lOMoARcPSD| 59561451
Tổng quan du lịch
I,Những nội dung cơ bản của du lịch
1. Các khái niệm
1.1 Du lịch
Năm 1811, Định nghĩa đầu 琀椀 ên về DL tại Anh
- Du lịch là sự phối hợp nhịp nhàng giữa lí thuyết và thực hành của (các) cuọc hành trình
với mục đích giải trí
- Năm 1930, tại Thụy Sỹ đã định nghĩa: DL là sự chinh phục 0 gian của những người đến
những địa điểm
Quan niệm đa chiều , chưa có sự thống nhất
Du lịch là một ngành kinh tế
- Khách du lịch : DL thể hin ở nhu cầu và sự đáp ứng của nhu cầu (sự hài lòng)
- Nhà kinh doanh du lịch: Dl thể hin ở cơ hội kinh doanh nhằm thu lợi nhuận qua việv
cung ứng các dịch vụ du lịch cho khách du lịch
- Chính quyền sở tại : du lịch tạo sự ptr kinh tế cho địaphuong (giải quyết việc làm, tăng
thu nhập , tạo nguồn thu)
- Dân cư địa phương: du lịch là cơ hội “làm ăn” của họ đồng thời khách du lịch lại coi họ là
đối tượng du lịch (sự hiếu khách, đặc điểm văn hóa..)
Có thể biểu diễn công thức sau
lOMoARcPSD| 59561451
Du lịch = Đi lại + Lưu trú,nghỉ ngơi + Vui chơi, giải trí + Tham quan , m hiểu
Một số khái niệm liên quan
Liên quan đến du lịch
Lữ hành(TRAVEL)
- Là một loại hoạt động nhằm thực hiện một chuyến đi từ nơi này qua nơi khác bằng
nhiều loại phương 琀椀 ện khác nhau nhưng kh nhất thiết phải quay lại vạch xuất phát
- Du lịch lữ hành chính là 1 loại ình thức tổ chức những chuyến đi xa nhằm phục vụ với
mục đích du lịch có thể theo tour có kèm theo hdv , đơn vị tổ chức và hỗ trợ khách hàng
Dịch vụ phc vụ khách hàng (HOSPITALITY)
- Là 1 hợp tác hoạt động hướng tới khách hàng , mang lại cho họ sự hài lòng thư thái
trong một khoảng thời gian nhất định nhằm mục đích thu lại lợi nhuận kinh tế
- Lĩnh vực Hospitality gồm các công ty hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ ăn uống, giải trí va
chỗ ở cho những người xa nhà trong khoảng thời gian ngắn
1.
2Khái niệm khách du lịch
KDLQT : Là người đi du lịch đến quốc gia khác với nơi đang sống trong 琀椀 me ít nhất 24h
và không quá 1 năm , không làm việc để thu nhập ở nơi đến
KDLND : Là người đi du lịch(người nước ngoài cư trú ở Vn ) trong pvi lãnh thổ qgia trong
me ít nhất 24h và kh quá 1 năm, không làm việc để thu nhập ở nơi đến
Inbound : khách qte đến VN (Khách qte , việt kiều)
Outbound : khách Vn đi ra nước ngoài. không làm việc để thu nhập ở nơi đến
Vận chuyển du lịch
lOMoARcPSD| 59561451
Chức năng : đáp ứng nhu cầu đi lại của khách du lịch
Phân loại :
- Phương 琀椀 ện vận chuyển đường bộ
- Phương 琀椀 ện vận chuyển đường sắt
- Phương 琀椀 ện vận chuyển đường hàng không
- Phương 琀椀 ện vận chuyển đường thủy
Các hoạt động giải trí
Chức năng : đáp ứng nhu cầu giải trí của khách du lịch (cơ bản và nâng cao)
Phân loại :
- Trung tâm giải trí, mua sắm ,rạp hát
- Spa, massage, công viên giải trí
Buổi 4 -27/10/23
II, Lịch sử hình thành và phát triển du lch
Khi lực lượng sản xuất phát triển đến mức độ nht định sẽ có sự phân công lao động Xh
Thời kì cổ đại đến thế kỉ
thIV
- Văn minh Ai cập
và hi lạp , La mã ,
TQ, Ấn độ phát
triển gắn với các
chuyến du hành
Thời kì phong
kiến
V-XVII
-
Thời kì cận đại XVII-
CTTG1
- Các chuyến lũ
hành phát triển
- CMCN lần 1
giao thông vận
tải phát triển
mở ra nhiều
loại hoạt động
du lịch
Thời kì hiện đại
CTTG1
- Du lịch đang
phát triển
nhanh chóng
và vượt bậc
Ngành du lịch ra đời
III, các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển du lch
- Là hiện tượng tồn tại cùng sự phát triển của loài người
- Lựu lượng sản xuất càng phát triển thì nhu cầu về du lịch của con người càng cao
- Thu nhập con người tăng lên
- Trình độ nhận thức văn hóa phát triển
- Thời gian nhàn rỗi tăng
- Sự phát triển của cơ sở hạ tầng
lOMoARcPSD| 59561451
- Áp lực công việc tăng
Điều kiện phát triển du lch
Các điều kiện phát triển du lịch đối với quốc gia
1. Điều kiện về tài nguyên du lịch
2. Điều kiện về cơ sở hạ tầng
3. Điều kiện về an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
1,Lịch sử ngành du lịch
Vietnamtourism.go.vn
2, Chức năng nhiệm vụ
2.1 Tchức Du Lịch Thế Giới (World Tourism organizaon-unwto)
Đại Hội Đồng là cơ quan tối cao của UNWTO , họp 2 năm 1 lần gồm các thành viên chính của
WTO;
Mục 琀椀 êu đẩy mạnh phát triển du lịch góp phần phát triển kinh tế tăng cường hiểu
biết vi nhau giữa các dân tộc, giữa các quốc gia về hòa bình thịnh vượng à tôn trọng ln
nhau, tôn trọng nhân quyền các quyền tự do nhân bản, không phân biệt chủng tộc giới
nh ngôn ngữ và tôn giáo.
Tchức du lịch thế giới có 3 loại thành viên
Chính thức tất cquốc gia có chủ quyền đều có thể tham gia
Liên kết là các lãnh thổ hoặc nhóm lãnh thổ được nhà nước chủ quyn cho phép tham
gia
Chi nhánh( xác nhập ): các tổ chức quốc tế có chức liên chính phủ hoặc phi chính phủ có
liên quan đến mục đích của UNWTO đều có thể tham gia
2.2 Hiệp hội du lịch Châu Á- Thái Bình Dương
- Là tổ chức phi lợi nhuận, phi chính phủ được thành lập năm 1951 tại Haiwai trụ sở đặt
tại Bangkok( Thái Lan)
- Mục 琀椀 êu của PATA là: đẩy mạnh tăng trưởng nâng cao giá trị và chất lượng của hoạt
đọng kinhdoanh lữu hành và du lịch khu vực Châu Á Thái Bình Dương vì quyền lợi của
các thành viên PATA.
2.3 Hiệp hội du lịch Đông Nam Á
lOMoARcPSD| 59561451
Thành lập tháng 3 – 1971 trụ sở tại Kuala Lumpur (Malaysia)
Tôn chí mục đích :
Hội viên: các cơ quan du lịch quốc gia, các hiệp hội quốc gia, các hiệp hội lữu hành quốc
gia, các hãng hàng không quốc gia và các pháp nhân kinh doanh khác trong khối ASEAN
2.4 Hiệp hội du lịch Việt Nam
- VITTA được thành lập theo quy định số: 18/2002/QĐ-BNV ngày 15/12/2002 của Bộ
trưởng Bộ nội vụ
- Là một tổ chức tự nguyện phi chính phủ của doanh nghiệp , tổ chức kinh tế và công dân
việt nam hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực du lịch.
Chương 2
I, sản phẩm du lịch
1.khái niệm sản phẩm du lịch
- là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn
nhu cầu của khách du lịch
- dịch vụ du lịch + tài nguyên du lịch = sản phẩm du lịch
Dịch vụ du lịch
- Là việc cung cấp du lịch về
- Vận chuyển
- Lưu trú
- Ăn uống
- Vui chơi giải trí
- Thông 琀椀 n hướng dẫn
- Lữ hành
- Những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của KDL
Tài nguyên du lịch
- Là cảnh quan thiên nhiên , yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để
hình thành sản phẩm du lịch , khu du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch
- Tài nguyên du lịch bao gồm: tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn
hóa
lOMoARcPSD| 59561451
1.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên A, địa
hình
- Địa hình là hình dạng của bề mặt trái đất tại một khu vực địa hình nhất định, là
nơi diễn ra mọi hoạt động của con người
- Các dạng địa hình là yếu tố tạo nên cho phong cảnh
+ Phong cảnh nguyên sinh
+ Phong cảnh tự nhiên
+ Phong cảnh nhân tạo
+ Phong cảnh suy biến
- Một số kiểu địa hình đặc biệt và các di ch tự nhiên có giá trị cho nhiều loại
địa hình
B,khí hậu
- các dạng thức của tài nguyên khí hậu, bao gồm nguồn lợi về ánh sáng , nhiệt độ ,
độ ẩm, gió ... của một số vùng, có thể được khai thác nhằm phục vụ những mục
đích du lịch
sự đóng góp của khí hậu đối với du lịch
về phía cầu
- tác động trực 琀椀 ếp đến sức khỏe của con người nói chung và khách du lịch
nói riêng
- ảnh hưởng đến nhịp độ đong khách và quyết định đi du lịch của khách
về phía cung
- tạo nên nh mùa vụ trong du lịch
- góp phần tạo nên sức hấp dẫn của tài nguyên và sản phẩm du lịch
C, thủy văn
Bề mặt nước và các bãi nông bên bờ
- Các hồ ớc
- Các dòng sông – suối
Các điểm nước khoáng , suối nước nóng
D, sinh vật
- Các vườn quốc gia , khu bảo tồn thiên nhiên và các khu rừng di ch lịch sử,
văn hóa
- Một số hệ sinh thái đặc biệt : hệ sinh thái ngập mặn
- Các điểm tham quan sinh vật
2. Tài nguyên du lịch
2.1 di sản văn hóa
lOMoARcPSD| 59561451
Di sản vật thể : là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử , văn hóa, khoa học bao gồm lịch
sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật và bảo vật quốc gia
Di văn văn hóa phi vật thể : là sản phẩm 琀椀 nh thần gắn với cộng đồng hoặc cá
nhân , vật thể và không gian văn hóa lliene quan , có giá trị lịch sử văn hóa , khoa học,
thhin ản sắc của cộng đồng , không ngừng được tái tạo, và được lưu truyền từ thế
hệ này qua thế hệ khác bằng truyền miệng , truyền nghề , trình diễn và các hình thức
khác
2.2 lễ hội
Bao gồm 2 phần
- Phần lễ : tưởng niệm, bày tỏ những sự tôn kính với các vị thánh thần
- Phần hội : vui chơi , giao lưu giải trí
Buổi 5 ngày 9/11/2023
2.Đặc điểm của SPDL
- Tính không thể di chuyển
- Tính mùa
- Tính không đồng nhất
3.Nhu cầu du lịch
Quan niệm
- Nhu cầu du lịch là sự mong muốn của con ngươi fddi đến một nơi khác với nơi ở thường
xuyên của mình để có những cảm xúc mới
Chương 3: Thị trường du lịch
I. Thị trường du lịch
1. Khái niệm thị trường du lịch
1.1 Khái niệm thị trường du lịch
- Là bộ phận của thị trường chung, một phạm trù của sản xuất và lưu trông hàng
hóa , dịch vụ du lịch , phản ánh toàn bộ quan hệ trao đổi giữa người mua và
lOMoARcPSD| 59561451
người bán . Giữa cung và cầu và toàn bộ các mối quan hệ , thông 琀椀 n kinh
tế , kỹ thuật gắn liền với thị trường du lịch
1.2 Đặc điểm của dl
- Xuất hiện muộn so với thị trường hàng hóa nói chung
- Kh có sự di chuyển của hàng hóa vật chất và dịch v
- Cung – cầu chủ yêu là dịch vụ
- Quan hệ thị trường giữa người bán và người mua kéo dài hơn thị trường khác -
Mang nh mùa
2. Chức năng của thị trường du lịch
Chức năng hiện thực và công nhận :
- Thực hiện và công nhận giá trị hàng hóa dịch vụ thông qua giá bán
Chức năng thông 琀椀 n
- Thị trường cung cấp thông 琀椀 n về sợng , cơ cấu, chất lượng của cung và cầu du
lịch , thông 琀椀 n về quan hệ cung – cầu du lịch
Chức năng điều 琀椀 ết , kích thích
- Thị trường tác động đến người sản xuất và người 琀椀 êu dùng
II. Cầu trong du lịch
1: Khái niệm cầu du lịch: “ Cầu trong du lịch là một bphận của nhu cầu xã hội có khả năng thanh toán
về sản phẩm du lịch nhằm mục đích nghỉ ngơi, giải trí, m hiều văn hóa, chữa bệnh, tham gia vào các
chương trình du lịch đặc biệt khác.
Cầu về dịch vụ
DV đặc trưng
DV chính
DV bổ sung
2: Đặc trưng của cầu trong du lịch
- Chủ yếu là cầu vdịch vụ
- nh linh hoạt cao
- Đa dạng phong phú
- nh chu kỳ
- Phân tán và thường cách xa cung
3: Những yếu tố ảnh hưởng đến cầu trong du lịch
lOMoARcPSD| 59561451
1. Yếu tố tự nhiên
3. Yếu tố kinh tế
4. Yếu tố giao thông vận
tải
5. Yếu tố khác
- Nơi cư trú của khách
- Thu nhập của dân cư
- Mạng lưới giao thông
- Dịch bệnh
- Địa điểm DL
- Giá cả hàng hóa, dịch vụ
- Phương 琀椀 ện di
chuyển
- Thiên tai
- Tỉ giá hối đoái
III. Cung trong du lịch
1. Khái niệm cung du lịch: “ Là năng cung cấp dịch vụ và hàng hóa du lịch , nhằm đáp ứng các
nhu cầu du lịch. Nó bao gồm toàn bộ các hàng hóa du lịch kể cả hàng hóa vật chất và dịch vụ
du lịch trên thị trường
2. Đặc trưng của cung trong du lịch
- Chủ yếu không ở dạng vật chất
- Thường không có nh mềm dẻo, linh hoạt
- nh chuyên môn hóa cao
- Hạn chế về số lượng và thường được tổ chức thống nhất trên thị trường

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59561451 Tổng quan du lịch
I,Những nội dung cơ bản của du lịch 1. Các khái niệm 1.1 Du lịch
Năm 1811, Định nghĩa đầu 琀椀 ên về DL tại Anh
- Du lịch là sự phối hợp nhịp nhàng giữa lí thuyết và thực hành của (các) cuọc hành trình
với mục đích giải trí
- Năm 1930, tại Thụy Sỹ đã định nghĩa: DL là sự chinh phục 0 gian của những người đến những địa điểm
Quan niệm đa chiều , chưa có sự thống nhất
Du lịch là một ngành kinh tế
- Khách du lịch : DL thể hiện ở nhu cầu và sự đáp ứng của nhu cầu (sự hài lòng)
- Nhà kinh doanh du lịch: Dl thể hiện ở cơ hội kinh doanh nhằm thu lợi nhuận qua việv
cung ứng các dịch vụ du lịch cho khách du lịch
- Chính quyền sở tại : du lịch tạo sự ptr kinh tế cho địaphuong (giải quyết việc làm, tăng
thu nhập , tạo nguồn thu)
- Dân cư địa phương: du lịch là cơ hội “làm ăn” của họ đồng thời khách du lịch lại coi họ là
đối tượng du lịch (sự hiếu khách, đặc điểm văn hóa..)
Có thể biểu diễn công thức sau lOMoAR cPSD| 59561451
Du lịch = Đi lại + Lưu trú,nghỉ ngơi + Vui chơi, giải trí + Tham quan , 琀 m hiểu
Một số khái niệm liên quan Liên quan đến du lịch • Lữ hành(TRAVEL)
- Là một loại hoạt động nhằm thực hiện một chuyến đi từ nơi này qua nơi khác bằng
nhiều loại phương 琀椀 ện khác nhau nhưng kh nhất thiết phải quay lại vạch xuất phát
- Du lịch lữ hành chính là 1 loại ình thức tổ chức những chuyến đi xa nhằm phục vụ với
mục đích du lịch có thể theo tour có kèm theo hdv , đơn vị tổ chức và hỗ trợ khách hàng
• Dịch vụ phục vụ khách hàng (HOSPITALITY)
- Là 1 hợp tác hoạt động hướng tới khách hàng , mang lại cho họ sự hài lòng thư thái
trong một khoảng thời gian nhất định nhằm mục đích thu lại lợi nhuận kinh tế
- Lĩnh vực Hospitality gồm các công ty hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ ăn uống, giải trí va
chỗ ở cho những người xa nhà trong khoảng thời gian ngắn
1. 2Khái niệm khách du lịch
• KDLQT : Là người đi du lịch đến quốc gia khác với nơi đang sống trong 琀椀 me ít nhất 24h
và không quá 1 năm , không làm việc để thu nhập ở nơi đến
• KDLND : Là người đi du lịch(người nước ngoài cư trú ở Vn ) trong pvi lãnh thổ qgia trong 琀
椀 me ít nhất 24h và kh quá 1 năm, không làm việc để thu nhập ở nơi đến
• Inbound : khách qte đến VN (Khách qte , việt kiều)
• Outbound : khách Vn đi ra nước ngoài. không làm việc để thu nhập ở nơi đến • Vận chuyển du lịch lOMoAR cPSD| 59561451
Chức năng : đáp ứng nhu cầu đi lại của khách du lịch Phân loại :
- Phương 琀椀 ện vận chuyển đường bộ
- Phương 琀椀 ện vận chuyển đường sắt
- Phương 琀椀 ện vận chuyển đường hàng không
- Phương 琀椀 ện vận chuyển đường thủy
• Các hoạt động giải trí
Chức năng : đáp ứng nhu cầu giải trí của khách du lịch (cơ bản và nâng cao) Phân loại :
- Trung tâm giải trí, mua sắm ,rạp hát
- Spa, massage, công viên giải trí Buổi 4 -27/10/23
II, Lịch sử hình thành và phát triển du lịch
Khi lực lượng sản xuất phát triển đến mức độ nhất định sẽ có sự phân công lao động Xh
Thời kì cổ đại đến thế kỉ Thời kì phong Thời kì cận đại XVII- Thời kì hiện đại thứ IV kiến CTTG1 CTTG1 - Văn minh Ai cập V-XVII - Các chuyến lũ - Du lịch đang và hi lạp , La mã , - hành phát triển phát triển TQ, Ấn độ phát - CMCN lần 1 nhanh chóng triển gắn với các giao thông vận và vượt bậc chuyến du hành tải phát triển mở ra nhiều loại hoạt động du lịch Ngành du lịch ra đời
III, các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển du lịch
- Là hiện tượng tồn tại cùng sự phát triển của loài người
- Lựu lượng sản xuất càng phát triển thì nhu cầu về du lịch của con người càng cao
- Thu nhập con người tăng lên
- Trình độ nhận thức văn hóa phát triển
- Thời gian nhàn rỗi tăng
- Sự phát triển của cơ sở hạ tầng lOMoAR cPSD| 59561451
- Áp lực công việc tăng
Điều kiện phát triển du lịch
Các điều kiện phát triển du lịch đối với quốc gia
1. Điều kiện về tài nguyên du lịch
2. Điều kiện về cơ sở hạ tầng
3. Điều kiện về an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
1,Lịch sử ngành du lịch Vietnamtourism.go.vn 2, Chức năng nhiệm vụ
2.1 Tổ chức Du Lịch Thế Giới (World Tourism organization-unwto)
Đại Hội Đồng là cơ quan tối cao của UNWTO , họp 2 năm 1 lần gồm các thành viên chính của WTO;
• Mục 琀椀 êu đẩy mạnh phát triển du lịch góp phần phát triển kinh tế tăng cường hiểu
biết với nhau giữa các dân tộc, giữa các quốc gia về hòa bình thịnh vượng à tôn trọng lẫn
nhau, tôn trọng nhân quyền các quyền tự do nhân bản, không phân biệt chủng tộc giới
琀 nh ngôn ngữ và tôn giáo.
• Tổ chức du lịch thế giới có 3 loại thành viên
• Chính thức tất cả quốc gia có chủ quyền đều có thể tham gia
• Liên kết là các lãnh thổ hoặc nhóm lãnh thổ được nhà nước chủ quyền cho phép tham gia
• Chi nhánh( xác nhập ): các tổ chức quốc tế có chức liên chính phủ hoặc phi chính phủ có
liên quan đến mục đích của UNWTO đều có thể tham gia
2.2 Hiệp hội du lịch Châu Á- Thái Bình Dương
- Là tổ chức phi lợi nhuận, phi chính phủ được thành lập năm 1951 tại Haiwai trụ sở đặt tại Bangkok( Thái Lan)
- Mục 琀椀 êu của PATA là: đẩy mạnh tăng trưởng nâng cao giá trị và chất lượng của hoạt
đọng kinhdoanh lữu hành và du lịch khu vực Châu Á Thái Bình Dương vì quyền lợi của các thành viên PATA.
2.3 Hiệp hội du lịch Đông Nam Á lOMoAR cPSD| 59561451
Thành lập tháng 3 – 1971 trụ sở tại Kuala Lumpur (Malaysia) Tôn chí mục đích :
Hội viên: các cơ quan du lịch quốc gia, các hiệp hội quốc gia, các hiệp hội lữu hành quốc
gia, các hãng hàng không quốc gia và các pháp nhân kinh doanh khác trong khối ASEAN
2.4 Hiệp hội du lịch Việt Nam
- VITTA được thành lập theo quy định số: 18/2002/QĐ-BNV ngày 15/12/2002 của Bộ trưởng Bộ nội vụ
- Là một tổ chức tự nguyện phi chính phủ của doanh nghiệp , tổ chức kinh tế và công dân
việt nam hoạt động hợp pháp trong lĩnh vực du lịch. Chương 2 I, sản phẩm du lịch
1.khái niệm sản phẩm du lịch
- là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn
nhu cầu của khách du lịch
- dịch vụ du lịch + tài nguyên du lịch = sản phẩm du lịch Dịch vụ du lịch
- Là việc cung cấp du lịch về - Vận chuyển - Lưu trú - Ăn uống - Vui chơi giải trí
- Thông 琀椀 n hướng dẫn - Lữ hành
- Những dịch vụ khác nhằm đáp ứng nhu cầu của KDL Tài nguyên du lịch
- Là cảnh quan thiên nhiên , yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để
hình thành sản phẩm du lịch , khu du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch
- Tài nguyên du lịch bao gồm: tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa lOMoAR cPSD| 59561451
1.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên A, địa hình
- Địa hình là hình dạng của bề mặt trái đất tại một khu vực địa hình nhất định, là
nơi diễn ra mọi hoạt động của con người
- Các dạng địa hình là yếu tố tạo nên cho phong cảnh + Phong cảnh nguyên sinh + Phong cảnh tự nhiên + Phong cảnh nhân tạo + Phong cảnh suy biến
- Một số kiểu địa hình đặc biệt và các di 琀 ch tự nhiên có giá trị cho nhiều loại địa hình B,khí hậu
- các dạng thức của tài nguyên khí hậu, bao gồm nguồn lợi về ánh sáng , nhiệt độ ,
độ ẩm, gió ... của một số vùng, có thể được khai thác nhằm phục vụ những mục đích du lịch
sự đóng góp của khí hậu đối với du lịch • về phía cầu
- tác động trực 琀椀 ếp đến sức khỏe của con người nói chung và khách du lịch nói riêng
- ảnh hưởng đến nhịp độ đong khách và quyết định đi du lịch của khách • về phía cung
- tạo nên 琀 nh mùa vụ trong du lịch
- góp phần tạo nên sức hấp dẫn của tài nguyên và sản phẩm du lịch C, thủy văn
• Bề mặt nước và các bãi nông bên bờ - Các hồ nước - Các dòng sông – suối
• Các điểm nước khoáng , suối nước nóng D, sinh vật
- Các vườn quốc gia , khu bảo tồn thiên nhiên và các khu rừng di 琀 ch lịch sử, văn hóa
- Một số hệ sinh thái đặc biệt : hệ sinh thái ngập mặn
- Các điểm tham quan sinh vật 2. Tài nguyên du lịch 2.1 di sản văn hóa lOMoAR cPSD| 59561451
• Di sản vật thể : là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử , văn hóa, khoa học bao gồm lịch
sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật và bảo vật quốc gia
• Di văn văn hóa phi vật thể : là sản phẩm 琀椀 nh thần gắn với cộng đồng hoặc cá
nhân , vật thể và không gian văn hóa lliene quan , có giá trị lịch sử văn hóa , khoa học,
thể hiện ản sắc của cộng đồng , không ngừng được tái tạo, và được lưu truyền từ thế
hệ này qua thế hệ khác bằng truyền miệng , truyền nghề , trình diễn và các hình thức khác 2.2 lễ hội Bao gồm 2 phần
- Phần lễ : tưởng niệm, bày tỏ những sự tôn kính với các vị thánh thần
- Phần hội : vui chơi , giao lưu giải trí Buổi 5 ngày 9/11/2023 2.Đặc điểm của SPDL -
Tính không thể di chuyển - Tính mùa - Tính không đồng nhất 3.Nhu cầu du lịch Quan niệm -
Nhu cầu du lịch là sự mong muốn của con ngươi fddi đến một nơi khác với nơi ở thường
xuyên của mình để có những cảm xúc mới
Chương 3: Thị trường du lịch I. Thị trường du lịch
1. Khái niệm thị trường du lịch 1.1
Khái niệm thị trường du lịch -
Là bộ phận của thị trường chung, một phạm trù của sản xuất và lưu trông hàng
hóa , dịch vụ du lịch , phản ánh toàn bộ quan hệ trao đổi giữa người mua và lOMoAR cPSD| 59561451
người bán . Giữa cung và cầu và toàn bộ các mối quan hệ , thông 琀椀 n kinh
tế , kỹ thuật gắn liền với thị trường du lịch 1.2 Đặc điểm của ttdl -
Xuất hiện muộn so với thị trường hàng hóa nói chung -
Kh có sự di chuyển của hàng hóa vật chất và dịch vụ -
Cung – cầu chủ yêu là dịch vụ -
Quan hệ thị trường giữa người bán và người mua kéo dài hơn thị trường khác - Mang 琀 nh mùa
2. Chức năng của thị trường du lịch
• Chức năng hiện thực và công nhận : -
Thực hiện và công nhận giá trị hàng hóa dịch vụ thông qua giá bán
• Chức năng thông 琀椀 n -
Thị trường cung cấp thông 琀椀 n về số lượng , cơ cấu, chất lượng của cung và cầu du
lịch , thông 琀椀 n về quan hệ cung – cầu du lịch
• Chức năng điều 琀椀 ết , kích thích -
Thị trường tác động đến người sản xuất và người 琀椀 êu dùng II. Cầu trong du lịch
1: Khái niệm cầu du lịch: “ Cầu trong du lịch là một bộ phận của nhu cầu xã hội có khả năng thanh toán
về sản phẩm du lịch nhằm mục đích nghỉ ngơi, giải trí, 琀 m hiều văn hóa, chữa bệnh, tham gia vào các
chương trình du lịch đặc biệt khác.” Cầu về dịch vụ Cầu về hàng hóa DV đặc trưng Hàng lưu niệm DV chính
Hàng có giá trị kinh tế DV bổ sung
2: Đặc trưng của cầu trong du lịch
- Chủ yếu là cầu về dịch vụ
- Có 琀 nh linh hoạt cao
- Đa dạng phong phú - Có 琀 nh chu kỳ
- Phân tán và thường cách xa cung
3: Những yếu tố ảnh hưởng đến cầu trong du lịch lOMoAR cPSD| 59561451 1. Yếu tố tự nhiên 2. Yếu tố văn hóa- xã 3. Yếu tố kinh tế
4. Yếu tố giao thông vận 5. Yếu tố khác hội tải
- Nơi cư trú của khách - Trạng thái tâm lý - Thu nhập của dân cư - Mạng lưới giao thông - Dịch bệnh - Địa điểm DL
- Độ tuổi và giới 琀 nh
- Giá cả hàng hóa, dịch vụ - Phương 琀椀 ện di - Thiên tai chuyển - Thời gian rỗi - Tỉ giá hối đoái - Dân cư - Trình độ học vấn III. Cung trong du lịch
1. Khái niệm cung du lịch: “ Là năng cung cấp dịch vụ và hàng hóa du lịch , nhằm đáp ứng các
nhu cầu du lịch. Nó bao gồm toàn bộ các hàng hóa du lịch kể cả hàng hóa vật chất và dịch vụ
du lịch trên thị trường
2. Đặc trưng của cung trong du lịch
- Chủ yếu không ở dạng vật chất
- Thường không có 琀 nh mềm dẻo, linh hoạt
- Có 琀 nh chuyên môn hóa cao
- Hạn chế về số lượng và thường được tổ chức thống nhất trên thị trường