KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
1.Môi trường tổng hợp tất cả điều kiện xung quanh một điểm trong không gian
thời gian.
2.Môi trường sống (Living Environment) tổng hợp tất cả các ngoại lực, ảnh hưởng,
điều kiện tác động lên đời sống, tính chất, hành vi, sự sinh trưởng, phát triển của thể.
3.Môi trường đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành học.
-Khoa học môi trường(Environmental Science) ngành khoa học nghiên cứu môi quan
hệ tương tác qua lại giữa con người môi trường xung quanh.
+Nghiên cứu công nghệ, kỹ thuật xử ô nhiễm.
+Nghiên cứu tổng hợp các biện pháp quản .
+Nghiên cứu phương pháp hình hoá, phân tích,...
4.Ô nhiễm do thừa: 20% dân số Thế giới sử dụng 80% của cải năng lượng loài
người.
nhiễm do nghèo đói: các nước nghèo phát triển dựa trên khai thác tài nguyên thiên
nhiên.
5.Chức năng của môi trường:
+ Không gian sống
+ Cung cấp tài nguyên
+ Chứa đựng chất thải
+ Giảm nhẹ tác động hại của thiên nhiên
+ Lưu trữ cung cấp thông tin sống
6.Khủng hoảng môi trường các suy thoái chất lượng môi trường sống quy toàn
cầu, đe dọa cuộc sống của loài người trên Trái Đất.
- Ô nhiễm không khí
- Hiệu ứng nhà kính đang gia tăng
- Tầng ozon bị phá huỷ
- Sa mạc hoá
- Ô nhiễm nguồn nước
- Ô nhiễm biển
- Rừng bị suy giảm về số lượng chất lượng
- Suy giảm đa dạng sinh học
- Rác thải
7.Khí quyển (Atmosphere): khí quyển lớp khí bảo vệ bao quanh trái đất bao gồm
nitrogen, oxygen, ngoài ra còn argon, CO2, một số loại khí khác. (the thin, fragile layer
of gases that surrounds the Earth.)
8.Thủy quyển(Hydrosphere): thủy quyển bao gồm tất cả c loại nguồn nước như: nước
đại dương, sông hồ, nước đóng băng, nước ngầm.(The waters on the earth's surface in lakes,
oceans, rivers, rains and mist.)
9. Địa quyển (Lithosphere): lớp đất vỏ của Trái đất bao gồm các khoáng chất, chất
hữu cơ, cơ…( The Earth’s crust including landforms, rocks and soils.)
10.Sinh quyển(Biosphere): Bao gồm tất cả c sinh vật sống tương tác với môi
trường khí, nước đất.(living matter on Earth, Including all plant and animal life forms.)
11.Sự hình thành cấu trúc của Trái Đất: thuyết về sự hình thành của trụ được
nhiều người ủng hộ nhất thuyết vụ nổ lớn (Big Bang)
- Trái Đất một hành tinh nằm trong hệ Mặt Trời.
- Cách đây khoảng 4.6 tỷ năm, từ đám mây bụi đã hình thành nên hệ Mặt Trời
các hành tinh.
12.Sự hình thành đá quá trình tạo khoáng tự nhiên:
Đất đá các khoáng vật tự nhiên được tạo ra trên Trái đất nhờ 3 quá trình địa chất:
mac ma, trầm tích biến chất . Ba loại đá macma, biến chất trầm tích quan hệ nhân quả
chặt chẽ với nhau trong vỏ Trái đất.
13.Sự hình thành đất đá biến đổi của địa hình cảnh quan: (Tầng đất nhiều chất
dinh dưỡng nhất Topsoil)
- Quá trình phong hoá: quá trình tự nhiên và qua đó đã được tuần hoàn, đất
cảng quan được tạo ra.
- Quá trình tích luỹ biến đổi chất hữu
- Quá trình di chuyển khoáng chất vật liệu hữu
14.Tai biến địa chất một dạng tai biến môi phát sinh trong thạch quyển, bao trường
gồm núi lửa động đất, nứt đất lún đất.
15.Xói mòn do hoạt động của gây ra trên bề mặt Trái Đất.nước gió
16.Trượt lở đất một dạng biến đổi bmặt Trái đất, tại đây một lượng đất đá theo
các bề mặt đặc biệt bị trọng lực kéo trượt xuống các địa hình thấp.
17.Cấu tạo hình thái của thủy quyển:
- tỷ trọng nước biển trọng lượng một đơn vị thtích nước nhiệt độ 17,5 - 0 độ
C.
- Nhiệt độ của nước biển không đứng đầu phụ thuộc vào vị trí địa lý, điều kiện
khí hậu sự cân bằng nhiệt.
- Độ sáng độ sâu từ 0-200 m sáng mờ trong khoảng 200-1000 m.
- Mực nước biển tương đối ổn định.
18.Đất ven biển (function in the coastal zone) Bao gồm:
thềm lục địa, bờ biển các vùng đất thấp ven biển.
-Theo chiều dọc của bờ biển: cửa sông ven biển, khu bờ vịnh đảo, đầm phá khu bờ
châu thổ.
19.Băng : Mực nước biển dâng do băng tan.
- Ngập úng các miền đất thấp, trũng, các vùng bờ bán đảo thấp.
- Đường bờ biển lấn sâu vào lục địa, hiện tượng xói mòn bờ biển gia tăng.
- Xâm nhập mặn các lưu vực sông các tầng nước ngọt ven bờ.
- Chế độ dòng chảy thuỷ triều Khí hậu thời tiết thay đổi.
20.Ozon khí quyển chất CFC:
- Chất CFC một hợp chất của các chất hữu như Đây : cacbon, clo flo.
những hóa chất được con , sản xuất nhằm mục đích sử dụng trong nhiều ngànhngười tổng hợp
công nghiệp. Đặc biệt vào ngành công nghiệp lạnh . như: tủ lạnh, máy lạnh Sau quá trình sử
dụng, chất CFC đã xâm nhập vào khí quyển. Gây ra nhiều tác hại to lớn tới môi trường,
- Trong thực tế thì CFC tính ổn định cao khó bị phân hủy. Khi thượng
tầng khí quyền thì CFC được tia cực tím phân hủy. Tốc độ phân hủy CFC tăng nhanh nếu tầng
ozon bị tổn thương. Do đó, CFC mối liên hệ với hiệu ứng nhà kính.
21.Sinh khối tổng trọng lượng của sinh vật sống. Slượng sinh vật sống trên một đơn
vị diện tích, thể tích.
22.Sinh vật trên Trái Đất chia làm 3 loại:
- Sinh vật sản xuất (Producer)
- Sinh vật tiêu thụ (Consumer)
- Sinh vật phân giải (Composter)
23.Các chu trình dinh dưỡng:
- Trong hệ sinh thái liên tục xảy ra quá trình tổng hợp phân huỷ vật chất hữu cơ
năng lượng.
- Vòng tuần hoàn vật chất trong hsinh thái vòng kín.
- Năng lượng vòng hở (dòng năng lượng)
24.Sự tiến hoá, thành phần cấu trúc của khí quyển:
- Khi trái đất mới hình thành thì chỉ một lớp mỏng khí quyển gồm hydrogen
heli
- Lớp khí này nhanh chóng thoát ra khỏi trọng lực của trái đất bởi bức xạ của mặt
trời
- Hoạt động của núi lửa đã tạo nên bầu khí quyển mới
- Không ai biết khí quyển đầu tiên thành phần như thế nào, nhưng thể chủ
yếu
CO
2
, một ít nitrogen cũng như oxygen
- Bầu khí quyển của chúng ta hiện nay được hình thành tiến hóa chủ yếu kết
quả của các quá trình sinh học.
-
N
2
bản một khí trơ, nhưng do sự hiện diện của oxy cùng với năng lượng
cao làm cho
N
2
bị oxi hóa tạo thành
NO
2
, kết hợp với nước tạo thành
HNO
3
.
- - Hoạt động của sét (1800 tia sét trong mọi lúc) đã tạo nên khoảng 100 triệu tấn
rơi xuống mặt đất mỗi năm.
-
- - Oxy cũng bị đốt cháy để tạo nên
CO
2
. Tuy nhiên khi thực vật xuất hiện tmột
lượng lớn
CO
2
được tiêu thụ
O
2
đồng thời được tạo ra.
- - Quá trình phản nitrate hóa bởi vi sinh vật tạo nên
N
2
cho khí quyển.
26.Chu trình nước:

Preview text:

KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
1.Môi trường là tổng hợp tất cả điều kiện xung quanh một điểm trong không gian và thời gian.
2.Môi trường sống (Living Environment) là tổng hợp tất cả các ngoại lực, ảnh hưởng,
điều kiện tác động lên đời sống, tính chất, hành vi, sự sinh trưởng, phát triển của cơ thể.
3.Môi trường là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành học.
-Khoa học môi trường(Environmental Science) là ngành khoa học nghiên cứu môi quan
hệ và tương tác qua lại giữa con người và môi trường xung quanh.
+Nghiên cứu đặc điểm của các thành phần môi trường.
+Nghiên cứu công nghệ, kỹ thuật xử lý ô nhiễm.
+Nghiên cứu tổng hợp các biện pháp quản lý.
+Nghiên cứu phương pháp mô hình hoá, phân tích,...
4.Ô nhiễm do dư thừa: 20% dân số Thế giới sử dụng 80% của cải và năng lượng loài người.
-Ô nhiễm do nghèo đói: các nước nghèo phát triển dựa trên khai thác tài nguyên thiên nhiên.
5.Chức năng của môi trường: + Không gian sống + Cung cấp tài nguyên + Chứa đựng chất thải +
Giảm nhẹ tác động có hại của thiên nhiên +
Lưu trữ và cung cấp thông tin sống
6.Khủng hoảng môi trường là các suy thoái chất lượng môi trường sống ở quy mô toàn
cầu, đe dọa cuộc sống của loài người trên Trái Đất. - Ô nhiễm không khí -
Hiệu ứng nhà kính đang gia tăng - Tầng ozon bị phá huỷ - Sa mạc hoá - Ô nhiễm nguồn nước - Ô nhiễm biển -
Rừng bị suy giảm về số lượng và chất lượng -
Suy giảm đa dạng sinh học - Rác thải
7.Khí quyển (Atmosphere): khí quyển là lớp khí bảo vệ bao quanh trái đất bao gồm
nitrogen, oxygen, ngoài ra còn có argon, CO2, và một số loại khí khác. (the thin, fragile layer
of gases that surrounds the Earth.)
8.Thủy quyển(Hydrosphere): thủy quyển bao gồm tất cả các loại nguồn nước như: nước
đại dương, sông hồ, nước đóng băng, nước ngầm.(The waters on the earth's surface in lakes,
oceans, rivers, rains and mist.)
9. Địa quyển (Lithosphere): là lớp đất ở vỏ của Trái đất bao gồm các khoáng chất, chất
hữu cơ, vô cơ…( The Earth’s crust including landforms, rocks and soils.)
10.Sinh quyển(Biosphere): Bao gồm tất cả các sinh vật sống và tương tác với môi
trường khí, nước và đất.(living matter on Earth, Including all plant and animal life forms.)
11.Sự hình thành và cấu trúc của Trái Đất: Lý thuyết về sự hình thành của vũ trụ được
nhiều người ủng hộ nhất là lý thuyết vụ nổ lớn (Big Bang) -
Trái Đất là một hành tinh nằm trong hệ Mặt Trời. -
Cách đây khoảng 4.6 tỷ năm, từ đám mây bụi đã hình thành nên hệ Mặt Trời và các hành tinh.
12.Sự hình thành đá và quá trình tạo khoáng tự nhiên:
Đất đá và các khoáng vật tự nhiên được tạo ra trên Trái đất nhờ 3 quá trình địa chất:
mac ma, trầm tích và biến chất . Ba loại đá macma, biến chất và trầm tích có quan hệ nhân quả
chặt chẽ với nhau trong vỏ Trái đất.
13.Sự hình thành đất đá và biến đổi của địa hình cảnh quan: (Tầng đất có nhiều chất
dinh dưỡng nhất là Topsoil) -
Quá trình phong hoá: Là quá trình tự nhiên và qua đó đã được tuần hoàn, đất và
cảng quan được tạo ra. -
Quá trình tích luỹ và biến đổi chất hữu cơ -
Quá trình di chuyển khoáng chất và vật liệu hữu cơ
14.Tai biến địa chất là một dạng tai biến môi trường phát sinh trong thạch quyển, bao
gồm núi lửa động đất, nứt đất và lún đất.
15.Xói mòn do hoạt động của nước và gió gây ra trên bề mặt Trái Đất.
16.Trượt lở đất là một dạng biến đổi bề mặt Trái đất, mà tại đây một lượng đất đá theo
các bề mặt đặc biệt bị trọng lực kéo trượt xuống các địa hình thấp.
17.Cấu tạo và hình thái của thủy quyển: -
tỷ trọng nước biển là trọng lượng một đơn vị thể tích nước ở nhiệt độ 17,5 - 0 độ C. -
Nhiệt độ của nước biển không đứng đầu và phụ thuộc vào vị trí địa lý, điều kiện
khí hậu và sự cân bằng nhiệt. -
Độ sáng rõ mà độ sâu từ 0-200 m sáng mờ trong khoảng 200-1000 m. -
Mực nước biển tương đối ổn định.
18.Đất ven biển (function in the coastal zone) Bao gồm:
thềm lục địa, bờ biển và các vùng đất thấp ven biển.
-Theo chiều dọc của bờ biển: cửa sông ven biển, khu bờ vịnh đảo, đầm phá và khu bờ châu thổ.
19.Băng : Mực nước biển dâng do băng tan. -
Ngập úng các miền đất thấp, trũng, các vùng bờ và bán đảo thấp. -
Đường bờ biển lấn sâu vào lục địa, hiện tượng xói mòn bờ biển gia tăng. -
Xâm nhập mặn các lưu vực sông và các tầng nước ngọt ven bờ. -
Chế độ dòng chảy và thuỷ triều → Khí hậu và thời tiết thay đổi.
20.Ozon khí quyển và chất CFC: -
Chất CFC là một hợp chất của các chất hữu cơ như: cacbon, clo và flo. Đây là
những hóa chất được con người tổng hợp, sản xuất nhằm mục đích sử dụng trong nhiều ngành
công nghiệp. Đặc biệt là vào ngành công nghiệp lạnh như: tủ lạnh, máy lạnh. Sau quá trình sử
dụng, chất CFC đã xâm nhập vào khí quyển. Gây ra nhiều tác hại to lớn tới môi trường, -
Trong thực tế thì CFC có tính ổn định cao và khó bị phân hủy. Khi ở thượng
tầng khí quyền thì CFC được tia cực tím phân hủy. Tốc độ phân hủy CFC tăng nhanh nếu tầng
ozon bị tổn thương. Do đó, CFC có mối liên hệ với hiệu ứng nhà kính.
21.Sinh khối là tổng trọng lượng của sinh vật sống. Số lượng sinh vật sống trên một đơn
vị diện tích, thể tích.
22.Sinh vật trên Trái Đất chia làm 3 loại: -
Sinh vật sản xuất (Producer) -
Sinh vật tiêu thụ (Consumer) -
Sinh vật phân giải (Composter)
23.Các chu trình dinh dưỡng: -
Trong hệ sinh thái liên tục xảy ra quá trình tổng hợp và phân huỷ vật chất hữu cơ và năng lượng. -
Vòng tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái là vòng kín. -
Năng lượng và vòng hở (dòng năng lượng)
24.Sự tiến hoá, thành phần và cấu trúc của khí quyển: -
Khi trái đất mới hình thành thì chỉ có một lớp mỏng khí quyển gồm hydrogen và heli -
Lớp khí này nhanh chóng thoát ra khỏi trọng lực của trái đất bởi bức xạ của mặt trời -
Hoạt động của núi lửa đã tạo nên bầu khí quyển mới -
Không ai biết khí quyển đầu tiên có thành phần như thế nào, nhưng có thể chủ
yếu là CO , và một ít nitrogen cũng như oxygen 2 -
Bầu khí quyển của chúng ta hiện nay được hình thành và tiến hóa chủ yếu là kết
quả của các quá trình sinh học. -
N cơ bản là một khí trơ, nhưng do có sự hiện diện của oxy cùng với năng lượng 2
cao làm cho N bị oxi hóa tạo thành NO , kết hợp với nước tạo thành HNO . 2 2 3 -
- Hoạt động của sét (1800 tia sét trong mọi lúc) đã tạo nên khoảng 100 triệu tấn
rơi xuống mặt đất mỗi năm. - -
- Oxy cũng bị đốt cháy để tạo nên CO . Tuy nhiên khi thực vật xuất hiện thì một 2
lượng lớn CO được tiêu thụ và O đồng thời được tạo ra. 2 2 -
- Quá trình phản nitrate hóa bởi vi sinh vật tạo nên N cho khí quyển. 2 26.Chu trình nước: