tổng ôn kinh tế đầu tư | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư, sử dụng vốn hiện tại nhằm tạo ra những tài sản vật chất và trí tuệ mới, năng lực sản xuất mới và duy trì những tài sản hiện có nhằm tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển. Đầu tư phát triển là một phương thức đầu tư trực tiếp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

 

lOMoARcPSD| 47151201
TỔNG ÔN KINH TẾ ĐẦU
Câu 1: Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư, sử dụng vốn hiện tại nhằm tạo ra những tài sản vật chất và trí
tuệ mới, năng lực sản xuất mới và duy trì những tài sản hiện có nhằm tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển
- Đầu tư phát triển là một phương thức đầu tư trực tiếp.
- Đầu tư phát triển đòi hỏi nhiều loại nguồn lực tùy thuộc vào quy mô đầu tư như tài nguyên thiên nhiên, lao
động,vốn, công nghệ.
Đối tượng đầu tư phát triển đa dạng, phong phú:
Đầu tư theo ngành, lãnh thổ
Đầu tư nhằm mục đích lợi nhuận, phi lợi nhuận
Đầu tư tạo tài sản hữu hình (tài sản vật chất) và tài sản vô hình
Nội dung đầu tư phát triển bao gồm: đầu tư phát triển tài sản vật chất và tài sản vô hình
Đầu tư phát triển tài sản vật chất: đầu tư tài sản cố định (đầu tư xây dựng cơ bản) và đầu tư vào hàng tồn kho.
Đầu tư phát triển tài sản vô hình: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đầu tư nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, đầu
tư xây dựng uy tín, thương hiệu…
Đầu tư xây dựng cơ bản
- Là hoạt động đầu tư nhằm tái tạo tài sản cố định của doanh nghiệp
- Bao gồm các hoạt động chính như xây lắp, mua sắm thiết bị
- Hoạt động này thường đòi hỏi nhiều nguồn lực lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn đầu tư của doanh nghiệp
Đầu tư hàng tồn kho
- Hàng tồn kho là toàn bộ nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm trung gian và thành phẩm được tồn trữ trong doanh nghiệp
- Quy mô và cơ cấu tồn trữ khác nhau giữa các loại hình doanh nghiệp
+ Các doanh nghiệp sản xuất: nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm trung gian…
+ Các doanh nghiệp thương mại: thành phẩm
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
- Đầu tư cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
- Đầu tư vào chăm sóc sức khỏe, y tế…
- Đầu tư cải thiện môi trường, điều kiện làm viêc 
Đầu tư nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học và công nghệ
- Đầu tư các hoạt động nghiên cứu, triển khai, ứng dụng công nghệ
- Tỷ trọng đầu tư tương đối lớn
- Rủi ro cao
Đầu tư cho hoạt động marketing, bao gồm hoạt động quảng cáo, xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu…
lOMoARcPSD| 47151201
Câu 2:Mốối quan h gi a đầầu t và tăng tr ư ưởng kinh tếố theo quan đi m c a
Harrod – Domar.ể
Tiếốt ki m (S) là nguốần gốcố c a đầầu t (I), đầầu t là c s gia tăng vốốn sệ ư ư
ơ ởản xuầốt ( K), gia tăng vốốn tr c ếốp làm
gia tăng thu nh p c a nếần kinh tếố (ậủ Y)
Trến c s mố hình Harrod-Domar, yếốu tốố cống ngh đơ ởệ ược cốố đ nh trong hàm ịs n xuầtố : Y=F(K,L,R)ả
L,R được xem là yếốu tốố nguốần l c, c s gia tăng vốốn s n xuầtố K ơ
Cống ngh đệ ược gi đ nh gia tăng v i tốcố đ khống thay đ i ả ị
T đó đ a ra h sốố gia tăng vốốn – s n lừ ư ảượng (ICOR) phần ch mốối
qua h gi a m c s n lệ ượng th i kỳ sau v i ờ
m c đầầu t c a th i kỳ tr ư ước
Mà s n xuầtố gia tăng năm sau đả ược hình thành trến c s vốốn đầầu t cơ ở ư ủa năm trước
I
t
= M t khác, Tốốc đ tăng trặ ộ ưởng:
Mà:
Suy ra:
Do: =>
Đ t s là t l ch lũy trong GDP:ặ ỷ ệ =>
D a vào gi thuyếốt : ự ả t l kếốt h p gi a vốốn (K) và lao đ ng (L) theo m t t l cốố đ nh; dần sốố và ếốn b cống ngh gia ỷ ệ
ợ ữ ộ ộ ỷ ệ ị ộ ệ tăng v i m t tốốc đ cốố đ nh nến h sốố ICORớ ộ ộ ị ệ
t+1
là h sốố cốố đ nh. ệ ị
V y nếốu muốốn tăng trậ ưởng kinh tếố ph i tăng t ng ếốt ki m mà t ng ả ổ ệ ổ ếốt ki m băầng t ng đầầu t , suy ra tốc
đ tăng ệ ổ ư ộ trưởng kinh tếố t l thu n v i đầuầ t .ỉ ệ ậ ớ ư
Câu 3: Trnh by s tĀc đông c a đ u tư đ Ān tăng trưng kinh t Ā thông qua mô hnh t ng cung
v t ng c
T
ng cầu
Mô hình tổng cầu: AD = C + I + G + X – M
Đối với tổng cầu: tác đông của đầu tư thể hiệ n r trong ngắn hạn: khi tổng cung chưa kịp thay đổi, sự gia tăng của đầu
tư  làm tổng cầu tăng (các yếu tố khác không đổi).
lOMoARcPSD| 47151201
T
ng cung:
Gồm trong nước và ngoài nước.
Cung trong nước là môt hàm sản xuất, có dạng: Y = f(R,L,K,T).
Các yếu tố khác không đổi, tăng quy mô vốn là nguyên nhân trực tiếp làm tăng tổng cung.
Mà vốn còn là nguyên nhân nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới công nghê => Đầu tư là nguyên nhân gián tiếp 
làm tăng tổng cung, đăc biệ t là tổng cung dài hạn.
Khi tổng cung tăng thì giá s giảm, t đó kích thích tiêu dùng, làm tổng cầu tăng. Tổng cầu tăng lại tiếp tục kích thích
sản xuất phát triển, tăng quy mô đầu tư.
Câu 4: Chứng minh sự ụ ộ ủ ph thu c c a tốốc độ tăng trưởng kinh tếốo tốốc dộ tăng trưởng kinh tếố của
các nguốồn lực thống qua hàm s m xuâốt: ả
Trến góc đ các yếốu tốố đầuầ vào, tăng tr ưởng kinh tế ố ph thu c vào 3 yụộ ếốu tốố chính: K (vốốn), L (lao
đ ng) và năng suầốt nhần tốố t ng h p ( TFP). ổ
Hàm s n xuầốt có d ng t ng quát: Y = f(K,L,TFP)
Trong đó, Y là thu nh p c a nếần kinh tếố (GDP)ậ
K,L là nh ng yếốu tốố v t chầốt có th lữ ượng hóa được và là nh ng yếốu tốố tăng trữ ưởng
theo chiếầu r ng
TFP yếốu tốố phi v t chầt , yếốu tốố tăng trậưởng theo chiếầu sầu
C 3 yếốu tốố trến đếầu có tác đ ng m nh meẽ và s tăng tr ưởng c a nếần kinh tếố :ủ
lOMoARcPSD| 47151201
Vốnố (K): là toàn b t li u v t chầốt độ ư ược ch lũy l i c a nếần kinh tếố,ạ bao gốmầ: nhà máy,
thiếốt b , máy móc, nhà xị ưởng và các trang thiết b đị ược s d ng nh nh ng yếốu tốố đầầu vào. ử ụ ư
Vốnố bao gốmầ c tài nguyến thiến nhiến và thảường bi u hi n dể ưới d ng v tạ chầốt.
T o c s cho s tăng tr ơ ưởng kinh tếố
Lao đ ng (L): là các lao đ ng có kyẽ năng s n xuầốt, lao đống có th v n hành đupwcj máy móc, thiếốt b ph c t p, lao ộ
ể ậ ạ đ ng có sáng kiếốn và phộ ương pháp m i trong lao đ ng kinh tếố . Lao đ
ng còn đớ ược xem là vốốn nhần l c, yếốu tốố t o l i ự thếố trong tăng trưởng kinh
tếố gi a các quốcố gia.ữ
M t nguốần lao đ ng dốầi giàu và có đ năng l c, kyẽ năng nầng tầầm kinh tếố quốốc gia đó phát tri n m t cách m nh
meẽ.ộ ạ Năng l c nhần tốố t ng h p ph n ánh gia tăng chầốt lự ổ ợ ả ượng lao đ
ng, chầốt lộ ượng máy móc, vai trò qu n lý và t ch c c a ả ổ ứ ủ s n xuầốt. Tác đ ng c a th chếố , chính sách, h i nh p,..H n
hếốt p ph thu c và s ếốn b c a khoa h c kyẽ thu t, ả ộ ủ ể ộ ậ ơ ụ ộ ự ộ ủ ọ ậ cống ngh và hi u qu s d ng vốốn và lao đ
ng.ệ ệ ả ử ụ ộ Ngoài ra, ta có:
Câu 5: Thị trường vốn là một bộ phận của thị trường tài chính, tại đs các côg cụ tài chính dài hạn được trao đổi, mua
bán , chuyển nhượng, là nơi tập trung tích tụ và phân phối vốn cho nền kinh tế.
Các công cụ tài chính dài hạn:
- Các công cụ vốn ( cổ phiếu)
- Các công cụ nợ dài hạn ( trái phiếu)
- Thị trường tín dụng, thuê mua, cầm cố bất động sản,...
Vai trò của thị trường vốn
1. Thị trường vốn là nơi thu hút nguồn vốn nhàn rỗi vào đầu tư
- Là kênh bổ sung các nguồn vốn dài hạn cho các chủ đầu tư
lOMoARcPSD| 47151201
- Thị trường vốn mà chủ yếu là thị trường chứng khoán, nơi tập trung mọi nguồn tiết kiệm của người dân, doanh
nghiệp, các tổ chức tài chính, chính phủ,...
- Phương thức tín dụng linh hoạt, đa dạng, nhanh chóng,... đáp ứng nhu cầu về vốn.
2. Thị trường vốn là phương thức huy động vốn cho đầu tư phát triển có hiệu quả.
- Nhà đầu tư có thể sử dụng thị trường vốn để vay tiền hoặc huy động vốn bằng cách phát hành các công cụ tài
chính (cổ phiếu, trái phiếu) với chi phí thấp.
- Chính phủ có thể huy động vốn bằng cách phát hành các loại chứng khoán nợ (trái phiếu, công trái). Phương thức
hy động hiệu quả, hạn chế lạm phát.
3. Thị trường vốn giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả hơn
- Việc mua bán chứng khoán diễn ra d dàng, thuận tiện giúp quá trình tự đièu chỉnh vốn t nơi tha sang nơi
thiếu và t nơi sử dụng kém hiệu quả sang nơi hiệu quả hơn.
- Khắc phục tình trạng khan hiếm và lãng phí. Nâng cao hiệ quả sử dụng vốn của toàn xã hội
- Giảm chi phí giao dịch và các rủi ro
Câu 6: Sản phẩm có thể là bất cứ cái gì có thẻ đưa vào thị trường để tạo sự chú ý mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm
thỏa mãn một nhu cầu hay ước muốn.
Sản phẩm có thể là những vật thể, dịch vụ, con người, địa điểm tổ chức và ý tưởng.
Cấu trúc của sản phẩm:
1. Sản phẩm cốt lõi chính là lợi ích hay dịch vụ cơ bản mà khách hàng mua
VD: Mua trang sức phục vụ cho nhu cầu làm đẹp. Mua vàng tích trữ, tiết kiệm hay đầu tư, bán lại khi giá cao
2. Sản phẩm chung là dạng cơ bản của sản phẩm
VD: Vàng ta/ vàng 9999: độ tinh khiết cao cùng hàm lượng vàng chiếm đến 99,99%. Loại vàng không bị mất giá
khi bán, được ưa chuộng đầu tư hiện nay.
3. Sản phẩm mong đợi là tập hợp các thuộc tính và điệu kiện mà khách hàng thường mong đợi và chấp nhận khi
mua sản phẩm đó.
VD: giá vàng biến động chậm, an toàn, rủi ro không cao, phù hợp đầu tư an toàn
4. Sản phẩm hon thiện thêm là một sản phẩm bao gồm cả những dịch vụ và lợi ích phụ thêm làm cho sản phẩm
khác biệt.
VD: Ngoài vàng mang màu sắc vàng bình thường còn có vàng trắng là sự kết vàng nguyên chất 24k với các kim
loại khác có màu trắng. Được ưa chuộng làm trang sức bởi vẻ ngoài sang trọng, lấp lánh.
5. Sản phẩm tiềm ẩn là những sự hoàn thiện và biến đổi mà sản phẩm đó có thể sư dụng trong tương lai.
Vàng được kết hợp với kim cương, đá quý làm các trang sức cao cấp có giá trị cao và được sử làm đồng hồ tăng
độ thẩm mỹ và giá trị.
lOMoARcPSD| 47151201
Câu 7: Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường để tạo sự chú ý, mua sắm sử dụng hay tiêu dùng nhm thỏa
mãn một nhu cầu hay ước muốn. Sản phẩm có thể là vật thể, dịch vụ, con người, địa điểm, tổ chức và ý tưởng. Bao gồm
các thuộc tính:
Thuộc tính kỹ thuật phản ánh công dụng, chức năng của sản phẩm được quy định bởi các chỉ tiêu kết cấu vật
chất, thành phần cấu tạo và các đặc tính về cơ, lý, hóa của sản phẩm.
VD: Túi xách được làm t da cao cấp chống nước trong quá trình sử dụng. Dây đeo rút thành hai có thể đeo cổ
tay, đeo chéo. Không gian bên trong túi có nhiều ngăn sắp xếp đồ dùng và tìm đồ một cách dễ dàng.
Thuộc tính thẩm mỹ đặc trưng cho sự truyền cảm, sự hợp lý về hình thức, kết cấu, kích thước, màu sắc, trang trí,
tính thời trang, tính cân đối.
VD: Túi có tông máu đơn giản trắng và đen dễ dàng phối đồ, không có chỉ tha, đủ các kích thước t lớn đến
nhỏ.
Tính tiện dng phản ánh những đòi hỏi về tính sẵn có, tính dễ vận chuyển, bảo quản dễ sử dụng, sửa chữa và khả
năng thay thế khi có những bộ phận bị hư hỏng.
VD: Hiện nay, cửa hàng túi xách có rất nhiều, hơn nữa cũng có thể đặt hàng túi sách trên sàn thương mại shoppe.
Nhiều loại túi có thể tháo rời dây đeo và thay đổi một dây khác nếu dây túi xách đó bị hỏng.
Độ tin cậy của sản phẩm là độ chính xác về tiêu chuẩn quy định
VD: các túi sách chính hãng của channel luôn đảm bảo về kích thước, có mã hàng giả, các giấy tờ về loại da sử
dụng làm túi sách
Độ an ton sử dụng, vận hành; an toàn về tính mạng, sức khỏe cho người tiêu dùng
VD: các loại túi xách da thường thiết kế dây đeo bằng da tránh dây đeo bằng kim loại có thể làm xướt vay hoặc
cánh tay người tiêu dùng.
Tu i thọ cho sản phẩm là các yếu tố tập trung cho tính chất của sản phẩm giữ được khả năng vận hành theo
đúng tiêu chuẩn thiết kế trong một thời gian nhất định.
VD: Túi da chanel được làm t da cao cấp nên tránh nghững tình trạng da bị hư do tiếp xúc với môi trường xung
quanh t đó kéo dài thời gian sử dụng
Mức độ gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sử dụng và sau sử dụng
Vd:Với nguyên liệu làm t da dê nên quy trình xử lý ít gây ảnh hưởng cho môi trường.
Tính kinh t Ā phản ánh tính tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng trong quá trình sử dụng.
VD: việc sử dụng các túi có thương hiệu tốt, chất lượng s tiết kiểm hown việc sử dụng một chiếc túi rẻ, chất
lượng thấp dễ bị hỏng khi sử dụng trong thời gian ngắn.
| 1/6

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47151201
TỔNG ÔN KINH TẾ ĐẦU TƯ
Câu 1: Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư, sử dụng vốn hiện tại nhằm tạo ra những tài sản vật chất và trí
tuệ mới, năng lực sản xuất mới và duy trì những tài sản hiện có nhằm tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển
- Đầu tư phát triển là một phương thức đầu tư trực tiếp.
- Đầu tư phát triển đòi hỏi nhiều loại nguồn lực tùy thuộc vào quy mô đầu tư như tài nguyên thiên nhiên, lao động,vốn, công nghệ.
Đối tượng đầu tư phát triển đa dạng, phong phú:
• Đầu tư theo ngành, lãnh thổ
• Đầu tư nhằm mục đích lợi nhuận, phi lợi nhuận
• Đầu tư tạo tài sản hữu hình (tài sản vật chất) và tài sản vô hình
Nội dung đầu tư phát triển bao gồm: đầu tư phát triển tài sản vật chất và tài sản vô hình
• Đầu tư phát triển tài sản vật chất: đầu tư tài sản cố định (đầu tư xây dựng cơ bản) và đầu tư vào hàng tồn kho.
• Đầu tư phát triển tài sản vô hình: nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đầu tư nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, đầu
tư xây dựng uy tín, thương hiệu…
Đầu tư xây dựng cơ bản
- Là hoạt động đầu tư nhằm tái tạo tài sản cố định của doanh nghiệp
- Bao gồm các hoạt động chính như xây lắp, mua sắm thiết bị
- Hoạt động này thường đòi hỏi nhiều nguồn lực lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng vốn đầu tư của doanh nghiệp
Đầu tư hàng tồn kho
- Hàng tồn kho là toàn bộ nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm trung gian và thành phẩm được tồn trữ trong doanh nghiệp
- Quy mô và cơ cấu tồn trữ khác nhau giữa các loại hình doanh nghiệp
+ Các doanh nghiệp sản xuất: nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm trung gian…
+ Các doanh nghiệp thương mại: thành phẩm
Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
- Đầu tư cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
- Đầu tư vào chăm sóc sức khỏe, y tế…
- Đầu tư cải thiện môi trường, điều kiện làm viêc ̣
Đầu tư nghiên cứu và triển khai các hoạt động khoa học và công nghệ
- Đầu tư các hoạt động nghiên cứu, triển khai, ứng dụng công nghệ
- Tỷ trọng đầu tư tương đối lớn - Rủi ro cao
Đầu tư cho hoạt động marketing, bao gồm hoạt động quảng cáo, xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu… lOMoAR cPSD| 47151201
Câu 2:Mốối quan h gi a đầầu t và tăng trệ ữ ư
ưởng kinh tếố theo quan đi m c a Harrod – Domar.ể ủ
Tiếốt ki m (S) là nguốần gốcố c a đầầu t (I), đầầu t là c s gia tăng vốốn sệ ủ ư ư
ơ ởản xuầốt ( K), gia tăng vốốn tr c tiếốp làm ự
gia tăng thu nh p c a nếần kinh tếố (ậủ Y)
Trến c s mố hình Harrod-Domar, yếốu tốố cống ngh đơ ởệ ược cốố đ nh trong hàm ịs n xuầtố : Y=F(K,L,R)ả
L,R được xem là yếốu tốố nguốần l c, c s gia tăng vốốn s n xuầtố Kự ơ ở ả
Cống ngh đệ ược gi đ nh gia tăng v i tốcố đ khống thay đ i ả ị ớ ộ ổ
T đó đ a ra h sốố gia tăng vốốn – s n lừ ư ệ
ảượng (ICOR) phần tích mốối qua h gi a m c s n lệ ữ ứ
ả ượng th i kỳ sau v i ờ ớ
m c đầầu t c a th i kỳ trứ ư ủ ờ ước
Mà s n xuầtố gia tăng năm sau đả ược hình thành trến c s vốốn đầầu t cơ ở ư ủa năm trước
It = M t khác, Tốốc đ tăng trặ ộ ưởng: Mà: Suy ra: Do: =>
Đ t s là t l tích lũy trong GDP:ặ ỷ ệ =>
D a vào gi thuyếốt : ự ả t l kếốt h p gi a vốốn (K) và lao đ ng (L) theo m t t l cốố đ nh; dần sốố và tiếốn b cống ngh gia ỷ ệ
ợ ữ ộ ộ ỷ ệ ị ộ ệ tăng v i m t tốốc đ cốố đ nh nến h sốố ICORớ ộ ộ ị ệ t+1 là h sốố cốố đ nh. ệ ị
V y nếốu muốốn tăng trậ ưởng kinh tếố ph i tăng t ng tiếốt ki m mà t ng ả ổ ệ ổ tiếốt ki m băầng t ng đầầu t , suy ra tốcố
đ tăng ệ ổ ư ộ trưởng kinh tếố t l thu n v i đầuầ t .ỉ ệ ậ ớ ư
Câu 3: Trnh by sự tĀc đông cऀ a đ u tư đ Ān tăng trưởng kinh t Ā thông qua mô hnh t ऀ ng cung
v
t ऀ ng c ụ
T ng cầu
Mô hình tổng cầu: AD = C + I + G + X – M
Đối với tổng cầu: tác đông của đầu tư thể hiệ n r漃̀ trong ngắn hạn: khi tổng cung chưa kịp thay đổi, sự gia tăng của đầu
tư ̣ làm tổng cầu tăng (các yếu tố khác không đổi). lOMoAR cPSD| 47151201
T ng cung:
Gồm trong nước và ngoài nước.
Cung trong nước là môt hàm sản xuất, có dạng: Y = f(R,L,K,T).̣
Các yếu tố khác không đổi, tăng quy mô vốn là nguyên nhân trực tiếp làm tăng tổng cung.
Mà vốn còn là nguyên nhân nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới công nghê => Đầu tư là nguyên nhân gián tiếp ̣
làm tăng tổng cung, đăc biệ
t là tổng cung dài hạn.̣
Khi tổng cung tăng thì giá s攃̀ giảm, từ đó kích thích tiêu dùng, làm tổng cầu tăng. Tổng cầu tăng lại tiếp tục kích thích
sản xuất phát triển, tăng quy mô đầu tư.
Câu 4: Chứng minh sự ụ ộ ủ ph thu c c
a tốốc độ tăng trưởng kinh tếố vào tốốc dộ tăng trưởng kinh tếố của
các nguốồn lực thống qua hàm s m xuâốt: ả
Trến góc đ các yếốu tốố đầuầ vào, tăng trộ
ưởng kinh tế ố ph thu c vào 3 yụộ
ếốu tốố chính: K (vốốn), L (lao
đ ng) và năng suầốt ộ nhần tốố t ng h p ( TFP). ổ ợ
Hàm s n xuầốt có d ng t ng quát: Y = f(K,L,TFP)ả ạ ổ
Trong đó, Y là thu nh p c a nếần kinh tếố (GDP)ậ ủ
K,L là nh ng yếốu tốố v t chầốt có th lữ ậ
ể ượng hóa được và là nh ng yếốu tốố tăng trữ ưởng theo chiếầu r ng ộ
TFP yếốu tốố phi v t chầtố , yếốu tốố tăng trậưởng theo chiếầu sầu
C 3 yếốu tốố trến đếầu có tác đ ng m nh meẽ và s tăng trả ộ ạ ự
ưởng c a nếần kinh tếố :ủ lOMoAR cPSD| 47151201
Vốnố (K): là toàn b t li u v t chầốt độ ư ệ ậ
ược tích lũy l i c a nếần kinh tếố,ạ ủ bao gốmầ: nhà máy,
thiếốt b , máy móc, nhà xị
ưởng và các trang thiếtố b đị ược s d ng nh nh ng yếốu tốố đầầu vào. ử ụ ư ữ
Vốnố bao gốmầ c tài nguyến thiến nhiến và thảường bi u hi n dể ệ ưới d ng v tạ ậ chầốt. T o c s cho s tăng trạ ơ ở ự ưởng kinh tếố
Lao đ ng (L): là các lao đ ng có kyẽ năng s n xuầốt, lao đống có th v n hành đupwcj máy móc, thiếốt b ph c t p, lao ộ ộ ả ể ậ ị ứ
ạ đ ng có sáng kiếốn và phộ
ương pháp m i trong lao đ ng kinh tếố . Lao đ ng còn đớ ộ ộ
ược xem là vốốn nhần l c, yếốu tốố t o l i ự ạ
ợ thếố trong tăng trưởng kinh
tếố gi a các quốcố gia.ữ
M t nguốần lao đ ng dốầi giàu và có đ năng l c, kyẽ năng nầng tầầm kinh tếố quốốc gia đó phát tri n m t cách m nh meẽ.ộ ộ ủ ự ể ộ
ạ Năng l c nhần tốố t ng h p ph n ánh gia tăng chầốt lự ổ ợ ả ượng lao đ
ng, chầốt lộ ượng máy móc, vai trò qu n lý và t ch c c a ả ổ ứ ủ s n xuầốt. Tác đ ng c a th chếố , chính sách, h i nh p,..H n
hếốt tfp ph thu c và s tiếốn b c a khoa h c kyẽ thu t, ả ộ ủ ể ộ ậ ơ ụ ộ ự ộ ủ ọ ậ cống ngh và hi u qu s d ng vốốn và lao đ
ng.ệ ệ ả ử ụ ộ Ngoài ra, ta có:
Câu 5: Thị trường vốn là một bộ phận của thị trường tài chính, tại đs các côg cụ tài chính dài hạn được trao đổi, mua
bán , chuyển nhượng, là nơi tập trung tích tụ và phân phối vốn cho nền kinh tế.
Các công cụ tài chính dài hạn:
- Các công cụ vốn ( cổ phiếu)
- Các công cụ nợ dài hạn ( trái phiếu)
- Thị trường tín dụng, thuê mua, cầm cố bất động sản,...
Vai trò của thị trường vốn
1. Thị trường vốn là nơi thu hút nguồn vốn nhàn rỗi vào đầu tư
- Là kênh bổ sung các nguồn vốn dài hạn cho các chủ đầu tư lOMoAR cPSD| 47151201
- Thị trường vốn mà chủ yếu là thị trường chứng khoán, nơi tập trung mọi nguồn tiết kiệm của người dân, doanh
nghiệp, các tổ chức tài chính, chính phủ,...
- Phương thức tín dụng linh hoạt, đa dạng, nhanh chóng,... đáp ứng nhu cầu về vốn.
2. Thị trường vốn là phương thức huy động vốn cho đầu tư phát triển có hiệu quả.
- Nhà đầu tư có thể sử dụng thị trường vốn để vay tiền hoặc huy động vốn bằng cách phát hành các công cụ tài
chính (cổ phiếu, trái phiếu) với chi phí thấp.
- Chính phủ có thể huy động vốn bằng cách phát hành các loại chứng khoán nợ (trái phiếu, công trái). Phương thức
hy động hiệu quả, hạn chế lạm phát.
3. Thị trường vốn giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả hơn
- Việc mua bán chứng khoán diễn ra d攃̀ dàng, thuận tiện giúp quá trình tự đièu chỉnh vốn từ nơi thừa sang nơi
thiếu và từ nơi sử dụng kém hiệu quả sang nơi hiệu quả hơn.
- Khắc phục tình trạng khan hiếm và lãng phí. Nâng cao hiệ quả sử dụng vốn của toàn xã hội
- Giảm chi phí giao dịch và các rủi ro
Câu 6: Sản phẩm có thể là bất cứ cái gì có thẻ đưa vào thị trường để tạo sự chú ý mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm
thỏa mãn một nhu cầu hay ước muốn.
Sản phẩm có thể là những vật thể, dịch vụ, con người, địa điểm tổ chức và ý tưởng.
Cấu trúc của sản phẩm:
1. Sản phẩm cốt lõi chính là lợi ích hay dịch vụ cơ bản mà khách hàng mua
VD: Mua trang sức phục vụ cho nhu cầu làm đẹp. Mua vàng tích trữ, tiết kiệm hay đầu tư, bán lại khi giá cao
2. Sản phẩm chung là dạng cơ bản của sản phẩm
VD: Vàng ta/ vàng 9999: độ tinh khiết cao cùng hàm lượng vàng chiếm đến 99,99%. Loại vàng không bị mất giá
khi bán, được ưa chuộng đầu tư hiện nay.
3. Sản phẩm mong đợi là tập hợp các thuộc tính và điệu kiện mà khách hàng thường mong đợi và chấp nhận khi mua sản phẩm đó.
VD: giá vàng biến động chậm, an toàn, rủi ro không cao, phù hợp đầu tư an toàn
4. Sản phẩm hon thiện thêm là một sản phẩm bao gồm cả những dịch vụ và lợi ích phụ thêm làm cho sản phẩm khác biệt.
VD: Ngoài vàng mang màu sắc vàng bình thường còn có vàng trắng là sự kết vàng nguyên chất 24k với các kim
loại khác có màu trắng. Được ưa chuộng làm trang sức bởi vẻ ngoài sang trọng, lấp lánh.
5. Sản phẩm tiềm ẩn là những sự hoàn thiện và biến đổi mà sản phẩm đó có thể sư dụng trong tương lai.
Vàng được kết hợp với kim cương, đá quý làm các trang sức cao cấp có giá trị cao và được sử làm đồng hồ tăng
độ thẩm mỹ và giá trị. lOMoAR cPSD| 47151201
Câu 7: Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể đưa vào thị trường để tạo sự chú ý, mua sắm sử dụng hay tiêu dùng nhừm thỏa
mãn một nhu cầu hay ước muốn. Sản phẩm có thể là vật thể, dịch vụ, con người, địa điểm, tổ chức và ý tưởng. Bao gồm các thuộc tính:
Thuộc tính kỹ thuật phản ánh công dụng, chức năng của sản phẩm được quy định bởi các chỉ tiêu kết cấu vật
chất, thành phần cấu tạo và các đặc tính về cơ, lý, hóa của sản phẩm.
VD: Túi xách được làm từ da cao cấp chống nước trong quá trình sử dụng. Dây đeo rút thành hai có thể đeo cổ
tay, đeo chéo. Không gian bên trong túi có nhiều ngăn sắp xếp đồ dùng và tìm đồ một cách dễ dàng.
Thuộc tính thẩm mỹ đặc trưng cho sự truyền cảm, sự hợp lý về hình thức, kết cấu, kích thước, màu sắc, trang trí,
tính thời trang, tính cân đối.
VD: Túi có tông máu đơn giản trắng và đen dễ dàng phối đồ, không có chỉ thừa, đủ các kích thước từ lớn đến nhỏ.
Tính tiện dụng phản ánh những đòi hỏi về tính sẵn có, tính dễ vận chuyển, bảo quản dễ sử dụng, sửa chữa và khả
năng thay thế khi có những bộ phận bị hư hỏng.
VD: Hiện nay, cửa hàng túi xách có rất nhiều, hơn nữa cũng có thể đặt hàng túi sách trên sàn thương mại shoppe.
Nhiều loại túi có thể tháo rời dây đeo và thay đổi một dây khác nếu dây túi xách đó bị hỏng.
Độ tin cậy của sản phẩm là độ chính xác về tiêu chuẩn quy định
VD: các túi sách chính hãng của channel luôn đảm bảo về kích thước, có mã hàng giả, các giấy tờ về loại da sử dụng làm túi sách
Độ an ton sử dụng, vận hành; an toàn về tính mạng, sức khỏe cho người tiêu dùng
VD: các loại túi xách da thường thiết kế dây đeo bằng da tránh dây đeo bằng kim loại có thể làm xướt vay hoặc
cánh tay người tiêu dùng.
Tu ऀ i thọ cho sản phẩm là các yếu tố tập trung cho tính chất của sản phẩm giữ được khả năng vận hành theo
đúng tiêu chuẩn thiết kế trong một thời gian nhất định.
VD: Túi da chanel được làm từ da cao cấp nên tránh nghững tình trạng da bị hư do tiếp xúc với môi trường xung
quanh từ đó kéo dài thời gian sử dụng
Mức độ gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sử dụng và sau sử dụng
Vd:Với nguyên liệu làm từ da dê nên quy trình xử lý ít gây ảnh hưởng cho môi trường.
Tính kinh t Ā phản ánh tính tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng trong quá trình sử dụng.
VD: việc sử dụng các túi có thương hiệu tốt, chất lượng s攃̀ tiết kiểm hown việc sử dụng một chiếc túi rẻ, chất
lượng thấp dễ bị hỏng khi sử dụng trong thời gian ngắn.