Tổng quan về content marketing - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế

Tổng quan về content marketing - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề 1: TỔNG QUAN VỀ CONTENT
MARKETING
1.1. Định nghĩa marketing nội dung
“Content marketing là một phương pháp marketing
dựa trên việc tạo ra xuất bản nội dung phù hợp,
giá trị để thu hút nhận được sự hưởng ứng
của khách hàng mục tiêu nhằm đạt được những
hành động sinh lợi từ khách hàng.”
- Content Marketing Institute.
“Content marketing một tiến trình marketing
kinh doanh tính chiến lược, tập trung vào việc
sáng tạo phân phối những nội dung giá trị,
phù hợp nhất quán nhằm thu hút nuôi dưỡng
khách hàng mục tiêu, sau cùng, đạt được những
hành động sinh lợi từ khách hàng.” – Hubspot
Content Marketing = Content + Marketing Dùng
nội dung để thực hiện chiến lược marketing.
Tóm lại, Content Marketing là:
- Một chiến lược marketing mang tính chất dài hạn
- Hoạt động chính: sáng tạo và xuất bản nội dung
- Đối tượng chính: đối tượng mục tiêu
- Nhiệm vụ chính: đạt được hành động sinh lợi từ khách
hàng
03 Yêu cầu của content trong content
marketing:
- Tính giá trị: đem lại một điều mới mẻ, ích cho đối
tượng mục tiêu
- Tính phù hợp: giá trị mang lại phải được đối tượng mục
tiêu chấp nhận
-Tính nhất quán: thể hiện xuyên suốt trong chiến lược,
đúng với định vị thương hiệu
03 Đặc tính của Content Marketing: Brand –
Story – Telling
- Brand: đạt được mục đích có lợi cho thương hiệu (nhận
diện, tăng sale, trung thành)
- Story: thông qua các câu chuyện có cấu trúc
- Telling: hướng tới một đối tượng cụ thể
1.2. Sự khác biệt giữa marketing nội dung
marketing truyền thống
1.3. Lịch sửquá trình phát triển của marketing nội
dung
1.4. Sự cần thiết của content marketing trong các
doanh nghiệp
Bối cảnh thị trường ngày nay:
- Ngày càng VUCA
- Khách hàng bị nhồi nhét quá nhiều thông tin quảng cáo
- Tâm lý bài quảng cáo ngày càng rõ rệt
- Nền tảng công nghệ 4.0 tạo ra vàn kết nối va cách
tương tác mới
vậy, content marketing mang lại cho doanh nghiệp
nhiều lợi ích:
- Ngày càng tiếp cận theo hướng inbound marketing
- Tạo điều kiện cho khách hàng tương tác nhiều hơn với
nhiều sáng tạo hơn
- Tăng thứ hạng cho doanh nghiệp trên các công cụ tìm
kiếm
- Phát triển văn hóa doanh nghiệp theo hướng bền vững
- Sử dụng tối đa nguồn lực tự có của doanh nghiệp
Những ngộ nhận thường gặp về content marketing:
- “Bài viết nhiều like là thành công”
- Tập trung quá nhiều vào việc bán hàng
- Viết hay bay bổng nhưng không chú ý đến công
chúng mục tiêu
- Content marketing đơn giản là việc viết bài và viết bài
- Content marketing là công việc ngắn hạn
1.5. Trở thành một người sáng tạo nội dung hiệu quả
- Phân biệt các nghề nghiệp liên quan: Contentwirter vs.
Copywriter vs. Content Creator
+Contentwriter:
Content bất cứ thứ ta sdụng để truyền đạt
thông tin đến một đối tượng với một mục tiêu cụ
thể
Bất cứ thứ ta truyền đạt thông tin,
thể tồn tại bất cứ hình dạng nào: bài viết, ảnh,
video, âm thanh,…
VD: Thuê người mẫu về chụp cho bộ
sưu tập thì người mẫu chính là một phần nội dung
Đối tượng: nội dung tạo ra phải được
truyền tải thông tin đến một đối tượng cụ thể,
mục tiêu cụ thể
=>Không phải bất cứ thứ cũng nội
dung
Vd: nhân viên quên đổ rác, túi rác đó
không phải nội dungnó không có đối tượng cụ
thể không mục tiêu cụ thể ngữ cảnh
hay môi trường
Contentwriter tạo ra nội dung có giá trị, nên họ sẽ
viết làm sao cho nội dung dễ hiểu nhất, tả sự
vật, hiện tượng nhưvốn có, đúng với bản chất
của nó
Contentwriter người viết nội dung, người tạo
nội dung dạng chữ: công việc giới hạn trong lĩnh
vực Marketing, viết nội dung nhằm mục tiêu
marketing
+Content Creator toàn bộ lĩnh vực tạo ra những giá trị
hữu ích, hấp dẫn cho một nhóm độc giả ( vd:
blogger, 1997 vlog, FAP tv, gamer,…)
Vd: Tuyển nhân viên về chia sẻ những câu chuyện về
tuổi dậy thì thì Content Creator chỉ có nhiệm vụ
tạo ra nội dung để thu hút độc giả
Conten Creator = Contentwriter + video +
infographic +…
+ Copywriter: thuyết phục người đọc nên họ phải viết sao
cho quảng cáo giàu cảm xúc nhất tả sự vật,
hiện tượng theo cách mà độc giả thích
Vd: Đưa ra hình ảnh một cây đàn và hỏi đây là cái gì?
Thì câu trả lời từ:
Contentwriter: là một cây đàn, dụng cụ âm nhạc, có 3 bộ
phận: thùng đàn, cầm đàn, dây đàn,..
Copywriter: dụng cụ giúp bạn giải trí sau những giờ
làm việc vất vả. Vợ bạn thể bỏ bạn, tiền của bạn
thể bỏ bạn, nhưng năng tập guitar không bao giờ bỏ
bạn.
- Content Marketing không được xem một nghề
một phương pháp/chiến lược/tiến trình marketing
mang tính chất dài hạn
Content Marketing một chiến dịch marketing
nhãn hàng tập trung vào việc tạo ra content có giá
trị với người dùng phân phối một cách tự
nhiên mà không phụ thuộc nhiều vào các công cụ
truyền thông như quảng cáo hay PR
Content Marketing một chiến lược marketing dài hạn,
không chỉ dừng lại việc tạo nội dung phân
phối nó. liên tục cung cấp giá trị cho khách
hàng thông qua việc tạo ra nội dung chất lượng và
tương tác với khách hàng. Content Marketing
một công cụ để xây dựng lòng tin, tăng tương tác,
và duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
=>Content giá trị nhưng nếu phân phối qua
Facebook Ads, Google Ads thì rất khó để nói
contenr marketing
=> Không phải một nghề, không phải một vị trí
công việc phong cách làm Marketing riêng
biệt
- Các kỹ năng cần để trở thành người sáng tạo nội
dung hiệu quả:
Kỹ năng quan sát
Kỹ năng viết
Kỹ năng sáng tạo
Các kỹ năng khác: thiết kế, chịu áp lực, tự học, …
- Chân dung 9 điểm của người sáng tạo nội dung hiệu
quả:
Luôn cập nhật kiến thức trong lĩnh vực quan tâm
Duy trì tinh thần học hỏi và tính cầu thị
Thấu hiệu công chúng mục tiêu
Học hỏi kỹ năng liên tục
Viết liên tục và có thể viết bất cứ lúc nào
Xây dựng tông giọng riêng
Luôn luôn luyện tập diễn đạt bằng cách đưa ra các ví dụ
minh chứng
Không nói quá nhiều về bản thân, lắng nghe nhiều hơn
Luôn tìm kiếm từ khóa trước khi bắt đầu.
Chủ đề 2: NGHỆ THUẬT KỂ CHUYỆN
TRONG CONTENT MARKETING
2.1. Tầm quan trọng của câu chuyện
- Mọi người đều thích các câu chuyện tính tin cậy
sự tự nhiên trong giao tiếp
- Câu chuyện mạch lạc, ý nghĩa, nhất quán tạo sự khác
biệt cho doanh nghiệp
- Chuyển trọng tâm từ doanh nghiệp sang khách hàng
- Câu chuyện mang nhiều cảm xúc hơn
2.2. Cấu trúc câu chuyện
Sử dụng hình 3Cs để tạo nên cấu trúc cho mọi câu
chuyện thu hút:
- Context/Character: Bối cảnh/nhân vật yếu tố cần
để xây dựng sự trunng thực tính đáng tin cậy
cho công chúng mục tiêu.
Bối cảnh càng giống thực, nhân vật càng giống đối
tượng mục tiêu sẻ làm cho câu chuyện chân thực
hơn, mang tính thấu cảm.
- Conflict: Mọi câu chuyện đều cần nút thắt, tạo nên
cao trào lôi cuốn đối tượng lại lâu hơn với câu
chuyện.
- Conclusion: Kết chuyện phải giải tỏa được nút thắt bằng
cách đưa đến một giải pháp phù hợp, giá trị
cho người theo dõi.
VD: Nhân vật chính: John, một chàng trai trẻ dũng
cảm và nhiệt huyết, đam mê khám phá và phiêu lưu.
Nhân vật phụ: Sarah, người bạn thân của John,
sẵn sàng đồng hành hỗ trợ anh ấy trong mọi
cuộc phiêu lưu.
Conflict (Xung đột):
John và Sarah quyết định tham gia một cuộc sống
ngoại ô, để tận hưởng sự yên bình tự do tránh
xa thành phố ồn ào.
Tuy nhiên, họ sớm nhận ra rằng cuộc sống ngoại
ô không đơn giản như họ tưởng. Họ phải đối mặt
với các vấn đề như việcy dựng lại nhà cửa, sử
dụng năng lượng tái tạo, sự chống cự từ cộng
đồng địa phương.
Conclusion (Kết luận):
John và Sarah không từ bỏ. Họ quyết tâm áp dụng
hiểu biết của mình để vượt qua khó khăn, học hỏi
từ những sai lầm và tìm ra giải pháp sáng tạo.
Họ chứng minh mục tiêu của mình không chỉ
tận hưởng cuộc sống ngoại ô, còn giúp đỡ
cộng đồng và góp phần trong bảo vệ môi trường.
Cuối cùng, John Sarah không chỉ thành công
xây dựng một cộng đồng bền vững còn hạnh
phúc đã tìm thấy ý nghĩa của cuộc sống sự
hòa hợp với tự nhiên.
Với mô hình 3Cs, chúng ta xây dựng một câu chuyện thú
vị với nhân vật đáng yêu, xung đột thúc đẩy sự
phát triển một kết luận đáng nhớ. Qua việc áp
dụng mô hình này, câu chuyện trở nên hấp dẫn và
mang ý nghĩa sâu sắc cho người đọc hay người
nghe.
2.3. 5 bước cho 1 câu chuyện thu hút
Bước 1: Lên ý tưởng
Bước 2: Vẽ nên những nét cơ bản cho content
Bước 3: Lập dàn ý
Bước 4: Sáng tạo
Bước 5: Kiểm tra, cập nhật, tối ưu hóa
2.4. 5 công thức kể chuyện bản trong sáng tạo
content
Công thức PAS
P: Problem Câu chuyện bắt đầu bằng cách nêu bật
một vấn đề mà khách hàng gặp phải
A: Agitate – Làm sâu sắc thêm vấn đề bằng những trải
nghiệm khó khan
S: Solution Giải pháp khắc phục vấn đề xoa dịu
nỗi đau cho khách hàng
VD: Vấn đề (Problem): Bạn đang gặp khó khăn trong
việc tăng doanh số bán hàng trực tuyến.
Kích thích (Agitate): Bạn đã thử nhiều phương
pháp nhưng vẫn không đạt được kết quả mong
muốn. Bạn cảm thấy bối rối không biết phải
làm gì để cải thiện tình hình
Giải pháp (Solution): Hãy thử áp dụng chiến lược
marketing nội dung. Với việc tạo ra nội dung chất
lượng hấp dẫn, bạn thể thu hút khách hàng
tiềm năng, tăng tương tác tạo lòng tin cho
thương hiệu của mình. Hơn nữa, việc sử dụng các
kênh truyền thônghội và công cụ SEO sẽ giúp
bạn đưa nội dung của mình đến đúng đối tượng
khách hàng.
Ví dụ trên là một cách áp dụng công thức PAS để
xây dựng nội dung. Bằng cách nhấn mạnh vấn đề,
kích thích sự bối rối đề xuất giải pháp, bạn
thể tạo ra nội dung hấp dẫn thuyết phục độc
giả.
Công thức AIDA
A: Attention – Gây sự chú ý
I: Interest – Đưa ra thông tin hấp dẫn để thu hút
D: Desire – Làm cho đối tượng cảm giác khao khát
A: Action – Thôi thúc ra hành động
VD: Tiêu đề: "Giày thể thao mới - Tăng cường phong cách
thoải mái cho cuộc sống hàng ngày"
Nội dung:
Chú ý: Bạn đã bao giờ cảm thấy mệt mỏi với những đôi giày
không thoải mái không phù hợp với phong cách của bạn?
Hãy để chúng tôi giới thiệu cho bạn một đôi giày thể thao
mới, sẽ giúp bạn thấy tự tin và thoải mái hơn bao giờ hết.
Sở thích: Đôi giày thể thao mới của chúng tôi được thiết kế
với công nghệ tiên tiến, mang lại sthoải mái tối đa cho đôi
chân của bạn. Chất liệu cao cấp đường ống thể được
tinh chế đảm bảo độ bền sự thoải mái trong suốt quá trình
sử dụng. cạnh đó, chúng tôi cũng mang đến nhiều mẫu
màu sắc phong phú để bạn thể tạo ra các phong cách
riêng của mình.
Mong muốn: Hãy tưởng tượng mình đi dạo phố với đôi giày
thể thao mới này. Bạn sẽ nhận được nhiều lời khen ngợi về
phong cách của mình cảm nhận được sự thoải mái thoải
mái từ đôi giày này. Bạn sẽ không còn phải lo lắng về việc
đau chân hay không phù hợp với trang phục của mình nữa.
Hành động: Hãy đến cửa hàng của chúng tôi hôm nay để trải
nghiệm mua ngay đôi giày thể thao mới này. Chúng tôi
cam kết mang đến cho bạn sự hài lòng tuyệt đối đối với sản
phẩm và dịch vụ của chúng tôi.
Phân tích:
Giai đoạn Chú ý: Tiêu đề và câu mở đầu cách sử dụng để thu
hút sự chú ý của khách hàng bằng cách đề cập đến một vấn đề
mà họ có thể gặp phải.
Giai đoạn Sở thích: Nội dung tiếp tục giới thiệu về sản phẩm
nhấn mạnh vào các đặc tính lợi ích của để tạo ra sự
quan tâm từ khách hàng.
Giai đoạn Mong muốn: Bằng cách tạo ra hình ảnh trải
nghiệm tưởng tượng, nội dung thúc đẩy mong muốn của
khách hàng và tạo ra khao khát sở hữu sản phẩm.
Giai đoạn Hành động: Cuối cùng, nội dung kết thúc bằng một
lời kêu gọi hành động ràng, khuyến khích khách hàng đến
cửa hàng và mua sản phẩm
hình AIDA giúp xây dựng một đường dẫn nội dung hấp
thụ và hiệu quả để thu hút và thuyết phục khách hàng.
Công thức 3Ss
Star: Bắt đầu câu chuyện hấp dẫn, thú vụ
Story: Kể câu chuyện sáng tạo
Solution: Đưa ra giải pháp
VD: Giới thiệu về sản phẩm mới của công ty ABC
Star (Ngôi sao): Sản phẩm mới của công ty ABC một chiếc
điện thoại thông minh tiên tiến với nhiều tính năng đột phá
thiết kế quan trọng.
Câu chuyện (Câu chuyện): Công ty ABC đã đầu tư nghiên cứu và
phát triển trong suốt 2 năm để tạo ra chiếc điện thoại này. Họ đã
tập trung vào việc cải thiện hiệu suất, camera, pin các tính
năng bảo mật. Công ty đã tiến hành nhiều thử nghiệm nhận
được phản hồi tích cực từ người dùng thử nghiệm.
Giải pháp (Giải pháp): Sản phẩm mới của công ty ABC sẽ mang
lại trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng mạnh mẽ, chất lượng
ảnh tuyệt vời, thời lượng pin lâu dài tính năng bảo mật cao.
Điện thoại này sẽ giúp người dùng làm việc hiệu quả và đạt được
giải pháp tốt nhất.
Phân tích: Mô hình 3S giúp chúng tôi xây dựng một bài viết hoặc
bài thuyết trình có cấu trúc rõ ràng và hấp dẫn. Bắt đầu bằng cách
giới thiệu "ngôi sao" - điểm nổi bật của sản phẩm hoặc ý tưởng.
Tiếp theo, chúng tôi kể một "câu chuyện" về quá trình phát triển
hoặc nghiên cứu sản phẩm. Cuối cùng, chúng tôi đưa ra "giải
pháp" - những lợi íchgiá trị sản phẩm mang lại cho người
dùng.
=>Mô hình 3S giúp tạo ra một cấu trúc logic hướng dẫn hấp
dẫn, giúp người đọc hoặc người nghe dễ hiểu ghi nhớ thông
tin.
Công thức BAB
B: Before – Tình trạng trước đây
A: After – Tình trạng sau đó
B: Bridge “Cây cầu” kết nối giữa 2 mốc thời gian, giải sự
thay đổi
VD:
Trước khi tôi bắt đầu tập thể dục hàng ngày, tôi thường cảm thấy
mệt mỏi và thiếu năng lượng.
Sau: Sau khi tôi bắt đầu tập thể dục hàng ngày, tôi cảm thấy
nhiều năng lực hơn và cơ sở để tôi trở nên khỏe mạnh hơn.
Bridge: Tập thể dục hàng ngày đã giúp tôi cải thiện sức khỏe
tăng cường sự tự tin. Tôi cảm thấy mình thể đối mặt với
những khối thức hàng ngày một cách tốt hơn tận hưởng cuộc
sống một cách tích cực hơn.
Phân tích: Trong dụ này, "trước" (trước) trạng thái ban
đầu trước khi bắt đầu tập thể dục hàng ngày, khi tác giả cảm thấy
mệt mỏi thiếu năng lượng. "After" (sau) trạng thái sau khi
bắt đầu tập giáo dục hàng ngày, khi tác giả cảm thấy nhiều
năng lượng hơn và cơ thể khỏe mạnh hơn. "Bridge" (cầu nối) giải
thích mối liên kết giữa trạng thái trước sau, nhấn mạnh rằng
tập thể dục hàng ngày đã mang lại những lợi ích như cải thiện
sức khỏe và tăng cường sự tự tin.
Công thức FAB
F: Feature – Các đặc điểm, tính năng
A: Advantage – Các lợi thế cạnh tranh so với đối thủ
B: Benefit Lợi ích từ các đặc điểm lợi thế mang lại cho
khách hàng
VD:
Tính năng ( Tính năng): Máy ảnh của điện thoại di động chế
độ chụp chân dung tự động.
Ưu điểm (Lợi ích): Chế độ chụp ảnh chân dung tự động giúp
người dùng chụp ảnh chân dung chất lượng cao một cách dễ dàng
và nhanh chóng.
Lợi ích (Lợi ích): Người dùng thể chụp những bức ảnh chân
dung đẹp chuyên nghiệp không cần phải kiến thức
chuyên sâu về nhiếp ảnh.
Phân tích: Trong ví dụ này, "feature" (tính năng) là chế độ chụp
chân dung tự động của máy ảnh điện thoại di động. "Ưu điểm"
(lợi ích) của tính năng này khảng chụp ảnh chân dung chất
lượng cao một cách dễ dàng nhanh chóng. "Lợi ích" (lợi ích)
của tính năng này là người dùng có thể chụp những bức ảnh chân
dung đẹp chuyên nghiệp không cần phải kiến thức
chuyên sâu về nhiếp ảnh. Mô hình FAB giúp phân biệtlàm rõ
các yếu tố quan trọng trong công việc giới thiệu tính năng, lợi ích
lợi ích cuối cùng người dùng thể nhận được từ tính
năng đó
Lưu ý:
Còn rất nhiều công thức khác
Các công thức trên nhiều lúc được vận dụng linh hoạt giữa các
yếu tố, thứ tự để giúp câu chuyện được trôi chảy, cuốn hút hơn
Câu chuyện không phải lúc nào cũng cần dài
Câu chuyện cần mang yếu tố cảm xúc
Chủ đề 3: HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG CHO
CONTENT
3.1. sao chúng ta cần một quy trình hình thành ý
tưởng cho content
04 do chính để chúng ta hình thành một quy trình
hình thành ý tưởng:
- Sự bận rộn và thiếu hụt thời gian làm cho ý tưởng ngày
càng trở nên khan hiếm
- Nhiều ý tưởng không đến từ việc suy nghĩ một mình
- Đến một lúc nào đó, bạn sẽ hết ý tưởng hay
- Khi phát triến mức độ cao, bạn sẽ cần theo kịp nhu
cầu đổi mới về content
3.2. Quy trình hình thành ý tưởng Hình thành ý
tưởng một mình
Bước 1: Tìm hiểu thói quen đối tượng mục tiêu
Bước 2: Tìm hiểu hành động của đối thủ
Bước 3: Xem xét các chủ để thảo luận trên các diễn đàn
Bước 4: Phân tích lại thực trạng sáng tạo content của doanh
nghiệp
Bước 5: Đề xuất ý tưởng
Hình thành ý tưởng với một nhóm
Bước 1: Tập hợp nhóm, thiết lập mục tiêu, chọn người điều phối
Bước 2: Tạo ra bầu không khí thoải mái
Bước 3: Braindump
Bước 4: Trực quan hóa ý tưởng
Bước 5: Ghi nhận, đánh giá, đề xuất ý tưởng.
3.3. Phương pháp hình thành ý tưởng bị động
Bước 1: Thu thập tài liệu thô (xem video, đọc sách, ghi chép)
Bước 2: Phân tích tài liệu
Bước 3: Sử dụng vô thức
Bước 4: Khoảnh khắc Eureka
3.4. Phương pháp hình thành ý tưởng chủ động
Phân tích 16 lát cắt của sản phẩm
Phân tích đối thủ cạnh tranh
Phân tích khách hàng
Phân tích các ngành hàng liên quan
Phép liên tưởng ngẫu nhiên
Tái sử dụng content
Chủ đề 4: 9 YẾU TỐ KHÔNG THỂ THIẾU
TRONG SÁNG TẠO CONTENT
4.1. Idea
Hình thành ý tưởng theo phương pháp bị động hay chủ
động
4.2. Quy trình sáng tạo thông điệp truyền thông
IBM flow
- I: Insigt Xác định sự thật ẩn dấu, sự đồng cảm không
diễn tả bằng lời của khách hàng
- B: Big Idea – Xây dựng ý tưởng chủ đạo
- M: Key message – Hình thành thông điệp truyền thông
03 công thức xác định Insight
Công thức 1: Truth – Tension – Motivation
Công thức 2: Consumer Truth – Category Truth – Brand Truth
Công thức 3: Direction – Discovery – Double check
4.3. Lựa chọn tông giọng
Việc xác định tone/giọng cho content ý nghĩa tạo sự
thống nhất, mạch lạc cho thương hiệu, vì vậy, cần
phân tích và lựa chọn sớm
Các tone/giọng có thể có:
Đam mê
Kỳ dị
Chân thành
Nghiêm túc
Hài hước
Vui tươi
Năng động
Trẻ trung
Bi lụy
U sầu …
4.4. Thiết kế câu chuyện
Sử dụng các công thức kể chuyện cơ bản đã học để tạo ra
câu chuyện đáng nhớ trong tâm trí của công
chúng mục tiêu: PAS, AIDA, 3Ss, BAB, FAB
Chú ý câu chuyện cần cảm xúc tính đồng cảm để
lưu giữ thời gian ở lại content.
4.5. Xây dựng headline (Câu tiêu đề)
Tiêu đề phần quan trọng của content, giúp thu hút ánh
nhìn và thiện cảm của công chúng mục tiêu.
Có 9 cách cơ bản để tạo headline như sau:-
Vần điệu
Con số
Cảm thán
Động từ mạnh
Trend
Câu hỏi
Khuyến mãi sốc
Khan hiếm
4.6. Yếu tố màu sắc
- Mỗi màu sắc mang một ý nghĩa riêng
- Content dùng màu sắc cần đúng với bộ nhận diện thương hiệu doanh
nghiệp đã xây dựng.
4.7. Yếu tố chữ viết
Chú ý lỗi chính tả, văn phong, cách diễn đạt phù hợp.
4.8. Yếu tố hình ảnh và yếu tố video
- Bố cục: 1/3, cân xứng, đường dẫn, …
- Ánh sáng: thuận, ngược, nghiêng
- Góc: cao, thấp, ngang, toàn, trung, cận, siêu cận, nghiêng
- Màu sắc
Các loại hình video marketing phổ biến:
Company Introduction video
Explainer video
Product Video
Testimonial video
5.1. Vì sao chúng ta cần một chiến lược content marketing
- Chiến lược content marketing giúp chúng ta theo dõi, đánh giá và có các hành
động phù hợp với quá trình xây dựng khách hàng
- Giúp đạt được mục tiêu đã đề ra một cách tốt nhất
- Giúp tạo sự nhất quán và thể hiện định vị xuyên suốt quá trình tương tác
5.2. Quy trình hình chiến lược content marketing
Bước 1: Why Nắm bắt tầm quan trọng của chiến lược với
doanh nghiệp
Bước 2: What – Thiết đặt mục tiêu cho chiến lược
Bước 3: Who – Thấu hiểu đối tượng mục tiêu
Bước 4: When – Xây dựng kế hoạch timeline cho chiến lược
Bước 5: How – Xác định các công cụ thể hiện content
Bước 6: Where – Xác định nền tảng phân phối content
Bước 7: With Whom – Xây dựng đội nhóm thực thi
Bước 8: How much – Xác định ngân sách
Bước 9: How to verify it – Đo lường chiến lược
5.3. Các xu hướng chiến lược trong content marketing
| 1/13

Preview text:

Chủ đề 1: TỔNG QUAN VỀ CONTENT MARKETING
1.1. Định nghĩa marketing nội dung 
“Content marketing là một phương pháp marketing
dựa trên việc tạo ra và xuất bản nội dung phù hợp,
có giá trị để thu hút và nhận được sự hưởng ứng
của khách hàng mục tiêu nhằm đạt được những
hành động sinh lợi từ khách hàng.”
- Content Marketing Institute. 
“Content marketing là một tiến trình marketing và
kinh doanh có tính chiến lược, tập trung vào việc
sáng tạo và phân phối những nội dung có giá trị,
phù hợp và nhất quán nhằm thu hút và nuôi dưỡng
khách hàng mục tiêu, và sau cùng, đạt được những
hành động sinh lợi từ khách hàng.” – Hubspot 
Content Marketing = Content + Marketing – Dùng
nội dung để thực hiện chiến lược marketing.
Tóm lại, Content Marketing là:
- Một chiến lược marketing mang tính chất dài hạn
- Hoạt động chính: sáng tạo và xuất bản nội dung
- Đối tượng chính: đối tượng mục tiêu
- Nhiệm vụ chính: đạt được hành động sinh lợi từ khách hàng
03 Yêu cầu của content trong content marketing:
- Tính giá trị: đem lại một điều mới mẻ, có ích cho đối tượng mục tiêu
- Tính phù hợp: giá trị mang lại phải được đối tượng mục tiêu chấp nhận
-Tính nhất quán: thể hiện xuyên suốt trong chiến lược,
đúng với định vị thương hiệu
03 Đặc tính của Content Marketing: Brand – Story – Telling
- Brand: đạt được mục đích có lợi cho thương hiệu (nhận
diện, tăng sale, trung thành)
- Story: thông qua các câu chuyện có cấu trúc
- Telling: hướng tới một đối tượng cụ thể
1.2. Sự khác biệt giữa marketing nội dung và marketing truyền thống
1.3. Lịch sử và quá trình phát triển của marketing nội dung
1.4. Sự cần thiết của content marketing trong các doanh nghiệp
Bối cảnh thị trường ngày nay: - Ngày càng VUCA
- Khách hàng bị nhồi nhét quá nhiều thông tin quảng cáo
- Tâm lý bài quảng cáo ngày càng rõ rệt
- Nền tảng công nghệ 4.0 tạo ra vô vàn kết nối va cách tương tác mới
Vì vậy, content marketing mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích:
- Ngày càng tiếp cận theo hướng inbound marketing
- Tạo điều kiện cho khách hàng tương tác nhiều hơn với nhiều sáng tạo hơn
- Tăng thứ hạng cho doanh nghiệp trên các công cụ tìm kiếm
- Phát triển văn hóa doanh nghiệp theo hướng bền vững
- Sử dụng tối đa nguồn lực tự có của doanh nghiệp
Những ngộ nhận thường gặp về content marketing:
- “Bài viết nhiều like là thành công”
- Tập trung quá nhiều vào việc bán hàng
- Viết hay và bay bổng nhưng không chú ý đến công chúng mục tiêu
- Content marketing đơn giản là việc viết bài và viết bài
- Content marketing là công việc ngắn hạn
1.5. Trở thành một người sáng tạo nội dung hiệu quả
- Phân biệt các nghề nghiệp liên quan: Contentwirter vs.
Copywriter vs. Content Creator +Contentwriter:
Content là bất cứ thứ gì ta sử dụng để truyền đạt
thông tin đến một đối tượng với một mục tiêu cụ thể
Bất cứ thứ gì ta truyền đạt thông tin, có
thể tồn tại ở bất cứ hình dạng nào: bài viết, ảnh, video, âm thanh,…
VD: Thuê người mẫu về chụp cho bộ
sưu tập thì người mẫu chính là một phần nội dung
Đối tượng: nội dung tạo ra phải được
truyền tải thông tin đến một đối tượng cụ thể, mục tiêu cụ thể
=>Không phải bất cứ thứ gì cũng là nội dung
Vd: nhân viên quên đổ rác, túi rác đó
không phải nội dung vì nó không có đối tượng cụ
thể và không có mục tiêu cụ thể mà là ngữ cảnh hay môi trường
Contentwriter tạo ra nội dung có giá trị, nên họ sẽ
viết làm sao cho nội dung dễ hiểu nhất, mô tả sự
vật, hiện tượng như nó vốn có, đúng với bản chất của nó
Contentwriter là người viết nội dung, người tạo
nội dung dạng chữ: công việc giới hạn trong lĩnh
vực Marketing, viết nội dung nhằm mục tiêu marketing
+Content Creator là toàn bộ lĩnh vực tạo ra những giá trị
hữu ích, hấp dẫn cho một nhóm độc giả ( vd:
blogger, 1997 vlog, FAP tv, gamer,…)
Vd: Tuyển nhân viên về chia sẻ những câu chuyện về
tuổi dậy thì thì Content Creator chỉ có nhiệm vụ
tạo ra nội dung để thu hút độc giả
Conten Creator = Contentwriter + video + infographic +…
+ Copywriter: thuyết phục người đọc nên họ phải viết sao
cho quảng cáo giàu cảm xúc nhất mô tả sự vật,
hiện tượng theo cách mà độc giả thích
Vd: Đưa ra hình ảnh một cây đàn và hỏi đây là cái gì? Thì câu trả lời từ: 
Contentwriter: là một cây đàn, dụng cụ âm nhạc, có 3 bộ
phận: thùng đàn, cầm đàn, dây đàn,.. 
Copywriter: là dụng cụ giúp bạn giải trí sau những giờ
làm việc vất vả. Vợ bạn có thể bỏ bạn, tiền của bạn có
thể bỏ bạn, nhưng kĩ năng tập guitar không bao giờ bỏ bạn.
- Content Marketing không được xem là một nghề mà là
một phương pháp/chiến lược/tiến trình marketing mang tính chất dài hạn
Content Marketing là một chiến dịch marketing mà
nhãn hàng tập trung vào việc tạo ra content có giá
trị với người dùng và phân phối nó một cách tự
nhiên mà không phụ thuộc nhiều vào các công cụ
truyền thông như quảng cáo hay PR
Content Marketing là một chiến lược marketing dài hạn,
không chỉ dừng lại ở việc tạo nội dung và phân
phối nó. Nó liên tục cung cấp giá trị cho khách
hàng thông qua việc tạo ra nội dung chất lượng và
tương tác với khách hàng. Content Marketing là
một công cụ để xây dựng lòng tin, tăng tương tác,
và duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
=>Content có giá trị nhưng nếu phân phối qua
Facebook Ads, Google Ads thì rất khó để nói là contenr marketing
=> Không phải là một nghề, không phải là một vị trí
công việc mà là phong cách làm Marketing riêng biệt
- Các kỹ năng cần có để trở thành người sáng tạo nội dung hiệu quả:  Kỹ năng quan sát  Kỹ năng viết  Kỹ năng sáng tạo
 Các kỹ năng khác: thiết kế, chịu áp lực, tự học, …
- Chân dung 9 điểm của người sáng tạo nội dung hiệu quả:
 Luôn cập nhật kiến thức trong lĩnh vực quan tâm
 Duy trì tinh thần học hỏi và tính cầu thị
 Thấu hiệu công chúng mục tiêu
 Học hỏi kỹ năng liên tục
 Viết liên tục và có thể viết bất cứ lúc nào
 Xây dựng tông giọng riêng
 Luôn luôn luyện tập diễn đạt bằng cách đưa ra các ví dụ minh chứng
 Không nói quá nhiều về bản thân, lắng nghe nhiều hơn
 Luôn tìm kiếm từ khóa trước khi bắt đầu.
Chủ đề 2: NGHỆ THUẬT KỂ CHUYỆN TRONG CONTENT MARKETING
2.1. Tầm quan trọng của câu chuyện
- Mọi người đều thích các câu chuyện vì tính tin cậy và
sự tự nhiên trong giao tiếp
- Câu chuyện mạch lạc, ý nghĩa, nhất quán tạo sự khác biệt cho doanh nghiệp
- Chuyển trọng tâm từ doanh nghiệp sang khách hàng
- Câu chuyện mang nhiều cảm xúc hơn
2.2. Cấu trúc câu chuyện
Sử dụng mô hình 3Cs để tạo nên cấu trúc cho mọi câu chuyện thu hút:
- Context/Character: Bối cảnh/nhân vật là yếu tố cần có
để xây dựng sự trunng thực và tính đáng tin cậy cho công chúng mục tiêu.
Bối cảnh càng giống thực, nhân vật càng giống đối
tượng mục tiêu sẻ làm cho câu chuyện chân thực hơn, mang tính thấu cảm.
- Conflict: Mọi câu chuyện đều cần có nút thắt, tạo nên
cao trào lôi cuốn đối tượng ở lại lâu hơn với câu chuyện.
- Conclusion: Kết chuyện phải giải tỏa được nút thắt bằng
cách đưa đến một giải pháp phù hợp, có giá trị cho người theo dõi.
VD: Nhân vật chính: John, một chàng trai trẻ dũng
cảm và nhiệt huyết, đam mê khám phá và phiêu lưu.
Nhân vật phụ: Sarah, người bạn thân của John,
sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ anh ấy trong mọi cuộc phiêu lưu. Conflict (Xung đột):
John và Sarah quyết định tham gia một cuộc sống
ngoại ô, để tận hưởng sự yên bình và tự do tránh xa thành phố ồn ào.
Tuy nhiên, họ sớm nhận ra rằng cuộc sống ngoại
ô không đơn giản như họ tưởng. Họ phải đối mặt
với các vấn đề như việc xây dựng lại nhà cửa, sử
dụng năng lượng tái tạo, và sự chống cự từ cộng đồng địa phương. Conclusion (Kết luận):
John và Sarah không từ bỏ. Họ quyết tâm áp dụng
hiểu biết của mình để vượt qua khó khăn, học hỏi
từ những sai lầm và tìm ra giải pháp sáng tạo.
Họ chứng minh mục tiêu của mình không chỉ là
tận hưởng cuộc sống ngoại ô, mà còn là giúp đỡ
cộng đồng và góp phần trong bảo vệ môi trường.
Cuối cùng, John và Sarah không chỉ thành công
xây dựng một cộng đồng bền vững mà còn hạnh
phúc vì đã tìm thấy ý nghĩa của cuộc sống và sự hòa hợp với tự nhiên.
Với mô hình 3Cs, chúng ta xây dựng một câu chuyện thú
vị với nhân vật đáng yêu, xung đột thúc đẩy sự
phát triển và một kết luận đáng nhớ. Qua việc áp
dụng mô hình này, câu chuyện trở nên hấp dẫn và
mang ý nghĩa sâu sắc cho người đọc hay người nghe.
2.3. 5 bước cho 1 câu chuyện thu hút
 Bước 1: Lên ý tưởng
 Bước 2: Vẽ nên những nét cơ bản cho content  Bước 3: Lập dàn ý  Bước 4: Sáng tạo
 Bước 5: Kiểm tra, cập nhật, tối ưu hóa
2.4. 5 công thức kể chuyện cơ bản trong sáng tạo content Công thức PAS 
P: Problem – Câu chuyện bắt đầu bằng cách nêu bật
một vấn đề mà khách hàng gặp phải 
A: Agitate – Làm sâu sắc thêm vấn đề bằng những trải nghiệm khó khan 
S: Solution – Giải pháp khắc phục vấn đề và xoa dịu nỗi đau cho khách hàng
 VD: Vấn đề (Problem): Bạn đang gặp khó khăn trong
việc tăng doanh số bán hàng trực tuyến.
Kích thích (Agitate): Bạn đã thử nhiều phương
pháp nhưng vẫn không đạt được kết quả mong
muốn. Bạn cảm thấy bối rối và không biết phải
làm gì để cải thiện tình hình
Giải pháp (Solution): Hãy thử áp dụng chiến lược
marketing nội dung. Với việc tạo ra nội dung chất
lượng và hấp dẫn, bạn có thể thu hút khách hàng
tiềm năng, tăng tương tác và tạo lòng tin cho
thương hiệu của mình. Hơn nữa, việc sử dụng các
kênh truyền thông xã hội và công cụ SEO sẽ giúp
bạn đưa nội dung của mình đến đúng đối tượng khách hàng.
Ví dụ trên là một cách áp dụng công thức PAS để
xây dựng nội dung. Bằng cách nhấn mạnh vấn đề,
kích thích sự bối rối và đề xuất giải pháp, bạn có
thể tạo ra nội dung hấp dẫn và thuyết phục độc giả. Công thức AIDA 
A: Attention – Gây sự chú ý 
I: Interest – Đưa ra thông tin hấp dẫn để thu hút 
D: Desire – Làm cho đối tượng cảm giác khao khát 
A: Action – Thôi thúc ra hành động 
VD: Tiêu đề: "Giày thể thao mới - Tăng cường phong cách và
thoải mái cho cuộc sống hàng ngày" Nội dung:
Chú ý: Bạn đã bao giờ cảm thấy mệt mỏi với những đôi giày
không thoải mái và không phù hợp với phong cách của bạn?
Hãy để chúng tôi giới thiệu cho bạn một đôi giày thể thao
mới, sẽ giúp bạn thấy tự tin và thoải mái hơn bao giờ hết.
Sở thích: Đôi giày thể thao mới của chúng tôi được thiết kế
với công nghệ tiên tiến, mang lại sự thoải mái tối đa cho đôi
chân của bạn. Chất liệu cao cấp và đường ống có thể được
tinh chế đảm bảo độ bền và sự thoải mái trong suốt quá trình
sử dụng. Ở cạnh đó, chúng tôi cũng mang đến nhiều mẫu mã
và màu sắc phong phú để bạn có thể tạo ra các phong cách riêng của mình.
Mong muốn: Hãy tưởng tượng mình đi dạo phố với đôi giày
thể thao mới này. Bạn sẽ nhận được nhiều lời khen ngợi về
phong cách của mình và cảm nhận được sự thoải mái thoải
mái từ đôi giày này. Bạn sẽ không còn phải lo lắng về việc
đau chân hay không phù hợp với trang phục của mình nữa.
Hành động: Hãy đến cửa hàng của chúng tôi hôm nay để trải
nghiệm và mua ngay đôi giày thể thao mới này. Chúng tôi
cam kết mang đến cho bạn sự hài lòng tuyệt đối đối với sản
phẩm và dịch vụ của chúng tôi. Phân tích:
Giai đoạn Chú ý: Tiêu đề và câu mở đầu cách sử dụng để thu
hút sự chú ý của khách hàng bằng cách đề cập đến một vấn đề
mà họ có thể gặp phải.
Giai đoạn Sở thích: Nội dung tiếp tục giới thiệu về sản phẩm
và nhấn mạnh vào các đặc tính và lợi ích của nó để tạo ra sự quan tâm từ khách hàng.
Giai đoạn Mong muốn: Bằng cách tạo ra hình ảnh và trải
nghiệm tưởng tượng, nội dung thúc đẩy mong muốn của
khách hàng và tạo ra khao khát sở hữu sản phẩm.
Giai đoạn Hành động: Cuối cùng, nội dung kết thúc bằng một
lời kêu gọi hành động rõ ràng, khuyến khích khách hàng đến
cửa hàng và mua sản phẩm
 Mô hình AIDA giúp xây dựng một đường dẫn nội dung hấp
thụ và hiệu quả để thu hút và thuyết phục khách hàng. Công thức 3Ss 
Star: Bắt đầu câu chuyện hấp dẫn, thú vụ 
Story: Kể câu chuyện sáng tạo 
Solution: Đưa ra giải pháp 
VD: Giới thiệu về sản phẩm mới của công ty ABC
Star (Ngôi sao): Sản phẩm mới của công ty ABC là một chiếc
điện thoại thông minh tiên tiến với nhiều tính năng đột phá và thiết kế quan trọng.
Câu chuyện (Câu chuyện): Công ty ABC đã đầu tư nghiên cứu và
phát triển trong suốt 2 năm để tạo ra chiếc điện thoại này. Họ đã
tập trung vào việc cải thiện hiệu suất, camera, pin và các tính
năng bảo mật. Công ty đã tiến hành nhiều thử nghiệm và nhận
được phản hồi tích cực từ người dùng thử nghiệm.
Giải pháp (Giải pháp): Sản phẩm mới của công ty ABC sẽ mang
lại trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng mạnh mẽ, chất lượng
ảnh tuyệt vời, thời lượng pin lâu dài và tính năng bảo mật cao.
Điện thoại này sẽ giúp người dùng làm việc hiệu quả và đạt được giải pháp tốt nhất.
Phân tích: Mô hình 3S giúp chúng tôi xây dựng một bài viết hoặc
bài thuyết trình có cấu trúc rõ ràng và hấp dẫn. Bắt đầu bằng cách
giới thiệu "ngôi sao" - điểm nổi bật của sản phẩm hoặc ý tưởng.
Tiếp theo, chúng tôi kể một "câu chuyện" về quá trình phát triển
hoặc nghiên cứu sản phẩm. Cuối cùng, chúng tôi đưa ra "giải
pháp" - những lợi ích và giá trị mà sản phẩm mang lại cho người dùng.
=>Mô hình 3S giúp tạo ra một cấu trúc logic và hướng dẫn hấp
dẫn, giúp người đọc hoặc người nghe dễ hiểu và ghi nhớ thông tin. Công thức BAB 
B: Before – Tình trạng trước đây 
A: After – Tình trạng sau đó 
B: Bridge – “Cây cầu” kết nối giữa 2 mốc thời gian, lý giải sự thay đổi  VD:
Trước khi tôi bắt đầu tập thể dục hàng ngày, tôi thường cảm thấy
mệt mỏi và thiếu năng lượng.
Sau: Sau khi tôi bắt đầu tập thể dục hàng ngày, tôi cảm thấy có
nhiều năng lực hơn và cơ sở để tôi trở nên khỏe mạnh hơn.
Bridge: Tập thể dục hàng ngày đã giúp tôi cải thiện sức khỏe và
tăng cường sự tự tin. Tôi cảm thấy mình có thể đối mặt với
những khối thức hàng ngày một cách tốt hơn và tận hưởng cuộc
sống một cách tích cực hơn.
Phân tích: Trong ví dụ này, "trước" (trước) là trạng thái ban
đầu trước khi bắt đầu tập thể dục hàng ngày, khi tác giả cảm thấy
mệt mỏi và thiếu năng lượng. "After" (sau) là trạng thái sau khi
bắt đầu tập giáo dục hàng ngày, khi tác giả cảm thấy có nhiều
năng lượng hơn và cơ thể khỏe mạnh hơn. "Bridge" (cầu nối) giải
thích mối liên kết giữa trạng thái trước và sau, nhấn mạnh rằng
tập thể dục hàng ngày đã mang lại những lợi ích như cải thiện
sức khỏe và tăng cường sự tự tin. Công thức FAB 
F: Feature – Các đặc điểm, tính năng 
A: Advantage – Các lợi thế cạnh tranh so với đối thủ 
B: Benefit – Lợi ích từ các đặc điểm và lợi thế mang lại cho khách hàng  VD:
Tính năng ( Tính năng): Máy ảnh của điện thoại di động có chế
độ chụp chân dung tự động.
Ưu điểm (Lợi ích): Chế độ chụp ảnh chân dung tự động giúp
người dùng chụp ảnh chân dung chất lượng cao một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Lợi ích (Lợi ích): Người dùng có thể chụp những bức ảnh chân
dung đẹp và chuyên nghiệp mà không cần phải có kiến thức
chuyên sâu về nhiếp ảnh.
Phân tích: Trong ví dụ này, "feature" (tính năng) là chế độ chụp
chân dung tự động của máy ảnh điện thoại di động. "Ưu điểm"
(lợi ích) của tính năng này là khả năng chụp ảnh chân dung chất
lượng cao một cách dễ dàng và nhanh chóng. "Lợi ích" (lợi ích)
của tính năng này là người dùng có thể chụp những bức ảnh chân
dung đẹp và chuyên nghiệp mà không cần phải có kiến thức
chuyên sâu về nhiếp ảnh. Mô hình FAB giúp phân biệt và làm rõ
các yếu tố quan trọng trong công việc giới thiệu tính năng, lợi ích
và lợi ích cuối cùng mà người dùng có thể nhận được từ tính năng đó Lưu ý: 
Còn rất nhiều công thức khác 
Các công thức trên nhiều lúc được vận dụng linh hoạt giữa các
yếu tố, thứ tự để giúp câu chuyện được trôi chảy, cuốn hút hơn 
Câu chuyện không phải lúc nào cũng cần dài 
Câu chuyện cần mang yếu tố cảm xúc
Chủ đề 3: HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG CHO CONTENT
3.1. Vì sao chúng ta cần một quy trình hình thành ý tưởng cho content
Có 04 lý do chính để chúng ta hình thành một quy trình hình thành ý tưởng:
- Sự bận rộn và thiếu hụt thời gian làm cho ý tưởng ngày càng trở nên khan hiếm
- Nhiều ý tưởng không đến từ việc suy nghĩ một mình
- Đến một lúc nào đó, bạn sẽ hết ý tưởng hay
- Khi phát triến ở mức độ cao, bạn sẽ cần theo kịp nhu
cầu đổi mới về content
3.2. Quy trình hình thành ý tưởng Hình thành ý tưởng một mình 
Bước 1: Tìm hiểu thói quen đối tượng mục tiêu 
Bước 2: Tìm hiểu hành động của đối thủ 
Bước 3: Xem xét các chủ để thảo luận trên các diễn đàn 
Bước 4: Phân tích lại thực trạng sáng tạo content của doanh nghiệp 
Bước 5: Đề xuất ý tưởng
Hình thành ý tưởng với một nhóm 
Bước 1: Tập hợp nhóm, thiết lập mục tiêu, chọn người điều phối 
Bước 2: Tạo ra bầu không khí thoải mái  Bước 3: Braindump 
Bước 4: Trực quan hóa ý tưởng 
Bước 5: Ghi nhận, đánh giá, đề xuất ý tưởng.
3.3. Phương pháp hình thành ý tưởng bị động 
Bước 1: Thu thập tài liệu thô (xem video, đọc sách, ghi chép) 
Bước 2: Phân tích tài liệu 
Bước 3: Sử dụng vô thức 
Bước 4: Khoảnh khắc Eureka
3.4. Phương pháp hình thành ý tưởng chủ động 
Phân tích 16 lát cắt của sản phẩm 
Phân tích đối thủ cạnh tranh  Phân tích khách hàng 
Phân tích các ngành hàng liên quan 
Phép liên tưởng ngẫu nhiên  Tái sử dụng content
Chủ đề 4: 9 YẾU TỐ KHÔNG THỂ THIẾU TRONG SÁNG TẠO CONTENT 4.1. Idea
Hình thành ý tưởng theo phương pháp bị động hay chủ động
4.2. Quy trình sáng tạo thông điệp truyền thông IBM flow
- I: Insigt – Xác định sự thật ẩn dấu, sự đồng cảm không
diễn tả bằng lời của khách hàng
- B: Big Idea – Xây dựng ý tưởng chủ đạo
- M: Key message – Hình thành thông điệp truyền thông
03 công thức xác định Insight 
Công thức 1: Truth – Tension – Motivation 
Công thức 2: Consumer Truth – Category Truth – Brand Truth 
Công thức 3: Direction – Discovery – Double check
4.3. Lựa chọn tông giọng
Việc xác định tone/giọng cho content có ý nghĩa tạo sự
thống nhất, mạch lạc cho thương hiệu, vì vậy, cần
phân tích và lựa chọn sớm
Các tone/giọng có thể có:  Đam mê  Kỳ dị  Chân thành  Nghiêm túc  Hài hước  Vui tươi  Năng động  Trẻ trung  Bi lụy  U sầu …
4.4. Thiết kế câu chuyện
Sử dụng các công thức kể chuyện cơ bản đã học để tạo ra
câu chuyện đáng nhớ trong tâm trí của công
chúng mục tiêu: PAS, AIDA, 3Ss, BAB, FAB
Chú ý câu chuyện cần có cảm xúc và tính đồng cảm để
lưu giữ thời gian ở lại content.
4.5. Xây dựng headline (Câu tiêu đề)
Tiêu đề là phần quan trọng của content, giúp thu hút ánh
nhìn và thiện cảm của công chúng mục tiêu.
Có 9 cách cơ bản để tạo headline như sau:-  Vần điệu  Con số  Cảm thán  Động từ mạnh  Trend  Câu hỏi  Khuyến mãi sốc  Khan hiếm 4.6. Yếu tố màu sắc
- Mỗi màu sắc mang một ý nghĩa riêng
- Content dùng màu sắc cần đúng với bộ nhận diện thương hiệu mà doanh nghiệp đã xây dựng. 4.7. Yếu tố chữ viết
Chú ý lỗi chính tả, văn phong, cách diễn đạt phù hợp.
4.8. Yếu tố hình ảnh và yếu tố video
- Bố cục: 1/3, cân xứng, đường dẫn, …
- Ánh sáng: thuận, ngược, nghiêng
- Góc: cao, thấp, ngang, toàn, trung, cận, siêu cận, nghiêng - Màu sắc
Các loại hình video marketing phổ biến:  Company Introduction video  Explainer video  Product Video  Testimonial video
5.1. Vì sao chúng ta cần một chiến lược content marketing
- Chiến lược content marketing giúp chúng ta theo dõi, đánh giá và có các hành
động phù hợp với quá trình xây dựng khách hàng
- Giúp đạt được mục tiêu đã đề ra một cách tốt nhất
- Giúp tạo sự nhất quán và thể hiện định vị xuyên suốt quá trình tương tác
5.2. Quy trình hình chiến lược content marketing 
Bước 1: Why – Nắm bắt rõ tầm quan trọng của chiến lược với doanh nghiệp 
Bước 2: What – Thiết đặt mục tiêu cho chiến lược 
Bước 3: Who – Thấu hiểu đối tượng mục tiêu 
Bước 4: When – Xây dựng kế hoạch timeline cho chiến lược 
Bước 5: How – Xác định các công cụ thể hiện content 
Bước 6: Where – Xác định nền tảng phân phối content 
Bước 7: With Whom – Xây dựng đội nhóm thực thi 
Bước 8: How much – Xác định ngân sách 
Bước 9: How to verify it – Đo lường chiến lược
5.3. Các xu hướng chiến lược trong content marketing