gốc lý luận
C. Mác và Ph. Ăngghen đã k th*a những thành tựu trong lịch sử tư tưng c5a nhân lo'i.
Triết học cổ điển Đức, đặc biệt những “h't nhân hợp lý” trong trit hc c5a
hai nhà trit hc tiêu biểu là Hegel và Feuerbach, là nguồn gốc lý luận trực tip c5a trit hc Mác.
C.Mác k th*a và ci t'o kinh tế chính trị học với những đ'i biểu xuất sắc
là Adam Smith và David Ricardo là nguồn gốc để xây dựng hc thuyt kinh t và
là nhân tố không thể thiu trong sự hình thành và phát triển trit hc.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp với những đ'i biểu n&i ting như
(Xanh Ximông) và (Sáclơ Phuriê) là một trong ba nguồn gốc lý luận c5a ch5
nghĩa Mác. Và là nguồn gốc lý luận trực tip c5a hc thuyt Mác vE ch5 nghĩa
xã hội - ch5 nghĩa xã hội khoa hc.
- Tiền đề khoa học tự nhiên
Sự phát triển tư duy trit hc phi dựa trên tri thức do các khoa hc cụ thể
đem l'i. Ph. Ăngghen đã chỉ rõ, mỗi khi khoa hc tự nhiên có những phát minh
mang tính v'ch thi đ'i thì ch5 nghĩa duy vật phi thay đ&i hình thức c5a mình.
Trong những thập k+ c5a đHu th k+ XIX, khoa hc tự nhiên phát triển
m'nh với nhiEu phát minh quan trng: định luật bo toàn và chuyển hóa năng
lượng, thuyt t bào và thuyt tin hóa c5a Charles Darwin (Đácuyn). Những
phát minh lớn c5a khoa hc tự nhiên đã cung cấp cơ s tri thức khoa hc hình
thành trit hc duy vật biện chứng
* Nhân tố chủ quan trong sự hình thành triết học Mác 15
Ho't động thực tiễn không bit mệt mỏi c5a C. Mác và Ph. Ăngghen, lập
trưng giai cấp công nhân và tình cm đặc biệt c5a hai ông đối với nhân dân lao
động, hòa quyện với tình b'n vĩ đ'i c5a hai nhà cách m'ng đã kt tinh thành
nhân tố ch5 quan cho sự ra đi c5a trit hc Mác.
Bn thân C. Mác và Ph. Ăngghen đEu tích cực tham gia ho't động thực
tiễn, t* ho't động đấu tranh trên báo chí đn tham gia phong trào đấu tranh c5a
công nhân, tham gia thành lập và ho't động trong các t& chức c5a công nhân...
Thông qua lao động khoa hc nghiêm túc, công phu và ho't động thực
tiễn tích cực không mệt mỏi, C.Mácvà Ph. Ăngghen đã thực hiện một bước
chuyển lập trưng t* dân ch5 cách m'ng và nhân đ'o ch5 nghĩa sang lập trưng
giai cấp công nhân và nhân đ'o cộng sn.
C. Mác và Ph. Ăngghen là những thiên tài kiệt xuất, có năng khiu đặc biệt và
nghị lực nghiên cứu, hc tập phi thưng.
b) Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác
* Thời kỳ hình thành tư tưởng triết học với bước quá độ từ chủ nghĩa duy tâm
và dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản (1841 - 1844)
* Thời kỳ đề xuất những nguyên lý triết học duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
* Thời kỳ C. Mác và Ph. Ăngghen bổ sung và phát triển toàn diện lý luận
triết học (1848 - 1895)
c) Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph.
Ăngghen thực hiện
* C. Mác và Ph. Ăngghen đã khắc phục tính chất trực quan, siêu hình của
chủ nghĩa duy vật cũ và khắc phục tính chất duy tâm, thần bí của phép biện
chứng duy tâm, sáng tạo ra một chủ nghĩa duy vật triết học hoàn bị, đó là chủ
nghĩa duy vật biện chứng
Việc kt hợp một cách tài tình giữa gii phóng ch5 nghĩa duy vật khỏi tính
chất trực quan, máy móc siêu hình và gii phóng phép biện chứng khỏi tính chất 16
duy tâm thHn bí, C. Mác và Ph. Ăngghen đã sáng t'o ra một ch5 nghĩa duy vật
trit hc hoàn bị, đó là ch5 nghĩa duy vật biện chứng.
* C. Mác và Ph. Ăngghen đã vận dụng và mở rộng quan điểm duy vật biện
chứng vào nghiên cứu lịch sử xã hội, sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử - nội
dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng trong triết học
Việc kt hợp một cách thiên tài giữa quá trình ci t'o triệt để ch5 nghĩa
duy vật và ci t'o những quan điểm duy tâm vE lịch sử xã hội, C. Mác và Ph.
Ăngghen đã làm cho ch5 nghĩa duy vật tr nên hoàn bị và m rộng hc thuyt
ấy t* chỗ nhận thức giới tự nhiên đn chỗ nhận thức xã hội loài người, chủ
nghĩa duy vật lịch sử của Mác là thành tựu vĩ đ'i nhất c5a tư tưng khoa hc3.
* C. Mác và Ph. Ăngghen đã bổ sung những đặc tính mới vào triết học,
sáng tạo ra một triết học chân chính khoa học - triết học duy vật biện chứng
Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn là động lực chính để C. Mác và Ph.
Ăngghen sáng t'o ra một trit hc chân chính khoa hc, đồng thi tr thành một
nguyên tắc, một đặc tính mới c5a trit hc duy vật biện chứng.
Với sự ra đi c5a trit hc Mác, vai trò xã hội của triết học cũng như vị
trí c5a nó trong hệ thống tri thức khoa hc c5a nhân lo'i cũng có sự bin đ&i rất
căn bn.Trit hc không chỉ có chức năng gii thích th giới hiện tồn, mà còn
phi tr thành công cụ nhận thức khoa hc để ci t'o th giới bằng cách m'ng.
LHn đHu tiên trong lịch sử, C. Mác và Ph. Ăngghen đã công khai tính
giai cấp c5a trit hc, bin trit hc c5a mình thành vũ khí tinh thHn c5a giai cấp vô sn.
Ở trit hc Mác, tính đảng và tính khoa học thống nhất hữu cơ với nhau.
Trit hc Mác mang tính đng là trit hc duy vật biện chứng đồng thi mang
bn chất khoa hc và cách m'ng.
Trit hc Mác ra đi cũng đã chấm dứt tham vng nhiEu nhà trit hc
muốn bin trit hc thành “khoa hc c5a mi khoa hc”, xác lập đúng đắn mối
quan hệ giữa triết học với khoa học cụ thể.
3. Xem V.I. Lênin: Toàn tập, t.23, tr.53. Sđd, 17
Như vậy, C. Mác và Ph. Ăngghen đã b& sung những đặc tính mới c5a trit
hc, sáng t'o ra một hc thuyt trit hc cao hơn, phong phú hơn, hoàn bị hơn -
trit hc duy vật biện chứng, tr thành một khoa hc chân chính, vũ khí tinh
thHn cho giai cấp vô sn và nhân dân lao động trong cuộc đấu tranh gii phóng
giai cấp, gii phóng con ngưi và gii phóng xã hội. Ý nghĩa:
- Nh sự ra đi c5a trit hc Mác mà vai trò xã hội c5a trit hc cũng như vị trí
c5a trit hc trong hệ thống tri thức khoa hc đã thay đ&i vE căn bn.
+ Với cuộc cách m'ng trong trit hc do Mác và Ăngghen thực hiện đã làm cho
trit hc thay đ&i vị trí, vai trò, chức năng trong mối quan hệ với thực tiễn ci
t'o th giới c5a con ngưi, cũng như trong mối quan hệ với các khoa hc cụ thể
khác. Trit hc Mác trỏe thành th giới quan khoa hc c5a giai cấp công nhân,
sự kt hợp lý luận c5a ch5 nghĩa Mác nói chung và trit hc Mác nói riêng với
phong trào công nhân đã t'o nên bước chuyển bin vE chất c5a phong trào t*
trình độ tự phát lên tự giác.
+ Cuộc cách m'ng trong trit hc Mác và Ăngghen thực hiện đã t'o ra cơ s
khoa hc cho ch5 nghĩa xã hội không tưng có sơ s thành khoa hc. Bi ch5
nghĩa duy vật lịch sử đã chỉ rõ cơ s tồn t'i và phát triển c5a lịch sử xã hội là
tồn t'i xã hội. Cái cơ bn quyt định sự vận động và phát triển xã hội đó chính
là sn xuất vật chất, mặt khác ch5 thể c5a quá trình sn xuất đó chính là giai cấp
công nhân “ Lực lượng vật chất c5a trit hc Mác”.
+ Nh sự khái quát các thành tựu c5a khoa hc tự nhiên và khoa hc xã hội mà
trit hc Mác l'i tr thành th giới quan, phương pháp luận chung, cHn thit cho
sự phát triển tip tục c5a khoa hc, cho ho't động thực tiễn ci t'o th giới c5a
con ngưi, đặc biệt là giai cấp công nhân, cho lực lượng tin bộ c5a nhân lo'i
trong cuộc đấu tranh gii phóng giai cấp, xã hội con ngưi.
Như vậy, c thể thống, lịch sử trit hc Mác đã chứng minh toàn bộ quan
điểm c5a Mác và Ăngghen là kt qu nghiên cứu trung thực c5a nhiEu năm, tính
chân lý và cách m'ng c5a nó không gì đáng nghi ng. Trit hc Mác, ngay t*
khi mới ra đi, đã biểu hiện không phi những gì cứng nhắc mà là kim chỉ nam 18
cho những hành động. Đó là một hc thuyt sinh động , luôn luôn phát triển một
cách sáng t'o trong mối liên hệ hữu cơ với thực tiễn và các khoa hc khác.
Câu 4: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin?
Nêu ý nghĩa phương pháp luận của định nghĩa.
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
- C. Mác và Ph. Ăngghen đã đưa ra những tư tưng ht sức quan trng vE vật
chất. Theo Ph.Ăngghen, để có một quan niệm đúng đắn vE vật chất, cHn phi có sự
phân biệt rõ ràng giữa vật chất với tính cách là một phạm trù của triết học, một
sáng t'o c5a tư duy con ngưi trong quá trình phn ánh hiện thực, tức vật chất với
tính cách là vật chất, với bản thân các sự vật, hiện tượng cụ thể của thế giới vật chất.
- K th*a những tư tưng thiên tài c5a C.Mác – Ph.Ăng ghen, V.I.Lênin đã
tin hành t&ng kt toàn diện những thành tựu mới nhất c5a khoa hc, đấu tranh
chống mi biểu hiện c5a ch5 nghĩa hoài nghi, duy tâm qua đó bo vệ và phát triển
quan niệm duy vật biện chứng vE ph'm trù nEn tng này c5a ch5 nghĩa duy vật.
Để đưa ra được một quan niệm thực sự khoa hc vE vật chất, V.I.Lênin đặc
biệt quan tâm đn việc tìm kim phương pháp định nghĩa cho ph'm trù này. Theo
V.I.Lênin, vật chất thuộc lo'i khái niệm rộng nhất, rộng đn cùng cực, cho nên
không thể có một khái niệm nào rộng hơn nữa. Do đó, không thể định nghĩa khái
niệm vật chất theo phương pháp thông thưng mà phi dùng một phương pháp đặc
biệt - định nghĩa nó thông qua khái niệm đối lập với nó trên phương diện nhận thức
luận cơ bn, nghĩa là phải định nghĩa vật chất thông qua ý thức.
+ Trong tác phẩm "Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán",
V.I.Lênin đã đưa ra định nghĩa vE vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học
dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”4.
+ Nội dung c5a định nghĩa:
4 V. I. Lênin, Toàn tập, Nxb Tin bộ, M. 1981, t. 18, tr. 151. 19
Thứ nhất, vật chất là thực t'i khách quan - cái tồn t'i hiện thực bên ngoài ý
thức và không lệ thuộc vào ý thức.
Nói đn vật chất là nói đn tất c những gì đã và đang hiện hữu thực sự bên
ngoài ý thức c5a con ngưi. Vật chất là hiện thực khách quan chứ không phi hiện thực ch5 quan.
Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con ngưi thì đem
l'i cho con ngưi cm giác.
Vật chất là thực t'i khách quan, khi trực tiếp hoặc gián tiếp tác động vào các
giác quan sẽ đem l'i cho con ngưi những cm giác.
VD: Cái bàn khi ta s vào thì thấy cứng, sợ hãi vì Covid 19,...
Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phn ánh c5a nó.
Vật chất tồn t'i khách quan, không lệ thuộc vào tinh thHn. Các hiện tượng
tinh thHn (cm giác, tư duy, ý thức...), luôn có nguồn gốc t* các hiện tượng vật chất
và nội dung c5a các hiện tượng tinh thHn ấy chẳng qua cũng chỉ là chép l'i, chụp
l'i, là bn sao c5a các sự vật, hiện tượng đang tồn t'i khách quan.
VD: Trong đHu lưu trữ hình nh c5a cái bàn,....
ý nghĩa phương pháp luận của định nghĩa:
• Đã giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trưng c5a ch5
nghĩa duy vật biện chứng.
• Cung cấp nguyên tắc th giới quan và phương pháp luận khoa hc để đấu
tranh chống ch5 nghĩa duy tâm, thuyt không thể bit, ch5 nghĩa duy vật siêu hình
và mi biểu hiện c5a chúng trong trit hc tư sn hiện đ'i vE ph'm trù này.
-Khi khẳng định vật chất là thực tại khách quan được đem lại cho con
người trong cảm giác, tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác, Lênin đã thừa
nhận: Trong thế giới hiện thực, vật chất có trước cảm giác (ý thức), vật chất là
tính thứ nhất, là nguồn gốc khách quan của cảm giác (ý thức). 20