[TỔNG HỢP] ĐỀ CƯƠNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ | Trường đại học Hải Phòng

Câu 1 : World wide web là gì ? Các thuật ngữ web cơ bản ? VD ứng dụng web và internet?World wide web là 1 trong số các dịch vụ của internet nhằm giúp việc trao đổi thông tin trở nên thuận tiện dễ dàng . Thường gọi tắt là w.w.w – nó là 1 phần chủ yếu của internet tuy nhiên không phải internet . Các thông tin này được lưu trữ dưới dạng các tập tin siêu văn bản ( hypertext ) và được truy cập bởi trình duyệt webCác thuật ngữ web:+ Website giới thiệu : dùng để giới thiệu về 1 cá nhân & 1 tổ chức+ Website lưu trữ thông tin : thư viện điện tử , chứa các thông tin chuyên môn được sắp xếp theo nhiều thư mục , tiêu đề để tra cứu+ Website truyền dữ liệu: Được thiết kế đặc biệt để thu nhận thông tin từ xa+ Homepage-trang chủ: Trang đầu tiên xuất hiện khi website được gọi tên thường chứa các thông tin căn bản nhất+ Trang chuyên đề : Trang lớn mang các liên kết các đơn vị cùng tính chất+ Trang đơn vị : Thường được bố trí vào các thư mục có cùng chủ .Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Hải Phòng 164 tài liệu

Thông tin:
35 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[TỔNG HỢP] ĐỀ CƯƠNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ | Trường đại học Hải Phòng

Câu 1 : World wide web là gì ? Các thuật ngữ web cơ bản ? VD ứng dụng web và internet?World wide web là 1 trong số các dịch vụ của internet nhằm giúp việc trao đổi thông tin trở nên thuận tiện dễ dàng . Thường gọi tắt là w.w.w – nó là 1 phần chủ yếu của internet tuy nhiên không phải internet . Các thông tin này được lưu trữ dưới dạng các tập tin siêu văn bản ( hypertext ) và được truy cập bởi trình duyệt webCác thuật ngữ web:+ Website giới thiệu : dùng để giới thiệu về 1 cá nhân & 1 tổ chức+ Website lưu trữ thông tin : thư viện điện tử , chứa các thông tin chuyên môn được sắp xếp theo nhiều thư mục , tiêu đề để tra cứu+ Website truyền dữ liệu: Được thiết kế đặc biệt để thu nhận thông tin từ xa+ Homepage-trang chủ: Trang đầu tiên xuất hiện khi website được gọi tên thường chứa các thông tin căn bản nhất+ Trang chuyên đề : Trang lớn mang các liên kết các đơn vị cùng tính chất+ Trang đơn vị : Thường được bố trí vào các thư mục có cùng chủ .Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

24 12 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
ĐỀ CƯƠNG THƯƠNG MẠI ĐIN T
u nhận biết:
u 1 : World wide web là gì ? c thut ng web cơ bn ? VDng dng
web internet?
- World wide web 1 trong s c dịch v của internet nhm giúp việc trao đổi
thông tin trnên thuận tiện d dàng . Thường gọi tắt là w.w.w 1 phần
ch yếu của internet tuy nhiên không phi internet . Các thông tin này được
u trdưới dng các tập tin su văn bn ( hypertext ) và được truy cập bi
trình duyt web
- Các thut ngữ web:
+ Website giới thiu : dùng để giới thiệu v 1 cá nhân & 1 tổ chức
+ Website u trthông tin : thư vin điện tử , chứa các thông tin chun môn
được sp xếp theo nhiều thư mục , tiêu đ để tra cứu
+ Website truyn dữ liệu: Được thiết kế đc biệt đ thu nhận thông tin từ xa
+ Homepage-trang ch: Trang đu tiên xut hiện khi website được gi tên thường
chứa các thông tin căn bn nht
+ Trang chuyên đề : Trang lớn mang các liên kết các đơn vị cùng tính chất
+ Trang đơn vị : Thường được b trí vào các thư mục có cùng ch đ , chac
nội dung c thể ca website
+ Trang phản hồi Feedback : Chứa c form thu nhn thông tin từ người xem
+ Trang web nh : Chđơn thun tả thông tin và thông tin này không thưng
xuyên đc cp nht hay thay đổi ni dung theo thời gian
+ Trang web đng : Có đường ln kết đến cơ sd liệu Database . Khi chọn 1
liên kết , 1 thành phn trong cơ sở d liệu sẽ xut hin như có 1 trang web mới
VD:
Web : Yahoo, Gmail, Google Apps (Google Trang tnh bày, Google Trang tính,
Google Tài liệu)
u 2: Giao dịch điện tử gì ? Cho biết các loi hình giao dch điện tử và
các nguyên tắc trong giao dịch ?
lOMoARcPSD|50202050
- Giao dịch điện tlà các giao dch đc tiến hành thông qua c phương tiện đin
tử . Phương tiện điện tử đây th được hiểu các thiết bđiện tử như đin
thoi , y fax , máy tính , mng internet,..
- Các nguyên tắc :
1. T nguyn lựa chọn sử dụng phương tiện điện tử để thc hiện giao dịch
2. T thỏa thun v việc lựa chọn loi công nghđ thực hiện giao dch điện tử
3. Ko 1 loi công nghệ nào đc xem duy nht trong giao dịch điện tử
4. Bảo đm sự bình đẳng và an toàn trong giao dịch điện t
5. Bảo v quyn lợi ích hợp pháp ca quan , t chc , nhân, lợi ích nhànưc
- Các loại hình:
*Phân loại theo công nghệ kết ni mạng
- Giao dịch hữu tuyến : máy tính , ti vi kết nối dây mng
- Giao dịch di đng vô tuyến : điện thoại mạng 3g
*Phân loại theo hình thc dịch v
- Chính ph điện t: là ng dng công nghthông tin truyn thông đ các
cơquan chính ph đi mới , làm việc hiệu lực , minh bch hơn
- Giáo dc điện tử : Đào tạo trực tuyến , tả vic hc tập , đào to da
trêncông nghệ thông tin - Ngân hàng đin t
*Phân loại theo mức đ phi hợp chia sẻ & sử dụng thông tin qua mng
- Thương mi thông tin : Tng tin vhàng hóa , dịch v ca doanh nghipcũng
như v bản thân ca doanh nghiệp cũng được đưa lên website
- Thương mi giao dch : Thanh toán điện tử thông qua hoạt đng mua bán
trựctuyến
- Thương mại cộng c : Đòi hỏi nh cng c , phối hợp cao giữa ni b
doanhnghiệp , doanh nghiệp với nhà cung cấp
*Phân loại theo đi tượng tham gia : chính ph (G) , doanh nghiệp (B) , khách
hàng nhân(C)…
lOMoARcPSD|50202050
u 3: Trình bày các cách thức pn đoạn thị trường trong Marketing đin
tử? Nêu các điểm khác biệt so vi pn đoạn thị trường truyền thống? Cách
thức phân đon th tờng trong Marketing điện tử:
1. Phân đon da trên đc điểm khách hàng: Phân đon thị trường da trên
đcđiểm như đtui, giới tính, thu nhp, sthích, hành vi mua hàng, và quan
đim về sản phm.
2. Phân đon da tn vị trí địa lý: Phân đon th trường da trên vị trí đa
lýnhư quc gia, khu vc, thành ph, hoc khu vc đô thị.
3. Phân đoạn da tn hành vi mua hàng: Phân đon th trường da trên hành
vimua hàng của khách hàng như tần suất mua hàng, sợng mua hàng, và loi
sn phm mua.
4. Phân đoạn dựa trên nhu cầu và mong mun: Phân đon th trường da
trênnhu cầu và mong mun ca khách hàng đi với sản phẩm hoc dch v.
5. Phân đon da trên kích cỡ doanh nghiệp: Phân đon thị trường da trên
kíchcdoanh nghiệp ca khách hàng như doanh nghip nhỏ, vừa, hoặc lớn.
6. Phân đoạn dựa trên ngành công nghiệp: Phân đon thị trường da trên
ngànhcông nghiệp hoặc lĩnh vực hot đng kinh doanh của khách hàng.
7. Phân đoạn dựa trên mc đ trung thành: Phân đoạn th trường dựa trên
mứcđ trung thành ca khách hàng đi với thương hiệu hoặc sản phm.
một s điểm khác biệt quan trng giữa phân đoạn th trường truyền thng và
phân đoạn th tờng marketing điện tử:
1. Phạm vi: Trong phân đon thị trường truyn thống, phạm vi pn
đoạnthường giới hn trong các kênh truyn thông truyn thng như truyền hình,
radio, báo chí. Trong khi đó, phân đoạn th trường marketing điện tth sử
dụng c kênh truyn thông trực tuyến như website, mạng xã hội, email
marketing, quảngo trực tuyến đ tiếp cận khách hàng.
2. Tínhơng tác: Phân đoạn th trường truyn thống thường không tạo ra
mộtmôi trường ơng c trực tiếp với khách hàng. Trong khi đó, phân đoạn th
trường marketing điện tửth sử dng các công c ơng c nchatbot, đánh
giá khách hàng, khot trc tuyến đ ơngc với khách hàng.
3. Độ chính xác: Phân đon thị trường truyền thng có th không đ chính
xáctrong việc xác định đi tượng khách hàng. Trong khi đó, phân đoạn thị trưng
lOMoARcPSD|50202050
marketing đin tử sử dng các công cụ phân tích d liệu đ xác định đi ng
khách hàng một cách chính xác hơn.
4. Thời gian phn hồi: Phân đoạn th trường truyn thng thườngthi
gianphản hồi chậm hơn so với phân đon th trường marketing điện tử. Trong khi
đó, phân đon th trường marketing đin tửth phản hồi nhanh chóng và hiu
quả hơn đối với phản hồi từ khách hàng.
u 4: Thương mại điện tử gì? So sánh thương mại đin tử và thương
mại truyền thống?
Thương mi đin tử (hay còn gi là e-commerce) là việc mua bán hàng hóa và
dch v thông qua c nn tảng trực tuyến, chẳng hn như trang web, ứng dụng
di đng, hoc c kênh truyn thông xã hi. Thương mại đin tử cho phép ni
tiêu dùng mua sắm và thanh toán trực tuyến một cách thun tin từ bt kđâu,
và cũng cung cấp cơ hi cho doanh nghiệp mở rộng th trường và ngng
doanh số bán hàng thông qua việc tiếp cận khách hàng trên toàn cầu. Các loại
hình thương mi điện tử bao gồm mua sm trực tuyến, dịch v thanh toán trực
tuyến, thương mi điện tử xã hội, và nhiều hình thc khác.
1. Phm vi tiếp cận khách hàng:
- Thương mi điện tử: th tiếp cận khách hàng toàn cầu thông qua
internetvà các kênh truyn thông trực tuyến.
- Thương mại truyn thống: Ph thuộc ch yếu vào cửa hàng vật lý và
quảngo truyn thống đ tiếp cận khách hàng.
2. Tiện ích và linh hoạt:
- Thương mi đin tử: Cung cấp sự tiện lợi và linh hoạt cho người mua vi
khảnăng mua sắm 24/7 từ bt kđâu, bất k khi nào.
- Thương mi truyn thống: Thường có thời gian mua sắm giới hn và yêu
cầukhách hàng đến cửa hàng vật lý.
3. Chi phí quảng cáo và tiếp th:
- Thương mại điện tử: Có th s dng quảng cáo trực tuyến, email
marketing,và các kênh truyn thông xã hi đ tiếp cận khách hàng với chi phí
thấp hơn so với quảngo truyn thống.
lOMoARcPSD|50202050
- Thương mi truyn thống: Yêu cu đu tư lớn vào quảng o truyền
thốngnhư quảng cáo tn truyền hình, radio, hoc in ấn.
4. Tươngc và phản hồi:
- Thương mại điện tử: Có thể tương c trực tiếp với khách hàng thông
quachatbot, email, vàc công cơngc trực tuyến.
- Thương mi truyn thống: Thường không to ra môi trường ơng c trựctiếp
với khách hàng. 5. Phương thức thanh toán:
- Thương mại điện tử: Cung cấp nhiu phương thc thanh toán trực tuyến
nhưthẻ tín dụng, chuyn khon ngân hàng, ví điện tử.
- Thương mi truyn thng: Thường yêu cầu thanh toán bằng tiền mt hoc
thẻtín dng tại cửa hàng.
u 5:
Các vấn đ hạn chế của thương mại điện tử :
- S thay đi nhanh chóng v công nghệ: sthay thế nhah chóng ca y móc,
khi mi việc được làm bng robot thì con người sẽ b thất nghiệp.
- Vấn đề bo mt thông tin và an toàn cơ sd liệu : khi công nghệ phát triển
s xut hin nhiều hacker- nhng người hiểu biết u sắc v công nghệ, h d
dàng đánh cắp thông tin cá nhân.
- Rủi ro khi thanh toán qua mạng: chuyn khon nhm, mất th,
- Thiếu cơ chế pháp hoàn thin đ giải quyết tranh chp qua mạng : khi mua
hàng thông qua một n thương mi đin tử người dùng thể b giao nhm
hàng, sai hàng , thm trí còn bmột số shop lừa đo, sàn thương mại chưa có
những cơ chế nht đnh đ gii quyết tranh chấp hoc nhu cầu hoàn tiền cho
người tiêu dùng.
hai loại TT , một nhóm mang tính k thut, một nhóm mang nh thương
mại. 10o cản lớn ca TMĐT :
- An toàn : các trang thương mi chưa thực sự an toàn vẫn rất nhiều trường
hợp lừa đảo , giao hàng sai, kém chất lượng tới người tu ng.
- Thiếu nhân lực v TT
- Văn hóa
lOMoARcPSD|50202050
- Thiếu hạ tầng v chữ ký s hóa
- Nhận thức ca các tổ chức về TMĐT
- Gian lận trong TT
- Các sàn giao dịch B2B chưa thc sự thân thiết với người dùng
- Các rào cản TT truyn thống
- Thiếu các tiêu chun quc tế và TT
Vd : khi người dùng mua hàng trên một trang web, người dùng cần đăng nhập i
khoản, số điện thoại, đa ch nhà có thể ln kết với thẻ ngân hàng đ mua
hàng. Tuy nhiên nếu kmột h tầng v chữ ký s a đáng tin cy thì ngưi
dùng rất d bị đánh cắp thông tin các nhân . làm mất đi sự tin tưởng ca ni
tiêu ng khi mua hàng trên web vàm giảm sự phát triển ca TT.
u 6:
1, Thư điện tử
Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước,.. sử dng thư điện tử đ gửi thư cho
nhau một ch trực tuyến” thông qua mạng, gọi thư điện tử (electronic mail,
viết tắt là e-mail). Tng tin trong thư điện tử kng phi tuân theo một cu trúc
đnh trước nào. 2. Thanh toán điện t
Thanh toán điện t(electronic payment) vic thanh toán tiền thông qua bc
thư điện tử (electronic message) ví dụ, trả lương bng cách chuyn tiền trực tiếp
vào i khon, tr tiền mua hàng bng th mua hàng, thẻ tín dụng v.v.. thực cht
lOMoARcPSD|50202050
đu dạng thanh toán điện tử. Ngày nay, với sự phát triển ca TMĐT, thanh tn
đin tử đã mở rộng sang các lĩnh vực mới đó:
+ Trao đi d liu đin tử i chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi
tắt là FEDI) chuyên phc v cho việc thanh toán điện tử giữa các công ty giao
dch với nhau bng điện tử.
+ Tiền lẻ đin tử (Internet Cash) tiền mt được mua từ một nơi phát hành (ngân
hàng hoc một tổ chc tín dng nào đó), sau đó được chuyn đổi tự do sang c
đồng tiền khác thông qua Internet, áp dng trong c phm vi một nước cũng n
giữa các quốc gia; tất cả đu được thực hiện bằng k thuật s hóa, vì thế tiền mt
này còn có n gi tiền mt s hóa (digital cash. Tiền lẻ điện tử đang trên đà
phát triển nhanh, nó ưu điểm ni bt sau: + ng đ thanh toán nhng món
hàng g trị nhỏ, thậm chí ngay cả tiền mua báo (vì phí giao dịch mua hàng và
chuyn tiền rất thp); + Có thể tiến hàng giữa hai con người hoặc hai công ty bt
kỳ, c thanh toán vô danh; + Tiền mt nhận được đm bo tiền thật, tnh
được tiền giả
+ Ví điện tử (electronic purse); là nơi đ tiền mt Internet, chủ yếu thẻ thông
minh (smart card), còn gi là thẻ giữ tiền (stored value card), tiền được tr cho
bt k ai đọc được th đó; k thuật của túi tin điện tửơng tự nk thuật áp
dụng cho tiền lẻ điện tử. Thẻ thông minh, nhìn b ngoài như thẻ n dng, nhưng
ở mt sau của thẻ, có mt chíp máy nh điện tử có một b nhớ đ u trtiền số
hóa, tiền ấy chỉ được “chi tr khi sử dng hoặc thư yêu cu (nxác nhn thanh
toán a đơn) được xác thực là “ đúng”
+. Giao dịch điện tử ca ngân hàng (digital banking). H thống thanh toán đin
tử của ngân hàng một h thống lớn gm nhiu h thống nh: (1) Thanh toán
giữa ngân hàng với khách hàng qua điện thoi, tại các đim bán lẻ, c kt, giao
dch cá nhân tại các gia đình, giao dch tại tr skhách hàng, giao dch qua
Internet, chuyn tin điện tử, th tín dụng, thông tin hi đáp…, (2) Thanh toán
giữa ngân hàng với các đi lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị…,) (3) Thanh tn
nội b một h thng ngân hàng (4) Thanh toán liên ngân hàng
3. Trao đổi d liệu điện t
Trao đi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) việc trao
đổi c dliệu dưới dng cấu trúc (stuctured form), từ y nh điện tử này
sang máy nh điẹn tử khác, giữac công ty hoặc đơn v đã thỏa thun buôn n
với nhau. Theo Ủy ban liên hợp quc v luật thương mi quc tế (UNCITRAL),
lOMoARcPSD|50202050
Trao đi d liệu điện tử (EDI) việc chuyn giao thông tin từ máy tính điện tử
này sang máynh điện tử khác bằng phương tin điện tử, sdng một tiêu
chun đã được thỏa thuận đ cấu trúc thông tin.
EDI ngày ng được sdụng rộng i trên toàn cầu, ch yếu phc v cho vic
mua và phân phi hàng (gi đơn hàng, c xác nhn, c i liệu gửi hàng, a
đơn v.v…), người ta cũng dùng cho c mc đích khác, như thanh toán tiền khám
bnh, trao đổi các kết qu xét nghiệm v.v. Tớc khi có Internet đãEDI, khi
đó người ta dùng mng g trgia ng (Value Added Network, viết tt VAN)
đ liên kết các đi tác EDI với nhau; cốt i của VAN mt h thống thư điện tử
cho phép các máy nh đin tliên lạc được với nhau, hoạt đng như một
phương tiện u trữ và m kiếm; khi ni vào VAN, một doanh nghiệp có th liên
lạc với nhiếu máy nh điện tử nm ở nhiu thành ph trên khắp thế giới.
Ngày nay EDI ch yếu được thc hin thông qua mạng Internet. Đ phc v cho
bn bán giữa các doanh nghiệp thuận lợi hơn với chi phí truyn thông không
quá tốn kém, người ta đã xây dng một kiu mng mới gi là mạng riêng o
(virtual private network), mng rng dng intranet của một doanh nghip
nhưng được thiết lập dựa tn chuẩn trang Web và truyn thông qua mng
Internet.
ng việc trao đi EDI trong TMĐT thường gm các ni dung sau: 1/ Giao dch
kết ni 2/ Đặt hàng 3/ Giao dịch gửi hàng 4/Thanh toán.
Vấn đ này đang được tiếp tục nghn cứu xử lý, đc biệt buôn bán giữa
các nướcquan điểm chính sách, và luật pháp thương mi khác nhau, đòi hi
phải có một pháp chung trên nn tng thng nht quan điểm v tự do hóa
thương mại và tự do hóa việc sdng mng Internet, chnhư vy mới bo đảm
được nh kh thi, tính an toàn, và nh có hiệu qu của việc trao đi d liệu đin
tử (EDI)
4. Truyn dung liệu
Dung liệu (content) ni dung của hàng hóa s, g trị ca nó không phải trong
vt mang tin và nằm trong bn thân ni dung ca nó. Hàng hoá số có thể được
giao qua mng. d hàng hoá số là: Tin tức, nhạc phim, các chương trình phát
thanh, truyn hình, c chương trình phn mềm, c ý kiến tư vn, vé máy bay,
vé xem phim, xem hát, hợp đng bảo hiểm, v.v..
lOMoARcPSD|50202050
Tớc đây, dung liệu được trao đi dưới dng hin vật (physical form) bng cách
đưa vào đĩa, vào băng, in thành sách báo, thành văn bn, đóng gói bao bì chuyn
đến tay người sử dng, hoc đến điểm phân phi (như của hàng, quy báo v.v.)
đ người sdụng mua và nhn trức tiếp. Ngày nay, dung liệu được số a và
truyn gửi theo mạng, gọi giao gi s hóa(digital delivery). Các tờ báo, các
liệu công ty,c ca-ta-lô sản phm lầnợt đưan Web, người ta gọi “xuất
bn điện tử (electronic publishing hoặc Web publishing), khong 2700 tờ báo đã
được đưa n Web gi “sách điện tử”; các chương trình phát thanh, truyn hình,
giáo dc, ca nhc, kchuyện v.v..cũng được s hóa, truyn qua Internet, ngưi
sdụng tải xung (download); và sdng thông qua màn hình và thiết bị âm
thanh của máy tính điện tử.
5. Mua bán hàng hóa hữu hình
Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mng đã mở rộng, từ hoa tới qun
áo, ôtô và xut hin một loại hot đng gi “mua hàng đin tử(electronic
shopping), hay “mua hàng trên mng; một số nước, Internet bắt đu trtnh
công cụ để cnh tranh bán lẻ hàng hữu hình (Retail of tangible goods).
Tn dng tính năng đa phương tin (multimedia) ca i trường Web và Java,
người bán xây dng trên mng các “cửa hàng ảo” (virtual shop), gọi o bởi vì,
cửa hàng có tht nhưng ta ch xem toàn b quang cảnh cửa hàng và c hàng a
chứa trong đó tn từng trang n hình một.
Để có th mua bán hàng, khách hàng m trang Web ca cửa hàng, xem hàng
hóa hiển thị trên màn hình, xác nhn mua và trả tiển bng thanh toán điện tử.
Lúc đu (giai đon một), việc mua bán như vy còn ở dng sơ khai: người mua
chn hàng rồi đt hàng thông qua mu đơn (form) cũng đt ngay trên Web. Nhưng
có tờng hợp muốn lựa chn giữa nhiều loi hàng ở các trang Web khác nhau
(ca cùng một cửa hàng) thì hàng hóa miêu tả nm mt trang, đơn đt hàng lại
nm ở trang khác, gây ra nhiều phiền toái. Đ khc phc, giai đon hai, xuất hin
loại phần mm mới, cùng với hàng hóa của cửa hàng trên n hình đãthêm
phần xe mua hàng” (shopping cart, shopping trolley), gi mua hàng (shopping
basket, shopping bag) giống như gi mua hàng hay xe mua hàng thật ngưi
mua thường dùng khi vào cửa hàng siêu thị. Xe và giỏ mua hàng này đi theo
người mua suốt quá trình chuyn từ trang Web này đến trang Web khác đ chn
hàng, khi m được hàng va ý, người mua n phím Hãy bỏ vào giỏ ( Put in
into shopping bag); các xe hay gi mua hàng này nhiệm v tự động nh tiền
lOMoARcPSD|50202050
(k cả thuế, ớc vn chuyển) đ thanh toán với khách mua. Vì hàng hóa hữu
hình, nên tất yếu sau đó cửa hàng phi dùng tới các phương tiện gửi hàng theo
kiu truyn thng đ đưa hàng đến tay người tiêu ng.
u 7: Nêu hiểu biết ca anh ch v các yếu tố cu thành của thị tng
thương mại điện tử? Cho ví dminh ha?
- Khách hàng: là người đi dạo trên web m kiếm, trả g, đt mua các sản phm.
Khách hàng t chức doanh nghiệp chiếm 85% hot đng ca TMĐT.
- Người bán: có hàng trăm ngàn cửa hàng trên web thc hiện qung cáo và giới
thiệu hàng triệuc website. Người bán có th bán trực tiếp twebsite hoc
qua chợ điện tử.
- Hàng a: có sản phm vt thể, hay s hóa, dch vụ.
- shạ tầng: phần cứng, phn mm, mng Internet.
- Front end: là một phn của h thng phần mềm, ơng c trực tiếp với ni
sdụng như cng người bán, catalogs điện tử, giỏ mua hàng, công c m
kiếm, cng thanh toán.
- Back end: gồm c thành phn x thông tin từ fron end như vic xử
và thc hin đơn hàng, qun kho, nhp hàng từ c nhà cung cấp, xử lý
thanh toán, đóng gói và giao hàng.
- Đối tác, nhà i giới: Nhà môi giới là trung gian đứng giữa người mua
người bán.
- Các dịch vụ hỗ trợ: dch vchứng thc điện tử, dch vtư vn.
Ví d: Ti ưu a website, thêm chc năng lọc và tìm kiếm nâng cao, đa dng
thanh toán và giao hàng, tích hợp hệ thng CMS, nâng cao dịch v chăm sóc
khách hàng, ng ờng sự an toàn đ bo mt, đa dạng hóa đăng kí i khon
người dùng, tương thích trên đa thiết bị, đa dng chiếnợc marketing.
u 8: Cho biết các hình thức ca E marketing? Minh ha thực tiễn một
hình thức anh chị cho đưc sử dụng rng rãi nht hiện nay?
1. Các hình thức ca E marketing:
- Tng tin: c hot đng mkt đin tử nhằm giới thiệu, qung bá hình nh
doanh nghip, sản phm dịch v của doanh nghiệp thông qua các website,
catalogue điện tử.
lOMoARcPSD|50202050
- Giao dịch: các hot đng giao dịch trực tuyến, tự đng hóa các quy trình
kinh doanh, phc v khách hàng tt hơn, thun tin, an toàn và hiệu qu hơn
trong bán lẻ, dịch v ngân hàng, th trường chứng khoán
- Tương c: phối hợp, liên kết giữa nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà phân
phối…thông qua chia sẻ các h thng thông tin, phối hợp các quy trình sản xuất,
kinh doanh đhot đng hiu quả nhất, điển hình các hãng sản xut ô , máy
nh.
2. Minh ha thc tiễn hình thc:
- Marketing trực tiếp bng email
- Gửi thông điệp qung o qua Internet đến các thiết bđiện tử nđiện thoại
di đng, fax,…
- Dịch v khách hàng thông qua c công cụ trên web và Internet như chat,
voice, video conference, net meeting.
- Thực hiện điều tra ý kiến khách hàng tự đng bằng bảng câu hi trên web.
- Đăng kí trên các sàn giao dịch, cng thương mại điện tử.
- Tchứcc diễn đàn đ tìm hiểu ý kiến khách hàng.
u 9 : Tnh bày hiểu biết ca anh/chv các ri ro trong thương mại đin
tử và nguyên nhân của nó ?
Các ri ro trong thương mi điển tử mà em biết
1. La đảo : c hình thức lừa đảo trực tuyến như lừa đảo thông qua
email,thông tin thanh toán giả mo, hay những trang web rác
2. Đánh cp thông tin cá nhân : Nguy cơ mt thông tin nhân khi thanh
toántrực tuyến, bao gồm thẻ n dng, liên kết ngân hàng, địa chỉ và thẻ căn
cước...
Nếu c d liệu này được sử dụng cho những mc đích phm tội thì chúng s tr
thành mi nguy hiểm, ảnh hưởng trực tiếp tới người sử dụng
3. Hủy đơn hàng : Khách hàng có th hy đơn hàng mà không thông báo
trước,gây thiệt hi cho doanh nghiệp, người bán hàng
4. Giao hàng mun : Các vn đ vgiao hàng mun như thời tiết, lỗi k
thut,dch bnh...khiến cho khách hàng kng hài lòng v dch v
lOMoARcPSD|50202050
Nguyên nhân ca c rủi ro : có th bao gồm sự thiếu ht an ninh thông tin bo
mật kng cao, qun kho hàng không hiệu quả, vn đề v vn chuyn giao
nhận, cũng như việc quản lý đơn hàng và thanh toán kng cht chẽ .
u 10 : Trình y hiểu biết của anh/ch v mạng Internet ?
- Internet mạng y nh toàn cầu sử dụng giao thức TCP/IP trao đi thông
tin giữa các máy tính . Mạng Internet kêt ni nhiều mạng máy nh của nhiu
quốc gia trên thế giới, và Internet là một liên mạng ( network of networks ) .
- Để truyn thông tin máy nh giữa các máy nh trên Internet, các máy nh
cùng sử dụng giao thức TCP/IP ( Transmission Control Protocol/Internet Protocol
Giao thc truyn dữ liệu/Giao thc Internet ) đ giao tiếp với nhau.Giao thc
này cho phép mọi máy tính trên mng trao đổi dữ liệu với nhau mt ch thống
nhất, tương tự như một ngôn ngữ quốc tế được mi người sử dng.
* Nm thông hiu:
u 1 : Phân tích bn chất & các đc đim đặc trưng ca TT ? TT
nh hưởng tới hoạt đng ngoại thương sản xut kinh doanh ntn?
*Đc điểm :
- Sự phát triển TT gn với c động qua li ca sự phát triển CNTT => CNTT
thúc đy TT phát triển nhanh chóng
- Hình thc : Giao dịch qua mng . TT nhvic sử dụng phương tiện điệntử
có kết nối vớic mng vin thông chủ yếu các mạng internet các bên tham
gia không phải gặp mặt trực tiếp đ đàm phán
- Phm vi hot đng : Mng ới thông tin chính thị trường .Thtng
trongTMĐT thị trường phi biên giới , mng ở tất cả các quốc gia không phải
di chuyn vẫn có th tham gia tiến hành giao dch = cách truy cập website
- Đối tượng tham gia : có ti thiu 3 bên tham gia
- Thời gian ko giới hn : 24/7/7 hđộngthể tiến hành giao dịch 24 gi 7
ngàytrong 365 ngày ln tục
- Trong TMĐT hệ thống thông tin chính là th trường *Bn chất :
- TMĐT gm các chu trình & các hđ kinh doanh ca t chc và cá nhân
lOMoARcPSD|50202050
- TMĐT đc xây dựng trên nn hạ tầng vng chắc
- Để ptrien cần sự pt CNTT & truyn thông , đkin đ pt h thống thươngmi
truyn thông
-TMĐT sẽ pt mô hình doanh nghip trên nnc doanh nghip truyn thông
-TMĐT hướng c mc đích cơ bn : doanh số , lợi nhun , thị phn địa v doanh
nghiệp
* TMĐT nh hưởng tới hot đng ngoi thương sản xut kinh doanh: -
Các hãng sx lớn nhờ ứng dng TMĐT gim cphi sản xut đáng
kể
- Hàng lot dịch v ngân hàng điện tử đc hình thành : INTERNET banking
, thanh toán th tín dụng trực tuyến, Atm
- Đbiệt đi với ngoại thương TT c đng mạnh mẽ do đc thufcuar
internet rộng lớn trên toàn cu , rất phù hợp với giao dch TMQT Câu 2: Phân
tích lợi ích ca TMĐT? VD?
*Lợi ích với t chức:
1. Mrộng thị trường : Mở rộng mạng lưới cung cp cho phép các tổ chức th
mua với giá thp và bán đc nhiều sp
2.Giảm CP : giấy tờ ,in ấn ,…
3.Ci thiện h thng phân phi: Giảm ợng hàng u kho và đtr trong phân
phối
4. Vượt giới hn v thời gian : T động hóa thông qua web & internet giúp
hđkdoanh thc hin ko mất nhiều phí
5. Sn xut hàng theo yêu cu : lôi kéo khách = đáp ng mọi yêu cầu kháchhàng
6. hình kinh doanh mới : các hình kinh doanh mới và g trị khách hàng
7. Tăng tc đtung sản phẩm ra thị trường
8. GIảm chi phí thông tin liên lạc : Email tiết kiệm hơn
9. GIảm CP mua sắm : gim cp qun hành chính 80%, giảm giá mua 10-15%
10. Củng c quan hệ khách hàng : giao tiếp thuận tiện hơn qua mng
lOMoARcPSD|50202050
11. Thông tin cập nht : Mọi thông tin spham, dch v ,giá …đc cập nhật
nhanhchóng
12. CP đăng kí kdoanh: 1 s nc khuyến khích gim hay ko thu pđky kdoanhqua
mạng
13. Các lợi ích khác : Nâng cao uy n , hình nh doanh nghiệp , ci thiện
chấtợng dch vụ…
VD: N Dell Computer Corp việc kdoanh ca h từ khâu thiết k , Sn xut
đu đc đnh hướng theo ý kiến KH
*Lợi ích với người tiêu dùng
1.Vượt qua giới hạn ko gian và thời gian :KH mua sắm mọi lúc mọi nơi
2. Nhiều lựa chn v dch v, sản phm
3. Giá thp hơn : do thông tin thin tin , phong pnên KH thể so nh vgiá
4. Giao hàng nhanh hơn với các hàng a số hóa: sp số hóa nhưphim
,nhc,sách
5. Thông tin phong phú thun tin và Cht lượng cao hơn
6. Đấu giá : Cho phép ng mua có thể tham gia mua bán tn sàn đấu giá
7. Cộng đng TMĐT: ng tham gia TMĐT đu phi hợp , chia sẻ thông tin
8. Đáp ng mọi nhu cu : cho phép chấp nhận đơn hàng khác nhau
9. Thuế : nhiều nước min thuế các gd tn mạng
VD: Shopee còn mang lại lợi ích cho người mua hàng. Bởi vì h có th đt hàng
trực tuyến mọi thứ trên trang này mà không cần phải đến trực tiếp cửa hàng. Ví
dbn mun mua qun áo trem các loại nqun áo, tất, tất, giày dép,… sau
đó bnth vào Shop đ tìm kiếm, lựa chọn rồi đặt hàng và thanh toán
*Lợi ích với xã hội
- Hot động trực tuyến : TT tạo i tờng để mua sắm , giao dịch
,làmviệc...từ xa giẩm ô nhiễm i trường, tai nn giao thông
- ng cao mức sng : Có nhiều hàng a nhà cung cấp sẽ bị áp lực giảm giá
lOMoARcPSD|50202050
- Lợi ích cho các nước nghèo : Có th tiếp cận c sn phẩm , dch vtcác
ncptrien
- Dịch v công đc cung cấp thun tin hơn : Y tế , giáo dc , dịch v công cacnh
phủ.
u 5: Th trưng thương mại điện tgì? Phân tích các chức năng ca th
trường thương mại điện tử? So sánh thị trưng thương mại điện tử và th
trường truyn thng?
Thị trường thương mại đin tử là nơi mà các giao dịch mua bán hàng hóa và dch
vđược thc hiện thông qua các nn tảng trực tuyến như trang web, ứng dng di
động, hoặc các kênh truyn thông xã hi. Th trường thương mi đin tử bao gồm
ccác doanh nghip lớn, nh và cá nhân kinh doanh trực tuyến. Các trang web
thương mi điện tử cung cấp nn tảng cho việc qung o, bán hàng, thanh toán
và vận chuyn hàng hóa đến khách hàng. Th trường thương mi điện tử th
bao gm nhiều ngành công nghiệp khác nhau như bán lẻ, dch vụ, du lịch, và
nhiều ngành khác. Đây là một phn quan trng ca nn kinh tế số ngày nay và
đang ngày ng phát triển mnh mẽ do sự ph biến ca internet và sự tin lợi của
vic mua sắm trực tuyến.
Thị trường thương mại đin tửnhiều chức năng quan trọng đ htrquá trình
mua bán trực tuyến. Dưới đây một s chức năng cơ bn của th trường thương
mại điện tử:
1. Tnh bày sản phẩm và dch vụ: Cung cp thông tin chi tiết vsản phẩm
vàdịch v, bao gm hình ảnh, mô t, thông số k thuật, g cả và các chính ch
liên quan.
2. Quản lý gi hàng: Cho phép người dùng thêm sản phm vào giỏ hàng,
xemvà chnh sửa giỏ hàng trước khi thanh toán.
3. Quản lý đơn hàng: Cho phép người bán và người mua theo dõi và quản
lýđơn hàng, bao gồm xác nhn, xử lý và giao hàng.
4. Hệ thng thanh toán: Cung cp c phương thc thanh toán an toàn
thuntiện cho người mua, bao gm thanh toán bng thn dng, ví điện tử,
chuyn khon ngân hàng, vàc phương thức thanh toán trực tuyến khác.
5. Quản i khoản: Cho phép người dùng đăng ký i khoản, đăng nhp,
quảnlý thông tin cá nhân, địa chỉ giao hàng và thông tin thanh toán.
lOMoARcPSD|50202050
6. Hỗ tr khách hàng: Cung cấp các kênh liên lạc như chat trực tuyến,
email,điện thoi đ htrkhách hàng trong quá trình mua sm và sau khi mua
hàng.
7. Quản kho hàng: H trợ người bán qun số ợng hàng tồn kho, qun
lýđơn hàng, và cp nht thông tin sản phm.
8. Quảng cáo và tiếp thị: Cung cấp c công cụ quảng o và tiếp th đ thu
hútkhách hàng, bao gm qung o trực tuyến, email marketing, và các chiến
dch qungo khác.
Những chức năng này giúp tạo ra một môi trường mua bán trực tuyến hiệu qu
và thun tin cho c người mua và người bán.
Thị trường thương mại điện tử và thị trường truyn thống nhiều điểm khác
bit. Dưới đây một số sonh chính giữa hai thị trường này:
1. Phạm vi: Thị trường thương mi đin tcó thể phục v khách hàng trên
toànthế giới, trong khi th trường truyn thng hn chế trong phạm vi địa.
2. Thời gian hot đng: Th trường thương mi điện tử hot đng 24/7,
trongkhi thị trường truyn thốnggiới hn thời gian hot đng.
3. Tiện lợi: Th trường thương mi điện tử cung cấp stiện lợi cho ngưi
muavới việc mua sắm trực tuyến mọi lúc mọi nơi. Trong khi đó, thị trường truyn
thống yêu cầu người mua phi đến cửa hàng đ mua hàng.
4. Giá cả: Th trường thương mi điện tử thường g cả cnh tranh hơn
dokhông phải trả chi pcho việc thuê mặt bng và nhân viên. Trong khi đó, th
trường truyn thng yêu cầu người bán phải tr nhiều chi phí hơn, do đó giá c
s cao hơn.
5. Trải nghiệm mua sắm: Th trường thương mại điện t cung cấp trải
nghiệmmua sắm khác bit với vic mua sm trực tiếp tại cửa hàng. Người mua
kng th xem sản phẩm trực tiếp và cảm nhận chất lượng sản phẩm trước khi
mua. Trong khi đó, th trường truyn thống cho phép người mua xem và kiểm tra
sn phm trước khi mua.
6. Tương c: Th trường thương mi điện tcung cấp các kênhơng tác
khácnhau như chat trực tuyến, email, và các mng xã hi để htrợ khách hàng.
Trong khi đó, thị trường truyn thng chỉ cho phép ơngc trực tiếp tại cửa
hàng.
lOMoARcPSD|50202050
Tóm lại, thtờng thương mi điện tử và th tờng truyn thống có những ưu
đim và hạn chế riêng. Người tu dùng cn xem xét kỹ ng đ lựa chọn thị
trường phù hợp với nhu cu của mình.
u 6: Phân tích hoạt đng nghiên cứu thị trưng thương mại điện tử?
Hoạt đng nghn cứu th trường thương mi điện tử qtrình thu thập, phân
ch và đánh g thông tin để hiuhơn v xu hướng, nhu cầu và hành vi của
người tiêu dùng, cũng như cnh tranh và cơ hi trên thị trường. Dưới đây một
s phương pháp và hot động cụ th trong nghiên cứu th trường thương mại đin
tử:
1. Thu thập dliệu: Nghiên cứu th trường thương mi điện tử bt đầu
bngviệc thu thập dữ liu từ nhiu nguồn khác nhau, bao gồm d liệu ttrang
web, dliu giao dịch, phn hồi từ khách hàng, và dữ liệu từ các nghiên cứu th
trường khác.
2. Phân tích d liệu: Dữ liệu thu thp được sau đó được phân ch đ hiu
rõhơn v hành vi mua sm của khách hàng, xu hướng sản phm, và ch thc
cạnh tranh trên thị trường.
3. Nghn cứu v khách hàng: Nghiên cứu này tập trung vào việc hiu rõ
đốitượng mục tiêu, nhu cầu, sthích hành vi mua sắm ca khách hàng trực
tuyến.
4. Nghn cứu về cạnh tranh: Phân ch c đối thcạnh tranh tn th
trườngthương mại điện tử, đánh g v trí, chiến lược kinh doanh, và sản
phẩm/dịch vụ ca họ.
5. Đánh g xu hướng th trường: Nghn cứu thị trường cũng tập trung vào
vicd đoán và đánh g c xu hướng mới, công ngh mới, và thay đi trong
hành vi mua sắm ca người tu dùng.
6. Phân ch SWOT: Phân tích SWOT (Strengths, Weaknesses,
Opportunities,Threats) giúp đánh g các đim mạnh, đim yếu, hi và nguy
cơ ca doanh nghiệp trong ngữ cảnh thị trường thương mi điện tử.
Những hot đng nghiên cứu thị trường thương mi đin tử giúp doanh nghip
hiu hơn v môi trường kinh doanh trực tuyến và đưa ra các quyết đnh chiến
ợc thông minh đ phát triển và cnh tranh trên thị trường.
u 7:
lOMoARcPSD|50202050
E Marketing gì?
Khái niệm v E Marketing
E Marketing (còn gi online marketing, Internet marketing hay web marketing)
một hình thức quảng o dịch v, sản phm thông qua mạng Internet. Mục đích
phân phi được sn phm, dịch v đến thị trường, người tu dùng.
Đặc điểm đc trưng ca E-Marketing:
- Tốc đgiao dch nhanh hơn
- Thời gian hot đng ln tục
- Phạm vi hot đng toàn cầu
- Đa dng hóa sp
- Tăng cường qh khách hàng
- T động hóa các giao dịch
E-Marketing
Marketing truyn thống
ƯU
ĐIỂM
tính tác đng dễ hiểu
Một bng qung cáo trực quan đm
néthoặc một qung cáo truyn hình ni bt
Nhiều lựa chọn n đ tham gia
Tng qua c kênh social media như
mạng xã hội Facebook, Instagram…,
lOMoARcPSD|50202050
một phn thông thường trong cuộc sống
hàng ngày của hu hết mọi người. Chúng d
dàng được tiếp thu thường mang nh gii
trí.
c tài liệu marketing được in
thưng mang tính bn vững hơn.
Nếu bn một qung o trên mt đu tiên
các tạp chí lớn, nó sẽ ở đó cho đến khi một
tạp chí mới được xut bn. Điều này tht
tuyt nếu khách hàng là một nsưu tập
nhiệt tình.
Dễ ghi nhhơn
Nhìn thy điều gì đó trong cuộc sống thực
tế thay vì trên điện thoại thì bn s ghi nhớ
hơn. Những quảng o mới xuất hiện trong
chương trình Super-Bowl hoc việc bày trí
sn phẩm cửa hàng tht đp và ấn ợng
có nhiều khả năng sẽ lưu lại trong tâm trí
bn hơn một quảng o trên Instagram
bnth sẽ lướt qua trong vài giây.
bn th thy được phn ứng ca khán
gi v các chiến dch marketing sản
phẩm ca mình. Nếu nội dung
marketing của bn được chia s, u
thích và nhiều nhận xét tích cực, bn
biết mình đang làm đúng.
Dễ dàng đong hiệu quả
chiến dịch
Ti ngược với Marketing truyn thng,
các công cụ Digital marketing tracking
đc biệt chuyên u. Điều này làm cho
kết qu nghiên cứu khách hàng của bn
tr nên cực k ng, giúp cải thiện
hơn choc chiến ợc Marketing tiếp
theo.
Phân vùng đing kch
hàng chun
Tiếp cận nhanh chóng hơn đến khách
hàng: khách hàng có th d dàng m
thấy thông tin v loại bánh mình cần
trên các trang web của doanh nghip,
thậm chí khách hàng còn thể tìm hiu
được hìnhnh, giá cả và nguyên liệu,
dch v. Digital marketing dựa trên công
nghlà Internet, vì vy việc tiếp cận rất
d dàng. Digital Marketing có thể tiếp
cận với bt cứ nơi đâu, bt k khách
hàng nào.
lOMoARcPSD|50202050
NHƯỢC
ĐIỂM
Khó đo ng các chiến dch
nhiềuch đ đoờng các chiến dch
Marketing truyn thống như công cụ Brand
tracker nhưng chúng không chuyên sâu
hoặc thông minh ncác công cụ có sẵn cho
Digital marketing. Chi phí đắt đ
Nếu thương hiệu của bn nh và trong giai
đoạn đu mới phát triển thì rất th bn
kng có đ tiền đ đăng quảng cáo trên các
khung giờ vàng được phát sóng. Nhiều
Qung cáo Digital thể đưc coi là
gây phiền nhiễu
Hãy nghĩ v khoảnh khc bạn đang
mun cập nht nh hình của bn bè trên
Facebook trong thời gian gn đây. Sau
đó, bạn nhn được qung cáo liên quan
đến mt căn bệnh đáng xấu hổ bn
đã truy cập vào đêm trước. Điều này
chắc chn sẽ khiến bạn không thích
chính thương hiệu thực hiện vic nhm
mục tiêu thông minh theoch này.
hình thức Marketing truyn thống s khiến
bn mt một khon tin đáng k.
Không ơng tác trc tiếp với ngưi
tu dùng
Không ging như Media marketing, bn sẽ
k hiểu v phn ứng ca khán giả đi
với các chiến dịch marketing ca bn.
Ít lâu i
Các chiến ợc Digital marketing như
quảng cáo Google, banner, email quảng
cáo hoặc qung o trên mạng xã hi có
thể mang tính tạm thời, khó có th đ lại
n ợng u đậm và d dàng b b qua.
Nếu đi tượng mục tiêu mà bn nhm
đến tiếp tục ớt hoc nhấp vào trang
tiếp theo, quảng o của bn sbiến mất
khỏi màn hình của h.
Không ngng pt triển
Để tn dng tối đa các chiến ợc
Digital marketing, bn cần phi hc hi
rt nhiều. Mỗi kênh đều yêu cầu mt
chuyên gia v lĩnh vực đó đ đt đưc
hiu qu tốt nht cho chi phí bn b ra.
13 điểm khác bit giữa Digital marketing và Marketing truyn thống
T nhng so nh trên, chúng ta có thể rút ra được sự khác nhau giữa Marketing
truyn thng và Marketing hiện đi:
1. Marketing truyn thống quảng sản phm và dịch v, bằng cách sử
dụngcác kênh thông thường như đài phát thanh, truyền hình, báo chí, v.v. Mặt
khác, Digital marketing quá tnh qung bá và bánc sn phẩm và dịch v
ca công ty bng cách sử dụng các kênh và chiến thuật Online marketing.
| 1/35

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050
ĐỀ CƯƠNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Câu nhận biết:
Câu 1 : World wide web là gì ? Các thuật ngữ web cơ bản ? VD ứng dụng web và internet?
- World wide web là 1 trong số các dịch vụ của internet nhằm giúp việc trao đổi
thông tin trở nên thuận tiện dễ dàng . Thường gọi tắt là w.w.w – nó là 1 phần
chủ yếu của internet tuy nhiên không phải internet . Các thông tin này được
lưu trữ dưới dạng các tập tin siêu văn bản ( hypertext ) và được truy cập bởi trình duyệt web - Các thuật ngữ web:
+ Website giới thiệu : dùng để giới thiệu về 1 cá nhân & 1 tổ chức
+ Website lưu trữ thông tin : thư viện điện tử , chứa các thông tin chuyên môn
được sắp xếp theo nhiều thư mục , tiêu đề để tra cứu
+ Website truyền dữ liệu: Được thiết kế đặc biệt để thu nhận thông tin từ xa
+ Homepage-trang chủ: Trang đầu tiên xuất hiện khi website được gọi tên thường
chứa các thông tin căn bản nhất
+ Trang chuyên đề : Trang lớn mang các liên kết các đơn vị cùng tính chất
+ Trang đơn vị : Thường được bố trí vào các thư mục có cùng chủ đề , chứa các
nội dung cụ thể của website
+ Trang phản hồi – Feedback : Chứa các form thu nhận thông tin từ người xem
+ Trang web tĩnh : Chỉ đơn thuần là mô tả thông tin và thông tin này không thường
xuyên đc cập nhật hay thay đổi nội dung theo thời gian
+ Trang web động : Có đường liên kết đến cơ sở dữ liệu Database . Khi chọn 1
liên kết , 1 thành phần trong cơ sở dữ liệu sẽ xuất hiện như có 1 trang web mới VD:
Web : Yahoo, Gmail, Google Apps (Google Trang trình bày, Google Trang tính, Google Tài liệu)
Câu 2: Giao dịch điện tử là gì ? Cho biết các loại hình giao dịch điện tử và
các nguyên tắc trong giao dịch ? lOMoARcPSD|50202050
- Giao dịch điện tử là các giao dịch đc tiến hành thông qua các phương tiện điện
tử . Phương tiện điện tử ở đây có thể được hiểu là các thiết bị điện tử như điện
thoại , máy fax , máy tính , mạng internet,.. - Các nguyên tắc :
1. Tự nguyện lựa chọn sử dụng phương tiện điện tử để thực hiện giao dịch
2. Tự thỏa thuận về việc lựa chọn loại công nghệ để thực hiện giao dịch điện tử
3. Ko 1 loại công nghệ nào đc xem là duy nhất trong giao dịch điện tử
4. Bảo đảm sự bình đẳng và an toàn trong giao dịch điện tử
5. Bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của cơ quan , tổ chức , cá nhân, lợi ích nhànước - Các loại hình:
*Phân loại theo công nghệ kết nối mạng
- Giao dịch hữu tuyến : máy tính , ti vi kết nối dây mạng
- Giao dịch di động vô tuyến : điện thoại mạng 3g
*Phân loại theo hình thức dịch vụ
- Chính phủ điện tử : là ứng dụng công nghệ thông tin – truyền thông để các
cơquan chính phủ đổi mới , làm việc hiệu lực , minh bạch hơn
- Giáo dục điện tử : Đào tạo trực tuyến , mô tả việc học tập , đào tạo dựa
trêncông nghệ thông tin - Ngân hàng điện tử
*Phân loại theo mức độ phối hợp chia sẻ & sử dụng thông tin qua mạng
- Thương mại thông tin : Thông tin về hàng hóa , dịch vụ của doanh nghiệpcũng
như về bản thân của doanh nghiệp cũng được đưa lên website
- Thương mại giao dịch : Thanh toán điện tử thông qua hoạt động mua bán trựctuyến
- Thương mại cộng tác : Đòi hỏi tính cộng tác , phối hợp cao giữa nội bộ
doanhnghiệp , doanh nghiệp với nhà cung cấp
*Phân loại theo đối tượng tham gia : chính phủ (G) , doanh nghiệp (B) , khách hàng cá nhân(C)… lOMoARcPSD|50202050
Câu 3: Trình bày các cách thức phân đoạn thị trường trong Marketing điện
tử? Nêu các điểm khác biệt so với phân đoạn thị trường truyền thống? Cách
thức phân đoạn thị trường trong Marketing điện tử: 1.
Phân đoạn dựa trên đặc điểm khách hàng: Phân đoạn thị trường dựa trên
đặcđiểm như độ tuổi, giới tính, thu nhập, sở thích, hành vi mua hàng, và quan điểm về sản phẩm. 2.
Phân đoạn dựa trên vị trí địa lý: Phân đoạn thị trường dựa trên vị trí địa
lýnhư quốc gia, khu vực, thành phố, hoặc khu vực đô thị. 3.
Phân đoạn dựa trên hành vi mua hàng: Phân đoạn thị trường dựa trên hành
vimua hàng của khách hàng như tần suất mua hàng, số lượng mua hàng, và loại sản phẩm mua. 4.
Phân đoạn dựa trên nhu cầu và mong muốn: Phân đoạn thị trường dựa
trênnhu cầu và mong muốn của khách hàng đối với sản phẩm hoặc dịch vụ. 5.
Phân đoạn dựa trên kích cỡ doanh nghiệp: Phân đoạn thị trường dựa trên
kíchcỡ doanh nghiệp của khách hàng như doanh nghiệp nhỏ, vừa, hoặc lớn. 6.
Phân đoạn dựa trên ngành công nghiệp: Phân đoạn thị trường dựa trên
ngànhcông nghiệp hoặc lĩnh vực hoạt động kinh doanh của khách hàng. 7.
Phân đoạn dựa trên mức độ trung thành: Phân đoạn thị trường dựa trên
mứcđộ trung thành của khách hàng đối với thương hiệu hoặc sản phẩm.
Có một số điểm khác biệt quan trọng giữa phân đoạn thị trường truyền thống và
phân đoạn thị trường marketing điện tử: 1.
Phạm vi: Trong phân đoạn thị trường truyền thống, phạm vi phân
đoạnthường giới hạn trong các kênh truyền thông truyền thống như truyền hình,
radio, báo chí. Trong khi đó, phân đoạn thị trường marketing điện tử có thể sử
dụng các kênh truyền thông trực tuyến như website, mạng xã hội, email
marketing, quảng cáo trực tuyến để tiếp cận khách hàng. 2.
Tính tương tác: Phân đoạn thị trường truyền thống thường không tạo ra
mộtmôi trường tương tác trực tiếp với khách hàng. Trong khi đó, phân đoạn thị
trường marketing điện tử có thể sử dụng các công cụ tương tác như chatbot, đánh
giá khách hàng, khảo sát trực tuyến để tương tác với khách hàng. 3.
Độ chính xác: Phân đoạn thị trường truyền thống có thể không đủ chính
xáctrong việc xác định đối tượng khách hàng. Trong khi đó, phân đoạn thị trường lOMoARcPSD|50202050
marketing điện tử sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu để xác định đối tượng
khách hàng một cách chính xác hơn. 4.
Thời gian phản hồi: Phân đoạn thị trường truyền thống thường có thời
gianphản hồi chậm hơn so với phân đoạn thị trường marketing điện tử. Trong khi
đó, phân đoạn thị trường marketing điện tử có thể phản hồi nhanh chóng và hiệu
quả hơn đối với phản hồi từ khách hàng.
Câu 4: Thương mại điện tử là gì? So sánh thương mại điện tử và thương
mại truyền thống?
Thương mại điện tử (hay còn gọi là e-commerce) là việc mua bán hàng hóa và
dịch vụ thông qua các nền tảng trực tuyến, chẳng hạn như trang web, ứng dụng
di động, hoặc các kênh truyền thông xã hội. Thương mại điện tử cho phép người
tiêu dùng mua sắm và thanh toán trực tuyến một cách thuận tiện từ bất kỳ đâu,
và cũng cung cấp cơ hội cho doanh nghiệp mở rộng thị trường và tăng cường
doanh số bán hàng thông qua việc tiếp cận khách hàng trên toàn cầu. Các loại
hình thương mại điện tử bao gồm mua sắm trực tuyến, dịch vụ thanh toán trực
tuyến, thương mại điện tử xã hội, và nhiều hình thức khác.
1. Phạm vi tiếp cận khách hàng: -
Thương mại điện tử: Có thể tiếp cận khách hàng toàn cầu thông qua
internetvà các kênh truyền thông trực tuyến. -
Thương mại truyền thống: Phụ thuộc chủ yếu vào cửa hàng vật lý và
quảngcáo truyền thống để tiếp cận khách hàng.
2. Tiện ích và linh hoạt: -
Thương mại điện tử: Cung cấp sự tiện lợi và linh hoạt cho người mua với
khảnăng mua sắm 24/7 từ bất kỳ đâu, bất kỳ khi nào. -
Thương mại truyền thống: Thường có thời gian mua sắm giới hạn và yêu
cầukhách hàng đến cửa hàng vật lý.
3. Chi phí quảng cáo và tiếp thị: -
Thương mại điện tử: Có thể sử dụng quảng cáo trực tuyến, email
marketing,và các kênh truyền thông xã hội để tiếp cận khách hàng với chi phí
thấp hơn so với quảng cáo truyền thống. lOMoARcPSD|50202050 -
Thương mại truyền thống: Yêu cầu đầu tư lớn vào quảng cáo truyền
thốngnhư quảng cáo trên truyền hình, radio, hoặc in ấn.
4. Tương tác và phản hồi:
- Thương mại điện tử: Có thể tương tác trực tiếp với khách hàng thông
quachatbot, email, và các công cụ tương tác trực tuyến.
- Thương mại truyền thống: Thường không tạo ra môi trường tương tác trựctiếp
với khách hàng. 5. Phương thức thanh toán:
- Thương mại điện tử: Cung cấp nhiều phương thức thanh toán trực tuyến
nhưthẻ tín dụng, chuyển khoản ngân hàng, ví điện tử.
- Thương mại truyền thống: Thường yêu cầu thanh toán bằng tiền mặt hoặc
thẻtín dụng tại cửa hàng. Câu 5:
Các vấn đề hạn chế của thương mại điện tử :
- Sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ: sự thay thế nhah chóng của máy móc,
khi mọi việc được làm bằng robot thì con người sẽ bị thất nghiệp.
- Vấn đề bảo mật thông tin và an toàn cơ sở dữ liệu : khi công nghệ phát triển
sẽ xuất hiện nhiều hacker- những người hiểu biết sâu sắc về công nghệ, họ dễ
dàng đánh cắp thông tin cá nhân.
- Rủi ro khi thanh toán qua mạng: chuyển khoản nhầm, mất thẻ,…
- Thiếu cơ chế pháp lý hoàn thiện để giải quyết tranh chấp qua mạng : khi mua
hàng thông qua một sàn thương mại điện tử người dùng có thể bị giao nhầm
hàng, sai hàng , thậm trí còn bị một số shop lừa đảo, sàn thương mại chưa có
những cơ chế nhất định để giải quyết tranh chấp hoặc nhu cầu hoàn tiền cho người tiêu dùng.
Có hai loại TMĐT , một nhóm mang tính kỹ thuật, một nhóm mang tính thương
mại. 10 rào cản lớn của TMĐT :
- An toàn : các trang thương mại chưa thực sự an toàn vẫn có rất nhiều trường
hợp lừa đảo , giao hàng sai, kém chất lượng tới người tiêu dùng.
- Thiếu nhân lực về TMĐT - Văn hóa lOMoARcPSD|50202050
- Thiếu hạ tầng về chữ ký số hóa
- Nhận thức của các tổ chức về TMĐT - Gian lận trong TMĐT
- Các sàn giao dịch B2B chưa thực sự thân thiết với người dùng
- Các rào cản TMĐT truyền thống
- Thiếu các tiêu chuẩn quốc tế và TMĐT
Vd : khi người dùng mua hàng trên một trang web, người dùng cần đăng nhập tài
khoản, số điện thoại, địa chỉ nhà và có thể liên kết với thẻ ngân hàng để mua
hàng. Tuy nhiên nếu k có một hạ tầng về chữ ký số hóa đáng tin cậy thì người
dùng rất dễ bị đánh cắp thông tin các nhân . làm mất đi sự tin tưởng của người
tiêu dùng khi mua hàng trên web và làm giảm sự phát triển của TMĐT. Câu 6: 1, Thư điện tử
Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước,.. sử dụng thư điện tử để gửi thư cho
nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử (electronic mail,
viết tắt là e-mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc
định trước nào. 2. Thanh toán điện tử
Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc thanh toán tiền thông qua bức
thư điện tử (electronic message) ví dụ, trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp
vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng v.v.. thực chất lOMoARcPSD|50202050
đều là dạng thanh toán điện tử. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán
điện tử đã mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là:
+ Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi
tắt là FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh toán điện tử giữa các công ty giao
dịch với nhau bằng điện tử.
+ Tiền lẻ điện tử (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành (ngân
hàng hoặc một tổ chức tín dụng nào đó), sau đó được chuyển đổi tự do sang các
đồng tiền khác thông qua Internet, áp dụng trong cả phạm vi một nước cũng như
giữa các quốc gia; tất cả đều được thực hiện bằng kỹ thuật số hóa, vì thế tiền mặt
này còn có tên gọi là “tiền mặt số hóa” (digital cash. Tiền lẻ điện tử đang trên đà
phát triển nhanh, nó có ưu điểm nổi bật sau: + Dùng để thanh toán những món
hàng giá trị nhỏ, thậm chí ngay cả tiền mua báo (vì phí giao dịch mua hàng và
chuyển tiền rất thấp); + Có thể tiến hàng giữa hai con người hoặc hai công ty bất
kỳ, các thanh toán là vô danh; + Tiền mặt nhận được đảm bảo là tiền thật, tránh được tiền giả
+ Ví điện tử (electronic purse); là nơi để tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ thông
minh (smart card), còn gọi là thẻ giữ tiền (stored value card), tiền được trả cho
bất kỳ ai đọc được thẻ đó; kỹ thuật của túi tiền điện tử tương tự như kỹ thuật áp
dụng cho “tiền lẻ điện tử”. Thẻ thông minh, nhìn bề ngoài như thẻ tín dụng, nhưng
ở mặt sau của thẻ, có một chíp máy tính điện tử có một bộ nhớ để lưu trữ tiền số
hóa, tiền ấy chỉ được “chi trả” khi sử dụng hoặc thư yêu cầu (như xác nhận thanh
toán hóa đơn) được xác thực là “ đúng”
+. Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking). Hệ thống thanh toán điện
tử của ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ: (1) Thanh toán
giữa ngân hàng với khách hàng qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ, các kiôt, giao
dịch cá nhân tại các gia đình, giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao dịch qua
Internet, chuyển tiền điện tử, thẻ tín dụng, thông tin hỏi đáp…, (2) Thanh toán
giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị…,) (3) Thanh toán
nội bộ một hệ thống ngân hàng (4) Thanh toán liên ngân hàng
3. Trao đổi dữ liệu điện tử
Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao
đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy tính điện tử này
sang máy tính điẹn tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận buôn bán
với nhau. Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), lOMoARcPSD|50202050
“Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử
này sang máy tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu
chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trúc thông tin”.
EDI ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ yếu phục vụ cho việc
mua và phân phối hàng (gửi đơn hàng, các xác nhận, các tài liệu gửi hàng, hóa
đơn v.v…), người ta cũng dùng cho các mục đích khác, như thanh toán tiền khám
bệnh, trao đổi các kết quả xét nghiệm v.v. Trước khi có Internet đã có EDI, khi
đó người ta dùng “mạng giá trị gia tăng” (Value Added Network, viết tắt là VAN)
để liên kết các đối tác EDI với nhau; cốt lõi của VAN là một hệ thống thư điện tử
cho phép các máy tính điện tử liên lạc được với nhau, và hoạt động như một
phương tiện lưu trữ và tìm kiếm; khi nối vào VAN, một doanh nghiệp có thể liên
lạc với nhiếu máy tính điện tử nằm ở nhiều thành phố trên khắp thế giới.
Ngày nay EDI chủ yếu được thực hiện thông qua mạng Internet. Để phục vụ cho
buôn bán giữa các doanh nghiệp thuận lợi hơn với chi phí truyền thông không
quá tốn kém, người ta đã xây dựng một kiểu mạng mới gọi là “mạng riêng ảo”
(virtual private network), là mạng riêng dạng intranet của một doanh nghiệp
nhưng được thiết lập dựa trên chuẩn trang Web và truyền thông qua mạng Internet.
Công việc trao đổi EDI trong TMĐT thường gồm các nội dung sau: 1/ Giao dịch
kết nối 2/ Đặt hàng 3/ Giao dịch gửi hàng 4/Thanh toán.
Vấn đề này đang được tiếp tục nghiên cứu và xử lý, đặc biệt là buôn bán giữa
các nước có quan điểm chính sách, và luật pháp thương mại khác nhau, đòi hỏi
phải có một pháp lý chung trên nền tảng thống nhất quan điểm về tự do hóa
thương mại và tự do hóa việc sử dụng mạng Internet, chỉ như vậy mới bảo đảm
được tính khả thi, tính an toàn, và tính có hiệu quả của việc trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) 4. Truyền dung liệu
Dung liệu (content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong
vật mang tin và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hoá số có thể được
giao qua mạng. Ví dụ hàng hoá số là: Tin tức, nhạc phim, các chương trình phát
thanh, truyền hình, các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay,
vé xem phim, xem hát, hợp đồng bảo hiểm, v.v.. lOMoARcPSD|50202050
Trước đây, dung liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật (physical form) bằng cách
đưa vào đĩa, vào băng, in thành sách báo, thành văn bản, đóng gói bao bì chuyển
đến tay người sử dụng, hoặc đến điểm phân phối (như của hàng, quầy báo v.v.)
để người sử dụng mua và nhận trức tiếp. Ngày nay, dung liệu được số hóa và
truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery). Các tờ báo, các
tư liệu công ty, các ca-ta-lô sản phẩm lần lượt đưa lên Web, người ta gọi là “xuất
bản điện tử” (electronic publishing hoặc Web publishing), khoảng 2700 tờ báo đã
được đưa lên Web gọi là “sách điện tử”; các chương trình phát thanh, truyền hình,
giáo dục, ca nhạc, kể chuyện v.v..cũng được số hóa, truyền qua Internet, người
sử dụng tải xuống (download); và sử dụng thông qua màn hình và thiết bị âm
thanh của máy tính điện tử.
5. Mua bán hàng hóa hữu hình
Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa tới quần
áo, ôtô và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” (electronic
shopping), hay “mua hàng trên mạng”; ở một số nước, Internet bắt đầu trở thành
công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hữu hình (Retail of tangible goods).
Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của môi trường Web và Java,
người bán xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo” (virtual shop), gọi là ảo bởi vì,
cửa hàng có thật nhưng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa
chứa trong đó trên từng trang màn hình một.
Để có thể mua – bán hàng, khách hàng tìm trang Web của cửa hàng, xem hàng
hóa hiển thị trên màn hình, xác nhận mua và trả tiển bằng thanh toán điện tử.
Lúc đầu (giai đoạn một), việc mua bán như vậy còn ở dạng sơ khai: người mua
chọn hàng rồi đặt hàng thông qua mẫu đơn (form) cũng đặt ngay trên Web. Nhưng
có trường hợp muốn lựa chọn giữa nhiều loại hàng ở các trang Web khác nhau
(của cùng một cửa hàng) thì hàng hóa miêu tả nằm ở một trang, đơn đặt hàng lại
nằm ở trang khác, gây ra nhiều phiền toái. Để khắc phục, giai đoạn hai, xuất hiện
loại phần mềm mới, cùng với hàng hóa của cửa hàng trên màn hình đã có thêm
phần “ xe mua hàng” (shopping cart, shopping trolley), giỏ mua hàng (shopping
basket, shopping bag) giống như giỏ mua hàng hay xe mua hàng thật mà người
mua thường dùng khi vào cửa hàng siêu thị. Xe và giỏ mua hàng này đi theo
người mua suốt quá trình chuyển từ trang Web này đến trang Web khác để chọn
hàng, khi tìm được hàng vừa ý, người mua ấn phím “ Hãy bỏ vào giỏ” ( Put in
into shopping bag); các xe hay giỏ mua hàng này có nhiệm vụ tự động tính tiền lOMoARcPSD|50202050
(kể cả thuế, cước vận chuyển) để thanh toán với khách mua. Vì hàng hóa là hữu
hình, nên tất yếu sau đó cửa hàng phải dùng tới các phương tiện gửi hàng theo
kiểu truyền thống để đưa hàng đến tay người tiêu dùng.
Câu 7: Nêu hiểu biết của anh chị về các yếu tố cấu thành của thị trường
thương mại điện tử? Cho ví dụ minh họa?
- Khách hàng: là người đi dạo trên web tìm kiếm, trả giá, đặt mua các sản phẩm.
Khách hàng là tổ chức doanh nghiệp chiếm 85% hoạt động của TMĐT.
- Người bán: có hàng trăm ngàn cửa hàng trên web thực hiện quảng cáo và giới
thiệu hàng triệu các website. Người bán có thể bán trực tiếp từ website hoặc qua chợ điện tử.
- Hàng hóa: có sản phẩm vật thể, hay số hóa, dịch vụ.
- Cơ sở hạ tầng: phần cứng, phần mềm, mạng Internet.
- Front – end: là một phần của hệ thống phần mềm, tương tác trực tiếp với người
sử dụng như cồng người bán, catalogs điện tử, giỏ mua hàng, công cụ tìm kiếm, cổng thanh toán.
- Back – end: gồm có các thành phần xử lý thông tin từ fron – end như việc xử
lí và thực hiện đơn hàng, quản lí kho, nhập hàng từ các nhà cung cấp, xử lý
thanh toán, đóng gói và giao hàng.
- Đối tác, nhà môi giới: Nhà môi giới là trung gian đứng giữa người mua và người bán.
- Các dịch vụ hỗ trợ: dịch vụ chứng thực điện tử, dịch vụ tư vấn.
• Ví dụ: Tối ưu hóa website, thêm chức năng lọc và tìm kiếm nâng cao, đa dạng
thanh toán và giao hàng, tích hợp hệ thống CMS, nâng cao dịch vụ chăm sóc
khách hàng, tăng cường sự an toàn và độ bảo mật, đa dạng hóa đăng kí tài khoản
người dùng, tương thích trên đa thiết bị, đa dạng chiến lược marketing.
Câu 8: Cho biết các hình thức của E – marketing? Minh họa thực tiễn một
hình thức mà anh chị cho là được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay?
1. Các hình thức của E – marketing: -
Thông tin: các hoạt động mkt điện tử nhằm giới thiệu, quảng bá hình ảnh
doanh nghiệp, sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp thông qua các website, catalogue điện tử. lOMoARcPSD|50202050 -
Giao dịch: các hoạt động giao dịch trực tuyến, tự động hóa các quy trình
kinh doanh, phục vụ khách hàng tốt hơn, thuận tiện, an toàn và hiệu quả hơn
trong bán lẻ, dịch vụ ngân hàng, thị trường chứng khoán… -
Tương tác: phối hợp, liên kết giữa nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà phân
phối…thông qua chia sẻ các hệ thống thông tin, phối hợp các quy trình sản xuất,
kinh doanh để hoạt động hiệu quả nhất, điển hình là các hãng sản xuất ô tô, máy tính.
2. Minh họa thực tiễn hình thức:
- Marketing trực tiếp bằng email
- Gửi thông điệp quảng cáo qua Internet đến các thiết bị điện tử như điện thoại di động, fax,…
- Dịch vụ khách hàng thông qua các công cụ trên web và Internet như chat,
voice, video conference, net meeting.
- Thực hiện điều tra ý kiến khách hàng tự động bằng bảng câu hỏi trên web.
- Đăng kí trên các sàn giao dịch, cổng thương mại điện tử.
- Tổ chức các diễn đàn để tìm hiểu ý kiến khách hàng.
Câu 9 : Trình bày hiểu biết của anh/chị về các rủi ro trong thương mại điện
tử và nguyên nhân của nó ?
• Các rủi ro trong thương mại điển tử mà em biết 1.
Lừa đảo : Các hình thức lừa đảo trực tuyến như lừa đảo thông qua
email,thông tin thanh toán giả mạo, hay những trang web rác 2.
Đánh cắp thông tin cá nhân : Nguy cơ mất thông tin cá nhân khi thanh
toántrực tuyến, bao gồm thẻ tín dụng, liên kết ngân hàng, địa chỉ và thẻ căn cước...
Nếu các dữ liệu này được sử dụng cho những mục đích phạm tội thì chúng sẽ trở
thành mối nguy hiểm, ảnh hưởng trực tiếp tới người sử dụng 3.
Hủy đơn hàng : Khách hàng có thể hủy đơn hàng mà không thông báo
trước,gây thiệt hại cho doanh nghiệp, người bán hàng 4.
Giao hàng muộn : Các vấn đề về giao hàng muộn như thời tiết, lỗi kỹ
thuật,dịch bệnh...khiến cho khách hàng không hài lòng về dịch vụ lOMoARcPSD|50202050
• Nguyên nhân của các rủi ro : có thể bao gồm sự thiếu hụt an ninh thông tin bảo
mật không cao, quản lý kho hàng không hiệu quả, vấn đề về vận chuyển và giao
nhận, cũng như việc quản lý đơn hàng và thanh toán không chặt chẽ .
Câu 10 : Trình bày hiểu biết của anh/chị về mạng Internet ? -
Internet là mạng máy tính toàn cầu sử dụng giao thức TCP/IP trao đổi thông
tin giữa các máy tính . Mạng Internet kêt nối nhiều mạng máy tính của nhiều
quốc gia trên thế giới, và Internet là một liên mạng ( network of networks ) . -
Để truyền thông tin máy tính giữa các máy tính trên Internet, các máy tính
cùng sử dụng giao thức TCP/IP ( Transmission Control Protocol/Internet Protocol
– Giao thức truyền dữ liệu/Giao thức Internet ) để giao tiếp với nhau.Giao thức
này cho phép mọi máy tính trên mạng trao đổi dữ liệu với nhau một cách thống
nhất, tương tự như một ngôn ngữ quốc tế được mọi người sử dụng. * Nhóm thông hiểu:
Câu 1 : Phân tích bản chất & các đặc điểm đặc trưng của TMĐT ? TMĐT
ảnh hưởng tới hoạt động ngoại thương sản xuất kinh doanh ntn? *Đặc điểm :
- Sự phát triển TMĐT gắn với tác động qua lại của sự phát triển CNTT => CNTT
thúc đẩy TMĐT phát triển nhanh chóng
- Hình thức : Giao dịch qua mạng . TMĐT nhờ việc sử dụng phương tiện điệntử
có kết nối với các mạng viễn thông chủ yếu là các mạng internet các bên tham
gia không phải gặp mặt trực tiếp để đàm phán
- Phạm vi hoạt động : Mạng lưới thông tin chính là thị trường .Thị trường
trongTMĐT là thị trường phi biên giới , mng ở tất cả các quốc gia không phải
di chuyển vẫn có thể tham gia tiến hành giao dịch = cách truy cập website
- Đối tượng tham gia : có tối thiểu 3 bên tham gia
- Thời gian ko giới hạn : 24/7/7 hđộng có thể tiến hành giao dịch 24 giờ 7
ngàytrong 365 ngày liên tục
- Trong TMĐT hệ thống thông tin chính là thị trường *Bản chất :
- TMĐT gồm các chu trình & các hđ kinh doanh của tổ chức và cá nhân lOMoARcPSD|50202050
- TMĐT đc xây dựng trên nền hạ tầng vững chắc
- Để ptrien cần sự pt CNTT & truyền thông , đkiện đủ là pt hệ thống thươngmại truyền thông
-TMĐT sẽ pt mô hình doanh nghiệp trên nền các doanh nghiệp truyền thông
-TMĐT hướng các mục đích cơ bản : doanh số , lợi nhuận , thị phần địa vị doanh nghiệp
* TMĐT ảnh hưởng tới hoạt động ngoại thương sản xuất kinh doanh: -
Các hãng sx lớn nhờ ứng dụng TMĐT giảm cphi sản xuất đáng kể -
Hàng loạt dịch vụ ngân hàng điện tử đc hình thành : INTERNET banking
, thanh toán thẻ tín dụng trực tuyến, Atm -
Đbiệt đối với ngoại thương TMĐT tác động mạnh mẽ do đặc thufcuar
internet là rộng lớn trên toàn cầu , rất phù hợp với giao dịch TMQT Câu 2: Phân
tích lợi ích của TMĐT? VD?

*Lợi ích với tổ chức:
1. Mở rộng thị trường : Mở rộng mạng lưới cung cấp cho phép các tổ chức có thể
mua với giá thấp và bán đc nhiều sp
2.Giảm CP : giấy tờ ,in ấn ,…
3.Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối
4. Vượt giới hạn về thời gian : Tự động hóa thông qua web & internet giúp
hđkdoanh thực hiện ko mất nhiều phí
5. Sản xuất hàng theo yêu cầu : lôi kéo khách = đáp ứng mọi yêu cầu kháchhàng
6. Mô hình kinh doanh mới : các mô hình kinh doanh mới và giá trị khách hàng
7. Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường
8. GIảm chi phí thông tin liên lạc : Email tiết kiệm hơn
9. GIảm CP mua sắm : giảm cp quản lý hành chính 80%, giảm giá mua 10-15%
10. Củng cố quan hệ khách hàng : giao tiếp thuận tiện hơn qua mạng lOMoARcPSD|50202050
11. Thông tin cập nhật : Mọi thông tin spham, dịch vụ ,giá …đc cập nhật nhanhchóng
12. CP đăng kí kdoanh: 1 số nc khuyến khích giảm hay ko thu phí đky kdoanhqua mạng
13. Các lợi ích khác : Nâng cao uy tín , hình ảnh doanh nghiệp , cải thiện chấtlượng dịch vụ…
VD: Như là Dell Computer Corp việc kdoanh của họ từ khâu thiết kể , Sản xuất
đều đc định hướng theo ý kiến KH
*Lợi ích với người tiêu dùng
1.Vượt qua giới hạn ko gian và thời gian :KH mua sắm mọi lúc mọi nơi
2. Nhiều lựa chọn về dịch vụ , sản phẩm
3. Giá thấp hơn : do thông tin thiện tiện , phong phú nên KH có thể so sánh vềgiá
4. Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa: sp số hóa nhưphim ,nhạc,sách…
5. Thông tin phong phú thuận tiện và Chất lượng cao hơn
6. Đấu giá : Cho phép ng mua có thể tham gia mua bán trên sàn đấu giá
7. Cộng đồng TMĐT: ng tham gia TMĐT đều phối hợp , chia sẻ thông tin
8. Đáp ứng mọi nhu cầu : cho phép chấp nhận đơn hàng khác nhau
9. Thuế : nhiều nước miễn thuế các gd trên mạng
VD: Shopee còn mang lại lợi ích cho người mua hàng. Bởi vì họ có thể đặt hàng
trực tuyến mọi thứ trên trang này mà không cần phải đến trực tiếp cửa hàng. Ví
dụ bạn muốn mua quần áo trẻ em các loại như quần áo, tất, tất, giày dép,… sau
đó bạn có thể vào Shop để tìm kiếm, lựa chọn rồi đặt hàng và thanh toán *Lợi ích với xã hội
- Hoạt động trực tuyến : TMĐT tạo môi trường để mua sắm , giao dịch
,làmviệc...từ xa giẩm ô nhiễm môi trường, tai nạn giao thông
- Nâng cao mức sống : Có nhiều hàng hóa nhà cung cấp sẽ bị áp lực giảm giá lOMoARcPSD|50202050
- Lợi ích cho các nước nghèo : Có thể tiếp cận các sản phẩm , dịch vụ từ các ncptrien
- Dịch vụ công đc cung cấp thuận tiện hơn : Y tế , giáo dục , dịch vụ công củachính phủ.
Câu 5: Thị trường thương mại điện tử là gì? Phân tích các chức năng của thị
trường thương mại điện tử? So sánh thị trường thương mại điện tử và thị
trường truyền thống?

Thị trường thương mại điện tử là nơi mà các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch
vụ được thực hiện thông qua các nền tảng trực tuyến như trang web, ứng dụng di
động, hoặc các kênh truyền thông xã hội. Thị trường thương mại điện tử bao gồm
cả các doanh nghiệp lớn, nhỏ và cá nhân kinh doanh trực tuyến. Các trang web
thương mại điện tử cung cấp nền tảng cho việc quảng cáo, bán hàng, thanh toán
và vận chuyển hàng hóa đến khách hàng. Thị trường thương mại điện tử có thể
bao gồm nhiều ngành công nghiệp khác nhau như bán lẻ, dịch vụ, du lịch, và
nhiều ngành khác. Đây là một phần quan trọng của nền kinh tế số ngày nay và
đang ngày càng phát triển mạnh mẽ do sự phổ biến của internet và sự tiện lợi của
việc mua sắm trực tuyến.
Thị trường thương mại điện tử có nhiều chức năng quan trọng để hỗ trợ quá trình
mua bán trực tuyến. Dưới đây là một số chức năng cơ bản của thị trường thương mại điện tử: 1.
Trình bày sản phẩm và dịch vụ: Cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm
vàdịch vụ, bao gồm hình ảnh, mô tả, thông số kỹ thuật, giá cả và các chính sách liên quan. 2.
Quản lý giỏ hàng: Cho phép người dùng thêm sản phẩm vào giỏ hàng,
xemvà chỉnh sửa giỏ hàng trước khi thanh toán. 3.
Quản lý đơn hàng: Cho phép người bán và người mua theo dõi và quản
lýđơn hàng, bao gồm xác nhận, xử lý và giao hàng. 4.
Hệ thống thanh toán: Cung cấp các phương thức thanh toán an toàn và
thuậntiện cho người mua, bao gồm thanh toán bằng thẻ tín dụng, ví điện tử,
chuyển khoản ngân hàng, và các phương thức thanh toán trực tuyến khác. 5.
Quản lý tài khoản: Cho phép người dùng đăng ký tài khoản, đăng nhập,
quảnlý thông tin cá nhân, địa chỉ giao hàng và thông tin thanh toán. lOMoARcPSD|50202050 6.
Hỗ trợ khách hàng: Cung cấp các kênh liên lạc như chat trực tuyến,
email,điện thoại để hỗ trợ khách hàng trong quá trình mua sắm và sau khi mua hàng. 7.
Quản lý kho hàng: Hỗ trợ người bán quản lý số lượng hàng tồn kho, quản
lýđơn hàng, và cập nhật thông tin sản phẩm. 8.
Quảng cáo và tiếp thị: Cung cấp các công cụ quảng cáo và tiếp thị để thu
hútkhách hàng, bao gồm quảng cáo trực tuyến, email marketing, và các chiến dịch quảng cáo khác.
Những chức năng này giúp tạo ra một môi trường mua bán trực tuyến hiệu quả
và thuận tiện cho cả người mua và người bán.
Thị trường thương mại điện tử và thị trường truyền thống có nhiều điểm khác
biệt. Dưới đây là một số so sánh chính giữa hai thị trường này: 1.
Phạm vi: Thị trường thương mại điện tử có thể phục vụ khách hàng trên
toànthế giới, trong khi thị trường truyền thống hạn chế trong phạm vi địa lý. 2.
Thời gian hoạt động: Thị trường thương mại điện tử hoạt động 24/7,
trongkhi thị trường truyền thống có giới hạn thời gian hoạt động. 3.
Tiện lợi: Thị trường thương mại điện tử cung cấp sự tiện lợi cho người
muavới việc mua sắm trực tuyến mọi lúc mọi nơi. Trong khi đó, thị trường truyền
thống yêu cầu người mua phải đến cửa hàng để mua hàng. 4.
Giá cả: Thị trường thương mại điện tử thường có giá cả cạnh tranh hơn
dokhông phải trả chi phí cho việc thuê mặt bằng và nhân viên. Trong khi đó, thị
trường truyền thống yêu cầu người bán phải trả nhiều chi phí hơn, do đó giá cả sẽ cao hơn. 5.
Trải nghiệm mua sắm: Thị trường thương mại điện tử cung cấp trải
nghiệmmua sắm khác biệt với việc mua sắm trực tiếp tại cửa hàng. Người mua
không thể xem sản phẩm trực tiếp và cảm nhận chất lượng sản phẩm trước khi
mua. Trong khi đó, thị trường truyền thống cho phép người mua xem và kiểm tra
sản phẩm trước khi mua. 6.
Tương tác: Thị trường thương mại điện tử cung cấp các kênh tương tác
khácnhau như chat trực tuyến, email, và các mạng xã hội để hỗ trợ khách hàng.
Trong khi đó, thị trường truyền thống chỉ cho phép tương tác trực tiếp tại cửa hàng. lOMoARcPSD|50202050
Tóm lại, thị trường thương mại điện tử và thị trường truyền thống có những ưu
điểm và hạn chế riêng. Người tiêu dùng cần xem xét kỹ càng để lựa chọn thị
trường phù hợp với nhu cầu của mình.
Câu 6: Phân tích hoạt động nghiên cứu thị trường thương mại điện tử?
Hoạt động nghiên cứu thị trường thương mại điện tử là quá trình thu thập, phân
tích và đánh giá thông tin để hiểu rõ hơn về xu hướng, nhu cầu và hành vi của
người tiêu dùng, cũng như cạnh tranh và cơ hội trên thị trường. Dưới đây là một
số phương pháp và hoạt động cụ thể trong nghiên cứu thị trường thương mại điện tử: 1.
Thu thập dữ liệu: Nghiên cứu thị trường thương mại điện tử bắt đầu
bằngviệc thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm dữ liệu từ trang
web, dữ liệu giao dịch, phản hồi từ khách hàng, và dữ liệu từ các nghiên cứu thị trường khác. 2.
Phân tích dữ liệu: Dữ liệu thu thập được sau đó được phân tích để hiểu
rõhơn về hành vi mua sắm của khách hàng, xu hướng sản phẩm, và cách thức
cạnh tranh trên thị trường. 3.
Nghiên cứu về khách hàng: Nghiên cứu này tập trung vào việc hiểu rõ
đốitượng mục tiêu, nhu cầu, sở thích và hành vi mua sắm của khách hàng trực tuyến. 4.
Nghiên cứu về cạnh tranh: Phân tích các đối thủ cạnh tranh trên thị
trườngthương mại điện tử, đánh giá vị trí, chiến lược kinh doanh, và sản
phẩm/dịch vụ của họ. 5.
Đánh giá xu hướng thị trường: Nghiên cứu thị trường cũng tập trung vào
việcdự đoán và đánh giá các xu hướng mới, công nghệ mới, và thay đổi trong
hành vi mua sắm của người tiêu dùng. 6.
Phân tích SWOT: Phân tích SWOT (Strengths, Weaknesses,
Opportunities,Threats) giúp đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy
cơ của doanh nghiệp trong ngữ cảnh thị trường thương mại điện tử.
Những hoạt động nghiên cứu thị trường thương mại điện tử giúp doanh nghiệp
hiểu rõ hơn về môi trường kinh doanh trực tuyến và đưa ra các quyết định chiến
lược thông minh để phát triển và cạnh tranh trên thị trường. Câu 7: lOMoARcPSD|50202050 E Marketing là gì? Khái niệm về E Marketing
E Marketing (còn gọi là online marketing, Internet marketing hay web marketing)
là một hình thức quảng cáo dịch vụ, sản phẩm thông qua mạng Internet. Mục đích
là phân phối được sản phẩm, dịch vụ đến thị trường, người tiêu dùng.
Đặc điểm đặc trưng của E-Marketing:
- Tốc độ giao dịch nhanh hơn
- Thời gian hoạt động liên tục
- Phạm vi hoạt động toàn cầu - Đa dạng hóa sp
- Tăng cường qh khách hàng
- Tự động hóa các giao dịch E-Marketing Marketing truyền thống ƯU •
Có tính tác động và dễ hiểu
Nhiều lựa chọn hơn để tham gia ĐIỂM •
Một bảng quảng cáo trực quan đậm Thông qua các kênh social media như
néthoặc một quảng cáo truyền hình nổi bật mạng xã hội Facebook, Instagram…, là lOMoARcPSD|50202050
một phần thông thường trong cuộc sống bạn có thể thấy được phản ứng của khán
hàng ngày của hầu hết mọi người. Chúng dễ giả về các chiến dịch marketing sản
dàng được tiếp thu và thường mang tính giải phẩm của mình. Nếu nội dung trí.
marketing của bạn được chia sẻ, yêu •
Các tài liệu marketing được in
thích và có nhiều nhận xét tích cực, bạn
thường mang tính bền vững hơn.
biết mình đang làm đúng.
Nếu bạn có một quảng cáo trên mặt đầu tiên •
Dễ dàng đo lường hiệu quả
các tạp chí lớn, nó sẽ ở đó cho đến khi một chiến dịch
tạp chí mới được xuất bản. Điều này thật Trái ngược với Marketing truyền thống,
tuyệt nếu khách hàng là một nhà sưu tập các công cụ Digital marketing tracking nhiệt tình.
đặc biệt chuyên sâu. Điều này làm cho • Dễ ghi nhớ hơn
kết quả nghiên cứu khách hàng của bạn
Nhìn thấy điều gì đó trong cuộc sống thực trở nên cực kỳ rõ ràng, giúp cải thiện
tế thay vì trên điện thoại thì bạn sẽ ghi nhớ hơn cho các chiến lược Marketing tiếp
hơn. Những quảng cáo mới xuất hiện trong theo.
chương trình Super-Bowl hoặc việc bày trí •
Phân vùng đối tượng khách
sản phẩm ở cửa hàng thật đẹp và ấn tượng hàng chuẩn
Tiếp cận nhanh chóng hơn đến khách
có nhiều khả năng sẽ lưu lại trong tâm trí hàng: khách hàng có thể dễ dàng tìm
bạn hơn là một quảng cáo trên Instagram mà thấy thông tin về loại bánh mình cần
bạn có thể sẽ lướt qua trong vài giây.
trên các trang web của doanh nghiệp,
thậm chí khách hàng còn có thể tìm hiểu
được hình ảnh, giá cả và nguyên liệu,
dịch vụ. Digital marketing dựa trên công
nghệ là Internet, vì vậy việc tiếp cận rất
dễ dàng. Digital Marketing có thể tiếp
cận với bất cứ nơi đâu, bất kỳ khách hàng nào. lOMoARcPSD|50202050
NHƯỢC • Khó đo lường các chiến dịch
Quảng cáo Digital có thể được coi là ĐIỂM
Có nhiều cách để đo lường các chiến dịch gây phiền nhiễu
Marketing truyền thống như công cụ Brand Hãy nghĩ về khoảnh khắc bạn đang
tracker nhưng chúng không chuyên sâu muốn cập nhật tình hình của bạn bè trên
hoặc thông minh như các công cụ có sẵn cho Facebook trong thời gian gần đây. Sau
Digital marketing. • Chi phí đắt đỏ
đó, bạn nhận được quảng cáo liên quan
Nếu thương hiệu của bạn nhỏ và trong giai đến một căn bệnh đáng xấu hổ mà bạn
đoạn đầu mới phát triển thì rất có thể bạn đã truy cập vào đêm trước. Điều này
không có đủ tiền để đăng quảng cáo trên các chắc chắn sẽ khiến bạn không thích
khung giờ vàng được phát sóng. Nhiều
chính thương hiệu thực hiện việc nhắm
mục tiêu thông minh theo cách này.
hình thức Marketing truyền thống sẽ khiến • Ít lâu dài
bạn mất một khoản tiền đáng kể.
Các chiến lược Digital marketing như
Không có tương tác trực tiếp với người quảng cáo Google, banner, email quảng tiêu dùng
cáo hoặc quảng cáo trên mạng xã hội có
Không giống như Media marketing, bạn sẽ thể mang tính tạm thời, khó có thể để lại
khó hiểu rõ về phản ứng của khán giả đối ấn tượng sâu đậm và dễ dàng bị bỏ qua.
với các chiến dịch marketing của bạn.
Nếu đối tượng mục tiêu mà bạn nhắm
đến tiếp tục lướt hoặc nhấp vào trang
tiếp theo, quảng cáo của bạn sẽ biến mất khỏi màn hình của họ.
Không ngừng phát triển
Để tận dụng tối đa các chiến lược
Digital marketing, bạn cần phải học hỏi
rất nhiều. Mỗi kênh đều yêu cầu một
chuyên gia về lĩnh vực đó để đạt được
hiệu quả tốt nhất cho chi phí bạn bỏ ra.
13 điểm khác biệt giữa Digital marketing và Marketing truyền thống
Từ những so sánh trên, chúng ta có thể rút ra được sự khác nhau giữa Marketing
truyền thống và Marketing hiện đại: 1.
Marketing truyền thống quảng bá sản phẩm và dịch vụ, bằng cách sử
dụngcác kênh thông thường như đài phát thanh, truyền hình, báo chí, v.v. Mặt
khác, Digital marketing là quá trình quảng bá và bán các sản phẩm và dịch vụ
của công ty bằng cách sử dụng các kênh và chiến thuật Online marketing.