Tổng hợp trắc nghiệm Thực vật dược | Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng

Tổng hợp trắc nghiệm Thực vật dược | Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 39 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|41967345
THỰC VẬT DƯỢC
1.Kiểu hỗn bào:
a. Lỗ khí được bao quanh bởi các tế bào bạn xếp nối tiếp nhau.
b. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn xếp thẳng góc với khe l khí.
c. Lỗ khí lỗ khí được bao bọc bởi những tế bào bạn giống tế bào biểu bì.
d. Lỗ khi được bao bọc bởi 3 tế bào bạn trong đó có một tế bào nhỏ hơn 2 tế bào kia
e. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn song song với khe lỗ khí.
2.Trong các loại rễ sau, rễ nào không phi là rễ khí sinh:
a. Rễ củ b. Rễ ký sinh c. Rễ phụ d. Rễ bám e. Rễ khí sinh (rễ Phong lan)
3. Rễ phụ có đặc điểm:
a. Rễ chính không phát triển mạnh hoặc chết đi, chỉ còn lại hệ thống rễ được tạo thành
từ những rễ phát sinh từ dưới thân. Chúng phát triển với mức độ gần nhau, chiều dài
gần bằng nhau
b. Phát triển mạnh và mang nhiều chất Dự trữ như tinh bột, inulin. Rễ củ có thể phát
triển từ rễ cái.
c. Rễ mọc trong không khí, mặt ngoài có một lớp mô xốp bao bọc để hút ẩm của
khôngkhí.
d. Rễ được sinh ra không phải từ rễ chính hay rễ bên mà là từ lá hoặc thân.
e. Rễ mọc ra từ các mấu của thân để giúp cây bám chặt vào cây khác hoặc giàn leo.
4. Sợi gỗ có chức năng:
a. Nâng đỡ b. Tổng hợp chất hữu cơ đi nuôi cây. c. Dự trữ chất dinh dưỡng
d. Dẫn nước và muối khoáng e. Dẫn nhựa
5. Thân rạ có đặc điểm:
a. Thân hình trụ thẳng, không phân nhánh, mang một bó lá ở ngọn.
b. Thân cây gỗ to, hóa gỗ và phân nhánh
c. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng một mình nhưng lại có thể dựa vào những
cây khác hoặc giàn để vươn lên cao đưa ánh sang ra xa
d. Thân không đ cứng rắn để mọc thẳng đứng cho nên phải mọc bò lan trên mặt đất.
e. Thân rỗng ở gióng và đặc ở mấu.
6. Mặt phẳng phân chia những tế bào mô phân sinh ngọn rễ:
a. Tiếp tuyến. b. Xuyên tâm c. Song song d. Nhiều hướng khác nhau.
e. Tiếp tuyến & xuyên tâm
7. Các ngăn chính của mt tế bào thưc vật:
a. Màng, tế bào chất, nhân
b. Vách, màng, dịch trong suốt,nhân
lOMoARcPSD|41967345
c. Vách, màng, không bào
d. Màng, dịch trong suốt,nhân
e. Vách, màng, tế bào chất, nhân
8. Lá mọc đối có đặc điểm:
a. Mỗi mấu mang 1 lá b. Mỗi mấu mang 2 lá c. Mỗi mấu mang từ 3 lá trở lên
d. Mối mấu mang 4 lá e. Mỗi mấu mang 3 lá
9. Trong tất c các đặc điểm dưới đây đều là cấu tạo giải phẫu của lá cây lớp Ngọc
lan, ngoại trừ:
a. Biểu bì trên và biểu bì dưới có lỗ khí. b. Tinh thể calcioxalat hình cầu gai.
c. Các bó libe d. gỗ xếp theo hình vòng cung. e. Mô dày f.
Cấu tạo dị thể
10. Thể tơ có ở những tế bào:
a. Có nhân điển hình b. Lạp màu c. Hầu hết các tế bào
d. Không có nhân điển hình e. Lạp lục
11. Phương pháp nghiên Sinh hóa học”:
a. Dựa vào đặc điểm cấu tạo phấn hoa của cây cỏ.
b. Dựa vào đặc điểm cấu tạo bên trong ca các tế bào, mô, và các cơ quan của cây cỏ.
c. Dựa vào sự phân bố của các quần thể và quần xã thực vật để xác định mối quan hệ
họ hàng giữa các loài.
d. Dựa vào các sản phẩm chiết ra từ các cây cỏ hay từ các nhóm cây. Có thể xác đnh
được mi quan hệ họ hàng gần gũi giữa chúng. e. Sử dụng các đặc điểm phát triển
của phôi
12. Mô mm hấp thụ nhiệm vụ:
a. Dự trữ chất dinh dưỡng b. Dẫn chất dinh dưỡng đi khắp các b phận
trong cây
c. Nâng đỡ d. Quang hợp e. Hấp thụ chất dinh dưỡng
13. Mạch ngăn mch thông có nhiệm vụ:
a. Dẫn nhựa b. Nâng đỡ c. Dẫn nước và muối khoáng
d. Tổng hợp chất hữu cơ đi nuôi cây. e. Dự trữ chất dinh dưỡng
14. Mô phân sinh gióng là đặc trưng của các cây họ:
a. Solanaceae b. Euphorbiaceae c. Poaceae d. Papaveraceae e. Fabaceae
15. Phần thịt lá trong lá cây lớp Hành có cấu tạo đồng thể chủ yếu là
mô…………….
a. Mô dẫn b. Mô khuyết c. Mô tiết d. Mô mềm diệp lục đồng hóa e. Mô
phân sinh
16. Libe có nhiệm vụ:
lOMoARcPSD|41967345
a. Dẫn nhựa b. Tổng hợp chất hữu cơ đi nuôi cây. c. Dẫn chất hữu cơ đi nuôi cây
d. Dự trữ chất dinh dưỡng e. Nâng đỡ
17. Các bó libe gỗ trong lá cây lớp Hành được xếp trên:
a. Hình vòng cung b. Theo đường tròn đồng tâm c. Các đường song song tương ứng
với gân lá
d. Theo các đường tròn đồng tâm e. Theo hình tam giác
18. Kiểu song bào:
a. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn song song với khe lỗ khí.
b. Lỗ khi được bao bọc bởi 3 tế bào bạn trong đó có một tế bào nhỏ hơn 2 tế bào kia
c. Lỗ khí lỗ khí được bao bọc bởi những tế bào bạn giống tế bào biểu bì.
d. Lỗ khí được bao quanh bởi các tế bào bạn xếp nối tiếp nhau
e. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn xếp thẳng góc với khe l khí.
19. Cách sắp xếp nào đúng nhất:
a. Chóp rễ → Miền lông hút →Miền sinh trưởng→Miền hóa bần →Cổ rễ.
b. Chóp rễ → Miền hóa bần→Miền sinh trưởng→Miền lông hút →Cổ rễ.
c. Miền sinh trưởngChóp rễ →Miền lông hút →Miền hóa bần →Cổ rễ.
d. Chóp rễ → Miền sinh trưởng →Miền lông hút →Miền hóa bần →Cổ rễ.
e. Chóp rễ → Miền sinh trưởng →Miền hóa bần →Miền lông hút →Cổ rễ.
20. Trong các miền sau, miền nào đảm nhiệm chức năng chủ yếu của rễ:
a. Miền hóa bần b. Chóp rễ c. Miền sinh trưởng d. Miền lông hút. e. Cổ rễ
21. Trụ giữa chiếm vị trí trung tâm của rễ, gồm:
a. Trụ bì, hệ thống dẫn, tia ruột và mô mm ruột.
b. Trụ bì, hệ thống dẫn, tia ruột, mô mm ruột, đai caspari.
c. Trụ bì, gỗ, tia ruột và mô mềm ruột.
d. Trụ bì, hệ thống ruột, đai caspari.
e. Trụ bì, libe, tia ruột mô mm ruột.
22. Kiểu vòng bào:
a. Lỗ khí được bao quanh bởi các tế bào bạn xếp nối tiếp nhau
b. Lỗ khí lỗ khí được bao bọc bởi những tế bào bạn giống tế bào biểu bì.
c. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn xếp thẳng góc với khe l khí.
d. Lỗ khi được bao bọc bởi 3 tế bào bạn trong đó có một tế bào nhỏ hơn 2 tế bào kia
e. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn song song với khe lỗ khí.
23. Lá mc so le có đặc điểm:
a. Mối mấu mang 4 lá b. Mỗi mấu mang 3 lá c. Mỗi mấu mang 1 lá
lOMoARcPSD|41967345
d. Mỗi mấu mang từ 3 lá trở lên e. Mỗi mấu mang 2 lá
24.Rễ biểu sinh có đặc điểm:
a. Rễ chính không phát triển mạnh hoặc chết đi, chỉ còn lại hệ thống rễ được tạo thành
từ những rễ phát sinh từ dưới thân. Chúng phát triển với mức độ gần nhau, chiều dài
gần bằng nhau
b. Rễ của những sống nhờ trên cây khác, song rễ các cây đó chỉ bám trên vỏ.
c. Rễ của thực vật ký sinh và nữa ký sinh sống nhờ vào những chất hữu cơ có sẵn từ
cây chủ.
d. Phát triển mạnh và mang nhiều chất Dự trữ như tinh bột, inulin. Rễ củ có thể phát
triển từ rễ cái.
e. Rễ được sinh ra không phải từ rễ chính hay rễ bên mà là từ lá hoặc thân
25. Tua quấn của Đậu Hà Lan (Pisum sativum (L.) do:
a. Cành biến đi b. Hoa biển đổi c. Lá biến đổi d. Lá bắc biến đổi e.
Đài hoa biến đổi
26.Rễ Trầu Không thuộc loại rễ nào sau đây:
a. Rễ bám. b. Rễ chùm c. Rễ mút d. Rễ cọc e. Rễ thủy sinh
27. Đặc điểm nào dưới đây không phải là cấu tạo giải phẫu lá cây lớp Hành:
a. Cấu tạo đồng thể b. Mô cứng c. Cả biểu bì trên và dưới có lỗ khí.
d. gỗ xếp theo đường song song. e. Mô dày f. Các bó libe
28. Thân hành vảy thường thấy ở cây:
a. Hành b. Tỏi c. Gừng d. Bách hợp e. La dơn
29. Hình thái hc thực vật nghiên cứu về:
a. Cấu trúc vi học bên trong cây b. Hình dạng bên ngoài cây c. Hoạt động
sinh trưởng của cây
d. Sự sắp xếp thực vật thành một hệ thống e. Sự phân bố ca thực vật trên trái
đất.
30. Các lớp bần, tầng sinh bần, và lục bì được gọi là:
a. Tầng phát sinh bần lục bì. b. Tầng phát sinh libe – gỗ. c. Đai Caspari.
d. Chu bì. e. Thụ bì.
31. Giai đoạn nào không phải là giai đoạn phát triển của tế bào thực vật :
a. Giai đoạn nẩy chồi. b. Giai đoạn phôi c. Giai đoạn chọn lọc
d. Giai đoạn phát triển e. Giai đoạn chuyển hóa
32. Mô mm có nhiệm vụ:
a. Bảo vệ các bộ phận của cây chống tác hại của môi trường bên ngoài.
b. Tiết ra những chất cặn bạ cây không sử dụng.
lOMoARcPSD|41967345
c. Dẫn nhựa
d. Liên kết các mô khác, đồng thời còn làm chức năng đồng hóa hay dự trữ.
e. Nâng đỡ, tựa nbộ xương của cây
33. Chất tế bào khô của hạt và bào tử vẫn còn khả năng sống ở nhiệt độ:
a. 105
0
C b. 100
0
C c. 110
0
C d. 70
0
C f. 80
0
C g. 50
0
C
80
0
C đối với các hạt, 105
0
C đối với các bào tử
34. Thân hành Đc thường thấy ở cây:
a. Hành b. La dơn c. Gừng d. Tỏi e. Bách hợp
35. Phần thịt lá ở trong lá lớp Hành có kiểu cấu tạo:
a. Đồng thể, chủ yếu mô dậu b. Đồng thể, chủ yếu là mô khuyết c. Dị thể, gồm
mô khuyết và mô dậu
d. Đồng thể, gồm chủ yếu mô dày e. Dị thể, gồm mô mm và mô dậu
36. Ty thể còn được gọi là:
a. Thể lạp b. Lạp lục c. Thể tơ d. Lạp màu e. Không bào
37. Mô mm hấp thụ phân b ở:
a. Đầu ngọn rễ b. Thụ bì c. Đầu ngọn thân d. Biểu bì lá e. Lông hút của
rễ
38. Gừng, Nghệ thuộc loại:
a. Thân hành b. Thân rễ c. Rễ củ d. Thân củ e. Thân rạ
39. Mô nào dưới đây giúp cho rễ phát triển dài ra:
a. Mô dày b. Mô phân sinh lóng c. Mô phân sinh ngọn d. Mô phân sinh bên e.
Mô cơ giới
40. Theo chức năng. Mô mềm được chia ra làm:
a. 3 loại b. 4 loại c. 1 loại d. 5 loại e. 2 loại
41. Thân và rễ lớp Hành chưa có:
a. Gỗ cấp I b. Libe cấp II và gỗ cấp I. c. Libe cấp II và gỗ cấp II
d. Libe cấp I e. Libe cấp I và gỗ cấp I
42. Mô nâng đỡ còn được gọi là:
a. Chu bì. b. Mô dày c. Hậu mô d. Thụ bì e. Mô cơ giới
43. Rễ chùm là đặc điểm đặc trưng của họ:
a. Laminaceae b. Poaceae c. Papaveraceae d. Apocynaceae e. Asteraceae
44. Su hào thuộc loại:
a. Thân hành b. Thân rễ c. Rễ củ d. Thân rạ e. Thân củ
45. “Hậu thể liên tục” được hiểu là:
lOMoARcPSD|41967345
a. gỗ cấp II. b. Libe và gỗ cấp I trong rễ tạo thành mt vòng tròn liên tục.
c. Tia ruột trong thân loe rộng ra trong libe thành hình phễu, cắt libe cấp II thành bó
nhọn.
d. Libe và gỗ cấp II trong thân tạo thành một vòng tròn liên tục.
e. gỗ cấp II. f. Libe và gỗ cấp II trong thân bị tia ruột cắt vn thành nhiều bó libe
g. Libe và gỗ cấp II trong rễ bị tia ruột cắt vụn thành nhiều bó libe 46.
Gỗ trong cấu tạo cấp 1 ở Rễ cây lớp Ngọc lan có kiểu phân hóa:
a. Hướng tâm b. Xen kẽ c. Đối tâm d. Đối trọng e. Ly tâm
47. Ưu điểm của phương pháp nhân giống bằng phương pháp mô tế bào, ngoại
trừ:
a. Cây được sản xuất bằng phương pháp mô tế bào là sạch bệnh E.Hệ số nhân giống
cao so với các phương pháp nhân giống khác. b. Giá thành cây con giống thấp, d
áp dụng.
c. Độ đồng đều cao gia các cây.
d. Cây sinh trưởng, phát triển khỏe.
48. Phần thịt lá trong lá cây lớp Ngọc lan có cấu tạo dị thể chủ yếu là
mô…………….
a. Mô dẫn và mô phân sinh b. Mô khuyết và mô dậu c. Mô phân sinh
d. Mô dậu và mô dày e. Mô tiết và mô khuyết
49. “Mô xốp thuộc loại mô:
a. Cơ giới b. Dự trữ c. Hấp thụ d. Đồng hóa e. Mô tiết
50. Rễ chùm có đặc điểm:
a. Rễ mọc trong không khí, mặt ngoài có một lớp mô xốp bao bọc để hút ẩm của
khôngkhí.
b. Rễ được sinh ra không phải từ rễ chính hay rễ bên mà là từ lá hoặc thân
c. Phát triển mạnh và mang nhiều chất Dự trữ như tinh bột, inulin. Rễ củ có thể phát
triển từ rễ cái.
d. Rễ chính không phát triển mạnh hoặc chết đi, chỉ còn lại hệ thống rễ được tạo thành
từ những rễ phát sinh từ dưới thân. Chúng phát triển với mức độ gần nhau, chiều dài
gần bằng nhau.
e. Rễ mọc ra từ các mấu của thân để giúp cây bám chặt vào cây khác hoặc giàn leo.
51. Sợi libe có chức năng:
a. Dự trữ chất dinh dưỡng b. Nâng đỡ c. Dẫn nhựa d. Dẫn nước và muối khoáng
e. Tổng hợp chất hữu cơ đi nuôi cây 52.
“Tầng phát sinh Libe~ Gỗ” đặt ở:
lOMoARcPSD|41967345
a. Phần vỏ của Rễ và Thân b. Phần trụ của Lá và Rễ c. Phần vỏ của Lá và Thân
d. Phần trụ giữa của Rễ và Thân e. Phần trụ của Lá
53. Lá đơn được phân loại dựa trên:
a. 3 cách b. 7 cách c. 6 cách d. 4 cách e. 5 cách
54.Yếu tố dẫn nhựa:
a. Mạch rây b. Tế bào kèm c. Mô mềm libe d. Tế bào khí khổng e. Sợi libe
55. Chu bì là tập hợp của:
a. Bần, Tầng phát sinh bần và Tầng phát sinh lục bì b. Bần và Tầng phát sinh bần
c. Bần, Tầng phát sinh bần và Lục bì. d. Tầng sinh bần và Lc bì e. Bần và Lục bì
56. Cấu tạo gii phẫu thân cây lớp Ngọc lan có:
a. Bó dẫn m b. Các bó libe, g xếp lộn xộn không theo một trật tự c. Mô dày
d. Không có tầng phát sinh libe gỗ e. Bó dẫn kín
57. Trong tế bào bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất?
a. Màng tế bào : giữ vai trò bảo vệ tế bàochon lọc các chất trong sự trao đổi chất
với môi trường.
b. Nhân : trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
c. Lục lạp : nơi diễn ra quá trình tổng hợp các chất hữu cơ.
d. Chất tế bào : nơi diễn ra mọi hoạt động của tế bào.
e. Ti thể : bào quan giữ vai trò hô hấp cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống
củatế bào.
58. Nang thạch là thể vùi của tế bào thc vật thuộc:
a. Loại hỗn hợp b. Loại proti c. Loại tinh thể d. Loại lipid. e. Loại tinh
bột
59. Miền sinh trưởng có nhiệm vụ:
a. Hấp thụ chất hữu cơ b. Hấp thụ nước c. Làm cho rễ mọc dài ra
d. Che chở cho cây e. Làm cho thân cây mọc dài ra
60. Các bó libe gỗ trong lá cây lớp Ngọc Lan được xếp trên:
a. Các đường song song tương ứng với gân lá b. Hình vòng cung c. Theo
đường tròn đồng tâm
d. Theo hình tam giác e. Theo các đường tròn đồng tâm
61. Heteroprotein là dạng tồn tại khác của:
a. Lipid b. Protid c. Lạp màu d. Thể vùi e. Lạp lục
62. Mô dẫn gồm bó gỗ và bó libe ở cấu tạo cp I của thân cây lớp Hành:
a. Xếp xen kẽ, gỗ I phân hóa hướng tâm.
lOMoARcPSD|41967345
b. Xếp nhiều vòng, càng ra ngoài bó gỗ càng nhỏ, g I phân hóa hướng tâm.
c. Xếp nhiều vòng, kiểu bó chồng, gỗ I phân hóa ly tâm.
d. Xếp kiểu bó chồng, gỗ I phân hóa hướng tâm.
e. Xếp xen kẽ, gỗ I phân hóa ly tâm.
63. Phát biểu không đúng:
a. Lạp không màu có khả năng tạo mở và tạo protid trong tế bào.
b. Trong tế bào thực vật, lạp không màu là nơi đúc luyện tinh bột, hay gặp ở các cơ
quan dự trữ dưới đất như thân rễ, rễ củ, thân củ.
c. Lạp lục, lạp không màu và lạp màu có mối quan hệ với nhau , có nguồn gốc từ tiền
thể lạp.
d. Lạp không màu có thể chuyển thành lạp lục khi để ra ánh sáng.
e. Thực vật bậc thấp chứa nhiều lạp, thực vật bậc cao không có lạp trong tế bào
64. Chất nguyên sinh bao gồm:
a. Chất tế bào, nhân, lạp, không bào b. Chất tế bào, không bào, thể vùi c. Nhân,
lạp, thể tơ.
d. Chất tế bào, nhân, lạp, thể tơ. e. Nhân, thể tơ, không bào, thể vùi
65. Bẹ lá có đc điểm:
a. Phần rộng dưới cuống lá ôm sát vào thân b. Bộ phận nhỏ mọc dưới cuống lá
c. Bộ phận mỏng và nhỏ mọc trên cuống lá ôm sát vào thân. d. Bộ phận lớn nằm
trên cuống lá
e. Bộ phận mỏng và nhỏ mọc giữa bẹ lá và phiến lá
66. Thân rạ là đặc điểm đặc trưng của họ:
a. Loganiaceae b. Apocynaceae c. Lamiaceae d. Poaceae e.
Myrtaceae
67. Thân rễ có:
a. Rễ cái phình to thành củ b. Bẹ lá mọng nước sếp sít vào nhau
c. Lá biến đổi thành vảy dày ở xung quanh. d. Vết tích của lá để lại e. Lá biến
đổi thành vảy mỏng
68. Dựa theo chức phận sinh , Mô thực vật được chia làm:
a. 5 loại b. 6 loại c. 2 loại d. 3 loại e. 4 loại
69. Kiểu dị bào:
a. Lỗ khi được bao bọc bởi 3 tế bào bạn trong đó có một tế bào nhỏ hơn 2 tế bào kia
b. Lỗ khí được bao quanh bởi các tế bào bạn xếp nối tiếp nhau
c. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn song song với khe lỗ khí.
lOMoARcPSD|41967345
d. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn xếp thẳng góc với khe l khí.
e. Lỗ khí lỗ khí được bao bọc bởi những tế bào bạn giống tế bào biểu bì.
70. Phương pháp nghiên cứu dựa vào đặc điểm cấu tạo bên trong của tế bào, mô
và các cơ quan thực vật gọi là:
a. Phương pháp phôi sinh học. b. Phương pháp hình thái. c. Phương pháp sinh
hóa học
d. Phương pháp phấn hoa học e. Phương pháp giải phẫu. .
71. Thể nào sau đây được gọi là trung tâm hô hấp và là nhà máy năng lượng của
Tế bào:
a. Thể Vùi b. Thể lạp c. Thể vùi loại protid d. Thể tơ e. Thể Malnose
72. “Tầng phát sinh Libe – gỗ” thuộc loại mô nào sau đây:
a. Mô mm b. Mô cơ giới c. Mô dẫn d. Mô phân sinh ngọn
e. Mô phân sinh cấp hai (Mô phân sinh bên)
73. Mô mm gỗ cấu tạo bởi những:
a. Tế bào chết làm nhiệm vụ nâng đỡ. D.Mạch ngăn làm nhiệm vụ bảo vệ. E.Tế bào
chết làm nhiệm vụ dự trữ. b. Tế bào sống làm nhiệm vụ dự trữ. B.Mạch thông làm
nhiệm vụ dẫn nhựa 74. Mô dày phiến là:
a. Giữa các tế bào của mô dày có khoảng gian bào.
b. Vách tế bào dày lên ở góc tế bào.
c. Vách tế bào dày lên theo phương tiếp tuyến.
d. Vách tế bào dày lên xẩy ra một cách đều đặn xung quanh tế bào.
e. Giữa các tế bào của mô dày không có khoảng gian bào.
75. Thân bò có đặc điểm:
a. Thân rỗng ở gióng và đặc ở mấu
b. Thân không đ cứng rắn để mọc thẳng một mình nhưng lại có thể dựa vào những
cây khác hoặc giàn để vươn lên cao đưa ánh sang ra xa
c. Thân hình trụ thẳng, không phân nhánh, mang một bó lá ở ngọn.
d. Thân không đ cứng rắn để mọc thẳng đứng cho nên phải mọc bò lan trên mặt đất.
e. Thân cây gỗ to, hóa g và phân nhánh76. “Mô mềm hình giậu” thuộc loại mô:
a. Dự trữ b. Mô tiết c. Đồng hóa d. Cơ giới e. Hấp thụ
77. Mô dày Tròn là:
a. Vách tế bào dày lên xẩy ra một cách đều đặn xung quanh tế bào.
b. Vách tế bào dày lên theo phương tiếp tuyến.
c. Giữa các tế bào của mô dày không có khoảng gian bào.
lOMoARcPSD|41967345
d. Giữa các tế bào của mô dày có khoảng gian bào.
e. Vách tế bào dày lên ở góc tế bào
78. Lưỡi nhỏ thường gặp ở họ thực vật nào dưới đây:
a. Fabaceae b. Malvaceae c. Poaceae d. Rosaceae e. Loganiace
79. Mô đơn là mô:
a. Cấu tạo từ một tế bào đảm nhiệm một chức năng
b. Cấu tạo từ rất nhiều tế bào.
c. Cấu tạo từ một tế bào đảm nhiệm nhiều chức năng
d. Cấu tạo từ hai tế bào đảm nhiệm hai chức năng.
e. Cấu tạo từ vài tế bào đảm nhiệm vài chức năng
80. Thân leo có đặc điểm:
a. Thân hình trụ thẳng, không phân nhánh, mang một bó lá ở ngọn.
b. Thân cây gỗ to, hóa gỗ và phân nhánh
c. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng đứng cho nên phải mọc bò lan trên mặt đất.
d. Thân rỗng ở gióng và đặc ở mấu
e. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng một mình nhưng lại có thể dựa vào những
cây khác hoặc giàn để vươn lên cao đưa ánh sang ra xa
81. Mô Cơ giới có nhiệm vụ:
a. Tiết ra những chất cặn bạ cây không sử dụng b. Dẫn nhựa
c. Bảo vệ các bộ phận của cây chống tác hại của môi trường bên ngoài.
d. Nâng đỡ, tựa nbộ xương của cây
e. Liên kết các mô khác, đồng thời còn làm chức năng đồng hóa hay Dự trữ.
82. Lá đơn có đc điểm:
a. Cuống lá phân nhánh các lá chét mọc đều đặn 2 bên cuống lá
b. Cuống lá không phân nhánh chỉ mang một phiến lá
c. Đầu cuống lá phân nhánh, các lá chét mọc 2 bên cuống lá chính
d. Đầu cuống lá phân nhánh, mỗi nhánh mang các lá chét
e. Cuống lá không phân nhánh mang nhiều phiến lá
83. Cấu trúc thể hiện sự khác nhau giữa tế o động vật và tế bào thực vật là:
a. Trung thể,lạp thể,màng cellullo.
b. Trung thể,lạp thể,màng cellullo,không bào
c. Không bào,màng cellullo,trung thể ,ty thể
d. Lạp thể, thể Gôngi, không bào
e. Ty thể,lạp thể,lưới nội chất
lOMoARcPSD|41967345
84. Lá biến đổi thành gai để làm nhiệm vụ:
a. Giảm sự thoát hơi nước và bảo vb. Hút chất dnh dưỡng c. Dự trữ d. Bảo vệ
e. Bắt mi
85. Mô Che Chở có nhiệm vụ:
a. Liên kết các mô khác, đồng thời còn làm chức năng đồng hóa hay Dự trữ. b. Dẫn
nhựa
c. Bảo vệ các bộ phận của cây chống tác hại của môi trường bên ngoài.
d. Tiết ra những chất cặn bạ cây không sử dụng e. Nâng đỡ, tựa như bộ xương của cây
86. Trong phương pp nhuộm kép, phần nào trong vi phẫu bắt màu đỏ:
a. Tế bào màng hóa gỗ b. Sợi gỗ c. Tế bào màng hóa cương mô
d. Tế bào màng hóa bần e. Tế bào màng bằng cellulose 87.
Dựa theo nguồn gc, Mô thực vật được chia làm:
a. 6 loại b. 3 loại c. 2 loại d. 5 loại e. 4 loại
88. Kiểu hỗn bào:
a. Cô rễ b. Miền hóa bần c. Miền lông hút d. Miền sinh trưởng. e. Chóp rễ
89. Tinh dầu thuộc loại thể vùi nào sau đây:
a. Thể vùi loại tinh thể b. Thể vùi loại protid c. Thể vùi loại lipid
d. Thể vùi loại tinh thể calci oxalat e. Thể vùi loại tinh bột
90. Rễ bám có đặc điểm:
a. Rễ mọc ra từ các mấu của thân để giúp cây bám chặt vào cây khác hoặc giàn leo.
b. Rễ chính không phát triển mạnh hoặc chết đi, chỉ còn lại hệ thống rễ được tạo thành
từ những rễ phát sinh từ dưới thân. Chúng phát triển với mức độ gần nhau, chiều dài
gần bằng nhau.
c. Phát triển mạnh và mang nhiều chất Dự trữ như tinh bột, inulin. Rễ củ có thể phát
triển từ rễ cái.
d. Rễ mọc trong không khí, mặt ngoài có một lớp mô xốp bao bọc để hút ẩm của
khôngkhí.
e. Rễ được sinh ra không phải từ rễ chính hay rễ bên mà là từ lá hoặc thân
91. Quả không mọc ở kẽ lá:
a. Lá đơn b. Lá kép lông chim c. Lá chét d. Lá kép chân vịt
92. Holoprotein là dạng tồn tại khác của:
a. Lạp màu b. Thể vùi c. Lipid d. Protid e. Lạp lục
93. Ở các cây họ Cucurbitaceae vách tế bào ở lá và thân biến đổi để tạo ra sự:
a. Sự hóa gỗ b. Sự hóa nhầy c. Hóa khoáng d. Sự hóa bần e. Sự hóa sáp
94. Kiểu trực bào:
lOMoARcPSD|41967345
a. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn song song với khe lỗ khí.
b. Lỗ khí được bao quanh bởi các tế bào bạn xếp nối tiếp nhau
c. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn xếp thẳng góc với khe l khí.
d. Lỗ khi được bao bọc bởi 3 tế bào bạn trong đó có một tế bào nhỏ hơn 2 tế bào kia
e. Lỗ khí lỗ khí được bao bọc bởi những tế bào bạn giống tế bào biểu bì.
95. Mô phân sinh bên có nhiệm vụ:
a. Rễ phát triển dài ra b. Cây mọc dài ra ở phía gốc các gióng tn.
c. Rễ và thân phát triển theo chiều ngang. d. Rễ và thân phát triển dài ra e. Thân
phát triển dài ra
96. Bẹ chìa có đc điểm:
a. Bộ phận nh mọc dưới cuống lá b. Bộ phận mng và nhỏ mọc giữa bẹ lá và
phiến lá
c. Bộ phận mỏng và nhỏ mọc trên cuống lá ôm sát vào thân. d. Phần rộng dưới
cuống lá ôm sát vào thân
e. Bộ phận lớn nằm trên cuống lá
97. Phôi của cây lớp Hành có đặc điểm:
a. Một lá mm, nẩy mầm trên mặt đất. b. Hai lá mm, nẩy mầm dưới mặt
đất.
c. Không có cây mầm. d. Một lá mầm, nẩy mm dưới mặt đất.
e. Hai lá mm, nẩy mầm trên mặt đất.
98. Mô phân sinh tập trung ở:
a. Cành bên b. Chồi ngọn. c. Mấu d. Lá e. Gióng
99. Mô mm đồng hóa thường tập trung ở:
a. Phần vỏ của thân b. Dưới biểu bì của lá và thân cây non c. Đâu ngọn
thân
d. Đầu ngọn rễ e. Phần trụ giữa của rễ và thân 100. Các
tế bào trong đai Caspari có hình:
a. Chữ C. b. Chữ U c. Chữ D. d. Chữ A e. Chữ V.
101. Các bó dẫn trong cấu tạo giải phu ở rễ được xếp:
a. Xếp lộn xộn, ở ngoài lớp vỏ nhiều, càng vào trong càng ít.
b. Xếp lộn xộn, tập trung ở trụ giữa
c. Thành những đường song song tương ứng với gân lá.
d. Xen kẻ, tạo ra đường tròn đồng tâm
e. Xếp lộn xộn, tập trung ở lớp vỏ
lOMoARcPSD|41967345
102. Bẹ chìa thường gặp ở họ thực vt nào dưới đây:
a. Malvaceae b. Rosaceae c. Poaceae d. Fabaceae e. Polygonaceae 103. Hãy chọn
câu trả lời đúng nhất, Lá kép lông chim hai lần chẵn là: a. Cuống chung mang
hai hàng lá chét và không tận cùng bằng một lá chét.
b. Cuống chung mang hai hàng cuống phụ, cuống phụ mang hai hàng lá chét và không
tận cùng bằng mt lá chét.
c. Cuống chung mang hai cuống phụ, cuống phụ mang hai hàng lá chét
d. Cuống lá phân nhánh, mỗi nhánh mang mt lá chét
e. Cuống phụ mang hai hàng lá chét và không tận cùng bằng một lá chét.104. Mạch
ngăn chấm hình đồng tiền là đặc điểm đặc trưng của:
a. Nghành Ngọc Lan b. Ngành Thông c. Nghành Quyết d. Lớp Hành e.
Nghành Rêu
105. Rễ phụ ở các loài họ Lan (Orchidaceae) có đặc điểm:
a. Màu đỏ vì có lạp màu b. Màuu vì có lạp màu. c. Màu vàng vì có lạp màu
d. Có màu xanh vì có diệp lục e. Không màu vì có lạp không màu 106.
Sự hóa bần, hóa khoáng xy ra ở:
a. Nhân tế bào b. Không bào c. Vách tế bào d. Màng nhân e. Tế bào
chất
107. Mô mềm Libe có chức năng:
a. Dẫn nước và muối khoáng b. Nâng đỡ c. Dẫn nhựa d. Tổng hợp chất hữu cơ đi
nuôi cây.
e. Dự trữ chất dinh dưỡng
108. Thân cột thuộc loại thân nào sau đây:
a. Thân địa sinh. b. Thân leo. c. Thân đứng. d. Thân bò. e. Thân khí sinh.
109. Mô Dẫn có nhiệm vụ:
a. Dẫn nhựa b. Bảo vệ các b phận của cây chống tác hại của môi trường bên ngoài.
c. Liên kết các mô khác, đồng thời còn làm chức năng đồng hóa hay Dự trữ.
d. Nâng đỡ, tựa nbộ xương của cây e. Tiết ra những chất cặn bạ cây không sử
dụng
110. Rễ củ có đặc điểm:
a. Phát triển mạnh và mang nhiều chất Dự trữ như tinh bột, inulin. Rễ củ có thể phát
triển từ rễ cái.
b. Rễ được sinh ra không phải từ rễ chính hay rễ bên mà là từ lá hoặc thân
lOMoARcPSD|41967345
c. Rễ chính không phát triển mạnh hoặc chết đi, chỉ còn lại hệ thống rễ được tạo thành
từ những rễ phát sinh từ dưới thân. Chúng phát triển với mức độ gần nhau, chiều dài
gần bằng nhau.
d. Rễ mọc ra từ các mấu của thân để giúp cây bám chặt vào cây khác hoặc giàn leo.
e. Rễ mọc trong không khí, mặt ngoài có một lớp mô xốp bao bọc để hút ẩm của
khôngkhí.
111. Chức năng của rễ là:
a. Tổng hợp chất hữu cơ b. Hút nước và các muối khoáng c. Hút muối khoáng
d. Hút nước e. Hút chất hữu cơ
112. Màng tế bào thực vật được cấu tạo bởi:
a. Lớp Cellulose b. Lớp Phospho c. Lớp Lipid kép d. Lớp Pectin
e. Lipid f. Lớp cellulose và pectin
113. Chất nhân có độ chiết quang
a. 13 b. Lớn hơn chất tế bào và có độ pH acid 4 c. Nhỏ hơn chất tế bào và có độ pH
acid 4
d. 3 e. Nhỏ hơn chất tế bào và có độ pH kiềm 11 f. 3 g. 5
h. Lớn hơn chất tế bào và có độ pH acid 2 i. Lớn hơn chất tế bào và có độ pH acid 1
j. 5
114. Thân gỗ có đặc điểm:
a. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng đứng cho nên phải mọc bò lan trên mặt đất.
b. Thân hình trụ thẳng, không phân nhánh, mang một bó lá ở ngọn.
c. Thân rỗng ở gióng và đặc ở mấu
d. Thân cây gỗ to, hóa gỗ và phân nhánh
e. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng một mình nhưng lại có thể dựa vào những
cây khác hoặc giàn để vươn lên cao đưa ánh sang ra xa 115. Tia ruột trong cu to
cấp 1 của rễ nằm ở vị trí:
a. Nằm ở mô mềm ruột b. Nằm giữa 2 bó libe cấp 1 c. Giữa libe cấp 1 và gỗ cấp
1.
d. Nằm giữa nội bì và vòng mô cứng e. Nằm ngoài nội bì
116. Các bào quan ở tế bào lá cây đu
a. Ti thể, nhân và hệ thống vi sợi prôtêin b. Ti thể, nhân và thGôngi
c. Ti thể, nhân và không bào to ở giữa d. Ti thể, nhân e. Ti thể, nhân và
mạng lưới nội chất
117. Thân nào sau đây thuộc thân khí sinh
a. Thân rạ b. Thân củ c. Thân rễ d. Thân hành vảy e. Thân hành
lOMoARcPSD|41967345
118. Nhà Vật lý học người anh Robert Hooke gọi tế bào theo tiếng latinh “cellula”
có nghĩa là:
a. Vật chất nh b. Nguyên sinh chất nhỏ. c. Buồng nhỏ. d. Hạt nhỏ e.
Đơn vị đo lường nhỏ nhất 119.
Mô mềm gỗ có chức năng:
a. Tổng hợp chất hữu cơ đi nuôi cây. b. Dẫn nước và muối khoáng c. Dự trữ chất
dinh dưỡng
d. Nâng đỡ e. Dẫn nhựa
120. Cấu tạo cấp 1 trong rễ chuyển sang cấu tạo cấp 2 khi:
a. Xuất hiện lớp ngoại bì. b. Xuất hiện lớp bần. c. Xuất hiện lớp thụ bì.
d. Xuất hiện lớp chu bì. e. Những lá đầu tiên xuất hiện.
121. Mạch ngăn hình thang đặc điểm đặc trưng của:
a. Nghành Ngọc Lan b. Ngành Thông c. Nghành Thông đất d. Nghành Rêu
e. Nghành Quyết 122. Gấc có đặc điểm:
a. Thân bò b. Thân leo nhờ tua cuốn c. Thân rạ d. Thân cột e. Thấn quấn tự quấn
123. Chất chứa đựng trong tế bào có tên:
a. Thể vùi b. Vách tế bào c. Không bào d. Thể sống nhỏ e. Chất nguyên sinh.
124. Gỗ trong cu tạo cấp 1 thân cây lớp Ngọc lan có kiểu phân hóa:
a. Xen kẽ b. Hướng tâm c. Đối tâm d. Ly tâm e. Đối trọng
125. Tua quấn của cây Bí đao (Benincasa hispida (Thunb.) do:
a. Lá chét biển đổi b. Lá bắc biến đổi c. Đài hoa biến đổi d. Hoa biển đổi
e. Cành biến đi 126. Mô dày Xốp là:
a. Vách tế bào dày lên xẩy ra một cách đều đặn xung quanh tế bào.
b. Vách tế bào dày lên ở góc tế bào.
c. Giữa các tế bào của mô dày có khoảng gian bào.
d. Giữa các tế bào của mô dày không có khoảng gian bào.
e. Vách tế bào dày lên theo phương tiếp tuyến.
127. Thân nào sau đây thuộc thân đa sinh:
a. Thân bò b. Thân rạ c. Thân củ d. Thân leo e. Thân cột
128. Dựa theo hình dạng, kích thước tế bào. Mô thực vật được chia làm:
a. 3 loại b. 6 loại c. 2 loại d. 5 loại e. 4 loại 129. Lá kép
lông chim có đặc điểm:
a. Cuống lá không phân nhánh chỉ mang một phiến lá
b. Đầu cuống lá phân nhánh, các lá chét mọc 2 bên cuống lá chính
lOMoARcPSD|41967345
c. Cuống lá không phân nhánh mang nhiều phiến lá
d. Đầu cuống lá phân nhánh, mỗi nhánh mang các lá chét
e. Cuống lá phân nhánh các lá chét mọc đều đặn 2 bên cuống lá130. “Hậu thể gián
đoạn” được hiểu là:
a. Libe và gỗ cấp II trong thân tạo thành một vòng tròn liên tục.
b. gỗ cấp II. c. Libe và gỗ cấp II trong rễ bị tia ruột cắt vụn thành nhiều bó libe
d. Live và gỗ cấp I trong rễ tạo thành một vòng tròn liên tục.
e. Tia ruột trong thân loe rộng ra trong libe thành hình phễu, cắt libe cấp II thành bó
nhọn.
f. Libe và gỗ cấp II trong thân bị tia ruột cắt vụn thành nhiều bó libe g. gỗ cấp II.
131. Trong ngành Dược, để kiểm nghiệm các dược liệu như vỏ cây Canh kina, vỏ
Quế có thể dựa vào đặc điểm cấu tạo của:
a. Sợi mô cứng b. Tầng phát sinh bần – lục bì. c. Tầng phát sinh libe
d. Tia ruột e. gỗ f. Tầng phát sinh ngoài.
132. Mô thực vt là một nhóm tế bào phân hóa giống nhau về ................để đảm
nhiệm ………… chức phận sinh lý trong cơ thể thực vật. a. Giải phẩu, một b.
Hình thái, một c. Giải phẩu, hai
d. Hình thái và giải phẩu, mt. e. Hình thái, hai 133.
Thân cột có đặc điểm:
a. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng đứng cho nên phải mọc bò lan trên mặt đất.
b. Thân rỗng ở gióng và đặc ở mấu
c. Thân hình trụ thẳng, không phân nhánh, mang một bó lá ở ngọn.
d. Thân cây gỗ to, hóa gỗ và phân nhánh
e. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng một mình nhưng lại có thể dựa vào những
cây khác hoặc giàn để vươn lên cao đưa ánh sang ra xa 134. Miền hóa bần còn
được gọi:
a. Miền sinh trưởng b. Miền phân nhánh c. Miền hóa nhầy d. Miền đồng
trưởng
e. Miền lông hút
135. Tia ruột gồm các tế bào:
a. Tế bào non, vách bằng cellulose, kéo dài theo hướng xuyên tâm, đi xuyên qua gỗ
cấpmột và libe cấp một.
b. Tế bào non, vách bằng cellulose, kéo dài theo hướng xuyên tâm, đi xuyên qua gỗ cấp
hai và libe cấp hai.
lOMoARcPSD|41967345
c. Tế bào non, vách bằng cellulose, kéo dài theo hướng xuyên tâm, đi xuyên qua gỗ
cấpmột và libe cấp hai.
d. Tế bào non, vách bằng cellulose, kéo dài theo hướng xuyên tâm, đi xuyên qua gỗ cấp
hai và libe cấp một.
e. Già, vách dày bằng cutin
136. Mô mềm đồng hóa có nhiệm vụ:
a. Nâng đỡ b. Dự trữ chất dinh dưỡng c. Quang hợp
d. Hấp thụ chất dinh dưỡng e. Dẫn chất dinh dưỡng đi khắp các bộ phận trong cây
137. Chọn ý sai: Hiện nay các kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật cung cấp
những lợi thế so với phương pháp nhân giống truyền thống, bao gồm: a. Tạo
ra các cây trưởng thành một cách nhanh chóng.
b. Phương pháp nuôi cấy mô không áp dụng được cho các loại cây có tỷ lệ nảy mm
thấp hay sinh trưởng yếu như hoa Lan
c. Tái sinh cây hoàn chỉnh từ những tế bào thực vật đã biến đổi gen.
d. Tạo ra các cây trong điều kiện vô trùng để vận chuyển mà hạn chế được ti đa kh
năng phát tán sâu bệnh.
e. Tạo ra chính xác số cây nhân bản giúp tạo ra các loại hoa quả chất lượng
cao.138.Mô cứng thuộc loại mô nào sau đây:
a. Mô dẫn b. Mô xốp c. Mô nâng đ d. Mô dẫn e. Mô tiết
139. Lá kép chân vịt có đặc điểm:
a. Cuống lá không phân nhánh chỉ mang một phiến lá
b. Cuống lá phân nhánh các lá chét mọc đều đặn 2 bên cuống lá
c. Đầu cuống lá phân nhánh, mỗi nhánh mang các lá chét
d. Cuống lá không phân nhánh mang nhiều phiến lá
e. Đầu cuống lá phân nhánh, các lá chét mọc 2 bên cuống lá chính140. Lá mọc vòng
có đặc điểm:
a. Mối mấu mang 4 lá b. Mỗi mấu mang từ 3 lá trở lên c. Mỗi mấu mang 1 lá
d. Mỗi mấu mang 3 lá e. Mỗi mấu mang 2 141. Mô
phức là mô:
a. Cấu tạo từ vài tế bào đảm nhiệm vài chức năng b. Cấu tạo từ rất nhiều tế bào.
c. Cấu tạo từ một tế bào đảm nhiệm nhiều chức năng d. Cấu tạo từ hai tế bào đảm
nhiệm hai chức năng.
e. Cấu tạo từ một tế bào đảm nhiệm một chức năng 142. Thể
………………là chất cặn bạ của tế bào thực vật:
lOMoARcPSD|41967345
a. Thể vùi loại lipid b. Thể vùi tinh bột c. Thể vùi loại protid d. Không bào
e. Thể vùi loại tinh thể 143. Mô dày Góc là:
a. Vách tế bào dày lên theo phương tiếp tuyến.
b. Giữa các tế bào của mô dày không có khoảng gian bào.
c. Vách tế bào dày lên ở góc tế bào.
d. Vách tế bào dày lên xẩy ra một cách đều đặn xung quanh tế bào.
e. Giữa các tế bào của mô dày có khoảng gian bào.
144. Phát biểu nào sau đây đúng nhất:
a. Biểu bì cấu tạo bởi những tế bào sng bao bọc phần non ca cây. Các tế bào biểu
bì có chứa lạp lục.
b. Bần cấu tạo bởi những tế bào chết, bao bọc phần già của cây. Các vách tế bào đã
biến thành chất bần.
c. Biểu bì cấu tạo bởi những tế bào sống bao bọc phần non của cây. Vách ngoài tế
bào màng mỏng bằng cellulose.
d. Biểu bì cấu tạo bởi những tế bào chết bao bọc phần non của cây. Vách ngoài tế
bào đã hóa thành cutin.
e. Bần cấu tạo bởi những tế bào sng, bao bọc phần non của cây145. Trong các
loaị rễ sau, rễ nào kng phải là rễ địa sinh:
a. Rễ bám b. Rễ trụ c. Rễ củ d. Rễ cọc e. Rễ chum
146. Màng nguyên sinh cht có đặc tính quan trọng nào sau đây: a.
Đặc trưng cho cả tế bào thực vật và động vật.
b. Là một màng kép có lớp màng trong mỏng hơn màng ngoài.
c. Có cấu tạo đặc biệt từ hệ thống các xoang, thành nhẵn và mang các hạt ribo.
d. Có tính thấm phân biệt và khả năng dịch chuyển tích cực các chất.
e. Là chất keo bao gồm các đơn vị cơ bảndạng đại phân tử147. Nguồn gốc phát
sinh Vỏ cấp mt:
a. Do tầng sinh vỏ của mô phân sinh đầu ngọn rễ sinh ra b. Do miền hóa bần.
c. Do miền sinh trưởng sinh ra d. Do miền lông hút. e. Do chóp rễ. 148. Năm
1880, Hanstein dung thuật ngữ …………………thay cho thuật ngữ tế bào”.
a. Nhân b. Chất tế bào c. Thể nguyên sinh d. Không bào e.
Thể vùi
149. Trong cấu tạo giải phẫu của rễ, phần hóa bần trên hàng tế bào nội bì được
gọi là:
a. Tầng phát sinh bần lục bì. b. Tầng phát sinh libe – gỗ. c. Thụ bì. d. Đai
Caspari. e. Chu bì
lOMoARcPSD|41967345
150. Quả đơn là quả được hình thành từ :
a. Cụm hoa đặc biệt. b. Một hoa mang các lá noãn liền. c. Tổng bao lá bắc .
d. Một hoa mang các lá noãn rời.
151. Trong công thức hoa,viết theo ký hiệu, chữ K biểu thị :
a. Vòng nhụy hoa. b. Vòng đài hoa. c. Vòng tràng hoa. d. Vòng bao hoa
152. Quả đóng sinh ra từ nhiều lá noãn dính liền nhau, nhưng chỉ có một ô, chứa
một noãn, sau phát triển thành một hạt. Kiểu này đặc trưng cho h: a.
Asteraceae b. Lamiaceae c. Apiaceae d. Malvaceae 153. Phần hẹp của cánh
hoa gọi là:
a. Họng. b. Tràng. c. Móng. d. Phiến.(phần rộng của cánh hoa)
154. Quả loại đậu là quả:
a. Được hình thành từ 1 lá noãn, khi chín nứt theo 1 đường dọc quả.
b. Được hình thành từ 2 lá noãn, khi chín nứt theo 4 đường, hình thành 2 mảnh vỏ
c. Được hình thành từ 2 lá noãn, khi chín nứt theo 2 đường, hình thành 2 mảnh vỏ.
d. Được hình thành từ 1 lá noãn, khi chín nứt theo 2 đường, hình thành 2 mảnh
vỏ.155. Mỗi hoa có hai vòng nhị, số nhị trong mỗi vòng bằng số cánh hoa và xếp
xen kẽ với số cánh hoa, gọi là bộ nhị có nhị:
a. Trụ nhị nhụy b. Ngang số c. Đảo lưỡng nhị d. Lưỡng nhị 156. Lớp
áo hạt ở loại quả có áo ht được hình thành từ:
a. Cuống hoa b. Cuống noãn c. Cuống lá d. Cuống quả.
157. Sinh sản vô tính của thực vật thực hiện nhờ:
a. Giao tử b. Hạt phấn c. Bào tử d. 1 phần cơ thể m
158. “Trên một vòng có 5 bộ phận, mt bộ phận ở ngoàing, một bộ phận kc
ở trong cùng, 3 bộ phận còn lại thì một bên úp lên mép bộ phận bên cạnh còn bên
kia lại bị mép của bộ phận bên cạnh úp lên” là kiểu tiền khai hoa:
a. Tiền khai cờ b. Tiền khai vặn c. Tiền khai lợp d. Tiền khai van 159. “Bầu
hoa nhiều ô do nhiều lá noãn tạo thành, noãn đính vào mép lá noãn ở vị trí giữa
bầu” là kiểu:
a. Đính noãn trung trụ. b. Đính noãn trung tâm. c. Đính noãn mép. d. Đính noãn
giữa.
160. Lối sinh sản có: “Hai giao tử đực và cái đều di động và giống nhau hoàn toàn
về hình dạng, kích thước” được gọi là:
a. Đẳng giao b. Dị giao c. Giao tử phối d. Noãn giao 161.
Hình thức sinh sản hữu tính gặp ở nghành:
a. Pinophyta b. Rhyniophyta. c. Lycopodiophyta d. Bryophyta.
lOMoARcPSD|41967345
162. Chọn phát biểu đúng:
a. Quả kim anh là quả giả do lá bắc tạo thành
b. Quả dâu tây là quả giả, trên bề mặt có những quả nang nh
c. Quả đại hồi là quả kép, mỗi quả thật là mt quả đại
d. Quả dâu tằm: phần mọng nước là do đài hoa dính liền nhau tạo thành
163. “Hai bộ phận hoàn toàn ở ngoài, hai bộ phận khác hoàn toàn ở trong, còn bộ
phận thứ năm thì nửa ở ngoài nửa ở trong” là kiểu tiền khai hoa:
a. Tiền khai lợp b. Tiền khai năm điểm c. Tiền khai cờ d.
Tiền khai vặn
164. Nếu hoa không đều thì các bộ phận của hoa được vẽ trên:
a. Vòng tròn đng tâm b. Hình bầu dục c. Một đường xoắn ốc d.
Hình vuông
165.Quả kép là quả được hình thành từ :
a. Một hoa mang các lá noãn rời. b. Tổng bao lá bắc .
c. Một hoa mang các lá noãn liền. d. Cụm hoa đặc biệt.
166. Hoa tự bông đuôi sóc là kiểu hoa tự có:
a. Cụm hoa bông có trục phân nhánh. b. Cụm hoa bông mang toàn hoa đơn tính và mọc
thõng xuống.
c. Trục cụm hoa mang nhiều hoa không có cuống.
d. Cành mang hoa có cuống dài ngắn khác nhau đưa hoa lên cùng một mặt phẳng.
167. “Quả được mở theo cách chẻ đôi vách ngăn để tách riêng từng lá noãn ri
mỗi lá noãn l mở như một đại” là:
a. Nang chẻ ô. b. Quả đại. c. Nang cắt vách d. Nang nứt răng.
168. Mỗi hoa có một vòng nhị, số nhị trong mỗi vòng bằng số cánh hoa và xếp xen
kẽ với số cánh hoa, gọi là bộ nhị có nhị:
a. Ngang số b. Trụ nhị nhụy c. Lưỡng nhị d. Đảo lưỡng nhị
169. Ngoại nhũ của hạt được hình thành từ:
a. Vỏ noãn b. Cây mầm c. Tế bào khởi đầu của nội n d. Noãn tâm 170.
Loại quả nào sau đây được xếp vào loại khô kng tự mở: a. Quả đại. b.
Quả bế(quả đóng) c. Quả đậu. d. Quả nang 171. Hình vẽ này là của loại
quả gì ?
a. Quả loại đậu. b. Quả loại cải c. Nang cắt vách d. Quả đại. 172. Qu
tụ là quả được hình thành từ :
a. Tổng bao lá bắc . b. Một hoa mang các lá noãn liền.
lOMoARcPSD|41967345
c. Một hoa mang các lá noãn rời. d. Cụm hoa đặc biệt.
173. Kiểu qu nào dưới đây đặc trưng cho chi Ficus:
a. Quả loại sung. b. Quả loại dâu tằm c. Quả loại dứa d. Quả mọng loại lựu
174. Hoa thông thiên thuộc tiền khai hoa nào sau đây:
a. Vặn b. Van c. Lợp d. Cờ
175. Quả mọng là loại quả có:
a. Vỏ quả ngoài cứng và dai. b. V quả trong là tép mọng nước
c. Vỏ quả trong dày và hóa g. d. 3 lớp vỏ mm mọng nước 176.
Phần kéo dài của sống noãn, trông như cái cánh gọi là:
a. Cánh b. Mào c. Mồng d. Cánh biến đổi
177. Khi các nhánh trên trục chính của cụm hoa không mang một hoa mà mang
một cụm hoa cùng kiểu thì gọi là:
a. Cụm hoa kép b. Cụm hoa vô hạn c. Cụm hoa có hạn d. Cụm hoa hỗn
hợp
178. Bộ nhị có chỉ nhị và vòi nhụy hàn liền nhau tạo thành:
a. Trụ nhị nhụy. b. Bộ nhị hai trội. c. Bộ nhị một bó. d. Cuống nhị nhụy.
179. Phần nạc mọng nước ăn được trong quả loại dứa do…………………tạo
thành:
a. Vòi nhị b. Đài hoa dính liền nhau tạo thành c. Đế hoa d. Trục cụm hoa và lá
bắc
180. “Các b phận của bao hoa đặt cạnh nhau mà kng phủ lên nhau” là kiểu
tiền khai hoa:
a. Tiền khai lợp b. Tiền khai van c. Tiền khai cờ d. Tiền khai vặn 181. Bao
phấn có thể mở bởi một vài cái nắp nhỏ được gi là kiểu nứt bao phấn nào sau
đây:
a. Nứt van b. Nứt lỗ c. Nứt ngang d. Nứt dọc
182. Phần nạc mọng nước ở quả phức loại dứa được tạo thành từ:
a. Trục cụm hoa và lá bắc b. Đài phụ c. Lá chét và lá bắc d. Đế hoa 183.
Trong công thức hoa,viết theo ký hiệu, chữ G biểu thị :
a. Vòng nhụy hoa. b. Vòng đài hoa. c. Vòng tràng hoa. d. Vòng bao hoa
184. Trong công thức hoa,viết theo ký hiệu, chữ P biểu thị :
a. Vòng nhụy hoa. b. Vòng tràng hoa. c. Vòng bao hoa d. Vòng đài hoa.
185. Bộ phận biến đổi thành mào lông của hoa cây H Cúc là:
a. Lá bắc b. Đài hoa. c. Bầu nhụy d. Đế hoa 186. “Nhân dinh
dưỡng cấp 2” phát triển thành:
lOMoARcPSD|41967345
a. Ngoại nhũ b. Áo hạt c. Nội nhũ. d. Cây mầm
187. Liệt quả là loại quả:
a. Bầu cấu tạo bởi nhiều lá noãn dính liền tạo thành bầu nhiều ô, mỗi ô biến thành
một quả bế. Khi chín các bế quả đó sẽ tách rời nhau ra, mỗi bế quả được gọi là một
phần quả.
b. Được hình thành từ bầu nhiều ô, mỗi ô tạo thành một quả bế, khi chín các quả bế
vẫn dính liền nhau
c. Được hình thành từ nhiều hoa, mỗi hoa tạo thành một quả bế, khi chín các qu
bế tách rời nhau thành một phần quả.
d. Được hình thành từ bầu một ô tạo thành một quả bế, khi chín quả bế tách rời
thành một phần quả.
188. Quả loại cải là quả:
a. Được hình thành từ 2 lá noãn, khi chín nứt theo 2 đường, hình thành 2 mảnh vỏ.
b. Được hình thành từ 2 lá noãn, khi chín nứt theo 4 đường, hình thành 2 mảnh vỏ
c. Được hình thành từ 1 lá noãn, khi chín nứt theo 1 đường dọc quả.
d. Được hình thành từ 1 lá noãn, khi chín nứt theo 2 đường, hình thành 2 mảnh vỏ.189.
Quả đại khi chín có đặc điểm:
a. Nứt thành một khe dọc b. Nứt ngang giữa quả
c. Nứt theo hai kẽ nứt thành 2 mảnh vỏ d. Nứt thành 4 mảnh 190. Sinh
sản HỮU TÍNH ở thực vật là quá trình sinh sản có ở:
a. Thực vật ẩn hoa, bào tử 1n chín rơi xuống đất phát triển thành sợi phân nhánh.
b. Thực vật ẩn hoa, không sinh sản bằng noãn giao
c. Thực vật hiển hoa, kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu tạo thành hợp tử (2n)
d. Thực vật ẩn hoa, cơ quan sinh sản là túi bào tử
191. Quả đóng sinh ra từ bầu có 2 lá noãn, hình thành 2 ô, trong mi ô có vách giả
chia làm 4 ô, biến thành 4 quả đóng nhưng cũng dính nhau chung ở một cuống thì
gọi là quả đóng tư. Kiểu này đặc trưng cho họ:
a. Apiaceae b. Curbitaceae c. Asteraceae d. Lamiaceae
192. Hoa đủ là hoa có đủ các bộ phận:
a. Đài, tràng, nhị, nhụy b. Đế, cuống, lá bắc c. Đế, cuống, lá bắc, bao hoa d.
Nhị, nhụy
193. Lối sinh sản có giao tử đực và cái đều di đng nhưng khác nhau về hình
dạng và kích thước giao tử đực nhỏ hơn, di động nhanh hơn, giao tử cái lớn hơn,
ít di động hơn được gọi là:
a. Noãn giao b. Dị giao c. Giao tử phối d. Đẳng giao
lOMoARcPSD|41967345
194. Tiền khai hoa thìa là đặc điểm đặc trưng của:
a. Caesalpinioideae b. Rutaceae c. Malvaceae d. Faboideae 195. Nội
nhũ của hạt được hình thành từ:
a. Vỏ noãn b. Noãn tâm c. Tế bào khởi đầu của nội nhũ d. Cây mm
196. Sinh sản sinh dưỡng:
a. Cơ thể con được tạo ra từ túi phấn b. Cơ thể con được tạo ra từ các bào tử
c. Cơ thể con được tạo ra từ quả d. Cơ thể con được tạo ra từ rễ, thân. 197.
Hình thức phát tán hạt ở cây quả n (Ruellia tuberosa) là:
a. Phát tán nhờ động vật b. Tự phát tán c. Phát tán nhờ ớc d. Phát tán nhờ
gió
198. Quả hộp khi chín có đặc điểm:
a. Nứt thành một khe dọc b. Nứt theo hai kẽ nứt thành 2 mảnh vỏ
c. Nứt thành 4 mảnh d. Nứt ngang giữa quả
199. Bao phấn có thể mở bởi mt vài cái nắp nhỏ được gọi là kiểu nứt bao phấn
nào sau đây:
a. Nứt lỗ b. Nứt ngang c. Nứt van d. Nứt dọc
200. Cụm hoa nạc và được bao bọc bởi lá bắc to gọi là:
a. Bông mo. b. Đầu. c. Buồng. d. Chùm
201. Trong công thức hoa,viết theo ký hiệu, chữ C biểu thị :
a. Vòng bao hoa. b. Vòng tràng hoa. c. Vòng đài hoa. d. Vòng nhụy hoa. 202.
Quả nang chẻ ô là:
a. Quả khi chín mỗi ô bị cắt theo đường hàn mép lá noãn. b. Quả khi chín mỗi ô
tách rời nhau.
c. Quả có số mảnh vỏ gấp đôi số lá noãn. d. Quả có số mảnh vỏ bằng số lá noãn.
203. Quả sung được xếp vào loại :
a. Quả tụ b. Quả hạch. c. Quả mọng d. Quả phức
(quả kép)
204. Hoa tự đu là kiểu hoa tự có:
a. Trục cụm hoa rút ngắn lại và phồng lên mang nhiều hoa nhỏ không cuống.
b. Trục cụm hoa mang nhiều hoa không có cuống.
c. Cành mang hoa có cuống dài ngắn khác nhau đưa hoa lên cùng một mặt phẳng.
d. Các cuống hoa ta ra từ đầu cành hoa
205. Bầu chia làm nhiều ô, có các lá noãn đính ở giữa bầu là kiểu đính noãn:
a. Trung trụ b. Đính noãn gốc c. Trung tâm d. Bên
lOMoARcPSD|41967345
206. Quả giả của cây Hoa hồng (Rosa chinensis) là do bộ phận nào tạo tnh?
a. Đài hoa
b. bắc
c. Cuống hoa
d. Đế hoa
207. Trong công thức hoa,viết theo ký hiệu, chữ A biểu thị :
a. Vòng nhị hoa b. Vòng nhụy hoa. c. Vòng bao hoa. d. Vòng tràng hoa.
208. Quả ở họ Euphorbiaceae thuộc loại:
a. Quả nang chẻ ô. b. Quả nang nứt hn hợp c. Quả nang nứt lỗ ở đỉnh d. Quả
nang nứt vách.
209. Quả Kim anh được xếp vào loại :
a. Quả mọng b. Quả hạch. c. Quả t d. Quả phức
(quả kép)
210. Quả chui được xếp vào loại :
a. Quả mọng b. Quả đơn tính sinh c. Quả phức (quả kép) d.
Quả mọng loại cam
211. Nếu hoa đều thì các bộ phận của hoa được vẽ trên:
a. Hình bầu dục b. Vòng tròn đồng tâm c. Một đường xoắn ốc d. Hình vuông
212. “Quả cấu to bởi một lá noãn có một ô. Khi chín tự mở theo đường hàn của
mép lá noãn thành một kẽ nứt dọc hoặc rất ít trường hợp mở theo đường sống lá
noãn” là:
a. Quả nang chẻ ô b. Quả hạch c. Quả loại đậu d. Quả đại 213. Quả
hạch là loại quả có:
a. Vỏ quả ngoài cứng và dai. b. Vỏ quả trong là tép mọng nước
c. Vỏ quả trong dày và hóa g. d. 3 lớp vỏ mm mọng nước 214.
Chọn đáp án đúng nhất:
a. Bộ nhị đa thể: nhị dính nhau thành hai bó. b. Bộ nhị bốn trội là hoa có 2 nhị
ngắn và 2 nhị dài
c. Bộ nhị hai trội là hoa có 2 nhị ngắn và 2 nhị dài d. Bộ nhị đảo lưỡng nhị khi hoa có 2
vòng nhị.
215. Đài hoa có màu sắc như cánh hoa còn gọi :
a. Đài đồng trưởng. b. Cánh đài c. Đài tồn tại. d. Đài ph.
216. Hình vẽ này là của loại qu gì ?
lOMoARcPSD|41967345
a. Quả đại. b. Nang chẻ ô. c. Nang nứt răng. d. Nang cắt vách 217. Hoa
không có bao hoa nghĩa là:
a. Hoa không có đài và tràng b. Hoa không có nhị c. Hoa không có nhụy d.
Hoa không có nhị và đài
218. Kiểu bộ nhụy nào sau đây nguyên thủy nhất:
a. Bầu hàn liền, vòi và núm nhụy rời nhau b. Bầu, vòi, núm nhụy hàn liền
c. Bầu, vòi hàn liền và núm rời d. Bầu, vòi và núm nhụy rời nhau
219. Bộ nhị thò có ở các hoa
a. Họ Hoa hồng b. Họ Sim c. Họ Cà d. Họ Lúa
220. Quả ở họ Poaceae thuộc loại:
a. Quả thóc b. Quả nang nứt lỗ ở đỉnh c. Quả nang nứt vách. d. Quả bế. 221. Kiểu
bộ nhụy nào sau đây là tiến hóa nhất:
a. Bầu, vòi hàn liền và núm rời b. Bầu, vòi, núm nhụy hàn liền
c. Bầu hàn liền, vòi và núm nhụy rời nhau d. Bầu, vòi và núm nhụy rời nhau
222. “Vỏ noãn” biến đổi thành:
a. Mồng b. Hạt c. Vỏ hạt d. Thể dầu.
223. Hoa tự Tán là kiểu hoa tự có:
a. Trục cụm hoa mang nhiều hoa không có cuống. b. Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành
hoa.
c. Cành mang hoa có cuống dài ngắn khác nhau đưa hoa lên cùng một mặt phẳng.
d. Đầu trục cụm hoa phồng lên mang nhiều hoa nhỏ không cuống
224. Quả đóng sinh ra từ bầu có 2 lá noãn, mỗi ô hình thành một quả đóng dính
nhau chung ở một cuống thì gọi là quả đóng đôi. Kiểu này đc trưng cho họ:
a. Asteraceae b. Apiaceae c. Lamiaceae d. Curbitaceae
225. Hoa có cuống nhị nhụy có nghĩa là
a. Đế hoa mc dài giữa đài hoa và tràng hoa b. Đế hoa mọc dài giữa bộ nhụy và b nhị.
c. Đế hoa mc dài giữa bao hoa và bộ nhị. d. Cuống hình thành từ chỉ nhị và vòi
nhụy
226. Khái niệm hoa đơn “Hoa đơn tính cùng gốc” dùng để chỉ:
a. Loài cây đó có hoa đực và hoa cái. b. Loài cây đó có hoa đực và hoa cái trên cùng
một cây.
c. Loài cây đó không có hoa đực và hoa cái. d. Loài cây đó có hoa đực và hoa cái trên
cây khác nhau. 227.Hoa vô cánh là:
a. Hoa không có bao hoa b. Hoa chỉ có 1 vòng bao hoa
lOMoARcPSD|41967345
c. Hoa chỉ có tràng hoa d. Hoa không có đài 228. Quả
ở họ Papaveraceae thuộc loại:
a. Quả nang chẻ ô b. Quả nang nứt hỗn hợp. c. Quả nang nứt vách. d. Quả nang
nứt lỗ ở đỉnh.
229. Cơ quan sinh sản hữu tính của ngành Ngọc Lan :
a. Bao hoa và bộ nhị. b. Bao hoa và bộ nhụy. c. Đài và tràng hoa.
d. Bộ nhị và b nhụy
230. Cơ quan sinh sản của Ngành Thông:
a. Nón b. Bào tử c. Túi bào tử d. Hoa
231. Chu trình chỉ có một sinh vật đơn bội chiếm ưu thế. Giai đoạn lưỡng bội thu
hẹp ở hợp tử vì sự giảm nhiễm xảy ra liền sau khi thụ tinh. Sinh vật đơn bội được
tạo ra sẽ sinh sống một thời gian rồi tạo giao tử.
a. Chu trình đơn tính sinh b. Chu trình đa tính sinh
c. Chu trình lưỡng tính sinh d. Chu trình đơn lưỡng tính sinh 232. Quả
Dâu tây được xếp vào loại :
a. Quả tụ b. Quả phức c. Quả mọng d. Quả hạch.
233. “Bầu mt ô, nhiều noãn đính trên một cột trung tâm nối dài trục hoa” là
kiểu:
a. Đính noãn giữa. b. Đính noãn mép. c. Đính noãn vách. d. Đính noãn trung tâm.
234. “Bầu mt ô, do nhiều lá noãn hợp thành, các noãn đính trên những phiến
mỏng xuất phát từ gân giữa của mỗi lá noãn mc vào trong khoang của bầu” là
kiểu:
a. Đính noãn bên. b. Đính noãn giữa c. Đính noãn trung trụ. d. Đính noãn trung
tâm.
235. Kiểu phân nhánh đơn trục cho các loại cụm hoa:
a. Đơn vô hạn b. Tán kép c. Chùm kép d. Đơn có hạn
236. Quả khô là loại quả có:
a. Vỏ quả trong dày và hóa g. b. Vỏ quả trong là tép mọng nước
c. Vỏ quả ngoài cứng và dai. d. V quả khô đét lại
236. Lối sinh sản có: “Giao tử đực nhỏ và di động được gọi là tinh trùng, giao tử
cái lớn hơn và bất động gọi là noãn cầu. Sự phối hợp của hai giao tử thực hiện
ngay trong noãn cơ” được gi là:
a. Noãn giao b. Giao tử phối c. Dị giao d. Đẳng giao
237. Phần nạc mọng nước ở quả phức loại dâu tằm được tạo thành từ: a.
Đài hoa b. Đế hoa c. Bầu nhụy d. Lá bắc
lOMoARcPSD|41967345
238. “Một noãn duy nhất đính trên một đoạn nối dài của trục hoa là kiểu:
a. Đính noãn gc b. Đính noãn giữa. c. Đính noãn mép. d. Đính noãn trung trụ. 239.
Cơ quan sinh sản của Ngành Ngọc lan:
a. Hoa b. Nón c. Bào tử d. Túi bào tử
240. Chọn ý đúng:
a. Ở thực vật bậc cao: chu trình phát triển theo đơn tính sinh nhưng giao tử thực vật có
xu hướng giảm
b. Ở Dương xỉ: Giao tử thực vật chiếm ưu thế và bào tử thực vật giảm
c. Ở Rêu: Bào tử thực vật chiếm ưu thế còn giao tử thực vật sống nhờ trên bào tử thực
vật
d. Ở Thực vật có hoa: Giao tử thực vật thu hẹp và sống nhờ trên bào tử thực vật.
241. Hoa thông thiên thuộc tiền khai đài nào sau đây:
a. Lợp
b. Ngũ điểm
c. Cờ
d. Van
242. Chu trình chỉ có một sinh vật lưỡng bội (2n). Sinh vật sẽ tạo giao tử sau khi
có sự giảm nhiễm. Sự phối hợp giữa hai giao tử đực và cái cho ra hợp tử 2n. Hợp
tử phát triển cho ra sinh vật mới lưỡng bội.
a. Chu trình đa tính sinh b. Chu trình đơn tính sinh
c. Chu trình đơn lưỡng tính sinh d. Chu trình lưỡng tính sinh
243. Mỗi hoa có hai ng nhị, số nhị trong mỗi vòng bằng số cánh hoa và một
vòng nhị đứng trước cánh hoa, gọi là bộ nhị có nhị
a. Lưỡng nhị b. Ngang số c. Trụ nhị nhụy d. Đảo lưỡng nhị
244. Bao phấn được nứt theo đường trung đới gọi là kiểu nứt bao phấn nào sau
đây: Select one:
a. Nứt lỗ b. Nứt ngang c. Nứt van d. Nứt dọc
245. Quả giả của cây Hoa hồng (Rosa chinensis) là do bộ phận nào tọa tnh?
a. Cuống hoa b. Đế hoa
246. Hình vẽ này là của loại qu gì ?
c. Lá bắc
d. Đài hoa
a. Nang cắt vách b. Nang chẻ ô.
247. Quả Đại hồi được xếp vào loại :
c. Quả loại đậu.
d. Quả đại.
a. Quả hạch. b. Quả mọng
c. Quả tụ
d. Quả phức
lOMoARcPSD|41967345
(quả kép)
248. Chọn phát biểu đúng:
a. Rốn hạt là nơi rễ mm chui ra b. Nơi hạt dính vào cuống hạt gọi là rốn hạt
c. Cây mầm luôn có: rễ mm, thân mm, chồi mm và hai lá mm
d. Vỏ hạt là do lớp biểu bì trong lá noãn tạo thành249. Tiền khai hoa
cờ là đặc điểm đặc trưng của:
a. Faboideae b. Rutaceae c. Malvaceae d.
Caesalpinioideae
250. Quả na được xếp vào loại :
a. Quả phức (quả kép) b. Quả tụ c. Quả mọng d. Quả mng loại cam
251. Ở họ Asteraceae có:
a. Đế hoa lõmnh chén b. Đế hoa lồi c. Đế hoa hình dĩa mật d. Đế hoa dạng
hình nón
252. Loại quả nào sau đây được xếp vào loại khô không tự mở:
a. Quả thóc b. Quả đậu. c. Quả nang. d. Quả đại.
253. Xim một ngãnh đinh ốc là cụm hoa đơn có hạn do sự hình thành:
a. Các chồi bên đối diện từng đôi một. b. Các chồi bên ở kẽ lá bắ
c. Các chồi bên không cùng một hướng. d. Các chồi bên cùng một hướng
254. Quả nang thuộc loại quả
a. Quả mọng b. Quả khô tự m c. Quả thịt d. Quả khô không tự m
255. Các hoa trong một cụm phân nhánh theo một kiểu thống nhất thì gọi là:
a. Cụm hoa vô hạn b. Cụm hoa đơn c. Cụm hoa hỗn hợp d. Cụm hoa có
hạn
256. Cụm hoa bông mo có trục cụm hoa phân nhánh gọi là: a. Tán.
b. Chùm. c. Buồng. d. Bông.
257. Khi các nhánh trên trục chính của cụm hoa không mang một hoa
mà mang một cụm hoa khác kiểu thì gọi là:
a. Cụm hoa có hạn b. Cụm hoa kép c. Tán kép d. Cụm hoa hỗn hợp 258.
Hình vẽ này là của loại quả gì ? Select one:
a. Nang chẻ ô. b. Quả đại. c. Nang cắt vách d. Quả loại đậu. 259.
“Noãn tâm” phát triển thành:
a. Cây mm b. Nội nhũ c. Ngoại nhũ d. Aó hạt
260. Phần phụ sùi lên ở một đầu hạt, được hình thành do mép lỗ noãn phát triển
gọi là
a. Mào b. Mồng c. Cánh d. Lông
lOMoARcPSD|41967345
261. Bộ nhị bốn trội có đặc điểm:
a. Các chỉ nhị dính liền nhau b. Bộ nhị có 4 nhị trong đó có 2 nhị ngắn và 2 nhị dày
c. Bộ nhị có 6 nh trong đó có 4 dài và 2 nh ngắn d. Chỉ nhị dính liền với vòi nhụy
262. Hoa có một vòng nhị, số nhị trong mỗi vòng bằng số cánh hoa và xếp xen kẽ
với số cánh hoa, gi là:
d. Bộ nhị đảo lưỡng nhị
263. Quả phức là quả được hình thành từ :
a. Một hoa mang các lá noãn liền.
264. Quả được mở theo ch chẻ đôi vách ngăn để tách riêng từng lá noãn rồi
mỗi lá noãn li mở như một đại” là:
d. Nang nứt răng.
265. Hình thức sinh sản vô tính gặp ở nghành:
266. Rễ chùm có đặc điểm:
a. Phát triển mạnh và mang nhiều chất Dự trữ như tinh bột, inulin. Rễ củ có thể phát
triển từ rễ cái.
b. Rễ mọc ra từ các mấu của thân để giúp cây bám chặt vào cây khác hoặc giàn leo.
c. Rễ được sinh ra không phải từ rễ chính hay rễ bên mà là từ lá hoặc thân
a. Bộ nhị lưỡng nhị
Bộ nhị ngang s
c. Bộ nhị đơn th
b. Cụm
a
đặc biệt.
c. Một
ho
a
mang các lá noãn rời.
d. Tổng bao lá bắc .
a.
Qu
đại.
b. Nang cắt vách
c. Nang chẻ ô.
a. Pinophyta
b. Lycopodiophyta
c. Rhyniophyta.
d. Bryophyta.
lOMoARcPSD|41967345
d. Rễ mọc trong không khí, mặt ngoài có một lớp mô xốp bao bọc để hút ẩm của
khôngkhí.
e. Rễ chính không phát triển mạnh hoặc chết đi, chỉ còn lại hệ thống rễ được tạo thành
từ những rễ phát sinh từ dưới thân. Chúng phát triển với mức độ gần nhau, chiều dài
gần bằng nhau.
267. “Tầng phát sinh bần – lục bì” thuộc loại mô nào sau đây:
a. Mô mềm
b. Mô phân sinh ngọn
c. Mô cơ giới
d. Mô dẫn
e. Mô phân sinh cấp hai (Mô phân sinh bên)
269. Đặc điểm nào dưới đây không phải là cấu tạo giải phẫu lá cây lớp Ngọc lan:
270. Ở các cây họ Poaceae vách tế bào biến đổi để tạo ra sự:
e. Sự hóa gỗ
271. Hoa kng có bao hoa nghĩa là:
268
. Lá cây Lớp Ngọc Lan chỉ có cấu tạo
:
a. Cấp 2
b. Cấp 3 và 1
c. Cấp 4
d. Cấp 1
e. Cấp 1 và 2
a. Cấu tạo dị thể
b. gỗ xếp theo hình vòng cung.
c. Chỉ có biểu bìới có lỗ khí.
d. Các bó libe
e. Cả biểu bì trên và biểu bì dưới đều có lỗ khí
f. Mô dày
a. Hóa khoáng
b. Sự hóa bần
c. Sự hóa nhầy
d. Sự hóa sáp
lOMoARcPSD|41967345
a. Hoa không có nh
b. Hoa trần
c. Hoa không có nhị và đài
d. Hoa không có nhụy
272. Loại quả nào sau đây được xếp vào loại kkhông tự mở:
a. Quả đại.
b. Quả nang.
c. Quả đậu.
d. Quả dĩnh
273. “Quả được hình thành từ bầu 1 ô, do 2~3 lá noãn dính liền nhau. Khi
chín, quả được mở theo đường nứt vòng ngang gia quả là:
d. Quả nang cắt ô
274. Kiểu phân nhánh hợp trục cho các loại cụm hoa:
a. Đơn vô hạn
b. Chùm kép
c. Tán kép
d. Đơn có hạn
275. Quả Kim anh được xếp vào loại :
a. Quả hạch.
b. Quả mọng
c. Quả phức (quả kép)
d. Quả giả
276.“Các noãn phủ mặt trong của lá noãn” là kiểu:
a.
Qu
loại đậu
Qu
hộp
c.
Qu
hạch
lOMoARcPSD|41967345
a. Đính noãn vách
b. Đính noãn giữa.
c. Đính noãn mép.
d. Đính noãn trung trụ.
277. Áo hạt giả là do bộ phận nào phát triển thành?
a. Sự phát triển quá mức của mồng
b. Sự phát triển quá mức của mào
c. Sự phát triển quá mức của cánh
d. Sự phát triển quá mức của cuống noãn
278. Lưỡi nh có đặc điểm:
a. Bộ phận mỏng và nhỏ mọc giữa bẹ lá và phiến lá
e. Bộ phận mỏng và nhỏ mọc trên cuống lá ôm sát vào thân.
279. Mỗi hoa có hai vòng nhị, số nhị trong mỗi vòng bằng số cánh hoa và một
vòng nhị đứng trước cánh hoa, gọi là bộ nhị có nhị:
280. Phần phụ sùi lên ở một đầu hạt, được hình thành do mép lỗ noãn phát triển
gọi là:
b. Phần rộng dưới cung lá ôm sát vào thân
c. Bộ phận nh mọc dưới cuống lá
d. Bộ phận lớn nằm trên cuống lá
a. Đảo lưỡng nhị
b. Trụ nhị nhụy
c. Ngang s
d. Lưỡng nhị
lOMoARcPSD|41967345
Downloaded by Th? Anh (anhther2511@gmail.com)
Select one:
a. Lớn hơn chất tế bào và có độ pH acid 4
b. Lớn hơn chất tế bào và có độ pH acid 2
c. 13
d. 3
e. 5
f. 3
g. Nhỏ hơn chất tế bào và có độ pH acid 4
h. Lớn hơn chất tế bào và có độ pH acid 1
i. 5
j. Nhỏ hơn chất tế bào và có độ pH kiềm 11
282. “Tầng phát sinh Bần – Lục bì” đặt ở:
a. Phần vỏ của Lá và Thân
b. Phần vỏ của Rễ và Thân
c. Phần trụ giữa của Rễ và Thân
d. Phần trụ của Lá và Rễ
a. Mồng
b. Cánh
c. Mào
d. Lông
281
. Chất nhân có độ chiết quang
:
lOMoARcPSD|41967345
e. Phần trụ của Lá
283. Hệ thống cơ bản giữa 2 lớp màng nguyên sinh và màng không bào
gọi là:
A.Màng lưới ni chất.
B.Màng kép lipoprotein. C.Vách tế bào.
D.Khoảng gian bào.
E.Phiến giữa pectin.
284. Trong các kiểu hoa tự sau, kiểu nào thuc cụm hoa đơn có hạn: a.
Tán
b. Ngù
c. Xim một ngã
d. Bông
284. “Quả mở dọc theo đường sống lưng của mỗi lá noãn để tạo thành số mảnh vỏ
bằng số lá noãn. Như vậy, mi mảnh vỏ gồm có hai nửa của hai lá noãn xếp cạnh
nhau”
a. Quả đại.
b. Nang chẻ ô.
c. Nang cắt vách
d. Quả loại đậu.
285. Chất chứa đựng trong tế bào có tên:
a. Không bào
b. Chất nguyên sinh.
c. Thể sng nhỏ
d. Thể vùi
lOMoARcPSD|41967345
Downloaded by Th? Anh (anhther2511@gmail.com)
e. Vách tế bào
286. Phần lá màu xanh phía trên của quả dứa được gọi là:
a. Đài phụ
b. Đế hoa
c. Chồi ngọn
d. Lá chét và lá bắc
287. Trong phương pháp nhuộm kép, phần nào trong vi phẫu bắt màu xanh:
a. Tế bào màng hóa gỗ
b. Sợi gỗ
c. Tế bào màng bằng cellulose
d. Tế bào màng hóa cương mô
e. Tế bào màng hóa bần
Xoắn ốc: Điển hình của các cây thuộc ngành Ngọc lan nguyên thuỷ, bao hoa chưa
phân hoá, rời nhau, xếp kế tiếp từ dưới lên trên hoặc từ ngoàio trong theo đường
xoắn ốc liên tc.
Cờ: Có 5 bộ phận sắp xếp đối xứng hai bên. Cánh lớn nhất là cánh cờ ở ngoài cùng;
hai cánh chim ở hai bên bị phủ bởi cánh cờ và phủ lên hai cánh thìa ở bên trong.
lOMoARcPSD|41967345
Thìa: Ngược với tiền khai hoa Cờ. Trong 5 cánh hoa, cánh nhỏ nhất ở trong cùng hai
mép bị hai cánhgiữa phủ lên. Mép còn lại của hai cánh giữa lại bị hai cánh ngoài
cùng xếp cạnh nhau phủ lên.
lOMoARcPSD|41967345
Chỉ nhị đính vào gốc bao phấn thì gọi là bao phấn đính gốc, đính vào khoảng giữa
bao phấn gọi bao phấn đính lưng. Kiểu bao phấn đính lưng thường hay gặp ở các
cây thụ phấn nhờ gió như cây họ Lúa, tạo kiểu bao phấn lắc lư, dễ rung động và đứt
trước gió. Kiểu bao phấn đính gc là hình thức nguyên thuỷ hơn trong cách đính bao
phấn.
Bao phấn: Nứt l: bao phấn có thể mở bằng lỗ ở đỉnh như ở các hoa Đỗ quyên
(Rhododendron sp.), chi Cà (Solanum).
Nứt ngang: Đây là trường hợp đặc biệt ở bao phấn cây Măng cụt (Garcinia
mangoslana L.).
Các nhị dính với nhau ít nhiều là bộ nhị một bó (ví d: hoa Râm bụt có các chỉ nhị hàn
liền thành một ống); bộ nhị hai bó (ví dụ: hoa h Đậu – Fabaceae thường có 9 nhị hàn
liền với nhau và 1 nhị duy nhất rời ra) hoặc bộ nhị nhiều bó (ví dụ: hoa Gạo có bộ nhị
gồm nhiều nhị tụ tập với nhau thành nhiều bó nhỏ).
Các chỉ nhị ngắn hơn cánh hoa thường nằm tụt vào bên trong bao hoa, được gọibộ
nhị thụt.
Đính noãn thân:Noãn đính trên một bộ phận có nguồn gốc từ thân. Phân biệt hai
trường hợp:
- Đính noãn gốc: Trong bầu chỉ có một noãn duy nhất đính trên gốc bầu nối liền
với đế hoa. Ví dụ: h Rau răm ( Polygonaceae), Cúc (Asteraceae), v.v...
- Đính noãn trung tâm: Trong bầu có nhiều noãn được đính trên một cột trung
tâm, là phần kéo dài của đế hoa, ở trong khoang của bầu một ô, ta gọi là. Ví dụ:
họ Cẩm chướng (Caryophylaceae).
Đính noãn lá: Các noãn được đính trên lá noãn, là những bộ phận có nguồn gốc từ lá.
Có các kiểu sau:
- Đính noãn mép:
Đính noãn bên: Nếu bầu có một ô do một lá noãn tạo thành (họ Đậu
Fabaceae) hoặc do nhiều lá noãn tạo thành (họ Cải – Brassicaceae), các noãn
đính vào mép của lá noãn thành từng dãy trên vách trong của bầu.
Đính noãn trung trụ: Bầu do nhiều lá noãn tạo thành nhưng mép các
lá noãn cuốn vào giữa bầu, tạo ra những ô kín riêng (số ô trong bầu bằng số lá
noãn). Các noãn vẫn đính vào mép các lá noãn này, trong như đính vào một cái
cột ở giữa bầu, gọi là. Đây là kiểu đính noãn khá phổ biến thường gặp ở họ Cam
( Rutaceae), họ Bông (Malvaceae), v.v...
- Đính noãn vách: khi các noãn phủ hết mặt trong của lá noãn (tức vách trong
của bầu) thì gọi là đính noãn vách. Ví dụ: hoa Súng (Nymphaea rubra Roxb. ex
Salisb.).
lOMoARcPSD|41967345
- Đính noãn giữa: kiểu này hiếm gặp. Đó là ở bầu mt ô do nhiều lá noãn tạo
thành. Nhiều noãn đính vào những phiến mỏng xuất phát từ gân giữa của mỗi
lá noãn mọc vào trong khoang của bầu. Ví dụ: hoa Thuốc phiện (Papaver
somniferum L.).
Cụm hoa đơn
(i) Cụm hoa đơn vô hạn
- Chùm: Trục cụm hoa không phân nhánh, trên đó mang nhiều hoa có
cuống, mọc so le. Mỗi hoa nằm ở kẽ một lá bắc. Hoa ở dưới nở trước,
lần lượt các hoa phía trên nở sau. Cả cụm hoa có hình nón dài. Ví d:
hoa Bưởi (Citrus grandis Osbeck).
- Bông: Cụm hoa có cấu tạo gần như chùm nhưng không có cuống hoa.
Các hoa đính sát vào trục cụm hoa. Ví dụ: Mã đề ( Plantago major L.), Cỏ xước
(Achyranthes aspera L.). Dạng cụm hoa bông có ba loại đặc biệt như sau:
Bông đuôi sóc: Cụm hoa bông mang toàn hoa đơn tính và
mọc thõng xuống, trông giống cái đuôi con sóc. Ví dụ: Tai tượng
(Acalypha wilkesiana Muell.).
Bông mo: Bông có trục cụm hoa nạc và được bao bọc bởi
một cái lá bắc to, gọi là mo. Ví dụ: Bán hạ ( Tiphonium trilobatum
Schott.).
Buồng: Thực chất là nhng bông mo nhưng trục cụm hoa
phân nhánh. Ví dụ: Cau (Areca catechu L.).
- Ngù: Có cấu tạo theo kiểu chùm nhưng các hoa ở dưới có cuống dài để
đưa các hoa lên trên cùng một mặt phẳng. Có tài liệu gọi là chùm hình
tán.
Ví dụ: Phượng (Delonix regia Raf.)
- Tán: Trục cụm hoa rút ngắn lại, trên đó mang nhiều hoa có cuống mc
toả ra trông nphát sinh từ một điểm, tựa như các gọng của một cái ô.
Các lá bắc tụ họp ở gốc các cuống hoa, gọi là tổng bao lá bắc, có nhiệm
vụ bảo vệ các hoa khi còn chưa nở. Trong một tán, hoa ở phía ngoài n
trước, hoa ở trong nở sau. Ví dụ: các cây họ Cần (Apiaceae).
- Đầu: Trục cụm hoa rút ngắn lại và phồng lên trong như một cái đầu, trên
đó mang nhiều hoa không cuống. Mỗi hoa mọc ở kẽ lá bắc mỏng gọi là
vẩy. Quanh đầu còn có những lá bắc khác họp thành một tổng bao lá
bắc, bảo vệ các hoa khi còn là nụ. Trên một đầu, hoa ở phía ngoài nở
trước rồi lần lượt vào phía trong. Ví dụ: các cây họ Cúc (Asteraceae).
(ii) Cụm hoa đơn có hạn (Xim)
lOMoARcPSD|41967345
- Xim một ngả: Cm hoa có hạn nhưng sự hình thành các chồi bên chỉ
xảyra từng cái một. Có hai trường hợp:
Xim một ngả hình đinh ốc: Sự hình thành các chồi bên không
cùng một hướng làm cho cụm hoa có hình chữ chi (Z). Đầu cụm hoa duỗi
thẳng dần ra nhưng không nhầm lẫn với kiểu chùm vì theo cách mọc này
thì hoa ở đối diện với lá bắc chứ không phải ở kẽ lá bắc. Ví dụ: hoa La
dơn (họ Iridaceae).
Xim một ngả hình bọ cạp: Các chồi bên hình thành về một
phía làm cho cụm hoa uốn cong lại như đuôi con bọ cạp. Ví dụ: Vòi voi
(Họ Boraginaceae). - Xim hai ngả: Cụm hoa có hạn nhưng sự hình thành
các chồi bên ở mỗi cấp xảy ra ở hai phía từng đôi một, đối diện nhau. Tận
cùng của mỗi nhánh một hoa và hoa này luôn nở trước hoa ở hai bên.
Ví dụ: Mẫu đơn (Ixora coccinea L.).
- Xim nhiều ngả: Cụm hoa có hạn nhưng mi cấp có hơn hai chồi bên
hình thành. Hoa của cấp trước bao giờ cũng nở trước hoa ở cấp sau.
- Xim co: Kiểu cụm hoa xim đặc biệt, đặc trưng cho họ Bạc hà
(Lamiaceae). Ở các nách lá gần đầu thân hay cành mọc ra các hoa, nhưng
các nhánh của cm hoa rất ngắn nên trông như từ một chỗ mọc toả ra
xếp sát vào nhau. Ví dụ: Ích mẫu (Leonurus artemisia Houtt.), Kinh giới
(Elsholtzia ciliata Hyland.).
Cụm hoa kép
- Chùm kép: Vị trí của các hoa trên trục cụm hoa kiểu chùm được
thay bằng các chùm đơn nh hơn. Ví dụ: Hoa hoè (Styphnolobium japonicum
Schott.).
- Tán kép: Vị trí của các hoa trên cụm hoa tán, thay bằng các tán đơn
nhỏ hơn. Gốc mỗi tán đơn có một vòng lá bắc bao riêng tán đó (tiểu bao lá bắc).
Gốc của cả tán kép cũng có một vòng bao lá bắc chung (tổng bao lá bắc). Ví dụ:
Bạch chỉ (Angelica dahurica Benth. et Hook.).
Cụm hoa hỗn hợp Có rất nhiều kiểu cụm hoa hỗn hợp khác nhau.
- Chùm tán: Vị trí các hoa trên một chùm được thay bằng một tán
đơn. Ví dụ: họNhân sâm (Araliaceae).
- Ngù đầu: Vị trí các hoa trên một ngù được thay bằng các đầu nhỏ.
Kiểu cụm hoa này khá phổ biến trong họ Cúc (Asteraceae). Ví dụ: Rau má lá rau
muống. Trên thực tế, có nhiều cụm hoa rất phức tạp và không theo các quy luật
trên. Khi đó, việc đặt tên chỉ theo hình dạng và không phổ biến ở nhiều loài.
| 1/39

Preview text:

lOMoARcPSD| 41967345 THỰC VẬT DƯỢC 1.Kiểu hỗn bào:
a. Lỗ khí được bao quanh bởi các tế bào bạn xếp nối tiếp nhau.
b. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn xếp thẳng góc với khe lỗ khí.
c. Lỗ khí lỗ khí được bao bọc bởi những tế bào bạn giống tế bào biểu bì.
d. Lỗ khi được bao bọc bởi 3 tế bào bạn trong đó có một tế bào nhỏ hơn 2 tế bào kia
e. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn song song với khe lỗ khí.
2.Trong các loại rễ sau, rễ nào không phải là rễ khí sinh: a. Rễ củ b. Rễ ký sinh
c. Rễ phụ d. Rễ bám e. Rễ khí sinh (rễ Phong lan)
3. Rễ phụ có đặc điểm:
a. Rễ chính không phát triển mạnh hoặc chết đi, chỉ còn lại hệ thống rễ được tạo thành
từ những rễ phát sinh từ dưới thân. Chúng phát triển với mức độ gần nhau, chiều dài gần bằng nhau
b. Phát triển mạnh và mang nhiều chất Dự trữ như tinh bột, inulin. Rễ củ có thể phát triển từ rễ cái.
c. Rễ mọc trong không khí, mặt ngoài có một lớp mô xốp bao bọc để hút ẩm của khôngkhí.
d. Rễ được sinh ra không phải từ rễ chính hay rễ bên mà là từ lá hoặc thân.
e. Rễ mọc ra từ các mấu của thân để giúp cây bám chặt vào cây khác hoặc giàn leo.
4. Sợi gỗ có chức năng:
a. Nâng đỡ b. Tổng hợp chất hữu cơ đi nuôi cây. c. Dự trữ chất dinh dưỡng
d. Dẫn nước và muối khoáng e. Dẫn nhựa
5. Thân rạ có đặc điểm:
a. Thân hình trụ thẳng, không phân nhánh, mang một bó lá ở ngọn.
b. Thân cây gỗ to, hóa gỗ và phân nhánh
c. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng một mình nhưng lại có thể dựa vào những
cây khác hoặc giàn để vươn lên cao đưa ánh sang ra xa
d. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng đứng cho nên phải mọc bò lan trên mặt đất.
e. Thân rỗng ở gióng và đặc ở mấu.
6. Mặt phẳng phân chia những tế bào mô phân sinh ngọn rễ: a. Tiếp tuyến. b. Xuyên tâm c. Song song
d. Nhiều hướng khác nhau.
e. Tiếp tuyến & xuyên tâm
7. Các ngăn chính của một tế bào thưc vật:
a. Màng, tế bào chất, nhân
b. Vách, màng, dịch trong suốt,nhân lOMoARcPSD| 41967345 c. Vách, màng, không bào
d. Màng, dịch trong suốt,nhân
e. Vách, màng, tế bào chất, nhân
8. Lá mọc đối có đặc điểm:
a. Mỗi mấu mang 1 lá b. Mỗi mấu mang 2 lá c. Mỗi mấu mang từ 3 lá trở lên d. Mối mấu mang 4 lá e. Mỗi mấu mang 3 lá
9. Trong tất cả các đặc điểm dưới đây đều là cấu tạo giải phẫu của lá cây lớp Ngọc lan, ngoại trừ:
a. Biểu bì trên và biểu bì dưới có lỗ khí.
b. Tinh thể calcioxalat hình cầu gai. c. Các bó libe
d. gỗ xếp theo hình vòng cung. e. Mô dày f. Cấu tạo dị thể
10. Thể tơ có ở những tế bào:
a. Có nhân điển hình b. Lạp màu c. Hầu hết các tế bào
d. Không có nhân điển hình e. Lạp lục
11. Phương pháp nghiên “Sinh hóa học”:
a. Dựa vào đặc điểm cấu tạo phấn hoa của cây cỏ.
b. Dựa vào đặc điểm cấu tạo bên trong của các tế bào, mô, và các cơ quan của cây cỏ.
c. Dựa vào sự phân bố của các quần thể và quần xã thực vật để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
d. Dựa vào các sản phẩm chiết ra từ các cây cỏ hay từ các nhóm cây. Có thể xác định
được mối quan hệ họ hàng gần gũi giữa chúng. e. Sử dụng các đặc điểm phát triển của phôi
12. Mô mềm hấp thụ có nhiệm vụ:
a. Dự trữ chất dinh dưỡng
b. Dẫn chất dinh dưỡng đi khắp các bộ phận trong cây c. Nâng đỡ d. Quang hợp
e. Hấp thụ chất dinh dưỡng
13. Mạch ngăn và mạch thông có nhiệm vụ: a. Dẫn nhựa b. Nâng đỡ
c. Dẫn nước và muối khoáng
d. Tổng hợp chất hữu cơ đi nuôi cây.
e. Dự trữ chất dinh dưỡng
14. Mô phân sinh gióng là đặc trưng của các cây họ: a. Solanaceae
b. Euphorbiaceae c. Poaceae d. Papaveraceae e. Fabaceae
15. Phần thịt lá trong lá cây lớp Hành có cấu tạo đồng thể chủ yếu là mô……………. a. Mô dẫn b. Mô khuyết
c. Mô tiết d. Mô mềm diệp lục đồng hóa e. Mô phân sinh
16. Libe có nhiệm vụ: lOMoARcPSD| 41967345
a. Dẫn nhựa b. Tổng hợp chất hữu cơ đi nuôi cây. c. Dẫn chất hữu cơ đi nuôi cây
d. Dự trữ chất dinh dưỡng e. Nâng đỡ
17. Các bó libe gỗ trong lá cây lớp Hành được xếp trên:
a. Hình vòng cung b. Theo đường tròn đồng tâm c. Các đường song song tương ứng với gân lá
d. Theo các đường tròn đồng tâm e. Theo hình tam giác 18. Kiểu song bào:
a. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn song song với khe lỗ khí.
b. Lỗ khi được bao bọc bởi 3 tế bào bạn trong đó có một tế bào nhỏ hơn 2 tế bào kia
c. Lỗ khí lỗ khí được bao bọc bởi những tế bào bạn giống tế bào biểu bì.
d. Lỗ khí được bao quanh bởi các tế bào bạn xếp nối tiếp nhau
e. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn xếp thẳng góc với khe lỗ khí.
19. Cách sắp xếp nào đúng nhất:
a. Chóp rễ → Miền lông hút →Miền sinh trưởng→Miền hóa bần →Cổ rễ.
b. Chóp rễ → Miền hóa bần→Miền sinh trưởng→Miền lông hút →Cổ rễ.
c. Miền sinh trưởng → Chóp rễ →Miền lông hút →Miền hóa bần →Cổ rễ.
d. Chóp rễ → Miền sinh trưởng →Miền lông hút →Miền hóa bần →Cổ rễ.
e. Chóp rễ → Miền sinh trưởng →Miền hóa bần →Miền lông hút →Cổ rễ.
20. Trong các miền sau, miền nào đảm nhiệm chức năng chủ yếu của rễ: a. Miền hóa bần
b. Chóp rễ c. Miền sinh trưởng
d. Miền lông hút. e. Cổ rễ
21. Trụ giữa chiếm vị trí trung tâm của rễ, gồm:
a. Trụ bì, hệ thống dẫn, tia ruột và mô mềm ruột.
b. Trụ bì, hệ thống dẫn, tia ruột, mô mềm ruột, đai caspari.
c. Trụ bì, gỗ, tia ruột và mô mềm ruột.
d. Trụ bì, hệ thống ruột, đai caspari.
e. Trụ bì, libe, tia ruột và mô mềm ruột.
22. Kiểu vòng bào:
a. Lỗ khí được bao quanh bởi các tế bào bạn xếp nối tiếp nhau
b. Lỗ khí lỗ khí được bao bọc bởi những tế bào bạn giống tế bào biểu bì.
c. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn xếp thẳng góc với khe lỗ khí.
d. Lỗ khi được bao bọc bởi 3 tế bào bạn trong đó có một tế bào nhỏ hơn 2 tế bào kia
e. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn song song với khe lỗ khí.
23. Lá mọc so le có đặc điểm: a. Mối mấu mang 4 lá b. Mỗi mấu mang 3 lá c. Mỗi mấu mang 1 lá lOMoARcPSD| 41967345
d. Mỗi mấu mang từ 3 lá trở lên e. Mỗi mấu mang 2 lá
24.Rễ biểu sinh có đặc điểm:
a. Rễ chính không phát triển mạnh hoặc chết đi, chỉ còn lại hệ thống rễ được tạo thành
từ những rễ phát sinh từ dưới thân. Chúng phát triển với mức độ gần nhau, chiều dài gần bằng nhau
b. Rễ của những sống nhờ trên cây khác, song rễ các cây đó chỉ bám trên vỏ.
c. Rễ của thực vật ký sinh và nữa ký sinh sống nhờ vào những chất hữu cơ có sẵn từ cây chủ.
d. Phát triển mạnh và mang nhiều chất Dự trữ như tinh bột, inulin. Rễ củ có thể phát triển từ rễ cái.
e. Rễ được sinh ra không phải từ rễ chính hay rễ bên mà là từ lá hoặc thân
25. Tua quấn của Đậu Hà Lan (Pisum sativum (L.) do:
a. Cành biến đổi b. Hoa biển đổi c. Lá biến đổi d. Lá bắc biến đổi e. Đài hoa biến đổi
26.Rễ Trầu Không thuộc loại rễ nào sau đây:
a. Rễ bám. b. Rễ chùm c. Rễ mút
d. Rễ cọc e. Rễ thủy sinh
27. Đặc điểm nào dưới đây không phải là cấu tạo giải phẫu lá cây lớp Hành: a. Cấu tạo đồng thể
b. Mô cứng c. Cả biểu bì trên và dưới có lỗ khí.
d. gỗ xếp theo đường song song. e. Mô dày f. Các bó libe
28. Thân hành vảy thường thấy ở cây: a. Hành b. Tỏi
c. Gừng d. Bách hợp e. La dơn
29. Hình thái học thực vật nghiên cứu về:
a. Cấu trúc vi học bên trong cây
b. Hình dạng bên ngoài cây c. Hoạt động sinh trưởng của cây
d. Sự sắp xếp thực vật thành một hệ thống
e. Sự phân bố của thực vật trên trái đất.
30. Các lớp bần, tầng sinh bần, và lục bì được gọi là:
a. Tầng phát sinh bần – lục bì. b. Tầng phát sinh libe – gỗ. c. Đai Caspari. d. Chu bì. e. Thụ bì.
31. Giai đoạn nào không phải là giai đoạn phát triển của tế bào thực vật : a. Giai đoạn nẩy chồi.
b. Giai đoạn phôi c. Giai đoạn chọn lọc d. Giai đoạn phát triển e. Giai đoạn chuyển hóa
32. Mô mềm có nhiệm vụ:
a. Bảo vệ các bộ phận của cây chống tác hại của môi trường bên ngoài.
b. Tiết ra những chất cặn bạ cây không sử dụng. lOMoARcPSD| 41967345 c. Dẫn nhựa
d. Liên kết các mô khác, đồng thời còn làm chức năng đồng hóa hay dự trữ.
e. Nâng đỡ, tựa như bộ xương của cây
33. Chất tế bào khô của hạt và bào tử vẫn còn khả năng sống ở nhiệt độ: a. 1050C b. 1000C c. 1100C d. 700C f. 800C g. 500C
800C đối với các hạt, 1050C đối với các bào tử
34. Thân hành Đặc thường thấy ở cây: a. Hành b. La dơn c. Gừng d. Tỏi e. Bách hợp
35. Phần thịt lá ở trong lá lớp Hành có kiểu cấu tạo:
a. Đồng thể, chủ yếu mô dậu b. Đồng thể, chủ yếu là mô khuyết c. Dị thể, gồm mô khuyết và mô dậu
d. Đồng thể, gồm chủ yếu mô dày
e. Dị thể, gồm mô mềm và mô dậu
36. Ty thể còn được gọi là:
a. Thể lạp b. Lạp lục c. Thể tơ d. Lạp màu e. Không bào
37. Mô mềm hấp thụ phân bố ở:
a. Đầu ngọn rễ b. Thụ bì c. Đầu ngọn thân d. Biểu bì lá e. Lông hút của rễ
38. Gừng, Nghệ thuộc loại: a. Thân hành b. Thân rễ c. Rễ củ d. Thân củ e. Thân rạ
39. Mô nào dưới đây giúp cho rễ phát triển dài ra:
a. Mô dày b. Mô phân sinh lóng
c. Mô phân sinh ngọn d. Mô phân sinh bên e. Mô cơ giới
40. Theo chức năng. Mô mềm được chia ra làm: a. 3 loại b. 4 loại c. 1 loại d. 5 loại e. 2 loại
41. Thân và rễ lớp Hành chưa có: a. Gỗ cấp I
b. Libe cấp II và gỗ cấp I.
c. Libe cấp II và gỗ cấp II d. Libe cấp I
e. Libe cấp I và gỗ cấp I
42. Mô nâng đỡ còn được gọi là:
a. Chu bì. b. Mô dày c. Hậu mô d. Thụ bì e. Mô cơ giới
43. Rễ chùm là đặc điểm đặc trưng của họ: a. Laminaceae b. Poaceae c. Papaveraceae d. Apocynaceae e. Asteraceae
44. Su hào thuộc loại: a. Thân hành b. Thân rễ c. Rễ củ d. Thân rạ e. Thân củ
45. “Hậu thể liên tục” được hiểu là: lOMoARcPSD| 41967345 a. gỗ cấp II.
b. Libe và gỗ cấp I trong rễ tạo thành một vòng tròn liên tục.
c. Tia ruột trong thân loe rộng ra trong libe thành hình phễu, cắt libe cấp II thành bó nhọn.
d. Libe và gỗ cấp II trong thân tạo thành một vòng tròn liên tục.
e. gỗ cấp II. f. Libe và gỗ cấp II trong thân bị tia ruột cắt vụn thành nhiều bó libe
g. Libe và gỗ cấp II trong rễ bị tia ruột cắt vụn thành nhiều bó libe 46.
Gỗ trong cấu tạo cấp 1 ở Rễ cây lớp Ngọc lan có kiểu phân hóa: a. Hướng tâm
b. Xen kẽ c. Đối tâm d. Đối trọng e. Ly tâm
47. Ưu điểm của phương pháp nhân giống bằng phương pháp mô tế bào, ngoại trừ:
a. Cây được sản xuất bằng phương pháp mô tế bào là sạch bệnh E.Hệ số nhân giống
cao so với các phương pháp nhân giống khác. b. Giá thành cây con giống thấp, dễ áp dụng.
c. Độ đồng đều cao giữa các cây.
d. Cây sinh trưởng, phát triển khỏe.
48. Phần thịt lá trong lá cây lớp Ngọc lan có cấu tạo dị thể chủ yếu là mô…………….
a. Mô dẫn và mô phân sinh
b. Mô khuyết và mô dậu c. Mô phân sinh d. Mô dậu và mô dày
e. Mô tiết và mô khuyết
49. “Mô xốp” thuộc loại mô:
a. Cơ giới b. Dự trữ c. Hấp thụ d. Đồng hóa e. Mô tiết
50. Rễ chùm có đặc điểm:
a. Rễ mọc trong không khí, mặt ngoài có một lớp mô xốp bao bọc để hút ẩm của khôngkhí.
b. Rễ được sinh ra không phải từ rễ chính hay rễ bên mà là từ lá hoặc thân
c. Phát triển mạnh và mang nhiều chất Dự trữ như tinh bột, inulin. Rễ củ có thể phát triển từ rễ cái.
d. Rễ chính không phát triển mạnh hoặc chết đi, chỉ còn lại hệ thống rễ được tạo thành
từ những rễ phát sinh từ dưới thân. Chúng phát triển với mức độ gần nhau, chiều dài gần bằng nhau.
e. Rễ mọc ra từ các mấu của thân để giúp cây bám chặt vào cây khác hoặc giàn leo.
51. Sợi libe có chức năng:
a. Dự trữ chất dinh dưỡng
b. Nâng đỡ c. Dẫn nhựa d. Dẫn nước và muối khoáng
e. Tổng hợp chất hữu cơ đi nuôi cây 52.
“Tầng phát sinh Libe~ Gỗ” đặt ở:
lOMoARcPSD| 41967345
a. Phần vỏ của Rễ và Thân
b. Phần trụ của Lá và Rễ c. Phần vỏ của Lá và Thân
d. Phần trụ giữa của Rễ và Thân e. Phần trụ của Lá
53. Lá đơn được phân loại dựa trên: a. 3 cách b. 7 cách c. 6 cách d. 4 cách e. 5 cách
54.Yếu tố dẫn nhựa:
a. Mạch rây b. Tế bào kèm
c. Mô mềm libe d. Tế bào khí khổng e. Sợi libe
55. Chu bì là tập hợp của:
a. Bần, Tầng phát sinh bần và Tầng phát sinh lục bì
b. Bần và Tầng phát sinh bần
c. Bần, Tầng phát sinh bần và Lục bì. d. Tầng sinh bần và Lục bì e. Bần và Lục bì
56. Cấu tạo giải phẫu thân cây lớp Ngọc lan có: a. Bó dẫn mở
b. Các bó libe, gỗ xếp lộn xộn không theo một trật tự c. Mô dày
d. Không có tầng phát sinh libe gỗ e. Bó dẫn kín
57. Trong tế bào bộ phận nào đóng vai trò quan trọng nhất?
a. Màng tế bào : giữ vai trò bảo vệ tế bào và chon lọc các chất trong sự trao đổi chất với môi trường.
b. Nhân : trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
c. Lục lạp : nơi diễn ra quá trình tổng hợp các chất hữu cơ.
d. Chất tế bào : nơi diễn ra mọi hoạt động của tế bào.
e. Ti thể : bào quan giữ vai trò hô hấp cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống củatế bào.
58. Nang thạch là thể vùi của tế bào thực vật thuộc:
a. Loại hỗn hợp b. Loại proti c. Loại tinh thể
d. Loại lipid. e. Loại tinh bột
59. Miền sinh trưởng có nhiệm vụ:
a. Hấp thụ chất hữu cơ
b. Hấp thụ nước c. Làm cho rễ mọc dài ra d. Che chở cho cây
e. Làm cho thân cây mọc dài ra
60. Các bó libe gỗ trong lá cây lớp Ngọc Lan được xếp trên:
a. Các đường song song tương ứng với gân lá b. Hình vòng cung c. Theo đường tròn đồng tâm d. Theo hình tam giác
e. Theo các đường tròn đồng tâm
61. Heteroprotein là dạng tồn tại khác của: a. Lipid b. Protid
c. Lạp màu d. Thể vùi e. Lạp lục
62. Mô dẫn gồm bó gỗ và bó libe ở cấu tạo cấp I của thân cây lớp Hành:
a. Xếp xen kẽ, gỗ I phân hóa hướng tâm. lOMoARcPSD| 41967345
b. Xếp nhiều vòng, càng ra ngoài bó gỗ càng nhỏ, gỗ I phân hóa hướng tâm.
c. Xếp nhiều vòng, kiểu bó chồng, gỗ I phân hóa ly tâm.
d. Xếp kiểu bó chồng, gỗ I phân hóa hướng tâm.
e. Xếp xen kẽ, gỗ I phân hóa ly tâm.
63. Phát biểu không đúng:
a. Lạp không màu có khả năng tạo mở và tạo protid trong tế bào.
b. Trong tế bào thực vật, lạp không màu là nơi đúc luyện tinh bột, hay gặp ở các cơ
quan dự trữ dưới đất như thân rễ, rễ củ, thân củ.
c. Lạp lục, lạp không màu và lạp màu có mối quan hệ với nhau , có nguồn gốc từ tiền thể lạp.
d. Lạp không màu có thể chuyển thành lạp lục khi để ra ánh sáng.
e. Thực vật bậc thấp chứa nhiều lạp, thực vật bậc cao không có lạp trong tế bào
64. Chất nguyên sinh bao gồm:
a. Chất tế bào, nhân, lạp, không bào b. Chất tế bào, không bào, thể vùi c. Nhân, lạp, thể tơ.
d. Chất tế bào, nhân, lạp, thể tơ.
e. Nhân, thể tơ, không bào, thể vùi
65. Bẹ lá có đặc điểm:
a. Phần rộng dưới cuống lá ôm sát vào thân b. Bộ phận nhỏ mọc dưới cuống lá
c. Bộ phận mỏng và nhỏ mọc trên cuống lá ôm sát vào thân. d. Bộ phận lớn nằm trên cuống lá
e. Bộ phận mỏng và nhỏ mọc giữa bẹ lá và phiến lá
66. Thân rạ là đặc điểm đặc trưng của họ: a. Loganiaceae b. Apocynaceae c. Lamiaceae d. Poaceae e. Myrtaceae 67. Thân rễ có:
a. Rễ cái phình to thành củ
b. Bẹ lá mọng nước sếp sít vào nhau
c. Lá biến đổi thành vảy dày ở xung quanh. d. Vết tích của lá để lại e. Lá biến đổi thành vảy mỏng
68. Dựa theo chức phận sinh lý, Mô thực vật được chia làm: a. 5 loại b. 6 loại c. 2 loại d. 3 loại e. 4 loại 69. Kiểu dị bào:
a. Lỗ khi được bao bọc bởi 3 tế bào bạn trong đó có một tế bào nhỏ hơn 2 tế bào kia
b. Lỗ khí được bao quanh bởi các tế bào bạn xếp nối tiếp nhau
c. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn song song với khe lỗ khí. lOMoARcPSD| 41967345
d. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn xếp thẳng góc với khe lỗ khí.
e. Lỗ khí lỗ khí được bao bọc bởi những tế bào bạn giống tế bào biểu bì.
70. Phương pháp nghiên cứu dựa vào đặc điểm cấu tạo bên trong của tế bào, mô
và các cơ quan thực vật gọi là:

a. Phương pháp phôi sinh học. b. Phương pháp hình thái. c. Phương pháp sinh hóa học
d. Phương pháp phấn hoa học
e. Phương pháp giải phẫu. .
71. Thể nào sau đây được gọi là trung tâm hô hấp và là nhà máy năng lượng của Tế bào: a. Thể Vùi b. Thể lạp c. Thể vùi loại protid d. Thể tơ e. Thể Malnose
72. “Tầng phát sinh Libe – gỗ” thuộc loại mô nào sau đây: a. Mô mềm b. Mô cơ giới
c. Mô dẫn d. Mô phân sinh ngọn
e. Mô phân sinh cấp hai (Mô phân sinh bên)
73. Mô mềm gỗ cấu tạo bởi những:
a. Tế bào chết làm nhiệm vụ nâng đỡ. D.Mạch ngăn làm nhiệm vụ bảo vệ. E.Tế bào
chết làm nhiệm vụ dự trữ. b. Tế bào sống làm nhiệm vụ dự trữ. B.Mạch thông làm
nhiệm vụ dẫn nhựa 74. Mô dày phiến là:
a. Giữa các tế bào của mô dày có khoảng gian bào.
b. Vách tế bào dày lên ở góc tế bào.
c. Vách tế bào dày lên theo phương tiếp tuyến.
d. Vách tế bào dày lên xẩy ra một cách đều đặn xung quanh tế bào.
e. Giữa các tế bào của mô dày không có khoảng gian bào.
75. Thân bò có đặc điểm:
a. Thân rỗng ở gióng và đặc ở mấu
b. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng một mình nhưng lại có thể dựa vào những
cây khác hoặc giàn để vươn lên cao đưa ánh sang ra xa
c. Thân hình trụ thẳng, không phân nhánh, mang một bó lá ở ngọn.
d. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng đứng cho nên phải mọc bò lan trên mặt đất.
e. Thân cây gỗ to, hóa gỗ và phân nhánh76. “Mô mềm hình giậu” thuộc loại mô:
a. Dự trữ b. Mô tiết c. Đồng hóa d. Cơ giới e. Hấp thụ
77. Mô dày Tròn là:
a. Vách tế bào dày lên xẩy ra một cách đều đặn xung quanh tế bào.
b. Vách tế bào dày lên theo phương tiếp tuyến.
c. Giữa các tế bào của mô dày không có khoảng gian bào. lOMoARcPSD| 41967345
d. Giữa các tế bào của mô dày có khoảng gian bào.
e. Vách tế bào dày lên ở góc tế bào
78. Lưỡi nhỏ thường gặp ở họ thực vật nào dưới đây: a. Fabaceae b. Malvaceae
c. Poaceae d. Rosaceae e. Loganiace 79. Mô đơn là mô:
a. Cấu tạo từ một tế bào đảm nhiệm một chức năng
b. Cấu tạo từ rất nhiều tế bào.
c. Cấu tạo từ một tế bào đảm nhiệm nhiều chức năng
d. Cấu tạo từ hai tế bào đảm nhiệm hai chức năng.
e. Cấu tạo từ vài tế bào đảm nhiệm vài chức năng
80. Thân leo có đặc điểm:
a. Thân hình trụ thẳng, không phân nhánh, mang một bó lá ở ngọn.
b. Thân cây gỗ to, hóa gỗ và phân nhánh
c. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng đứng cho nên phải mọc bò lan trên mặt đất.
d. Thân rỗng ở gióng và đặc ở mấu
e. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng một mình nhưng lại có thể dựa vào những
cây khác hoặc giàn để vươn lên cao đưa ánh sang ra xa
81. Mô Cơ giới có nhiệm vụ:
a. Tiết ra những chất cặn bạ cây không sử dụng b. Dẫn nhựa
c. Bảo vệ các bộ phận của cây chống tác hại của môi trường bên ngoài.
d. Nâng đỡ, tựa như bộ xương của cây
e. Liên kết các mô khác, đồng thời còn làm chức năng đồng hóa hay Dự trữ.
82. Lá đơn có đặc điểm:
a. Cuống lá phân nhánh các lá chét mọc đều đặn 2 bên cuống lá
b. Cuống lá không phân nhánh chỉ mang một phiến lá
c. Đầu cuống lá phân nhánh, các lá chét mọc 2 bên cuống lá chính
d. Đầu cuống lá phân nhánh, mỗi nhánh mang các lá chét
e. Cuống lá không phân nhánh mang nhiều phiến lá
83. Cấu trúc thể hiện sự khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là:
a. Trung thể,lạp thể,màng cellullo.
b. Trung thể,lạp thể,màng cellullo,không bào
c. Không bào,màng cellullo,trung thể ,ty thể
d. Lạp thể, thể Gôngi, không bào
e. Ty thể,lạp thể,lưới nội chất lOMoARcPSD| 41967345
84. Lá biến đổi thành gai để làm nhiệm vụ:
a. Giảm sự thoát hơi nước và bảo vệ b. Hút chất dnh dưỡng c. Dự trữ d. Bảo vệ e. Bắt mồi
85. Mô Che Chở có nhiệm vụ:
a. Liên kết các mô khác, đồng thời còn làm chức năng đồng hóa hay Dự trữ. b. Dẫn nhựa
c. Bảo vệ các bộ phận của cây chống tác hại của môi trường bên ngoài.
d. Tiết ra những chất cặn bạ cây không sử dụng e. Nâng đỡ, tựa như bộ xương của cây
86. Trong phương pháp nhuộm kép, phần nào trong vi phẫu bắt màu đỏ: a. Tế bào màng hóa gỗ
b. Sợi gỗ c. Tế bào màng hóa cương mô
d. Tế bào màng hóa bần e. Tế bào màng bằng cellulose 87.
Dựa theo nguồn gốc, Mô thực vật được chia làm:
a. 6 loại b. 3 loại c. 2 loại d. 5 loại e. 4 loại 88. Kiểu hỗn bào: a. Cô rễ
b. Miền hóa bần c. Miền lông hút d. Miền sinh trưởng. e. Chóp rễ
89. Tinh dầu thuộc loại thể vùi nào sau đây:
a. Thể vùi loại tinh thể b. Thể vùi loại protid c. Thể vùi loại lipid
d. Thể vùi loại tinh thể calci oxalat
e. Thể vùi loại tinh bột
90. Rễ bám có đặc điểm:
a. Rễ mọc ra từ các mấu của thân để giúp cây bám chặt vào cây khác hoặc giàn leo.
b. Rễ chính không phát triển mạnh hoặc chết đi, chỉ còn lại hệ thống rễ được tạo thành
từ những rễ phát sinh từ dưới thân. Chúng phát triển với mức độ gần nhau, chiều dài gần bằng nhau.
c. Phát triển mạnh và mang nhiều chất Dự trữ như tinh bột, inulin. Rễ củ có thể phát triển từ rễ cái.
d. Rễ mọc trong không khí, mặt ngoài có một lớp mô xốp bao bọc để hút ẩm của khôngkhí.
e. Rễ được sinh ra không phải từ rễ chính hay rễ bên mà là từ lá hoặc thân
91. Quả không mọc ở kẽ lá:
a. Lá đơn b. Lá kép lông chim
c. Lá chét d. Lá kép chân vịt
92. Holoprotein là dạng tồn tại khác của:
a. Lạp màu b. Thể vùi c. Lipid d. Protid e. Lạp lục
93. Ở các cây họ Cucurbitaceae vách tế bào ở lá và thân biến đổi để tạo ra sự: a. Sự hóa gỗ b. Sự hóa nhầy c. Hóa khoáng
d. Sự hóa bần e. Sự hóa sáp
94. Kiểu trực bào: lOMoARcPSD| 41967345
a. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn song song với khe lỗ khí.
b. Lỗ khí được bao quanh bởi các tế bào bạn xếp nối tiếp nhau
c. Lỗ khí được bao bọc bởi hai tế bào bạn xếp thẳng góc với khe lỗ khí.
d. Lỗ khi được bao bọc bởi 3 tế bào bạn trong đó có một tế bào nhỏ hơn 2 tế bào kia
e. Lỗ khí lỗ khí được bao bọc bởi những tế bào bạn giống tế bào biểu bì.
95. Mô phân sinh bên có nhiệm vụ: a. Rễ phát triển dài ra
b. Cây mọc dài ra ở phía gốc các gióng thân.
c. Rễ và thân phát triển theo chiều ngang. d. Rễ và thân phát triển dài ra e. Thân phát triển dài ra
96. Bẹ chìa có đặc điểm:
a. Bộ phận nhỏ mọc dưới cuống lá
b. Bộ phận mỏng và nhỏ mọc giữa bẹ lá và phiến lá
c. Bộ phận mỏng và nhỏ mọc trên cuống lá ôm sát vào thân. d. Phần rộng dưới
cuống lá ôm sát vào thân
e. Bộ phận lớn nằm trên cuống lá
97. Phôi của cây lớp Hành có đặc điểm:
a. Một lá mầm, nẩy mầm trên mặt đất.
b. Hai lá mầm, nẩy mầm dưới mặt đất.
c. Không có cây mầm. d. Một lá mầm, nẩy mầm dưới mặt đất.
e. Hai lá mầm, nẩy mầm trên mặt đất.
98. Mô phân sinh tập trung ở:
a. Cành bên b. Chồi ngọn. c. Mấu d. Lá e. Gióng
99. Mô mềm đồng hóa thường tập trung ở: a. Phần vỏ của thân
b. Dưới biểu bì của lá và thân cây non c. Đâu ngọn thân d. Đầu ngọn rễ
e. Phần trụ giữa của rễ và thân 100. Các
tế bào trong đai Caspari có hình:
a. Chữ C. b. Chữ U c. Chữ D. d. Chữ A e. Chữ V.
101. Các bó dẫn trong cấu tạo giải phẫu ở rễ được xếp:
a. Xếp lộn xộn, ở ngoài lớp vỏ nhiều, càng vào trong càng ít.
b. Xếp lộn xộn, tập trung ở trụ giữa
c. Thành những đường song song tương ứng với gân lá.
d. Xen kẻ, tạo ra đường tròn đồng tâm
e. Xếp lộn xộn, tập trung ở lớp vỏ lOMoARcPSD| 41967345
102. Bẹ chìa thường gặp ở họ thực vật nào dưới đây: a. Malvaceae
b. Rosaceae c. Poaceae d. Fabaceae e. Polygonaceae 103. Hãy chọn
câu trả lời đúng nhất, Lá kép lông chim hai lần chẵn là: a. Cuống chung mang
hai hàng lá chét và không tận cùng bằng một lá chét.
b. Cuống chung mang hai hàng cuống phụ, cuống phụ mang hai hàng lá chét và không
tận cùng bằng một lá chét.
c. Cuống chung mang hai cuống phụ, cuống phụ mang hai hàng lá chét
d. Cuống lá phân nhánh, mỗi nhánh mang một lá chét
e. Cuống phụ mang hai hàng lá chét và không tận cùng bằng một lá chét.104. Mạch
ngăn chấm hình đồng tiền là đặc điểm đặc trưng của: a. Nghành Ngọc Lan b. Ngành Thông
c. Nghành Quyết d. Lớp Hành e. Nghành Rêu
105. Rễ phụ ở các loài họ Lan (Orchidaceae) có đặc điểm:
a. Màu đỏ vì có lạp màu b. Màu nâu vì có lạp màu.
c. Màu vàng vì có lạp màu
d. Có màu xanh vì có diệp lục e. Không màu vì có lạp không màu 106.
Sự hóa bần, hóa khoáng xẩy ra ở:
a. Nhân tế bào b. Không bào
c. Vách tế bào d. Màng nhân e. Tế bào chất
107. Mô mềm Libe có chức năng:
a. Dẫn nước và muối khoáng b. Nâng đỡ c. Dẫn nhựa d. Tổng hợp chất hữu cơ đi nuôi cây.
e. Dự trữ chất dinh dưỡng
108. Thân cột thuộc loại thân nào sau đây:
a. Thân địa sinh. b. Thân leo. c. Thân đứng. d. Thân bò. e. Thân khí sinh.
109. Mô Dẫn có nhiệm vụ:
a. Dẫn nhựa b. Bảo vệ các bộ phận của cây chống tác hại của môi trường bên ngoài.
c. Liên kết các mô khác, đồng thời còn làm chức năng đồng hóa hay Dự trữ.
d. Nâng đỡ, tựa như bộ xương của cây
e. Tiết ra những chất cặn bạ cây không sử dụng
110. Rễ củ có đặc điểm:
a. Phát triển mạnh và mang nhiều chất Dự trữ như tinh bột, inulin. Rễ củ có thể phát triển từ rễ cái.
b. Rễ được sinh ra không phải từ rễ chính hay rễ bên mà là từ lá hoặc thân lOMoARcPSD| 41967345
c. Rễ chính không phát triển mạnh hoặc chết đi, chỉ còn lại hệ thống rễ được tạo thành
từ những rễ phát sinh từ dưới thân. Chúng phát triển với mức độ gần nhau, chiều dài gần bằng nhau.
d. Rễ mọc ra từ các mấu của thân để giúp cây bám chặt vào cây khác hoặc giàn leo.
e. Rễ mọc trong không khí, mặt ngoài có một lớp mô xốp bao bọc để hút ẩm của khôngkhí.
111. Chức năng của rễ là:
a. Tổng hợp chất hữu cơ b. Hút nước và các muối khoáng c. Hút muối khoáng d. Hút nước e. Hút chất hữu cơ
112. Màng tế bào thực vật được cấu tạo bởi:
a. Lớp Cellulose b. Lớp Phospho c. Lớp Lipid kép d. Lớp Pectin e. Lipid f. Lớp cellulose và pectin
113. Chất nhân có độ chiết quang
a. 13 b. Lớn hơn chất tế bào và có độ pH acid 4 c. Nhỏ hơn chất tế bào và có độ pH acid 4
d. 3 e. Nhỏ hơn chất tế bào và có độ pH kiềm 11 f. 3 g. 5
h. Lớn hơn chất tế bào và có độ pH acid 2 i. Lớn hơn chất tế bào và có độ pH acid 1 j. 5
114. Thân gỗ có đặc điểm:
a. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng đứng cho nên phải mọc bò lan trên mặt đất.
b. Thân hình trụ thẳng, không phân nhánh, mang một bó lá ở ngọn.
c. Thân rỗng ở gióng và đặc ở mấu
d. Thân cây gỗ to, hóa gỗ và phân nhánh
e. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng một mình nhưng lại có thể dựa vào những
cây khác hoặc giàn để vươn lên cao đưa ánh sang ra xa 115. Tia ruột trong cấu tạo
cấp 1 của rễ nằm ở vị trí:

a. Nằm ở mô mềm ruột b. Nằm giữa 2 bó libe cấp 1
c. Giữa libe cấp 1 và gỗ cấp 1.
d. Nằm giữa nội bì và vòng mô cứng e. Nằm ngoài nội bì
116. Các bào quan ở tế bào lá cây đậu
a. Ti thể, nhân và hệ thống vi sợi prôtêin
b. Ti thể, nhân và thể Gôngi
c. Ti thể, nhân và không bào to ở giữa d. Ti thể, nhân e. Ti thể, nhân và mạng lưới nội chất
117. Thân nào sau đây thuộc thân khí sinh
a. Thân rạ b. Thân củ c. Thân rễ
d. Thân hành vảy e. Thân hành lOMoARcPSD| 41967345
118. Nhà Vật lý học người anh Robert Hooke gọi tế bào theo tiếng latinh “cellula” có nghĩa là: a. Vật chất nhỏ
b. Nguyên sinh chất nhỏ. c. Buồng nhỏ. d. Hạt nhỏ e.
Đơn vị đo lường nhỏ nhất 119.
Mô mềm gỗ có chức năng:

a. Tổng hợp chất hữu cơ đi nuôi cây. b. Dẫn nước và muối khoáng c. Dự trữ chất dinh dưỡng
d. Nâng đỡ e. Dẫn nhựa
120. Cấu tạo cấp 1 trong rễ chuyển sang cấu tạo cấp 2 khi:
a. Xuất hiện lớp ngoại bì. b. Xuất hiện lớp bần.
c. Xuất hiện lớp thụ bì.
d. Xuất hiện lớp chu bì.
e. Những lá đầu tiên xuất hiện.
121. Mạch ngăn hình thang đặc điểm đặc trưng của: a. Nghành Ngọc Lan
b. Ngành Thông c. Nghành Thông đất d. Nghành Rêu
e. Nghành Quyết 122. Gấc có đặc điểm:
a. Thân bò b. Thân leo nhờ tua cuốn c. Thân rạ
d. Thân cột e. Thấn quấn tự quấn
123. Chất chứa đựng trong tế bào có tên:
a. Thể vùi b. Vách tế bào c. Không bào d. Thể sống nhỏ e. Chất nguyên sinh.
124. Gỗ trong cấu tạo cấp 1 thân cây lớp Ngọc lan có kiểu phân hóa:
a. Xen kẽ b. Hướng tâm c. Đối tâm d. Ly tâm e. Đối trọng
125. Tua quấn của cây Bí đao (Benincasa hispida (Thunb.) do:
a. Lá chét biển đổi b. Lá bắc biến đổi c. Đài hoa biến đổi d. Hoa biển đổi
e. Cành biến đổi 126. Mô dày Xốp là:
a. Vách tế bào dày lên xẩy ra một cách đều đặn xung quanh tế bào.
b. Vách tế bào dày lên ở góc tế bào.
c. Giữa các tế bào của mô dày có khoảng gian bào.
d. Giữa các tế bào của mô dày không có khoảng gian bào.
e. Vách tế bào dày lên theo phương tiếp tuyến.
127. Thân nào sau đây thuộc thân địa sinh: a. Thân bò b. Thân rạ
c. Thân củ d. Thân leo e. Thân cột
128. Dựa theo hình dạng, kích thước tế bào. Mô thực vật được chia làm: a. 3 loại b. 6 loại c. 2 loại d. 5 loại
e. 4 loại 129. Lá kép
lông chim có đặc điểm:
a. Cuống lá không phân nhánh chỉ mang một phiến lá
b. Đầu cuống lá phân nhánh, các lá chét mọc 2 bên cuống lá chính lOMoARcPSD| 41967345
c. Cuống lá không phân nhánh mang nhiều phiến lá
d. Đầu cuống lá phân nhánh, mỗi nhánh mang các lá chét
e. Cuống lá phân nhánh các lá chét mọc đều đặn 2 bên cuống lá130. “Hậu thể gián
đoạn” được hiểu là:
a. Libe và gỗ cấp II trong thân tạo thành một vòng tròn liên tục.
b. gỗ cấp II. c. Libe và gỗ cấp II trong rễ bị tia ruột cắt vụn thành nhiều bó libe
d. Live và gỗ cấp I trong rễ tạo thành một vòng tròn liên tục.
e. Tia ruột trong thân loe rộng ra trong libe thành hình phễu, cắt libe cấp II thành bó nhọn.
f. Libe và gỗ cấp II trong thân bị tia ruột cắt vụn thành nhiều bó libe g. gỗ cấp II.
131. Trong ngành Dược, để kiểm nghiệm các dược liệu như vỏ cây Canh kina, vỏ
Quế có thể dựa vào đặc điểm cấu tạo của:
a. Sợi mô cứng
b. Tầng phát sinh bần – lục bì. c. Tầng phát sinh libe d. Tia ruột e. gỗ f. Tầng phát sinh ngoài.
132. Mô thực vật là một nhóm tế bào phân hóa giống nhau về ................để đảm
nhiệm ………… chức phận sinh lý trong cơ thể thực vật.
a. Giải phẩu, một b.
Hình thái, một c. Giải phẩu, hai
d. Hình thái và giải phẩu, một. e. Hình thái, hai 133.
Thân cột có đặc điểm:
a. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng đứng cho nên phải mọc bò lan trên mặt đất.
b. Thân rỗng ở gióng và đặc ở mấu
c. Thân hình trụ thẳng, không phân nhánh, mang một bó lá ở ngọn.
d. Thân cây gỗ to, hóa gỗ và phân nhánh
e. Thân không đủ cứng rắn để mọc thẳng một mình nhưng lại có thể dựa vào những
cây khác hoặc giàn để vươn lên cao đưa ánh sang ra xa 134. Miền hóa bần còn được gọi: a. Miền sinh trưởng b. Miền phân nhánh
c. Miền hóa nhầy d. Miền đồng trưởng e. Miền lông hút
135. Tia ruột gồm các tế bào:
a. Tế bào non, vách bằng cellulose, kéo dài theo hướng xuyên tâm, đi xuyên qua gỗ
cấpmột và libe cấp một.
b. Tế bào non, vách bằng cellulose, kéo dài theo hướng xuyên tâm, đi xuyên qua gỗ cấp hai và libe cấp hai. lOMoARcPSD| 41967345
c. Tế bào non, vách bằng cellulose, kéo dài theo hướng xuyên tâm, đi xuyên qua gỗ
cấpmột và libe cấp hai.
d. Tế bào non, vách bằng cellulose, kéo dài theo hướng xuyên tâm, đi xuyên qua gỗ cấp hai và libe cấp một.
e. Già, vách dày bằng cutin
136. Mô mềm đồng hóa có nhiệm vụ:
a. Nâng đỡ b. Dự trữ chất dinh dưỡng c. Quang hợp
d. Hấp thụ chất dinh dưỡng
e. Dẫn chất dinh dưỡng đi khắp các bộ phận trong cây
137. Chọn ý sai: Hiện nay các kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật cung cấp
những lợi thế so với phương pháp nhân giống truyền thống, bao gồm:
a. Tạo
ra các cây trưởng thành một cách nhanh chóng.
b. Phương pháp nuôi cấy mô không áp dụng được cho các loại cây có tỷ lệ nảy mầm
thấp hay sinh trưởng yếu như hoa Lan
c. Tái sinh cây hoàn chỉnh từ những tế bào thực vật đã biến đổi gen.
d. Tạo ra các cây trong điều kiện vô trùng để vận chuyển mà hạn chế được tối đa khả năng phát tán sâu bệnh.
e. Tạo ra chính xác số cây nhân bản giúp tạo ra các loại hoa quả chất lượng
cao.138.Mô cứng thuộc loại mô nào sau đây:
a. Mô dẫn b. Mô xốp c. Mô nâng đỡ d. Mô dẫn e. Mô tiết
139. Lá kép chân vịt có đặc điểm:
a. Cuống lá không phân nhánh chỉ mang một phiến lá
b. Cuống lá phân nhánh các lá chét mọc đều đặn 2 bên cuống lá
c. Đầu cuống lá phân nhánh, mỗi nhánh mang các lá chét
d. Cuống lá không phân nhánh mang nhiều phiến lá
e. Đầu cuống lá phân nhánh, các lá chét mọc 2 bên cuống lá chính140. Lá mọc vòng có đặc điểm:
a. Mối mấu mang 4 lá b. Mỗi mấu mang từ 3 lá trở lên c. Mỗi mấu mang 1 lá
d. Mỗi mấu mang 3 lá e. Mỗi mấu mang 2 lá 141. Mô phức là mô:
a. Cấu tạo từ vài tế bào đảm nhiệm vài chức năng b. Cấu tạo từ rất nhiều tế bào.
c. Cấu tạo từ một tế bào đảm nhiệm nhiều chức năng
d. Cấu tạo từ hai tế bào đảm nhiệm hai chức năng.
e. Cấu tạo từ một tế bào đảm nhiệm một chức năng 142. Thể
………………là chất cặn bạ của tế bào thực vật:
lOMoARcPSD| 41967345 a. Thể vùi loại lipid
b. Thể vùi tinh bột c. Thể vùi loại protid d. Không bào
e. Thể vùi loại tinh thể 143. Mô dày Góc là:
a. Vách tế bào dày lên theo phương tiếp tuyến.
b. Giữa các tế bào của mô dày không có khoảng gian bào.
c. Vách tế bào dày lên ở góc tế bào.
d. Vách tế bào dày lên xẩy ra một cách đều đặn xung quanh tế bào.
e. Giữa các tế bào của mô dày có khoảng gian bào.
144. Phát biểu nào sau đây đúng nhất: a.
Biểu bì cấu tạo bởi những tế bào sống bao bọc phần non của cây. Các tế bào biểu bì có chứa lạp lục. b.
Bần cấu tạo bởi những tế bào chết, bao bọc phần già của cây. Các vách tế bào đã biến thành chất bần. c.
Biểu bì cấu tạo bởi những tế bào sống bao bọc phần non của cây. Vách ngoài tế
bào màng mỏng bằng cellulose. d.
Biểu bì cấu tạo bởi những tế bào chết bao bọc phần non của cây. Vách ngoài tế bào đã hóa thành cutin. e.
Bần cấu tạo bởi những tế bào sống, bao bọc phần non của cây145. Trong các
loaị rễ sau, rễ nào không phải là rễ địa sinh: a. Rễ bám b. Rễ trụ c. Rễ củ d. Rễ cọc e. Rễ chum
146. Màng nguyên sinh chất có đặc tính quan trọng nào sau đây: a.
Đặc trưng cho cả tế bào thực vật và động vật.
b. Là một màng kép có lớp màng trong mỏng hơn màng ngoài.
c. Có cấu tạo đặc biệt từ hệ thống các xoang, thành nhẵn và mang các hạt ribo.
d. Có tính thấm phân biệt và khả năng dịch chuyển tích cực các chất.
e. Là chất keo bao gồm các đơn vị cơ bản ở dạng đại phân tử147. Nguồn gốc phát sinh Vỏ cấp một:
a. Do tầng sinh vỏ của mô phân sinh đầu ngọn rễ sinh ra b. Do miền hóa bần.
c. Do miền sinh trưởng sinh ra d. Do miền lông hút.
e. Do chóp rễ. 148. Năm
1880, Hanstein dung thuật ngữ …………………thay cho thuật ngữ “tế bào”. a. Nhân b. Chất tế bào c. Thể nguyên sinh d. Không bào e. Thể vùi
149. Trong cấu tạo giải phẫu của rễ, phần hóa bần trên hàng tế bào nội bì được gọi là:
a. Tầng phát sinh bần – lục bì. b. Tầng phát sinh libe – gỗ. c. Thụ bì. d. Đai Caspari. e. Chu bì lOMoARcPSD| 41967345
150. Quả đơn là quả được hình thành từ : a. Cụm hoa đặc biệt.
b. Một hoa mang các lá noãn liền. c. Tổng bao lá bắc .
d. Một hoa mang các lá noãn rời.
151. Trong công thức hoa,viết theo ký hiệu, chữ K biểu thị :
a. Vòng nhụy hoa. b. Vòng đài hoa. c. Vòng tràng hoa. d. Vòng bao hoa
152. Quả đóng sinh ra từ nhiều lá noãn dính liền nhau, nhưng chỉ có một ô, chứa
một noãn, sau phát triển thành một hạt. Kiểu này đặc trưng cho họ:
a. Asteraceae b. Lamiaceae
c. Apiaceae d. Malvaceae 153. Phần hẹp của cánh hoa gọi là: a. Họng. b. Tràng. c. Móng.
d. Phiến.(phần rộng của cánh hoa)
154. Quả loại đậu là quả: a.
Được hình thành từ 1 lá noãn, khi chín nứt theo 1 đường dọc quả. b.
Được hình thành từ 2 lá noãn, khi chín nứt theo 4 đường, hình thành 2 mảnh vỏ c.
Được hình thành từ 2 lá noãn, khi chín nứt theo 2 đường, hình thành 2 mảnh vỏ. d.
Được hình thành từ 1 lá noãn, khi chín nứt theo 2 đường, hình thành 2 mảnh
vỏ.155. Mỗi hoa có hai vòng nhị, số nhị trong mỗi vòng bằng số cánh hoa và xếp
xen kẽ với số cánh hoa, gọi là bộ nhị có nhị:

a. Trụ nhị nhụy b. Ngang số c. Đảo lưỡng nhị d. Lưỡng nhị 156. Lớp
áo hạt ở loại quả có áo hạt được hình thành từ:
a. Cuống hoa b. Cuống noãn
c. Cuống lá d. Cuống quả.
157. Sinh sản vô tính của thực vật thực hiện nhờ:
a. Giao tử b. Hạt phấn c. Bào tử d. 1 phần cơ thể mẹ
158. “Trên một vòng có 5 bộ phận, một bộ phận ở ngoài cùng, một bộ phận khác
ở trong cùng, 3 bộ phận còn lại thì một bên úp lên mép bộ phận bên cạnh còn bên
kia lại bị mép của bộ phận bên cạnh úp lên” là kiểu tiền khai hoa:
a. Tiền khai cờ
b. Tiền khai vặn c. Tiền khai lợp d. Tiền khai van 159. “Bầu
hoa nhiều ô do nhiều lá noãn tạo thành, noãn đính vào mép lá noãn ở vị trí giữa bầu” là kiểu:
a. Đính noãn trung trụ. b. Đính noãn trung tâm. c. Đính noãn mép. d. Đính noãn giữa.
160. Lối sinh sản có: “Hai giao tử đực và cái đều di động và giống nhau hoàn toàn
về hình dạng, kích thước” được gọi là:
a. Đẳng giao
b. Dị giao c. Giao tử phối d. Noãn giao 161.
Hình thức sinh sản hữu tính gặp ở nghành: a. Pinophyta
b. Rhyniophyta. c. Lycopodiophyta d. Bryophyta. lOMoARcPSD| 41967345
162. Chọn phát biểu đúng:
a. Quả kim anh là quả giả do lá bắc tạo thành
b. Quả dâu tây là quả giả, trên bề mặt có những quả nang nhỏ
c. Quả đại hồi là quả kép, mỗi quả thật là một quả đại
d. Quả dâu tằm: phần mọng nước là do đài hoa dính liền nhau tạo thành
163. “Hai bộ phận hoàn toàn ở ngoài, hai bộ phận khác hoàn toàn ở trong, còn bộ
phận thứ năm thì nửa ở ngoài nửa ở trong” là kiểu tiền khai hoa:
a. Tiền khai lợp b. Tiền khai năm điểm c. Tiền khai cờ d. Tiền khai vặn
164. Nếu hoa không đều thì các bộ phận của hoa được vẽ trên: a. Vòng tròn đồng tâm
b. Hình bầu dục c. Một đường xoắn ốc d. Hình vuông
165.Quả kép là quả được hình thành từ :
a. Một hoa mang các lá noãn rời. b. Tổng bao lá bắc .
c. Một hoa mang các lá noãn liền. d. Cụm hoa đặc biệt.
166. Hoa tự bông đuôi sóc là kiểu hoa tự có:
a. Cụm hoa bông có trục phân nhánh. b. Cụm hoa bông mang toàn hoa đơn tính và mọc thõng xuống.
c. Trục cụm hoa mang nhiều hoa không có cuống.
d. Cành mang hoa có cuống dài ngắn khác nhau đưa hoa lên cùng một mặt phẳng.
167. “Quả được mở theo cách chẻ đôi vách ngăn để tách riêng từng lá noãn rồi
mỗi lá noãn lạ mở như một đại” là
: a. Nang chẻ ô.
b. Quả đại. c. Nang cắt vách d. Nang nứt răng.
168. Mỗi hoa có một vòng nhị, số nhị trong mỗi vòng bằng số cánh hoa và xếp xen
kẽ với số cánh hoa, gọi là bộ nhị có nhị:

a. Ngang số b. Trụ nhị nhụy c. Lưỡng nhị d. Đảo lưỡng nhị
169. Ngoại nhũ của hạt được hình thành từ:
a. Vỏ noãn b. Cây mầm c. Tế bào khởi đầu của nội nhũ d. Noãn tâm 170.
Loại quả nào sau đây được xếp vào loại khô không tự mở:
a. Quả đại. b.
Quả bế(quả đóng) c. Quả đậu. d. Quả nang 171. Hình vẽ này là của loại quả gì ?
a. Quả loại đậu. b. Quả loại cải
c. Nang cắt vách d. Quả đại. 172. Quả
tụ là quả được hình thành từ : a. Tổng bao lá bắc .
b. Một hoa mang các lá noãn liền. lOMoARcPSD| 41967345
c. Một hoa mang các lá noãn rời. d. Cụm hoa đặc biệt.
173. Kiểu quả nào dưới đây đặc trưng cho chi Ficus:
a. Quả loại sung. b. Quả loại dâu tằm c. Quả loại dứa d. Quả mọng loại lựu
174. Hoa thông thiên thuộc tiền khai hoa nào sau đây: a. Vặn b. Van c. Lợp d. Cờ
175. Quả mọng là loại quả có:
a. Vỏ quả ngoài cứng và dai.
b. Vỏ quả trong là tép mọng nước
c. Vỏ quả trong dày và hóa gỗ. d. 3 lớp vỏ mềm mọng nước 176.
Phần kéo dài của sống noãn, trông như cái cánh gọi là:
a. Cánh b. Mào c. Mồng d. Cánh biến đổi
177. Khi các nhánh trên trục chính của cụm hoa không mang một hoa mà mang
một cụm hoa cùng kiểu thì gọi là:

a. Cụm hoa kép b. Cụm hoa vô hạn c. Cụm hoa có hạn d. Cụm hoa hỗn hợp
178. Bộ nhị có chỉ nhị và vòi nhụy hàn liền nhau tạo thành: a. Trụ nhị nhụy.
b. Bộ nhị hai trội. c. Bộ nhị một bó. d. Cuống nhị nhụy.
179. Phần nạc mọng nước ăn được trong quả loại dứa do…………………tạo thành:
a. Vòi nhị b. Đài hoa dính liền nhau tạo thành c. Đế hoa d. Trục cụm hoa và lá bắc
180. “Các bộ phận của bao hoa đặt cạnh nhau mà không phủ lên nhau” là kiểu tiền khai hoa:
a. Tiền khai lợp b. Tiền khai van c. Tiền khai cờ
d. Tiền khai vặn 181. Bao
phấn có thể mở bởi một vài cái nắp nhỏ được gọi là kiểu nứt bao phấn nào sau đây: a. Nứt van b. Nứt lỗ c. Nứt ngang d. Nứt dọc
182. Phần nạc mọng nước ở quả phức loại dứa được tạo thành từ:
a. Trục cụm hoa và lá bắc
b. Đài phụ c. Lá chét và lá bắc d. Đế hoa 183.
Trong công thức hoa,viết theo ký hiệu, chữ G biểu thị :
a. Vòng nhụy hoa. b. Vòng đài hoa. c. Vòng tràng hoa. d. Vòng bao hoa
184. Trong công thức hoa,viết theo ký hiệu, chữ P biểu thị :
a. Vòng nhụy hoa. b. Vòng tràng hoa. c. Vòng bao hoa d. Vòng đài hoa.
185. Bộ phận biến đổi thành mào lông của hoa cây Họ Cúc là:
a. Lá bắc b. Đài hoa. c. Bầu nhụy d. Đế hoa 186. “Nhân dinh
dưỡng cấp 2” phát triển thành:
lOMoARcPSD| 41967345 a. Ngoại nhũ b. Áo hạt c. Nội nhũ. d. Cây mầm
187. Liệt quả là loại quả: a.
Bầu cấu tạo bởi nhiều lá noãn dính liền tạo thành bầu nhiều ô, mỗi ô biến thành
một quả bế. Khi chín các bế quả đó sẽ tách rời nhau ra, mỗi bế quả được gọi là một phần quả. b.
Được hình thành từ bầu nhiều ô, mỗi ô tạo thành một quả bế, khi chín các quả bế vẫn dính liền nhau c.
Được hình thành từ nhiều hoa, mỗi hoa tạo thành một quả bế, khi chín các quả
bế tách rời nhau thành một phần quả. d.
Được hình thành từ bầu một ô tạo thành một quả bế, khi chín quả bế tách rời thành một phần quả.
188. Quả loại cải là quả:
a. Được hình thành từ 2 lá noãn, khi chín nứt theo 2 đường, hình thành 2 mảnh vỏ.
b. Được hình thành từ 2 lá noãn, khi chín nứt theo 4 đường, hình thành 2 mảnh vỏ
c. Được hình thành từ 1 lá noãn, khi chín nứt theo 1 đường dọc quả.
d. Được hình thành từ 1 lá noãn, khi chín nứt theo 2 đường, hình thành 2 mảnh vỏ.189.
Quả đại khi chín có đặc điểm:
a. Nứt thành một khe dọc b. Nứt ngang giữa quả
c. Nứt theo hai kẽ nứt thành 2 mảnh vỏ
d. Nứt thành 4 mảnh 190. Sinh
sản HỮU TÍNH ở thực vật là quá trình sinh sản có ở:
a. Thực vật ẩn hoa, bào tử 1n chín rơi xuống đất phát triển thành sợi phân nhánh.
b. Thực vật ẩn hoa, không sinh sản bằng noãn giao
c. Thực vật hiển hoa, kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu tạo thành hợp tử (2n)
d. Thực vật ẩn hoa, cơ quan sinh sản là túi bào tử
191. Quả đóng sinh ra từ bầu có 2 lá noãn, hình thành 2 ô, trong mỗi ô có vách giả
chia làm 4 ô, biến thành 4 quả đóng nhưng cũng dính nhau chung ở một cuống thì
gọi là quả đóng tư. Kiểu này đặc trưng cho họ:
a. Apiaceae b. Curbitaceae c. Asteraceae d. Lamiaceae
192. Hoa đủ là hoa có đủ các bộ phận:
a. Đài, tràng, nhị, nhụy b. Đế, cuống, lá bắc
c. Đế, cuống, lá bắc, bao hoa d. Nhị, nhụy
193. Lối sinh sản có “giao tử đực và cái đều di động nhưng khác nhau về hình
dạng và kích thước giao tử đực nhỏ hơn, di động nhanh hơn, giao tử cái lớn hơn,
ít di động hơn” được gọi là:
a. Noãn giao
b. Dị giao c. Giao tử phối d. Đẳng giao lOMoARcPSD| 41967345
194. Tiền khai hoa thìa là đặc điểm đặc trưng của: a. Caesalpinioideae b. Rutaceae c. Malvaceae
d. Faboideae 195. Nội
nhũ của hạt được hình thành từ:
a. Vỏ noãn b. Noãn tâm c. Tế bào khởi đầu của nội nhũ d. Cây mầm
196. Sinh sản sinh dưỡng:
a. Cơ thể con được tạo ra từ túi phấn
b. Cơ thể con được tạo ra từ các bào tử
c. Cơ thể con được tạo ra từ quả
d. Cơ thể con được tạo ra từ rễ, thân. 197.
Hình thức phát tán hạt ở cây quả nổ (Ruellia tuberosa) là:
a. Phát tán nhờ động vật b. Tự phát tán c. Phát tán nhờ nước d. Phát tán nhờ gió
198. Quả hộp khi chín có đặc điểm:
a. Nứt thành một khe dọc
b. Nứt theo hai kẽ nứt thành 2 mảnh vỏ c. Nứt thành 4 mảnh d. Nứt ngang giữa quả
199. Bao phấn có thể mở bởi một vài cái nắp nhỏ được gọi là kiểu nứt bao phấn nào sau đây: a. Nứt lỗ b. Nứt ngang c. Nứt van d. Nứt dọc
200. Cụm hoa nạc và được bao bọc bởi lá bắc to gọi là: a. Bông mo. b. Đầu. c. Buồng. d. Chùm
201. Trong công thức hoa,viết theo ký hiệu, chữ C biểu thị :
a. Vòng bao hoa. b. Vòng tràng hoa. c. Vòng đài hoa. d. Vòng nhụy hoa. 202.
Quả nang chẻ ô là:
a. Quả khi chín mỗi ô bị cắt theo đường hàn mép lá noãn. b. Quả khi chín mỗi ô tách rời nhau.
c. Quả có số mảnh vỏ gấp đôi số lá noãn. d. Quả có số mảnh vỏ bằng số lá noãn.
203. Quả sung được xếp vào loại : a. Quả tụ b. Quả hạch. c. Quả mọng d. Quả phức (quả kép)
204. Hoa tự đầu là kiểu hoa tự có:
a. Trục cụm hoa rút ngắn lại và phồng lên mang nhiều hoa nhỏ không cuống.
b. Trục cụm hoa mang nhiều hoa không có cuống.
c. Cành mang hoa có cuống dài ngắn khác nhau đưa hoa lên cùng một mặt phẳng.
d. Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành hoa
205. Bầu chia làm nhiều ô, có các lá noãn đính ở giữa bầu là kiểu đính noãn: a. Trung trụ
b. Đính noãn gốc c. Trung tâm d. Bên lOMoARcPSD| 41967345
206. Quả giả của cây Hoa hồng (Rosa chinensis) là do bộ phận nào tạo thành? a. Đài hoa b. Lá bắc c. Cuống hoa d. Đế hoa
207. Trong công thức hoa,viết theo ký hiệu, chữ A biểu thị : a. Vòng nhị hoa
b. Vòng nhụy hoa. c. Vòng bao hoa. d. Vòng tràng hoa.
208. Quả ở họ Euphorbiaceae thuộc loại:
a. Quả nang chẻ ô. b. Quả nang nứt hỗn hợp c. Quả nang nứt lỗ ở đỉnh d. Quả nang nứt vách.
209. Quả Kim anh được xếp vào loại : a. Quả mọng b. Quả hạch. c. Quả tụ d. Quả phức (quả kép)
210. Quả chuối được xếp vào loại : a. Quả mọng b. Quả đơn tính sinh c. Quả phức (quả kép) d. Quả mọng loại cam
211. Nếu hoa đều thì các bộ phận của hoa được vẽ trên:
a. Hình bầu dục b. Vòng tròn đồng tâm c. Một đường xoắn ốc d. Hình vuông
212. “Quả cấu tạo bởi một lá noãn có một ô. Khi chín tự mở theo đường hàn của
mép lá noãn thành một kẽ nứt dọc hoặc rất ít trường hợp mở theo đường sống lá noãn” là:

a. Quả nang chẻ ô b. Quả hạch c. Quả loại đậu
d. Quả đại 213. Quả
hạch là loại quả có:
a. Vỏ quả ngoài cứng và dai.
b. Vỏ quả trong là tép mọng nước
c. Vỏ quả trong dày và hóa gỗ. d. 3 lớp vỏ mềm mọng nước 214.
Chọn đáp án đúng nhất:
a. Bộ nhị đa thể: nhị dính nhau thành hai bó.
b. Bộ nhị bốn trội là hoa có 2 nhị ngắn và 2 nhị dài
c. Bộ nhị hai trội là hoa có 2 nhị ngắn và 2 nhị dài d. Bộ nhị đảo lưỡng nhị khi hoa có 2 vòng nhị.
215. Đài hoa có màu sắc như cánh hoa còn gọi : a. Đài đồng trưởng. b. Cánh đài c. Đài tồn tại. d. Đài phụ.
216. Hình vẽ này là của loại quả gì ? lOMoARcPSD| 41967345
a. Quả đại. b. Nang chẻ ô.
c. Nang nứt răng. d. Nang cắt vách 217. Hoa
không có bao hoa nghĩa là:
a. Hoa không có đài và tràng b. Hoa không có nhị c. Hoa không có nhụy d.
Hoa không có nhị và đài
218. Kiểu bộ nhụy nào sau đây nguyên thủy nhất:
a. Bầu hàn liền, vòi và núm nhụy rời nhau b. Bầu, vòi, núm nhụy hàn liền
c. Bầu, vòi hàn liền và núm rời
d. Bầu, vòi và núm nhụy rời nhau
219. Bộ nhị thò có ở các hoa a. Họ Hoa hồng b. Họ Sim c. Họ Cà d. Họ Lúa
220. Quả ở họ Poaceae thuộc loại:
a. Quả thóc b. Quả nang nứt lỗ ở đỉnh c. Quả nang nứt vách. d. Quả bế. 221. Kiểu
bộ nhụy nào sau đây là tiến hóa nhất:
a. Bầu, vòi hàn liền và núm rời
b. Bầu, vòi, núm nhụy hàn liền
c. Bầu hàn liền, vòi và núm nhụy rời nhau d. Bầu, vòi và núm nhụy rời nhau
222. “Vỏ noãn” biến đổi thành: a. Mồng b. Hạt c. Vỏ hạt d. Thể dầu.
223. Hoa tự Tán là kiểu hoa tự có:
a. Trục cụm hoa mang nhiều hoa không có cuống. b. Các cuống hoa tỏa ra từ đầu cành hoa.
c. Cành mang hoa có cuống dài ngắn khác nhau đưa hoa lên cùng một mặt phẳng.
d. Đầu trục cụm hoa phồng lên mang nhiều hoa nhỏ không cuống
224. Quả đóng sinh ra từ bầu có 2 lá noãn, mỗi ô hình thành một quả đóng dính
nhau chung ở một cuống thì gọi là quả đóng đôi. Kiểu này đặc trưng cho họ:
a. Asteraceae b. Apiaceae c. Lamiaceae d. Curbitaceae
225. Hoa có cuống nhị nhụy có nghĩa là
a. Đế hoa mọc dài giữa đài hoa và tràng hoa b. Đế hoa mọc dài giữa bộ nhụy và bộ nhị.
c. Đế hoa mọc dài giữa bao hoa và bộ nhị. d. Cuống hình thành từ chỉ nhị và vòi nhụy
226. Khái niệm hoa đơn “Hoa đơn tính cùng gốc” dùng để chỉ:
a. Loài cây đó có hoa đực và hoa cái. b. Loài cây đó có hoa đực và hoa cái trên cùng một cây.
c. Loài cây đó không có hoa đực và hoa cái. d. Loài cây đó có hoa đực và hoa cái trên
cây khác nhau. 227.Hoa vô cánh là:
a. Hoa không có bao hoa b. Hoa chỉ có 1 vòng bao hoa lOMoARcPSD| 41967345
c. Hoa chỉ có tràng hoa d. Hoa không có đài 228. Quả
ở họ Papaveraceae thuộc loại:
a. Quả nang chẻ ô b. Quả nang nứt hỗn hợp. c. Quả nang nứt vách. d. Quả nang nứt lỗ ở đỉnh.
229. Cơ quan sinh sản hữu tính của ngành Ngọc Lan là: a. Bao hoa và bộ nhị. b. Bao hoa và bộ nhụy. c. Đài và tràng hoa. d. Bộ nhị và bộ nhụy
230. Cơ quan sinh sản của Ngành Thông: a. Nón b. Bào tử c. Túi bào tử d. Hoa
231. Chu trình chỉ có một sinh vật đơn bội chiếm ưu thế. Giai đoạn lưỡng bội thu
hẹp ở hợp tử vì sự giảm nhiễm xảy ra liền sau khi thụ tinh. Sinh vật đơn bội được
tạo ra sẽ sinh sống một thời gian rồi tạo giao tử.

a. Chu trình đơn tính sinh b. Chu trình đa tính sinh
c. Chu trình lưỡng tính sinh
d. Chu trình đơn lưỡng tính sinh 232. Quả
Dâu tây được xếp vào loại : a. Quả tụ b. Quả phức c. Quả mọng d. Quả hạch.
233. “Bầu một ô, nhiều noãn đính trên một cột trung tâm nối dài trục hoa” là kiểu:
a. Đính noãn giữa. b. Đính noãn mép. c. Đính noãn vách. d. Đính noãn trung tâm.
234. “Bầu một ô, do nhiều lá noãn hợp thành, các noãn đính trên những phiến
mỏng xuất phát từ gân giữa của mỗi lá noãn mọc vào trong khoang của bầu” là kiểu:

a. Đính noãn bên. b. Đính noãn giữa c. Đính noãn trung trụ. d. Đính noãn trung tâm.
235. Kiểu phân nhánh đơn trục cho các loại cụm hoa: a. Đơn vô hạn b. Tán kép c. Chùm kép d. Đơn có hạn
236. Quả khô là loại quả có:
a. Vỏ quả trong dày và hóa gỗ.
b. Vỏ quả trong là tép mọng nước
c. Vỏ quả ngoài cứng và dai.
d. Vỏ quả khô đét lại
236. Lối sinh sản có: “Giao tử đực nhỏ và di động được gọi là tinh trùng, giao tử
cái lớn hơn và bất động gọi là noãn cầu. Sự phối hợp của hai giao tử thực hiện
ngay trong noãn cơ” được gọi là:

a. Noãn giao b. Giao tử phối c. Dị giao d. Đẳng giao
237. Phần nạc mọng nước ở quả phức loại dâu tằm được tạo thành từ: a. Đài hoa
b. Đế hoa c. Bầu nhụy d. Lá bắc lOMoARcPSD| 41967345
238. “Một noãn duy nhất đính trên một đoạn nối dài của trục hoa” là kiểu:
a. Đính noãn gốc b. Đính noãn giữa. c. Đính noãn mép. d. Đính noãn trung trụ. 239.
Cơ quan sinh sản của Ngành Ngọc lan:
a. Hoa b. Nón c. Bào tử d. Túi bào tử 240. Chọn ý đúng:
a. Ở thực vật bậc cao: chu trình phát triển theo đơn tính sinh nhưng giao tử thực vật có xu hướng giảm
b. Ở Dương xỉ: Giao tử thực vật chiếm ưu thế và bào tử thực vật giảm
c. Ở Rêu: Bào tử thực vật chiếm ưu thế còn giao tử thực vật sống nhờ trên bào tử thực vật
d. Ở Thực vật có hoa: Giao tử thực vật thu hẹp và sống nhờ trên bào tử thực vật.
241. Hoa thông thiên thuộc tiền khai đài nào sau đây: a. Lợp b. Ngũ điểm c. Cờ d. Van
242. Chu trình chỉ có một sinh vật lưỡng bội (2n). Sinh vật sẽ tạo giao tử sau khi
có sự giảm nhiễm. Sự phối hợp giữa hai giao tử đực và cái cho ra hợp tử 2n. Hợp
tử phát triển cho ra sinh vật mới lưỡng bội.
a. Chu trình đa tính sinh
b. Chu trình đơn tính sinh
c. Chu trình đơn lưỡng tính sinh
d. Chu trình lưỡng tính sinh
243. Mỗi hoa có hai vòng nhị, số nhị trong mỗi vòng bằng số cánh hoa và một
vòng nhị đứng trước cánh hoa, gọi là bộ nhị có nhị
a. Lưỡng nhị
b. Ngang số c. Trụ nhị nhụy d. Đảo lưỡng nhị
244. Bao phấn được nứt theo đường trung đới gọi là kiểu nứt bao phấn nào sau đây: Select one: a. Nứt lỗ b. Nứt ngang c. Nứt van d. Nứt dọc
245. Quả giả của cây Hoa hồng (Rosa chinensis) là do bộ phận nào tọa thành? a. Cuống hoa b. Đế hoa c. Lá bắc d. Đài hoa
246. Hình vẽ này là của loại quả gì ?
a. Nang cắt vách b. Nang chẻ ô. c. Quả loại đậu. d. Quả đại.
247. Quả Đại hồi được xếp vào loại : a. Quả hạch. b. Quả mọng c. Quả tụ d. Quả phức lOMoARcPSD| 41967345 (quả kép)
248. Chọn phát biểu đúng:
a. Rốn hạt là nơi rễ mầm chui ra
b. Nơi hạt dính vào cuống hạt gọi là rốn hạt
c. Cây mầm luôn có: rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và hai lá mầm
d. Vỏ hạt là do lớp biểu bì trong lá noãn tạo thành249. Tiền khai hoa
cờ là đặc điểm đặc trưng của: a. Faboideae b. Rutaceae c. Malvaceae d. Caesalpinioideae
250. Quả na được xếp vào loại :
a. Quả phức (quả kép) b. Quả tụ c. Quả mọng d. Quả mọng loại cam
251. Ở họ Asteraceae có:
a. Đế hoa lõm hình chén b. Đế hoa lồi
c. Đế hoa hình dĩa mật d. Đế hoa dạng hình nón
252. Loại quả nào sau đây được xếp vào loại khô không tự mở: a. Quả thóc b. Quả đậu. c. Quả nang. d. Quả đại.
253. Xim một ngã hình đinh ốc là cụm hoa đơn có hạn do sự hình thành:
a. Các chồi bên đối diện từng đôi một.
b. Các chồi bên ở kẽ lá bắ
c. Các chồi bên không cùng một hướng.
d. Các chồi bên cùng một hướng
254. Quả nang thuộc loại quả a. Quả mọng
b. Quả khô tự mở c. Quả thịt d. Quả khô không tự mở
255. Các hoa trong một cụm phân nhánh theo một kiểu thống nhất thì gọi là: a. Cụm hoa vô hạn
b. Cụm hoa đơn c. Cụm hoa hỗn hợp d. Cụm hoa có hạn
256. Cụm hoa bông mo có trục cụm hoa phân nhánh gọi là: a. Tán. b. Chùm. c. Buồng. d. Bông.
257. Khi các nhánh trên trục chính của cụm hoa không mang một hoa
mà mang một cụm hoa khác kiểu thì gọi là:
a. Cụm hoa có hạn
b. Cụm hoa kép c. Tán kép d. Cụm hoa hỗn hợp 258.
Hình vẽ này là của loại quả gì ? Select one: a. Nang chẻ ô.
b. Quả đại. c. Nang cắt vách d. Quả loại đậu. 259.
“Noãn tâm” phát triển thành: a. Cây mầm b. Nội nhũ c. Ngoại nhũ d. Aó hạt
260. Phần phụ sùi lên ở một đầu hạt, được hình thành do mép lỗ noãn phát triển gọi là a. Mào b. Mồng c. Cánh d. Lông lOMoARcPSD| 41967345
261. Bộ nhị bốn trội có đặc điểm:
a. Các chỉ nhị dính liền nhau b. Bộ nhị có 4 nhị trong đó có 2 nhị ngắn và 2 nhị dày c.
Bộ nhị có 6 nhị trong đó có 4 dài và 2 nhị ngắn d. Chỉ nhị dính liền với vòi nhụy
262. Hoa có một vòng nhị, số nhị trong mỗi vòng bằng số cánh hoa và xếp xen kẽ
với số cánh hoa,
gọi là: a. Bộ nhị lưỡng nhị b. Bộ nhị ngang số c. Bộ nhị đơn thể d.
Bộ nhị đảo lưỡng nhị
263. Quả phức là quả được hình thành từ : b. Cụm ho a đặc biệt.
c. Một ho a mang các lá noãn rời. d. Tổng bao lá bắc .
a. Một hoa mang các lá noãn liền.
264. “Quả được mở theo cách chẻ đôi vách ngăn để tách riêng từng lá noãn rồi
mỗi lá noãn lại mở như một đại” là:
a. Qu ả đại. b. Nang cắt vách c. Nang chẻ ô. d. Nang nứt răng.
265. Hình thức sinh sản vô tính gặp ở nghành: a. Pinophyta b. Lycopodiophyta c. Rhyniophyta. d. Bryophyta.
266. Rễ chùm có đặc điểm:
a. Phát triển mạnh và mang nhiều chất Dự trữ như tinh bột, inulin. Rễ củ có thể phát triển từ rễ cái.
b. Rễ mọc ra từ các mấu của thân để giúp cây bám chặt vào cây khác hoặc giàn leo.
c. Rễ được sinh ra không phải từ rễ chính hay rễ bên mà là từ lá hoặc thân lOMoARcPSD| 41967345
d. Rễ mọc trong không khí, mặt ngoài có một lớp mô xốp bao bọc để hút ẩm của khôngkhí.
e. Rễ chính không phát triển mạnh hoặc chết đi, chỉ còn lại hệ thống rễ được tạo thành
từ những rễ phát sinh từ dưới thân. Chúng phát triển với mức độ gần nhau, chiều dài gần bằng nhau.
267. “Tầng phát sinh bần – lục bì” thuộc loại mô nào sau đây: a. Mô mềm b. Mô phân sinh ngọn c. Mô cơ giới d. Mô dẫn
e. Mô phân sinh cấp hai (Mô phân sinh bên)
268 . Lá cây Lớp Ngọc Lan chỉ có cấu tạo : a. Cấp 2 b. Cấp 3 và 1 c. Cấp 4 d. Cấp 1 e. Cấp 1 và 2
269. Đặc điểm nào dưới đây không phải là cấu tạo giải phẫu lá cây lớp Ngọc lan: a. Cấu tạo dị thể
b. gỗ xếp theo hình vòng cung.
c. Chỉ có biểu bì dưới có lỗ khí. d. Các bó libe
e. Cả biểu bì trên và biểu bì dưới đều có lỗ khí f. Mô dày
270. Ở các cây họ Poaceae vách tế bào biến đổi để tạo ra sự: a. Hóa khoáng b. Sự hóa bần c. Sự hóa nhầy d. Sự hóa sáp e. Sự hóa gỗ
271. Hoa không có bao hoa nghĩa là: lOMoARcPSD| 41967345 a. Hoa không có nhị b. Hoa trần
c. Hoa không có nhị và đài d. Hoa không có nhụy
272. Loại quả nào sau đây được xếp vào loại khô không tự mở: a. Quả đại. b. Quả nang. c. Quả đậu. d. Quả dĩnh
273. “Quả được hình thành từ bầu 1 ô, do 2~3 lá noãn dính liền nhau. Khi
chín, quả được mở theo đường nứt vòng ngang giữa quả” là: a. Qu ả loại đậu b. Qu ả hộp c. Qu ả hạch d. Quả nang cắt ô
274. Kiểu phân nhánh hợp trục cho các loại cụm hoa: a. Đơn vô hạn b. Chùm kép c. Tán kép d. Đơn có hạn
275. Quả Kim anh được xếp vào loại : a. Quả hạch. b. Quả mọng c. Quả phức (quả kép) d. Quả giả
276.“Các noãn phủ mặt trong của lá noãn” là kiểu: lOMoARcPSD| 41967345 a. Đính noãn vách b. Đính noãn giữa. c. Đính noãn mép. d. Đính noãn trung trụ.
277. Áo hạt giả là do bộ phận nào phát triển thành?
a. Sự phát triển quá mức của mồng
b. Sự phát triển quá mức của mào
c. Sự phát triển quá mức của cánh
d. Sự phát triển quá mức của cuống noãn
278. Lưỡi nhỏ có đặc điểm:
b. Phần rộng dưới cuống lá ôm sát vào thân
c. Bộ phận nhỏ mọc dưới cuống lá
d. Bộ phận lớn nằm trên cuống lá
a. Bộ phận mỏng và nhỏ mọc giữa bẹ lá và phiến lá
e. Bộ phận mỏng và nhỏ mọc trên cuống lá ôm sát vào thân.
279. Mỗi hoa có hai vòng nhị, số nhị trong mỗi vòng bằng số cánh hoa và một
vòng nhị đứng trước cánh hoa,
gọi là bộ nhị có nhị: a. Đảo lưỡng nhị b. Trụ nhị nhụy c. Ngang số d. Lưỡng nhị
280. Phần phụ sùi lên ở một đầu hạt, được hình thành do mép lỗ noãn phát triển gọi là: lOMoARcPSD| 41967345 a. Mồng b. Cánh c. Mào d. Lông
281 . Chất nhân có độ chiết quang : Select one:
a. Lớn hơn chất tế bào và có độ pH acid 4
b. Lớn hơn chất tế bào và có độ pH acid 2 c. 13 d. 3 e. 5 f. 3
g. Nhỏ hơn chất tế bào và có độ pH acid 4
h. Lớn hơn chất tế bào và có độ pH acid 1 i. 5
j. Nhỏ hơn chất tế bào và có độ pH kiềm 11
282. “Tầng phát sinh Bần – Lục bì” đặt ở:
a. Phần vỏ của Lá và Thân
b. Phần vỏ của Rễ và Thân
c. Phần trụ giữa của Rễ và Thân
d. Phần trụ của Lá và Rễ
Downloaded by Th? Anh (anhther2511@gmail.com) lOMoARcPSD| 41967345 e. Phần trụ của Lá
283. Hệ thống cơ bản giữa 2 lớp màng nguyên sinh và màng không bào gọi là: A.Màng lưới nội chất.
B.Màng kép lipoprotein. C.Vách tế bào. D.Khoảng gian bào. E.Phiến giữa pectin.
284. Trong các kiểu hoa tự sau, kiểu nào thuộc cụm hoa đơn có hạn: a. Tán b. Ngù c. Xim một ngã d. Bông
284. “Quả mở dọc theo đường sống lưng của mỗi lá noãn để tạo thành số mảnh vỏ
bằng số lá noãn. Như vậy, mỗi mảnh vỏ gồm có hai nửa của hai lá noãn xếp cạnh
nhau” a. Quả đại. b. Nang chẻ ô. c. Nang cắt vách d. Quả loại đậu.
285. Chất chứa đựng trong tế bào có tên: a. Không bào b. Chất nguyên sinh. c. Thể sống nhỏ d. Thể vùi lOMoARcPSD| 41967345 e. Vách tế bào
286. Phần lá màu xanh phía trên của quả dứa được gọi là: a. Đài phụ b. Đế hoa c. Chồi ngọn d. Lá chét và lá bắc
287. Trong phương pháp nhuộm kép, phần nào trong vi phẫu bắt màu xanh: a. Tế bào màng hóa gỗ b. Sợi gỗ
c. Tế bào màng bằng cellulose
d. Tế bào màng hóa cương mô e. Tế bào màng hóa bần
Xoắn ốc: Điển hình của các cây thuộc ngành Ngọc lan nguyên thuỷ, bao hoa chưa
phân hoá, rời nhau, xếp kế tiếp từ dưới lên trên hoặc từ ngoài vào trong theo đường xoắn ốc liên tục.
Cờ: Có 5 bộ phận sắp xếp đối xứng hai bên. Cánh lớn nhất là cánh cờ ở ngoài cùng;
hai cánh chim ở hai bên bị phủ bởi cánh cờ và phủ lên hai cánh thìa ở bên trong.
Downloaded by Th? Anh (anhther2511@gmail.com) lOMoARcPSD| 41967345
Thìa: Ngược với tiền khai hoa Cờ. Trong 5 cánh hoa, cánh nhỏ nhất ở trong cùng hai
mép bị hai cánh ở giữa phủ lên. Mép còn lại của hai cánh giữa lại bị hai cánh ngoài
cùng xếp cạnh nhau phủ lên. lOMoARcPSD| 41967345
Chỉ nhị đính vào gốc bao phấn thì gọi là bao phấn đính gốc, đính vào khoảng giữa
bao phấn gọi là bao phấn đính lưng. Kiểu bao phấn đính lưng thường hay gặp ở các
cây thụ phấn nhờ gió như cây họ Lúa, tạo kiểu bao phấn lắc lư, dễ rung động và đứt
trước gió. Kiểu bao phấn đính gốc là hình thức nguyên thuỷ hơn trong cách đính bao phấn.
Bao phấn: Nứt lỗ: bao phấn có thể mở bằng lỗ ở đỉnh như ở các hoa Đỗ quyên
(Rhododendron sp.), chi Cà (Solanum).
Nứt ngang: Đây là trường hợp đặc biệt ở bao phấn cây Măng cụt (Garcinia mangoslana L.).
Các nhị dính với nhau ít nhiều là bộ nhị một bó (ví dụ: hoa Râm bụt có các chỉ nhị hàn
liền thành một ống); bộ nhị hai bó (ví dụ: hoa họ Đậu – Fabaceae thường có 9 nhị hàn
liền với nhau và 1 nhị duy nhất rời ra) hoặc bộ nhị nhiều bó (ví dụ: hoa Gạo có bộ nhị
gồm nhiều nhị tụ tập với nhau thành nhiều bó nhỏ).
Các chỉ nhị ngắn hơn cánh hoa thường nằm tụt vào bên trong bao hoa, được gọi là bộ nhị thụt.
Đính noãn thân:Noãn đính trên một bộ phận có nguồn gốc từ thân. Phân biệt hai trường hợp:
- Đính noãn gốc: Trong bầu chỉ có một noãn duy nhất đính trên gốc bầu nối liền
với đế hoa. Ví dụ: họ Rau răm ( Polygonaceae), Cúc (Asteraceae), v.v...
- Đính noãn trung tâm: Trong bầu có nhiều noãn được đính trên một cột trung
tâm, là phần kéo dài của đế hoa, ở trong khoang của bầu một ô, ta gọi là. Ví dụ:
họ Cẩm chướng (Caryophylaceae).
Đính noãn lá: Các noãn được đính trên lá noãn, là những bộ phận có nguồn gốc từ lá. Có các kiểu sau: - Đính noãn mép:
Đính noãn bên: Nếu bầu có một ô do một lá noãn tạo thành (họ Đậu
– Fabaceae) hoặc do nhiều lá noãn tạo thành (họ Cải – Brassicaceae), các noãn
đính vào mép của lá noãn thành từng dãy trên vách trong của bầu.
Đính noãn trung trụ: Bầu do nhiều lá noãn tạo thành nhưng mép các
lá noãn cuốn vào giữa bầu, tạo ra những ô kín riêng (số ô trong bầu bằng số lá
noãn). Các noãn vẫn đính vào mép các lá noãn này, trong như đính vào một cái
cột ở giữa bầu, gọi là. Đây là kiểu đính noãn khá phổ biến thường gặp ở họ Cam
( Rutaceae), họ Bông (Malvaceae), v.v...
- Đính noãn vách: khi các noãn phủ hết mặt trong của lá noãn (tức vách trong
của bầu) thì gọi là đính noãn vách. Ví dụ: hoa Súng (Nymphaea rubra Roxb. ex Salisb.). lOMoARcPSD| 41967345
- Đính noãn giữa: kiểu này hiếm gặp. Đó là ở bầu một ô do nhiều lá noãn tạo
thành. Nhiều noãn đính vào những phiến mỏng xuất phát từ gân giữa của mỗi
lá noãn mọc vào trong khoang của bầu. Ví dụ: hoa Thuốc phiện (Papaver somniferum L.). Cụm hoa đơn (i) Cụm hoa đơn vô hạn
- Chùm: Trục cụm hoa không phân nhánh, trên đó mang nhiều hoa có
cuống, mọc so le. Mỗi hoa nằm ở kẽ một lá bắc. Hoa ở dưới nở trước,
lần lượt các hoa phía trên nở sau. Cả cụm hoa có hình nón dài. Ví dụ:
hoa Bưởi (Citrus grandis Osbeck).
- Bông: Cụm hoa có cấu tạo gần như chùm nhưng không có cuống hoa.
Các hoa đính sát vào trục cụm hoa. Ví dụ: Mã đề ( Plantago major L.), Cỏ xước
(Achyranthes aspera L.). Dạng cụm hoa bông có ba loại đặc biệt như sau:
Bông đuôi sóc: Cụm hoa bông mang toàn hoa đơn tính và
mọc thõng xuống, trông giống cái đuôi con sóc. Ví dụ: Tai tượng (Acalypha wilkesiana Muell.).
Bông mo: Bông có trục cụm hoa nạc và được bao bọc bởi
một cái lá bắc to, gọi là mo. Ví dụ: Bán hạ ( Tiphonium trilobatum Schott.).
Buồng: Thực chất là những bông mo nhưng trục cụm hoa
phân nhánh. Ví dụ: Cau (Areca catechu L.).
- Ngù: Có cấu tạo theo kiểu chùm nhưng các hoa ở dưới có cuống dài để
đưa các hoa lên trên cùng một mặt phẳng. Có tài liệu gọi là chùm hình tán.
Ví dụ: Phượng vĩ (Delonix regia Raf.)
- Tán: Trục cụm hoa rút ngắn lại, trên đó mang nhiều hoa có cuống mọc
toả ra trông như phát sinh từ một điểm, tựa như các gọng của một cái ô.
Các lá bắc tụ họp ở gốc các cuống hoa, gọi là tổng bao lá bắc, có nhiệm
vụ bảo vệ các hoa khi còn chưa nở. Trong một tán, hoa ở phía ngoài nở
trước, hoa ở trong nở sau. Ví dụ: các cây họ Cần (Apiaceae).
- Đầu: Trục cụm hoa rút ngắn lại và phồng lên trong như một cái đầu, trên
đó mang nhiều hoa không cuống. Mỗi hoa mọc ở kẽ lá bắc mỏng gọi là
vẩy. Quanh đầu còn có những lá bắc khác họp thành một tổng bao lá
bắc, bảo vệ các hoa khi còn là nụ. Trên một đầu, hoa ở phía ngoài nở
trước rồi lần lượt vào phía trong. Ví dụ: các cây họ Cúc (Asteraceae).
(ii) Cụm hoa đơn có hạn (Xim) lOMoARcPSD| 41967345
- Xim một ngả: Cụm hoa có hạn nhưng sự hình thành các chồi bên chỉ
xảyra từng cái một. Có hai trường hợp:
Xim một ngả hình đinh ốc: Sự hình thành các chồi bên không
cùng một hướng làm cho cụm hoa có hình chữ chi (Z). Đầu cụm hoa duỗi
thẳng dần ra nhưng không nhầm lẫn với kiểu chùm vì theo cách mọc này
thì hoa ở đối diện với lá bắc chứ không phải ở kẽ lá bắc. Ví dụ: hoa La dơn (họ Iridaceae).
Xim một ngả hình bọ cạp: Các chồi bên hình thành về một
phía làm cho cụm hoa uốn cong lại như đuôi con bọ cạp. Ví dụ: Vòi voi
(Họ Boraginaceae). - Xim hai ngả: Cụm hoa có hạn nhưng sự hình thành
các chồi bên ở mỗi cấp xảy ra ở hai phía từng đôi một, đối diện nhau. Tận
cùng của mỗi nhánh có một hoa và hoa này luôn nở trước hoa ở hai bên.
Ví dụ: Mẫu đơn (Ixora coccinea L.).
- Xim nhiều ngả: Cụm hoa có hạn nhưng mỗi cấp có hơn hai chồi bên
hình thành. Hoa của cấp trước bao giờ cũng nở trước hoa ở cấp sau.
- Xim co: Kiểu cụm hoa xim đặc biệt, đặc trưng cho họ Bạc hà
(Lamiaceae). Ở các nách lá gần đầu thân hay cành mọc ra các hoa, nhưng
các nhánh của cụm hoa rất ngắn nên trông như từ một chỗ mọc toả ra và
xếp sát vào nhau. Ví dụ: Ích mẫu (Leonurus artemisia Houtt.), Kinh giới (Elsholtzia ciliata Hyland.). Cụm hoa kép -
Chùm kép: Vị trí của các hoa trên trục cụm hoa kiểu chùm được
thay bằng các chùm đơn nhỏ hơn. Ví dụ: Hoa hoè (Styphnolobium japonicum Schott.). -
Tán kép: Vị trí của các hoa trên cụm hoa tán, thay bằng các tán đơn
nhỏ hơn. Gốc mỗi tán đơn có một vòng lá bắc bao riêng tán đó (tiểu bao lá bắc).
Gốc của cả tán kép cũng có một vòng bao lá bắc chung (tổng bao lá bắc). Ví dụ:
Bạch chỉ (Angelica dahurica Benth. et Hook.).
Cụm hoa hỗn hợp Có rất nhiều kiểu cụm hoa hỗn hợp khác nhau. -
Chùm tán: Vị trí các hoa trên một chùm được thay bằng một tán
đơn. Ví dụ: họNhân sâm (Araliaceae). -
Ngù đầu: Vị trí các hoa trên một ngù được thay bằng các đầu nhỏ.
Kiểu cụm hoa này khá phổ biến trong họ Cúc (Asteraceae). Ví dụ: Rau má lá rau
muống. Trên thực tế, có nhiều cụm hoa rất phức tạp và không theo các quy luật
trên. Khi đó, việc đặt tên chỉ theo hình dạng và không phổ biến ở nhiều loài.