Tổng hợp Bài tập Ancol tác dụng với Na (Có lời giải) | Đại học Y dược Cần Thơ

Tổng hợp Bài tập Ancol tác dụng với Na (Có lời giải) | Đại học Y dược Cần Thơ. Tài liệu gồm 3 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

 

ANCOL TÁC DỤNG VỚI Na
Phương pháp giải nhanh
+ Nếu đề cho khối lượng ancol, khối lượng Na và khối lượng chất rắn sau phản
ứng thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : n
H
=
m
ancol
m
Na
m
CR
2
2
+ Nếu đề cho khối lượng ancol, Na phản ứng hết và khối lượng chất rắn sau phản
ứng thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
n
Na
=
m
CR
m
ancol
= a. n
H
(với a là số nhóm OH)
22
2
+ Số nhóm OH =
2
n
H
2
n
ancol
Câu 1 : Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng hết với 9,2 gam Na thu được 24,5 gam chất rắn. 2 ancol đó là
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH
B. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
C. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH
D. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
Lời giải
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
n
H
2
=
m
ancol

m
Na

m
CR
=
15,69,224,
5
= 0,15 mol
2
2
Gọi công thức chung của 2 ancol là
OH
R
OH + Na
ONa +
1
H
2
R R
2
0,3 mol
= 52
0,15 mol
Suy ra
ancol
15,6
=52–17=35
M
R
0,3
Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
Chọn đáp án D
Câu 2 : Cho 18,4 g X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với Na
dư thu
được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 2/3 lượng hiđro
do glixerol sinh ra. Công thức phân tử của Y là
A. CH
3
OH
B. C
2
H
5
OH
C. C
3
H
7
OH
D. C
4
H
9
OH
Sơ đồ phản ứng
Lời giải
3
1
Na Na
C
3
H
5
(OH)
3
 H
2
ROH
H
2
2
2
a mol 1,5a mol
5,6
b mol 0,5b mol
Ta có phương trình : n
H
= 1,5a + 0,5b = = 0,25 (1) và 0,5b =
2
.1,5a (2)
2
22,4 3
Từ (1) và (2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2 mol
m
X
= 0,1 . 92 + 0,2 . (R + 17) = 18,4

R = 29 (C
2
H
5
). Vậy ancol Y là C
2
H
5
OH
Chọn đáp án B
Câu 3 : Cho các chất sau :
2. HOCH
2
CH
2
CH
2
OH
5.1. HOCH
2
CH
2
OH
CH
3
CH(OH)CH
2
OH
3. HOCH
2
CH(OH)CH
2
OH 4. CH
3
CH
2
OCH
2
CH
3
Những chất tác dụng được với Cu(OH)
2
C.1,3,5 D.3,4,5
A.1,2,3,5 B.1,2,4,5
Lời giải
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 là những chất có 2 nhóm OH kề
nhau Vậy nên ta chọn đáp án C
Câu 4 : A, B 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong y đồng đẳng. Cho
hỗn hợp gồm 1,6 gam A 2,3 gam B tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2
(đktc). A, B có công thức phân tử lần lượt là
A. CH
3
OH ; C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH ; C
3
H
7
OH
C. C
3
H
7
OH ; C
4
H
9
OH
D. C
4
H
9
OH ; C
5
H
11
OH
Gọi công thức chung của 2 ancol là
Lời giải
OH
R
OH + Na
ONa +
1
H2
R R
0,1 mol
2
0,05 mol
y ra
ancol
=
1,62,
3
= 39

=39–17=22
M
R
0,1
Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là CH
3
OH và C
2
H
5
OH
Chọn đáp án A
Câu 5 : Cho 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng với Na vừa đủ thu được 2,18 gam chất rắn. 2 ancol đó là
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH
B. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
C. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH D. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
Lời giải
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
n
Na
=
m
CR
m
ancol
=
2,181,52
= 0,03 mol
22 22
Gọi công thức chung của 2 ancol là
OH
R
OH +
Na

ONa +
1
H
2
R R
2
2
0,03 mol
0,03 mol
Suy ra
ancol
=
1,52
= 50,67
= 50,67 – 17 = 36,67
M
R
0,03
Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là C2H5OH và
C3H7OH Chọn đáp án D
Câu 6 : Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác
dụng với Na
sau
phản ứng thu được 2,24 lít H
2
(đktc). Công thức của B là
A. CH
3
OH B. C
2
H
5
OH
C. CH
3
CH(OH)CH
3
D. CH
2
= CH – CH
2
OH
Gọi công thức chung của 2
ancol là
Lời
giải
OH
R
OH +
Na

ONa +
1
H
2
R
R
0,2 mol
2
0,1 mol

Suy
ra
ancol
=
9,
2
= 46
=46–17=29
M
R
0
,
2
Mà có 1 ancol là C3H7OH nên ancol còn lại phải là CH3OH Chọn đáp án A
Câu 7 : Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46
o
tác dụng với Na dư. Xác định thể
tích H2 tạo thành? (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)
A. 2,128 lít B. 0,896 lít C. 3,360 lít D. 4,256 lít Lời
Thể tích C
2
H
5
OH nguyên chất là :
10.
100
46
= 4,6 ml
Khối lượng C
2
H
5
OH nguyên chất là : 4,6 . 0,8 = 3,68 (g)
Thể tích H
2
O = 10 – 4,6 = 5,4 ml ; Khối lượng H
2
O là : 5,4 . 1 = 5,4 g
Sơ đồ phản ứng
H2O
2
H2
C2H5OH
2
H2
Na
1
Na
1
5,4
mol 0,15 mol
3,68
mol
0,04 mol
18 46
Vậy thể tích H2 thu được là : (0,04+ 0,15) . 22,4 = 4,256 (lít)
Chọn đáp án D
3
| 1/5

Preview text:

ANCOL TÁC DỤNG VỚI Na
Phương pháp giải nhanh
+ Nếu đề cho khối lượng ancol, khối lượng Na và khối lượng chất rắn sau phản m m m
ứng thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : n ancol Na CR H = 2 2
+ Nếu đề cho khối lượng ancol, Na phản ứng hết và khối lượng chất rắn sau phản
ứng thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : m m n CR ancol Na=
= a. nH (với a là số nhóm OH) 22 2 2nH2 + Số nhóm OH = nancol
Câu 1 : Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng hết với 9,2 gam Na thu được 24,5 gam chất rắn. 2 ancol đó là A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH C. C3H5OH và C4H7OH D. C2H5OH và C3H7OH Lời giải
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có m m m
15,69,224, nH = ancol Na CR = 5 = 0,15 mol 2 2 2
Gọi công thức chung của 2 ancol là R OH
R OH + Na R ONa +1 H2 2 0,3 mol 0,15 mol Suy ra M 15,6 ancol
= 52 R =52–17=35 0,3
Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là C2H5OH và C3H7OH Chọn đáp án D
Câu 2 : Cho 18,4 g X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với Na
dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 2/3 lượng hiđro
do glixerol sinh ra. Công thức phân tử của Y là A. CH3OH
B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH Lời giải Sơ đồ phản ứngNa 3Na 1
C3H5(OH)3 2 H2 ROH 2 H2 a mol 1,5a mol b mol 0,5b mol
Ta có phương trình : n 5,6 H = 1,5a + 0,5b =
= 0,25 (1) và 0,5b = 2 .1,5a (2) 2 22,4 3
Từ (1) và (2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2 mol
mX = 0,1 . 92 + 0,2 . (R + 17) = 18,4
 R = 29 (C2H5). Vậy ancol Y là C2H5OH Chọn đáp án B Câu 3 : Cho các chất sau : 1. HOCH2CH2OH 2. HOCH2CH2CH2OH 5. CH3CH(OH)CH2OH 3. HOCH2CH(OH)CH2OH 4. CH3CH2OCH2CH3
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 là A.1,2,3,5 B.1,2,4,5 C.1,3,5 D.3,4,5 Lời giải
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 là những chất có 2 nhóm OH kề
nhau Vậy nên ta chọn đáp án C
Câu 4 : A, B là 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho
hỗn hợp gồm 1,6 gam A và 2,3 gam B tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2
(đktc). A, B có công thức phân tử lần lượt là A. CH3OH ; C2H5OH B. C2H5OH ; C3H7OH C. C3H7OH ; C4H9OH D. C4H9OH ; C5H11OH Lời giải
Gọi công thức chung của 2 ancol là R OH
R OH + Na R ONa + 1 H2 2 0,1 mol 0,05 mol y ra M
= 1,62, = 39 =39–17=22 ancol 3 R 0,1
Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là CH3OH và C2H5OH Chọn đáp án A
Câu 5 : Cho 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng với Na vừa đủ thu được 2,18 gam chất rắn. 2 ancol đó là A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH C. C3H5OH và C4H7OH D. C2H5OH và C3H7OH Lời giải
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : m
nNa= CRmancol = 2,181,52 = 0,03 mol 22 22
Gọi công thức chung của 2 ancol là R OH R OH +
Na R ONa + 1 H2 2 2 0,03 mol 0,03 mol
Suy ra M ancol =1,52 = 50,67 R = 50,67 – 17 = 36,67 0,03
Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là C2H5OH và C3H7OH Chọn đáp án D
Câu 6 : Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư
sau
phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là A. CH3OH B. C2H5OH C. CH3CH(OH)CH3 D. CH2 = CH – CH2OH Lời
Gọi công thức chung của 2 giải ancol là R OH OH + 1 R
Na  R ONa + H2 2 0,2 mol 0,1 mol 9, =46–17=29 2 Suy ancol = ra M
= 46  R 0 , 2
Mà có 1 ancol là C3H7OH nên ancol còn lại phải là CH3OH Chọn đáp án A
Câu 7 : Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o tác dụng với Na dư. Xác định thể
tích H2 tạo thành? (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) A. 2,128 lít
B. 0,896 lít C. 3,360 lít D. 4,256 lít Lời 46
Thể tích C2H5OH nguyên chất là : 10.100 = 4,6 ml
Khối lượng C2H5OH nguyên chất là : 4,6 . 0,8 = 3,68 (g)
Thể tích H2O = 10 – 4,6 = 5,4 ml ; Khối lượng H2O là : 5,4 . 1 = 5,4 g
Sơ đồ phản ứng H2O H OH 5  2 H2 2H2 C2 1 1NaNa 5,4 mol 0,15 mol 3,68 mol 0,04 mol 18 46
Vậy thể tích H2 thu được là : (0,04+ 0,15) . 22,4 = 4,256 (lít) Chọn đáp án D 3