TỔNG HỢP CÂU HỎI ÔN THI BỆNH CHÓ MÈO
HK2 NH 2015-2016.
1. PARVOVIRUS
Câu 1: Nguyên nhân gây bệnh?
Họ: Parvoviridae
Giống:Parvovirus.
Type 2: gây bệnh trên chó. CPV-2a ,CPV-2b, CPV-2c
một DNA virus đơn sợi, không vỏ bọc.
Sức đề kháng
Tồn tại dưới sáng mặt trời tới 5 tháng, bóng tối 7 tháng.
Các thuốc sát trùng: Iodin 1%, Cloramin B 2%, sút…đều diệt được virus.
Câu 2: trình bày triệu chứng của bệnh do parvovirus gây ra?
- Khi bệnh: trên 80% chó không triệu chứng lâm sàng
- Phát bệnh sau 3-10 ngày: mệt mỏi, rũ, nôn khan ra dãi nhớt màu vàng, sốt, tiêu chảy
thường máu.
- Gây viêm xuất huyết ống tiêu hóa, mất nước rối loạn điện giải mất máu, thiếu
máu, hạ protein, nhiễm độc huyết endotoxemia chết do shock, trụy tuần hoàn,
hấp
- Bệnh đặc biệt nghiêm trọng trên chó dưới 12 tuần tuổi chưa chích ngừa.
- Gồm 3 thể:
1. Thể đường ruột.
Thời gian nung bệnh 3-5 ngày
Tập trung trên chó 2-4 tháng tuổi, chó rủ, bỏ ăn, sốt kéo i khi triệu chứng tiêu chảy
nặng xuất hiện
Nhiệt độ giảm dần nếu chó bsuy nhược.
Tiêu chảy nặng, phân lúc đầu thối sau đó phân màu hồng hoặc đỏ tươi tùy vị trí
virus tấn công vào ruột.
. Thể viêm tim
- Thường xảy ra với tỉ lệ thấp trên chó con nhỏ hơn 2 tháng tuổi.
Bệnh thường rất nặng, làm viêm hoại tử tim gây khó thở, rên rĩ, suy kiệt, nôn
khan
Thú rối loạn nhịp tim, suy tim, niêm mạc nhợt nhạt, biểu hiện đường ruột không ràng
Chó chết sau vài giờ hay vài phút, hoặc chết đột ngột do bị suy tim3.
Thể kết hợp: làm chó chết nhanh
Do sự kết hợp các triệu chứng bệnh của cả 2 thể bệnh trên
Thoái hóa tim, tim suy nhược, mất nước.
Giảm albumine, hạ natri máu, hạ kali máu,
Câu 3: trình bày cách điều trị?
Do virus nên chỉ thể điều trị triệu chứng trợ sức:
- : truyền Lactate Ringer, kết hợp Glucose 5% để cung cấp năng lượng.Chống mất nước
- : Primperan liều 1ml/10kgP, tiêm bắp.Chống ói
- Imodium 1 viên/15kgP uống 3 lần/ngày.Cầm tiêu chảy:
- : Varogel liều 1 gói/10kgP, uống 3 lần/ngày.Bảo vệ niêm mạc dạ dày, ruột
- tăng lực bằng B-complexTrợ sức
- Sử dụng kháng sinh chống phụ nhiễm như: enrofloxacin, cefalexin, Multibio liều
1ml/10kgP/ngày.
- Hạn chế cho chó ăn hoặc uống
Câu 4: cách phòng bệnh do parvovirus gây ra?
Thực hiện tốt các công tác chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh, ăn uống
Cách ly với thú bị bệnh
Phòng bệnh bằng vaccin:
Chó mẹ: tiêm trước 14-21 ngày để tạo miễn dịch trước khi sinh
Chó con:6 -7 tuần tuổi tiêm mũi 1, mũi 2 khoảng 3-5 tuần sau định kỳ tái
chủng mỗi năm 1 hoặc 2 lần
Câu 5: so sánh bệnh parvovirus với bệnh carre?
Tên Virus Parvovirus Carre
Trạng Thái
Sốt
sốt. sốt trên 40 độ.
lây lan nhanh chết nhanh
Quan
Đích Tiêu hóa, tim
hấp
Tiêu hóa
Thần kinh.
Triệu Chứng viêm dạ dày ruột,
thường ói mửa phân
màu xám vàng hay
màng nhầy lẫn máu.
viêm phổi, viêm kết mạc mắt, tiêu
chảy ra máu, nổi mụn vùng da mỏng,
gan bàn chân, da vùng gương mũi
bị sừng hóa.
Tỷ Lệ Chết tỷ lệ chết cao trên cho
non. ( 80-100%)
chết tỉ lệ 50-80% thậm chí 100% nếu
không sớm điều trị
2. CARRE
Câu 1: chế gây bệnh :
Tấn công thần
kinh trung ương
Đ
ứng
miễn
dich
VIRUS
B
hấp
Tiết niệu
Tiêu hóa
kinh
Gây
chết
Hồi
phục
lympho vùng cổ:
amidan, hạch phế quản
Hệ thống lympho
của thể
Dấu hiệu lâm
sàng
Câu 2 . Triệu trứng
Dấu hiệu hấp:
Chảy nước mũi ( màu xanh hay vàng nhạt)
Ho
Khó thở
Viêm phổi
Đường tiêu hóa:
Chán ăn
Nôn
Tiêu chảy
( thể máu
Dấu hiệu mắt:
Viêm màng mắt, gây ra thay đổi trong sự xuất hiện mống mắt
Viêm dây thần kinh thị giác
Khô mắt
Dấu hiệu trên da
Viêm da mun mủ ( phát ban )
Xương:
Giống chó lớn, độ tuổi 3 đến 6 tháng thường bị nhất
Loạn dưỡng xương do phì đại
dấu hiệu thần kinh :
Động kinh cục bộ hoặc toàn thân.
Co giật, bơi chèo
Tht điu vn đng.
Nhai, chảy nước bọt
Liệt
Giật rung
Đau cứng cổ
Thay đổi hành vi
Bệnh tích
Bệnh tích đại thể:
Da mụn nước mụn mủ.
Sừng hóa gang bàn chân mũi
Lách sưng
Gan sưng
Niêm mạc dạ dày,ruột xuất huyết
Bệnh tích vi thể:
bạch huyết sưng, hoại tử
Viêm nào thùy, viêm não tủy không mủ
Câu 3. Tiên lượng?
Dựa vào chế sinh bệnh để tiên lượng
triệu chứng thần kinh
Tỷ lệ chết > 50%, ( chó nhỏ ttỷ lệ chết cao hơn)
Sống sẽ để lại di chứng
Triệu chứng nhẹ
Sẽ phục hồi (tùy giai đoạn bênh)
Câu 4. Chẩn đoán Carre bằng test nhanh ?
ADV Ag chẩn đoán kháng nguyên carre
Điều trị triệu chứng lâm sàng tăng cường sức đề kháng cho thú bệnh. (cung cấp
Vitamin A,C,B…)
Ngăn chặn nhiễm trùng thứ phát bằng kháng sinh phổ rộng (nhóm beta-lactam,
lincomycin, streptomycin…)
Truyền dịch, cân bằng chất điện giải lượng nước trong cơ thể : Lactate Ringer (IV),
Glucose 5%, NaCl 0,9%
Kiểm soát co giật : Diazepam…
Chống ói : Primperan (metacloramide) 0,5-1 mg /kg. Bảo vệ niêm mạc ruột dạ dày :
Phosphalugel (Al2O3) i/10kg, Smecta (diosmectite) gói/20kg , Actapulgite gói/10kg
Cầm tiêu chảy : Imodium (loperamide) 1v/5kg , 2 lần/ngày
Thuốc giảm tiết dịch nhày, giảm ho : Bromhexine, codeine
Thuốc giảm đau,hạ sốt : anagin
Giữ chó bệnh nơi khô o chăm sóc cẩn thận
3. SUY GIảM MIễN DịCH TRÊN MÈO
Câu 1: Cách phòng bệnh FIV?
- Quản mèo bị nhiễm FIV ???
Nên được giới hạn trong nhà.
Nên được triệt sản hoặc thiến.
Mèo cần được cho ăn chế độ ăn dinh dưỡng đầy đủ cân bằng.
Thực phẩm chưa nấu chín các sản phẩm từ sữa chưa tiệt trùng không nên cho mèo
ăn
Chăm sóc sức khỏe cho mèo nhiễm FIV nên được lên kế hoạch với bác ty của
bạn ít nhất mỗi sáu tháng.
Cảnh giác giám sát chặt chẽ sức khỏe hành vi của mèo nhiễm FIV.
- Hiện nay không vaccine phòng bệnh này biến chủng quá nhanh.
Câu 2: Đường truyền lây của FIV?
Đường sinh dục, vết trầy xướt da.
Qua vết cắn từ nước bọt của mèo bệnh.
Không lây qua đường hấp, ăn uống.
Mèo đực khả năng mắc bệnh cao gấp 2 lần mèo cái.
Ngoài ra, mèo mẹ bệnh lây nhiễm cho mèo con (tỷ lệ thấp).
Câu 3: chế sinh bệnh của FIV?
Virus FIV Máu à
FIV nhân lên phá hủy hệ thống Lympho T,
vào trung tâm thần kinh.
Lympho CD4 + T; mất CD8 +T giai đoạn sau
sản xuất cytokin.
Giảm khả năng miễn dịch.
Câu 4: FIV lây cho người các động vật khác không?
FIV chỉ lây cho họ mèo, không lây cho người các động vật khác.
Câu 5. Mèo bị nhiễm FIV thường dễ mắc phải các bệnh nhiễm trùng khác với các triệu
chứng như:
+ Nhiễm trùng răng miệng. + Nhiễm trùng da tai.
+ Bệnh về đường hấp. + Hạch.
+ Bệnh về mắt. + Thiếu máu.
+ Bệnh về đường tiêu hóa. + Ung thư.
+ Bệnh về thần kinh
4. VIÊM GAN TRUYỀN NHIỄM TRÊN CHÓ
Câu hỏi:
1. Trình bày căn bệnh của bệnh viêm gan truyền nhiễm. Tại sao bệnh viêm gan truyền
nhiễm còn được gọi “bệnh mắt xanh”
2. Trình bày cách điều trị biện pháp hộ khi điều trị bệnh viêm gan truyền nhiễm trên
chó?
3. Để phòng bệnh viêm gan truyền nhiễm,ta sử dụng vaccine chủng nào. Tại sao. Cho
biết lịch chủng ngừa ?
4. Kể tên các enzym cần quan tâm khi xét nghiệm chức năng gan?
5. Trình bày chế gây bệnh của ICH virus ?
Trả lời:
1. Căn bệnh:
Họ , virus Canine Adenovirus-1 (CAV-1) DNA virus , kích thước: 70-90 Adenoviridae
nm, không vỏ .Virus ái lực với lympho, gan, thận mắt.
Virus dễ nuôi cấy trong môi trường tế bào nguồn gốc từ thận chó, thận heo. Tạo
CPE
Sức đề kháng mạnh: kháng với ether chloroform. thể diệt virus bằng các chất
sát trùng như: NaOH (1-3%), Iodin 1%, Formol 2%, nước vôi 10%,..
“Mắt xanh”: do phù giác mạc tổn thương các lớp màng trong mắt
2. Điều trị:
Không thuốc đặc hiệu điều trị viêm gan do virus chó.
Theo dõi sự tiến triển của triệu chứng lâm sàng. Điều trị hỗ trợ :
Hạ sốt bằng analgin 30% (1 - 5 ml) IM SC
Truyền dịch: glucose 20-40%(0.5ml/kg) (khoảng cho phép 0.5-0.9g/kg/h), dextrose 5%,
ringer (45ml/kg)
Trong điều kiện được, truyền u , huyết tương(10-20 ml/kg)…
Cung cấp năng lượng lactose
Thuốc giảm ure huyết lactolose
Sử dụng kháng sinh chống phụ nhiễm: Nhóm Beta-lactam, cepha…
Vitamin B1 B12 C E A…
Hộ lý:
Cách ly chó
Cho nghỉ ngơi yên tĩnh tránh ồn ào
Chuồng nuôi lót thêm đệm ( thay giặt đệm thường xuyên)
Dọn xử chất thải của thú
Phun thuốc sát trùng định 2 tuần/ lần bằng Han- iodin 10%
Cung cấp đủ nước
Tái khám theo lịch dặn của bác thú y.
3. Sử dụng vaccine chủng CAV-2, gây tác dụng phụ tổn thương cho mắt.
Chủng ngừa cho chó 8 tuần tuổi trở lên, khỏe mạnh đã được xổ giun
Chủng ngừa lần đầu: tiêm 2 lần, cách nhau 2 4 tuần
4. Alanine aminotransferase (ALT), Aspartate aminotransferase (AST).
5. Xâm nhập đường tiêu hóa Nhân lên hạch amidan,mảngpeyer ruột
Nhiễm vào máu Gây nhiễm những tế bào nội các quan
quan đích gan, thận, lách, phổi, nội mô, võng mạc.
5. GIAM BACH CAU MEO (FPV)
Câu 1: Nguyên nhân gây bệnh Feline Panleukopenia virus (FPV)?
- Do virus:
Họ: Parvoviridae
Giống: Parvovirus
Loài: Feline Panleukopenia
Sức đề kháng cao với các chất sát trùng, chloroform, acid chịu được độ nóng tới 56 C
0
trong 30 phút.
Câu 2: Dịch tễ học của FPV?
- Loài cảm thụ: mèo mọi lứa tuổi.
- Đường truyền lây: tiếp xúc trực tiếp với mèo nhiễm bệnh hoặc chất tiết của nó.
- Chất chứa căn bệnh: phân, ớc tiểu, nước bọt, chất nôn; động vật trung gian truyền lây:
bọ chét.
Câu 3: chế gây bệnh FPV?
Câu 4: Triệu chứng khi mèo nhiễm FPV?
- Sốt, bỏ ăn, ói, tiêu chảy.
- Thần kinh: co giật động kinh, mất thăng bằng.
Câu 5: Điều trị mèo nhiễm FPV?
Ói mửa, tiêu chảy: truyền dịch Lactate Ringer’s.
Qua đưng mũi,
ming
Ty xương: virus cn tr sn xut tế bào
bch cu -> suy giảm bch cu.
Rut: virus tn công nm mc đường tu
hóa -> gây loét -> bong tróc nm mc rut ->
tu chy.
Máu
Hạch amygdale, hạch ruột
Bổ sung vitamin C, vitamin B ; amino acid.
1
,B ,B
6 12
Ngừa phụ nhiễm: dùng kháng sinh như amoxicilin, cefazolin, gentamicin.
Cách ly thú bệnh, giữ vệ sinh để tránh lây lan cho mèo khác.
6. HERPESVIRUS CALICIVIRUS TRÊN MÈO
1/ Cấu trúc, đặc điểm của Calicivirus gây bệnh trên mèo?
Feline Calicivirus( Họ Caliciviridae, chi Vesivirus).FCV rất nhỏ , không vỏ bọc , RNA
1 sợi. Nhiều chủng, miễn dịch chéo. FCV sống sót trong i trường bên ngoài đến
1 tuần hoặc thể lâu n nếu môi trường ẩm ướt. Khó bị tiêu diệt bởi các chất khử
trùng thông thường
2/ Con đường truyền lây của Calicivirus?
Truyền lây qua 2 con đường: trực tiếp gián tiếp
Trực tiếp : Tiếp xúc trực tiếp với mèo nhiễm bệnh( dịch mắt, mũi, miệng, nước
dãi)hoặc mèo dấu hiệu lâm sàng đã hồi phục.
Gián tiếp: Lồng, thức ăn, khay, giường đệm ngủ mèo bệnh, con người.
3/ Calicivirus gây bệnh trên đường hấp mèo chiếm tỷ lệ cao trên lứa tuổi nào?
Mèo già mèo con chiếm tỷ lệ cao.
4/ triệu chứng của bệnh do Calicivirus gây ra trên mèo?
Hắt hơi
Sốt
Chảy nước mũi, nước mắt, nước dãi
Viêm mũi (viêm niêm mạc mũi)
Loét lưỡi vòm miệng
Chủng độc lực hơn của Calicivirus thể gây viêm phổi.
Calicivirus cũng thể gây què mèo (còn gọi hội chứng khập khiễng).
5/ chẩn đoán phân biệt bệnh do Calicivirus bệnh do Feline Herpes virus
Calicivirus 1 loại virus gây bệnh đường hấp trên mèo thường gây loét trong
miệng, trong khi Feline Herpes virus gây ra các vết loét mắt
6/. chế gây bệnh của Calicivirus trên mèo?
Thể loét miệng:
Virus xâm nhập biểu miệng tạo mụn nước vỡ hoại tử với sự xâm nhập ð ð
bạch cầu trung tính ngoại vi sở
Thể viêm phổi: hiếm xảy ra
Tăng sinh, viêm phổi kẽ
Thể viêm khớp: làm dày lên của màng hoạt dịch tăng về số lượng của chất lỏng hoạt
dịch trong khớp
7. HO CUI CHO
Câu 1 : ho củi chó nghĩa những con chó bị bệnh nhốt chung trong củi bệnh còn gọi viêm
thanh quản khí quản do phức hợp vi khuẩn virus điển hình Bordetella bronchiseptica
Canine Pareinfluenza (CPIV)
Canine Pareinfluenza RNA virus,đơn sợi vỏ bọc,họ Paramyxoviridae,Lớp màng
lipid nên dễ bị tiêu diệt bởi chất sát trùng, ánh sáng nhiệt độ,Ở điều kiện thường virus
thể tồn tại môi trường ngoài đến 2 tuần.
Bordetella bronchiseptica :Trực khuẩn gram âm không bao tử hiếu khí,Tồn tại lâu trong
môi trường, trong đất 45 ngày,không kvi khuẩn sống được vài giờ
Câu 2 chế sinh bệnh?
Câu 3: Triệu chứng
Triệu chứng điển hình ho khô, ho khan như tiếng ngỗng kêu
Buồn nôn, hắt xì,chảy nước mũi màu xanh, mắt không trong sáng, rỉ ghèn
Gương mũi luôn luôn khô, ráp chảy dịch xanh, hay liếm mũi rồi nuốt dịch, hắt hơi
khi nhiều dịch chảy ra
Trong trường hợp nhẹ, chó thường hoạt động bình thường
Trong trường hợp nặng, các triệu chứng tiến triển thể bao gồm viêm phổi sốt , , hôn
thậm chí tử vong
Câu 4
Tiêm chủng vaccine
Tránh tiếp xúc với chó nhiễm bệnh môi trường
bị ô nhiễm.
Tăng cường sức khỏe, nh trạng thể khả
năng miễn dịch của chó.
Vaccin: tiêm dưới da hoặc nhỏ mũi
Canigen KC (Virbac)
Canvac BB (CSL limited) - killed vaccine Bordetella
Protech Duramune BB (Fort Dodge) - killed vaccineBordetella
Fort Dodge C4 (Fort Dodge)-live canine adenovirus 1 parainfluenza.
câu 5:
Không thuốc đặc hiệu,điều trị theo triệu chứng :
Truyền dịch điện giải
kháng sinh chống các bệnh kế phát
Hộ lý:
Tách riêng những chó bị
bệnh với chó khỏe mạnh
trợ sức, hỗ trợ hấp
Kháng sinh
Enrofloxacin 3-5mg/kg
Axit clavulanic / amoxycillin 15-20mg/kg
Doxycycline : 5mg / kg// liều/ ngày/ PO
sulfonamide -Trimethoprim 15mg / kg/2 liều/ngày/PO
Chó b nh
Bài th i m m b nh ra môi
tr ngườ
(h t h i, ho) ơ
Chó không b nh hít ph i gi t
khí dung
M m b nh t n công vào niêm
m c hô h p
(khí qu n ph qu n ) ế
Chó h t ế
b nh
(b nh
nh )
Ch tế
(b nh
n ng )
7-10 ngày
2-5 ngày ho c 10-21 ngày
8. UNG THU BACH CAU MEO
1) Thế nào bệnh ung thư bạch cầu?
Bệnh bạch cầu trên mèo một bệnh truyền nhiễm do vius thuộc họ Retroviridae gây
nên với đặc điểm suy giảm miễn dịch, một dạng ung thư của tế o máu gọi
lymphocytes. Bệnh tỷ lệ chết cao, điều trị ít khi hiệu quả.
2) chế sinh bệnh ung thư bạch cầu?
Virus tái tạo trong tế o bạch huyết trong khoang miệng (hạch hầu họng).
Virus lây lan đến các tế bào máu trắng lưu thông trong thể.
Các tế bào bạch cầu đưa virus đến các hạch bạch huyết.
Virus lây lan vào tuần hoàn tủy xương.
Các tế bào máu trắng tiểu cầu được sản xuất giai đoạn này mang virus trở lại lưu
thông trong máu.
Virus lây lan sang các tuyến ớc bọt, tuyến nước mắt, bàng quang. giai đoạn này
virus thể được bài thải lây nhiễm sang mèo khác.
3) Triệu chứng điển hình của bệnh ung thư bạch cầu?
Gây ra u lympho một trong những hình thức khối u thường gặp nhất của con mèo .
Gây rối loạn tăng sinh tủy xương:
Ức chế miễn dịch.
Quá mẫn qua phức hợp miễn dịch .
Bênh rối loạn thần kinh.
Bnh gan.
Bệnh về da.
4) Sức đề kháng của virus FeLV?
Vỏ của virus lipid hòa tan mẫn cảm với các chất sát trùng như phòng, nhiệt,
sấy khô.
FeLV dễ dàng bất hoạt môi trường ngoài trong vòng vài phút
5) Làm thế nào để phòng bệnh do FeLV?
Tiêm phòng vaccine.
Mèo con: tiêm phòng 8 tuần tuổi. Tái chủng sau 3 - 4 tuần.
Mèo trưởng thành (>16 tháng tuổi, chưa tiêm phòng): tiêm 2 liều.
Nuôi mèo nhà không cho tiếp xúc với những con mèo hoang, vùng nguy nhiễm
cao.
9. CAU TRUNG CHO MEO
Câu 1 Cầu trùng chó mèo mấy giai đoạn phát triển? giai đoạn o bên trong thể ?
Giai
đoạn nào bên ngoài thể?
Cầu trùng 2 giai đoạn phát triển chính:
Giai đoạn bên ngoài môi trường (2-4 ngày): Các kén gặp điều kiện thuận lợi sẽ phát
triển thành kén
trưởng thành chứa 2 nang noãn,mỗi nang noãn chứa 2 thoi trùng. Các kén này tồn tại
ngoài môi trường
18-30.
Giai đoạn bên trong thể:
- 3-7 ngày sau khi vào được thể tiến hành sinh sản tính trong 5-10 ngày mỗi thoi
trùng
thể tạo ra 120.000 đơn vị gây nhiễm.
- Các đơn vị này sẽ tiếp tục sinh sản tính ruột non hình thành đơn vị gây nhiễm thế
hệ 2.
- Sau khi xâm nhập vào biểu ruột già các đơn vị gây nhiễm thế hệ 2 tiến hành biệt hóa
hình thành giao tử đực-cái, sau đó tiếp tục sinh sản hữu tính.
Chuột đóng vai trò chủ ch trữ trong vòng đời của cầu trùng.
Câu 2 : chế gây nhiễm cầu trùng.
Kén của các hợp tử trưởng thành vào ruột gặp CO2 enzyme tiêu hóa sẽ phát ra 8 
thoi trùng.
Thoi trùng chui vào tế bào biểu ruột non qua quá trình sinh sản tính sinh ra các đơn
vị gây
nhiễm.Các đơn vị này thoát ra làm tổn hại tế bào biểu ruột.
Các đơn vị gây nhiễm thế hệ 2 hình thành hợp tử sinh sản hữu nh trong tế bào biểu
ruột già sau
đó thoát ra làm tổn hại biểu ruột.
Qua quá trình sinh sản trong ruột,niêm mạc đường ruột bị kích thích phá hủy gây rối
loạn môi
trường bình thường bên trong ruột, các niêm mạc ruột bong tróc ra tạo môi trường giàu
dinh dưỡng cho
Salmonella, Clostridium, Ecoli… phát triển. Các vi khuẩn này phát triển sinh độc tố làm
nhiễm trùng đa
quan.
Câu 3. Tại sao dễ nhầm lẫn với táo bón.
Bề mặt kết tràng bị tổn thương gây những kích thích tại chỗ làm chó cảm giác 
muốn đi phân.
Chó rặn nhiều nhưng không đi phân dễ nhầm với táo bón, tuy nhiên qua quan sát phân
ta sẽ phát
hiện những lợn cợn trắng nhớt bao quanh phân do biểu niêm mạc kết tràng bong
tróc, trường
hợp nặng thể lẫn máu.
Câu 4: Cầu trùng tồn tại ngoài môi trường bao lâu ? Dùng thuốc sát trùng nào.
Hợp tử của cầu trùng thể tồn tại ngoài môi trường 30 ngày hoặc lâu hơn nếu vỏ 
kén bảo
vệ.
Để diệt được kén của hợp tử phải dùng nhiệt trực tiếp từ bình kgas, hoặc NH3 nồng
độ cao.
Câu 5 : Phương pháp chẩn đoán cận lân sàn chó bị cầu trùng.
Phân lập mẫu phân
Trộn mẫu phân trong dung dịch nitrat
Sử dụng dụng cụ đặc biệt gọi Fecalyzer
Thành phần nào của phân nặng hơn dd natri nitrat sẽ chìm xuống, còn lại trứng của
giun
sinh kén hợp tử của cầu trùng
Mẫu sẽ được thu thập bằng cách đặt một lamelle trên mặt của dung dịch, sau đó đặt
vào lam
kính xem kính hiển vi.
10. TOXOPLASMA
1 . Các nguyên nhân gây bênh toxoplasma ? truyền lây cho người hay không ? Sự
ảnh hưởng của bệnh đối với con người ?
Trả lời :
T. gondii thể lây truyền theo chiều dọc tachyzoites đó được truyền cho thai nhi
thông qua nhau thai.
Mèo bị nhiễm qua tiếp xúc với sinh trùng, trong đó thể nhiễm qua đất bị T. gondii
nhiễm bệnh hoặc do ăn phân o
Bệnh truyền lây cho người , chú ý phụ nữ mang thai do bệnh truyền lây qua nhau
thai gây ra các bệnh trên thai nhi ,tùy thuộc vào thiwf gian nhiễm bệnh ,nếu nặng
thể chết thai , hoạc con sinh ra bị tổn thương thần kinh viêm não . Đàn ông ít bị ảnh
hưởng khi mặc bệnh .
2 Các triệu chứng điển hình của bệnh toxoplasma ?
Trạng thái hôn , Sốt .Khó thở, rối loạn hấp. Viêm amidan .Giảm cân, suy nhược
.
Đau bụng, vàng da. Ăn mất ngon.
Viêm võng mạc, Viêm giác mạc Động kinh, thể liệt, dáng đi không vững.
Đối với mèo mẹ khi mang thai: thể xảy thai hoặc mèo con sinh ra bnhiễm bệnh
chết, thể những triệu chứng như biếng ăn, sốt, da vàng.
3 . Cách bệnh tích điển hình trên động vật người khi mắc bệnh toxoplasma ?
Trả lời :
Động vật ( chó mèo ) Hoại tử trong não, phổi, gan, hạch màng treo ruột các nốt bạch
huyết.
Dạ dày ruột non nhiều vết loét lớn.
Thần kinh trung ương vùng bị đổi màu hoại tử lên đến 12 mm teo tiểu não .
Viêm
Người : Đối với trẻ em mới sinh thể bị viêm não ,phát ban đỏ ,vàng da ,viêm màng điệm
võng mạc , tràn dịch màng phổi .
Sốt , hạch bạch huyêt sưng to .
Tỷ lệ thử vong cao .
4 .Cách chẩn đoán lâm sàng tình trạng tiên đoán bệnh toxoplasma ?
tam chứng kinh điển: viêm màng mạch - võng mạc, tràn dịch não i hoá trong
sọ .
Động kinh, tổn thương thị giác, người co cứng các di chứng thần kinh khác
Nếu thú mắc bệnh thì tiên lượng xấu ,tình trạng của thú kém và khó điều trị .
5 . Cách phòng bệnh toxoplasma ?
Thận trọng tiếp xúc với mẹo mắc bệnh ,đang điều trị bệnh , đặc biệt phụ nữ . Dùng
bao tay khi tiếp xúc .
Không ăn thịt chưa nấu chín . Kiểm soát khi chế biến .Tốt nhất nên cho mèo ăn thức
ăn khô hoặc thực phẩm đóng hộp .
Vật nuôi trong nhà không nên tiếp xúc với gián , giun đất , các loài gặm nhấm , ĐV
hoang .
Vaccine chứa brandyzoite sống nhược độc giúp làm giảm lượng oocysts bài thải bởi mèo
tái phơi nhiễm. Nhưng loại vaccine này hiện chưa được thương mại hóa .
11. SINH TRÙNG TRÊN CHÓ MÈO
1. Sự khác nhau giữa Viên Diêp Giả Diêp?
2. Thế nào phương pháp lắng gạn phù nổi ?
3. Kể tên 1 số thuốc điều trị giun tròn sán dây ?
4. Bệnh tích khi thú bị mắc giun tim?
5. Đường truyền lây giun móc?
Trả lời:
1/
Bộ Viên Diệp Bộ Giả Diệp
Kích thước 10-75 cm 3-10m (3000 đốt)
Tử cung ko lỗ thông ra
ngoài ->
bài xuất trứng ->
đốt sán rụng
lỗ thông ra
ngoài -> bài xuất
trứng -> đốt sán
ko rụng
Trứng Hình hơi tròn,
4 lớp vỏ dày
Hình bầu dục, bên
trong chứa tế bào
phôi
2/ Lắng gạn:
Mẫu phân được hòa tan với nước để lắng tự nhiên. Trong cặn lắng chứa tất cả KST
trong phân. Phương pháp này cho phép phát hiện các loại trứng giun, ấu trùng trứng
sán máng (trong trường hợp nước pha glycerin)
Phù nổi:
Dùng một dung dịch hoặc hỗn hợp tỷ trọng cao hơn tỷ trọng của các bào nang, trứng
giun, sán làm cho chúng nổi lên mặt nước, chất lắng xuống đáy ống nghiệm. Tiêu bản
soi sạch, ít cặn, nhưng có một số trứng giun, sán không nổi chìm xuống đáy như trứng
giun đũa, trứng nắp. vậy, với phương pháp làm nổi, cần soi luôn cặn để không bỏ
sót KST
3/ . Niclosamide
Nitroscanate
Praziquantel.
Tẩy giun: fenbendazole, febantel, lervanmisole
4/ Tâm nhĩ phải nở to, viêm tim, gây tắc mạch nứt mạch máu. Thành của tâm thất
phải bị rách. Da viêm, những chỗ ấu trùng bị hóa.
5/ Qua đường miệng: do nuốt phải hoặc ngửi bãi phân chó u trùng giun móc.
Qua da, kẽ móng chân hoặc gang bàn chân tiếp xúc với môi trường ấu trùng giun
móc.
Qua nhau thai trong kỳ mang thai thể mẹ nhiễm ấu trùng.
Qua sữa mẹ
12. NấM MŨI TRÊN CHÓ
1. Nguyên nhân gây bệnh nấm mũi trên chó? chế sinh bệnh?
Bệnh nấm mũi trên chó thường gây ra bởi nấm Aspergillus nấm Penicillium trong đó
chiếm phần lớn nấm Aspergillus.
chế sinh bệnh:
Aspergillus xâm nhập niêm mạc đường hấp tiêu diệt tế bào xung
quanh chống lại thực bào.
Độc tố gliotoxin ức chế đại thực bào ức chế hệ miễn dịch.
Bào tử bám vào protein các bmặt, nhờ hệ thống bám dính hydrophobins enzyme
như protease giúp tế bào nấm xâm nhập vào mô. Làm giảm hoạt động lông rung
màng nhày làm kéo dài thời gian trú (của nấm nhiều loại mầm bệnh khác) trong
biểu mô.
2. Triệu chứng của bệnh nấm mũi? Triệu chứng nào đặc trưng?
Chảy nước mũi nhầy, hắt i, chảy máu quanh mũi, niêm mạc mũi mất sắc tố, loét lỗ
mũi.
Ngủ lịm, chán ăn, lờ đờ
Mũi chảy một bên sau đó hai bên
Viêm mũi, viêm xoang, sưng mặt.
Phá hủy toàn bộ xoang mũi.
Giai đoạn cuối chó thường miệng thở do tắc mũi.
Ngoài ra, cả trường hợp đau vùng mặt, không cho sờ vào đầu, cáu gắt.
Nếu không được điều trị, nấm thể lan tới hệ thống thần kinh gây hiện tượng lên
cơn, co giật chết.
3. Các phương pháp chẩn đoán bệnh nấm mũi?
Kiểm tra các triệu chứng bên ngoài:
Dấu hiệu đau vùng mũi.
Dịch mũi, miệng.
Làm mẫu sinh thiết, nuôi cấy phân lập từ xoang mũi chó
Xét nghiệm kháng thể: ELISA
Xét nghiệm kháng nguyên: xác định galactomannan (GM) trong huyết Aspergillus
thanh
Xét nghiệm PCR
Sử dụng các phương pháp chẩn đoán hình ảnh: CT, MRI, nội soi i
4. Trình bày phương pháp điều trị bệnh nấm mũi? Ưu nhược từng phương pháp?
3 phương pháp: điều trị toàn thân, điều trị tại chỗ, phẫu thuật
Điều trị bằng đường uống : dễ thực hiện, tuy nhiên hiệu quả không cao, liệu trình điều
trị dài tác dụng phụ trên gan, sử dụng các hợp chất nhóm triazole (ketoconazole, ð
thiabendazole, fluconazole, itraconazole)
Điều trị tại chỗ : các loại thuốc được sử dụng: clotrimazole, enilconazole
Ưu điểm: hiệu quả cao, ít tác dụng phụ.
Nhược điểm: đòi hỏi phải có thêm sự nạo, rửa, hút để loại
bỏ các mảng nấm
Phẫu thuật : Áp dụng đối với vật nuôi đáp ứng kém với điều trị tại chỗ thường được
thực hiện bằng gạc povidone-iodine. Băng được thay thế từ 2-3 ngày trong vòng 15-21
ngày dưới sự gây toàn thân. Phẫu thuật đóng xoang mũi được thực hiện khi tất cả
các tiếp xúc được bao phủ bởi các khỏe mạnh.
Ưu điểm:Dùng khi thất bại trong phương pháp điều trị tại chỗ.
thể cắt bỏ những phần bị nhiễm trùng trước khi đưa thuốc vào.
Nhược điểm:phức tạp ít được sử dụng thường xuyên.
5. Tại sao bệnh nấm mũi thường xảy ra trên chó mũi dài nhiều hơn trên chó mũi ngắn?
Do chó mũi dài sẽ kích thước xonag mũi lớn hơn chó mũi ngắn. Khi bào tử nấm xâm
nhập thì kích thước xoang i lớn điều kiện thuận lợi để bào tử phát triển, sinh sôi
gây bệnh nên tỷ lệ bệnh nấm mũi trên chó mũi dài sẽ cao hơn trên chó mũi ngắn
13. BệNH GIUN TIM TRÊN CHÓ
Câu hỏi:
1. chế hình thành giun tim trên chó. Tại sao giun tim không xảy ra trên chó 2-3 tháng
tuổi?
2. Tại sao khu vực Châu Á tỉ lệ mắc bệnh tim cao hơn các khu vực khác?
3. Đưa ra phác đồ điều trị giun tim dạng ấu trùng?
4. Ảnh hưởng của bệnh giun tim đến sức khỏe cộng đồng?
Nêu cách phòng bệnh giun tim giải thích tại sao phòng bệnh bằng các cách vừa nêu?
Trả lời:
1. chế hình thành giun tim trên chó:
Muỗi hút máu, hút cả ấu trùng sau 10 ngày trở thành L3. L3 o xoang bụng, xoang
ngực chuyển lên vòi của muỗi. Muỗi hút máu gia súc, L3 xâm nhập vào cơ thể chó, lột
xác thành L4 trong mô, cơ di chuyển về tim. Phát triển thành giun trưởng thành.
- Giun tim không xảy ra trên c2-3 tháng tuổi phải mất 3-4 tháng ấu trùng mới di
hành vào tim chó, để phát triển thành giun trưởng thành mất 6-7 tháng. Nên bệnh
giun tim k xảy ra trên chó 2-3 tháng tuổi. Tuy nhiên k thế chúng ta không phòng
ngừa bệnh giun tim trên chó.
2. Khu vực châu Á tỉ lệ mắc giun tim cao hơn các khu vực khác vì: do địa lý, khí hậu,
thời tiết, phụ thuộc o giống muỗi truyền lây bệnh giun tim
3. Điều trị giun tim dạng ấu trùng:
- xét nghiệm bằng test nhanh hoặc bằng phương pháp xét nghiệm máu
- đưa ra cách điều tri
Ivermectin liều 0,1-0,4 mg/kg, SC
Levamisole liều 10mg/kg, IM,SC
Milbemycine liều 0,5mg/kg , IM,SC
Diethylcarbamazine liều 25mg/kg, IM
4. Ảnh hưởng của giun tim đến sức khỏe công đồng:
Người bị nhiễm ấu trùng giun tim do muỗi đốt thể bị những nốt u nhỏ dưới da
vùng ngực hay trong phổi. Bệnh nhân cũng thể triệu chứng sốt, ho, tăng bạch
cầu ái toan.
5. Các cách phòng bệnh giun tim:
- Diệt muỗi: cắt đứt đường truyên lây giun tim, sẽ giảm tỉ lệ mắc bệnh giun tim trên chó.
- Sử dụng thuốc diệt giun tim để tiêu diệt ấu trùng, nên bắt đầu tlúc chó được 6-8 tuần
tuổi
- Đưa chó trên 6 tháng tuổi đi xét nghiệm ấu trùng giun tim nếu trước đó chưa sử dụng
thuốc phòng giun tim để đưa ra phương án tốt nhất cho chó
14. HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT DẠ DÀY-RUỘT TRÊN CHÓ (HGE)
Câu hỏi:
1. Nguyên nhân gây ra HGE?
2. Dấu hiệu nhận biết HGE?
3. Mục đích của hỏi bệnh trong chẩn đoán HGE?
4. Phương pháp điều trị HGE?
5. Tại sao khi cấp cứu HGE phải truyền Nacl 0.9% IV?
Trả lời:
1.Nguyên nhân gây ra HGE:Hiện nay chưa xác định được nguyên nhân chính xác gây
HGE nhưng các tác nhân gây viêm, hại niêm mạc dạ dày ruột được nghi ngờ:
Clostridium Perfringen, Salmonella, Escherichia.
sinh trùng: Giun móc, sán dây, cầu trùng.
Căng thẳng, lo âu, yếu tố stress cũng góp phần dẫn tới bệnh.
Thay đổi chế độ ăn uống,dị ng.
Trong đó Clostridium Perfringen được nghi ngờ nhiều nhất dẫn tới HGE.
2.HGE được đặc trưng bởi những biểu hiện tính cấp tính: chó đột ngột rũ,chán
ăn,nôn mửa,tiêu chảy xuất huyết cấp tính xảy ra sự đặc máu,khi xét nghiệm
HCT thì cao hơn >60%.
3.Hỏi bệnh gồm hỏi về lịch tiêm chủng,lịch sổ giun sán,thức ăn chó ăn trong vài ngày từ
ngày biểu hiện bệnh,thú bị strees hay không,trong nhà còn thú khác dấu hiệu
tương tự hay không....
Mục đích:vì HGE thể do rất nhiều nguyên nhân gây ra,vì thế hỏi bệnh giúp loại bỏ bớt
một số nguyên nhân gây bệnh giúp cho chẩn đoán,điều trị chính xác hơn.
4.Phương pháp điều trị HGE:
Khi chó dấu hiệu HGE ngay lập tức cấp cứu bằng cách truyền Nacl 0.9 % IM dựa
trên lượng máu thú,mức độ mất ớc tiếp tục mất.
Truyền bổ sung Lactac Ringer kết hợp Dextrose (2,5%-5%) điện giải, cung năng
lượng.
Truyền Dextran hoặc Plasma khi chó bị Hypoproteinemia.
Kháng sinh điều trị Ampicillin 22 mg/kg,IV hoặc Metronidazol 7,5 mg/kg,IV.
thể dùng thêm Enrofloxacin 5-10 mg/kg/ngày để chống nhiễm trùng huyết.
Sử dụng thuốc chống nôn Metoclopramide, Maropitant.
Trợ sức tăng lực bằng B-Complex hoặc Lesthionin C.
5. Dung dịch đẳng trương Nacl 0.9 % áp suất thẩm thấu bằng với áp suất thẩm
thấu trong thể nên nhanh chóng đi vào thể,bù vào lượng nước đã mất.
Trong HGE các biểu hiện có tính cấp tính,cơ thể chó mất nước rất nhanh thế phải
truyền bằng đường tĩnh mạch mới thể kịp thời đủ lượng ớc thú mất.
15. VIEM TUYEN TUY
1. Tại sao viêm tụy lại gây vàng da?
à Tụy, Gan , Mật những quan quan hệ mật thiết, khi viêm tụyà nh hưng đến
nơi đổ ra của ống tụy túi mật ( vòng oddi), mật lưu thông không tốt, thấm vào
máuà vàng da
2. Xét nghiệm cận lâm sàng khi bị viêm tụy?
à Thường dùng pp X-quang, ới phim ta ít thấy phần tụy, ruột to hơn bt do tuyến
tụy năm gần sưng,( màu đen trên phim)
3. Dùng thuốc diệt giun, loại giun tắc nghẽn tụy?
à 2 loại thường dùng: Tan sinh albendazone à
Đẩy sinh ra ngoài pyrantel à
4.Tại sao phải cho chó nhịn ăn khi điều tri?
à Viêm tụy, không thể tiết ra các enzyme tiêu hóa protein chất béo, do đó, thức ăn ko
thể tiêu hóa được, dễ gây đầy bụng hay ngộ độc cho thú
5.Tại sao viêm tụy, lưng thú cong ?
à Tuyến tụy dạng hình cong chữ V nằm gần ruột nên khi viêm, thú sẽ biểu hiện
cong lưng như hình dạng
16. VIÊM BÀNG QUANG SỏI ĐƯờNG TIếT NIệU
Câu 1:Cách điều trị sỏi đường niệu
Kháng sinh: cephalo, quinolon…(khi dấu hiệu viêm), tránh các kháng sinh gây độc
cho thận như aminoside
Giảm đau an thần: ketoprofen, diazepam… khi thú dấu hiệu đau
Chế độ dinh dưỡng ít đạm, khoáng, uống nhiều nước
Thuốc bào mòn sỏi: amonium chloride trong sỏi struvite, allopurinol trong sỏi urate
Phẫu thuât lấy sỏi ( ngoại khoa)
Câu 2:Nguyên nhân gây ra sỏi bàng quang:
Nồng độ khoáng đạt mức bão hòa
pH nước tiểu
Vi khuẩn: coli, . spp… Leptospira spp., Escherichia Staphylococcus spp Proteus
Dược phẩm: sulfamide, tetracycline, corticoide…
Chế độ ăn: Vitamin C, thực phẩm chua, ăn nhiều protein
Do sự tạo sỏi đường tiết niệu trên di chuyển xuống bàng quang.
Do rối loạn quá trình trao đổi Ca, P. Khẩu phần quá nhiều Ca, P hoặc thiếu vitamin D.
Do thói quen, tập nh thú
Câu 3: Nguyên nhân gây viêm bàng quang
Do nhiễm trùng bàng quang: staphylococci, streptococci E. coli, , Proteus spp
Sỏi bàng quang
Do nhiễm trùng huyết, vi trùng theo máu đến bàng quang.
Do viêm từ các quan khác lan đến: thận, niệu quản, tử cung, âm đạo, tuyến tiền liệt.
Thủng bàng quang do tiêm chích, chấn thương.
Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác như: tắc niệu đạo; chất độc….
Câu 4: Viêm bàng quang mấy thể?
Tùy theo tính chất viêm bệnh các thể:
Viêm cata
Viêm xuất huyết
Viêm màng giả
2 thể viêm:
Viêm cấp tính
Viêm mãn tính
17. VIEM TU CUNG
Câu hỏi
1-Nguyên nhân làm hàm lượng progesterone tăng trên chó mèo ?
2-Phân biệt 2 loại viêm tử cung hở kín trên chó mèo?
3-Triệu chứng viêm tử cung trên chó o?
4-Điều trị bệnh viêm tử cung trên chó mèo?
5-Phòng bệnh bênh tử cung trên chó mèo?
Trả lời
1-Nguyên nhân làm hàm lượng progesterone tăng trên chó mèo ?
-2-4 tháng sau chu kỳ động dục (tồn thể vàng )
-Sử dụng thuốc ngừa thai (progesterone)
2-Phân biệt 2 loại viêm tử cung hở kín trên chó mèo?
Viêm tử cung hở: Chảy dịch âm hộ, dịch đục, mùi tanh, màu trắng xanh thể lẫn
máu.
Viêm tử cung đóng: không dịch chảy ra tử cung lớn
3-Triệu chứng viêm tử cung trên chó o?
- Chảy dịch âm đạo (có hoặc không)
- Biếng ăn
- Uống nhiều nước(giải độc)
- Bụng trương to.
4-Điều trị bệnh viêm tử cung trên chó mèo?
Nội khoa: Chó bị viêm tử cung dạng hở, thể trạng còn tốt
1. Cefotaxime: 10mg/kg, tiêm bắp
Vitamin B-complex: 1ml/5kg, tiêm bắp
Dexamethazone: 0,1-0,2mg/kg, tiêm bắp
Lactated Ringer's: 25ml/kg, truyền tĩnh mạch
2. Liệu pháp 1 cộng Prostaglandin F2α: 0,2mg/kg, tiêm bắp ( 5-7 ngày)
Ngoại khoa: phần lớn những con viêm tcung nặng, dạng kín đã được điều trị nội
khoa nhưng không khỏi. Cắt bỏ tử cung buồng trứng cách tốt nhất.
5-Phòng bệnh bênh tử cung trên chó mèo?
-Không nên sử dụng thuốc ngừa thai (progesterone)
-Triệt sản: Nên cắt bỏ tử cung buồng trứng trước khi thú thành thục
-Chăm sóc, nuôi dưỡng thú tốt.
18. VIEM VA AP XE TUYEN TIEN LIET
1.Nêu những nguyên nhân gây bệnh viêm tuyến tiền liệt?
- Viêm tuyến tiền liệt do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó nguyên nhân do vi trùng
chủ yếu.
+ Nhiễm trùng từ niệu đạo
+ Nhiễm trùng qua đường sinh dục
+ khi bị nhiễm trùng qua đường máu t gặp)...
- Các vi khuẩn thường được đề cập đến: Escherichia coli , Staphylococcus ,
Streptococcus , Proteus mirabilis , Klebsiella, Enterobacter , Hemophilus , Pseudomonas ,
Pasteurella, một số vi khuẩn kỵ khí, Mycoplasma Brucella canis.
+ t số thủ thuât y khoa cũng thể gây viêm tuyến tiền liêt như: soi bàng quang, đăt
ống thông đường tiểu, thông niêu đạo, mổ tuyến tiền liêt.
+ Chủng loại vi khuẩn gây viêm tuyến tiền liệt mãn tính thường , E.coli Staphylococcus,
Streptococcus Mycoplasma,
Áp-xe tuyến tiền liệt: chính hậu quả của sự hóa mủ trong quá trình viêm.
2. Nêu những triệu chứng của bệnh viêm áp xe tuyến tiền liệt?
- Những biểu hiện tùy thuộc vào tình trạng viêm.
- Thể cấp tính.
Sốt, ngủ lịm, chán ăn, đi lại khó khăn.
Đi tiểu khó, thường mót rặn hoặc tiểu ra máu.
Đi tiêu khó.
Đau vùng bụng khi sờ nắn.
Trường hợp viêm cấp tính làm vỡ tuyến tiền liệt, dịch viêm chảy vào xoang bụng gây
nhiễm trùng huyết, thú bị shock chết.
- Thể mãn tính thường ít biểu hiện bên ngoài.
- Trường hợp áp xe thì biểu hiện cũng giống như thể cấp tính.
3. Nêu những bệnh tích của bệnh viêm áp xe tuyến tiền liệt?
Bệnh tích đại thể:
- Nơi nh khởi đầu vùng trước tuyến tiền liêt, nh lan dần đến các vùng khác của
tuyến.
- Trên mặt cắt, tổn thương giới hạn khá rõ, chèn ép tuyến khác. Các cục tăng sản
màu sắc t đô thay đổi.
Bệnh tích vi thể:
- Tăng sản ống tuyến, sợi cơ.
- Thượng ống tuyến tăng sản với các tuyến dãn ng thành các bọc to hay nhỏ, lót bởi
2 lớp tế bào.
- Các tuyến kích thước to thể quan sát được
bằng kính lúp, chứa dịch tiết với các tế bào
thượng tróc, nhiều thể amylacea.
- sự thấm nhâp lympho bào, các vùng nhồi máu nhỏ.
4. Chẩn đoán bệnh viêm áp xe tuyến tiền liệt như thế nào?
Cận lâm sàng:
Phân tích nước tiểu.
Đánh giá tinh dịch hoặc tuyến tiền liệt.
X quang
Siêu âm.
Thử máu.
Phản ứng sinh hóa.
Chẩn đoán phân biệt: ung thư tuyến tiền liệt, sỏi bàng quang, sỏi niệu đạo, nhiễm trùng
đường niệu,… tuy nhiên những bệnh này kéo dài cũng thể dẫn đến viêm tuyến tiền liệt.
5. Cách phòng bệnh viêm áp xe tuyến tiền liệt?
- Thiến thể giúp giảm nguy mắc bệnh
- Bạn phải quan sát cún cưng thường xuyên để kịp thời phát hiện các triệu chứng bất
thường. Tìm hiểu dấu hiệu mắc bệnh và đưa đến bác sỹ thú y để được chữa trị kịp thời….
19. KST TREN DA CHO MEO
Câu hỏi:
1. Dấu hiệu điển hình khi chó bị demodex. Thao tác lấy mẫu khi chẩn đoán cận lâm sàng.
2. Demodex từ chó bệnh sang chó khỏe không?
3. Kể tên 2 loài ghẻ sinh chó, mèo. Phòng trị bằng thuốc nào?
4. chế của permithrin trong trị ve.
5. nên dùng corticosteroid để trị dị ứng các vết cắn do bọ chét gây ra không? Tại sao?
Trả lời:
1.
Dấu hiệu điển hình của chó bdemodex: xuất hiện những đám loang lỗ nhỏ, không w
lông chung quanh mắt hay toàn bộ thể.
Thao tác lấy mẫu: do bao lông sinh trong nang lông nên cần phải cạo da cho w
đến bậc máu thì mới tìm được.
2.
Demodex thường thường xuyên trên da của chó, tuy nhiên nếu muốn biểu hiện w
triệu chứng thì sức đề kháng của tphải yếu do đó không lây lan (triệu chứng) từ chó
bệnh sang các chó khỏe mạnh khác.
3.
Ghẻ Sarcoptes scabei:w
+ nhỏ selamectin, bôi moxidectin
+ thuốc tắm: bromoxylen, vôi + lưu huỳnh
Ghẻ tai Otodectes cynotis:w
+ nhỏ selamectin, bôi moxidectin
4.
permithrin được xịt trên chó ve hút vào permithrin kích thích GABA (gama butyric è è
acid), GABA làm ức chế hoạt động của acetyl colin ve bị ức chế thần kinh, không bám è
được rụng xuống. è
5.
Không nên dung corticosteroid để trị dị ứng do các vết cắn của bọ chét gây ra nếu w
dùng sẽ làm giảm sức đề kháng của tkhi đó thú dễ mắc phải các bệnh lây từ bọ
chét (Rickettsia, dịch hạch, Dipylidium caninum…) dễ làm cho tình trạng của thú trở nên
trầm trọng hơn.
20. NấM DA CHÓ MÈO
1. Nguyên nhân gây bệnh nấm da trên chó mèo, cách khắc phục.
2. Cách sinh bệnh.
3. Con đường lây truyền nấm da với người đối tượng nào dễ nhiễm bệnh.
4. Dinh dưỡng như thế nào phù hợp cho thú.
5. Quy trình điều trị nấm da
Trả lời:
1/ Nguyên nhân gây bệnh:
Chăm sóc nuôi dưỡng kém.
Thời tiết.
Lây nhiễm.
Dinh dưỡng không hợp lý.
Suy giảm miễn dịch.
Sử dụng kháng sinh lâu i.
Các giống chó lông dài.
2/ chế sinh bệnh:
Câu 3 Con đường truyền lây:
Động vật với động vật hoặc tđộng vật qua người.
Qua tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp.
Các lây nhiễm điển hình: o tử chia đôi, hình thành từ các phân khúc phân mảnh
của sợi nấm.
>>> không khí các hạt bụi hoặc chất rắn, đồ vật.
Bọ thể truyền bệnh.
Trên người trẻ em phụ nữ dễ mắc bệnh hơn cả. Thường qua tiếp xúc trực tiếp
4/ Dinh dưỡng:
Ăn đủ chất, thú lớn 1 lần / ngày, thú nhỏ thể chia làm nhiều bữa
Lưu ý cần cho thú đc tắm nắng đbổ sung vitamin D, giúp lông chắc khỏe.
Bổ sung ADEK, hay omega…từ thức ăn
thể bổ sung them gel dinh dưỡng cho thú
5/ Điều trị:
-Thời gian điều trị trung nh : 4_20 tuần
tác dụng phụ làm hại gan.
-Nên trong qua trình điều trị cần lưu ý:
Dọn sạch môi trường trước
Vệ sinh điều trị trên da cho t
Sau đó mới điều trị nội khoa cho thú
1-2 tuấn điều trị cần kiểm tra lại gan
Nên sử dụng liều 1 lần/ ngày
Thêm kháng sinh phòng phụ nhiễm
21. VIÊM TAI TRÊN CHÓ MÈO
Câu 1. Nêu các nguyên nhân chính gây viêm tai trên chó mèo?
Dị ứng : phấn hoa, thức ăn.
Ngoại vật: Lọt vào tai kích thích gây viêm
Rối loại sừng hóa, rối loạn tuyến tai
sinh trùng : Ghẻ otodectes cynotis, ve.
Khối u.
Vi khuẩn ( proteus, pseudomonas, staphylococcus…) nấm, Malassezia
Kế phát từ bệnh ngoài da
Quản lý, chăm sóc ,nuôi ỡng không tốt.
Nấm phát triển lớp biểu
Thủy phân chất keratin trên da
khuẩn ty của nấm đâm vào làm
yếu gẫy lông, làm hại nang
lông
viêm nang lông, viêm da, da
rụng lông
Câu 2. Nêu các triệu chứng chính của bệnh viêm tai trên chó mèo?
Khóe mắt ghèn
Gãi cọ xát tai vào đầu
Lắc hoặc nghiêng đầu về một bên
Tụ máu vành tai
dịch mủ trong tai
Mùi hôi, chua tiết ra tai
Quá trình viêm nhiễm kéo i thể dẫn đến nhọt mủ (abcess) não hay viêm não- màng
não.
CÂU 3 Phương pháp điều trị viêm tai ?
Lấy mủ, dịch viêm ra
-Mát xa vùng dái tai trong vòng 20-30 giây để làm mềm lấy đi các cặn vụn.
-Lau đi các cặn vụn mềm cặn thừa còn lại bằng bông ráy tai
-Trong trường hợp viêm mủ nặng hoặc ống tai bị tắc làm các vi khuẩn kị khí phát triển thì
phải sử dụng biện pháp ngoại khoa mổ giúp cho tai thông khí thể vệ sinh sát trùng
vùng tai giữa.
Các thuốc thường sử dụng trong trường hợp bị nhiễm trùng , nấm , sinh trùng.
- Nhiễm trùng
Cục bộ: thường sử dụng hững thuốc nhỏ tai chứa Gentamycin , Neomycin, amikacin,
Toàn thân: Enrofloxacine , cefquinome, clindamycin, amoxicillin
Nấm: nystatin, ketoconaz.
sinh trùng : Ivermectin
Dị ứng : kháng histamin ( promethazin, dimenhydrinat, diphenhydramin ), prednisone
.
Câu 4 Các biện pháp phòng bệnh viêm tai ?
- Thường xuyên vệ sinh tai cho thú bằng
- Kiểm tra tai của chúng hằng tuần.
- thể cắt lông thừa quanh tai.
- Hạn chế tiếp xúc với môi trường ẩm ướt, ô nhiễm
thể sử dụng nước rửa tai, aspirin để vệ sinh tai thú.
Ngoài ra còn phải chăm sóc vệ sinh toàn thân cho thú , để thú tránh bị các bệnh viêm
da nấm da , sinh trùng ngoài da các bệnh này thể dẫn đến lây lan vào tai gây
bệnh viêm tai
Câu 5. Nêu 1 số loài chó dễ mắc bệnh viêm tai, tại sao?
Giống chó tai rũ, mềm như Cocker Spaniels (giống chó săn chuyên nghiệp) . Do độ
ẩm trong tai cao.
Giống chó Poodle. Do ng mọc ngược vào trong ( nhổ lông tai định kì).
nhiều bệnh di truyền hiếm hoi ảnh hưởng đến tai.
Giống chó Collies Shetland sheepdogs. Do viêm da cơ.
Giống Shar peis Chó săn trắng vùng cao nguyên. Do tiết nhiều nhờn.
22. TIỂU ĐƯỜNG
CÂU HỎI
1. Đặc điểm của bệnh tiểu đường? Phân loại bệnh tiểu đường?
2. Trình bày các nguyên nhân gây bệnh tiểu đường?
3. Triệu chứng của bệnh tiểu đường?
4. Trình bày cách chẩn đoán bệnh tiểu đường?
5. Tại sao khi xét nghiệm ta lại xét nghiệm chỉ tiêu hàm lượng thể ketone?
Trả lời:
1. Đặc điểm của bệnh tiểu đường? Phân loại bệnh tiểu đường?
Tiểu đường bệnh rối loạn chuyển hóa glucid mãn tính gây ra bởi sự thiếu hụt insulin

Preview text:

TỔNG HỢP CÂU HỎI ÔN THI BỆNH CHÓ MÈO HK2 NH 2015-2016. 1. PARVOVIRUS
Câu 1: Nguyên nhân gây bệnh? Họ: Parvoviridae
 Giống:Parvovirus.
 Type 2: gây bệnh trên chó. CPV-2a ,CPV-2b, CPV-2c
 Là một DNA virus đơn sợi, không có vỏ bọc.
 Kích thước rất nhỏ, đường kính 18- 24 nm.  Sức đề kháng
 Tồn tại dưới sáng mặt trời tới 5 tháng, bóng tối 7 tháng.
Các thuốc sát trùng: Iodin 1%, Cloramin B 2%, sút…đều diệt được virus.
Câu 2: trình bày triệu chứng của bệnh do parvovirus gây ra? -
Khi ủ bệnh: trên 80% chó không có triệu chứng lâm sàng -
Phát bệnh sau 3-10 ngày: mệt mỏi, ủ rũ, nôn khan ra dãi nhớt màu vàng, sốt, tiêu chảy thường có máu. -
Gây viêm xuất huyết ống tiêu hóa, mất nước và rối loạn điện giải → mất máu, thiếu
máu, hạ protein, nhiễm độc huyết endotoxemia → chết do shock, trụy tuần hoàn, hô hấp -
Bệnh đặc biệt nghiêm trọng trên chó dưới 12 tuần tuổi chưa chích ngừa. - Gồm 3 thể: 1. Thể đường ruột.
― Thời gian nung bệnh 3-5 ngày
― Tập trung trên chó 2-4 tháng tuổi, chó ủ rủ, bỏ ăn, sốt kéo dài khi triệu chứng tiêu chảy nặng xuất hiện
― Nhiệt độ giảm dần nếu chó bị suy nhược.
― Tiêu chảy nặng, phân lúc đầu thối sau đó phân có màu hồng hoặc đỏ tươi tùy vị trí
virus tấn công vào ruột. . Thể viêm cơ tim
- Thường xảy ra với tỉ lệ thấp trên chó con nhỏ hơn 2 tháng tuổi.
— Bệnh thường rất nặng, làm viêm và hoại tử cơ tim gây khó thở, rên rĩ, suy kiệt, nôn khan
— Thú rối loạn nhịp tim, suy tim, niêm mạc nhợt nhạt, biểu hiện đường ruột không rõ ràng
 Chó chết sau vài giờ hay vài phút, hoặc chết đột ngột do bị suy tim3.
Thể kết hợp: làm chó chết nhanh
― Do sự kết hợp các triệu chứng bệnh của cả 2 thể bệnh trên
― Thoái hóa cơ tim, tim suy nhược, mất nước.
― Giảm albumine, hạ natri máu, hạ kali máu,
Câu 3: trình bày cách điều trị?
Do là virus nên chỉ có thể điều trị triệu chứng và trợ sức:
- Chống mất nước: truyền Lactate Ringer, kết hợp Glucose 5% để cung cấp năng lượng.
- Chống ói: Primperan liều 1ml/10kgP, tiêm bắp.
- Cầm tiêu chảy: Imodium 1 viên/15kgP uống 3 lần/ngày.
- Bảo vệ niêm mạc dạ dày, ruột: Varogel liều 1 gói/10kgP, uống 3 lần/ngày.
- Trợ sức tăng lực bằng B-complex
- Sử dụng kháng sinh chống phụ nhiễm như: enrofloxacin, cefalexin, Multibio liều 1ml/10kgP/ngày.
- Hạn chế cho chó ăn hoặc uống
Câu 4: cách phòng bệnh do parvovirus gây ra?
Thực hiện tốt các công tác chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh, ăn uống
Cách ly với thú bị bệnh Phòng bệnh bằng vaccin: ◦
Chó mẹ: tiêm trước 14-21 ngày để tạo miễn dịch trước khi sinh ◦
Chó con:6 -7 tuần tuổi tiêm mũi 1, mũi 2 khoảng 3-5 tuần sau và định kỳ tái
chủng mỗi năm 1 hoặc 2 lần
Câu 5: so sánh bệnh parvovirus với bệnh carre? Tên Virus Parvovirus Carre Trạng Thái sốt. sốt trên 40 độ. Sốt
lây lan nhanh chết nhanh Cơ Quan Hô hấp Đích Tiêu hóa, tim Tiêu hóa Thần kinh. Triệu Chứng
viêm dạ dày ruột,
viêm phổi, viêm kết mạc mắt, tiêu
thường ói mửa phân
chảy ra máu, nổi mụn vùng da mỏng,
màu xám vàng hay có
gan bàn chân, và da vùng gương mũi
màng nhầy lẫn máu. bị sừng hóa. Tỷ Lệ Chết
tỷ lệ chết cao trên cho
chết ở tỉ lệ 50-80% thậm chí 100% nếu non. ( 80-100%)
không sớm điều trị 2. CARRE
Câu 1: Cơ chế gây bệnh : Mô lympho vùng cổ: VIRUS amidan, hạch phế quản Hệ thống lympho Đ của cơ thể B hô ứng hấp miễn Tiết niệu dich Tiêu hóa Dấu hiệu lâm kinh sàng Hồi Tấn công thần Gây phục kinh trung ương chết Câu 2 . Triệu trứng
Dấu hiệu hô hấp:
Chảy nước mũi ( màu xanh hay vàng nhạt) • Ho • Khó thở • Viêm phổi Đường tiêu hóa:  Chán ăn  Nôn  Tiêu chảy ( có thể có máu Dấu hiệu ở mắt:
 Viêm màng mắt, gây ra thay đổi trong sự xuất hiện mống mắt
 Viêm dây thần kinh thị giác  Khô mắt Dấu hiệu trên da
Viêm da mun mủ ( phát ban )
Gương mũi, gan bàn chân sừng hóa, tăng sinh Xương:
Giống chó lớn, độ tuổi 3 đến 6 tháng thường bị nhất
Loạn dưỡng xương do phì đại dấu hiệu thần kinh :
Động kinh cục bộ hoặc toàn thân. Co giật, bơi chèo Thất điều vận động. Nhai, chảy nước bọt Liệt Giật rung cơ Đau cứng cổ Thay đổi hành vi Bệnh tích
Bệnh tích đại thể:
Da có mụn nước mụn mủ. •
Sừng hóa gang bàn chân và mũi • Lách sưng • Gan sưng •
Niêm mạc dạ dày,ruột xuất huyết Bệnh tích vi thể:
Mô bạch huyết sưng, hoại tử
Viêm nào thùy, viêm não tủy không mủ
Câu 3. Tiên lượng?
Dựa vào cơ chế sinh bệnh để tiên lượng
Có triệu chứng thần kinh
Tỷ lệ chết > 50%, ( chó nhỏ thì tỷ lệ chết cao hơn)
Sống sẽ để lại di chứng Triệu chứng nhẹ
Sẽ phục hồi (tùy giai đoạn bênh)
Câu 4. Chẩn đoán Carre bằng test nhanh ?
ADV Ag – chẩn đoán kháng nguyên carre
Câu 5 : Cách điều trị bệnh Carre?
Điều trị triệu chứng lâm sàng và tăng cường sức đề kháng cho thú bệnh. (cung cấp Vitamin A,C,B…)
Ngăn chặn nhiễm trùng thứ phát bằng kháng sinh phổ rộng (nhóm beta-lactam, lincomycin, streptomycin…)
Truyền dịch, cân bằng chất điện giải bù lượng nước trong cơ thể : Lactate Ringer (IV), Glucose 5%, NaCl 0,9%
Kiểm soát co giật : Diazepam…
Chống ói : Primperan (metacloramide) 0,5-1 mg /kg. Bảo vệ niêm mạc ruột dạ dày :
Phosphalugel (Al2O3) gói/10kg, Smecta (diosmectite) gói/20kg , Actapulgite gói/10kg
Cầm tiêu chảy : Imodium (loperamide) 1v/5kg , 2 lần/ngày
Thuốc giảm tiết dịch nhày, giảm ho : Bromhexine, codeine
Thuốc giảm đau,hạ sốt : anagin
Giữ chó bệnh ở nơi khô ráo và chăm sóc cẩn thận
3. SUY GIảM MIễN DịCH TRÊN MÈO
Câu 1: Cách phòng bệnh FIV?
- Quản lý mèo bị nhiễm FIV ??? •
Nên được giới hạn trong nhà. •
Nên được triệt sản hoặc thiến. •
Mèo cần được cho ăn chế độ ăn dinh dưỡng đầy đủ và cân bằng. •
Thực phẩm chưa nấu chín và các sản phẩm từ sữa chưa tiệt trùng không nên cho mèo ăn •
Chăm sóc sức khỏe cho mèo nhiễm FIV nên được lên kế hoạch với bác sĩ thú y của
bạn ít nhất mỗi sáu tháng. •
Cảnh giác và giám sát chặt chẽ sức khỏe và hành vi của mèo nhiễm FIV.
- Hiện nay không có vaccine phòng bệnh này vì nó biến chủng quá nhanh.
Câu 2: Đường truyền lây của FIV?
Đường sinh dục, vết trầy xướt ở da. •
Qua vết cắn từ nước bọt của mèo bệnh. •
Không lây qua đường hô hấp, ăn uống. •
Mèo đực có khả năng mắc bệnh cao gấp 2 lần mèo cái. •
Ngoài ra, mèo mẹ bệnh lây nhiễm cho mèo con (tỷ lệ thấp).
Câu 3: Cơ chế sinh bệnh của FIV? Virus FIV Máu à
FIV nhân lên và phá hủy hệ thống Lympho T, vào trung tâm thần kinh.
↓ Lympho CD4 + T; mất CD8 +T ở giai đoạn sau ↓ sản xuất cytokin.
Giảm khả năng miễn dịch.
Câu 4: FIV có lây cho người và các động vật khác không?
FIV chỉ lây cho họ mèo, không lây cho người và các động vật khác.
Câu 5. Mèo bị nhiễm FIV thường dễ mắc phải các bệnh nhiễm trùng khác với các triệu chứng như:
+ Nhiễm trùng răng miệng. + Nhiễm trùng da và tai.
+ Bệnh về đường hô hấp. + Hạch.
+ Bệnh về mắt. + Thiếu máu.
+ Bệnh về đường tiêu hóa. + Ung thư. + Bệnh về thần kinh
4. VIÊM GAN TRUYỀN NHIỄM TRÊN CHÓ Câu hỏi:
1. Trình bày căn bệnh của bệnh viêm gan truyền nhiễm. Tại sao bệnh viêm gan truyền
nhiễm còn được gọi là “bệnh mắt xanh”
2. Trình bày cách điều trị và biện pháp hộ lý khi điều trị bệnh viêm gan truyền nhiễm trên chó?
3. Để phòng bệnh viêm gan truyền nhiễm,ta sử dụng vaccine chủng nào. Tại sao. Cho biết lịch chủng ngừa ?
4. Kể tên các enzym cần quan tâm khi xét nghiệm chức năng gan?
5. Trình bày cơ chế gây bệnh của ICH virus ? Trả lời: 1. Căn bệnh:
Họ Adenoviridae, virus Canine Adenovirus-1 (CAV-1) là DNA virus , kích thước: 70-90
nm, không có vỏ .Virus ái lực với mô lympho, gan, thận và mắt.
Virus dễ nuôi cấy trong môi trường tế bào có nguồn gốc từ thận chó, thận heo. Tạo CPE
Sức đề kháng mạnh: kháng với ether và chloroform. Có thể diệt virus bằng các chất
sát trùng như: NaOH (1-3%), Iodin 1%, Formol 2%, nước vôi 10%,..
“Mắt xanh”: do phù giác mạc và tổn thương các lớp màng trong mắt 2. Điều trị:
Không có thuốc đặc hiệu điều trị viêm gan do virus ở chó.
Theo dõi sự tiến triển của triệu chứng lâm sàng. Điều trị hỗ trợ :
Hạ sốt bằng analgin 30% (1 - 5 ml) IM SC
Truyền dịch: glucose 20-40%(0.5ml/kg) (khoảng cho phép 0.5-0.9g/kg/h), dextrose 5%, ringer (45ml/kg)
Trong điều kiện có được, truyền máu , huyết tương(10-20 ml/kg)…
Cung cấp năng lượng lactose
Thuốc giảm ure huyết lactolose
Sử dụng kháng sinh chống phụ nhiễm: Nhóm Beta-lactam, cepha… Vitamin B1 B12 C E A… Hộ lý: Cách ly chó
Cho nghỉ ngơi yên tĩnh tránh ồn ào
Chuồng nuôi lót thêm đệm ( thay giặt đệm thường xuyên)
Dọn và xử lí chất thải của thú
Phun thuốc sát trùng định kì 2 tuần/ lần bằng Han- iodin 10% Cung cấp đủ nước
Tái khám theo lịch dặn của bác sĩ thú y.
3. Sử dụng vaccine chủng CAV-2, vì gây tác dụng phụ tổn thương cho mắt.
Chủng ngừa cho chó 8 tuần tuổi trở lên, khỏe mạnh và đã được xổ giun
Chủng ngừa lần đầu: tiêm 2 lần, cách nhau 2 – 4 tuần
4. Alanine aminotransferase (ALT), Aspartate aminotransferase (AST).
5. Xâm nhập đường tiêu hóa Nhân lên ở hạch amidan,mảngpeyer ở ruột
Nhiễm vào máu Gây nhiễm ở những tế bào nội mô ở các cơ quan
Cơ quan đích gan, thận, lách, phổi, nội mô, võng mạc.
5. GIAM BACH CAU MEO (FPV)
Câu 1: Nguyên nhân gây bệnh Feline Panleukopenia virus (FPV)? - Do virus: • Họ: Parvoviridae • Giống: Parvovirus • Loài: Feline Panleukopenia
Sức đề kháng cao với các chất sát trùng, chloroform, acid và chịu được độ nóng tới 560C trong 30 phút.
Câu 2: Dịch tễ học của FPV? -
Loài cảm thụ: mèo mọi lứa tuổi. -
Đường truyền lây: tiếp xúc trực tiếp với mèo nhiễm bệnh hoặc chất tiết của nó.
- Chất chứa căn bệnh: phân, nước tiểu, nước bọt, chất nôn; động vật trung gian truyền lây: bọ chét.
Câu 3: Cơ chế gây bệnh FPV? Qua đường mũi, miệng
Hạch amygdale, hạch ruột Máu
Tủy xương: virus cản trở sản xuất tế bào Ruột: virus tấn công niêm mạc đường tiêu
bạch cầu -> suy giảm bạch cầu.
hóa -> gây loét -> bong tróc niêm mạc ruột -> tiêu chảy.
Câu 4: Triệu chứng khi mèo nhiễm FPV? -
Sốt, bỏ ăn, ói, tiêu chảy. -
Thần kinh: co giật động kinh, mất thăng bằng.
Câu 5: Điều trị mèo nhiễm FPV? •
Ói mửa, tiêu chảy: truyền dịch Lactate Ringer’s. •
Bổ sung vitamin C, vitamin B1,B6,B12; amino acid. •
Ngừa phụ nhiễm: dùng kháng sinh như amoxicilin, cefazolin, gentamicin. •
Cách ly thú bệnh, giữ vệ sinh để tránh lây lan cho mèo khác.
6. HERPESVIRUS VÀ CALICIVIRUS TRÊN MÈO
1/ Cấu trúc, đặc điểm của Calicivirus gây bệnh trên mèo?
 Feline Calicivirus( Họ Caliciviridae, chi Vesivirus).FCV rất nhỏ , không có vỏ bọc , RNA
1 sợi. Nhiều chủng, có miễn dịch chéo. FCV sống sót trong môi trường bên ngoài đến
1 tuần hoặc có thể lâu hơn nếu môi trường ẩm ướt. Khó bị tiêu diệt bởi các chất khử trùng thông thường
2/ Con đường truyền lây của Calicivirus?
 Truyền lây qua 2 con đường: trực tiếp và gián tiếp
 Trực tiếp : Tiếp xúc trực tiếp với mèo nhiễm bệnh( dịch mắt, mũi, miệng, nước
dãi)hoặc mèo có dấu hiệu lâm sàng đã hồi phục.
 Gián tiếp: Lồng, thức ăn, khay, giường đệm ngủ mèo bệnh, con người.
3/ Calicivirus gây bệnh trên đường hô hấp ở mèo chiếm tỷ lệ cao trên lứa tuổi nào?
 Mèo già và mèo con chiếm tỷ lệ cao.
4/ triệu chứng của bệnh do Calicivirus gây ra trên mèo?  Hắt hơi  Sốt
 Chảy nước mũi, nước mắt, nước dãi
 Viêm mũi (viêm niêm mạc mũi)
 Loét lưỡi và vòm miệng
 Chủng độc lực hơn của Calicivirus có thể gây viêm phổi.
 Calicivirus cũng có thể gây què ở mèo (còn gọi là hội chứng khập khiễng).
5/ chẩn đoán phân biệt bệnh do Calicivirus và bệnh do Feline Herpes virus
Calicivirus là 1 loại virus gây bệnh đường hô hấp trên ở mèo thường gây loét trong
miệng, trong khi Feline Herpes virus gây ra các vết loét ở mắt
6/. Cơ chế gây bệnh của Calicivirus trên mèo?  Thể loét miệng:
 Virus xâm nhập biểu mô miệng tạo mụn nước vỡ ð
ð hoại tử với sự xâm nhập
bạch cầu trung tính ngoại vi và cơ sở
 Thể viêm phổi: hiếm xảy ra
 Tăng sinh, viêm phổi kẽ
Thể viêm khớp: làm dày lên của màng hoạt dịch và tăng về số lượng của chất lỏng hoạt dịch trong khớp 7. HO CUI CHO
Câu 1 : ho củi chó nghĩa là những con chó bị bệnh nhốt chung trong củi bệnh còn gọi là viêm
thanh quản khí quản do phức hợp vi khuẩn và virus điển hình là Bordetella bronchiseptica và Canine Pareinfluenza (CPIV) •
Canine Pareinfluenza RNA virus,đơn sợi có vỏ bọc,họ Paramyxoviridae,Lớp màng
lipid nên dễ bị tiêu diệt bởi chất sát trùng, ánh sáng nhiệt độ,Ở điều kiện thường virus
có thể tồn tại ở môi trường ngoài đến 2 tuần. •
Bordetella bronchiseptica :Trực khuẩn gram âm không bao tử hiếu khí,Tồn tại lâu trong
môi trường, trong đất 45 ngày,không khí vi khuẩn sống được vài giờ
Câu 2 Cơ chế sinh bệnh? Chó b n ệ h Bài th i ả mầm bệnh ra môi tr n ườ g (h t ắ h i ơ , ho) Chó không bệnh hít ph i ả gi t ọ khí dung M m ầ b n ệ h tấn công vào niêm 7-10 ngày m c ạ hô h p ấ Chó h t ế (kh 2- í 5 qu ngà n ảy p h h oặ ếc qu 10-2n ả1 C ) h n t ế b n ệ h gày (bệnh (bệnh n n ặ g ) Câu 3: Triệu chứng nhẹ) •
Triệu chứng điển hình là ho khô, ho khan như tiếng ngỗng kêu •
Buồn nôn, hắt xì,chảy nước mũi có màu xanh, mắt không trong sáng, có rỉ ghèn •
Gương mũi luôn luôn khô, ráp và chảy dịch xanh, hay liếm mũi rồi nuốt dịch, hắt hơi
khi có nhiều dịch chảy ra
Trong trường hợp nhẹ, chó thường hoạt động bình thường
Trong trường hợp nặng, các triệu chứng tiến triển và có thể bao gồm viêm phổi , sốt , hôn
và thậm chí tử vong Câu 4 • Tiêm chủng vaccine •
Tránh tiếp xúc với chó nhiễm bệnh và môi trường bị ô nhiễm. •
Tăng cường sức khỏe, tình trạng cơ thể và khả
năng miễn dịch của chó.
Vaccin: tiêm dưới da hoặc nhỏ mũi • Canigen KC (Virbac) •
Canvac BB (CSL limited) - killed Bordetella vaccine •
Protech Duramune BB (Fort Dodge) - killed vaccine Bordetella
Fort Dodge C4 (Fort Dodge)-live canine adenovirus 1 parainfluenza. câu 5:
 Không có thuốc đặc hiệu,điều trị theo triệu chứng : •
Truyền bù dịch và điện giải •
kháng sinh chống các bệnh kế phát  Hộ lý: •
Tách riêng những chó bị
bệnh với chó khỏe mạnh •
trợ sức, hỗ trợ hô hấp  Kháng sinh • Enrofloxacin 3-5mg/kg •
Axit clavulanic / amoxycillin 15-20mg/kg •
Doxycycline : 5mg / kg// liều/ ngày/ PO •
sulfonamide -Trimethoprim 15mg / kg/2 liều/ngày/PO 8. UNG THU BACH CAU MEO
1) Thế nào là bệnh ung thư bạch cầu?
Bệnh bạch cầu trên mèo là một bệnh truyền nhiễm do vius thuộc họ Retroviridae gây
nên với đặc điểm là suy giảm miễn dịch, là một dạng ung thư của tế bào máu gọi là
lymphocytes. Bệnh có tỷ lệ chết cao, và điều trị ít khi hiệu quả.
2) Cơ chế sinh bệnh ung thư bạch cầu?
Virus tái tạo trong tế bào bạch huyết trong khoang miệng (hạch hầu họng).
Virus lây lan đến các tế bào máu trắng lưu thông trong cơ thể.
Các tế bào bạch cầu đưa virus đến các hạch bạch huyết.
Virus lây lan vào tuần hoàn tủy xương.
Các tế bào máu trắng và tiểu cầu được sản xuất ở giai đoạn này mang virus trở lại lưu thông trong máu.
Virus lây lan sang các tuyến nước bọt, tuyến nước mắt, bàng quang. Ở giai đoạn này
virus có thể được bài thải và lây nhiễm sang mèo khác.
3) Triệu chứng điển hình của bệnh ung thư bạch cầu?
Gây ra u lympho là một trong những hình thức khối u thường gặp nhất của con mèo .
Gây rối loạn tăng sinh tủy xương: Ức chế miễn dịch.
Quá mẫn qua phức hợp miễn dịch .
Bênh rối loạn thần kinh. Bệnh gan. Bệnh về da.
4) Sức đề kháng của virus FeLV?
Vỏ của virus là lipid hòa tan và mẫn cảm với các chất sát trùng như xà phòng, nhiệt, sấy khô.
FeLV là dễ dàng bất hoạt ở môi trường ngoài trong vòng vài phút
5) Làm thế nào để phòng bệnh do FeLV? Tiêm phòng vaccine.
Mèo con: tiêm phòng ở 8 tuần tuổi. Tái chủng sau 3 - 4 tuần.
Mèo trưởng thành (>16 tháng tuổi, chưa tiêm phòng): tiêm 2 liều.
Nuôi mèo nhà không cho tiếp xúc với những con mèo hoang, vùng có nguy cơ nhiễm cao. 9. CAU TRUNG CHO MEO
Câu 1 Cầu trùng chó mèo có mấy giai đoạn phát triển? giai đoạn nào bên trong cơ thể ? Giai
đoạn nào bên ngoài cơ thể?
 Cầu trùng có 2 giai đoạn phát triển chính:
Giai đoạn ở bên ngoài môi trường (2-4 ngày): Các kén gặp điều kiện thuận lợi sẽ phát triển thành kén
trưởng thành chứa 2 nang noãn,mỗi nang noãn chứa 2 thoi trùng. Các kén này tồn tại ngoài môi trường 18-30.
Giai đoạn bên trong cơ thể:
- 3-7 ngày sau khi vào được cơ thể tiến hành sinh sản vô tính trong 5-10 ngày mỗi thoi trùng có
thể tạo ra 120.000 đơn vị gây nhiễm.
- Các đơn vị này sẽ tiếp tục sinh sản vô tính ở ruột non và hình thành đơn vị gây nhiễm thế hệ 2.
- Sau khi xâm nhập vào biểu mô ruột già các đơn vị gây nhiễm thế hệ 2 tiến hành biệt hóa và
hình thành giao tử đực-cái, sau đó tiếp tục sinh sản hữu tính.
 Chuột đóng vai trò kí chủ tích trữ trong vòng đời của cầu trùng.
Câu 2 : Cơ chế gây nhiễm cầu trùng.
Kén của các hợp tử trưởng thành vào ruột gặp CO2 và enzyme tiêu hóa sẽ phát ra 8 thoi trùng.
Thoi trùng chui vào tế bào biểu mô ruột non qua quá trình sinh sản vô tính sinh ra các đơn vị gây
nhiễm.Các đơn vị này thoát ra làm tổn hại tế bào biểu mô ruột.
Các đơn vị gây nhiễm thế hệ 2 hình thành hợp tử và sinh sản hữu tính trong tế bào biểu mô ruột già sau
đó thoát ra và làm tổn hại biểu mô ruột.
Qua quá trình sinh sản trong ruột,niêm mạc đường ruột bị kích thích và phá hủy gây rối loạn môi
trường bình thường bên trong ruột, các niêm mạc ruột bong tróc ra tạo môi trường giàu dinh dưỡng cho
Salmonella, Clostridium, Ecoli… phát triển. Các vi khuẩn này phát triển và sinh độc tố làm nhiễm trùng đa cơ quan.
Câu 3. Tại sao dễ nhầm lẫn với táo bón.
 Bề mặt kết tràng bị tổn thương gây những kích thích tại chỗ làm chó có cảm giác muốn đi phân.
Chó rặn nhiều nhưng không đi phân dễ nhầm với táo bón, t  uy nhiên qua quan sát phân ta sẽ phát
hiện những lợn cợn trắng và nhớt bao quanh phân do biểu mô niêm mạc kết tràng bong tróc, trường
hợp nặng có thể có lẫn máu.
Câu 4: Cầu trùng tồn tại ngoài môi trường bao lâu ? Dùng thuốc sát trùng nào.
 Hợp tử của cầu trùng có thể tồn tại ngoài môi trường 30 ngày hoặc lâu hơn nếu có vỏ kén bảo vệ.
Để diệt được kén của hợp tử phải dùng nhiệt trực tiếp từ bình khò gas, hoặc NH3 ở nồng độ cao.
Câu 5 : Phương pháp chẩn đoán cận lân sàn chó bị cầu trùng.
 Phân lập mẫu phân
Trộn mẫu phân trong dung dịch nitrat
Sử dụng dụng cụ đặc biệt gọi là Fecalyzer
Thành phần nào của phân mà nặng hơn dd natri nitrat sẽ chìm xuống, còn lại trứng của giun kí
sinh và kén hợp tử của cầu trùng
Mẫu sẽ được thu thập bằng cách đặt một lamelle trên mặt của dung dịch, sau đó đặt nó vào lam kính  xem kính hiển vi. 10. TOXOPLASMA
1 . Các nguyên nhân gây bênh toxoplasma ? Có truyền lây cho người hay không ? Sự
ảnh hưởng của bệnh đối với con người ?
• Trả lời :
 T. gondii có thể lây truyền theo chiều dọc tachyzoites đó được truyền cho thai nhi thông qua nhau thai.
 Mèo bị nhiễm qua tiếp xúc với T.
ký sinh trùng, trong đó có thể n gondii hiễm qua đất bị
nhiễm bệnh hoặc do ăn phân mèo
 Bệnh truyền lây cho người , chú ý ở phụ nữ mang thai do bệnh truyền lây qua nhau
thai gây ra các bệnh trên thai nhi ,tùy thuộc vào thiwf gian nhiễm bệnh ,nếu nặng có
thể chết thai , hoạc con sinh ra bị tổn thương thần kinh và viêm não . Đàn ông ít bị ảnh hưởng khi mặc bệnh . •
2 Các triệu chứng điển hình của bệnh toxoplasma ?
 Trạng thái hôn mê , Sốt .Khó thở, rối loạn hô hấp. Viêm amidan .Giảm cân, suy nhược .
 Đau bụng, vàng da. Ăn mất ngon.
 Viêm võng mạc, Viêm giác mạc Động kinh, có thể tê liệt, dáng đi không vững.
 Đối với mèo mẹ khi mang thai: Có thể xảy thai hoặc mèo con sinh ra bị nhiễm bệnh
chết, có thể có những triệu chứng như biếng ăn, sốt, da vàng.
3 . Cách bệnh tích điển hình trên động vật và người khi mắc bệnh toxoplasma ? Trả lời :
Động vật ( chó mèo ) Hoại tử trong não, phổi, gan, hạch màng treo ruột và các nốt bạch huyết.
 Dạ dày và ruột non có nhiều vết loét lớn.
 Thần kinh trung ương có vùng bị đổi màu và hoại tử lên đến 12 mm và teo tiểu não .  Viêm cơ
Người : Đối với trẻ em mới sinh có thể bị viêm não ,phát ban đỏ ,vàng da ,viêm màng điệm
võng mạc , tràn dịch màng phổi .
 Sốt , hạch bạch huyêt sưng to .  Tỷ lệ thử vong cao .
4 .Cách chẩn đoán lâm sàng và tình trạng tiên đoán bệnh toxoplasma ?
 Có tam chứng kinh điển: viêm màng mạch - võng mạc, tràn dịch não và vôi hoá trong sọ .
Động kinh, tổn thương thị giác, người co cứng và các di chứng thần kinh khác
Nếu thú mắc bệnh thì tiên lượng xấu ,tình trạng của thú kém và khó điều trị . •
5 . Cách phòng bệnh toxoplasma ?
 Thận trọng tiếp xúc với mẹo mắc bệnh ,đang điều trị bệnh , đặc biệt là phụ nữ . Dùng bao tay khi tiếp xúc .
 Không ăn thịt chưa nấu chín . Kiểm soát khi chế biến .Tốt nhất nên cho mèo ăn thức
ăn khô hoặc thực phẩm đóng hộp .
 Vật nuôi trong nhà không nên tiếp xúc với gián , giun đất , và các loài gặm nhấm , ĐV hoang dã .
Vaccine chứa brandyzoite sống nhược độc giúp làm giảm lượng oocysts bài thải bởi mèo
tái phơi nhiễm. Nhưng loại vaccine này hiện chưa được thương mại hóa .
11. KÝ SINH TRÙNG TRÊN CHÓ VÀ MÈO
1. Sự khác nhau giữa Bô“ Viên Diê“p và Giả Diê“p?
2. Thế nào là phương pháp lắng gạn và phù nổi ?
3. Kể tên 1 số thuốc điều trị giun tròn và sán dây ?
4. Bệnh tích khi thú bị mắc giun tim?
5. Đường truyền lây giun móc? Trả lời: 1/ Bộ Viên Diệp Bộ Giả Diệp Kích thước 10-75 cm 3-10m (3000 đốt) Tử cung ko có lỗ thông ra có lỗ thông ra ngoài ->
ngoài -> bài xuất
bài xuất trứng ->
trứng -> đốt sán đốt sán rụng ko rụng Trứng Hình hơi tròn, có Hình bầu dục, bên 4 lớp vỏ dày trong chứa tế bào phôi 2/ Lắng gạn:
Mẫu phân được hòa tan với nước và để lắng tự nhiên. Trong cặn lắng có chứa tất cả KST
có trong phân. Phương pháp này cho phép phát hiện các loại trứng giun, ấu trùng và trứng
sán máng (trong trường hợp nước có pha glycerin) Phù nổi:
Dùng một dung dịch hoặc hỗn hợp có tỷ trọng cao hơn tỷ trọng của các bào nang, trứng
giun, sán làm cho chúng nổi lên mặt nước, chất bã lắng xuống đáy ống nghiệm. Tiêu bản
soi sạch, ít cặn, nhưng có một số trứng giun, sán không nổi mà chìm xuống đáy như trứng
giun đũa, trứng có nắp. Vì vậy, với phương pháp làm nổi, cần soi luôn cặn để không bỏ sót KST 3/ . Niclosamide • Nitroscanate • Praziquantel. •
Tẩy giun: fenbendazole, febantel, lervanmisole
4/ Tâm nhĩ phải nở to, viêm cơ tim, gây tắc mạch và nứt mạch máu. Thành của tâm thất
phải bị rách. Da viêm, những chỗ có ấu trùng bị xơ hóa.
5/ Qua đường miệng: do nuốt phải hoặc ngửi bãi phân chó có ấu trùng giun móc. •
Qua da, kẽ móng chân hoặc gang bàn chân tiếp xúc với môi trường có ấu trùng giun móc. •
Qua nhau thai trong kỳ mang thai cơ thể mẹ có nhiễm ấu trùng. Qua bú sữa mẹ
12. NấM MŨI TRÊN CHÓ
1. Nguyên nhân gây bệnh nấm mũi trên chó? Cơ chế sinh bệnh?
Bệnh nấm mũi trên chó thường gây ra bởi nấm Aspergillus và nấm Penicillium trong đó
chiếm phần lớn là nấm Aspergillus. Cơ chế sinh bệnh:
Aspergillus xâm nhập → niêm mạc đường hô hấp → tiêu diệt tế bào xung
quanh và chống lại thực bào.
 Độc tố gliotoxin → ức chế đại thực bào → ức chế hệ miễn dịch.
 Bào tử bám vào protein các bề mặt, nhờ hệ thống bám dính hydrophobins và enzyme
như protease giúp tế bào nấm xâm nhập vào mô. Làm giảm hoạt động lông rung và
màng nhày làm kéo dài thời gian cư trú (của nấm và nhiều loại mầm bệnh khác) trong biểu mô.
2. Triệu chứng của bệnh nấm mũi? Triệu chứng nào là đặc trưng?
 Chảy nước mũi nhầy, hắt hơi, chảy máu quanh mũi, niêm mạc mũi mất sắc tố, loét lỗ mũi.
 Ngủ lịm, chán ăn, lờ đờ
 Mũi chảy một bên sau đó hai bên
 Viêm mũi, viêm xoang, sưng mặt.
 Phá hủy toàn bộ xoang mũi.
 Giai đoạn cuối chó thường há miệng thở do tắc mũi.
 Ngoài ra, có cả trường hợp đau vùng mặt, không cho sờ vào đầu, cáu gắt.
 Nếu không được điều trị, nấm có thể lan tới hệ thống thần kinh gây hiện tượng lên cơn, co giật và chết.
3. Các phương pháp chẩn đoán bệnh nấm mũi?
 Kiểm tra các triệu chứng bên ngoài:
 Dấu hiệu đau vùng mũi.  Dịch mũi, miệng.
 Làm mẫu sinh thiết, nuôi cấy phân lập từ xoang mũi chó
 Xét nghiệm kháng thể: ELISA
 Xét nghiệm kháng nguyên: xác định Aspergillus galactomannan (GM) trong huyết thanh  Xét nghiệm PCR
 Sử dụng các phương pháp chẩn đoán hình ảnh: CT, MRI, nội soi mũi
4. Trình bày phương pháp điều trị bệnh nấm mũi? Ưu nhược từng phương pháp?
3 phương pháp: điều trị toàn thân, điều trị tại chỗ, phẫu thuật
Điều trị bằng đường uống
: dễ thực hiện, tuy nhiên hiệu quả không cao, liệu trình điều
trị dàiðtác dụng phụ trên gan, sử dụng các hợp chất nhóm triazole (ketoconazole,
thiabendazole, fluconazole, itraconazole)
Điều trị tại chỗ
: các loại thuốc được sử dụng: clotrimazole, enilconazole
 Ưu điểm: hiệu quả cao, ít tác dụng phụ.
 Nhược điểm: đòi hỏi phải có thêm sự nạo, rửa, hút để loại bỏ các mảng nấm  Phẫu thuật
: Áp dụng đối với vật nuôi đáp ứng kém với điều trị tại chỗ thường được
thực hiện bằng gạc povidone-iodine. Băng được thay thế từ 2-3 ngày trong vòng 15-21
ngày dưới sự gây mê toàn thân. Phẫu thuật đóng xoang mũi được thực hiện khi tất cả
các mô tiếp xúc được bao phủ bởi các mô khỏe mạnh.
 Ưu điểm:Dùng khi thất bại trong phương pháp điều trị tại chỗ. Có
thể cắt bỏ những phần bị nhiễm trùng trước khi đưa thuốc vào.
 Nhược điểm:phức tạp và ít được sử dụng thường xuyên.
5. Tại sao bệnh nấm mũi thường xảy ra trên chó mũi dài nhiều hơn trên chó mũi ngắn?
Do chó mũi dài sẽ có kích thước xonag mũi lớn hơn chó mũi ngắn. Khi bào tử nấm xâm
nhập thì kích thước xoang mũi lớn là điều kiện thuận lợi để bào tử phát triển, sinh sôi và
gây bệnh nên tỷ lệ bệnh nấm mũi trên chó mũi dài sẽ cao hơn trên chó mũi ngắn
13. BệNH GIUN TIM TRÊN CHÓ Câu hỏi:
1. Cơ chế hình thành giun tim trên chó. Tại sao giun tim không xảy ra trên chó 2-3 tháng tuổi?
2. Tại sao khu vực Châu Á có tỉ lệ mắc bệnh tim cao hơn các khu vực khác?
3. Đưa ra phác đồ điều trị giun tim dạng ấu trùng?
4. Ảnh hưởng của bệnh giun tim đến sức khỏe cộng đồng?
Nêu cách phòng bệnh giun tim và giải thích tại sao phòng bệnh bằng các cách vừa nêu? Trả lời:
1. Cơ chế hình thành giun tim trên chó: •
Muỗi hút máu, hút cả ấu trùng sau 10 ngày trở thành L3. L3 vào xoang bụng, xoang
ngực chuyển lên vòi của muỗi. Muỗi hút máu gia súc, L3 xâm nhập vào cơ thể chó, lột
xác thành L4 trong mô, cơ di chuyển về tim. Phát triển thành giun trưởng thành. -
Giun tim không xảy ra trên chó 2-3 tháng tuổi vì phải mất 3-4 tháng ấu trùng mới di
hành vào tim chó, và để phát triển thành giun trưởng thành mất 6-7 tháng. Nên bệnh
giun tim k xảy ra trên chó 2-3 tháng tuổi. Tuy nhiên k vì thế mà chúng ta không phòng
ngừa bệnh giun tim trên chó.
2. Khu vực châu Á có tỉ lệ mắc giun tim cao hơn các khu vực khác vì: do địa lý, khí hậu,
thời tiết, và phụ thuộc vào giống muỗi truyền lây bệnh giun tim
3. Điều trị giun tim dạng ấu trùng: •
- xét nghiệm bằng test nhanh hoặc bằng phương pháp xét nghiệm máu • - đưa ra cách điều tri •
Ivermectin liều 0,1-0,4 mg/kg, SC •
Levamisole liều 10mg/kg, IM,SC •
Milbemycine liều 0,5mg/kg , IM,SC •
Diethylcarbamazine liều 25mg/kg, IM •
4. Ảnh hưởng của giun tim đến sức khỏe công đồng: •
Người bị nhiễm ấu trùng giun tim do muỗi đốt có thể bị những nốt u nhỏ dưới da ở
vùng ngực hay trong phổi. Bệnh nhân cũng có thể có triệu chứng sốt, ho, tăng bạch cầu ái toan. •
5. Các cách phòng bệnh giun tim: -
Diệt muỗi: cắt đứt đường truyên lây giun tim, sẽ giảm tỉ lệ mắc bệnh giun tim trên chó. -
Sử dụng thuốc diệt giun tim để tiêu diệt ấu trùng, nên bắt đầu từ lúc chó được 6-8 tuần tuổi -
Đưa chó trên 6 tháng tuổi đi xét nghiệm ấu trùng giun tim nếu trước đó chưa sử dụng
thuốc phòng giun tim để đưa ra phương án tốt nhất cho chó
14. HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT DẠ DÀY-RUỘT TRÊN CHÓ (HGE) Câu hỏi: 1. Nguyên nhân gây ra HGE?
2. Dấu hiệu nhận biết HGE?
3. Mục đích của hỏi bệnh trong chẩn đoán HGE?
4. Phương pháp điều trị HGE?
5. Tại sao khi cấp cứu HGE phải truyền Nacl 0.9% IV? Trả lời:
1.Nguyên nhân gây ra HGE:Hiện nay chưa xác định được nguyên nhân chính xác gây
HGE nhưng các tác nhân gây viêm, hư hại niêm mạc dạ dày ruột được nghi ngờ:
 Clostridium Perfringen, Salmonella, Escherichia.
 Kí sinh trùng: Giun móc, sán dây, cầu trùng.
 Căng thẳng, lo âu, yếu tố stress cũng góp phần dẫn tới bệnh.
 Thay đổi chế độ ăn uống,dị ứng.
Trong đó Clostridium Perfringen được nghi ngờ nhiều nhất dẫn tới HGE.
 2.HGE được đặc trưng bởi những biểu hiện có tính cấp tính: chó đột ngột ủ rũ,chán
ăn,nôn mửa,tiêu chảy xuất huyết cấp tính và xảy ra sự cô đặc máu,khi xét nghiệm HCT thì cao hơn >60%.
3.Hỏi bệnh gồm hỏi về lịch tiêm chủng,lịch sổ giun sán,thức ăn chó ăn trong vài ngày từ
ngày biểu hiện bệnh,thú có bị strees hay không,trong nhà còn có thú khác có dấu hiệu tương tự hay không....
Mục đích:vì HGE có thể do rất nhiều nguyên nhân gây ra,vì thế hỏi bệnh giúp loại bỏ bớt
một số nguyên nhân gây bệnh giúp cho chẩn đoán,điều trị chính xác hơn.
 4.Phương pháp điều trị HGE:
 Khi chó có dấu hiệu HGE ngay lập tức cấp cứu bằng cách truyền Nacl 0.9 % IM dựa
trên lượng máu thú,mức độ mất nước và tiếp tục mất.
 Truyền bổ sung Lactac Ringer kết hợp Dextrose (2,5%-5%) bù điện giải, cung năng lượng.
 Truyền Dextran hoặc Plasma khi chó bị Hypoproteinemia.
 Kháng sinh điều trị Ampicillin 22 mg/kg,IV hoặc Metronidazol 7,5 mg/kg,IV.
 Có thể dùng thêm Enrofloxacin 5-10 mg/kg/ngày để chống nhiễm trùng huyết.
 Sử dụng thuốc chống nôn Metoclopramide, Maropitant.
 Trợ sức tăng lực bằng B-Complex hoặc Lesthionin C.
 5. Dung dịch đẳng trương Nacl 0.9 % vì có áp suất thẩm thấu bằng với áp suất thẩm
thấu trong cơ thể nên nhanh chóng đi vào cơ thể,bù vào lượng nước đã mất.
 Trong HGE các biểu hiện có tính cấp tính,cơ thể chó mất nước rất nhanh vì thế phải
truyền bằng đường tĩnh mạch mới có thể kịp thời bù đủ lượng nước thú mất. 15. VIEM TUYEN TUY
1. Tại sao viêm tụy lại gây vàng da?
à Tụy, Gan , Mật là những cơ quan có quan hệ mật thiết, khi viêm tụyà ảnh hưởng đến
nơi đổ ra của ống tụy và túi mật ( cơ vòng oddi), mật lưu thông không tốt, thấm vào máuà vàng da
2. Xét nghiệm cận lâm sàng khi bị viêm tụy?
à Thường dùng pp X-quang, dưới phim ta ít thấy rõ phần tụy, mà ruột to hơn bt do tuyến
tụy năm gần sưng,( màu đen trên phim)
3. Dùng thuốc diệt giun, loại giun tắc nghẽn tụy?
à Có 2 loại thường dùng: Tan kí sinh albendazone à
Đẩy kí sinh ra ngoài pyrantel à
4.Tại sao phải cho chó nhịn ăn khi điều tri?
à Viêm tụy, không thể tiết ra các enzyme tiêu hóa protein và chất béo, do đó, thức ăn ko
thể tiêu hóa được, dễ gây đầy bụng hay ngộ độc cho thú
5.Tại sao viêm tụy, lưng thú cong ?
à Tuyến tụy có dạng hình cong chữ V nằm gần ruột nên khi viêm, thú sẽ có biểu hiện cong lưng như hình dạng
16. VIÊM BÀNG QUANG VÀ SỏI ĐƯờNG TIếT NIệU
Câu 1:Cách điều trị sỏi đường niệu
 Kháng sinh: cephalo, quinolon…(khi có dấu hiệu viêm), tránh các kháng sinh gây độc cho thận như aminoside
 Giảm đau an thần: ketoprofen, diazepam… khi thú có dấu hiệu đau
 Chế độ dinh dưỡng ít đạm, khoáng, uống nhiều nước
 Thuốc bào mòn sỏi: amonium chloride trong sỏi struvite, allopurinol trong sỏi urate
 Phẫu thuâ“t lấy sỏi ( ngoại khoa)
Câu 2:Nguyên nhân gây ra sỏi bàng quang:
 Nồng độ khoáng đạt mức bão hòa  pH nước tiểu
 Vi khuẩn: Leptospira spp., Escherichia coli, Staphylococcus spp. và Proteus spp…
 Dược phẩm: sulfamide, tetracycline, corticoide…
 Chế độ ăn: Vitamin C, thực phẩm chua, ăn nhiều protein
 Do sự tạo sỏi ở đường tiết niệu trên di chuyển xuống bàng quang.
 Do rối loạn quá trình trao đổi Ca, P. Khẩu phần quá nhiều Ca, P hoặc thiếu vitamin D.
 Do thói quen, tập tính thú
Câu 3: Nguyên nhân gây viêm bàng quang
 Do nhiễm trùng bàng quang: E. coli, staphylococci, streptococci, Proteus spp  Sỏi bàng quang
 Do nhiễm trùng huyết, vi trùng theo máu đến bàng quang.
 Do viêm từ các cơ quan khác lan đến: thận, niệu quản, tử cung, âm đạo, tuyến tiền liệt.
 Thủng bàng quang do tiêm chích, chấn thương.
 Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác như: tắc niệu đạo; chất độc….
Câu 4: Viêm bàng quang có mấy thể?
 Tùy theo tính chất viêm mà bệnh có các thể: Viêm cata Viêm xuất huyết Viêm màng giả  Có 2 thể viêm: Viêm cấp tính Viêm mãn tính 17. VIEM TU CUNG Câu hỏi
1-Nguyên nhân làm hàm lượng progesterone tăng trên chó mèo ?
2-Phân biệt 2 loại viêm tử cung hở và kín trên chó mèo?
3-Triệu chứng viêm tử cung trên chó mèo?
4-Điều trị bệnh viêm tử cung trên chó mèo?
5-Phòng bệnh bênh tử cung trên chó mèo? Trả lời
1-Nguyên nhân làm hàm lượng progesterone tăng trên chó mèo ?
-2-4 tháng sau chu kỳ động dục (tồn dư thể vàng )
-Sử dụng thuốc ngừa thai (progesterone)
2-Phân biệt 2 loại viêm tử cung hở và kín trên chó mèo?
Viêm tử cung hở: Chảy dịch ở âm hộ, dịch đục, có mùi tanh, màu trắng xanh có thể lẫn máu.
Viêm tử cung đóng: không có dịch chảy ra và tử cung lớn
3-Triệu chứng viêm tử cung trên chó mèo?
- Chảy dịch ở âm đạo (có hoặc không) - Biếng ăn
- Uống nhiều nước(giải độc) - Bụng trương to.
4-Điều trị bệnh viêm tử cung trên chó mèo?
Nội khoa: Chó bị viêm tử cung dạng hở, thể trạng còn tốt
1. Cefotaxime: 10mg/kg, tiêm bắp
Vitamin B-complex: 1ml/5kg, tiêm bắp
Dexamethazone: 0,1-0,2mg/kg, tiêm bắp
Lactated Ringer's: 25ml/kg, truyền tĩnh mạch
2. Liệu pháp 1 cộng Prostaglandin F2α: 0,2mg/kg, tiêm bắp ( 5-7 ngày)
Ngoại khoa: phần lớn là những con viêm tử cung nặng, dạng kín và đã được điều trị nội
khoa nhưng không khỏi. Cắt bỏ tử cung và buồng trứng là cách tốt nhất.
5-Phòng bệnh bênh tử cung trên chó mèo?
-Không nên sử dụng thuốc ngừa thai (progesterone)
-Triệt sản: Nên cắt bỏ tử cung và buồng trứng trước khi thú thành thục
-Chăm sóc, nuôi dưỡng thú tốt.
18. VIEM VA AP XE TUYEN TIEN LIET
1.Nêu những nguyên nhân gây bệnh viêm tuyến tiền liệt?
- Viêm tuyến tiền liệt do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó nguyên nhân do vi trùng là chủ yếu.
+ Nhiễm trùng từ niệu đạo
+ Nhiễm trùng qua đường sinh dục
+ Có khi bị nhiễm trùng qua đường máu (ít gặp)...
- Các vi khuẩn thường được đề cập đến: Escherichia coli , Staphylococcus ,
Streptococcus , Proteus mirabilis , Klebsiella, Enterobacter , Hemophilus , Pseudomonas ,
Pasteurella, một số vi khuẩn kỵ khí, Mycoplasma và Brucella canis.

+ Mô“t số thủ thuâ“t y khoa cũng có thể gây viêm tuyến tiền liê“t như: soi bàng quang, đă“t
ống thông đường tiểu, thông niê“u đạo, mổ tuyến tiền liê“t.
+ Chủng loại vi khuẩn gây viêm tuyến tiền liệt mãn tính thường là , E.coli Staphylococcus,
Streptococcus Mycoplasma , …
Áp-xe tuyến tiền liệt: chính là hậu quả của sự hóa mủ trong quá trình viêm.
2. Nêu những triệu chứng của bệnh viêm và áp xe tuyến tiền liệt?
- Những biểu hiện tùy thuộc vào tình trạng viêm. - Thể cấp tính.
Sốt, ngủ lịm, chán ăn, đi lại khó khăn.
Đi tiểu khó, thường mót rặn hoặc tiểu ra máu. Đi tiêu khó.
Đau vùng bụng khi sờ nắn.
Trường hợp viêm cấp tính làm vỡ tuyến tiền liệt, dịch viêm chảy vào xoang bụng gây
nhiễm trùng huyết, thú bị shock và chết.
- Thể mãn tính thường ít biểu hiện bên ngoài.
- Trường hợp áp xe thì biểu hiện cũng giống như thể cấp tính.
3. Nêu những bệnh tích của bệnh viêm và áp xe tuyến tiền liệt? Bệnh tích đại thể:
- Nơi bê“nh khởi đầu là vùng trước tuyến tiền liê“t, bê“nh lan dần đến các vùng khác của tuyến.
- Trên mặt cắt, tổn thương có giới hạn khá rõ, chèn ép mô tuyến khác. Các cục tăng sản
có màu sắc và mâ“t đô“ thay đổi. Bệnh tích vi thể:
- Tăng sản ống tuyến, mô sợi và mô cơ.
- Thượng mô ống tuyến tăng sản với các tuyến dãn rô“ng thành các bọc to hay nhỏ, lót bởi 2 lớp tế bào.
- Các tuyến có kích thước to có thể quan sát được
bằng kính lúp, có chứa dịch tiết với các tế bào
thượng mô tróc, và nhiều thể amylacea.
- Có sự thấm nhâ“p lympho bào, các vùng nhồi máu nhỏ.
4. Chẩn đoán bệnh viêm và áp xe tuyến tiền liệt như thế nào? Cận lâm sàng: Phân tích nước tiểu.
Đánh giá tinh dịch hoặc tuyến tiền liệt. X quang Siêu âm. Thử máu. Phản ứng sinh hóa.
Chẩn đoán phân biệt: ung thư tuyến tiền liệt, sỏi bàng quang, sỏi niệu đạo, nhiễm trùng
đường niệu,… tuy nhiên những bệnh này kéo dài cũng có thể dẫn đến viêm tuyến tiền liệt.
5. Cách phòng bệnh viêm và áp xe tuyến tiền liệt?
- Thiến có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh
- Bạn phải quan sát cún cưng thường xuyên để kịp thời phát hiện các triệu chứng bất
thường. Tìm hiểu dấu hiệu mắc bệnh và đưa đến bác sỹ thú y để được chữa trị kịp thời…. 19. KST TREN DA CHO MEO Câu hỏi:
1. Dấu hiệu điển hình khi chó bị demodex. Thao tác lấy mẫu khi chẩn đoán cận lâm sàng.
2. Demodex có từ chó bệnh sang chó khỏe không?
3. Kể tên 2 loài ghẻ kí sinh ở chó, mèo. Phòng trị bằng thuốc nào?
4. Cơ chế của permithrin trong trị ve.
5. Có nên dùng corticosteroid để trị dị ứng các vết cắn do bọ chét gây ra không? Tại sao? Trả lời: 1.
w Dấu hiệu điển hình của chó bị demodex: xuất hiện những đám loang lỗ nhỏ, không có
lông chung quanh mắt hay toàn bộ cơ thể.
w Thao tác lấy mẫu: do mò bao lông kí sinh trong nang lông nên cần phải cạo da cho
đến bậc máu thì mới tìm được. 2.
w Demodex thường có thường xuyên trên da của chó, tuy nhiên nếu muốn biểu hiện
triệu chứng thì sức đề kháng của thú phải yếu do đó không lây lan (triệu chứng) từ chó
bệnh sang các chó khỏe mạnh khác. 3. w Ghẻ Sarcoptes scabei:
+ nhỏ selamectin, bôi moxidectin
+ thuốc tắm: bromoxylen, vôi + lưu huỳnh
w Ghẻ tai Otodectes cynotis:
+ nhỏ selamectin, bôi moxidectin 4.
permithrin được xịt trên chó ve hút vào è
è permithrin kích thích GABA (gama butyric
acid), GABA làm ức chế hoạt động của acetyl colin è ve bị ức chế thần kinh, không bám được rụng xuống. è 5.
w Không nên dung corticosteroid để trị dị ứng do các vết cắn của bọ chét gây ra vì nếu
dùng sẽ làm giảm sức đề kháng của thú mà khi đó thú dễ mắc phải các bệnh lây từ bọ
chét (Rickettsia, dịch hạch, Dipylidium caninum…) dễ làm cho tình trạng của thú trở nên trầm trọng hơn. 20. NấM DA CHÓ MÈO
1. Nguyên nhân gây bệnh nấm da trên chó mèo, cách khắc phục. 2. Cách sinh bệnh.
3. Con đường lây truyền nấm da và với người đối tượng nào dễ nhiễm bệnh.
4. Dinh dưỡng như thế nào là phù hợp cho thú.
5. Quy trình điều trị nấm da Trả lời: 1/ Nguyên nhân gây bệnh:
 Chăm sóc nuôi dưỡng kém.  Thời tiết.  Lây nhiễm.
 Dinh dưỡng không hợp lý.  Suy giảm miễn dịch.
 Sử dụng kháng sinh lâu dài.
 Các giống chó lông dài. 2/ Cơ chế sinh bệnh:
Nấm phát triển ở lớp biểu bì
Thủy phân chất keratin trên da
khuẩn ty của nấm đâm vào làm
yếu và gẫy lông, làm hư hại nang lông
viêm nang lông, viêm da, da rụng lông
Câu 3 Con đường truyền lây:
 Động vật với động vật hoặc từ động vật qua người.
 Qua tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp.
 Các lây nhiễm điển hình: bào tử chia đôi, hình thành từ các phân khúc và phân mảnh của sợi nấm.
>>> không khí và các hạt bụi hoặc chất rắn, đồ vật.
 Bọ có thể truyền bệnh.
 Trên người trẻ em và phụ nữ dễ mắc bệnh hơn cả. Thường qua tiếp xúc trực tiếp 4/ Dinh dưỡng: •
Ăn đủ chất, thú lớn 1 lần / ngày, thú nhỏ có thể chia làm nhiều bữa •
Lưu ý cần cho thú đc tắm nắng để bổ sung vitamin D, giúp lông chắc khỏe. •
Bổ sung ADEK, hay omega…từ thức ăn •
Có thể bổ sung them gel dinh dưỡng cho thú 5/ Điều trị:
-Thời gian điều trị trung bình : 4_20 tuần
 tác dụng phụ làm hư hại gan.
-Nên trong qua trình điều trị cần lưu ý: •
Dọn sạch môi trường trước •
Vệ sinh và điều trị trên da cho thú •
Sau đó mới điều trị nội khoa cho thú •
1-2 tuấn điều trị cần kiểm tra lại gan •
Nên sử dụng liều 1 lần/ ngày •
Thêm kháng sinh phòng phụ nhiễm
21. VIÊM TAI TRÊN CHÓ MÈO
Câu 1. Nêu các nguyên nhân chính gây viêm tai trên chó mèo?
– Dị ứng : phấn hoa, thức ăn.
– Ngoại vật: Lọt vào tai kích thích gây viêm
– Rối loại sừng hóa, rối loạn tuyến tai
– Ký sinh trùng : Ghẻ otodectes cynotis, ve. – Khối u.
– Vi khuẩn ( proteus, pseudomonas, staphylococcus…) và nấm, Malassezia
– Kế phát từ bệnh ngoài da
– Quản lý, chăm sóc ,nuôi dưỡng không tốt.
Câu 2. Nêu các triệu chứng chính của bệnh viêm tai trên chó mèo? – Khóe mắt có ghèn
– Gãi và cọ xát tai vào đầu
– Lắc hoặc nghiêng đầu về một bên – Tụ máu vành tai
– Có dịch và mủ trong tai
– Mùi hôi, chua tiết ra ở tai
Quá trình viêm nhiễm kéo dài có thể dẫn đến nhọt mủ (abcess) não hay viêm não- màng não.
CÂU 3 Phương pháp điều trị viêm tai ?
Lấy mủ, dịch viêm ra
-Mát xa vùng dái tai trong vòng 20-30 giây để làm mềm và lấy đi các cặn vụn.
-Lau đi các cặn vụn mềm và cặn thừa còn lại bằng bông ráy tai
-Trong trường hợp viêm mủ nặng hoặc ống tai bị tắc làm các vi khuẩn kị khí phát triển thì
phải sử dụng biện pháp ngoại khoa là mổ giúp cho tai thông khí và có thể vệ sinh sát trùng vùng tai giữa.
Các thuốc thường sử dụng trong trường hợp bị nhiễm trùng , nấm , ký sinh trùng. - Nhiễm trùng
Cục bộ: thường sử dụng hững thuốc nhỏ tai chứa Gentamycin , Neomycin, amikacin,
Toàn thân: Enrofloxacine , cefquinome, clindamycin, amoxicillin Nấm: nystatin, ketoconaz. Ký sinh trùng : Ivermectin
Dị ứng : kháng histamin ( promethazin, dimenhydrinat, diphenhydramin ), prednisone .
Câu 4 Các biện pháp phòng bệnh viêm tai ?
 - Thường xuyên vệ sinh tai cho thú bằng
- Kiểm tra tai của chúng hằng tuần.
- Có thể cắt lông thừa quanh tai.
- Hạn chế tiếp xúc với môi trường ẩm ướt, ô nhiễm
 Có thể sử dụng nước rửa tai, có aspirin để vệ sinh tai thú.
 Ngoài ra còn phải chăm sóc vệ sinh toàn thân cho thú , để thú tránh bị các bệnh viêm
da nấm da , ký sinh trùng ngoài da vì các bệnh này có thể dẫn đến lây lan vào tai gây bệnh viêm tai
Câu 5. Nêu 1 số loài chó dễ mắc bệnh viêm tai, tại sao?
 Giống chó có tai rũ, mềm như Cocker Spaniels (giống chó săn chuyên nghiệp) . Do độ ẩm trong tai cao.
 Giống chó Poodle. Do lông mọc ngược vào trong ( nhổ lông tai định kì).
 Có nhiều bệnh di truyền hiếm hoi ảnh hưởng đến tai.
 Giống chó Collies và Shetland sheepdogs. Do viêm da cơ.
 Giống Shar peis và Chó săn trắng vùng cao nguyên. Do tiết nhiều bã nhờn. 22. TIỂU ĐƯỜNG CÂU HỎI
1. Đặc điểm của bệnh tiểu đường? Phân loại bệnh tiểu đường?
2. Trình bày các nguyên nhân gây bệnh tiểu đường?
3. Triệu chứng của bệnh tiểu đường?
4. Trình bày cách chẩn đoán bệnh tiểu đường?
5. Tại sao khi xét nghiệm ta lại xét nghiệm chỉ tiêu hàm lượng thể ketone? Trả lời:
1. Đặc điểm của bệnh tiểu đường? Phân loại bệnh tiểu đường? •
Tiểu đường là bệnh rối loạn chuyển hóa glucid mãn tính gây ra bởi sự thiếu hụt insulin