/28
lOMoARcPSD| 61356822
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ
1.1. HỆ THỐNG XÃ HỘI TỔ CHỨC
1.1.1. Hệ thống xã hội
1.1.2. Tổ chức
1.2. QUẢN LÝ
1.2.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của quản
1.2.2. Quá trình quản lý
1.2.3. Quản lý là một khoa học, một nghệ thuật, mt nghề
1.3. NHÀ QUẢN LÝ
1.3.1. Nhà quản lý và phân loại các nhà quản lý
1.3.2. Vai trò của nhà quản lý
1.3.3. Kỹ năng của nhà quản lý
1.4. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ
1.1. HỆ THỐNG XÃ HỘI VÀ TỔ CHỨC
1.1.1. Hệ thống xã hội
- Hệ thống xã hội là tập hợp những người hay những nhóm người có quan hệ chặt
chẽ với nhau, ảnh hưởng, tác động tương hỗ lên nhau một cách có quy luật - Tính
chất của hệ thống xã hội
Tính nhất thể
Tính phức tạp
Tính hướng đích
Chuyển hóa các nguồn lực
Phân biệt năng suất, hiệu lực, hiệu quả
Năng suất
Hiệu lực
Hiệu quả
Đo lường số lượng và
chất lượng của các đầu
ra trong mối quan hệ
với chi phí của các đầu
vào
Thể hiện năng lực của hệ
thống theo đuổi và thực
hiện được các mục đích,
mục tiêu đúng đắn (do the
right thing)
Thể hiện năng lực tạo
ra kết quả từ việc sử
dụng các đầu vào nhất
định (do the thing
right).
1.1.2. Tổ chức
a. Khái niệm và đặc trưng
Tổ chức là tập hợp của nhiều người cng làm việc vì những mục đích chung trong
hình thái cơ cấu ổn định.
Đặc trưng:
- Mang tính mục đích rõ ràng
lOMoARcPSD| 61356822
+ Mục đích (goal) là một kết quả cuối cng được mong đợi; là lí do tại sao một
tiến trình, dự án…tồn tại. Là điều mong muốn được nêu ra một cách rõ ràng để
cuối cng đạt cho được
+ Mục tiêu là cái đích cụ thể nhắm vào và phấn đấu đạt được trong khoảng thời
gian nhất định.
MỤC ĐÍCH VS MỤC TIÊU
Mục đích
Mục tiêu
Loại kế
hoạch
Mở, rộng
Nhỏ
Ý nghĩa
Ý định được hướng tới 1 cố gắng đã được
định hướng
Mỗi nỗ lực hay hoạt
động đều mong đợi sẽ
đạt được
Khung
thời gian
Dài hạn
Ngắn hạn
Đo lường
được
Không
Loại
Không rõ ràng
Rõ ràng
Hành
động
Chung chung
Cụ thể
Ví dụ
Tôi muốn đạt được thành công trong lĩnh
vực nghiên cứu YTCC và làm được
những điều chưa ai từng làm
Tôi muốn đăng tải 1
luận án YTCC trong
tháng này
- Là hệ thống xã hội gồm nhiều người với cơ cấu ổn định
+ Các thành viên của tổ chức không thể gia nhập tổ chức chỉ với ý chí của mình mà
phải được tuyển chọn, được xác định: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; trách
nhiệm; lợi ích.
- Mọi tổ chức đều chia sẻ mục tiêu lớn cung cấp sản phẩm và dịch vụ có giá trị đối
với khách hàng
- Mọi tổ chức đều là hệ thống mở - Mọi tổ chức đều được quản lý b. Các loại hình
tổ chức Theo chế độ sở hữu:
1. Tổ chức công
2. Tổ chức tư
lOMoARcPSD| 61356822
Theo mục tiêu của tổ chức:
1. Tổ chức vì lợi nhuận
2. Tổ chức phi lợi nhuận
Theo tính chất các mối quan hệ:
1. Tổ chức chính thức 2.
Tổ chức phi chính thức
c. Các hoạt động cơ bản của tổ chức
Chuỗi giá trị là chuỗi của các hoạt động. Sản phẩm đi qua tất cả các hoạt động của
các chuỗi theo thứ tự và tại mỗi hoạt động sản phẩm thu được một số giá trị nào đó.
QUẢN LÝ:
- Các hoạt động hỗ trợ:
+ Xây dựng kết cấu hạ tầng
+ Kế toán, thống kê
+ Hoạt động đối ngoại
+ Nghiên cứu và phát triển
+ Hậu cần
- Các hoạt động chính
+ Phân tích môi trường
+ Thiết kế sản phẩm, dịch vụ
+ Huy động đầu vào
+ Sản xuất
+ Xúc tiến hỗn hợp và phân phối
+ Dịch vụ sau bán hàng
MỤC ĐÍCH:
- Thỏa mãn lợi ích của chủ sở hữu MỤC TIÊU:
- Thị trường
- Thị phần
- Giá trị gia tăng
- Tăng cường sức mạnh nguồn lực
- An toàn
1.2. QUẢN LÝ
Xét theo quy trình thì tương đối thống nhất với mọi tổ chức
1.2.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của
quản lý a. Khái niệm quản lý - Một số quan
điểm về quản
+ Quản lý là nghệ thuật đạt mc đích thông qua nỗ lực của những người khác +
Quản lý là việc thiết kế và duy trì một môi trường trong đó những người cng
làm việc với nhau có thể hoàn thành các mục đích, mục tiêu chung
lOMoARcPSD| 61356822
+ Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có hiệu lực và hiệu quả
thông qua quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các nguồn lực
của tổ chức
b. Các yếu tố cơ bản của quản lý Thứ
nhất, quản lý là làm gì?
Thứ hai, đối tượng của quản lý là gì?
Thứ ba, quản lý được tiến hành khi
nào? Thứ tư, mục tiêu của quản lý là
gì?
Thứ năm, quản lý được thực hiện trong điều kiện nào?
c. Sự cần thiết của quản lý các hệ thống
Thứ nhất, quản lý giúp thấy rõ mục tiêu của hệ thống.
Thứ hai, quản lý sẽ phối hợp tất cả các nguồn lực của hệ thống với hiệu lực và
hiệu quả cao Thứ ba, quản lý giúp hệ thống thích nghi với môi trường
1.2.2. Quá trình quản lý
Lập KH là quá trình thiết lập các mục tiêu và phương thức hành động thích hợp để
đạt mục tiêu.
Tổ chức là quá trình đảm bảo nguồn lực cho thực hiện kế hoạch trong các hình
thái cơ cấu nhất định. (Phân chia tổ chức thành các bộ phận nhỏ hơn, phụ thuộc
nhau hơn )
Lãnh đạo là quá trình đánh thức sự nhiệt tình, tạo động lực cho con người để họ
làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
Kiểm soát là quá trình giám sát, đo lường, đánh giá và điều chỉnh hoạt động để
đảm bảo sự thực hiện theo các kế hoạch. (So sánh lượng chất sản phẩm với tiêu
chuẩn đặt ra của sản phẩm đó)
1.2.3. Quản lý là một khoa học, một nghệ thuật, mt nghề
- Quản lý là khoa học
Xuất phát từ tính quy luật của các quan hệ quản lý
Các quy luật kinh tế
- Quản lý là nghệ thuật
Xuất phát từ tính đa dạng phong phú, muôn hình muôn vẻ của các sự vật và hiện
tượng.
Tính phức tạp của hệ thống xã hội, tổ chức, con người|
Xử lý khéo léo, linh hoạt, nhu – cương
- Quản lý là một nghề
Quản lý muốn có kết quả thì phải được đào tạo về nghề nghiệp. Phát hiện năng
khiếu và đào tạo kỹ năng
1.3. NHÀ QUẢN
1.3.1. Nhà quản lý và phân loại các nhà quản lý
lOMoARcPSD| 61356822
a. Khái niệm nhà quản lý
Nhà quản lý là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát công việc của
những người khác để hệ thống do họ quản lý đạt được mục đích của mình.
CÁC KHÍA CẠNH CỦA CÔNG VIỆC QUẢN LÝ
Tính trách nhiệm
Làm việc thông qua người khác
Cần phải có kỹ năng
b. Phân loại nhà quản lýTheo cấp bc
Nhà quản lý cấp cao là những người chịu trách nhiệm đối với sự thực hiện của
toàn tổ chức hay một phân hệ lớn của tổ chức
Nhà quản lý cấp trung là những người chịu trách nhiệm quản lý các đơn vị và
phân hệ của tổ chức, được tạo nên bởi các bộ phận mang tính cơ sở
Nhà quản lý cấp cơ sở là người chịu trách nhiệm trước công việc của những người
lao động trực tiếp Theo phạm vi
Nhà quản lý chức năng là người chỉ chịu trách nhiệm đối với một chức năng hoạt
động của tổ chức
Nhà quản lý tổng hợp là người chịu trách nhiệm đối với những đơn vị phức tạp, đa
chức năng như tổ chức, chi nhánh hay đơn vị hoạt động độc lập
Theo loại hình tổ chức
Các nhà quản lý trong tổ chức kinh doanh.
Các nhà quản lý trong tổ chức phi lợi
nhuận.
Các nhà quản lý hoặc nhà hành chính trong các cơ quan quản lý nhà nước
Theo mối quan hệ với đầu ra của tổ chức
Nhà quản lý theo tuyến chịu trách nhiệm đối với các công việc có đóng góp trực
tiếp vào việc tạo đầu ra của tổ chức
Nhà quản lý tham mưu sử dụng kỹ năng đặc biệt để cho lời khuyên và hỗ tr
những người lao động theo tuyến (kế toán trưởng dựa vào những con số → lời
khuyên hỗ trợ)
1.3.2. Vai trò của nhà quản lý
Chức năng quản lý không phản ánh hết tính đa dạng và phức tạp của công việc mà
các nhà quản lý thực hiện.
Ba nhóm vai trò là vai trò liên kết con người, vai trò thông tin và vai trò quyết
định
1.3.3. Yêu cầu về kỹ năng đối với nhà quản lý
- Kỹ năng là năng lực của con người có thể đưa kiến thức vào thực tế để đạt
được kết quả mong muốn với hiệu lực, hiệu quả cao (thay đổi ở các cấp khác nhau
đối với từng kĩ năng)
lOMoARcPSD| 61356822
- Kỹ năng kỹ thuật là năng lực thực hiện các hoạt động chuyên môn được tiến
hành bởi hệ thống với mức đ thành thục nhất định. (vai trò lớn nhất ở quản lý cấp
cơ sở, giảm ở quản lý cấp trung và khá nhỏ ở cấp cao)
- Kỹ năng con người (hay kỹ năng làm việc với con người) là năng lực của một
người có thể làm việc trong mối quan hệ hợp tác với những người khác
- Kỹ năng nhận thức là năng lực phát hiện, phân tích và giải quyết những vấn
đề phức tạp.
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
2.1. MÔI TRƯỜNG
2.2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
2.3. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
2.4. ĐẠO ĐỨC QUẢN LÝ
2.5. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TRONG QUẢN LÝ
2.6. VĂN HÓA TỔ CHỨC
2.7. TOÀN CẦU HÓA VÀ QUẢN LÝ
2.1. MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Khái niệm môi trường quản lý
2.2 MÔI TRƯỜNG QUẢNTỔ CHỨC
2.2.1. Môi trường chung
Bao gồm những lực lượng ở bên ngoài có tác động gián tiếp đến những quyết định
của tổ chức.
- Môi trường kinh tế
- Môi trường chính trị - pháp
- Môi trường văn hóa - xã hội
- Môi trường công ngh
- Môi trường tự nhiên
- Môi trường quốc tế
2.2.2. Môi trường tác nghiệp
Là tổng thể các lực lượng mà hệ thống đó chịu sự tác động hoặc tác động lên một
cách trực tiếp - Khách hàng
- Nhà cung cấp
- Đối thủ cạnh tranh
- Các nhóm lợi ích đặc biệt (SIG)
- Công đoàn
lOMoARcPSD| 61356822
- Nhà nước
2.2.3. Môi trường bên trong
- Tài chính
- Marketing
- Nguồn nhân lực
- Sản xuất
- Nghiên cứu và phát triển
CHƯƠNG 3: QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
Nội dung của chương
1.1. QUYẾT ĐỊNH QUẢN
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Đặc điểm
1.1.3. Phân loại
1.1.4. Yêu cầu
1.2. QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
1.2.1. Môi trường ra quyết định
1.2.2. Yếu tố tác động
1.2.3. Quá trình ra quyết định
1.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
1.3.1. Cây quyết định
1.3.2. Ra quyết định nhóm
1.3.3. Phương pháp ra quyết định dựa vào trực giác
1.3.4. Phương pháp “6 chiếc mũ tư duy”
1.3.5. Một số phương pháp khác
3.1. TỔNG QUAN VỀ QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1.1. Khái niệm quyết định quản lý
Quyết định quản lý là phương án hợp lý nhất trong các phương án có thể để giải
quyết một vấn đề đã chín muồi nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra trong điều
lOMoARcPSD| 61356822
kiện môi trường luôn biến động của hệ thống.
3.1.2. Đặc điểm ca quyết định quản lý
- Là sản phẩm của hoạt động quản lý
- Chủ thể ra quyết định quản lý là cá nhân, tập thể được trao thẩm quyền hoặc uỷ
quyền
- Có phạm vi tác động không chỉ một người mà có thể rất nhiều người
- Liên quan chặt chẽ với hoạt động thu thập và xử lý thông tin
3.1.3. Phân loại quyết định quản
Theo thời gian: dài hạn, trung hạn, ngắn hạn
Theo tính chất: chuẩn tắc, không chuẩn tắc
Theo mức độ tổng quát: chiến lược, chiến thuật, tác nghiệp
Theo phương pháp ra quyết định: tập thể, cá nhân
Theo cấp ra: cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở
Theo phạm vi điều chỉnh quyết định: toàn cục, bộ phận
3.1.4. Yêu cầu đối với quyết định quản lý
Tính hợp pháp
Tính khoa học
Tính hệ thống (thống nhất)
Tính tối ưu
Tính linh hoạt
Tính cô đọng, dễ hiểu
Tính cụ thể về thời gian và người thực hiện
3.2. QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
3.2.1. Môi trường ra quyết định
3.2.2. Yếu tố tác động đến ra quyết định
Hoàn cảnh quyết định
Thông tin thu thập được
Hướng quyết định
3.2.3. Quy trình ra quyết định
BƯỚC 1: PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ VÀ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
Phát hiện vấn đề
Chẩn đoán nguyên nhân
Quyết định giải quyết vấn đề
Xác định mục tiêu
Lựa chọn tiêu chí đánh giá
BƯỚC 2: XÂY DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN QUYẾT ĐỊNH
Tìm các phương pháp
Mô hình hóa
lOMoARcPSD| 61356822
BƯỚC 3: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐT NHẤT
Dự báo ảnh hưởng của các phương án
Đánh giá các ảnh hưởng
Lựa chọn phương án tốt nhất
BƯỚC 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
Xây dựng kế hoạch thực hiện quyết định
lOMoARcPSD| 61356822
Thực hiện quyết định
Kiểm tra và đánh g
Tổng kết
lOMoARcPSD| 61356822
CHƯƠNG 4: CHỨC NĂNG LẬP KẾ HOẠCH
Nội dung của chương
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
4.1.1. Khái niệm
4.1.2. Vai trò của kế hoạch
4.1.3. Nội dung của kế hoạch
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
4.2. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
4.2.1. Cách tiếp cận trong lập kế hoạch
4.2.2. Các bước lập kế hoạch
4.2.3. Yêu cầu đối với lập kế hoạch
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
4.1.1. Khái niệm lập kế hoạch
- Quá trình đánh giá, dự báo và huy động các nguồn lực để xây dựng chương trình
hành động trong tương lai
- Quá trình ra quyết định và lựa chọn các phương án khác nhau nhằm sử dụng có
hiệu quả nhất các nguồn lực có hạn để đạt được mục tiêu đề ra cho một thời kỳ
nhất định trong tương lai
- Quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức hành động để đạt
được mục tiêu
Kế hoạch là tổng thể các mục tiêu, các nhiệm vụ cũng như các giải pháp và nguồn
lực mà tổ chức có thể sử dụng để đạt được mục tiêu của tổ chức
4.1.2. Vai trò
- Kế hoạch là cơ sở cho việc thực hiện các chức năng khác
- Kế hoạch giúp ứng phó với biến động môi trường
- Kế hoạch giúp hạn chế chồng chéo và lãng phí nguồn lực
- Kế hoạch tạo sự thống nhất trong hoạt động của tổ chức
4.1.3. Nội dung của bản kế hoạch
- Mục tiêu: xác định những kết quả tương lai mà nhà quản lý mong muốn (kỳ
vọng) đạt được. Các giải pháp: là những phương thức chủ yếu sẽ thực hiện để đạt
được các mục tiêu đã đặt ra.
- Nguồn lực: là những phương tiện mà hệ thống sử dụng để thực hiện mục tiêu.
+ Theo khả năng huy động: hiện có và tiềm năng
+ Theo tính chất: nhân lực vật lực tài lực và thông tin
+ Theo biểu hiện: vô hình và hữu hình
-> Mục tiêu phải ph hợp với nguồn lực
-> Giải pháp phải ph hợp với nguồn lực và mục tiêu
lOMoARcPSD| 61356822
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
Theo mức độ tổng quát
- Các kế hoạch chiến lược do những nhà quản lý cấp cao của tổ chức quyết định
nhằm xác định những mục tiêu tổng thể cho tổ chức và xác định vị trí của tổ chức
trong môi trường mà nó tồn tại
- Các kế hoạch tác nghiệp bao gồm những chi tiết cụ thể hoá của các kế hoạch
chiến lược thành những hoạt động hàng năm, hàng quý, hàng tháng, hàng tuần,
thậm chí hàng ngày
Phân biệt sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi?
Sứ mệnh: Mô tả ngắn gọn lý do tồn tại của tổ chức và những gì tổ chức cần làm để
đạt được tầm nhìn của mình
Tầm nhìn: Xác định hình ảnh tổ chức sẽ như thế nào trong tương lai
Giá trị cốt lõi: Là niềm tin được chia sẻ giữa các bên liên quan của một tổ chức
Các loại hình kế hoạch tác nghiệp
Chính sách là quan điểm, phương hướng và cách thức chung định hướng hành
động của hệ thống để giải quyết những vấn đề lặp đi lặp lại, nhằm thực hiện mục
tiêu bộ phận theo định hướng mục tiêu tổng thể của hệ thống đó.
Thủ tục là các kế hoạch chỉ ra một cách chính xác và chi tiết chuỗi các hành động
cần thiết phải thực hiện theo trình tự thời gian hoặc cấp bậc quản lý để đạt được
mục tiêu nhất định. Quy tắc là loại hình kế hoạch đơn giản nhất cho biết những
hành động nào có thể làm, những hành động nào không được làm.
Chương trình là một tổ hợp các chính sách, các thủ tục, các quy tắc và các nguồn
lực cần thiết có thể huy động nhằm thực hiện các mục tiêu nhất định mang tính độc
lập tương đối.
Dự án là một phần và nhỏ hơn chương trình, bị giới hạn bởi không gian và thường
có mục tiêu cụ thể, quan trọng, mang tính độc lập tương đối.
Ngân sách là bản tường trình các kết quả mong muốn được biểu thị bằng các con
số.
Theo thời gian thực hiện kế hoạch
Kế hoạch dài hạn: Là kế hoạch cho thời kỳ từ 5 năm trở lên. Kế hoạch dài hạn là
sự cụ thể hóa chiến lược, phương hướng phát triển của tổ chức.
Kế hoạch trung hn: Cho thời kỳ từ 1 đến 5 năm. Kế hoạch trung hạn là sự cụ thể
hóa chiến lược, chính sách, mục tiêu của tổ chức.
Kế hoạch ngắn hạn: Cho thời kỳ dưới 1 năm. Kế hoạch ngắn hạn bảo đảm sự thực
hiện tuần tự các nhiệm vụ của kế hoạch dài hạn và trung hạn
4.2. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
4.2.1. Cách tiếp cận trong lập kế hoạch
- Lập kế hoạch từ trên xuống
lOMoARcPSD| 61356822
Nhà quản trị cấp cao đề xuất kế hoạch xuống cho cấp dưới.
Khi kế hoạch chuyển xuống cấp dưới, cần điều chỉnh lại cho ph hợp
- Lập kế hoạch từ dưới lên
Nhân viên mỗi cấp tự xây dựng kế hoạch ph hợp với nhu cầu , rồi gửi lên cho
cấp cao hơn. -> Nhà quản trị cần kết hợp 2 cách tiếp cận lập kế hoạch để đảm bảo
thống nhất trong mục tiêu 4.2.2. Các bước lập kế hoạch
Phân tích môi trường
Xác định mục tiêu
Xây dựng các phương án
Đánh giá và lựa chọn phương án tối ưu
Quyết định kế hoạch
Các mô hình hỗ trợ lập kế hoạch chiến lược SWOT ANALYSIS
Điểm mạnh
•Trình độ chuyên môn
•Các kỹ năng liên quan, kinh
nghiệm công tác
•Có nền tảng giáo dục tốt
•Có mối quan hệ rộng và vững chắc
•Có trách nhiệm, sự tận tâm và
niềm đam mê công việc
•Có khả năng phản ứng nhạy bén
nhanh đối với công việc
Cơ hội
•Các xu hướng triển vọng.
•Nền kinh tế phát triển bng nổ.
•Cơ hội nghề nghiệp mới rộng mở.
•Một dự án đầy hứa hẹn được giao
phó. •Học hỏi được những kỹ năng
hay kinh nghiệm mới.
•Sự xuất hiện của công nghệ mới.
•Những chính sách mới được áp
dụng.
Ma trận BCG
Ma trận BCG được hình thành trên cơ sở doanh thu của doanh nghiệp dựa trên tốc
độ phát triển và thị phần tương đối của doanh nghiệp đó
lOMoARcPSD| 61356822
Các công ty phải xác định được tốc đ tăng trưởng cũng như thị phần của từng sản
phẩm để đặt vào ma trận này Bốn chiến lược của BCG:
Xây dựng: sản phẩm của công ty cần được đầu tư củng cố để tiếp tục tăng trưởng
thị phần, đôi khi phải hy sinh lợi nhuận trước mắt nhằm mục tiêu dài hạn
Giữ: Tối đa hóa khả năng sinh lợi và sản sinh tiền
Thu hoạch: tập trung vào mục tiêu đạt được lợi nhuận ngay trong ngắn hạn Từ
bỏ: Phải từ bỏ sản phẩm hoặc bộ phận kinh doanh nào không có khả năng sinh
lời, tập trung nguồn lực vào những sản phẩm hay bộ phận có khả năng sinh lời
hơn
CHƯƠNG 5: CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
Nội dung của chương
5.1. CHỨC NĂNG TỔ CHỨC VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
5.1.1. Tổ chức và chức năng tổ chức
5.1.2. Cơ cấu tổ chức
5.2. CÁC THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CƠ CẤU TỔ CHỨC
5.2.1. Chuyên môn hóa công việc
5.2.2. Hình thành các bộ phận
5.2.3. Cấp quản lý và tầm quản lý
5.2.4. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức
5.2.5. Tập trung và phi tập trung trong quản lý
5.2.6. Phối hợp các bộ phận của tổ chức
5.3. THIẾT KẾ CƠ CẤU TỔ CHỨC
5.1. CHỨC NĂNG TỔ CHỨC VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
5.1.1. Tổ chức và chức năng tổ chức
Tổ chức là quá trình sắp xếp nguồn lực con người và gắn liền với con người là các
nguồn lực khác nhằm thực hiện thành công kế hoạch.
5.1.2. Cơ cấu tổ chức
Quá trình tổ chức làm hình thành cơ cấu tổ chức – khuôn khổ trong đó các hoạt
động của tổ chức được phân chia, các nguồn lực được sắp xếp, con người và các bộ
phận được phối hợp nhằm thực hiện các mc tiêu kế hoạch.
- Cơ cấu tổ chức chính thức và phi chính thức
Cơ cấu chính thức của một tổ chức là tập hợp các bộ phận và cá nhân có mối quan
hệ tương tác, phối hợp với nhau, được chuyên môn hoá, có nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm nhất định, được bố trí theo những cấp khác nhau, thực hiện các hoạt
động của tổ chức nhằm tiến tới các mục tiêu kế hoạch.
-> Được thể hiện thông qua sơ đồ cơ cấu tổ chức.
lOMoARcPSD| 61356822
Cơ cấu phi chính thức được tạo nên bởi các mối quan hệ phi chính thức giữa các
thành viên của t chức
-> Được nghiên cứu cụ thể ở giáo trình Tâm lý học quản lý và Hành vi tổ chức.
- Cơ cấu tổ chức bền vững và tạm thời
Cơ cấu tổ chức bền vững là cơ cấu tổ chức tồn tại trong một thời gian dài, gắn
liền với giai đoạn chiến lược của tổ chức.
Cơ cấu tổ chức tm thời được hình thành nhằm triển khai các kế hoạch tác nghiệp
của tổ chức
5.2. CÁC THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CƠ CẤU TỔ CHỨC
5.2.1. Chuyên môn hóa công việc
Thể hiện mức độ phân chia nhiệm vụ thành các công việc mang tính độc lập tương
đối để trao cho các cá nhân, chuyên môn hóa công việc (còn được gọi là phân chia
lao động) có lợi thế cơ bản là làm tăng năng suất lao động của cả nhóm.
Chuyên môn hóa
Tổng hợp hóa
Ưu điểm
Tăng năng suất lao động
Dễ đào tạo Có được các chuyên gia
giỏi
Tạo tâm lý tốt cho người lao
động
Tăng khả năng phối hợp Tăng
khả năng sáng tạo
Tạo điều kiện phát triển các
nhà quản trị tổng hợp
Nhược
điểm
Sự nhàm chán, sự quan tâm và động
lực thấp
Làm giảm khả năng phối hợp
Làm giảm khả năng sáng tạo Khó
có được các nhà quản trị tổng hợp
giỏi
Gây khó khăn cho đào tạo
Khó có được các chuyên gia
giỏi
5.2.2. Hình thành các bộ phận
Các bộ phận có thể được hình thành theo những tiêu chí khác nhau:
1. Mô hình tổ chức theo chức năng
2. Mô hình tổ chức theo sản phẩm- khách hàng -địa dư đơn vị chiến lược
3. Mô hình cơ cấu tổ chức hỗn hợp
4. Mô hình tổ chức ma trận
Ưu điểm
Nhược điểm
lOMoARcPSD| 61356822
Phân chia bộ phận
theo chức năng
Chuyên môn hóa công việc
Thuận tiện trong đào tạo
Dễ dàng trong kiểm tra
Phức tạp khi phối hợp
Tư tưởng cục bộ
Thiếu hiểu biết tổng hợp
Phân chia bộ phận
Bám sát khách hàng, đáp ứng
Trng lặp các chức
theo khách hàng
nhu cầu của h
năng Hạn chế trong
theo đuổi các mc tiêu
của tổ chức
Phân chia bộ phận
theo khu vực địa
Giải quyết hiệu quả các vấn đ
khu vực
Đáp ứng nhu cầu của các thị
trường khu vực
Trng lặp các chức
năng Hạn chế về mc
tiêu của tổ chức
Phân chia bộ phận
theo sản phẩm
Cho phép chuyên môn hóa
trong các sản phẩm hoặc dịch
vụ cụ thể
Các nhà quản trị có thể trở
thành các chuyên gia trong
ngành của họ Bám sát
khách hàng
Trng lặp các chức
năng Hạn chế trong
theo đuổi mục tiêu của
tổ chức
Cơ cấu hỗn hợp
Ưu điểm
Nhược điểm
Sự kết hợp nhiều mô hình cho phép tổ
chức lợi dụng được các ưu thế của mô
hình tổ chức chính đồng thời giảm
được ảnh hưởng của các nhược điểm.
Giúp xử lý được các tình huống hết sức
phức tạp, có thể dẫn đến việc hình
thành các bộ phận, phân hệ quá nhỏ và
có thể làm tăng thêm yếu điểm của mỗi
loại mô hình hơn là ưu điểm.
Cơ cấu tổ chức có thể phức tạp, có
thể dẫn đến việc hình thành các bộ
phận, phân hệ quá nhỏ và có thể làm
tăng thêm yếu điểm của mi loại mô
hình hơn là ưu điểm
Mô hình tổ chức theo ma trận
Ưu điểm
Nhược điểm
lOMoARcPSD| 61356822
(1) định hướng các hoạt động theo
kết quả cuối cng
(1) hiện tượng song trng lãnh đạo
dẫn đến sự không thống nhất mệnh
lệnh (2) quyền hạn và trách nhiệm của
các
nhà quản lý có thể trng lặp tạo ra các
xung
(2) tập trung nguồn lực vào khâu
xung yếu, (3) kết hợp được năng
lực của nhiều nhà quản lý và
chuyên gia
(4) tạo điều kiện đáp ứng nhanh
chóng với những thay đổi của môi
trường.
đột (3) cơ cấu phức tạp và không bền
vững
(4) có thể gây tốn kém.
5.2.3. Cấp quản lý và tầm quản lý
Các yếu tố ảnh hưởng đến tầm quản lý
- Năng lực của nhà quản lý
- Tính phức tạp của hoạt động quản lý
- Năng lực và ý thức tôn trọng, tuân thủ mệnh lệnh của cấp dưới
- Sự xác định rõ ràng trong các nhiệm v quyền hạn trách nhiệm
- Năng lực của hệ thống thông tin
Các mô hình cơ cấu tổ chức xét theo số cấp quản lý
Cơ cấu nằm ngang
Cơ cấu hình tháp
Ưu điểm
Thích ứng nhanh chóng với
những thay đổi của môi
trường.
Tiết kiệm chi phí quản trị
Tăng khả năng phối hợp
Giám sát và kiểm soát chặt chẽ
Truyền đạt thông tin đến thuộc cấp
nhanh chóng
Nhược
điểm
Quá tải trong năng lực quản
lý, dẫn đến quyết định chậm
Tốn kém chi phí quản trị Cấp trên
dễ can thiệp sâu vào công việc của
cấp dưới
5.2.4. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức
Quyền hạn: Là quyền tự chủ trong quá trình QĐ và quyền đòi hỏi sự tuân thủ QĐ
gắn liền với một vị trí (hay chức vụ) quản lý nhất định trong cơ cấu tổ chức.
-> Được làm gì?
lOMoARcPSD| 61356822
Trách nhiệm: Là bổn phận phải hoàn thành những hoạt động được phân công và
phải trả lời trước hành động của mình -> Phải đạt được gì? Trả lời trước ai?
Mối quan hệ quyền hạn - trách nhiệm
Quyền hạn của nhà quản lý do các cấp quản lý cao hơn xác định và được thực thi
thông qua cơ cấu tổ chức.
Quyền hạn phải tương xứng với trách nhiệm
Các loại quyền hn xét theo tính chất
- Trực tuyến:
+ Quyền ra quyết định và giám sát trực tiếp, thể hiện quan hệ cấp trên – cấp dưới:
thực hiện chế độ một thủ trưởng - Chức năng:
+ Quyền được ra quyết định và kiểm soát các b phận khác của tổ chức trong những
hoạt động nhất định - Tham mưu:
+ Quyền của những cá nhân hoặc nhóm trong việc cung cấp lời khuyên hay dịch vụ
cho các nhà quản lý trực tuyến
Để tham mưu có hiệu quả
- Các ưu điểm và nhược điểm của tham mưu?
+ Nguy cơ xói mòn quyền hạn trực tuyến
+ Thiếu trách nhiệm của các tham mưu
+ Lời khuyên thiếu căn cứ
- Làm thế nào để tham mưu có hiệu quả?
+ Nhận thức đúng đắn mối quan hệ quyền hạn
+ Đưa việc tham mưu thành công việc thông lệ
+ Đảm bảo cho tham mưu đầy đủ thông tin
+ Đảm bảo cho tham mưu toàn diện
5.2.5. Tập trung và phi tập trung trong quản lý
- Tập trung là phương thức tổ chức trong đó phần lớn quyền ra quyết định được
tập trung vào cấp quản lý cao nhất của tổ chức.
- Phi tập trung là phương thức tổ chức trong đó các nhà quản lý cấp cao trao cho
cấp dưới quyền ra quyết định, hành động và tự chịu trách nhiệm trong những
phạm vi nhất định
+ Uỷ quyền trong quản lý tổ chức là hành vi của cấp trên trao cho cấp dưới một số
quyền hạn để họ nhân danh mình thực hiện những công việc nhất định.
+ Trao quyền là hành vi của cấp trên cho phép cấp dưới thực hiện công việc nhất
định một cách độc lập.
Mức độ phi tập trung càng lớn khi nào?
- Tỷ trọng các quyết định được đề ra ở các cấp quản lý thấp hơn càng lớn.
- Các quyết định được đề ra ở các cấp thấp càng quan trọng.
- Phạm vi tác động bởi các quyết định được ra ở các cấp dưới càng lớn.
- Một nhà quản lý càng được độc lập trong quá trình quyết định.
lOMoARcPSD| 61356822
-> Cân bằng giữa mức độ tập trung và phi tập trung
5.2.6. Phối hợp các bộ phận của tổ chức
Phối hợp là quá trình liên kết hoạt động của những con người, bộ phận, phân hệ
hệ thống riêng rẽ nhằm thực hiện có kết quả và hiệu quả các mục tiêu chung của tổ
chức.
5.3. THIẾT KẾ CƠ CẤU TỔ CHỨC
5.3.1. Các kiểu cơ cấu tổ chức
Cơ cấu chức năng. Cơ cấu theo
sản phẩm/khách hàng/địa
dư/đơn vị chiến lược. Cơ cấu
hỗn hợp
Cơ cấu ma trận
Cơ cấu trực
tuyến Cơ
cấu Trực
tuyến – tham
mưu
Cơ cấu Trực
tuyến – chức
năng
Cơ cấu nằm
ngang Cơ cấu
hình tháp
cấu
học
Cơ cấu
sinh
học
5.3.2. Yêu cầu của cơ cấu tổ chức
Tính thống nhất trong mục tiêu
Tính tối ưu
Tính tin cậy
Tính linh hoạt
Tính hiệu quả
5.3.3. Nguyên tắc thiết kế cơ cấu tổ chức
Xác định theo chức năng
Tương xứng giữa chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
Thống nhất mệnh lệnh và đảm bảo tính linh hoạt tuyệt đối trong trách nhiệm
Nguyên tắc bậc thang và quyền hạn theo cấp bậc
Nguyên tắc cân bằng
5.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức
Chiến lược
Công nghệ
Thái độ của lãnh đạo
Năng lực đội ngũ Môi
trường
CHƯƠNG 6: CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO
Nội dung của chương:
6.1. BẢN CHẤT CỦA LÃNH ĐẠO
6.1.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành lãnh đạo
lOMoARcPSD| 61356822
6.1.2. Phân biệt lãnh đạo và quản lý
6.2. CÁC CÁCH TIẾP CẬN CHỦ YẾU VỀ LÃNH ĐẠO
6.2.1. Cách tiếp cận lãnh đạo theo đặc điểm và phẩm chất
6.2.2. Cách tiếp cận theo hành vi/phong cách lãnh đạo
6.2.3. Cách tiếp cận lãnh đạo theo tình huống
6.3. QUYỀN LỰC VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO
6.4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO
6.5. TẠO ĐỘNG LỰC
6.1. BẢN CHẤT CỦA LÃNH ĐẠO
6.1.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành lãnh đạo
A, Khái niệm
- Một số định nghĩa
+ Theo nghĩa rộng, lãnh đạo là lôi cuốn người khác đi theo mình.
+ Lãnh đạo là quá trình tác động đến con người sao cho họ tự nguyện và nhiệt tình
phấn đấu để đạt được các mục tiêu kế hoạch
+ Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng mang tính xã hội
Các yếu tố cấu thành lãnh đạo
(1) Khả năng hiểu được con người với những động cơ thúc đẩy khác nhau.
(2) Khả năng khích lệ, lôi cuốn.
(3) Khả năng thiết kế và duy trì môi trường để thực hiện nhiệm vụ.
Phân biệt lãnh đạo và quản lý
Tiêu chí
Lãnh đạo
Quản lý
Bản chất
Thay đổi
Ổn định
Tập trung
Lãnh đạo con người
Quản lý công việc
Người đi theo
Cấp dưới/Nhân viên
Tìm kiếm
Tầm nhìn
Mục tiêu
Mức độ cụ thể
Định hướng
Lên kế hoạch cụ thể
Quyền lực
Uy tín cá nhân
Quyền lực chuẩn tắc
Tác động đến
Trái tim
Trí óc

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61356822
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ
1.1. HỆ THỐNG XÃ HỘI VÀ TỔ CHỨC 1.1.1. Hệ thống xã hội 1.1.2. Tổ chức 1.2. QUẢN LÝ
1.2.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của quản lý 1.2.2. Quá trình quản lý
1.2.3. Quản lý là một khoa học, một nghệ thuật, một nghề 1.3. NHÀ QUẢN LÝ
1.3.1. Nhà quản lý và phân loại các nhà quản lý
1.3.2. Vai trò của nhà quản lý
1.3.3. Kỹ năng của nhà quản lý
1.4. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ
1.1. HỆ THỐNG XÃ HỘI VÀ TỔ CHỨC
1.1.1. Hệ thống xã hội

- Hệ thống xã hội là tập hợp những người hay những nhóm người có quan hệ chặt
chẽ với nhau, ảnh hưởng, tác động tương hỗ lên nhau một cách có quy luật - Tính
chất của hệ thống xã hội • Tính nhất thể • Tính phức tạp • Tính hướng đích •
Chuyển hóa các nguồn lực •
Phân biệt năng suất, hiệu lực, hiệu quả Năng suất Hiệu lực Hiệu quả
Đo lường số lượng và
Thể hiện năng lực của hệ
Thể hiện năng lực tạo
chất lượng của các đầu thống theo đuổi và thực
ra kết quả từ việc sử ra trong mối quan hệ
hiện được các mục đích,
dụng các đầu vào nhất
với chi phí của các đầu mục tiêu đúng đắn (do the định (do the thing vào right thing) right). 1.1.2. Tổ chức
a. Khái niệm và đặc trưng
Tổ chức là tập hợp của nhiều người c甃ng làm việc vì những mục đích chung trong
hình thái cơ cấu ổn định. Đặc trưng:
- Mang tính mục đích rõ ràng lOMoAR cPSD| 61356822
+ Mục đích (goal) là một kết quả cuối c甃ng được mong đợi; là lí do tại sao một
tiến trình, dự án…tồn tại. Là điều mong muốn được nêu ra một cách rõ ràng để
cuối c甃ng đạt cho được
+ Mục tiêu là cái đích cụ thể nhắm vào và phấn đấu đạt được trong khoảng thời gian nhất định. MỤC ĐÍCH VS MỤC TIÊU Mục đích Mục tiêu Loại kế Mở, rộng Nhỏ hoạch Ý nghĩa
Ý định được hướng tới 1 cố gắng đã được Mỗi nỗ lực hay hoạt định hướng
động đều mong đợi sẽ đạt được Khung Dài hạn Ngắn hạn thời gian Đo lường Không Có được Loại Không rõ ràng Rõ ràng Hành Chung chung Cụ thể động Ví dụ
Tôi muốn đạt được thành công trong lĩnh Tôi muốn đăng tải 1
vực nghiên cứu YTCC và làm được luận án YTCC trong
những điều chưa ai từng làm tháng này
- Là hệ thống xã hội gồm nhiều người với cơ cấu ổn định
+ Các thành viên của tổ chức không thể gia nhập tổ chức chỉ với ý chí của mình mà
phải được tuyển chọn, được xác định: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; trách nhiệm; lợi ích.
- Mọi tổ chức đều chia sẻ mục tiêu lớn cung cấp sản phẩm và dịch vụ có giá trị đối với khách hàng
- Mọi tổ chức đều là hệ thống mở - Mọi tổ chức đều được quản lý b. Các loại hình
tổ chức Theo chế độ sở hữu: 1. Tổ chức công 2. Tổ chức tư lOMoAR cPSD| 61356822
Theo mục tiêu của tổ chức:
1. Tổ chức vì lợi nhuận
2. Tổ chức phi lợi nhuận
Theo tính chất các mối quan hệ:
1. Tổ chức chính thức 2. Tổ chức phi chính thức
c. Các hoạt động cơ bản của tổ chức
Chuỗi giá trị là chuỗi của các hoạt động. Sản phẩm đi qua tất cả các hoạt động của
các chuỗi theo thứ tự và tại mỗi hoạt động sản phẩm thu được một số giá trị nào đó. QUẢN LÝ:
- Các hoạt động hỗ trợ:
+ Xây dựng kết cấu hạ tầng + Kế toán, thống kê
+ Hoạt động đối ngoại
+ Nghiên cứu và phát triển + Hậu cần - Các hoạt động chính + Phân tích môi trường
+ Thiết kế sản phẩm, dịch vụ + Huy động đầu vào + Sản xuất
+ Xúc tiến hỗn hợp và phân phối + Dịch vụ sau bán hàng MỤC ĐÍCH:
- Thỏa mãn lợi ích của chủ sở hữu MỤC TIÊU: - Thị trường - Thị phần - Giá trị gia tăng
- Tăng cường sức mạnh nguồn lực - An toàn 1.2. QUẢN LÝ
Xét theo quy trình thì tương đối thống nhất với mọi tổ chức
1.2.1. Khái niệm và các yếu tố cơ bản của
quản lý a. Khái niệm quản lý - Một số quan điểm về quản lý
+ Quản lý là nghệ thuật đạt mục đích thông qua nỗ lực của những người khác +
Quản lý là việc thiết kế và duy trì một môi trường trong đó những người c甃ng
làm việc với nhau có thể hoàn thành các mục đích, mục tiêu chung lOMoAR cPSD| 61356822
+ Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có hiệu lực và hiệu quả
thông qua quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các nguồn lực của tổ chức
b. Các yếu tố cơ bản của quản lý Thứ
nhất, quản lý là làm gì?
Thứ hai, đối tượng của quản lý là gì?
Thứ ba, quản lý được tiến hành khi
nào? Thứ tư, mục tiêu của quản lý là gì?
Thứ năm, quản lý được thực hiện trong điều kiện nào?
c. Sự cần thiết của quản lý các hệ thống
Thứ nhất, quản lý giúp thấy rõ mục tiêu của hệ thống.
Thứ hai, quản lý sẽ phối hợp tất cả các nguồn lực của hệ thống với hiệu lực và
hiệu quả cao Thứ ba, quản lý giúp hệ thống thích nghi với môi trường 1.2.2. Quá trình quản lý
Lập KH là quá trình thiết lập các mục tiêu và phương thức hành động thích hợp để đạt mục tiêu.
Tổ chức là quá trình đảm bảo nguồn lực cho thực hiện kế hoạch trong các hình
thái cơ cấu nhất định. (Phân chia tổ chức thành các bộ phận nhỏ hơn, phụ thuộc nhau hơn )
Lãnh đạo là quá trình đánh thức sự nhiệt tình, tạo động lực cho con người để họ
làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
Kiểm soát là quá trình giám sát, đo lường, đánh giá và điều chỉnh hoạt động để
đảm bảo sự thực hiện theo các kế hoạch. (So sánh lượng chất sản phẩm với tiêu
chuẩn đặt ra của sản phẩm đó)
1.2.3. Quản lý là một khoa học, một nghệ thuật, một nghề - Quản lý là khoa học
Xuất phát từ tính quy luật của các quan hệ quản lý Các quy luật kinh tế
- Quản lý là nghệ thuật
Xuất phát từ tính đa dạng phong phú, muôn hình muôn vẻ của các sự vật và hiện tượng.
Tính phức tạp của hệ thống xã hội, tổ chức, con người|
Xử lý khéo léo, linh hoạt, nhu – cương - Quản lý là một nghề
Quản lý muốn có kết quả thì phải được đào tạo về nghề nghiệp. Phát hiện năng
khiếu và đào tạo kỹ năng 1.3. NHÀ QUẢN LÝ
1.3.1. Nhà quản lý và phân loại các nhà quản lý lOMoAR cPSD| 61356822
a. Khái niệm nhà quản lý
Nhà quản lý là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát công việc của
những người khác để hệ thống do họ quản lý đạt được mục đích của mình.
CÁC KHÍA CẠNH CỦA CÔNG VIỆC QUẢN LÝ Tính trách nhiệm
Làm việc thông qua người khác Cần phải có kỹ năng
b. Phân loại nhà quản lýTheo cấp bậc
Nhà quản lý cấp cao là những người chịu trách nhiệm đối với sự thực hiện của
toàn tổ chức hay một phân hệ lớn của tổ chức
Nhà quản lý cấp trung là những người chịu trách nhiệm quản lý các đơn vị và
phân hệ của tổ chức, được tạo nên bởi các bộ phận mang tính cơ sở
Nhà quản lý cấp cơ sở là người chịu trách nhiệm trước công việc của những người
lao động trực tiếp Theo phạm vi
Nhà quản lý chức năng là người chỉ chịu trách nhiệm đối với một chức năng hoạt động của tổ chức
Nhà quản lý tổng hợp là người chịu trách nhiệm đối với những đơn vị phức tạp, đa
chức năng như tổ chức, chi nhánh hay đơn vị hoạt động độc lập
Theo loại hình tổ chức
Các nhà quản lý trong tổ chức kinh doanh.
Các nhà quản lý trong tổ chức phi lợi nhuận.
Các nhà quản lý hoặc nhà hành chính trong các cơ quan quản lý nhà nước
Theo mối quan hệ với đầu ra của tổ chức
Nhà quản lý theo tuyến chịu trách nhiệm đối với các công việc có đóng góp trực
tiếp vào việc tạo đầu ra của tổ chức
Nhà quản lý tham mưu sử dụng kỹ năng đặc biệt để cho lời khuyên và hỗ trợ
những người lao động theo tuyến (kế toán trưởng dựa vào những con số → lời khuyên hỗ trợ)
1.3.2. Vai trò của nhà quản lý
Chức năng quản lý không phản ánh hết tính đa dạng và phức tạp của công việc mà
các nhà quản lý thực hiện.
Ba nhóm vai trò là vai trò liên kết con người, vai trò thông tin và vai trò quyết định
1.3.3. Yêu cầu về kỹ năng đối với nhà quản lý -
Kỹ năng là năng lực của con người có thể đưa kiến thức vào thực tế để đạt
được kết quả mong muốn với hiệu lực, hiệu quả cao (thay đổi ở các cấp khác nhau
đối với từng kĩ năng) lOMoAR cPSD| 61356822 -
Kỹ năng kỹ thuật là năng lực thực hiện các hoạt động chuyên môn được tiến
hành bởi hệ thống với mức độ thành thục nhất định. (vai trò lớn nhất ở quản lý cấp
cơ sở, giảm ở quản lý cấp trung và khá nhỏ ở cấp cao) -
Kỹ năng con người (hay kỹ năng làm việc với con người) là năng lực của một
người có thể làm việc trong mối quan hệ hợp tác với những người khác -
Kỹ năng nhận thức là năng lực phát hiện, phân tích và giải quyết những vấn đề phức tạp.
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ 2.1. MÔI TRƯỜNG
2.2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
2.3. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG 2.4. ĐẠO ĐỨC QUẢN LÝ
2.5. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI TRONG QUẢN LÝ 2.6. VĂN HÓA TỔ CHỨC
2.7. TOÀN CẦU HÓA VÀ QUẢN LÝ 2.1. MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Khái niệm môi trường quản lý
2.2 MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ TỔ CHỨC 2.2.1. Môi trường chung
Bao gồm những lực lượng ở bên ngoài có tác động gián tiếp đến những quyết định của tổ chức. - Môi trường kinh tế
- Môi trường chính trị - pháp lý
- Môi trường văn hóa - xã hội - Môi trường công nghệ - Môi trường tự nhiên - Môi trường quốc tế
2.2.2. Môi trường tác nghiệp
Là tổng thể các lực lượng mà hệ thống đó chịu sự tác động hoặc tác động lên một
cách trực tiếp - Khách hàng - Nhà cung cấp - Đối thủ cạnh tranh
- Các nhóm lợi ích đặc biệt (SIG) - Công đoàn lOMoAR cPSD| 61356822 - Nhà nước
2.2.3. Môi trường bên trong - Tài chính - Marketing - Nguồn nhân lực - Sản xuất
- Nghiên cứu và phát triển
CHƯƠNG 3: QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ Nội dung của chương
1.1. QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ 1.1.1. Khái niệm 1.1.2. Đặc điểm 1.1.3. Phân loại 1.1.4. Yêu cầu
1.2. QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
1.2.1. Môi trường ra quyết định
1.2.2. Yếu tố tác động
1.2.3. Quá trình ra quyết định
1.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ 1.3.1. Cây quyết định
1.3.2. Ra quyết định nhóm
1.3.3. Phương pháp ra quyết định dựa vào trực giác
1.3.4. Phương pháp “6 chiếc mũ tư duy”
1.3.5. Một số phương pháp khác
3.1. TỔNG QUAN VỀ QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1.1. Khái niệm quyết định quản lý
Quyết định quản lý là phương án hợp lý nhất trong các phương án có thể để giải
quyết một vấn đề đã chín muồi nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra trong điều lOMoAR cPSD| 61356822
kiện môi trường luôn biến động của hệ thống.
3.1.2. Đặc điểm của quyết định quản lý
- Là sản phẩm của hoạt động quản lý
- Chủ thể ra quyết định quản lý là cá nhân, tập thể được trao thẩm quyền hoặc uỷ quyền
- Có phạm vi tác động không chỉ một người mà có thể rất nhiều người
- Liên quan chặt chẽ với hoạt động thu thập và xử lý thông tin
3.1.3. Phân loại quyết định quản lý
Theo thời gian: dài hạn, trung hạn, ngắn hạn
Theo tính chất: chuẩn tắc, không chuẩn tắc
Theo mức độ tổng quát: chiến lược, chiến thuật, tác nghiệp
Theo phương pháp ra quyết định: tập thể, cá nhân
Theo cấp ra: cấp cao, cấp trung, cấp cơ sở
Theo phạm vi điều chỉnh quyết định: toàn cục, bộ phận
3.1.4. Yêu cầu đối với quyết định quản lý Tính hợp pháp Tính khoa học
Tính hệ thống (thống nhất) Tính tối ưu Tính linh hoạt
Tính cô đọng, dễ hiểu
Tính cụ thể về thời gian và người thực hiện
3.2. QUÁ TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
3.2.1. Môi trường ra quyết định
3.2.2. Yếu tố tác động đến ra quyết định Hoàn cảnh quyết định
Thông tin thu thập được Hướng quyết định
3.2.3. Quy trình ra quyết định
BƯỚC 1: PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ VÀ XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU • Phát hiện vấn đề
• Chẩn đoán nguyên nhân
• Quyết định giải quyết vấn đề • Xác định mục tiêu
• Lựa chọn tiêu chí đánh giá
BƯỚC 2: XÂY DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN QUYẾT ĐỊNH • Tìm các phương pháp • Mô hình hóa lOMoAR cPSD| 61356822
BƯỚC 3: ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐT NHẤT
• Dự báo ảnh hưởng của các phương án
• Đánh giá các ảnh hưởng
• Lựa chọn phương án tốt nhất
BƯỚC 4: TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
Xây dựng kế hoạch thực hiện quyết định lOMoAR cPSD| 61356822 Thực hiện quyết định Kiểm tra và đánh giá Tổng kết lOMoAR cPSD| 61356822
CHƯƠNG 4: CHỨC NĂNG LẬP KẾ HOẠCH Nội dung của chương
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH 4.1.1. Khái niệm
4.1.2. Vai trò của kế hoạch
4.1.3. Nội dung của kế hoạch
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức
4.2. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
4.2.1. Cách tiếp cận trong lập kế hoạch
4.2.2. Các bước lập kế hoạch
4.2.3. Yêu cầu đối với lập kế hoạch
4.1. KẾ HOẠCH VÀ LẬP KẾ HOẠCH
4.1.1. Khái niệm lập kế hoạch
- Quá trình đánh giá, dự báo và huy động các nguồn lực để xây dựng chương trình
hành động trong tương lai
- Quá trình ra quyết định và lựa chọn các phương án khác nhau nhằm sử dụng có
hiệu quả nhất các nguồn lực có hạn để đạt được mục tiêu đề ra cho một thời kỳ
nhất định trong tương lai
- Quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức hành động để đạt được mục tiêu
Kế hoạch là tổng thể các mục tiêu, các nhiệm vụ cũng như các giải pháp và nguồn
lực mà tổ chức có thể sử dụng để đạt được mục tiêu của tổ chức 4.1.2. Vai trò
- Kế hoạch là cơ sở cho việc thực hiện các chức năng khác
- Kế hoạch giúp ứng phó với biến động môi trường
- Kế hoạch giúp hạn chế chồng chéo và lãng phí nguồn lực
- Kế hoạch tạo sự thống nhất trong hoạt động của tổ chức
4.1.3. Nội dung của bản kế hoạch
- Mục tiêu: xác định những kết quả tương lai mà nhà quản lý mong muốn (kỳ
vọng) đạt được. Các giải pháp: là những phương thức chủ yếu sẽ thực hiện để đạt
được các mục tiêu đã đặt ra.
- Nguồn lực: là những phương tiện mà hệ thống sử dụng để thực hiện mục tiêu.
+ Theo khả năng huy động: hiện có và tiềm năng
+ Theo tính chất: nhân lực vật lực tài lực và thông tin
+ Theo biểu hiện: vô hình và hữu hình
-> Mục tiêu phải ph甃 hợp với nguồn lực
-> Giải pháp phải ph甃 hợp với nguồn lực và mục tiêu lOMoAR cPSD| 61356822
4.1.4. Hệ thống kế hoạch của tổ chức Theo mức độ tổng quát
- Các kế hoạch chiến lược do những nhà quản lý cấp cao của tổ chức quyết định
nhằm xác định những mục tiêu tổng thể cho tổ chức và xác định vị trí của tổ chức
trong môi trường mà nó tồn tại
- Các kế hoạch tác nghiệp bao gồm những chi tiết cụ thể hoá của các kế hoạch
chiến lược thành những hoạt động hàng năm, hàng quý, hàng tháng, hàng tuần, thậm chí hàng ngày
Phân biệt sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi?
Sứ mệnh: Mô tả ngắn gọn lý do tồn tại của tổ chức và những gì tổ chức cần làm để
đạt được tầm nhìn của mình
Tầm nhìn: Xác định hình ảnh tổ chức sẽ như thế nào trong tương lai
Giá trị cốt lõi: Là niềm tin được chia sẻ giữa các bên liên quan của một tổ chức
Các loại hình kế hoạch tác nghiệp
Chính sách
là quan điểm, phương hướng và cách thức chung định hướng hành
động của hệ thống để giải quyết những vấn đề lặp đi lặp lại, nhằm thực hiện mục
tiêu bộ phận theo định hướng mục tiêu tổng thể của hệ thống đó.
Thủ tục là các kế hoạch chỉ ra một cách chính xác và chi tiết chuỗi các hành động
cần thiết phải thực hiện theo trình tự thời gian hoặc cấp bậc quản lý để đạt được
mục tiêu nhất định. Quy tắc là loại hình kế hoạch đơn giản nhất cho biết những
hành động nào có thể làm, những hành động nào không được làm.
Chương trình là một tổ hợp các chính sách, các thủ tục, các quy tắc và các nguồn
lực cần thiết có thể huy động nhằm thực hiện các mục tiêu nhất định mang tính độc lập tương đối.
Dự án là một phần và nhỏ hơn chương trình, bị giới hạn bởi không gian và thường
có mục tiêu cụ thể, quan trọng, mang tính độc lập tương đối.
Ngân sách là bản tường trình các kết quả mong muốn được biểu thị bằng các con số.
Theo thời gian thực hiện kế hoạch
Kế hoạch dài hạn:
Là kế hoạch cho thời kỳ từ 5 năm trở lên. Kế hoạch dài hạn là
sự cụ thể hóa chiến lược, phương hướng phát triển của tổ chức.
Kế hoạch trung hạn: Cho thời kỳ từ 1 đến 5 năm. Kế hoạch trung hạn là sự cụ thể
hóa chiến lược, chính sách, mục tiêu của tổ chức.
Kế hoạch ngắn hạn: Cho thời kỳ dưới 1 năm. Kế hoạch ngắn hạn bảo đảm sự thực
hiện tuần tự các nhiệm vụ của kế hoạch dài hạn và trung hạn
4.2. QUY TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH
4.2.1. Cách tiếp cận trong lập kế hoạch
- Lập kế hoạch từ trên xuống lOMoAR cPSD| 61356822
Nhà quản trị cấp cao đề xuất kế hoạch xuống cho cấp dưới.
Khi kế hoạch chuyển xuống cấp dưới, cần điều chỉnh lại cho ph甃 hợp
- Lập kế hoạch từ dưới lên
Nhân viên mỗi cấp tự xây dựng kế hoạch ph甃 hợp với nhu cầu , rồi gửi lên cho
cấp cao hơn. -> Nhà quản trị cần kết hợp 2 cách tiếp cận lập kế hoạch để đảm bảo
thống nhất trong mục tiêu 4.2.2. Các bước lập kế hoạch Phân tích môi trường Xác định mục tiêu Xây dựng các phương án
Đánh giá và lựa chọn phương án tối ưu Quyết định kế hoạch
Các mô hình hỗ trợ lập kế hoạch chiến lược SWOT ANALYSIS Điểm mạnh Điểm yếu •Trình độ chuyên môn
•Những tính cách không ph甃 hợp với
•Các kỹ năng có liên quan, kinh công việc, những thói quen làm việc tiêu nghiệm công tác cực.
•Có nền tảng giáo dục tốt
•Thiếu kinh nghiệm công tác hoặc kinh
•Có mối quan hệ rộng và vững chắc nghiệm không thích hợp.
•Có trách nhiệm, sự tận tâm và
•Thiếu sự đào tạo chính quy, bài bản. niềm đam mê công việc
•Hạn chế về các mối quan hệ.
•Có khả năng phản ứng nhạy bén •Thiếu sự định hướng hay chưa có mục
nhanh đối với công việc tiêu rõ ràng.
•Kỹ năng nghề nghiệp chưa cao. Cơ hội Thách thức
•Các xu hướng triển vọng.
•Sự cơ cấu và tổ chức lại ngành nghề.
•Nền kinh tế phát triển b甃ng nổ.
•Những áp lực khi thị trường biến động.
•Cơ hội nghề nghiệp mới rộng mở. •Một số kỹ năng trở nên lỗi thời.
•Một dự án đầy hứa hẹn được giao •Bạn không sẵn sàng với phát triển của
phó. •Học hỏi được những kỹ năng công nghệ. hay kinh nghiệm mới.
•Sự cạnh tranh gay gắt, với công ty cũng
•Sự xuất hiện của công nghệ mới. như với cá nhân.
•Những chính sách mới được áp dụng. Ma trận BCG
Ma trận BCG được hình thành trên cơ sở doanh thu của doanh nghiệp dựa trên tốc
độ phát triển và thị phần tương đối của doanh nghiệp đó lOMoAR cPSD| 61356822
Các công ty phải xác định được tốc độ tăng trưởng cũng như thị phần của từng sản
phẩm để đặt vào ma trận này Bốn chiến lược của BCG:
Xây dựng: sản phẩm của công ty cần được đầu tư củng cố để tiếp tục tăng trưởng
thị phần, đôi khi phải hy sinh lợi nhuận trước mắt nhằm mục tiêu dài hạn
Giữ: Tối đa hóa khả năng sinh lợi và sản sinh tiền
Thu hoạch: tập trung vào mục tiêu đạt được lợi nhuận ngay trong ngắn hạn Từ
bỏ: Phải từ bỏ sản phẩm hoặc bộ phận kinh doanh nào không có khả năng sinh
lời, tập trung nguồn lực vào những sản phẩm hay bộ phận có khả năng sinh lời hơn
CHƯƠNG 5: CHỨC NĂNG TỔ CHỨC Nội dung của chương
5.1. CHỨC NĂNG TỔ CHỨC VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
5.1.1. Tổ chức và chức năng tổ chức 5.1.2. Cơ cấu tổ chức
5.2. CÁC THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CƠ CẤU TỔ CHỨC
5.2.1. Chuyên môn hóa công việc
5.2.2. Hình thành các bộ phận
5.2.3. Cấp quản lý và tầm quản lý
5.2.4. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức
5.2.5. Tập trung và phi tập trung trong quản lý
5.2.6. Phối hợp các bộ phận của tổ chức
5.3. THIẾT KẾ CƠ CẤU TỔ CHỨC
5.1. CHỨC NĂNG TỔ CHỨC VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
5.1.1. Tổ chức và chức năng tổ chức
Tổ chức là quá trình sắp xếp nguồn lực con người và gắn liền với con người là các
nguồn lực khác nhằm thực hiện thành công kế hoạch.
5.1.2. Cơ cấu tổ chức
Quá trình tổ chức làm hình thành cơ cấu tổ chức – khuôn khổ trong đó các hoạt
động của tổ chức được phân chia, các nguồn lực được sắp xếp, con người và các bộ
phận được phối hợp nhằm thực hiện các mục tiêu kế hoạch.
- Cơ cấu tổ chức chính thức và phi chính thức
Cơ cấu chính thức
của một tổ chức là tập hợp các bộ phận và cá nhân có mối quan
hệ tương tác, phối hợp với nhau, được chuyên môn hoá, có nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm nhất định, được bố trí theo những cấp khác nhau, thực hiện các hoạt
động của tổ chức nhằm tiến tới các mục tiêu kế hoạch.
-> Được thể hiện thông qua sơ đồ cơ cấu tổ chức. lOMoAR cPSD| 61356822
Cơ cấu phi chính thức được tạo nên bởi các mối quan hệ phi chính thức giữa các
thành viên của tổ chức
-> Được nghiên cứu cụ thể ở giáo trình Tâm lý học quản lý và Hành vi tổ chức.
- Cơ cấu tổ chức bền vững và tạm thời
Cơ cấu tổ chức bền vững là cơ cấu tổ chức tồn tại trong một thời gian dài, gắn
liền với giai đoạn chiến lược của tổ chức.
Cơ cấu tổ chức tạm thời được hình thành nhằm triển khai các kế hoạch tác nghiệp của tổ chức
5.2. CÁC THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA CƠ CẤU TỔ CHỨC
5.2.1. Chuyên môn hóa công việc
Thể hiện mức độ phân chia nhiệm vụ thành các công việc mang tính độc lập tương
đối để trao cho các cá nhân, chuyên môn hóa công việc (còn được gọi là phân chia
lao động) có lợi thế cơ bản là làm tăng năng suất lao động của cả nhóm. Chuyên môn hóa Tổng hợp hóa
Ưu điểm Tăng năng suất lao động
Tạo tâm lý tốt cho người lao
Dễ đào tạo Có được các chuyên gia động giỏi
Tăng khả năng phối hợp Tăng khả năng sáng tạo
Tạo điều kiện phát triển các
nhà quản trị tổng hợp Nhược
Sự nhàm chán, sự quan tâm và động Gây khó khăn cho đào tạo điểm lực thấp
Khó có được các chuyên gia
Làm giảm khả năng phối hợp giỏi
Làm giảm khả năng sáng tạo Khó
có được các nhà quản trị tổng hợp giỏi
5.2.2. Hình thành các bộ phận
Các bộ phận có thể được hình thành theo những tiêu chí khác nhau:
1. Mô hình tổ chức theo chức năng
2. Mô hình tổ chức theo sản phẩm- khách hàng -địa dư đơn vị chiến lược
3. Mô hình cơ cấu tổ chức hỗn hợp
4. Mô hình tổ chức ma trận Ưu điểm Nhược điểm lOMoAR cPSD| 61356822
Phân chia bộ phận Chuyên môn hóa công việc Phức tạp khi phối hợp theo chức năng
Thuận tiện trong đào tạo Tư tưởng cục bộ Dễ dàng trong kiểm tra
Thiếu hiểu biết tổng hợp
Phân chia bộ phận Bám sát khách hàng, đáp ứng Tr甃ng lặp các chức theo khách hàng nhu cầu của họ năng Hạn chế trong theo đuổi các mục tiêu của tổ chức
Phân chia bộ phận Giải quyết hiệu quả các vấn đề Tr甃ng lặp các chức theo khu vực địa khu vực năng Hạn chế về mục lý
Đáp ứng nhu cầu của các thị tiêu của tổ chức trường khu vực
Phân chia bộ phận Cho phép chuyên môn hóa Tr甃ng lặp các chức theo sản phẩm
trong các sản phẩm hoặc dịch năng Hạn chế trong vụ cụ thể
theo đuổi mục tiêu của
Các nhà quản trị có thể trở tổ chức thành các chuyên gia trong ngành của họ Bám sát khách hàng Cơ cấu hỗn hợp Ưu điểm Nhược điểm
Sự kết hợp nhiều mô hình cho phép tổ
Cơ cấu tổ chức có thể phức tạp, có
chức lợi dụng được các ưu thế của mô
thể dẫn đến việc hình thành các bộ
hình tổ chức chính đồng thời giảm
phận, phân hệ quá nhỏ và có thể làm
được ảnh hưởng của các nhược điểm.
tăng thêm yếu điểm của mỗi loại mô
Giúp xử lý được các tình huống hết sức hình hơn là ưu điểm
phức tạp, có thể dẫn đến việc hình
thành các bộ phận, phân hệ quá nhỏ và
có thể làm tăng thêm yếu điểm của mỗi
loại mô hình hơn là ưu điểm.
Mô hình tổ chức theo ma trận Ưu điểm Nhược điểm lOMoAR cPSD| 61356822
(1) định hướng các hoạt động theo
(1) hiện tượng song tr甃ng lãnh đạo kết quả cuối c甃ng
dẫn đến sự không thống nhất mệnh
lệnh (2) quyền hạn và trách nhiệm của các
nhà quản lý có thể tr甃ng lặp tạo ra các xung
(2) tập trung nguồn lực vào khâu
đột (3) cơ cấu phức tạp và không bền
xung yếu, (3) kết hợp được năng vững
lực của nhiều nhà quản lý và
(4) có thể gây tốn kém. chuyên gia
(4) tạo điều kiện đáp ứng nhanh
chóng với những thay đổi của môi trường.
5.2.3. Cấp quản lý và tầm quản lý
Các yếu tố ảnh hưởng đến tầm quản lý
- Năng lực của nhà quản lý
- Tính phức tạp của hoạt động quản lý
- Năng lực và ý thức tôn trọng, tuân thủ mệnh lệnh của cấp dưới
- Sự xác định rõ ràng trong các nhiệm vụ quyền hạn trách nhiệm
- Năng lực của hệ thống thông tin
Các mô hình cơ cấu tổ chức xét theo số cấp quản lý Cơ cấu nằm ngang Cơ cấu hình tháp
Ưu điểm Thích ứng nhanh chóng với
Giám sát và kiểm soát chặt chẽ
những thay đổi của môi
Truyền đạt thông tin đến thuộc cấp trường. nhanh chóng
Tiết kiệm chi phí quản trị
Tăng khả năng phối hợp Nhược
Quá tải trong năng lực quản Tốn kém chi phí quản trị Cấp trên điểm
lý, dẫn đến quyết định chậm dễ can thiệp sâu vào công việc của cấp dưới
5.2.4. Quyền hạn và trách nhiệm trong tổ chức
Quyền hạn: Là quyền tự chủ trong quá trình QĐ và quyền đòi hỏi sự tuân thủ QĐ
gắn liền với một vị trí (hay chức vụ) quản lý nhất định trong cơ cấu tổ chức.
-> Được làm gì? lOMoAR cPSD| 61356822
Trách nhiệm: Là bổn phận phải hoàn thành những hoạt động được phân công và
phải trả lời trước hành động của mình -> Phải đạt được gì? Trả lời trước ai?
Mối quan hệ quyền hạn - trách nhiệm
Quyền hạn của nhà quản lý do các cấp quản lý cao hơn xác định và được thực thi
thông qua cơ cấu tổ chức.
Quyền hạn phải tương xứng với trách nhiệm
Các loại quyền hạn xét theo tính chất - Trực tuyến:
+ Quyền ra quyết định và giám sát trực tiếp, thể hiện quan hệ cấp trên – cấp dưới:
thực hiện chế độ một thủ trưởng - Chức năng:
+ Quyền được ra quyết định và kiểm soát các bộ phận khác của tổ chức trong những
hoạt động nhất định - Tham mưu:
+ Quyền của những cá nhân hoặc nhóm trong việc cung cấp lời khuyên hay dịch vụ
cho các nhà quản lý trực tuyến
Để tham mưu có hiệu quả
- Các ưu điểm và nhược điểm của tham mưu?
+ Nguy cơ xói mòn quyền hạn trực tuyến
+ Thiếu trách nhiệm của các tham mưu
+ Lời khuyên thiếu căn cứ
- Làm thế nào để tham mưu có hiệu quả?
+ Nhận thức đúng đắn mối quan hệ quyền hạn
+ Đưa việc tham mưu thành công việc thông lệ
+ Đảm bảo cho tham mưu đầy đủ thông tin
+ Đảm bảo cho tham mưu toàn diện
5.2.5. Tập trung và phi tập trung trong quản lý
- Tập trung là phương thức tổ chức trong đó phần lớn quyền ra quyết định được
tập trung vào cấp quản lý cao nhất của tổ chức.
- Phi tập trung là phương thức tổ chức trong đó các nhà quản lý cấp cao trao cho
cấp dưới quyền ra quyết định, hành động và tự chịu trách nhiệm trong những phạm vi nhất định
+ Uỷ quyền trong quản lý tổ chức là hành vi của cấp trên trao cho cấp dưới một số
quyền hạn để họ nhân danh mình thực hiện những công việc nhất định.
+ Trao quyền là hành vi của cấp trên cho phép cấp dưới thực hiện công việc nhất
định một cách độc lập.
Mức độ phi tập trung càng lớn khi nào?
- Tỷ trọng các quyết định được đề ra ở các cấp quản lý thấp hơn càng lớn.
- Các quyết định được đề ra ở các cấp thấp càng quan trọng.
- Phạm vi tác động bởi các quyết định được ra ở các cấp dưới càng lớn.
- Một nhà quản lý càng được độc lập trong quá trình quyết định. lOMoAR cPSD| 61356822
-> Cân bằng giữa mức độ tập trung và phi tập trung
5.2.6. Phối hợp các bộ phận của tổ chức
Phối hợp là quá trình liên kết hoạt động của những con người, bộ phận, phân hệ và
hệ thống riêng rẽ nhằm thực hiện có kết quả và hiệu quả các mục tiêu chung của tổ chức.
5.3. THIẾT KẾ CƠ CẤU TỔ CHỨC
5.3.1. Các kiểu cơ cấu tổ chức
Cơ cấu chức năng. Cơ cấu theo Cơ cấu trực Cơ cấu nằm Cơ cấu
sản phẩm/khách hàng/địa tuyến Cơ ngang Cơ cấu cơ học
dư/đơn vị chiến lược. Cơ cấu cấu Trực hình tháp Cơ cấu hỗn hợp tuyến – tham sinh Cơ cấu ma trận mưu học Cơ cấu Trực tuyến – chức năng
5.3.2. Yêu cầu của cơ cấu tổ chức
Tính thống nhất trong mục tiêu Tính tối ưu Tính tin cậy Tính linh hoạt Tính hiệu quả
5.3.3. Nguyên tắc thiết kế cơ cấu tổ chức
Xác định theo chức năng
Tương xứng giữa chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
Thống nhất mệnh lệnh và đảm bảo tính linh hoạt tuyệt đối trong trách nhiệm
Nguyên tắc bậc thang và quyền hạn theo cấp bậc Nguyên tắc cân bằng
5.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức Chiến lược Công nghệ
Thái độ của lãnh đạo Năng lực đội ngũ Môi trường
CHƯƠNG 6: CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO Nội dung của chương:
6.1. BẢN CHẤT CỦA LÃNH ĐẠO
6.1.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành lãnh đạo lOMoAR cPSD| 61356822
6.1.2. Phân biệt lãnh đạo và quản lý
6.2. CÁC CÁCH TIẾP CẬN CHỦ YẾU VỀ LÃNH ĐẠO
6.2.1. Cách tiếp cận lãnh đạo theo đặc điểm và phẩm chất
6.2.2. Cách tiếp cận theo hành vi/phong cách lãnh đạo
6.2.3. Cách tiếp cận lãnh đạo theo tình huống
6.3. QUYỀN LỰC VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO
6.4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO 6.5. TẠO ĐỘNG LỰC
6.1. BẢN CHẤT CỦA LÃNH ĐẠO
6.1.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành lãnh đạo A, Khái niệm - Một số định nghĩa
+ Theo nghĩa rộng, lãnh đạo là lôi cuốn người khác đi theo mình.
+ Lãnh đạo là quá trình tác động đến con người sao cho họ tự nguyện và nhiệt tình
phấn đấu để đạt được các mục tiêu kế hoạch
+ Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng mang tính xã hội
Các yếu tố cấu thành lãnh đạo
(1) Khả năng hiểu được con người với những động cơ thúc đẩy khác nhau.
(2) Khả năng khích lệ, lôi cuốn.
(3) Khả năng thiết kế và duy trì môi trường để thực hiện nhiệm vụ.
Phân biệt lãnh đạo và quản lý Tiêu chí Lãnh đạo Quản lý Bản chất Thay đổi Ổn định Tập trung Lãnh đạo con người Quản lý công việc Có Người đi theo Cấp dưới/Nhân viên Tìm kiếm Tầm nhìn Mục tiêu Mức độ cụ thể Định hướng Lên kế hoạch cụ thể Quyền lực Uy tín cá nhân Quyền lực chuẩn tắc Tác động đến Trái tim Trí óc