TOP 100 câu trắc nghiệm kinh tế vĩ mô chương X
Trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, nguồn cung vốn vay đến từ Tiết kiệm quốc gia; Trong tình huống nào sau đây thì tiết kiệm quốc gia bắt buộc phải tăng Cả đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng tăng; Trong mô hình kinh tế mở bao gồm Cả thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47206071 CHƯƠNG X 1.
Trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, nguồn cung vốn vay đến từ Tiết kiệm quốc gia 2.
Trong tình huống nào sau đây thì tiết kiệm quốc gia bắt buộc phải tăng
Cả đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng tăng 3.
Trong mô hình kinh tế mở bao gồm
Cả thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối 4.
Trong mô hình kinh tế mở, cầu vốn vay đến từ
Tổng của dòng vốn ra ròng và đầu tư trong nước 5.
Nếu số lượng cung vốn vay lớn hơn lượng cầu vốn vay thìCó
thặng dư vốn vay và lãi suất sẽ giảm 6.
Trên thị trường ngoại hối trong mô hình kinh tế mở, dòng vốn
ra ròng đại diện cho lượng
Cung nội tệ cho mục đích mua tài sản ở nước ngoài 7.
Mức giá mà ở đó cung và cầu nội tệ bằng nhau trên thị trường
ngoại hối của mô hình kinh tế mở được gọi là
Tỷ giá hối đoái thực 8.
Biến số liên kết thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối là Dòng vốn ra ròng 9.
Trong mô hình kinh tế mở, yếu tố quyết định của dòng vốn ra ròng là Lãi suất thực sự 10.
Trong mô hình kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở, nếu lãi suất của
một quốc gia tăng, dòng vốn ra ròng Giảm và tỷ giá hối đoái thực giảm 11.
Trong mô hình kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở, thị trường vốn
vay và thị trường ngoại hối cân bằng xác định 2 mức giá cân
bằng là Lãi suất thực và tỷ giá hối đoái thực 12.
Trong mô kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở, thị trường vốn vay và
thị trường ngoại hôi scaan bằng, lãi suất thực và tỷ giá thực sẽ
điều chỉnh các biến số
Dòng vốn ra ròng, đầu tư nội địa, xuất khẩu ròng và tiết kiệm quốc gia 13.
Một sự gia tăng trong thặng dư ngân sách của một quốc gia sẽ làm lOMoAR cPSD| 47206071
Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải và làm tăng chi đầu tư 14.
Khi một quốc gia trải qua hiện tượng tháo chạy vốn thì đồng
tiền của quốc gia này sẽ Giảm giá và xuất khẩu ròng tăng 15.
Nếu một quốc gia bị thâm hụt ngân sách thì quốc gia này có
Dòng vốn ra ròng giảm và xuất khẩu ròng âm 16.
Nếu một quốc gia thâm hụt ngân sách, Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái 17.
Nếu một quốc gia đi từ thâm hụt ngân sách của chính phủ đến thặng dư,
Tiết kiệm quốc gia có thể tăng đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải 18.
Khái niệm thâm hụt kép để chỉ
Thâm hụt ngân sách dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại CHƯƠNG IX 1.
Nếu thâm hụt thương mại xảy ra thì
Tiết kiệm nhở hơn đầu tư nội địa và Y2.
Một quốc gia nhập khẩu 3 tỷ giá trị hàng hóa và dịch vụ sản
xuất ở nước ngoài và xuất khẩu 2 tỷ giá trị hàng nội địa ra
nước ngoài. Quốc gia này có
Gía trị xuất khẩu là 2 tỷ và thâm hụt thương mại là 1 tỷ 3.
Tiết kiệm của một quốc gia lớn hơn đầu tư nội địa của quốc gia đó.
Chênh lệch này có nghĩa là quốc gia đó có
Dòng vốn ra ròng và giá trị xuất khẩu ròng là dương 4.
Dòng vốn ra ròng đo lường
Sự mất cân bằng giữa số tài sản nước ngoài được mua bởi cư dân
trong nước và số lượng tài sản trong nước được mua bởi người ngoại quốc 5.
Điều sau đây sẽ là đầu tư trực tiếp nước ngoài của Mỹ?KFC
mở một nhà hàng ở Jamaica 6.
Câu nào sau đây là đúng NCO=NX 7.
Trong các tình huống sau đây phải tăng tiết kiệm quốc qiaCả
hai đầu tư trong nước và dòng vốn ra ròng tăng 8.
Tìm câu sai trong các câu sau đây: lOMoAR cPSD| 47206071
Trên thị trường ngoại hối, nguồn cầu nội tệ sinh ra chủ yếu là do
nhập khẩu và đầu tư ra nước ngoài 9.
Khi tỷ giá hối đoái giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ giảm, giá
trị đồng nội tệ tăng so với đồng ngoại tệ, trên thị thường ngoại hối sẽ dẫn đến:
Lượng cầu nội tệ giảm, lượng cung nội tệ tăng 10.
Tỷ giá hối đoái năm 2005 e = 20.000/1, tỷ giá hối đoái thực
năm 2005 e r = 1/1, năm 2008 tỷ giá hối đoái thực er= 1/1,1.
Vậu năm 2008 tỷ giá hối đoái danh nghĩa phải thay đổi là bao
nhiêu để tỷ giá hối đoái thực như ở 2005 E= 22.000/1 11.
Để đánh giá khả năng cạnh tranh của một quốc gia, người ta
quan tâm đến: Tỷ giá hối đoái thực 12.
Những hoạt động nào sau đây có thể làm tăng tỷ giá hối đoái thực
Phá giá đồng tiền trong nước liên tục 13.
Khi một quốc qia theo đưởi chiến lược tăng trưởng dựa vào
sản xuất như Việt Nam, chính sách tỷ giá thích hợp nhất có thể
là: Duy trì tỷ giá hối đoái thực có khả năng cạnh tranh 14.
Chế độ tỷ giá thả nổi có bất lợi là
Do hiện tượng đầu cơ nên tỷ giá dao động mạnh mà nó làm nản lòng
các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu 15.
Tỷ giá hối đoái thực đo lường
Gía hàng nước ngoài so với giá hàng trong nước 16.
Khi đồng tiền trong nước tăng giá Hàng nhập khẩu trở nên rẻ hơn 17.
Bạn đang giữ tiền tệ của một quốc gia khác. Nếu như quốc gia
đó có tỷ lệ lạm phát cao hơn nước mình, qua thời gian ngoại tệ đó sẽ mua
Được ít hàng hóa của nước đó hơn và đổi ra được ít nội tệ hơn 18.
Yếu tố nào sau đây được kết luận sẽ bằng 1 theo lý thuyết ngang bằng sức mua?
Tỷ giá hối đoái thực chứ không phải tỷ giá hối đoái danh nghĩa 19.
Theo lý thuyết nang bằng sức mua, khi ngân hàng trung ương
của một nước giảm cung tiền thì một đơn vị tiền tệ
Gia tăng giá trị cả về lượng hàng hóa và dịch vụ và giá trị về số
lượng ngoại tệ mà nước đó mua được lOMoAR cPSD| 47206071 20.
Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, nếu hai quốc gia có mức
giá cả như nhau bởi vì giá cả giống nhau ở tất cả hàng hóa và
dịch vụ thì yếu tố nào sau đây sẽ bằng 1
Cả tỷ giá hối đoái thực và tỷ giá hối đoái danh nghĩa 21.
Gỉa định rằng chỉ có hai quốc gia sau đây thực hiện giao dịch
thương mai duy nhất trên thế giới . Lạm phát là 3% ở Mỹ và là
8% ở Mexico; giá của USD giảm từ 12,50 Peso xuống 10,25
peso mexico. Hàng hóa của quốc gia nào trở nên hấp dẫn hơn? Mỹ 22.
Qúa trình lợi dụng giá khác nhau cho một hàng hóa ở các thị
trường khác nhau được gọi là Kinh doanh chênh lệch giá 23.
Ngang giá sức mua mô tả các lực lượng xác định Tỷ giá hối đoái lâu dài 24.
Nếu giữ cho ngang giá sức mua thì giá trị Tỷ giá hối đoái thực bằng 1 CHƯƠNG VIII 1.
Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10
ngàn tỷ $, GDP thực là 5000 tỷ $. Mức giá là bao nhiêu? P = 2 2.
Giả sử cung tiền năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10
ngàn tỷ$, GDP thực là 5000 tỷ $. Số vòng quay của đồng tiền 20 3.
Giả sử cung tiên năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ
% , GDP thực là 5000 tỷ $. Sản lượng của hàng hóa và dịch vụ tăng
5%, số vòng quay của đồng tiền không đổi, mức giá sẽ là P = 1,9 4.
Giả sử cung tiên năm nay là 500 tỷ $, GDP danh nghĩa là 10 ngàn tỷ
% , GDP thực là 5000 tỷ $. Sản lượng của hàng hóa và dịch vụ tăng
5%, số vòng quay của đồng tiền không đổi, lượng cung tiền băm năm tới 525 5.
Các yếu tố khác không đổi, sự gia tăng vòng quay tiền được
hiểu làCác giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức giá gia tăng lOMoAR cPSD| 47206071 6.
Hiệu ứng fisher phản ánh
Khi lạm phát tăng 1% thì lãi suất danh nghĩa cũng tăng 1% 7.
Trong thời kì lạm phát cao
Cầu tiền mặt và tốc độ lưu thông tiền đều tăng 8.
Trong dài hạn khi ngân hàng trung ương thay đổi lượng cung tiền sẽ làm Các câu trên đều đúng 9.
Nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền thì
Lãi suất giảm, có khuynh hướng làm giá chứng khoán tăng 10.
Thuyết số lượng tiền tệ
Có thể giải thích cả lạm phát trung bình và siêu lạm phát 11.
Khi mức giá tăng, giá trị của tiền
Giảm, do đó mọi người muốn nắm giữ nhiều tiền hơn 12.
Phân đôi cổ điển đề cập đến ý tưởng cho rằng cung tiền
Quyết định biến danh nghĩa nhưng không quyết định biến thực 13.
Khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa lãi suất
danh nghĩa và lãi suất thực
Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát 14. Điều nào sau đây đúng Tất cả đều đúng 15.
Hầu hết các nhà kinh tế học đều tin rằng tính trung lập của tiền thì
Đúng trong dài hạn nhưng không đúng trong ngắn hạn 16.
Cho biết phát biểu nào sau đây sai
Lạm phát làm cho nền kinh tế trở nên nghèo hơn theo thời gian 17.
Nền kinh tế thị trường dựa vào điều nào dưới đây để phân bổ
các nguồn lực khan hiếm? Giá cả tương đối 18.
Nếu lạm phát thấp hơn nhưng gì đã được dự kiến thì
Con nợ trả mức lãi suất thực cao hơn mức mà họ dự đoán 19.
Các chi mòn giày của lạm phát đề cập đến
Thời gian mà chúng ta hy sinh khi nắm giữ ít tiền mặt 20.
Chi phí của việc thay đổi nhãn giá và bảng giá được gọi là Chi phí thực đơn CHƯƠNG VII 1. Tiền Tất cả đều đúng lOMoAR cPSD| 47206071 2.
Khoản nào sau đây có trong M1 và M2 Séc du lịch 3. Tiền giấy
Có giá trị vì nó thường được chấp nhận trong trao đổi, thương mại 4.
Câu nào sau đây được bao gồm trong M2 nhưng không phải trong M1
Tiền của thị trường quỹ tương hộ 5. Thẻ tín dụng Là hình thức trả chậm 6. Thẻ ghi nợ
Được sử dụng như một phương thức thanh toán 7.
Cục dự trữ liên bang thực hiện tất cả ngoại trừ những điều sau
đây?Thực hiện cho cá nhân vay 8.
Chức năng chính của ngân hàng trung ương là gì?Giữ tiền và
quản lý tiền cho chính phủ 9.
Nhiệm vụ của ngân hàng trung ương Tất cả các câu trên đều đúng 10.
Lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế chủ yếu được tạo ra qua: Ngân hàng thương mại 11.
Ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách Cho khách hàng vay tiền 12.
Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoản tài chính và suy thoái
kinh tế toàn cầu bắt nguồn từ Mỹ là do Các câu trên đều đúng 13.
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả năng tạo ra tiền của ngân hàng thương mại?
Tỷ lệ dự trữ tiền mặt của ngân hàng thương mại 14.
Nếu như dự trữ bắt buộc tăng, tỷ lệ dữ trữ thực tế của các ngân hàng thương mại sẽ
Tăng, số nhân tiền tệ giảm, và cung tiền giảm 15.
Trong một hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, các ngân hàng
Thông thường cho vay phần lớn số tiền quỹ được ký gửi 16.
Trong một hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, nếu như
người dân quyết định giảm lượng tiền mặt trong tay bằng cách tằn
lượng tiền gửi có thể sử dụng khi cần, khi đó M1 sẽ không đổi lOMoAR cPSD| 47206071 17.
Giả sử một ngân hàng có tỷ lệ 10 phần trăm dự trữ, $5.000 tiền
gửi, và nó cho vay ra tất cả sau khi dự trữ
Nó có $500 dự trữ và &4.500 trong các khoản cho vay 18.
Với vay trò là người cho vay cuối cùng, ngân hàng trung ương có thể
Tránh được hoảng loạn về tài chính của hệ thống ngân hàng thương mại 19.
Để khắc phục tình hình lượng tiền lớn của nền kinh tế, ngân hàng trung ương nên: các câu trên đều đúng 20.
Ngân hàng trung ương kiểm soát khả năng tạo tiền của các
ngân hàng thương mại thông qua công cụ: Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc 21.
Giả sử rằng ngân hàng trung ương bán 20 tỷ chứng khoán
chính phủ cho ngân hàng thương mại và tỷ lệ dự trữ của ngân
hàng thương mại là 20%. Hoạt động này sẽ làm Giảm cung tiền là 100 tỷ đồng 22.
Điều nào sau đây làm tăng cung tiền?
Giảm lãi suất chiết khấu và giảm lãi suất trên khoản dự trữ 21.
Một ngân hàng thương mại có dự trữ thực tế (R) là 9 tỷ đồng
và tiền gởi (D) là 30 tỷ. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân
hàng là 20% dự trữ thừa hoặc vượt mức (excess reserves) của ngân hàng sẽ là: 3 tỷ 22.
Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ mà ngân hàng trung ương
có thể sử dụng để Cả 3 câu trên 23.
Cho dù quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một công cụ của
chính sách tiền tệ, ngân hàng trung ương thường hạn chế sử dụng là do…
Nó là một loại thuế đối với ngân hàng và nó có thể tạo ra chi phí trên thị trường tín dụng CHƯƠNG VI 1.
Trong tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên không bao gồmThất nghiệp chu kì 2.
Thất nghiệp chu kỳ xảy ra khi Nền kinh tế suy thoái 3.
Thành phần nào sau đây được xếp vào thất nghiệp lOMoAR cPSD| 47206071
Bộ đội xuất ngũ có khả năng lao động đang tìm việc làm 4.
Thất nghiệp cơ cấu bao gồm những người
Muốn đi làm việc nhưng không tìm được việc làm với mức lương hiện thời 5.
Những bộ phận nào sau đây không nằm trong lực lượng lao
độngSinh viên các trường đại học 6.
Khi thị trường lao động đạt được trạng thái cân bằngVẫn còn
tồn tại tỷ lệ thất nghiệp 7.
Thất nghiệp bao gồm những ngườ trong độ tuổi lao động mà
họ…Tìm việc nhưng hiện thời chưa có việc làm 8.
Giả sử một số người khai báo rằng họ đang thất nghiệp, nhưng
thật ra họ đang làm việc ở khu vực kinh tế ngầm. Nếu như
những người này được tính là đang có việc làm, khi đó.
Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động sẽ không bị ảnh hưởng 9.
Thất nghiệp do người lao động phải mất thời gian để tìm kiếm
những công việc phù hợp nhất với sở thích và kỹ năng của họ được gọi là Thất nghiệp cọ xát 10.
Điều nào sau đây không giúp làm giảm thất nghiệp cọ xát Bảo hiểm thất nghiệp 11.
Những người thất nghiệp vì công việc mà họ muốn tìm thuộc loại tốt nhất Thất nghiệp cọ xát 12.
Theo thời gian, nhu cầu về công nhân đã tăng lên ở một khu
vực của Hoa Kỳ và giảm ở một khu vực khác. Điều này minh
họa Thất nghiệp cọ xát được tạo ra bởi sự thay đổi ngành 13.
Thất nghiệp cọ sát có thể là hậu quả của Tất cả những điều trên là chính xác 14.
Tăng lương tối thiểu sẽ
Giảm lượng cầu lao động trong khi tăng lượng cung lao động 15.
Nếu mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng, thì
giảm mức lương tối thiểu sẽ
Tăng lượng cầu lao động và giảm lượng cung lao động 16.
Sẽ có thất nghiệp cơ cấu nếu
Tiền lương được giữ trên mức cân bằng 17. Luật lương tối thiểu lOMoAR cPSD| 47206071
Có lẽ sẽ giảm việc cho thanh thiếu niên 18.
Điều nào sau đây không đúng?
Công đoàn viên thường kiếm được nhiều hơn 20 đến 30 phần trăm
so với những người lao động ngoài công đoàn 19.
Các thành viên công đoàn thường kiếm được nhiều hơn phần
trăm so với những người lao động tương tự không thuộc công đoàn 10 đến 20 20.
Khi một công đoàn thương lượng thành công với các nhà
tuyển dụng, trong ngành công nghiệp đó
Số lượng lao động cung ứng tăng và số lượng lao động nhu cầu giảm 21.
Khi công đoàn tăng lương trong một số lĩnh vực của nền kinh
tế, cung lao động trong các lĩnh vực khác của nền kinh tế
Tăng, giảm tiền lương trong các ngành không có công đoàn 22.
Theo lý thuyết tiền lương hiệu quả, một cách mới và ít tốn
kém hơn để giám sát hiệu quả làm việc của công nhân sẽ là
Giảm thất nghiệp cơ cấu 23.
Tiền lương hiệu quả Giảm động cơ né tránh 24.
Một mức lương hiệu quả
Có thể giảm chi phí sản xuất 25.
HOA quyết định thuê thêm một số công nhân cho nhà máy sản
xuất bóng golf của mình. Mức lương cân bằng là 12 đô la mỗi giờ.
Lý thuyết tiền lương hiệu quả đề nghị hợp lý răng Hoa trả Hơn 12 đô để thu hút CHƯƠNG IV
Tất cả hay một phần lợi nhuận của một doanh nghiệp có thể được trả
cho cổ đông của doanh nghiệp đó dưới hình thức Thanh toán lãi Cổ tức Tài khoản vốn Thu nhập giữ lại Question 2 of 5 lOMoAR cPSD| 47206071
Giống như một phương án bán cổ phiếu nhằm tạo vốn, thay vào đó, một
doanh nghiệp có thể tạo vốn bằng cách.
Đầu tư vào vốn vật chất.
Sử dụng tài chính cổ phần. Bán trái phiếu. Mua trái phiếu. Question 3 of 5 Cổ tức
Là chênh lệch giữa giả và hiện giá của cổ phần nắm giữ.
Là số tiền thanh toán mà các công ty chia cho cổ đông.
Là suất sinh lợi trên trữ lượng vốn của một công ty.
Là suất sinh lợi của quỹ hỗ tương. Question 4 of 5
Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm
Kết nối chi tiêu tiêu dũng của một người với chỉ tiêu đầu tư của một người khác.
Cung cấp tư vấn đến những người tiết kiệm và những nhà đầu tư
Kết nối tiết kiệm của một người với đầu tư của người khác. Giữ lãi suất thấp. Question 5 of 5
Câu nào sau đây là chính xác?
Chủ của trái phiếu đề cập đến người bán các trái phiếu. lOMoAR cPSD| 47206071
Người mua trái phiếu không thể bản một trái phiếu trước khi nó đảo hạn.
Không có câu nào chính xác.
Sự đảo hạn của một trái phiếu đề cập đến số tiền được trả lại. Câu hỏi 1/7
Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau
về nền kinh tế cho một năm Cụ thể Y =10.000 C = 6000 T = 1500 G =
1700 T = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm
Tính tiết kiệm quốc gia: Các cầu trên đều sai 200 2500 2300
Giải thích: tiết kiệm Q.gia Y-C-G= 10.000-6.000-1700= 2300 Câu hỏi 2/7
Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau
về nền kinh tế cho một năm cụ thể Y = 10.000 C = 6000 T = 1500 G =
1700 I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm
Tính tiết kiệm chính phủ 2500 2300 -200 200 lOMoAR cPSD| 47206071
Giải thích: tiết kiệm chính phủ Sg=T-G (1500-1700=-200 Question 3 of 7
Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau
về nên kinh tế cho một năm Cụ thể Y = 10.000 C=6000 T=1500 G = 1700
I = 3300 – 100r. Trong đó, lãi suất thực của nền kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm Tinh tiết kiệm tư nhân 2100 2500 2300 2700
Giải thích Tinh tiết kiêm tư nhân SP = Y-T-C= 10000-1500-6000 Question 4 of 7
Các nhà kinh tế ở Funlandia, một nền kinh tế đóng, thu thập thông tin sau
về nền kinh tế cho một năm cụ thể Y = 10.000 G = 1700
C = 6000 T = 1500 I = 3300 – 100r. Trong đó r lãi suất thực của nền
kinh tế, được biểu thị bằng phần trăm Tính lãi suất cân bằng 8% 10% Không có cầu nào đúng 2%
Giải thích tính lãi suất cân bằng S=I, S= Y-C-G Câu hỏi 5/7 lOMoAR cPSD| 47206071
Trường hợp nào sau đây là đúng khi mà tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm
quốc gia bằng nhau đối với một nền kinh tế đóng.
Tiết kiệm tư nhân bằng chi tiêu chính phú.
Số thuế của chính phủ bằng với chi tiêu của chính phủ.
Tiết kiệm chính phủ bằng đầu tư.
Sau khi chi trả thuế và chi tiêu tiêu dùng. các hộ gia đình không còn lại gì Question 6 of 7
Trong một nền kinh tế đóng, Y-T-C Thể hiện điều gì
Số thu thuế của chính phủ. Tiết kiệm quốc gia. Tiết kiệm chính phủ. Tiết kiệm tư nhân. Question 7 of 7
Đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằngvới tổng chi tiêu. GDP = GNP - NX GDP = Y Y=C+I+G+NX Y = DI +T+NX Question 1 of 5 lOMoAR cPSD| 47206071
Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn
vay Có hiện tượng thặng dư và lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng
Có hiện tượng thặng dư và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng
Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất cao hơn mức lãi suất cân bằng.
Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất thấp hơn mức lãi suất cân bằng. Question 2 of 5
Nếu đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải thì
Lãi suất thực và lượng vốn vay cân bằng giảm.
Lãi suất thực và lượng vốn vay cân bằng tăng.
Lãi suất thực giảm và lượng vốn vay cân bằng tăng.
Lãi suất thực tăng và lượng vốn vay cân bằng giảm. Question 3 of 5
Độ dốc của đường cầu vốn vay
quan hệ đồng biến giữa lãi suất thực và đầu tư.
quan hệ đồng biến giữa lãi suất thực sự và tiết kiệm. mối
quan hệ nghịch biến giữa lãi suất thực sự và tiết kiệm.
mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất thực và đầu tư Question 4 of 5
Nếu mức lãi suất trên thị trường hiện tại. đối với các quỹ cho vay cao hơn mức cân bằng, lOMoAR cPSD| 47206071
Lượng cầu của lượng tiền vay lớn hơn lượng cung tiền vay và lãi suất sẽ giảm.
lượng cầu tiền vay sẽ vượt quả lượng cung tiền cho vay và lãi suất sẽ tăng
Lượng cung tiền vay lớn hơn lượng cầu tiền vay và lãi suất sẽ giảm.
lượng cung tiền cho vay vượt quá lượng cầu tiền vay yêu cầu và lãi suất sẽ tăng. Question 5 of 5
Nếu có sự dư thừa vốn vay thì
Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải và đường cầu vốn vay dịch chuyển sang trái
Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái và đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải
Cả hai đường dịch chuyển nhưng lượng cung vốn vay giảm và lượng cầu vốn vay tăng
Cả hai đường dịch chuyển nhưng lượng cung vốn vay tăng và lượng cầu vốn vay giảm CHƯƠNG 2 Question 1 of 4 - Correct
Khi quyết định gởi tiền tiết kiệm người ta chú ý • Lãi suất thực.
• Lãi suất danh nghĩa Thời gian gởi tiền Tỷ lệ lạm phát. Question 2 of 4 - Correct
Nếu tỷ lệ lạm phát thực tế là 10%, tỷ lệ lạm phát dự đoán là 8%, tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán: • 2% • Giảm 18%. • giảm 2% • 18% lOMoAR cPSD| 47206071 Question 3 of 4 - Correct
Khi tỷ lệ lạm phát thực tế lớn hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán thì
• Người cho vay bị thiệt Người cho vay có lợi Các câu trên đều sai.
• Người đi vay bị thiệt Question 4 of 4 - Correct
Việc điều chỉnh tiền lương trong các hợp đồng lao động giữa chủ và người lao động theo tỷ lệ
lạm phát được gọi là
• Điều chỉnh hợp đồng lao động
• Chỉ số hóa theo lạm phát • Các cầu đều sai
• Thực hiện phụ lục hợp đồng lao động Question 1 of 7 - Correct
Vấn đề nào được tính đến khi xây dựng CPI • Sự phát minh ra ipod.
• Việc sử dụng xe hơi tiết kiệm xăng tăng khi giá xăng tăng.
• Gía máy tính cá nhân giảm xuống
• Sự giới thiệu túi khí trong xe hơi Question 2 of 7 – Correct
Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua
• Hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế ít hơn Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng
hóa thay thế nhiều hơn. Hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế nhiều hơn.
• Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế ít hơn Question 3 of 7 - Correct
Phát biểu nào sau đây là đúng?
• Phần trăm thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là thước đo tỷ lệ lạm phát nhưng
phần trăm thay đổi của chỉ số giảm phát GDP không phải là thước đo tỷ lệ lạm phát.
• Chỉ số giảm phát GDP phản ánh lượng hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua tốt hơn chỉ số CPI.
• CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số về giá ở các thời điểm khác nhau.
• So với chỉ số giá tiêu dùng CPI chỉ số giảm phát GDP là thước đo lạm phát phổ biến hơn. Question 4 of 7 – Correct
Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa
• Không được cục thống kê tính đến, vì lý do về mặt chính sách.
• Là một vấn đề nảy sinh trong việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng mà đôi khi được
gọi là sai lệch thay thế. lOMoAR cPSD| 47206071
• Có thể làm tăng hoặc giảm giá trị của đồng tiền.
• Không thể hiện được vấn đề nảy sinh trong việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng Question 4 of 7 - Correct
Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa
• Không được cục thống kê tính đến, vì lý do về mặt chính sách.
• Là một vấn đề nảy sinh trong việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng mà đôi khi được
gọi là sai lệch thay thế.
• Có thể làm tăng hoặc giảm giá trị của đồng tiền.
• Không thể hiện được vấn đề nảy sinh trong việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng Question 5 of 7 – Correct
Chỉ số giá là 110 trong năm 1, 100 trong năm 2, và 96 trong năm 3. Nền kinh tế nước này trãi qua lOMoAR cPSD| 47206071
Giảm phát 10% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4,2% năm 3 so với năm 2
• Giảm phát 10% năm 2 so với năm 1 giảm phát 4% năm 3 so với năm 2
• Giảm phát 9,1% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4% năm 3 so với năm 2
• Giảmphát 9,1% năm 2 so với năm 1, giảm phát 4,2% năm 3 so với năm 2 Question 6 of 7 – Correct
Việc tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong
• Không phải chỉ số giảm phát GDP cũng không hải chỉ số giá tiêu dùng.
• Cả hai, chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng
• Chỉ số giá hàng tiêu dùng nhưng không phải chỉ số giảm phát GDP.
• Chỉ số giảm phát GDP chứ không phải chỉ số giá tiêu dùng Question 7 of 7 – Correct
Chỉ số giá hàng tiêu dùng CPI được sử dụng để
• Theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian.
• Theo dõi diễn biến của thị trường chứng khoán.
• Theo dõi sự thay đổi mức giá bán buôn của nền kinh tế. Theo dõi sự thay đổi của GDP thực theo thời gian. Chương 3 SCORM CHƯƠNG III Question 1 of 5
Thuật ngữ nào sau đây có thể được đo bởi mức GDP thực bình quân đầu người
• Năng suất và mức sống
• Mức sống nhưng không phải năng suất.
• Không phải năng suất và mức sống.
• Năng suất nhưng không phải mức sống Question 2 of 5
Mô tả nào sau đây là thước đo tốt nhất cho sự tiến bộ kinh tế
• Không phải mức và cũng không phải tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người
• Tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người, nhưng không phải mức GDP thực bình quân đầu người
• Mức GDP thực bình quân đầu người và tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người.
• Mức GDP thực bình quân đầu người nhưng không phải tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người. lOMoAR cPSD| 47206071 Question 3 of 5
Hơn thế kỷ qua tại Hoa Kỳ, GDP thực bình quân cho mỗi người đã tăng trưởng khoảng
• 6 phần trăm mỗi năm.
• 4 phần trăm mỗi năm.
• 1 phần trăm mỗi năm.
• 2 phần trăm mỗi năm. Question 4 of 5
Mức GDP thực bình quân đầu người
• Khác nhau giữa các quốc gia, nhưng tốc độ tăng trưởng của GDP thực bình quân
mỗi người là tương tự giữa các quốc gia.
• Là rất tương tự giữa các quốc gia, nhưng tốc độ tăng trưởng của GDP thực bình quân
mỗi người khác nhau giữa các quốc gia.
• Và tốc độ tăng trưởng của GDP thực cho mỗi người cũng tương tự nhau giữa các quốc gia.
• Và tốc độ tăng trưởng của GDP thực cho mỗi người khác nhau giữa các quốc gia. Question 5 of 5
Trãi qua một thế hệ, các quốc gia sau đây đã đi từ là một trong những nước nghèo nhất trên
thế giới để được trong số những người giàu nhất? • Ethiopia • Hàn Quốc • Ấn Độ • Chad Question 1 of 8
Sự khác nhau của quá trình sản xuất vốn vật chất và vốn nhân lực là • Các câu trên sai
• Qua trình sản xuất vốn vật chất mất nhiều thời gian hơn quá trình sản xuất vốn nhân lực
• AlQúa trình sản xuất vốn vật chất sử dụng công nhân không trình độ, còn quá trình
sản xuất vốn nhân lực sử dụng lao động có trình độternative 3
• Qua trình sản xuất vốn vật chất được thực hiện trong các nhà máy sản xuất, còn vốn
nhân lực được sản xuất thông qua trường lớp trong hệ thống giáo dục. Question 2 of 8 lOMoAR cPSD| 47206071 Nguồn lực tự nhiên
Bao gồm đất đai, sông ngòi và trữ lượng quặng mỏ.
• Tồn tại dưới hai dạng: có thể tái sinh và Không thể tái sinh
• Là nhập lượng đầu vào được cung cấp bởi tự nhiên
• Tất cả các câu đều đúng Question 3 of 8
Kiến thức công nghệ là nhân tố ảnh hưởng đến năng suất chính là:
• Sự hiểu biết của xã hội về thế giới quan.
• Kiến thức kỹ năng để sản xuất sản pham.
• Sự hiểu biết của xã hội về cách thức tốt nhất trong việc sản xuất sản phẩm.
• Kiến thức kỹ năng của người lao động trong sản xuất. Question 4 of 8
Tại sao các nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt không làm giảm tăng trưởng trên toàn thế giới là vì:
• Do nguồn tài nguyên có thể tái tạo.
• Do vốn nhân lực gia tăng. Do tiến bộ công nghệ Do vốn vật chất tăng. Question 5 of 8 Việc tích lũy vốn
• Giảm tỷ lệ tiết kiệm
• Yêu cầu xã hội hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại. Cho phép xã hội tiêu
dùng nhiều hơn trong hiện Không liên quan đến sự đánh đổi. Question 6 of 8
Dùng và gia tăng đầu tư. Sự thay đổi này sē:
• Làm gia tăng sản lượng trong ngắn hạn nhưng không thúc đẩy tăng trưởng trong dài hạn.
• Làm tăng năng suất và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
• Không làm thay đổi sản lượng quốc gia trong dài hạn. Các câu trên đều đúng. Question 7 of 8
Những mô tả nào sau đây lần lượt là vốn nhân lực và vốn vật chất.