



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207367
TỔNG HỢP TỐT NGHIỆP NGOẠI KHOA Y2016
Chấn thương và vết thương ngực. 2
Chấn thương và vết thương bụng. 15 Thủng dạ dày tá tràng. 25 Viêm ruột thừa cấp. 35
Nhiễm trùng đường mật. 40 Tắc ruột. 44 Áp xe và rò hậu môn. 54
ĐỀ NGOẠI 2 Y2013 - 23.01.22 44
NGOẠI GIAO - KHOA ĐỖ - 23.01.22 45 CÁC CÂU NÀY TRONG ĐỀ TN 58 TN Y2011 (2017) 58 TN Y2012 (2018) 61 TN Y2013 (2019) 65 TN Y2013 (2018) 69 TN Y2014 (2020) 70 . lOMoAR cPSD| 47207367
CHẤN THƯƠNG VÀ VẾT THƯƠNG NGỰC. (TN 2021)
24. Bệnh nhân nam 70 tuổi, vào viện do xe máy đụng mạnh
vào lưng trái. Sinh hiệu ổn định. Xquang cho thấy có gãy
sườn trái. CT-scan bụng có tụ máu sau phúc mạc cạnh thận
trái, không có dấu hiệu thoát nước tiểu. Cách xử trí khối
máu tụ là: a) Theo dõi
b) Mổ thám sát qua đường giữa
3. Trong CT ngực kín, vị trí sườn gãy:
c) Chọc hút dưới hướng dẫn của CT scan
a. Đứng đầu trong các tổn thương lồng ngực & gãy từ xs 4- d) Chọc hút qua siêu ấm
10 chiếm nhiều nhất (LS 558)
b. Gãy sườn 11 & 12 chiếm nhiều nhất
c. Gãy sườn 1, 2 & 3 chiếm nhiều nhất Ôn tập TN Y2011
d. Gãy sườn trẻ em thường dễ chẩn đoán & dễ phát hiện hơn
1. Sơ cứu nạn nhân tại hiện trường, ưu tiên trong sơ cứu & ở người lớn
cấp cứu chấn thương nâng cao là:
4. Điều trị gãy sườn bao gồm:
a. (Airways): Bảo đảm thông thoáng khí đạo. (Breathings):
a. Băng keo thun, kiểu lợp nhà nửa ngực → không băng thun
Bảo đảm trao đổi khí, giải quyết tổn thương đường hh
(vì có thể gây loét, bó ngực → suy HH) dưới
b. Nên kết hợp xương bằng thanh nẹp-ốc
c. Chỉ cần giảm đau & nghỉ ngơi là đủ
d. Phải giúp thở máy với áp lực dương cuối thì thở ra (PEEP)
→ nếu có dập phổi 5.
Mảng sườn di động:
a. Thường kèm theo dập phổi nặng
b. Chỉ chẩn đoán được trên ls mà XQ chỉ là tư liệu tham khảo
c. Phải có hiện tượng hh đảo nghịch trên LS (quan sát dưới
ánh sáng mặt trời)
b. (Cardiac & Circulation): *Giải phóng tamponade.
d. Cả 3 câu trên đều đúng
*Cầm máu gãy. *Bảo đảm tốt khối lượng tuần hoàn
c. (Disability) Đánh giá kỹ tình trạng chết não, tránh hồi sức
Cơ chế: chấn thương ngực kín trực tiếp, cực mạnh → đều có
phung phí, tốn kém. Và (Exposure) Khám đánh giá kỹ lần
dập phổi kèm theo
sau cùng trong sơ cứu d. Cả 3 câu trên đều đúng
6. 1 trong những dấu hiệu tiên lượng nặng của MSDĐ là:
2. Xử lý tối khẩn trong CT ngực kín gồm:
a. Có tổn thương kết hợp là TKMP
a. Tắc nghẽn khí đạo: Khai thông khí đạo.
b. Có tổn thương kết hợp là TMMP
b. Tràn máu màng phổi nặng. TKMP áp lực: dẫn lưu hoặc mở
c. Gãy cung trước bên mà diện tích di động >15cm đường ngực khẩn cấp
kính, biên độ di động >1.5cm. Thường kèm theo dập phổi
c. Mảng sườn di động thể nặng: giúp thở máy nặng
d. Cả 3 câu trên đều đúng lOMoAR cPSD| 47207367
Tiên lượng nặng:
d. TMMP có tổn thương phối hợp
1/ Suy hô hấp và trụy mạch ngay sau khi bị thương 2/
11.Để đánh giá mức độ nặng của TMMP người ta chia làm
MSDĐ trước bên d>15cm, biên độ di động >1.5cm
lượng ít, vừa & nhiều:
3/ Kèm dập phổi nặng (>⅓ phế trường) (khi chụp X quang
a. Lượng ít là khối lượng máu mất 250mL vào trong khoang trong vòng 6h)
MP (mờ góc sườn hoành: 200-300ml)
d. Cả 3 câu trên đều đúng
b. Lượng nhiều là khối lượng máu mất > 1500mL vào trong
7. Nguyên tắc điều trị MSDĐ ngày nay là:
khoang MP (LS 560: mở ngực cầm máu được chỉ định khi
a. Cố định sườn bằng khung Vander Porter
máu ra >1500ml ngay sau khi đặt dẫn lưu hay ra >200ml/h
b. Giảm đau & phục hồi phổi dập Nguyên tắc điều trị:
trong 2-3 giờ sau đó → mà theo nguyên tắc thì nặng sẽ
1. Giảm đau, phục hồi phổi dập mở ngực khẩn)
2. Không băng thun cổ điển
c. TMMP lượng nhiều là máu 8 giờ sau chấn thương
3. Vật lý hô hấp/Thở máy
d. Chỉ có 2 câu A & B đều đúng
Chỉ định thở máy (PEEP): (1) nhịp thở >40, (2) PO2 <60mmHg
c. Băng keo thun, kiểu lợp nhà nửa ngực
d. Bắt buộc phải thở máy cho tất cả các trường hợp 8. Kinh
điển, để đánh giá & tiên lượng, người ta chia TKMP ra làm:
a. 2 mức độ: Lượng ít và nhiều
b. 2 mức độ: Tràn khí thể khu trú & lan tỏa
c. 2 mức độ: Tràn khí & tràn máu, tràn khí & dập phổi
d. 3 mức độ: Lượng ít, vừa & nhiều (thông thường dựa trên
X quang phân làm 3 loại này)
12.Chỉ định mở ngực hoặc nội soi điều trị TMMP do CT khi:
9. Nguyên tắc cơ bản trong điều trị TKMP do chấn thương
a. Máu ra bình dẫn lưu > 300 mL trong giờ đầu & liên tiếp là:
chảy trong 3 giờ liền (LS560 ra >200ml/h trong 2- a. Mổ nội soi cấp cứu 3 giờ sau đó)
b. Ngày nay, dẫn lưu màng phổi ở liên sườn 2 đường trung
b. Máu chảy ra theo ống dẫn lưu > 1000 mL trong 24h & vẫn đòn được ưa chuộng còn tiếp diễn
c. Dẫn lưu màng phổi ở liên sườn 4-6 đường nách giữa
c. Khi TMMP tiếp diễn hoặc TMMP đông
(đầu ống hướng lên trên ra trước)
(Tiếp diễn nếu từ từ + không RL huyết động → nội soi lồng
d. Giúp thở máy với áp lực dương mà không cần DLMP ngực, đốt/kẹp
10.Dựa trên bản chất của TMMP do CT, người ta chia làm:
Tiếp diễn ồ ạt + RL huyết động → mở ngực khẩn
a. 2 loại: TMMP áp lực & tiếp diễn
TMMP đông: Trong vòng 7 ngày sau DLMP mà phổi không
b. 3 loại: TMMP tiếp diễn, ổn định & đông
nở → SA/CT để chẩn đoán TMMP đông → can thiệp sớm với
c. TMMP có tổn thương kết hợp
PT nội soi, nếu thời điểm chẩn đoán sau lOMoAR cPSD| 47207367
10 ngày → nên mở ngực)
2. Màng phổi tạng xơ hóa bó chặt nhu mô phổi → cản trở
d. Cả 3 câu trên đều đúng nở phổi
13.Mở ngực khẩn trong điều trị TMMP do CT khi:
3. Bóc vỏ phổi khó khăn
a. Có dấu suy sụp huyết động kèm theo TMMP lượng nhiều,
c. Giúp thở máy vì là 1 dạng CT nặng
nhất là sau VT thấu ngực (Tiếp diễn ồ ạt + RL huyết động
d. Để tránh biến chứng mủ màng phổi, chỉ nên điều trị bảo
→ mở ngực khẩn) tồn & chọc hút.
b. Ống dẫn lưu ra máu đỏ liên tục, XQ hoặc siêu âm xđ TMMP lượng nhiều
16.Dập phổi cần phân biệt với: (slide thầy)
c. Trong vòng 15’ đầu sau VT thấu ngực kèm theo mờ hết
a. Hội chứng Mendelson (hội chứng VP hít)
1 bên ngực trên XQ b. Thuyên tắc mỡ
(LS 560: Tổn thương gây TMMP khối lượng lớn và thường cần
c. Hội chứng suy hô hấp cấp (ARDS)
phải mở ngực cầm máu)
d. Cả 3 câu trên đều đúng 17.Nguyên tắc điều trị dập phổi:
d. Cả 3 câu trên đều đúng
a. Oxy liệu pháp, thông thoáng khí đạo & giảm đau hiệu quả
14.Yếu tố thuận lợi gây nên TMMP đông là:
b. Giúp thở máy với áp lực dương cuối thì thở ra, nếu có dấu hiệu SHH
a. CT kín dập nát các cấu trúc của lồng ngực & nhu mô phổi
c. Chỉ cần dẫn lưu kín khoang MP là đủ
b. VT có vật lạ trong khoang màng phổi
d. Kháng sinh điều trị liều cao (dự phòng)
c. Dẫn lưu trễ hoặc dẫn lưu quá lâu. Yếu tố nhiễm trùng không hoàn chỉnh
d. Cả 3 câu trên đều đúng
18.Chìa khóa để phát hiện & nghĩ đến vỡ khí-phế quản là: a.
Trên phim X-quang ngực thẳng: hình ảnh tràn khí
màng phổi và rốn phổi bị đẩy xuống (dấu Kumpe) → hình ảnh phổi rơi b.
Với cơ chế chấn thương, nạn nhân đã được thở oxy
và giúp thở mà SHH nặng dần → thường gặp trong chấn
15.Điều trị TMMP đông lý tưởng là:
thương ngực kín nặng như xe cán qua người a.
Chỉ DLMP là đủ → sai vì đã chẩn đoán TMMP đông c.
Khí thoát ra ống dẫn lưu tràn khí quá nhiều, dù phải
nghĩa là dẫn lưu không ra/ phổi không nở
đặt thêm ODL thứ 2 → TKMP dẫn lưu không hiệu quả d. Cả b.
Nếu trong vòng 7 ngày, nên PT nội soi. Nếu trễ
3 câu trên đều đúng
hơn, phổi dính khó gỡ, phải mở ngực Sau 10 ngày nên mở ngực vì
1. Máu sẽ tiếp tục tổ chức hóa lOMoAR cPSD| 47207367
Boerhaave syndrome is a rupture (tear) in the wall of the
19.PP vô cảm hết sức quan trọng trong cuộc vỡ khí quản
esophagus. It usually results from an increase in pressure toàn phần:
caused by severe vomiting.
a. Đặt NKQ Carlen (NKQ chọn lọc, NKQ 2 nòng)
https://sinhvienykhoa115.wordpress.com/2012/04/05/
b. Đặt ống NKQ thông thường
chuyen-d%E1%BB%81-tu%E1%BA%A7n-4h%E1%BB%99i-
c. Đưa ống NKQ tạm từ chỗ vỡ vào trong trước (trong lúc
ch%E1%BB%A9ngc%E1%BB%A7a-boerhaave-boerhaaves-
chờ khâu KQ) & đặt lại NKQ qua đường thường quy (sau syndrome/ khi khâu xong)
d. Phải mở KQ & đặt NKQ qua lỗ mở, bất chấp thương tổn ở nơi nào.
23.Chẩn đoán vết thương thủng tim: a.
Thường dựa vào vị trí lỗ vào của vết thương & khảo
20.Nguyên tắc khâu khí, phế quản thủng vỡ là:
sát trên siêu âm tim cấp cứu.
a. Khâu trực tiếp bằng mũi rời. Nếu thấy căng chỗ khâu, nên
cho BN gập đầu, tránh ưỡn cổ. b.
Có 2 hội chứng thường gặp là HC chèn ép tim & HC
b. Khâu bằng chỉ tiêu, tốt nhất Vicryl 3.0 hoặc 4.0 mà ngày shock mất máu cấp. nay thường dùng PDS. c.
Thường dựa vào XQ tim cấp cứu: Bóng tim dãn rộng.
→ thường dựa vào SA tim cấp cứu nếu nghĩ VT tim d. Chỉ có
c. Khâu qua vòng sụn, không xuyên vào nm & nút chỉ phải cột
2 câu A & B là đúng. ra bên ngoài.
24.Đặc điểm của hội chứng chèn ép tim cấp là:
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
a. Thường có biểu hiện của tam chứng Beck.
21.Tổn thương thực quản:
b. Thường gặp trong VT ngực bụng xuyên thủng tim → VT tim a.
Thường biến chứng viêm tấy trung thất (nặng) & tử
c. 80% các trường hợp gặp trong VT do dao đâm vong cao. b.
Phải được khâu “toàn thể” bởi vì TQ không có lớp
d. 80% gặp trong VT do đạn bắn
thanh mạc như ống tiêu hóa khác. A
sai. Vì trên thực tế, tam chứng Beck chỉ chiếm từ 30- c.
Phải làm các thủ thuật giải áp lực TQ & nuôi ăn kèm
40% BN thủng-vỡ thương tim [Công Minh-Y3]. Hội chứng
theo như: Hút liên tục hoặc ngắt quãng (qua ống Levine, mở
chèn ép tim cấp tính thể hiện bằng tam chứng Beck: tụt huyết
thông dạ dày hoặc mở thông hỗng tràng). d. Cả 3 câu trên
áp, tiếng tim mờ, tĩnh mạch cổ nổi. X-quang phổi, nếu có, sẽ đều đúng.
cho thấy tim có hình cầu. B
sai. Vì VT xé rộng: máu từ các “buồng tim thủng”
thoát ra khỏi “khoang màng ngoài tim”, chảy nhiều ra ngoài
hoặc chảy vào các khoang tự nhiên kế cận (như khoang màng
22.Chẩn đoán vỡ TQ trong hội chứng BOERHAAVE:
phổi, ổ bụng), gây nên tình trạng sốc mất máu nặng. Do đó
a. Chính là hội chứng Mallory-Weiss → HC này đâu có vỡ
không có hiện tượng “chèn ép tim cấp” xảy ra. Thống kê cho TQ
thấy loại thương tổn này có tỷ lệ tử vong cao.
b. BN ói dữ dội sau uống rượu-bia. Sau đó đau bụng hoặc
triệu chứng viêm trung thất cấp.
c. Triệu chứng thường mơ hồ lúc ban đầu, dễ bị bỏ sót.
d. Chỉ có 2 câu sau cùng là đúng. @ lOMoAR cPSD| 47207367
27.Thoát vị cơ hoành do sang chấn:
Câu C đúng vì. HC tamponade gặp trong đa số các trường
hợp: 80% VT do dao đâm và chỉ có 10-20% trong VT đạn bắn
D sai vì, giải thích giống như C 25.Điều
trị VT thủng tim là:
a. Nên điều trị bảo tồn & theo dõi, nếu sinh hiệu ổn định
b. Phải mở xương ức hoặc mở ngực để khâu lại VT tim a.
Thường khó chẩn đoán trên phim ngực, mà chỉ xác
c. Chọc hút để giải áp là phương thức tối ưu
định qua nội soi dạ dày thực quản. b.
Thường gặp trong chấn thương kín và hơn 80% là bên trái.
d. Chỉ cần dẫn lưu MP & theo dõi c.
Chính là biến thể của nhão hoành & liệt cơ hoành 26.VT thủng hoành: d.
Thường không khó thở khi nằm đầu thấp.
a. Còn gọi là VT ngực bụng hoặc VT bụng ngực. lộn
A sai vì • Trên X quang ngực thẳng có thể thấy được hình ảnh
thoát vị hoành: *Mất liên tục của viền hoành; *Sự nâng cao
của cơ hoành; *Bóng hơi bất thường (của dạ dày) trên ngực. B C D
28.Vết thương thủng-vỡ hoành:
b. Thường bị bỏ sót ngay cả khi mở bụng (hoặc nội soi) xử lý
a. Bên phải: thường kèm theo thủng-vỡ gan. tạng tổn thương
b. Đều có thể gây nên thoát vị hoành qua khe Bochdalek hoặc khe Morgagni.
c. Có thể tiến hành qua nội soi ổ bụng.
d. Chỉ có 2 câu A & C là đúng A đúng
c. Có thể tự lành tốt mà không cần phải mở bụng hoặc nội soi
B sai. Vì Có hai loại thoát vị hoành bẩm sinh chính: thoát vị khâu hoành.
Bochdalek và thoát vị Morgagni C
GĐ cấp (trong vòng 48h) → mở bụng nội soi
đúng vì giải thích như câu 26.
GĐ chuyến tiếp (48h-2 tuần) → mở ngực (PTNS) GĐ trễ → => chọn D
mở ngực (do các cấu trúc của lồng lồng ngực và bụng rất
dính đi đường ngực PT rộng gỡ dính dễ) d. Chỉ có 2 câu đầu là đúng. A đúng B đúng
C sai vì - Thường mở bung trong cấp cứu. Nếu VT hoành ổn
định, ngày nay thực hiện khâu hoành qua phẫu thuật nội
29. Với tổn thương hoành do sang chấn, nên chọn đường soi mổ nào:
Chọn D. đúng vì A & B đúng
a. Trong vòng 48h đầu: chỉ cần mở bụng hoặc PTNS bụng lOMoAR cPSD| 47207367
b. Với thoát vị hoành gđ chuyển tiếp & muộn: chỉ cần mở
gồm ba yếu tố: (1) giảm oxy máu (hypoxia) là yếu tố xảy ngực & PTNS ngực
ra đầu tiên, (2) tăng CO2 máu (hypercarbia) và (3) toan
c. Với tổn thương hoành bên (P): PTNS ngực hoặc mở ngực
hóa máu (acidosis)” [WORD Công Minh-Y6 2021-trang (P) là tốt nhất 6]
d. Cả 3 câu trên đều đúng -
Giảm oxy máu do tắc nghẽn hô hấp, do áp lực trong A
đúng vì: Giai đoạn cấp (trong 48 giờ): mở bụng hoặc
lồng ngực thay đổi, do tỷ lệ thông khí-tưới máu không cân
phẫu thuật nội soi để khâu hoành và xử trí tổn thương tạng
xứng và do giảm thể tích máu, bụng, nếu có. -
Tăng CO2 máu do giúp thở không thích hợp, đo xẹp B
đúng vì: Giai đoạn chuyển tiếp (48 giờ-2 tuần lễ): mở
phổi, hôn mê do chấn thương sọ não phối hợp hoặc nhiễm
ngực khâu hoành và xử lý tổn thương kết hợp.
độc ngoại sinh (do thuốc hoặc do say rượu).
-Giai đoạn trễ (sau 2 tuần): chỉ có mở ngực gỡ dính mới có -
Toan hóa máu mà nguyên nhân là giảm tưới máu
thể khâu hoành. Trường hợp lỗ rách hoành to, có thể ghép do mất máu.
bằng màng bao tim hoặc màng cần cơ thành ngực hoặc
dùng chất tơ nhân tạo như plastic mech, Dracron, Teflon để
32. Tất cả bệnh nhân bị chấn thương ngực đều có nguy cơ
phục hồi cơ hoành.
thiếu oxy đến tổ chức do 2 nguồn gốc chính: => chọn D
30. Thời gian gần đây, chỉ định PTNS lồng ngực (cấp cứu hay
a. Giảm oxy máu và tăng nhịp thở
trì hoãn) thay cho mở ngực trong CT ngực là: a.
Bất cứ VT thấu ngực nào, dù chưa có RLHĐ nhưng
b. Chấn thương sọ não và chấn thương vỡ khung chậu
nghi ngờ có thể sẽ chuyển nặng, chủ động NS để xđ thương
c. Tổn thương trên hệ tuần hoàn và hệ hô hấp
tổn & can thiệp sớm.
d. Tổn thương trên hệ tiêu hóa và gan mật b.
TMMP tiếp diễn (qua dẫn lưu ngực), nhất là trong VT
e. Nạn nhân là người cao tuổi và phụ nữ C đúng vì: Tất thấu ngực.
cả BN bị chấn thương ngực đều có nguy cơ là thiếu oxy đến c.
Bất cứ 1 dẫn lưu ngực nào “không hiệu quả” – “nghi
tổ chức do 2 nguồn gốc chính: hô hấp
ngờ”, dù kỹ thuật và chỉ định đúng. d. Cả 3 câu trên đều
& tuần hoàn đúng.
33.Sự giảm thông khí ảnh hưởng trên cơ quan hô hấp, trong
chấn thương ngực do
31. Ba yếu tố khiến nạn nhân chấn thương ngực bị suy hô
a. Đau đớn sau chấn thương khiến bệnh nhân rơi vào
hấp và làm trầm trọng là hiện tượng bó phổi
a. Tràn máu màng phổi, tràn khí màng phổi và dập phổi
b. Gãy sườn và mảng sườn di động gãy đau và không dám
b. Tràn khí trung thất, tràn dịch màng phổi và tụ máu nhu thở mô phổi
c. Tổn thương khí phế quản và tắc nghẽn đàm rãi
c. Giảm oxy máu, tăng thán khí máu và toan hóa máu
d. Cả 3 câu đều đúng (cơ chế) e. a & c đúng
d. Giảm oxy máu, tăng thán khí máu và kiềm hóa máu
34.Rối loạn sự trao đổi khí ảnh hưởng trên cơ quan hô
e. Rung nhĩ, dẹp phổi và tràn chấn thương khí áp C đúng
hấp, trong chấn thương ngực do:
vì: “Các rối loạn sinh lý trong chấn thương ngực bao lOMoAR cPSD| 47207367
a. Tổn thương phổi màng phổi như: TKMP, TMMP lượng
c. Trên X – quang thường phát hiện bằng dấu “gãy cành
nhiều, dập phổi nặng
tươi” (GG: Gãy xương cành tươi là tình trạng xương
b. Giảm khối lượng tuần hoàn do choáng chấn thương
bị nứt hoặc cong nhưng không gãy hoàn toàn thành c.
Chèn ép tim và các mạch máu lớn
nhiều mảnh. Gãy cành tươi rất khó nhận biết ở trẻ,
d. Suy cơ tim cấp do thiếu dưỡng khí
nếu không được phát hiện sớm có thể để lại biến
e. Đau đớn trong gãy sườn sau chấn thương 35. Sự suy
chứng nguy hiểm) (Này trong CTCH có á)
sụp thiếu oxy đến tổ chức trong chấn thương ngực có
d. Hầu hết được can thiệp bằng phương pháp kết nguồn gốc do: hợp xương
a. Tổn thương phổi – màng phổi nhẹ (TKMP, TMMP, dập e. A, B đúng phổi)
38. Gãy sườn 1, 2, 3 có đặc điểm sau:
b. Giảm khối lượng tuần hoàn (HA tụt) do sốc chấn
a. Thường có tổn thương các mạch máu lớn kèm theo, phải theo dõi sát thương
b. Nên chụp CT Scan, MRI hoặc chụp mạch đồ nếu nghi ngờ
c. Chèn ép tim và các mạch máu lớn, khiến máu không tổn thương mạch máu
thể bơm đến các cơ quan
c. Thường kèm theo gãy xương đòn (ở trước) hoặc xương bã
d. Suy cơ tim cấp gãy thiếu dưỡng khí và không đưa (ở sau) máu đủ đến cơ mô
d. Thường gãy ra mảng sườn di động
e. Chỉ có 3 câu sau cùng là đúng
e. Chỉ 3 câu đầu là đúng
36. Sự xuất tiết và ứ đọng trong khí - phế quản của chấn
39.Gãy sườn 11, 12 phải cảnh giác các tổn thương kèm theo: thương ngực:
→ Theo dõi tổn thương Gan, lách, thận
a. Tổn thương lách hoặc thận trái (nếu gãy bên trái)
b. Tổn thương gan hoặc thận phải (nếu gãy bên phải)
c. Bởi vì 2 sườn cuối này chỉ khớp vào mấu ngang cột sống,
đầu kia tự do dễ di động khó bị gãy
a. Là do chảy máu trong các tiểu phế quản
d. Tất cả đều đúng
b. Lo do tăng tiết, co thắt phế quản e. Tất cả đều sai
c. Lo do phù phổi sau chấn thương
40.Mảng sườn di động là thương tổn: (học thuộc)
d. Chấn thương ngực càng nặng thì hiện tượng trên
a. Chỉ có thể hình thành khi gãy 2 chỗ trên cùng 1 sườn và gãy càng tăng nhiều sườn liên tiếp
e. Cả 4 câu đều đúng
b. Với 1 cơ chế chấn thương ngực kín trực tiếp, cực mạnh
37.Gãy sườn ở trẻ em có những đặc điểm sau:
c. Phải cởi bỏ hết áo ra, khám dưới ánh sáng mới có thể phát
a. Thường khó phát hiện trên X – quang ngực (do
hiện hô hấp đảo nghịch
xương sườn trẻ em đàn hồi tốt)
d. Mà X – quang chỉ đóng vai trò tham khảo và đánh giá dập
b. Phải theo dõi các thương tổn nặng bên trong
phổi đi kèm e. Tất cả đúng
41.Yếu tố tiên lượng nặng của một mảng sườn di động là
a. BN rơi vào suy hô hấp ngay sau chấn thương lOMoAR cPSD| 47207367
b. MSDĐ cung trước-bên mà diện tích di động > 15cm; biên
a. Thường được chia làm 3 mức độ (lượng ít, lượng vừa và độ di động > 1,5 cm lượng nhiều)
c. Có tổn thương kết hợp dập phổi > 1/3 thể tích 1 bên phổi
b. Người ta dựa vào TMMP ổn định, TMMP tiếp diễn hoặc
Tiên lượng nặng:
TMMP đông để quyết định can thiệp nội soi hoặc phải mở
1/ Suy hô hấp và trụy mạch ngay sau khi bị thương 2/ ngực cấp cứu
MSDĐ trước bên d>15cm, biên độ di động >1.5cm
c. Thể nặng thường gặp nhiều hơn trong VT thấu ngực
d. 85% thuộc dạng ổn định (máu đã ngừng chảy)
3/ Kèm dập phổi nặng (>⅓ phế trường) (khi chụp X quang trong vòng 6h)
d. Nếu mảng sườn ở cung sau → MSDĐ trước - bên
e. Chỉ có 3 câu đầu là đúng
42. TKMP trong chấn thương ngực:
a. Thường do rách phổi: vỡ rách các phế nang, tổn thương khí - phế quản
e. Cả 4 đều đúng 45.Dập phổi
b. Nếu có dấu hiệu đẩy lệch trung thất sang bên đối diện,
a. Là hiện tượng bầm dập nhu mô phổi, có thể biến chứng thường là thể nặng thành viêm phổi
b. Là 1 thương tổn mà các cấu trúc còn nguyên vẹn trong 6 giờ đầu
(dập toàn bộ cấu trúc nhu mô phổi vùng tổn thương nhưng
các cấu trúc này không bị biến dạng trong vòng 6 giờ đầu
do sau 6h tăng sự thoái hóa → gây biến dạng cấu trúc)
c. Có thể do chấn thương khí áp
d. Có thể có tổn thương kết hợp là tràn khí dưới da đi kèm
c. Thường kèm theo gãy sườn hoặc mảng sườn di
e. Cả 4 câu đều đúng
động (vì cơ chế nó thường do chấn thương mạnh)
43.Để đánh giá tình trạng nặng nhẹ, người ta chia TKMP làm
d. Thường chẩn đoán được dựa trên X – quang và CT Scan 3 loại:
e. Cả 4 đều đúng
a. TKMP đơn thuần, TKMP hở và TKMP có chèn ép cấp hay
46.Tụ máu nhu mô phổi
còn gọi là TKMP áp lực
a. Thường gặp trong vết thương thấu ngực hoặc chấn
b. Có kèm theo sốc nặng, sốc vừa và sốc nhẹ thương ngực kín mạnh
c. Có kèm theo tổn thương kết hợp, tổn thương phối hợp và đa thương
b. Trên X – quang: thường là bóng mờ có bờ viền rõ
d. Loại TKMP tự phát nguyên phát, TKMP tự phát nguyên
c. Có biến chứng áp xe phổi nếu không được điều trị đúng
phát và TKMP đơn thuần e. Chỉ có 3 câu đầu đúng đủ
44.Tràn máu màng phổi
d. Tụ máu nhu mô phổi chính là dập phổi (cùng một thuật
ngữ) dập phổi là tổn thương còn nhưng cấu trúc còn lOMoAR cPSD| 47207367
nguyên vẹn trong 6h đầu sau chấn thương, còn tụ máu
là có 1 khối máu tụ trong nhu mô
b. Nên nghĩ đến nếu vết thương từ vú đến ngang rốn
e. Chỉ 3 câu đầu đúng
c. Được chẩn đoán nếu có dấu gián tiếp: VT tại ngực mà
lại có tổn thương tạng ở trong bụng hoặc ngược lại
47.Tổn thương thực quản d. B, C đúng
a. Thường có tử vong cao do viêm tấy trung thất, nếu can
e. Chỉ 3 câu đầu đúng 50.Vỡ hoành do chấn thương thiệp trễ sau 48 giờ kín:
a. Thường có cơ chế chấn thương nặng, như té cao, xe
đụng trực tiếp hoặc xe cán ngang vùng ngực bụng hoặc vùng bụng trên
b. Nguyên nhân thường gặp là hóc xương, vết thương. Ít
b. Thường có hình ảnh thoát vị hoành trên X – quang
hơn nữa là chấn thương vỡ TQ ngực thẳng
c. Chẩn đoán dựa vào cơ chế chấn thương, kết hợp với
nội soi thực quản, chụp thực quản cản quang và CT
Scan sau khi uống chất cản quang
d. Có thể gãy ra biến chứng tràn mủ màng phổi nặng
e. Cả 4 đều đúng
48.Vết thương tim được chẩn đoán dựa vào:
c. Được chia thành 3 giai đoạn: cấp, chuyển tiếp và
a. Vị trí vết thương nằm trong vùng định vị của tim
muộn để có chỉ định đúng
b. Tam chứng Beck: huyết áp tụt; tĩnh mạch cổ nổi; nghe d. Tất cả đúng thấy tiếng tim xa xăm e. Tất cả sai
c. Siêu âm tim cấp cứu giúp chẩn đoán hiệu quả ĐÁP ÁN:
d. Điện tim cấp cứu và X – quang tim (bóng tim dãn
1. d 2. d 3. a 4. c 5. d 6. c 7. b 8. d 9. c 10. b rộng)
11.d 12.d 13.d 14.d 15.b 16. d 17. a 18. d 19. c 20. d
e. Chỉ 3 câu đầu đúng
21.d 22.d 23.d 24.c 25.b 26.d 27. b 28. d 29. d 30. d
31.c 32.c 33. d 34. a 35. e 36. e 37. e 38. e 39. d 40. e
41.e 42.e 43. a 44. e 45. e 46. e 47. e 48. e 49. d 50. d
ĐỀ ANH TRƯƠNG QUANG PHONG
(đáp án đã check với a Phong)
1. Chấn thương ngực, câu nào đúng: A.
Nguy hiểm như chấn thương bụng.
49.Vết thương thủng hoành
B. Tử vong nhanh do nhiễm trùng.
a. Còn gọi là vết thương xuyên ngực → VT ngực - bụng
C. Biến chứng nặng do suy tim.
hoặc bụng - ngực
D. Tử vong nhanh do suy hô hấp. lOMoAR cPSD| 47207367
C. Rút dẫn lưu khi hết dịch hay khí trong xoang màng phổi. (a
2. Chấn thương ngực, câu nào SAI:
phong ch ọn) Phong chọn sai rồi
A. Nguy cơ xuất huyết có thể xảy ra.
D. Dẫn lưu máu nên đặt ở khoang liên sườn 2 – 3 đường nách
B. Ít nguy cơ tràn khí, tràn máu màng phổi. trước → KLS 4-6 A
đúng, vì: “DLLN và theo dõi là phương pháp (PP)
điều trị đầu tiên và sau cùng cho 85% bệnh nhân (BN) bị
C. Có thể gây thở nghịch khi bị gãy sườn → mảng sườn di CTN” động
D. Có thể gây tràn khí căng khi vết thương xuyên. B
sai vì HC tamponade phải mở ngực cấp cứu D sai vì
khe LS 2 đường nách trước là cấp cứu tràn khí
3. Trong chấn thương ngực, câu nào đúng:
A. Đa số điều trị đơn giản như dẫn lưu kín xoang màng phổi.
4. Chấn thương ngực, câu nào SAI:
A. SaO2 thấp, SaCO2 cao và toan máu là 3 yếu tố quan trọng
trong chấn thương ngực (cơ chế bệnh sinh, trong đó xuất
hiện đấu đầu tiên là giảm O2 máu)
B. Mở ngực trì hoãn khi tràn máu ép tim → mở ngực khẩn
B. SaO2 thấp thường do đau nhiều. (ĐÁ SGK) lOMoAR cPSD| 47207367 C. Cho kháng sinh. lOMoAR cPSD| 47207367 ĐÁP ÁN: B
C. Khi bị suy hô hấp. 1. Sử dụng KS: lOMoAR cPSD| 47207367 lOMoAR cPSD| 47207367
b) Đo khí máu động mạch → LS 562: thông khí quản và thở máy
CÂU 200: Hậu quả cuối cùng của các chấn thương ngực
hỗ trợ được chỉ định cho các TH dập phổi diện rộng PaO2
kín (CTNK) hay vết thương thấu ngực (VTTN) là: (C) a) Xẹp
giảm (mà đề hỏi xét nghiệm) phổi
c) X-quang ngay sau chấn thương (này cũng đúng mà đâu gọi b) Sốc mất máu là XN)
c) Giảm oxy mô và tế bào
d) Nội soi đường hô hấp
d) Cầu nối phổi (pulmonary shunting) e) Đo chức năng hô hấp e) Giảm thông khí
CÂU 205: Chẩn đoán tràn máu màng phổi dựa vào: a) Âm phế bào giảm b) Rung thanh giảm
c) Gõ đục phế trường phía có tràn máu
CÂU 21: Gãy xương sườn đơn giản trong CTNK: (E) d) X-quang phổi thẳng
a) Là loại tổn thương hiếm gặp → LS 558: gãy xs là tổn
e) Tất cả đều đúng
thương phổ biến nhất trong chấn thương ngực kín b) Các
CÂU 206: Chẩn đoán tràn khí màng phổi dựa vào, TRỪ:
xương sườn từ 1 đến 4 dễ gãy nhất a) Âm phế bào giảm
c) Các xương sườn từ 5 đến 9 dễ gãy nhất b) Rung thanh giảm
d) Thường gãy ở cung trước hay cung bên
c) Gõ đục phế trường phía có tràn máu e) C và D đúng d) X-quang phổi thẳng
CÂU 202: Mảng sườn di động (MSDĐ) có thể dẫn đến:
CÂU 207: Để tránh bỏ sót vết thương thấu ngực bụng, cần (B)
kiểm tra kỹ các vết thương thấu ngực từ: (C)
a) Chèn ép tim cấp và hô hấp đảo ngược
a) Khoảng liên sườn 3 trở xuống
b) Hô hấp đảo ngược và lắc lư trung thất
b) Khoảng liên sườn 4 trở xuống
c) Tràn khí trung thất và suy hô hấp
c) Khoảng liên sườn 5 trở xuống
d) Lắc lư trung thất và giãn tĩnh mạch cổ CÂU 203: Khi phát
d) Khoảng liên sườn 6 trở xuống
hiện mảng MSDĐ, phải làm ngay: [YDS]
a) Đặt nội khí quản để bóp bóng hoặc cho thở máy → nếu
sau giảm đau và các BP thông thoáng khí đạo mà BN còn suy
hô hấp thì đặt NKQ, thở máy áp lực dương. b) Chọc hút
xoang màng tim để chấm dứt tình trạng chèn ép tim cấp
c) Cố định thành ngực để chấm dứt tình trạng hô hấp đảo ngược
d) Đặt siphonage dẫn lưu
e) Tất cả đều đúng (!) đáp án [YDS] chọn C CÂU 204: XN
thường sử dụng trong dập phổi: (B?) a) Siêu âm ngay sau chấn thương
(!) Câu này đáp án B lOMoAR cPSD| 47207367
CÂU 208: Tam chứng Beck trong hội chứng chèn ép tim cấp:
hợp lý nhưng chưa đủ ý, phải rách nhu mô phổi nặng, diện rộng
a) Huyết áp tụt, tiếng tim xa xăm, X-quang bóng tim to
mới có bệnh cảnh như trên”
b) Huyết áp tụt, tiếng tim xa xăm, siêu âm có tràn dịch màng
CÂU 212 [NEW FORMAT]: Bệnh nhân nam, 20 tuổi, vào cấp ngoài tim
cứu sau tai nạn xe máy 15 phút, ngã va đập vào người xuống
c) Huyết áp tụt, tiếng tim xa xăm, tĩnh mạch cổ nổi
đường. Bệnh nhân khó thở nặng, nhịp thở 30 lần/phút, đau
d) Huyết áp tụt, tiếng tim xa xăm, ECG điện thế thấp
tức ngực. Khám không thấy vết thương, âm phế bào giảm
CÂU 209: Phương tiện cận lâm sàng giúp phát hiện và theo
bên phổi phải. SpO2 75%. Xquang ngực thẳng thấy trường
dõi một BN bị tràn máu màng ngoài tim phù hợp là: (D) a)
phổi phải sáng, nhu mô phổi co nhỏ. → TKMP + suy hô hấp. ECG
BN sẽ được làm bước tiếp theo như sau: (A)
a) Đặt dẫn lưu màng phổi phải
b) Chụp X-quang phổi nhiều lần
b) Đặt ống nội khí quản và bóp bóng
c) Siêu âm tim qua ngã thực quản d) Siêu âm tim
c) Chụp CT-scan phổi có cản quang e) Thử men tim
d) Chuyển về bệnh phòng theo dõi, cho thuốc giảm đau, kháng sinh và thở oxy
CÂU 210: Nội soi ổ bụng chẩn đoán, CHỌN CÂU SAI:
e) Đặt ống nội khí quản và thở máy (C?)
CÂU 213 [NEW FORMAT]: BN nam, 50 tuổi, lái ô tô đụng xe
a) Thường phải gây mê cho bệnh nhân
vào dải phân cách đường. Sau tai nạn bệnh nhân được đưa
b) Có giá trị cao trong CĐ tổn thương cơ hoành
vào viện với tình trạng: Tỉnh, đau ngực nhiều, da xanh, niêm
c) Có giá trị cao trong CĐ tổn thương gan, lách
nhạt, khó thở. X-quang ngực thẳng: hình ảnh mờ phế
d) Có giá trị cao trong CĐ vết thương thấu bụng
trường bên trái. Chẩn đoán nào cần được nghĩ đến trước
CÂU 211 [NEW FORMAT]: Bệnh nhân nam, 40 tuổi, bị tai nạn tiên: (C)
giao thông, vào viện với tình trạng đau ngực, khó thở dữ a) Vỡ tim
dội, xay xát da nhiều vùng ngực, đã được bệnh viện tuyến
b) Tràn máu màng phổi trái
trước xử trí đặt dẫn lưu màng phổi. Tình trạng khó thở có
c) Vỡ eo động mạch chủ (này chắc KD chọn theo cơ chế tăng
cải thiện, chụp lại X-quang phổi vẫn còn hình ảnh tràn khí
giảm tốc á)
màng phổi và dẫn lưu màng phổi còn xì khí liên tục. Chẩn d) Vỡ rách phổi
đoán nghĩ đến nhiều nhất là gì? (D) e) Dập phổi a) Dập phổi b) Tổn thương khí quản
CÂU 214 [NEW FORMAT]: Bệnh nhân nam, 32 tuổi, vào viện
c) Tổn thương rách nhu mô phổi
sau tai nạn giao thông, than đau ngực trái, không khó thở.
d) Tổn thương phế quản
Khám: có dấu xay xát da vùng ngực dưới xương đòn. X-
(DLMP không hiệu quả, xì khí liên tục)
quang ngực thấy gãy xương sườn 2, cung bên, di lệch ít. Cần
TKMP trong chấn thương ngực, có nguồn gốc từ: tổn thương
chú ý vấn đề nào sau đây: (D) → gãy xs
nhu mô phổi hoặc tổn thương khí-phế quản. Với bệnh cảnh LS
rầm rộ như trên, không đáp ứng/đáp ứng một phần sau xử
1-3 → nên lưu ý tổn thương mạch máu lớn kèm theo
trí ban đầu – dẫn lưu màng phổi thì cần phải lưu ý đến tổn C/D a) Vỡ tim
thương khí-phế quản. Trong khi, tổn thương nhu mô phổi vẫn lOMoAR cPSD| 47207367 b) Tràn máu màng phổi
Hb 12 mg%. Chẩn đoán nào có trên bệnh nhân này nghĩ đến
c) Vỡ eo động mạch chủ (nếu vỡ eo thì BN sẽ sốc, khó thở….) nhiều nhất? (B)
d) Tắc động mạch dưới đòn a) Vỡ gan e) Tràn khí màng phổi b) Vỡ ruột non c) Vỡ dạ dày
CÂU 215: Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong trong vết thương d) Vỡ lách tim gồm:
CÂU 218: Chỉ định chọc rửa xoang phúc mạc ở bệnh nhân
nghi ngờ chấn thương bụng trên bệnh nhân đa chấn thương
khi có kèm triệu chứng nào: (A) a) Lơ mơ
a) Mất máu cấp kèm suy hô hấp cấp
b) Mạch nhanh, huyết áp kẹp
b) Mất máu cấp kèm tràn khí màng phổi lượng nhiều
c) Bụng chướng không rõ nguyên nhân
c) Chèn ép tim cấp và mất máu cấp (2 HC thường gặp)
d) Bụng đề kháng kèm siêu âm thấy vỡ gan
d) Chèn ép tim cấp và suy hô hấp cấp
CÂU 219 [NEW FORMAT]: Sinh viên nam, 23 tuổi, bị đâm
e) Tất cả đều đúng → lưu ý: ko làm ECG
bằng dao nhọn vào vùng thượng vị, vào viện với tình trạng
CÂU 216 [NEW FORMAT]: Bệnh nhân nam, 22 tuổi, bị đâm
lơ mơ, da xanh, niêm nhạt. Mạch: 122 lần/phút, HA 74/50
vào ngực trái bằng dao nhỏ dài 15 cm, đến bệnh viện sau 2
mmHg. Siêu âm bụng: dịch ổ bụng lượng ít; siêu âm tim: dịch
giờ. Bệnh than đau nhiều vùng ngực và thượng vị.
màng tim lớp mỏng. Thái độ xử trí: (D) a) Chọn dò dịch màng
Khám: tỉnh, mạch 100 lần/phút, HA 100/70 mmHg, tim
thở 32 lần/phút. Khám: Vết thương ở liên sườn 10 bên
b) Mở rộng vết thương thám sát
trái, đường nách sau; ngực trái căng, âm phế bào mất, gõ
c) Nội soi ổ bụng thám sát
vang và ấn đau ¼ bụng trên trái. Chẩn đoán lâm sàng phù
d) Mở cả ngực và bụng
hợp nhất của bệnh nhân: (D) → Vết thương trên ngực có
e) Cần tiếp tục hồi sức: truyền máu, thuốc vận mạch đau bụng
a) Vết thương thấu ngực
b) Vết thương thấu bụng
c) Vết thương ngực thủng tim
d) Vết thương ngực bụng
CÂU 217 [NEW FORMAT]: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, bị té
đập vào bụng, ngày đầu đau âm ỉ, ngày thứ 2 thấy đau bụng
nhiều hơn nên nhập viện. Lúc vào viện: tỉnh, tiếp xúc tốt, sốt
38.50C, da niêm hồng, mạch 120 lần/phút, HA 100/60
mmHg, bụng ấn đau và có đề kháng khắp bụng. Siêu âm có
dịch ổ bụng lượng vừa, không thấy hơi tự do. X-quang bụng
đứng không thấy hơi tự do. Bạch cầu 16,000/mm3, Hct 36%,
CHẤN THƯƠNG VÀ VẾT THƯƠNG BỤNG lOMoAR cPSD| 47207367 (TN2021) lOMoAR cPSD| 47207367
27. BN nam 35 tuổi, bị súng bắn vào bụng. Mổ thám sát thấy
c. Dung tích hồng cầu thấp
có vết rách sâu của tuỵ ngay bên trái cột sống, có tổn thương d.
Các dấu hiệu trên
ống tuỵ. Xử trí phù hợp nhất là: a) Đóng bụng, không làm gì
5. Trong vết thương thấu bụng, triệu chứng thường gặp thêm nhất là:
b) Cắt lọc và dẫn lưu vết thương a.
Dung tích hồng cầu thấp
c) Cắt phần xa của tuỵ b.
Đề kháng thành bụng
d) Chụp đường mật - tuỵ trong lúc mổ c. Nôn ra máu
28. BN nữ, 30 tuổi, có vết thương bụng do dao đâm, khám d.
Gõ đục vùng thấp
thấy bụng gồng nhẹ, thám sát vết thương thấy có thủng 6. Siêu âm bụng:
phúc mạc. Thời điểm tốt nhất để cho kháng sinh là: a. Dễ thực hiện a) Trước mổ b.
Rất đặc hiệu trong CĐ tổn thương tạng đặc
b) Trong lúc mổ, khi có tổn thương đại tràng c. Rẻ tiền
c) Trong mổ, khi có thủng tạng rỗng d. a, c đúng
d) Sau mổ, theo kết quả cấy phân tìm thấy trong lúc mổ
7. Vết thương ở đại tràng ngang, ổ bụng sạch: a.
Khâu lại khi vết thương nhỏ, gọn b. Đưa ra làm HMNT (Ôn TN Y2011)
c. Khâu và làm HMNT ở phía trên
1. Vỡ gan độ 3 là: d. Các câu trên đều sai
8. Một bệnh nhân chấn thương bụng kín, huyết động a.
Tụ máu dưới bao < 50% diện tích
không ổn định, thái độ xử trí phù hợp là: b.
Vết rách nhu mô sâu > 3cm a. Tiếp tục theo dõi
c. Tụ máu trong nhu mô > 5cm hay lan rộng b. Chụp CT-scan bụng d.
Phá huỷ < 75% nhu mô gan 2. Vỡ lách độ 4 là:
c. Chọc dò ổ bụng, nếu có máu thì mổ thám sát a.
Tụ máu dưới bao > 50% diện tích bề mặt d.
Tất cả các câu trên đều sai 9. Vết thương thấu b.
Đứt cuống lách làm giới hạn tuần hoàn của lách bụng do hỏa khí:
c. Rách vào nhu mô sâu > 3cm a. Mổ thăm dò d.
Không câu nào đúng 3. Trong chấn thương
b. Theo dõi nếu huyết động ổn định
bụng kín hay gặp:
c. Chọc rửa ổ bụng
a. Tổn thương tạng đặc
d. Các câu trên đều sai
10. Khi có khối máu tụ sau phúc mạc trong chấn thương
b. Tổn thương tạng rỗng bụng kín:
c. Tổn thương tuỵ a. Mổ thám sát
d. Tổn thương cơ hoành
4. Dấu hiệu nghĩ đến hội chứng chảy máu trong:
b. Nếu máu tụ ở vùng 2 thì không cần phải thám sát
c. Khi đang mở bụng, thám sát nếu khối máu tụ ở a. Tụt huyết áp vùng 1 b. Gõ đục vùng thấp lOMoAR cPSD| 47207367
d. Luôn thám sát nếu máu tụ ở vùng 3