-
Thông tin
-
Quiz
Tổng hợp Câu hỏi trắc nghiệm vi sinh (Có đáp án) | Đại học Duy Tân
Tổng hợp Câu hỏi trắc nghiệm vi sinh (Có đáp án) | Đại học Duy Tân. Tài liệu gồm 5 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Vi sinh căn bản 4 tài liệu
Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu
Tổng hợp Câu hỏi trắc nghiệm vi sinh (Có đáp án) | Đại học Duy Tân
Tổng hợp Câu hỏi trắc nghiệm vi sinh (Có đáp án) | Đại học Duy Tân. Tài liệu gồm 5 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Vi sinh căn bản 4 tài liệu
Trường: Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Duy Tân
Preview text:
TRẮC NGHIỆM VI SINH
- Đặc điểm vách tế bào vi khuẩn
- Quyết định nên hình thể vi khuẩn
- Quyết định tính chất gây bệnh của vi khuẩn
- Được cấu tạo bởi phức hợp lipopolysacchairt (LPS)
- Bao bên ngoài vỏ của vi khuẩn
- Bệnh nhân bị viêm gan A (Hepatitis A virus), bệnh phẩm nào sau đây tìm được do virus này:
- Phân
- Nước tiểu
- Chất ngoáy họng hoặc đàm
- Máu
- Các chất tiết dịch cơ thể
- Vi khuẩn ho gà (Bordetella pertussis)
- Cầu trực khuẩn Gram (-)
- Cầu trực khuẩn Gram (+)
- Cầu khuẩn Gram (-)
- Cả a, b, c đều sai
- Vi khuẩn ho gà (Bordetella pertussis) được nuôi cấy trong môi trường:
- Môi trường Sauton
- Môi trường thạch thường
- Môi trường Pepton
- Môi trường Bordergengou
- Độc lực của vi khuẩn ho gà (Bordetella pertussis):
- Độc tố ho gà (pertussis toxin)
- FHA
- Cả a, b đều đúng
- Cả a,b đều sai
- Vi khuẩn ho gà (Bordetella pertussis) tạo ra những cơn ho không dứt, nguyên nhân:
- Vi khuẩn ho gà kí sinh bắt buộc trên niêm mạc đường hô hấp
- Tiết độc tố phá hủy dung mao niêm mạc tế bào bị hoại tử, giải phóng histamin
- Tế bào đường hô hấp bị kích thích dẫn đến những cơn ho kéo dài và rít lên
- Cả a, b, c đều đúng
- Phương pháp chuẩn đoán bệnh ho gà có giá trị nhất:
- Nuôi cấy phân lập trong môi trường Bordegengou
- Nhuộm gram
- Tìm kháng thể kháng lại PT
- Cả a, b, c đều sai
- Phế cầu (Streptococcus pneumoniae) là một tác nhân thường:
- Gây các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da
- Đề kháng với nhiều kháng sinh
- Gây viêm màng não mủ ở người nhất là trẻ em
- Đòi hỏi các yếu tố phát triển X và Y
- Gây viêm màng não nước trong ở người lớn
- Đặc điểm cấu tạo của tế bào vi khuẩn:
- Có nhân điển hình
- Không có nhân
- Không có màng nhân
- Có bộ máy phân bào
- Cầu khuẩn lậu (Neisseria gonorrhoeae) gây bệnh cho người do:
- Lây truyền trực tiếp theo đường hô hấp
- Lây truyền theo đường tiêm truyền máu
- Lây truyền trực tiếp theo đường sinh dục, đường da, niêm mạc, kết mạc
- Lây truyền theo đường tiêu hóa
- Lấy gián tiếp qua đường không khí , thức ăn, bán tay người chăm sóc bệnh nhân
- Tính chất trực khuẩn gây ngộ độc thịt (clostridium botulinum):
- Bắt hoat nha bào ở nhiệt độ 120 / 10 phút
- Sinh nội độc tố, không gây tan máu
- H2S (+), NH3 (+), glucose (+)
- Câu a, c đúng
- Triệu chứng lâm sàng của bệnh ngộ độc thức ăn do clostridium botulinum
- Nôn, co giật , hôn mê
- Nôn, vàng da, xuất huyết
- Nôn mữa, đau bụng, tiêu chảy, liệt cơ
- Đau bụng, nôn, viêm não
- Vi khuẩn gây ngộ độc thịt
- Clostridium tetani
- Clostridium botulinum
- Clostridium perfringens
- Mycobaterium tuberenlosis
- Vi khuẩn gây ngộ độc thịt (Clostridium botulinum)
- Cầu khuẩn gram (+), không có vỏ, không có lông, có nha bào
- Trực khuẩn gram (-), không có vỏ, không có lông, có nha bào
- Trực khuẩn gram (+), không có vỏ, không có lông, có nha bào
- Cầu khuẩn gram (-), không có vỏ, không có lông, có nha bào
- Liệt kê 5 giai đoạn theo thứ tự quá trình nhân lên của vius trong tế bào sống
- Hấp thụ - xâm nhập – tổng hợp các thành phần cấu trúc – lắp ráp – giải phóng
- Xâm nhập – hấp thụ - tổng hợp các thành phần cấu trúc – lắp ráp – giải phóng
- Tổng hớp các thành phần - hấp thụ - xâm nhập - lắp ráp – giải phóng
- Lắp ráp – hấp thụ - xâm nhập – tổng hợp các thành phần cấu trúc - giải phóng
- Kháng sinh tác động lên vách của tế bào vi khuẩn làm cho:
- Vi khuẩn sinh ra không có vách, do đó dễ bị tiêu diệt
- Chức năng thẩm thấu chọn lọc của vách bị thay đổi, vi khuẩn bị tiêu diệt
- Cấu trúc hóa học của vách bị thay đổi nên vi khuẩn bị tiêu diệt
- Các thụ thể trên bề mặt vách bị phá hủy nên vi khuẩn bị tiêu diệt
- Tiêm vaccin khả năng đề kháng của cơ thể phụ thuộc vào các yếu tố:
- Tuổi
- Tiêm chủng
- Chế độ dinh dưỡng
- Trạng thái tinh thần
- Tất cả đều đúng
- Liên cầu (Streptococcus):
- Là cầu khuẩn gram(-)
- Có oxidase
- Là cầu khẩn gram (+)
- Có catalase
- Sinh nha bào
- Một bện nhân mủ ở bộ phận sinh dục, khi nhuộm gram thấy:
- Có nhiều bạch cầu đa nhân cũng đủ để xác định mắc bệnh lậu
- Có nhiều song cầu gram (-) nằm trong bạch cầu đa nhân thì có giá trị chuẩn đoán cao bệnh lậu
- Có các cầu khuẩn gram (+) nằm ngoài tế bào thì có giá trị chuẩn đoán bệnh lậu
- Có các trực khuẩn gram (+) và (-) thì xác định mặc bệnh lậu
- Nhiều bạch cầu đa nhân và trực khuẩn gram (-) thì có giá trị chuẩn đoán bênh lậu
- Các tác nhân liên cầu (Steptococcus) nào sau đây có thể để lại các di chứng nghiêm trọng như viêm cầu thận cấp và thấp khớp cấp:
- Liên cầu A
- Liên cầu B
- Liên cầu C,G
- Liên cầu ruột
- Liên cầu nhóm A, B, C, G và D
- Trong bệnh viêm niệu đạo cấp do lậu cầu (Neisseria gonorrhoeae), nhuộm gram thấy :
- Song cầu gram (-) nằm trong bạch cầu đa nhân và một số ít nằm ngoài tế bào
- Rất ít vi khuẩn nội bào, hầu hết vi khuẩn nằm ngoài tế bào
- Ít bạch cầu đa nhân, vi khuẩn thường nằm ngoài tế bào
- Song cầu gram (+) nằm bên trong hoặc bên ngoài bạch cầu đa nhân
- Rất ít bạch cầu đa nhân nhưng không thấy có song cầu gram (-)
- Lậu cầu (Neisseria gonorrhoeae):
- Tương đối chịu nhiệt và thuốc sat khuẩn hơn các vi khuẩn khác
- Rất dễ chết khi ra khỏi cơ thể
- Có ngoại độc tố
- Có khắp nơi trong không khí
- Là vi khuẩn ký sinh nội bào bắt buộc
- Nhuộm Ziehl – Neelsen vi khuẩn lao:
- Bắt màu hồng
- Bắt màu tím
- Bắt màu đỏ
- Bắt màu gạch
- Chlamydia là vi khuẩn vì:
- Có 2 axcid nucleic DNA và RNA
- Sinh sản bằng hình thức nảy chồi
- Nhạy cảm với hóa chất
- Sử dụng các enzym cần thiết của tế bào
- Có cấu trúc vách như capxit của virus
- Đề phòng bệnh mắt hột:
- Dùng huyết thanh
- Dùng vaccine
- Vệ sinh môi trường
- Tăng cường vệ sinh cá nhân, đảm bảo cung cấp nguồn nước sạch
- Câu b và d
- Cầu lậu khuẩn ( Neisseria gonorrhoeae):
- Gây viêm niệu đạo ở đàn ông và đàn bà
- Gây nhiễm khuẩn các bộ phận khác trên đường sinh dục
- Gây ra các biến chứng khác như thấp khớp do lậu, nhiễm khuẩn huyết
- Gây viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh do nhiễm khuẩn khi lọt qua đường sinh dục người mẹ bị bệnh lậu
- Các câu trên đều đúng
- Vi khuẩn tả (Vibrio cholerae):
- Không sinh nha bào
- Là loài vi khuẩn “ gây bệnh cơ hội “
- Có ổ chứa ở các loài gia cầm
- Có kháng nguyên vỏ K
- Phát hiện tốt nhất ở nhiệt độ 28℃
- Lậu cầu (neisseria gonorrhoeae)
- Là những cầu khuẩn Gram (+), không di động, song cầu hình hạt café
- Là những trực khuẩn gram (-), di động
- Là những cầu khuẩn gram (-), không di động, song cầu, hình hạt café
- Là những song cầu, gram (-), di động, hình hạt café
- Là những vi khuẩn gram (+), sinh nha bào
- Sử dụng kháng sinh rộng rãi không đúng với chỉ định sẽ dẫn đến tình trạng:
- Các vi khuẩn kháng thuốc bị tiêu diệt
- Các vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh bị tiêu diệt
- Các vi khuẩn nhạy cảm được tự do phát triển không bị ức chết bởi thuốc khác
- Tất cả các vi khuẩn nhạy cảm và kháng thuốc đều bị tiêu diệt
- Virus viêm gan B (Hepatitis B virus thuộc họ):
- Picornaviridae
- Heppadnaviridae
- Bunyaviridae
- Togaviridae
- Acid nucleic của virus gồm:
- ARN
- AND
- AND và ARN
- Hoặc AND hoặc ARN
- Các đường lây nhiễm thường gặp trong môi trường bệnh viện, ngoại trừ:
- Đường hô hấp
- Đường tiêu hóa
- Đường tiết niệu
- Đường máu
- Đường gan mật
- Staphylococcus aureus tạo sắc tố tốt trên môi trường đặc:
- 37℃
- 20℃
- 45℃
- 10℃:
- Ngộ độc thức ăn và viêm ruột cấp tính:
- Do các chủng S, Saprophiticus gây nên
- Do các chủng tụ cầu không sinh độc tố ruột gây ra
- Do các chủng S, Epidermidis gây nên
- Do các chủng tụ cầu (Staphylococcus aureus) có độc tố ruột gây nên
- Bệnh phẩm để phát hiện vi khuẩn tả (Vibrio cholerae)
- Phân, màng nhày trong phân
- Nước nôn ói
- Dịch não tủy
- Cả a,b
- Chuẩn đoán vi sinh vật phẩy khuẩn tả bằng:
- Soi tươi bệnh phẩm
- Cấy máu
- Cấy nước tiểu
- Cấy phân
- Huyết thanh chuẩn đoán
- Bệnh mắt hột là bệnh do:
- Rickketsia pr owazeki
- Mycoplasma
- Các Neisseria
- Các Borrelia
- Chlamydia trachornatis