









Preview text:
Tổng hợp lý thuyết và bài tập phân số thập phân
1. Khái niệm phân số thập phân
Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, và tiếp tục được gọi là các phân số thập phân.
Đây là một ví dụ về các phân số thập phân:
3/10 - Phân số này có mẫu số là 10, nên nó là phân số thập phân. Nó cũng có thể
được viết thành dạng thập phân là 0.3.
99/100 - Với mẫu số là 100, phân số này cũng thuộc loại phân số thập phân. Nó
cũng có thể được viết thành dạng thập phân là 0.99.
123/1000 - Phân số này có mẫu số 1000, nên nó cũng là một phân số thập phân. Nó
cũng có thể được viết thành dạng thập phân là 0.123.
Các phân số thập phân thường xuất hiện khi chia một số nguyên cho 10, 100, 1000,
và các bội số của chúng. Chúng có dạng dễ đọc và hiểu trong hệ thống thập phân,
thường được sử dụng trong toán học và trong cuộc sống hàng ngày để biểu thị các
tỷ lệ phần trăm và số lượng nhỏ.
2. Các dạng bài tập về phân số thập phân
Dạng bài tập số 1: Đọc- Viết phân số thập phân
Hướng dẫn: Khi đọc thì đọc tử số trước rồi đọc phần sau đó đọc đến mẫu số
- Về đọc số thập phân
Phân số 7/10 được đọc là "bảy phần mười."
Phân số 23/100 được viết là "hai mươi ba phần một trăm."
Phân số 1/2 được đọc là "một phần hai" hoặc "nửa."
Phân số 3/4 được đọc là "ba phần tư" hoặc "ba trên bốn."
Phân số 5/8 được viết là "năm phần tám."
Phân số 1/3 được đọc là "một phần ba" hoặc "một chia ba."
Phân số 9/20 được viết là "chín phần hai mươi."
Phân số 15/100 được viết là "mười lăm phần trăm" hoặc "mười lăm trên một trăm."
- Về viết số thập phân:
" hai mươi phần một nghìn" viết là 20/1000
" Ba mươi phần một trăm" Viết là 30/100
" Năm mươi tư phần mười" viết là 50/10
" Bảy mươi tám phần một trăm" viết là 78/100
" Bốn mươi ba phần mười" viết là 43/10
" năm mươi chín phần một nghìn" viết là 59/1000
" chín mươi bảy phần một trăm" viết là 97/100
Dạng 2: So sánh hai phân số thập phân Ví dụ: So sánh hai phân a) 3/ 10 và 6/10
Ta nhận thấy rằng phân số này đều có mẫu số chung là 10 cho nên ta sẽ so sánh tử số
Theo đó thì ta sẽ tiến hành so sánh tử số theo đó 6 > 3 => 3/10 <6/10 b) 45/100 và 55/100
Ta nhận thấy rằng phân số này đều có mẫu số chung là 100 cho nên ta sẽ tiến hành so sánh tử số
Theo đó thì sẽ tiến hành so sánh tử số Nên => 45 < 55 => 45/100 < 55/100
Dạng bài tập số 3: Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân
thành phân số thập phân
Phương pháp giải bài toán này đó là:
- Tìm một số sao cho số đó nhân với mẫu số thì được 10 ; 100 ; 1000 ; . . .
- Nhân cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.
- Tìm một số sao cho mẫu số chia cho một số thì được 10 ; 100 ; 1000 ; . . .
- Chia cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.
Ví dụ: chuyển các phân số sau thành số thập phân 1/2 ; 4/5; 6/200 Hướng dẫn giải
Đối với phân số 1/2 thì ta sẽ nhân cả tử và mẫu của phân số này cho 5 theo đó thì 1 x 5= 5 ; 2 x 5= 10
=> 1/2 khi chuyển thành phân số thập phân sẽ thành 5/10
Đối với phân số 4/5 thì ta sẽ tiến hành nhân cả tử và mẫu số của phân số này cho 2 khi đó 4 x 2= 8 và 5 x 2= 10
=> 4/5 khi chuyển thành phân số thập phân sẽ thành 8/10
Đối với phân số 6/200 thì ta sẽ chia cả tử và mẫu cho 2 khi đó ta được 6 : 2 = 3 và 200 : 2= 100
=> 6/200 khi chuyển thành phân số thập phân thì sẽ thành 3/100.
3. Một số bài tập về phân số thập phân
Phần 1: Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Phân số 3/5 được viết dưới dạng phân số thập phân A. 6/10 B. 7/10 C. 8/10 D. 6/8 Đáp án: A
Câu 2: Đáp án có chứa phân số thập phân là: A. 9/10; 7/100 B. 30/70; 59/100 C. 60/90; 50/100; 65/1000 D. 1/10 ; 4/20 Đáp án: A
Câu 3: số x bằng bao nhiêu để hai phân số sau bằng nhau 3/10 = x/ 20 A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Đáp án: B
Câu 4: Phân số 5/50 được viết dưới dạng số thập phân A. 5/10 B. 5/20 C. 10/100 D. 8/10 Đáp án C
Câu 4: Số nào là phân số thập phân trong 04 số sau: 8/10 ; 4/5; 6/20; 8/50 A. 8/10 B. 4/5 C. 6/20 D. 8/50 Đáp án: A
Câu 5: Phân số 6/25 chuyển đổi thành phân số thập phân như sau: A. 24/100 B. 5/100 C. 78/10 D. 6/10 Đáp án: A
Câu 6: Phân số 78/100 đọc như thế nào A. Bảy tám một trăm
B. Bảy mươi tám phần một trăm C. 78 phần 100 D. 78 phần một trăm Đáp án: B Phần II. Tự luận
Câu 1: Viết các phân số sau thành phân số thập phân a) 12/ 5 = ............ b) 5/ 2= ........ c) 3/2= .......... d) 5/25= ........... Hướng dẫn giải: a) 12/5= 24/10 b) 5/2= 25/10 c) 3/2= 15/10 d) 5/25= 20/100
Câu 2: Đọc các phân số thập phân sau:
3/ 10; 4/1000; 456/100; 786/1000; 43/10; 5/10 Hướng dẫn
3/10 đọc là ba phần mười
4/1000 đọc là bốn phần một nghìn
456/100 đọc là bốn trăm năm sáu phần một trăm
786/1000 đọc là bảy trăm tám mươi sáu phần một nghìn
43/10 đọc là bốn mươi ba phần mười
5/10 đọc là năm phần mười
Câu 3: Viết các số thập phân theo diễn đạt dưới đây: + Năm phần mười + Chín phần trăm + Mười bảy phần nghìn + Bốn trăm phần mười
+ hai mươi phần một trăm Hướng dẫn:
- Năm phần mười: => 5/10
- Chín phần trăm => 9/100
- Mười bảy phần nghìn => 17/1000
- Bốn trăm phần mười => 400/10
- Hai mươi phần một trăm => 20/100
Câu 4: So sánh hai phân số a) 5/10 và 7 /10 b) 30/100 và 12/100 c) 45/1000 và 105/1000 d) 67/10 và 7/10 Hướng dẫn a) so sánh 5/10 và 7/10
Ta thấy hai phân số đều có mẫu số là 10 cho nên sẽ tiến hành so sánh tử số của hai phân số Nhận thấy 5 > 7 => 5/10 < 7/10 b) so sánh 30/100 và 12/100
Ta nhận thấy rằng phân số đều có mẫu số là 100 cho nên so sánh tử số
Mà tử số như sau: 30 > 12 => 30/100 > 12/100 c) 45/100 và 105/1000
vì mẫu số bằng nhau cho nên tiến hành so sánh tử 45< 105
Nên suy ra 45/1000 < 105/1000 d) 67/10 và 7/10
Vì mẫu bằng nhau nên so sánh tử
67> 7 nên suy ra 67/10 > 7/10.
>> Xem thêm: Vở bài tập Toán bài 6 lớp 5 : Luyện tập Phân số thập phân
4. Hướng dẫn làm bài tập về phân số thập phân nhanh chóng
Bài tập về phân số thập phân là một trong những dạng bài có trong chương trình
học lớp 5, theo đó thì để có thể làm các bài tập về phân số thập phân một cách
nhanh chóng và hiệu quả thì chúng tôi có đưa ra cho các bạn một vài lưu ý như sau:
- Ôn tập lý thuyết về phần phân số thập phân một cách kỹ càng, tránh để lỗ hổng
kiến thức. Ngoài ra nếu còn có những nội dung học hoặc bài học chưa có nắm bắt
hết được thông tin thì có thể thống kê lại nội dung đó và hỏi giáo viên giảng dạy bộ
môn hoặc nhờ sự giúp đỡ từ phía bạn bè.
- Tiếp theo là nên luyện nhiều đề, ôn và làm quen với nhiều dạng bài toán khác
nhau về phân số thập phân. Khi làm quen với nhiều dạng đề thì kỹ năng làm đề toán
về phân số thập phân của bạn sẽ ngày càng một cải thiện hơn từ đó sẽ hình thành
những phản ứng nhanh trong quá trình học và làm bài tập. Theo đó thì hình thành
nên một thói quen học tập tốt đó là sẽ có sự chủ động trong học tập, chủ động tìm
hiểu về các dạng đề toán và hình thành nên lối tư duy tốt.
- Không ngần ngại khi sai, luôn cố gắng thử và tìm cách để hoàn thiện nội dung bài
học, không cảm thấy bị tự ti khi mình làm sai một vấn đề nào đó . Thay vì đó hãy
phát huy tinh thần tìm tòi và nâng cao sự hiểu biết của mình hơn
Document Outline
- Tổng hợp lý thuyết và bài tập phân số thập phân
- 1. Khái niệm phân số thập phân
- 2. Các dạng bài tập về phân số thập phân
- 3. Một số bài tập về phân số thập phân
- 4. Hướng dẫn làm bài tập về phân số thập phân nhanh chóng