THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
3. Sử dụng pháp luật :
a. Khái niệm :
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó chủ thể thực hiện cách thức xử sự mà pháp luật cho phép. b.
Loại quy phạm pháp luật áp dụng : - Quy phạm pháp luật cho phép. c. Loại hành vi thực hiện :
- Không hành động hoặc hành động
- Ví dụ: Khi bên A cho rằng mình bị xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp bởi bên B. Bên A có quyền
khởikiện B ra tòa án, vì pháp luật trao cho A quyền được khởi kiện B ra tòa án có thẩm quyền. Khi đó,
A được xem là đang “sử dụng pháp luật”.
d. Chủ thể thực hiện : Mọi cá nhân và tổ chức.
4. Áp dụng pháp luật :
a. Khái niệm :
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó chủ thể thực hiện những quy định của pháp luật có sự can
thiệp của Nhà nước thông qua các cơ quan có thẩm quyền hoặc các nhà chức trách tổ chức. b. Đặc
điểm :
- Mang tính tổ chức, thể hiện quyền lực Nhà nước
- Mang tính bắt buộc đối với chủ thể áp dụng và chủ thể liên quan
- Phụ thuộc vào ý chí đơn phương của Nhà nước
- Áp dụng pháp luật theo một trình tự thủ tục chặt chẽ
- Áp dụng pháp luật mang tính cá biệt, cụ thể
- Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính sáng tạo
- Hình thức của hoạt động áp dụng pháp luật là văn bản áp dụng pháp luật c. Loại quy phạm pháp luật
áp dụng : - Tất cả các quy phạm pháp luật. d. Loại hành vi thực hiện : - Hành động
- Ví dụ: Khi A khởi kiện B ra tòa, tòa án đó có trách nhiệm xem xét và thụ lý đơn khởi kiện của A. Khi
đó, tòa án được xem là cơ quan “áp dụng pháp luật”. e. Chủ thể thực hiện :
- Chỉ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Bài tập 1 trang 43 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy xác định hình thức thực hiện pháp luật trong
các trường hợp dưới đây:
a. Cứ sáng chủ nhật hằng tuần, nhân dân ở tổ dân phố K lại tập trung làm vệ sinh đường phố. Việc
làm của nhân dân ở tổ dân phố K là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?
b. Cơ sở sản xuất bún G xả nước thải chưa qua xử lí ra môi trường làm ô nhiễm nguồn nước, không
khí, ảnh hưởng tới cuộc sống của người dân xung quanh. Cảnh sát môi trường đã lập biên bản và xử
phạt vi phạm hành chính. Việc xử phạt của cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện
pháp luật nào?
c. Phát hiện một hộ gia đình trồng cây thuốc phiện, chị D đã tố cáo với cơ quan có thẩm quyền để
kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. Việc làm của chị D là hình thức thực hiện pháp luật nào?
d. Một số học sinh nam lớp 12 Trường Trung học phổ thông H xin nghỉ một buổi học để đi đăng kí
nghĩa vụ quân sự ở địa phương. Việc làm này là hình thức thực hiện pháp luật nào?
e. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh S ban hành quyết định điều chuyển cán bộ từ phòng A
sang phòng B. Giám đốc đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào?
g. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, V ở nhà làm nghề truyền thống dệt vải của gia đình. V
đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào?
h. Học xong Trung học phổ thông, G đã gửi hồ sơ đến sở Kế hoạch và Đầu tư đăng kí kinh doanh
thức ăn nhanh. G đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào?
i. Toà án nhân dân thành phố D vừa tuyên án Trần Xuân I với mức án 2 năm tù giam về tội buôn
bán động vật hoang dã trái phép. Đây là hình thức thực hiện pháp luật nào?
k. Anh C chở S đi học bằng xe máy. Đến ngã tư, khi có tín hiệu đèn đỏ, thấy đường vắng S bảo anh vượt
đèn đỏ để đến trường cho nhanh nhưng anh C không nghe mà dừng lại chờ đèn bật xanh mới đi. Anh C
đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào?
Lời giải:
- Thi hành pháp luật: trường hợp a; trường hợp d;
- Sử dụng pháp luật: trường hợp c; trường hợp g; trường hợp h;- Áp dụng pháp luật:
trường hợp b; trường hợp e; trường hợp i; - Tuân thủ luật pháp: trường hợp k.
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, VI PHẠM PHÁP LUẬT, TRÁCH NHIỆM PHÁP
Câu 1. Các nhận định sau đúng hay sai, giải thích tại sao?
1. Mọi hành vi trái pháp luật đều là vi phạm pháp luật. Sai . Vì hành vi trái pháp luật được thực hiện
bởi những người không có năng lực trách nhiệm pháp lý hoặc chủ thể không có lỗi thì không được coi là
vi phạm pháp luật.
2. Mọi cá nhân khi thực hiện hành vi trái pháp luật đều là chủ thể của vi phạm pháp luật. Sai . Vì
chủ thể của vi phạm pháp luật là các chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí xâm hại tới quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ.
3. Lỗi, động cơ, mục đích là các dấu hiệu bắt buộc trong mặt chủ quan của vi phạm pháp luật. Sai
chỉ có lỗi là dấu hiệu bắt buộc.
4. Chỉ có cá nhân mới là chủ thể của vi phạm pháp luật. Sai ngoài ra còn các các tổ chức, các t
chức cũng là các chủ thể của vi phạm pháp luật.
5. Khi chủ thể vi phạm pháp luật nhận thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội do hành vi của
mình gây ra thì có lỗi cố ý. Sai. Vì mong muốn hậu quả đó xảy ra hoặc không mong muốn, mặc cho nó
xảy ra. 6. Khi một cá nhân thực hiện hành vi trái pháp luật nhưng không nhận thấy trước được hậu quả
nguy hiểm cho xã hội do hành vi của mình gây ra thì không có lỗi. Sai. Mà k buộc phải nhận thấy trước
được. Và họ buộc phải nhận thấy
7. Mọi hành vi trái pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý. Sai. Vì cũng có 1 vài trường hợp
mà các chủ thể không chịu trách nhiệm pháp lý : không có năng lực hành vi dân sự, tự vệ, người chưa
đủ tuổi chịu trachs nhiệm pháp lí, ....
8. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều do Tòa án giải quyết. Sai. Ngoài ra , các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cũng có quyền thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với các các nhân, tổ chức vi phạm hành
chính hoặc do các thủ tướng cơ quan áp dụng đối với cán bộ của cơ quan khi họ vi phạm kỉ luật,...
9. Mọi tổ chức, cá nhân đều có thể thực hiện pháp luật theo mọi hình thức. Sai vì áp dụng pháp luật
chỉ dành cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
10. Mọi hành vi thực hiện pháp luật đều thể hiện dưới dạng hành động. Sai hành vi thực hiện pháp
luật thể hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động.
Câu 2. Bài tập
Trưa ngày 12/10/2019, Nguyễn Văn A và Nguyễn Văn B rủ nhau đi trộm chó. Tuy nhiên, sau khi trộm
được 4 con chó thì A và B bị người dân phát hiện và đuổi đánh. Sau khi bắt được A và B thì Trần Văn C
và Trần Văn D là hai người có chó bị trộm xông vào đánh A B làm cho A và B bị thương rất nặng với
tỷ lệ thương tật là 63%.
1. Hành vi của C và D có vi phạm pháp luật không? Vì sao?- Hành vi của C và D
là hành vi vi phạm pháp luật. Vì:
+ Đó là hành vi cố ý gây thương tích cho người khác.
+ Cả C và D đều là người có nhận thức hoàn toàn bình thường, đã là thành niên.Do đó C và D đều có
năng lực trách nhiệm pháp lí và C,D đều có lỗi.
=> Hành vi của C,D có đầy đủ dấu hiệu vi phạm pháp luật.
2. Phân tích cấu thành vi phạm pháp luật của C và D (nếu có).
* Mặt khách quan :
- Hành vi trái pháp luật : C, D xông vào đánh A,B khi phát hiện mình bị trộm chó
- Hậu quả mà hành vi trái pháp luật do C,D gây ra : Làm cho A,B bị thương rất nặng với tỉ lệ thương tật
là 63%.
- Mối quan hệ nhân quả: Giữa hành vi trái pháp luật của C,D và hậu quả đã xảy ra có mối quan hệ nhân
quả trực tiếp.
- Thời gian: trưa ngày 12/10/2019
- Địa chỉ : tại nhà của chủ thể AB- Phương tiện thực hiện hành vi : vũ lực * Mặt chủ quan :
- Lỗi: cố ý trực tiếp
- Động cơ : trả thù A và B vêf việc thực hiện hành vi trộm chó
- Mục đích : Làm tổn hại sức khỏe của A,B
* Khách thể : Xâm phạm quyền được bảo vệ về thân thể, sức khỏe của cá nhân.
* Chủ thể : C và D vì cả 2 đều là người có nhận thức hoàn toàn bình thường và đã là thành niên và có
đủ năng lực chịu trách nhiệm pháp lí.
BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC QPPL
Bài tập số 1: Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và
Nhà nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh
quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng
toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế”. (Điều 65 Hiến pháp 2013).
Giả định: “Lực lượng vũ trang nhân dân” Phần giả định trong trường hợp này nêu lên quan hệ xã
hội mà quy phạm này điều chỉnh, xác định rõ đối tượng phải chịu sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật
này đó là lực lượng vũ trang nhân dân.
Quy định: “tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước, có nhiệm vụ
bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an
toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất
nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế”. Phần quy định trong trường hợp này nêu lên cách thức xử sự của
đối tượng được nêu ở phần giả định. – Chế tài: không có.
Bài tập số 2: Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép thì có
quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu. (Điều 127 Bộ luật Dân sự 2015).
Giả định: “Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép” Giả
định trong trường hợp này đã nêu lên tình huống, hoàn cảnh chịu sự điều chỉnh của quy phạm này đó là
khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa.
Quy định: “quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu”. Quy định trong
trường hợp này nêu lên cách thức xử sự của đối tượng được nêu ở phần giả định. – Chế tài: không có.
Bài tập số 3: Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh
cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
(Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015).
Giả định: “Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác”. Giả định
trong trường hợp này đã nêu lên đối tượng phải chịu sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật này đó là
người xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
Quy định: không được nêu rõ ràng trong quy phạm pháp luật nhưng ở dạng quy định ngầm.
Theo đó, quy định trong trường hợp này là không được xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của
người khác.
Chế tài: “bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo
không giam giữ đến 03 năm”. Chế tài ở đây là biện pháp của Nhà nước tác động đến chủ thể vi phạm
pháp luật. Một số bài tập xác định giả định, quy định, chế tài khác
1. “ Văn bản quy phạm pháp luật phải được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giám sát, kiểm
tra” (Điều 10, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và quy định, khuyết (ẩn) chế tài.
+ Giả định: “văn bản quy phạm pháp luật”.
+ Quy định: “phải được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giám sát, kiểm tra”.
2. “Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nước có chính sách đảm bảo quyền và cơ hội bình
đẳng giới” (Điều 26 Hiến pháp 1992, sửa đổi 2013).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và quy định, khuyết (ẩn) chế tài.
+ Giả định: “Công dân nam, nữ”; “Nhà nước”.
+ Quy định: “bình đẳng về mọi mặt”; “có chính sách đảm bảo quyền và cơ hội bình đẳng giới”.
3. “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm soát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định” (Điều 20,
Hiến pháp 1992, sửa đổi 2013).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 3 bộ phận: giả định, quy định, chế tài.
Giả định: “Không ai”; “Việc bắt, giam, giữ người”.
+ Quy định: “nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm
soát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang”; “do luật định”.
+ Chế tài: “bị bắt”.
4. “Việc cầm cố bị hủy bỏ, nếu được bên nhận cầm cố đồng ý”. (Điều 304 Bộ luật Dân sự). *
Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và quy định, khuyết (ẩn) chế tài. + Giả định:
“Việc cầm cố”.
+ Quy định: “hủy bỏ, nếu được bên nhận cầm cố đồng ý”.
5. “Việc thay đổi họ, tên, quốc tịch phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hộ
tịch”.
(Điều 65 Bộ luật Dân sự).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và quy định, khuyết (ẩn) chế tài.
+ Giả định: “Việc thay đổi họ, tên, quốc tịch”.
+ Quy định: “phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hộ tịch”.
6. “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng, thì phải bị phạt cải
tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm” (Điều 102 Bộ luật Hình sự
1992).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và chế tài, khuyết (ẩn) quy định.
+ Giả định: “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng”
+ Chế tài: “thì phải bị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba
năm”.
7. “Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với nhà đầu tư có hành vi đầu tư kinh doanh
vốn nhà nước khi chưa được cơ quan có thẩm quyền thẩm định chấp thuận sử dụng vốn nhà nước để đầu
tư” (Khoản 1, điều 23 nghị định 53/2007/NĐ-CP).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và chế tài, khuyết (ẩn) quy định.
+ Giả định: “đối với nhà đầu tư có hành vi đầu tư kinh doanh vốn nhà nước khi chưa được cơ quan có
thẩm quyền thẩm định chấp thuận sử dụng vốn nhà nước để đầu tư”.
+ Chế tài: “Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000”.
8. “Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển, người ngồi trên xe máy không
đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường
bộ” (Điều 9, Nghị định 71/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 34/2010/NĐ-CP về vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và chế tài, khuyết (ẩn) quy định.
+ Giả định: “đối với người điều khiển, người ngồi trên xe máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo
hiểm không cài đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ”.
+ Chế tài: “Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng”.
9. “Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy, thì bị phạt tù từ hai
năm đến bảy năm” (Điều 194, Bộ luật Hình sự).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và chế tài, khuyết (ẩn) quy định.
+ Giả định: “Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy”.
+ Chế tài: “thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm”.
10. “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn
nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái với ý muốn của họ, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy
năm” (Điều 111, Bộ luật Hình sự).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và chế tài, khuyết (ẩn) quy định.
+ Giả định: “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được
của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái với ý muốn của họ”.
+ Chế tài: “thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm”.
11. “Người bị tuyên bố mất tích trở về được nhận lại tài sản do người quản lý tài sản chuyển giao, sau
khi đã thanh toán chi phí quản lý” (Điều 90, Bộ luật Dân sự 2005).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và quy định, khuyết (ẩn) chế tài.
+ Giả định: “Người bị tuyên bố mất tích trở về”; “sau khi đã thanh toán chi phí quản lý”.
+ Quy định: “được nhận lại tài sản do người quản lý tài sản chuyển giao”.
Bài tập phân tích thành phần của quan hệ pháp luật (xác định chủ thể,
nội dung, khách thể trong quan hệ pháp luật)
Tháng 10/2009 bà B có vay của chị T số tiền 300 triệu đồng để hùn vốn kinh doanh. Bà B hẹn tháng
2/1010 sẽ trả đủ vốn và lãi là 30 triệu đồng cho chị T.
Chủ thể: bà B và chị T
B:
Có năng lực pháp luật vì bà B không bị Tòa án hạn chế hay tước đoạt năng lực pháp luật;
Có năng lực hành vi vì bà B đã đủ tuổi được tham gia vào quan hệ dân sự theo quy định của Bộ
luật Dân sự và không bị mắc các bệnh tâm thần.
=> Bà B có năng lực chủ thể đầy đủ .
Chị T:
Có năng lực pháp luật vì chị T không bị Tòa án hạn chế hay tước đoạt \năng lực pháp luật;
Có năng lực hành vi vì chị T đã đủ tuổi được tham gia vào quan hệ dân sự theo quy định của Bộ
luật Dân sự và không bị mắc các bệnh tâm thần.
=> Chị T có năng lực chủ thể đầy đủ.
Nội dung:
Bà B:
Quyền: được nhận số tiền vay để sử dụng; Nghĩa vụ: trả nợ gốc và lãi. Chị T:
Quyền: nhận lại khoản tiền;
Nghĩa vụ: giao khoản tiền vay cho bà B; theo thỏa thuận. gốc và lãi sau thời hạn vay. Khách
thể: khoản tiền vay và lãi.
Câu 1: a) Xác định các quan hệ pháp luật phát sinh trong tình huống trên và phân tích
các yếu tố của quan hệ pháp luật? 1. Các quan hệ pháp luật tư pháp quốc tế
- Quan hệ pháp luật lao động có yếu tố nước ngoài (quan hệ pháp luật dân sự có yếu tố nước
ngoài): Anh B 25 tuổi, chị V 20 tuổi là công dân Việt Nam, ký hợp đồng lao động với Công ty
điện tử Hansen có trụ sở chính ở thủ đô Matxcova, Nga.
Đây là quan hệ pháp luật có yếu tố nước ngoài bởi vì trong quan hệ này có một bên là chủ thể nước
ngoài (Công ty điện tử Hansen). Các yếu tố của quan hệ pháp luật này là:
+ Chủ thể của quan hệ pháp luật: Anh B, chị V và Công ty điện tử Hansen. Bởi vì, chủ thể của quan hệ
pháp luật là những tổ chức hay cá nhân dựa trên cơ sở của các quy phạm pháp luật mà tham gia vào các
quan hệ pháp luật, trở thành người mang các quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể.
+ Khách thể của quan hệ pháp luật: là sức lao động, con người lao động và thao tác, tức là hành vi lao
động. Bởi vì khách thể quan hệ pháp luật là những lợi ích vật chất và tinh thần mà các chủ thể bên tham
gia quan hệ hướng đến. Trong tình huống trên anh B và chị Vhợp đồng lao động nhằm mục đích
“bán” sức lao động, tìm kiếm việc làm, tạo thu nhập; còn Công ty điện tử Hansen thì nhằm mục đích
“mua” sức lao động, tìm nguồn nhân công thực hiện hoạt động kinh doanh của công ty mình.
+ Nội dung của quan hệ pháp luật: là tổng thể các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể
tham gia. Quan hệ pháp luật trong tình huống trên là hợp đồng lao động nên sẽ có tính chất song vụ
nghĩa là quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại. Anh B và chị V có quyền được hưởng
lương, được nghỉ ngơi, hủy bỏ hợp đồng theo quy định của pháp luật, đồng thời có nghĩa vụ thực hiện
theo đúng hợp đồng như đi làm đúng giờ, thực hiện đúng công việc,… . Công ty Hansen có quyền yêu
cầu anh B và chị V tuân thủ hợp đồng, nội quy kỷ luật, đi làm đúng giờ, thực hiện đúng công việc, khởi
kiện cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp nếu anh B và chị V vi phạm hợp đồng… .
- Quan hệ pháp luật hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài (quan hệ pháp luật dân sự có yếu tố nước
ngoài): Trong thời gian làm việc tại Nga, anh B và chị V đã kết hôn tại Nga vào năm 2020. Việc xác lập
quan hệ vợ chồng của anh B và chị V phát sinh tại Nga nên đây là quan hệ pháp luật hôn nhân gia đình
có yếu tố nước ngoài. Các yếu tố của quan hệ pháp luật nói trên là: + Chủ thể của quan hệ pháp luật:
Anh B (25 tuổi) và chị V(20 tuổi)
+ Khách thể của quan hệ pháp luật: Một là lợi ích về nhân thân, đó là các lợi ích về tinh thần, tình cảm
như họ tên, quốc tịch, quyền làm cha, mẹ,... Hai là lợi ích về tài sản, lợi ích về tài sản mà các chủ thể của
quan hệ hôn nhân và gia đình đạt được là tài sản trong khối tài sản chung của vợ chồng,....
+ Nội dung của quan hệ pháp luật: là quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ hôn nhân và gia
đình như quyền và nghĩa vụ về nhân thân, quyền và nghĩa vụ về tài sản. Ví dụ về quyền và nghĩa vụ của
anh B và chị V là nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng
nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình
2. Các quan hệ pháp luật dân sự
- Quan hệ hợp đồng thuê nhà (hợp đồng thuê tài sản): Anh B đã ký hợp đồng
- Quan hệ hợp đồng thuê nhà (hợp đồng thuê tài sản): Anh B đã ký hợp đồng thuê nhà của chị C
trong thời hạn 1 năm, từ tháng 2/2021 đến 2/2022. Các yếu tố của quan hệ pháp luật này là:
+ Chủ thể của quan hệ pháp luật: Anh B và chị C.
+ Khách thể của quan hệ pháp luật: là các lợi ích vật chất và tinh thần như tài sản cho thuê, bất động sản,
động sản, tiền, vật, giấy tờ có giá trị và quyền tài sản,...
Đối với anh B là có nơi cư trú, còn đối với chị C là có được một khoản tiền từ việc cho thuê nhà. +Nội
dung của quan hệ pháp luật: là quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Như đối với bên cho thuê có
nghĩa vụ giao tài sản cho bên thuê đúng thời hạn, địa điểm, bảo đảm tài sản cho thuê trong tình trạng
như thỏa thuận, phù hợp với mục đích cho thuê,.... Bên thuê tài sản có nghĩa vụ trả tiền thuê như đã thỏa
thuận, phải bảo quản tài sản thuê, sử dụng tài sản thuê cẩn thận như của mình, đúng với công suất, tính
năng tác dụng của tài sản…. .
- Quan hệ hợp đồng xây dựng: Anh B đã ký hợp đồng xây dựng với công ty M.
Các yếu tố của quan hệ pháp luật này là:
+ Chủ thể của quan hệ pháp luật: Anh B và công ty M.
+ Khách thể của quan hệ pháp luật: là lợi ích vật chất và tinh thần. Đối với anh B là có căn nhà ở, đối
với công ty M là lợi nhuận nhận được sau khi hoàn thành thi công ngôi nhà cho anh B.
+ Nội dung của quan hệ pháp luật: là các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia. Anh B có
nghĩa vụ phải tuân theo quy định trong hợp đồng như thanh toán đúng hạn, tuân theo quy định xây dựng
nhà ở, anh B có quyền kiểm tra, yêu cầu, chỉnh sửa thiết kế ngôi nhà trong điều kiện pháp luật cho phép
đối với công ty M. Công ty M ngược lại có trách nhiệm phải hoàn thành công trình đúng hợp đồng đảm
bảo chất lượng, thời gian bàn giao, công ty M cũng có quyền khiếu nại khi anh B vi phạm hợp đồng.
3. Các quan hệ pháp luật hành chính
- Quan hệ pháp luật hành chính: Anh B, chị V quyết định xây nhà và đã nộp hồ sơ và được cấp
giấy phép xây dựng của UBND huyện X. Các yếu tố của quan hệ pháp luật này là:
+ Chủ thể của quan hệ pháp luật: Anh B, chị V và UBND huyện X
+ Khách thể của quan hệ pháp luật: các trật tự quản lý hành chính Nhà nước.
+ Nội dung của quan hệ pháp luật: là quyền và nghĩa cụ của các bên. Anh B và chị V có quyền yêu cầu
UBND huyện X cấp giấy phép xây dựng, đồng thời có nghĩa vụ chấp hành đúng theo giấy phép xây
dựng. UBND huyện X có quyền cấp giấy phép xây dựng cho anh B và chị V; có quyền yêu cầu anh B và
chị V xuất trình các giấy tờ cần thiết để tiến hành thủ tục cấp giấy phép.
- Quan hệ pháp luật hành chính: Trong quá trình xây dựng anh B yêu cầu Công ty M xây nhà thành
6 tầng, Sở Xây dựng trong quá trình kiểm tra đã phát hiện và ra quyết định xử phạt đối với anh B. Các
yếu tố của quan hệ pháp luật trong tình huống trên là
+ Chủ thể của quan hệ pháp luật: Anh B và Sở Xây dựng
+ Khách thể của quan hệ pháp luật: các trật tự quản lý hành chính Nhà nước.
+ Nội dung của quan hệ pháp luật: là quyền và nghĩa vụ của các bên. Anh B có quyền khiếu kiện, khiếu
nại quyết định xử phạt của Sở Xây dựng nếu thấy quyết định đó không hợp pháp, đồng thời cũng có
nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt và nộp phạt cùng với các biện pháp khắc phục hậu quả. Sở Xây
dựng có quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với anh B, có nghĩa vụ chứng minh vi
phạm, có nghĩa vụ giải quyết khiếu nại.
b) Xác định nguồn luật nào có thể được áp dụng để điều chỉnh quan hệ pháp
luật phát sinh trong tình huống trên và giải thích tại sao?
1. Văn bản quy phạm pháp luật
- Hiến pháp 2013 quy định về quyền và nghĩa vụ của Công dân, quyền kết hôn, quyền lao động,
quyền có nơi cư trú…
- Bộ luật dân sự 2015: được áp dụng để giải quyết các vấn đề về hợp đồng, bồi thường thiệt hại,
năng lực hành vi, xác định quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
.- Luật tổ chức chính quyền địa phương dùng để điều chỉnh thẩm quyền của UBND, Sở Xây dựng trong
việc ban hành các loại giấy phép, quyết định xử phạt.
- Nghị định số 16/2022/-CP Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực xây dựng dùng để
điều chỉnh cho hành vi vi phạm của anh B.
- Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về hình thức xử phạt vi phạm hành chính, thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính, dùng để điều chỉnh cho hành vi vi phạm của anh B.
2. Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
- Hiệp định tương trợ tư pháp Việt –Nga dùng để điều chỉnh về quan hệ dân sự, lao động, giải quyết
tranh chấp xung đột pháp luật, kết hôn, lựa chọn pháp luật…
A. KHÁI QUÁT CHUNG
17. Quyền lực chỉ xuất hiện và tồn tại trong xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp
Nhận định trên: SAI. Thực ra quyền lực đã xuất hiện ở trong xã hội cộng sản nguyên thủy, ví dụ như các
tù trưởng, thủ lĩnh…
18. Mọi người sinh sống trên lãnh thổ việt nam đều là công dân thường trực của nhà nước việt
nam
Nhận định trên: SAI. Ví dụ như người nước ngoài định cư ở Việt Nam không hẳn đã là công dân thường
trực của nhà nước Việt Nam nếu họ không nhập quốc tịch.
19. Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội có sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp gay gắt ko
thể điều hòa.
Nhận định trên: SAI.
Ví dụ như con đường hình thành các nhà nước ở phương Đông. Nó do yếu tố trị thủy, chống ngoại xâm
hình thành nên chứ ko phải do sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp gay gắt. Hay như Nhà nước
Giecmanh, do bộ tộc Giecmanh xâm chiếm 1 quốc gia và áp đặt bộ máy thống trị của mình mà hình
thành nên nhà nước, nghĩa là hình thành bằng con đường chiến tranh chứ ko phải con đường phân chia
giai cấp.
20. Chính thể nhà nước ta theo hiến pháp năm 92 là chính thể cộng hòa đại nghị
Nhận định trên: SAI.
Đúng ra phải nói là chính thể cộng hòa xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên chính thể nước ta khá gần với chính
thể cộng hòa đại nghị tư sản.
21. Mọi trường hợp cá nhân không có năng lực hành vi đều có thể thông qua người thứ 3 để thực
hiện các quyền cho mình.
Nhận định trên: SAI.
Vì trong 1 số trường hợp cá nhân không có năng lực hành vi không thể thông qua người thứ 3 để thực
hiện các quyền cho mình như việc kết hôn, hoặc ly hôn.
22. Thẩm quyền của cơ quan Nhà nước do Quốc Hội quy định.
Nhận định trên: SAI. Do pháp luật quy định.
24. Sự ra đời của Nhà nước XHCN luôn gắn liền với Cách mạng XHCN.
Nhận định trên: ĐÚNG. Vì cách mạng XHCN xoá bỏ áp bức bóc lột.
25. Pháp luật do Nhà nước ban hành và chỉ được thể hiện bằng hình thức văn bản quy phạm
phápluật.
Nhận định trên: SAI. Vì ngoài văn bản quy phạm pháp luật, thì pháp luật còn thể hiện dưới hình thức tập
quán pháp và tiền lệ pháp.
26. Người nghiện ma tuý hoặc các chất kích thích dẫn đến phá tài sản gia đình là người bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự.
Nhận định trên: SAI. Vì phải có quyết định của Toà án tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự.
27. Nhà nước ra đời xuất phát từ nhu cầu của xã hội cần phải có một bộ máy quản lý xã hội.
Nhận định trên: SAI. Vì còn bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
28. Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi con người.
Nhận định trên: SAI. Vì ngoài các quy phạm pháp luật còn có các quy phạm đạo đức, tôn giáo…
29. Sự thay thế kiểu Nhà nước này bằng kiểu Nhà nước khác là một quá trình đấu tranh của giai
cấp thống trị.
Nhận định trên: SAI. Vì sự thay thế kiểu Nhà nước này bằng kiểu Nhà nước khác là một quá trình đấu
tranh của giai cấp thống trị với giai cấp bị trị trong xã hội.
30. Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự được áp dụng một lần trong đời sống xã hội.
Nhận định trên: SAI. Vì được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội.
31. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Nhận định trên: SAI. Vì trong một số trường hợp vi phạm pháp luật không truy cứu trách nhiệm pháp lý
như: Quá thời hiệu truy cứu trách nhiệm pháp lý.
32. Nhà nước pháp quyền là kiểu Nhà nước tiến bộ nhất.
Nhận định trên: SAI. Vì Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu Nhà nước.
33. Không hành động cũng có thể vi phạm pháp luật.
Nhận định trên: ĐÚNG. Vì hành vi vi phạm pháp luật có thể là hành vi hành động hoặc là hành vi không
hành động. Ví dụ: Hành vi không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm.
34. Năng lực hành vi của cá nhân có từ khi cá nhân đó được sinh ra và mất khi chết.
Nhận định trên: SAI. Vì khi cá nhân mới sinh ra thì chưa có năng lực hành vi, năng lực hành vi của cá
nhân có kể từ khi đạt độ tuổi nhất định và những điều kiện nhất định.
35. Tiền lệ pháp chỉ được hình thành từ cơ quan hành pháp.
Nhận định trên: SAI. Vì tiền lệ pháp: Là hình thức Nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan hành
chính hoặc xét xử giải quyết những vụ việc cụ thể để áp dụng đối với các vụ việc tương tự . Vì vậy tiền
lệ pháp được hình thành từ cơ quan hành pháp và tư pháp.
36. Để xác định một hệ thống pháp luật hoàn thiện chỉ dựa vào 2 tiêu chí: Tính toàn diện, đồng bộ
và tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
Nhận định trên: SAI. Vì ngoài ra còn tính phù hợp, tính khả thi và ngôn ngữ, kỹ thuật xây dựng pháp
luật.
37. Pháp luật và pháp chế không thể tách rời và không phụ thuộc vào trình độ văn hoá của cán
bộ, công chức, công dân.
Nhận định trên: SAI. Vì pháp luật và pháp chế muốn phát huy hiệu quả cần phải phụ thuộc vào trình độ
văn hoá của cán bộ, công chức, công dân.
38. Ý thức của pháp luật được cấu thành từ: Ý thức pháp luật thông thường, ý thức pháp luật có
tính lý luận khoa học và ý thức pháp luật nghề nghiệp.
Nhận định trên: SAI. Vì ý thức pháp luật được cấu thành từ hệ tư tưởng pháp luật và tâm lý pháp luật.
39. Một quy phạm pháp luật có thể khuyết 3 yếu tố: Giả định, quy định và chế tài.
Nhận định trên: SAI. Vì theo nguyên tắc thì một quy phạm pháp luật sẽ bao gồm đủ 3 yếu tố, tuy nhiên,
trong những trường hợp ngoại lệ thì vẫn có những quy phạm pháp luật khuyết một trong 3 yếu tố.
40. Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời khi các giai cấp bóc lột bị xoá bỏ và quan hệ sản xuất dựa
trên sự công hữu về tư liệu sản xuất.
Nhận định trên: ĐÚNG. Vì Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời dựa trên cơ sở kinh tế và cơ sở xã hội chủ
nghĩa.
41. Tiền lệ pháp không phải là một hình thức pháp luật chính yếu ở Việt Nam.
Nhận định trên: ĐÚNG. Vì ở Việt Nam hình thức pháp luật chính là văn bản quy phạm pháp luật.
42. Trong lịch sử loài người chỉ có văn bản quy phạm pháp luật mới được coi là hình thức của
pháp luật.
Nhận định trên: SAI. Vì ngoài văn bản quy phạm pháp luật còn có tập quán pháp và tiền lệ pháp.
44. Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có năng lực pháp lý.
Nhận định trên: SAI. Vì nếu đủ 18 tuổi mà mắc các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất năng lực
trách nhiệm hành vi thì sẽ không có năng lực pháp lý.
45. Tương ứng với mổi hình thái kinh tế xã hội là một kiểu nhà nước.
Nhận định trên: SAI. Vì hình thái kinh tế xã hội công xã nguyên thuỷ không có Nhà nước.
46. Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam không áp dụng học thuyết tam quyền phân
lập.
Nhận định trên: SAI. Vì Nhà nước Việt Nam đã áp dụng hạt nhân cơ bản của học thuyết tam quyền phân
lập khi chia các cơ quan Nhà nước thành cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp.
47. Pháp luật chỉ do Nhà nước ban hành để điều chỉnh tất cả các quan hệ diễn ra trong xã hội.
Nhận định trên: SAI. Vì chỉ điều chỉnh những quan hệ phổ biến, quan trọng chứ không điều chỉnh tất cả
các quan hệ xã hội.
48. Việt Nam đã trải qua 3 hình thái kinh tế xã hội và 2 kiểu Nhà nước.
Nhận định trên: SAI. Vì Việt Nam chỉ trải qua 2 hình thái kinh tế xã hội và 2 kiểu nhà nước.
49. Nhà nước ra đời và tồn tại bất biến, vĩnh cửu.
Nhận định trên: SAI. Vì Nhà nước có nguyên nhân ra đời có thời kỳ phát triển và thời điểm tiêu vong
khi mà những điều kiện cho sự tồn tại của Nhà nước không còn nữa. Do vậy Nhà nước không thể nào là
vĩnh cửu bất biến được.
50. Người sống với nhau như vợ chồng không đăng ký kết hôn thì không được pháp luật công
nhận là vợ chồng.
Nhận định trên: SAI. Vì nếu như người sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 mà không
đăng ký kết hôn thì pháp luật vẫn công nhận họ là vợ chồng.
51. Tài sản được tạo ra trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng.
Nhận định trên: SAI. Vì nếu như trong thời ký hôn nhâ vợ, chồng được thừa kế riêng hoặc tặng cho
riêng thì tài sản đó là tài sản riêng của vợ, chồng.
53. Hệ thống cơ quan xét xử gồm: Tòa án và Viện kiểm sát.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì hệ thống cơ quan xét xử là Tòa án.
54. Người đứng đầu Nhà nước trong hình thức chính thể cộng hòa luôn là tổng thống.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì hình thức chính thể cộng hòa đại nghị thì người đứng đầu đất nước luôn là
Thủ tướng.
55. Chỉ có hành vi hợp pháp của con người mới trở thành sự kiện pháp lý.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì ngoài ra còn sự biến pháp lý không do hành vi của con người.
56. Người bị phạt tù là người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì người bị phạt tù không phải là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
57. Việc ly hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài được tiến hành tại UBND cấp tỉnh.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì việc ly hôn chỉ được giải quyết tại Tòa án.
58. Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự là đủ 15 tuổi.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự là đủ 6 tuổi.
59. Theo quy định của Luật hình sự Việt Nam, án treo là hình phạt nhẹ nhất trong hệ thống hình
phạt.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì án treo không phải là hình phạt.
B. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI TỪNG PHẦN PHẦN 1: NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC
Câu 1: Xã hội có giai cấp là xã hội có Nhà nước.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì Nhà nước ra đời bởi 2 nguyên nhân là nhu cầu quản lý xã hội và nhu cầu
bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị có nghĩa là phải có tính giai cấp và tính xã hội.
Câu 2: Theo Chủ nghĩa Mác- Lênin, Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia thành các
giai cấp có lợi ích mâu thuẫn gay gắt đến mức không thể điều hòa được.
Nhận định trên: ĐÚNG. Bởi vì Theo quan điểm của Mac-Lênin nhà nước chỉ xuất hiện ở nơi nào và thời
gian nào khi đã tồn tại chế độ tư hữu và xuất hiện sự phân chia xã hội thành các giai cấp không thể điều
hòa được.
Câu 3: Vì nhà nước ra đời như là công cụ đàn áp giai cấp của giai cấp thống trị cho nên giai cấp bị
trị cũng có thể hình thành một nhà nước khác để đàn áp giai cấp thống trị.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì Theo chủ nghĩa Mác- Lênin …“Nhà ớc là một quan thống trị giai cấp,
quan áp bức của một giai cấp này với một giai cấp khác, đó sự kiến lập một trật tự , trật tự này
hợp pháp và củng cố sự áp bức kia bằng cách làm dịu bớt xung đột giai cấp”.
Có thể nói giai cấp bị trị không thể hình thành một nhà nước khác để đàn áp giai cấp thống trị được vì
nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt dùng biện pháp cưỡng chế một hành vi nào đó không đúng
theo trật tự xã hội và pháp luật.
Câu 6: Học thuyết thần quyền về nguồn gốc của Nhà nước luôn cho rằng Thượng đế trực tiếp trao
quyền thống trị dân chúng cho nhà Vua.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì Thuyết thần quyền nhìn nhận quyền lực nhà nước bắt nguồn từ Thượng đế,
tuy nhiên quyền lực đó có thể được trao cho nhà vua một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Chứ không phải
chỉ trao trực tiếp quyền thống trị dân chúng cho nhà Vua như ở trên.
Câu 7: Những học thuyết phi Mác xít lý giải một cách chân thực và có cơ sở khoa học về nguồn
gốc và bản chất của nhà nước.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì Các học thuyết phi Mác xít lý giải thiếu cơ sở khoa học và được lợi dụng đề
che đậy nguồn gốc và bản chất của nhà nước.
Câu 8: Ba lần phân công lao động diễn ra vào thời kỳ cuối của chế độ công xã nguyên thủy đã dẫn
đến sự phân hóa tài sản và chế độ tư hữu xuất hiện.
Nhận định trên: ĐÚNG.
Lần 1: Chăn nuôi tách ra khỏi trồng trọt làm xuất hiện chế độ tư hữu.
Lần 2: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp đã đẩy nhanh quá trình phân hóa XH làm cho mâu
thuẫn giai cấp ngày càng tăng
Lần 3: Buôn bán phát triển và thương nghiệp ra đời sự phân hóa giai cấp ngày càng sâu sắc.
Câu 9: Công xã nguyên thủy không tồn tại Nhà nước vì không tồn tại hệ thống quản lý thực hiện
quyền lực.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì Công xã nguyên thủy không tồn tại Nhà nước vì đặc trưng xã hội lúc bấy
giờ không có tư hữu, không giai cấp cho nên không có nhà nước.
Câu 10: Ba lần phân công lao động diễn ra vào thời kỳ cuối của chế độ công xã nguyên thủy đã
trực tiếp dẫn đến mâu thuẫn giai cấp “chín muồi” và sự hình thành Nhà nước.
Nhận định trên: SAI.
Bởi vì Ba lần phân công diễn ra vào thời kỳ cuối của chế độ công xã nguyên thủy -> nền kinh tế sản
xuất làm xuất hiện chế độ tư hữu -> dẫn đến mâu thuẫn xã hội -> chính nó làm xuất hiện nhà nước. Nói
cách khác 3 lần phân công này làm tiền đề cho sự xuất hiện nhà nước. Chính chế độ tư hữu dẫn đến mâu
thuẫn xã hội gay gắt mới làm x/h nhà nước.
Câu 11: Nhu cầu trị thủy và chống giặc ngoại xâm là yếu tố quyết định sự hình thành Nhà nước ở
các quốc gia phương Đông.
Nhận định trên: ĐÚNG.
Bởi vì Do tính chất lao động chủ yếu là nghề nông cho nên các công trình trị thủy là yếu tố cần thiết
cung cấp nước cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, nhằm bảo vệ những thành quả của mình tạo ra
tránh khỏi sự cướp bóc, bành trướng lãnh thổ, xác lập quyền chính trị, kinh tế, tư tưởng cho nên việc
chống xâm lược là phương diện hoạt động cơ bản, gắn liền với sự tồn tại của đất nước.
Xuất phát từ quan niệm nhà nước là tổ chức quyền lực chung của toàn xã hội, có sứ mệnh tổ chức và
quản lý các mặt trong đời sống chung của cộng đồng, các nhà khoa học ngày nay cho rằng, nhà nước
có thể xuất hiện do sự tác động của nhiều nguyên nhân khác nhau, đó có thể là những nhân tố nội tại,
nảy sinh trong lòng xã hội, cũng có thể là sự tác động bởi những yếu tố bên ngoài như thiên tai, ngoại
xâm…
Thực tiễn lịch sử cho thấy, các nhà nước ở phương Đông ra đời tương đối sớm, trong điều kiện chế độ
tư hữu phát triển rất chậm chạp và yếu ớt, sự phân hoá xã hội diễn ra chưa thật sâu sắc.
Đặc điểm chung của các nước phương Đông là hầu hết các nhà nước đều hình thành trên lưu vực các
con sông lớn.
Tuy nhiên, “điểu kiện thiên nhiên đã chứa đựng sẵn trong đó hai mặt đối lập: ưu đãi và thử thách”.
Chính vì vậy, đối với các cộng đồng dân cư ở khu vực này, trị thủy và tự vệ là những vấn đề có tầm quan
trọng sống còn.
Những công việc đó đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều người và phải có sự tổ chức, chỉ huy tốt. Tình
hình đó buộc các thị tộc phải sớm liên kết với nhau thành bộ lạc, liên minh bộ lạc, thiết lập ra một cơ
quan quản lí chung thay cho cơ quan quản lí mỗi bộ lạc.
Do tính chất thường xuyên của hoạt động trị thuỷ cũng như chống giặc ngoại xâm, cơ quan quyền lực
chung của cộng đồng dần trở thành cơ quan thường trực, chuyên đảm nhiệm chức năng tổ chức và quản
lí các mặt của đời sống xã hội. Nó ngày càng có xu hướng thoát ly, tách dần khỏi hoạt động sản xuất
trực tiếp, trở thành những cơ quan chỉ chuyên thực thi quyền lực, nhà nước như vậy là từng bước được
hình thành.
Câu 12: Nhà nước ra đời vì nhu cầu quản lý xã hội.
Nhận định: SAI. Nhà nước ra đời bởi 2 nguyên nhân là nhu cầu quản lý xả hội và nhu cầu bảo vệ lợi ích
giai cấp thống trị.
PHẦN 2: BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC
1. Một trong những cách xác định bản chất nhà nước là việc trả lời câu hỏi nhà nước của ai, do ai và
vì ai.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Một trong những hình thức biểu hiện tính giai cấp của nhà nước là
ý chí và lợi ích của giai cấp. Nhìn chung, nhà nước thể hiện ý chí giai cấp và sự bảo vệ lợi ích giai cấp
trong tổ chức và hoạt động của nhà nước là một nội dung trả lời cho câu hỏi nhà nước của ai, do ai và vì
ai.
2. Vì xã hội phân chia thành các giai cấp cho nên bản chất của nhà nước là của giai cấp thống
trị, do giai cấp thống trị và vì giai cấp thống trị.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích:
Sai: Bản chất của nhà nước bao hàm sự tồn tại của tính giai cấp và tính xã hội.
3. Thực chất, nhà nước chỉ là công cụ, bộ máy trấn áp giai cấp của giai cấp thống trị, bảo vệ
lợi íchcủa giai cấp thống trị và trấn áp giai cấp bị trị.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích:
Sai: theo khái niệm nhà nước thì nhà nước là một tổ chức chính trị có quyền lực công cộng đặc biệt,
được hình thành và bị quyết định bởi nhu cầu trấn áp giai cấp và nhu cầu quản lý các công việc chung
của xã hội.
4. Bản chất giai cấp của nhà nước thực chất chỉ là một giai cấp nhất định nắm quyền lực nhà
nước.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích:
Sai: theo quan điểm của Mác- Lênin bản chất nhà nước có hai nội dung cơ bản là: tính giai cấp và tính
xã hội của nhà nước
5. Việc nhà nước bảo vệ lợi ích chung của xã hội chính là biểu hiện rõ nhất bản chất giai cấp
của nhà nước.
Nhận định: SAI. việc bảo vệ lợi ích chung của xã hội chính là biểu hiện rõ nhất của bản chất xã hội của
nhà nước chứ không phải là biểu hiện rõ nhất bản chất giai cấp của nhà nước.
8. Tính xã hội của nhà nước không chỉ thể hiện là ý chí chung của xã hội mà nó còn thể hiện
trong vai trò bảo vệ lợi ích chung của xã hội.
Nhận định: ĐÚNG. Vì tính xã hội xuất phát từ NN đại diện cho ý chí chung , lợi ích chung. NN ra đời
đáp ứng nhu cầu quản lý giải quyết công việc chung, bảo vệ lợi ích chung của xã hội.
9. Quyền lực công cộng đặc biệt của nhà nước chính là quyền lực về kinh tế, chính trị và tư
tưởng.
Nhận định: SAI. quyền lực công cộng đặc biệt của nhà nước bao gồm các điểm sau đây: quyền lực này
tách rời khỏi xã hội,thực hiện bởi bộ máy chuyên làm nhiệm vụ quản lý, độc quyền sử dụng sức
mạnh,áp đặt với mọi chủ thể – quyền lực côn, nguồn lực kinh tế, chính trị và tư tưởng lớn nhất.
10. Tìm hiểu về bản chất của nhà nước chính là việc trả lời cho câu hỏi: tổ chức và thực hiện
quyền lực nhà nước vì lợi ích của ai.
Nhận định: SAI. tìm hiểu về bản chất nhà nước là khả năng thấy trước được những sự kiện sau này trên
cơ sở những quy luật biến đổi đã được xác định rõ của nhà nước, là việc nắm được nguồn gốc phát sinh,
phát triển của nhà nước, vạch ra con đường tạo lập nhà nước.
11. Quyền ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật được thực hiện bởi các tổ chức trong xã hội.
Nhận định: SAI. quyền ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật được thực hiện bởi nhà nước..
14. Bản chất nhà nước và bản chất giai cấp của nhà nước là hai khái niệm đồng nhất.
Nhận định: SAI. Bản chất giai cấp của nhà nước và bản chất của nhà nước là hai khái niệm không thể
đồng nhất vì bản chất giai cấp chỉ là một trong những nội dung của bản chất nhà nước mà thôi.
15. Nhà nước bảo vệ giai cấp thống trị nhưng trong chừng mực nhất định nó đồng thời bảo vệ lợi
ích của xã hội nói chung.
Đúng: vì quá trình hình thành và phát triển của nhà nước không chỉ chịu sự tác động của từng yếu tố mà
còn chịu sự tác động của mối quan hệ tương tác giữa tính giai cấp và tính xã hội. Trong bất cứ hoàn
cảnh nào cũng hiện diện hai mặt, hai tính chất này của nhà nước.
17. Cơ sở kinh tế quyết định sự xuất hiện và phát triển của nhà nước nhưng nhà nước cũng sự
độclập nhất định đối với cơ sở kinh tế.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế một cách nhanh chóng hoặc kìm
hãm sự phát triển của nền kinh tế.
18. Nhà nước và xã hội là hai hiện tượng hoàn toàn có thể đồng nhất.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo quan điểm của duy vật biện chứng , xã hội đóng vai trò quyết định trong mối
quan hệ với nhà nước và là tiền đề , cơ sở cho sự hình thành và phát triển nước nhà. Sự thay đổi trong xã
hội sẽ dẫn đến sự thay đổi của nhà nước. Tuy nhiên NN cũng có sự độc lập nhất định và tác động trở lại
đối với xã hội, thúc đẩy sự phát triển của xã hội và ngược lại có thể kìm hãm ,cản trở sự phát triển của
xã hội trong những giai đoạn nhất định.
PHẦN 3: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
1. Cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Là cơ quan đại diện theo thành phần cư dân, thể hiện ý chí và bảo
vệ lợi ích của nhân dân, thực hiện chứ năng xây dựng pháp luật.
3. Cơ quan đại diện là cơ quan lập pháp.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì cơ quan đại diện là cơ quan do nhân dân trực tiếp bầu ra (hoặc bầu thông qua bằng
trưng cầu ý dân) thay mặt nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước. Do vậy cơ quan đại diện lại thường
thực hiện chức năng lập pháp, chứ không phải cơ quan đại diện chính là cơ quan lập pháp.
4. Bộ máy nhà nước thay đổi do sự thay đổi của điều kiện xã hội.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của nhà nước như thế nào mà tổ chức ra bộ máy
nhà nước tương ứng. Sự thay đổi của của chức năng ,nhiệm vụ của nhà nước phụ thuộc vào nhận thức
của con người và từ sự chuyển biến của thực tại xã hội. Vì vậy, khi chức năng nhiệm vụ nhà nước thay
đổi thì việc tổ chức bộ máy nhà nước cũng phải thay đổi.
5. Các cơ quan nhà nước có tính hệ thống vì chúng được tổ chức theo các nguyên tắc nhất định.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Cơ quan nhà nước là bộ phận cấu thành nên bộ máy nhà nước. Đó là một tổ chức chính
trị mang quyền lực nhà nước ,được thành lập trên cơ sở pháp luật và được giao những nhiệm vụ , quyền
hạn nhất định để thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà nước trong phạm vi luật định.
6. Tòa án phải độc lập khi xét xử.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì chức năng của tòa án là giải quyết tranh chấp và xét xử. Trong hoạt động xét xử Tòa
án chỉ căn cứ vào pháp luật và làm đúng theo các quy định của pháp luật, nghĩa là tòa án phải độc lập
với các cơ quan khác.
7. Trong tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước Tư sản chỉ áp dụng một nguyên tắc là: Tam
quyền phân lập.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì điểm đặc trưng cơ bản của bộ máy nhà nước tư sản là nó được tổ chức theo nguyên
tắc phân chia quyền lực nhà nước (tam quyền phân lập) có sự phân định chức năng, nhiệm vụ của các cơ
quan nhà nước trong bộ máy nhà nước một cách rõ ràng, cụ thể trên sơ sở quy định của pháp luật.
9. Cơ sở kinh tế quyết định sự xuất hiện và phát triển của nhà nước nhưng nhà nước cũng sự độc
lập nhất định đối với cơ sở kinh tế.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Cơ sở kinh tế quyết định đến việc tổ chức và hoạt động của BMNN. Sự thay đổi của cơ
sở kinh tế tất yếu dẫn đến sự thay đổi của NN. Nhà nước có thể kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế
hoặc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
10. Bộ máy nhà nước thực chất là tổng thể các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo khái niệm bộ máy nhà nước được hiểu là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung
ương xuống địa phương . Không phải là tổng thể các cơ quan từ trung ương đến địa phương.
11. Một trong những yếu tố căn bản phân biệt cơ quan nhà nước với tổ chức xã hội là thẩm quyền
của nó.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Đặc điểm cơ bản của cơ quan nhà nước phân biệt với các tổ chức khác trong xã hội đó
chính là tính quyền lực của nhà nước. Thẩm quyền chỉ là phạm vi thực hiện quyền lực nhà nước của
mỗi cơ quan được pháp luật quy định chặt chẽ.
PHẦN 4: CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC
1. Sự biến đổi của nhiệm vụ sẽ dẫn đến sự biến đổi chức năng của nhà nước.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì nhiệm vụ có trước và nội dung và tính chất của nhiệm vụ quyết định số lượng ,cách
thức thực hiện chức năng để hoàn thành nhiệm vụ đó. Sự thay đổi của nhiệm vụ sẽ dẫn đến sự thay đổi
của chức năng nhà nước tùy thuộc vào nhận thức của con người và sự chuyển biến của thực tại xã hội.
2. Vì nhiệm vụ quyết định chức năng của nhà nước nên chức năng nhà nước không tác động đến
nhiệm vụ.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chức năng là những phương diện, mặt hoạt động cơ bản để thực hiện nhiệm vụ và do
vậy ảnh hưởng đến khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
3. Nhiệm vụ của Nhà nước xuất hiện do ý chí chủ quan của con người và sự vận động khách quan
của xã hội.
Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Để xác định chức năng , nhiệm vụ nhà nước phải dựa trên những cơ sở khách quan,
khoa học, phải căn cứ vào điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội không được mơ hồ,lý tưởng hóa và phải
mang tính toàn diện,có khả năng trở thành hiện thực. Trong từng thời điểm nhà nước phải xác định được
nhiệm vụ nào là trước mắt, nhiệm vụ nào có tính chất lâu dài, chức năng nào là chủ yếu, chức năng nào
là thứ yếu.
4. Chức năng của nhà nước và của cơ quan nhà nước hình thành là kết quả của quá trình thiết
lậpbộ máy nhà nước.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Cơ quan nhà nước nhà 1 bộ phận cấu thành nên bộ máy nhà nước, chức năng của cơ
quan nhà nước là phương diện hoạt động của cơ quan nhà nước đó và phụ thuộc vào chức năng nhà
nước,không thể trái với chức năng nhà nước. Đối với chức năng nhà nước là phương diện hoạt động ch
yếu của bộ máy nhà nước, trên cơ sở chức năng nhà nước ,giai cấp thống trị thiết lập ra bộ máy nhà
nước.
5. Cơ quan nhà nước xuất hiện, sau đó chức năng được xác định cho cơ quan này và cuối cùng,
nhiệm vụ được giao để nó thực hiện.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: M
Sai: một quy trình đúng cho việc tổ chức và hoạt động của nhà nước là:
Một: xác định mục tiêu của nhà nước (nhiệm vụ của NN).
Hai: xác định hoạt động tương ứng thực hiện những mục tiêu đó (chức năng của NN).
Ba: tổ chức bộ máy nhà nước bao gồm các cơ quan nhà nước để đảm nhận các hoạt động đó (BMNN).
6. Chức năng nhà nước không thể thay đổi.
Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo tính khác quan của chức năng nhà nước thì cùng với sự phát triển của XH, có
chức năng mất đi, có chức năng thay đổi về nội dung,có chức năng mới xuất hiện, đáp ứng nhu cầu của
tình hình mới.Chức năng nhà nước không phải là bất biến ngay cả khi bản chất nhà nước không thay
đổi.

Preview text:

THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
3. Sử dụng pháp luật : a. Khái niệm :
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó chủ thể thực hiện cách thức xử sự mà pháp luật cho phép. b.
Loại quy phạm pháp luật áp dụng : - Quy phạm pháp luật cho phép. c. Loại hành vi thực hiện :
- Không hành động hoặc hành động
- Ví dụ: Khi bên A cho rằng mình bị xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp bởi bên B. Bên A có quyền
khởikiện B ra tòa án, vì pháp luật trao cho A quyền được khởi kiện B ra tòa án có thẩm quyền. Khi đó,
A được xem là đang “sử dụng pháp luật”.
d. Chủ thể thực hiện : Mọi cá nhân và tổ chức.
4. Áp dụng pháp luật : a. Khái niệm :
- Là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó chủ thể thực hiện những quy định của pháp luật có sự can
thiệp của Nhà nước thông qua các cơ quan có thẩm quyền hoặc các nhà chức trách tổ chức. b. Đặc điểm :
- Mang tính tổ chức, thể hiện quyền lực Nhà nước
- Mang tính bắt buộc đối với chủ thể áp dụng và chủ thể liên quan
- Phụ thuộc vào ý chí đơn phương của Nhà nước
- Áp dụng pháp luật theo một trình tự thủ tục chặt chẽ
- Áp dụng pháp luật mang tính cá biệt, cụ thể
- Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính sáng tạo
- Hình thức của hoạt động áp dụng pháp luật là văn bản áp dụng pháp luật c. Loại quy phạm pháp luật
áp dụng : - Tất cả các quy phạm pháp luật. d. Loại hành vi thực hiện : - Hành động
- Ví dụ: Khi A khởi kiện B ra tòa, tòa án đó có trách nhiệm xem xét và thụ lý đơn khởi kiện của A. Khi
đó, tòa án được xem là cơ quan “áp dụng pháp luật”. e. Chủ thể thực hiện :
- Chỉ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Bài tập 1 trang 43 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy xác định hình thức thực hiện pháp luật trong
các trường hợp dưới đây: a.
Cứ sáng chủ nhật hằng tuần, nhân dân ở tổ dân phố K lại tập trung làm vệ sinh đường phố. Việc
làm của nhân dân ở tổ dân phố K là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào? b.
Cơ sở sản xuất bún G xả nước thải chưa qua xử lí ra môi trường làm ô nhiễm nguồn nước, không
khí, ảnh hưởng tới cuộc sống của người dân xung quanh. Cảnh sát môi trường đã lập biên bản và xử
phạt vi phạm hành chính. Việc xử phạt của cảnh sát môi trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào? c.
Phát hiện một hộ gia đình trồng cây thuốc phiện, chị D đã tố cáo với cơ quan có thẩm quyền để
kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. Việc làm của chị D là hình thức thực hiện pháp luật nào? d.
Một số học sinh nam lớp 12 Trường Trung học phổ thông H xin nghỉ một buổi học để đi đăng kí
nghĩa vụ quân sự ở địa phương. Việc làm này là hình thức thực hiện pháp luật nào? e.
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh S ban hành quyết định điều chuyển cán bộ từ phòng A
sang phòng B. Giám đốc đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào? g.
Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, V ở nhà làm nghề truyền thống dệt vải của gia đình. V
đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào? h.
Học xong Trung học phổ thông, G đã gửi hồ sơ đến sở Kế hoạch và Đầu tư đăng kí kinh doanh
thức ăn nhanh. G đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào? i.
Toà án nhân dân thành phố D vừa tuyên án Trần Xuân I với mức án 2 năm tù giam về tội buôn
bán động vật hoang dã trái phép. Đây là hình thức thực hiện pháp luật nào?
k. Anh C chở S đi học bằng xe máy. Đến ngã tư, khi có tín hiệu đèn đỏ, thấy đường vắng S bảo anh vượt
đèn đỏ để đến trường cho nhanh nhưng anh C không nghe mà dừng lại chờ đèn bật xanh mới đi. Anh C
đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào? Lời giải:
- Thi hành pháp luật: trường hợp a; trường hợp d;
- Sử dụng pháp luật: trường hợp c; trường hợp g; trường hợp h;- Áp dụng pháp luật:
trường hợp b; trường hợp e; trường hợp i; - Tuân thủ luật pháp: trường hợp k.
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, VI PHẠM PHÁP LUẬT, TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
Câu 1. Các nhận định sau đúng hay sai, giải thích tại sao? 1.
Mọi hành vi trái pháp luật đều là vi phạm pháp luật. Sai . Vì hành vi trái pháp luật được thực hiện
bởi những người không có năng lực trách nhiệm pháp lý hoặc chủ thể không có lỗi thì không được coi là vi phạm pháp luật. 2.
Mọi cá nhân khi thực hiện hành vi trái pháp luật đều là chủ thể của vi phạm pháp luật. Sai . Vì
chủ thể của vi phạm pháp luật là các chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí xâm hại tới quan hệ xã hội
được pháp luật bảo vệ. 3.
Lỗi, động cơ, mục đích là các dấu hiệu bắt buộc trong mặt chủ quan của vi phạm pháp luật. Sai
chỉ có lỗi là dấu hiệu bắt buộc. 4.
Chỉ có cá nhân mới là chủ thể của vi phạm pháp luật. Sai ngoài ra còn các các tổ chức, các tổ
chức cũng là các chủ thể của vi phạm pháp luật. 5.
Khi chủ thể vi phạm pháp luật nhận thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội do hành vi của
mình gây ra thì có lỗi cố ý. Sai. Vì mong muốn hậu quả đó xảy ra hoặc không mong muốn, mặc cho nó
xảy ra. 6. Khi một cá nhân thực hiện hành vi trái pháp luật nhưng không nhận thấy trước được hậu quả
nguy hiểm cho xã hội do hành vi của mình gây ra thì không có lỗi. Sai. Mà k buộc phải nhận thấy trước
được. Và họ buộc phải nhận thấy 7.
Mọi hành vi trái pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý. Sai. Vì cũng có 1 vài trường hợp
mà các chủ thể không chịu trách nhiệm pháp lý : không có năng lực hành vi dân sự, tự vệ, người chưa
đủ tuổi chịu trachs nhiệm pháp lí, .... 8.
Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều do Tòa án giải quyết. Sai. Ngoài ra , các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cũng có quyền thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với các các nhân, tổ chức vi phạm hành
chính hoặc do các thủ tướng cơ quan áp dụng đối với cán bộ của cơ quan khi họ vi phạm kỉ luật,... 9.
Mọi tổ chức, cá nhân đều có thể thực hiện pháp luật theo mọi hình thức. Sai vì áp dụng pháp luật
chỉ dành cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền 10.
Mọi hành vi thực hiện pháp luật đều thể hiện dưới dạng hành động. Sai hành vi thực hiện pháp
luật thể hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động. Câu 2. Bài tập
Trưa ngày 12/10/2019, Nguyễn Văn A và Nguyễn Văn B rủ nhau đi trộm chó. Tuy nhiên, sau khi trộm
được 4 con chó thì A và B bị người dân phát hiện và đuổi đánh. Sau khi bắt được A và B thì Trần Văn C
và Trần Văn D là hai người có chó bị trộm xông vào đánh A và B làm cho A và B bị thương rất nặng với
tỷ lệ thương tật là 63%.
1. Hành vi của C và D có vi phạm pháp luật không? Vì sao?- Hành vi của C và D
là hành vi vi phạm pháp luật. Vì:
+ Đó là hành vi cố ý gây thương tích cho người khác.
+ Cả C và D đều là người có nhận thức hoàn toàn bình thường, đã là thành niên.Do đó C và D đều có
năng lực trách nhiệm pháp lí và C,D đều có lỗi.
=> Hành vi của C,D có đầy đủ dấu hiệu vi phạm pháp luật.
2. Phân tích cấu thành vi phạm pháp luật của C và D (nếu có). * Mặt khách quan :
- Hành vi trái pháp luật : C, D xông vào đánh A,B khi phát hiện mình bị trộm chó
- Hậu quả mà hành vi trái pháp luật do C,D gây ra : Làm cho A,B bị thương rất nặng với tỉ lệ thương tật là 63%.
- Mối quan hệ nhân quả: Giữa hành vi trái pháp luật của C,D và hậu quả đã xảy ra có mối quan hệ nhân quả trực tiếp.
- Thời gian: trưa ngày 12/10/2019
- Địa chỉ : tại nhà của chủ thể A và B- Phương tiện thực hiện hành vi : vũ lực * Mặt chủ quan :
- Lỗi: cố ý trực tiếp
- Động cơ : trả thù A và B vêf việc thực hiện hành vi trộm chó
- Mục đích : Làm tổn hại sức khỏe của A,B
* Khách thể : Xâm phạm quyền được bảo vệ về thân thể, sức khỏe của cá nhân.
* Chủ thể : C và D vì cả 2 đều là người có nhận thức hoàn toàn bình thường và đã là thành niên và có
đủ năng lực chịu trách nhiệm pháp lí.
BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC QPPL
Bài tập số 1: Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và
Nhà nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh
quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng
toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế”. (Điều 65 Hiến pháp 2013).

Giả định: “Lực lượng vũ trang nhân dân” Phần giả định trong trường hợp này nêu lên quan hệ xã
hội mà quy phạm này điều chỉnh, xác định rõ đối tượng phải chịu sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật
này đó là lực lượng vũ trang nhân dân.
Quy định: “tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước, có nhiệm vụ
bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an
toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất
nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế”. Phần quy định trong trường hợp này nêu lên cách thức xử sự của
đối tượng được nêu ở phần giả định. – Chế tài: không có.
Bài tập số 2: Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép thì có
quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu. (Điều 127 Bộ luật Dân sự 2015).
Giả định: “Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa, cưỡng ép” Giả
định trong trường hợp này đã nêu lên tình huống, hoàn cảnh chịu sự điều chỉnh của quy phạm này đó là
khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa.
Quy định: “quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu”. Quy định trong
trường hợp này nêu lên cách thức xử sự của đối tượng được nêu ở phần giả định. – Chế tài: không có.
Bài tập số 3: Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh
cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
(Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015).

Giả định: “Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác”. Giả định
trong trường hợp này đã nêu lên đối tượng phải chịu sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật này đó là
người xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
Quy định: không được nêu rõ ràng trong quy phạm pháp luật nhưng ở dạng quy định ngầm.
Theo đó, quy định trong trường hợp này là không được xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
Chế tài: “bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo
không giam giữ đến 03 năm”. Chế tài ở đây là biện pháp của Nhà nước tác động đến chủ thể vi phạm
pháp luật. Một số bài tập xác định giả định, quy định, chế tài khác
1. “ Văn bản quy phạm pháp luật phải được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giám sát, kiểm
tra” (Điều 10, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và quy định, khuyết (ẩn) chế tài.
+ Giả định: “văn bản quy phạm pháp luật”.
+ Quy định: “phải được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giám sát, kiểm tra”.
2. “Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nước có chính sách đảm bảo quyền và cơ hội bình
đẳng giới” (Điều 26 Hiến pháp 1992, sửa đổi 2013).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và quy định, khuyết (ẩn) chế tài.
+ Giả định: “Công dân nam, nữ”; “Nhà nước”.
+ Quy định: “bình đẳng về mọi mặt”; “có chính sách đảm bảo quyền và cơ hội bình đẳng giới”.
3. “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
kiểm soát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định” (Điều 20,
Hiến pháp 1992, sửa đổi 2013).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 3 bộ phận: giả định, quy định, chế tài.
– Giả định: “Không ai”; “Việc bắt, giam, giữ người”.
+ Quy định: “nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm
soát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang”; “do luật định”.
+ Chế tài: “bị bắt”.
4. “Việc cầm cố bị hủy bỏ, nếu được bên nhận cầm cố đồng ý”. (Điều 304 Bộ luật Dân sự). *
Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và quy định, khuyết (ẩn) chế tài. + Giả định: “Việc cầm cố”.
+ Quy định: “hủy bỏ, nếu được bên nhận cầm cố đồng ý”.
5. “Việc thay đổi họ, tên, quốc tịch phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hộ tịch”.
(Điều 65 Bộ luật Dân sự).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và quy định, khuyết (ẩn) chế tài.
+ Giả định: “Việc thay đổi họ, tên, quốc tịch”.
+ Quy định: “phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hộ tịch”.
6. “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng, thì phải bị phạt cải
tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm” (Điều 102 Bộ luật Hình sự 1992).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và chế tài, khuyết (ẩn) quy định.
+ Giả định: “Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng”
+ Chế tài: “thì phải bị phạt cải tạo không giam giữ đến một năm hoặc bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm”.
7. “Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với nhà đầu tư có hành vi đầu tư kinh doanh
vốn nhà nước khi chưa được cơ quan có thẩm quyền thẩm định chấp thuận sử dụng vốn nhà nước để đầu
tư” (Khoản 1, điều 23 nghị định 53/2007/NĐ-CP).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và chế tài, khuyết (ẩn) quy định.
+ Giả định: “đối với nhà đầu tư có hành vi đầu tư kinh doanh vốn nhà nước khi chưa được cơ quan có
thẩm quyền thẩm định chấp thuận sử dụng vốn nhà nước để đầu tư”.
+ Chế tài: “Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000”.
8. “Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển, người ngồi trên xe máy không
đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm không cài đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường
bộ” (Điều 9, Nghị định 71/2012/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định 34/2010/NĐ-CP về vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và chế tài, khuyết (ẩn) quy định.
+ Giả định: “đối với người điều khiển, người ngồi trên xe máy không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mũ bảo
hiểm không cài đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ”.
+ Chế tài: “Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng”.
9. “Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy, thì bị phạt tù từ hai
năm đến bảy năm” (Điều 194, Bộ luật Hình sự).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và chế tài, khuyết (ẩn) quy định.
+ Giả định: “Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy”.
+ Chế tài: “thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm”.
10. “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn
nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái với ý muốn của họ, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy
năm” (Điều 111, Bộ luật Hình sự).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và chế tài, khuyết (ẩn) quy định.
+ Giả định: “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được
của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu với nạn nhân trái với ý muốn của họ”.
+ Chế tài: “thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm”.
11. “Người bị tuyên bố mất tích trở về được nhận lại tài sản do người quản lý tài sản chuyển giao, sau
khi đã thanh toán chi phí quản lý” (Điều 90, Bộ luật Dân sự 2005).
* Đáp án: – QPPL trên gồm 2 bộ phận: giả định và quy định, khuyết (ẩn) chế tài.
+ Giả định: “Người bị tuyên bố mất tích trở về”; “sau khi đã thanh toán chi phí quản lý”.
+ Quy định: “được nhận lại tài sản do người quản lý tài sản chuyển giao”.
Bài tập phân tích thành phần của quan hệ pháp luật (xác định chủ thể,
nội dung, khách thể trong quan hệ pháp luật)
Tháng 10/2009 bà B có vay của chị T số tiền 300 triệu đồng để hùn vốn kinh doanh. Bà B hẹn tháng
2/1010 sẽ trả đủ vốn và lãi là 30 triệu đồng cho chị T.
– Chủ thể: bà B và chị TBà B:
Có năng lực pháp luật vì bà B không bị Tòa án hạn chế hay tước đoạt năng lực pháp luật;
Có năng lực hành vi vì bà B đã đủ tuổi được tham gia vào quan hệ dân sự theo quy định của Bộ
luật Dân sự và không bị mắc các bệnh tâm thần.
=> Bà B có năng lực chủ thể đầy đủ . Chị T:
Có năng lực pháp luật vì chị T không bị Tòa án hạn chế hay tước đoạt \năng lực pháp luật;
Có năng lực hành vi vì chị T đã đủ tuổi được tham gia vào quan hệ dân sự theo quy định của Bộ
luật Dân sự và không bị mắc các bệnh tâm thần.
=> Chị T có năng lực chủ thể đầy đủ. – Nội dung: Bà B:
Quyền: được nhận số tiền vay để sử dụng; Nghĩa vụ: trả nợ gốc và lãi. Chị T:
Quyền: nhận lại khoản tiền;
Nghĩa vụ: giao khoản tiền vay cho bà B; theo thỏa thuận. gốc và lãi sau thời hạn vay. – Khách
thể: khoản tiền vay và lãi.
Câu 1: a) Xác định các quan hệ pháp luật phát sinh trong tình huống trên và phân tích
các yếu tố của quan hệ pháp luật? 1. Các quan hệ pháp luật tư pháp quốc tế -
Quan hệ pháp luật lao động có yếu tố nước ngoài (quan hệ pháp luật dân sự có yếu tố nước ngoài):
Anh B 25 tuổi, chị V 20 tuổi là công dân Việt Nam, ký hợp đồng lao động với Công ty
điện tử Hansen có trụ sở chính ở thủ đô Matxcova, Nga.
Đây là quan hệ pháp luật có yếu tố nước ngoài bởi vì trong quan hệ này có một bên là chủ thể nước
ngoài (Công ty điện tử Hansen). Các yếu tố của quan hệ pháp luật này là:
+ Chủ thể của quan hệ pháp luật: Anh B, chị V và Công ty điện tử Hansen. Bởi vì, chủ thể của quan hệ
pháp luật là những tổ chức hay cá nhân dựa trên cơ sở của các quy phạm pháp luật mà tham gia vào các
quan hệ pháp luật, trở thành người mang các quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể.
+ Khách thể của quan hệ pháp luật: là sức lao động, con người lao động và thao tác, tức là hành vi lao
động. Bởi vì khách thể quan hệ pháp luật là những lợi ích vật chất và tinh thần mà các chủ thể bên tham
gia quan hệ hướng đến. Trong tình huống trên anh B và chị V ký hợp đồng lao động nhằm mục đích
“bán” sức lao động, tìm kiếm việc làm, tạo thu nhập; còn Công ty điện tử Hansen thì nhằm mục đích
“mua” sức lao động, tìm nguồn nhân công thực hiện hoạt động kinh doanh của công ty mình.
+ Nội dung của quan hệ pháp luật: là tổng thể các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể
tham gia. Quan hệ pháp luật trong tình huống trên là hợp đồng lao động nên sẽ có tính chất song vụ
nghĩa là quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại. Anh B và chị V có quyền được hưởng
lương, được nghỉ ngơi, hủy bỏ hợp đồng theo quy định của pháp luật, đồng thời có nghĩa vụ thực hiện
theo đúng hợp đồng như đi làm đúng giờ, thực hiện đúng công việc,… . Công ty Hansen có quyền yêu
cầu anh B và chị V tuân thủ hợp đồng, nội quy kỷ luật, đi làm đúng giờ, thực hiện đúng công việc, khởi
kiện cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp nếu anh B và chị V vi phạm hợp đồng… .
- Quan hệ pháp luật hôn nhân gia đình có yếu tố nước ngoài (quan hệ pháp luật dân sự có yếu tố nước
ngoài): Trong thời gian làm việc tại Nga, anh B và chị V đã kết hôn tại Nga vào năm 2020. Việc xác lập
quan hệ vợ chồng của anh B và chị V phát sinh tại Nga nên đây là quan hệ pháp luật hôn nhân gia đình
có yếu tố nước ngoài. Các yếu tố của quan hệ pháp luật nói trên là: + Chủ thể của quan hệ pháp luật:
Anh B (25 tuổi) và chị V(20 tuổi)
+ Khách thể của quan hệ pháp luật: Một là lợi ích về nhân thân, đó là các lợi ích về tinh thần, tình cảm
như họ tên, quốc tịch, quyền làm cha, mẹ,... Hai là lợi ích về tài sản, lợi ích về tài sản mà các chủ thể của
quan hệ hôn nhân và gia đình đạt được là tài sản trong khối tài sản chung của vợ chồng,....
+ Nội dung của quan hệ pháp luật: là quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ hôn nhân và gia
đình như quyền và nghĩa vụ về nhân thân, quyền và nghĩa vụ về tài sản. Ví dụ về quyền và nghĩa vụ của
anh B và chị V là nghĩa vụ thương yêu, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; cùng
nhau chia sẻ, thực hiện các công việc trong gia đình
2. Các quan hệ pháp luật dân sự
- Quan hệ hợp đồng thuê nhà (hợp đồng thuê tài sản): Anh B đã ký hợp đồng
- Quan hệ hợp đồng thuê nhà (hợp đồng thuê tài sản): Anh B đã ký hợp đồng thuê nhà của chị C
trong thời hạn 1 năm, từ tháng 2/2021 đến 2/2022. Các yếu tố của quan hệ pháp luật này là:
+ Chủ thể của quan hệ pháp luật: Anh B và chị C.
+ Khách thể của quan hệ pháp luật: là các lợi ích vật chất và tinh thần như tài sản cho thuê, bất động sản,
động sản, tiền, vật, giấy tờ có giá trị và quyền tài sản,...
Đối với anh B là có nơi cư trú, còn đối với chị C là có được một khoản tiền từ việc cho thuê nhà. +Nội
dung của quan hệ pháp luật: là quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Như đối với bên cho thuê có
nghĩa vụ giao tài sản cho bên thuê đúng thời hạn, địa điểm, bảo đảm tài sản cho thuê trong tình trạng
như thỏa thuận, phù hợp với mục đích cho thuê,.... Bên thuê tài sản có nghĩa vụ trả tiền thuê như đã thỏa
thuận, phải bảo quản tài sản thuê, sử dụng tài sản thuê cẩn thận như của mình, đúng với công suất, tính
năng tác dụng của tài sản…. .
- Quan hệ hợp đồng xây dựng: Anh B đã ký hợp đồng xây dựng với công ty M.
Các yếu tố của quan hệ pháp luật này là:
+ Chủ thể của quan hệ pháp luật: Anh B và công ty M.
+ Khách thể của quan hệ pháp luật: là lợi ích vật chất và tinh thần. Đối với anh B là có căn nhà ở, đối
với công ty M là lợi nhuận nhận được sau khi hoàn thành thi công ngôi nhà cho anh B.
+ Nội dung của quan hệ pháp luật: là các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia. Anh B có
nghĩa vụ phải tuân theo quy định trong hợp đồng như thanh toán đúng hạn, tuân theo quy định xây dựng
nhà ở, anh B có quyền kiểm tra, yêu cầu, chỉnh sửa thiết kế ngôi nhà trong điều kiện pháp luật cho phép
đối với công ty M. Công ty M ngược lại có trách nhiệm phải hoàn thành công trình đúng hợp đồng đảm
bảo chất lượng, thời gian bàn giao, công ty M cũng có quyền khiếu nại khi anh B vi phạm hợp đồng.
3. Các quan hệ pháp luật hành chính -
Quan hệ pháp luật hành chính: Anh B, chị V quyết định xây nhà và đã nộp hồ sơ và được cấp
giấy phép xây dựng của UBND huyện X. Các yếu tố của quan hệ pháp luật này là:
+ Chủ thể của quan hệ pháp luật: Anh B, chị V và UBND huyện X
+ Khách thể của quan hệ pháp luật: các trật tự quản lý hành chính Nhà nước.
+ Nội dung của quan hệ pháp luật: là quyền và nghĩa cụ của các bên. Anh B và chị V có quyền yêu cầu
UBND huyện X cấp giấy phép xây dựng, đồng thời có nghĩa vụ chấp hành đúng theo giấy phép xây
dựng. UBND huyện X có quyền cấp giấy phép xây dựng cho anh B và chị V; có quyền yêu cầu anh B và
chị V xuất trình các giấy tờ cần thiết để tiến hành thủ tục cấp giấy phép. -
Quan hệ pháp luật hành chính: Trong quá trình xây dựng anh B yêu cầu Công ty M xây nhà thành
6 tầng, Sở Xây dựng trong quá trình kiểm tra đã phát hiện và ra quyết định xử phạt đối với anh B. Các
yếu tố của quan hệ pháp luật trong tình huống trên là
+ Chủ thể của quan hệ pháp luật: Anh B và Sở Xây dựng
+ Khách thể của quan hệ pháp luật: các trật tự quản lý hành chính Nhà nước.
+ Nội dung của quan hệ pháp luật: là quyền và nghĩa vụ của các bên. Anh B có quyền khiếu kiện, khiếu
nại quyết định xử phạt của Sở Xây dựng nếu thấy quyết định đó không hợp pháp, đồng thời cũng có
nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt và nộp phạt cùng với các biện pháp khắc phục hậu quả. Sở Xây
dựng có quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với anh B, có nghĩa vụ chứng minh vi
phạm, có nghĩa vụ giải quyết khiếu nại.
b) Xác định nguồn luật nào có thể được áp dụng để điều chỉnh quan hệ pháp
luật phát sinh trong tình huống trên và giải thích tại sao?
1. Văn bản quy phạm pháp luật -
Hiến pháp 2013 quy định về quyền và nghĩa vụ của Công dân, quyền kết hôn, quyền lao động, quyền có nơi cư trú… -
Bộ luật dân sự 2015: được áp dụng để giải quyết các vấn đề về hợp đồng, bồi thường thiệt hại,
năng lực hành vi, xác định quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.
.- Luật tổ chức chính quyền địa phương dùng để điều chỉnh thẩm quyền của UBND, Sở Xây dựng trong
việc ban hành các loại giấy phép, quyết định xử phạt. -
Nghị định số 16/2022/NĐ-CP Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực xây dựng dùng để
điều chỉnh cho hành vi vi phạm của anh B. -
Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về hình thức xử phạt vi phạm hành chính, thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính, dùng để điều chỉnh cho hành vi vi phạm của anh B.
2. Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
- Hiệp định tương trợ tư pháp Việt –Nga dùng để điều chỉnh về quan hệ dân sự, lao động, giải quyết
tranh chấp xung đột pháp luật, kết hôn, lựa chọn pháp luật… A. KHÁI QUÁT CHUNG
17. Quyền lực chỉ xuất hiện và tồn tại trong xã hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp
Nhận định trên: SAI. Thực ra quyền lực đã xuất hiện ở trong xã hội cộng sản nguyên thủy, ví dụ như các tù trưởng, thủ lĩnh…
18. Mọi người sinh sống trên lãnh thổ việt nam đều là công dân thường trực của nhà nước việt nam
Nhận định trên: SAI. Ví dụ như người nước ngoài định cư ở Việt Nam không hẳn đã là công dân thường
trực của nhà nước Việt Nam nếu họ không nhập quốc tịch.
19. Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội có sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp gay gắt ko thể điều hòa. Nhận định trên: SAI.
Ví dụ như con đường hình thành các nhà nước ở phương Đông. Nó do yếu tố trị thủy, chống ngoại xâm
hình thành nên chứ ko phải do sự phân chia giai cấp và mâu thuẫn giai cấp gay gắt. Hay như Nhà nước
Giecmanh, do bộ tộc Giecmanh xâm chiếm 1 quốc gia và áp đặt bộ máy thống trị của mình mà hình
thành nên nhà nước, nghĩa là hình thành bằng con đường chiến tranh chứ ko phải con đường phân chia giai cấp.
20. Chính thể nhà nước ta theo hiến pháp năm 92 là chính thể cộng hòa đại nghị Nhận định trên: SAI.
Đúng ra phải nói là chính thể cộng hòa xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên chính thể nước ta khá gần với chính
thể cộng hòa đại nghị tư sản.
21. Mọi trường hợp cá nhân không có năng lực hành vi đều có thể thông qua người thứ 3 để thực
hiện các quyền cho mình. Nhận định trên: SAI.
Vì trong 1 số trường hợp cá nhân không có năng lực hành vi không thể thông qua người thứ 3 để thực
hiện các quyền cho mình như việc kết hôn, hoặc ly hôn.
22. Thẩm quyền của cơ quan Nhà nước do Quốc Hội quy định.
Nhận định trên: SAI. Do pháp luật quy định.
24. Sự ra đời của Nhà nước XHCN luôn gắn liền với Cách mạng XHCN.
Nhận định trên: ĐÚNG. Vì cách mạng XHCN xoá bỏ áp bức bóc lột.
25. Pháp luật do Nhà nước ban hành và chỉ được thể hiện bằng hình thức văn bản quy phạm phápluật.
Nhận định trên: SAI. Vì ngoài văn bản quy phạm pháp luật, thì pháp luật còn thể hiện dưới hình thức tập
quán pháp và tiền lệ pháp.
26. Người nghiện ma tuý hoặc các chất kích thích dẫn đến phá tài sản gia đình là người bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự.
Nhận định trên: SAI. Vì phải có quyết định của Toà án tuyên bố một người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
27. Nhà nước ra đời xuất phát từ nhu cầu của xã hội cần phải có một bộ máy quản lý xã hội.
Nhận định trên: SAI. Vì còn bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
28. Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi con người.
Nhận định trên: SAI. Vì ngoài các quy phạm pháp luật còn có các quy phạm đạo đức, tôn giáo…
29. Sự thay thế kiểu Nhà nước này bằng kiểu Nhà nước khác là một quá trình đấu tranh của giai cấp thống trị.
Nhận định trên: SAI. Vì sự thay thế kiểu Nhà nước này bằng kiểu Nhà nước khác là một quá trình đấu
tranh của giai cấp thống trị với giai cấp bị trị trong xã hội.
30. Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự được áp dụng một lần trong đời sống xã hội.
Nhận định trên: SAI. Vì được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội.
31. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Nhận định trên: SAI. Vì trong một số trường hợp vi phạm pháp luật không truy cứu trách nhiệm pháp lý
như: Quá thời hiệu truy cứu trách nhiệm pháp lý.
32. Nhà nước pháp quyền là kiểu Nhà nước tiến bộ nhất.
Nhận định trên: SAI. Vì Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu Nhà nước.
33. Không hành động cũng có thể vi phạm pháp luật.
Nhận định trên: ĐÚNG. Vì hành vi vi phạm pháp luật có thể là hành vi hành động hoặc là hành vi không
hành động. Ví dụ: Hành vi không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm.
34. Năng lực hành vi của cá nhân có từ khi cá nhân đó được sinh ra và mất khi chết.
Nhận định trên: SAI. Vì khi cá nhân mới sinh ra thì chưa có năng lực hành vi, năng lực hành vi của cá
nhân có kể từ khi đạt độ tuổi nhất định và những điều kiện nhất định.
35. Tiền lệ pháp chỉ được hình thành từ cơ quan hành pháp.
Nhận định trên: SAI. Vì tiền lệ pháp: Là hình thức Nhà nước thừa nhận các quyết định của cơ quan hành
chính hoặc xét xử giải quyết những vụ việc cụ thể để áp dụng đối với các vụ việc tương tự . Vì vậy tiền
lệ
pháp được hình thành từ cơ quan hành pháp và tư pháp.
36. Để xác định một hệ thống pháp luật hoàn thiện chỉ dựa vào 2 tiêu chí: Tính toàn diện, đồng bộ
và tính thống nhất của hệ thống pháp luật.
Nhận định trên: SAI. Vì ngoài ra còn tính phù hợp, tính khả thi và ngôn ngữ, kỹ thuật xây dựng pháp luật.
37. Pháp luật và pháp chế không thể tách rời và không phụ thuộc vào trình độ văn hoá của cán
bộ, công chức, công dân.
Nhận định trên: SAI. Vì pháp luật và pháp chế muốn phát huy hiệu quả cần phải phụ thuộc vào trình độ
văn hoá của cán bộ, công chức, công dân.
38. Ý thức của pháp luật được cấu thành từ: Ý thức pháp luật thông thường, ý thức pháp luật có
tính lý luận khoa học và ý thức pháp luật nghề nghiệp.
Nhận định trên: SAI. Vì ý thức pháp luật được cấu thành từ hệ tư tưởng pháp luật và tâm lý pháp luật.
39. Một quy phạm pháp luật có thể khuyết 3 yếu tố: Giả định, quy định và chế tài.
Nhận định trên: SAI. Vì theo nguyên tắc thì một quy phạm pháp luật sẽ bao gồm đủ 3 yếu tố, tuy nhiên,
trong những trường hợp ngoại lệ thì vẫn có những quy phạm pháp luật khuyết một trong 3 yếu tố.
40. Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời khi các giai cấp bóc lột bị xoá bỏ và quan hệ sản xuất dựa
trên sự công hữu về tư liệu sản xuất.
Nhận định trên: ĐÚNG. Vì Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời dựa trên cơ sở kinh tế và cơ sở xã hội chủ nghĩa.
41. Tiền lệ pháp không phải là một hình thức pháp luật chính yếu ở Việt Nam.
Nhận định trên: ĐÚNG. Vì ở Việt Nam hình thức pháp luật chính là văn bản quy phạm pháp luật.
42. Trong lịch sử loài người chỉ có văn bản quy phạm pháp luật mới được coi là hình thức của pháp luật.
Nhận định trên: SAI. Vì ngoài văn bản quy phạm pháp luật còn có tập quán pháp và tiền lệ pháp.
44. Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có năng lực pháp lý.
Nhận định trên: SAI. Vì nếu đủ 18 tuổi mà mắc các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất năng lực
trách nhiệm hành vi thì sẽ không có năng lực pháp lý.
45. Tương ứng với mổi hình thái kinh tế xã hội là một kiểu nhà nước.
Nhận định trên: SAI. Vì hình thái kinh tế xã hội công xã nguyên thuỷ không có Nhà nước.
46. Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam không áp dụng học thuyết tam quyền phân lập.
Nhận định trên: SAI. Vì Nhà nước Việt Nam đã áp dụng hạt nhân cơ bản của học thuyết tam quyền phân
lập khi chia các cơ quan Nhà nước thành cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp.
47. Pháp luật chỉ do Nhà nước ban hành để điều chỉnh tất cả các quan hệ diễn ra trong xã hội.
Nhận định trên: SAI. Vì chỉ điều chỉnh những quan hệ phổ biến, quan trọng chứ không điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội.
48. Việt Nam đã trải qua 3 hình thái kinh tế xã hội và 2 kiểu Nhà nước.
Nhận định trên: SAI. Vì Việt Nam chỉ trải qua 2 hình thái kinh tế xã hội và 2 kiểu nhà nước.
49. Nhà nước ra đời và tồn tại bất biến, vĩnh cửu.
Nhận định trên: SAI. Vì Nhà nước có nguyên nhân ra đời có thời kỳ phát triển và thời điểm tiêu vong
khi mà những điều kiện cho sự tồn tại của Nhà nước không còn nữa. Do vậy Nhà nước không thể nào là
vĩnh cửu bất biến được.
50. Người sống với nhau như vợ chồng không đăng ký kết hôn thì không được pháp luật công
nhận là vợ chồng.
Nhận định trên: SAI. Vì nếu như người sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 mà không
đăng ký kết hôn thì pháp luật vẫn công nhận họ là vợ chồng.
51. Tài sản được tạo ra trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng.
Nhận định trên: SAI. Vì nếu như trong thời ký hôn nhâ vợ, chồng được thừa kế riêng hoặc tặng cho
riêng thì tài sản đó là tài sản riêng của vợ, chồng.
53. Hệ thống cơ quan xét xử gồm: Tòa án và Viện kiểm sát.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì hệ thống cơ quan xét xử là Tòa án.
54. Người đứng đầu Nhà nước trong hình thức chính thể cộng hòa luôn là tổng thống.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì hình thức chính thể cộng hòa đại nghị thì người đứng đầu đất nước luôn là Thủ tướng.
55. Chỉ có hành vi hợp pháp của con người mới trở thành sự kiện pháp lý.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì ngoài ra còn sự biến pháp lý không do hành vi của con người.
56. Người bị phạt tù là người hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì người bị phạt tù không phải là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
57. Việc ly hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài được tiến hành tại UBND cấp tỉnh.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì việc ly hôn chỉ được giải quyết tại Tòa án.
58. Tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự là đủ 15 tuổi.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì tuổi bắt đầu có năng lực hành vi dân sự là đủ 6 tuổi.
59. Theo quy định của Luật hình sự Việt Nam, án treo là hình phạt nhẹ nhất trong hệ thống hình phạt.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì án treo không phải là hình phạt.
B. NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI TỪNG PHẦN PHẦN 1: NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC
Câu 1: Xã hội có giai cấp là xã hội có Nhà nước.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì Nhà nước ra đời bởi 2 nguyên nhân là nhu cầu quản lý xã hội và nhu cầu
bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị có nghĩa là phải có tính giai cấp và tính xã hội.
Câu 2: Theo Chủ nghĩa Mác- Lênin, Nhà nước chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia thành các
giai cấp có lợi ích mâu thuẫn gay gắt đến mức không thể điều hòa được.
Nhận định trên: ĐÚNG. Bởi vì Theo quan điểm của Mac-Lênin nhà nước chỉ xuất hiện ở nơi nào và thời
gian nào khi đã tồn tại chế độ tư hữu và xuất hiện sự phân chia xã hội thành các giai cấp không thể điều hòa được.
Câu 3: Vì nhà nước ra đời như là công cụ đàn áp giai cấp của giai cấp thống trị cho nên giai cấp bị
trị cũng có thể hình thành một nhà nước khác để đàn áp giai cấp thống trị.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì Theo chủ nghĩa Mác- Lênin …“Nhà nước là một cơ quan thống trị giai cấp,
là cơ quan áp bức của một giai cấp này với một giai cấp khác, đó là sự kiến lập một trật tự , trật tự này
hợp pháp và củng cố sự áp bức kia bằng cách làm dịu bớt xung đột giai cấp”.
Có thể nói giai cấp bị trị không thể hình thành một nhà nước khác để đàn áp giai cấp thống trị được vì
nhà nước có quyền lực công cộng đặc biệt dùng biện pháp cưỡng chế một hành vi nào đó không đúng
theo trật tự xã hội và pháp luật.
Câu 6: Học thuyết thần quyền về nguồn gốc của Nhà nước luôn cho rằng Thượng đế trực tiếp trao
quyền thống trị dân chúng cho nhà Vua.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì Thuyết thần quyền nhìn nhận quyền lực nhà nước bắt nguồn từ Thượng đế,
tuy nhiên quyền lực đó có thể được trao cho nhà vua một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Chứ không phải
chỉ trao trực tiếp quyền thống trị dân chúng cho nhà Vua như ở trên.
Câu 7: Những học thuyết phi Mác xít lý giải một cách chân thực và có cơ sở khoa học về nguồn
gốc và bản chất của nhà nước.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì Các học thuyết phi Mác xít lý giải thiếu cơ sở khoa học và được lợi dụng đề
che đậy nguồn gốc và bản chất của nhà nước.
Câu 8: Ba lần phân công lao động diễn ra vào thời kỳ cuối của chế độ công xã nguyên thủy đã dẫn
đến sự phân hóa tài sản và chế độ tư hữu xuất hiện. Nhận định trên: ĐÚNG.
– Lần 1: Chăn nuôi tách ra khỏi trồng trọt làm xuất hiện chế độ tư hữu.
– Lần 2: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp đã đẩy nhanh quá trình phân hóa XH làm cho mâu
thuẫn giai cấp ngày càng tăng
– Lần 3: Buôn bán phát triển và thương nghiệp ra đời sự phân hóa giai cấp ngày càng sâu sắc.
Câu 9: Công xã nguyên thủy không tồn tại Nhà nước vì không tồn tại hệ thống quản lý thực hiện quyền lực.
Nhận định trên: SAI. Bởi vì Công xã nguyên thủy không tồn tại Nhà nước vì đặc trưng xã hội lúc bấy
giờ không có tư hữu, không giai cấp cho nên không có nhà nước.
Câu 10: Ba lần phân công lao động diễn ra vào thời kỳ cuối của chế độ công xã nguyên thủy đã
trực tiếp dẫn đến mâu thuẫn giai cấp “chín muồi” và sự hình thành Nhà nước. Nhận định trên: SAI.
Bởi vì Ba lần phân công diễn ra vào thời kỳ cuối của chế độ công xã nguyên thủy -> nền kinh tế sản
xuất làm xuất hiện chế độ tư hữu -> dẫn đến mâu thuẫn xã hội -> chính nó làm xuất hiện nhà nước. Nói
cách khác 3 lần phân công này làm tiền đề cho sự xuất hiện nhà nước. Chính chế độ tư hữu dẫn đến mâu
thuẫn xã hội gay gắt mới làm x/h nhà nước.
Câu 11: Nhu cầu trị thủy và chống giặc ngoại xâm là yếu tố quyết định sự hình thành Nhà nước ở
các quốc gia phương Đông. Nhận định trên: ĐÚNG.
Bởi vì Do tính chất lao động chủ yếu là nghề nông cho nên các công trình trị thủy là yếu tố cần thiết
cung cấp nước cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, nhằm bảo vệ những thành quả của mình tạo ra
tránh khỏi sự cướp bóc, bành trướng lãnh thổ, xác lập quyền chính trị, kinh tế, tư tưởng cho nên việc
chống xâm lược là phương diện hoạt động cơ bản, gắn liền với sự tồn tại của đất nước.

Xuất phát từ quan niệm nhà nước là tổ chức quyền lực chung của toàn xã hội, có sứ mệnh tổ chức và
quản lý các mặt trong đời sống chung của cộng đồng, các nhà khoa học ngày nay cho rằng, nhà nước
có thể xuất hiện do sự tác động của nhiều nguyên nhân khác nhau, đó có thể là những nhân tố nội tại,
nảy sinh trong lòng xã hội, cũng có thể là sự tác động bởi những yếu tố bên ngoài như thiên tai, ngoại
xâm…
Thực tiễn lịch sử cho thấy, các nhà nước ở phương Đông ra đời tương đối sớm, trong điều kiện chế độ
tư hữu phát triển rất chậm chạp và yếu ớt, sự phân hoá xã hội diễn ra chưa thật sâu sắc.
Đặc điểm chung của các nước phương Đông là hầu hết các nhà nước đều hình thành trên lưu vực các con sông lớn.
Tuy nhiên, “điểu kiện thiên nhiên đã chứa đựng sẵn trong đó hai mặt đối lập: ưu đãi và thử thách”.
Chính vì vậy, đối với các cộng đồng dân cư ở khu vực này, trị thủy và tự vệ là những vấn đề có tầm quan trọng sống còn.
Những công việc đó đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều người và phải có sự tổ chức, chỉ huy tốt. Tình
hình đó buộc các thị tộc phải sớm liên kết với nhau thành bộ lạc, liên minh bộ lạc, thiết lập ra một cơ
quan quản lí chung thay cho cơ quan quản lí mỗi bộ lạc.

Do tính chất thường xuyên của hoạt động trị thuỷ cũng như chống giặc ngoại xâm, cơ quan quyền lực
chung của cộng đồng dần trở thành cơ quan thường trực, chuyên đảm nhiệm chức năng tổ chức và quản
lí các mặt của đời sống xã hội. Nó ngày càng có xu hướng thoát ly, tách dần khỏi hoạt động sản xuất
trực tiếp, trở thành những cơ quan chỉ chuyên thực thi quyền lực, nhà nước như vậy là từng bước được hình thành.

Câu 12: Nhà nước ra đời vì nhu cầu quản lý xã hội.
Nhận định: SAI. Nhà nước ra đời bởi 2 nguyên nhân là nhu cầu quản lý xả hội và nhu cầu bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị.
PHẦN 2: BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC 1.
Một trong những cách xác định bản chất nhà nước là việc trả lời câu hỏi nhà nước của ai, do ai và vì ai.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Một trong những hình thức biểu hiện tính giai cấp của nhà nước là
ý chí và lợi ích của giai cấp. Nhìn chung, nhà nước thể hiện ý chí giai cấp và sự bảo vệ lợi ích giai cấp
trong tổ chức và hoạt động của nhà nước là một nội dung trả lời cho câu hỏi nhà nước của ai, do ai và vì ai. 2.
Vì xã hội phân chia thành các giai cấp cho nên bản chất của nhà nước là của giai cấp thống
trị, do giai cấp thống trị và vì giai cấp thống trị. Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích:
Sai: Bản chất của nhà nước bao hàm sự tồn tại của tính giai cấp và tính xã hội. 3.
Thực chất, nhà nước chỉ là công cụ, bộ máy trấn áp giai cấp của giai cấp thống trị, bảo vệ
lợi íchcủa giai cấp thống trị và trấn áp giai cấp bị trị. Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích:
Sai: theo khái niệm nhà nước thì nhà nước là một tổ chức chính trị có quyền lực công cộng đặc biệt,
được hình thành và bị quyết định bởi nhu cầu trấn áp giai cấp và nhu cầu quản lý các công việc chung của xã hội. 4.
Bản chất giai cấp của nhà nước thực chất chỉ là một giai cấp nhất định nắm quyền lực nhà nước. Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích:
Sai: theo quan điểm của Mác- Lênin bản chất nhà nước có hai nội dung cơ bản là: tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước 5.
Việc nhà nước bảo vệ lợi ích chung của xã hội chính là biểu hiện rõ nhất bản chất giai cấp của nhà nước.
Nhận định: SAI. việc bảo vệ lợi ích chung của xã hội chính là biểu hiện rõ nhất của bản chất xã hội của
nhà nước chứ không phải là biểu hiện rõ nhất bản chất giai cấp của nhà nước.
8. Tính xã hội của nhà nước không chỉ thể hiện là ý chí chung của xã hội mà nó còn thể hiện
trong vai trò bảo vệ lợi ích chung của xã hội.
Nhận định: ĐÚNG. Vì tính xã hội xuất phát từ NN đại diện cho ý chí chung , lợi ích chung. NN ra đời
đáp ứng nhu cầu quản lý giải quyết công việc chung, bảo vệ lợi ích chung của xã hội.
9. Quyền lực công cộng đặc biệt của nhà nước chính là quyền lực về kinh tế, chính trị và tư tưởng.
Nhận định: SAI. quyền lực công cộng đặc biệt của nhà nước bao gồm các điểm sau đây: quyền lực này
tách rời khỏi xã hội,thực hiện bởi bộ máy chuyên làm nhiệm vụ quản lý, độc quyền sử dụng sức
mạnh,áp đặt với mọi chủ thể – quyền lực côn, nguồn lực kinh tế, chính trị và tư tưởng lớn nhất.
10. Tìm hiểu về bản chất của nhà nước chính là việc trả lời cho câu hỏi: tổ chức và thực hiện
quyền lực nhà nước vì lợi ích của ai.
Nhận định: SAI. tìm hiểu về bản chất nhà nước là khả năng thấy trước được những sự kiện sau này trên
cơ sở những quy luật biến đổi đã được xác định rõ của nhà nước, là việc nắm được nguồn gốc phát sinh,
phát triển của nhà nước, vạch ra con đường tạo lập nhà nước.
11. Quyền ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật được thực hiện bởi các tổ chức trong xã hội.
Nhận định: SAI. quyền ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật được thực hiện bởi nhà nước..
14. Bản chất nhà nước và bản chất giai cấp của nhà nước là hai khái niệm đồng nhất.
Nhận định: SAI. Bản chất giai cấp của nhà nước và bản chất của nhà nước là hai khái niệm không thể
đồng nhất vì bản chất giai cấp chỉ là một trong những nội dung của bản chất nhà nước mà thôi.
15. Nhà nước bảo vệ giai cấp thống trị nhưng trong chừng mực nhất định nó đồng thời bảo vệ lợi
ích của xã hội nói chung.
Đúng: vì quá trình hình thành và phát triển của nhà nước không chỉ chịu sự tác động của từng yếu tố mà
còn chịu sự tác động của mối quan hệ tương tác giữa tính giai cấp và tính xã hội. Trong bất cứ hoàn
cảnh nào cũng hiện diện hai mặt, hai tính chất này của nhà nước.
17. Cơ sở kinh tế quyết định sự xuất hiện và phát triển của nhà nước nhưng nhà nước cũng sự
độclập nhất định đối với cơ sở kinh tế. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế một cách nhanh chóng hoặc kìm
hãm sự phát triển của nền kinh tế.
18. Nhà nước và xã hội là hai hiện tượng hoàn toàn có thể đồng nhất. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo quan điểm của duy vật biện chứng , xã hội đóng vai trò quyết định trong mối
quan hệ với nhà nước và là tiền đề , cơ sở cho sự hình thành và phát triển nước nhà. Sự thay đổi trong xã
hội sẽ dẫn đến sự thay đổi của nhà nước. Tuy nhiên NN cũng có sự độc lập nhất định và tác động trở lại
đối với xã hội, thúc đẩy sự phát triển của xã hội và ngược lại có thể kìm hãm ,cản trở sự phát triển của
xã hội trong những giai đoạn nhất định.
PHẦN 3: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
1. Cơ quan lập pháp là cơ quan đại diện.
Nhận định: ĐÚNG. Gợi ý giải thích: Là cơ quan đại diện theo thành phần cư dân, thể hiện ý chí và bảo
vệ lợi ích của nhân dân, thực hiện chứ năng xây dựng pháp luật.
3. Cơ quan đại diện là cơ quan lập pháp. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Vì cơ quan đại diện là cơ quan do nhân dân trực tiếp bầu ra (hoặc bầu thông qua bằng
trưng cầu ý dân) thay mặt nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước. Do vậy cơ quan đại diện lại thường
thực hiện chức năng lập pháp, chứ không phải cơ quan đại diện chính là cơ quan lập pháp.
4. Bộ máy nhà nước thay đổi do sự thay đổi của điều kiện xã hội. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Tùy thuộc vào chức năng, nhiệm vụ của nhà nước như thế nào mà tổ chức ra bộ máy
nhà nước tương ứng. Sự thay đổi của của chức năng ,nhiệm vụ của nhà nước phụ thuộc vào nhận thức
của con người và từ sự chuyển biến của thực tại xã hội. Vì vậy, khi chức năng nhiệm vụ nhà nước thay
đổi thì việc tổ chức bộ máy nhà nước cũng phải thay đổi.
5. Các cơ quan nhà nước có tính hệ thống vì chúng được tổ chức theo các nguyên tắc nhất định. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Cơ quan nhà nước là bộ phận cấu thành nên bộ máy nhà nước. Đó là một tổ chức chính
trị mang quyền lực nhà nước ,được thành lập trên cơ sở pháp luật và được giao những nhiệm vụ , quyền
hạn nhất định để thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà nước trong phạm vi luật định.
6. Tòa án phải độc lập khi xét xử. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì chức năng của tòa án là giải quyết tranh chấp và xét xử. Trong hoạt động xét xử Tòa
án chỉ căn cứ vào pháp luật và làm đúng theo các quy định của pháp luật, nghĩa là tòa án phải độc lập với các cơ quan khác.
7. Trong tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước Tư sản chỉ áp dụng một nguyên tắc là: Tam quyền phân lập. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì điểm đặc trưng cơ bản của bộ máy nhà nước tư sản là nó được tổ chức theo nguyên
tắc phân chia quyền lực nhà nước (tam quyền phân lập) có sự phân định chức năng, nhiệm vụ của các cơ
quan nhà nước trong bộ máy nhà nước một cách rõ ràng, cụ thể trên sơ sở quy định của pháp luật.
9. Cơ sở kinh tế quyết định sự xuất hiện và phát triển của nhà nước nhưng nhà nước cũng sự độc
lập nhất định đối với cơ sở kinh tế. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Cơ sở kinh tế quyết định đến việc tổ chức và hoạt động của BMNN. Sự thay đổi của cơ
sở kinh tế tất yếu dẫn đến sự thay đổi của NN. Nhà nước có thể kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế
hoặc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
10. Bộ máy nhà nước thực chất là tổng thể các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo khái niệm bộ máy nhà nước được hiểu là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung
ương xuống địa phương . Không phải là tổng thể các cơ quan từ trung ương đến địa phương.
11. Một trong những yếu tố căn bản phân biệt cơ quan nhà nước với tổ chức xã hội là thẩm quyền của nó. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Đặc điểm cơ bản của cơ quan nhà nước phân biệt với các tổ chức khác trong xã hội đó
chính là tính quyền lực của nhà nước. Thẩm quyền chỉ là phạm vi thực hiện quyền lực nhà nước của
mỗi cơ quan được pháp luật quy định chặt chẽ.
PHẦN 4: CHỨC NĂNG NHÀ NƯỚC
1. Sự biến đổi của nhiệm vụ sẽ dẫn đến sự biến đổi chức năng của nhà nước. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Vì nhiệm vụ có trước và nội dung và tính chất của nhiệm vụ quyết định số lượng ,cách
thức thực hiện chức năng để hoàn thành nhiệm vụ đó. Sự thay đổi của nhiệm vụ sẽ dẫn đến sự thay đổi
của chức năng nhà nước tùy thuộc vào nhận thức của con người và sự chuyển biến của thực tại xã hội.
2. Vì nhiệm vụ quyết định chức năng của nhà nước nên chức năng nhà nước không tác động đến nhiệm vụ. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Chức năng là những phương diện, mặt hoạt động cơ bản để thực hiện nhiệm vụ và do
vậy ảnh hưởng đến khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
3. Nhiệm vụ của Nhà nước xuất hiện do ý chí chủ quan của con người và sự vận động khách quan của xã hội. Nhận định: ĐÚNG.
Gợi ý giải thích: Để xác định chức năng , nhiệm vụ nhà nước phải dựa trên những cơ sở khách quan,
khoa học, phải căn cứ vào điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội không được mơ hồ,lý tưởng hóa và phải
mang tính toàn diện,có khả năng trở thành hiện thực. Trong từng thời điểm nhà nước phải xác định được
nhiệm vụ nào là trước mắt, nhiệm vụ nào có tính chất lâu dài, chức năng nào là chủ yếu, chức năng nào là thứ yếu.
4. Chức năng của nhà nước và của cơ quan nhà nước hình thành là kết quả của quá trình thiết
lậpbộ máy nhà nước. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Cơ quan nhà nước nhà 1 bộ phận cấu thành nên bộ máy nhà nước, chức năng của cơ
quan nhà nước là phương diện hoạt động của cơ quan nhà nước đó và phụ thuộc vào chức năng nhà
nước,không thể trái với chức năng nhà nước. Đối với chức năng nhà nước là phương diện hoạt động chủ
yếu của bộ máy nhà nước, trên cơ sở chức năng nhà nước ,giai cấp thống trị thiết lập ra bộ máy nhà nước.
5. Cơ quan nhà nước xuất hiện, sau đó chức năng được xác định cho cơ quan này và cuối cùng,
nhiệm vụ được giao để nó thực hiện. Nhận định: SAI. Gợi ý giải thích: M
Sai: một quy trình đúng cho việc tổ chức và hoạt động của nhà nước là:
Một: xác định mục tiêu của nhà nước (nhiệm vụ của NN).
Hai: xác định hoạt động tương ứng thực hiện những mục tiêu đó (chức năng của NN).
Ba: tổ chức bộ máy nhà nước bao gồm các cơ quan nhà nước để đảm nhận các hoạt động đó (BMNN).
6. Chức năng nhà nước không thể thay đổi. Nhận định: SAI.
Gợi ý giải thích: Theo tính khác quan của chức năng nhà nước thì cùng với sự phát triển của XH, có
chức năng mất đi, có chức năng thay đổi về nội dung,có chức năng mới xuất hiện, đáp ứng nhu cầu của
tình hình mới.Chức năng nhà nước không phải là bất biến ngay cả khi bản chất nhà nước không thay đổi.