lOMoARcPSD| 45470709
1
Mục lục
Câu 1. Khái niệm an toàn, vệ sinh lao động và bảo hộ lao động? Sự hình thành và phát triển của khái niệm an toàn vệ sinh lao động tại
Việt Nam .......................................................................................................................................................................................................................2
Câu 2: An toàn lao động là gì? Tại sao nói trình độ phát triển của an toàn vệ sinh lao động phụ thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh
tế, của khoa học - kỹ thuật và yêu cầu phát triển của mỗi quốc gia?......................................................................................................................3
Câu 3. Mục đích, ý nghĩa của công tác vệ sinh an toàn lao động? Tại sao cần phải tăng cường công tác an toàn vệ sinh lao động trong các
doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?.............................................................................................................................................5
Câu 4. Thế nào là điều kiện lao động? Điều kiện lao động tác động như thế nào đến vấn đề an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp?
Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp.........................................................................................................................................................................7
Câu 5. Văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại các doanh nghiệp, và sự cần thiết xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp? Liên
hệ thực tế tại một doanh nghiệp?................................................................................................................................................................................9
Câu 6. Thế nào là văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại các doanh nghiệp: Mục tiêu của việc xây dựng văn hóa an toàn trong doanh
nghiệp? Liên hệ thực tế văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại một doanh nghiệp?...................................................................................10
Câu 7. Phân tích các tính chất của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói các tính chất này được đặt trong mối quan hệ biện
chứng, có mối quan hệ mật thiết, hỗ trợ lẫn nhau?.................................................................................................................................................12
Câu 8. Phân tích các nội dung của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói để đạt được mục tiêu cải thiện điều kiện lao động, phòng
chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bảo vệ tính mạng và sức khỏe người lao động công tác an toàn vệ sinh lao động cần phải
thực hiện đồng thời cả 3 nội dung cơ bản của nó.....................................................................................................................................................14
Câu 9. Làm rõ khái niệm an toàn lao động và tai nạn lao động? Tại sao nói khái niệm an toàn lao động là một khái niệm "động"? Liên hệ
về an toàn lao động tại một doanh nghiệp?..............................................................................................................................................................17
Câu 10 . Thế nào là tai nạn lao động, phân loại tai nạn lao động? Vì sao các doanh nghiệp cần tìm hiểu rõ các loại tai nạn lao động? Liên
hệ thực tế tại một doanh nghiệp?..............................................................................................................................................................................19
Câu 11. Phân tích các nguyên nhân cơ bản dẫn tới tai nạn lao động? Lấy ví dụ minh họa thực tế tại doanh nghiệp về các nguyên nhân tai
nạn lao động này?.......................................................................................................................................................................................................21
Câu 12. Trình bày các nguyên nhân kỹ thuật có thể dẫn tới tại nạn lao động? Đề xuất phương hướng để giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao
động phát sinh do nguyên nhân này?.......................................................................................................................................................................22
Câu 13. Phân tích các nguyên nhân tổ chức sản xuất và quản lý có thể dẫn tới tai nạn lao động? Đề xuất phương hướng giảm theo nguy
cơ tai nạn lao động phát sinh do nguyên nhân này?...............................................................................................................................................23
Câu 14. Mục đích, ý nghĩa của công tác an toàn lao động trong doanh nghiệp? Vì sao nói cần tăng cường công tác an toàn lao động trong
doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?...........................................................................................................................................24
Câu 15. Phân tích các biện pháp an toàn lao động cơ bản. Liên hệ các biện pháp an toàn cơ bản tại một doanh nghiệp?.............................27
Câu 16. Nội dung của công tác huấn luyện và khuyến khích người lao động thực hiện an toàn lao động, và vai trò của hoạt động này trong
việc đảm bảo an toàn lao động?.................................................................................................................................................................................31
Câu 17. Phân tích khái niệm vệ sinh lao động, tác hại nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp, mối quan hệ giữa vệ sinh lao động, tác hại nghề
nghiệp và bệnh nghề nghiệp? Liên hệ công tác vệ sinh lao động tại một doanh nghiệp?....................................................................................32
Câu 18. Khái niệm vệ sinh lao động? Cần làm gì để đảm bảo vệ sinh lao động? Liên hệ thực tế tác hại nghề nghiệp các yếu tố tác hại nghề
nghiệp chủ yếu trong hoạt động sản xuất( trùng với câu 20)..................................................................................................................................34
Câu 19. Hãy phân loại các tác hại nghề nghiệp? Bệnh nghề nghiệp là gì? Các loại bệnh nghề nghiệp hiện nay ở Việt Nam? Đề xuất giải
pháp để hạn chế các loại bệnh nghề nghiệp đó?......................................................................................................................................................35
Câu 20. Tác hại nghề nghiệp và nguyên nhân phát sinh các tác hại nghề nghiệp? Các biện pháp chủ yếu phòng chống tác hại nghề
nghiệp? Hãy trình bày khái quát các biện pháp phòng ngừa các tác hại nghề nghiệp chủ yếu tại một doanh nghiệp?..................................36
Câu 21: Tiếng ồn và các tác hại của tiếng ồn đối với sức khỏe người lao động? Trình bày phương pháp cơ bản chống ồn? Liên hệ thực
tiễn tại doanh nghiệp?................................................................................................................................................................................................40
Câu 22: Tại sao nói: “Môi trường làm việc tốt phải có ánh sáng thích hợp cho người lao động”? Phân tích tác hại của sự chiếu sáng không
hợp lý trong sản xuất? Liên hệ thực tế tác hại này tại một doanh nghiệp?..........................................................................................................42
Câu 23: Trình bày các phương pháp chiếu sáng trong sản xuất? Tác hại của bức xạ, phóng xạ trong sản xuất kinh doanh? Các biện pháp
cơ bản phòng chống bức xạ, phóng xạ tại một doanh nghiệp?...............................................................................................................................45
Câu 24: Tác hại của bụi đối với NLD và hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp? Tác hại của hóa chất độc hại đối với NLD?
Trình bày các biện pháp chống bụi tại một doanh nghiệp?...................................................................................................................................49
Câu 25: Phân tích chỉ ra những lợi ích mang lại cho doanh nghiệp từ việc quản lý tốt công tác an toàn vệ sinh lao động? Liên hệ tại một
doanh nghiệp?.............................................................................................................................................................................................................54
Câu 26: Trình bày khái quát bộ máy chuyên trách đảm nhận công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? Chức năng,
nhiệm vụ cơ bản của các bộ phn chuyên trách trong bộ máy quản lý này? Liên hệ tại một doanh nghiệp?..................................................55
lOMoARcPSD| 45470709
2
Câu 27: Trình bày chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp? Thành phn hội đồng này
gôm những chủ thê nào? Theo bạn Hội đồng an toàn vệ sinh lao động đóng vai trò như thê nào trong bộ máy chuyên trách đảm nhận
công tác quản lý an toàn vệ sinh lao đông trong doanh nghiệp?............................................................................................................................58
Câu 28: Trình bày tổ chức của mạng lưới an toàn vệ sinh viên trong doanh nghiệp? Trong mạng lưới đó, mỗi an toàn vệ sinh viên cho
nghĩa vụ và quyền hạn như thế nào? Liên hệ tại một doanh nghiệp?...................................................................................................................60
Câu 29: Trình bày mục đích, yêu cầu của kế hoạch an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? Để đáp ứng được những mục đích
yêu cầu đó, kế hoạch an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp cần phải đảm bảo những nội dung nào?.................................................62
Câu 30: Để xây dựng được kế hoạch an toàn vệ sinh lao động hiệu quả, việc lập kế hoạch này cần căn cứ trên những yếu tố nào? Hãy
trình bày những nội dung cơ bản cần phải có trong kế hoạch an toàn vệ sinh lao động?...................................................................................63
Câu 30. Để xây dựng được kế hoạch an toàn vệ sinh lao động hiệu quả, việc lập kế hoạch này cần căn cứ dựa trên những yếu tố nào? Hãy
trình bày nội dung cơ bản cần phải có trong kế hoạch an toàn vệ sinh lao động?...............................................................................................66
Câu 31. Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp là gì? Xác định đối tượng huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trong
doanh nghiệp, từ đó làm rõ những nội dung cơ bản của huấn luyện an toàn vệ sinh lao động?.......................................................................67
Câu 32. Hãy làm rõ mục đích và các hình thức tuyên truyền về an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? Nội dung của công tác tuyên
truyền an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp là gì? Theo bạn làm thế nào công tác tuyên truyền về an toàn vệ sinh lao động đạt
được hiệu quả cao?.....................................................................................................................................................................................................70
Câu 33. Quản lý an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp là gì? Trình bày khái quát những nội dung cơ bản của hoạt động này? Liên
hệ thực tế tại một doanh nghiệp?..............................................................................................................................................................................71
Câu 34. Nguy cơ về tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp vẫn luôn tồn tại trong hoạt động sản xut kinh doanh của các doanh nghiệp, để
quản trị tốt những rủi ro này cần thực hiện những hoạt động gì? Phân tích ni dung cụ thể của các hoạt động đó?.....................................72
Câu 35. Phân tích những nội dung cơ bản của công tác kiểm tra, đánh giá, hiệu chnh kế hoạch an toàn vệ sinh lao động trong doanh
nghiệp? Liên hệ thực tiễn tại một doanh nghiệp?....................................................................................................................................................73
Câu 36. Phân tích các nguyên tc trong tổ chức điều hành công tác an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? Nội dung của chính
sách an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? liên hệ thực tiễn ti một doanh nghiệp?............................................................................74
Câu 37. Thế nào là quản lý nhà nước? Nội dung của quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động là gì? Thế nào là nguyên
tắc phân cấp qun lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động? Lấy ví dụ minh họa?........................................................................75
Câu 38. Phân tích chức năng của quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động? Thông qua mô hình quản lý nhà nước về an
toàn vệ sinh lao động hãy lý giải nguyên tắc sau “quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động được thực hiện theo nguyên
tắc phân cấp...............................................................................................................................................................................................................75
Câu 40. Phân tích nội dung các yếu tố chính cấu thành hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động? Hệ thống các văn bản pháp luật trong
lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động hiện nay ở Việt Nam?........................................................................................................................................78
Câu 1. Khái niệm an toàn, vệ sinh lao động và bảo hộ lao động? Sự hình thành và phát triển
của khái niệm an toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam .
ATVSLĐ là hệ thống các quy định, biện pháp và hoạt động đảm bảo môi trường làm việc an
toàn, giảm thiểu rủi ro tai nạn và bệnh nghề nghiệp. Mục tiêu là bảo vệ tính mạng, sức khỏe
người lao động và nâng cao năng suất lao động.
Bảo hộ lao động là hệ thống các biện pháp, quy định và phương tiện bảo vệ người lao động trong
quá trình làm việc. Bao gồm các biện pháp cải thiện quy trình làm việc, máy móc,..phương tiện
bảo hộ bảo vệ người lao động và các quy định của pháp luật về an toàn lao động.
Sự hình thành và phát triển của khái niệm an toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam
Khái niệm an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) là một trong những nội dung quan trọng trong
lĩnh vực lao động và xã hội. Tại Việt Nam, khái niệm này không ngừng được hình thành và phát
triển qua các giai đoạn lịch sử khác nhau, gắn liền với bối cảnh kinh tế, xã hội và các chính sách
pháp luật.
lOMoARcPSD| 45470709
3
1. Giai đoạn sơ khai (trước năm 1945)
Trong thời kỳ thuộc địa, Việt Nam chưa có khái niệm rõ ràng về ATVSLĐ. Người lao động, chủ
yếu là công nhân trong các nhà máy, hầm mỏ và đồn điền, phải làm việc trong điều kiện nguy
hiểm, thiếu bảo hộ lao động và chịu nhiều rủi ro về sức khỏe cũng như tính mạng. Các quyền lợi
cơ bản của người lao động hầu như không được bảo đảm. Đây là thời kỳ mà ý thức về ATVSLĐ
chưa được quan tâm đúng mức.
2. Giai đoạn sau Cách mạng Tháng Tám (1945 - 1986)
Sau khi đất nước giành được độc lập, chính quyền mới đã từng bước chú trọng đến quyền lợi của
người lao động. Các chính sách về bảo hộ lao động được ban hành, tập trung vào việc cải thiện
điều kiện làm việc và đảm bảo an toàn cho người lao động trong các ngành công nghiệp, nông
nghiệp. Tuy nhiên, do điều kiện kinh tế còn khó khăn, các chính sách này còn mang tính chất sơ
khai, chưa toàn diện và đồng bộ.
3. Giai đoạn Đổi mới và hội nhập (từ 1986 đến nay)
Bước vào thời kỳ Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam có sự chuyển mình mạnh mẽ, kéo theo sự phát
triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp và dịch vụ. Điều này làm gia tăng các nguy cơ về
tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Trước thực tế đó, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản
pháp luật quan trọng nhằm hoàn thiện hệ thống ATVSLĐ, tiêu biểu như:
Luật Lao động (1994, sửa đổi bổ sung qua các năm) quy định các điều kiện làm việc, trách
nhiệm của người sử dụng lao động và quyền lợi của người lao động.
Luật An toàn vệ sinh lao động (2015) đánh dấu bước phát triển quan trọng, với các quy định cụ
thể về quản lý ATVSLĐ trong các cơ quan, doanh nghiệp.
Ngoài ra, Việt Nam cũng đã áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế như ISO 45001 về hệ thống quản lý
ATVSLĐ, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong quản lý an toàn lao động tại các doanh
nghiệp.
4. Xu hướng hiện nay và tương lai
Hiện nay, trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, các vấn
đề liên quan đến ATVSLĐ không chỉ dừng lại ở việc đảm bảo sức khỏe và an toàn vật lý mà còn
mở rộng sang sức khỏe tinh thần và chất lượng cuộc sống của người lao động. Các doanh nghiệp
và người lao động ngày càng nhận thức rõ hơn vai trò của ATVSLĐ trong phát triển bền vững,
nâng cao năng suất lao động và tạo môi trường làm việc lành mạnh.
Câu 2: An toàn lao động là gì? Tại sao nói trình độ phát triển của an toàn vệ sinh lao động
phụ thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh tế, của khoa học - kỹ thuật và yêu cầu phát
triển của mỗi quốc gia?
KHÁI NIỆM: An toàn lao động là một trạng thái làm việc mà người lao động được bảo vệ khỏi
các nguy cơ gây hại hoặc rủi ro liên quan đến công việc, từ đó đảm bảo sức khỏe, tính mạng và
khả năng làm việc của họ. Đây là một lĩnh vực quan trọng trong quản lý lao động, nhằm giảm
thiểu tai nạn lao động và các tổn thương nghề nghiệp. An toàn lao động không chỉ dừng lại ở việc
cung cấp các thiết bị bảo hộ mà còn bao gồm các biện pháp kỹ thuật, tổ chức và quản lý để đảm
bảo một môi trường làm việc an toàn, không có nguy cơ gây hại.
lOMoARcPSD| 45470709
4
Ví dụ: trong ngành xây dựng, các biện pháp an toàn lao động bao gồm việc trang bị mũ bảo hộ,
dây đai an toàn, giày chống trượt cho công nhân, cùng với việc giám sát chặt chẽ quy trình thi
công để hạn chế rủi ro té ngã hoặc tai nạn liên quan đến máy móc.
TẠI SAO…?
+ Trình độ phát triển của ATVSLĐ phụ thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh tế:
Nguồn lực tài chính: Khi một quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao thì sẽ dồi dào nguồn lực
tài chính để đầu tư vào các hệ thống đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, cải thiện môi trường làm
việc cho con người. Ngược lại ở các nước kém phát triển thì không đủ kinh phí để phát triển hệ
thống an toàn vệ sinh lao động, cơ sở hạ tầng,...
Chính sách lao động và phúc lợi xã hội: Trình độ kinh tế phát triển sẽ đi kèm với các chính
sách lao động phù hợp, rõ ràng, đảm bảo quyền lợi cho người lao động, phúc lợi xã hội cũng
được cải thiện. Ở các nước kém phát triển thì các chính sách này thực thi kém, dẫn đến mức độ
bảo hộ lao động thấp.
Quy mô và loại hình ngành nghề: Nền kinh tế phát triển gắn liền với các ngành công nghiệp,
dịch vụ yêu cầu cao về ATVSLĐ. Đối với các nước kém phát triển thì chủ yếu dựa vào các ngành
nông nghiệp thủ công, không có đủ bảo hộ lao động dẫn đến mất an toàn lao động.
Ví dụ: Các nước phát triển như Nhật Bản, Đức hay Hoa Kỳ thường áp dụng những tiêu chuẩn an
toàn rất cao trong sản xuất, từ việc sử dụng máy móc tự động hóa hiện đại đến triển khai các
chương trình đào tạo an toàn định kỳ. Ngược lại, ở các nước đang phát triển, việc đảm bảo an
toàn lao động đôi khi bị xem nhẹ do thiếu ngân sách hoặc áp lực phải giảm chi phí sản xuất.
+ Khoa học- kỹ thuật:
Công nghệ và thiết bị an toàn: Các tiến bộ trong khoa học và công nghệ giúp phát triển những
thiết bị bảo vệ lao động hiệu quả hơn như mũ bảo hiểm, găng tay, áo chống cháy, hệ thống tự
động giám sát và cảnh báo nguy hiểm. Những quốc gia có trình độ khoa học - kỹ thuật cao sẽ dễ
dàng áp dụng và phổ biến các công nghệ này vào các ngành công nghiệp, nâng cao mức độ an
toàn cho người lao động.
Nghiên cứu và phát triển: Khoa học - kỹ thuật cũng giúp nghiên cứu và phát triển các phương
pháp mới trong việc phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, từ đó giúp cải thiện các
chính sách ATVSLĐ.
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý: Công nghệ thông tin giúp giám sát và báo cáo tai
nạn lao động, theo dõi sức khỏe người lao động, và đưa ra các cảnh báo kịp thời, từ đó giảm thiểu
các rủi ro trong môi trường làm việc.
Ví dụ: Việc sử dụng rô-bốt trong các công việc nguy hiểm như hàn dưới nước hoặc làm việc tại
các khu vực có hóa chất độc hại đã giúp giảm thiểu tai nạn lao động đáng kể.
+ Yêu cầu phát triển của mỗi quốc gia:
Sự thay đổi trong cơ cấu lao động: Khi các quốc gia phát triển, họ sẽ thay đổi cơ cấu lao động
từ các ngành nặng nhọc, nguy hiểm sang các ngành công nghiệp, dịch vụ cao. Điều này đòi hỏi
tiêu chuẩn ATVSLĐ phù hợp với môi trường làm việc, ngành nghề mới.
lOMoARcPSD| 45470709
5
Tác động của hội nhập quốc tế: Các quốc gia phát triển hay tham gia vào các tổ chức WTO,
ILO sẽ phải tuân thủ quy định, đảm bảo tiêu chuẩn an toàn lao động của quốc tế để duy trì bền
vững sự phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
Áp lực từ xã hội: Mỗi quốc gia có các bối cảnh khác nhau nhưng vấn đề đảm bảo an toàn cho
người lao động ngày càng được chú ý mạnh mẽ. Đặc biệt là ở nền kinh tế phát triển thì người lao
động đòi hỏi các tiêu chuẩn ATLĐ cao hơn.
Ví dụ: Ở các nước có ngành công nghiệp nặng phát triển mạnh như Nga, TQ thì các quy định an
toàn sẽ tập trung vào việc kiểm soát các nguy cơ liên quan đến máy móc, cháy nổ, và hóa chất.
Trong khi đó, ở các nước có thế mạnh về dịch vụ và công nghệ thông tin, như Singapore hay
Thụy Điển, vấn đề an toàn lao động lại được đặt trọng tâm vào sức khỏe tinh thần, phòng chống
stress và bệnh lý văn phòng.
Câu 3. Mục đích, ý nghĩa của công tác vệ sinh an toàn lao động? Tại sao cần phải tăng
cường công tác an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một
doanh nghiệp? Mục đích:
Giảm thiểu rủi ro: Công tác ATVSLĐ giúp nhận diện, đánh giá và giảm thiểu các yếu tố nguy
hiểm trong môi trường làm việc. Điều này giúp bảo vệ người lao động khỏi các bệnh nghề
nghiệp, tai nạn lao động và các rủi ro tiềm ẩn khác. Các biện pháp an toàn như huấn luyện, trang
bị bảo hộ lao động, cải thiện cơ sở hạ tầng, kiểm tra định kỳ giúp giảm khả năng xảy ra sự cố.
Loại bỏ những yếu tố nguy hiểm: Công tác vệ sinh an toàn lao động không chỉ giúp ngăn ngừa
tai nạn mà còn loại bỏ các yếu tố nguy hiểm trong môi trường làm việc, chẳng hạn như môi
trường bụi bẩn, tiếng ồn, hóa chất độc hại, máy móc thiết bị chưa được bảo dưỡng đúng cách.
Phòng tránh tai nạn lao động: Các biện pháp ATVSLĐ giúp giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao
động. Điều này không chỉ bảo vệ sức khỏe người lao động mà còn làm giảm chi phí cho doanh
nghiệp liên quan đến điều trị, bồi thường, và mất năng suất lao động do tai nạn.
Ý nghĩa:
Đối với bản thân người lao động: Công tác an toàn vệ sinh lao động giúp bảo vệ sức khỏe, tính
mạng người lao động và nâng cao năng suất làm việc. Khi làm việc trong môi trường an toàn,
người lao động cảm thấy yên tâm, từ đó cải thiện hiệu quả công việc và giảm thiểu tai nạn lao
động. Điều này không chỉ bảo vệ người lao động mà còn mang lại lợi ích bền vững cho doanh
nghiệp.
Đối với doanh nghiệp: Công tác an toàn vệ sinh lao động giúp giảm chi phí tai nạn lao động,
tăng năng suất làm việc và bảo vệ sức khỏe người lao động, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất cho
doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp tuân thủ các quy định ATVSLĐ sẽ tránh được các án phạt
pháp lý và cải thiện hình ảnh, uy tín trong mắt cộng đồng, khách hàng và đối tác.
Đối với xã hội: Công tác ATVSLĐ có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với xã hội, góp phần xây dựng
một cộng đồng khỏe mạnh và phát triển bền vững. Khi các tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
được giảm thiểu, xã hội không chỉ giảm gánh nặng về chi phí y tế, bảo hiểm mà còn tránh được
những tổn thất về nhân lực và các vấn đề an sinh xã hội khác. Hơn nữa, việc thực thi tốt
VSATLĐ còn tạo ra một môi trường lao động công bằng và văn minh, thể hiện sự quan tâm đến
quyền lợi của người lao động, từ đó thúc đẩy sự ổn định và phát triển của toàn xã hội. Nó cũng
lOMoARcPSD| 45470709
6
góp phần nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế, thu hút đầu tư và hợp tác, thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội.
Tại sao phải tăng cường công tác an toàn vslđ?
Bảo vệ tính mạng và sức khỏe người lao động: Mục tiêu tối thượng của VSATLĐ là bảo vệ con
người. Tai nạn lao động không chỉ gây ra những thương tích thể xác mà còn có thể dẫn đến tử
vong, để lại hậu quả đau lòng cho gia đình và xã hội. Bên cạnh đó, các bệnh nghề nghiệp âm
thầm hủy hoại sức khỏe của người lao động, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của họ về lâu
dài. Việc tăng cường ATVSLĐ giúp tạo ra một môi trường làm việc an toàn, giảm thiểu các nguy
cơ này, đảm bảo người lao động được làm việc trong điều kiện tốt nhất, khỏe mạnh cả về thể chất
lẫn tinh thần.
Nâng cao hiệu quả sản xuất và kinh doanh: Đầu tư vào VSATLĐ không chỉ là chi phí mà còn
là một khoản đầu tư sinh lợi. Khi tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp giảm đi, doanh nghiệp sẽ
giảm được các chi phí liên quan như bồi thường, điều trị, gián đoạn sản xuất. Hơn thế nữa, một
môi trường làm việc an toàn và thoải mái sẽ giúp người lao động làm việc hiệu quả hơn, năng
suất hơn, tạo ra những sản phẩm và dịch vụ chất lượng hơn. Điều này góp phần làm tăng lợi
nhuận và sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Tạo dựng uy tín và thương hiệu cho doanh nghiệp: Trong bối cảnh hiện nay, người lao động
ngày càng quan tâm đến môi trường làm việc an toàn. Một doanh nghiệp quan tâm đến VSATLĐ
sẽ tạo được ấn tượng tốt với nhân viên, thu hút được những người tài năng và giữ chân họ. Bên
cạnh đó, hình ảnh doanh nghiệp trong mắt khách hàng và đối tác cũng trở nên tích cực hơn, thể
hiện được trách nhiệm xã hội và sự quan tâm đến con người. Điều này góp phần nâng cao uy tín
và thương hiệu của doanh nghiệp, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Tuân thủ pháp luật và các tiêu chuẩn quốc tế: Các quy định pháp luật về ATVSLĐ ngày càng
được hoàn thiện và chặt chẽ hơn, đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt. Việc không
tuân thủ các quy định này có thể dẫn đến các rủi ro pháp lý, các khoản phạt, ảnh hưởng đến hoạt
động của doanh nghiệp. Ngoài ra, trong bối cảnh hội nhập quốc tế, nhiều doanh nghiệp cần phải
đáp ứng các tiêu chuẩn về ATVSLĐ của các thị trường xuất khẩu để có thể tiếp cận được thị
trường đó. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện và nâng cao công tác
ATVSLĐ.
Góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội: Việc tăng cường ATVSLĐ có ý nghĩa lớn lao
đối với sự phát triển bền vững của xã hội. Một xã hội mà người lao động được làm việc trong
điều kiện an toàn, khỏe mạnh sẽ là một xã hội phát triển và văn minh. Bên cạnh đó, việc giảm
thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cũng giúp giảm gánh nặng cho hệ thống y tế và an
sinh xã hội, góp phần xây dựng một đất nước phồn vinh và thịnh vượng.
Câu 4. Thế nào là điều kiện lao động? Điều kiện lao động tác động như thế nào đến vấn đề
an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp Điều
kiện lao động là tổng thể các yếu tố kinh tế, xã hội, kỹ thuật, tổ chức và tự nhiên tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp đến con người trong quá trình lao động sản xuất. Điều kiện lao động bao
gồm những yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe, hiệu suất làm việc, an toàn lao động, và chất lượng
cuộc sống của người lao động.
lOMoARcPSD| 45470709
7
Điều kiện tự nhiên: khí hậu, ánh sangs, tiếng ồn, độ rung…..=> Nó ảnh hưởng đến khả năng lao
động của người lao động
Yếu tố kinh tế: Trang bị cho nơi làm việc hiện đại hay không, đầy đủ tiện nghi hay không
Kỹ thuật: bố trí nơi làm việc có khoa học để thuận tiện cho người lao động làm việc hay không…
Điều kiện xã hội: Quan hệ với đồng nghiệp, quan hệ với cấp trên, môi trường làm việc,..
Điều kiện tổ chức: Thời gian làm việc và nghỉ ngơi, phân công lao động, quy trình làm
việc…
Ví Dụ: Bố trí điều kiện làm việc sao để thuận lợi nhất cho người lao động.
ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TÁC ĐỘNG ĐẾN ATVSLĐ:
Điều kiện lao động có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo an toàn vệ sinh lao động
(ATVSLĐ). Một điều kiện lao động tốt sẽ góp phần:
Giảm thiểu tai nạn lao động: Môi trường làm việc an toàn, máy móc thiết bị được bảo trì tốt,
quy trình làm việc rõ ràng, người lao động được trang bị đầy đủ kiến thức và phương tiện bảo hộ
giúp giảm thiểu rủi ro tai nạn.
Giảm thiểu bệnh nghề nghiệp: Môi trường làm việc trong lành, không có hóa chất độc hại,
tiếng ồn, độ rung ở mức cho phép, người lao động được trang bị bảo hộ lao động phù hợp giúp
giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh nghề nghiệp như ung thư, bệnh phổi, bệnh về thần kinh, cơ
xương khớp…
Nâng cao năng suất lao động: Khi người lao động làm việc trong điều kiện an toàn, thoải mái,
họ sẽ có tinh thần làm việc tốt hơn, ít bị căng thẳng, mệt mỏi, từ đó năng suất lao động cũng sẽ
cao hơn.
Nâng cao chất lượng sản phẩm: Người lao động làm việc trong môi trường tốt, sức khỏe đảm
bảo sẽ có sự tập trung và cẩn thận hơn, từ đó chất lượng sản phẩm cũng sẽ được nâng cao.
Tạo dựng môi trường làm việc tích cực: Một môi trường làm việc an toàn, lành mạnh, quan
tâm đến sức khỏe người lao động sẽ giúp xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người lao động và
người sử dụng lao động, tạo dựng văn hóa doanh nghiệp tích cực.
Ngược lại, điều kiện lao động kém sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng:
Tăng nguy cơ tai nạn lao động: Môi trường làm việc không an toàn, máy móc thiết bị hư hỏng,
quy trình làm việc lỏng lẻo, thiếu phương tiện bảo hộ sẽ làm tăng nguy cơ tai nạn lao động tạo
điều kiện thuận lợi cho tai nạn lao động xảy ra, gây ra những thương tích nghiêm trọng thậm chí
tử vong.
Tăng nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp: Môi trường làm việc ô nhiễm, nhiều hóa chất độc hại,
tiếng ồn, độ rung quá mức sẽ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nghề nghiệp, bệnh mãn tính như
bệnh về hô hấp, phổi, da liễu, thần kinh gây ảnh hưởng đến khả năng và sức khỏe người lao động.
lOMoARcPSD| 45470709
8
Giảm năng suất lao động: Người lao động làm việc trong điều kiện khó khăn, mệt mỏi, căng
thẳng sẽ không thể tập trung và làm việc hiệu quả làm khả năng làm việc hiệu quả, giảm năng
suất lao động và dễ xảy ra các sai sót trong quá trình làm việc
Ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm: Sự mất tập trung và cẩu thả do điều kiện làm việc không
tốt sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, làm tăng chi phí sửa chữa và tái sản xuất, gây thiệt hại
cho doanh nghiệp và làm giảm uy tín, niềm tin của khách hàng đối với sản phẩm.
Gây bất mãn, xung đột: Điều kiện lao động kém sẽ khiến người lao động bất mãn, dẫn đến xung
đột với người sử dụng lao động và ảnh hưởng đến môi trường làm việc, gây suy yếu sự đoàn kết
của người lao động với nhau.
Liên hệ Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam( SEV)
Môi trường vật chất: Tại SEV, môi trường làm việc tại các nhà máy có thể phát sinh tiếng ồn,
bụi công nghiệp và các hóa chất trong quá trình sản xuất linh kiện điện tử do quy mô lớn và việc
sử dụng nhiều máy móc hiện đại. Để kiểm soát các yếu tố này, SEV đã đầu tư vào hệ thống thông
gió, hút bụi hiện đại, trang bị máy móc giảm tiếng ồn, sử dụng các hóa chất an toàn hơn, đồng
thời duy trì việc kiểm tra và bảo trì thiết bị định kỳ.
Yếu tố tổ chức: SEV áp dụng các ca làm việc luân phiên để đảm bảo sản xuất liên tục, điều này
có thể gây mệt mỏi cho người lao động nếu không có thời gian nghỉ ngơi hợp lý. Mặc dù công
việc được phân công rõ ràng cho từng bộ phận, nhưng vẫn có thể gây áp lực nếu không được
quản lý tốt. Để khắc phục, SEV có các quy định về giờ làm việc, nghỉ ngơi và bố trí công việc
phù hợp với sức khỏe của người lao động, cũng như các chương trình rèn luyện thể lực và hoạt
động thư giãn.
Yếu tố xã hội: SEV tạo môi trường làm việc tôn trọng, hòa đồng giữa các nhân viên và khuyến
khích tinh thần đồng đội, nhưng cũng phải đối mặt với áp lực về tiến độ và chất lượng sản phẩm.
Để kiểm soát yếu tố này, SEV xây dựng văn hóa làm việc tích cực, khuyến khích giao tiếp và
phản hồi, cũng như tổ chức các hoạt động tập thể để nâng cao tinh thần đoàn kết.
Yếu tố kinh tế: SEV có chế độ lương và phúc lợi tốt, tạo động lực cho người lao động, đồng thời
khuyến khích họ tuân thủ các quy định về ATVSLĐ. Công ty cũng thực hiện các chính sách đãi
ngộ tốt để đảm bảo cuộc sống và sức khỏe của người lao động.
Câu 5. Văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại các doanh nghiệp, và sự cần thiết xây
dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?
Văn hóa an toàn là tập hợp các giá trị, thái độ, niềm tin và hành vi của một tổ chức liên quan đến
an toàn lao động. Nó không chỉ thể hiện ở việc tuân thủ các quy định, mà còn ở cách mọi người
trong tổ chức cùng nhau chủ động phát hiện, phòng ngừa rủi ro và xử lý các vấn đề về an toàn.
Một tổ chức có văn hóa an toàn tốt là nơi mà sự an toàn được coi trọng hơn lợi ích kinh tế ngắn
hạn, và mọi thành viên đều nhận thức rõ trách nhiệm bảo vệ sức khỏe và tính mạng của mình
cũng như đồng nghiệp.
Sự cần thiết phải xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp
Bảo vệ sức khỏe và tính mạng của người lao động
lOMoARcPSD| 45470709
9
Người lao động là tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp. Việc xây dựng văn hóa an toàn giúp
giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, bảo vệ sức khỏe và tính mạng của họ, đồng thời
tạo niềm tin và gắn bó lâu dài giữa người lao động và doanh nghiệp.
Tăng năng suất và hiệu quả lao động
Môi trường làm việc an toàn giúp người lao động cảm thấy yên tâm và tập trung hơn vào công
việc. Khi đó, năng suất lao động tăng, chất lượng sản phẩm được cải thiện, và các mục tiêu sản
xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn.
Giảm thiểu chi phí phát sinh từ tai nạn lao động
Tai nạn lao động không chỉ gây tổn thất về con người mà còn kéo theo nhiều chi phí gián tiếp như
bồi thường, gián đoạn sản xuất, thay thế lao động, và làm giảm uy tín của doanh nghiệp. Xây
dựng văn hóa an toàn sẽ giúp giảm thiểu tối đa các chi phí này, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh
doanh được ổn định.
Đáp ứng yêu cầu pháp luật và các tiêu chuẩn quốc tế
Nhiều doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn lao động và áp dụng các tiêu
chuẩn quốc tế như ISO 45001 để hội nhập vào chuỗi cung ứng toàn cầu. Điều này không chỉ đảm
bảo sự tuân thủ mà còn mở rộng cơ hội kinh doanh quốc tế.
Xây dựng hình ảnh và uy tín doanh nghiệp
Một doanh nghiệp với văn hóa an toàn tốt thường được đối tác, khách hàng và xã hội đánh giá
cao. Điều này góp phần nâng cao uy tín, thương hiệu và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trường.
Góp phần phát triển bền vững
Xây dựng văn hóa an toàn không chỉ đảm bảo lợi ích ngắn hạn mà còn hướng đến sự phát triển
bền vững lâu dài. Doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến lợi nhuận mà còn thể hiện trách nhiệm
đối với người lao động, cộng đồng và môi trường.
Liên hệ thực tế tại Samsung Electronics Việt Nam (SEV)
Chính sách an toàn: Tại SEV, an toàn lao động là yếu tố được đặt ưu tiên hàng đầu trong mọi
hoạt động sản xuất và được thể hiện thông qua chính sách an toàn rõ ràng. Từ lãnh đạo cấp cao
đến công nhân đều được đào tạo để nhận thức được tầm quan trọng của an toàn lao động và là
yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất lao động.
Hệ thống giám sát an toàn: SEV xây dựng hệ thống giám sát tại các nhà máy để đảm bảo mọi
quy trình đều được kiểm soát chặt chẽ. Hệ thống này bao gồm các công nghệ hiện đại, tiên tiến
để giám sát các khu vực có nguy cơ cao, từ đó phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề liên quan
đến an toàn
Đào tạo định kỳ: SEV phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện huấn luyện và đào tạo định
kỳ kiến thức ATVSLĐ. Từ đó giúp nâng cao ý thức và kĩ năng an toàn lao động trong quá trình
sản xuất. Công ty cũng thường xuyên cập nhật các thông tin, kiến thức mới về an toàn lao động.
Khuyến khích nhân viên tham gia: Nhân viên SEV được khuyến khích tham gia đóng góp ý
kiến về các nguy cơ tiềm ẩn để tạo nên môi trường làm việc an toàn, lành mạnh, kết nối giữa lãnh
đạo với người lao động, phấn đấu vì một mục tiêu an toàn chung. Công ty cũng có các kênh
thông tin và phản hồi để nhân viên đóng góp ý kiến và đề xuất các giải pháp.
lOMoARcPSD| 45470709
10
Câu 6. Thế nào là văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại các doanh nghiệp: Mục tiêu
của việc xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế văn hóa an toàn
trong tổ chức lao động tại một doanh nghiệp?
Khái niệm:
Văn hóa an toàn trong tổ chức lao động là tập hợp các giá trị, thái độ, niềm tin và hành vi
được xây dựng và duy trì trong doanh nghiệp, nhằm thúc đẩy môi trường làm việc an toàn và
đảm bảo sức khỏe cho người lao động. Nó không chỉ là việc tuân thủ các quy định pháp luật mà
còn phản ánh sự cam kết, chủ động của toàn bộ tổ chức trong việc ngăn ngừa rủi ro, bảo vệ con
người và tài sản.
Mục tiêu của việc xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp
Bảo vệ sức khỏe và tính mạng người lao động
Mục tiêu cơ bản và quan trọng nhất của văn hóa an toàn là bảo vệ sức khỏe, tính mạng của người
lao động trong suốt quá trình làm việc. Mỗi doanh nghiệp đều phải đối mặt với các nguy cơ tiềm
ẩn, từ tai nạn máy móc, hóa chất độc hại đến các yếu tố môi trường như tiếng ồn, nhiệt độ. Văn
hóa an toàn đảm bảo rằng mọi quy trình và thiết bị được thiết kế, vận hành để giảm thiểu tối đa
những nguy cơ này.
Ví dụ: Tại một nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, việc đảm bảo các nhân viên luôn sử dụng thiết
bị bảo hộ như kính chống bụi, khẩu trang lọc không khí không chỉ giúp giảm nguy cơ mắc bệnh
hô hấp mà còn tạo thói quen tuân thủ an toàn trong mọi thao tác.
Nâng cao hiệu quả sản xuất và năng suất lao động
Một môi trường làm việc an toàn giúp người lao động yên tâm cống hiến, từ đó cải thiện hiệu
suất công việc. Khi không phải lo lắng về các rủi ro tai nạn, người lao động sẽ tập trung hoàn
toàn vào công việc của mình, giảm thiểu sai sót và tăng năng suất lao động.
Ví dụ: Trong ngành xây dựng, nếu doanh nghiệp triển khai các buổi huấn luyện định kỳ về kỹ
năng làm việc trên cao, nhân viên sẽ tự tin hơn khi thực hiện công việc, giảm thiểu thời gian xử
lý sự cố hoặc ngừng việc do lo ngại an toàn.
Tuân thủ pháp luật và chuẩn mực quốc tế
Việc xây dựng văn hóa an toàn giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về an
toàn vệ sinh lao động, tránh các hậu quả pháp lý như phạt hành chính hoặc đình chỉ hoạt động.
Đồng thời, việc đạt được các tiêu chuẩn quốc tế về an toàn như ISO 45001 cũng nâng cao uy tín
của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.
Ví dụ: Một công ty sản xuất đồ gia dụng áp dụng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp đạt chuẩn ISO 45001 không chỉ giảm thiểu tai nạn lao động mà còn gia tăng khả năng hợp
tác với các đối tác nước ngoài.
Tăng cường hình ảnh và uy tín doanh nghiệp
Văn hóa an toàn mạnh mẽ giúp doanh nghiệp tạo dựng được niềm tin và thiện cảm từ phía nhân
viên, khách hàng, đối tác, và cộng đồng. Doanh nghiệp có văn hóa an toàn tốt thường được đánh
giá cao về trách nhiệm xã hội, từ đó thu hút nhân sự chất lượng cao và mở rộng cơ hội hợp tác
kinh doanh.
lOMoARcPSD| 45470709
11
Ví dụ: Một công ty dệt may trong khu công nghiệp, khi cam kết bảo vệ quyền lợi người lao động
thông qua các chính sách an toàn rõ ràng, sẽ được đối tác quốc tế lựa chọn làm nhà cung ứng lâu
dài.
Phát triển bền vững và tiết kiệm chi phí
Tai nạn lao động không chỉ gây tổn thất về người mà còn làm tăng chi phí khắc phục sự cố, bồi
thường, và gián đoạn sản xuất. Văn hóa an toàn giúp giảm thiểu các chi phí không mong muốn
này, từ đó đóng góp vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Ví dụ: Tại một công ty hóa chất, việc đầu tư vào hệ thống cảnh báo rò rỉ hóa chất ban đầu có thể
tốn kém, nhưng lại tiết kiệm đáng kể chi phí dài hạn nhờ giảm thiểu các tai nạn nghiêm trọng và
ngăn ngừa sự cố môi trường.
Liên hệ thực tế tại Công ty Samsung Electronics Việt Nam
Tại Samsung Electronics Việt Nam, văn hóa an toàn được xem là một trong những trụ cột quan
trọng của chiến lược phát triển bền vững. Công ty đã áp dụng nhiều biện pháp đồng bộ để xây
dựng môi trường làm việc an toàn và lành mạnh.
Trước hết, Samsung triển khai các chương trình đào tạo định kỳ cho toàn bộ nhân viên, từ cấp
quản lý đến công nhân trực tiếp sản xuất. Nội dung đào tạo bao gồm cách vận hành máy móc an
toàn, xử lý các tình huống khẩn cấp, và nhận diện các nguy cơ tiềm ẩn tại nơi làm việc.
Bên cạnh đó, công ty đầu tư vào công nghệ giám sát hiện đại như hệ thống cảnh báo tự động và
thiết bị ngừng hoạt động khi phát hiện bất thường. Những công nghệ này không chỉ giúp giảm
thiểu rủi ro mà còn nâng cao hiệu quả quản lý an toàn lao động.
Ngoài ra, Samsung còn tổ chức các cuộc thi và chương trình khuyến khích nhằm tuyên dương
các tập thể và cá nhân có sáng kiến cải tiến điều kiện làm việc hoặc đạt thành tích cao trong việc
tuân thủ các quy định về an toàn lao động.
Hệ thống quản lý an toàn của Samsung cũng được thực hiện thông qua các cuộc kiểm tra định
kỳ và đột xuất tại các nhà máy. Điều này giúp công ty phát hiện sớm các vấn đề và có biện pháp
khắc phục kịp thời, tránh những sự cố nghiêm trọng.
Câu 7. Phân tích các tính chất của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói các tính
chất này được đặt trong mối quan hệ biện chứng, có mối quan hệ mật thiết, hỗ trợ lẫn
nhau?
Tính Quần Chúng
Tính quần chúng của công tác ATVSLĐ nhấn mạnh sự tham gia của toàn thể người lao động
trong việc bảo vệ an toàn lao động. Đây không chỉ là trách nhiệm của các chuyên gia an toàn lao
động hay người quản lý, mà là nhiệm vụ chung của tất cả mọi người trong doanh nghiệp.
Đặc điểm:
lOMoARcPSD| 45470709
12
Tính tham gia toàn diện: Công tác an toàn lao động cần sự tham gia của tất cả các tầng lớp
trong doanh nghiệp, từ lãnh đạo đến công nhân. Mỗi người lao động đều phải có ý thức, trách
nhiệm và tham gia trực tiếp vào việc đảm bảo an toàn, từ việc tuân thủ quy trình đến việc giám
sát và phát hiện các nguy cơ tiềm ẩn.
Công tác tuyên truyền đào tạo: Các chương trình huấn luyện an toàn lao động phải được
triển khai cho tất cả mọi người, bao gồm cả người lao động mới và những người đã làm việc lâu
năm.
Ví dụ: Một công ty sản xuất linh kiện điện tử có thể tổ chức các buổi đào tạo an toàn lao động,
khuyến khích công nhân tham gia vào việc đề xuất các biện pháp bảo vệ sức khỏe và an toàn, qua
đó xây dựng một môi trường làm việc an toàn, nơi mỗi công nhân có thể giám sát và hỗ trợ đồng
nghiệp trong việc phòng tránh tai nạn.
Tính Khoa Học
Tính khoa học trong công tác an toàn lao động đòi hỏi các biện pháp và quy trình phải dựa trên
các nghiên cứu khoa học, dữ liệu thực tế và kinh nghiệm kỹ thuật. Các quyết định về an toàn lao
động phải được xây dựng và áp dụng dựa trên các phân tích, khảo sát và mô hình nghiên cứu để
tối ưu hóa hiệu quả bảo vệ sức khỏe cho người lao động.
Đặc điểm:
Dựa trên nghiên cứu và dữ liệu: Các biện pháp ATVSLĐ phải dựa vào các nghiên cứu khoa học
về các yếu tố nguy hiểm trong môi trường làm việc như tiếng ồn, bụi bẩn, hóa chất, nhiệt độ, và
các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.
Công nghệ và thiết bị tiên tiến: Sử dụng các công nghệ mới, thiết bị bảo vệ hiện đại (như máy
lọc không khí, thiết bị bảo vệ cá nhân) để giảm thiểu các nguy cơ từ môi trường làm việc.
Đánh giá và cải tiến: Công tác an toàn lao động phải được đánh giá định kỳ và cải tiến liên tục
dựa trên các kết quả nghiên cứu khoa học và thực tế để đưa ra các biện pháp mới hiệu quả hơn.
Ví dụ: Một nhà máy sản xuất hóa chất có thể sử dụng các hệ thống thông gió, thiết bị lọc bụi hiện
đại và thiết bị bảo hộ lao động để giảm thiểu sự tiếp xúc của công nhân với hóa chất độc hại. Các
biện pháp này được thiết kế dựa trên các nghiên cứu khoa học về tác động của hóa chất đối với
sức khỏe người lao động.
Tính Pháp Lý
Tính pháp lý trong công tác ATVSLĐ nhấn mạnh sự tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn
lao động. Mọi biện pháp an toàn lao động không chỉ phải tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia mà
còn phải tuân theo các luật lệ và nghị định về bảo vệ sức khỏe và an toàn lao động, từ đó bảo vệ
quyền lợi hợp pháp của người lao động và tránh rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp.
Đặc điểm:
lOMoARcPSD| 45470709
13
Tuân thủ quy định pháp luật: Các biện pháp an toàn phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của pháp
luật về an toàn lao động, bao gồm việc huấn luyện, bảo vệ trang thiết bị, kiểm tra sức khỏe định
kỳ, và bảo vệ môi trường làm việc.
Trách nhiệm của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện các quy định về an toàn
lao động, không chỉ vì lợi ích của mình mà còn để đảm bảo quyền lợi của người lao động và
tránh các hình phạt hành chính hoặc pháp lý khi xảy ra tai nạn lao động.
Ví dụ: Tại Việt Nam, theo Bộ Luật Lao Động, doanh nghiệp phải thực hiện các yêu cầu về kiểm
tra sức khỏe lao động định kỳ cho nhân viên, đặc biệt là những người làm việc trong môi trường
nguy hiểm. Nếu doanh nghiệp không thực hiện đúng, họ sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý và bồi
thường thiệt hại.
Mối Quan Hệ Biện Chứng Giữa Các Tính Chất
Ba tính chất quần chúng, khoa học, và pháp lý của công tác an toàn vệ sinh lao động có mối
quan hệ biện chứng, nghĩa là chúng hỗ trợ lẫn nhau và tương tác để tạo ra một môi trường làm
việc an toàn, hiệu quả.
Tính quần chúng và tính khoa học: Tính quần chúng đòi hỏi sự tham gia và ý thức của toàn thể
người lao động, trong khi tính khoa học đảm bảo các biện pháp an toàn lao động được áp dụng
dựa trên cơ sở dữ liệu khoa học và kỹ thuật. Sự tham gia của mọi người lao động sẽ tạo ra một
mạng lưới giám sát và hỗ trợ giúp triển khai hiệu quả các biện pháp khoa học trong thực tế công
việc.
Ví dụ: Công nhân tham gia vào việc giám sát và bảo trì các thiết bị an toàn, giúp phát hiện sớm
các nguy cơ tiềm ẩn. Các kết quả nghiên cứu khoa học về an toàn lao động sẽ được áp dụng trong
việc xây dựng các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
Tính khoa học và tính pháp lý: Tính khoa học đảm bảo rằng các biện pháp an toàn lao động
được thiết kế đúng đắn, có cơ sở khoa học vững chắc, trong khi tính pháp lý yêu cầu các biện
pháp này phải tuân thủ các quy định của pháp luật. Do đó, công tác ATVSLĐ không chỉ cần phải
khoa học mà còn phải đáp ứng các yêu cầu pháp lý để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao
động.
Ví dụ: Một công ty sản xuất sẽ áp dụng các nghiên cứu về tiếng ồn trong môi trường làm việc để
giảm thiểu rủi ro về bệnh nghề nghiệp. Tuy nhiên, việc áp dụng các biện pháp này phải tuân thủ
các quy định pháp luật về mức độ tiếng ồn tối đa trong môi trường làm việc.
Tính quần chúng và tính pháp lý: Tính quần chúng trong công tác an toàn lao động đòi hỏi sự
tham gia của tất cả các thành viên trong tổ chức, đồng thời cần phải tuân thủ các quy định của
pháp luật. Khi toàn thể người lao động tham gia vào các hoạt động an toàn lao động, họ sẽ hiểu
rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của mình theo pháp luật, từ đó thúc đẩy việc tuân thủ các quy định
này trong thực tế.
Ví dụ: Việc tổ chức các lớp huấn luyện an toàn lao động cho toàn thể công nhân giúp đảm bảo
rằng họ không chỉ nắm vững quy trình an toàn mà còn hiểu rõ các quy định pháp lý về quyền và
nghĩa vụ của họ trong việc bảo vệ an toàn lao động.
lOMoARcPSD| 45470709
14
Câu 8. Phân tích các nội dung của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói để đạt
được mục tiêu cải thiện điều kiện lao động, phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp bảo vệ tính mạng và sức khỏe người lao động công tác an toàn vệ sinh lao động cần
phải thực hiện đồng thời cả 3 nội dung cơ bản của nó.
Công tác an toàn, vệ sinh lao động (ATVSLĐ) đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc bảo vệ
sức khỏe và tính mạng người lao động. ATVSLĐ được tổ chức và triển khai dưới ba nội dung
chính, mà mỗi nội dung có mối quan hệ mật thiết và hỗ trợ lẫn nhau.
Các nội dung của công tác ATVSLĐ:
a. Xây dựng và cải thiện điều kiện lao động:
Đảm bảo không gian làm việc an toàn: Công ty cần thiết lập môi trường làm việc không có
nguy cơ gây hại cho người lao động, như giảm thiểu các yếu tố nguy hiểm (chẳng hạn như điện
giật, cháy nổ, bụi độc hại…). Các yếu tố này có thể được giảm thiểu thông qua cải thiện hệ thống
thông gió, giảm tiếng ồn, đảm bảo độ sáng phù hợp trong môi trường làm việc.
Bảo vệ người lao động: Cung cấp các thiết bị bảo vệ cá nhân phù hợp với từng ngành nghề
(găng tay, kính bảo vệ, giày bảo hộ, khẩu trang, mặt nạ phòng độc…). Việc này giúp giảm thiểu
nguy cơ tai nạn lao động, bảo vệ người lao động khỏi những tác động tiêu cực trong quá trình
làm việc.
Xây dựng các tiêu chuẩn vệ sinh: Đảm bảo khu vực làm việc sạch sẽ, thoáng mát, môi trường
không bị ô nhiễm, và có đủ hệ thống cấp thoát nước, vệ sinh cá nhân cho người lao động.
Ví dụ: Tại một nhà máy sản xuất điện tử, hệ thống thông gió hiện đại được lắp đặt để giảm thiểu
hơi hóa chất độc hại, đồng thời trang bị đầy đủ khẩu trang và kính bảo hộ cho công nhân làm việc
trong môi trường có nhiều bụi và hóa chất.
b. Phòng ngừa và kiểm soát tai nạn lao động:
Đánh giá rủi ro và xác định nguy cơ: Một trong những bước quan trọng trong công tác
ATVSLĐ là phải nhận diện và đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn có thể gây tai nạn lao động. Việc này
giúp doanh nghiệp đưa ra các biện pháp phòng ngừa phù hợp.
Đào tạo và huấn luyện an toàn lao động: Các chương trình huấn luyện an toàn lao động cần
được tổ chức định kỳ để nhân viên hiểu rõ về những rủi ro có thể gặp phải và cách phòng tránh.
Đồng thời, những kỹ năng xử lý tình huống khẩn cấp cũng phải được đào tạo.
Giám sát và kiểm tra thường xuyên: Công ty cần thiết lập các cuộc kiểm tra an toàn định kỳ để
đảm bảo việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa đúng đắn. Các thiết bị máy móc cần được bảo
trì, kiểm tra thường xuyên để tránh sự cố xảy ra.
Ví dụ: Trong một công trường xây dựng lớn, các giàn giáo được kiểm tra hàng ngày bởi đội ngũ
an toàn lao động để đảm bảo không có dấu hiệu hư hỏng, đồng thời công nhân bắt buộc phải sử
dụng dây đai an toàn khi làm việc ở trên cao.
c. Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người lao động:
Khám sức khỏe định kỳ: Công ty nên tổ chức khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm bệnh
nghề nghiệp và các dấu hiệu về sức khỏe của người lao động.
lOMoARcPSD| 45470709
15
Tư vấn sức khỏe: Cung cấp các dịch vụ tư vấn sức khỏe cho nhân viên, giúp họ hiểu rõ hơn về
các bệnh nghề nghiệp, cách phòng ngừa và chăm sóc sức khỏe.
Chế độ phúc lợi: Đảm bảo các chế độ phúc lợi cho người lao động, đặc biệt đối với những người
bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp, như hỗ trợ điều trị, chi trả bảo hiểm y tế, chế độ
nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe.
Ví dụ: Một công ty khai thác than tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho công nhân để
phát hiện sớm các bệnh nghề nghiệp, đặc biệt là các bệnh liên quan đến đường hô hấp, và cung
cấp chế độ nghỉ dưỡng phục hồi cho những công nhân có dấu hiệu suy giảm sức khỏe.
Tại sao các nội dung của công tác ATVSLĐ cần thực hiện đồng thời?
Việc thực hiện đồng thời các nội dung của công tác An toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) là yêu
cầu cần thiết để bảo đảm môi trường làm việc an toàn, bảo vệ sức khỏe người lao động và thúc
đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Các nội dung này không thể tách rời mà cần được
triển khai song song bởi:
+ Bảo đảm môi trường làm việc an toàn và lành mạnh
Một môi trường làm việc chỉ đạt hiệu quả khi các điều kiện lao động được xây dựng và cải thiện
đồng thời với việc phòng ngừa và kiểm soát tai nạn. Nếu doanh nghiệp chỉ tập trung cải thiện cơ
sở vật chất mà không đánh giá rủi ro và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp vẫn có thể xảy ra. Ngược lại, chỉ chú trọng vào việc kiểm tra và giám sát mà
không cải thiện điều kiện lao động sẽ dẫn đến nguy cơ tái diễn các vấn đề.
Ví dụ: Tại một nhà máy sản xuất, việc trang bị hệ thống thông gió hiện đại sẽ không hiệu quả nếu
không có quy trình kiểm tra định kỳ và đào tạo nhân viên về cách sử dụng an toàn máy móc.
+ Tạo sự hài hòa giữa phòng ngừa, xử lý và chăm sóc
Các nội dung trong công tác ATVSLĐ bổ sung và hỗ trợ lẫn nhau. Phòng ngừa rủi ro giúp giảm
thiểu nguy cơ tai nạn lao động, nhưng tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp vẫn có thể xảy ra trong một
số trường hợp bất khả kháng. Khi đó, việc bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người lao động là yếu tố
quan trọng để đảm bảo họ được hỗ trợ kịp thời, phục hồi sức khỏe và tiếp tục làm việc.
Ví dụ: Một công ty khai thác than cần tổ chức khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm các bệnh
nghề nghiệp như bụi phổi than và có các biện pháp điều trị kịp thời.
+ Đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững của doanh nghiệp
Khi các nội dung được triển khai đồng thời, doanh nghiệp sẽ tạo ra một hệ thống quản lý
ATVSLĐ toàn diện. Hệ thống này không chỉ giúp giảm thiểu chi phí phát sinh từ tai nạn lao động
mà còn góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả làm việc của nhân viên. Điều này thúc đẩy sự
phát triển bền vững của doanh nghiệp, cả về kinh tế lẫn trách nhiệm xã hội.
Ví dụ: một công ty sản xuất điện tử đã kết hợp đồng thời việc cải thiện điều kiện làm việc, tổ chức
đào tạo an toàn định kỳ và cung cấp chế độ phúc lợi tốt. Điều này giúp công ty duy trì sự gắn bó
của người lao động và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
+ Khẳng định trách nhiệm và uy tín của doanh nghiệp
lOMoARcPSD| 45470709
16
Việc thực hiện đầy đủ các nội dung của công tác ATVSLĐ thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp
đối với người lao động, khách hàng và xã hội. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp xây dựng
hình ảnh tốt đẹp mà còn tăng cường uy tín và tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Ví dụ: Các tập đoàn lớn như Samsung hay Vinamilk luôn chú trọng đồng thời đến các biện pháp
cải thiện điều kiện làm việc, kiểm soát tai nạn và chăm sóc sức khỏe, qua đó xây dựng được
thương hiệu mạnh và được người lao động tin tưởng.
Liên hệ nếu có
Samsung Electronics Việt nam
Xây dựng và cải thiện điều kiện lao động: SEV đầu tư vào hệ thống thông gió và hút bụi hiện
đại để giảm thiểu bụi công nghiệp và các chất độc hại, trang bị máy móc giảm tiếng ồn, và cung
cấp đầy đủ trang bị bảo hộ cá nhân cho công nhân như khẩu trang, găng tay, kính bảo hộ, và giày
bảo hộ. Bên cạnh đó, công ty cũng chú trọng xây dựng các quy trình làm việc an toàn và bố trí
không gian làm việc khoa học, đảm bảo môi trường làm việc thông thoáng, đủ ánh sáng và giảm
thiểu nguy cơ tai nạn lao động.
Phòng ngừa và kiểm soát tai nạn lao động: SEV tiến hành đánh giá rủi ro định kỳ tại tất cả các
khu vực sản xuất để xác định các nguy cơ tiềm ẩn. Dựa trên kết quả đánh giá, công ty xây dựng
và triển khai các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động như lắp đặt hệ thống cảnh báo, rào chắn
an toàn, và đảm bảo máy móc thiết bị được bảo trì, kiểm tra thường xuyên. SEV cũng thiết lập hệ
thống giám sát chặt chẽ để kịp thời phát hiện và xử lý các vi phạm quy định an toàn.
Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người lao động: SEV tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho tất cả
nhân viên để phát hiện sớm các bệnh nghề nghiệp và các vấn đề sức khỏe khác. Công ty cũng có
đội ngũ y tế chuyên nghiệp để tư vấn và chăm sóc sức khỏe cho người lao động. Ngoài ra, SEV
cũng đảm bảo các chế độ phúc lợi đầy đủ cho người lao động, đặc biệt là những người bị tai nạn
lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.
Câu 9. Làm rõ khái niệm an toàn lao động và tai nạn lao động? Tại sao nói khái niệm an
toàn lao động là một khái niệm "động"? Liên hệ về an toàn lao động tại một doanh nghiệp?
Khái niệm an toàn lao động: An toàn lao động là trạng thái mà người lao động có thể làm việc
trong một môi trường không có rủi ro gây hại cho sức khỏe và tính mạng của họ. Đây là một quá
trình liên tục cải tiến các yếu tố nguy cơ trong công việc, từ việc cải thiện điều kiện làm việc đến
việc cung cấp các biện pháp bảo vệ và nâng cao ý thức của người lao động về an toàn. An toàn
lao động không chỉ dừng lại ở việc cung cấp các thiết bị bảo hộ mà còn bao gồm các biện pháp
kỹ thuật, tổ chức và quản lý để đảm bảo một môi trường làm việc an toàn, không có nguy cơ gây
hại.
Ví dụ: Trong ngành xây dựng, các biện pháp an toàn lao động bao gồm việc trang bị mũ bảo hộ,
dây đai an toàn, giày chống trượt cho công nhân, cùng với việc giám sát chặt chẽ quy trình thi
công để hạn chế rủi ro té ngã hoặc tai nạn liên quan đến máy móc.
Khái niệm tai nạn lao động: Tai nạn lao động là một sự kiện bất ngờ xảy ra trong quá trình lao
động, dẫn đến tổn thương hoặc tử vong cho người lao động. Tai nạn lao động có thể xảy ra do các
lOMoARcPSD| 45470709
17
yếu tố như thiết bị hư hỏng, điều kiện làm việc không đảm bảo an toàn, hoặc hành động thiếu cẩn
thận của người lao động.
Theo pháp luật Việt Nam, tai nạn lao động được xác định khi sự cố xảy ra trong giờ làm việc, trên
đường đi làm hoặc trong các hoạt động liên quan đến công việc, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng
như tổn thương cơ thể, mất khả năng lao động, hoặc tử vong.
Ví dụ: Một công nhân xây dựng bị rơi từ giàn giáo do dây an toàn bị hỏng hoặc không được sử
dụng đúng cách. Đây được coi là tai nạn lao động nặng hoặc tai nạn lao động chết người, tùy
thuộc vào hậu quả cụ thể.
Khái niệm an toàn lao động được coi là "động" vì nó không mang tính cố định mà luôn
thay đổi và phát triển theo thời gian, phụ thuộc vào sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, mức
độ phát triển kinh tế - xã hội, cũng như các yêu cầu thực tiễn của từng ngành nghề và quốc
gia.
Thay đổi theo sự phát triển của khoa học - kỹ thuật
Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ tạo ra những thiết bị, phương pháp và tiêu chuẩn an toàn
mới. Những yếu tố nguy hiểm trước đây có thể không còn tồn tại hoặc đã được kiểm soát tốt hơn
nhờ các giải pháp kỹ thuật hiện đại.
Ví dụ: Trước đây, công nhân làm việc trong ngành hầm mỏ đối mặt với nguy cơ sập hầm cao.
Nhưng với sự ra đời của công nghệ giám sát hiện đại như cảm biến địa chất và robot tự động,
nguy cơ này đã được giảm thiểu đáng kể. Do đó, khái niệm an toàn lao động trong ngành mỏ
cũng thay đổi để bao gồm việc sử dụng và bảo trì các công nghệ mới.
Phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội
Trong các giai đoạn phát triển kinh tế khác nhau, yêu cầu về an toàn lao động cũng thay đổi. Ở
những quốc gia đang phát triển, nơi sản xuất chủ yếu dựa vào lao động thủ công, các biện pháp
an toàn tập trung vào việc bảo vệ người lao động trước các yếu tố vật lý và cơ học. Tuy nhiên, ở
các quốc gia phát triển, nơi tự động hóa và trí tuệ nhân tạo được áp dụng rộng rãi, khái niệm an
toàn lao động đã mở rộng để bao gồm cả các yếu tố về an toàn dữ liệu, tương tác người-máy và
sức khỏe tinh thần.
Ví dụ: Tại các nước phát triển, an toàn lao động trong ngành công nghệ thông tin không chỉ tập
trung vào an toàn vật lý mà còn bao gồm phòng chống stress, rối loạn tâm lý và bảo vệ dữ liệu cá
nhân.
Thay đổi theo tính chất ngành nghề và môi trường làm việc
Mỗi ngành nghề có những yếu tố nguy hiểm và rủi ro đặc thù, và điều này khiến khái niệm an
toàn lao động thay đổi để phù hợp với từng môi trường làm việc. Ngành công nghiệp nặng yêu
cầu tập trung vào việc giảm thiểu nguy cơ tai nạn máy móc, trong khi ngành y tế nhấn mạnh vào
việc kiểm soát lây nhiễm bệnh và bảo vệ nhân viên y tế khỏi hóa chất độc hại.
Ví dụ: Trong ngành xây dựng, khái niệm an toàn lao động bao gồm các biện pháp bảo vệ chống té
ngã từ độ cao và an toàn thiết bị, nhưng trong ngành nông nghiệp, khái niệm này tập trung vào
việc tránh tiếp xúc với thuốc trừ sâu và tai nạn máy móc nông nghiệp.
Phụ thuộc vào quy định pháp luật và chuẩn mực quốc tế
lOMoARcPSD| 45470709
18
Khái niệm an toàn lao động thay đổi khi các quốc gia ban hành các quy định mới hoặc cập nhật
tiêu chuẩn an toàn để phù hợp với bối cảnh toàn cầu hóa và yêu cầu gia nhập các tổ chức quốc tế.
Ví dụ: Trước đây, một số ngành sản xuất không chú trọng đến bảo vệ môi trường lao động. Tuy
nhiên, với sự ra đời của các tiêu chuẩn quốc tế như ISO 45001 về Hệ thống quản lý an toàn và
sức khỏe nghề nghiệp, khái niệm an toàn lao động đã mở rộng để bao gồm cả yếu tố quản lý rủi
ro toàn diện.
Chịu ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa và xã hội
Ở mỗi quốc gia, sự nhận thức về an toàn lao động và các biện pháp thực hiện sẽ khác nhau, tùy
thuộc vào văn hóa lao động và sự quan tâm của xã hội đối với quyền lợi người lao động. Khi xã
hội ngày càng nhấn mạnh vào nhân quyền và sự phát triển bền vững, khái niệm an toàn lao động
cũng sẽ được mở rộng để phù hợp với xu hướng này.
Ví dụ: Ở các nước phát triển, an toàn lao động bao gồm cả vấn đề sức khỏe tinh thần và cân bằng
công việc - cuộc sống, trong khi ở một số nước đang phát triển, vấn đề này chưa được quan tâm
đầy đủ.
Liên hệ về an toàn lao động tại Samsung Electronics Việt Nam:
Tại Samsung Electronics Việt Nam, an toàn lao động được đặt lên hàng đầu với nhiều biện pháp
bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người lao động. Công ty này áp dụng các quy trình nghiêm ngặt,
bao gồm đào tạo liên tục về an toàn, sử dụng thiết bị bảo hộ lao động đầy đủ, kiểm tra và đánh
giá các rủi ro lao động thường xuyên. Các khu vực sản xuất cũng được thiết kế với các hệ thống
cảnh báo, thoát hiểm và các biện pháp phòng ngừa tai nạn nghiêm ngặt.
Chính sách an toàn lao động của Samsung không chỉ là việc tuân thủ quy định mà còn là một
phần trong chiến lược phát triển bền vững, giúp bảo vệ người lao động và cải thiện hiệu quả công
việc. Điều này cũng giúp công ty nâng cao uy tín và giảm thiểu chi phí phát sinh từ tai nạn lao
động, từ đó nâng cao năng suất lao động.
Câu 10 . Thế nào là tai nạn lao động, phân loại tai nạn lao động? Vì sao các doanh nghiệp
cần tìm hiểu rõ các loại tai nạn lao động? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp? Tai nạn lao
động là sự cố bất ngờ, ngoài ý muốn, xảy ra trong quá trình làm việc, gây ra tổn thương về thể
chất hoặc tinh thần cho người lao động. Tai nạn lao động có thể xảy ra do các yếu tố như điều
kiện làm việc không an toàn, sai sót của người lao động, thiết bị không đảm bảo, hay môi trường
làm việc thiếu sự kiểm soát.
Theo pháp luật Việt Nam, tai nạn lao động được xác định khi sự cố xảy ra trong giờ làm việc, trên
đường đi làm hoặc trong các hoạt động liên quan đến công việc, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng
như tổn thương cơ thể, mất khả năng lao động, hoặc tử vong.
VD: Một công nhân xây dựng bị rơi từ giàn giáo do dây an toàn bị hỏng hoặc không được sử
dụng đúng cách. Đây được coi là tai nạn lao động nặng hoặc tai nạn lao động chết người, tùy
thuộc vào hậu quả cụ thể.
Phân loại tai nạn lao động:
Theo mức độ nghiêm trọng:
lOMoARcPSD| 45470709
19
Tai nạn nhẹ: Tai nạn lao động được xem là nhẹ khi người lao động gặp phải những chấn thương
không nghiêm trọng, có thể hồi phục hoàn toàn trong thời gian ngắn và không để lại di chứng lâu
dài. Những tai nạn này thường không ảnh hưởng lớn đến khả năng làm việc của người lao động.
VD1: Một nhân viên văn phòng vô tình bị trượt chân trong nhà vệ sinh, dẫn đến bong gân nhẹ ở
cổ chân.
Tai nạn nặng: Tai nạn nặng là những tai nạn lao động gây ra thương tích nghiêm trọng, cần thời
gian điều trị dài ngày hoặc có nguy cơ để lại di chứng về thể chất hoặc tâm lý. Những tai nạn này
thường ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của người lao động và có thể làm suy giảm năng lực làm
việc trong tương lai.
VD1: Một công nhân xây dựng bị rơi từ giàn giáo cao 3 mét, gãy xương đùi và cần phẫu thuật
cùng thời gian phục hồi kéo dài hàng tháng.
Tai nạn chết người: Đây là loại tai nạn lao động nghiêm trọng nhất, dẫn đến tử vong của người
lao động. Những tai nạn này không chỉ gây tổn thất lớn về nhân mạng mà còn ảnh hưởng nặng nề
đến gia đình nạn nhân, đồng nghiệp và doanh nghiệp.
Chết tại nơi xảy ra tai nạn;
Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian cấp cứu;
Chết trong thời gian điều trị hoặc chết do tái phát của vết thương do tai nạn lao động gây ra theo
kết luận tại biên bản giám định pháp y;
Người lao động được tuyên bố chết theo kết luận của Tòa án đối với trường hợp mất tích.
VD1: Nhân viên bảo trì máy móc bị điện giật do vô tình chạm vào dây điện hở khi đang sửa chữa
thiết bị, dẫn đến tử vong tại chỗ.
Vì sao các doanh nghiệp cần tìm hiểu rõ các loại tai nạn lao động?
Đảm bảo an toàn và sức khỏe cho người lao động: Việc hiểu rõ các loại tai nạn lao động giúp
doanh nghiệp xây dựng được các biện pháp bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người lao động. Bằng
cách này, doanh nghiệp có thể đưa ra các phương án phòng ngừa phù hợp với từng loại tai nạn.
Tuân thủ pháp luật và quy định về an toàn lao động: Các doanh nghiệp cần phải thực hiện các
yêu cầu về an toàn lao động theo quy định của pháp luật. Việc không hiểu rõ các loại tai nạn có
thể dẫn đến sự thiếu sót trong công tác phòng ngừa và xử lý tai nạn lao động, khiến doanh nghiệp
vi phạm các quy định về an toàn lao động.
Tăng năng suất lao động: Khi tai nạn lao động được giảm thiểu, người lao động có thể làm việc
hiệu quả hơn, giảm thời gian ngừng việc do chấn thương và cải thiện tâm lý công nhân. Điều này
giúp doanh nghiệp duy trì năng suất lao động ổn định.
Giảm chi phí bảo hiểm và bồi thường: Các doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí bảo
hiểm lao động và giảm thiểu các khoản bồi thường nếu tai nạn lao động được giảm thiểu thông
qua các biện pháp phòng ngừa hợp lý.
Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp:
lOMoARcPSD| 45470709
20
Samsung Electronics Việt Nam (SEV), một doanh nghiệp công nghệ lớn có các nhà máy sản
xuất tại Việt Nam, việc tìm hiểu và phân loại tai nạn lao động rất quan trọng trong việc đảm bảo
an toàn cho công nhân.
Công tác an toàn lao động tại SEV: Samsung Electronics Việt Nam thực hiện các biện pháp an
toàn lao động nghiêm ngặt, bao gồm việc phân loại và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra trong quá
trình sản xuất. Ví dụ, trong các dây chuyền sản xuất điện thoại và linh kiện điện tử, tai nạn có thể
xảy ra do máy móc, thiết bị hoặc do người lao động không tuân thủ quy trình.
Tai nạn lao động trong sản xuất: Các tai nạn như bị kẹt vào máy móc, tai nạn do điện giật, hoặc
tai nạn do làm việc trong môi trường có tiếng ồn lớn đều có thể xảy ra tại các nhà máy. Samsung
đã đưa ra các biện pháp để hạn chế những tai nạn này, chẳng hạn như:
Đảm bảo tất cả thiết bị đều được bảo trì định kỳ và kiểm tra an toàn trước khi sử dụng.
Cung cấp đào tạo an toàn cho công nhân, đặc biệt là cách sử dụng đúng cách các thiết bị bảo hộ
lao động.
Giám sát và kiểm soát chất lượng môi trường làm việc (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, tiếng ồn).
Biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu tai nạn: SEV chú trọng đến việc phân loại và phân tích
các loại tai nạn lao động để tìm ra nguyên nhân gốc rễ và triển khai các biện pháp phòng ngừa:
Tai nạn do máy móc: Cập nhật và bảo trì máy móc, trang bị các hệ thống cảnh báo an toàn cho
máy móc.
Tai nạn do con người: Đào tạo liên tục và kiểm tra công nhân về quy trình làm việc, yêu cầu
người lao động sử dụng bảo hộ đúng cách.
Tai nạn do môi trường: Kiểm tra và cải thiện môi trường làm việc, giảm thiểu bụi, tiếng ồn và
các yếu tố độc hại.
Câu 11. Phân tích các nguyên nhân cơ bản dẫn tới tai nạn lao động? Lấy ví dụ minh họa
thực tế tại doanh nghiệp về các nguyên nhân tai nạn lao động này? Phân tích các
nguyên nhân cơ bản dẫn tới tai nạn lao động
Nguyên nhân kỹ thuật
Lỗi kĩ thuật từ bản thân công cụ, dụng cụ: Công cụ, dụng cụ không được kiểm tra, bảo trì định kỳ
có thể dẫn đến hư hỏng bất ngờ trong quá trình sử dụng, gây nguy hiểm cho người lao động.
Bản thân quy trình công nghệ có yếu tố lỗi, gây nguy hiểm: Quy trình công nghệ thiết kế không
tối ưu, thiếu tính đồng bộ hoặc không tính đến các yếu tố rủi ro sẽ dễ gây ra các tình huống nguy
hiểm. Một lỗi nhỏ trong khâu vận hành cũng có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho cả hệ thống.
Thiết kế kết cấu không đảm bảo, không thích hợp với đặc điểm sinh lý của người sử dụng, độ bền
kém, thiếu các tín hiệu, cơ cấu báo hiệu.
Lỗi từ bản thân con người: không thực hiện đúng quy tắc kỹ thuật an toàn; không thực hiện cơ
khí hóa, tự động hóa những khâu lao động nặng nhọc

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470709 Mục lục
Câu 1. Khái niệm an toàn, vệ sinh lao động và bảo hộ lao động? Sự hình thành và phát triển của khái niệm an toàn vệ sinh lao động tại
Việt Nam .......................................................................................................................................................................................................................2
Câu 2: An toàn lao động là gì? Tại sao nói trình độ phát triển của an toàn vệ sinh lao động phụ thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh
tế, của khoa học - kỹ thuật và yêu cầu phát triển của mỗi quốc gia?......................................................................................................................3
Câu 3. Mục đích, ý nghĩa của công tác vệ sinh an toàn lao động? Tại sao cần phải tăng cường công tác an toàn vệ sinh lao động trong các
doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?.............................................................................................................................................5
Câu 4. Thế nào là điều kiện lao động? Điều kiện lao động tác động như thế nào đến vấn đề an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp?
Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp.........................................................................................................................................................................7
Câu 5. Văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại các doanh nghiệp, và sự cần thiết xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp? Liên
hệ thực tế tại một doanh nghiệp?................................................................................................................................................................................9
Câu 6. Thế nào là văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại các doanh nghiệp: Mục tiêu của việc xây dựng văn hóa an toàn trong doanh
nghiệp? Liên hệ thực tế văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại một doanh nghiệp?...................................................................................10
Câu 7. Phân tích các tính chất của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói các tính chất này được đặt trong mối quan hệ biện
chứng, có mối quan hệ mật thiết, hỗ trợ lẫn nhau?.................................................................................................................................................12
Câu 8. Phân tích các nội dung của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói để đạt được mục tiêu cải thiện điều kiện lao động, phòng
chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bảo vệ tính mạng và sức khỏe người lao động công tác an toàn vệ sinh lao động cần phải
thực hiện đồng thời cả 3 nội dung cơ bản của nó.....................................................................................................................................................14
Câu 9. Làm rõ khái niệm an toàn lao động và tai nạn lao động? Tại sao nói khái niệm an toàn lao động là một khái niệm "động"? Liên hệ
về an toàn lao động tại một doanh nghiệp?..............................................................................................................................................................17
Câu 10 . Thế nào là tai nạn lao động, phân loại tai nạn lao động? Vì sao các doanh nghiệp cần tìm hiểu rõ các loại tai nạn lao động? Liên
hệ thực tế tại một doanh nghiệp?..............................................................................................................................................................................19
Câu 11. Phân tích các nguyên nhân cơ bản dẫn tới tai nạn lao động? Lấy ví dụ minh họa thực tế tại doanh nghiệp về các nguyên nhân tai
nạn lao động này?.......................................................................................................................................................................................................21
Câu 12. Trình bày các nguyên nhân kỹ thuật có thể dẫn tới tại nạn lao động? Đề xuất phương hướng để giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao
động phát sinh do nguyên nhân này?.......................................................................................................................................................................22
Câu 13. Phân tích các nguyên nhân tổ chức sản xuất và quản lý có thể dẫn tới tai nạn lao động? Đề xuất phương hướng giảm theo nguy
cơ tai nạn lao động phát sinh do nguyên nhân này?...............................................................................................................................................23
Câu 14. Mục đích, ý nghĩa của công tác an toàn lao động trong doanh nghiệp? Vì sao nói cần tăng cường công tác an toàn lao động trong
doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?...........................................................................................................................................24
Câu 15. Phân tích các biện pháp an toàn lao động cơ bản. Liên hệ các biện pháp an toàn cơ bản tại một doanh nghiệp?.............................27
Câu 16. Nội dung của công tác huấn luyện và khuyến khích người lao động thực hiện an toàn lao động, và vai trò của hoạt động này trong
việc đảm bảo an toàn lao động?.................................................................................................................................................................................31
Câu 17. Phân tích khái niệm vệ sinh lao động, tác hại nghề nghiệp và bệnh nghề nghiệp, mối quan hệ giữa vệ sinh lao động, tác hại nghề
nghiệp và bệnh nghề nghiệp? Liên hệ công tác vệ sinh lao động tại một doanh nghiệp?....................................................................................32
Câu 18. Khái niệm vệ sinh lao động? Cần làm gì để đảm bảo vệ sinh lao động? Liên hệ thực tế tác hại nghề nghiệp các yếu tố tác hại nghề
nghiệp chủ yếu trong hoạt động sản xuất( trùng với câu 20)..................................................................................................................................34
Câu 19. Hãy phân loại các tác hại nghề nghiệp? Bệnh nghề nghiệp là gì? Các loại bệnh nghề nghiệp hiện nay ở Việt Nam? Đề xuất giải
pháp để hạn chế các loại bệnh nghề nghiệp đó?......................................................................................................................................................35
Câu 20. Tác hại nghề nghiệp và nguyên nhân phát sinh các tác hại nghề nghiệp? Các biện pháp chủ yếu phòng chống tác hại nghề
nghiệp? Hãy trình bày khái quát các biện pháp phòng ngừa các tác hại nghề nghiệp chủ yếu tại một doanh nghiệp?..................................36
Câu 21: Tiếng ồn và các tác hại của tiếng ồn đối với sức khỏe người lao động? Trình bày phương pháp cơ bản chống ồn? Liên hệ thực
tiễn tại doanh nghiệp?................................................................................................................................................................................................40
Câu 22: Tại sao nói: “Môi trường làm việc tốt phải có ánh sáng thích hợp cho người lao động”? Phân tích tác hại của sự chiếu sáng không
hợp lý trong sản xuất? Liên hệ thực tế tác hại này tại một doanh nghiệp?..........................................................................................................42
Câu 23: Trình bày các phương pháp chiếu sáng trong sản xuất? Tác hại của bức xạ, phóng xạ trong sản xuất kinh doanh? Các biện pháp
cơ bản phòng chống bức xạ, phóng xạ tại một doanh nghiệp?...............................................................................................................................45
Câu 24: Tác hại của bụi đối với NLD và hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp? Tác hại của hóa chất độc hại đối với NLD?
Trình bày các biện pháp chống bụi tại một doanh nghiệp?...................................................................................................................................49
Câu 25: Phân tích chỉ ra những lợi ích mang lại cho doanh nghiệp từ việc quản lý tốt công tác an toàn vệ sinh lao động? Liên hệ tại một
doanh nghiệp?.............................................................................................................................................................................................................54
Câu 26: Trình bày khái quát bộ máy chuyên trách đảm nhận công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? Chức năng,
nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận chuyên trách trong bộ máy quản lý này? Liên hệ tại một doanh nghiệp
?..................................................55 1 lOMoAR cPSD| 45470709
Câu 27: Trình bày chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp? Thành phần hội đồng này
gôm những chủ thê nào? Theo bạn Hội đồng an toàn vệ sinh lao động đóng vai trò như thê nào trong bộ máy chuyên trách đảm nhận
công tác quản lý an toàn vệ sinh lao đông trong doanh nghiệp?
............................................................................................................................58
Câu 28: Trình bày tổ chức của mạng lưới an toàn vệ sinh viên trong doanh nghiệp? Trong mạng lưới đó, mỗi an toàn vệ sinh viên cho
nghĩa vụ và quyền hạn như thế nào? Liên hệ tại một doanh nghiệp?...................................................................................................................60
Câu 29: Trình bày mục đích, yêu cầu của kế hoạch an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? Để đáp ứng được những mục đích và
yêu cầu đó, kế hoạch an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp cần phải đảm bảo những nội dung nào?.................................................62
Câu 30: Để xây dựng được kế hoạch an toàn vệ sinh lao động hiệu quả, việc lập kế hoạch này cần căn cứ trên những yếu tố nào? Hãy
trình bày những nội dung cơ bản cần phải có trong kế hoạch an toàn vệ sinh lao động?...................................................................................63
Câu 30. Để xây dựng được kế hoạch an toàn vệ sinh lao động hiệu quả, việc lập kế hoạch này cần căn cứ dựa trên những yếu tố nào? Hãy
trình bày nội dung cơ bản cần phải có trong kế hoạch an toàn vệ sinh lao động?...............................................................................................66
Câu 31. Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp là gì? Xác định đối tượng huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trong
doanh nghiệp, từ đó làm rõ những nội dung cơ bản của huấn luyện an toàn vệ sinh lao động?.......................................................................67
Câu 32. Hãy làm rõ mục đích và các hình thức tuyên truyền về an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? Nội dung của công tác tuyên
truyền an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp là gì? Theo bạn làm thế nào công tác tuyên truyền về an toàn vệ sinh lao động đạt
được hiệu quả cao?.....................................................................................................................................................................................................70
Câu 33. Quản lý an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp là gì? Trình bày khái quát những nội dung cơ bản của hoạt động này? Liên
hệ thực tế tại một doanh nghiệp?..............................................................................................................................................................................71
Câu 34. Nguy cơ về tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp vẫn luôn tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, để
quản trị tốt những rủi ro này cần thực hiện những hoạt động gì? Phân tích nội dung cụ thể của các hoạt động đó?.....................................72
Câu 35. Phân tích những nội dung cơ bản của công tác kiểm tra, đánh giá, hiệu chỉnh kế hoạch an toàn vệ sinh lao động trong doanh
nghiệp? Liên hệ thực tiễn tại một doanh nghiệp?....................................................................................................................................................73
Câu 36. Phân tích các nguyên tắc trong tổ chức điều hành công tác an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? Nội dung của chính
sách an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? liên hệ thực tiễn tại một doanh nghiệp?............................................................................74
Câu 37. Thế nào là quản lý nhà nước? Nội dung của quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động là gì? Thế nào là nguyên
tắc phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động? Lấy ví dụ minh họa?........................................................................75
Câu 38. Phân tích chức năng của quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động? Thông qua mô hình quản lý nhà nước về an
toàn vệ sinh lao động hãy lý giải nguyên tắc sau “quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động được thực hiện theo nguyên
tắc phân cấp”...............................................................................................................................................................................................................75
Câu 40. Phân tích nội dung các yếu tố chính cấu thành hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động? Hệ thống các văn bản pháp luật trong
lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động hiện nay ở Việt Nam?........................................................................................................................................78
Câu 1. Khái niệm an toàn, vệ sinh lao động và bảo hộ lao động? Sự hình thành và phát triển
của khái niệm an toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam .
ATVSLĐ là hệ thống các quy định, biện pháp và hoạt động đảm bảo môi trường làm việc an
toàn, giảm thiểu rủi ro tai nạn và bệnh nghề nghiệp. Mục tiêu là bảo vệ tính mạng, sức khỏe
người lao động và nâng cao năng suất lao động.
Bảo hộ lao động là hệ thống các biện pháp, quy định và phương tiện bảo vệ người lao động trong
quá trình làm việc. Bao gồm các biện pháp cải thiện quy trình làm việc, máy móc,..phương tiện
bảo hộ bảo vệ người lao động và các quy định của pháp luật về an toàn lao động.
Sự hình thành và phát triển của khái niệm an toàn vệ sinh lao động tại Việt Nam
Khái niệm an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) là một trong những nội dung quan trọng trong
lĩnh vực lao động và xã hội. Tại Việt Nam, khái niệm này không ngừng được hình thành và phát
triển qua các giai đoạn lịch sử khác nhau, gắn liền với bối cảnh kinh tế, xã hội và các chính sách pháp luật. 2 lOMoAR cPSD| 45470709
1. Giai đoạn sơ khai (trước năm 1945)
Trong thời kỳ thuộc địa, Việt Nam chưa có khái niệm rõ ràng về ATVSLĐ. Người lao động, chủ
yếu là công nhân trong các nhà máy, hầm mỏ và đồn điền, phải làm việc trong điều kiện nguy
hiểm, thiếu bảo hộ lao động và chịu nhiều rủi ro về sức khỏe cũng như tính mạng. Các quyền lợi
cơ bản của người lao động hầu như không được bảo đảm. Đây là thời kỳ mà ý thức về ATVSLĐ
chưa được quan tâm đúng mức.
2. Giai đoạn sau Cách mạng Tháng Tám (1945 - 1986)
Sau khi đất nước giành được độc lập, chính quyền mới đã từng bước chú trọng đến quyền lợi của
người lao động. Các chính sách về bảo hộ lao động được ban hành, tập trung vào việc cải thiện
điều kiện làm việc và đảm bảo an toàn cho người lao động trong các ngành công nghiệp, nông
nghiệp. Tuy nhiên, do điều kiện kinh tế còn khó khăn, các chính sách này còn mang tính chất sơ
khai, chưa toàn diện và đồng bộ.
3. Giai đoạn Đổi mới và hội nhập (từ 1986 đến nay)
Bước vào thời kỳ Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam có sự chuyển mình mạnh mẽ, kéo theo sự phát
triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp và dịch vụ. Điều này làm gia tăng các nguy cơ về
tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Trước thực tế đó, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản
pháp luật quan trọng nhằm hoàn thiện hệ thống ATVSLĐ, tiêu biểu như:
Luật Lao động (1994, sửa đổi bổ sung qua các năm) quy định các điều kiện làm việc, trách
nhiệm của người sử dụng lao động và quyền lợi của người lao động.
Luật An toàn vệ sinh lao động (2015) đánh dấu bước phát triển quan trọng, với các quy định cụ
thể về quản lý ATVSLĐ trong các cơ quan, doanh nghiệp.
Ngoài ra, Việt Nam cũng đã áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế như ISO 45001 về hệ thống quản lý
ATVSLĐ, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong quản lý an toàn lao động tại các doanh nghiệp.
4. Xu hướng hiện nay và tương lai
Hiện nay, trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, các vấn
đề liên quan đến ATVSLĐ không chỉ dừng lại ở việc đảm bảo sức khỏe và an toàn vật lý mà còn
mở rộng sang sức khỏe tinh thần và chất lượng cuộc sống của người lao động. Các doanh nghiệp
và người lao động ngày càng nhận thức rõ hơn vai trò của ATVSLĐ trong phát triển bền vững,
nâng cao năng suất lao động và tạo môi trường làm việc lành mạnh.
Câu 2: An toàn lao động là gì? Tại sao nói trình độ phát triển của an toàn vệ sinh lao động
phụ thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh tế, của khoa học - kỹ thuật và yêu cầu phát
triển của mỗi quốc gia?

KHÁI NIỆM: An toàn lao động là một trạng thái làm việc mà người lao động được bảo vệ khỏi
các nguy cơ gây hại hoặc rủi ro liên quan đến công việc, từ đó đảm bảo sức khỏe, tính mạng và
khả năng làm việc của họ. Đây là một lĩnh vực quan trọng trong quản lý lao động, nhằm giảm
thiểu tai nạn lao động và các tổn thương nghề nghiệp. An toàn lao động không chỉ dừng lại ở việc
cung cấp các thiết bị bảo hộ mà còn bao gồm các biện pháp kỹ thuật, tổ chức và quản lý để đảm
bảo một môi trường làm việc an toàn, không có nguy cơ gây hại. 3 lOMoAR cPSD| 45470709
Ví dụ: trong ngành xây dựng, các biện pháp an toàn lao động bao gồm việc trang bị mũ bảo hộ,
dây đai an toàn, giày chống trượt cho công nhân, cùng với việc giám sát chặt chẽ quy trình thi
công để hạn chế rủi ro té ngã hoặc tai nạn liên quan đến máy móc. TẠI SAO…?
+ Trình độ phát triển của ATVSLĐ phụ thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh tế:
Nguồn lực tài chính: Khi một quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao thì sẽ dồi dào nguồn lực
tài chính để đầu tư vào các hệ thống đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, cải thiện môi trường làm
việc cho con người. Ngược lại ở các nước kém phát triển thì không đủ kinh phí để phát triển hệ
thống an toàn vệ sinh lao động, cơ sở hạ tầng,...
Chính sách lao động và phúc lợi xã hội: Trình độ kinh tế phát triển sẽ đi kèm với các chính
sách lao động phù hợp, rõ ràng, đảm bảo quyền lợi cho người lao động, phúc lợi xã hội cũng
được cải thiện. Ở các nước kém phát triển thì các chính sách này thực thi kém, dẫn đến mức độ
bảo hộ lao động thấp.
Quy mô và loại hình ngành nghề: Nền kinh tế phát triển gắn liền với các ngành công nghiệp,
dịch vụ yêu cầu cao về ATVSLĐ. Đối với các nước kém phát triển thì chủ yếu dựa vào các ngành
nông nghiệp thủ công, không có đủ bảo hộ lao động dẫn đến mất an toàn lao động.
Ví dụ: Các nước phát triển như Nhật Bản, Đức hay Hoa Kỳ thường áp dụng những tiêu chuẩn an
toàn rất cao trong sản xuất, từ việc sử dụng máy móc tự động hóa hiện đại đến triển khai các
chương trình đào tạo an toàn định kỳ. Ngược lại, ở các nước đang phát triển, việc đảm bảo an
toàn lao động đôi khi bị xem nhẹ do thiếu ngân sách hoặc áp lực phải giảm chi phí sản xuất.
+ Khoa học- kỹ thuật:
Công nghệ và thiết bị an toàn: Các tiến bộ trong khoa học và công nghệ giúp phát triển những
thiết bị bảo vệ lao động hiệu quả hơn như mũ bảo hiểm, găng tay, áo chống cháy, hệ thống tự
động giám sát và cảnh báo nguy hiểm. Những quốc gia có trình độ khoa học - kỹ thuật cao sẽ dễ
dàng áp dụng và phổ biến các công nghệ này vào các ngành công nghiệp, nâng cao mức độ an
toàn cho người lao động.
Nghiên cứu và phát triển: Khoa học - kỹ thuật cũng giúp nghiên cứu và phát triển các phương
pháp mới trong việc phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, từ đó giúp cải thiện các chính sách ATVSLĐ.
Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý: Công nghệ thông tin giúp giám sát và báo cáo tai
nạn lao động, theo dõi sức khỏe người lao động, và đưa ra các cảnh báo kịp thời, từ đó giảm thiểu
các rủi ro trong môi trường làm việc.
Ví dụ: Việc sử dụng rô-bốt trong các công việc nguy hiểm như hàn dưới nước hoặc làm việc tại
các khu vực có hóa chất độc hại đã giúp giảm thiểu tai nạn lao động đáng kể.
+ Yêu cầu phát triển của mỗi quốc gia:
Sự thay đổi trong cơ cấu lao động: Khi các quốc gia phát triển, họ sẽ thay đổi cơ cấu lao động
từ các ngành nặng nhọc, nguy hiểm sang các ngành công nghiệp, dịch vụ cao. Điều này đòi hỏi
tiêu chuẩn ATVSLĐ phù hợp với môi trường làm việc, ngành nghề mới. 4 lOMoAR cPSD| 45470709
Tác động của hội nhập quốc tế: Các quốc gia phát triển hay tham gia vào các tổ chức WTO,
ILO sẽ phải tuân thủ quy định, đảm bảo tiêu chuẩn an toàn lao động của quốc tế để duy trì bền
vững sự phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
Áp lực từ xã hội: Mỗi quốc gia có các bối cảnh khác nhau nhưng vấn đề đảm bảo an toàn cho
người lao động ngày càng được chú ý mạnh mẽ. Đặc biệt là ở nền kinh tế phát triển thì người lao
động đòi hỏi các tiêu chuẩn ATLĐ cao hơn.
Ví dụ: Ở các nước có ngành công nghiệp nặng phát triển mạnh như Nga, TQ thì các quy định an
toàn sẽ tập trung vào việc kiểm soát các nguy cơ liên quan đến máy móc, cháy nổ, và hóa chất.
Trong khi đó, ở các nước có thế mạnh về dịch vụ và công nghệ thông tin, như Singapore hay
Thụy Điển, vấn đề an toàn lao động lại được đặt trọng tâm vào sức khỏe tinh thần, phòng chống
stress và bệnh lý văn phòng.
Câu 3. Mục đích, ý nghĩa của công tác vệ sinh an toàn lao động? Tại sao cần phải tăng
cường công tác an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một
doanh nghiệp? Mục đích:

Giảm thiểu rủi ro: Công tác ATVSLĐ giúp nhận diện, đánh giá và giảm thiểu các yếu tố nguy
hiểm trong môi trường làm việc. Điều này giúp bảo vệ người lao động khỏi các bệnh nghề
nghiệp, tai nạn lao động và các rủi ro tiềm ẩn khác. Các biện pháp an toàn như huấn luyện, trang
bị bảo hộ lao động, cải thiện cơ sở hạ tầng, kiểm tra định kỳ giúp giảm khả năng xảy ra sự cố.
Loại bỏ những yếu tố nguy hiểm: Công tác vệ sinh an toàn lao động không chỉ giúp ngăn ngừa
tai nạn mà còn loại bỏ các yếu tố nguy hiểm trong môi trường làm việc, chẳng hạn như môi
trường bụi bẩn, tiếng ồn, hóa chất độc hại, máy móc thiết bị chưa được bảo dưỡng đúng cách.
Phòng tránh tai nạn lao động: Các biện pháp ATVSLĐ giúp giảm thiểu nguy cơ tai nạn lao
động. Điều này không chỉ bảo vệ sức khỏe người lao động mà còn làm giảm chi phí cho doanh
nghiệp liên quan đến điều trị, bồi thường, và mất năng suất lao động do tai nạn. Ý nghĩa:
Đối với bản thân người lao động: Công tác an toàn vệ sinh lao động giúp bảo vệ sức khỏe, tính
mạng người lao động và nâng cao năng suất làm việc. Khi làm việc trong môi trường an toàn,
người lao động cảm thấy yên tâm, từ đó cải thiện hiệu quả công việc và giảm thiểu tai nạn lao
động. Điều này không chỉ bảo vệ người lao động mà còn mang lại lợi ích bền vững cho doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp: Công tác an toàn vệ sinh lao động giúp giảm chi phí tai nạn lao động,
tăng năng suất làm việc và bảo vệ sức khỏe người lao động, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất cho
doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp tuân thủ các quy định ATVSLĐ sẽ tránh được các án phạt
pháp lý và cải thiện hình ảnh, uy tín trong mắt cộng đồng, khách hàng và đối tác.
Đối với xã hội: Công tác ATVSLĐ có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với xã hội, góp phần xây dựng
một cộng đồng khỏe mạnh và phát triển bền vững. Khi các tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
được giảm thiểu, xã hội không chỉ giảm gánh nặng về chi phí y tế, bảo hiểm mà còn tránh được
những tổn thất về nhân lực và các vấn đề an sinh xã hội khác. Hơn nữa, việc thực thi tốt
VSATLĐ còn tạo ra một môi trường lao động công bằng và văn minh, thể hiện sự quan tâm đến
quyền lợi của người lao động, từ đó thúc đẩy sự ổn định và phát triển của toàn xã hội. Nó cũng 5 lOMoAR cPSD| 45470709
góp phần nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế, thu hút đầu tư và hợp tác, thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội.
Tại sao phải tăng cường công tác an toàn vslđ?
Bảo vệ tính mạng và sức khỏe người lao động: Mục tiêu tối thượng của VSATLĐ là bảo vệ con
người. Tai nạn lao động không chỉ gây ra những thương tích thể xác mà còn có thể dẫn đến tử
vong, để lại hậu quả đau lòng cho gia đình và xã hội. Bên cạnh đó, các bệnh nghề nghiệp âm
thầm hủy hoại sức khỏe của người lao động, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của họ về lâu
dài. Việc tăng cường ATVSLĐ giúp tạo ra một môi trường làm việc an toàn, giảm thiểu các nguy
cơ này, đảm bảo người lao động được làm việc trong điều kiện tốt nhất, khỏe mạnh cả về thể chất lẫn tinh thần.
Nâng cao hiệu quả sản xuất và kinh doanh: Đầu tư vào VSATLĐ không chỉ là chi phí mà còn
là một khoản đầu tư sinh lợi. Khi tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp giảm đi, doanh nghiệp sẽ
giảm được các chi phí liên quan như bồi thường, điều trị, gián đoạn sản xuất. Hơn thế nữa, một
môi trường làm việc an toàn và thoải mái sẽ giúp người lao động làm việc hiệu quả hơn, năng
suất hơn, tạo ra những sản phẩm và dịch vụ chất lượng hơn. Điều này góp phần làm tăng lợi
nhuận và sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Tạo dựng uy tín và thương hiệu cho doanh nghiệp: Trong bối cảnh hiện nay, người lao động
ngày càng quan tâm đến môi trường làm việc an toàn. Một doanh nghiệp quan tâm đến VSATLĐ
sẽ tạo được ấn tượng tốt với nhân viên, thu hút được những người tài năng và giữ chân họ. Bên
cạnh đó, hình ảnh doanh nghiệp trong mắt khách hàng và đối tác cũng trở nên tích cực hơn, thể
hiện được trách nhiệm xã hội và sự quan tâm đến con người. Điều này góp phần nâng cao uy tín
và thương hiệu của doanh nghiệp, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Tuân thủ pháp luật và các tiêu chuẩn quốc tế: Các quy định pháp luật về ATVSLĐ ngày càng
được hoàn thiện và chặt chẽ hơn, đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt. Việc không
tuân thủ các quy định này có thể dẫn đến các rủi ro pháp lý, các khoản phạt, ảnh hưởng đến hoạt
động của doanh nghiệp. Ngoài ra, trong bối cảnh hội nhập quốc tế, nhiều doanh nghiệp cần phải
đáp ứng các tiêu chuẩn về ATVSLĐ của các thị trường xuất khẩu để có thể tiếp cận được thị
trường đó. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện và nâng cao công tác ATVSLĐ.
Góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội: Việc tăng cường ATVSLĐ có ý nghĩa lớn lao
đối với sự phát triển bền vững của xã hội. Một xã hội mà người lao động được làm việc trong
điều kiện an toàn, khỏe mạnh sẽ là một xã hội phát triển và văn minh. Bên cạnh đó, việc giảm
thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cũng giúp giảm gánh nặng cho hệ thống y tế và an
sinh xã hội, góp phần xây dựng một đất nước phồn vinh và thịnh vượng.
Câu 4. Thế nào là điều kiện lao động? Điều kiện lao động tác động như thế nào đến vấn đề
an toàn vệ sinh lao động trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp Điều
kiện lao động
là tổng thể các yếu tố kinh tế, xã hội, kỹ thuật, tổ chức và tự nhiên tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp đến con người trong quá trình lao động sản xuất. Điều kiện lao động bao
gồm những yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe, hiệu suất làm việc, an toàn lao động, và chất lượng
cuộc sống của người lao động. 6 lOMoAR cPSD| 45470709
Điều kiện tự nhiên: khí hậu, ánh sangs, tiếng ồn, độ rung…..=> Nó ảnh hưởng đến khả năng lao
động của người lao động
Yếu tố kinh tế: Trang bị cho nơi làm việc hiện đại hay không, đầy đủ tiện nghi hay không
Kỹ thuật: bố trí nơi làm việc có khoa học để thuận tiện cho người lao động làm việc hay không…
Điều kiện xã hội: Quan hệ với đồng nghiệp, quan hệ với cấp trên, môi trường làm việc,..
Điều kiện tổ chức: Thời gian làm việc và nghỉ ngơi, phân công lao động, quy trình làm việc…
Ví Dụ: Bố trí điều kiện làm việc sao để thuận lợi nhất cho người lao động.
ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TÁC ĐỘNG ĐẾN ATVSLĐ:
Điều kiện lao động có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo an toàn vệ sinh lao động
(ATVSLĐ). Một điều kiện lao động tốt sẽ góp phần:
Giảm thiểu tai nạn lao động: Môi trường làm việc an toàn, máy móc thiết bị được bảo trì tốt,
quy trình làm việc rõ ràng, người lao động được trang bị đầy đủ kiến thức và phương tiện bảo hộ
giúp giảm thiểu rủi ro tai nạn.
Giảm thiểu bệnh nghề nghiệp: Môi trường làm việc trong lành, không có hóa chất độc hại,
tiếng ồn, độ rung ở mức cho phép, người lao động được trang bị bảo hộ lao động phù hợp giúp
giảm thiểu nguy cơ mắc các bệnh nghề nghiệp như ung thư, bệnh phổi, bệnh về thần kinh, cơ xương khớp…
Nâng cao năng suất lao động: Khi người lao động làm việc trong điều kiện an toàn, thoải mái,
họ sẽ có tinh thần làm việc tốt hơn, ít bị căng thẳng, mệt mỏi, từ đó năng suất lao động cũng sẽ cao hơn.
Nâng cao chất lượng sản phẩm: Người lao động làm việc trong môi trường tốt, sức khỏe đảm
bảo sẽ có sự tập trung và cẩn thận hơn, từ đó chất lượng sản phẩm cũng sẽ được nâng cao.
Tạo dựng môi trường làm việc tích cực: Một môi trường làm việc an toàn, lành mạnh, quan
tâm đến sức khỏe người lao động sẽ giúp xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người lao động và
người sử dụng lao động, tạo dựng văn hóa doanh nghiệp tích cực.
Ngược lại, điều kiện lao động kém sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng:
Tăng nguy cơ tai nạn lao động: Môi trường làm việc không an toàn, máy móc thiết bị hư hỏng,
quy trình làm việc lỏng lẻo, thiếu phương tiện bảo hộ sẽ làm tăng nguy cơ tai nạn lao động tạo
điều kiện thuận lợi cho tai nạn lao động xảy ra, gây ra những thương tích nghiêm trọng thậm chí tử vong.
Tăng nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp: Môi trường làm việc ô nhiễm, nhiều hóa chất độc hại,
tiếng ồn, độ rung quá mức sẽ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nghề nghiệp, bệnh mãn tính như
bệnh về hô hấp, phổi, da liễu, thần kinh gây ảnh hưởng đến khả năng và sức khỏe người lao động. 7 lOMoAR cPSD| 45470709
Giảm năng suất lao động: Người lao động làm việc trong điều kiện khó khăn, mệt mỏi, căng
thẳng sẽ không thể tập trung và làm việc hiệu quả làm khả năng làm việc hiệu quả, giảm năng
suất lao động và dễ xảy ra các sai sót trong quá trình làm việc
Ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm: Sự mất tập trung và cẩu thả do điều kiện làm việc không
tốt sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, làm tăng chi phí sửa chữa và tái sản xuất, gây thiệt hại
cho doanh nghiệp và làm giảm uy tín, niềm tin của khách hàng đối với sản phẩm.
Gây bất mãn, xung đột: Điều kiện lao động kém sẽ khiến người lao động bất mãn, dẫn đến xung
đột với người sử dụng lao động và ảnh hưởng đến môi trường làm việc, gây suy yếu sự đoàn kết
của người lao động với nhau.
Liên hệ Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam( SEV)
Môi trường vật chất: Tại SEV, môi trường làm việc tại các nhà máy có thể phát sinh tiếng ồn,
bụi công nghiệp và các hóa chất trong quá trình sản xuất linh kiện điện tử do quy mô lớn và việc
sử dụng nhiều máy móc hiện đại. Để kiểm soát các yếu tố này, SEV đã đầu tư vào hệ thống thông
gió, hút bụi hiện đại, trang bị máy móc giảm tiếng ồn, sử dụng các hóa chất an toàn hơn, đồng
thời duy trì việc kiểm tra và bảo trì thiết bị định kỳ.
Yếu tố tổ chức: SEV áp dụng các ca làm việc luân phiên để đảm bảo sản xuất liên tục, điều này
có thể gây mệt mỏi cho người lao động nếu không có thời gian nghỉ ngơi hợp lý. Mặc dù công
việc được phân công rõ ràng cho từng bộ phận, nhưng vẫn có thể gây áp lực nếu không được
quản lý tốt. Để khắc phục, SEV có các quy định về giờ làm việc, nghỉ ngơi và bố trí công việc
phù hợp với sức khỏe của người lao động, cũng như các chương trình rèn luyện thể lực và hoạt động thư giãn.
Yếu tố xã hội: SEV tạo môi trường làm việc tôn trọng, hòa đồng giữa các nhân viên và khuyến
khích tinh thần đồng đội, nhưng cũng phải đối mặt với áp lực về tiến độ và chất lượng sản phẩm.
Để kiểm soát yếu tố này, SEV xây dựng văn hóa làm việc tích cực, khuyến khích giao tiếp và
phản hồi, cũng như tổ chức các hoạt động tập thể để nâng cao tinh thần đoàn kết.
Yếu tố kinh tế: SEV có chế độ lương và phúc lợi tốt, tạo động lực cho người lao động, đồng thời
khuyến khích họ tuân thủ các quy định về ATVSLĐ. Công ty cũng thực hiện các chính sách đãi
ngộ tốt để đảm bảo cuộc sống và sức khỏe của người lao động.
Câu 5. Văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại các doanh nghiệp, và sự cần thiết xây
dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp?
Văn hóa an toàn là tập hợp các giá trị, thái độ, niềm tin và hành vi của một tổ chức liên quan đến
an toàn lao động. Nó không chỉ thể hiện ở việc tuân thủ các quy định, mà còn ở cách mọi người
trong tổ chức cùng nhau chủ động phát hiện, phòng ngừa rủi ro và xử lý các vấn đề về an toàn.
Một tổ chức có văn hóa an toàn tốt là nơi mà sự an toàn được coi trọng hơn lợi ích kinh tế ngắn
hạn, và mọi thành viên đều nhận thức rõ trách nhiệm bảo vệ sức khỏe và tính mạng của mình cũng như đồng nghiệp.
Sự cần thiết phải xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp
Bảo vệ sức khỏe và tính mạng của người lao động 8 lOMoAR cPSD| 45470709
Người lao động là tài sản quý giá nhất của doanh nghiệp. Việc xây dựng văn hóa an toàn giúp
giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, bảo vệ sức khỏe và tính mạng của họ, đồng thời
tạo niềm tin và gắn bó lâu dài giữa người lao động và doanh nghiệp.
Tăng năng suất và hiệu quả lao động
Môi trường làm việc an toàn giúp người lao động cảm thấy yên tâm và tập trung hơn vào công
việc. Khi đó, năng suất lao động tăng, chất lượng sản phẩm được cải thiện, và các mục tiêu sản
xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn.
Giảm thiểu chi phí phát sinh từ tai nạn lao động
Tai nạn lao động không chỉ gây tổn thất về con người mà còn kéo theo nhiều chi phí gián tiếp như
bồi thường, gián đoạn sản xuất, thay thế lao động, và làm giảm uy tín của doanh nghiệp. Xây
dựng văn hóa an toàn sẽ giúp giảm thiểu tối đa các chi phí này, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được ổn định.
Đáp ứng yêu cầu pháp luật và các tiêu chuẩn quốc tế
Nhiều doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn lao động và áp dụng các tiêu
chuẩn quốc tế như ISO 45001 để hội nhập vào chuỗi cung ứng toàn cầu. Điều này không chỉ đảm
bảo sự tuân thủ mà còn mở rộng cơ hội kinh doanh quốc tế.
Xây dựng hình ảnh và uy tín doanh nghiệp
Một doanh nghiệp với văn hóa an toàn tốt thường được đối tác, khách hàng và xã hội đánh giá
cao. Điều này góp phần nâng cao uy tín, thương hiệu và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Góp phần phát triển bền vững
Xây dựng văn hóa an toàn không chỉ đảm bảo lợi ích ngắn hạn mà còn hướng đến sự phát triển
bền vững lâu dài. Doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến lợi nhuận mà còn thể hiện trách nhiệm
đối với người lao động, cộng đồng và môi trường.
Liên hệ thực tế tại Samsung Electronics Việt Nam (SEV)
Chính sách an toàn: Tại SEV, an toàn lao động là yếu tố được đặt ưu tiên hàng đầu trong mọi
hoạt động sản xuất và được thể hiện thông qua chính sách an toàn rõ ràng. Từ lãnh đạo cấp cao
đến công nhân đều được đào tạo để nhận thức được tầm quan trọng của an toàn lao động và là
yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất lao động.
Hệ thống giám sát an toàn: SEV xây dựng hệ thống giám sát tại các nhà máy để đảm bảo mọi
quy trình đều được kiểm soát chặt chẽ. Hệ thống này bao gồm các công nghệ hiện đại, tiên tiến
để giám sát các khu vực có nguy cơ cao, từ đó phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề liên quan đến an toàn
Đào tạo định kỳ: SEV phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện huấn luyện và đào tạo định
kỳ kiến thức ATVSLĐ. Từ đó giúp nâng cao ý thức và kĩ năng an toàn lao động trong quá trình
sản xuất. Công ty cũng thường xuyên cập nhật các thông tin, kiến thức mới về an toàn lao động.
Khuyến khích nhân viên tham gia: Nhân viên SEV được khuyến khích tham gia đóng góp ý
kiến về các nguy cơ tiềm ẩn để tạo nên môi trường làm việc an toàn, lành mạnh, kết nối giữa lãnh
đạo với người lao động, phấn đấu vì một mục tiêu an toàn chung. Công ty cũng có các kênh
thông tin và phản hồi để nhân viên đóng góp ý kiến và đề xuất các giải pháp. 9 lOMoAR cPSD| 45470709
Câu 6. Thế nào là văn hóa an toàn trong tổ chức lao động tại các doanh nghiệp: Mục tiêu
của việc xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp? Liên hệ thực tế văn hóa an toàn
trong tổ chức lao động tại một doanh nghiệp?
Khái niệm:
Văn hóa an toàn trong tổ chức lao động là tập hợp các giá trị, thái độ, niềm tin và hành vi
được xây dựng và duy trì trong doanh nghiệp, nhằm thúc đẩy môi trường làm việc an toàn và
đảm bảo sức khỏe cho người lao động. Nó không chỉ là việc tuân thủ các quy định pháp luật mà
còn phản ánh sự cam kết, chủ động của toàn bộ tổ chức trong việc ngăn ngừa rủi ro, bảo vệ con người và tài sản.
Mục tiêu của việc xây dựng văn hóa an toàn trong doanh nghiệp
Bảo vệ sức khỏe và tính mạng người lao động
Mục tiêu cơ bản và quan trọng nhất của văn hóa an toàn là bảo vệ sức khỏe, tính mạng của người
lao động trong suốt quá trình làm việc. Mỗi doanh nghiệp đều phải đối mặt với các nguy cơ tiềm
ẩn, từ tai nạn máy móc, hóa chất độc hại đến các yếu tố môi trường như tiếng ồn, nhiệt độ. Văn
hóa an toàn đảm bảo rằng mọi quy trình và thiết bị được thiết kế, vận hành để giảm thiểu tối đa những nguy cơ này.
Ví dụ: Tại một nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, việc đảm bảo các nhân viên luôn sử dụng thiết
bị bảo hộ như kính chống bụi, khẩu trang lọc không khí không chỉ giúp giảm nguy cơ mắc bệnh
hô hấp mà còn tạo thói quen tuân thủ an toàn trong mọi thao tác.
Nâng cao hiệu quả sản xuất và năng suất lao động
Một môi trường làm việc an toàn giúp người lao động yên tâm cống hiến, từ đó cải thiện hiệu
suất công việc. Khi không phải lo lắng về các rủi ro tai nạn, người lao động sẽ tập trung hoàn
toàn vào công việc của mình, giảm thiểu sai sót và tăng năng suất lao động.
Ví dụ: Trong ngành xây dựng, nếu doanh nghiệp triển khai các buổi huấn luyện định kỳ về kỹ
năng làm việc trên cao, nhân viên sẽ tự tin hơn khi thực hiện công việc, giảm thiểu thời gian xử
lý sự cố hoặc ngừng việc do lo ngại an toàn.
Tuân thủ pháp luật và chuẩn mực quốc tế
Việc xây dựng văn hóa an toàn giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về an
toàn vệ sinh lao động, tránh các hậu quả pháp lý như phạt hành chính hoặc đình chỉ hoạt động.
Đồng thời, việc đạt được các tiêu chuẩn quốc tế về an toàn như ISO 45001 cũng nâng cao uy tín
của doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.
Ví dụ: Một công ty sản xuất đồ gia dụng áp dụng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp đạt chuẩn ISO 45001 không chỉ giảm thiểu tai nạn lao động mà còn gia tăng khả năng hợp
tác với các đối tác nước ngoài.
Tăng cường hình ảnh và uy tín doanh nghiệp
Văn hóa an toàn mạnh mẽ giúp doanh nghiệp tạo dựng được niềm tin và thiện cảm từ phía nhân
viên, khách hàng, đối tác, và cộng đồng. Doanh nghiệp có văn hóa an toàn tốt thường được đánh
giá cao về trách nhiệm xã hội, từ đó thu hút nhân sự chất lượng cao và mở rộng cơ hội hợp tác kinh doanh. 10 lOMoAR cPSD| 45470709
Ví dụ: Một công ty dệt may trong khu công nghiệp, khi cam kết bảo vệ quyền lợi người lao động
thông qua các chính sách an toàn rõ ràng, sẽ được đối tác quốc tế lựa chọn làm nhà cung ứng lâu dài.
Phát triển bền vững và tiết kiệm chi phí
Tai nạn lao động không chỉ gây tổn thất về người mà còn làm tăng chi phí khắc phục sự cố, bồi
thường, và gián đoạn sản xuất. Văn hóa an toàn giúp giảm thiểu các chi phí không mong muốn
này, từ đó đóng góp vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Ví dụ: Tại một công ty hóa chất, việc đầu tư vào hệ thống cảnh báo rò rỉ hóa chất ban đầu có thể
tốn kém, nhưng lại tiết kiệm đáng kể chi phí dài hạn nhờ giảm thiểu các tai nạn nghiêm trọng và
ngăn ngừa sự cố môi trường.
Liên hệ thực tế tại Công ty Samsung Electronics Việt Nam
Tại Samsung Electronics Việt Nam, văn hóa an toàn được xem là một trong những trụ cột quan
trọng của chiến lược phát triển bền vững. Công ty đã áp dụng nhiều biện pháp đồng bộ để xây
dựng môi trường làm việc an toàn và lành mạnh.
Trước hết, Samsung triển khai các chương trình đào tạo định kỳ cho toàn bộ nhân viên, từ cấp
quản lý đến công nhân trực tiếp sản xuất. Nội dung đào tạo bao gồm cách vận hành máy móc an
toàn, xử lý các tình huống khẩn cấp, và nhận diện các nguy cơ tiềm ẩn tại nơi làm việc.
Bên cạnh đó, công ty đầu tư vào công nghệ giám sát hiện đại như hệ thống cảnh báo tự động và
thiết bị ngừng hoạt động khi phát hiện bất thường. Những công nghệ này không chỉ giúp giảm
thiểu rủi ro mà còn nâng cao hiệu quả quản lý an toàn lao động.
Ngoài ra, Samsung còn tổ chức các cuộc thi và chương trình khuyến khích nhằm tuyên dương
các tập thể và cá nhân có sáng kiến cải tiến điều kiện làm việc hoặc đạt thành tích cao trong việc
tuân thủ các quy định về an toàn lao động.
Hệ thống quản lý an toàn của Samsung cũng được thực hiện thông qua các cuộc kiểm tra định
kỳ và đột xuất tại các nhà máy. Điều này giúp công ty phát hiện sớm các vấn đề và có biện pháp
khắc phục kịp thời, tránh những sự cố nghiêm trọng.
Câu 7. Phân tích các tính chất của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói các tính
chất này được đặt trong mối quan hệ biện chứng, có mối quan hệ mật thiết, hỗ trợ lẫn nhau? Tính Quần Chúng
Tính quần chúng của công tác ATVSLĐ nhấn mạnh sự tham gia của toàn thể người lao động
trong việc bảo vệ an toàn lao động. Đây không chỉ là trách nhiệm của các chuyên gia an toàn lao
động hay người quản lý, mà là nhiệm vụ chung của tất cả mọi người trong doanh nghiệp. Đặc điểm: 11 lOMoAR cPSD| 45470709
Tính tham gia toàn diện: Công tác an toàn lao động cần sự tham gia của tất cả các tầng lớp
trong doanh nghiệp, từ lãnh đạo đến công nhân. Mỗi người lao động đều phải có ý thức, trách
nhiệm và tham gia trực tiếp vào việc đảm bảo an toàn, từ việc tuân thủ quy trình đến việc giám
sát và phát hiện các nguy cơ tiềm ẩn.
Công tác tuyên truyền và đào tạo: Các chương trình huấn luyện an toàn lao động phải được
triển khai cho tất cả mọi người, bao gồm cả người lao động mới và những người đã làm việc lâu năm.
Ví dụ: Một công ty sản xuất linh kiện điện tử có thể tổ chức các buổi đào tạo an toàn lao động,
khuyến khích công nhân tham gia vào việc đề xuất các biện pháp bảo vệ sức khỏe và an toàn, qua
đó xây dựng một môi trường làm việc an toàn, nơi mỗi công nhân có thể giám sát và hỗ trợ đồng
nghiệp trong việc phòng tránh tai nạn. Tính Khoa Học
Tính khoa học trong công tác an toàn lao động đòi hỏi các biện pháp và quy trình phải dựa trên
các nghiên cứu khoa học, dữ liệu thực tế và kinh nghiệm kỹ thuật. Các quyết định về an toàn lao
động phải được xây dựng và áp dụng dựa trên các phân tích, khảo sát và mô hình nghiên cứu để
tối ưu hóa hiệu quả bảo vệ sức khỏe cho người lao động. Đặc điểm:
Dựa trên nghiên cứu và dữ liệu: Các biện pháp ATVSLĐ phải dựa vào các nghiên cứu khoa học
về các yếu tố nguy hiểm trong môi trường làm việc như tiếng ồn, bụi bẩn, hóa chất, nhiệt độ, và
các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.
Công nghệ và thiết bị tiên tiến: Sử dụng các công nghệ mới, thiết bị bảo vệ hiện đại (như máy
lọc không khí, thiết bị bảo vệ cá nhân) để giảm thiểu các nguy cơ từ môi trường làm việc.
Đánh giá và cải tiến: Công tác an toàn lao động phải được đánh giá định kỳ và cải tiến liên tục
dựa trên các kết quả nghiên cứu khoa học và thực tế để đưa ra các biện pháp mới hiệu quả hơn.
Ví dụ: Một nhà máy sản xuất hóa chất có thể sử dụng các hệ thống thông gió, thiết bị lọc bụi hiện
đại và thiết bị bảo hộ lao động để giảm thiểu sự tiếp xúc của công nhân với hóa chất độc hại. Các
biện pháp này được thiết kế dựa trên các nghiên cứu khoa học về tác động của hóa chất đối với
sức khỏe người lao động. Tính Pháp Lý
Tính pháp lý trong công tác ATVSLĐ nhấn mạnh sự tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn
lao động. Mọi biện pháp an toàn lao động không chỉ phải tuân thủ các tiêu chuẩn quốc gia mà
còn phải tuân theo các luật lệ và nghị định về bảo vệ sức khỏe và an toàn lao động, từ đó bảo vệ
quyền lợi hợp pháp của người lao động và tránh rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp. Đặc điểm: 12 lOMoAR cPSD| 45470709
Tuân thủ quy định pháp luật: Các biện pháp an toàn phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của pháp
luật về an toàn lao động, bao gồm việc huấn luyện, bảo vệ trang thiết bị, kiểm tra sức khỏe định
kỳ, và bảo vệ môi trường làm việc.
Trách nhiệm của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện các quy định về an toàn
lao động, không chỉ vì lợi ích của mình mà còn để đảm bảo quyền lợi của người lao động và
tránh các hình phạt hành chính hoặc pháp lý khi xảy ra tai nạn lao động.
Ví dụ: Tại Việt Nam, theo Bộ Luật Lao Động, doanh nghiệp phải thực hiện các yêu cầu về kiểm
tra sức khỏe lao động định kỳ cho nhân viên, đặc biệt là những người làm việc trong môi trường
nguy hiểm. Nếu doanh nghiệp không thực hiện đúng, họ sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý và bồi thường thiệt hại.
Mối Quan Hệ Biện Chứng Giữa Các Tính Chất
Ba tính chất quần chúng, khoa học, và pháp lý của công tác an toàn vệ sinh lao động có mối
quan hệ biện chứng, nghĩa là chúng hỗ trợ lẫn nhau và tương tác để tạo ra một môi trường làm
việc an toàn, hiệu quả.
Tính quần chúng và tính khoa học: Tính quần chúng đòi hỏi sự tham gia và ý thức của toàn thể
người lao động, trong khi tính khoa học đảm bảo các biện pháp an toàn lao động được áp dụng
dựa trên cơ sở dữ liệu khoa học và kỹ thuật. Sự tham gia của mọi người lao động sẽ tạo ra một
mạng lưới giám sát và hỗ trợ giúp triển khai hiệu quả các biện pháp khoa học trong thực tế công việc.
Ví dụ: Công nhân tham gia vào việc giám sát và bảo trì các thiết bị an toàn, giúp phát hiện sớm
các nguy cơ tiềm ẩn. Các kết quả nghiên cứu khoa học về an toàn lao động sẽ được áp dụng trong
việc xây dựng các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
Tính khoa học và tính pháp lý: Tính khoa học đảm bảo rằng các biện pháp an toàn lao động
được thiết kế đúng đắn, có cơ sở khoa học vững chắc, trong khi tính pháp lý yêu cầu các biện
pháp này phải tuân thủ các quy định của pháp luật. Do đó, công tác ATVSLĐ không chỉ cần phải
khoa học mà còn phải đáp ứng các yêu cầu pháp lý để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động.
Ví dụ: Một công ty sản xuất sẽ áp dụng các nghiên cứu về tiếng ồn trong môi trường làm việc để
giảm thiểu rủi ro về bệnh nghề nghiệp. Tuy nhiên, việc áp dụng các biện pháp này phải tuân thủ
các quy định pháp luật về mức độ tiếng ồn tối đa trong môi trường làm việc.
Tính quần chúng và tính pháp lý: Tính quần chúng trong công tác an toàn lao động đòi hỏi sự
tham gia của tất cả các thành viên trong tổ chức, đồng thời cần phải tuân thủ các quy định của
pháp luật. Khi toàn thể người lao động tham gia vào các hoạt động an toàn lao động, họ sẽ hiểu
rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của mình theo pháp luật, từ đó thúc đẩy việc tuân thủ các quy định này trong thực tế.
Ví dụ: Việc tổ chức các lớp huấn luyện an toàn lao động cho toàn thể công nhân giúp đảm bảo
rằng họ không chỉ nắm vững quy trình an toàn mà còn hiểu rõ các quy định pháp lý về quyền và
nghĩa vụ của họ trong việc bảo vệ an toàn lao động. 13 lOMoAR cPSD| 45470709
Câu 8. Phân tích các nội dung của công tác an toàn, vệ sinh lao động? Tại sao nói để đạt
được mục tiêu cải thiện điều kiện lao động, phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp bảo vệ tính mạng và sức khỏe người lao động công tác an toàn vệ sinh lao động cần
phải thực hiện đồng thời cả 3 nội dung cơ bản của nó.

Công tác an toàn, vệ sinh lao động (ATVSLĐ) đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc bảo vệ
sức khỏe và tính mạng người lao động. ATVSLĐ được tổ chức và triển khai dưới ba nội dung
chính, mà mỗi nội dung có mối quan hệ mật thiết và hỗ trợ lẫn nhau.
Các nội dung của công tác ATVSLĐ:
a. Xây dựng và cải thiện điều kiện lao động:
Đảm bảo không gian làm việc an toàn: Công ty cần thiết lập môi trường làm việc không có
nguy cơ gây hại cho người lao động, như giảm thiểu các yếu tố nguy hiểm (chẳng hạn như điện
giật, cháy nổ, bụi độc hại…). Các yếu tố này có thể được giảm thiểu thông qua cải thiện hệ thống
thông gió, giảm tiếng ồn, đảm bảo độ sáng phù hợp trong môi trường làm việc.
Bảo vệ người lao động: Cung cấp các thiết bị bảo vệ cá nhân phù hợp với từng ngành nghề
(găng tay, kính bảo vệ, giày bảo hộ, khẩu trang, mặt nạ phòng độc…). Việc này giúp giảm thiểu
nguy cơ tai nạn lao động, bảo vệ người lao động khỏi những tác động tiêu cực trong quá trình làm việc.
Xây dựng các tiêu chuẩn vệ sinh: Đảm bảo khu vực làm việc sạch sẽ, thoáng mát, môi trường
không bị ô nhiễm, và có đủ hệ thống cấp thoát nước, vệ sinh cá nhân cho người lao động.
Ví dụ: Tại một nhà máy sản xuất điện tử, hệ thống thông gió hiện đại được lắp đặt để giảm thiểu
hơi hóa chất độc hại, đồng thời trang bị đầy đủ khẩu trang và kính bảo hộ cho công nhân làm việc
trong môi trường có nhiều bụi và hóa chất.
b. Phòng ngừa và kiểm soát tai nạn lao động:
Đánh giá rủi ro và xác định nguy cơ: Một trong những bước quan trọng trong công tác
ATVSLĐ là phải nhận diện và đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn có thể gây tai nạn lao động. Việc này
giúp doanh nghiệp đưa ra các biện pháp phòng ngừa phù hợp.
Đào tạo và huấn luyện an toàn lao động: Các chương trình huấn luyện an toàn lao động cần
được tổ chức định kỳ để nhân viên hiểu rõ về những rủi ro có thể gặp phải và cách phòng tránh.
Đồng thời, những kỹ năng xử lý tình huống khẩn cấp cũng phải được đào tạo.
Giám sát và kiểm tra thường xuyên: Công ty cần thiết lập các cuộc kiểm tra an toàn định kỳ để
đảm bảo việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa đúng đắn. Các thiết bị máy móc cần được bảo
trì, kiểm tra thường xuyên để tránh sự cố xảy ra.
Ví dụ: Trong một công trường xây dựng lớn, các giàn giáo được kiểm tra hàng ngày bởi đội ngũ
an toàn lao động để đảm bảo không có dấu hiệu hư hỏng, đồng thời công nhân bắt buộc phải sử
dụng dây đai an toàn khi làm việc ở trên cao.
c. Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người lao động:
Khám sức khỏe định kỳ: Công ty nên tổ chức khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm bệnh
nghề nghiệp và các dấu hiệu về sức khỏe của người lao động. 14 lOMoAR cPSD| 45470709
Tư vấn sức khỏe: Cung cấp các dịch vụ tư vấn sức khỏe cho nhân viên, giúp họ hiểu rõ hơn về
các bệnh nghề nghiệp, cách phòng ngừa và chăm sóc sức khỏe.
Chế độ phúc lợi: Đảm bảo các chế độ phúc lợi cho người lao động, đặc biệt đối với những người
bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp, như hỗ trợ điều trị, chi trả bảo hiểm y tế, chế độ
nghỉ dưỡng phục hồi sức khỏe.
Ví dụ: Một công ty khai thác than tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho công nhân để
phát hiện sớm các bệnh nghề nghiệp, đặc biệt là các bệnh liên quan đến đường hô hấp, và cung
cấp chế độ nghỉ dưỡng phục hồi cho những công nhân có dấu hiệu suy giảm sức khỏe.
Tại sao các nội dung của công tác ATVSLĐ cần thực hiện đồng thời?
Việc thực hiện đồng thời các nội dung của công tác An toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) là yêu
cầu cần thiết để bảo đảm môi trường làm việc an toàn, bảo vệ sức khỏe người lao động và thúc
đẩy sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Các nội dung này không thể tách rời mà cần được triển khai song song bởi:
+ Bảo đảm môi trường làm việc an toàn và lành mạnh
Một môi trường làm việc chỉ đạt hiệu quả khi các điều kiện lao động được xây dựng và cải thiện
đồng thời với việc phòng ngừa và kiểm soát tai nạn. Nếu doanh nghiệp chỉ tập trung cải thiện cơ
sở vật chất mà không đánh giá rủi ro và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp vẫn có thể xảy ra. Ngược lại, chỉ chú trọng vào việc kiểm tra và giám sát mà
không cải thiện điều kiện lao động sẽ dẫn đến nguy cơ tái diễn các vấn đề.
Ví dụ: Tại một nhà máy sản xuất, việc trang bị hệ thống thông gió hiện đại sẽ không hiệu quả nếu
không có quy trình kiểm tra định kỳ và đào tạo nhân viên về cách sử dụng an toàn máy móc.
+ Tạo sự hài hòa giữa phòng ngừa, xử lý và chăm sóc
Các nội dung trong công tác ATVSLĐ bổ sung và hỗ trợ lẫn nhau. Phòng ngừa rủi ro giúp giảm
thiểu nguy cơ tai nạn lao động, nhưng tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp vẫn có thể xảy ra trong một
số trường hợp bất khả kháng. Khi đó, việc bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người lao động là yếu tố
quan trọng để đảm bảo họ được hỗ trợ kịp thời, phục hồi sức khỏe và tiếp tục làm việc.
Ví dụ: Một công ty khai thác than cần tổ chức khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm các bệnh
nghề nghiệp như bụi phổi than và có các biện pháp điều trị kịp thời.
+ Đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững của doanh nghiệp
Khi các nội dung được triển khai đồng thời, doanh nghiệp sẽ tạo ra một hệ thống quản lý
ATVSLĐ toàn diện. Hệ thống này không chỉ giúp giảm thiểu chi phí phát sinh từ tai nạn lao động
mà còn góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả làm việc của nhân viên. Điều này thúc đẩy sự
phát triển bền vững của doanh nghiệp, cả về kinh tế lẫn trách nhiệm xã hội.
Ví dụ: một công ty sản xuất điện tử đã kết hợp đồng thời việc cải thiện điều kiện làm việc, tổ chức
đào tạo an toàn định kỳ và cung cấp chế độ phúc lợi tốt. Điều này giúp công ty duy trì sự gắn bó
của người lao động và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
+ Khẳng định trách nhiệm và uy tín của doanh nghiệp 15 lOMoAR cPSD| 45470709
Việc thực hiện đầy đủ các nội dung của công tác ATVSLĐ thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp
đối với người lao động, khách hàng và xã hội. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp xây dựng
hình ảnh tốt đẹp mà còn tăng cường uy tín và tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Ví dụ: Các tập đoàn lớn như Samsung hay Vinamilk luôn chú trọng đồng thời đến các biện pháp
cải thiện điều kiện làm việc, kiểm soát tai nạn và chăm sóc sức khỏe, qua đó xây dựng được
thương hiệu mạnh và được người lao động tin tưởng.
Liên hệ nếu có
Samsung Electronics Việt nam
Xây dựng và cải thiện điều kiện lao động: SEV đầu tư vào hệ thống thông gió và hút bụi hiện
đại để giảm thiểu bụi công nghiệp và các chất độc hại, trang bị máy móc giảm tiếng ồn, và cung
cấp đầy đủ trang bị bảo hộ cá nhân cho công nhân như khẩu trang, găng tay, kính bảo hộ, và giày
bảo hộ. Bên cạnh đó, công ty cũng chú trọng xây dựng các quy trình làm việc an toàn và bố trí
không gian làm việc khoa học, đảm bảo môi trường làm việc thông thoáng, đủ ánh sáng và giảm
thiểu nguy cơ tai nạn lao động.
Phòng ngừa và kiểm soát tai nạn lao động: SEV tiến hành đánh giá rủi ro định kỳ tại tất cả các
khu vực sản xuất để xác định các nguy cơ tiềm ẩn. Dựa trên kết quả đánh giá, công ty xây dựng
và triển khai các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động như lắp đặt hệ thống cảnh báo, rào chắn
an toàn, và đảm bảo máy móc thiết bị được bảo trì, kiểm tra thường xuyên. SEV cũng thiết lập hệ
thống giám sát chặt chẽ để kịp thời phát hiện và xử lý các vi phạm quy định an toàn.
Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người lao động: SEV tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho tất cả
nhân viên để phát hiện sớm các bệnh nghề nghiệp và các vấn đề sức khỏe khác. Công ty cũng có
đội ngũ y tế chuyên nghiệp để tư vấn và chăm sóc sức khỏe cho người lao động. Ngoài ra, SEV
cũng đảm bảo các chế độ phúc lợi đầy đủ cho người lao động, đặc biệt là những người bị tai nạn
lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp.
Câu 9. Làm rõ khái niệm an toàn lao động và tai nạn lao động? Tại sao nói khái niệm an
toàn lao động là một khái niệm "động"? Liên hệ về an toàn lao động tại một doanh nghiệp?
Khái niệm an toàn lao động:
An toàn lao động là trạng thái mà người lao động có thể làm việc
trong một môi trường không có rủi ro gây hại cho sức khỏe và tính mạng của họ. Đây là một quá
trình liên tục cải tiến các yếu tố nguy cơ trong công việc, từ việc cải thiện điều kiện làm việc đến
việc cung cấp các biện pháp bảo vệ và nâng cao ý thức của người lao động về an toàn. An toàn
lao động không chỉ dừng lại ở việc cung cấp các thiết bị bảo hộ mà còn bao gồm các biện pháp
kỹ thuật, tổ chức và quản lý để đảm bảo một môi trường làm việc an toàn, không có nguy cơ gây hại.
Ví dụ: Trong ngành xây dựng, các biện pháp an toàn lao động bao gồm việc trang bị mũ bảo hộ,
dây đai an toàn, giày chống trượt cho công nhân, cùng với việc giám sát chặt chẽ quy trình thi
công để hạn chế rủi ro té ngã hoặc tai nạn liên quan đến máy móc.
Khái niệm tai nạn lao động: Tai nạn lao động là một sự kiện bất ngờ xảy ra trong quá trình lao
động, dẫn đến tổn thương hoặc tử vong cho người lao động. Tai nạn lao động có thể xảy ra do các 16 lOMoAR cPSD| 45470709
yếu tố như thiết bị hư hỏng, điều kiện làm việc không đảm bảo an toàn, hoặc hành động thiếu cẩn
thận của người lao động.
Theo pháp luật Việt Nam, tai nạn lao động được xác định khi sự cố xảy ra trong giờ làm việc, trên
đường đi làm hoặc trong các hoạt động liên quan đến công việc, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng
như tổn thương cơ thể, mất khả năng lao động, hoặc tử vong.
Ví dụ: Một công nhân xây dựng bị rơi từ giàn giáo do dây an toàn bị hỏng hoặc không được sử
dụng đúng cách. Đây được coi là tai nạn lao động nặng hoặc tai nạn lao động chết người, tùy
thuộc vào hậu quả cụ thể.
Khái niệm an toàn lao động được coi là "động" vì nó không mang tính cố định mà luôn
thay đổi và phát triển theo thời gian, phụ thuộc vào sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, mức
độ phát triển kinh tế - xã hội, cũng như các yêu cầu thực tiễn của từng ngành nghề và quốc gia.

Thay đổi theo sự phát triển của khoa học - kỹ thuật
Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ tạo ra những thiết bị, phương pháp và tiêu chuẩn an toàn
mới. Những yếu tố nguy hiểm trước đây có thể không còn tồn tại hoặc đã được kiểm soát tốt hơn
nhờ các giải pháp kỹ thuật hiện đại.
Ví dụ: Trước đây, công nhân làm việc trong ngành hầm mỏ đối mặt với nguy cơ sập hầm cao.
Nhưng với sự ra đời của công nghệ giám sát hiện đại như cảm biến địa chất và robot tự động,
nguy cơ này đã được giảm thiểu đáng kể. Do đó, khái niệm an toàn lao động trong ngành mỏ
cũng thay đổi để bao gồm việc sử dụng và bảo trì các công nghệ mới.
Phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội
Trong các giai đoạn phát triển kinh tế khác nhau, yêu cầu về an toàn lao động cũng thay đổi. Ở
những quốc gia đang phát triển, nơi sản xuất chủ yếu dựa vào lao động thủ công, các biện pháp
an toàn tập trung vào việc bảo vệ người lao động trước các yếu tố vật lý và cơ học. Tuy nhiên, ở
các quốc gia phát triển, nơi tự động hóa và trí tuệ nhân tạo được áp dụng rộng rãi, khái niệm an
toàn lao động đã mở rộng để bao gồm cả các yếu tố về an toàn dữ liệu, tương tác người-máy và sức khỏe tinh thần.
Ví dụ: Tại các nước phát triển, an toàn lao động trong ngành công nghệ thông tin không chỉ tập
trung vào an toàn vật lý mà còn bao gồm phòng chống stress, rối loạn tâm lý và bảo vệ dữ liệu cá nhân.
Thay đổi theo tính chất ngành nghề và môi trường làm việc
Mỗi ngành nghề có những yếu tố nguy hiểm và rủi ro đặc thù, và điều này khiến khái niệm an
toàn lao động thay đổi để phù hợp với từng môi trường làm việc. Ngành công nghiệp nặng yêu
cầu tập trung vào việc giảm thiểu nguy cơ tai nạn máy móc, trong khi ngành y tế nhấn mạnh vào
việc kiểm soát lây nhiễm bệnh và bảo vệ nhân viên y tế khỏi hóa chất độc hại.
Ví dụ: Trong ngành xây dựng, khái niệm an toàn lao động bao gồm các biện pháp bảo vệ chống té
ngã từ độ cao và an toàn thiết bị, nhưng trong ngành nông nghiệp, khái niệm này tập trung vào
việc tránh tiếp xúc với thuốc trừ sâu và tai nạn máy móc nông nghiệp.
Phụ thuộc vào quy định pháp luật và chuẩn mực quốc tế 17 lOMoAR cPSD| 45470709
Khái niệm an toàn lao động thay đổi khi các quốc gia ban hành các quy định mới hoặc cập nhật
tiêu chuẩn an toàn để phù hợp với bối cảnh toàn cầu hóa và yêu cầu gia nhập các tổ chức quốc tế.
Ví dụ: Trước đây, một số ngành sản xuất không chú trọng đến bảo vệ môi trường lao động. Tuy
nhiên, với sự ra đời của các tiêu chuẩn quốc tế như ISO 45001 về Hệ thống quản lý an toàn và
sức khỏe nghề nghiệp, khái niệm an toàn lao động đã mở rộng để bao gồm cả yếu tố quản lý rủi ro toàn diện.
Chịu ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa và xã hội
Ở mỗi quốc gia, sự nhận thức về an toàn lao động và các biện pháp thực hiện sẽ khác nhau, tùy
thuộc vào văn hóa lao động và sự quan tâm của xã hội đối với quyền lợi người lao động. Khi xã
hội ngày càng nhấn mạnh vào nhân quyền và sự phát triển bền vững, khái niệm an toàn lao động
cũng sẽ được mở rộng để phù hợp với xu hướng này.
Ví dụ: Ở các nước phát triển, an toàn lao động bao gồm cả vấn đề sức khỏe tinh thần và cân bằng
công việc - cuộc sống, trong khi ở một số nước đang phát triển, vấn đề này chưa được quan tâm đầy đủ.
Liên hệ về an toàn lao động tại Samsung Electronics Việt Nam:
Tại Samsung Electronics Việt Nam, an toàn lao động được đặt lên hàng đầu với nhiều biện pháp
bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người lao động. Công ty này áp dụng các quy trình nghiêm ngặt,
bao gồm đào tạo liên tục về an toàn, sử dụng thiết bị bảo hộ lao động đầy đủ, kiểm tra và đánh
giá các rủi ro lao động thường xuyên. Các khu vực sản xuất cũng được thiết kế với các hệ thống
cảnh báo, thoát hiểm và các biện pháp phòng ngừa tai nạn nghiêm ngặt.
Chính sách an toàn lao động của Samsung không chỉ là việc tuân thủ quy định mà còn là một
phần trong chiến lược phát triển bền vững, giúp bảo vệ người lao động và cải thiện hiệu quả công
việc. Điều này cũng giúp công ty nâng cao uy tín và giảm thiểu chi phí phát sinh từ tai nạn lao
động, từ đó nâng cao năng suất lao động.
Câu 10 . Thế nào là tai nạn lao động, phân loại tai nạn lao động? Vì sao các doanh nghiệp
cần tìm hiểu rõ các loại tai nạn lao động? Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp? Tai nạn lao
động là sự cố bất ngờ, ngoài ý muốn, xảy ra trong quá trình làm việc, gây ra tổn thương về thể
chất hoặc tinh thần cho người lao động. Tai nạn lao động có thể xảy ra do các yếu tố như điều
kiện làm việc không an toàn, sai sót của người lao động, thiết bị không đảm bảo, hay môi trường
làm việc thiếu sự kiểm soát.
Theo pháp luật Việt Nam, tai nạn lao động được xác định khi sự cố xảy ra trong giờ làm việc, trên
đường đi làm hoặc trong các hoạt động liên quan đến công việc, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng
như tổn thương cơ thể, mất khả năng lao động, hoặc tử vong.
VD: Một công nhân xây dựng bị rơi từ giàn giáo do dây an toàn bị hỏng hoặc không được sử
dụng đúng cách. Đây được coi là tai nạn lao động nặng hoặc tai nạn lao động chết người, tùy
thuộc vào hậu quả cụ thể.
Phân loại tai nạn lao động:
Theo mức độ nghiêm trọng: 18 lOMoAR cPSD| 45470709
Tai nạn nhẹ: Tai nạn lao động được xem là nhẹ khi người lao động gặp phải những chấn thương
không nghiêm trọng, có thể hồi phục hoàn toàn trong thời gian ngắn và không để lại di chứng lâu
dài. Những tai nạn này thường không ảnh hưởng lớn đến khả năng làm việc của người lao động.
VD1: Một nhân viên văn phòng vô tình bị trượt chân trong nhà vệ sinh, dẫn đến bong gân nhẹ ở cổ chân.
Tai nạn nặng: Tai nạn nặng là những tai nạn lao động gây ra thương tích nghiêm trọng, cần thời
gian điều trị dài ngày hoặc có nguy cơ để lại di chứng về thể chất hoặc tâm lý. Những tai nạn này
thường ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của người lao động và có thể làm suy giảm năng lực làm việc trong tương lai.
VD1: Một công nhân xây dựng bị rơi từ giàn giáo cao 3 mét, gãy xương đùi và cần phẫu thuật
cùng thời gian phục hồi kéo dài hàng tháng.
Tai nạn chết người: Đây là loại tai nạn lao động nghiêm trọng nhất, dẫn đến tử vong của người
lao động. Những tai nạn này không chỉ gây tổn thất lớn về nhân mạng mà còn ảnh hưởng nặng nề
đến gia đình nạn nhân, đồng nghiệp và doanh nghiệp.
Chết tại nơi xảy ra tai nạn;
Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian cấp cứu;
Chết trong thời gian điều trị hoặc chết do tái phát của vết thương do tai nạn lao động gây ra theo
kết luận tại biên bản giám định pháp y;
Người lao động được tuyên bố chết theo kết luận của Tòa án đối với trường hợp mất tích.
VD1: Nhân viên bảo trì máy móc bị điện giật do vô tình chạm vào dây điện hở khi đang sửa chữa
thiết bị, dẫn đến tử vong tại chỗ.
Vì sao các doanh nghiệp cần tìm hiểu rõ các loại tai nạn lao động?
Đảm bảo an toàn và sức khỏe cho người lao động: Việc hiểu rõ các loại tai nạn lao động giúp
doanh nghiệp xây dựng được các biện pháp bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người lao động. Bằng
cách này, doanh nghiệp có thể đưa ra các phương án phòng ngừa phù hợp với từng loại tai nạn.
Tuân thủ pháp luật và quy định về an toàn lao động: Các doanh nghiệp cần phải thực hiện các
yêu cầu về an toàn lao động theo quy định của pháp luật. Việc không hiểu rõ các loại tai nạn có
thể dẫn đến sự thiếu sót trong công tác phòng ngừa và xử lý tai nạn lao động, khiến doanh nghiệp
vi phạm các quy định về an toàn lao động.
Tăng năng suất lao động: Khi tai nạn lao động được giảm thiểu, người lao động có thể làm việc
hiệu quả hơn, giảm thời gian ngừng việc do chấn thương và cải thiện tâm lý công nhân. Điều này
giúp doanh nghiệp duy trì năng suất lao động ổn định.
Giảm chi phí bảo hiểm và bồi thường: Các doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí bảo
hiểm lao động và giảm thiểu các khoản bồi thường nếu tai nạn lao động được giảm thiểu thông
qua các biện pháp phòng ngừa hợp lý.
Liên hệ thực tế tại một doanh nghiệp: 19 lOMoAR cPSD| 45470709
Samsung Electronics Việt Nam (SEV), một doanh nghiệp công nghệ lớn có các nhà máy sản
xuất tại Việt Nam, việc tìm hiểu và phân loại tai nạn lao động rất quan trọng trong việc đảm bảo an toàn cho công nhân.
Công tác an toàn lao động tại SEV: Samsung Electronics Việt Nam thực hiện các biện pháp an
toàn lao động nghiêm ngặt, bao gồm việc phân loại và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra trong quá
trình sản xuất. Ví dụ, trong các dây chuyền sản xuất điện thoại và linh kiện điện tử, tai nạn có thể
xảy ra do máy móc, thiết bị hoặc do người lao động không tuân thủ quy trình.
Tai nạn lao động trong sản xuất: Các tai nạn như bị kẹt vào máy móc, tai nạn do điện giật, hoặc
tai nạn do làm việc trong môi trường có tiếng ồn lớn đều có thể xảy ra tại các nhà máy. Samsung
đã đưa ra các biện pháp để hạn chế những tai nạn này, chẳng hạn như:
Đảm bảo tất cả thiết bị đều được bảo trì định kỳ và kiểm tra an toàn trước khi sử dụng.
Cung cấp đào tạo an toàn cho công nhân, đặc biệt là cách sử dụng đúng cách các thiết bị bảo hộ lao động.
Giám sát và kiểm soát chất lượng môi trường làm việc (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, tiếng ồn).
Biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu tai nạn: SEV chú trọng đến việc phân loại và phân tích
các loại tai nạn lao động để tìm ra nguyên nhân gốc rễ và triển khai các biện pháp phòng ngừa:
Tai nạn do máy móc: Cập nhật và bảo trì máy móc, trang bị các hệ thống cảnh báo an toàn cho máy móc.
Tai nạn do con người: Đào tạo liên tục và kiểm tra công nhân về quy trình làm việc, yêu cầu
người lao động sử dụng bảo hộ đúng cách.
Tai nạn do môi trường: Kiểm tra và cải thiện môi trường làm việc, giảm thiểu bụi, tiếng ồn và các yếu tố độc hại.
Câu 11. Phân tích các nguyên nhân cơ bản dẫn tới tai nạn lao động? Lấy ví dụ minh họa
thực tế tại doanh nghiệp về các nguyên nhân tai nạn lao động này? Phân tích các
nguyên nhân cơ bản dẫn tới tai nạn lao động

Nguyên nhân kỹ thuật
Lỗi kĩ thuật từ bản thân công cụ, dụng cụ: Công cụ, dụng cụ không được kiểm tra, bảo trì định kỳ
có thể dẫn đến hư hỏng bất ngờ trong quá trình sử dụng, gây nguy hiểm cho người lao động.
Bản thân quy trình công nghệ có yếu tố lỗi, gây nguy hiểm: Quy trình công nghệ thiết kế không
tối ưu, thiếu tính đồng bộ hoặc không tính đến các yếu tố rủi ro sẽ dễ gây ra các tình huống nguy
hiểm. Một lỗi nhỏ trong khâu vận hành cũng có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho cả hệ thống.
Thiết kế kết cấu không đảm bảo, không thích hợp với đặc điểm sinh lý của người sử dụng, độ bền
kém, thiếu các tín hiệu, cơ cấu báo hiệu.
Lỗi từ bản thân con người: không thực hiện đúng quy tắc kỹ thuật an toàn; không thực hiện cơ
khí hóa, tự động hóa những khâu lao động nặng nhọc 20