TOP 10 câu trắc nghiệm các chương | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Các chính sách của Chính phủ được thiết kế để mang lại sự hiệu quả. Mọi khoản sau đây được xem là chi phí của sinh viên khi đi học cao đẳng, ngoại trừ .Một máy bay từ HCMC chuẩn bị cất cánh đi Hà Nội nhưng vẫn còn một số ghế trống. Nếu giá bình quân một chỗ là 1,5 triệu đồng, hãng hàng không nên bán với giá nào cho khách dự phòng để bán hết được số ghế còn lại?  Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 46831624
TỔNG HỢP 10 CÂU TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 1:
1. Các chính sách của Chính phủ được thiết kế để mang lại sự hiệu quả:
a. Thường được thực hiện với chi phí công bằng xã hội.
b. Có xu hướng làm cho nền kinh tế phát triển chậmhơn.
c. Thường không có tính khả thi.
d. Có xu hướng tạo ra nhiều thủ tục hành chính cho cáccông ty trong nền kinh
tế.
2. Mọi khoản sau đây được xem là chi phí của sinh viên khi đi học cao đẳng, NGOẠI TR:
a. Sách giáo khoa.
b. Học phí và các chi phí khác có liên quan
c. Chi phí nhà ở và sinh hoạt (với mức tương đương mà sinh viên đó phải trả trước khi vào
trường cao đẳng).
d. Thời gian học tập vì không thể sử dụng để đi làm thêm như trước đây.
3. Một máy bay từ HCMC chuẩn bị cất cánh đi Hà Nội nhưng vẫn còn một sghế trống. Nếu
giá bình quân một chỗ là 1,5 triệu đồng, hãng hàng không nên bán với giá nào cho khách dự
phòng để bán hết được số ghế còn lại? a. Ít nhất là 1,5 triệu.
b. Chính xác 1,5 triệu.
c. Bất kỳ giá nào > 0 đủ để hành khách quyết định mua vé lên máy bay.
d. Thấp hơn 1,5 triệu đồng một tí.
4. Chính phủ Việt Nam vừa ban hành quy định yêu cầu mọi người ngồi ghế trước trong ô tô
phải đeo dây bảo hiểm. Tất cnhững kết quả sau đây là có thể xảy ra, NGOẠI TRỪ: a. Số
ợng người chết vì tai nạn giao thông thay đổi không đáng kể tại Việt Nam.
b. Tỷ lệ người chết/tai nạn sẽ thấp hơn.
c. Số người đi bộ chết vì tai nạn giao thông ít hơn.
d. Tần suất tai nạn giao thông tăng lên.
5. Khi hai người trao đổi hàng hoá với nhau:
a. Một người thường được lợi hơn so với người kia.
b. Cả hai đều được lợi từ việc trao đổi.
c. Một người chắc chắn được lợi nhiều hơn.
d. Cả hai đều không được lợi vì họ cho rằng phần bị mất đi bằng với phần nhận được.
6.Trong một nền kinh tế thị trường, quyết định sản xuất cái gì với số ợng bao nhiêu là của:
a. Cử tri của một quốc gia.
b. Tất cả người sản xuất và người tiêu dùng. c. Chỉ Chính phủ mới có thể quyết đnh.
d. Các tổ chức phi chính phủ.
7. Mặc dù thị trường là nơi tốt nhất để tổ chức các hoạt động kinh tế, Chính phủ cũng cần làm
các công việc sau, NGOẠI TRỪ:
a. Thiết lập và thực thi các quyền sở hu.
b. Can thiệp vào thị trường khi xuất hiện thất bại donhững ảnh hưởng ngoại vi.
c. Can thiệp vào khi trường khi xuất hiện thất bại do những thế lực của thị trường.
d. Quyết định sản xuất cái gì với số ợng bao nhiêu.
8. Mức sống của nhân dân Việt Nam tăng mạnh trong những năm qua, chủ yếu là do:
a. Sự tăng lên không ngừng năng suất lao động của người Việt Nam trong những năm qua.
b. Các nỗ lực mạnh mẽ từ Công đoàn của người lao động.
c. Chính phủ thành công trong việc nâng mức lương tối thiểu.
d. Việt Nam đã bảo hộ thương mại tốt, làm cho người lao động có thêm việc làm, không bị ảnh
ởng bởi hàng hoá nhập khẩu từ các nước lân cận, ví dụ như Trung Quốc, Thái Lan.
lOMoARcPSD| 46831624
9. Lạm phát nhanh và liên tục xảy ra chủ yếu là do:
a. Lương tăng do áp lc từ công đoàn lao động.
b. Các công ty tham lam nâng mức giá cao trênmức cần thiết.
c. Sự tăng lên về số ợng tiền tệ trong nền kinh tế.
d. Xuất nhập khẩu quá nhiều với các nước khác.
10.Một chính phủ thực hiện một chính sách nhằm giảm lạm phát có thể phải đối mặt vi:
a. Tăng thất nghiệp trong ngắn hạn.
b. Giảm thất nghiệp trong ngắn hạn.
c. Tăng thất nghiệp trong dài hạn.
d. Giảm thất nghiệp trong dài hạn.
CHƯƠNG 2:
1. "Mọi gia đìnhViệt Nam nên có thu nhập hàng năm ít nhất là 2.000 đô la/người để có thể
chi trả cho nhu cầu tối thiểu về ăn, chỗ ở và khám chữa bệnh". Đây là một ví dụ về: a. phát
biểu kinh tế thực chứng.
b. ví dụ về "suy nghĩ mơ hồ."
c. phát biểu kinh tế chuẩn tắc.
d. định nghĩa về đói nghèo.
2.Mô hình kinh tế:
a. được thiết kế càng rắc rối càng tốt.
b. thì tốt hơn khi được thiết kế phức tạp.
c. được thiết kế để đơn giản hoá thực tế.
d. là một công cụ mà các nhà kinh tế sử dụng bảo đảm rằng công chúng không hiểu được các
vấn đề kinh tế cơ bản.
3. Cái nào dưới đây không thể là một mô hình?
a. một chiếc máy bay giấy
b. một đường giới hạn khả năng sản xuất
c. một cây dừa
d. một nhóm các dữ liệu được sử dụng để dự báo về kinh tế4. Kinh tế vi mô là khoa học nghiên
cứu về:
a. các hộ gia đình và các công ty ra quyết định và tương tác với nhau trên thị trường như thế
nào.
b. hiện tượng chung của nền kinh tế.
c. lạm phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế.
d. ảnh hưởng từ các hành động của chính phủ trong nền kinh tế.
5. Một đường giới hạn khả năng sản xuất thể hin:
a. giá cả mà ở đó các loại hàng hoá khác nhau được sản xuất.
b. các phối hợp đầu vào cho phép một quốc gia sản xuất mộtsản lượng đầu ra cố định.
c. thu nhập thuế mà chính phủ thu được với các mức thuế khác nhau.
d. các phối hợp khác nhau của hai loại hàng hoá mà một quốc gia có thể sản xuất với nguồn
lực sẵn có.
6. Kinh tế vĩ mô về cơ bản nghiên cu:
a. phương thức sản xuất.
b. giá của hàng hoá và dịch vụ cụ th.
c. hành vi của người tiêu dùng.
d. các hiện tượng của toàn nền kinh tế.
7.Cái gì dưới đây được một nhà kinh tế vi mô quan tâm?
a. Tỷ lệ thất nghiệp hôm nay cao hơn so với trong quá khứ.
lOMoARcPSD| 46831624
b. Tỷ lệ thất nghiệp ở Trung Quốc thì thấp hơn ở Việt Nam.
c. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế sẽ cao hơn trong năm 2006.
d. Hạn chế nhập khẩu đường sẽ làm tăng giá đường thị trường nội địa.
8. Cái nào dưới đây không phải là một phần của phương pháp khoa học?
a. phát triển các lý thuyết
b. thu thập các dữ liệu
c. xác định xem các lý thuyết có nhất quán với các dữ liệu hay không
d. thi hành các chính sách đúng đắn của chính phủ9. Mô hình dòng chu chuyển thể hin:
a. tiền và sản phẩm dịch chuyển qua thị trường giữa các hộ gia đình và công ty như thế nào.
b. thay đổi thu nhập quốc gia theo thời gian.
c. ợng thu nhập mà các nhóm thu nhập khác nhau có đượctheo thời gian.
d. vận động không ngừng của thu nhập, chi tiêu và thu nhập tăng thêm tồn tại trong nền kinh tế
thị trường.
10. Nền kinh tế có thể nâng mức tiêu thụ lên hơn 4 triệu tấn gạo và 3.000 xe tải cùng lúc nếu:
a. có ít hơn các nguồn lực để sản xuất trong nền kinh tế.
b. có sự cải tiến về kỹ thuật trong sản xuất ở cả hai sản phẩm.
c. nền kinh tế tạm thời sản xuất xe tải ít hơn.
d. nền kinh tế tạm thời sản xuất gạo nhiều hơn.
Chương 3:
Câu 1: Đường Giới hạn Khả năng SX được sử dụng để minh họa ví dụ tại Chương này trong
SGK là một đường thẳng bởi vì:
a.Tác giả giả định rằng người nông dân và người chăn nuôi có thể chuyển đổi theo tỷ lệ cố định
từ SX thịt sang SX khoai tây.
b. Do điều này có thể giải thích tại sao mỗi người đều có thể SX cả hai SP thịt và khoai.
c. Một người SX tốt hơn ở cả 2 SP so với người kia.
d. Lợi ích từ trao đổi sẽ làm lợi cho cả hai người.
Câu 2: Nguyên lý Lợi thế Tuyệt đối đề cập đến tình huống một nhà SX:
a. có thể SX một SP với số ợng lớn hơn các nhà SX khác.
b. có thể SX một SP khi sử dụng ít nguồn lực hơn các nhà SX khác.
c. có khả năng SX chính xác cùng số ợng với một SP của các nhà SX khác.
d. được tiếp cận nhiều nguồn lực hơn các nhà SX khác.
Câu 3: Nguyên lý Lợi thế So sánh đề cập đến tình huống một nhà SX:
a. có chi phí cơ hội thấp hơn các nhà SX khác trong việc SX một SP.
b. có thể SX một SP với số ợng lớn hớn các nhà SX khác.
c. có thể tiếp cận nhiều nguồn lực hơn các nhà SX khác.
d. có thể SX một SP mới ít nguồn lực hơn các nhà SX khác.Câu 4: Điều gì dưới đây là ĐÚNG
khi nói về nguyên lý Lợi thế Tuyệt đối?
a. Các quốc gia nên chuyên môn hóa để SX ra những SP mà họ có chi phí cơ hội thấp hơn.
b. Các quốc gia nên xuất khẩu những SP mà họ không có Lợi thế Tuyệt đối.
c. Các quốc gia nên chuyên môn hóa để SX ra những SP mà họ có Lợi thế Tuyệt đối.
d. Các quốc gia nên xuất khẩu những hàng hóa mà họ có chi phí cơ hội cao hơn. Câu 5: Điều
gì dưới đây là ĐÚNG khi nói về nguyên lý Lợi thế So sánh?
a. Các quốc gia nên chuyên môn hóa SX những SP mà họ sử dụng ít nguồn lực nhất để SX.
b. Các quốc gia nên chuyên môn hóa SX những SP là họ có chi phí cơ hội thấp nhất.
c. Một quốc gia sẽ không được lợi gì từ thương mại nếu họ sử dụng ít nguồn lực hơn các quốc
gia khác để SX bất kỳ SP nào.
lOMoARcPSD| 46831624
d. Một quốc gia sẽ không được lợi gì từ thương mại nếu họ sử dụng nhiều nguồn lực hơn các
quốc gia khác để SX bất kỳ SP nào.
Câu 6: Cậu bé hàng xóm được đề ngh cắt cỏ sân vườn cho nhà Tiger Woods. Thời gian làm
việc của cậu sẽ nhiều gấp đôi so với Tiger Woods tự làm. Vậy, Tiger Woods nên tự mình cắt cỏ
sân nhà hay thuê cậu bé hàng xóm?
a.NÊN, vì chi phí cơ hội của cậu bé thấp hơn một nửa so với chi phí cơ hội của Tiger Woods.
b.NÊN, vì cậu bé cần tiền và Tiger Woods có thể giúp thông qua việc cắt cỏ.
c.KHÔNG NÊN, vì sẽ hiệu quả hơn nhiều nếu Tiger Woods tự cắt cỏ vì anh làm nhanh hơn.
d.KHÔNG NÊN, vì Tiger Woods còn có nhiều việc khác phải làm hiệu quả hơn với tiền của
mình so với việc chi tiền cho cậu bé cắt cỏ.
Câu 7: Giả sử nếu tham gia thương mại tự do, VN có thể phải dừng sản xuất ô tô và có thể gây
ra phá sản nhiều công ty cũng như nhiều công nhân sẽ mất việc làm. Như vậy liệu thương mại
tự do có còn giá trị không?
a.Có, vì mặc dù nhiều người mất việc, chúng ta cũng cần theo cuộc chơi chung của thế gii.
b.Có, vì lợi ích sẽ lớn hơn phần mất mát: các công ty sẽ chuyển đổi kinh doanh và lại có nhiều
công việc ở những ngành nghề mới.
c.Không, vì ta cần bảo vệ NLĐ trong nước.
d.Không, vì mức lương trong nước sẽ giảm mạnh, làm cho ta có thể cạnh tranh với các quốc
gia lương
Câu 8: Giả sử Nhật có thể đánh máy 10 trang/giờ, còn Tài chỉ đánh được 8. Giả sử thêm Nhật
có thể dịch tài liệu 5 trang/giờ, còn Tài chỉ dịch được 2. Nếu cả hai cùng làm chung cho một d
án, ai sẽ nên làm việc gì?
a.Nhật đánh máy, Tài dịch tài liệu b.Nhật dịch tài liệu, Tài đánh máy.
c.Nhật làm cả 2 việc vì bạn ấy làm tốt hơn Tài ở cả 2 việc.
d.Tài làm cả 2 việc vì bạn ấy làm tốt hơn Nhật ở cả 2 việc.
Câu 9: Giả sử Nhật có thể đánh máy 10 trang/giờ, còn Tài chỉ đánh được 8. Giả sử thêm Nhật
có thể dịch tài liệu 5 trang/giờ, còn Tài chỉ dịch được 2. Với thông tin này, ta có thể nói: a.Tài
có lợi thế cạnh tranh so Nhật trong việc dịch tài liệu.
b.Nhật có lợi thế tuyệt đối so với Tài trong việc dịch tài liệu.
c.Tài có lợi thế tuyệt đối so với Nhật trong việc đánh máy.
d.Nhật có lợi thế so sánh so với Tài trong việc đánh máy.
Câu 10: Nguyên lý Lợi thế So sánh bàn cãi về nhiều vấn đề ới đây, ngoại trừ:
a. chuyên môn hóa cho phép các nhà SX tham gia SX khi họ có chi phí cơ hội thấp hơn.
b.Thương mại tự do dẫn đến phá sản và thất nghiệp trong dài hạn.
c.Thương mại tự do cho phép các nhà SX chuyên môn hóa.
d.Khi các nhà SX chuyên môn hóa, tổng SP
sẽ tăng, làm cho đời sống mọi người tốt hơn.
Chương 4:
1. Câu nào dưới đây mô tả chính xác nhất luật cung?
a. Nhiều nguồn lực có nghĩa là nhiều hàng hoá sẽ được sản xuất.
b. Cung, chứ không phải cầu, xác định giá trị thị trường.
c. Khi giá tăng, người bán thấy mình nên bán nhiều hàng hơntrước đây.
d. Các công ty kinh doanh là nguồn lực của mọi sản xuất kinh tế.
2. Một bảng cung thể hin:
a. Các đường cung khác nhau có thể vẽ được.
b. Một thời gian biểu cho sản xuất.
lOMoARcPSD| 46831624
c. Các phối hợp khác nhau về nguồn lực có thể được sử dụng để sản xuất một lượng đầu ra
cho trước.
d. Mối quan hệ trực tiếp hay cùng chiều giữa giá của một sản phẩm và lượng cung.
3.Khi giá nhà tăng, giao dịch bất động sản giảm. Điều này có nghĩa là:
a. Đường cầu nhà dịch chuyển về phía phải.
b. ợng cầu nhà giảm.
c. Đường cầu nhà dịch chuyển về phía trái.
d. ợng cầu nhà tăng.
4. Bất kỳ tình huống nào khi lượng cung không bằng với lượng cầu cho thấy:
a. Cân bằng thị trường
b. Tình huống mà tại đó hành động người muakhông khớp với hành động người bán.
c. Một nơi đang bị tác động của luật cung và cầu.
d. Điểm mà lượng cầu bằng với lượng cung.
5. Khi mọi yếu tố khác không đổi, tác động nào dưới đây KHÔNG dịch chuyển đường cung của
xăng dầu?
a. Giá dầu thô giảm mạnh
b. Giảm mức tiêu thụ bình quân của các loại xe docông nghệ cao hơn
c. Cải tiến công nghệ lọc dầu làm cho sản xuất được nhiều xăng hơn từ
một đơn vị dầu thô
d. Thuế trên lượng xăng đánh vào người bán6. Luật Cầu:
a. Áp dụng cho các sản phẩm tiêu dùng sau cùng nhưng không áp dụng cho các nguồn lực
được mua bởi các công ty.
b. Cho biết người ta cần về một loại hàng hoá bao nhiêu, nhưng không cần thiết người ta
mongmuốn chi trả bao nhiêu.
c. Cho biết rằng khi giá một loại hàng hoá giảm, lượng cầu của nó sẽ tăng.
d. Áp dụng chỉ đối với những loại hàng hoá không phải là thiết yếu.
7. Cái gì sẽ gây ra giảm cầu đối với bơ (tức là dịch chuyển đường cầu về phía trái)?
a. Tăng giá bơ thực vật (hàng hoá thay thế cho bơ)
b. Một công bố khoa học là bơ gây ra ung thư
c. Giảm giá bánh mỳ (hàng hoá bổ sung đối với bơ)
d. Tăng giá bơ
8. Giảm giá nguyên liệu đầu vào sẽ làm:
a. Giảm giá cân bằng và giảm lượng cân bằng
b. Tăng giá cân bằng và tăng lượng cân bằng
c. Giảm giá cân bằng và tăng lượng cân bằng
d. Tăng giá cân bằng và không thay đổi lượng cân bằng
9. Một đợt lạnh làm cho cà phê Tây nguyên mất mùa và làm giá cà phê tăng mạnh, khi đó:
a. Giảm cầu cà phê và tăng cầu trà
b. Giảm lượng cầu cà phê và tăng cầu trà
c. Giảm cầu cà phê và trà.
d. Giảm lượng cầu cả cà phê và trà.
10. Câu nào dưới đây KHÔNG là một bước phân tích sự thay đổi cân bằng?
a. Quyết định các sự kiện có làm dịch chuyển đường cung hay đường cầu hoặc cả hai hay
không.
b. Quyết định các đường cong dịch chuyển theo hướng nào.
c. Quyết định xem các chính sách của chính phủ có tác độngđến sự dịch chuyển hay không.
d. Sử dụng đồ thị cung và cầu để xem các dịch chuyển làm thay đổi cân bằng.
lOMoARcPSD| 46831624
Chương 5:
1. Độ co giãn là:
a. Là thước đo sự phn ứng khi thay đổi giá hoặc thu nhập.
b. Là khái niệm các nhà kinh tế dùng để mô tả một nỗ lựcđể kéo giãn một khoản chi.
c. Tương tự như độ dốc.
d. Phần trăm thay đổi giá chia cho phần trăm thay đổi lượng.
2. Nếu phần trăm thay đổi lượng cung của một hàng hoá ít hơn phần trăm thay đổi về giá, cung
của hàng hoá đó là: a. Co giãn.
b. Không co giãn.
c. Hàng hoá thông dụng.
d. Hàng hoá cấp thấp.
3. Nếusợngvéxemphimbánra giảm 20% khi giá tăng 10%, độ co giãn cầu tại khung giá này
là:
a. Co giãn theo thu nhập.
b. Không co giãn theo thu nhập.
c. Co giãn theo giá.
d. Không co giãn theo giá
4. Một đường cầu là đường thẳng dốc xuống phía dưới sẽ có:
a. Độ co giãn ở phần trên cao hơn ở phần dưới.
b. Độ co giãn ở phần trên thấp hơn ở phần dưới.
c. Độ co giãn là hằng số trên cả đường thẳng.
d.Độ dốc dương(+).
5. Mọi thứ khác không đổi, cầu có xu hướng co giãn hơn khi:
a. Khung thời gian càng ngắn.
b. Khung thời gian dài hơn.
c. Xét trong ngắn hạn.
d. Cả 3 đều sai.
6. Giá của một thỏi kẹo chewing gum 1.000đ với giá đó thể sẽ bán được 500 thỏi
trong tháng tới. Nếu giá mới tăng lên là 3.000đ/thỏi, và chỉ có thể bán ra 400 thỏi mà thôi. Cầu
của kẹo chewing gum là: a. Co giãn
b. Co giãn đơn vị.
c. Không co giãn.
d. Giữa co giãn và co giãn đơn vị.
7. Hãy giải thích hiện tượng sau: Trong dài hạn, nguồn cung sản phẩm nông nghiệp trên toàn
thế giới tăng mạnh, nhưng cũng trong cùng thời gian đó, thu nhập của nông dân lại giảm đáng
kể.
a. Tổng doanh thu của nông nghiệp giảm khi sản lượng tăng cao bởi vì phần lớn các sản phẩm
nông nghiệp là không co giãn.
b. Cầu đối với sản phẩm nông nghiệp giảm mạnh trong các thập niên vừa qua.
c. Trợ giá nông sản đã làm mất đi thu nhập của nông dân.
d. Tất cả các nguyên nhân trên.
8. Nếu cầu co giãn, tất cả các yếu tố khác không đổi, thay đổi nhanh về công nghệ sẽ:
a. Làm cho tổng doanh thu của ngành giảm.
b. Làm cho tổng doanh thu của ngành tăng.
c. Làm cho tổng doanh thu, sản lượng và giá của ngành tăng.
d. Không làm thay đổi tổng doanh thu của ngành.
9. Biết rằng cầu của ma tuý là không co giãn, giảm cung sẽ ảnh hưởng đến doanh thu của giới
buôn lậu ma tuý như thế nào (các điều kiện khác không đổi)? a. Tổng doanh thu sẽ gim.
lOMoARcPSD| 46831624
b. Tổng doanh thu không đổi.
c. Tổng doanh thu sẽ tăng.
d. Sự thay đổi của tổng doanh thu không thể dự đoán được.
10. Khi so sánh hai đường cầu từ hai đồ thị khác nhau: một thì dốc đứng và một thì gần như
nằm ngang, ta có thể kết luận rằng:
a. Đường cầu nằm ngang có độ co giãn cầu cao hơn.
b. Đường cầu thẳng đứng có độ co giãn cầu cao hơn.
c. Hai đường cầu có cùng độ co giãn cầu.
d. Không đủ thông tin để trả lời câu hỏi.
Chương 6:
1. Phát biểu nào dưới đây nói chung là không đúng với giá trần và giá sàn?
a. Giá trần thể hiện một mức giá tối đa theo luật pháp mà một loại hàng hoá có thể được bán
ra.
b. Một thị trường với giá sàn có thể được xem như là một thất bại thị trường.
c. Giá sàn và giá trần là những ví dụ tuyệt vời cho nguyên tắc thứ 6 của kinh tế học (Thị trường
là nơi tốt nhất để tổ chức các hoạt động kinh tế). d. Kiểm soát lương là một ví dụ về giá sàn.
2. Nếu chính phủ muốn giảm thiểu các tác động tiêu cực của thuế doanh thu đánh vào người
bán, Chính phủ nên chỉ nên đánh thuế vào hàng hoá có: a. Đường cầu co giãn và đường
cung không co giãn.
b. Đường cung co giãn và đường cầu không co giãn.
c. Đường cung và cầu có cùng độ co giãn.
d. Đường cung và cầu có độ dốc âm (-).
3. Câu nào sau đây là đúng?
a. Cung cho trước, cầu càng co giãn, thuế càng là gánh nặng cho người bán.
b. Cung cho trước, cầu càng co giãn, thuế càng là gánh nặng cho người mua.
c. Cầu cho trước, cung càng co giãn, thuế càng là gánh nặng cho người bán.
d. Thuế đánh vào người bán sẽ làm dịch chuyển đường cầu.
4. Tại sao công nhân không lành nghề là đối tượng bị tác động lớn nhất đối với quy định về
lương tối thiểu?
a. Lương tối thiểu chỉ áp dụng cho đối tượng còn trẻ, mà đối tượng này chủ yếu là không lành
nghề.
b. Nhiều công nhân tay nghề thấp không mang lại lợi nhuận nhiều cho công ty khi thuê họ, trừ
khi họ chỉ nhận mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu.
c. Lương tối thiểu là giá sàn làm cho người lao động không lành nghề không thể tham gia thị
trường lao động.
d. Lương tối thiểu tạo ra sự thiếu hụt công nhân không lành nghề một cách hiệu quả.
5. Kiểm soát giá thuê nhà:
a. Làm giảm cung nhà cho thuê.
b. Làm tăng cầu nhà cho thuê.
c. Kéo cầu nhà cho thuê xuống.
d. Gây ra thiếu hụt nhà cho thuê thường xuyên.
6. Ví dụ nào dưới đây không phải là ví dụ về giá trần?
a. Kiểm soát giá cho thuê nhà
b. Giá xăng dầu tại Việt Nam hiện nay
c. Một quy định không cho phép người cho thuê thu thêm lãi suất trên tiền thuê nhà chậm trảd.
Quy định lương tối thiểu
7. Phạm vi tác động của thuế có liên quan đến:
lOMoARcPSD| 46831624
a. Mức thu nhập chịu thuế.
b. Mức thuế trên doanh thu.
c. Số ợng tiền trả thuế có liên quan. d. Người gánh chịu phần trả thuế.
8.Chính Phủ đánh 1.000 đồng thuế lên một sản phẩm có giá 5.000 đồng. Nếu sau khi đánh
thuế, hàng hoá đó bán với giá 5.600 đồng, như vậy:
a. Thuế hoàn toàn đánh lên người tiêu dùng.
b. Thuế hoàn toàn đánh lên người bán.
c. Thuế được người mua và người bán chia sẻ.
d. Không có gánh nặng nào về thuế.
9. Phương thức nào dưới đây dùng để phân phối các sản phẩm về năng lượng đến người
mua?
a. Cho phép tăng giá năng lượng.
b. Phân phối theo nguyên tắc đến trước đượcphục vụ trước.
c. Phân phối năng lượng tuỳ theo ý kiến riêng của người bán.
d. Tất cnhững cách trên.
10.Thặng dư xảy ra khi:
a. Giá trần quy định trên giá cân bằng.
b. Giá trần quy định dưới giá cân bằng.
c. Giá sàn quy định trên giá cân bằng.
d. Giá sàn quy định dưới giá cân bằng.
Chương 7:
1.Thặng dư tiêu dùng là:
a. Chênh lệch giữa mong muốn chi trả và khoản thực trả của người tiêu dùng.
b. Phần hàng hóa còn thừa của người tiêu dùng sau khi đã tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu.
c. Chênh lệch giữa số hàng hóa mà người tiêu dùng mua so với số thực sự cần.
d. Chênh lệch giữa số ợng hàng hóa một công ty sản xuất ra so với số mà người tiêu dùng
muốn mua.
2. Thặng dư tiêu dùng có thể được mô tả trên đồ thị là phần diện tích:
a. Trên đường cung và dưới mức giá.
b. Trên đường cung và dưới đường cầu.
c. ới đường cung và trên trục hoành.
d. ới đường cầu và trên mức giá.
3. Thặng dư sản xuất có thể được mô tả trên đồ thị là phần diện tích:
a. Trên đường cung và dưới mức giá.
b. Trên đường cung và dưới đường cầu.
c. ới đường cung và trên trục hoành.
d. ới đường cầu và trên mức giá.
4. Thặng dư sản xuất thể hin:
a. Phần sản xuất trên mức người tiêu dùng muốn mua.
b. Chênh lệch giữa giá của của sản phẩm và chi phí củangười bán.
c. Phần còn lại của nguyên vật liệu và các nguồn lực đầu vào khác sau khi sản xuất hàng hóa.
d. Phần còn lại của hàng hóa không bán được sau một đợt khuyến mãi mạnh.
5. Giá tăng sẽ làm cho thặng dư tiêu dùng ________ , và thặng dư sản xuất ________.
a. tăng, tăng
b. giảm,tăng
c. tăng, giảm
d. giảm,giảm
lOMoARcPSD| 46831624
6. Giá giảm sẽ làm cho thặng dư tiêu dùng ________ , và thặng dư sản xuất _______.
a. tăng, tăng
b. giảm,tăng
c. tăng, giảm
d. giảm,giảm
7. Tổng thặng dư có thể được tính toán bằng:
a. Giá trị đối với người mua trừ đi khoản người mua phải trả.
b. Giá trị người bán nhận được trừ đi chi phí người bán.
c. Chi phí người bán trừ đi giá trị đối với người mua.
d. Giá trị đối với người mua trừ đi chi phí người bán.
8. Tổng thặng dư tại một thị trường thường được tối đa hóa khi:
a. Công ty nhận được tối đa lợi nhuận.
b. Người mua trả được giá thấp thấp nhất.
c. ợng tối đa có thể bán được.
d. Thị trường cân bằng.
9. Nếu lượng bán được trên thị trường thấp hơn lượng cân bằng:
a. Giá trị đối với người mua cho các sản phẩm tiếp theo là thấp hơn so với chi phí của người
bán để sản xuất các sản phẩm đó.
b. Giá trị đối với người mua cho các sản phẩm tiếp theo là cao hơn so với chi phí của người
bán để sản xuất các sản phẩm đó.
c. Thị trường sẽ giảm tổng thặng dư nếu có thêm sản phẩm được sản xuất.
d. Tổng thặng dư lớn hơn ở mức cân bằng.
10.Nếu một thị trường không cạnh tranh lắm và có sự tồn tại của ảnh hưởng ngoại vi, chúng ta
có thể dự kiến kết quả của thị trường là:
a. Hiệu quả và tổng thặng dư được tối đa hóa.
b. Hiệu quả, nhưng tổng thặng dư không được tối đa hóa.
c. Không hiệu quả nhưng tổng thặng dư vẫn được tối đa hóa.
d. Không hiệu quả và tổng thặng dư cũng không được tối đa hóa.
Chương 8:
1.Khi đánh thuế lên một hàng hóa, những điều dưới đây sẽ xảy ra, ngoại trừ:
a.Thặng dự tiêu dùng giảm. b.Thặng dư sản xuất giảm. c.Tổng thặng dư tăng.
d.Nhà nước có thu nhập từ thuế.
2. Khi có thuế, lượng hàng hóa giao dịch trên thị trường sẽ ________ và tổng thặng dư sẽ
________.
a. tăng, tăng
b. tăng, giảm
c. giảm, tăng
d. giảm, giảm.
3.Giảm tổng thặng dư trong một thị trường do thuế được gọi là:
a. tổn thất vô ích.
b. thặng dư thuế.
c. doanh thu thuế của chính phủ. d. tổn thất thuế.4. Tổn thất vô ích xảy ra trong một thị trường
có thuế vì:
a.Thuế làm cho thị trường trao đổi nhiều hơn mức tối ưu, và toàn bộ phần thặng dư từ những
hàng hóa bán vượt sẽ bị mất đi.
b.Thuế làm cho thị trường trao đổi ít hơn mức tối ưu, và toàn bộ phần thặng dư từ những hàng
hóa không được trao đổi sẽ bị mất đi.
lOMoARcPSD| 46831624
c.Doanh thu từ thuế của CP bị mất, đến tay nhà SX và người tiêu dùng.
d.Khi có thuế, cần có bộ máy hành chính thu thuế với nhiều chi phí văn phòng phát sinh.
5. Cùng một mức thuế sẽ gây ra tổn thất vô ích lớn hơn nếu cung và cầu:
a.Không co giãn.
b.Co giãn.
c.Co giãn đơn vị.
d.Không co giãn hoàn toàn.
6. Điều gì sau đây gây ra tổn thất vô ích lớn hơn?
a.Đánh thuế cao hơn.
b.Tăng cầu.
c.Tăng cung.
d.Cung và Cầu ít co giãn hơn.
7. Theo lý thuyết Đường cong Laffer, nếu chính phủ mun tăng thu nhập từ thuế:
a.Đôi khi sẽ đạt được bằng cách giảm mức thuế.
b.CP sẽ đánh thuế cao hơn.
c.CP sẽ đánh thuế cho người mua.
d.CP sẽ đánh thuế cho người bán.
8. Khi mức thuế đã quá lớn, việc tăng thêm nữa sẽ làm cho:
a.Thu nhập từ thuế tăng. b.Thu nhập từ thuế giảm. c.Người mua tăng lượng cầu. d.Người bán
tăng lượng cung.
9. Một mức thuế cao hơn sẽ làm cho tổn thất vô ích:
a.Tăng và thu nhập từ thuế cũng tăng.
b.Giảm và thu nhập từ thuế luôn luôn tăng.
c.Tăng và thu nhập từ thuế có thể gim.
d.Giảm và thu nhập thuế có thể gim.
10. Khi đánh thuế thì điều gì dưới đây sẽ xảy ra?
a.Thặng dư tiêu dùng tăng. b.Thặng dư sản xuất tăng.
c.Thu nhập từ thuế của Chính phủ gim.
d.Xuất hiện tổn thất vô ích.
Chương 9:
1.Theo đồ thị, đâu là phần thể hiện tổng thặng dư khi không có thương mại quốc tế?
a. A + B + C + D
b. C + D
c. A + B + E
d. A + B + C + D + E
2.Trong đồ thị, đâu là phần thể hiện lợi ích có được từ thương mại tự do?
a. A + B + C + D
b. C + D
c. A + B + E
d. A + B + C + D + E
XEM FILE GIẢI ĐTH
TỔNG HỢP 45 CÂU TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 1
ĐÚNG/SAI
Cho biết câu đó đúng hay sai.
lOMoARcPSD| 46831624
1. Khi chính phủ phân phối lại thu nhập bằng thuế và phúc lợi, nền kinh tế trở nên hiệu quả
hơn.
2. Khi các nhà kinh tế học nói, "Không có cái gọi là bữa trưa miễn phí", họ nghĩ là tất cả các
quyết định kinh tế liên quan đến sự đánh đổi.
3. Khái niệm “bàn tay vô hình” của Adam Smith mô tả cách thức hoạt động kinh doanh của
công ty là móc túi của người tiêu dùng giống như một “bàn tay vô hình”.
4. Những người duy lý chỉ hành động khi lợi ích cận biên của hành động vượt quá chi phí cận
biên.
5. Liên minh châu Âu sẽ được hưởng lợi về mặt kinh tế nếu chúng ta loại bỏ thương mại với
các quốc gia châu Á bởi vì công dân của các quốc gia đó sẽ bị buộc phải sản xuất nhiều ô
tô và quần áo cho riêng họ nhiều hơn.
6. Khi một máy bay phản lực bay trên đầu, tiếng ồn mà nó tạo ra là một ảnh hưởng ngoại vi.
7. Thuế đánh vào đồ uống có cồn làm tăng giá đồ uống có cồn và khuyến khích người tiêu
dùng uống nhiều hơn.
8. Một hậu quả không mong muốn của việc hỗ trợ ngân sách cho giáo dục đại học để có mức
học phí thấp khuyến khích nhiều người theo học các trường đại học công lập ngay cả khi
họ không có mong muốn học hỏi bất cứ điều gì.
9. Sue dọn dẹp tốt hơn và Bob nấu ăn giỏi hơn. Sẽ mất ít giờ hơn để dọn dẹp nếu Bob chuyên
nấu ăn và Sue chuyên dọn dẹp hơn là nếu họ chia sẻ các nhiệm vụ gia đình đồng đều.
10. Lạm phát cao và dai dẳng là do sự tăng trưởng quá mức của lượng tiền trong nền kinh tế.
11. Trong ngắn hạn, lạm phát giảm có xu hướng làm giảm tỷ lệ thất nghiệp.
12. Một nhà sản xuất ô tô nên tiếp tục sản xuất thêm ô tô miễn là công ty đó có lãi, ngay cả khi
chi phí để sản xuất thêm một xe vượt quá giá bán của xe đó.
13. Một nông dân đồng bằng Sông Cửu Long có sức mạnh thị trường trên thị trường lúa gạo.
14. Đối với một sinh viên, chi phí cơ hội để đi xem một trận đấu bóng đá sẽ bao gồm cả giá
củachiếc vé và giá trị của thời gian đáng lẽ phải dành cho việc học.
15. Người lao động ở các nước Tây Âu có mức sống tương đối cao bởi vì những nước đó có
mức lương tối thiểu tương đối cao.
TRẮC NGHIỆM
Xác định câu trả lời a/b/c/d đúng nhất cho câu hỏi.
16. Điều nào sau đây liên quan đến sự đánh đổi?
a) Đi ngủ.
b) Tất cnhững câu trả lời này đều liên quan đến sự đánh đổi.
c) Xem một trận bóng đá vào chiều thứ bảy
d) Đi học đại học
e) Mua một chiếc ô tô mới.
17. Cần có sự đánh đổi vì mong muốn là không giới hạn và nguồn lực thì
a) kinh tế.
b) không giới hạn.
c) hiệu quả.
d) cận biên.
e) khan hiếm.
18. Kinh tế học là nghiên cứu về
a) cách xã hội quản lý các nguồn lực vô hạn của nó.
b) làm thế nào để giảm bớt mong muốn của chúng ta cho đến khi chúng ta hài lòng.
c) xã hội quản lý các nguồn tài nguyên khan hiếm như thế nào.
d) làm thế nào để đáp ứng đầy đủ mong muốn không giới hạn của chúng ta.
lOMoARcPSD| 46831624
e) làm thế nào để tránh phải đánh đổi.
19. Một người duy lý không hành động trừ khi
a) hành động là đạo đức.
b) hành động tạo ra chi phí cận biên vượt quá lợi ích cận biên.
c) hành động tạo ra lợi ích cận biên vượt quá chi phí cận biên.
d) hành động kiếm tiền cho người đó.
e) không có câu trả lời nào đúng.
20. Tăng thuế và tăng chi trả phúc lợi
a) làm giảm sức mạnh thị trường.
b) chứng minh rằng có một thứ như một bữa ăn trưa miễn phí.
c) cải thiện hiệu quả với chi phí vốn chủ sở hữu.
d) không có câu trả lời nào trong số này
e) tăng tính công bằng bằng chi phí của tính hiệu quả.
21. Giả sử bạn tìm thấy 200K. Nếu bạn chọn sử dụng 200K để xem một trận đấu bóng đá, chi
phí
cơ hội của việc tham gia trò chơi là:
a) không, bởi vì bạn đã tìm thấy tiền.
b) 200K (vì bạn có thể đã sử dụng 200K để mua những thứ khác) cộng với giá trị của
thờigian của bạn khi xem bóng đá.
c) 200K (vì bạn có thể đã sử dụng 200K để mua những thứ khác) cộng với giá trị của
thờigian bạn khi xem bóng đá, cộng với chi phí thức ăn bạn đã mua khi xem bóng đá. d)
200K (bởi vì bạn có thể đã sử dụng 200K để mua những thứ khác).
e) không có câu trả lời nào đúng.
22. Ngoại thương
a) không có câu trả lời nào trong số này.
b) làm tăng sự khan hiếm của các nguồn tài nguyên.
c) làm cho một quốc gia bình đẳng hơn.
d) cho phép một quốc gia có nhiều loại sản phẩm với chi phí thấp hơn so với việc quốc giađó
cố gắng tự sản xuất mọi thứ.
e) cho phép một quốc gia tránh được sự đánh đổi.
23. Vì mọi người được khuyến khích bởi các ưu đãi, nếu mức lương trung bình của kế toán
tăng 50% trong khi lương trung bình của giáo viên tăng 20%, thì chúng ta mong đợi rằng:
a) Ít SV sẽ tham gia các khóa học về kế toán và nhiều người sẽ học các khóa học giáo dục.
b) Ít SV sẽ tham gia các khóa học về giáo dục và nhiều người sẽ học các khóa học kế toán.c)
Ít sinh viên sẽ theo học đại học.
d) Không có câu trả lời nào đúng.
24. Hoạt động nào sau đây dễ tạo ra ngoại tác nhất?
a) Một sinh viên ăn bánh hamburger trong canteen.
b) Một học sinh đọc một cuốn tiểu thuyết đgiải trí.
c) Một học sinh ngồi ở nhà và xem T.V.
d) Một sinh viên có một bữa tiệc trong phòng của cô ấy ở ký túc xá của sinh viên.
25. Sản phẩm nào sau đây có khả năng tạo ra ngoại tác kém nhất?
a) Vaccine.
b) Thuốc lá
c) Thức ăn
d) Giáo dục
e) Loa kẹo kéo xách tay.
26. Tình huống nào sau đây mô tả sức mạnh thị trường lớn nhất?
lOMoARcPSD| 46831624
a) a. Tác động của Subaru đến giá ô tô
b) b. tác động của nông dân lên giá ngô
c) c. Tác động của Microsoft đến giá hệ điều hành máy tính để bàn
d) d. tác động của sinh viên đến học phí đại học.
27. Phát biểu nào sau đây là đúng về kinh tế thtrường?
a) Với một máy tính đủ lớn, các nhà hoạch định cấp trung ương có thể ớng dẫn sản
xuấthiệu quả hơn thị trường.
b) Những người tham gia thị trường hành động như thể được hướng dẫn bởi một bàn tay
vôhình để tối đa hóa phúc lợi xã hội.
c) Đim mạnh của hệ thống thị trường là nó có xu hướng phân phối đồng đều các nguồn
lựccho người tiêu dùng.
d) Thuế giúp giá cả th hiện được chi phí và lợi ích cho người sản xuất và người tiêu
dùng.28. Người lao động ở Tây Âu được hưởng mức sống cao vì
a) các nước Tây Âu đã đặt mức lương tối thiểu cao.
b) các công đoàn ở Tây Âu giữ mức lương cao.
c) không có câu trả lời nào trong số này.
d) các nước Tây Âu đã bảo vệ các ngành công nghiệp của họ khỏi sự tham gia của nước
ngoài.
e) công nhân ở Tây Âu có năng suất cao.
29. Lạm phát cao và dai dẳng là do
a) công đoàn tăng lương quá nhiều.
b) OPEC tăng giá dầu quá nhiều.
c) chính phủ tăng số ợng tiền quá nhiều.
d) các quy định nâng cao chi phí sản xuất quá mức.30. Đường cong Phillips cho thấy rằng
a) chu kỳ kinh doanh đã bị loại bỏ.
b) sự gia tăng lạm phát tạm thời làm tăng tỷ lệ tht nghiệp.
c) lạm phát và thất nghiệp không liên quan trong ngắn hạn.
d) sự gim lạm phát tạm thời làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.
e) không có câu trả lời nào trong số này.
31. Giá thịt bò tăng cung cấp thông tin
a) không cung cấp thông tin vì giá trong hthống thị trường được quản lý bởi nhà nước.
b) bảo người tiêu dùng mua ít thịt ln hơn.
c) yêu cầu người sản xuất sản xuất nhiều thịt bò hơn.
d) bảo người tiêu dùng mua nhiều thịt bò hơn.
32. Bạn đang dự định mở một quầy bán bánh mỳ trong một hội chợ sắp diễn ra. Ban đầu, bạn
ước tính rằng bạn sẽ tạo ra doanh thu bán hàng là 200 triệu và bạn đã chi tiêu 100 triệu để xây
dựng quầy bánh mỳ. Quầy bán bánh mỳ gần hoàn thành nhưng bây giờ bạn ước tính tổng
doanh thu chỉ là 80 triệu do có một lễ hội âm nhạc lớn tổ chức gần đó vào cùng thời gian. Bạn
có thể hoàn thành quầy bánh mỳ với khoảng 30 triệu nữa. Vậy bạn có hoàn thành quầy bánh
mỳ không? (Giả sử rằng không có chi phí nào khác nữa, những chiếc xúc xích là không tốn
kém thêm cho bạn.)
a) Không có đủ thông tin để trả lời câu hỏi này.
b) Có.
c) Không.
33. Bạn đang dự định mở một quầy bán bánh mỳ trong một hội chợ sắp diễn ra. Ban đầu, bạn
ước tính rằng bạn sẽ tạo ra doanh thu bán hàng là 200 triệu và bạn đã chi tiêu 100 triệu để xây
dựng quầy bánh mỳ. Quầy bán bánh mỳ gần hoàn thành nhưng bây giờ bạn ước tính tổng
doanh thu chỉ là 80 triệu do có một lễ hội âm nhạc lớn tổ chức gần đó vào cùng thời gian. Bạn
lOMoARcPSD| 46831624
có thể hoàn thành quầy bánh mỳ với khoảng 30 triệu nữa. Vậy bạn có hoàn thành quầy bánh
mỳ không? Quyết định của bạn là hoàn thành quầy bánh mỳ, miễn là chi phí để hoàn thành ít
hơn
a) 30 triệu
b) 10 triệu
c) 50 triệu
d) không có câu trả lời nào đúng.
e) 80 triệu.
34. Điều nào sau đây không thuộc chi phí cơ hội của việc đi nghỉ mát ở Hội An?
a) số tiền bạn đã chi cho một buổi biểu diễn thực cảnh
b) số tiền bạn có thể kiếm được nếu bạn ở nhà và làm việc
c) số tiền bạn đã chi cho vé máy bay
d) số tiền bạn đã chi cho thực phẩm.
35. Năng suất có thể được tăng lên bằng
a) nâng cao trình độ học vấn của người lao động.
b) tăng lương cho công đoàn.
c) tăng lương tối thiểu.
d) hạn chế buôn bán với nước ngoài.
CHƯƠNG 2
ĐÚNG/SAI
Cho biết câu đó đúng hay sai.
1. Các mô hình kinh tế phải phản ánh đúng như thực tế nếu không chúng không có giá trị.
2. Các giả định làm cho thế giới dễ hiểu hơn vì chúng đơn giản hóa thực tế và tập trung sự
chú ý của chúng ta.
3. Giả định rằng thế giới chỉ gồm một người khi lập mô hình thương mại quốc tế là phù hợp.
4. Khi mọi người đóng vai trò là nhà khoa học, họ phải cố gắng tỏ ra khách quan.
5. Nếu một nền kinh tế đang hoạt động ngay trên Đường Giới hạn Khả năng sản xuất, thì nền
kinh tế đó đang sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả.
6. Nếu một nền kinh tế đang hoạt động ngay trên Đường Giới hạn Khả năng sản xuất, nó phải
gim sản xuất sản phẩm này để có thể tạo ra nhiều sản phẩm kia hơn.
7. Các điểm nm ngoài ranh giới khả năng sản xuất có thể đạt được nhưng không hiệu quả.
8. Nếu một nền kinh tế đang trải qua thất nghiệp đáng kể, thì nền kinh tế đó đang sản xuất
bên trong Đường Giới hạn Khả năng sản xuất.
9. Đường Giới hạn Khả năng sản xuất lồi ra phía ngoài vì sự đánh đổi giữa việc sản xuất hai
hàng hóa bất klà không đi.
10. Một tiến bộ trong công nghệ sản xuất sẽ làm cho đường Đường Giới hạn Khả năng sản
xuất dịch chuyển ra bên ngoài.
11. Kinh tế học vĩ mô quan tâm đến việc nghiên cứu cách thức các hộ gia đình và doanh
nghiệpcác quyết định và cách chúng tương tác trong các thị trường cụ th.
12. Phát biểu "Sự gia tăng lạm phát có xu hướng làm giảm tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn" là
một phát biểu chuẩn tắc.
13. Khi các nhà kinh tế đưa ra những phát biểu thực chứng, khi đó họ đang hành động như
cácnhà khoa học.
14. Các phát biểu chuẩn tắc có thể bị bác bỏ với bằng chứng.
15. Hầu hết các nhà kinh tế học tin rằng thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu thường làm giảm
phúc lợi chung.
TRẮC NGHIỆM
lOMoARcPSD| 46831624
Xác định câu trả lời a/b/c/d đúng nhất cho câu hỏi.
16. Phương pháp khoa học đòi hỏi rằng
a) nhà khoa học phải khách quan.
b) nhà khoa học sử dụng thiết bị chính xác.
c) chỉ những lý thuyết đúng mới được kiểm tra.
d) chỉ những lý thuyết không chính xác mới được kiểm tra.
e) nhà khoa học sử dụng ống nghiệm và có phòng thí nghiệm sạch sẽ.
17. Điều nào sau đây có nhiều khả năng tạo ra bằng chứng khoa học nhất về một lý thuyết?
a) Một luật sư do Renault tuyển dụng giới thiệu tác động của túi khí đối với an toàn của
hànhkhách.
b) Một nhà kinh tế làm việc lâu dài tại một trường đại học hàng đầu đang phân tích tác
độngcủa các quy định của ngân hàng đối với việc cho vay các doanh nghiệp nhỏ.
c) Một nhà kinh tế học được tuyển dụng bởi Trades Union Congress đang nghiên cứu về
tácđộng của chính sách thương mại đối với tiền lương của người lao động.
d) Một người dẫn chương trình trên đài thu thập dữ liệu từ thính giả về cách thị trường
vốnphn ứng với thuế.
18. Phát biểu nào sau đây về Sơ đồ chu chuyển kinh tế là đúng?
a) Nếu Susan làm việc cho Công ty FPT và được trả lương, giao dịch này diễn ra trên
thịtrường hàng hóa và dịch vụ.
b) Nếu FPT bán một phần mềm, giao dịch sẽ diễn ra trên thị trường các các yếu tố sản
xuất.c) Không có câu trả lời nào đúng.
d) Các yếu tố sản xuất thuộc sở hữu của hộ gia đình.
e) Các yếu tố sản xuất thuộc sở hữu của các doanh nghiệp.
19. Trong các trường hợp sau, giả thiết nào là hợp lý nhất?
a) Để giải quyết tác động của thuế đối với phân phối thu nhập, một nhà kinh tế học giả
địnhrằng mọi người đều kiếm được thu nhập như nhau.
b) Để giải quyết tác động của tăng trưởng tiền đối với lạm phát, một nhà kinh tế gi
địnhrằng tiền hoàn toàn là tiền mệnh giá nhỏ.
c) Để mô hình hóa lợi ích của thương mại, một nhà kinh tế học giả định rằng có hai
ngườivà hai hàng hóa.
d) Để ước tính tốc độ rơi của một quả bóng bãi biển, một nhà vật lý giả định rằng nó
rơitrong chân không.
20. Các mô hình kinh tế
a) thường làm bằng gỗ và nhựa.
b) được xây dựng với các giả định.
c) vô dụng nếu chúng đơn giản.
d) được tạo ra để sao chép thực tế.
21. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố sản xuất?
a) lao động
b) đất đai
c) tiền
d) vốn
e) Tất cả các câu trả lời này là các yếu tố của sản xuất.
22. Các điểm trên Đường giới hạn khả năng sản xuất là
a) không hiệu quả.
b) quy phạm.
c) không thể đạt được.
d) hiệu quả.
lOMoARcPSD| 46831624
e) không có câu trả lời nào trong số này.
23. Điều nào sau đây sẽ không làm dịch chuyển Đường giới hạn khả năng sản xuất của một
quốc gia ra phía ngoài?
a) một tiến bộ trong công nghệ
b) sự gia tăng lực lượng lao động
c) sự gia tăng vốn dtr
d) gim tỷ lệ thất nghiệp
24. Tăng trưởng kinh tế được mô tả bằng
a) sự dịch chuyển Đường Giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài.
b) chuyển động từ bên trong đường cong về phía đường cong.
c) sự dịch chuyển Đường Giới hạn khả năng sản xuất vào bên trong.
d) sự di chuyển dọc theo Đường Giới hạn khả năng sản xuất đối với tư liệu sản xuất.
25- 28: NHÌN FILE GIẢI SƠ ĐỒ
29. Vấn đề nào sau đây liên quan đến kinh tế vi mô?
a) tác động của giá dầu đối với sản xuất ô tô
b) tác động của tiền đối với lạm phát
c) tác động của công nghệ đối với tăng trưởng kinh tế
d) tác động của thâm hụt đối với tiết kiệm.
30. Phát biểu nào sau đây về kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô là không đúng?
a) Nghiên cứu các ngành công nghiệp rất lớn là một chủ đề trong kinh tế học vĩ mô.
b) Kinh tế học vĩ mô quan tâm đến các hiện tượng toàn nền kinh tế.
c) Kinhtếvimôlàcơsởxâydựngnềnkinhtếvĩmô.
d) Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô không thể tách rời hoàn toàn.
31. Phát biểu nào sau đây là phát biểu chuẩn tắc?
a) Thâm hụt ln của chính phủ làm cho nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
b) Mọi người làm việc chăm chỉ hơn nếu mức lương cao hơn.
c) Tỷ lệ thất nghiệp nên thấp hơn.
d) In quá nhiều tiền gây ra lạm phát.
32. Khi đưa ra phát biểu nào sau đây, nhà kinh tế học hành động giống như một nhà khoa học?
a) Giảm trợ cấp thất nghiệp sẽ làm giảm tỷ lệ thất nghiệp.
b) Tỷ lệ lạm phát nên được giảm xuống vì nó cướp đi tiết kiệm.
c) Tỷ lệ thất nghiệp nên giảm vì thất nghiệp cướp đi nhân phẩm.
d) Nhà nước nên tăng trợ cấp cho các trường đại học vì tương lai của quốc gia phụ thuộc vào
giáo dục.
33. Phát biểu thực chng là
a) kinh tế vĩ mô.
b) kinh tế vi mô.
c) các phát biểu có thể được kiểm tra.
d) các tuyên bố về thời hạn liên quan đến các phán đoán giá trị.
34. Giả sử hai nhà kinh tế đang tranh luận về các chính sách giải quyết tình trạng thất nghiệp.
Nhà kinh tế học này nói "Chính phủ nên chống thất nghiệp bởi vì nó là tệ nạn xã hội”. Nhà kinh
tế kia trả lời "Vớ vẩn! Lạm phát mới chính là tội ác của xã hội”. Những nhà kinh tế học này a)
thực sự không đồng ý chút nào với nhau vì các câu nói khác nhau.
b) không đồng ý vì họ theo đuổi những giá trị khác nhau.
c) không có câu trả lời nào trong số này
d) không đồng ý vì họ có những nhận định khoa học khác nhau.
35. Giả sử hai nhà kinh tế đang tranh luận về các chính sách giải quyết tình trạng thất nghiệp.
Một nhà kinh tế học nói "Chính phủ có thể giảm tỷ lệ tht nghiệp xuống một điểm phần trăm nếu
lOMoARcPSD| 46831624
nó chỉ làm tăng chi tiêu của chính phủ thêm 50 tỷ đô la". Nhà kinh tế học kia trả lời: "Vô nghĩa
và vớ vẩn! Nếu chính phủ chi thêm 50 tỷ đô la, nó sẽ gim tỷ lệ thất nghiệp chỉ 1/10 của một
phần trăm, và hiệu quả đó sẽ chỉ là tạm thời!”. Những nhà kinh tế học này a) không có câu trả
lời nào đúng.
b) không đồng ý vì họ có những nhận định khoa học khác nhau.
c) họ thực sự không đồng ý với nhau.
d) không đồng ý vì họ có những giá trị khác nhau.
CHƯƠNG 3
ĐÚNG/SAI
Cho biết câu đó đúng hay sai.
1. Nếu Nhật Bản có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất một mặt hàng, thì nước này cũng phải
có lợi thế so sánh trong việc sản xuất mặt hàng đó.
2. Lợi thế so sánh chứ không phải lợi thế tuyệt đối quyết định đến chuyên môn hoá sản xuất.
3. Lợi thế tuyệt đối là sự so sánh dựa trên năng suất.
4. Tự cung tự cấp là cách tốt nhất đ tăng phúc lợi vật chất của một ngưi.
5. Lợi thế so sánh là sự so sánh dựa trên chi phí cơ hội.
6. Nếu một nhà sản xuất tự cung tự cấp thì Đường Giới hạn khả năng sản xuất cũng là
Đường Giới hạn khả năng tiêu dùng.
7. Nếu công nhân của một quốc gia có thể sản xuất 5 bánh hamburger mỗi gihoặc 10 túi
khoai tây chiên mỗi giờ, không có thương mại, giá của 1 túi khoai tây chiên là 2 bánh
hamburger.
8. Nếu các nhà sản xuất có chi phí cơ hội sản xuất khác nhau, thương mại sẽ cho phép họ
tiêu dùng bên ngoài Đường Giới hạn khả năng sản xuất của họ.
9. Nếu thương mại mang lại lợi ích cho một quốc gia, thì đối tác thương mại của quốc gia đó
phải chịu thiệt thòi hơn do thương mại.
10. Những người tài giỏi nhất trong mọi việc có lợi thế so sánh trong việc sản xuất mọi thứ.
11. Lợi ích từ thương mại có thể được đo lường bằng sự gia tăng tổng sản lượng do chuyên
môn hóa.
12. Khi một quốc gia xóa bỏ một hạn chế nhập khẩu cụ th, nó luôn mang lại lợi ích cho mọi
công nhân ở quốc gia đó.
13. Nếu năng suất của Đức tăng gấp đôi đối với mọi thứ mà nước này sản xuất, thì điều này
sẽkhông làm thay đổi mô hình chuyên môn hóa trước đây của nước này vì nước này không
làm thay đổi lợi thế so sánh của mình.
14. Nếu một quốc gia tiên tiến có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất mọi thứ, nó sẽ có lợi nếu
nó loại bỏ thương mại với các nước kém phát triển hơn và trở nên hoàn toàn tự cung tự
cấp. 15. Nếu lợi nhuận từ thương mại chỉ dựa trên lợi thế so sánh, và nếu tất cả các quốc
gia có cùng chi phí sản xuất cơ hội, thì không có lợi nhuận từ thương mại.
TRẮC NGHIỆM
Xác định câu trả lời a/b/c/d đúng nhất cho câu hỏi.
16. Nếu một quốc gia có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất hàng hóa,
a) nó có thể được hưởng lợi bằng cách hạn chế nhập khẩu hàng hóa đó.
b) nó sẽ chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa đó và xuất khẩu.
c) nó có thể sản xuất hàng hóa đó bằng cách sử dụng ít tài nguyên hơn so với đối tác
thươngmại của nó.
16. Nếu một quốc gia có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất hàng hóa,
a) nó có thể được hưởng lợi bằng cách hạn chế nhập khẩu hàng hóa đó.
b) nó sẽ chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa đó và xuất khẩu.
lOMoARcPSD| 46831624
c) nó có thể sản xuất hàng hóa đó bằng cách sử dụng ít tài nguyên hơn so với đối tác
thươngmại của nó.
NGHI Xác định câu trả lời a/b/c/d đúng nhất cho
câu hỏi.
d) không có câu trả lời nào trong số này.
e) nó có thể sản xuất hàng hóa đó với chi phí cơ hội thấp hơn đối tác thương mại của mình.
17. Nếu một quốc gia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất hàng hóa,
a) nó có thể sản xuất hàng hóa đó với chi phí cơ hội thấp hơn so với đối tác thương mại
củamình.
b) nó có thể được hưởng lợi bằng cách hạn chế nhập khẩu hàng hóa đó.
c) nó có thể sản xuất hàng hóa đó bằng cách sử dụng ít tài nguyên hơn so với đối tác
thươngmại của nó.
d) nó phải là quốc gia duy nhất có khả năng sản xuất hàng hóa đó.
e) không có câu trả lời nào trong số này.
18. Phát biểu nào sau đây về thương mại là đúng?
a) Thương mại quốc tế không hạn chế mang lại lợi ích như nhau cho mọi người trong mộtquốc
gia.
b) Thương mại có thể mang lại lợi ích cho mọi người trong xã hội vì nó cho phép mọi
ngườichuyên môn hóa các hoạt động mà họ có lợi thế so sánh.
c) Những người có kỹ năng trong tất cả các hoạt động không thể thu lợi từ thương mại.
d) Thương mại có thể mang lại lợi ích cho mọi người trong xã hội vì nó cho phép mọi
ngườichuyên môn hóa các hoạt động mà họ có lợi thế tuyệt đối.
19. Theo nguyên tắc lợi thế so sánh,
a) các quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa mà họ thích tiêu dùng.
b) các nước có lợi thế so sánh về sản xuất mọi mặt hàng không cần chuyên môn hóa.
c) các quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa mà họ có chi phí sản xuất cơ hộithấp
hơn so với các đối tác thương mại của họ.
d) các quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa mà họ sử dụng ít tài nguyên hơntrong
sản xuất so với các đối tác thương mại của họ.
20. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a) Một quốc gia tự cung tự cấp, ở mức tốt nhất, có thể tiêu dùng Đường Giới hạn khả
năngsản xuất của mình.
b) Chnhững nước có lợi thế tuyệt đối về sản xuất mọi mặt hàng mới nên cố gắng tự cungtự
cấp.
c) Một quốc gia tự cung tự cấp tiêu dùng bên ngoài Đường Giới hạn khả năng sản xuất
củamình.
d) Tự cung tự cấp là con đường dẫn đến thịnh vượng cho hầu hết các quốc gia.
21. Giả sử công nhân của một nước có thể sản xuất 4 đồng hồ hoặc 12 chiếc nhẫn mỗi giờ.
Nếu không có trao đổi thương mại, a) giá trong nước của 1 chiếc
b) giá trong nước của 1 chiếc
c) giá trong nước của 1 chiếc
d) giá trong nước của 1 chiếc
e) giá trong nước của 1 chiếc
nhẫn bằng 1/4 chiếc đồng hồ. nhẫn bằng 3 chiếc đồng hồ. nhẫn bằng 1/3 chiếc đồng hồ. nhẫn
là 12 chiếc đồng hồ. nhẫn là 4 chiếc đồng hồ.
22. Giả sử công nhân của một nước có thể sản xuất 4 đồng hồ mỗi giờ hoặc 12 nhẫn mỗi giờ.
Nếu không có trao đổi thương mại,
lOMoARcPSD| 46831624
a) chi phí cơ hội của 1 chiếc đồng hồ là 1/4 chiếc nhẫn.
b) chi phí cơ hội của 1 chiếc đồng hồ là 4 chiếc nhẫn.
c) chi phí cơ hội của 1 chiếc đồng hồ là 3 chiếc nhẫn.
d) chi phí cơ hội của 1 chiếc đồng hồ là 12 chiếc nhẫn.
e) chi phí cơ hội của 1 chiếc đồng hồ bằng 1/3 chiếc nhẫn.
23→ 35: XEM FILE
CHƯƠNG 4
ĐÚNG/SAI
Cho biết câu đó đúng hay sai.
1. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn bao gồm các sản phẩm đều có khác biệt với nhau.
2. Một thị trường độc quyền nhóm chỉ có một số người bán.
3. Quy luật cầu nói rằng sự gia tăng giá của một hàng hóa làm giảm cầu đối với hàng hóa đó.
4. Nếu táo và cam là những sản phẩm thay thế, giá táo tăng sẽ làm giảm nhu cầu về cam.
5. Nếu gậy chơi gôn và bóng gôn là bổ sung cho nhau, việc tăng giá gậy gôn sẽ làm giảm nhu
cầu về bóng gôn.
6. Nếu người tiêu dùng kỳ vọng giá giày tăng thì nhu cầu mua giày ngày nay cũng sẽ tăng
theo.7. Quy luật cung nói rằng sự gia tăng giá của một hàng hóa sẽ làm tăng lượng cung của
hàng hóa đó.
8. Giá thép tăng sẽ làm dịch chuyển nguồn cung ô tô sang bên phải.
9. Khi giá hàng hóa thấp hơn giá cân bằng, nó gây ra thặng dư.
10. Đường cung thị trường là tổng hợp theo phương ngang của các đường cung riêng lẻ.
11. Nếu thiếu một hàng hóa, thì giá của hàng hóa đó có xu hướng giảm.
12. Nếu bút chì và giấy là bổ sung cho nhau, sự tăng giá của bút chì làm cho nhu cầu về giấy
giảm hoặc dịch chuyển sang trái.
13. Nếu Coke và Pepsi là những sản phẩm thay thế, sự tăng giá của Coke sẽ làm tăng giá và
ợng cân bằng trên thị trường đối với Pepsi.
14. Sự tiến bộ trong công nghệ được sử dụng để sản xuất giày trượt patin sẽ dẫn đến việc
giảm giá cân bằng và tăng lượng cân bằng trong thị trường giày trượt patin.
15. Nếu cung tăng lên kèm theo giảm cầu về cà phê, thì cả giá và lượng cân bằng trên thị
trường đều giảm đối với cà phê.
TRẮC NGHIỆM:
Xác định câu trả lời a/b/c/d đúng nhất cho câu hỏi.
16. Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có
a) các công ty tự định giá.
b) chỉ một người bán.
c) ít nhất một vài người bán.
d) nhiều người mua và người bán.
e) không có câu trả lời nào trong số này.
17. Nếu giá quần jean xanh tăng dẫn đến cầu giày quần vợt tăng thì quần jean xanh và giày
quần vợt là:
a) sản phẩm bổ sung.
b) hàng hoá cấp thấp.
c) hàng hóa thông dụng.
d) không có câu trả lời nào trong số này.
e) sản phẩm thay thế.
18. Quy luật cu nói rằng sự gia tăng giá của một hàng hóa
lOMoARcPSD| 46831624
a) làm tăng cung của hàng hóa đó.
b) giảm lượng cầu đối với hàng hóa đó.
c) làm giảm cầu đối với hàng hóa đó.
d) làm tăng lượng cung của hàng hóa đó.
e) không có câu trả lời nào trong số này.
19. Quy luật cung nói rằng sự gia tăng giá của một hàng hóa
a) không có câu trả lời nào trong số này.
b) làm tăng lượng cung của hàng hóa đó.
c) làm tăng cung của hàng hóa đó.
d) làm giảm cầu đối với hàng hóa đó.
e) làm giảm lượng cầu đối với hàng hóa đó.
20. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng lên dẫn đến giảm nhu cầu về thiết bị cắm trại, thì
thiết bị cắm trại là
a) một hàng hóa thông thường.
b) không có câu trả lời nào trong số này.
c) một hàng hóa cấp thấp.
d) một sản phẩm thay thế.
e) một hàng hóa bổ sung.
21. Một thị trường độc quyền có
a) nhiều người mua và người bán.
b) không có câu trả lời nào trong số này.
c) các công ty là người định giá.
d) chỉ một người bán.
e) ít nhất một vài người bán.
22. Điều nào sau đây làm dịch chuyển cầu về đồng hồ sang phải?
a) tăng giá đồng hồ
b) không có câu trả lời nào trong số này
c) giảm giá của pin đồng hồ nếu pin đồng hồ và đồng hồ là hàng hóa bổ sung
d) thu nhập của người tiêu dùng giảm nếu đồng hồ là hàng hóa thông thường
e) giảm giá đồng hồ.
23. Tất cả các trường hợp sau đều dịch chuyển đường cung đồng hồ sang bên phải ngoại trừ
a) một bước tiến trong công nghệ được sử dụng để sản xuất đồng hồ.
b) tăng giá đồng hồ.
c) Tất cnhững câu trả lời này làm tăng cung đồng hồ.
d) giảm lương của công nhân sản xuất đồng hồ.
e) kỳ vọng của nhà sản xuất v giá đồng hồ thấp hơn trong tương lai.
24. Nếu giá hàng hóa cao hơn giá cân bằng, sẽ gây ra
a) thặng dư và giá sẽ tăng.
b) thiếu hụt và giá sẽ gim.
c) thiếu hụt và giá sẽ tăng.
d) ợng cầu bằng lượng cung và giá không đổi.
e) thặng dư và giá sẽ gim.
25. Nếu giá hàng hóa thấp hơn giá cân bằng, sẽ gây ra
a) thiếu hụt và giá sẽ tăng.
b) ợng cầu bằng lượng cung và giá không đổi.
c) thiếu hụt và giá sẽ gim.
d) thặng dư và giá sẽ tăng.
e) thặng dư và giá sẽ gim.
| 1/36

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46831624
TỔNG HỢP 10 CÂU TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1:
1. Các chính sách của Chính phủ được thiết kế để mang lại sự hiệu quả:
a. Thường được thực hiện với chi phí công bằng xã hội.
b. Có xu hướng làm cho nền kinh tế phát triển chậmhơn.
c. Thường không có tính khả thi.
d. Có xu hướng tạo ra nhiều thủ tục hành chính cho cáccông ty trong nền kinh tế.
2. Mọi khoản sau đây được xem là chi phí của sinh viên khi đi học cao đẳng, NGOẠI TRỪ: a. Sách giáo khoa.
b. Học phí và các chi phí khác có liên quan
c. Chi phí nhà ở và sinh hoạt (với mức tương đương mà sinh viên đó phải trả trước khi vào trường cao đẳng).
d. Thời gian học tập vì không thể sử dụng để đi làm thêm như trước đây.
3. Một máy bay từ HCMC chuẩn bị cất cánh đi Hà Nội nhưng vẫn còn một số ghế trống. Nếu
giá bình quân một chỗ là 1,5 triệu đồng, hãng hàng không nên bán với giá nào cho khách dự
phòng để bán hết được số ghế còn lại? a. Ít nhất là 1,5 triệu. b. Chính xác 1,5 triệu.
c. Bất kỳ giá nào > 0 đủ để hành khách quyết định mua vé lên máy bay.
d. Thấp hơn 1,5 triệu đồng một tí.
4. Chính phủ Việt Nam vừa ban hành quy định yêu cầu mọi người ngồi ở ghế trước trong ô tô
phải đeo dây bảo hiểm. Tất cả những kết quả sau đây là có thể xảy ra, NGOẠI TRỪ: a. Số
lượng người chết vì tai nạn giao thông thay đổi không đáng kể tại Việt Nam.
b. Tỷ lệ người chết/tai nạn sẽ thấp hơn.
c. Số người đi bộ chết vì tai nạn giao thông ít hơn.
d. Tần suất tai nạn giao thông tăng lên.
5. Khi hai người trao đổi hàng hoá với nhau:
a. Một người thường được lợi hơn so với người kia.
b. Cả hai đều được lợi từ việc trao đổi.
c. Một người chắc chắn được lợi nhiều hơn.
d. Cả hai đều không được lợi vì họ cho rằng phần bị mất đi bằng với phần nhận được.
6.Trong một nền kinh tế thị trường, quyết định sản xuất cái gì với số lượng bao nhiêu là của:
a. Cử tri của một quốc gia.
b. Tất cả người sản xuất và người tiêu dùng. c. Chỉ Chính phủ mới có thể quyết định.
d. Các tổ chức phi chính phủ.
7. Mặc dù thị trường là nơi tốt nhất để tổ chức các hoạt động kinh tế, Chính phủ cũng cần làm
các công việc sau, NGOẠI TRỪ:
a. Thiết lập và thực thi các quyền sở hữu.
b. Can thiệp vào thị trường khi xuất hiện thất bại donhững ảnh hưởng ngoại vi.
c. Can thiệp vào khi trường khi xuất hiện thất bại do những thế lực của thị trường.
d. Quyết định sản xuất cái gì với số lượng bao nhiêu.
8. Mức sống của nhân dân Việt Nam tăng mạnh trong những năm qua, chủ yếu là do:
a. Sự tăng lên không ngừng năng suất lao động của người Việt Nam trong những năm qua.
b. Các nỗ lực mạnh mẽ từ Công đoàn của người lao động.
c. Chính phủ thành công trong việc nâng mức lương tối thiểu.
d. Việt Nam đã bảo hộ thương mại tốt, làm cho người lao động có thêm việc làm, không bị ảnh
hưởng bởi hàng hoá nhập khẩu từ các nước lân cận, ví dụ như Trung Quốc, Thái Lan. lOMoAR cPSD| 46831624
9. Lạm phát nhanh và liên tục xảy ra chủ yếu là do:
a. Lương tăng do áp lực từ công đoàn lao động.
b. Các công ty tham lam nâng mức giá cao trênmức cần thiết.
c. Sự tăng lên về số lượng tiền tệ trong nền kinh tế.
d. Xuất nhập khẩu quá nhiều với các nước khác.
10.Một chính phủ thực hiện một chính sách nhằm giảm lạm phát có thể phải đối mặt với:
a. Tăng thất nghiệp trong ngắn hạn.
b. Giảm thất nghiệp trong ngắn hạn.
c. Tăng thất nghiệp trong dài hạn.
d. Giảm thất nghiệp trong dài hạn. CHƯƠNG 2:
1. "Mọi gia đình ở Việt Nam nên có thu nhập hàng năm ít nhất là 2.000 đô la/người để có thể
chi trả cho nhu cầu tối thiểu về ăn, chỗ ở và khám chữa bệnh". Đây là một ví dụ về: a. phát
biểu kinh tế thực chứng.
b. ví dụ về "suy nghĩ mơ hồ."
c. phát biểu kinh tế chuẩn tắc.
d. định nghĩa về đói nghèo. 2.Mô hình kinh tế:
a. được thiết kế càng rắc rối càng tốt.
b. thì tốt hơn khi được thiết kế phức tạp.
c. được thiết kế để đơn giản hoá thực tế.
d. là một công cụ mà các nhà kinh tế sử dụng bảo đảm rằng công chúng không hiểu được các
vấn đề kinh tế cơ bản.
3. Cái nào dưới đây không thể là một mô hình?
a. một chiếc máy bay giấy
b. một đường giới hạn khả năng sản xuất c. một cây dừa
d. một nhóm các dữ liệu được sử dụng để dự báo về kinh tế4. Kinh tế vi mô là khoa học nghiên cứu về:
a. các hộ gia đình và các công ty ra quyết định và tương tác với nhau trên thị trường như thế nào.
b. hiện tượng chung của nền kinh tế.
c. lạm phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế.
d. ảnh hưởng từ các hành động của chính phủ trong nền kinh tế.
5. Một đường giới hạn khả năng sản xuất thể hiện:
a. giá cả mà ở đó các loại hàng hoá khác nhau được sản xuất.
b. các phối hợp đầu vào cho phép một quốc gia sản xuất mộtsản lượng đầu ra cố định.
c. thu nhập thuế mà chính phủ thu được với các mức thuế khác nhau.
d. các phối hợp khác nhau của hai loại hàng hoá mà một quốc gia có thể sản xuất với nguồn lực sẵn có.
6. Kinh tế vĩ mô về cơ bản nghiên cứu:
a. phương thức sản xuất.
b. giá của hàng hoá và dịch vụ cụ thể.
c. hành vi của người tiêu dùng.
d. các hiện tượng của toàn nền kinh tế.
7.Cái gì dưới đây được một nhà kinh tế vi mô quan tâm?
a. Tỷ lệ thất nghiệp hôm nay cao hơn so với trong quá khứ. lOMoAR cPSD| 46831624
b. Tỷ lệ thất nghiệp ở Trung Quốc thì thấp hơn ở Việt Nam.
c. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế sẽ cao hơn trong năm 2006.
d. Hạn chế nhập khẩu đường sẽ làm tăng giá đường thị trường nội địa.
8. Cái nào dưới đây không phải là một phần của phương pháp khoa học?
a. phát triển các lý thuyết
b. thu thập các dữ liệu
c. xác định xem các lý thuyết có nhất quán với các dữ liệu hay không
d. thi hành các chính sách đúng đắn của chính phủ9. Mô hình dòng chu chuyển thể hiện:
a. tiền và sản phẩm dịch chuyển qua thị trường giữa các hộ gia đình và công ty như thế nào.
b. thay đổi thu nhập quốc gia theo thời gian.
c. lượng thu nhập mà các nhóm thu nhập khác nhau có đượctheo thời gian.
d. vận động không ngừng của thu nhập, chi tiêu và thu nhập tăng thêm tồn tại trong nền kinh tế thị trường.
10. Nền kinh tế có thể nâng mức tiêu thụ lên hơn 4 triệu tấn gạo và 3.000 xe tải cùng lúc nếu:
a. có ít hơn các nguồn lực để sản xuất trong nền kinh tế.
b. có sự cải tiến về kỹ thuật trong sản xuất ở cả hai sản phẩm.
c. nền kinh tế tạm thời sản xuất xe tải ít hơn.
d. nền kinh tế tạm thời sản xuất gạo nhiều hơn. Chương 3:
Câu 1: Đường Giới hạn Khả năng SX được sử dụng để minh họa ví dụ tại Chương này trong
SGK là một đường thẳng bởi vì:
a.Tác giả giả định rằng người nông dân và người chăn nuôi có thể chuyển đổi theo tỷ lệ cố định
từ SX thịt sang SX khoai tây.
b. Do điều này có thể giải thích tại sao mỗi người đều có thể SX cả hai SP thịt và khoai.
c. Một người SX tốt hơn ở cả 2 SP so với người kia.
d. Lợi ích từ trao đổi sẽ làm lợi cho cả hai người.
Câu 2: Nguyên lý Lợi thế Tuyệt đối đề cập đến tình huống một nhà SX:
a. có thể SX một SP với số lượng lớn hơn các nhà SX khác.
b. có thể SX một SP khi sử dụng ít nguồn lực hơn các nhà SX khác.
c. có khả năng SX chính xác cùng số lượng với một SP của các nhà SX khác.
d. được tiếp cận nhiều nguồn lực hơn các nhà SX khác.
Câu 3: Nguyên lý Lợi thế So sánh đề cập đến tình huống một nhà SX:
a. có chi phí cơ hội thấp hơn các nhà SX khác trong việc SX một SP.
b. có thể SX một SP với số lượng lớn hớn các nhà SX khác.
c. có thể tiếp cận nhiều nguồn lực hơn các nhà SX khác.
d. có thể SX một SP mới ít nguồn lực hơn các nhà SX khác.Câu 4: Điều gì dưới đây là ĐÚNG
khi nói về nguyên lý Lợi thế Tuyệt đối?
a. Các quốc gia nên chuyên môn hóa để SX ra những SP mà họ có chi phí cơ hội thấp hơn.
b. Các quốc gia nên xuất khẩu những SP mà họ không có Lợi thế Tuyệt đối.
c. Các quốc gia nên chuyên môn hóa để SX ra những SP mà họ có Lợi thế Tuyệt đối.
d. Các quốc gia nên xuất khẩu những hàng hóa mà họ có chi phí cơ hội cao hơn. Câu 5: Điều
gì dưới đây là ĐÚNG khi nói về nguyên lý Lợi thế So sánh?
a. Các quốc gia nên chuyên môn hóa SX những SP mà họ sử dụng ít nguồn lực nhất để SX.
b. Các quốc gia nên chuyên môn hóa SX những SP là họ có chi phí cơ hội thấp nhất.
c. Một quốc gia sẽ không được lợi gì từ thương mại nếu họ sử dụng ít nguồn lực hơn các quốc
gia khác để SX bất kỳ SP nào. lOMoAR cPSD| 46831624
d. Một quốc gia sẽ không được lợi gì từ thương mại nếu họ sử dụng nhiều nguồn lực hơn các
quốc gia khác để SX bất kỳ SP nào.
Câu 6: Cậu bé hàng xóm được đề nghị cắt cỏ sân vườn cho nhà Tiger Woods. Thời gian làm
việc của cậu sẽ nhiều gấp đôi so với Tiger Woods tự làm. Vậy, Tiger Woods nên tự mình cắt cỏ
sân nhà hay thuê cậu bé hàng xóm?
a.NÊN, vì chi phí cơ hội của cậu bé thấp hơn một nửa so với chi phí cơ hội của Tiger Woods.
b.NÊN, vì cậu bé cần tiền và Tiger Woods có thể giúp thông qua việc cắt cỏ.
c.KHÔNG NÊN, vì sẽ hiệu quả hơn nhiều nếu Tiger Woods tự cắt cỏ vì anh làm nhanh hơn.
d.KHÔNG NÊN, vì Tiger Woods còn có nhiều việc khác phải làm hiệu quả hơn với tiền của
mình so với việc chi tiền cho cậu bé cắt cỏ.
Câu 7: Giả sử nếu tham gia thương mại tự do, VN có thể phải dừng sản xuất ô tô và có thể gây
ra phá sản nhiều công ty cũng như nhiều công nhân sẽ mất việc làm. Như vậy liệu thương mại
tự do có còn giá trị không?
a.Có, vì mặc dù nhiều người mất việc, chúng ta cũng cần theo cuộc chơi chung của thế giới.
b.Có, vì lợi ích sẽ lớn hơn phần mất mát: các công ty sẽ chuyển đổi kinh doanh và lại có nhiều
công việc ở những ngành nghề mới.
c.Không, vì ta cần bảo vệ NLĐ trong nước.
d.Không, vì mức lương trong nước sẽ giảm mạnh, làm cho ta có thể cạnh tranh với các quốc gia lương
Câu 8: Giả sử Nhật có thể đánh máy 10 trang/giờ, còn Tài chỉ đánh được 8. Giả sử thêm Nhật
có thể dịch tài liệu 5 trang/giờ, còn Tài chỉ dịch được 2. Nếu cả hai cùng làm chung cho một dự
án, ai sẽ nên làm việc gì?
a.Nhật đánh máy, Tài dịch tài liệu b.Nhật dịch tài liệu, Tài đánh máy.
c.Nhật làm cả 2 việc vì bạn ấy làm tốt hơn Tài ở cả 2 việc.
d.Tài làm cả 2 việc vì bạn ấy làm tốt hơn Nhật ở cả 2 việc.
Câu 9: Giả sử Nhật có thể đánh máy 10 trang/giờ, còn Tài chỉ đánh được 8. Giả sử thêm Nhật
có thể dịch tài liệu 5 trang/giờ, còn Tài chỉ dịch được 2. Với thông tin này, ta có thể nói: a.Tài
có lợi thế cạnh tranh so Nhật trong việc dịch tài liệu.
b.Nhật có lợi thế tuyệt đối so với Tài trong việc dịch tài liệu.
c.Tài có lợi thế tuyệt đối so với Nhật trong việc đánh máy.
d.Nhật có lợi thế so sánh so với Tài trong việc đánh máy.
Câu 10: Nguyên lý Lợi thế So sánh bàn cãi về nhiều vấn đề dưới đây, ngoại trừ:
a. chuyên môn hóa cho phép các nhà SX tham gia SX khi họ có chi phí cơ hội thấp hơn.
b.Thương mại tự do dẫn đến phá sản và thất nghiệp trong dài hạn.
c.Thương mại tự do cho phép các nhà SX chuyên môn hóa.
d.Khi các nhà SX chuyên môn hóa, tổng SP
sẽ tăng, làm cho đời sống mọi người tốt hơn. Chương 4:
1. Câu nào dưới đây mô tả chính xác nhất luật cung?
a. Nhiều nguồn lực có nghĩa là nhiều hàng hoá sẽ được sản xuất.
b. Cung, chứ không phải cầu, xác định giá trị thị trường.
c. Khi giá tăng, người bán thấy mình nên bán nhiều hàng hơntrước đây.
d. Các công ty kinh doanh là nguồn lực của mọi sản xuất kinh tế.
2. Một bảng cung thể hiện:
a. Các đường cung khác nhau có thể vẽ được.
b. Một thời gian biểu cho sản xuất. lOMoAR cPSD| 46831624
c. Các phối hợp khác nhau về nguồn lực có thể được sử dụng để sản xuất một lượng đầu ra cho trước.
d. Mối quan hệ trực tiếp hay cùng chiều giữa giá của một sản phẩm và lượng cung.
3.Khi giá nhà tăng, giao dịch bất động sản giảm. Điều này có nghĩa là:
a. Đường cầu nhà dịch chuyển về phía phải.
b. Lượng cầu nhà giảm.
c. Đường cầu nhà dịch chuyển về phía trái. d. Lượng cầu nhà tăng.
4. Bất kỳ tình huống nào khi lượng cung không bằng với lượng cầu cho thấy:
a. Cân bằng thị trường
b. Tình huống mà tại đó hành động người muakhông khớp với hành động người bán.
c. Một nơi đang bị tác động của luật cung và cầu.
d. Điểm mà lượng cầu bằng với lượng cung.
5. Khi mọi yếu tố khác không đổi, tác động nào dưới đây KHÔNG dịch chuyển đường cung của xăng dầu?
a. Giá dầu thô giảm mạnh
b. Giảm mức tiêu thụ bình quân của các loại xe docông nghệ cao hơn
c. Cải tiến công nghệ lọc dầu làm cho sản xuất được nhiều xăng hơn từ một đơn vị dầu thô
d. Thuế trên lượng xăng đánh vào người bán6. Luật Cầu:
a. Áp dụng cho các sản phẩm tiêu dùng sau cùng nhưng không áp dụng cho các nguồn lực
được mua bởi các công ty.
b. Cho biết người ta cần về một loại hàng hoá bao nhiêu, nhưng không cần thiết người ta
mongmuốn chi trả bao nhiêu.
c. Cho biết rằng khi giá một loại hàng hoá giảm, lượng cầu của nó sẽ tăng.
d. Áp dụng chỉ đối với những loại hàng hoá không phải là thiết yếu.
7. Cái gì sẽ gây ra giảm cầu đối với bơ (tức là dịch chuyển đường cầu về phía trái)?
a. Tăng giá bơ thực vật (hàng hoá thay thế cho bơ)
b. Một công bố khoa học là bơ gây ra ung thư
c. Giảm giá bánh mỳ (hàng hoá bổ sung đối với bơ) d. Tăng giá bơ
8. Giảm giá nguyên liệu đầu vào sẽ làm:
a. Giảm giá cân bằng và giảm lượng cân bằng
b. Tăng giá cân bằng và tăng lượng cân bằng
c. Giảm giá cân bằng và tăng lượng cân bằng
d. Tăng giá cân bằng và không thay đổi lượng cân bằng
9. Một đợt lạnh làm cho cà phê Tây nguyên mất mùa và làm giá cà phê tăng mạnh, khi đó:
a. Giảm cầu cà phê và tăng cầu trà
b. Giảm lượng cầu cà phê và tăng cầu trà
c. Giảm cầu cà phê và trà.
d. Giảm lượng cầu cả cà phê và trà.
10. Câu nào dưới đây KHÔNG là một bước phân tích sự thay đổi cân bằng?
a. Quyết định các sự kiện có làm dịch chuyển đường cung hay đường cầu hoặc cả hai hay không.
b. Quyết định các đường cong dịch chuyển theo hướng nào.
c. Quyết định xem các chính sách của chính phủ có tác độngđến sự dịch chuyển hay không.
d. Sử dụng đồ thị cung và cầu để xem các dịch chuyển làm thay đổi cân bằng. lOMoAR cPSD| 46831624 Chương 5: 1. Độ co giãn là:
a. Là thước đo sự phản ứng khi thay đổi giá hoặc thu nhập.
b. Là khái niệm các nhà kinh tế dùng để mô tả một nỗ lựcđể kéo giãn một khoản chi.
c. Tương tự như độ dốc.
d. Phần trăm thay đổi giá chia cho phần trăm thay đổi lượng.
2. Nếu phần trăm thay đổi lượng cung của một hàng hoá ít hơn phần trăm thay đổi về giá, cung
của hàng hoá đó là: a. Co giãn. b. Không co giãn. c. Hàng hoá thông dụng. d. Hàng hoá cấp thấp.
3. Nếusốlượngvéxemphimbánra giảm 20% khi giá tăng 10%, độ co giãn cầu tại khung giá này là: a. Co giãn theo thu nhập.
b. Không co giãn theo thu nhập. c. Co giãn theo giá. d. Không co giãn theo giá
4. Một đường cầu là đường thẳng dốc xuống phía dưới sẽ có:
a. Độ co giãn ở phần trên cao hơn ở phần dưới.
b. Độ co giãn ở phần trên thấp hơn ở phần dưới.
c. Độ co giãn là hằng số trên cả đường thẳng. d.Độ dốc dương(+).
5. Mọi thứ khác không đổi, cầu có xu hướng co giãn hơn khi:
a. Khung thời gian càng ngắn.
b. Khung thời gian dài hơn. c. Xét trong ngắn hạn. d. Cả 3 đều sai.
6. Giá cũ của một thỏi kẹo chewing gum là 1.000đ và với giá đó có thể sẽ bán được 500 thỏi
trong tháng tới. Nếu giá mới tăng lên là 3.000đ/thỏi, và chỉ có thể bán ra 400 thỏi mà thôi. Cầu
của kẹo chewing gum là: a. Co giãn b. Co giãn đơn vị. c. Không co giãn.
d. Giữa co giãn và co giãn đơn vị.
7. Hãy giải thích hiện tượng sau: Trong dài hạn, nguồn cung sản phẩm nông nghiệp trên toàn
thế giới tăng mạnh, nhưng cũng trong cùng thời gian đó, thu nhập của nông dân lại giảm đáng kể.
a. Tổng doanh thu của nông nghiệp giảm khi sản lượng tăng cao bởi vì phần lớn các sản phẩm
nông nghiệp là không co giãn.
b. Cầu đối với sản phẩm nông nghiệp giảm mạnh trong các thập niên vừa qua.
c. Trợ giá nông sản đã làm mất đi thu nhập của nông dân.
d. Tất cả các nguyên nhân trên.
8. Nếu cầu co giãn, tất cả các yếu tố khác không đổi, thay đổi nhanh về công nghệ sẽ:
a. Làm cho tổng doanh thu của ngành giảm.
b. Làm cho tổng doanh thu của ngành tăng.
c. Làm cho tổng doanh thu, sản lượng và giá của ngành tăng.
d. Không làm thay đổi tổng doanh thu của ngành.
9. Biết rằng cầu của ma tuý là không co giãn, giảm cung sẽ ảnh hưởng đến doanh thu của giới
buôn lậu ma tuý như thế nào (các điều kiện khác không đổi)? a. Tổng doanh thu sẽ giảm. lOMoAR cPSD| 46831624
b. Tổng doanh thu không đổi.
c. Tổng doanh thu sẽ tăng.
d. Sự thay đổi của tổng doanh thu không thể dự đoán được.
10. Khi so sánh hai đường cầu từ hai đồ thị khác nhau: một thì dốc đứng và một thì gần như
nằm ngang, ta có thể kết luận rằng:
a. Đường cầu nằm ngang có độ co giãn cầu cao hơn.
b. Đường cầu thẳng đứng có độ co giãn cầu cao hơn.
c. Hai đường cầu có cùng độ co giãn cầu.
d. Không đủ thông tin để trả lời câu hỏi. Chương 6:
1. Phát biểu nào dưới đây nói chung là không đúng với giá trần và giá sàn?
a. Giá trần thể hiện một mức giá tối đa theo luật pháp mà một loại hàng hoá có thể được bán ra.
b. Một thị trường với giá sàn có thể được xem như là một thất bại thị trường.
c. Giá sàn và giá trần là những ví dụ tuyệt vời cho nguyên tắc thứ 6 của kinh tế học (Thị trường
là nơi tốt nhất để tổ chức các hoạt động kinh tế). d. Kiểm soát lương là một ví dụ về giá sàn.
2. Nếu chính phủ muốn giảm thiểu các tác động tiêu cực của thuế doanh thu đánh vào người
bán, Chính phủ nên chỉ nên đánh thuế vào hàng hoá có: a. Đường cầu co giãn và đường cung không co giãn.
b. Đường cung co giãn và đường cầu không co giãn.
c. Đường cung và cầu có cùng độ co giãn.
d. Đường cung và cầu có độ dốc âm (-).
3. Câu nào sau đây là đúng?
a. Cung cho trước, cầu càng co giãn, thuế càng là gánh nặng cho người bán.
b. Cung cho trước, cầu càng co giãn, thuế càng là gánh nặng cho người mua.
c. Cầu cho trước, cung càng co giãn, thuế càng là gánh nặng cho người bán.
d. Thuế đánh vào người bán sẽ làm dịch chuyển đường cầu.
4. Tại sao công nhân không lành nghề là đối tượng bị tác động lớn nhất đối với quy định về lương tối thiểu?
a. Lương tối thiểu chỉ áp dụng cho đối tượng còn trẻ, mà đối tượng này chủ yếu là không lành nghề.
b. Nhiều công nhân tay nghề thấp không mang lại lợi nhuận nhiều cho công ty khi thuê họ, trừ
khi họ chỉ nhận mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu.
c. Lương tối thiểu là giá sàn làm cho người lao động không lành nghề không thể tham gia thị trường lao động.
d. Lương tối thiểu tạo ra sự thiếu hụt công nhân không lành nghề một cách hiệu quả.
5. Kiểm soát giá thuê nhà:
a. Làm giảm cung nhà cho thuê.
b. Làm tăng cầu nhà cho thuê.
c. Kéo cầu nhà cho thuê xuống.
d. Gây ra thiếu hụt nhà cho thuê thường xuyên.
6. Ví dụ nào dưới đây không phải là ví dụ về giá trần?
a. Kiểm soát giá cho thuê nhà
b. Giá xăng dầu tại Việt Nam hiện nay
c. Một quy định không cho phép người cho thuê thu thêm lãi suất trên tiền thuê nhà chậm trảd.
Quy định lương tối thiểu
7. Phạm vi tác động của thuế có liên quan đến: lOMoAR cPSD| 46831624
a. Mức thu nhập chịu thuế.
b. Mức thuế trên doanh thu.
c. Số lượng tiền trả thuế có liên quan. d. Người gánh chịu phần trả thuế.
8.Chính Phủ đánh 1.000 đồng thuế lên một sản phẩm có giá 5.000 đồng. Nếu sau khi đánh
thuế, hàng hoá đó bán với giá 5.600 đồng, như vậy:
a. Thuế hoàn toàn đánh lên người tiêu dùng.
b. Thuế hoàn toàn đánh lên người bán.
c. Thuế được người mua và người bán chia sẻ.
d. Không có gánh nặng nào về thuế.
9. Phương thức nào dưới đây dùng để phân phối các sản phẩm về năng lượng đến người mua?
a. Cho phép tăng giá năng lượng.
b. Phân phối theo nguyên tắc đến trước đượcphục vụ trước.
c. Phân phối năng lượng tuỳ theo ý kiến riêng của người bán.
d. Tất cả những cách trên. 10.Thặng dư xảy ra khi:
a. Giá trần quy định trên giá cân bằng.
b. Giá trần quy định dưới giá cân bằng.
c. Giá sàn quy định trên giá cân bằng.
d. Giá sàn quy định dưới giá cân bằng. Chương 7:
1.Thặng dư tiêu dùng là:
a. Chênh lệch giữa mong muốn chi trả và khoản thực trả của người tiêu dùng.
b. Phần hàng hóa còn thừa của người tiêu dùng sau khi đã tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu.
c. Chênh lệch giữa số hàng hóa mà người tiêu dùng mua so với số thực sự cần.
d. Chênh lệch giữa số lượng hàng hóa một công ty sản xuất ra so với số mà người tiêu dùng muốn mua.
2. Thặng dư tiêu dùng có thể được mô tả trên đồ thị là phần diện tích:
a. Trên đường cung và dưới mức giá.
b. Trên đường cung và dưới đường cầu.
c. Dưới đường cung và trên trục hoành.
d. Dưới đường cầu và trên mức giá.
3. Thặng dư sản xuất có thể được mô tả trên đồ thị là phần diện tích:
a. Trên đường cung và dưới mức giá.
b. Trên đường cung và dưới đường cầu.
c. Dưới đường cung và trên trục hoành.
d. Dưới đường cầu và trên mức giá.
4. Thặng dư sản xuất thể hiện:
a. Phần sản xuất trên mức người tiêu dùng muốn mua.
b. Chênh lệch giữa giá của của sản phẩm và chi phí củangười bán.
c. Phần còn lại của nguyên vật liệu và các nguồn lực đầu vào khác sau khi sản xuất hàng hóa.
d. Phần còn lại của hàng hóa không bán được sau một đợt khuyến mãi mạnh.
5. Giá tăng sẽ làm cho thặng dư tiêu dùng ________ , và thặng dư sản xuất ________. a. tăng, tăng b. giảm,tăng c. tăng, giảm d. giảm,giảm lOMoAR cPSD| 46831624
6. Giá giảm sẽ làm cho thặng dư tiêu dùng ________ , và thặng dư sản xuất _______. a. tăng, tăng b. giảm,tăng c. tăng, giảm d. giảm,giảm
7. Tổng thặng dư có thể được tính toán bằng:
a. Giá trị đối với người mua trừ đi khoản người mua phải trả.
b. Giá trị người bán nhận được trừ đi chi phí người bán.
c. Chi phí người bán trừ đi giá trị đối với người mua.
d. Giá trị đối với người mua trừ đi chi phí người bán.
8. Tổng thặng dư tại một thị trường thường được tối đa hóa khi:
a. Công ty nhận được tối đa lợi nhuận.
b. Người mua trả được giá thấp thấp nhất.
c. Lượng tối đa có thể bán được.
d. Thị trường cân bằng.
9. Nếu lượng bán được trên thị trường thấp hơn lượng cân bằng:
a. Giá trị đối với người mua cho các sản phẩm tiếp theo là thấp hơn so với chi phí của người
bán để sản xuất các sản phẩm đó.
b. Giá trị đối với người mua cho các sản phẩm tiếp theo là cao hơn so với chi phí của người
bán để sản xuất các sản phẩm đó.
c. Thị trường sẽ giảm tổng thặng dư nếu có thêm sản phẩm được sản xuất.
d. Tổng thặng dư lớn hơn ở mức cân bằng.
10.Nếu một thị trường không cạnh tranh lắm và có sự tồn tại của ảnh hưởng ngoại vi, chúng ta
có thể dự kiến kết quả của thị trường là:
a. Hiệu quả và tổng thặng dư được tối đa hóa.
b. Hiệu quả, nhưng tổng thặng dư không được tối đa hóa.
c. Không hiệu quả nhưng tổng thặng dư vẫn được tối đa hóa.
d. Không hiệu quả và tổng thặng dư cũng không được tối đa hóa. Chương 8:
1.Khi đánh thuế lên một hàng hóa, những điều dưới đây sẽ xảy ra, ngoại trừ:
a.Thặng dự tiêu dùng giảm. b.Thặng dư sản xuất giảm. c.Tổng thặng dư tăng.
d.Nhà nước có thu nhập từ thuế.
2. Khi có thuế, lượng hàng hóa giao dịch trên thị trường sẽ ________ và tổng thặng dư sẽ ________. a. tăng, tăng b. tăng, giảm c. giảm, tăng d. giảm, giảm.
3.Giảm tổng thặng dư trong một thị trường do thuế được gọi là: a. tổn thất vô ích. b. thặng dư thuế.
c. doanh thu thuế của chính phủ. d. tổn thất thuế.4. Tổn thất vô ích xảy ra trong một thị trường có thuế vì:
a.Thuế làm cho thị trường trao đổi nhiều hơn mức tối ưu, và toàn bộ phần thặng dư từ những
hàng hóa bán vượt sẽ bị mất đi.
b.Thuế làm cho thị trường trao đổi ít hơn mức tối ưu, và toàn bộ phần thặng dư từ những hàng
hóa không được trao đổi sẽ bị mất đi. lOMoAR cPSD| 46831624
c.Doanh thu từ thuế của CP bị mất, đến tay nhà SX và người tiêu dùng.
d.Khi có thuế, cần có bộ máy hành chính thu thuế với nhiều chi phí văn phòng phát sinh.
5. Cùng một mức thuế sẽ gây ra tổn thất vô ích lớn hơn nếu cung và cầu: a.Không co giãn. b.Co giãn. c.Co giãn đơn vị.
d.Không co giãn hoàn toàn.
6. Điều gì sau đây gây ra tổn thất vô ích lớn hơn? a.Đánh thuế cao hơn. b.Tăng cầu. c.Tăng cung.
d.Cung và Cầu ít co giãn hơn.
7. Theo lý thuyết Đường cong Laffer, nếu chính phủ muốn tăng thu nhập từ thuế:
a.Đôi khi sẽ đạt được bằng cách giảm mức thuế.
b.CP sẽ đánh thuế cao hơn.
c.CP sẽ đánh thuế cho người mua.
d.CP sẽ đánh thuế cho người bán.
8. Khi mức thuế đã quá lớn, việc tăng thêm nữa sẽ làm cho:
a.Thu nhập từ thuế tăng. b.Thu nhập từ thuế giảm. c.Người mua tăng lượng cầu. d.Người bán tăng lượng cung.
9. Một mức thuế cao hơn sẽ làm cho tổn thất vô ích:
a.Tăng và thu nhập từ thuế cũng tăng.
b.Giảm và thu nhập từ thuế luôn luôn tăng.
c.Tăng và thu nhập từ thuế có thể giảm.
d.Giảm và thu nhập thuế có thể giảm.
10. Khi đánh thuế thì điều gì dưới đây sẽ xảy ra?
a.Thặng dư tiêu dùng tăng. b.Thặng dư sản xuất tăng.
c.Thu nhập từ thuế của Chính phủ giảm.
d.Xuất hiện tổn thất vô ích. Chương 9:
1.Theo đồ thị, đâu là phần thể hiện tổng thặng dư khi không có thương mại quốc tế? a. A + B + C + D b. C + D c. A + B + E d. A + B + C + D + E
2.Trong đồ thị, đâu là phần thể hiện lợi ích có được từ thương mại tự do? a. A + B + C + D b. C + D c. A + B + E d. A + B + C + D + E
XEM FILE GIẢI ĐỒ THỊ
TỔNG HỢP 45 CÂU TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1 ĐÚNG/SAI
Cho biết câu đó đúng hay sai. lOMoAR cPSD| 46831624
1. Khi chính phủ phân phối lại thu nhập bằng thuế và phúc lợi, nền kinh tế trở nên hiệu quả hơn.
2. Khi các nhà kinh tế học nói, "Không có cái gọi là bữa trưa miễn phí", họ nghĩ là tất cả các
quyết định kinh tế liên quan đến sự đánh đổi.
3. Khái niệm “bàn tay vô hình” của Adam Smith mô tả cách thức hoạt động kinh doanh của
công ty là móc túi của người tiêu dùng giống như một “bàn tay vô hình”.
4. Những người duy lý chỉ hành động khi lợi ích cận biên của hành động vượt quá chi phí cận biên.
5. Liên minh châu Âu sẽ được hưởng lợi về mặt kinh tế nếu chúng ta loại bỏ thương mại với
các quốc gia châu Á bởi vì công dân của các quốc gia đó sẽ bị buộc phải sản xuất nhiều ô
tô và quần áo cho riêng họ nhiều hơn.
6. Khi một máy bay phản lực bay trên đầu, tiếng ồn mà nó tạo ra là một ảnh hưởng ngoại vi.
7. Thuế đánh vào đồ uống có cồn làm tăng giá đồ uống có cồn và khuyến khích người tiêu dùng uống nhiều hơn.
8. Một hậu quả không mong muốn của việc hỗ trợ ngân sách cho giáo dục đại học để có mức
học phí thấp khuyến khích nhiều người theo học các trường đại học công lập ngay cả khi
họ không có mong muốn học hỏi bất cứ điều gì.
9. Sue dọn dẹp tốt hơn và Bob nấu ăn giỏi hơn. Sẽ mất ít giờ hơn để dọn dẹp nếu Bob chuyên
nấu ăn và Sue chuyên dọn dẹp hơn là nếu họ chia sẻ các nhiệm vụ gia đình đồng đều.
10. Lạm phát cao và dai dẳng là do sự tăng trưởng quá mức của lượng tiền trong nền kinh tế.
11. Trong ngắn hạn, lạm phát giảm có xu hướng làm giảm tỷ lệ thất nghiệp.
12. Một nhà sản xuất ô tô nên tiếp tục sản xuất thêm ô tô miễn là công ty đó có lãi, ngay cả khi
chi phí để sản xuất thêm một xe vượt quá giá bán của xe đó.
13. Một nông dân đồng bằng Sông Cửu Long có sức mạnh thị trường trên thị trường lúa gạo.
14. Đối với một sinh viên, chi phí cơ hội để đi xem một trận đấu bóng đá sẽ bao gồm cả giá
củachiếc vé và giá trị của thời gian đáng lẽ phải dành cho việc học.
15. Người lao động ở các nước Tây Âu có mức sống tương đối cao bởi vì những nước đó có
mức lương tối thiểu tương đối cao. TRẮC NGHIỆM
Xác định câu trả lời a/b/c/d đúng nhất cho câu hỏi.
16. Điều nào sau đây liên quan đến sự đánh đổi? a) Đi ngủ.
b) Tất cả những câu trả lời này đều liên quan đến sự đánh đổi.
c) Xem một trận bóng đá vào chiều thứ bảy d) Đi học đại học
e) Mua một chiếc ô tô mới.
17. Cần có sự đánh đổi vì mong muốn là không giới hạn và nguồn lực thì a) kinh tế. b) không giới hạn. c) hiệu quả. d) cận biên. e) khan hiếm.
18. Kinh tế học là nghiên cứu về
a) cách xã hội quản lý các nguồn lực vô hạn của nó.
b) làm thế nào để giảm bớt mong muốn của chúng ta cho đến khi chúng ta hài lòng.
c) xã hội quản lý các nguồn tài nguyên khan hiếm như thế nào.
d) làm thế nào để đáp ứng đầy đủ mong muốn không giới hạn của chúng ta. lOMoAR cPSD| 46831624
e) làm thế nào để tránh phải đánh đổi.
19. Một người duy lý không hành động trừ khi
a) hành động là đạo đức.
b) hành động tạo ra chi phí cận biên vượt quá lợi ích cận biên.
c) hành động tạo ra lợi ích cận biên vượt quá chi phí cận biên.
d) hành động kiếm tiền cho người đó.
e) không có câu trả lời nào đúng.
20. Tăng thuế và tăng chi trả phúc lợi
a) làm giảm sức mạnh thị trường.
b) chứng minh rằng có một thứ như một bữa ăn trưa miễn phí.
c) cải thiện hiệu quả với chi phí vốn chủ sở hữu.
d) không có câu trả lời nào trong số này
e) tăng tính công bằng bằng chi phí của tính hiệu quả.
21. Giả sử bạn tìm thấy 200K. Nếu bạn chọn sử dụng 200K để xem một trận đấu bóng đá, chi phí
cơ hội của việc tham gia trò chơi là:
a) không, bởi vì bạn đã tìm thấy tiền.
b) 200K (vì bạn có thể đã sử dụng 200K để mua những thứ khác) cộng với giá trị của
thờigian của bạn khi xem bóng đá.
c) 200K (vì bạn có thể đã sử dụng 200K để mua những thứ khác) cộng với giá trị của
thờigian bạn khi xem bóng đá, cộng với chi phí thức ăn bạn đã mua khi xem bóng đá. d)
200K (bởi vì bạn có thể đã sử dụng 200K để mua những thứ khác).
e) không có câu trả lời nào đúng. 22. Ngoại thương
a) không có câu trả lời nào trong số này.
b) làm tăng sự khan hiếm của các nguồn tài nguyên.
c) làm cho một quốc gia bình đẳng hơn.
d) cho phép một quốc gia có nhiều loại sản phẩm với chi phí thấp hơn so với việc quốc giađó
cố gắng tự sản xuất mọi thứ.
e) cho phép một quốc gia tránh được sự đánh đổi.
23. Vì mọi người được khuyến khích bởi các ưu đãi, nếu mức lương trung bình của kế toán
tăng 50% trong khi lương trung bình của giáo viên tăng 20%, thì chúng ta mong đợi rằng:
a) Ít SV sẽ tham gia các khóa học về kế toán và nhiều người sẽ học các khóa học giáo dục.
b) Ít SV sẽ tham gia các khóa học về giáo dục và nhiều người sẽ học các khóa học kế toán.c)
Ít sinh viên sẽ theo học đại học.
d) Không có câu trả lời nào đúng.
24. Hoạt động nào sau đây dễ tạo ra ngoại tác nhất?
a) Một sinh viên ăn bánh hamburger trong canteen.
b) Một học sinh đọc một cuốn tiểu thuyết để giải trí.
c) Một học sinh ngồi ở nhà và xem T.V.
d) Một sinh viên có một bữa tiệc trong phòng của cô ấy ở ký túc xá của sinh viên.
25. Sản phẩm nào sau đây có khả năng tạo ra ngoại tác kém nhất? a) Vaccine. b) Thuốc lá c) Thức ăn d) Giáo dục e) Loa kẹo kéo xách tay.
26. Tình huống nào sau đây mô tả sức mạnh thị trường lớn nhất? lOMoAR cPSD| 46831624
a) a. Tác động của Subaru đến giá ô tô
b) b. tác động của nông dân lên giá ngô
c) c. Tác động của Microsoft đến giá hệ điều hành máy tính để bàn
d) d. tác động của sinh viên đến học phí đại học.
27. Phát biểu nào sau đây là đúng về kinh tế thị trường? a)
Với một máy tính đủ lớn, các nhà hoạch định cấp trung ương có thể hướng dẫn sản
xuấthiệu quả hơn thị trường. b)
Những người tham gia thị trường hành động như thể được hướng dẫn bởi một bàn tay
vôhình để tối đa hóa phúc lợi xã hội. c)
Điểm mạnh của hệ thống thị trường là nó có xu hướng phân phối đồng đều các nguồn
lựccho người tiêu dùng. d)
Thuế giúp giá cả thể hiện được chi phí và lợi ích cho người sản xuất và người tiêu
dùng.28. Người lao động ở Tây Âu được hưởng mức sống cao vì
a) các nước Tây Âu đã đặt mức lương tối thiểu cao.
b) các công đoàn ở Tây Âu giữ mức lương cao.
c) không có câu trả lời nào trong số này.
d) các nước Tây Âu đã bảo vệ các ngành công nghiệp của họ khỏi sự tham gia của nước ngoài.
e) công nhân ở Tây Âu có năng suất cao.
29. Lạm phát cao và dai dẳng là do
a) công đoàn tăng lương quá nhiều.
b) OPEC tăng giá dầu quá nhiều.
c) chính phủ tăng số lượng tiền quá nhiều.
d) các quy định nâng cao chi phí sản xuất quá mức.30. Đường cong Phil ips cho thấy rằng
a) chu kỳ kinh doanh đã bị loại bỏ.
b) sự gia tăng lạm phát tạm thời làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.
c) lạm phát và thất nghiệp không liên quan trong ngắn hạn.
d) sự giảm lạm phát tạm thời làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.
e) không có câu trả lời nào trong số này.
31. Giá thịt bò tăng cung cấp thông tin
a) không cung cấp thông tin vì giá trong hệ thống thị trường được quản lý bởi nhà nước.
b) bảo người tiêu dùng mua ít thịt lợn hơn.
c) yêu cầu người sản xuất sản xuất nhiều thịt bò hơn.
d) bảo người tiêu dùng mua nhiều thịt bò hơn.
32. Bạn đang dự định mở một quầy bán bánh mỳ trong một hội chợ sắp diễn ra. Ban đầu, bạn
ước tính rằng bạn sẽ tạo ra doanh thu bán hàng là 200 triệu và bạn đã chi tiêu 100 triệu để xây
dựng quầy bánh mỳ. Quầy bán bánh mỳ gần hoàn thành nhưng bây giờ bạn ước tính tổng
doanh thu chỉ là 80 triệu do có một lễ hội âm nhạc lớn tổ chức gần đó vào cùng thời gian. Bạn
có thể hoàn thành quầy bánh mỳ với khoảng 30 triệu nữa. Vậy bạn có hoàn thành quầy bánh
mỳ không? (Giả sử rằng không có chi phí nào khác nữa, những chiếc xúc xích là không tốn kém thêm cho bạn.)
a) Không có đủ thông tin để trả lời câu hỏi này. b) Có. c) Không.
33. Bạn đang dự định mở một quầy bán bánh mỳ trong một hội chợ sắp diễn ra. Ban đầu, bạn
ước tính rằng bạn sẽ tạo ra doanh thu bán hàng là 200 triệu và bạn đã chi tiêu 100 triệu để xây
dựng quầy bánh mỳ. Quầy bán bánh mỳ gần hoàn thành nhưng bây giờ bạn ước tính tổng
doanh thu chỉ là 80 triệu do có một lễ hội âm nhạc lớn tổ chức gần đó vào cùng thời gian. Bạn lOMoAR cPSD| 46831624
có thể hoàn thành quầy bánh mỳ với khoảng 30 triệu nữa. Vậy bạn có hoàn thành quầy bánh
mỳ không? Quyết định của bạn là hoàn thành quầy bánh mỳ, miễn là chi phí để hoàn thành ít hơn a) 30 triệu b) 10 triệu c) 50 triệu
d) không có câu trả lời nào đúng. e) 80 triệu.
34. Điều nào sau đây không thuộc chi phí cơ hội của việc đi nghỉ mát ở Hội An?
a) số tiền bạn đã chi cho một buổi biểu diễn thực cảnh
b) số tiền bạn có thể kiếm được nếu bạn ở nhà và làm việc
c) số tiền bạn đã chi cho vé máy bay
d) số tiền bạn đã chi cho thực phẩm.
35. Năng suất có thể được tăng lên bằng
a) nâng cao trình độ học vấn của người lao động.
b) tăng lương cho công đoàn.
c) tăng lương tối thiểu.
d) hạn chế buôn bán với nước ngoài. CHƯƠNG 2 ĐÚNG/SAI
Cho biết câu đó đúng hay sai.
1. Các mô hình kinh tế phải phản ánh đúng như thực tế nếu không chúng không có giá trị.
2. Các giả định làm cho thế giới dễ hiểu hơn vì chúng đơn giản hóa thực tế và tập trung sự chú ý của chúng ta.
3. Giả định rằng thế giới chỉ gồm một người khi lập mô hình thương mại quốc tế là phù hợp.
4. Khi mọi người đóng vai trò là nhà khoa học, họ phải cố gắng tỏ ra khách quan.
5. Nếu một nền kinh tế đang hoạt động ngay trên Đường Giới hạn Khả năng sản xuất, thì nền
kinh tế đó đang sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả.
6. Nếu một nền kinh tế đang hoạt động ngay trên Đường Giới hạn Khả năng sản xuất, nó phải
giảm sản xuất sản phẩm này để có thể tạo ra nhiều sản phẩm kia hơn.
7. Các điểm nằm ngoài ranh giới khả năng sản xuất có thể đạt được nhưng không hiệu quả.
8. Nếu một nền kinh tế đang trải qua thất nghiệp đáng kể, thì nền kinh tế đó đang sản xuất
bên trong Đường Giới hạn Khả năng sản xuất.
9. Đường Giới hạn Khả năng sản xuất lồi ra phía ngoài vì sự đánh đổi giữa việc sản xuất hai
hàng hóa bất kỳ là không đổi.
10. Một tiến bộ trong công nghệ sản xuất sẽ làm cho đường Đường Giới hạn Khả năng sản
xuất dịch chuyển ra bên ngoài.
11. Kinh tế học vĩ mô quan tâm đến việc nghiên cứu cách thức các hộ gia đình và doanh
nghiệpcác quyết định và cách chúng tương tác trong các thị trường cụ thể.
12. Phát biểu "Sự gia tăng lạm phát có xu hướng làm giảm tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn" là
một phát biểu chuẩn tắc.
13. Khi các nhà kinh tế đưa ra những phát biểu thực chứng, khi đó họ đang hành động như cácnhà khoa học.
14. Các phát biểu chuẩn tắc có thể bị bác bỏ với bằng chứng.
15. Hầu hết các nhà kinh tế học tin rằng thuế quan và hạn ngạch nhập khẩu thường làm giảm phúc lợi chung. TRẮC NGHIỆM lOMoAR cPSD| 46831624
Xác định câu trả lời a/b/c/d đúng nhất cho câu hỏi.
16. Phương pháp khoa học đòi hỏi rằng
a) nhà khoa học phải khách quan.
b) nhà khoa học sử dụng thiết bị chính xác.
c) chỉ những lý thuyết đúng mới được kiểm tra.
d) chỉ những lý thuyết không chính xác mới được kiểm tra.
e) nhà khoa học sử dụng ống nghiệm và có phòng thí nghiệm sạch sẽ.
17. Điều nào sau đây có nhiều khả năng tạo ra bằng chứng khoa học nhất về một lý thuyết? a)
Một luật sư do Renault tuyển dụng giới thiệu tác động của túi khí đối với an toàn của hànhkhách. b)
Một nhà kinh tế làm việc lâu dài tại một trường đại học hàng đầu đang phân tích tác
độngcủa các quy định của ngân hàng đối với việc cho vay các doanh nghiệp nhỏ. c)
Một nhà kinh tế học được tuyển dụng bởi Trades Union Congress đang nghiên cứu về
tácđộng của chính sách thương mại đối với tiền lương của người lao động. d)
Một người dẫn chương trình trên đài thu thập dữ liệu từ thính giả về cách thị trường
vốnphản ứng với thuế.
18. Phát biểu nào sau đây về Sơ đồ chu chuyển kinh tế là đúng? a)
Nếu Susan làm việc cho Công ty FPT và được trả lương, giao dịch này diễn ra trên
thịtrường hàng hóa và dịch vụ. b)
Nếu FPT bán một phần mềm, giao dịch sẽ diễn ra trên thị trường các các yếu tố sản
xuất.c) Không có câu trả lời nào đúng.
d) Các yếu tố sản xuất thuộc sở hữu của hộ gia đình.
e) Các yếu tố sản xuất thuộc sở hữu của các doanh nghiệp.
19. Trong các trường hợp sau, giả thiết nào là hợp lý nhất? a)
Để giải quyết tác động của thuế đối với phân phối thu nhập, một nhà kinh tế học giả
địnhrằng mọi người đều kiếm được thu nhập như nhau. b)
Để giải quyết tác động của tăng trưởng tiền đối với lạm phát, một nhà kinh tế giả
địnhrằng tiền hoàn toàn là tiền mệnh giá nhỏ. c)
Để mô hình hóa lợi ích của thương mại, một nhà kinh tế học giả định rằng có hai ngườivà hai hàng hóa. d)
Để ước tính tốc độ rơi của một quả bóng bãi biển, một nhà vật lý giả định rằng nó rơitrong chân không.
20. Các mô hình kinh tế là
a) thường làm bằng gỗ và nhựa.
b) được xây dựng với các giả định.
c) vô dụng nếu chúng đơn giản.
d) được tạo ra để sao chép thực tế.
21. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố sản xuất? a) lao động b) đất đai c) tiền d) vốn
e) Tất cả các câu trả lời này là các yếu tố của sản xuất.
22. Các điểm trên Đường giới hạn khả năng sản xuất là a) không hiệu quả. b) quy phạm.
c) không thể đạt được. d) hiệu quả. lOMoAR cPSD| 46831624
e) không có câu trả lời nào trong số này.
23. Điều nào sau đây sẽ không làm dịch chuyển Đường giới hạn khả năng sản xuất của một quốc gia ra phía ngoài?
a) một tiến bộ trong công nghệ
b) sự gia tăng lực lượng lao động
c) sự gia tăng vốn dự trữ
d) giảm tỷ lệ thất nghiệp
24. Tăng trưởng kinh tế được mô tả bằng
a) sự dịch chuyển Đường Giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài.
b) chuyển động từ bên trong đường cong về phía đường cong.
c) sự dịch chuyển Đường Giới hạn khả năng sản xuất vào bên trong.
d) sự di chuyển dọc theo Đường Giới hạn khả năng sản xuất đối với tư liệu sản xuất.
25- 28: NHÌN FILE GIẢI SƠ ĐỒ
29. Vấn đề nào sau đây liên quan đến kinh tế vi mô?
a) tác động của giá dầu đối với sản xuất ô tô
b) tác động của tiền đối với lạm phát
c) tác động của công nghệ đối với tăng trưởng kinh tế
d) tác động của thâm hụt đối với tiết kiệm.
30. Phát biểu nào sau đây về kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô là không đúng?
a) Nghiên cứu các ngành công nghiệp rất lớn là một chủ đề trong kinh tế học vĩ mô.
b) Kinh tế học vĩ mô quan tâm đến các hiện tượng toàn nền kinh tế.
c) Kinhtếvimôlàcơsởxâydựngnềnkinhtếvĩmô.
d) Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô không thể tách rời hoàn toàn.
31. Phát biểu nào sau đây là phát biểu chuẩn tắc?
a) Thâm hụt lớn của chính phủ làm cho nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
b) Mọi người làm việc chăm chỉ hơn nếu mức lương cao hơn.
c) Tỷ lệ thất nghiệp nên thấp hơn.
d) In quá nhiều tiền gây ra lạm phát.
32. Khi đưa ra phát biểu nào sau đây, nhà kinh tế học hành động giống như một nhà khoa học?
a) Giảm trợ cấp thất nghiệp sẽ làm giảm tỷ lệ thất nghiệp.
b) Tỷ lệ lạm phát nên được giảm xuống vì nó cướp đi tiết kiệm.
c) Tỷ lệ thất nghiệp nên giảm vì thất nghiệp cướp đi nhân phẩm.
d) Nhà nước nên tăng trợ cấp cho các trường đại học vì tương lai của quốc gia phụ thuộc vào giáo dục.
33. Phát biểu thực chứng là a) kinh tế vĩ mô. b) kinh tế vi mô.
c) các phát biểu có thể được kiểm tra.
d) các tuyên bố về thời hạn liên quan đến các phán đoán giá trị.
34. Giả sử hai nhà kinh tế đang tranh luận về các chính sách giải quyết tình trạng thất nghiệp.
Nhà kinh tế học này nói "Chính phủ nên chống thất nghiệp bởi vì nó là tệ nạn xã hội”. Nhà kinh
tế kia trả lời "Vớ vẩn! Lạm phát mới chính là tội ác của xã hội”. Những nhà kinh tế học này a)
thực sự không đồng ý chút nào với nhau vì các câu nói khác nhau.
b) không đồng ý vì họ theo đuổi những giá trị khác nhau.
c) không có câu trả lời nào trong số này
d) không đồng ý vì họ có những nhận định khoa học khác nhau.
35. Giả sử hai nhà kinh tế đang tranh luận về các chính sách giải quyết tình trạng thất nghiệp.
Một nhà kinh tế học nói "Chính phủ có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống một điểm phần trăm nếu lOMoAR cPSD| 46831624
nó chỉ làm tăng chi tiêu của chính phủ thêm 50 tỷ đô la". Nhà kinh tế học kia trả lời: "Vô nghĩa
và vớ vẩn! Nếu chính phủ chi thêm 50 tỷ đô la, nó sẽ giảm tỷ lệ thất nghiệp chỉ 1/10 của một
phần trăm, và hiệu quả đó sẽ chỉ là tạm thời!”. Những nhà kinh tế học này a) không có câu trả lời nào đúng.
b) không đồng ý vì họ có những nhận định khoa học khác nhau.
c) họ thực sự không đồng ý với nhau.
d) không đồng ý vì họ có những giá trị khác nhau. CHƯƠNG 3 ĐÚNG/SAI
Cho biết câu đó đúng hay sai.
1. Nếu Nhật Bản có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất một mặt hàng, thì nước này cũng phải
có lợi thế so sánh trong việc sản xuất mặt hàng đó.
2. Lợi thế so sánh chứ không phải lợi thế tuyệt đối quyết định đến chuyên môn hoá sản xuất.
3. Lợi thế tuyệt đối là sự so sánh dựa trên năng suất.
4. Tự cung tự cấp là cách tốt nhất để tăng phúc lợi vật chất của một người.
5. Lợi thế so sánh là sự so sánh dựa trên chi phí cơ hội.
6. Nếu một nhà sản xuất tự cung tự cấp thì Đường Giới hạn khả năng sản xuất cũng là
Đường Giới hạn khả năng tiêu dùng.
7. Nếu công nhân của một quốc gia có thể sản xuất 5 bánh hamburger mỗi giờ hoặc 10 túi
khoai tây chiên mỗi giờ, không có thương mại, giá của 1 túi khoai tây chiên là 2 bánh hamburger.
8. Nếu các nhà sản xuất có chi phí cơ hội sản xuất khác nhau, thương mại sẽ cho phép họ
tiêu dùng bên ngoài Đường Giới hạn khả năng sản xuất của họ.
9. Nếu thương mại mang lại lợi ích cho một quốc gia, thì đối tác thương mại của quốc gia đó
phải chịu thiệt thòi hơn do thương mại.
10. Những người tài giỏi nhất trong mọi việc có lợi thế so sánh trong việc sản xuất mọi thứ.
11. Lợi ích từ thương mại có thể được đo lường bằng sự gia tăng tổng sản lượng do chuyên môn hóa.
12. Khi một quốc gia xóa bỏ một hạn chế nhập khẩu cụ thể, nó luôn mang lại lợi ích cho mọi
công nhân ở quốc gia đó.
13. Nếu năng suất của Đức tăng gấp đôi đối với mọi thứ mà nước này sản xuất, thì điều này
sẽkhông làm thay đổi mô hình chuyên môn hóa trước đây của nước này vì nước này không
làm thay đổi lợi thế so sánh của mình.
14. Nếu một quốc gia tiên tiến có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất mọi thứ, nó sẽ có lợi nếu
nó loại bỏ thương mại với các nước kém phát triển hơn và trở nên hoàn toàn tự cung tự
cấp. 15. Nếu lợi nhuận từ thương mại chỉ dựa trên lợi thế so sánh, và nếu tất cả các quốc
gia có cùng chi phí sản xuất cơ hội, thì không có lợi nhuận từ thương mại. TRẮC NGHIỆM
Xác định câu trả lời a/b/c/d đúng nhất cho câu hỏi.
16. Nếu một quốc gia có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất hàng hóa,
a) nó có thể được hưởng lợi bằng cách hạn chế nhập khẩu hàng hóa đó.
b) nó sẽ chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa đó và xuất khẩu.
c) nó có thể sản xuất hàng hóa đó bằng cách sử dụng ít tài nguyên hơn so với đối tác thươngmại của nó.
16. Nếu một quốc gia có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất hàng hóa,
a) nó có thể được hưởng lợi bằng cách hạn chế nhập khẩu hàng hóa đó.
b) nó sẽ chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa đó và xuất khẩu. lOMoAR cPSD| 46831624
c) nó có thể sản xuất hàng hóa đó bằng cách sử dụng ít tài nguyên hơn so với đối tác thươngmại của nó.
NGHI Xác định câu trả lời a/b/c/d đúng nhất cho câu hỏi.
d) không có câu trả lời nào trong số này.
e) nó có thể sản xuất hàng hóa đó với chi phí cơ hội thấp hơn đối tác thương mại của mình.
17. Nếu một quốc gia có lợi thế so sánh trong việc sản xuất hàng hóa,
a) nó có thể sản xuất hàng hóa đó với chi phí cơ hội thấp hơn so với đối tác thương mại củamình.
b) nó có thể được hưởng lợi bằng cách hạn chế nhập khẩu hàng hóa đó.
c) nó có thể sản xuất hàng hóa đó bằng cách sử dụng ít tài nguyên hơn so với đối tác thươngmại của nó.
d) nó phải là quốc gia duy nhất có khả năng sản xuất hàng hóa đó.
e) không có câu trả lời nào trong số này.
18. Phát biểu nào sau đây về thương mại là đúng?
a) Thương mại quốc tế không hạn chế mang lại lợi ích như nhau cho mọi người trong mộtquốc gia.
b) Thương mại có thể mang lại lợi ích cho mọi người trong xã hội vì nó cho phép mọi
ngườichuyên môn hóa các hoạt động mà họ có lợi thế so sánh.
c) Những người có kỹ năng trong tất cả các hoạt động không thể thu lợi từ thương mại.
d) Thương mại có thể mang lại lợi ích cho mọi người trong xã hội vì nó cho phép mọi
ngườichuyên môn hóa các hoạt động mà họ có lợi thế tuyệt đối.
19. Theo nguyên tắc lợi thế so sánh,
a) các quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa mà họ thích tiêu dùng.
b) các nước có lợi thế so sánh về sản xuất mọi mặt hàng không cần chuyên môn hóa.
c) các quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa mà họ có chi phí sản xuất cơ hộithấp
hơn so với các đối tác thương mại của họ.
d) các quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa mà họ sử dụng ít tài nguyên hơntrong
sản xuất so với các đối tác thương mại của họ.
20. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a) Một quốc gia tự cung tự cấp, ở mức tốt nhất, có thể tiêu dùng ở Đường Giới hạn khả
năngsản xuất của mình.
b) Chỉ những nước có lợi thế tuyệt đối về sản xuất mọi mặt hàng mới nên cố gắng tự cungtự cấp.
c) Một quốc gia tự cung tự cấp tiêu dùng bên ngoài Đường Giới hạn khả năng sản xuất củamình.
d) Tự cung tự cấp là con đường dẫn đến thịnh vượng cho hầu hết các quốc gia.
21. Giả sử công nhân của một nước có thể sản xuất 4 đồng hồ hoặc 12 chiếc nhẫn mỗi giờ.
Nếu không có trao đổi thương mại, a) giá trong nước của 1 chiếc
b) giá trong nước của 1 chiếc
c) giá trong nước của 1 chiếc
d) giá trong nước của 1 chiếc
e) giá trong nước của 1 chiếc
nhẫn bằng 1/4 chiếc đồng hồ. nhẫn bằng 3 chiếc đồng hồ. nhẫn bằng 1/3 chiếc đồng hồ. nhẫn
là 12 chiếc đồng hồ. nhẫn là 4 chiếc đồng hồ.
22. Giả sử công nhân của một nước có thể sản xuất 4 đồng hồ mỗi giờ hoặc 12 nhẫn mỗi giờ.
Nếu không có trao đổi thương mại, lOMoAR cPSD| 46831624
a) chi phí cơ hội của 1 chiếc đồng hồ là 1/4 chiếc nhẫn.
b) chi phí cơ hội của 1 chiếc đồng hồ là 4 chiếc nhẫn.
c) chi phí cơ hội của 1 chiếc đồng hồ là 3 chiếc nhẫn.
d) chi phí cơ hội của 1 chiếc đồng hồ là 12 chiếc nhẫn.
e) chi phí cơ hội của 1 chiếc đồng hồ bằng 1/3 chiếc nhẫn. 23→ 35: XEM FILE CHƯƠNG 4 ĐÚNG/SAI
Cho biết câu đó đúng hay sai.
1. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn bao gồm các sản phẩm đều có khác biệt với nhau.
2. Một thị trường độc quyền nhóm chỉ có một số người bán.
3. Quy luật cầu nói rằng sự gia tăng giá của một hàng hóa làm giảm cầu đối với hàng hóa đó.
4. Nếu táo và cam là những sản phẩm thay thế, giá táo tăng sẽ làm giảm nhu cầu về cam.
5. Nếu gậy chơi gôn và bóng gôn là bổ sung cho nhau, việc tăng giá gậy gôn sẽ làm giảm nhu cầu về bóng gôn.
6. Nếu người tiêu dùng kỳ vọng giá giày tăng thì nhu cầu mua giày ngày nay cũng sẽ tăng
theo.7. Quy luật cung nói rằng sự gia tăng giá của một hàng hóa sẽ làm tăng lượng cung của hàng hóa đó.
8. Giá thép tăng sẽ làm dịch chuyển nguồn cung ô tô sang bên phải.
9. Khi giá hàng hóa thấp hơn giá cân bằng, nó gây ra thặng dư.
10. Đường cung thị trường là tổng hợp theo phương ngang của các đường cung riêng lẻ.
11. Nếu thiếu một hàng hóa, thì giá của hàng hóa đó có xu hướng giảm.
12. Nếu bút chì và giấy là bổ sung cho nhau, sự tăng giá của bút chì làm cho nhu cầu về giấy
giảm hoặc dịch chuyển sang trái.
13. Nếu Coke và Pepsi là những sản phẩm thay thế, sự tăng giá của Coke sẽ làm tăng giá và
lượng cân bằng trên thị trường đối với Pepsi.
14. Sự tiến bộ trong công nghệ được sử dụng để sản xuất giày trượt patin sẽ dẫn đến việc
giảm giá cân bằng và tăng lượng cân bằng trong thị trường giày trượt patin.
15. Nếu cung tăng lên kèm theo giảm cầu về cà phê, thì cả giá và lượng cân bằng trên thị
trường đều giảm đối với cà phê. TRẮC NGHIỆM:
Xác định câu trả lời a/b/c/d đúng nhất cho câu hỏi.
16. Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có
a) các công ty tự định giá. b) chỉ một người bán.
c) ít nhất một vài người bán.
d) nhiều người mua và người bán.
e) không có câu trả lời nào trong số này.
17. Nếu giá quần jean xanh tăng dẫn đến cầu giày quần vợt tăng thì quần jean xanh và giày quần vợt là: a) sản phẩm bổ sung. b) hàng hoá cấp thấp. c) hàng hóa thông dụng.
d) không có câu trả lời nào trong số này. e) sản phẩm thay thế.
18. Quy luật cầu nói rằng sự gia tăng giá của một hàng hóa lOMoAR cPSD| 46831624
a) làm tăng cung của hàng hóa đó.
b) giảm lượng cầu đối với hàng hóa đó.
c) làm giảm cầu đối với hàng hóa đó.
d) làm tăng lượng cung của hàng hóa đó.
e) không có câu trả lời nào trong số này.
19. Quy luật cung nói rằng sự gia tăng giá của một hàng hóa
a) không có câu trả lời nào trong số này.
b) làm tăng lượng cung của hàng hóa đó.
c) làm tăng cung của hàng hóa đó.
d) làm giảm cầu đối với hàng hóa đó.
e) làm giảm lượng cầu đối với hàng hóa đó.
20. Nếu thu nhập của người tiêu dùng tăng lên dẫn đến giảm nhu cầu về thiết bị cắm trại, thì thiết bị cắm trại là
a) một hàng hóa thông thường.
b) không có câu trả lời nào trong số này.
c) một hàng hóa cấp thấp.
d) một sản phẩm thay thế.
e) một hàng hóa bổ sung.
21. Một thị trường độc quyền có
a) nhiều người mua và người bán.
b) không có câu trả lời nào trong số này.
c) các công ty là người định giá. d) chỉ một người bán.
e) ít nhất một vài người bán.
22. Điều nào sau đây làm dịch chuyển cầu về đồng hồ sang phải? a) tăng giá đồng hồ
b) không có câu trả lời nào trong số này
c) giảm giá của pin đồng hồ nếu pin đồng hồ và đồng hồ là hàng hóa bổ sung
d) thu nhập của người tiêu dùng giảm nếu đồng hồ là hàng hóa thông thường e) giảm giá đồng hồ.
23. Tất cả các trường hợp sau đều dịch chuyển đường cung đồng hồ sang bên phải ngoại trừ
a) một bước tiến trong công nghệ được sử dụng để sản xuất đồng hồ. b) tăng giá đồng hồ.
c) Tất cả những câu trả lời này làm tăng cung đồng hồ.
d) giảm lương của công nhân sản xuất đồng hồ.
e) kỳ vọng của nhà sản xuất về giá đồng hồ thấp hơn trong tương lai.
24. Nếu giá hàng hóa cao hơn giá cân bằng, sẽ gây ra
a) thặng dư và giá sẽ tăng.
b) thiếu hụt và giá sẽ giảm.
c) thiếu hụt và giá sẽ tăng.
d) lượng cầu bằng lượng cung và giá không đổi.
e) thặng dư và giá sẽ giảm.
25. Nếu giá hàng hóa thấp hơn giá cân bằng, sẽ gây ra
a) thiếu hụt và giá sẽ tăng.
b) lượng cầu bằng lượng cung và giá không đổi.
c) thiếu hụt và giá sẽ giảm.
d) thặng dư và giá sẽ tăng.
e) thặng dư và giá sẽ giảm.