lOMoARcPSD| 58583460
CHƯƠNG 1: BẢN CHẤT VÀ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
- So sánh KTTC và KTQT
- Các đối tượng kế toán: tài sản, nguồn vốn,…
Phân biệt tscđ và bđs đầu tư, ccdc và tscđ
Ứng trc cho ng bán: tài sản
Vốn chủ sở hữu: khái niệm, thành phần
Nợ phải trả: khách hàng trả trước, chi phí phải trả, doanh thu chưa thực hiện (lý
thuyết, ko trong btap)
- 8 nguyên tắc cơ bản của kế toán
CHƯƠNG 2: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
- Khái niệm, cách nhận diện chứng từ kế toán
- Phân biệt hóa đơn VAT và hóa đơn bán hàng
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
- Quy luật biến động của các đối tượng kế toán
- Đặc biệt:
Tài sản: hao mòn 214, 131
TK 242: phân bổ chi phí trả trc, ccdc (1 lần: tính trực tiếp vào chi phí trong kì
(không nói gì), nhiều lần thì đưa vào 242 và phân bổ theo kì (tgian ước tính
là….) )
Nguyên tắc giá gốc
Nợ phải trả: 331, cách phân biệt
Doanh thu ghi 511 nếu đã giảm trừ, doanh thu (full price, giảm trừ sau) ghi 521
511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (nguồn kinh doanh chính)
515: doanh thu tài chính (tiền lãi mà doanh nghiệp kiếm được từ đầu tư, hoa
hồng, cho vay,…)
711: thu nhập khác (không thường xuyên: thanh lý tscđ, ….)
Phân biệt chiết khấu thương mại (giảm trừ doanh thu) và chiết khấu thanh toán
( chi phí tài chính đối với người bán, doanh thu tài chính đối với người mua)
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHYẾU
- Nguyên tắc giá gốc: chi phí vào đúng tài khoản
- Mua hàng: hàng chưa nhập kho (151: chỉ áp dụng hàng tồn kho; nếu là TSCĐ thì phải
cho vào 211), hàng đã về nhập kho đủ,
lOMoARcPSD| 58583460
- Bán hàng, thành phẩm: tách 2 NV: ghi nhận doanh thu và ghi nhận chi phí giá vốn (bắt
buộc)
- Phương pháp tính giá xuất kho (chắc chắn thi)*:
- Quá trình bán hàng:
Hàng gửi bán đại lý:
B1: gửi hàng cho đại lý (có 156, nợ 157)
B2: ghi nhận doanh thu (như bình thường)
B3: ghi nhận giá vốn (nợ 632, có 157)
B4: hoa hồng là chi phí bán hàng của DN
Giảm trừ doanh thu:
CKTM và GGHB có quy trình hạch toán giống nhau Hàng bán bị trả lại:
B1: Bán hàng như bthg
B2: Giảm trừ doanh thu
B3: Giảm trừ giá vốn
Kết chuyển doanh thu thuần: luôn làm trước kết chuyển doanh thu
Nợ 511
Có 521
Kết chuyển chi phí:
Nợ 911
Có 632: giá trị sau khi đã giảm trừ
….
- Chi phí bán hàng: chi phí dùng cho mục đích nào thì đưa đúng vào TK đó
Chi phí lương: đọc kĩ đề yêu cầu gì: tiền lương phải trả là…(Nợ 641, có 334); các
khoản giảm trừ theo lương (thêm: nợ 334, có 338); thanh toán lương (thêm:
nợ 338, có 111,112)
*VD: Thanh toán tiền lương quản lí 10tr = tiền mặt (Nợ 641, có 111)
- Kết chuyển cuối kỳ: chỉ cần nhớ kết cấu 911 và 421 rồi suy ra các TK khác
- Kết chuyển thuế VAT: bút toán khấu trừ, ghi giá trị bé hơn, để ý số dư đầu kỳ
- Bảng CĐKT và BCKQKD (BCĐSPS không thi)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58583460
CHƯƠNG 1: BẢN CHẤT VÀ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN - So sánh KTTC và KTQT
- Các đối tượng kế toán: tài sản, nguồn vốn,…
Phân biệt tscđ và bđs đầu tư, ccdc và tscđ
Ứng trc cho ng bán: tài sản
Vốn chủ sở hữu: khái niệm, thành phần
Nợ phải trả: khách hàng trả trước, chi phí phải trả, doanh thu chưa thực hiện (lý thuyết, ko trong btap)
- 8 nguyên tắc cơ bản của kế toán
CHƯƠNG 2: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
- Khái niệm, cách nhận diện chứng từ kế toán
- Phân biệt hóa đơn VAT và hóa đơn bán hàng
CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN -
Quy luật biến động của các đối tượng kế toán - Đặc biệt:
Tài sản: hao mòn 214, 131
• TK 242: phân bổ chi phí trả trc, ccdc (1 lần: tính trực tiếp vào chi phí trong kì
(không nói gì), nhiều lần thì đưa vào 242 và phân bổ theo kì (tgian ước tính là….) ) • Nguyên tắc giá gốc
Nợ phải trả: 331, cách phân biệt
Doanh thu ghi 511 nếu đã giảm trừ, doanh thu (full price, giảm trừ sau) ghi 521
•511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (nguồn kinh doanh chính)
•515: doanh thu tài chính (tiền lãi mà doanh nghiệp kiếm được từ đầu tư, hoa hồng, cho vay,…)
•711: thu nhập khác (không thường xuyên: thanh lý tscđ, ….)
Phân biệt chiết khấu thương mại (giảm trừ doanh thu) và chiết khấu thanh toán
( chi phí tài chính đối với người bán, doanh thu tài chính đối với người mua)
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU
- Nguyên tắc giá gốc: chi phí vào đúng tài khoản
- Mua hàng: hàng chưa nhập kho (151: chỉ áp dụng hàng tồn kho; nếu là TSCĐ thì phải
cho vào 211), hàng đã về nhập kho đủ, lOMoAR cPSD| 58583460
- Bán hàng, thành phẩm: tách 2 NV: ghi nhận doanh thu và ghi nhận chi phí giá vốn (bắt buộc)
- Phương pháp tính giá xuất kho (chắc chắn thi)*: - Quá trình bán hàng: Hàng gửi bán đại lý:
B1: gửi hàng cho đại lý (có 156, nợ 157)
B2: ghi nhận doanh thu (như bình thường)
B3: ghi nhận giá vốn (nợ 632, có 157)
B4: hoa hồng là chi phí bán hàng của DN Giảm trừ doanh thu:
• CKTM và GGHB có quy trình hạch toán giống nhau • Hàng bán bị trả lại: B1: Bán hàng như bthg B2: Giảm trừ doanh thu B3: Giảm trừ giá vốn
Kết chuyển doanh thu thuần: luôn làm trước kết chuyển doanh thu • Nợ 511 • Có 521 Kết chuyển chi phí: • Nợ 911
• Có 632: giá trị sau khi đã giảm trừ ….
- Chi phí bán hàng: chi phí dùng cho mục đích nào thì đưa đúng vào TK đó
Chi phí lương: đọc kĩ đề yêu cầu gì: tiền lương phải trả là…(Nợ 641, có 334); các
khoản giảm trừ theo lương (thêm: nợ 334, có 338); thanh toán lương (thêm: nợ 338, có 111,112)
*VD: Thanh toán tiền lương quản lí 10tr = tiền mặt (Nợ 641, có 111)
- Kết chuyển cuối kỳ: chỉ cần nhớ kết cấu 911 và 421 rồi suy ra các TK khác
- Kết chuyển thuế VAT: bút toán khấu trừ, ghi giá trị bé hơn, để ý số dư đầu kỳ
- Bảng CĐKT và BCKQKD (BCĐSPS không thi)