TOP 137 câu giải toán bằng cách lập PT – HPT trong đề thi vào lớp 10 môn Toán

Tài liệu gồm 84 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Nguyễn Chí Thành, tuyển tập 137 câu giải toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình trong các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán.

Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 1
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
TUYN TP CÂU HI
GII BÀI TOÁN BNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH – H PHƯƠNG TRÌNH
LUYN THI VÀO 10
Câu 1. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Kho sát vòng 1- Ái M -Long Biên -2019-2020)
Một máy bơm theo kế hoch phải bơm đầy nước vào mt b cn dung tích 50
3
m
trong mt thi
gian nhất định. Người công nhân vận hành máy đã cho máy bơm hoạt động vi công suất tăng thêm 5
3
m
/giờ, cho nên đã bơm đầy b sớm hơn quy định 1 gi 40 phút. Hi theo kế hoch, mi gi máy bơm phải
bơm được bao nhiêu mét khối nước.
ng dn
Gi công sut d định của máy bơm là
x
(
3
m
/gi,
0x
)
Công sut thc tế
5+x
(
3
m
/gi)
Thời gian bơm đầy b d định là
50
x
(gi)
Thời gian bơm đầy b thc tế
(gi)
Đổi 1 gi 40 phút =
5
3
gi
Theo đầu bài ta có phương trình:
50 50 5
53
−=
+xx
( ) ( )
3 50 250 50 5 5 + = +x x x x
2
5 25 750 0 + =xx
.
Các em giải phương trình được
10 ( )
15 ( )
x tm
xl
=
=−
Vy công sut d định ca máy bơm là 10
3
m
/gi.
Câu 2. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trung tâm Bồi dưỡng Văn hóa Hà Nội Amsterdam 07/6/2020
Hội trường
200
ch của trường THPT Chuyên Ni Amsterdam đúng
200
ghế được chia đều
vào các dãy. Nhm giãn cách xã hội, trong đợt phòng chng dch COVID -19 để mi dãy bớt đi
2
ghế
s ghế trong hội trường không đổi thì nhà trường phi thêm
5
dãy như thế na. Hi ban đu, s ghế
trong hội trường được chia thành bao nhiêu dãy?
ng dn
Gi s dãy ghế ban đầu là
x
(ghế,
x
N
).
S ghế trong một dãy ban đầu là
y
(dãy,
y
N
).
Vì s ghế
200
nên ta có:
( )
. 200 1xy=
.
Mi dãy bớt đi
2
ghếs ghế trong hội trường không đổi thì nhà trường phi thêm
5
y như thế
na nên ta có:
( )( ) ( )
5 2 200 2xy+ =
.
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 2
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Kết hp li ta có h phương trình:
( )( )
. 200
. 200
5 2 200
2 5 10 200
=
=

+ =
+ =
xy
xy
xy
xy x y
200
200
2 5 10 200
2. 5 10
x
xy
y
xy
y
y
=
=


+ =
+ =
22
200 200
400 5 10 5 10 400 0
xx
yy
y y y y

==




+ = =

.
Các em gii h được:
( )
( )
( )
20
10
8
x TM
y TM
y Loai
=
=
=−
Vậy ban đầu hội trường có
20
dãy ghế.
Câu 3. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (HK2-Amsterdam-2019-2020)
Một ca nô đi xuôi dòng
54
km
rồi quay ngược dòng
46
km
tng thi gian c đi lẫn v
4
gi. Nếu
ca đi xuôi dòng
81
km
ngược dòng
23
km
thì tng thời gian đi cũng hết
4
gi. Tính vn tc riêng
ca ca nô và vn tc của dòng nước, biết các vn tốc đó không đổi.
ng dn
1) Gi vn tc riêng ca Ca nô là
x
(km/h)
,
Gi vn tc của dòng nước là
y
(
km/h)
,
yx
Vn tc của ca nô khi đi xuôi dòng là:
+xy
(km/h)
Vn tc của ca nô khi đi ngược dòng là :
xy
(km/h)
Thời gian Ca nô đi xuôi dòng
54
km
là:
54
+xy
()h
Thời gian ca nô đi ngược dòng
46
km
là:
46
xy
()h
ca đi xuôi dòng
54
km
ngược dòng
46
km
thì hết tng thi gian
4
gi nên ta phương
trình:
54 46
4+=
+−x y x y
( )
1
Thời gian ca nô đi xuôi dòng
81
km
là:
81
+xy
()h
Thời gian ca nô đi ngược dòng
23
km
là:
23
xy
()h
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 3
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ca đi xuôi dòng
81
km
ngược dòng
23
km
thì hết tng thi gian
4
gi nên ta phương
trình:
81 23
4+=
+−x y x y
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
54 46 1 1
4
27 25
27
81 23 1 1 23 2
4
23

+ = =

+ = =
+ +


= =


+ = =

+

x y x
x y x y x y
x y y
x y x y x y
Đối chiếu với điều kin ta thy
25, 2==xy
tha mãn yêu cu bài toán
Vy: Vn tc riêng ca Ca nô là
25
km/h
Vn tc của dòng nước là
2
km/h
Câu 4. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (ARCHIMEDES ACADEMY - 15/05/2020)
Hai tnh
,AB
cách nhau
180
km, cùng mt lúc một ô đi từ
A
đến
B
, một xe máy đi t
B
v
A
.
Hai xe gp nhau ti
C
. T
C
đến
B
ô đi hết
2
gi, còn t
C
v
A
đi xe máy đi hết
4
gi
30
phút.
Tính vn tc mi xe biết trên đường
AB
hai xe đều chy vi vn tốc không đổi.
ng dn
Gi vn tc ca ô tô và xe máy lần lượt là
;
A
v
B
v
( )
,0
AB
vv
.
Đổi
4
gi
30
phút
4,5=
gi.
Ta có thời gian xe máy đi từ
B
đến
A
nhiều hơn thời gian ô tô đi từ
A
đến
B
2,5
gi nên ta
được:
180 180
2,5
BA
vv
−=
( )
1
Mặt khác, ô tô đi trên quãng đường
BC
hết
2
gi xe máy đi trên quãng đường
AC
hết
4,5
gi nên
ta có:
2 4,5 180
AB
vv+=
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
1 1 1 1 2 1
180 180
2,5
72 180 4,5 72
180 4,5 180 4,5
2 4,5 180
22
B A B B
BA
BB
AB
AA
v v v v
vv
vv
vv
vv

= =

−=

−−
+=
==


2
,0
24
4,5 648 12960 0
36
120
180 4,5
24
180 4,5
2
2
AB
B
BB
vv
A
B
B
B
A
B
A
v
vv
v
v
v
v
v
v
v
=
+ =
=

=
=
=

=
.
Vy vn tc ca xe máy là
24
km/h và vn tc ca ô tô là
36
km/h.
Câu 5. (Thầy Nguyễn Chí Thành) KHO SÁT LP 9 BA ĐÌNH NĂM HỌC 2019-2020
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 4
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Hai giá sách
540
cun sách. Nếu chuyn
60
cun sách t giá sách th nht sang giá sách th hai thì
s sách giá sách th hai bng
125%
s sách giá th nht. Tính s sách lúc đầu trong mi giá sách.
ng dn
Gi s sách giá th nht, giá th hai lần lượt là
( )
*
,,x y x y N
(cun)
Ta có
540xy+=
(1)
* Khi chuyn giá th nht qua giá th hai là
60
quyn thì giá th nht còn
60x
(quyn).
Giá th hai có
60y +
(quyn).
* Theo đầu bài ta có:
125%( 60) 60xy = +
(2)
* T (1) và (2) ta có h :
540
125%( 60) 60
xy
xy
+=
= +
540
1,25 60 1,25.60
xy
xy
+=
= +
540
1,25 135
xy
xy
+=
−=
300
240
x
y
=
=
(tha mãn)
Vy s sách giá th nht
300,
giá th hai là
240.
Câu 6. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Kho sát Bc T Liêm-2019-2020)
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Một phân xưởng sn xut thiết b y tế theo kế hoch phi sn xut 1100 nhit kế điện t phc v công
tác đo thân nhiệt để phòng chng dch bnh trong mt thời gian quy định. Nhưng do tình hình diễn biến
dch bnh phc tạp, để đáp ng nhu cu nhit kế điện t ca th trường, mi ngày phân xưởng đã sn xut
vượt mc 5 nhit kế nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoch sm hơn thời gian quy định 2 ngày. Hi
theo kế hoch mỗi ngày phân xưởng sn xut bao nhiêu nhit kế điện t?
ng dn
Gi s nhit kế điện t theo kế hoch mỗi ngày phân xưởng sn xut là
x
(cái,
*x
).
S nhit kế điện t trên thc tế mỗi ngày phân xưởng sn xut là
5x+
(cái,
*x
).
Theo kế hoch, thời gian để phân xưởng đó hoàn thành 1100 nhiệt kế điện t là:
1100
x
ngày.
Trên thc tế, thời gian để phân xưởng đó hoàn thành 1100 nhiệt kế điện t là:
1100
5x +
ngày.
Theo đề bài ta có phương trình:
1100 1100
2
5xx
−=
+
2
1100( 5) 1100 2 ( 5)
1100 5500 1100 2 10
( 5) ( 5) ( 5)
x x x x
x x x x
x x x x x x
++
= + = +
+ + +
( )( )
2
50 0 50
5 2750 0 50 55 0
55 0 55
xx
x x x x
xx
= =

+ = + =

+ = =

Kết hợp điều kiện đề bài ta có:
50x =
tha mãn.
Vy s nhit kế điện t theo kế hoch mỗi ngày phân xưởng sn xut theo kế hoch là: 50 cái
Câu 7. (Thầy Nguyễn Chí Thành) KHO SÁT PHÚC DIN 2019 2020
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 5
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Mt mảnh vườn hình ch nht có độ dài đường chéo là
13
m và chiu dài lớn hơn chiều rng
7
m. Tính
chiu dài và chiu rng ca mảnh vườn đó?
ng dn
Gi chiu rng ca mảnh vườn hình ch nht là
x
(m) (
06x
).
Chiu rng ca mảnh vườn hình ch nht là:
7x +
(m).
độ dài đường chéo ca mảnh vườn hình ch nht
13
m nên theo định lí Pytago ta có phương trình:
( )
2
2 2 2 2
7 13 14 49 169 0x x x x x+ + = + + + =
2
2 14 120 0xx + =
2
7 60 0xx + =
.
( )
22
7 4.1. 60 49 240 289 17 0 = = + = =
Phương trình có hai nghim phân bit:
1
7 17
5
2.1
x
−+
==
(tha mãn);
2
7 17
12
2.1
x
−−
= =
(loi)
Vy chiu rng ca mảnh vườn là
5
m, chiu dài ca mảnh vườn là
12
m.
Câu 8. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Kho sát chất lương – B Đề - Long Biên-30/6/2020)
Lúc
6
gi sáng mt tàu cao tốc đi xuôi dòng nước t bến sông
A
đến bến sông
B
cách nhau
100km
.
Sau khi ngh li bến sông
B
mt gi tàu li phải đi ngược dòng nước tr v bến sông
C
cách bến sông
B
120km
. Tính vn tc thc ca tàu biết vn tốc dòng nước
3km/h
thời gian tàu đi ngược dòng nước
nhiều hơn thời gian tàu đi xuôi dòng nước
5
9
gi. Hi lúc
11
gi trưa của ngày hôm đó tàu đã về đến bến
sông
C
chưa?
ng dn
Lúc
6
gi sáng mt tàu cao tốc đi xuôi dòng nước t bến sông
A
đến bến sông
B
cách nhau
100km
.
Sau khi ngh li bến sông
B
mt gi tàu li phải đi ngược dòng nước tr v bến sông
C
cách bến sông
B
120km
. Tính vn tc thc ca tàu biết vn tốc dòng nước
3km/h
thời gian tàu đi ngược dòng nước
nhiều hơn thời gian tàu đi xuôi dòng nước
5
9
gi. Hi lúc
11
gi trưa của ngày hôm đó tàu đã về đến bến
sông
C
chưa?
Gi vn tc thc ca tàu cao tc là
x
(km/h);
3x
.
Vn tốc tàu đi xuôi dòng là
3x+
(km/h).
Vn tốc tàu đi ngược dòng là
3x
(km/h).
Thi gian tàu xuôi dòng t
A
đến
B
100
3x +
(h).
Thời gian tàu ngược dòng t
B
đến
C
(h).
Vì thời gian tàu đi ngược dòng nhiều hơn thời gian tàu đi xuôi dòng là
5
9
gi nên ta có phương trình:
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 6
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
120 100 5
3 3 9xx
−=
−+
Giải phương trình được:
( )
( )
57
21
tm
ktm
x
x
=
=−
Vn tc thc ca tàu cao tc là
57 km/h
.
Tng thời gian tàu đi từ
A
đến
B
, ngh
B
, rồi đến
C
là:
100 120 44
15
57 3 57 3 9
+ + =
+−
(gi).
Vì tàu xut phát
A
lúc
6
gi đến
11
gi trưa là
5
gi nên tàu chưa về đến
C
.
Vy: +) Vn tc thc ca tàu cao tc là
57 / h km
.
+) Lúc
11
gi trưa cùng ngày thì tàu chưa về đến
C
.
Câu 9. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (HK2-Cu Giy-2019-2020)
Mt l thuc hình tr chiều cao 10cm và bán kính đáy 5cm. Nhà sản xut ph kin mt xung quanh
ca l thuc bng giy in các thông tin v loi thuc y. Hãy tính din tich phn giy cn dùng ca l thuc
đó (cho biết độ dày ca giy in và l thuc không đáng kè)?
ng dn
Gi
x
(chiếc) là s xe ban đầu của đoàn xe (
*
x
)
Khối lượng hàng ban đầu mi xe d định ch là:
90
x
(tn)
S xe tham gia ch hàng thc tế là:
5x+
(chiếc)
Khối lượng hàng thc tế mi xe ch là:
90
5x +
(tn)
Vì mi xe ch ít hơn dự định ban đầu là 0,2 tấn nên ta có phương trình:
( ) ( )
( )
( )
2
40
90 90
0,2 90 5 90 0,2 5 5x 2250 0
5
50
x TM
x x x x x
xx
x KTM
=
= + = + + =
+
=−
Vy s xe ban đầu của đoàn xe là 40 chiếc.
Câu 10. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Kho sát ln 2 Cu Giy 2019-2020)
Hai vòi nước cùng chy vào mt b cn thì sau 3 gi 36 phút đầy b. Nếu m vòi th nht trong 1 gi
30 phút sau đó mở tiếp vòi th hai thì sau 3 gi b đầy. Hi mi vòi nếu m mt mình thì mt bao lâu b
đầy?
ng dn
Gi
,xy
lần lượt là thi gian vòi 1 và vòi 2 mt mình chảy đầy b (đơn vị: giờ; điều kin
18
,
5
xy
).
Đổi 3 gi 36 phút
36 18
3
60 5
+=
(gi); 1 gi 30 phút
30 3
1
60 2
= + =
(gi).
Khi đó 1 giờ vòi 1 chảy được
1
x
(b), vòi 2 chảy được
1
y
(b).
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 7
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Do c 2 vòi cùng chy vào b thì sau 3 gi 36 phút đầy b nên 1 gi c hai vòi chảy được
18 5
1:
5 18
=
(bể) nên ta có phương trình
1 1 5
18xy
+=
(1).
Vòi 1 chy 1 gi 30 phút sau đó vòi 2 chảy 3 gi thì đầy b nên ta có phương trình
3 1 1 1
. 3. 1
2 x x y

+ + =


9 1 3
.1
2 xy
+ =
(2).
T (1) và (2) ta có h phương trình
1 1 5 3 3 5
18 6
9 1 1 9 1 3
. 3. 1 . 1
22
x y x y
x y x y

+ = + =




+ = + =


3 1 1
9
.
9
26
11
1 1 5
6
6
18
x
x
x
y
y
xy
=
=
=

=
=

+=
(thỏa mãn điều kin).
Vy vòi 1 mt mình chảy đầy b mt 9 gi; vòi 2 mt mình chảy đầy b mt 6 gi.
Câu 11. (Thầy Nguyễn Chí Thành) minh ha vào 10 Cu Giy 2019-2020)
Trong thi gian ngh COVID
19
, lp
9A
chia làm hai đội thi đa làm đ ôn tp . Tháng th nht tng
s đề ôn tập hai đội làm được là
1230
đề. Sang tháng th hai , đội
I
vượt mc
25%
, và đội
II
vượt mc
20%
so với tháng đầu. Do đó, thang th hai c ai đội làm được
1560
đề ôn tp. Hi mỗi đội làm đưc
bao nhiêu đề ôn tp trong tháng ngh COVID
19
tháng th
2
.
ng dn
Gi s đề cương đội 1 làm trong tháng th nht là
x
cương;
0x
)
Gi s đề cương đội 2 làm trong tháng th nht là
y
cương;
)
Vì Trong tháng th nhất 2 đội làm được
1230
đề cương
Ta có pt:
1230xy+=
(1)
Sang tháng th 2 đội 1 làm vượt mc
25%
so với tháng đầu
Trong tháng th 2 đội 1 vượt mc:
25% 0,25xx=
cương)
Sang tháng th 2 đội 2 làm vượt mc
20%
so vi tháng đầu
Trong tháng th 2 đội 2 vượt mc:
20% 0,2yy=
cương)
Vì Trong tháng th hai 2 đội làm được
1506
đề cương
Tháng th hai 2 đội vượt mc:
1506 1230 276−=
cương)
Suy ra phương trình:
0,25 0,2 276xy+=
(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình:
1230
0,25 0,2 276
xy
xy
+=
+=
1230
25 20 27600
xy
xy
+=
+=
1230
5 4 5520
xy
xy
+=
+=
5 5 6150
5 4 5520
xy
xy
+=
+=
1230
630
xy
y
+=
=
1230 630
630
x
y
=−
=
600( )
630( )
x tm
y tm
=
=
.
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 8
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vậy Tháng 2 đội 1 làm được:
600 25%.600 750+=
cương)
Tháng 2 đội 2 làm được:
630 20%.630 756+=
cương)
Câu 12. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Kho sát tháng 4/2020-Dch Vng Hu- Cu Giy)
Hai t công nhân làm chung trong 2 gi s hoàn thành xong công việc đã định. Nếu mi t làm mt
mình để làm xong công vic thì t I cn ít thời gian hơn tổ II là 3 gi. Hi mi t làm công vic mt mình
thì bao lâu s hoàn thành?
ng dn
Gi thi gian t I,II làm mt mình xong công vic lần lược
;xy
(gi), (
,2xy
)
Mt gi t I làm được
1
x
(công vic)
Mt gi t II làm được
1
y
(công vic)
Mt gi c hai t làm được
1
2
(công vic)
Suy ra ta có phương trình
1 1 1
.
2xy
+=
Li có
3yx−=
Ta có hệphươngtrình :
( )
1 1 1
*
2
3
xy
yx
+=
−=
(*)
( )( )
( )
( )
22
2
2 6 2 3 6 0 2 3 0
3
xl
x x x x x x x x
xn
=−
+ + = + = + =
=
36xy = =
( tha mãn). Kết lun : …..
Câu 13. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Kho sát tháng 5/2020-Dch Vng Hu- Cu Giy)
Hai đội công nhân cùng làm mt công vic thì làm xong trong
4
gi. Nếu mỗi đội làm mt mình xong
công việc đó thì đội th nht cn ít thời gian hơn đội th hai
6
gi. Hi mỗi đội làm mt mình xong
công việc đó trong bao lâu.
ng dn
Gi thi gian làm một mình để xong công vic của đội th nht là:
x
(giờ), điều kin
4x
Thì thi gian làm một mình để xong công vic của đội th hai là:
6x+
(gi).
Trong mt gi thì khối lượng công việc mà đội th nhất làm được là:
1
x
(công vic ).
Trong mt gi thì khối lượng công việc mà đội th hai làm được là:
(công vic ).
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 9
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vì hai đội công nhân cùng làm mt công vic thì làm xong trong
4
gi nên trong mt gi khối lượng
công vic c hai đội làm được là
1
4
(công việc) do đó ta có phương trình:
1 1 1
46xx
+=
+
( )
( ) ( )
( )
( )
4 6 4 6 4 6
4 6 6
4
x x x
x x x
x
x x x
++
+=
+ + +
2
4 24 4 6x x x x + + = +
2
2 24 0xx =
2
4 6 24 0x x x + =
( ) ( )
4 6 4 0x x x + + =
( )( )
4 6 0xx + =
40
60
x
x
+=
−=
4
6
x
x
=−
=
.
So sánh với điều kin,
6x =
tha mãn.
Vy thi gian làm một mình để xong công vic của đội th nht là
6
(gi)
Vy thi gian làm một mình để xong công vic của đội th hai là
12
(gi)
Câu 14. (Thầy Nguyễn Chí Thành) thi th vào 10- Dương Nội 2019-2020)
Mt phân xưởng theo kế hoch cn phi sn xut 1100 sn phm trong mt s ngày quy định. Do mi
ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mc 5 sn phẩm nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoch sớm hơn thời
gian quy định 2 ngày. Hi theo kế hoch, mỗi ngày phân xưởng phi sn xut bao nhiêu sn phm?
ng dn
Gi s sn phm mỗi ngày phân xưởng phi sn xut theo kế hoch là
x
(sn phm) (x > 0)
Thc tế mỗi ngày phân xưởng sn xuất được s sn phm là: x + 5 sn phm
Thi gian d định là
1100
x
ngày
Thi gian thc tế
1100
5x +
ngày
Do phân xưởng hoàn thành sớm hơn thời gian quy định 2 ngày nên ta có phương trình:
( ) ( )
( )( )
( )
( )
2
1100 1100
2 1100 5 1100 2 5
5
50
2 10 5500 0 50 55 0
55
x x x x
xx
x TM
x x x x
x KTM
= + = +
+
=
+ = + =
=−
Vy theo kế hoch mỗi ngày phân xưởng phi sn xut 50 sn phm.
Câu 15. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Kho sát Đại Áng Thanh Trì tháng 5 2020)
Mt ô tô d định đi từ
A
đến
B
trong mt thi gian nhất định. Nếu xe chy mi gi nhanh hơn
10km
thì đến sớm hơn dự định
3
gi, còn xe chy chm li mi gi
10km
thì đến nơi chậm mt
5
gi. Tính vn
tc của xe lúc đầu, thi gian d định và chiều dài quãng đường
.AB
ng dn
Gi thi gian d định là
x
(gi), vn tc của xe lúc đu
y
(km/h)
( )
,0xy
thì chiu dài quãng
đường AB là
xy
(km).
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 10
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Khi xe chạy nhanh hơn
10
km mi gi thì vn tc ca xe lúc này là:
10y +
(km/h)
Thời gian xe đi hết quãng đường AB là:
3x
(gi)
Ta có phương trình:
( )( ) ( )
3 10 1x y xy + =
Khi xe chy chậm hơn
10
km mi gi thì vn tc ca xe lúc này là:
10y
(km/h)
Thời gian xe đi hết quãng đường AB là:
5x+
(gi)
Ta có phương trình:
( )( ) ( )
5 10 2x y xy+ =
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
( )( )
( )( )
3 10
5 10
x y xy
x y xy
+ =
+ =
10 3 30
10 5 50
xy x y xy
xy x y xy
+ =
+ =
10 3 30
10 5 50
xy
xy
−=
+ =
10 3 30
2 80
xy
y
−=
=
( )
15
40
x
TM
y
=
=
Vy thi gian xe d định đi hết quãng đường AB là
15
gi, vn tc của xe lúc đầu là
40
km/h
Quãng đường AB có độ dài là
15.40 600=
(km).
Câu 16. (Thầy Nguyễn Chí Thành) kho sát vào 10 Đan Phượng-2019-2020)
Hưởng ứng phong trào Tết trồng cây, chi đoàn thanh niên dự định trồng 30 cây trong một thời gian nhất
định. Do mỗi giờ chi đoàn trồng nhiều hơn dự định 5 cây nên đã hoàn thành công việc trước dự định 20
phút và trồng thêm được 10 cây nữa. Tính số cây mà chi đoàn dự định trồng trong mỗi giờ.
ng dn
Gọi số cây mà chi đoàn dự định trồng trong mỗi giờ là:
x
( )
*
, 30xx
(cây).
Thời gian trồng cây theo dự định:
30
x
(phút)
Thực tế mỗi giờ chi đoàn trồng được:
5x+
(cây).
Số cây trồng thực tế: 40 cây.
Thời gian trồng cây thực tế:
40
5x +
(phút)
20 phút =
1
3
(gi)
Ta có PT:
( ) ( )
30 40 1 30 150 40 1 150 10 1
5 3 5 3 5 3
x x x
x x x x x x
+
= = =
+ + +
22
450 30 5 35 450 0x x x x x = + + =
. Giải phương trình được
10( )
45( )
x tm
x ktm
=
=−
Vy s cây mà chi đoàn dự định trng trong mi gi là 10 cây.
Câu 17. (Thầy Nguyễn Chí Thành) kho sát chất lượng Ln 6-Đền L-2019-2020)
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 11
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Một đội xe tải được phân công chở
112
tấn hàng. Trước giờ khởi hành có
2
xe phải đi làm nhiệm vụ
khác, vì vậy mỗi xe còn lại phải chở thêm
1
tấn hàng nữa so với dự định. Tính số xe ban đầu của đội, biết
mỗi xe đều chở số lượng hàng như nhau
ng dn
Gi
x
là s xe ban đầu, vi
,2x Z x
, theo d kiến mi xe phi ch
112
x
(tn)
Khi khi hành s xe còn li là
2x
và mi xe phi ch
112
2x
(tn)
Theo bài toán ta có phương trình :
112 112
1
2
=−
xx
2
112.( 2) 112 ( 2) 2 224 0x x x x x x = =
. Giải phương trình được
16
14
x
x
=
=−
Đối chiếu điều kin và kết lun s xe ban đầu là 16 (xe)
Câu 18. (Thầy Nguyễn Chí Thành) HK2-Đống Đa-2019-2020)
Hai người th cùng làm mt công vic trong 16 gi thì xong. Nếu người th nht làm
3
gi người
th hai làm
6
gi thì c hai người làm được
25%
công vic. Hi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn thành
công việc đó trong bao lâu?
ng dn
Gi thời gian người th nht hoàn thành công vic mt mình là
x
(h)
( )
0x
Gi thời gian người th hai hoàn thành công vic mt mình là
y
(h)
( )
0y
Trong mt gi người th nhất làm được
1
x
(công vic)
Trong mt gi người th hai làm được
1
y
(công vic)
Trong mt gi c hai người làm được
1
1:16
16
=
(công vic)
Ta có phương trình:
1 1 1
16
+=
xy
(1)
Trong
3
gi người th nhất làm được
3
x
(công vic),
trong
6
gi người th hai làm được
6
y
(công vic)
thì c hai người làm được
25%
công việc nên ta có phương trình:
3 6 1
4
+=
xy
(2)
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 12
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
T (1) và (2) ta có h phương trình:
1 1 1
16
3 6 1
4
+=
+=
xy
xy
Đặt
11
;==ab
xy
( )
,0ab
Ta có:
1
13
3
33
16
16 16
1
11
3 6 3 6
16
44

=
+ = + =


+=
+ = + =


b
a b a b
ab
a b a b
1
48
1
24
=
=
b
a
(tmđk)
11
24
24
11
48
48
=
=


=
=
x
x
y
y
(tmđk)
Vy thời gian người th nht hoàn thành công vic mt mình
24
gi, thời gian người th hai hoàn
thành công vic mt mình là
48
gi.
Câu 19. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Kho sát-Đống Đa-20/6/2020)
Mt t sn xut d định làm
600
chiếc khẩu trang để tng lực lượng phòng chng dch Covid
19 trong thời gian định trước. Sau khi làm xong
400
chiếc, t sn xuất đã tăng năng sut lao
động, mi gi làm thêm được
10
chiếc khu trang. Vì vy công vic được hoàn thành sớm hơn
d định mt gi. Hi theo d định, mi gi t sn xuất được bao nhiêu chiếc khu trang?
ng dn
Gi s khu trang t sn xuất được mi gi theo d định là
x
(chiếc,
*
)x
.
Thi gian d định t hoàn thành công vic là:
600
x
(chiếc).
Thi gian thc tế để t sn xut 400 chiếc là:
400
x
(chiếc).
Thi gian thc tế để t sn xut 200 chiếc là:
200
10x +
(chiếc).
Vì công việc được hoàn thành sớm hơn dự định mt gi nên ta có phương trình:
600 400 200
1
10x x x

+ =

+

200 200
1
10xx
=
+
200( 10) 200 ( 10)
( 10) ( 10)
x x x x
x x x x
+ +
=
++
2
200 2000 200 10x x x x + = +
2
10 2000 0xx + =
2
50 40 2000 0x x x + =
( 50) 40( 50) 0x x x + + =
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 13
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
( 50)( 40) 0xx + =
50 0 50 ( )
40 0 40 ( )
x x ktm
x x tm
+ = =

= =
Vy theo d định, mi gi t sn xuất được
40
chiếc khu trang.
Câu 20. (Thầy Nguyễn Chí Thành) thi th vào 10 EDUFLY - 2019-2020)
Hai vòi nước cùng chy vào mt b sau
90
phút thì đầy b. Nếu m vòi th nht chy mt mình trong
120
phút ri m tiếp vòi th hai thì sau
30
phút đầy b. Hi vòi th nht chy mt mình my gi thì đầy
b.
ng dn
1) Gi thi gian vòi th nht, vòi th hai chy một mình đầy b lần lượt là
x
;
y
(phút)
(Điều kin:
120x
;
90y
).
Mi phút vòi th nht chảy được
1
x
(b), vòi th hai chảy được
1
y
(b).
hai vòi nước cùng chy vào b sau
90
phút thì đy b nên mi phút hai vòi chảy được
1
90
b. Do
đó, ta có phương trình:
1 1 1
90xy
+=
.
( )
1
nếu m vòi th nht chy mt mình trong
120
phút ri m tiếp vòi th hai thì sau
30
phút đầy b
nên ta có phương trình:
120 30 30 150 30
11
x x y x y
+ + = + =
.
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
1 1 1 150 150 5
90 3
150 30 150 30
11
x y x y
x y x y

+ = + =




+ = + =


120 2
180
180
3
11
1 1 1 180
180
90
y
x
y
y
x
xy
=
=
=

=
=

=−
(tha mãn).
Vy vòi th nht chy mt mình trong
180
phút hay trong
3
gi thì đầy b.
Câu 21. (Thầy Nguyễn Chí Thành) thi kho sát vào lp 10- Gia Lâm 25/6/2020)
Mt tàu trun tra chạy ngược dòng
60km
, sau đó chạy xuôi dòng
48km
trên cùng mt dòng sông
vn tc của dòng nước
2km/h
. Tính vn tc ca tàu tuần tra khi nước yên lng biết thi gian xuôi
dòng ít thời gian ngược dòng là
60
phút.
ng dn
Gi vn tc ca tàu tuần tra khi nước yên lng là
x
(km/h,
2x
)
Vn tc của tàu tra khi đi ngược dòng
2x
(km/h) vn tc ca tàu tuần tra khi đi xuôi dòng
2x +
(km/h).
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 14
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thi gian chạy ngược dòng ca tàu tun tra là
60
2x
(h) và thi gian chy xuôi dòng ca tàu tun tra là
48
2x +
(h).
Vì thời gian xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng là
1
gi nên ta có phương trình:
60 48
1
22xx
−=
−+
( ) ( ) ( )( )
( )( )
60 2 48 2 2 2
2 2 2 2
x x x x
x x x x
+ +
=
+ +
( ) ( ) ( )( )
60 2 48 2 2 2x x x x + = +
2
12 220 0xx + + =
(*)
Giải phương trình ta có
( )
( )
10
22 /
x loai
x t m
=−
=
.
Vy vn tc ca tàu tuần tra khi nước yên lng là
22
(km/h).
Câu 22. (Thầy Nguyễn Chí Thành) thi th Ging Võ 28/5/2020)
Ti hi khỏe phù đổng ca thành ph Ni,
56
đội bóng đá đăng tham gia. Lúc đầu ban t
chc d kiến chia
56
đội thành các bảng đấu vi s đội mi bng bằng nhau. Tuy nhiên, đến ngày bc
thăm chia bảng thì 1 đội không tham gia được, vy ban t chc quyết định tăng thêm mi bng 1
đội, do đó tổng s bảng đấu giảm đi 3 bảng. Hi s bng d kiến lúc đầu là bao nhiêu?
ng dn
Gi s bng d kiến lúc đầu là
x
(bng) (
*x
,
3x
).
S đội mt bng theo d kiến là
56
x
i).
Vì đến ngày bốc thăm chia bảng thì 1 đội không tham d nên s đội thc tế là:
56 1 55−=
i).
S bng theo thc tế sau khi gim 3 bng là:
3x
(bng).
S đội mt bng theo thc tế là:
55
3x
i).
Vì thc tế ban t chức tăng thêm mỗi bảng 1 đội nên ta có phương trình:
55 56
1
3xx
−=
( )
( )
( )
( )
( )
56 3 3
55
3 3 3
x x x
x
x x x x x x
−−
=
2
55 56 168 3x x x x + =
2
2 168 0xx + + =
2
2 168 0xx =
2
14 12 168 0x x x + =
( ) ( )
14 12 14 0x x x + =
( )( )
14 12 0xx + =
14 0
12 0
x
x
−=
+=
=
=−
14(thoûa maõn)
12(khoâng thoûa maõn)
x
x
.
Vy s bng d kiến lúc đầu là 14 bng.
Câu 23. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thi th vào 10- Ging Võ 2019-2020)
Đạp xe là mt hình thc tp th dục đơn giản, rt tt cho sc khe và thân thin với môi trường. ng
sm, Mai d định đạp xe t nhà ra H Gươm rồi lại đạp xe v để tp th dục. Khi ra đến H Gươm, bạn
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 15
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
dng li ngh
3
phút. Do đó để v nhà đúng giờ, bn phải tăng tốc thêm
2
km/h. Tính vn tc d định
thời gian đi xe đạp ca bn Mai. Biết quãng đường lúc đi và lúc về đều là
3
km.
ng dn
Gi vn tốc đạp xe d định ca bn Mai là
x
(km/h),
.
Thi gian bn Mai d định đi từ nhà ra H Gươm rồi li quay v nhà là:
36
2. =
xx
(gi)
Thời gian Mai đi từ nhà ra H Gươm là:
3
x
(gi)
Vn tốc đạp xe ca Mai lúc v là:
2+x
(km/h)
Thời gian Mai đi từ H Gươm về nhà là:
3
2+x
(gi)
Đổi
3
phút
1
20
=
(gi)
Vì Mai v nhà đúng giờ, nên ta có PT:
3 1 3 6
20 2
+ + =
+x x x
( )
2
3 3 1 6 1
2 120 0
2 20 2 20
xx
x x x x
= = + =
++
( )( )
( )
( )
10
10 12 0
12
=
+ =
=−
x TM
xx
x KTM
Vy vn tốc đạp xe d định ca bn Mai là
10
(km/h)
Thời gian Mai đi xe đạp là:
3 3 3 3 33
2 10 12 60
+ = + =
+xx
(gi)
33 =
(phút)
Câu 24. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thi th vào 10- Ging Võ 2019-2020)
Mt hình ch nhật ban đầu có chu vi bng 2010cm. Biết rng nếu tăng chiều dài ca hình ch nhật đó
thêm 20cm tăng chiều rng thêm 10cm thì được hình ch nht mi din tích lớn hơn diện tích ca
hình ch nhật ban đầu là 13300cm
2
. Tính chiu dài, chiu rng ca hình ch nhật ban đầu.
ng dn
Gi chiu rng và chiu dài ca hình ch nhật ban đầu lần lượt là là a (cm), b (cm).
Điu kin:
0 1005.ab
Vì din tích hình ch nhật ban đầu tăng thêm 13300 m
2
nên theo bài ra ta có h PT:
1005
( 10)( 20) 13300
ab
a b ab
+=
+ + =
1005 1005
20 10 200 13300 20 10 13100
a b a b
ab a b ab a b
+ = + =



+ + + = + =

1005 1005 700
2 1310 305 305
a b a b b
a b a a
+ = + = =
+ = = =
(tha mãn).
Vy hình ch nht ban đầu có chiu rng là 305cm, chiu dài là 700cm.
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 16
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 25. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thi vào 10 Hà Đông 2019-2020)
Một người mua mt cái bàn là mt cái quạt điện vi tng s tin theo giá niêm yết là 850 nghìn đồng.
Khi tr tiền người đó được khuyến mi giảm 20% đối vi giá tiền bàn là và 10% đối vi giá tin quạt điện
vi giá niêm yết. vậy, người đó phải tr tng cộng 740 nghìn đng. Tính giá tin ca cái bàn cái
quạt điện theo giá niêm yết
ng dn
Gi giá tin ca bàn quạt điện theo giá niêm yết lần lượt
,xy
(đơn vị: nghìn đồng; điều kin
0 , 850xy
).
Do tng s tin mua bàn quạt điện theo giá niêm yết 850 nghìn đồng nên ta phương trình
850xy+=
(1).
Bàn là gim giá 20% nên s tin cn tr cho bàn là là
20 4
100 5
x x x−=
(nghìn đồng).
Quạt điện gim giá 10% nên s tin tr cho quạt điện là
10 9
100 10
y y y−=
(nghìn đồng).
Tng s tin phi tr theo giá khuyến mại là 740 nghìn nên ta có phương trình:
49
740
5 10
xy+=
(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình:
850
8 8 6800
49
8 9 7400
740
5 10
xy
xy
xy
xy
+=
+=

+=
+=
600 250
850 600
yx
x y y
==



= =

.(Thỏa mãn điều kin)
Vy giá tin của bàn là là 250 nghìn đồng, ca quạt điện là 600 nghìn đồng.
Câu 26. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thi vào 10 THCS Hà Đông 2019-2020)
Mt phân xưởng theo kế hoch cn sn xut
1100
sn phm trong mt s ngày quy định. Do ci tiến k
thut, mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mc
5
sn phầm nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoch
sớm hơn thời gian quy định
2
ngày. Hi theo kế hoch, mỗi ngày phân xưởng phi sn xut bao nhiêu sn
phm?
ng dn
Gi s sn phm mỗi ngày phân xưởng phi sn xut theo kế hoch là
x
(sn phm;
*x
)
Khi đó trên thực tế mỗi ngày phân xưởng làm được s sn phm là:
5x+
(sp)
S ngày làm theo kế hoch là:
1100
x
(ngày)
S ngày làm trên thc tế là:
1100
5x +
(ngày)
Vì thi gian thc tế ít hơn kế hoch
2
ngày, ta có phương trình:
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 17
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
1100 1100
2
5xx
−=
+
( ) ( )
550 5 550 5x x x x + = +
2
550 2750 550 5x x x x + = +
2
5 2750 0xx + =
2
50 55 2750 0x x x + =
( ) ( )
50 55 50 0x x x + + =
( )( )
50 55 0xx + =
50
55
x
x
=
=−
Do
*x
nđn theo kế hoch mỗi ngày phân xưởng sn xuất được
50
sn phm.
Câu 27. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Văn Quán-Hà Đông-2019-2020)
Quãng đường
AB
dài
120
km. Mt xe máy khi hành t
A
đi đến
B
vi vn tốc không đổi. Khi t
B
tr
v
A
, xe máy gim vn tc
10
km/h so với lúc đi vì vậy thi gian v nhiều hơn thời gian đi là
1
gi. Tính
vn tốc lúc đi của xe máy.
ng dn
Gi vn tốc lúc đi của xe máy là
x
(km/h) (
10x
)
Vn tc ca xe máy lúc v
10x
(km/h)
Thời gian xe máy đi từ
A
đến
B
120
x
(gi)
Thời gian xe máy đi từ
B
v
A
120
10x
(gi)
Vì thi gian v nhiều hơn thời gian đi là
1
gi nên ta có phương trình:
120 120
1
10xx
−=
Giải phương trình đã cho ta được:
120 120
1
10xx
−=
( )
( )
( )
( )
( )
−−
=
120 10 10
120
10 10 10
x x x
x
x x x x x x
+ =
2
120 120 1200 10x x x
=
2
1200 10xx
=
2
10 1200 0xx
;
( ) ( )
2
2
5 1. 1200 1225 35 0
= = =
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân bit:
1
5 35
30
1
x
−+
==
(tha mãn);
2
5 35
40
1
x
−−
= =
(loi)
Vy vn tc của xe máy lúc đi là
30
km/h.
Câu 28. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Hà Huy Tp-Hai Bà Trưng-Ln 1 2019-2020)
Mt xe ti khi hành t
A
đến
B
i
100
km. Sau đó
30
phút một xe máy cũng xuất phát t
A
đuổi theo
xe ti trên cùng một con đường đến
B
vi vn tc lớn hơn vn tc xe ti là
10
km/h. Hai xe đến
B
cùng
mt lúc. Tìm vn tc ca xe ti.
ng dn
Đổi đơn vị:
30
phút
1
2
=
(h).
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 18
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Gi vn tc xe ti khi hành t
A
đến
B
x
(km/h) (điều kin:
0x
)
Thi gian xe tải đi hết quãng đường
100
km là:
100
x
(h).
Vì vn tốc xe máy nhanh hơn vận tc xe đạp ti
10
km/h nên vn tc xe máy là:
10x +
(km/h).
Thời gian xe máy đi hết quãng đường
100
km là:
100
10x +
(h).
Vì xe máy khi hành sau xe ti
1
2
gi và đến
B
cùng lúc nên ta có phương trình.
100 100 1
10 2xx
−=
+
( )
( ) ( )
100 10
100 1
10 10 2
x
x
x x x x
+
=
++
( )
( )
100 10 100
1
10 2
xx
xx
+−
=
+
( )
1000 1
10 2xx
=
+
( )
10 2000xx + =
2
10 25 2025xx + + =
( )
2
5 2025x + =
5 45
5 45
x
x
+=
+ =
( )
( )
40
50
nhaän
loaïi
x
x
=
=−
Vy vn tc xe ti là
40
km/h và vn tc xe máy là
50
km/h .
Câu 29. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Hà Thành 2019-2020)
Trong thi gian ngh dch Covid
19
, hai lp
9A
9B
của trường THCS THPT Hà Thành phát động thi
đua làm đ ôn tp toán. Tháng th nht c hai lớp làm được
210
đề ôn tp. Sang tháng th hai, lp
9A
làm vượt mc
20%
và lp
9B
làm vượt mc
15%
so với tháng trước nên c hai lớp làm được tt c
246
đề. Hi trong c hai tháng mi lớp làm được bao nhiêu đề toán?
ng dn
Gi s đề toán lp
9A
làm được trong tháng th nht là
( )
*
, 210x x x
Gi s đề toán lp
9B
làm được trong tháng th nht là
( )
*
, 210y y N y
Vì tháng th nht c
2
lớp làm được
210
đề
Nên ta có phương trình:
( )
210 1xy+=
Tháng th hai:
Lp
9A
làm được:
1,2x
)
Lp
9B
làm được:
1,15y
)
Vì c
2
lớp làm được
246
đề
Nên ta có phương trình:
( )
1,2 1,15 246 2xy+=
T
( ) ( )
1 , 2
ta có h phương trình:
210
1,2 1,15 246
xy
xy
+=
+=
( )
( )
90
120
x TM
y TM
=
=
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 19
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vy s đề toán lp
9A
làm được trong tháng th nhất là: 90 đề; lp
9B
làm được trong tháng th nht là:
120 đề
Câu 30. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Hai Bà Trưng – 2019-2020)
Theo kế hoạch trong tháng 3 năm 2020, hai tổ phi may
1500
chiếc khẩu trang để phc v công tác phòng
chng dch Covid -19. Nhưng thực tế t I đã may vượt mc
10%
, t II may vượt mc
12%
nên c hai t
đã may được
1664
chiếc khu trang . Hi theo kế hoch mi t phi may bao nhiêu chiếc khu trang?
2) Mt cửa hàng bán xăng dầu d định đặt làm mt chiếc bn cha du bng st hình tr có chiu cao
1,8
m, bán kính đáy
0,6
m. Hi chiếc bồn đó chứa đầy được bao nhiêu lít du ? ( B qua b dày ca bn )
ng dn
Gi
x
,
y
(chiếc) là s khu trang t I, t II phi may theo kế hoch
( )
*
, ; , 1500x y N x y
Ta có
1500xy+=
( )
1
S khu trang t I may trong thc tế là :
10% 110%x x x+=
(chiếc)
S khu trang t II may trong thc tế là:
12%y 112%yy +=
(chiếc)
Vì thc tế hai t may được
1664
chiếc khẩu trang nên ta có phương trình:
110% 112% 1664xy+=
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình
1500
110% 112% 1664
xy
xy
+=
+=
1500 1,1 1,1 1650
1,1 1,12 1664 1,1 1,12 1664
x y x y
x y x y
+ = + =



+ = + =

800
700
x
y
=
=
(thỏa mãn điều kin)
Vy theo kế hoch t I phi may
800
chiếc khu trang, t II cn phi may 700 chiếc khu trang.
Câu 31. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THPT Hoàng Mai - 2020)
Nếu hai vòi nước cùng chy vào mt b cn thì sau
4
gi
48
phút b s đầy. Nếu ch m cho mi vòi chy
mt mình thì vòi th nhất đầy b chậm hơn vòi thứ hai
4
gi. Hi mi vòi chy mt mình thì sau bao
lâu s đầy b?
ng dn
Đổi 4 gi 48 phút =
24
5
gi
Gi thi gian b mt chy một mình để đầy b là:
x
(gi)
Gi thi gian b hai chy một mình để đầy b là:
y
(gi)
Hai vòi cùng chy thì sau
24
5
gi đẩy bể, ta có phương trình:
1 1 5
24xy
+=
( )
1
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 20
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Nếu ch m cho mi vòi chy mt mình thì vòi th nhất đầy b chậm hơn vòi thứ hai 4 gi nên ta phương
trình:
4xy−=
( )
2
T
( ) ( )
1 , 2
ta có h phương trình:
4
1 1 5
24
xy
xy
−=
+=
( ) ( )
4
4
1 1 5
24 4 2 5 4
4 24
xy
xy
y y y
yy
=+
=+



+=
+ = +
+
( )
2
2
4
4
5 20 24 4 2
5 28 96 0
xy
xy
y y y
yy
=+
=+


+ = +
=
( )
( )
4
12
8
8
12
5
xy
x
y TM
y
y KTM
=+
=
=


=
=−
Vy: Vòi 1 chy mt mình mt 12 gi thì đầy b, vòi 2 chy mt mình mt 8 gi thì đầy b.
Câu 32. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Hoàng Mai-26/6/2020)
Theo kế hoch, một đội xe vn ti dùng mt s xe cùng loại để vn chuyn
120
tn hàng. Khi chun b xut
phát, đội được điều động thêm
2
xe cùng loại, do đó thực tế, mi xe tr giảm đi 3 tn so vi kế hoạch đề
ra. Hỏi lúc đầu đội có bao nhiêu xe? Biết rng các xe tr s ợng hàng là như nhau
ng dn
1) Gii bài toán sau bng cách lập phương trình hoặc h phương trình:
Gi s xe của đội ban đầu là
x
(chiếc). Đk
*
x
S hàng mi xe phi tr theo kế hoch là
120
x
(tn)
Gi s xe của đội thc tế
2x +
(chiếc).
S hàng mi xe phi tr theo kế hoch là
120
2x +
(tn)
Do thc tế mi xe tr giảm đi 3 tấn hàng nên ta có phương trình:
120 120
3
20xx
−=
+
Biến đổi v phương trình:
2
2 80 0xx+ =
Giải phương trình ta tìm được
1
8( )x tm=
2
10( )x ktm=−
Vy: S xe ban đầu của đội là 8 xe.
Câu 33. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Hoàng Mai 2019-2020)
Quãng đường
AB
dài
6
km. Một người đi xe đạp t
A
đến
B
vi vn tốc không đổi. Khi t
B
tr v
A
người đó giảm vn tc
3
km/h so với lúc đi từ
A
đến
B
. Biết thời gian lúc đi ít hơn thời gian lúc v
6
phút. Tính vn tc của người đi xe đạp khi đi từ
A
đến
B
.
ng dn
Đổi 6 phút
1
10
h=
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 21
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Gi vn tc của người đi xe đạp khi đi từ
A
đến B là
x
(km/h),
3x
.
Thời gian người đi xe đạp khi đi từ
A
đến
B
6
x
(h)
Vn tc của người đi xe đạp khi t
B
tr v
A
3x
(km/h)
Thời gian người đi xe đạp khi t
B
tr v
A
6
3x
(h)
Do thời gian lúc đi ít hơn thời gian lúc v
6
phút
1
10
=
gi nên ta có phương trình:
6 6 1
3 10xx
−=
1 1 1
6
3 10xx

=


( ) ( )
31
6
3 3 10
xx
x x x x

=


−−

( ) ( )
60 3 3x x x x + =
2
3 180 0xx =
( )( )
12 15 0xx + =
12 0
15 0
x
x
+=
−=
12
15
x
x
=−
=
Giá tr
12x =−
không thỏa mãn điều kin ca n
Giá tr
15x =
thỏa mãn điều kin ca n.
Vy vn tc của người đi xe đạp khi đi từ
A
đến
B
15
km/h.
Câu 34. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (H Văn Long – Bình Tân 2020) Do mu Toyota mi sp ra mt
nên Toyota cũ được bán gim giá 2 ln. Ln 1, gim
5%
so với giá bán đầu. Ln 2, gim
10%
so vi
giá bán sau khi gim ln 1. Sau 2 ln gim giá của xe cũ là 684 000 000 đồng. Giá chiếc xe mi cao
hơn xe cũ là
25%
. Hi xe mi giá bao nhiêu tin?
ng dn
Gi giá tiền ban đầu ca chiếc xe cũ là
x
(triệu đồng,
684x
)
Vì ln 1, giá chiếc xe cũ giảm
5%
so với giá bán đầu nên giá tin ca chiếc xe cũ sau khi giảm ln 1 là:
1 19
5%.
20 20
x x x x x = =
(triệu đồng)
Vì ln 2, giá chiếc xe cũ giảm
10%
so vi giá bán sau khi gim ln 1 nên giá tin ca chiếc xe cũ sau khi
gim ln 2 là:
19 19 19 19 171
10%.
20 20 20 200 200
x x x x x = =
(triệu đồng)
Vì sau 2 ln gim giá của xe cũ là 684 000 000 đồng nên ta có phương trình:
171
684 800
200
xx= =
(tha mãn)
Giá tiền ban đầu ca chiếc xe cũ là 800 triệu đồng.
Vì giá chiếc xe mới cao hơn xe cũ là
25%
nên giá tin chiếc xe mi là:
800 800.25% 1000+=
(triệu đồng)
Vy chiếc xe mới có giá là 1 000 000 000 (đồng).
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 22
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 35. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (H Văn Long – Bình Tân 2020) Trong kì thi hc kì II môn
Toán lp 9, mt phòng thi của trường có 24 thí sinh d thi. Các thí sinh đều phi làm bài trên giy thi
của trường phát cho. Cui bui thi, sau khi thu bài, giám th coi thi đếm được tng s t là 53 t giy
thi. Hi trong phòng thi có bao nhiêu thí sinh làm bài 2 t giy thi, bao nhiêu thí sinh làm bài 3 t giy
thi? Biết rng có 3 thí sinh ch làm 1 t giy thi.
ng dn
Gi s thí sinh làm bài 2 t giy thi là
x
(thí sinh,
*, 21xx
)
Gi s thí sinh làm bài 3 t giy thi là
y
(thí sinh,
*, 21yy
)
Vì phòng thi có 24 thí sinh d thi mà có 3 thí sinh ch làm 1 t giy thi
Nên s thí sinh làm bài 2 t giy thi và 3 t giy thi là:
243 21=
(thí sinh)
Ta có phương trình:
21 (1)xy+=
x
thí sinh làm bài 2 t giy thi nên tng s t giy thi ca thí sinh là bài 2 t giy thi là
2x
(t)
y
thí sinh làm bài 3 t giy thi nên tng s t giy thi ca thí sinh là bài 3 t giy thi là
3y
(t)
Vì cui bui thi, sau khi thu bài, giám th coi thi đếm được tng s t là 53 t giy thi mà có 3 thí sinh ch
làm 1 t giy thi nên tng s t giy thi ca thí sinh làm bài 2 t giy thi và 3 t giy thi là
533 50=
(t)
Ta có phương trình:
2 3 50 (2)xy+=
T (1) và (2) ta có h phương trình:
21
2 3 50
+=
+=
xy
xy
2 2 42
2 3 50
+=
+=
xy
xy
8
8 21
=
+=
y
x
13
8
=
=
x
y
(tha mãn)
Vy s thí sinh làm bài 2 t giy thi là 13 (thí sinh);
S thí sinh làm bài 3 t giy thi là 8 (thí sinh).
Câu 36. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Huyn Ba Vì -2019-2020)
Trong tháng đầu hai t công nhân ca mt công ty sn xuất được
800.000
chiếc khu trang phc v cho
vic chng dch. Sang tháng th hai, t I vượt mc 15%, t II sn xuất vượt mức 20%. Do đó, cuối tháng
c hai t sn xuất được
945.000
chiếc khu trang. Hỏi trong tháng đu, mi t công nhân sn xuất được
bao nhiêu chiếc khu trang.
ng dn
Gi s chiếc khu trang sn xuất được trong tháng đầu ca t I là
x
(
*x
,
800.000x
).
Gi s chiếc khu trang sn xuất được trong tháng đầu ca t II là
y
(
*y
,
800.000y
).
Vì trong tháng đầu hai t sn xuất được
800.000
chiếc khẩu trang nên ta có phương trình
)800 0 (100xy+=
.
Vì trong tháng th hai, t I vượt mc 15%, t II sn xuất vượt mc 20% c hai t sn xuất được
945000
chiếc khẩu trang. Do đó ta có phương trình
15 20 115 120
945000 945000 (2)
100 100 100 100
xy
x y x y+ + + = + =
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 23
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
T (1) và (2) ta có h phương trình:
300000
.
115 120
500000
945000
100 100
800000x
x
y
x
y
y
+=
=
=
+=
Ta thy
300000, 500000xy==
thỏa mãn điều kin ca n.
Vậy trong tháng đu, t I sn xuất được
300000
chiếc khu trang, t II sn xuất được
500000
chiếc khu
trang.
Câu 37. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Huyện Sóc Sơn 2019-2020)
Hai vòi nước cùng chy vào mt b không có nước thì sau 6h đầy b. Nếu m vòi th nht chy trong 5h
và vòi th hai chảy trong 2h thì được
8
15
b. Hi nếu mi vòi chy mt mình vào b không có nước thì sau
bao lâu đầy b.
ng dn
Gi thi gian vòi 1 chy một mình đầy b là x (h) (
6x
)
Thi gian vòi 2 chy một mình đầy b là y (h) (
6y
)
Mt gi vòi 1 chảy được
1
x
(b)
Mt gi vòi 2 chảy được
1
y
(b)
Vì c hai vòi chảy 6h đầy b nên ta có phương trình:
( )
1 1 1
1
6xy
+=
5h vòi 1 chảy được
5
x
b
2h vòi 2 chảy được
2
y
b
Vì m vòi 1 trong 5h và vòi 2 trong 2 gi thì được
8
15
b nên ta có phương trình:
( )
5 2 8
2
15xy
+=
T (1) và (2) ta có h phương trình:
( )
( )
( )
( )
1 1 1
11
1
15
6
15
11
5 2 8
10
2
10
15
x TM
xy
x
y TM
y
xy
+=
=
=

=

=
+=

Vy vòi 1 chy một mình đầy b trong 15h, vòi 2 chy một mình đầy b trong 10h.
Câu 38. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Huyn Ưng Hòa-2019-2020)
Theo kế hoạch, trong tháng 3 năm 2020, hai tổ phi may
1500
chiếc khẩu trang đ phòng chng dch Covid
19. Nhưng thực tế t I đã may vượt mc
10%
, t II đã vượt mc
12%
nên c hai t đã may được
1664
chiếc khu trang. Hi theo kế hoch mi t phi may bao nhiêu khu trang?
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 24
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ng dn
Gii bài toán bng cách lập phương trình hoặc h phương trình:
Gi s khu trang t I phi may theo kế hoch là
x
(chiếc),
x
+
Thì s khu trang t II phi may theo kế hoch là
1500 x
( chiếc)
( )
1500x
Thc tế, s khu trang t I may được là là
110
10%.
100
x x x+=
( chiếc)
Thc tế, s khu trang t II may được là:
( ) ( ) ( )
112
1500 12% 1500 1500
100
x x x + =
( chiếc)
Thc tế, c hai t may được
1664
chiếc khẩu trang, ta có phương trình:
( )
110 112
1500 1664
100 100
x
x+ =
( )
110 112 1500 166400xx + =
2 168000 166400x =
2 1600x=
800x=
Giá tr
800x =
thỏa mãn điều kin ca n
Vy theo kế hoch t I phi may
800
khu trang, t II phi may
700
khu trang.
Câu 39. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Huyện Ưng Hòa-2019-2020)
Để chun b cho mt xe hàng t thin chng dch COVID 19, hai thanh niên cn chuyn mt s ng
thc phm lên xe. Nếu ngưi th nht chuyn xong mt na s ng thc phẩm, và sau đó người th hai
chuyn hết s còn li lên xe thì thời gian người th hai hoàn thành lâu hơn người th nht là
1
gi. Nếu c
hai cùng làm chung thì thi gian chuyn hết s ng thc phm lên xe
4
3
gi. Hi nếu làm riêng mt
mình thì mỗi người chuyn hết s ng thc phẩm đó lên xe trong thời gian bao lâu?
ng dn
Gi thời gian người th nht làm mt mình chuyn hết s lương thực lên xe là
x
(gi;
4
3
x
)
Gi thời gian người th hai làm mt mình chuyn hết s lương thực lên xe là
y
(gi;
4
3
y
)
Nếu người th nht chuyn xong mt na s ng thc phẩm, và sau đó người th hai chuyn hết s còn
li lên xe thì thời gian người th hai hoàn thành lâu hơn người th nht là
1
gi nên ta có phương trình:
1
22
−=
yx
Nếu c hai cùng làm chung thì thi gian chuyn hết s ng thc phm lên xe là
4
3
gi nên ta có phương
trình:
1 1 3
4
+=
xy
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 25
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vy ta có h phương trình:
( )
( )
( )
( )
2
2
1
2
2
4
22
1 1 3
3
3 2 8 0
4
4
2
=+
−=
=
=+
=
=
=

+=

=
yx
yx
x TM
yx
x KTM
xx
y TM
xy
x TM
Vậy Người th nht chuyn mt mình mt 2 giờ, người th 2 chuyn mt mình mt 4 gi.
Câu 40. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Khương Mai-Thanh Xuân_2019-2020)
Hai vòi nước cùng chy vào mt b không có nước thì sau
4
gi
48
phút đầy b. Mi giờ, lượng nước vòi
mt chảy được bng
1,5
ợng nước ca vòi th hai. Hi mi vòi chảy riêng thì sau bao lâu đầy b.
ng dn
4
gi
48
phút
24
5
=
gi.
Gọi thời gian vòi
I
, vòi
II
chảy một mình đầy bể lần lượt là
x
;
y
(giờ).
Điều kiện:
4,8x
;
4,8y
.
Trong
1
gi vòi
I
và vòi
II
lần lượt chảy được
1
x
1
y
(b).
Trong
1
gi c vòi
I
II
chảy được
11
xy
+
(b).
* Do c hai vòi cùng chy thì sau
4
gi
48
phút s đầy b nên ta có phương trình:
24 1 1 1 1 5
1
5 24x y x y

+ = + =


(1)
* mỗi giờ, lượng nước vòi một chảy được bằng
3
1,5
2
=
lượng nước của vòi thứ hai nên ta phương
trình:
1 3 1
.
2xy
=
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
1 1 5
24
1 3 1
.
2
xy
xy
+=
=
Giải hệ phương trình:
1 1 5 1 3 1
.
1 3 1
1 3 1
.
8
24 2
.
2
2 12
1 3 1 3 1 1 5 12
12
..
12
2 2 24
x
x y x y
xy
x
y
y
y
x y y y

+ = =

=
=
=
=
=
= + =
=


(thỏa mãn).
Vậy nếu chảy một mình thì để đầy bể, vòi
I
cần
8
giờ, vòi
II
cần
12
giờ.
Câu 41. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Khương Thượng-Qun Đống Đa-2019-2020).
Quãng đường AB dài
400
km, một ô tô đi từ A đến B vi vn tốc không đổi. Khi t B tr v A, ô tô tăng
vn tc thêm10 km/h. Tng thời gian đi và về ca ô tô là
18
gi. Tính vn tốc lúc đi của ô tô?
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 26
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ng dn
Gi vn tốc lúc đi của ô tô là
x
(đơn vị: km/h; điều kin
0x
)
Thời gian ô tô đi từ A đến B là
400
x
(gi)
Vì khi t B tr v A, ô tô tăng vận tc thêm 10 km/h nên vn tc ca ô tô lúc v
10x +
(km/h)
Thời gian ô tô đi từ B v A là
400
10x +
(gi)
Do tng thời gian đi và về ca ô tô là 18 gi nên ta có phương trình
400 400
18
10xx
+=
+
( điều kin
10, 0xx
)
( ) ( )
400 10 400 18 10x x x x + + = +
2
800 4000 18 180x x x + = +
2
18 620 4000 0xx =
2
9 310 2000 0xx =
(1)
( ) ( )
2
155 9. 2000 42025 0 205

= = =
Phương trình (1) có 2 nghiệm
1
155 205 50
0
99
x
= =
(Loi);
2
155 205
40 0
9
x
+
= =
(Tha mãn).
Vy vn tốc lúc đi của ô tô là 40 km/h.
Câu 42. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Kim Giang-2019-2020)
Mt mảnh vườn trng rau qu hình ch nht có din tích
60
2
m
. Đoạn thng dài nht nối hai điểm bt
kì trên khu vườn có độ dài bng
13
m. Người ta cần xây tường bao quanh khu vườn vi chiu cao
1,5
m để
đảm bo an toàn cho các loi cây hoa màu. Hi diện tích tường bao cn xây là bao nhiêu
2
m
?
ng dn
Gi
x
(m) và
y
(m) lần lượt là chiu dài và chiu rng mảnh vườn
( )
0 13 yx
Vì din tích mảnh vườn hình ch nht là
60
2
m
nên ta có phương trình:
60=xy
( )
1
Vì đon thng dài nht nối hai điểm bất kì trên khu vườn có độ dài bng
13
m nên độ dài đường chéo ca
mảnh vườn hình ch nht là
13
m. Ta có phương trình:
2 2 2
13+=xy
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
( )
2
2 2 2
60
60
13
2 169
=
=

+=
+ =
xy
xy
xy
x y xy
( )
2
60
60
17
289
=
=


+=
+=
xy
xy
xy
xy
(do
,0xy
)
x
,
y
là nghim của phương trình:
2
17 60 0 + =tt
(Điều kin:
0t
)
( )
2
17 4.1.60 49 0
= =
phương trình có hai nghiệm phân bit:
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 27
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
1
17 7
12
2
+
==t
(tha mãn);
2
17 7
5
2
==t
(tha mãn)
Do
12
5
=

=
x
xy
y
(tha mãn)
chiu dài mảnh vườn là
12
m và chiu rng là
5
m
diện tích tường bao cn xây là:
( )
2. 12 5 .1,5 51+=
(
2
m
)
Vy diện tích tường bao cn xây là:
( )
2. 12 5 .1,5 51+=
(
2
m
)
Chú ý: Để tính din tích tường bao quanh, kng nht thiết tìm
x
,
y
ch cn tính tng
+xy
Câu 43. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Lê Li-Hà Đông lần 2 2019-2020)
Hai t ca mt nhà máy sn xut khu trang trong mt ngày sn xuất đưc
1500
chiếc khẩu trang. Để đáp
ng nhu cu khu trang trong dch cúm do chng mi virut Corona gây ra nên mi ngày t một vượt mc
75%
, t hai vượt mc
68%
, c hai t sn xuất được
2583
chiếc khu trang. Hỏi ban đu trong mt ngày
mi t sn xuất được bao nhiêu chiếc khu trang ?
ng dn
Gi s khẩu trang ban đầu trong mt ngày t I sn xuất được là (chiếc).
S khẩu trang ban đầu trong mt ngày t II sn xut là (chiếc) .
(ĐK:
*
, xy
;
, 1500xy
).
Hai t ca mt nhà máy sn xut khu trang trong mt ngày sn xuất được chiếc khu trang nên ta
có phương trình:
1500+=xy
(1)
Mi ngày t một t mc
75%
nên mi ngày t mt sn xuất được s khu trang
( )
100% 75% 1,75+=xx
(chiếc)
Mi ngày t hai vượt mc nên mi ngày t hai sn xuất được s khu trang
( )
100% 68% 1,68+=yy
(chiếc)
C hai t sn xuất được
2583
chiếc khẩu trang nên ta có phương trình:
1,75 1,68 2538+=xy
(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình :
1500
1.75 1,68 2538
+=
+=
xy
xy
1,68 1,68 2520
1,75 1,68 2538
+=
+=
xy
xy
0,07 63
1500
=
+=
x
xy
900
1500
=
+=
x
xy
900
900 1500
=
+=
x
y
( )
( )
900
600
=
=
x TM
y TM
Vậy ban đầu mi ngày t I sn xuất được chiếc khu trang; t II sn xuất được chiếc khu trang.
Câu 44. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Lê Ngc Hân - 6/2020)
ng ng phong trào trồng cây xanh vì môi trường xanh sạch đẹp. Một chi đoàn dự định trng 600 cây
xanh trong thời gian quy định. Do mi ngày h trồng được nhiều hơn dự đnh 30 cây nên công việc được
hoàn thành sớm hơn quy định 1 ngày. Tính s ngày chi đoàn dự kiến hoàn thành công vic
x
y
1500
68%
900
600
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 28
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ng dn
Gi
x
là s ngày d định để chi đoàn hoàn thành công việc (
1x
)(ngày)
Khi đó:
S cây d kiến trng trong 1 ngày là
600
x
(cây)
S ngày thc tế để chi đoàn hoàn thành công việc là
1x
(ngày)
S cây thc tế trồng được trong 1 ngày là
600
30
x
+
(cây)
Theo đề bài ta có phương trình:
( )
600
1 30 600x
x

+ =


( )( )
1 600 30 600x x x + =
2
600 600 30 30 600x x x x + =
2
30 30 600 0xx =
2
20 0xx =
2
5 4 20 0x x x + =
( ) ( )
5 4 5 0x x x + =
( )( )
5 4 0xx + =
5 0 5(TM)
4 0 4( )
xx
x x KTM
= =


+ = =

Vy s ngày d định để chi đoàn hoàn thành công việc là
5
ngày
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 29
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 45. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (PS School 2020-2021)
Một ô đi từ
A
đến
B
vi vn tốc xác định và trong mt thời gian xác định. Nếu vn tốc ô tô tăng thêm
10km/h
thì xe s đến
B
trước
30
phút, còn nếu vn tc ô tô giảm đi
10km/h
thì xe đến
B
chậm hơn
45
phút. Tính vn tc và thi gian d định ca ô t đó.
ng dn
+ Gi vn tc và thi gian d định của ô tô khi đi từ
A
đến
B
lần lượt là:
( ) ( )
km/h ; hxy
Điu kin:
10x
;
0,5y
+ Trong ln gi s th nht, vn tc ca ô tô là
( )
10 km/h+x
, thời gian ô tô đi đến
B
là:
( )
1
h
2
y
Do quãng đường
AB
không đổi nên ta có phương trình:
( )
1
10
2

+ =


x y xy
1
10 5
2
+ =xy x y xy
( )
1
10 5 1
2
+ =xy
+ Trong ln gi s th hai, vn tc ca ô tô là
( )
10 km/hx
, thời gian ô tô đi đến
B
là:
( )
3
h
4
+y
Do quãng đường
AB
không đổi nên ta có phương trình:
( ) ( )
3 3 15 3 15
10 10 10 2
4 4 2 4 2
x y xy xy x y xy x y

+ = + = =


+ T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
1 1 1
10 5 10 5 10 5
50
2 2 2
3 15 3 1 15 1 25 3
10 5
4 2 4 2 2 4 2
x y x y x y
x
y
x y x x x
+ = + = + =
=
=
= = + =
(thỏa mãn điều kin)
Vy vn tc d định ca ô tô là
( )
50 km/h
và thi gian d định ca ô tô là
( )
3h
.
Câu 46. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (PS School 2020-2021)
Một ô tô đi từ
A
đến
B
vi vn tốc xác định và mt thời gian xác định. Nếu vn tốc ô tô tăng thêm
10 /km h
thì xe s đến
B
trước
30
phút, còn nếu vn tc giảm đi
10 /km h
thì xe đến
B
chậm hơn
45
phút. Tính vn tc và thi gian d định của ô tô đó.
ng dn
Đổi 30 phút
1
2
=
gi; 45 phút
3
4
=
gi.
Gi vn tc d định ca ô tô là
x
km/h và thi gian d đinh của ô tô là
y
gi,
( )
,0xy
.
Quãng đường ô tô đi được là
.xy
km.
Nếu vn tốc ô tô tăng thêm
10 /km h
thì xe s đến
B
trước
30
phút nên ta có phương trình:
( )
1
10 10 5 10 5
2 2 2
xx
x y xy xy y xy y

+ = + = + =


(1)
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 30
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Nếu vn tc giảm đi
10 /km h
thì xe đến
B
chậm hơn
45
phút nên ta có phương trình:
( )
3 3 15 3 15
10 10 10
4 4 2 4 2
x y xy xy x y xy x y

+ = + = =


(2)
T (1)(2) ta có h phương trình :
( )
10 5
50
2
3 15 3
10
42
x
y
x
tm
y
xy
+ =
=

=
−=
Vy vn tc d định là 50 km/h, thi gian d định là 3 gi.
Câu 47. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Quc Oai 2020-2021)
Một đội xe vn ti nhn ch 180 tấn hàng, được chia đều cho các xe. Lúc khi hành, có 2 xe b hng nên
mi xe phi ch thêm 3 tn so vi d định. Hỏi ban đầu có bao nhiêu xe..
Li gii
Gi s xe ban đầu là
x
(xe)
*x
.
+) Ban đầu, d định mi xe phi ch
180
x
(tn hàng)
+) Lúc khi hành, có 2 xe b hng nên s tn hàng mi xe phi ch trong thc tế
180
2x
(tn)
+) Theo đề, lúc khi hành mi xe phi ch thêm 3 tn so vi d định nên ta có phương trình
180 180
3
2xx
+=
180( 2) 3 ( 2) 180
( 2) ( 2) ( 2)
x x x x
x x x x x x
−−
+ =
2
180 360 3 6 180x x x x + =
2
2 120 0xx =
2
12( )
12 10 120 0 ( 12) 10( 12) 0 ( 12)( 10) 0
10( )
x tm
x x x x x x x x
x ktm
=
+ = + = + =
=−
Vậy ban đầu có 12 xe.
Câu 48. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Qunh Mai-2020-2021)
Một người đi xe máy từ
A
đến
B
dài
60 km
vi vn tc d định. Trong
1
3
quãng đường đầu người đó
đi với vn tc d định. Sau đó gặp đường d đi nên người đó tăng vận tc thêm
8 km/h
trên quãng đường
còn li. Biết thời gian người đó đi từ
A
đến
B
1
gi
20
phút. Tính vn tc d định của người đó.
ng dn
Đổi
1
gi
20
phút =
4
3
gi.
Gi vn tc d định của người đó là:
x
(km/h) (
0x
).
1
3
quãng đường đầu là
1
. 60 20
3
=
(km).
Thời gian đi
1
3
quãng đường đầu vi vn tc d định là
20
x
(gi) .
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 31
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Quãng đường còn li là
60 20 40−=
(km).
Vn tốc khi đi quãng đường còn li là
8x+
(km).
Thời gian đi quãng đường còn li là
40
8x +
(gi)
Theo bài ra ta có phương trình về thời gian xe máy đi cả quãng đường t
A
đến
B
20 40 4
83xx
+=
+
( ) ( )
60 8 120 4 8x x x x + + = +
2
37 120 0xx =
( )
( )
40
3
nhaän
loaïi
x
x
=
=−
.
Vy vn tốc người đó dự định đi quãng đường là 40 km/h.
Câu 49. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Sóc Sơn-2020-2021)
Một đội xe ôd định dùng mt s xe cùng loại để ch hết 60 tn hàng. Lúc sp khi hành có 3 xe phi
điều đi làm việc khác nên mi xe còn li phi ch thêm 1,5 tn hàng na mi hết s hàng d định và ch
thêm được 6 tn. Tính s xe lúc đầu của đội d định ch hàng (biết rng khối lượng hàng mi xe ch được
là như nhau).
ng dn
Gi s xe lúc đầu của đội d định ch hàng là
x
(xe,
*
, 3)xx
Vì lúc sp khi hành có 3 xe phải điều đi làm việc khác nên thc tế đội có s xe là
3x
(xe)
D định mi xe phi ch s tn hàng là
60
x
(tn)
Thc tế mi xe phi ch s tn hàng là
60 6 66
33xx
+
=
−−
(tn)
Vì mi xe còn li phi ch thêm 1,5 tn hàng na mi hết s hàng d định nên ta có phương trình:
66 60
1,5
3xx
−=
66 60.( 3) 1,5. ( 3)
( 3) ( 3) ( 3)
x x x x
x x x x x x
−−
=
2
66 60 180 1,5 4,5x x x x + =
2
1,5 10,5 180 0xx =
2
7 120 0xx =
2
15 8 120 0x x x + =
( 15) 8( 15) 0x x x + =
( )( )
15 8 0xx + =
15 0 15 ( )
8 0 8( )
x x TM
x x KTM
= =

+ = =
Vy s xe lúc đầu của đội d định ch hàng là 15 xe.
Câu 50. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Trong tháng đầu, hai t sn xuất được
860
chi tiết máy. Đến tháng th hai, t I vượt mc
15%
, t
II vượt mc
10%
. Do đó, tháng thứ hai c 2 t sn xuất được
964
chi tiết máy. Tính s chi tiết máy mi
t sn xuất được trong tháng đầu.
ng dn
Gi
x
là s chi tiết máy t I sn xuất được trong tháng đầu
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 32
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Gi
y
là s chi tiết máy t II sn xuất được trong tháng đầu, điều kin:
( )
, 860). , *x y x y N
Vì trong tháng đầu hai t sn xuất được 860 chi tiết máy
Nên ta có pt:
860xy+=
(1)
Tháng 2 t I sn xuất vượt 15% Nên s chi tiết máy sn xuất được là:
15% 1,15x x x+=
Tháng 2 t II sn xuất vượt 10% Nên s chi tiết máy sn xuất được là:
10% 1,1y y y+=
Tháng 2 c 2 t sn xuất được 964 chi tiết máy Nên ta có pt:
1,15 1,1 964xy+=
(2)
T (1) và (2) ta có hpt:
860 1,1 1,1 946 360
1,15 1,1 964 1,15 1,1 964 500
x y x y x
x y x y y
+ = + = =



+ = + = =

( TMĐK)
Vậy trong tháng đầu t I sn xuất được 360 chi tiết máy, t II sn xuất được 500 chi tiết máy.
Câu 51. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Hai công nhân làm chung 12 ngày thì hoàn thành xong công vic. H làm chung vi nhau 4 ngày
thì người th nhất được điều đi làm việc khác, người th hai làm công vic còn li trong 10 ngày. Hi
người th nht làm mt mình trong bao lâu thì hoàn thành công vic.
ng dn
Gi thời gian người th nhất và người th hai làm mt mình hoàn thành công vic lần lượt là x, y (ngày)
(x, y > 12)
Người th nhất trong 12 ngày làm được
12
x
(công vic)
Người th hai trong 12 ngày làm được
12
y
(công vic)
Theo đề bài, hai công nhân làm chung 12 ngày thì hoàn thành xong công vic.
Ta có phương trình:
12 12
1
xy
+=
(1)
Người th nhất trong 4 ngày làm được
4
x
(công vic)
Người th hai trong 14 ngày làm được
14
y
(công vic)
Theo đề bài, H làm chung với nhau 4 ngày thì người th nhất được điều đi làm việc khác, người th hai
làm công vic còn li trong 10 ngày.
Ta có phương trình:
4 14
1
xy
+=
(2)
T (1) và (2), ta có h phương trình:
12 12
1
4 14
1
xy
xy
+=
+
=
11
60 ( )
60
11
15 ( )
15
x tm
x
y tm
y
=
=


=
=
Vậy người th nht làm mt mình trong 60 ngày thì hoàn thành công vic.
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 33
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 52. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Hai sân bay AB cách nhau 600km. Máy bay I bay t A đến B. Sau đó 10 phút máy bay II t B đến A
vi vn tc lớn hơn vận tc ca máy bay I là 300km/h. Máy bay II đến A trước khi máy bay I đến B là 10
phút. Tính vn tc ca mi máy bay?
ng dn
Đổi 10 phút =
1
6
gi.
Gi x, y (km/h) lần lượt là vn tc ca máy bay I và máy bay II.
( )
0; 300xy
Theo đề ta có:
( )
300 1yx=+
Thi gian máy bay I bay t A đến B là:
600
x
Thi gian máy bay II bay t B v A là:
600
300x+
Vì máy bay I bay t A đến B. Sau đó 10 phút máy bay II từ B đến A vi vn tc lớn hơn vận tc ca máy
bay I là 300km/h. Máy bay II đến A trước khi máy bay I đến B là 10 phút. Nên thời gian máy bay II đi từ
B đến A ngắn hơn thời gian máy bay I đi từ A đến B là 20 phút.
Đổi 20 phút =
1
3
gi.
Do đó ta có phương trình:
( )
( )
2
600
600 1 600
300x 540000 0
3 300
900
x TM
x
xx
x KTM
=
= + =
+
=−
T (1) suy ra
900y =
Vy vn tc máy bay I là 600km/h, vn tc máy bay II là 900 km/h.
Câu 53. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Hai vòi nước cùng chy vào mt b không có nước thì đầy b sau 7 gi 12 phút. Nếu mi vòi chy riêng
mà đầy b thì tng thi gian là 30 gi. Tính thi gian mi vòi chy một mình đầy b biết vòi 1 chy chm
hơn vòi 2.
ng dn
Đổi 7 gi 12 phút =
36
5
gi
Gi thi gian vòi th nht chảy 1 mình đầy b
x
(gi,
36
5
x
)
Gi thi gian vòi th hai chảy 1 mình đầy b
y
(gi,
36
;
5
y y x
)
Trong 1 gi vòi th nht chảy được
1
x
(b)
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 34
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Trong 1 gi vòi th hai chảy được
1
y
(b)
Trong 1 gi hai vòi cùng chảy được
11
xy
+
(b)
( )
1 1 36 5
1: 1
5 36xy
+ = =
Mi vòi chảy riêng mà đầy b thì tng thi gian là 30 gi nên
( )
30 2xy+=
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
1 1 5
36
30
xy
xy
+=
+=
T (2) suy ra
30 ;xx=−
thế vào PT (1) ta được:
2
12
1 1 5
30 216 0
18
30 36
x
xx
x
xx
=
+ = + =
=
Vi
( )
12 18x y ktm x y= =
Vi
( )
18 12x y tm= =
Vy thi gian vòi 2 và vòi 1 chy một mình đầy b là 12 gi và 18 gi.
Câu 54. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (T Quang Bu-2019-2020)
Lúc 6 gi, mt xe ô tô ti xut phát t A. Sau đó
30
phút, một ô tô cũng xuất phát t A và đi cùng hướng
xe tải. Xe ô tô con đuổi kp xe ti ti B cách A
120
km. Tính vn tc ca xe ti và xe con biết vn tc ca
mỗi xe luôn không đổi trên toàn b quảng đường và vn tc xe con lớn hơn vn tc xe ti
20
km/h.
ng dn
Gi
x
(km/h) là vn tc ca xe ti.
( )
0x
Vn tc ca xe con là
20x+
(km/h)
Thi gian xe tải đi từ A đến B là:
120
x
(gi)
Thời gian xe con đi từ A đến B là:
120
20x +
(gi)
Vì xe con xut phát chậm hơn xe tải
30
phút
1
2
=
gi nên ta có phương trình:
120 120 1
20 2xx
=+
+
120.2( 20) 120.2 ( 20)x x x x+ = + +
2
240 4800 240 20x x x x+ = + +
2
20 4800 0xx+ =
( ) ( )
80 . 60 0xx+ =
( )
( )
60
80
nhaän
loaïi
x
x
=
=−
Vy vn tc ca xe ti là 60 km/h và vn tc ca xe ô tô con là
60 20 80+=
km/h
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 35
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 55. (Thầy Nguyễn Chí Thành) ( Tam Hip -Ln 2 2020 )
Một ca nô đi xuôi dòng
54km
rồi ngược dòng
48km
. Biết rng thời gian xuôi ít hơn thời gian ngược là
1
gi và vn tc xuôi dòng lớn hơn vận tốc ngược dòng là
6km/h
. Tính vn tc ca ca nô lúc ngược dòng?
ng dn
Gi vn tc xuôi là
x
, vn tốc ngược là
y
(km/h)
Ta có:
6xy−=
Thi gian xuôi là
54
x
, thời gian ngược là
48
y
48 54
1
yx
=
Ta có h phương trình:
6
48 54
1
xy
yx
−=
−=
( )
( )
61
48 54
12
xy
yx
=+
−=
Thay
( )
1
vào
( )
2
ta được:
( )
( ) ( )
( )
( )
48 6 6
48 54 54
1
6 6 6 6
y y y
y
y y y y y y y y
++
= =
+ + + +
2
48 288 54 6y y y y + = +
2
12 288 0yy + =
12( )
24( )
y tm
yl
=
=−
18x=
Vy vn tc của ca nô lúc ngược dòng là 12km/h
Câu 56. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Tam Khương – 2019-2020)
Mt ca nô xuôi dòng trên mt khúc sông dài
132
km, sau đó chạy ngược dòng
104
km trên khúc sông đó.
Tính vn tc của ca khi nước yên lng, biết rng vn tc của dòng nước
4
km/h thi gian ca nô
chạy xuôi dòng ít hơn thời gian ca nô chạy ngược dòng là
1
gi.
ng dn
Gi
x
( )
km/h
là vn tc của ca nô khi nước yên lặng: Điều kin:
4x
.
Vn tc
( )
km/h
Quãng đường
( )
km
Thi gian
( )
h
Ca nô xuôi dòng
4+x
132
132
4+x
Ca nô ngược dòng
4x
104
104
4x
Theo bài ta có thời gian ca nô xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng là 1 gi.
Ta có phương trình:
132 104
1
44
+=
+−xx
2
28 960 0 + =xx
20=x
( nhn ) hoc
48=−x
(loi)
Vy vn tc của ca nô khi nước yên lng là:
( )
20 km/h
Câu 57. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Tân Định - 2020)
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 36
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Một ô đi t tnh
A
đến tnh
B
cách nhau
40km
vi vn tc d định. Đến tnh
B
ô tiếp tục đi đến
tnh
C
(tnh
C
cách tnh
B
80km
) vi vn tc lớn hơn vận tc d định là
20 /km h
. Tính vn tc d định
của ô tô đó. Biết tng thời gia đi của ô tô đó là 1 giờ 40 phút.
ng dn
Đổi
1 40h
phút
5
3
h=
Gi vn tc d định ca ô tô là
( )
/x km h
,
0x
.
Thì vn tc của ô tô đi từ
B
đến
C
( )
20 /x km h+
Thời gian ô tô đi từ
A
đến
B
là:
( )
40
h
x
Thời gian ô tô đi từ
B
đến
C
là:
( )
80
20
h
x +
Vì tng thời gian đi của ô tô là
5
3
h
nên ta có phương trình:
40 80 5
20 3xx
+=
+
( )
( ) ( )
( )
( )
120 20 5 20
240
3 20 3 20 3 20
x x x
x
x x x x x x
++
+ =
+ + +
( ) ( )
120 20 240 5 20x x x x + + = +
2
120 2400 240 5 100x x x x + + = +
2
5 260 2400 0xx =
2
52 480 0xx =
( )( )
60 8 0xx + =
60 0
80
x
x
−=
+=
60
8
x
x
=
=−
Giá tr
60x =
thỏa mãn điều kin ca n;
8x =−
không thỏa mãn điều kin ca n.
Vy vn tc d định ca ô tô là
60 /km h
.
Câu 58. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Tây H - 2021)
Quãng đường AB dài 100km. Mt ô tô d định đi từ A đến B vi vn tc và trong mt thi gian nht
định. Trên thc tế, xe đi với vn tc chậm hơn d định 10 km/h nên xe đến B chậm hơn dự định 30 phút.
Tính vn tc và thi gian ô tô d định đi trên quãng đường AB.
ng dn
Gi vn tc d định ca ô tô là :
( )
/ , 10x km h x
Thi gian d định đi hết quãng đường là:
( )
100
h
x
Thc tế xe đi với vn tc chậm hơn dự định 10 km/h nên xe đến B chậm hơn dự định 30 phút nên ta có
phương trình:
100 1 100
10 2xx
−=
( )
( )
2
50
10 2000 0 50
40
x TM
x x x
x KTM
=
= =
=−
Vy vn tc d định ca ô tô là
( )
50 /km h
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 37
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thi gian d định là :
( )
100
2
50
h=
Câu 59. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Câu 2 (119- Tây H-2020)
Ngày th nht hai t công nhân ca mt nhà máy sn xuất được
1500
chiếc khẩu trang. Để đáp ứng như
cu khu trang trong dch cúm do chng mi virut Corona gây ra nên ngày th hai t một vượt mc
35%
,
t hai vượt mc
40%
so vi ngày th nht. vy, hai t đã sản xuất được
2065
chiếc khu trang. Hi
ngày th hai mi t sn xuất được bao nhiêu chiếc khu trang?
ng dn
Gi s khu trang t mt sn xuất được trong ngày th nht là
x
(chiếc) (
*
xN
)
Gi s khu trang t hai sn xuất được trong ngày th nht là
y
(chiếc) (
*
yN
)
Theo bài ra ta có h phương trình
1500
135% 140% 2065
+=
+=
xy
xy
1500
1,35 1,4 2065
+=
+=
xy
xy
1,35 1,35 2025
1,35 1,4 2065
+=
+=
xy
xy
1500
0,05 40
+=
=
xy
y
700
800
=
=
x
y
Vy s khu trang t mt sn xuất được trong ngày th hai là
135% 135%.700 945==x
(chiếc)
S khu trang t hai sn xuất được trong ngày th hai là
140% 140%.700 980==x
(chiếc)
Câu 60. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Tây H- 2019)
Mt xe ô tô con và mt xe ô tô ti khi hành cùng một lúc đi từ
A
đến
B
. Vn tc ca xe ô tô con lớn hơn
vn tc ca xe ô tô ti là
10 /km h
nên xe ô tô con đến
B
sớm hơn xe ô tô tải
30
phút. Tính vn tc ca
mi xe biết quãng đường
AB
dài
100km
.
ng dn
Mt xe ô tô con và mt xe ô tô ti khi hành cùng một lúc đi từ
A
đến
B
. Vn tc ca xe ô tô con lớn hơn
vn tc ca xe ô tô ti là
10 /km h
nên xe ô tô con đến
B
sớm hơn xe ô tô tải
30
phút. Tính vn tc ca
mi xe biết quãng đường
AB
dài
100km
.
Gi vn tc ca xe ô tô ti là
( )
0xx
(
/km h
)
Gi vn tc xe ô tô con là
( )
, 10y y x y
(
/km h
)
Vn tc ca xe ô tô con lớn hơn vận tc ca xe ô tô ti là
10 /km h
nên
10yx−=
(1)
Thi gian ô tô tải đi từ
A
đến
B
là:
100
x
(gi)
Thời gian ô tô con đi từ
A
đến
B
là:
100
y
(gi)
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 38
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vì xe ô tô con đến
B
sớm hơn xe tải
30
phút
0,5=
gi nên ta có phương trình:
100 100
0,5
xy
−=
(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình:
10
100 100
0,5
yx
xy
−=
−=
10
100 100
0,5
10
yx
xx
=+
−=
+
( )
10
100 1000 100 0,5 10
yx
x x x x
=+
+ = +
2
10
0,5 5 1000 0
yx
xx
=+
+ =
10
40( )
50( )
yx
x TM
x KTM
=+
=
=−
40
50
x
y
=
=
(TM)
Vy vn tc ca xe ô tô ti là
40 /km h
, vn tc ca ô tô con là
50 /km h
.
Câu 61. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thch Hà 2019-2020)
Hai đội xe có tng s
55
chiếc, được giao nhim v vn chuyn
675
tn hàng t thiện để giúp đỡ các địa
phương bị ảnh hưởng bi dch COVID-19. Biết mi xe của đội I phi ch
15
tn hàng, mi xe của đội II
phi ch
10
tn hàng. Tính s xe ca mỗi đội.
ng dn
Gi
x
,
y
( xe)
( )
*,xy
lần lượt là s xe của đội I và đội II.
Hai đội xe có tng s 55 chiếc nên ta có phương trình:
55xy+=
.
Mi xe của đội I phi ch
15
tn hàng, mi xe của đội II phi ch
10
tấn hàng nên ta có phương trình:
15 10 675xy+=
.
Vy ta có h phương trình:
( )
( )
3
55
15 10 67
25
0
5
thoûa maõn
thoûa maõn
x
y
y
x
x
y+=
+
=
=
=
Vậy đội I có 25 chiếc xe và đội II có 30 chiếc xe.
Câu 62. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thái Thnh-2019).
Hai công nhân cùng xây mt bức tường thì
6
gi hoàn thành. Nếu làm một mình thì người th nht cn
nhiu thời gian hơn người th hai là
5
gi. Hi làm mt mình, mỗi người xây xong bức tường mt bao lâu?
Hướng dn
Gi thời gian người th nht xây mt mình xong bức tường là:
x
(gi)
Thời gian người th hai xây mt mình xong bức tường là:
y
(gi,
6xy
)
Trong
1
giờ, người th nhất xây được:
1
x
(bức tường)
Trong
1
giờ, người th hai xây được:
1
y
(bức tường)
Trong
1
gi, c hai người cùng xây thì được:
1
6
(bức tường)
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 39
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Do đó ta có phương trình:
1 1 1
6xy
+=
(1)
Nếu làm một mình thì người th nht cn nhiu thời gian hơn người th hai là
5
gi nên ta có pt:
5xy−=
(2)
Kết hợp (1) và (2) ta được h phương trình:
( ) ( ) ( )
2
1 1 1
6 6 5 5
7 30 0 (*)
6
5
55
5
x y xy y y y y
yy
xy
xy
x y x y
xy
+=
+ = + + = +

=
=+
= + = +


−=
T (*) tìm được
3y =−
(Loi);
10y =
(thỏa mãn ĐK) nên
10 5 15x = + =
(thỏa mãn ĐK)
Vy thời gian người th nht xây mt mình xong bức tường là:
15
gi
Thời gian người th hai xây mt mình xong bức tường là:
10
gi
Câu 63. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thái Thnh 2020 -2021)
Một người đi xe đạp t địa điểm A đến địa đim B vi vn tốc không đổi, hai địa điểm cách nhau
30km
.
Khi đi từ B v A, người đó chọn đường khác d hơn nhưng dài hơn con đường
6.km
lúc về, người
đó đi với vn tc lớn hơn vận tốc lúc đi
3/km h
nên thi gian v vẫn ít hơn thời gian đi
20
phút. Tính
vn tốc lúc đi của người đó.
ng dn
Gi vn tốc lúc đi là
x
(km/h)
( )
0x
Thời gian lúc đi là
30
x
(gi).
Quãng đường lúc v
30 6 36+=
(km).
Vn tc lúc v
3x+
(km/h) .
Thi gian lúc v
36
3x +
(gi).
Theo đề bài thi gian v ít hơn thời gian đi
20
phút nên ta có phương trình:
30 36 1
33xx
−=
+
( )
( ) ( )
( )
( )
90 3 3
108
3 3 3 3 3 3
x x x
x
x x x x x x
++
=
+ + +
( ) ( )
390 103 8xxxx+ −=+
2
90 270 108 3x x x x + = +
2
3 18 270 0x x x + + =
2
21 270 0xx + =
( )
( )
9
30
nhaän
loaïi
x
x
=
=−
.
Vt vn tốc lúc đi là
9
km/h.
Câu 64. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thành Công 30/6/2020)
Hai đội công nhân cùng làm chung mt công vic sau
12
ngày thì hoàn thành. Nếu hai đội làm chung trong
3
ngày, sau đó đội II đi làm việc khác và đội I làm thêm
7
ngày thì đưc
7
12
công vic. Hi mỗi đội làm
mt mình thì sau bao lâu hoàn thành công vic?
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 40
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ng dn
1) Gi thời gian đội I làm mt mình xong vic là
x
(ngày,
0x
).
Gi thời gian đội II làm mt mình xong vic là
y
(ngày,
0y
).
Khi đó trong 1 ngày đội I làm được
1
x
(công việc), đội II làm được
1
y
(công vic).
Vì hai đội làm chung
12
ngày thì xong việc nên ta có phương trình:
( )
1 1 1
1
12xy
+=
.
Khối lượng công việc hai đội làm chung trong
3
ngày là:
11
3
xy

+


(công vic).
Khối lượng công việc đội I làm trong
7
ngày là:
7
x
(công vic).
T đề bài ta có phương trình
( )
1 1 7 7 10 3 7
32
12 12x y x x y

+ + = + =


T
( ) ( )
1 , 2
ta có h
1 1 1 3 3 1
71
21
12 4
3
11
10 3 7 10 3 7
28
28
12 12
x
x y x y
x
y
y
x y x y

+ = + =
= =





= =
+ = + =


.
Vậy đội I làm mt mình thì cn
21
ngày để xong công việc; đội II làm mt mình thì cn
28
ngày để xong
công vic.
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 41
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 65. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thành Công 2020-2021)
Một phân xưởng theo kế hoch phi dt 3000 tm vải để làm khu trang phc v c đơn vị tuyến đầu
chng dịch. Trong 8 ngày đầu h đã thực hiện được đúng kế hoch, nhng ngày còn li do nhu cu cung
cấp tăng lên h đã dệt vưt mc mi ngày 10 tấm, nên đã hoàn thành kế hoạch trước 2 ngày. Hi theo kế
hoch mỗi ngày phân xưởng phi dt bao nhiêu tm vi?
ng dn
Gi
x
(tm) là s tm vải xưởng này dt trong mt ngày theo kế hoch (
*xN
).
Vy thời gian xưởng này dt theo kế hoch là:
3000
x
(ngày).
Thc tế s ngày đã làm là:
3000
2
x
(ngày).
Trong 8 ngày đầu, s tm vải đã dệt được là:
8x
(tm).
Vy s vi cn dt còn lại sau 8 ngày đã làm là:
3000 8x
(tm).
S ngày còn li thc tế sau 8 ngày đầu là:
3000 3000
2 8 10
xx
=
(ngày).
Nhng ngày sau, s tm vi mi ngày xưởng dt là:
10x +
(tm).
Vy ta có phương trình:
( )
3000
10 10 3000 8xx
x

+ =


2
2 100 30000 0xx + =
100( )
150( )
x TM
x KTM
=
=−
.
Vy theo kế hoch, mỗi ngày xưởng đó cần dt
100
tm vi.
Câu 66. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Oai-2019-2020)
Quãng đường
AB
dài
400
km, một ô tô đi từ
A
đến
B
vi vn tốc không đổi. Khi đi từ
B
tr v
A
, ô tô
tăng vận tc thêm
10
km/h. Tng thời gian đi và về
18
gi. Tính vn tốc lúc đi.
ng dn
Gi vn tốc lúc đi của ô tô là
x
(km/h) (
0x
)
Vn tc ca ô tô lúc v
10x +
(km/h)
Thời gian ô tô đi từ
A
đến
B
400
x
(gi)
Thời gian ô tô đi từ
B
v
A
là:
400
10x +
(gi)
Vì tng thi gian c đi và về ca ô tô là
18
gi nên ta có phương trình:
( )
( )
( )
( )
200 10 200 9 10
400 400 200 200
18 9
10 10 10 10
+ + +
+ = + = =
+ + + +
x x x x
x x x x x x x x
22
200 2000 200 9 90 9 310 2000 0x x x x x x + + = + =
( ) ( )
2
2
155 9. 2000 42025 205 0
= = =
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 42
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Phương trình có hai nghiệm phân bit:
1
155 205
40
9
x
+
==
(tha mãn);
2
155 205 50
99
x
= =
(loi)
Vy vn tốc lúc đi của ô tô là
40
km/h.
Câu 67. (Thầy Nguyễn Chí Thành) ( Thanh Oai Ln 2 2019)
Mt mảnh vườn hình ch nht có din tích là
2
168 .m
Nếu gim chiều dài đi
1m
tăng chiều rng thêm
1m
thì mảnh vườn tr thành hình vuông. Tính chiu dài, chiu rng ca mảnh vườn.
ng dn
Gi chiu dài ca mảnh vườn là
( )
mx
. ĐK:
1.x
Thì chiu rng ca mảnh vườn là
( )
168
m
x
.
Nếu gim chiều dài đi
1m
thì chiu dài sau khi gim là
( )
1mx
, tăng chiều rng thêm
1m
thì chiu
rộng sau khi tăng là
168
1
x
+
(m). Vì mảnh vườn tr thành hình vuông ta có phương trình:
168
11x
x
+ =
( )( )
22
168 2 168 0 14 12 0x x x x x x x + = = + =
( )
( )
14 t
12
x
x
=
=−
a m·n
lo¹i
. Vy mảnh vườn có chiu dài là
14m
, chiu rng là
168:14 12m=
.
Câu 68. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Quang-2019-2020)
Cho mt hình ch nht biết khi tăng độ dài ca chiu rng lên
2
cm chiu dài lên
1
cm thì din tích
hình ch nht s tăng
30
cm
2
và khi tăng chiều rng thêm
4
cm và gim chiều dài đi
4
cm thì được hình
vuông. Tính chiu dài và chiu rng ca hình ch nhật đã cho.
ng dn
Gi chiu dài ca hình ch nht là
x
(cm,
8x
)
Gi chiu rng ca hình ch nht là
y
(cm,
4y
)
Din tích ca hình cha nhật ban đầu là
( )
2
xy cm
Chiu rộng sau khi tăng lên
2
cm là :
( )
2y cm+
Chiều dài sau khi tăng lên
1
cm là :
( )
1x cm+
.
Din tích ca hình ch nhật sau khi tăng là :
( )( )
12xy++
( )
2
cm
Vì din tích hình ch nhật tăng thêm
2
30cm
ta có phương trình:
( )( ) ( )
1 2 30 1x y xy+ + = +
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 43
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
khi tăng chiu rng thêm
4
cm gim chiều dài đi
4
cm thì được hình vuông nên ta phương
trình:
( )
4 4 2xy = +
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
( )( )
1 2 30
2 28 3 36
88
8
x y xy
x y x
x y y x
xy
+ + = +
+ = =


= =
−=

( )
( )
12
4
x TM
y TM
=
=
Vy chiu dài ca hình ch nht là 12 cm và chiu rng ca hình ch nht là 4 cm.
Câu 69. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Trì - 2020)
Mt hội đồng thi d định có
552
thí sinh nhưng thực tế ch
525
thí sinh. Nếu xếp thêm
1
thí sinh vào
mi phòng thi thì s phòng giảm đi
2
phòng. Hỏi lúc đầu d định có bao nhiêu phòng thi?
ng dn
Gi s phòng lúc đầu d định có là
x
(phòng,
*; 2xx
).
Theo d định, mi phòng thi có s thi sinh là:
552
x
(thí sinh)
Nếu giảm đi 2 phòng thì có số phòng thi là :
2x
(phòng)
Khi đó, mỗi phòng thi có s thí sinh là :
525
2x
(thí sinh)
Theo đề bài, ta có phương trình:
525 552
1
2xx
−=
( )
525 552 1104
1
2
x
xx
−+
=
( )
27 1104
1
2
x
xx
−+
=
2
2 27 1104x x x = +
2
25 1104 0xx + =
( )( )
23 48 0xx + =
( )
( )
23
23 0
48 0
48
x tm
x
x
x ktm
=
−=

+=
=−
Vậy lúc đầu d định có 23 phòng thi.
Câu 70. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Thanh Trì 28/5/2020)
Một người mua hai mặt hàng
A
B
. Nếu tăng giá mặt hàng
A
thêm
10%
và mặt hàng
B
thêm
20%
thì người đó phải trả
232
nghìn đồng. Nếu giảm giá mỗi mặt hàng
10%
thì người đó phải trả
180
nghìn
đồng. Hỏi giá của mỗi mặt hàng lúc đầu?
ng dn
Gi giá ca hai mt hàng
A
,
B
lần lượt là:
x
,
y
(nghìn đồng)
( )
,0xy
.
Khi tăng giá mặt hàng
A
thêm
10%
thì s tin phi tr ca mt hàng
110%.x
( nghìn đồng), tăng giá
mt hàng
B
thêm
20%
thì s tin phi tr ca mt hàng là:
120%.y
(nghìn đồng).
nếu tăng giá mặt hàng
A
thêm
10%
và mặt hàng
B
thêm
20%
thì người đó phải trả
232
nghìn đồng
nên ta có phương trình:
110%. 120%. 232xy+=
(1).
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 44
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Khi gim giá mi mt hàng
10%
thì s tin phi tr c hai mt hàng là:
90%.x
(nghìn đồng)
90%.y
(nghìn đồng)
nếu giảm giá mỗi mặt hàng
10%
thì người đó phải trả
180
nghìn đồng nên ta phương trình:
90%. 90%. 180xy+=
(2).
Kết hp (1) và (2) ta có h PT:
110% 120% 232
90% 90% 180
+=
+=
xy
xy
1,1 1,2 232
0,9 0,9 180
xy
xy
+=
+=
Gii h phương trình tìm được:
80, 120xy==
(tmđk)
Vy giá ca hai mt hàng lần lượt là:
80
(nghìn đồng) và
120
(nghìn đồng).
Câu 71. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Ông Bình gi mt s tin vào ngân hàng theo mc lãi sut tiết kim 6% mỗi năm. Tuy nhiên, sau một
năm ông Bình không đến ly tiền lãi để thêm một năm nữa mới lĩnh. Khi đó, số tiền lãi được ca
năm đầu tiên s được ngân hàng cng dn vào s tin gửi năm đầu để thành s tin gửi cho năm kế tiếp vi
mc lãi suất như cũ. Sau 2 năm, ông Bình nhận được s tin là 112.360.000 đồng k c gc và lãi. Hi ban
đầu ông Bình đã gửi bao nhiêu tin?
ng dn
Gi s tin ông Bình gi ngân hàng năm đầu là: x (đồng) (x>0)
S tiền lãi sau năm thứ nhất: 6%.x (đồng)
S tin gi của năm thứ hai: x + 6%.x = 1,06x (đồng)
S tin lãi của năm thứ hai: 1,06x.6% = 0,0636x (đồng)
Sau 2 năm, Ông Bình nhận được là: 1,06x + 0,0636x =1,1236x (đồng)
Theo đề bài, sau hai năm ông Bình nhận được 112 360 000, ta có PT:
1,1236 x = 112 360 000
Giải PT tìm được x = 100 000 000 (tmđk)
Vy s tin ông Bình gửi lúc đầu là 100 000 000 ( đồng)
Câu 72. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Xuân Nam-2019-2020)
Một người đi xe đạp t địa điểm
A
đến địa điểm
B
ch nhau
30km
. Khi đi từ
B
v
A
người đó chọn
con đường khác d đi hơn nhưng dài hơn con đường
6km
. đi với vn tc lớn hơn vận tốc lúc đi
3km/h
nên thi gian v vẫn ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính vận tốc lúc đi.
ng dn
Gi vn tốc lúc đi của xe đạp là
( )
km/hx
,
0x
.
Vn tc lúc v của xe đạp là:
( )
3 km/h+x
Chiều dài con đường lúc v là:
( )
30 6 36 km+=
.
Thời gian lúc đi từ
A
đến
B
là:
( )
30
h
x
.
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 45
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thi gian lúc v t
B
v
A
là:
( )
36
h
3+x
.
20
phút
1
3
=
gi.
Vì thi gian lúc v ít hơn thời gian lúc đi là 20 phút nên ta có phương trình:
30 36 1
33
−=
+xx
( )
( ) ( )
( )
( )
30.3. 3 3
36.3.
3 3 3 3 3 3
++
=
+ + +
x x x
x
x x x x x x
2
90 270 108 3 + = +x x x x
2
21 270 0 + =xx
2
30 9 270 0 + =x x x
( ) ( )
30 9 30 0 + + =x x x
( )( )
30 9 0 + =xx

+ = =


= =

30 0 30(loaïi)
9 0 9(thoûa maõn)
xx
xx
Vy vn tốc lúc đi của xe đạp là
9km/h
.
Câu 73. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Xuân Nam-18/6/2020)
Mt phòng họp đã xếp
120
ghế, nhưng do số đại biu là
168
người nên người ta phi kê thêm
2
dãy ghế
mi dãy phi thêm
2
ghế na. Hỏi lúc đầu phòng họp đó mấy dãy ghế, biết s ghế trong mi dãy
bng nhau.
ng dn
Gi s dãy ghế lúc đầu là
x
(dãy) (Điều kin:
*x
)
S ghế mỗi dãy lúc đầu là:
120
x
(ghế)
Sau khi thêm
2
dãy ghế và mi dãy thêm
2
ghế ta có:
+S dãy ghế là:
2x+
(dãy)
+ S ghế mi dãy là:
120
2
x
+
(ghế)
Vì s đại biu là
168
người nên ta có phương trình:
( )
120
2 2 168x
x

+ + =


240
120 2 4 168x
x
+ + + =
240
2 44 0x
x
+ =
120
22 0x
x
+ =
2
22 120 0xx + =
2
10 12 120 0x x x + =
( ) ( )
10 12 10 0x x x =
( )( )
10 12 0xx =
10 0
12 0
x
x
−=
−=
10 ( )
12( )
x
x
=
=
nhaän
nhaän
Vy s dãy ghế lúc đầu là
10
dãy ghế hoc
12
dãy ghế.
Câu 74. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Xuân-9/6/2020)
Một phân xưởng theo kế hoch cn phi sn xut
630
sn phm trong mt s ngày quy định. Do mi ngày
phân xưởng đó sản xuất vượt mc
5
sn phầm nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoch sớm hơn thời gian
quy định
3
ngày. Hi theo kế hoch, mỗi ngày phân xưởng phi sn xut bao nhiêu sn phm?
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 46
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ng dn
Gi s sn phm mỗi ngày phân xưởng sn xut theo kế hoch là
x
(sn phm,
*xN
).
S sn phm mỗi ngày phân xưởng sn xut theo thc tế
5+x
(sn phm).
Thời gian phân xưởng hon thành theo kế hoch là:
630
x
(ngày).
Thời gian phân xưởng hon thành theo kế hoch là:
630
5+x
(ngày).
Do phân xưởng đã hoàn thành kế hoch sớm hơn thời gian quy định
3
ngày nên ta phương trình:
630 630
3
5
−=
+xx
( ) ( )
630 5 630 3 5 + = +x x x x
2
630 3150 630 3 15 + = +x x x x
2
3 15 3150 0 + =xx
2
5 1050 0 + =xx
2
35 30 1050 0 + =x x x
( )( )
35 30 0 + =xx
35 0
30 0
+=
−=
x
x
( )
( )
35
30
=−
=
x ktm
x tm
Vy s sn phm mỗi ngày phân xưởng sn xut theo kế hoch là
30
sn phm.
Câu 75. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Xuân-2019-2020)
Lúc
6
gi
30
phút sáng, mt ca nô xuôi dòng sông t
A
đến
B
dài
48
km. Khi đến
B
, ca nô ngh
30
phút sau đó ngược dòng t
B
v
A
lúc
10
gi
36
phút cùng ngày. Tìm vn tc riêng ca ca nô biết vn
tốc dòng nước là
3
km/h.
ng dn
Gi
x
(km/h) là vn tc riêng ca ca nô
( )
3x
Vn tc xuôi dòng ca ca nô là:
3x+
(km/h)
Vn tốc ngược dòng ca ca nô là:
3x
(km/h)
Thi gian ca nô xuôi dòng t
A
đến
B
là:
48
3x +
(gi)
Thời gian ca nô ngược dòng t
B
v
A
là:
48
3x
(gi)
Thời gian ca đi từ
A
đến
B
ri t
B
tr v
A
, không nh thi gian ngh
3
gi
36
phút hay
18
5
gi
nên ta có phương trình:
48 48 18 8 8 3
3 3 5 3 3 5x x x x
+ = + =
+ +
( )
( )( )
( )
( )( )
( )( )
( )( )
40 3 40 3 3 3 3
5 3 3 5 3 3 5 3 3
x x x x
x x x x x x
+ +
+ =
+ + +
( )
2
40 120 40 120 3 9x x x + + =
2
3 80 27 0xx =
( ) ( )
2
2
40 3. 27 41 0
= =
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 47
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Phương trình có hai nghiệm phân bit:
1
40 41
27
3
x
+
==
(tha mãn);
2
40 41 1
33
x
= =
(loi)
Vy vn tc riêng ca ca nô là
27
km/h.
Câu 76. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Xuân-2020-2021)
Mt hình ch nht có chu vi bng 48 cm. Nếu chiu rng ca hình ch nht gim 3 cm, chiu dài ca hình
ch nhật tăng 6 cm thì diện tích ca hình ch nhật không thay đổi. Tính din tích ca hình ch nhật đó.
ng dn
Chu vi hình ch nht bng
48 .cm
nên na chu vi là
24 .cm
Gi chiu dài hình ch nht là
()x cm
(
12 24x
) .
Chiu rng hình ch nht là
24 ()x cm
Nếu chiu rng ca hình ch nht gim 3cm thì chiu rng mi là
21 ( )x cm
, chiu dài ca hình ch nht
tăng
6cm
thì chiu dài mi là
()6x cm+
Vì khi đó diện tích ca hình ch nhật không thay đổi nên ta có phương trình:
( ) ( )( )
24 6 21x x x x = +
22
24 21 6 126x x x x x = + +
9 126x=
14x=
( tha mãn)
Vy chiu dài hình ch nht là
14cm
, chiu rng là
10cm
.
Khi đó diện tích hình ch nht là
2
140cm
.
Câu 77. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thăng Long-2019-2020):
Một đội xe d định dùng mt s xe cùng loại để ch hết 60 tn hàng phc v đồng bào vùng cao đón Tết.
Lúc sp khi hành có 3 xe phải điều đi làm việc khác vì vy mi xe còn li phi ch thêm nhiều hơn dự
định 1 tn hàng. Tính s xe lúc đầu của đội nếu lượng hàng mi xe phi ch là như nhau.
ng dn
. Gi s xe lúc đầu của đội là
x
(xe),
( *; 3)xx
S xe sau khi b bớt đi là
3x
(xe)
S tn một xe lúc đầu phi ch
60
x
(tn/xe)
S tn mt xe lúc sau phi ch
60
3x
(tn/xe)
Vì so vi d định mi xe ch nhiều hơn 1 tấn nên ta có phương trình:
60 60
1 60 60( 3) ( 3)
3
x x x x
xx
= =
22
15 ( )
60 60 180 3 3 180 0
12 ( )
x tm
x x x x x x
xL
=
+ = =
=−
Vậy lúc đầu đội có 15 xe.
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 48
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 78. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thăng Long 2019).
Hai người th làm chung mt công vic với năng suất d định và d kiến s xong trong 12 ngày. H làm
chung với nhau được 8 ngày thì người th nhất được điều động đi làm công việc khác, người th hai tiếp
tục làm đến khi hoàn thành công viêc. T khi bắt đầu làm công vic mt mình, do ci tiến thuật nên năng
suất tăng gấp đôi vậy người th hai đã làm xong phần vic còn li trong 3,5 ngày. Hi nếu mỗi người
làm mt mình thì sau bao nhiêu ngày s hoàn thành công vic với năng suất đã định ban đầu.
ng dn
Gi thi gian để người th th nht th hai làm mt mình xong công vic lần lượt
, xy
; (ngày) (
0; 0xy
). Trong một ngày, người th nht th hai làm được khối lượng công việc tương ng là:
11
;
xy
. Hai người d định làm chung công vic trong 12 ngày thì xong ta có pt:
1 1 1
12xy
+=
(1)
Phn công việc hai người làm chung trong 8 ngày tương ng
82
12 3
=
khối lượng công vic.
Phn còn lại người th hai phi làm là:
21
1
33
−=
. Do ci tiến năng suất tăng gấp đôi nên người th hai đã
làm xong
1
3
công vic trong 3,5 ngày nên ta có pt:
2 1 7 1
3,5.
33yy
= =
(2)
Gii h phương trình (1) và (2) ta được
28
21
x
y
=
=
Vy thời gian người th nht và th hai làm mt mình xong công vic lần lượt là 28 ngày và 21 ngày.
Câu 79. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thường Tín 2019-2020)
Hai người cùng làm mt công vic thì sau
4
gi
30
phút h làm xong. Nếu một mình người th nht làm
trong
4
giờ, sau đó một mình người th hai làm trong
3
gi thì c hai người làm được
75%
công vic.
Hi nếu mỗi người làm mt mình thì sau bao lâu s xong công vic ? (Biết rằng năng suất làm vic ca
mỗi người không thay đổi).
ng dn
Gi thời gian người th nht hoàn thành công vic mt mình là
x
(h)
( )
4,5x
Gi thời gian người th hai hoàn thành công vic mt mình là
y
(h)
( )
4,5y
Trong mt gi người th nhất làm được
1
x
(công vic)
Trong mt gi người th hai làm được
1
y
(công vic)
Đổi
4
gi
30
phút =
9
2
gi
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 49
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Trong mt gi c hai người làm được
92
1:
29
=
(công vic)
Ta có phương trình:
1 1 2
9xy
+=
(1)
Trong
4
gi người th nhất làm được
4
x
(công vic),
trong
3
gi người th hai làm được
3
y
(công vic)
C hai người làm được
75%
công việc nên ta có phương trình:
4 3 3
4xy
+=
(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình:
1 1 2
9
4 3 3
4
xy
xy
+=
+=
Đặt
11
;==ab
xy
( )
,0ab
Ta có:
2 2 1
33
9 3 12
2
33
4 3 4 3
9
44
a b a b a
ab
a b a b

+ = + = =





+=
+ = + =


1
12
5
36
a
b
=
=
(tmđk)
11
12
12
36
15
5
36
x
x
y
y
=
=



=

=
(tmđk)
Vy thời gian người th nht hoàn thành công vic mt mình là
12
gi, thời gian người th hai hoàn
thành công vic mt mình là
36
5
gi =
7
gi
12
phút.
Câu 80. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trạch Mĩ Lộc-2019-2020)
Ngày th nht hai t công nhân ca mt nhà máy sn xuất được
1500
khu trang. Do nhu cu khu trang
trong dch cúm covid - 19 tăng nên ngày th hai hai t đã tăng năng sut t vượt mc
35%
, t hai vượt
mc
40%
so vi ngày th nht. vy hai t đã sản xuất được
2065
chiếc khu trang. Hi ngày th hai
mi t sn xuất được bao nhiêu chiếc khu trang.
ng dn
Ngày th nht hai t công nhân ca mt nhà máy sn xuất được
1500
khu trang. Do nhu cu khu trang
trong dch cúm covid - 19 tăng nên ngày th hai hai t đã tăng năng sut t vượt mc
35%
, t hai vượt
mc
40%
so vi ngày th nht. vy hai t đã sản xuất được
2065
chiếc khu trang. Hi ngày th hai
mi t sn xuất được bao nhiêu chiếc khu trang.
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 50
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Gi
,xy
lần lượt s khu trang t mt t hai sn xuất được trong ngày th nhất (điều kin
, *; , 1500x y x y
).
Ngày th nht c hai t sn xuất được
1500
khẩu trang, nên ta có phương trình
1500xy+=
(1)
Ngày th hai t một tăng năng suất vượt mc
35%
, nên t mt sn xuất được
35 135
100 100
x x x+=
(khu trang).
Ngày th hai t hai tăng năng suất vượt mc
40%
, nên t mt sn xuất được
40 140
100 100
y x y+=
(khu trang)
Ngày th hai c hai t sn xuất được
2065
chiếc khẩu trang, nên ta có phương trình
135 140
2065
100 100
xy+=
27 28
2065
20 20
xy + =
27 28 41300xy + =
(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình
1500
27 28 41300
xy
xy
+=
+=
28 28 42000
27 28 41300
xy
xy
+=
+=
700
1500
x
xy
=
+=
700
800
x
y
=
=
(tha mãn)
Ngày th hai t mt sn xuất được
135
.700 945
100
=
.
Ngày th hai t hai sn xuất được
140
.800 1120
100
=
.
Vy ngày th hai t mt sn xuất được
945
khu trang và t hai sn xuất được
1120
khu trang.
Câu 81. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trn Nhân Tông-2019-2020)
Mt hình ch nhât din tích bng
120
2
m
. Nếu tăng chiều rng thêm
2m
đồng thi gim chiều dài đi
5m
, thì thu được mt hình vuông. Tìm chiu dài và chiu rng ca hình ch nhật ban đu theo mét.
ng dn
Gi chiu rng hình ch nhật ban đầu là
x
( )
m, 0x
.
Thì chiu dài hình ch nht ban đầu là
120
x
( )
m
.
Chiu rng hình ch nhật sau khi tăng thêm
2
mét là
2x +
( )
m
.
Chiu dài hình ch nht sau khi giảm đi
5
mét là
120
5
x
( )
m
.
Do hình ch nhật sau khi tăng chiều rng thêm
2
mét đồng thi gim chiều dài đi
5
mét, thì thu được mt
hình vuông nên ta có phương trình
120
25x
x
+ =
.
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 51
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
120
25x
x
+ =
2
2 120 5x x x + =
2
7 120 0xx + =
( )
2
7 4.1. 120 49 480 529 0 = = + =
1
7 529
8
2.1
x
−+
= =
(thỏa mãn điều kin ca
x
, nhn)
2
7 529
15
2.1
x
−−
= =
(không thỏa mãn điều kin ca
x
, loi).
Vy chiu rng hình ch nhật ban đầu là 8
( )
m
,chiu dài hình ch nhật ban đầu là
120
15
8
=
( )
m
.
Câu 82. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trn Phú-Hoàng Mai-2020)
Trong nhng ngày diễn ra đại dch Covid-19, cán b giáo vin nhân viên và học sinh trường THCS Trn
Phú đã hưởng ng li kêu gọi “Chung tay phòng, chống dch Covid-19” của Th ng chính ph qua hai
hình thc : ng h bng tin mt và ng h tin qua tin nhắn. Đợt I tng s tin ng h ca hai hình thc
là 9 triệu đồng. Sang đợt II s tin ng h bng tin mặt tăng 20%, số tin ng h qua tin nhắn tăng 25%
nên tng s tiền quyên góp trong đợt II là 11 triệu đng. Hỏi trong đợt I, s tin ng h mi hình thc là
bao nhiêu triệu đồng?
ng dn
Gi s tin ng h bng tin mt là x (triệu đồng) (
0x
)
Và s tin ng h qua tin nhn là y (triệu đồng) (
0y
)
Theo bài ra ta có h phương trình
9
120% 125% 11
xy
xy
+=
+=
9
1,2 1,25 11
xy
xy
+=
+=
1,2 1,2 10,8
1,2 1,25 11
xy
xy
+=
+=
9
0,05 0,2
xy
y
+=
=
5
4
x
y
=
=
.
Vy s tin ng h bng tin mt là 5 (triệu đồng).
Và s tin ng h qua tin nhn là 4 (triệu đồng).
Câu 83. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trn Phú-Q10-HCM-2020)
Mt câu lc b cu lông có tng cng
15
người thun tay trái và
85
người thun tay
phải. Trong đó số n thun tay phi gp
5
ln s n thun tay trái. S nam thun tay phi gp
7
ln s
nam thun tay trái. Hi s nam, n thun tay trái trong câu lc b là bao nhiêu
người? Biết rằng không có người nào thun c hai tay.
ng dn
Gi x (người) là s n thun tay trái trong câu lc b (
x
nguyên dương,
15x
)
y (người) là s nam thun tay trái trong câu lc b (
y
nguyên dương,
15y
)
Vì s người thun tay trái trong câu lc b
15
nên
15+=xy
Suy ra s n thun tay phi là
5x
S nam thun tay phi là
7y
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 52
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vì có 85 người thun tay phi nên
5 7 85+=xy
Ta có h phương trình:
15
5 7 85
+=
+=
xy
xy
Gii h phương trình trên ta được
10
5
=
=
x
y
(thỏa mãn điều kin)
Vy s nam thun tay trái trong câu lc b
5
người
S n thun tay trái trong câu lc b
10
người.
Câu 84. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trn Phú-Q10-HCM-2020) Đoàn thanh niên Q10 tổ chức chương
trình phát khu trang miễn phí để góp phn nâng cao tinh thn phòng chng dch Covid-19. Ngày th
nhất phát được
1
2
s khu trang. Ngày th hai phát được
1
2
s khu trang còn li. Sau hai ngày còn
li
125
khu trang. Hi tng s khẩu trang mà Đoàn thanh niên đã chuẩn b để phát là bao nhiêu?
ng dn
Gi
x
(chiếc) là tng s khẩu trang mà Đoàn thanh niên đã chuẩn b để phát (
x
nguyên dương)
S khu trang ngày th nht phát:
1
2
x
S khu trang còn li sau ngày th nht:
11
22
−=x x x
S khu trang ngày th hai phát:
1 1 1
.
2 2 4
=xx
S khu trang còn li sau hai ngày:
11
24
xx
Vì sau hai ngày còn li 125 khẩu trang nên ta có phương trình:
11
125
24
−=xx
1
125
4
=x
500=x
(thỏa mãn điều kin)
Vy tng s khẩu trang mà Đoàn thanh niên đã chuẩn b để phát là 500 chiếc.
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 53
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 85. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trn Quc Ton-HCM-2020). Bà Hu va bán một căn nhà, sau
khi chia cho các con mỗi người mt ít, bà còn li
8
t đồng. Vi s tiền này bà chưa có ý định làm gì
nên mang một ít đi gửi ngân hàng A vi lãi sut là
6%/naêm
. Do dch Covid 19 din biến ngày
càng phc tạp, làm ăn, kinh doanh gặp nhiều khó khăn nên cùng ngày hôm đó, bà Hậu quyết định
mang s tin còn lại đi gửi vào ngân hàng B vi lãi suất đã bị gim ch còn
5%/naêm
. Tính toán mt
hi bà Hu thy rng: Sau một năm bà sẽ nhận được s tin lãi là
450
triệu đồng. Hi bà Hậu đã gửi
vào mi ngân hàng bao nhiêu tin?
ng dn
Gi
x
ng) là s tin bà Hu gi vào ngân hàng A
( )
0x
S tin bà Hu gi vào ngân hàng B là:
8000000000 x
Theo đề ta có:
( )
6% 5% 8000000000 450000000xx+ =
0,06 400000000 0,05 450000000xx+ =
5000000000x =
Vy bà Hu gi vào ngân hàng A
5
t đồng, ngân hàng B
3
t đồng.
Câu 86. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trn Quc Ton-HCM-2020) Mt qu bóng được th t độ cao
10m
so vi mt sàn. Mi ln chm sàn, qu bóng li ny lên với độ cao giảm đi
25%
so với độ cao
trước đó. Tính tổng quãng đường bóng đã di chuyển t lúc được th cho ti khi qu bóng chm sàn
ln th ba (gi thuyết rằng đường đi của qu bóng khi rơi xuống và khi nảy lên đều cùng thuc mt
đường thng).
ng dn
Ln
1
:
Quãng đường qu bóng rơi xuống:
10m
Quãng đường qu bóng ny lên:
75%.10 7,5m=
Ln
2
:
Quãng đường qu bóng rơi xuống:
7,5m
Quãng đường qu bóng ny lên:
75%.7,5 5,625m=
Ln
3
:
Quãng đường qu bóng rơi xuống:
5,625m
Tổng quãng đường di chuyn ca qu t lúc được th cho ti khi qu bóng chm sàn ln th ba là:
10 7,5 7,5 5,625 5,625 36,25 (m)+ + + + =
Vy tổng quãng đường qu bóng đã di chuyển t lúc được th cho ti khi qu bóng chm sàn ln th ba là
36,25 (m)
Câu 87. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trần Văn Ân-HCM-2020) Hai vt chuyển động đều trên mt
đường tròn đường kính 30 cm, xut phát cùng mt lúc, t cùng một điểm. Nếu chuyển động cùng
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 54
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
chiu thì c 30 giây chúng li gp nhau. Nếu chuyển động ngược chiu thì c 6 giây chúng li gp
nhau. Tính vn tc mi vt.
ng dn
Gi vn tc ca vt 1 là
x
(cm/s),
vn tc ca vt 2 là
y
(m/s). (gi s
0 xy
)
Chu vi của đường tròn là:
30 ( )C d cm

==
.
Sau 30 giây hai vt chuyển động được quãng đường lần lượt là
30x
30y
.
Sau 6 giây hai vt chuyển động được quãng đường lần lượt là
6x
6y
.
Khi chuyển động cùng chiu thì c 30 giây chúng li gặp nhau, nghĩa là trong 30 giây thì quãng đường
mà vật 2 đi được nhiều hơn quãng đường vật 1 đi được là đúng 1 vòng.
Ta có phương trình:
30 30 30yx
−=
(cm) (1)
Khi chuyển động ngược chiu, c 6 giây chúng li gặp nhau, nghĩa là tổng quãng đường hai vật đi được
trong 6 giây là đúng 1 vòng.
Ta có phương trình:
6 6 30xy
+=
(cm) (2)
T (1) và (2) ta có h phương trình:
30 30 30
6 6 30
yx
xy
−=
+=
.
Giải ra ta được
2 ( dk)
3 ( )
x tm
y tmdk
=
=
.
Vy vn tc ca hai vt lần lượt là
2 ( / )cm s
3 ( / )cm s
.
Câu 88. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trưng Nhị-22/6/2020)
Một đoàn xe vận ti nhn chuyên ch 120 tấn hàng. Trước khi làm việc do có 5 xe được điều đi làm việc
khác nên mi xe còn li phi ch thêm 0,8 tn hàng so vi d định ban đầu. Biết khối lượng hàng mi
xe chuyên ch như nhau. Hỏi đoàn xe ban đầu có bao nhiêu chiếc?
ng dn
Gi s xe là:
x
(xe)
( )
5,xx
Gi s hàng
1
xe phi ch là:
y
(tn hàng)
(0 y 120)
Đoàn xe chở
120
tấn hàng nên ta có phương trình:
. 120(1)xy=
Thc tế
5
xe đi làm việc khác nên còn li:
5x
(xe)
Mỗi xe tăng
0,8
(tn hàng) s tn hàng thc tế mi xe ch là:
0,8y +
( tn hàng)
Vì thc tế
5
xe được điều đi làm việc khác nên mi xe còn li phi ch thêm 0,8 tn hàng so vi d định
ban đầu nên ta có phương trình:
( )( )
5 0,8 120xy + =
(2)
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 55
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
T (1), (2) ta có h phương trình:
( )( )
. 120
5 0,8 120
xy
xy
=
+ =
2
6,25 5 120 0
5 6,25y
yy
x
+ =
=+
. 120
0,8 5 4
xy
xy
=
−=
. 120
5 6,25y
xy
x
=
=+
2
6,25 5 120 0
5 6,25y
yy
x
+ =
=+
( )
( )
4
24
5
5 6,25y
y
y
x
=
=
=+
nhaän
loaïi
4
30
y
x
=
=
(thỏa mãn điều kin)
Vy: có
30
xe, mi xe ch
4
tn hàng.
Câu 89. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trưng Nhị-28/5/2020)
Một ô tô đi trên quãng đường dài
400km
. Khi đi được
180km
thì ô tăng vận tốc thêm
10 /km h
đi
hết quãng đường còn lại. tính vận tốc ban đầu của ô tô, biết thời gian đi hết quãng đường
8
giờ. (Giả thiết
ô tô có vận tốc không đổi trên mỗi đoạn đường).
ng dn
Gọi vận tốc dự kiến của xe là
x
(km/h), (
0x
).
Vậy thời gian dự kiến đi hết
400
km của xe sẽ là
400
x
(h).
Thực tế:
180
km đầu, xe đi với vận tốc dự kiến nên thời gian xe đi
180
km đầu là:
180
x
(h).
400 180 220−=
(km) cuối xe đi với vận tốc là:
10x +
(km/h) nên thời gian xe đi
220
km cuối là:
220
10x +
(h).
Tổng thời gian đi thực tế là:
180 220
10xx
+
+
(h)
Vì xe đi mất
8
giờ nên ta có phương trình:
( ) ( )
( )
180 10 220 8 10
180 220
80
10 10
x x x x
x x x x
+ + +
+ = =
++
( )
( )
22
45
180 1800 220 8 80 0 8 320 1800 0
5
x TM
x x x x x x
x KTM
=
+ + = + + =
=−
Vậy vận tốc dự kiến của xe là:
45
km/h.
Câu 90. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trưng Vương-15/5/2020)
Trong tháng đầu hai t làm được 800 sn phm. Sang tháng th hai, t I vượt mc 15%, t II vượt mc
20% so với tháng đầu, do đó tháng thứ hai c hai t làm được 945 sn phm. Hỏi tháng đầu, mi t làm
được bao nhiêu sn phm?
ng dn
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 56
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Gi s sn phm t I làm trong tháng đầu là
x
sn phm
( )
0 800; x x N
.
Gi s sn phm t II làm trong tháng đầu là
y
sn phm
( )
0 800, y x N
.
Vì trong tháng đầu hai t làm được 800 sn phẩm nên ta có phương trình:
( )
800 1xy+=
Theo gi thiết, sang tháng th hai, t I vượt mc 15%, t II vượt mc 20% so với tháng đầu nên ta có:
s sn phm t I làm được trong tháng hai là
23
15%
20
x x x+=
,
s sn phm t II làm được trong tháng hai là
6
20%
5
y y y+=
.
Mà tháng th hai c hai t làm được 945 sn phẩm nên ta có phương trình:
( )
23 6
945 2
20 5
xy+=
T
( )
1
( )
2
, ta có h phương trình:
800
23 6
945
20 5
xy
xy
+=
+=
800
23 6
945
20 5
=−
+=
xy
xy
( )
800
23 6
800 945
20 5
=−
+ =
xy
yy
800
23 6
920 945
20 5
=−
+ =
xy
yy
800
23 6
25
20 5
=−
+ =
xy
yy
800
1
25
20
=−
=
xy
y
800
500
xy
y
=−
=
300
500
x
y
=
=
(thỏa mãn điều kin)
Vy tháng đầu, t I làm được 300 sn phm, t II làm được 500 sn phm.
Câu 91. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trưng Vương-Ln 2-29/5/2020)
Một người đi ô tô trên quãng đường t
A
đến
B
dài
100
km. Khi t
B
tr v
A
trên con đường cũ, người
đó giảm vn tc so với lúc đi mỗi gi
10
km. Vì vy thi gian lúc v nhiu hơn lúc đi
30
phút. Tính vn
tốc người đó đi từ
A
đến
B
.
ng dn
Gi vn tc của xe khi đi từ
A
đến
B
x
(đơn vị : km/h, điều kin:
10x
).
Vn tc của xe khi đi từ
B
tr v
A
10x
(km/h)
Thời gian lúc đi và lúc về lần lượt là
100
x
100
10x
(gi)
Vì thi gian lúc v nhiều hơn lúc đi là
30
phút
1
2
gi nên ta có phương trình :
2
100 100 1
10 2000 0
10 2
xx
xx
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 57
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
2
5 1. 2000 2025 0 45
nên
5 45 50xx
(tha mãn),
40x
(loi)
Vy vn tốc lúc đi là
50
(km/h).
Câu 92. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (ng Hòa-2020)
Theo kế hoạch, trong tháng 3 năm 2020 hai tổ phải may
1500
chiếc khẩu trang để phòng chống dịch Covid
19. Nhưng thực tế tổ I đã may vượt mức
10%
, tổ II may vượt mức
12%
n cả hai tổ đã may được
1664
chiếc khẩu trang. Hỏi theo kế hoạch mỗi tổ phải may bao nhiêu chiếc khẩu trang?
ng dn
Gọi số khẩu trang tổ I, tổ II may theo kế hoạch lần lượt là
x, y
(chiếc,
1500 1500
*
x,y N ,x ,y
).
Theo kế hoạch, hai tổ phải may
1500
chiếc khẩu trang nên ta có:
1500xy+=
( )
1
Thực tế, số khẩu trang tổ I may được là:
110 11%x , x=
(chiếc)
Thực tế, số khẩu trang tổ II may được là:
112 112% y , y=
(chiếc)
Thực tế, cả hai tổ đã may được
1664
chiếc khẩu trang nên ta có phương trình:
11 112 1664, x , y+=
( )
2
Từ
( )
1
( )
2
ta có hệ phương trình:
1500 11 11 1650 0 02 14 800
11 112 1664 11 112 1664 1500 700
x y , x , y , y x
, x , y , x , y x y y
+ = + = = =
+ = + = + = =
(Thỏa mãn ĐK)
Vậy theo kế hoạch tổ I phải may
800
chiếc khẩu trang, tổ II phải may
700
chiếc khẩu trang.
Câu 93. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (ng Hòa-2020)
Theo kế hoch hai t sn xut
600
sn phm trong mt thi gian nht định.Do áp dụng kĩ thuật mi nên
t I đã vượt mc
18%
t II đã vượt mc
21%
. Vì vy trong thời gian quy định h đã vượt mc
120sp
. Tính s sn phẩm được giao ca mi t theo kế hoch?
ng dn
a) Cách 1:
Gi s sn phẩm được giao theo kế hoch ca t I và t II lần lượt là
,xy
Điu kin:
*
, ; , 600x y x y
Theo kế hoch hai t sn xut 600 sn phm trong mt thi gian, ta có pt:
600 (1)+=xy
Do áp dụng kĩ thuật mi nên t I đã vượt mc 18% và t II đã vượt mc 21%. Vì vy trong thi gian quy
định h đã hoàn thành vượt mc 120 sn phm, ta có pt:
18% 21% 120 (2)+=xy
T
(1)
(2)
ta có h phương trình:
600
18% 21% 120
+=
+=
xy
xy
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 58
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Gii h phương trình:
600 600
18% 21% 120 18 21 12000
+ = + =


+ = + =

x y x y
x y x y
21 21 12600
18 21 12000
+=
+=
xy
xy
3 600
600
=
+=
x
xy
200
400
=
=
x
y
(TMĐK)
Vy s sn phẩm đội
I
II
theo kế hoch sn xuất được là
200
(sn phm) và
400
(sn phm)
Cách 2: Gi s sn phm t I sn xuất được theo kế hoch là
x
( sp,
*, 600x N x
), thì sô sn phm t
II làm được theo kế hoch là là
600 x
( sn phm)
Do áp dụng kĩ thuật mi nên: T I đã sản xuất vượt mức được
18%x
( sn phm)
T II đã sản xuất vượt mức được
( )
21% 600 x
( sn phm)
Vì vy trong thời gian quy định h đã vượt mc
120
sn phẩm nên ta có phương trình:
( )
18% 21% 600 120+ =xx
0,18 126 0,21 120 0,03 6 200x x x x + = = =
Giá tr
200=x
thỏa mãn điều kin ca n
Vy: t I sn xuất được theo kế hoch là
200
sn phm. t II sn xuất được theo kế hoch là
400
sn
phm
Câu 94. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Văn Quán - 2020)
Mt ca-nô chy xuôi dòng trên mt khúc sông dài
132
km, sau đó chạy ngược dòng
104
km trên khúc sông
đó. Tính vận tc ca ca-nô khi nước yên lng, biết rng vn tc của dòng nước là
4
km/h và thi gian ca-
nô chạy xuôi dòng ít hơn ngược dòng là
1
gi.
ng dn
Gi
x
(km/h) là vn tc ca ca-nô khi nước yên lng
( )
4x
.
Vn tc xuôi dòng ca ca-nô là:
4x +
(km/h).
Vn tốc ngược dòng ca ca-nô là:
4x
(km/h).
Thi gian ca-nô xuôi dòng khúc sông dài
132
km là:
132
4x +
(gi).
Thi gian ca-nô ngược dòng khúc sông dài
104
km là:
104
4x
(gi).
thi gian ca-nô chạy xuôi dòng ít hơn thi gian chạy ngược dòng
1
gi nên ta phương trình:
104 132
1
44xx
−=
−+
.
Giải phương trình đã cho ta được:
104 132
1
44xx
=
−+
( )
( )( )
( )
( )( )
( )( )
( )( )
104 4 132 4 4 4
4 4 4 4 4 4
x x x x
x x x x x x
+ +
−=
+ + +
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 59
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
2
104 416 132 528 16x x x + + =
2
28 960 0xx + =
.
( )
22
14 1. 960 1156 34 0
= = =
.
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân bit:
1
14 34
20
1
x
−+
==
(tha mãn); hoc
2
14 34
48
1
x
−−
= =
(loi)
Vy vn tc ca ca-nô khi nước yên lng là
20
km/h.
Câu 95. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Vân Đồn 2019-2020) Bn An vào ca hàng mua
50
cun tp và
50
cây viết, va viết xanh va viết đỏ. Mt cun tp có giá
8 000
đồng, mt cây viết xanh có giá
4 000
đồng, mt cây viết đỏ có giá bng
3
2
giá mt cây viết xanh. Bn an phi tr cho ca hàng s
tin là
625 000
đồng trong đó có
5 000
đồng tin gi xe. Hi bạn An đã mua bao nhiêu cây viết xanh,
bao nhiêu cây viết đỏ?
ng dn
Giá tin mt cây viết đỏ là:
3
.4000 6000
2
=
đồng
Gi s cây bút xanh và s cây bút đỏ mà bạn An đã mua lần lượt là
;xy
( cây bút ),
( )
*
;xy
Vì bn An mua
50
cây viết nên ta có phương trình:
50(1)xy+=
S tin mà bạn An đã mua
50
cun tp là:
50.8000 400000=
( đồng )
S tin mà bn An đã mua
50
cây viết là:
625 000 400000 5000 220000 =
( đồng )
mi cây viết xanh giá
4 000
đồng, mi cây viết đỏ giá
6000
đồng nên ta phương trình:
4000 6000 220000 2 3 110(2)x y x y+ = + =
T (1) và (2), ta có h phương trình:
50
2 3 110
xy
xy
+=
+=
2 2 100 50 40( / )
2 3 110 10 10( / )
x y x y x t m
x y y y t m
+ = + = =
+ = = =
Vy bạn An đã mua
40
cây viết xanh và
10
cây viết đỏ.
Câu 96. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Võ Văn Vân- Bình Chánh-2020) Một trường t chc cho 250
người bao gm giáo viên và học sinh đi tham quan Suối Tiên. Biết giá vé vào cng ca mt giáo viên
là 80000 đồng , vé vào cng ca mt học sinh là 60000 đồng. Biết rằng nhà trường t chức đi vào
đúng dịp l Gi t Hùng Vương nên được gim 5% cho mi vé vào cng, vì vậy nhà trường ch phi
tr tng s tiền là 14535000 đồng. Hi có bao nhiêu giáo viên và học sinh đi tham quan?
ng dn
Gi x là s giáo viên tham quan
*
( , 250)x N x
Gi y là s hc sinh tham quan
*
( , 250)y N x
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 60
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vì tng s người tham quan là 250 người nên ta có phương trình:
250xy+=
(1)
Vì tng s tin phi tr là 14535000 đồng nên ta có phương trình:
80000.(100% 5%) 60000.(100% 5%) 14535000 + =
(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình:
250
80000.(100% 5%) 60000.(100% 5%) 14535000
xy+=
+ =
15
235
x
y
=
=
Vy có 15 giáo viên và 235 học sinh đi tham quan Suối Tiên
Câu 97. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Yên Hòa-2020-2021)
Đầu năm, hai công ty chế biến nông sn tnh Bình Thun d định xut khu 1010 tn thanh long.
Nhưng do thực tế dch bnh Covid 19 din biến phc tp ti Trung Quc nên sản lượng xut khu thanh
long ca công ty th nht gim 15%, công ty th hai gim 10%. Vì vy, c hai công ty ch xut khu
được 900 tn thanh long. Hi theo d định, mi công ty xut khẩu được bao nhiêu tn thanh long?
ng dn
Gi công ty th nht d định xut khẩu được tn thanh long là:
x
(tn),
0 1010x
Gi công ty th hai d định xut khẩu được tn thanh long là :
1010 x
(tn)
Thc tế công ty th nht xut khu gim
15%
là :
15% 0,15xx=
(tn)
Thc tế công ty th hai xut khu gim
10%
là:
( )
10% 1010 101 0,1xx =
(tn)
Thc tế c 2 công ty xut khẩu được 900 tn thanh long nên ta có phương trình:
0,15 101 0,1 1010 900xx+ =
180x=
(TMĐK)
Vy theo kế hoch, công ty th nht d định xut khu:
180
(tn)
Công ty th hai d định xut khu:
1010 180 830−=
(tn)
Câu 98. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Yên Viên-Gia Lâm - 2019)
Mt ô tô và mt xe máy cùng khi hành t
A
đến
B
vi vn tc ca mỗi xe không đổi trên toàn b quãng
đường
AB
dài
80
km. Do vn tc ô tô lớn hơn vận tc xe máy là
10
km/h nên xe ô tô đến
B
sớm hơn xe
máy
24
phút . Tính vn tc mi xe.
ng dn
Gi vn tc xe máy là
x
(km/h ,
0x
)
Vn tc ca ô tô là :
10+x
(km/h)
Thời gian ô tô đi từ
A
đến
B
là:
80
10+x
(h)
Thời gian xe máy đi từ
A
đến
B
là :
80
x
(h)
Vì ô tô đến
B
sớm hơn xe máy là
24
phút
2
5
=
h nên ta có pt:
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 61
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
80 80 2
10 5
−=
+xx
( )
( ) ( )
( )
( )
80.5. 10 2 10
80.5.
5 10 5 10 5 10
++
=
+ + +
x x x
x
x x x x x x
( ) ( )
400 10 400 2 10 + = +x x x x
2
400 4000 400 2 20 + = +x x x x
2
2 20 4000 0 + =xx
2
10 2000 0 + =xx
2
40 50 2000 0 + =x x x
( ) ( )
40 50 40 0 + =x x x
( )( )
40 50 0 + =xx
40 ( )
50 ( )
=
=−
x tm
x kotm
Vy vn tc ca xe máy là
40
km/h , vn tc ca ô tô là
50
km/h.
Câu 99. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Nhà Bình nằm trên đường t nhà cô An đến quê, biết khong cách gia nhà Bình và nhà cô An
30km
.
Hôm qua, Bình đi xe đạp và cô An đi xe máy cùng xut phát một lúc theo hướng đi đến nhà nhau, sau 40
phút thì hai cháu gp nhau. Hôm nay, hai cô cháu cùng xut phát t nhà mình để v quê với phương tiện
và vn tốc như hôm qua, sau 2 giờ thì h gp nhau ti quê. Tính vn tc ca mỗi người.
ng dn
Đổi 40 phút
40 2
60 3
==
gi
Gi vn tc ca Bình là:
x
( / )km h
,
0x
Gi vn tc ca cô An là:
y
( / )km h
,
0y
Bình đi 40 phút được quãng đường là:
2
3
x
()km
Cô An đi 40 phút được quãng đường là:
2
3
y
()km
Bình đi xe đạp và cô An đi xe máy cùng xut phát một lúc theo hướng đến nhà nhau sau 40 phút gp nhau
ta có phương trình :
22
30
33
+=xy
(1)
Quãng đường Bình đi từ nhà v quê là:
2x
()km
Quãng đường cô An đi từ nhà v quê là:
2y
()km
Sau 2 gi thì h gp nhau tại quê ta có phương trình:
2 2 30−=yx
(2)
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
22
30
33
2 2 30
+=
−=
xy
yx
2 2 90 4 120 30
2 2 30 2 2 30 15
+ = = =
= = =
x y y y
y x y x x
Vy vn tc của cô An đi là
30
/km h
, vn tc ca Bình là:
15 /km h
Câu 100. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Lê Ngc Hân 26/06/2020)
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 62
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Mt hình ch nht có din tích là
2
456m
. Tính độ dài các cnh hình ch nht biết hai ln chiu rng ln
hơn chiều dài là
14
m.
ng dn
Gi chiu dài, chiu rng ca hình ch nht lần lượt là
( ) ( )
,xymm
(
0xy
)
Din tích hình ch nht là:
( )
2
456xy = m
(1)
T (1) và (2) ta có h phương trình:
456
2 14
xy
yx
=
−=
( )
2 14 456
2 14
yy
xy
−=
=−
2
2 14 456 0
2 14
yy
xy
=
=−
2
7 228 0
2 14
yy
xy
=
=−
2
19 12 228 0
2 14
y y y
xy
+ =
=−
( ) ( )
19 12 19 0
2 14
y y y
xy
+ =
=−
( )( )
19 12 0
2 14
yy
xy
+ =
=−
19 0
12 0
2 14
y
y
xy
=
+=
=−
( )
( )
( )
19
12
2.19 14 24
y
y
x
=
=

= =
nhaän
loaïi
nhaän
Vy chiu dài hình ch nht là
24m
, chiu rng hình ch nht là
19m
.
Câu 101. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Lê Ngc Hân 20/05/2020)
Một ô tô đi từ tnh
A
đến tnh
B
. Lúc đầu ô tô đi với vn tc
40
km/h. Khi còn
60
km nữa thì được na
quãng đường
AB
. Người lái xe ng thêm
10
km/h trên quãng đường còn lại. Do đó ô tô đến tnh
B
sm
hơn
1
gi so vi d định. Tính quãng đường
AB
.
ng dn
Gọi quãng đường
AB
x
(km,
0x
)
Thi gian d định đi hết quãng đường
AB
là:
40
x
(h)
Quãng đường đi thực tế lúc đầu là:
120
60
22
xx
−=
(km)
Thời gian đi thực tế lúc đầu là:
120 120
:40
2 80
xx−−
=
(h)
Quãng đường đi thực tế lúc sau là:
120
60
22
xx+
+=
(km)
Vn tốc đi thực tế lúc sau là:
40 10 50+=
(km/h)
Thời gian đi thực tế lúc sau là:
120 120
:50
2 100
xx++
=
(h)
Thi gian thc tế để đi hết quãng đường
AB
là:
120 120
80 100
xx−+
+
(h)
Vì ô tô đến B sớm hơn dự định 1 gi nên ta có phương trình:
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 63
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
120 120
1
40 80 100
x x x−+
= + +
10 5 600 4 480 400x x x = + + +
280x=
(tho mãn)
Vậy quãng đường
AB
dài
280
(km)
Câu 102. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Lê Ngc Hân-7/7/2020)
Ch Hoa đến siêu th mua mt chiếc bàn là và mt chiếc qut điện vi tng s tin theo giá niêm yết là
850
nghìn đồng. Tuy nhiên, thc tế khi tr tin, siêu th khuyến mãi để tri ân khách hàng nên giá ca bàn
là gim
10%
và quạt điện gim
20%
so vi giá niêm yết. Do vy ch Hoa tr ít hơn
125
nghìn đồng khi
mua hai sn phm trên. Hỏi giá bán lúc chưa giảm ca bàn là và quạt điện là bao nhiêu?
ng dn
1) Gii bài toán bng cách lập phương trình, hoặc h phương trình:
Gi giá bán ca bàn là là
x
( nghìn đồng),
0x
Thì giá bán ca quạt điện là
850 x
( nghìn đồng)
Giá bán ca bàn là sau khi gim
10%
90%. 0,9.xx=
( nghìn đồng)
Giá bán ca quạt điện sau khi gim
20%
( ) ( )
80%. 850 0,8 850xx =
( nghìn đồng)
S tin phi tr sau khi khuyến mi là
850 125 725−=
( nghìn đồng)
Theo bài ra ta có phương trình:
( )
0,9 0,8 850 725xx+ =
0,1 725 680x =
0,1 45x=
450x=
Giá tr
450x =
thỏa mãn điều kin ca n
Vậy giá bán lúc chưa giảm ca bàn là là
450
nghìn đồng, ca quạt điện là
850 450 400−=
nghìn đồng.
Câu 103. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Long Biên-HN-2019-2020).
Để ng h c gia đình gặp khó khăn tại địa phương do ảnh hưởng ca dch Covid-19, mt t chc thin
nguyện đã dự kiến ch 720 t gạo chia đu bng mt s xe cùng loi. Lúc sp khởi hành, do được b sung
thêm 2 xe cùng loi vì vy so vi d định mi xe ch ít đi 18 tạ go. Hỏi lúc đầu ban t chức đã chun b
bao nhiêu xe ch go?
ng dn
Gi s xe mà đội đó dự định ch
x
(xe)
( )
0,xx
.
Do d định ch 720 t go nên mi xe ch được là :
720
x
(t)
Do có 2 xe b sung nên s xe thc tế là :
2x +
(xe)
Vì vy mi xe ch được :
720
2x +
(t)
Vì vy so vi d định mi xe ch ít đi 18 tạ gạo nên ta có phương trình:
720 720
18
2xx
+=
+
720 720
18
2xx
+ =
+
( )
( )
( )
18 2 720 2
720
22
x x x
x
x x x x
++
+ =
++
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 64
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
2
720 18 36 720 1440 0x x x x + + =
2
18 36 1440 0xx + =
2
2 80 0xx + =
2
10 8 80 0x x x + =
( )( )
10 8 0xx + =
( )
( )
10 L
8 TM
x
x
=−
=
.
Như vậy kết hợp điều kin ta có s ợng xe ban đầu chun b là 8 xe.
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 65
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 104. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Lương Thế Vinh-2020-2021)
Tháng th nhất hai đội sn xuất làm được 700 sn phm. Sang tháng th hai, đội I làm vượt mc
10%
đội II làm vượt mc
25%
so vi tháng th nht, vy c hai đội đã làm được 830 sn phm. Hi trong
tháng th nht mỗi đội làm bao nhiêu sn phm?
ng dn
Gọi số sản phẩm tháng thứ nhất đội I sản xuất được là
x
(sản phẩm)
, *,x 700.x
Gọi số sản phẩm tháng thứ nhất đội II sản xuất được là
y
(sản phẩm)
, *, 700.yy
Tháng th nhất hai đội sn xuất làm được 700 sn phẩm nên ta có phương trình :
700xy+=
Tháng thứ hai đội I làm được :
10% 1,1x x x+=
(sản phẩm).
Tháng thứ hai đội II làm được :
25% 1,25y y y+=
(sản phẩm).
Sang tháng th hai, c hai đội đã làm được 830 sn phẩm nên ta có phương trình :
1,1 1,25 830xy+=
Ta có hệ phương trình
700 1,1 1,1 770 0,15 60
1,1 1,25 830 1,1 1,25 830 700
x y x y y
x y x y x y
+ = + = =



+ = + = + =

300
400
x
y
=
=
(thỏa mãn điều kiện)
Vy số sản phẩm tháng thứ nhất đội I sản xuất được là 300 sản phẩm
Số sản phẩm tháng thứ nhất đội II sản xuất được là 400 sản phẩm.
Câu 105. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Lương Thế Vinh-2020-2021)
Một đội xe theo kế hoch ch hết
200
tn hàng trong mt s ngày quy định. Do mỗi ngày đội đó chở vượt
mc
5
tấn nên đội đã hoàn thành kế hoch sớm hơn thời gian quy định
1
ngày và ch thêm được
25
tn.
Tính thời gian đội ch hết hàng theo kế hoch.
ng dn
Gi thời gian đội xe ch hết hàng theo kế hoch là:
x
(ngày,
1x
)
Theo kế hoạch, đội xe phi ch
200
tn hàng nên mỗi ngày đội đó chở được:
200
x
(tn hàng)
Thc tế, đội xe hoàn thành kế hoch sớm hơn
1
ngày và ch thêm được
25
tn hàng nên mỗi ngày đội đó
đã chở được:
225
1x
(tn hàng)
Do thc tế mỗi ngày đội đó vượt mc
5
tn so vi kế hoạch nên ta có phương trình:
225 200
5
1xx
−=
2
225 200 200 5 5x x x x + =
2
5 30 200 0xx =
2
6 40 0xx =
10x=
(nhn) hoc
4x =−
(loi)
Thời gian đội đó chở hết s hàng theo kế hoch là
10
ngày.
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 66
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 106. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS-Lý Nam Đế).
Một xí nghiệp theo kế hoạch phải lắp ráp
800
chiếc máy tính. Nếu một ngày lắp ráp thêm
10
máy tính thì
không những hoàn thành sớm hơn
1
ngày so với kế hoạch mà còn lắp ráp thêm
10
máy tính . Tính số máy
tính lắp ráp mỗi ngày theo kế hoạch ?
ng dn
Gọi
x
(cái) là số máy tính lắp ráp mỗi ngày theo kế hoạch
( )
0x
.
Thời gian để hoàn thành 800 chiếc máy tính theo kế hoạch là
800
x
(ngày).
Số máy lắp ráp mỗi ngày nếu tăng năng suất là
10x +
(cái).
Số máy tính lắp được nếu tăng năng suất là
800 10 810+=
(cái).
Thời gian hoàn thành 810 cái máy tính nếu tăng năng suất là
810
10x +
(ngày).
Theo bài ra ta có phương trình: .
( ) ( )
800 810
1 800 10 10 810
10
x x x x
xx
= + + =
+
2
800 8000 10 810 0x x x x + =
22
20 8000 0 20 8000 0x x x x + = + =
100 8000 8100 0 90

= + = =
.
1
10 90 100x = =
(loại)
2
10 90 80x = + =
(thỏa mãn điều kiện).
Vậy mỗi ngày theo kế hoạch xưởng lắp ráp được 80 máy tính.
Câu 107. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Lý Nam Đế - 2019-2020)
Theo kế hoạch, trong tháng 3 năm 2019 hai t phi may 1500 chiếc khẩu trang đ phc v cho ng tác
phòng, chng dch Covid - 19. Nhưng thực tế t I đã may vượt mc 10%; t II may vượt mc 12% nên c
hai t đã may đưc 1664 chiếc khu trang. Hi theo kế hoch mi t phi may bao nhiêu chiếc khu trang?
ng dn
Gi s khẩu trang mà đội I phi may theo kế hoc là
x
(chiếc) ,
*
x
;
1500x
Gi s khẩu trang mà đội II phi may theo kế hoc là
y
(chiếc) ,
*
y
;
1500y
Theo kế hoch hai t phi may 1500 chiếc khẩu trang nên ta có phương trình
1500+=xy
(1)
Thc tế, t I may được là
10% 1,1x x x+=
(chiếc); t II may được là
12% 1,12y y y+=
(chiếc).
Thc tế, hai t may được
1664
chiếc khẩu trang nên ta có phương trình:
+=1,1 1,12 1664xy
(2)
T (1) và (2) ta có h phương trình:
1500
1,1 1,12 1664
+=
+=
xy
xy
1500
1,1 1,12(1500 ) 1664
=−
+ =
yx
xx
1500
1,1 1680 1,12 1664
=−
+ =
yx
xx
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 67
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
1500 1500 800 800
0,02 16 800( ) 700( )
= = =
= = =
y x y x
x x tm y tm
Vy theo kế hoạch đội I phi may 800 chiếc khẩu trang, đội II phi may 700 chiếc khu trang
Câu 108. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Marie Curie-2020-2021)
Một người đi xe đạp t địa điểm
A
đến địa đim
B
ch nhau 30 km. Khi đi từ
B
v
A
, người đó chọn
con đường khác d đi hơn nhưng dài hơn con đường cũ 6 km.Vì đi với vn tc lớn hơn vận tốc lúc đi là 3
km/h nên thi gian v vẫn ít hơn thời gian đi 20 phút. Tính vn tốc lúc đi.
ng dn
Gi vn tốc lúc đi là
x
(km/h,
0x
)
Vn tc lúc v
3x+
(km/h)
Thời gian lúc đi là
30
x
(gi)
Quãng đường lúc v
30 6 36+=
(km)
Thi gian lúc v
36
3x +
(gi)
Đổi 20 phút =
1
3
gi
Vì thi gian lúc v ít hơn thời gian lúc đi là 20 phút nên ta có phương trình:
30 36 1
33xx
−=
+
( ) ( )
90 3 108 3x x x x + = +
2
21 270 0xx + =
9 (tm)
30 (l)
x
x
=
=−
.
Vy vn tốc lúc đi là 9 km/h.
Câu 109. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS MIS 7/2020)
Mt xe ti và mt xe con cùng khi hành t A đi đến B xe tải đi với vn tốc 40km/h xe con đi với vn tc
60km/h. Sau khi mỗi xe đi được nửa quãng đường xe con ngh 40 phút ri chy tiếp đển B. Xe ti trên
quãng đường còn lại đã tăng vận tc thêm 10km/h nữa nhưng vẫn đến B chm chậm hơn xe con nửa gi .
Tính quãng đường AB.
ng dn
Gi nửa quãng đường AB là x (km) (điều kiên:
0x
)
Thời gian xe con đi nửa quãng đường đầu vi vn tc 60km/h là:
60
x
(gi)
Xe con ngh 40 phút =
2
3
gi.
Thời gian xe con đi tiếp nửa quãng đường còn li vi vn t 60km/h là:
60
x
(gi).
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 68
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Vy thời gian xe con đi từ A đến B là: (gi).
Thi gian xe ti nửa quãng đường đầu vi vn tc 40 km/h là (gi).
Thời gian đi nửa quãng đường còn lại sau khi tăng thêm 10km/h nữa là (gi).
Vi xe tải đến chậm hơn xe con nửa gi. Vậy ta có phương trình:
21
30 3 40 50 2
x x x
+ = +
20 400 15 12 300
600 600 600 600 600
x x x
+ = +
20 400 15 12 300 7 700 100x x x x x + = + = =
Kết hợp điều kin
100x =
(tha mãn)
Vy chiều dài quãng đường AB là :
2.100 200=
(km).
Câu 110. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (M Đình 1 – 2019-2020):
Một đội xe cn vn chuyn
160
tn go vi khối lượng go mi xe ch bng nhau. Khi sp khi hành thì
đội được b sung thêm
4
xe na nên mi xe ch ít hơn dự định lúc đầu
2
tn go (khối lượng go mi
xe ch bng nhau). Hỏi đội xe ban đầu có bao nhiêu chiếc?
Li gii
Gi
x
(xe) là s xe ban đầu của đội xe. (
*xN
).
Theo d kiến s go mỗi xe định ch là:
160
x
(tn).
S xe thc tế là:
4x +
(xe).
S go thc tế mi xe ch là:
160
4x+
(tn).
Vì thc tế được b sung thêm 4 xe nên mi xe ch ít hơn dự định lúc đầu là 2 tn go. Vậy ta có phương
trình:
( )
( )
2
4
160 160
2 2 8 64 0
4
8
x TM
xx
xx
x KTM
=
+ = + =
+
=−
Vy s xe ban đầu của đội xe là 4 xe.
Câu 111. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (M Đình 2 -2019-2020)
Một người d định đi xe máy từ địa điểm
A
đến địa điểm
B
cách nhau
90
km. Vì có vic gp phải đến
B
trước gi d định là
45
phút nên người y phải tăng vận tc lên mi gi
10
km. Hãy tính vn tốc mà người
đó dự định đi.
ng dn
Gi vn tc d định ca xe máy đi từ
A
đến
B
là:
( / )x km h
, điu kin:
.
Vn tc thc tế ca xe máy là
10( / )x km h+
.
Thi gian xe máy d định đi hết quãng đường
AB
90
x
(gi).
22
60 60 3 30 3
x x x
+ + = +
40
x
50
x
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 69
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thi gian thc tế xe máy đi hết quãng đường
AB
90
10x+
(gi).
Đổi
45
phút
3
4
=
gi.
Theo bài ra ta có phương trình
2
30
90 90 3
3 30 3600 0
40
10 4
x
xx
x
xx
=
= =
=−
+
.
Kết hợp điều kiện ta được
30x =
Vy vn tc d định ca xe máy là
30( / )km h
.
Câu 112. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Nam T Liêm 2019-2020)
Một xưởng may d định may 80 áo trong mt thời gian đã định. Nhưng thực tế xưởng lại được giao 100
áo. Mc dù mi gi mi gi xưởng đã may được nhiều hơn 2 áo so với d định nhưng vẫn hoàn thành công
vic chận hơn dự kiến 20 phút. Hi theo d định, mi gi xưởng phi may xong bao nhiêu áo? Biết rng
s áo may được trong mt gi theo d định nh hơn 15 áo.
ng dn
Gi s áo xưởng may trong 1 gi theo d định là:
x
(cái áo) (
0 15x
;
xN
)
Thc tế mi gi xưởng may được:
2x +
(cái áo)
Thi gian d định là
( )
80
h
x
Thi gian thc tế
( )
100
2
h
x +
Do hoàn thành chậm hơn dự định là
1
20'
3
h=
nên ta có phương trình:
22
100 80 1
300 240 480 2 58 480 0
23
x x x x x x
xx
= = + + =
+
( )( )
( )
( )
10
10 48 0
48
x TM
xx
x KTM
=
=
=
Vy s áo xưởng phi may theo kế hoch trong 1h là 10 cái áo.
Câu 113. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Nam T Liêm-5/2020)
Một đội xe theo kế hoch ch hết
120
tn hàng trong mt s ngày quy định. Do mỗi ngày đội đó chở t
mc
5
tấn nên đội đã hoàn thành kế hoch sớm hơn thời gian quy định
1
ngày ch thêm được
5
tn.
Hi theo kế hoch đội xe ch hết s hàng đó trong bao nhiêu ngày?
ng dn
Gi thi gian d định đội xe định ch hết 120 tn hàng là:
x
(ngày,
x
;
1x
)
Như vậy, theo kế hoch, mỗi ngày đội đó chở được:
120
x
(tn/ngày)
Thc tế, đội đó chở tt c là:
120 5 125+=
(tn hàng)
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 70
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Đội đã hoàn thành kế hoch sớm hơn thời gian quy định
1
ngày nên thi gian thc tế đội chng là:
1x
(ngày)
Do đó, mỗi ngày đội đó thực tế ch được:
125
1x
(tn/ngày)
Vì thc tế mỗi ngày đội đó chở vượt mc 5 tấn nên ta có phương trình:
125 120
5
1xx
−=
( )
125 120 120
5
1
xx
xx
−+
=
( )
5 120 5 1x x x + =
2
24x x x + =
22
2 24 0 6 4 24 0x x x x x = + =
( )( )
6 4 0xx + =
( )
( )
6
4
nhaän
loaïi
x
x
=
=−
Vy theo kế hoạch đội đó chở hết s hàng trong 6 ngày.
Câu 114. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Nghĩa Tân-2020-2021)
Một khu vườn hình ch nht có din tích 240
2
m
, nếu tăng chiều dài thêm
4m
và gim chiu rộng đi
3m
thì diện tích khu vườn không đổi. Tính chiu dài, chiu rng của khu vườn lúc đầu.
ng dn
Gi chiu dài của khu vườn lúc đầu là
( )
mx
Chiu rng của khu vườn lúc đầu là
( )
my
(ĐK:
3 yx
)
Diện tích lúc đầu của khu vườn là
( )
2
mxy
Vì khu vườn có din tích
( )
240
2
m
nên theo bài ra ta có phương trình:
240xy =
( )
1
Nếu tăng chiều dài thêm
4m
gim chiu rộng đi
3m
thì diện tích khu vườn không đổi nên ta có phương
trình:
( )( )
4 3 240xy+ =
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
( )( )
240
4 3 240
xy
xy
=
+ =
240
3 4 12
xy
xy x y xy
=
+ =
240
3 4 12
xy
xy
=
+ =
240
240
3. 4 12
x
y
y
y
=
+ =
240
720
4 12
x
y
y
y
=
+=
( )
( )
( )
1
2
2
240 240
16
15
15
4 12 720 0
12
x x TM
y
y TM
yy
y KTM
= = =
=
=
=−
Vy Chiu dài của khu vườn lúc đầu là
( )
16 m
Chiu rng của khu vườn lúc đầu là
( )
15 m
.
Câu 115. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Nghĩa Tân-2020-2021)
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 71
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Theo kế hoch hai t phi sn xut
720
sn phẩm. Nhưng do ảnh hưởng ca dch Covid-19 nên t mt b
gim mc
18%
, t hai gim mc
20%
so vi kế hoạch do đó cả hai t ch sn xuất được
582
sn phm.
Tính s sn phm mi t phi làm theo kế hoch.
ng dn
Gi s sn phm t 1 phi làm theo kế hoch là
x
(sn phm)
( )
*
, 720xx
S sn phm t 2 phi làm theo kế hoch là
720 x
(sn phm)
Thc tế t 1 làm được
18% 0,82xxx−=
( sn phm)
Thc tế t 2 làm được
( ) ( ) ( )
720 20% 720 0,8 720 = x x x
(sn phm)
Vì c hai t làm được 582 nên ta có phương trình:
( )
0,82 0,8 720 582xx+ =
0,82 576 0,8 582 + =xx
300=x
(tha mãn)
Vy theo kế hoch t mt sn xut
300
sn phm, t hai sn xut
420
sn phm.
Câu 116. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Nghĩa Tân -5/20202)
Để ch hết 60 tn hàng, một đội xe d định s dng mt s xe cùng loi. Tc khi khi hành, có 2 xe
được điều động đi làm việc khác, vì vy mi xe còn li phi ch nhiều hơn dự định 1 tn hàng. Hi lúc
đầu đội d định dùng bao nhiêu xe?
ng dn
Gi s xe theo d định là x (xe;
x >2;x N
)
S xe thc tế là:
x2
(xe)
S hàng mi xe theo d định là:
60
x
(tn/xe)
S hàng mi xe trong thc tế là:
60
x2
(tn/xe)
Vì s hàng mi xe trong thc tế nhiều hơn dự định là 1 tn nên ta có phương trình:
60 60
1
x x 2
+=
( ) ( )
2
12 ( )
60 2 2 60 2 120 0
10 ( )
x TM
x x x x x x
x KTM
=
+ = =
=−
Vy s xe theo d định là 12 xe.
Câu 117. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Ngc Hi- Thanh Trì-2020)
ng ng phong trào trồng cây môi trường xanh, sạch, đẹp; một chi đoàn thanh niên dự định trng
240
cây xanh trong mt thời gian quy định. Do mỗi ngày chi đoàn trồng nhiều hơn dự định là
15
cây nên
không nhng h đã hoàn thành công vic sớm hơn dự định
2
ngày mà còn trng thêm
30
cây xanh na.
Tính s cây mà chi đoàn dự định trng trong 1 ngày?
ng dn
1) Gi s cây chi đoàn dự định trng trong mt ngày là
x
(cây),
x
Gi s cây thc tế chi đoàn trồng trong mt ngày là
15x +
(cây)
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 72
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thời gian chi đoàn dự định tng
240
cây xanh là
240
x
(ngày)
Thi gian thc tế chi đoàn trồng
270
cây xanh là
270
15x +
(ngày)
Theo đề bài ta có phương trình
270 240
2
15xx
+=
+
( )
( )
( )
( )
270 2 15 240 15
15 15
x x x x
x x x x
+ + +
=
++
2
30 1800 0xx + =
( )
( )
1
2
30
60
thoaû maõn
Loaïi
x
x
=
=−
Vy s cây chi đoàn dự định trng trong mt ngày là
30
cây
Câu 118. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Ngc Lâm -2019-202)
Mt ca nô xuôi dòng trên mt khúc sông t bến
A
đến bến
B
cách nhau
80
km, sau đó lại ngược dòng
đến địa điểm
C
cách bến
B
72
km. Thời gian ca nô xuôi dòng ít hơn thời gian ca nô ngược dòng là
15
phút. Tính vn tc riêng ca ca nô biết vn tc của dòng nước là
4
km/h.
ng dn
Gi
( / )x km h
là vn tc riêng ca ca nô
( 4)x
Vn tc ca nô khi xuôi dòng là:
4( / )x km h+
Vn tốc ca nô khi ngược dòng là:
4( / )x km h
Thi gian ca nô xuôi dòng t bến A đến bến B là:
80
()
4
h
x +
Thời gian ca nô ngược dòng t bến B đến bến C là:
72
()
4
h
x
Vì thời gian ca nô xuôi dòng ít hơn thời gian ca nô ngược dòng
1
15
4
phut h=
nên ta có phương trình:
72 80 1
4 4 4xx
−=
−+
2
4.72( 4) 4.80( 4) 16x x x + =
2
32 2448 0xx + =
Giải phương trình trên ta được
1
36x =
(nhn);
2
68x =−
(loi)
Vy vn tc riêng ca ca nô là
36 /km h
Câu 119. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Ngc Hân 2019-2020)
Một đội xe d định dùng mt s xe để ch
120
tấn hàng để ng h phòng chng dch Covid. Lúc sp khi
hành đội được b sung thêm
5
xe na cùng loi. Nh vy, so với ban đầu, mi xe phi ch ít hơn 2 tấn.
Hi lúc đầu đội có bao nhiêu xe. Biết khối lượng hàng mi xe phi ch là như nhau.
ng dn
Gi s xe ban đầu của đội đó là
( )
*
xe ;x x N
.
S xe của đội lúc sau là:
5x+
(xe).
Khối lượng mi xe phi ch theo d định là:
120
x
(tn).
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 73
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Khối lượng mi xe phi ch theo thc tế là:
120
5x +
(tn).
Do mi xe phi ch ít hơn 2 tấn so vi d định nên ta có phương trình :
120 120
2
5xx
−=
+
( ) ( )
120 5 120 2 5x x x x + = +
2
120 600 120 2 10x x x x + = +
2
5 300 0xx + =
( )( )
15 20 0xx + =
( )
( )
15 TM
15 0
20 0
20 L
x
x
x
x
=
−=

+=
=−
Vậy lúc đầu đội đó có 15 xe.
Câu 120. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Ngô Gia T-2020-2021)
Một người d định đi xe máy từ
A
đến
B
vi vn tốc không đổi. Sau khi đi được 1 gi vi vn tc y,
người đó dừng ngh 15 phút. vậy để ti
B
đúng thời gian d định, người đó phải tăng vận tc thêm
10km/h
trên đoạn đường còn li. Tính vn tốc ban đầu của người đó, biết quãng đường
AB
dài
60km
.
Li gii
Gọi vận tốc dự định là
x
(km/h)
( 0)x
Suy ra vận tốc sau khi tăng là
10x +
(km/h)
Vì thời gian dự định đi từ A đến B là
60
x
(giờ).
Quãng đường sau khi đi được 1 giờ là
x
()km
.
Quãng đường còn lại là:
60 x
(km)
Thời gian đi quãng đường còn li là:
60
10
+
x
x
(giờ).
Vì người đó tăng vận tốc
10 km/h
để tới
B
đúng thời gian dự định nên ta có phương trình :
15 60 60
1
60 10
x
xx
+ + =
+
5 60 60
4 10
x
xx
+=
+
( )
2
50 2400
0
4 10
xx
xx
+−
=
+
( )( )
80 30 0xx+ =
80x =−
(loại);
30x =
(tmđk)
Vậy vận tốc dự định là 30
km/h
Câu 121. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Ngô Sĩ Liêm -2019-2020)
Một phân xưởng theo kế hoch cn phi sn xut 1200 sn phm trong mt s ngày quy định. Khi thc
hin, do mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vưt mc 10 sn phẩm nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoch
sớm hơn thời gian quy định 4 ngày. Hi theo kế hoch, mỗi ngày phân xưởng đó cần sn xut bao nhiêu
sn phm?
ng dn
1. Gi s sn phm mỗi ngày phân xưởng phi sn xut theo kế hoch là
x
sn phm
*
()xN
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 74
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
S sn phm mỗi ngày phân xưởng sn xut theo thc tế
10x +
(sn phm)
Thời gian phân xưởng hoàn thành công vic theo kế hoch là
1200
x
(ngày)
Thời gian phân xưởng hoàn thành công vic trên thc tế
1200
10+x
(ngày)
Theo đề bài ta có phương trình:
1200 1200
4
10xx
−=
+
( ) ( )
1200 10 4 10 1200x x x x + + =
2
4 40 12000 0 + =xx
2
10 3000 0 + =xx
( )( )
60 50 0xx + =
60 0 60( t/m)
50 0 50(t/m)
x x k
xx
+ = =



= =

Vy s sn phm mỗi ngày phân xưởng phi sn xut theo kế hoch là
50
sn phm
Câu 122. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Ngôi Sao-2019-2020)
Nhân dp l Quc tế ph n 8/3, bn Hồng định đi siêu thị mua tng m mt cái máy sy tóc mt cái bàn
i vi tng giá tiền là 720 nghìn đồng. Vì l nên siêu th gim giá, mi máy sy tóc gim 10%, mi bàn i
gim 20% nên Hng ch phi tr 602 nghìn đồng. Hi giá tiền ban đầu (khi chưa giảm) ca mi máy sy
tóc, bàn i là bao nhiêu?
ng dn
Gi a, b lần lượt là giá tiền ban đầu ca máy sy tóc và bàn i (
0 , 602ab
, đơn vị: nghìn đồng)
Theo đề bài, ta có phương trình:
720 (1)ab+=
Thc tế, máy sy tóc gim 10% nên s tin phi tr là:
90% 0,9aa=
Bàn i gim 20% nên s tin phi tr là:
80% 0,8bb=
Tng tin phi tr là 602 nghìn đồng nên ta có phương trình:
0,9 0,8 602 (2)ab+=
T (1) và (2), ta có h phương trình:
720 0,9 0,9 648 0,1 46 460 ( )
0,9 0,8 602 0,9 0,8 602 720 260 ( )
a b a b b b TMDK
a b a b a b a TMDK
+ = + = = =
+ = + = + = =
Vy giá tiền ban đầu ca máy sấy tóc là 260 nghìn đồng, bàn ủi là 460 nghìn đồng.
Câu 123. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Nguyn Công Ch -2020-2021)
ng ng li kêu gọi “Chung tay phòng chng dịch Covid 19” ca th ng chính ph một xưởng may
A
d định may 1500 khu trang miễn phí cho người dân vi s công nhân tình nguyn may vào ngày ngh.
Nhưng khi chuẩn b bắt đầu may, 15 công nhân tình nguyn tham gia thêm, vậy năng suất ca mi
công nhân s gim 15 khu trang so vi d định. Đồng thi c xưởng may còn may thêm đưc 600 khu
trang na. Tính s công nhân lúc đầu ình nguyn tham gia.
ng dn
a) Gi s công nhân lúc đầu tình nguyn tham gia là
x
(công nhân), (
*x
)
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 75
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
D kiến, trong mt ngày, mt công nhân s may được s khu trang là
1500
x
(khu trang).
Thc tế, s khẩu trang may được là :
1500 600 2100+=
(khu trang)
S công nhân thc tế là:
15x +
(công nhân)
Thc tế, trong mt ngày, mt công nhân phi làm là:
2100
15x+
(khu trang)
Vì thc tế, năng suất mi công nhân gim 15 khu trang so vi d định nên ta có phương trình:
1500 2100
15
15xx
−=
+
( ) ( )
100 15 140 15x x x x + = +
2
15 100 140 1500 0x x x x + + =
2
55 1500 0xx + =
20( )
75( )
x tm
x ktm
=
=−
Vy s công nhân ban đầu là 20 công nhân.
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 76
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Câu 124. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Nguyn Trãi -2019-2020)
Chng dch COVID một đội xe theo kế hoch phi chuyn xong 200 tn hàng trong mt thời gian quy định,
mi ngày chuyển được mt khối lượng hàng như nhau. Nhờ b sung thêm xe, thc tế mỗi ngày đội chuyn
được thêm 5 tn so vi kế hoch. Vì vy chng những đã hoàn thành công việc sớm hơn 1 ngày so với quy
định còn chuyển vượt mc kế hoch 25 tn. Tính khối lượng hàng đội xe phi chuyn trong mt
ngày theo kế hoch.
ng dn
Gi
x
(tn) là khối lượng hàng mà đội xe phi chuyn trong mt ngày theo kế hoch
( )
0x
Thời gian để hoàn thành vic vn chuyn theo kế hoch là:
200
x
(ngày).
Thời gian để hoàn thành vic vn chuyn thc tế là:
225
5x +
(ngày).
Vì công việc được hoàn thành sớm hơn một ngày nên ta có phương trình :
200 225
1
5xx
−=
+
.
Ta có:
200 225
1
5xx
−=
+
( ) ( )
200 5 225 5x x x x + = +
2
30 1000 0xx + =
20
50
x
x
=
=−
Ta thy
20x =
thỏa mãn điều kin,
50x =−
không thỏa mãn điều kin.
Vy khối lượng mà đội xe phi chuyn trong mt ngày theo kế hoch là 20 (tn).
Câu 125. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Nguyn Th Phương -2019-2020)
Mt công nhân d định làm 33 sn phm trong thời gian đã định. Trước khi làm vic xí nghip giao thêm
cho 29 sn phm na. Do vy mặc dù người đó đã làm tăng mỗi gi 3 sn phm song vn hoàn thành chm
hơn dự kiến 1 gi 30 phút. Tính s sn phẩm người công nhân d định làm trong mt gi (biết rng mi
gi người đó làm không dưới 8 sn phm).
ng dn
Gi s sn phẩm người công nhân d định làm trong 1 gi
x
(sn phm), (
8x
).
Thời gian người công nhân d định làm hết 33 sn phm là
( )
33
h
x
.
Thc tế, s sn phẩm người công nhân làm trong 1 gi
3+x
(sn phm).
Thời gian người công nhân trong thc tế làm hết
33 29 62+=
sn phm là
( )
62
h
3x +
.
Do thc tế hoàn thành chậm hơn dự kiến 1 gi 30 phút
( )
3
h
2
=
nên ta có pt:
62 33 3
32
−=
+xx
62 33 3
32
−=
+xx
( ) ( )
124 66 3 3 3x x x x + = +
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 77
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
2
124 66 198 3 9 = +x x x x
2
3 49 198 0 + =xx
.
25=
1
49 5
9
6
+
= =x
(thỏa mãn điều kin).
2
49 5 22
63
x
==
(không thỏa mãn điều kin).
Vy s sn phẩm người công nhân d định làm trong mt gi là: 9 (sn phm).
Câu 126. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Nguyn th Phương -2019).
Cho mảnh đất hình ch nht có din tích
2
800m
. Người ta để lối đi xung quanh mảnh đất có chiu
rng là 2m và bên trong trng cây. Tính chiu dài , chiu rng ca mảnh đất biết din tích toàn b phn
lối đi là
2
212m
(Hình minh ha hc sinh không phi v vào bài)
ng dn
Gi chiu dài, chiu rng ca mảnh đất lần lượt là x, y (m). ĐK: x > y > 4
Chiu dài và chiu rng ca phn trng cây lần lượt là: x 4; y 4 (m)
Ta có h:
800
800 (x 4)(y 4) 212
xy =
=
( )
80
32; 25(TM)
800
25; 32(KTM)
800 4 4 212
y
xy
x
xy
x
x
=
==

==

=


Vy chiu dài mảnh vườn là 32m, chiu rng ca mảnh vườn là 25m.
Câu 127. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Nguyễn Trường T-2020-2021)
Quãng đường Thanh Hóa - Hà Ni dài 150km . Mt ôtô t Hà ni vào Thanh Hóa ngh li Thanh Hóa
3gi 15 phút, ri tr v Hà ni hết tt c 10 gi. Tính vn tc ca ôtô lúc v , biết rng vn tốc lúc đi lớn
hơn vận tc lúc v là 10km/h.
ng dn
Gi vn tc ca ô tô lúc v
( )
/ , 0x km h x
Vn tc của ô tô lúc đi là:
( )
10 /x km h+
Theo đề bài, mt ôtô t Hà ni vào Thanh Hóa ngh li Thanh Hóa 3 gi 15 phút (= 3,25 gi), ri tr v
Hà ni hết tt c 10 gi nên ta có phương trình:
150 150
3,25 10
10xx
+ + =
+
( ) ( )
150 10 150 6,75 10x x x x + + = +
2
6,75 232,5 1500 0xx =
Giải phương trình được:
( ) ( )
40
40 ;
9
x TM x KTM
==
Vy vn tc ca ô tô lúc v là 40 km/h.
Câu 128. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Nguyễn Trường T-2020-2021)
Mt công ty d định điều động mt s xe để chuyn
180
tn hàng t Hi Phòng lên Ni, mi xe ch
khối lượng hàng như nhau. Do nhu cu thc tế cn chuyn thêm
28
tấn hàng nên công ty đó phải điều động
thêm mt xe cùng loi và mi xe bây gi phi ch thêm
1
tn hàng mới đáp ứng được nhu cầu đt ra. Hi
theo d định, công ty đó cần điều động bao nhiêu xe, biết rng mi xe ch không quá
15
tn.
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 78
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
ng dn
Cách 1.
Gi s xe công ty d định điều động là
x
(xe,
*xN
)
S xe thc tế đã điều động là:
1x +
(xe)
Theo d định mi xe phi chuyn s tn hàng là:
180
x
(tn)
Thc tế công ty cn phi chuyn tng s tn hàng là:
180 28 208+=
(tn)
Khi đó thực tế mi xe phi chuyn s tn hàng là:
208
1x +
(tn)
Vì thc tế mi xe phi chuyn nhiều hơn dự định 1 tấn hàng nên ta có phương trình:
208 180
1
1xx
−=
+
( ) ( )
208 180 1 1x x x x + = +
2
208 180 180x x x x = +
2
27 180 0xx + =
( )( )
12 15 0xx =
12 0 12 ( / )
15 0 15 ( / )
x x t m
x x t m
= =



= =

Khi đó:
+) Nếu s xe d định là
12
xe thì thc tế mi xe chuyn s tn hàng là:
208:(12 1) 16+=
(tn) (loi) (vì:
không tho mãn điều kin mi xe tr không quá
15
tn)
+) Nếu s xe d định là
15
xe thì mi xe thc tế chuyn s tn hàng là:
208:(15 1) 13+=
(tấn) (tmđk mỗi xe ch không quá
15
tn)
Vy s xe d định cần điều động là
15
(xe).
Cách 2:
Gi s tn hàng thc tế mi xe chuyn là:
x
(tn),
( )
15x
S tn hàng mi xe d định chuyn là:
1x
(tn)
S xe d định để chuyn hết
180
tn hàng là:
180
1x
(xe)
S tn hàng thc tế đội chuyn là:
180 28 208+=
(tn)
S xe thc tế mà đội dùng để ch hàng là:
208
x
(xe)
Vì thc tế đội s dng nhiều hơn
1
xe so vi d định nên ta có phương trình:
208 180
1
1xx
−=
( ) ( )
208 1 180 1x x x x =
2
29 208 0xx + =
2
13 16 208 0xx + =
( ) ( )
13 16 13 0x x x =
( )( )
13 16 0xx =
( )
( )
13
16
x
x
=
=
kh«ng tháa n
tháa n
Vy s xe mà đội d định điều động là:
180
15
13 1
=
(xe)
Câu 129. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Ninh Bình 2019-2020)
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 79
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Có 2 loi dung dch muối ăn, 1 loại cha
1%
muối ăn và loại còn li cha
3,5%
mui ăn. Hỏi cn ly bao
nhiêu cân dung dch mi loại trên để hòa ln vi nhau to thành 140 cân dung dch cha
3%
muối ăn?
ng dn
Gi
x
,
y
(kg) theo th t là dung dch cha
1%
muối ăn và
3,5%
muối ăn cần ly ra (
0x
,
0y
)
Vì khối lượng dung dch sau khi hòa lẫn là 140 kg nên ta có phương trình
140 (1)+=xy
S kg muối ăn có trong
x
dung dch
1%
100
x
(kg)
S kg muối ăn có trong
y
dung dch
3,5%
(kg)
S kg muối ăn có trong 140 dung dịch
3%
140.3
4,2
100
=
(kg)
Theo bài ra ta có phương trình
3,5
4,2 3,5 420
100 100
xy
xy+ = + =
(2)
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình
140
3,5 420
+=
+=
xy
xy
Gii h phương trình trên ta có
28
112
=
=
x
y
(thỏa mãn điều kin)
Vy cn ly ra 28 kg dung dch cha
1%
muối ăn và 112 kg dung dịch cha
3,5%
muối ăn để hòa ln vi
nhau to ra 140 kg dung dch cha
3%
muối ăn.
Câu 130. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Phan Chu Chinh -29/5/2019-2020)
Để ch hết
80
tn quà tặng đồng bào nghèo vùng cao đón Tết, một đội xe d định dùng mt s xe cùng
loi. Lúc sp khi hành
4
xe phải điều đi làm việc khác. Vì vy mi xe còn li phi ch nhiều hơn dự
định
1
tn hàng mi hết. Tính s xe lúc đầu của đội biết rng khối lượng hàng các xe phi ch như nhau.
ng dn
Gi s xe lúc đầu của đội là:
x
(xe),
( )
*x
.
Vì s xe phi ch hết
80
tn quà tng nên mi xe phi ch s hàng là:
80
x
(tn).
Lúc sp khi hành có
4
xe phải điều đi làm việc khác nên s xe còn li là:
4x
(xe).
Khi đó, mỗi xe còn li phi ch s hàng là:
80
4x
(tn).
Vì sau khi điều đi
4
xe thì mi xe còn li phi ch nhiều hơn dự định
1
tấn hàng nên ta có phương trình:
80 80
1
4xx
+=
( )
( )
( )
( ) ( )
80 4 4
80
4 4 4
x x x
x
x x x x x x
−−
+ =
( ) ( )
80 4 4 80x x x x + =
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 80
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
2
80 320 4 80x x x x + =
2
4 320 0xx =
20 ( )
16 ( )
x TM
xL
=
=−
Vy s xe lúc đầu là
20
xe.
Câu 131. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Phan Chu Trinh 2019-2020)
Cây "ATM gạo tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường Nghĩa Tân (quận Cầu Giấy, Hà Nội là cây
ATM gạo đầu tiên tại Thủ đô được đưa vào hoạt động dành cho người nghèo, những người khó khăn
không có nguốn thu nhập trong những ngày "cách ly toán xã hội" để cùng nhau vượt qua Covid-19.
Những nguời đến đây đều phải đứng cách nhau 2m, xếp theo từng hàng mỗi hàng có một số người như
nhau điều này sẽ góp phần hạn chế tiếp xúc, lây lan Covid-19. Người ta tính rằng nếu tăng thêm 3 hàng
nhưng mỗi hàng ít đi 2 người thì số người một lượt vào lấy ít đi 7 người. Nếu giảm đi 1 hàng mỗi hàng
tăng thêm 3 người thì số người một lượt đi vào lấy gạo tăng thêm 16 người. Ngày hôm đó có 50 lượt như
vậy. Hỏi số người đến nhận gạo hỗ trợ trong ngày hôm đó?
ng dn
Gọi số hàng một lượt nhận gạo hỗ trợ trong ngày hôm đó là x (hàng)
Gọi số người một hàng nhận gạo hỗ trợ trong ngày hôm đó là y (người)
Số người một lượt nhận gạo hỗ trợ trong ngày hôm đó là xy (người)
Nếu thêm 3 hàng thì số hàng một lượt nhận gạo là
3x+
(hàng)
Nếu thêm 3 hàng thì số người một hàng nhận gạo là
2y
(người)
Nếu thêm 3 hàng thì số người một lượt nhận gạo là
( 3)( 2)xy+−
(người)
Theo đề bài, nếu thêm 3 hàng thì số người một lượt vào lấy ít đi 7 người.
Ta có phương trình:
( 3)( 2) 7x y xy+ =
(1)
Nếu giảm 1 hàng thì số hàng một lượt nhận gạo là
1x
(hàng)
Nếu giảm 1 hàng thì số người một hàng nhận gạo là
3y +
(người)
Nếu giảm 1 hàng thì số người một lượt nhận gạo là
( 1)( 3)xy−+
(người)
Theo đề bài, nếu giảm1 hàng thì số người một lượt vào lấy tăng thêm 16 người
Ta có phương trình:
( 1)( 3) 16x y xy + = +
(2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
( 3)( 2) 7 2 3 1 8 ( )
( 1)( 3) 16 3 19 5 ( )
x y xy x y x tmdk
x y xy x y y tmdk
+ = + = =
+ = + = =
Vậy ngày hôm đó xếp 8 hàng một lượt, mỗi hàng có 5 người.
Theo đề bài, hôm đó có 50 lượt như vậy.
Vậy ngày hôm đó có tổng số người đến nhận gạo hỗ trợ là:
8.5.50 2000=
(người)
Câu 132. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Phan Huy Chú-7/6/2020)
Khoảng cách giữa hai tỉnh
A
B
120
km. Hai người đi xe máy cùng khởi hành một lúc từ
A
đến
B
là với vận tốc bằng nhau. Sau khi đi được
1
giờ thì xe của người thứ nhất bị hỏng nên phải dừng lại sửa xe
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 81
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
14
phút, còn người thứ hai tiếp tục đi với vận tốc ban đầu. Sau khi sửa xe xong, người thứ nhất đi với vận
tốc nhanh hơn trước
10
km/h nên đã đến
B
cùng lúc với người thứ hai. Tính vận tốc hai người đi lúc đầu.
ng dn
Đổi
( )
7
14 ú
30
ph t h=
Gọi vận tốc hai người đi lúc đầu là
( )( )
/0x km h x
Thời gian người thứ hai đi từ
A
đến
B
( )
120
h
x
1
giờ đầu hai xe đi được
( )
x km
Đoạn đường người thứ nhất còn phải đi sau khi xe sửa xe là:
( )( )
120 x km
Thời gian người thứ nhất đi quãng đường còn lại là:
120
10
x
x
+
( )
/km h
Vì người thứ nhất đã đến
B
cùng lúc với người thứ hai nên có phương trình:
7 120 120
1
30 10
x
xx
+ + =
+
( ) ( ) ( )
2
37 10 30 120 30.120. 10 7x 370 36000 0x x x x x x + + = + + =
( )
2
370 4.7. 36000 1144900 0 = =
1144900 1070 = =
Phương trình có hai nghiệm phân bit
( )
1
370 1070
50
2.7
x tm
−+
= =
( )
2
370 1070 720
2.7 7
x KTM
==
Vậy vận tốc lúc đầu của hai người là
50 /km h
Câu 133. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Phú La -2020-2021)
Một người d định đi xe đạp t
A
ti
B
dài
20
km vi vn tốc không đổi. Vì vic gấp nên người ấy đã đi
nhanh hơn dự định
3
km/h và đến sớm hơn dự định là
20
phút. Tính vn tc d định của người đó.
ng dn
Gi vn tc d định là
x
(km/h),
0x
.
Thi gian d định là
20
x
(h).
Vn tc thc tế đi là
3x+
(km/h).
Thi gian thc tế đi là
20
()
3
h
x +
.
Vì người đó đến sớm hơn
20
phút ( bng
1
3
giờ) ta có phương trình:
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 82
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
20 20 1
33xx
−=
+
( )
( ) ( )
( )
( )
20 3 .3 3
20 .3
3 3 3 3 3 3
x x x
x
x x x x x x
++
=
+ + +
( 3) 180xx + =
2
3 180 0xx + =
2
3 4 1 ( 180) 729 = =
Do
0
nên phương trình có hai nghim phân bit:
1
3 729 3 27
12
22
x
+ +
= = =
(thỏa mãn điều kin)
2
3 729 3 27
15
22
x
= = =
(không tha mãn điều kin)
Vy vn tc d định của người đó là
12
km/h.
Câu 134. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Trên quãng đường AB, hai ô tô ch các bác sĩ đi chống dch COVID 19 cùng khi hành 1 lúc t hai bến
A và B đi ngược chiu nhau. Hai xe gp nhau ti khu cách ly trên quãng đường AB sau 3 gi. Nếu sau khi
gp nhau, mi xe tiếp tục đi hết quãng đường còn li. Xe khi hành t A đến B muộn hơn xe khởi hành t
B đến A là 2 gi 30 phút. Hi mỗi xe đi quãng đường AB hết bao nhiêu thi gian?
ng dn
Gi thời gian đi hết quãng đường
AB
ca xe xut phát t
A
đến
B
là:
( )( )
0x h x
Gi thời gian đi hết quãng đường
AB
ca xe xut phát t
B
đến
A
là:
( )( )
0y h y
Vn tc xe xut phát t
A
là :
AB
x
(km/h)
Vn tc xe xut phát t
B
là :
AB
y
(km/h)
Hai xe khởi hành cùng lúc, ngược chiu nhau và sau
3h
thì hai xe gp nhau ti khu cách li nên:
33
3. 3. 1 (1)+ = + =
AB AB
AB
x y x y
Mà xe khi hành t
A
đến
B
muộn hơn xe khởi hành t
B
đến
A
2giê 30 phót = 2,5 h
nên có
phương trình:
2,5(2)−=xy
T
(1)
(2)
, có h phương trình:
( ) ( ) ( )
2
33
1
3 3 2,5 2,5
7,5 6 2,5
2,5
2,5 2,5
2,5
x y xy y y y y
y y y
xy
xy
x y x y
xy
+=
+ = + + = +

+ = +
=+
= + = +


−=
2
3,5 7,5 0 (*)
2,5
yy
xy
=
=+
. Giải phương trình (*) được:
5
1,5( )
=
=−
y
y
(tháa m·n)
lo¹i
5 7,5= =yx
(tha mãn)
Vy thời gian đi hết quãng đường
AB
ca xe xut phát t
A
( )
7,5 h
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 83
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
Thời gian đi hết quãng đường
AB
ca xe xut phát t
B
( )
5 h
Câu 135. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Phương Lit 26/6/2020)
Mt mảnh đất hình ch nht có chu vi là
36m
. Nếu gim chiu rng
3m
và tăng chiều dài
10m
thì din
tích mảnh đất là
100
2
m
. Tính kích thước ca mảnh đất ban đầu.
ng dn
Gi
x
,
( )
my
lần lượt là chiu rng và chiu dài ca mảnh đất (
3 xy
).
+ Mảnh đất có chu vi
36m
nên ta có phương trình:
( )
2 36 18x y x y+ = + =
( )
1
+ Nếu gim chiu rng
3m
và tăng chiều dài
10m
thì din tích mảnh đất
100
2
m
nên ta phương
trình:
( )( )
3 10 100 10 3 130x y xy x y + = + =
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình:
18
10 3 130
xy
xy x y
+=
+ =
( ) ( )
18
18 10 3 18 130
yx
x x x x
=−
+ =
2
23
18
5
18
23
31 184 0
8
8
10
x
yx
y
yx
x
xx
x
x
y
=
=−
=−
=−

=

+ =
=
=

=
.
Kết hợp điều kiện ta được:
8
10
x
y
=
=
.
Vy: Chiu rng mảnh đất là 8m, chiu dài là 10m.
Câu 136. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Phương Lit 2019-202)
Theo kế hoch hai t sn xut phải làm được 330 sn phẩm. Nhưng khi thực hin do t một làm vượt mc
kế hoch
10%
, t hai làm gim
15%
so vi mc kế hoch nên c hai t làm được
318
sn phm. Tính s
sn phm mà mi t phi làm theo kế hoch,
ng dn
Gi s sn phm t 1 cn làm theo kế hoch là
x
(sn phm)
( )
0 330,xx
Gi s sn phm t 2 cn làm theo kế hoch là
y
(sn phm)
( )
0 330,yy
Theo kế hoch, hai t sn xuất làm được
330
sn phẩm nên ta có phương trình:
330xy+=
( )
1
Thc tế, t một làm được
( )
100% 10% 110%xx+=
(sn phm)
Thc tế, t hai làm được
( )
100% 15% 85%yy−=
(sn phm)
Thc tế, hai t làm được
318
sn phẩm nên ta có phương trình
110% 85% 318xy+=
( )
2
T
( )
1
( )
2
ta có h phương trình
Tuyn tp câu hi gii bài toán bng cách lập phương trình – h phương trình Trang 84
LP TOÁN THY THÀNH NGÕ 58 NGUYN KHÁNH TOÀN 0975.705.122
330
110% 85% 318
xy
xy
+=
+=
330
1,1 0,85 318
xy
xy
+=
+=
1,1 1,1 363
1,1 0,85 318
xy
xy
+=
+=
330
0,25 45
xy
y
+=
=
150
180
x
y
=
=
( Nhn ).
Vy theo kế hoch, t mt phi làm
150
sn phm và t hai phi làm
180
sn phm.
Câu 137. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (PS School 2019-2020)
Xí nghiệp may mặc Nam Khánh nhận được hợp đồng của công ty Gia Huy may
1000
chiếc áo khoác trong
thời gian nhất định. Tuy nhiên, sau đó, công ty Gia Huy có thương lượng lại là muốn nhận được đủ
1000
áo trước
5
ngày so với dự kiến ban đầu. Xí nghiệp Nam Khánh tính toán và thấy rằng mỗi ngày cần may
tăng thêm
10
áo sẽ đáp ứng được yêu cầu này. Hỏi theo kế hoạch ban đầu, xí nghiệp Nam Khánh cần hoàn
thiện hợp đồng trong bao nhiêu ngày?
ng dn
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Gi s áo mi ngày xí nghip Nam Khánh cn may theo d kiến ban đầu là
x
( *)x
Gi s ngày xí nghip Nam Khánh cần để hoàn thin hợp đồng theo d kiến ban đầu là
y
( *)y
Theo bài ra, s áo khoác cần may là 1000 áo nên ta có phương trình:
. 1000 (1)xy=
nếu mi ngày nghiệp Nam Khánh may tăng thêm 10 áo sẽ đáp ứng được yêu cu công ty Gia Huy
nhận được đủ 1000 áo trước 5 ngày so vi d kiến ban đầu nên ta có phương trình:
( 10).( 5) 1000 (2)xy+ =
T (1) và (2) ta có h phương trình:
1000
( 10)( 5) 1000
xy
xy
=
+ =
1000
10 5 50 1000
xy
xy y x
=
+ =
1000
1000 10 5 1050
xy
yx
=
+ =
1000
10 5 50
xy
yx
=
−=
1000
2 10
xy
yx
=
−=
(2 10) 1000
2 10
yy
yx
−=
−=
2
2 10 1000 0
2 10
yy
yx
=
−=
2
5 500 0
2 10
yy
yx
=
−=
20
25
2 10
y
y
yx
=
=
−=
20y =−
không thỏa mãn điều kin ca biến
y
nên
25y =
.
Khi đó
2 10 2.25 10 40xy= = =
thỏa mãn điều kin ca
x
Vy theo kế hoạch ban đầu, xí nghip Nam Khánh cn hoàn thin hợp đồng trong
25
ngày.
| 1/84

Preview text:

Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 1
TUYỂN TẬP CÂU HỎI
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH LUYỆN THI VÀO 10
Câu 1. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Khảo sát vòng 1- Ái Mộ -Long Biên -2019-2020)
Một máy bơm theo kế hoạch phải bơm đầy nước vào một bể cạn có dung tích 50 3 m trong một thời
gian nhất định. Người công nhân vận hành máy đã cho máy bơm hoạt động với công suất tăng thêm 5 3 m
/giờ, cho nên đã bơm đầy bể sớm hơn quy định 1 giờ 40 phút. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ máy bơm phải
bơm được bao nhiêu mét khối nước.
Hướng dẫn
Gọi công suất dự định của máy bơm là x ( 3 m /giờ, x  0 )
Công suất thực tế là x + 5 ( 3 m /giờ) 50
Thời gian bơm đầy bể dự định là (giờ) x 50
Thời gian bơm đầy bể thực tế là (giờ) x + 5 Đổ 5 i 1 giờ 40 phút = giờ 3
Theo đầu bài ta có phương trình: 50 50 5 − = x x + 5 3
 3(50x + 250 −50x) = 5x(x + 5) 2
 5x + 25x − 750 = 0 . x =10 (tm)
Các em giải phương trình được  x = 15 − (l)
Vậy công suất dự định của máy bơm là 10 3 m /giờ.
Câu 2. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Trung tâm Bồi dưỡng Văn hóa Hà Nội – Amsterdam 07/6/2020
Hội trường 200 chỗ của trường THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam có đúng 200 ghế được chia đều
vào các dãy. Nhằm giãn cách xã hội, trong đợt phòng chống dịch COVID -19 để mỗi dãy bớt đi 2 ghế mà
số ghế trong hội trường không đổi thì nhà trường phải kê thêm 5 dãy như thế nữa. Hỏi ban đầu, số ghế
trong hội trường được chia thành bao nhiêu dãy?
Hướng dẫn
Gọi số dãy ghế ban đầu là x (ghế, x N ).
Số ghế trong một dãy ban đầu là y (dãy, y N ).
Vì số ghế là 200 nên ta có: . x y = 200( ) 1 .
Mỗi dãy bớt đi 2 ghế mà số ghế trong hội trường không đổi thì nhà trường phải kê thêm 5 dãy như thế
nữa nên ta có: ( x + 5)( y − 2) = 200(2) .
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 2
Kết hợp lại ta có hệ phương trình:  200 =  x . x y = 200    . x y = 200 xy = 200  y (         x + 5 
)( y −2) = 200 xy −2x+5y −10 = 200  2 − x + 5y =10 200  2 − . + 5y =10  y  200  200 x = x =    y   y  .  2  2  4 − 00 + 5y =10y 5
y −10y − 400 = 0 x = 20(TM ) 
Các em giải hệ được:  y = 10(TM )   y = 8 −  (Loai)
Vậy ban đầu hội trường có 20 dãy ghế.
Câu 3. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (HK2-Amsterdam-2019-2020)
Một ca nô đi xuôi dòng 54 km rồi quay ngược dòng 46 km và tổng thời gian cả đi lẫn về là 4 giờ. Nếu
ca nô đi xuôi dòng 81 km và ngược dòng 23 km thì tổng thời gian đi cũng hết 4 giờ. Tính vận tốc riêng
của ca nô và vận tốc của dòng nước, biết các vận tốc đó không đổi.
Hướng dẫn
1) Gọi vận tốc riêng của Ca nô là x (km/h) , x  0
Gọi vận tốc của dòng nước là y ( km/h) , y x
Vận tốc của ca nô khi đi xuôi dòng là: x + y (km/h)
Vận tốc của ca nô khi đi ngược dòng là : x y (km/h) 54
Thời gian Ca nô đi xuôi dòng 54 km là: (h) x + y 46
Thời gian ca nô đi ngược dòng 46 km là: (h) x y
Vì ca nô đi xuôi dòng 54 km và ngược dòng 46 km thì hết tổng thời gian là 4 giờ nên ta có phương 54 46 trình: + = 4 ( ) 1 x + y x y 81
Thời gian ca nô đi xuôi dòng 81 km là: (h) x + y 23
Thời gian ca nô đi ngược dòng 23 km là: (h) x y
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 3
Vì ca nô đi xuôi dòng 81 km và ngược dòng 23 km thì hết tổng thời gian là 4 giờ nên ta có phương 81 23 trình: + = 4 (2) x + y x y  54 46  1 1 + = 4 =  
x + y x yx + y 27 x + y = 27 x = 25 Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình:        81 23 1 1   x y = 23 y = 2 + = 4 =
x + y x y x y 23
Đối chiếu với điều kiện ta thấy x = 25, y = 2 thỏa mãn yêu cầu bài toán
Vậy: Vận tốc riêng của Ca nô là 25 km/h
Vận tốc của dòng nước là 2 km/h
Câu 4. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (ARCHIMEDES ACADEMY - 15/05/2020) Hai tỉnh ,
A B cách nhau 180 km, cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B , một xe máy đi từ B về A .
Hai xe gặp nhau tại C . Từ C đến B ô tô đi hết 2 giờ, còn từ C về A đi xe máy đi hết 4 giờ 30 phút.
Tính vận tốc mỗi xe biết trên đường AB hai xe đều chạy với vận tốc không đổi.
Hướng dẫn
Gọi vận tốc của ô tô và xe máy lần lượt là v ; v (v , v  0 . A B ) A B
Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ.
Ta có thời gian xe máy đi từ B đến A nhiều hơn thời gian ô tô đi từ A đến B là 2, 5 giờ nên ta đượ 180 180 c: − = 2,5 ( ) 1 v v B A
Mặt khác, ô tô đi trên quãng đường BC hết 2 giờ và xe máy đi trên quãng đường AC hết 4, 5 giờ nên
ta có: 2v + 4,5v = 180 (2) A B Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình:  1 1 1  1 2 1 1  80 180 − = − = − = 2,5    v v 72 v 180 − 4, 5v 72 B A B Bv v     B A   180 − 4, 5v  180 − 4, 5v 2v + 4, 5v = 180 B Bv = v = A B A  2 A  2 v = 24 2 B
4,5v − 648v +12960 = 0  B B v ,v 0   =  = A B v 36 v 120 AB   180 − 4,5v     . B v = v = 24   180 − 4,5vB A  2 B v = A  2
Vậy vận tốc của xe máy là 24 km/h và vận tốc của ô tô là 36 km/h.
Câu 5. (Thầy Nguyễn Chí Thành) KHẢO SÁT LỚP 9 – BA ĐÌNH NĂM HỌC 2019-2020
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 4
Hai giá sách có 540 cuốn sách. Nếu chuyển 60 cuốn sách từ giá sách thứ nhất sang giá sách thứ hai thì
số sách ở giá sách thứ hai bằng 125% số sách ở giá thứ nhất. Tính số sách lúc đầu trong mỗi giá sách.
Hướng dẫn
Gọi số sách ở giá thứ nhất, giá thứ hai lần lượt là x y ( * ,
x, y N ) (cuốn)
Ta có x + y = 540 (1)
* Khi chuyển giá thứ nhất qua giá thứ hai là 60 quyển thì giá thứ nhất còn x − 60 (quyển).
Giá thứ hai có y + 60 (quyển).
* Theo đầu bài ta có: 125%(x − 60) = y + 60 (2)  x + y = 540  x + y = 540
* Từ (1) và (2) ta có hệ :    1
 25%(x − 60) = y + 60 1
 , 25x y = 60 +1, 25.60  x + y = 540  =  x 300    (thỏa mãn) 1
 , 25x y = 135  y = 240
Vậy số sách ở giá thứ nhất 300, giá thứ hai là 240.
Câu 6. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Khảo sát – Bắc Từ Liêm-2019-2020)
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Một phân xưởng sản xuất thiết bị y tế theo kế hoạch phải sản xuất 1100 nhiệt kế điện tử phục vụ công
tác đo thân nhiệt để phòng chống dịch bệnh trong một thời gian quy định. Nhưng do tình hình diễn biến
dịch bệnh phức tạp, để đáp ứng nhu cầu nhiệt kế điện tử của thị trường, mỗi ngày phân xưởng đã sản xuất
vượt mức 5 nhiệt kế nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định là 2 ngày. Hỏi
theo kế hoạch mỗi ngày phân xưởng sản xuất bao nhiêu nhiệt kế điện tử?
Hướng dẫn
Gọi số nhiệt kế điện tử theo kế hoạch mỗi ngày phân xưởng sản xuất là x (cái, x  * ).
Số nhiệt kế điện tử trên thực tế mỗi ngày phân xưởng sản xuất là x + 5 (cái, x  * ). 1100
Theo kế hoạch, thời gian để phân xưởng đó hoàn thành 1100 nhiệt kế điện tử là: ngày. x 1100
Trên thực tế, thời gian để phân xưởng đó hoàn thành 1100 nhiệt kế điện tử là: x + ngày. 5
Theo đề bài ta có phương trình: 1100 1100 + + − = 1100(x 5) 1100x 2x(x 5) 2 2  − =
1100x + 5500 −1100x = 2x +10x x x + 5 x(x + 5) x(x + 5) x(x + 5) x − 50 = 0 x = 50 2
x + 5x − 2750 = 0  (x −50)(x + 55) = 0     x + 55 = 0  x = 5 − 5
Kết hợp điều kiện đề bài ta có: x = 50 thỏa mãn.
Vậy số nhiệt kế điện tử theo kế hoạch mỗi ngày phân xưởng sản xuất theo kế hoạch là: 50 cái
Câu 7. (Thầy Nguyễn Chí Thành) KHẢO SÁT PHÚC DIỄN – 2019 – 2020
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 5
Một mảnh vườn hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 13 m và chiều dài lớn hơn chiều rộng 7 m. Tính
chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó?
Hướng dẫn
Gọi chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là x (m) ( 0  x  6 ).
Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là: x + 7 (m).
Vì độ dài đường chéo của mảnh vườn hình chữ nhật là 13 m nên theo định lí Pytago ta có phương trình: x + ( x + )2 2 2 2 2 7
= 13  x + x +14x + 49 −169 = 0 2
 2x +14x −120 = 0 2
x + 7x − 60 = 0 . 2  = − (− ) 2 7 4.1.
60 = 49 + 240 = 289 = 17  0 − + − −  7 17 7 17
Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x = = 5 (thỏa mãn); x = = 12 − (loại) 1 2.1 2 2.1
Vậy chiều rộng của mảnh vườn là 5 m, chiều dài của mảnh vườn là 12 m.
Câu 8. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Khảo sát chất lương – Bồ Đề - Long Biên-30/6/2020)
Lúc 6 giờ sáng một tàu cao tốc đi xuôi dòng nước từ bến sông A đến bến sông B cách nhau 100 km .
Sau khi nghỉ lại bến sông B một giờ tàu lại phải đi ngược dòng nước trở về bến sông C cách bến sông B
là 120 km . Tính vận tốc thực của tàu biết vận tốc dòng nước là 3 km/h và thời gian tàu đi ngược dòng nước 5
nhiều hơn thời gian tàu đi xuôi dòng nước là giờ. Hỏi lúc 11 giờ trưa của ngày hôm đó tàu đã về đến bến 9 sông C chưa?
Hướng dẫn
Lúc 6 giờ sáng một tàu cao tốc đi xuôi dòng nước từ bến sông A đến bến sông B cách nhau 100 km .
Sau khi nghỉ lại bến sông B một giờ tàu lại phải đi ngược dòng nước trở về bến sông C cách bến sông B
là 120 km . Tính vận tốc thực của tàu biết vận tốc dòng nước là 3 km/h và thời gian tàu đi ngược dòng nước 5
nhiều hơn thời gian tàu đi xuôi dòng nước là giờ. Hỏi lúc 11 giờ trưa của ngày hôm đó tàu đã về đến bến 9 sông C chưa?
Gọi vận tốc thực của tàu cao tốc là x (km/h); x  3 .
Vận tốc tàu đi xuôi dòng là x + 3 (km/h).
Vận tốc tàu đi ngược dòng là x − 3 (km/h). 100
Thời gian tàu xuôi dòng từ A đến B x + (h). 3 120
Thời gian tàu ngược dòng từ B đến C x − (h). 3
Vì thời gian tàu đi ngược dòng nhiều hơn thời gian tàu đi xuôi dòng là 5 giờ nên ta có phương trình: 9
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 6 120 100 5 − = x − 3 x + 3 9 x = 57 (tm)
Giải phương trình được:  x = 21 −  (ktm)
 Vận tốc thực của tàu cao tốc là 57 km/h. 100 120 44
Tổng thời gian tàu đi từ A đến B , nghỉ ở B , rồi đến C là: + +1=  5 (giờ). 57 + 3 57 − 3 9
Vì tàu xuất phát ở A lúc 6 giờ đến 11 giờ trưa là 5 giờ nên tàu chưa về đến C .
Vậy: +) Vận tốc thực của tàu cao tốc là 57 km / h .
+) Lúc 11 giờ trưa cùng ngày thì tàu chưa về đến C .
Câu 9. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (HK2-Cầu Giấy-2019-2020)
Một lọ thuốc hình trụ có chiều cao 10cm và bán kính đáy 5cm. Nhà sản xuất phủ kin mặt xung quanh
của lọ thuốc bằng giấy in các thông tin về loại thuốc ẩy. Hãy tính diện tich phần giấy cần dùng của lọ thuốc
đó (cho biết độ dày của giấy in và lọ thuốc không đáng kè)?
Hướng dẫn
Gọi x (chiếc) là số xe ban đầu của đoàn xe ( * x  ) 90
Khối lượng hàng ban đầu mỗi xe dự định chở là: (tấn) x
Số xe tham gia chở hàng thực tế là: x + 5 (chiếc) 90
Khối lượng hàng thực tế mỗi xe chở là: x + (tấn) 5
Vì mỗi xe chở ít hơn dự định ban đầu là 0,2 tấn nên ta có phương trình: x = 40 90 90 (TM ) −
= 0,2  90(x + 5) −90x = 0,2x(x + 5) 2
x + 5x − 2250 = 0   x x + 5 x = 50 −  (KTM )
Vậy số xe ban đầu của đoàn xe là 40 chiếc.
Câu 10. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Khảo sát lần 2 – Cầu Giấy – 2019-2020)
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn thì sau 3 giờ 36 phút đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất trong 1 giờ
30 phút sau đó mở tiếp vòi thứ hai thì sau 3 giờ bể đầy. Hỏi mỗi vòi nếu mở một mình thì mất bao lâu bể đầy?
Hướng dẫn 18
Gọi x, y lần lượt là thời gian vòi 1 và vòi 2 một mình chảy đầy bể (đơn vị: giờ; điều kiện x, y  ). 5 Đổ 36 18 30 3 i 3 giờ 36 phút 3 + =
(giờ); 1 giờ 30 phút = 1+ = (giờ). 60 5 60 2 Khi đó 1 giờ 1 1 vòi 1 chảy được
(bể), vòi 2 chảy được (bể). x y
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 7 18 5
Do cả 2 vòi cùng chảy vào bể thì sau 3 giờ 36 phút đầy bể nên 1 giờ cả hai vòi chảy được 1: = 5 18
(bể) nên ta có phương trình 1 1 5 + = (1). x y 18
Vòi 1 chảy 1 giờ 30 phút sau đó vòi 2 chảy 3 giờ thì đầy bể nên ta có phương trình 3 1  1 1  9 1 3 . + 3. + =1    . + =1 (2). 2 xx y  2 x y
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 1 1 5 3 3 5 + = + = 3 1 1   . = x = 9   x y 18  x y 6 2 x 6  x = 9       1 1  
(thỏa mãn điều kiện). 9 1 1 9 1 3  1 1 5 =  + =  y = 6 . 3. 1  + = . + =1   y 6 2 x y   2 x y  x y 18
Vậy vòi 1 một mình chảy đầy bể mất 9 giờ; vòi 2 một mình chảy đầy bể mất 6 giờ.
Câu 11. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Đề minh họa vào 10 – Cầu Giấy – 2019-2020)
Trong thời gian nghỉ COVID 19 , lớp 9A chia làm hai đội thi đa làm đề ôn tập . Tháng thứ nhất tổng
số đề ôn tập hai đội làm được là 1230 đề. Sang tháng thứ hai , đội I vượt mức 25% , và đội II vượt mức
20% so với tháng đầu. Do đó, thang thử hai cả ai đội làm được là 1560 đề ôn tập. Hỏi mỗi đội làm được
bao nhiêu đề ôn tập trong tháng nghỉ COVID 19 tháng thứ 2 .
Hướng dẫn
Gọi số đề cương đội 1 làm trong tháng thứ nhất là x (đề cương; x  0 )
Gọi số đề cương đội 2 làm trong tháng thứ nhất là y (đề cương; y  0 )
Vì Trong tháng thứ nhất 2 đội làm được 1230 đề cương
Ta có pt: x + y = 1230 (1)
Sang tháng thứ 2 đội 1 làm vượt mức 25% so với tháng đầu
Trong tháng thứ 2 đội 1 vượt mức: 25%x = 0, 25x (đề cương)
Sang tháng thứ 2 đội 2 làm vượt mức 20% so với tháng đầu
Trong tháng thứ 2 đội 2 vượt mức: 20% y = 0, 2 y (đề cương)
Vì Trong tháng thứ hai 2 đội làm được 1506 đề cương
Tháng thứ hai 2 đội vượt mức: 1506 −1230 = 276 (đề cương)
Suy ra phương trình: 0, 25x + 0, 2y = 276 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: x + y =1230 x + y =1230 x + y =1230 5
x + 5y = 6150       
0, 25x + 0, 2y = 276
25x + 20y = 27600 5
x + 4y = 5520 5
x + 4y = 5520 x + y =1230  = −  =  x 1230 630 x 600(tm)      . y = 630 y = 630 y = 630(tm)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 8
Vậy Tháng 2 đội 1 làm được: 600 + 25%.600 = 750 (đề cương)
Tháng 2 đội 2 làm được: 630 + 20%.630 = 756 (đề cương)
Câu 12. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Khảo sát tháng 4/2020-Dịch Vọng Hậu- Cầu Giấy)
Hai tổ công nhân làm chung trong 2 giờ sẽ hoàn thành xong công việc đã định. Nếu mỗi tổ làm một
mình để làm xong công việc thì tổ I cần ít thời gian hơn tổ II là 3 giờ. Hỏi mỗi tổ làm công việc một mình
thì bao lâu sẽ hoàn thành?
Hướng dẫn
Gọi thời gian tổ I,II làm một mình xong công việc lần lược là x; y (giờ), ( , x y  2 ) 1
Một giờ tổ I làm được (công việc) x 1
Một giờ tổ II làm được (công việc) y 1
Một giờ cả hai tổ làm được (công việc) 2
Suy ra ta có phương trình 1 1 1 + = . x y 2
Lại có y x = 3 1 1 1  + = ( ) *
Ta có hệphươngtrình :  x y 2
y x = 3 x = 2 − (l) (*) 2 2
 2x + 6 + 2x = x + 3x x x − 6 = 0  (x + 2)(x −3) = 0   x = 3  (n)
x = 3  y = 6( thỏa mãn). Kết luận : …..
Câu 13. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Khảo sát tháng 5/2020-Dịch Vọng Hậu- Cầu Giấy)
Hai đội công nhân cùng làm một công việc thì làm xong trong 4 giờ. Nếu mỗi đội làm một mình xong
công việc đó thì đội thứ nhất cần ít thời gian hơn đội thứ hai là 6 giờ. Hỏi mỗi đội làm một mình xong
công việc đó trong bao lâu.
Hướng dẫn
Gọi thời gian làm một mình để xong công việc của đội thứ nhất là: x (giờ), điều kiện x  4
Thì thời gian làm một mình để xong công việc của đội thứ hai là: x + 6 (giờ). 1
Trong một giờ thì khối lượng công việc mà đội thứ nhất làm được là: (công việc ). x 1
Trong một giờ thì khối lượng công việc mà đội thứ hai làm được là: x + (công việc ). 6
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 9
Vì hai đội công nhân cùng làm một công việc thì làm xong trong 4 giờ nên trong một giờ khối lượng 1
công việc cả hai đội làm được là
(công việc) do đó ta có phương trình: 4 1 1 1 4( x + 6) 4x x ( x + 6) + =  + = x x + 6 4 4x ( x + 6) 4x ( x + 6) 4x ( x + 6) 2
 4x + 24 + 4x = x + 6x 2
x − 2x − 24 = 0 2
x + 4x − 6x − 24 = 0  + =  = −  x x 4
x ( x + 4) − 6( x + 4) = 0  ( x + 4)( x − 6) = 4 0 0     . x − 6 = 0 x = 6
So sánh với điều kiện, x = 6 thỏa mãn.
Vậy thời gian làm một mình để xong công việc của đội thứ nhất là 6 (giờ)
Vậy thời gian làm một mình để xong công việc của đội thứ hai là 12 (giờ)
Câu 14. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Đề thi thử vào 10- Dương Nội – 2019-2020)
Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 1100 sản phẩm trong một số ngày quy định. Do mỗi
ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mức 5 sản phẩm nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời
gian quy định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất theo kế hoạch là x (sản phẩm) (x > 0)
Thực tế mỗi ngày phân xưởng sản xuất được số sản phẩm là: x + 5 sản phẩm 1100 Thời gian dự định là ngày x 1100 Thời gian thực tế là ngày x + 5
Do phân xưởng hoàn thành sớm hơn thời gian quy định 2 ngày nên ta có phương trình: 1100 1100 −
= 2 1100(x + 5) −1100x = 2x(x + 5) x x + 5  x = 50(TM ) 2
 2x +10x − 5500 = 0  (x −50)(x + 55) = 0  x = 55 −  (KTM )
Vậy theo kế hoạch mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất 50 sản phẩm.
Câu 15. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Khảo sát Đại Áng – Thanh Trì tháng 5 – 2020)
Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km
thì đến sớm hơn dự định 3 giờ, còn xe chạy chậm lại mỗi giờ 10km thì đến nơi chậm mất 5 giờ. Tính vận
tốc của xe lúc đầu, thời gian dự định và chiều dài quãng đường . AB
Hướng dẫn
Gọi thời gian dự định là x (giờ), vận tốc của xe lúc đầu là y (km/h) ( x, y  0) thì chiều dài quãng
đường AB là xy (km).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 10
Khi xe chạy nhanh hơn 10 km mỗi giờ thì vận tốc của xe lúc này là: y + 10 (km/h)
Thời gian xe đi hết quãng đường AB là: x − 3 (giờ)
Ta có phương trình: ( x − 3)( y +10) = xy ( ) 1
Khi xe chạy chậm hơn 10 km mỗi giờ thì vận tốc của xe lúc này là: y − 10 (km/h)
Thời gian xe đi hết quãng đường AB là: x + 5 (giờ)
Ta có phương trình: ( x + 5)( y −10) = xy (2) (  x − 3  )( y +10) = xy Từ ( )
1 và ( 2) ta có hệ phương trình: (  x + 5  )( y −10) = xy
xy +10x − 3y − 30 = xy  − =  − =  =  10x 3y 30 10x 3y 30 x 15        (TM )
xy −10x + 5y − 50 = xy  1 − 0x + 5y = 50 2y = 80 y = 40
Vậy thời gian xe dự định đi hết quãng đường AB là 15 giờ, vận tốc của xe lúc đầu là 40 km/h
Quãng đường AB có độ dài là 15.40 = 600 (km).
Câu 16. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Đề khảo sát vào 10 – Đan Phượng-2019-2020)
Hưởng ứng phong trào Tết trồng cây, chi đoàn thanh niên dự định trồng 30 cây trong một thời gian nhất
định. Do mỗi giờ chi đoàn trồng nhiều hơn dự định 5 cây nên đã hoàn thành công việc trước dự định 20
phút và trồng thêm được 10 cây nữa. Tính số cây mà chi đoàn dự định trồng trong mỗi giờ.
Hướng dẫn
Gọi số cây mà chi đoàn dự định trồng trong mỗi giờ là: x ( * x  , x  30) (cây).
Thời gian trồng cây theo dự định: 30 (phút) x
Thực tế mỗi giờ chi đoàn trồng được: x + 5 (cây).
Số cây trồng thực tế: 40 cây.
Thời gian trồng cây thực tế: 40 (phút) x + 5 1 20 phút = (giờ) 3 30 40 1 30x +150 − 40x 1 150 −10x 1 Ta có PT: − =  =  = x x + 5 3 x ( x + 5) 3 x ( x + 5) 3 x = 10(tm) 2 2
 450 −30x = x + 5x x + 35x − 450 = 0 . Giải phương trình được 
x = −45(ktm)
Vậy số cây mà chi đoàn dự định trồng trong mỗi giờ là 10 cây.
Câu 17. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Đề khảo sát chất lượng Lần 6-Đền Lừ-2019-2020)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 11
Một đội xe tải được phân công chở 112 tấn hàng. Trước giờ khởi hành có 2 xe phải đi làm nhiệm vụ
khác, vì vậy mỗi xe còn lại phải chở thêm 1 tấn hàng nữa so với dự định. Tính số xe ban đầu của đội, biết
mỗi xe đều chở số lượng hàng như nhau
Hướng dẫn 112
Gọi x là số xe ban đầu, với x Z, x  2 , theo dự kiến mỗi xe phải chở (tấn) x 112
Khi khởi hành số xe còn lại là x − 2 và mỗi xe phải chở (tấn) x − 2
Theo bài toán ta có phương trình : 112 112 = −1 x x − 2 x = 16 2
112.(x − 2) = 112x x(x − 2)  x − 2x − 224 = 0 . Giải phương trình được  x = −14
Đối chiếu điều kiện và kết luận số xe ban đầu là 16 (xe)
Câu 18. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Đề HK2-Đống Đa-2019-2020)
Hai người thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm 3 giờ và người
thứ hai làm 6 giờ thì cả hai người làm được 25% công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn thành
công việc đó trong bao lâu?
Hướng dẫn
Gọi thời gian người thứ nhất hoàn thành công việc một mình là x (h) ( x  0)
Gọi thời gian người thứ hai hoàn thành công việc một mình là y (h) ( y  0) 1
Trong một giờ người thứ nhất làm được (công việc) x 1
Trong một giờ người thứ hai làm được (công việc) y 1
Trong một giờ cả hai người làm được 1:16 = (công việc) 16 Ta có phương trình: 1 1 1 + = (1) x y 16 3
Trong 3 giờ người thứ nhất làm được (công việc), x 6
trong 6 giờ người thứ hai làm được (công việc) y
thì cả hai người làm được 25% công việc nên ta có phương trình: 3 6 1 + = (2) x y 4
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 12 1 1 1 + = x y 16
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  3 6 1  + = x y 4 Đặ 1 1 t = ; a
= b (a,b  0) x y  1  3  1  1 a + b = 3a + 3b = 3b =    b =   16  16  16  48 Ta có:        (tmđk) 1 1 1 1 3  a + 6b = 3  a + 6  b = a + b = a =  4  4  16  24 1 1 = x 24 x = 24     (tmđk) 1 1  y = 48 =  y 48
Vậy thời gian người thứ nhất hoàn thành công việc một mình là 24 giờ, thời gian người thứ hai hoàn
thành công việc một mình là 48 giờ.
Câu 19. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Đề Khảo sát-Đống Đa-20/6/2020)
Một tổ sản xuất dự định làm 600 chiếc khẩu trang để tặng lực lượng phòng chống dịch Covid –
19 trong thời gian định trước. Sau khi làm xong 400 chiếc, tổ sản xuất đã tăng năng suất lao
động, mỗi giờ làm thêm được 10 chiếc khẩu trang. Vì vậy công việc được hoàn thành sớm hơn
dự định một giờ. Hỏi theo dự định, mỗi giờ tổ sản xuất được bao nhiêu chiếc khẩu trang?
Hướng dẫn
Gọi số khẩu trang tổ sản xuất được mỗi giờ theo dự định là x (chiếc, * x  ) . 600
Thời gian dự định tổ hoàn thành công việc là: (chiếc). x 400
Thời gian thực tế để tổ sản xuất 400 chiếc là: (chiếc). x 200
Thời gian thực tế để tổ sản xuất 200 chiếc là: (chiếc). x +10
Vì công việc được hoàn thành sớm hơn dự định một giờ nên ta có phương trình: 600  400 200  − + =1   xx x +10  200 200 + − +  − = 200(x 10) 200x x(x 10) 1  = x x +10 x(x +10) x(x + 10) 2
 200x + 2000 − 200x = x +10x 2
x +10x − 2000 = 0 2
x + 50x − 40x − 2000 = 0  x(x + 50) − 40(x + 50) = 0
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 13  + =  = −  x 50 0 x 50 (ktm)
(x + 50)(x − 40) = 0     x − 40 = 0   x = 40 (tm)
Vậy theo dự định, mỗi giờ tổ sản xuất được 40 chiếc khẩu trang.
Câu 20. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Đề thi thử vào 10 –EDUFLY - 2019-2020)
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể sau 90 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy một mình trong
120 phút rồi mở tiếp vòi thứ hai thì sau 30 phút đầy bể. Hỏi vòi thứ nhất chảy một mình mấy giờ thì đầy bể.
Hướng dẫn
1) Gọi thời gian vòi thứ nhất, vòi thứ hai chảy một mình đầy bể lần lượt là x ; y (phút)
(Điều kiện: x 120 ; y  90 ). 1 1
Mỗi phút vòi thứ nhất chảy được
(bể), vòi thứ hai chảy được (bể). x y 1
Vì hai vòi nước cùng chảy vào bể sau 90 phút thì đầy bể nên mỗi phút hai vòi chảy được bể. Do 90
đó, ta có phương trình: 1 1 1 + = . ( ) 1 x y 90
Vì nếu mở vòi thứ nhất chảy một mình trong 120 phút rồi mở tiếp vòi thứ hai thì sau 30 phút đầy bể
nên ta có phương trình: 120 30 30 150 30 + + =1 + =1. (2) x x y x y Từ ( )
1 và ( 2) ta có hệ phương trình: 1 1 1 1  50 150 5 + = + = 1  20 2   =   =  y 180 x y 90  x y 3  y 3  x =180       1 1   (thỏa mãn). 150 30 150 30  1 1 1 =   y =180 1  + = + =1 = −   x 180 x y    x y x 90 y
Vậy vòi thứ nhất chảy một mình trong 180 phút hay trong 3 giờ thì đầy bể.
Câu 21. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Đề thi khảo sát vào lớp 10- Gia Lâm – 25/6/2020)
Một tàu truần tra chạy ngược dòng 60 km , sau đó chạy xuôi dòng 48km trên cùng một dòng sông
có vận tốc của dòng nước là 2 km/h . Tính vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng biết thời gian xuôi
dòng ít thời gian ngược dòng là 60 phút.
Hướng dẫn
Gọi vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng là x (km/h, x  2 )
Vận tốc của tàu tra khi đi ngược dòng là x − 2 (km/h) và vận tốc của tàu tuần tra khi đi xuôi dòng là x + 2 (km/h).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 14 60
Thời gian chạy ngược dòng của tàu tuần tra là x − (h) và thời gian chạy xuôi dòng của tàu tuần tra là 2 48 x + (h). 2
Vì thời gian xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng là 1 giờ nên ta có phương trình: 60 48
60( x + 2) 48( x − 2) (x + 2)(x − 2) − =1  − = x − 2 x + 2 x − 2 x + 2 (x + 2)(x −2)
 60(x + 2) − 48(x − 2) = (x + 2)(x − 2) 2
 −x +12x + 220 = 0 (*) x = 10 − (loai)
Giải phương trình ta có   . x = 22  (t / m)
Vậy vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng là 22 (km/h).
Câu 22. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Đề thi thử Giảng Võ – 28/5/2020)
Tại hội khỏe phù đổng của thành phố Hà Nội, có 56 đội bóng đá đăng ký tham gia. Lúc đầu ban tổ
chức dự kiến chia 56 đội thành các bảng đấu với số đội ở mỗi bảng bằng nhau. Tuy nhiên, đến ngày bốc
thăm chia bảng thì có 1 đội không tham gia được, vì vậy ban tổ chức quyết định tăng thêm ở mỗi bảng 1
đội, do đó tổng số bảng đấu giảm đi 3 bảng. Hỏi số bảng dự kiến lúc đầu là bao nhiêu?
Hướng dẫn
Gọi số bảng dự kiến lúc đầu là x (bảng) ( x  *, x  3 ). 56
Số đội một bảng theo dự kiến là (đội). x
Vì đến ngày bốc thăm chia bảng thì 1 đội không tham dự nên số đội thực tế là: 56 −1 = 55 (đội).
Số bảng theo thực tế sau khi giảm 3 bảng là: x − 3 (bảng). 55
Số đội một bảng theo thực tế là: x − (đội). 3
Vì thực tế ban tổ chức tăng thêm mỗi bảng 1 đội nên ta có phương trình: 55 56 55x 56( x − 3) x ( x − 3) − =1  − = x − 3 x x ( x − 3) x ( x − 3) x ( x − 3) 2
 55x −56x +168 = x −3x 2
 −x + 2x +168 = 0 2
x − 2x −168 = 0 2
x −14x +12x −168 = 0  x(x −14) +12(x −14) = 0  − = x = 14(thoûa maõn)  ( x
x −14)( x +12) = 14 0 0     x +12 = 0 x . = −12(khoâng thoûa maõn)
Vậy số bảng dự kiến lúc đầu là 14 bảng.
Câu 23. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thi thử vào 10- Giảng Võ – 2019-2020)
Đạp xe là một hình thức tập thể dục đơn giản, rất tốt cho sức khỏe và thân thiện với môi trường. Sáng
sớm, Mai dự định đạp xe từ nhà ra Hồ Gươm rồi lại đạp xe về để tập thể dục. Khi ra đến Hồ Gươm, bạn
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 15
dừng lại nghỉ 3 phút. Do đó để về nhà đúng giờ, bạn phải tăng tốc thêm 2 km/h. Tính vận tốc dự định và
thời gian đi xe đạp của bạn Mai. Biết quãng đường lúc đi và lúc về đều là 3 km.
Hướng dẫn
Gọi vận tốc đạp xe dự định của bạn Mai là x (km/h), x  0 . 3 6
Thời gian bạn Mai dự định đi từ nhà ra Hồ Gươm rồi lại quay về nhà là: 2. = (giờ) x x
Thời gian Mai đi từ nhà ra Hồ Gươm là: 3 (giờ) x
Vận tốc đạp xe của Mai lúc về là: x + 2 (km/h) 3
Thời gian Mai đi từ Hồ Gươm về nhà là: (giờ) x + 2 Đổ 1 i 3 phút = (giờ) 20 3 1 3 6
Vì Mai về nhà đúng giờ, nên ta có PT: + + = x 20 x + 2 x 3 3 1 6 1 2  − =  =  + − = x x + x ( x + ) x 2x 120 0 2 20 2 20 x =10 (TM )
 (x −10)(x +12) = 0  x = 1−2  (KTM )
Vậy vận tốc đạp xe dự định của bạn Mai là 10 (km/h) 3 3 3 3 33
Thời gian Mai đi xe đạp là: + = + = (giờ) = 33 (phút) x x + 2 10 12 60
Câu 24. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thi thử vào 10- Giảng Võ – 2019-2020)
Một hình chữ nhật ban đầu có chu vi bằng 2010cm. Biết rằng nếu tăng chiều dài của hình chữ nhật đó
thêm 20cm và tăng chiều rộng thêm 10cm thì được hình chữ nhật mới có diện tích lớn hơn diện tích của
hình chữ nhật ban đầu là 13300cm2. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu. Hướng dẫn
Gọi chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật ban đầu lần lượt là là a (cm), b (cm).
Điều kiện: 0  a b 1005.
Vì diện tích hình chữ nhật ban đầu tăng thêm 13300 m2 nên theo bài ra ta có hệ PT: a + b =1005 a + b =1005 a + b = 1005     
(a +10)(b + 20) − ab =13300
ab + 20a +10b + 200 − ab =13300
20a +10b = 13100 a + b =1005 a + b = 1005 b  = 700       (thỏa mãn). 2a + b =1310 a = 305 a = 305
Vậy hình chữ nhật ban đầu có chiều rộng là 305cm, chiều dài là 700cm.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 16
Câu 25. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thi vào 10 – Hà Đông 2019-2020)
Một người mua một cái bàn là và một cái quạt điện với tổng số tiền theo giá niêm yết là 850 nghìn đồng.
Khi trả tiền người đó được khuyến mại giảm 20% đối với giá tiền bàn là và 10% đối với giá tiền quạt điện
với giá niêm yết. Vì vậy, người đó phải trả tổng cộng 740 nghìn đồng. Tính giá tiền của cái bàn là và cái
quạt điện theo giá niêm yết
Hướng dẫn
Gọi giá tiền của bàn là và quạt điện theo giá niêm yết lần lượt là x, y (đơn vị: nghìn đồng; điều kiện 0  , x y  850 ).
Do tổng số tiền mua bàn là và quạt điện theo giá niêm yết là 850 nghìn đồng nên ta có phương trình
x + y = 850 (1). 20 4
Bàn là giảm giá 20% nên số tiền cần trả cho bàn là là x x = x (nghìn đồng). 100 5 10 9
Quạt điện giảm giá 10% nên số tiền trả cho quạt điện là y y = y (nghìn đồng). 100 10
Tổng số tiền phải trả theo giá khuyến mại là 740 nghìn nên ta có phương trình: 4 9 x + y = 740 (2) 5 10
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: x + y = 850  8
x + 8y = 6800 y = 600 x = 250 4 9       .(Thỏa mãn điều kiện) x + y = 740 8 
x + 9y = 7400 x = 850 − yy = 600 5 10
Vậy giá tiền của bàn là là 250 nghìn đồng, của quạt điện là 600 nghìn đồng.
Câu 26. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thi vào 10 – THCS Hà Đông 2019-2020)
Một phân xưởng theo kế hoạch cần sản xuất 1100 sản phẩm trong một số ngày quy định. Do cải tiến kỹ
thuật, mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mức 5 sản phầm nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoạch
sớm hơn thời gian quy định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
Hướng dẫn
Gọi số sản phầm mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất theo kế hoạch là x (sản phẩm; x  * )
Khi đó trên thực tế mỗi ngày phân xưởng làm được số sản phẩm là: x + 5 (sp) 1100
Số ngày làm theo kế hoạch là: (ngày) x 1100
Số ngày làm trên thực tế là: x + (ngày) 5
Vì thời gian thực tế ít hơn kế hoạch 2 ngày, ta có phương trình:
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 17 1100 1100 −
= 2  550(x + 5) −550x = x(x + 5) x x + 5 2
 550x + 2750 − 550x = x + 5x 2
x + 5x − 2750 = 0 2
x −50x + 55x − 2750 = 0  =  x 50
x ( x − 50) + 55( x + 50) = 0  ( x − 50)( x + 55) = 0   x = 55 −
Do x  * nđn theo kế hoạch mỗi ngày phân xưởng sản xuất được 50 sản phẩm.
Câu 27. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Văn Quán-Hà Đông-2019-2020)
Quãng đường AB dài 120 km. Một xe máy khởi hành từ A đi đến B với vận tốc không đổi. Khi từ B trở
về A , xe máy giảm vận tốc 10 km/h so với lúc đi vì vậy thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 1 giờ. Tính
vận tốc lúc đi của xe máy.
Hướng dẫn
Gọi vận tốc lúc đi của xe máy là x (km/h) ( x  10 )
Vận tốc của xe máy lúc về là x −10 (km/h) 120
Thời gian xe máy đi từ A đến B x (giờ) 120
Thời gian xe máy đi từ B về A x (giờ) −10 120 120
Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 1 giờ nên ta có phương trình: − = 1 x −10 x
Giải phương trình đã cho ta được: 120 120 120x
120(x −10) x(x −10) − = 1  − =  x x + = 2 120 120 1200 x −10 x −10 x
x (x −10) x(x −10) x (x −10)  = 2 1200 x −10x 2
x −10x −1200 = 0 ;  = (− )2 − (− ) 2 5 1. 1200 =1225 = 35  0
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt: 5 35 x − + 5 35 = = 30 x − − = = 40 − 1 1 (thỏa mãn); 2 1 (loại)
Vậy vận tốc của xe máy lúc đi là 30 km/h.
Câu 28. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS – Hà Huy Tập-Hai Bà Trưng-Lần 1 – 2019-2020)
Một xe tải khởi hành từ A đến B dài 100 km. Sau đó 30 phút một xe máy cũng xuất phát từ A đuổi theo
xe tải trên cùng một con đường đến B với vận tốc lớn hơn vận tốc xe tải là 10 km/h. Hai xe đến B cùng
một lúc. Tìm vận tốc của xe tải.
Hướng dẫn 1
Đổi đơn vị: 30 phút = (h). 2
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 18
Gọi vận tốc xe tải khởi hành từ A đến B x (km/h) (điều kiện: x  0 ) 100
Thời gian xe tải đi hết quãng đường 100 km là: (h). x
Vì vận tốc xe máy nhanh hơn vận tốc xe đạp tải là 10 km/h nên vận tốc xe máy là: x +10 (km/h). 100
Thời gian xe máy đi hết quãng đường 100 km là: x+ (h). 10 1
Vì xe máy khởi hành sau xe tải
giờ và đến B cùng lúc nên ta có phương trình. 2 100 100 1 100( x +10) 100( x +10) − − = 100x 1  − = 100x 1  = x x +10 2 x ( x +10) x ( x +10) 2 x ( x +10) 2 1000 1 
=  x(x +10) = 2000 2
x +10x + 25 = 2025  (x + )2 5 = 2025 x ( x +10) 2 x + 5 = 45 x = 40 (nhaän)     x + 5 = 45 − x = 50 −  (loaïi)
Vậy vận tốc xe tải là 40 km/h và vận tốc xe máy là 50 km/h .
Câu 29. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Hà Thành – 2019-2020)
Trong thời gian nghỉ dịch Covid 19 , hai lớp 9A và 9B của trường THCS – THPT Hà Thành phát động thi
đua làm đề ôn tập toán. Tháng thứ nhất cả hai lớp làm được 210 đề ôn tập. Sang tháng thứ hai, lớp 9A
làm vượt mức 20% và lớp 9B làm vượt mức 15% so với tháng trước nên cả hai lớp làm được tất cả 246
đề. Hỏi trong cả hai tháng mỗi lớp làm được bao nhiêu đề toán?
Hướng dẫn
Gọi số đề toán lớp 9A làm được trong tháng thứ nhất là x ( * x  , x  210)
Gọi số đề toán lớp 9B làm được trong tháng thứ nhất là y ( *
y N , y  210)
Vì tháng thứ nhất cả 2 lớp làm được 210 đề
Nên ta có phương trình: x + y = 210 ( ) 1 Tháng thứ hai:
Lớp 9A làm được: 1, 2x (đề)
Lớp 9B làm được: 1,15y (đề)
Vì cả 2 lớp làm được 246 đề
Nên ta có phương trình: 1, 2x + 1,15y = 246 (2) x + y = 210 x = 90  (TM ) Từ ( )
1 , (2) ta có hệ phương trình:    1
 , 2x +1,15y = 246 y =120  (TM )
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 19
Vậy số đề toán lớp 9A làm được trong tháng thứ nhất là: 90 đề; lớp 9B làm được trong tháng thứ nhất là: 120 đề
Câu 30. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Hai Bà Trưng – 2019-2020)
Theo kế hoạch trong tháng 3 năm 2020, hai tổ phải may 1500 chiếc khẩu trang để phục vụ công tác phòng
chống dịch Covid -19. Nhưng thực tế tổ I đã may vượt mức 10% , tổ II may vượt mức 12% nên cả hai tổ
đã may được 1664 chiếc khẩu trang . Hỏi theo kế hoạch mỗi tổ phải may bao nhiêu chiếc khẩu trang?
2) Một cửa hàng bán xăng dầu dự định đặt làm một chiếc bồn chứa dầu bằng sắt hình trụ có chiều cao 1,8
m, bán kính đáy 0,6 m. Hỏi chiếc bồn đó chứa đầy được bao nhiêu lít dầu ? ( Bỏ qua bề dày của bồn )
Hướng dẫn
Gọi x , y (chiếc) là số khẩu trang tổ I, tổ II phải may theo kế hoạch ( *
x, y N ; x, y  1500)
Ta có x + y = 1500 ( ) 1
Số khẩu trang tổ I may trong thực tế là : x +10% x = 110%x (chiếc)
Số khẩu trang tổ II may trong thực tế là:
y +12% y = 112% y (chiếc)
Vì thực tế hai tổ may được 1664 chiếc khẩu trang nên ta có phương trình:
110%x +112% y = 1664 (2) Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình x + y =1500 x + y =1500 1
 ,1x +1,1y =1650      1
 10%x +112%y =1664 1
 ,1x +1,12y =1664 1
 ,1x +1,12y =1664 x = 800   (thỏa mãn điều kiện)  y = 700
Vậy theo kế hoạch tổ I phải may 800 chiếc khẩu trang, tổ II cần phải may 700 chiếc khẩu trang.
Câu 31. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THPT Hoàng Mai - 2020)
Nếu hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn thì sau 4 giờ 48 phút bể sẽ đầy. Nếu chỉ mở cho mỗi vòi chảy
một mình thì vòi thứ nhất đầy bể chậm hơn vòi thứ hai là 4 giờ. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu sẽ đầy bể?
Hướng dẫn Đổ 24 i 4 giờ 48 phút = giờ 5
Gọi thời gian bể một chảy một mình để đầy bể là: x (giờ)
Gọi thời gian bể hai chạy một mình để đầy bể là: y (giờ) 24
Hai vòi cùng chảy thì sau
giờ đẩy bể, ta có phương trình: 5 1 1 5 + = ( )1 x y 24
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 20
Nếu chỉ mở cho mỗi vòi chảy một mình thì vòi thứ nhất đầy bể chậm hơn vòi thứ hai 4 giờ nên ta có phương
trình: x y = 4 (2) Từ ( )
1 , (2)ta có hệ phương trình: x y = 4 x = 4 + y   x = 4 + y  1 1 5    + = 1 1 5   + =  24
 (4 + 2y) = 5y (4 + y)  x y 24 4 + y y 24 x = 4 + y   x = 4 + y  x = 4 + y
 y = 8(TM )  =  x 12         2 5  y + 20y = 24  (4+ 2y) 2 5
y − 28y −96 = 0   =
y = − (KTM ) y 8 12   5
Vậy: Vòi 1 chảy một mình mất 12 giờ thì đầy bể, vòi 2 chảy một mình mất 8 giờ thì đầy bể.
Câu 32. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Hoàng Mai-26/6/2020)
Theo kế hoạch, một đội xe vận tải dùng một số xe cùng loại để vận chuyển 120 tấn hàng. Khi chuẩn bị xuất
phát, đội được điều động thêm 2 xe cùng loại, do đó thực tế, mỗi xe trở giảm đi 3 tấn so với kế hoạch đề
ra. Hỏi lúc đầu đội có bao nhiêu xe? Biết rằng các xe trở số lượng hàng là như nhau
Hướng dẫn
1) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Gọi số xe của đội ban đầu là x (chiếc). Đk * x   120
Số hàng mỗi xe phải trở theo kế hoạch là (tấn) x
Gọi số xe của đội thực tế là x + 2 (chiếc). 120
Số hàng mỗi xe phải trở theo kế hoạch là (tấn) x + 2
Do thực tế mỗi xe trở giảm đi 3 tấn hàng nên ta có phương trình: 120 120 − = 3 x x + 20
Biến đổi về phương trình: 2
x + 2x − 80 = 0
Giải phương trình ta tìm được x = 8(tm) và x = 1 − 0(ktm) 1 2
Vậy: Số xe ban đầu của đội là 8 xe.
Câu 33. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Hoàng Mai – 2019-2020)
Quãng đường AB dài 6 km. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Khi từ B trở về
A người đó giảm vận tốc 3 km/h so với lúc đi từ A đến B . Biết thời gian lúc đi ít hơn thời gian lúc về
là 6 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B .
Hướng dẫn 1 Đổi 6 phút = h 10
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 21
Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là x (km/h), x  3. 6
Thời gian người đi xe đạp khi đi từ A đến B là (h) x
Vận tốc của người đi xe đạp khi từ B trở về A x − 3 (km/h) 6
Thời gian người đi xe đạp khi từ B trở về A x − (h) 3 1
Do thời gian lúc đi ít hơn thời gian lúc về là 6 phút =
giờ nên ta có phương trình: 10 6 6 1  −  − =  1 1  1  x x 3 1 6  − =    6 −  = x − 3 x 10
x − 3 x  10  x
 (x 3) x(x 3)  − − 10 
 60(x x + 3) = x(x −3) 2
x − 3x −180 = 0  (x +12)(x −15) = 0 x +12 = 0  = −  x 12    x −15 = 0  x =15 Giá trị x = 12
− không thỏa mãn điều kiện của ẩn
Giá trị x = 15 thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là 15 km/h.
Câu 34. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Hồ Văn Long – Bình Tân – 2020) Do mẫu Toyota mới sắp ra mắt
nên Toyota cũ được bán giảm giá 2 lần. Lần 1, giảm 5% so với giá bán đầu. Lần 2, giảm 10% so với
giá bán sau khi giảm lần 1. Sau 2 lần giảm giá của xe cũ là 684 000 000 đồng. Giá chiếc xe mới cao
hơn xe cũ là 25% . Hỏi xe mới giá bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn
Gọi giá tiền ban đầu của chiếc xe cũ là x (triệu đồng, x  684 )
Vì lần 1, giá chiếc xe cũ giảm 5% so với giá bán đầu nên giá tiền của chiếc xe cũ sau khi giảm lần 1 là: 1 19
x − 5%.x = x x = x 20 20 (triệu đồng)
Vì lần 2, giá chiếc xe cũ giảm 10% so với giá bán sau khi giảm lần 1 nên giá tiền của chiếc xe cũ sau khi 19 19 19 19 171 giảm lần 2 là: x −10%. x = x x = x 20 20 20 200 200 (triệu đồng)
Vì sau 2 lần giảm giá của xe cũ là 684 000 000 đồng nên ta có phương trình:
171 x = 684  x =800 200 (thỏa mãn)
 Giá tiền ban đầu của chiếc xe cũ là 800 triệu đồng.
Vì giá chiếc xe mới cao hơn xe cũ là 25% nên giá tiền chiếc xe mới là:
800 + 800.25% =1000(triệu đồng)
Vậy chiếc xe mới có giá là 1 000 000 000 (đồng).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 22
Câu 35. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Hồ Văn Long – Bình Tân – 2020) Trong kì thi học kì II môn
Toán lớp 9, một phòng thi của trường có 24 thí sinh dự thi. Các thí sinh đều phải làm bài trên giấy thi
của trường phát cho. Cuối buổi thi, sau khi thu bài, giám thị coi thi đếm được tổng số tờ là 53 tờ giấy
thi. Hỏi trong phòng thi có bao nhiêu thí sinh làm bài 2 tờ giấy thi, bao nhiêu thí sinh làm bài 3 tờ giấy
thi? Biết rằng có 3 thí sinh chỉ làm 1 tờ giấy thi.
Hướng dẫn
Gọi số thí sinh làm bài 2 tờ giấy thi là x (thí sinh, x  *, x  21)
Gọi số thí sinh làm bài 3 tờ giấy thi là y (thí sinh, y  *, y  21 )
Vì phòng thi có 24 thí sinh dự thi mà có 3 thí sinh chỉ làm 1 tờ giấy thi
Nên số thí sinh làm bài 2 tờ giấy thi và 3 tờ giấy thi là: 24 –3 = 21(thí sinh)
Ta có phương trình: x + y = 21 (1)
x thí sinh làm bài 2 tờ giấy thi nên tổng số tờ giấy thi của thí sinh là bài 2 tờ giấy thi là 2x (tờ)
y thí sinh làm bài 3 tờ giấy thi nên tổng số tờ giấy thi của thí sinh là bài 3 tờ giấy thi là 3y (tờ)
Vì cuối buổi thi, sau khi thu bài, giám thị coi thi đếm được tổng số tờ là 53 tờ giấy thi mà có 3 thí sinh chỉ
làm 1 tờ giấy thi nên tổng số tờ giấy thi của thí sinh làm bài 2 tờ giấy thi và 3 tờ giấy thi là 53 –3 = 50 (tờ)
Ta có phương trình: 2x + 3y = 50 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: x + y = 21 2x + 2y = 42  y = 8 x =13        (thỏa mãn) 2x + 3y = 50 2x + 3y = 50 x + 8 = 21 y = 8
Vậy số thí sinh làm bài 2 tờ giấy thi là 13 (thí sinh);
Số thí sinh làm bài 3 tờ giấy thi là 8 (thí sinh).
Câu 36. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Huyện Ba Vì -2019-2020)
Trong tháng đầu hai tổ công nhân của một công ty sản xuất được 800.000 chiếc khẩu trang phục vụ cho
việc chống dịch. Sang tháng thứ hai, tổ I vượt mức 15%, tổ II sản xuất vượt mức 20%. Do đó, cuối tháng
cả hai tổ sản xuất được 945.000 chiếc khẩu trang. Hỏi trong tháng đầu, mỗi tổ công nhân sản xuất được
bao nhiêu chiếc khẩu trang.
Hướng dẫn
Gọi số chiếc khẩu trang sản xuất được trong tháng đầu của tổ I là x ( x  * , x  800.000 ).
Gọi số chiếc khẩu trang sản xuất được trong tháng đầu của tổ II là y ( y  * , y  800.000 ).
Vì trong tháng đầu hai tổ sản xuất được 800.000 chiếc khẩu trang nên ta có phương trình x + y = 800 0 0 0 ( ) 1 .
Vì trong tháng thứ hai, tổ I vượt mức 15%, tổ II sản xuất vượt mức 20% và cả hai tổ sản xuất được 945000
chiếc khẩu trang. Do đó ta có phương trình 15x 20y 115 120 x + + y + = 945000  x + y = 945000 (2) 100 100 100 100
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 23
x + y = 800000  x = 300000
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 11  5 120   . x + y = 945000 y = 500000 10  0 100
Ta thấy x = 300000, y = 500000 thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy trong tháng đầu, tổ I sản xuất được 300000 chiếc khẩu trang, tổ II sản xuất được 500000 chiếc khẩu trang.
Câu 37. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Huyện Sóc Sơn 2019-2020)
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 6h đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 5h 8
và vòi thứ hai chảy trong 2h thì được
bể. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình vào bể không có nước thì sau 15 bao lâu đầy bể.
Hướng dẫn
Gọi thời gian vòi 1 chảy một mình đầy bể là x (h) ( x  6 )
Thời gian vòi 2 chảy một mình đầy bể là y (h) ( y  6 ) 1
Một giờ vòi 1 chảy được (bể) x 1
Một giờ vòi 2 chảy được (bể) y 1 1 1
Vì cả hai vòi chảy 6h đầy bể nên ta có phương trình: + = ( ) 1 x y 6 5 5h vòi 1 chảy được bể x 2 2h vòi 2 chảy được bể y 8 5 2 8
Vì mở vòi 1 trong 5h và vòi 2 trong 2 giờ thì được
bể nên ta có phương trình: + = (2) 15 x y 15 1 1 1 + = ( ) 1 1 1 = x y 6  x =15  x 15  (TM )
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:      5 2 8  + = (  y = TM 2) 1 1 10 =  ( ) x y 15  y 10
Vậy vòi 1 chảy một mình đầy bể trong 15h, vòi 2 chảy một mình đầy bể trong 10h.
Câu 38. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Huyện Ưng Hòa-2019-2020)
Theo kế hoạch, trong tháng 3 năm 2020, hai tổ phải may 1500 chiếc khẩu trang để phòng chống dịch Covid
– 19. Nhưng thực tế tổ I đã may vượt mức 10% , tổ II đã vượt mức 12% nên cả hai tổ đã may được 1664
chiếc khẩu trang. Hỏi theo kế hoạch mỗi tổ phải may bao nhiêu khẩu trang?
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 24
Hướng dẫn
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Gọi số khẩu trang tổ I phải may theo kế hoạch là x (chiếc), x + 
Thì số khẩu trang tổ II phải may theo kế hoạch là 1500 − x ( chiếc) ( x  1500) 110
Thực tế, số khẩu trang tổ I may được là là x +10%.x = x ( chiếc) 100
Thực tế, số khẩu trang tổ II may được là: ( − x) + ( − x) 112 1500 12% 1500 = (1500− x) ( chiếc) 100 110x 112
Thực tế, cả hai tổ may được 1664 chiếc khẩu trang, ta có phương trình: + (1500− x) =1664 100 100
 110x +112(1500 − x) =166400  2x =168000−166400  2x =1600  x = 800
Giá trị x = 800 thỏa mãn điều kiện của ẩn
Vậy theo kế hoạch tổ I phải may 800 khẩu trang, tổ II phải may 700 khẩu trang.
Câu 39. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Huyện Ưng Hòa-2019-2020)
Để chuẩn bị cho một xe hàng từ thiện chống dịch COVID – 19, hai thanh niên cần chuyển một số lượng
thực phẩm lên xe. Nếu người thứ nhất chuyển xong một nửa số lượng thực phẩm, và sau đó người thứ hai
chuyển hết số còn lại lên xe thì thời gian người thứ hai hoàn thành lâu hơn người thứ nhất là 1 giờ. Nếu cả 4
hai cùng làm chung thì thời gian chuyển hết số lượng thực phẩm lên xe là
giờ. Hỏi nếu làm riêng một 3
mình thì mỗi người chuyển hết số lượng thực phẩm đó lên xe trong thời gian bao lâu?
Hướng dẫn 4
Gọi thời gian người thứ nhất làm một mình chuyển hết số lương thực lên xe là x (giờ; x  ) 3 4
Gọi thời gian người thứ hai làm một mình chuyển hết số lương thực lên xe là y (giờ; y  ) 3
Nếu người thứ nhất chuyển xong một nửa số lượng thực phẩm, và sau đó người thứ hai chuyển hết số còn
lại lên xe thì thời gian người thứ hai hoàn thành lâu hơn người thứ nhất là 1 giờ nên ta có phương trình: y x =1 2 2 4
Nếu cả hai cùng làm chung thì thời gian chuyển hết số lượng thực phẩm lên xe là giờ nên ta có phương 3 1 1 3 trình: + = x y 4
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 25 y xy = x + 2 − =1    y = x + 2 2 2  4 − x = 2  (TM )
Vậy ta có hệ phương trình:      x = (KTM )    2 1 1 3 3  + =
x − 2x −8 = 0 3  y = 4   (TM )  x y 4 x = 2  (TM )
Vậy Người thứ nhất chuyển một mình mất 2 giờ, người thứ 2 chuyển một mình mất 4 giờ.
Câu 40. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Khương Mai-Thanh Xuân_2019-2020)
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 4 giờ 48 phút đầy bể. Mỗi giờ, lượng nước vòi
một chảy được bằng 1,5 lượng nước của vòi thứ hai. Hỏi mỗi vòi chảy riêng thì sau bao lâu đầy bể.
Hướng dẫn 24 4 giờ 48 phút = giờ. 5
Gọi thời gian vòi I , vòi II chảy một mình đầy bể lần lượt là x ; y (giờ).
Điều kiện: x  4,8; y  4,8 . 1 1
Trong 1 giờ vòi I và vòi II lần lượt chảy được và (bể). x y 1 1
Trong 1 giờ cả vòi I II chảy được + (bể). x y
* Do cả hai vòi cùng chảy thì sau 4 giờ 48 phút sẽ đầy bể nên ta có phương trình: 24  1 1  1 1 5 + = 1  + =   (1) 5  x y x y 24
* Vì mỗi giờ, lượng nước vòi một chảy được bằng 3 1, 5 =
lượng nước của vòi thứ hai nên ta có phương 2 1 3 1 trình: = . (2) x 2 y 1 1 5 + = x y 24
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  1 3 1  = .  x 2 y 1 1 5  1 3 1 + = = . 1 3 1   1 3 1  x y 24  x 2 y  = .  = .  x = 8
Giải hệ phương trình:   
  x 2 y   x 2 12   (thỏa mãn). 1 3 1 3 1 1 5     y =12 = . . + =  y =12  y =12  x 2 y   2 y y 24
Vậy nếu chảy một mình thì để đầy bể, vòi I cần 8 giờ, vòi II cần 12 giờ.
Câu 41. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Khương Thượng-Quận Đống Đa-2019-2020).
Quãng đường AB dài 400 km, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc không đổi. Khi từ B trở về A, ô tô tăng
vận tốc thêm10 km/h. Tổng thời gian đi và về của ô tô là 18 giờ. Tính vận tốc lúc đi của ô tô?
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 26
Hướng dẫn
Gọi vận tốc lúc đi của ô tô là x (đơn vị: km/h; điều kiện x  0 ) 400
Thời gian ô tô đi từ A đến B là (giờ) x
Vì khi từ B trở về A, ô tô tăng vận tốc thêm 10 km/h nên vận tốc của ô tô lúc về là x +10 (km/h) 400
Thời gian ô tô đi từ B về A là (giờ) x +10
Do tổng thời gian đi và về của ô tô là 18 giờ nên ta có phương trình 400 400 +
=18 ( điều kiện x  1 − 0, x  0) x x +10
 400(x +10) + 400x =18x(x +10) 2
 800x + 4000 =18x +180x 2
18x − 620x − 4000 = 0 2
 9x − 310x − 2000 = 0 (1)  = (− )2 155 − 9.( 20
− 00) = 42025  0   = 205
Phương trình (1) có 2 nghiệm 155 − 205 50 155 + 205 x = = −  0 (Loại); x = = 40  0 (Thỏa mãn). 1 9 9 2 9
Vậy vận tốc lúc đi của ô tô là 40 km/h.
Câu 42. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Kim Giang-2019-2020)
Một mảnh vườn trồng rau quả hình chữ nhật có diện tích là 60 2
m . Đoạn thẳng dài nhất nối hai điểm bất
kì trên khu vườn có độ dài bằng 13 m. Người ta cần xây tường bao quanh khu vườn với chiều cao 1,5 m để
đảm bảo an toàn cho các loại cây hoa màu. Hỏi diện tích tường bao cần xây là bao nhiêu 2 m ?
Hướng dẫn
Gọi x (m) và y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng mảnh vườn (0  y x  13)
Vì diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là 60 2
m nên ta có phương trình: xy = 60 ( ) 1
Vì đoạn thẳng dài nhất nối hai điểm bất kì trên khu vườn có độ dài bằng 13 m nên độ dài đường chéo của
mảnh vườn hình chữ nhật là 13 m. Ta có phương trình: 2 2 2 x + y = 13 (2) xy = 60 xy = 60  Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình:    x + y =13 (  x +  y)2 2 2 2 − 2xy =169 xy = 60  xy = 60  x y  (  (do , 0 )  x +  y)   2 = 289 x + y =17
x , y là nghiệm của phương trình: 2
t −17t + 60 = 0 (Điều kiện: t  0 )  = (− )2 17
− 4.1.60 = 49  0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 27 17 + 7 17 − 7 t = =12 (thỏa mãn); t = = 5 (thỏa mãn) 1 2 2 2 x =12
Do x y  
(thỏa mãn)  chiều dài mảnh vườn là 12 m và chiều rộng là 5 m y = 5
 diện tích tường bao cần xây là: 2.(12 + 5).1,5 = 51 ( 2 m )
Vậy diện tích tường bao cần xây là: 2.(12 + 5).1,5 = 51 ( 2 m )
Chú ý: Để tính diện tích tường bao quanh, không nhất thiết tìm x , y mà chỉ cần tính tổng x + y
Câu 43. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Lê Lợi-Hà Đông lần 2 – 2019-2020)
Hai tổ của một nhà máy sản xuất khẩu trang trong một ngày sản xuất được 1500 chiếc khẩu trang. Để đáp
ứng nhu cầu khẩu trang trong dịch cúm do chủng mới virut Corona gây ra nên mỗi ngày tổ một vượt mức
75% , tổ hai vượt mức 68% , cả hai tổ sản xuất được 2583 chiếc khẩu trang. Hỏi ban đầu trong một ngày
mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chiếc khẩu trang ?
Hướng dẫn
Gọi số khẩu trang ban đầu trong một ngày tổ I sản xuất được là x (chiếc).
Số khẩu trang ban đầu trong một ngày tổ II sản xuất là y (chiếc) . (ĐK: * x, y  ; , x y  1500 ).
Hai tổ của một nhà máy sản xuất khẩu trang trong một ngày sản xuất được 1500 chiếc khẩu trang nên ta
có phương trình: x + y = 1500 (1)
Mỗi ngày tổ một vượt mức 75% nên mỗi ngày tổ một sản xuất được số khẩu trang là
(100%+ 75%) x =1,75x(chiếc)
Mỗi ngày tổ hai vượt mức 68% nên mỗi ngày tổ hai sản xuất được số khẩu trang là
(100%+68%) y =1,68y (chiếc)
Cả hai tổ sản xuất được 2583 chiếc khẩu trang nên ta có phương trình: 1, 75x +1, 68y = 2538 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : x + y =1500 1
 ,68x +1,68y = 2520 0,07x = 63 x = 900        1.7
 5x +1,68y = 2538 1
 ,75x +1,68y = 2538 x + y =1500 x + y =1500 x = 900 x = 900  (TM )     9  00 + y =1500 y = 600  (TM )
Vậy ban đầu mỗi ngày tổ I sản xuất được 900 chiếc khẩu trang; tổ II sản xuất được 600 chiếc khẩu trang.
Câu 44. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Lê Ngọc Hân - 6/2020)
Hưởng ứng phong trào trồng cây xanh vì môi trường xanh sạch đẹp. Một chi đoàn dự định trồng 600 cây
xanh trong thời gian quy định. Do mỗi ngày họ trồng được nhiều hơn dự định 30 cây nên công việc được
hoàn thành sớm hơn quy định 1 ngày. Tính số ngày chi đoàn dự kiến hoàn thành công việc
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 28
Hướng dẫn
Gọi x là số ngày dự định để chi đoàn hoàn thành công việc ( x  1 )(ngày) Khi đó: 600
Số cây dự kiến trồng trong 1 ngày là (cây) x
Số ngày thực tế để chi đoàn hoàn thành công việc là x −1(ngày) 600
Số cây thực tế trồng được trong 1 ngày là + 30 (cây) x  
Theo đề bài ta có phương trình: ( x − ) 600 1 + 30 = 600    (x − )
1 (600 + 30x) = 600x x  2
 600x − 600 + 30x −30x = 600x 2  30x 3 − 0x − 600 = 0 2
x x − 20 = 0 x − = x = 2
x − 5x + 4x − 20 = 0  x(x − 5) + 4(x − 5) = 0  (x − 5)(x + 4) = 5 0 5(TM) 0    x + 4 = 0 x = 4 − (KTM )
Vậy số ngày dự định để chi đoàn hoàn thành công việc là 5 ngày
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 29
Câu 45. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (PS School – 2020-2021)
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc xác định và trong một thời gian xác định. Nếu vận tốc ô tô tăng thêm
10 km/h thì xe sẽ đến B trước 30 phút, còn nếu vận tốc ô tô giảm đi 10 km/h thì xe đến B chậm hơn 45
phút. Tính vận tốc và thời gian dự định của ô tố đó.
Hướng dẫn
+ Gọi vận tốc và thời gian dự định của ô tô khi đi từ A đến B lần lượt là: x (km/h); y (h)
Điều kiện: x 10 ; y  0,5 1
+ Trong lần giả sử thứ nhất, vận tốc của ô tô là x +10(km/h) , thời gian ô tô đi đến B là: y − (h) 2
Do quãng đường AB không đổi nên ta có phương trình: ( 1 1 x ) 1  +10 y − = 
xy xy x +10y −5 = xy  − x +10y = 5 ( ) 1  2  2 2 3
+ Trong lần giả sử thứ hai, vận tốc của ô tô là x −10(km/h) , thời gian ô tô đi đến B là: y + (h) 4
Do quãng đường AB không đổi nên ta có phương trình: (   x − ) 3 3 15 3 15 10 y +
= xy xy + x −10y
= xy x −10y =   (2)  4  4 2 4 2 + Từ ( )
1 và ( 2) ta có hệ phương trình:  1  1  1 − x +10y = 5 − x +10y = 5 − x +10y = 5       x = 50 2 2 2        (thỏa mãn điều kiện) 3 15 3 1 15 1 25    y = 3 x −10 y = x x = + 5 x = 4 2 4 2 2 4 2
Vậy vận tốc dự định của ô tô là 50 (km/h ) và thời gian dự định của ô tô là 3(h) .
Câu 46. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (PS School 2020-2021)
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc xác định và một thời gian xác định. Nếu vận tốc ô tô tăng thêm
10km / h thì xe sẽ đến B trước 30 phút, còn nếu vận tốc giảm đi 10km / h thì xe đến B chậm hơn 45
phút. Tính vận tốc và thời gian dự định của ô tô đó.
Hướng dẫn 1 3
Đổi 30 phút = giờ; 45 phút = giờ. 2 4
Gọi vận tốc dự định của ô tô là x km/h và thời gian dự đinh của ô tô là y giờ, ( x, y  0) .
Quãng đường ô tô đi được là . x y km.
Nếu vận tốc ô tô tăng thêm 10km / h thì xe sẽ đến B trước 30 phút nên ta có phương trình: ( + ) 1  x x x 10 y
= xy xy − +10y − 5 = xy  − +10y = 5   (1)  2  2 2
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 30
Nếu vận tốc giảm đi 10km / h thì xe đến B chậm hơn 45 phút nên ta có phương trình: (   x − ) 3 3 15 3 15 10 y +
= xy xy + x −10y
= xy x −10y =   (2)  4  4 2 4 2  x − +10y = 5  x = 50 2
Từ (1)(2) ta có hệ phương trình :    (tm) 3 15  y = 3 x −10 y = 4 2
Vậy vận tốc dự định là 50 km/h, thời gian dự định là 3 giờ.
Câu 47. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Quốc Oai – 2020-2021)
Một đội xe vận tải nhận chở 180 tấn hàng, được chia đều cho các xe. Lúc khởi hành, có 2 xe bị hỏng nên
mỗi xe phải chở thêm 3 tấn so với dự định. Hỏi ban đầu có bao nhiêu xe.. Lời giải
Gọi số xe ban đầu là x (xe) x  * . +) Ban đầ 180
u, dự định mỗi xe phải chở (tấn hàng) x 180
+) Lúc khởi hành, có 2 xe bị hỏng nên số tấn hàng mỗi xe phải chở trong thực tế là x − (tấn) 2
+) Theo đề, lúc khởi hành mỗi xe phải chở thêm 3 tấn so với dự định nên ta có phương trình 180 180 + 180(x − 2) 3x(x − 2) 180x 3 =  + = 2
180x −360 + 3x − 6x =180x 2
x − 2x −120 = 0 x x − 2 x(x − 2) x(x − 2) x(x − 2) x =12(tm) 2
x −12x +10x −120 = 0  x(x −12) +10(x −12) = 0  (x −12)(x +10) = 0   x = 1 − 0(ktm) Vậy ban đầu có 12 xe.
Câu 48. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Quỳnh Mai-2020-2021) 1
Một người đi xe máy từ A đến B dài 60 km với vận tốc dự định. Trong
quãng đường đầu người đó 3
đi với vận tốc dự định. Sau đó gặp đường dễ đi nên người đó tăng vận tốc thêm 8 km/h trên quãng đường
còn lại. Biết thời gian người đó đi từ A đến B là 1 giờ 20 phút. Tính vận tốc dự định của người đó.
Hướng dẫn Đổ 4 i 1 giờ 20 phút = giờ. 3
Gọi vận tốc dự định của người đó là: x (km/h) ( x  0 ). 1 1
quãng đường đầu là . 60 = 20 (km). 3 3 20
Thời gian đi 1 quãng đường đầu với vận tốc dự định là (giờ) . 3 x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 31
Quãng đường còn lại là 60 − 20 = 40 (km).
Vận tốc khi đi quãng đường còn lại là x + 8 (km). 40
Thời gian đi quãng đường còn lại là (giờ) x + 8
Theo bài ra ta có phương trình về thời gian xe máy đi cả quãng đường từ A đến B là 20 40 4 x = 40 (nhaän) +
=  60(x + 8) +120x = 4x(x + 8) 2
x − 37x −120 = 0   . x x + 8 3 x = 3 −  (loaïi)
Vậy vận tốc người đó dự định đi quãng đường là 40 km/h.
Câu 49. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Sóc Sơn-2020-2021)
Một đội xe ô tô dự định dùng một số xe cùng loại để chở hết 60 tấn hàng. Lúc sắp khởi hành có 3 xe phải
điều đi làm việc khác nên mỗi xe còn lại phải chở thêm 1,5 tấn hàng nữa mới hết số hàng dự định và chở
thêm được 6 tấn. Tính số xe lúc đầu của đội dự định chở hàng (biết rằng khối lượng hàng mỗi xe chở được là như nhau).
Hướng dẫn
Gọi số xe lúc đầu của đội dự định chở hàng là x (xe, * x  , x  3)
Vì lúc sắp khởi hành có 3 xe phải điều đi làm việc khác nên thực tế đội có số xe là x − 3 (xe) 60
Dự định mỗi xe phải chở số tấn hàng là (tấn) x 60 + 6 66
Thực tế mỗi xe phải chở số tấn hàng là = (tấn) x − 3 x − 3
Vì mỗi xe còn lại phải chở thêm 1,5 tấn hàng nữa mới hết số hàng dự định nên ta có phương trình: 66 60 − − − = 66x 60.(x 3) 1,5.x(x 3) 1,5  − = x − 3 x x(x − 3) x(x − 3) x(x − 3) 2
 66x − 60x +180 =1,5x − 4,5x 2
1,5x −10,5x −180 = 0 2
x − 7x −120 = 0 2
x −15x +8x −120 = 0  x(x −15) +8(x −15) = 0  (x −15)(x +8) = 0 x −15 = 0  x = 15 (TM )     x + 8 = 0  x = 8 − (KTM )
Vậy số xe lúc đầu của đội dự định chở hàng là 15 xe.
Câu 50. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Trong tháng đầu, hai tổ sản xuất được 860 chi tiết máy. Đến tháng thứ hai, tổ I vượt mức 15% , tổ
II vượt mức 10% . Do đó, tháng thứ hai cả 2 tổ sản xuất được 964 chi tiết máy. Tính số chi tiết máy mỗi
tổ sản xuất được trong tháng đầu.
Hướng dẫn
Gọi x là số chi tiết máy tổ I sản xuất được trong tháng đầu
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 32
Gọi y là số chi tiết máy tổ II sản xuất được trong tháng đầu, điều kiện: ( x, y  860).x, y N *)
Vì trong tháng đầu hai tổ sản xuất được 860 chi tiết máy
Nên ta có pt: x + y = 860 (1)
Tháng 2 tổ I sản xuất vượt 15% Nên số chi tiết máy sản xuất được là: x +15%x = 1,15x
Tháng 2 tổ II sản xuất vượt 10% Nên số chi tiết máy sản xuất được là: y +10% y = 1,1y
Tháng 2 cả 2 tổ sản xuất được 964 chi tiết máy Nên ta có pt: 1,15x +1,1y = 964 (2) x + y = 860 1
 ,1x +1,1y = 946 x = 360
Từ (1) và (2) ta có hpt:      ( TMĐK) 1
 ,15x +1,1y = 964 1
 ,15x +1,1y = 964 y = 500
Vậy trong tháng đầu tổ I sản xuất được 360 chi tiết máy, tổ II sản xuất được 500 chi tiết máy.
Câu 51. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Hai công nhân làm chung 12 ngày thì hoàn thành xong công việc. Họ làm chung với nhau 4 ngày
thì người thứ nhất được điều đi làm việc khác, người thứ hai làm công việc còn lại trong 10 ngày. Hỏi
người thứ nhất làm một mình trong bao lâu thì hoàn thành công việc.
Hướng dẫn
Gọi thời gian người thứ nhất và người thứ hai làm một mình hoàn thành công việc lần lượt là x, y (ngày) (x, y > 12) Ngườ 12
i thứ nhất trong 12 ngày làm được (công việc) x Ngườ 12
i thứ hai trong 12 ngày làm được (công việc) y
Theo đề bài, hai công nhân làm chung 12 ngày thì hoàn thành xong công việc. Ta có phương trình: 12 12 + =1 (1) x y Ngườ 4
i thứ nhất trong 4 ngày làm được (công việc) x Ngườ 14
i thứ hai trong 14 ngày làm được (công việc) y
Theo đề bài, Họ làm chung với nhau 4 ngày thì người thứ nhất được điều đi làm việc khác, người thứ hai
làm công việc còn lại trong 10 ngày. Ta có phương trình: 4 14 + =1 (2) x y 1  2 12 + = 1 1 1  =  x y x 60 x = 60 (tm)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:      4 14    = + = 1 1 y 15 (tm) 1 =  x y  y 15
Vậy người thứ nhất làm một mình trong 60 ngày thì hoàn thành công việc.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 33
Câu 52. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Hai sân bay AB cách nhau 600km. Máy bay I bay từ A đến B. Sau đó 10 phút máy bay II từ B đến A
với vận tốc lớn hơn vận tốc của máy bay I là 300km/h. Máy bay II đến A trước khi máy bay I đến B là 10
phút. Tính vận tốc của mỗi máy bay?
Hướng dẫn Đổ 1 i 10 phút = giờ. 6
Gọi x, y (km/h) lần lượt là vận tốc của máy bay I và máy bay II. ( x  0; y  300)
Theo đề ta có: y = x + 300 ( ) 1 600
Thời gian máy bay I bay từ A đến B là: x 600
Thời gian máy bay II bay từ B về A là: x + 300
Vì máy bay I bay từ A đến B. Sau đó 10 phút máy bay II từ B đến A với vận tốc lớn hơn vận tốc của máy
bay I là 300km/h. Máy bay II đến A trước khi máy bay I đến B là 10 phút. Nên thời gian máy bay II đi từ
B đến A ngắn hơn thời gian máy bay I đi từ A đến B là 20 phút. Đổ 1 i 20 phút = giờ. 3
Do đó ta có phương trình: x = 600 600 1 600 (TM ) 2 − =
x + 300x − 540000 = 0   x 3 x + 300 x = 900 −  (KTM )
Từ (1) suy ra y = 900
Vậy vận tốc máy bay I là 600km/h, vận tốc máy bay II là 900 km/h.
Câu 53. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì đầy bể sau 7 giờ 12 phút. Nếu mỗi vòi chảy riêng
mà đầy bể thì tổng thời gian là 30 giờ. Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể biết vòi 1 chảy chậm hơn vòi 2.
Hướng dẫn Đổ 36 i 7 giờ 12 phút = giờ 5 36
Gọi thời gian vòi thứ nhất chảy 1 mình đầy bể là x (giờ, x  ) 5 36
Gọi thời gian vòi thứ hai chảy 1 mình đầy bể là y (giờ, y  ; y x ) 5 1
Trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy được (bể) x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 34 1
Trong 1 giờ vòi thứ hai chảy được (bể) y 1 1
Trong 1 giờ hai vòi cùng chảy được + (bể) x y 1 1 36 5  + =1: = ( )1 x y 5 36
Mỗi vòi chảy riêng mà đầy bể thì tổng thời gian là 30 giờ nên x + y = 30(2) 1 1 5  + = Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình:  x y 36 x+ y = 30
Từ (2) suy ra x = 30 − ;
x thế vào PT (1) ta được: 1 1 5 x =12 2 + =
x − 30x + 216 = 0   x 30 − x 36 x =18
Với x = 12  y = 18(ktm x y)
Với x = 18  y = 12 (tm)
Vậy thời gian vòi 2 và vòi 1 chảy một mình đầy bể là 12 giờ và 18 giờ.
Câu 54. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Tạ Quang Bửu-2019-2020)
Lúc 6 giờ, một xe ô tô tải xuất phát từ A. Sau đó 30 phút, một ô tô cũng xuất phát từ A và đi cùng hướng
xe tải. Xe ô tô con đuổi kịp xe tải tại B cách A 120 km. Tính vận tốc của xe tải và xe con biết vận tốc của
mỗi xe luôn không đổi trên toàn bộ quảng đường và vận tốc xe con lớn hơn vận tốc xe tải 20 km/h.
Hướng dẫn
Gọi x (km/h) là vận tốc của xe tải. ( x  0)
Vận tốc của xe con là x + 20 (km/h) 120
Thời gian xe tải đi từ A đến B là: (giờ) x 120
Thời gian xe con đi từ A đến B là: (giờ) x + 20 1
Vì xe con xuất phát chậm hơn xe tải 30 phút =
giờ nên ta có phương trình: 2 120 120 1 =
+  120.2(x + 20) =120.2x + x(x + 20) x x + 20 2 x = 60 (nhaän)  2
240x + 4800 = 240x + x + 20x  2
x + 20x − 4800 = 0  ( x + 80).( x − 60) = 0   x = 80 −  (loaïi)
Vậy vận tốc của xe tải là 60 km/h và vận tốc của xe ô tô con là 60 + 20 = 80 km/h
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 35
Câu 55. (Thầy Nguyễn Chí Thành) ( Tam Hiệp -Lần 2 – 2020 )
Một ca nô đi xuôi dòng 54 km rồi ngược dòng 48km . Biết rằng thời gian xuôi ít hơn thời gian ngược là 1
giờ và vận tốc xuôi dòng lớn hơn vận tốc ngược dòng là 6 km/h . Tính vận tốc của ca nô lúc ngược dòng?
Hướng dẫn
Gọi vận tốc xuôi là x , vận tốc ngược là y (km/h)
Ta có: x y = 6 54 48 48 54 Thời gian xuôi là , thời gian ngược là  − =1 x y y xx y = 6 x = y + 6 ( ) 1  
Ta có hệ phương trình: 48 54  − = 48 54 1  − =1  (2)  y xy x Thay ( ) 1 vào (2) ta được: 48 54 48( y + 6) 54 y y ( y + 6) − =1  − = y y + 6 y ( y + 6) y ( y + 6) y ( y + 6)  y = tm 2
 48y + 288 − 54y = y + 6y 2
y +12y − 288 = 12 ( ) 0    x = 18  y = −24(l)
Vậy vận tốc của ca nô lúc ngược dòng là 12km/h
Câu 56. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Tam Khương – 2019-2020)
Một ca nô xuôi dòng trên một khúc sông dài 132 km, sau đó chạy ngược dòng 104 km trên khúc sông đó.
Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng, biết rằng vận tốc của dòng nước là 4 km/h và thời gian ca nô
chạy xuôi dòng ít hơn thời gian ca nô chạy ngược dòng là 1 giờ.
Hướng dẫn
Gọi x (km/h) là vận tốc của ca nô khi nước yên lặng: Điều kiện: x  4 . Vận tốc (km/h) Quãng đường (km) Thời gian (h ) 132 Ca nô xuôi dòng x + 4 132 x + 4 104 Ca nô ngược dòng x − 4 104 x − 4
Theo bài ta có thời gian ca nô xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng là 1 giờ. Ta có phương trình: 132 104 +1= 2
x + 28x −960 = 0 x + 4 x − 4
x = 20 ( nhận ) hoặc x = 48 − (loại)
Vậy vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là: 20(km/h)
Câu 57. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Tân Định - 2020)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 36
Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 40km với vận tốc dự định. Đến tỉnh B ô tô tiếp tục đi đến
tỉnh C (tỉnh C cách tỉnh B 80km ) với vận tốc lớn hơn vận tốc dự định là 20km / h . Tính vận tốc dự định
của ô tô đó. Biết tổng thời gia đi của ô tô đó là 1 giờ 40 phút.
Hướng dẫn Đổ 5 i 1h40 phút = h 3
Gọi vận tốc dự định của ô tô là x (km / h) , x  0 .
Thì vận tốc của ô tô đi từ B đến C x + 20 (km / h) 40
Thời gian ô tô đi từ A đến B là: (h) x 80
Thời gian ô tô đi từ B đến C là: (h) x + 20 5
Vì tổng thời gian đi của ô tô là h nên ta có phương trình: 3 40 80 5 120( x + 20) 240x 5x ( x + 20) + =  + = x x + 20 3 3x ( x + 20) 3x ( x + 20) 3x ( x + 20)
120(x + 20) + 240x = 5x(x + 20) 2
120x + 2400 + 240x = 5x +100x x − 60 = 0 x = 60 2
 5x − 260x − 2400 = 0 2
x −52x − 480 = 0  (x − 60)(x +8) = 0      x + 8 = 0 x = −8
Giá trị x = 60 thỏa mãn điều kiện của ẩn; x = 8
− không thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy vận tốc dự định của ô tô là 60km / h .
Câu 58. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Tây Hồ - 2021)
Quãng đường AB dài 100km. Một ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc và trong một thời gian nhất
định. Trên thực tế, xe đi với vận tốc chậm hơn dự định 10 km/h nên xe đến B chậm hơn dự định 30 phút.
Tính vận tốc và thời gian ô tô dự định đi trên quãng đường AB.
Hướng dẫn
Gọi vận tốc dự định của ô tô là : x (km / h), x  10 100
Thời gian dự định đi hết quãng đường là: (h) x
Thực tế xe đi với vận tốc chậm hơn dự định 10 km/h nên xe đến B chậm hơn dự định 30 phút nên ta có phương trình: 100 1 100 x = 50(TM ) − = 2
x −10x − 2000 = 0    x = 50 x −10 2 xx = 40 −  (KTM )
Vậy vận tốc dự định của ô tô là 50(km / h)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 37 100
Thời gian dự định là : = 2(h) 50
Câu 59. (Thầy Nguyễn Chí Thành) Câu 2 (119- Tây Hồ-2020)
Ngày thứ nhất hai tổ công nhân của một nhà máy sản xuất được 1500 chiếc khẩu trang. Để đáp ứng như
cầu khẩu trang trong dịch cúm do chủng mới virut Corona gây ra nên ngày thứ hai tổ một vượt mức 35% ,
tổ hai vượt mức 40% so với ngày thứ nhất. Vì vậy, hai tổ đã sản xuất được 2065 chiếc khẩu trang. Hỏi
ngày thứ hai mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chiếc khẩu trang?
Hướng dẫn
Gọi số khẩu trang tổ một sản xuất được trong ngày thứ nhất là x (chiếc) ( * x N )
Gọi số khẩu trang tổ hai sản xuất được trong ngày thứ nhất là y (chiếc) ( * y N )
Theo bài ra ta có hệ phương trình x + y =1500 x + y = 1500    1
 35%x +140%y = 2065 1
 ,35x +1, 4y = 2065 1
 ,35x +1,35y = 2025 x + y = x =  1500 700      1
 ,35x +1, 4y = 2065 0,05y = 40  y = 800
Vậy số khẩu trang tổ một sản xuất được trong ngày thứ hai là
135%x = 135%.700 = 945 (chiếc)
Số khẩu trang tổ hai sản xuất được trong ngày thứ hai là
140%x = 140%.700 = 980 (chiếc)
Câu 60. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Tây Hồ- 2019)
Một xe ô tô con và một xe ô tô tải khởi hành cùng một lúc đi từ A đến B . Vận tốc của xe ô tô con lớn hơn
vận tốc của xe ô tô tải là 10km / h nên xe ô tô con đến B sớm hơn xe ô tô tải là 30 phút. Tính vận tốc của
mỗi xe biết quãng đường AB dài 100km .
Hướng dẫn
Một xe ô tô con và một xe ô tô tải khởi hành cùng một lúc đi từ A đến B . Vận tốc của xe ô tô con lớn hơn
vận tốc của xe ô tô tải là 10km / h nên xe ô tô con đến B sớm hơn xe ô tô tải là 30 phút. Tính vận tốc của
mỗi xe biết quãng đường AB dài 100km .
Gọi vận tốc của xe ô tô tải là x ( x  0) ( km / h )
Gọi vận tốc xe ô tô con là y ( y x, y  10) ( km / h )
Vận tốc của xe ô tô con lớn hơn vận tốc của xe ô tô tải là 10km / h nên y x = 10 (1) 100
Thời gian ô tô tải đi từ A đến B là: (giờ) x 100
Thời gian ô tô con đi từ A đến B là: (giờ) y
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 38
Vì xe ô tô con đến B sớm hơn xe tải 30 phút = 0,5 giờ nên ta có phương trình: 100 100 − = 0,5 (2) x y
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: y x = 10  = +  y 10 x  y = x +10  1  00 100   − = 100  100  0,5  − = 0,5 1
 00x +1000 −100x = 0,5x  (x +10)   x yx x + 10  = +  y x 10 y = x + 10  =   x 40 
 x = 40(TM )   (TM) 2
0,5x + 5x −1000 = 0  y = 50 x = 5 − 0(KTM )
Vậy vận tốc của xe ô tô tải là 40km / h , vận tốc của ô tô con là 50km / h .
Câu 61. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thạch Hà – 2019-2020)
Hai đội xe có tổng số 55 chiếc, được giao nhiệm vụ vận chuyển 675 tấn hàng từ thiện để giúp đỡ các địa
phương bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19. Biết mỗi xe của đội I phải chở 15 tấn hàng, mỗi xe của đội II
phải chở 10 tấn hàng. Tính số xe của mỗi đội.
Hướng dẫn
Gọi x , y ( xe) ( x, y  *) lần lượt là số xe của đội I và đội II.
Hai đội xe có tổng số 55 chiếc nên ta có phương trình: x + y = 55 .
Mỗi xe của đội I phải chở 15 tấn hàng, mỗi xe của đội II phải chở 10 tấn hàng nên ta có phương trình:
15x +10 y = 675 . x + y = 55 x = 25  (thoûa maõn)
Vậy ta có hệ phương trình:    1  5x +10y = 675 y = 30  (thoûa maõn)
Vậy đội I có 25 chiếc xe và đội II có 30 chiếc xe.
Câu 62. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thái Thịnh-2019).
Hai công nhân cùng xây một bức tường thì 6 giờ hoàn thành. Nếu làm một mình thì người thứ nhất cần
nhiều thời gian hơn người thứ hai là 5 giờ. Hỏi làm một mình, mỗi người xây xong bức tường mất bao lâu?
Hướng dẫn
Gọi thời gian người thứ nhất xây một mình xong bức tường là: x (giờ)
Thời gian người thứ hai xây một mình xong bức tường là: y (giờ, x y  6 ) 1
Trong 1 giờ, người thứ nhất xây được: (bức tường) x 1
Trong 1 giờ, người thứ hai xây được: (bức tường) y 1
Trong 1 giờ, cả hai người cùng xây thì được: (bức tường) 6
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 39
Do đó ta có phương trình: 1 1 1 + = (1) x y 6
Nếu làm một mình thì người thứ nhất cần nhiều thời gian hơn người thứ hai là 5 giờ nên ta có pt: x y = 5 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta được hệ phương trình: 1 1 1  + = 6
 (x + y) = xy 6
 ( y +5+ y) = ( y + 5) 2 y
y − 7y −30 = 0 (*)  x y 6        x = y + 5 x = y + 5 x = y + 5 x y = 5
Từ (*) tìm được y = 3
− (Loại); y =10 (thỏa mãn ĐK) nên x =10 + 5 =15 (thỏa mãn ĐK)
Vậy thời gian người thứ nhất xây một mình xong bức tường là: 15 giờ
Thời gian người thứ hai xây một mình xong bức tường là: 10 giờ
Câu 63. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thái Thịnh – 2020 -2021)
Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc không đổi, hai địa điểm cách nhau 30km .
Khi đi từ B về A, người đó chọn đường khác dễ hơn nhưng dài hơn con đường cũ 6 .
km Vì lúc về, người
đó đi với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là 3km / h nên thời gian về vẫn ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính
vận tốc lúc đi của người đó.
Hướng dẫn
Gọi vận tốc lúc đi là x (km/h) ( x  0)
Thời gian lúc đi là 30 (giờ). x
Quãng đường lúc về là 30 + 6 = 36 (km).
Vận tốc lúc về là x + 3 (km/h) . 36 Thời gian lúc về là (giờ). x + 3
Theo đề bài thời gian về ít hơn thời gian đi 20 phút nên ta có phương trình: 30 36 1 90( x + 3) 108x x ( x + 3) − =  − =
 90(x + 3) −108x = x(x + 3) x x + 3 3
3x ( x + 3) 3x ( x + 3) 3x ( x + 3) x = 9 (nhaän) 2
 90x + 270 −108x = x + 3x 2
x + 3x +18x − 270 = 0 2
x + 21x − 270 = 0   . x = 30 −  (loaïi)
Vật vận tốc lúc đi là 9 km/h.
Câu 64. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thành Công – 30/6/2020)
Hai đội công nhân cùng làm chung một công việc sau 12 ngày thì hoàn thành. Nếu hai đội làm chung trong 7
3 ngày, sau đó đội II đi làm việc khác và đội I làm thêm 7 ngày thì được
công việc. Hỏi mỗi đội làm 12
một mình thì sau bao lâu hoàn thành công việc?
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 40
Hướng dẫn
1) Gọi thời gian đội I làm một mình xong việc là x (ngày, x  0 ).
Gọi thời gian đội II làm một mình xong việc là y (ngày, y  0 ).
Khi đó trong 1 ngày đội I làm đượ 1 1 c
(công việc), đội II làm được (công việc). x y Vì hai độ 1 1 1
i làm chung 12 ngày thì xong việc nên ta có phương trình: + = ( ) 1 . x y 12  1 1 
Khối lượng công việc hai đội làm chung trong 3 ngày là: 3 +   (công việc).  x y  7
Khối lượng công việc đội I làm trong 7 ngày là: (công việc). x  1 1  7 7 10 3 7
Từ đề bài ta có phương trình 3 + + =  + =   (2)  x y x 12 x y 12 1 1 1 3 3 1 7 1 + = + = =  x = 21   x y 12 x y 4     x 3 Từ ( ) 1 , (2) ta có hệ      . 10 3 7 10 3 7 1 1    + = + = =  y = 28  x y 12  x y 12  y 28
Vậy đội I làm một mình thì cần 21 ngày để xong công việc; đội II làm một mình thì cần 28 ngày để xong công việc.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 41
Câu 65. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thành Công – 2020-2021)
Một phân xưởng theo kế hoạch phải dệt 3000 tấm vải để làm khẩu trang phục vụ các đơn vị tuyến đầu
chống dịch. Trong 8 ngày đầu họ đã thực hiện được đúng kế hoạch, những ngày còn lại do nhu cầu cung
cấp tăng lên họ đã dệt vượt mức mỗi ngày 10 tấm, nên đã hoàn thành kế hoạch trước 2 ngày. Hỏi theo kế
hoạch mỗi ngày phân xưởng phải dệt bao nhiêu tấm vải? Hướng dẫn
Gọi x (tấm) là số tấm vải xưởng này dệt trong một ngày theo kế hoạch ( x N * ). 3000
Vậy thời gian xưởng này dệt theo kế hoạch là: (ngày). x
Thực tế số ngày đã làm là: 3000 − 2 (ngày). x
Trong 8 ngày đầu, số tấm vải đã dệt được là: 8x (tấm).
Vậy số vải cần dệt còn lại sau 8 ngày đã làm là: 3000 −8x (tấm). 3000 3000
Số ngày còn lại thực tế sau 8 ngày đầu là: − 2 −8 = −10 (ngày). x x
Những ngày sau, số tấm vải mỗi ngày xưởng dệt là: x +10 (tấm). Vậy ta có phương trình:  3000   = − x 100 (TM ) 10 
( x +10) = 3000 − 8x 2
 2x +100x − 30000 = 0  .   x  x = 1 − 50(KTM )
Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng đó cần dệt 100 tấm vải.
Câu 66. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Oai-2019-2020)
Quãng đường AB dài 400 km, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc không đổi. Khi đi từ B trở về A , ô tô
tăng vận tốc thêm 10 km/h. Tổng thời gian đi và về là 18 giờ. Tính vận tốc lúc đi. Hướng dẫn
Gọi vận tốc lúc đi của ô tô là x (km/h) ( x  0 )
Vận tốc của ô tô lúc về là x +10 (km/h) 400
Thời gian ô tô đi từ A đến B là (giờ) x 400
Thời gian ô tô đi từ B về A là: x (giờ) +10
Vì tổng thời gian cả đi và về của ô tô là 18 giờ nên ta có phương trình: 400 400 200 200
200( x +10) + 200x 9x ( x +10) + =18  + = 9  = x x +10 x x +10 x ( x +10) x ( x +10) 2 2
 200x + 2000+ 200x = 9x + 90x  9x −310x − 2000 = 0 2 2   = ( 1 − 55) −9.( 2 − 000) = 42025 = 205  0
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 42
 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: 155 205 x + 155 205 50 = = 40 x − = = − 1 9 (thỏa mãn); 2 9 9 (loại)
Vậy vận tốc lúc đi của ô tô là 40 km/h.
Câu 67. (Thầy Nguyễn Chí Thành) ( Thanh Oai – Lần 2 – 2019)
Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 2
168m . Nếu giảm chiều dài đi 1m và tăng chiều rộng thêm
1m thì mảnh vườn trở thành hình vuông. Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn. Hướng dẫn
Gọi chiều dài của mảnh vườn là x (m) . ĐK: x  1. 168
Thì chiều rộng của mảnh vườn là (m) . x
Nếu giảm chiều dài đi 1m thì chiều dài sau khi giảm là x −1(m) , tăng chiều rộng thêm 1m thì chiều 168 rộng sau khi tăng là
+1 (m). Vì mảnh vườn trở thành hình vuông ta có phương trình: x 168 +1= x −1 2 2
168 + x = x x x − 2x −168 = 0  (x −14)(x +12) = 0 xx =14(tháa m·n)  
. Vậy mảnh vườn có chiều dài là 14m , chiều rộng là 168 :14 =12m . x = 12 −  (lo¹i)
Câu 68. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Quang-2019-2020)
Cho một hình chữ nhật biết khi tăng độ dài của chiều rộng lên 2 cm và chiều dài lên 1 cm thì diện tích
hình chữ nhật sẽ tăng 30 cm2 và khi tăng chiều rộng thêm 4 cm và giảm chiều dài đi 4 cm thì được hình
vuông. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đã cho. Hướng dẫn
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là x (cm, x  8 )
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là y (cm, y  4 )
Diện tích của hình chữa nhật ban đầu là ( 2 xy cm )
Chiều rộng sau khi tăng lên 2 cm là : y + 2 (cm)
Chiều dài sau khi tăng lên 1 cm là : x +1(cm) .
Diện tích của hình chữ nhật sau khi tăng là : ( x + ) 1 ( y + 2) ( 2 cm )
Vì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 2
30 cm ta có phương trình:
(x + )1( y + 2) = xy +30 ( )1
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 43
Vì và khi tăng chiều rộng thêm 4 cm và giảm chiều dài đi 4 cm thì được hình vuông nên ta có phương
trình: x − 4 = y + 4 (2) Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình: (  x + )
1 ( y + 2) = xy + 30 2x + y = 28 3  x = 36 x =12  (TM )       
x y = 8 x y = 8 y = x −8 y = 4  (TM )
Vậy chiều dài của hình chữ nhật là 12 cm và chiều rộng của hình chữ nhật là 4 cm.
Câu 69. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Trì - 2020)
Một hội đồng thi dự định có 552 thí sinh nhưng thực tế chỉ có 525 thí sinh. Nếu xếp thêm 1 thí sinh vào
mỗi phòng thi thì số phòng giảm đi 2 phòng. Hỏi lúc đầu dự định có bao nhiêu phòng thi? Hướng dẫn
Gọi số phòng lúc đầu dự định có là x (phòng, x  *; x  2 ). 552
Theo dự định, mỗi phòng thi có số thi sinh là: (thí sinh) x
Nếu giảm đi 2 phòng thì có số phòng thi là : x − 2 (phòng) Khi đó, mỗ 525
i phòng thi có số thí sinh là : x − (thí sinh) 2
Theo đề bài, ta có phương trình: 525 552 − = 525 − 552x +1104 2 − 7x +1104 1  =1  =1 2  x − 2x = 2 − 7x +1104 x − 2 x x ( x − 2) x ( x − 2) x − 23 = 0 x = 23(tm) 2
x + 25x −1104 = 0  (x − 23)(x + 48) = 0     x + 48 = 0 x = 48 −  (ktm)
Vậy lúc đầu dự định có 23 phòng thi.
Câu 70. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Thanh Trì – 28/5/2020)
Một người mua hai mặt hàng A B . Nếu tăng giá mặt hàng A thêm 10% và mặt hàng B thêm 20%
thì người đó phải trả 232 nghìn đồng. Nếu giảm giá mỗi mặt hàng 10% thì người đó phải trả 180 nghìn
đồng. Hỏi giá của mỗi mặt hàng lúc đầu? Hướng dẫn
Gọi giá của hai mặt hàng A , B lần lượt là: x , y (nghìn đồng) ( x, y  0) .
Khi tăng giá mặt hàng A thêm 10% thì số tiền phải trả của mặt hàng là 110%.x ( nghìn đồng), tăng giá
mặt hàng B thêm 20% thì số tiền phải trả của mặt hàng là:120%.y (nghìn đồng).
Vì nếu tăng giá mặt hàng A thêm 10% và mặt hàng B thêm 20% thì người đó phải trả 232 nghìn đồng
nên ta có phương trình: 110%.x +120%.y = 232 (1).
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 44
Khi giảm giá mỗi mặt hàng 10% thì số tiền phải trả cả hai mặt hàng là: 90%.x (nghìn đồng) và 90%.y (nghìn đồng)
Vì nếu giảm giá mỗi mặt hàng 10% thì người đó phải trả 180 nghìn đồng nên ta có phương trình:
90%.x + 90%.y = 180 (2). 110  %x +120% y = 232
1,1x +1, 2y = 232
Kết hợp (1) và (2) ta có hệ PT:    90%  x + 90% y = 180
0,9x + 0,9y =180
Giải hệ phương trình tìm được: x = 80, y = 120 (tmđk)
Vậy giá của hai mặt hàng lần lượt là: 80 (nghìn đồng) và 120 (nghìn đồng).
Câu 71. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Ông Bình gửi một số tiền vào ngân hàng theo mức lãi suất tiết kiệm là 6% mỗi năm. Tuy nhiên, sau một
năm ông Bình không đến lấy tiền lãi mà để thêm một năm nữa mới lĩnh. Khi đó, số tiền lãi có được của
năm đầu tiên sẽ được ngân hàng cộng dồn vào số tiền gửi năm đầu để thành số tiền gửi cho năm kế tiếp với
mức lãi suất như cũ. Sau 2 năm, ông Bình nhận được số tiền là 112.360.000 đồng kể cả gốc và lãi. Hỏi ban
đầu ông Bình đã gửi bao nhiêu tiền? Hướng dẫn
Gọi số tiền ông Bình gửi ngân hàng năm đầu là: x (đồng) (x>0)
Số tiền lãi sau năm thứ nhất: 6%.x (đồng)
Số tiền gửi của năm thứ hai: x + 6%.x = 1,06x (đồng)
Số tiền lãi của năm thứ hai: 1,06x.6% = 0,0636x (đồng)
Sau 2 năm, Ông Bình nhận được là: 1,06x + 0,0636x =1,1236x (đồng)
Theo đề bài, sau hai năm ông Bình nhận được 112 360 000, ta có PT: 1,1236 x = 112 360 000
Giải PT tìm được x = 100 000 000 (tmđk)
Vậy số tiền ông Bình gửi lúc đầu là 100 000 000 ( đồng)
Câu 72. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Xuân Nam-2019-2020)
Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 30km . Khi đi từ B về A người đó chọn
con đường khác dễ đi hơn nhưng dài hơn con đường cũ 6km . Vì đi với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là
3km/h nên thời gian về vẫn ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính vận tốc lúc đi. Hướng dẫn
Gọi vận tốc lúc đi của xe đạp là x (km/h ) , x  0 .
Vận tốc lúc về của xe đạp là: x + 3 (km/h )
Chiều dài con đường lúc về là: 30 + 6 = 36(km) . 30
Thời gian lúc đi từ A đến B là: (h). x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 45 36
Thời gian lúc về từ B về A là: (h). x + 3 1 20 phút = giờ. 3
Vì thời gian lúc về ít hơn thời gian lúc đi là 20 phút nên ta có phương trình: 30 36 1 30.3.( x + 3) 36.3.x x ( x + 3) − =  − = x x + 3 3 3x ( x + 3) 3x ( x + 3) 3x ( x + 3) 2
 90x + 270 −108x = x + 3x 2
x + 21x − 270 = 0 2
x + 30x −9x − 270 = 0  x(x + 30) −9(x + 30) = 0 x + 30 = 0 x = −30(loaïi)
 (x + 30)(x −9) = 0     x − 9 = 0 x = 9(thoûa maõn)
Vậy vận tốc lúc đi của xe đạp là 9km/h .
Câu 73. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Xuân Nam-18/6/2020)
Một phòng họp đã xếp 120 ghế, nhưng do số đại biểu là 168 người nên người ta phải kê thêm 2 dãy ghế
và mỗi dãy phải thêm 2 ghế nữa. Hỏi lúc đầu phòng họp đó có mấy dãy ghế, biết số ghế trong mỗi dãy bằng nhau. Hướng dẫn
Gọi số dãy ghế lúc đầu là x (dãy) (Điều kiện: x * ) 120
Số ghế mỗi dãy lúc đầu là: (ghế) x
Sau khi thêm 2 dãy ghế và mỗi dãy thêm 2 ghế ta có:
+Số dãy ghế là: x + 2 (dãy) 120 + Số ghế mỗi dãy là: + 2 (ghế) x
Vì số đại biểu là 168 người nên ta có phương trình: (   240 x + ) 120 2 + 2 =168   120+ 2x + + 4= 240 168  2x + −44= 120 0  x + −22=0  xx x x 2
x − 22x +120=0 2
x −10x −12x +120=0  x(x −10)−12(x −10)=0  − =  = nhaän  ( x x 10 ( )
x −10)( x −12) = 10 0 0     x −12 = 0 x =12 (nhaän )
Vậy số dãy ghế lúc đầu là 10 dãy ghế hoặc 12 dãy ghế.
Câu 74. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Xuân-9/6/2020)
Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 630 sản phẩm trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày
phân xưởng đó sản xuất vượt mức 5 sản phầm nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian
quy định 3 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 46 Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm mỗi ngày phân xưởng sản xuất theo kế hoạch là x (sản phẩm, x N * ).
Số sản phẩm mỗi ngày phân xưởng sản xuất theo thực tế là x + 5 (sản phẩm). 630
Thời gian phân xưởng hoản thành theo kế hoạch là: (ngày). x 630
Thời gian phân xưởng hoản thành theo kế hoạch là: (ngày). x + 5
Do phân xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 3 ngày nên ta có phương trình: 630 630 − = 3 x x + 5
 630(x + 5) − 630x = 3x(x + 5) 2
 630x + 3150 − 630x = 3x +15x 2
 3x +15x − 3150 = 0 2
x + 5x −1050 = 0 2
x + 35x − 30x −1050 = 0 x + = x = 35 − (ktm)  ( 35 0
x + 35)( x − 30) = 0     x − 30 = 0 x = 30  (tm)
Vậy số sản phẩm mỗi ngày phân xưởng sản xuất theo kế hoạch là 30 sản phẩm.
Câu 75. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Xuân-2019-2020)
Lúc 6 giờ 30 phút sáng, một ca nô xuôi dòng sông từ A đến B dài 48 km. Khi đến B , ca nô nghỉ 30
phút sau đó ngược dòng từ B về A lúc 10 giờ 36 phút cùng ngày. Tìm vận tốc riêng của ca nô biết vận
tốc dòng nước là 3 km/h. Hướng dẫn
Gọi x (km/h) là vận tốc riêng của ca nô ( x  3)
Vận tốc xuôi dòng của ca nô là: x + 3 (km/h)
Vận tốc ngược dòng của ca nô là: x − 3 (km/h) 48
Thời gian ca nô xuôi dòng từ A đến B là: (giờ) x + 3 48
Thời gian ca nô ngược dòng từ B về A là: (giờ) x − 3 18
Thời gian ca nô đi từ A đến B rồi từ B trở về A , không tính thời gian nghỉ là 3 giờ 36 phút hay giờ 5
nên ta có phương trình: 48 48 18 8 8 3 + =  + = x + 3 x − 3 5 x + 3 x − 3 5 40( x − 3) 40( x + 3)
3( x + 3)( x − 3)  + =
5( x + 3)( x − 3) 5( x + 3)( x − 3) 5( x + 3)( x − 3)  x − + x + = ( 2 40 120 40 120 3 x − 9) 2
 3x −80x − 27 = 0 2  = (− ) − (− ) 2 40 3. 27 = 41  0
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 47
 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: 40 + 41 40 − 41 1 x = = 27 (thỏa mãn); x = = − (loại) 1 3 2 3 3
Vậy vận tốc riêng của ca nô là 27 km/h.
Câu 76. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thanh Xuân-2020-2021)
Một hình chữ nhật có chu vi bằng 48 cm. Nếu chiều rộng của hình chữ nhật giảm 3 cm, chiều dài của hình
chữ nhật tăng 6 cm thì diện tích của hình chữ nhật không thay đổi. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Hướng dẫn
Chu vi hình chữ nhật bằng 48 .
cm nên nửa chu vi là 24 . cm
Gọi chiều dài hình chữ nhật là x (cm) (12  x  24 ) .
Chiều rộng hình chữ nhật là 24 − x( ) cm
Nếu chiều rộng của hình chữ nhật giảm 3cm thì chiều rộng mới là 21 – x (c )
m , chiều dài của hình chữ nhật
tăng 6cm thì chiều dài mới là x + 6( ) cm
Vì khi đó diện tích của hình chữ nhật không thay đổi nên ta có phương trình:
x (24 − x) = ( x + 6)(21− x) 2 2
 24x x = −x + 21x − 6x +126  9x =126  x =14( thỏa mãn)
Vậy chiều dài hình chữ nhật là 14cm , chiều rộng là 10cm .
Khi đó diện tích hình chữ nhật là 2 140 cm .
Câu 77. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thăng Long-2019-2020):
Một đội xe dự định dùng một số xe cùng loại để chở hết 60 tấn hàng phục vụ đồng bào vùng cao đón Tết.
Lúc sắp khởi hành có 3 xe phải điều đi làm việc khác vì vậy mỗi xe còn lại phải chở thêm nhiều hơn dự
định 1 tấn hàng. Tính số xe lúc đầu của đội nếu lượng hàng mỗi xe phải chở là như nhau. Hướng dẫn
. Gọi số xe lúc đầu của đội là x (xe), (x  *; x  3)
Số xe sau khi bị bớt đi là x − 3 (xe) 60
Số tấn một xe lúc đầu phải chở là (tấn/xe) x 60
Số tấn một xe lúc sau phải chở là x − (tấn/xe) 3
Vì so với dự định mỗi xe chở nhiều hơn 1 tấn nên ta có phương trình: 60 60 −
=1 60x − 60(x −3) = x(x −3) x − 3 xx =15 (tm) 2 2
 60x − 60x +180 = x − 3x x − 3x −180 = 0   x = 1 − 2 (L)
Vậy lúc đầu đội có 15 xe.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 48
Câu 78. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thăng Long 2019).
Hai người thợ làm chung một công việc với năng suất dự định và dự kiến sẽ xong trong 12 ngày. Họ làm
chung với nhau được 8 ngày thì người thứ nhất được điều động đi làm công việc khác, người thứ hai tiếp
tục làm đến khi hoàn thành công viêc. Từ khi bắt đầu làm công việc một mình, do cải tiến kĩ thuật nên năng
suất tăng gấp đôi vì vậy người thứ hai đã làm xong phần việc còn lại trong 3,5 ngày. Hỏi nếu mỗi người
làm một mình thì sau bao nhiêu ngày sẽ hoàn thành công việc với năng suất đã định ban đầu. Hướng dẫn
Gọi thời gian để người thợ thứ nhất và thứ hai làm một mình xong công việc lần lượt là x, y ; (ngày) (
x  0; y  0 ). Trong một ngày, người thứ nhất và thứ hai làm được khối lượng công việc tương ứng là: 1 1 1 1 1 ;
. Hai người dự định làm chung công việc trong 12 ngày thì xong ta có pt: + = (1) x y x y 12 8 2
Phần công việc hai người làm chung trong 8 ngày tương ứng = 12 3 khối lượng công việc. 2 1
Phần còn lại người thứ hai phải làm là: 1−
= . Do cải tiến năng suất tăng gấp đôi nên người thứ hai đã 3 3 1 2 1 7 1 làm xong
công việc trong 3,5 ngày nên ta có pt: 3,5. =  = (2) 3 y 3 y 3 x = 28
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được  y = 21
Vậy thời gian người thứ nhất và thứ hai làm một mình xong công việc lần lượt là 28 ngày và 21 ngày.
Câu 79. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Thường Tín – 2019-2020)
Hai người cùng làm một công việc thì sau 4 giờ 30 phút họ làm xong. Nếu một mình người thứ nhất làm
trong 4 giờ, sau đó một mình người thứ hai làm trong 3 giờ thì cả hai người làm được 75% công việc.
Hỏi nếu mỗi người làm một mình thì sau bao lâu sẽ xong công việc ? (Biết rằng năng suất làm việc của
mỗi người không thay đổi). Hướng dẫn
Gọi thời gian người thứ nhất hoàn thành công việc một mình là x (h) ( x  4,5)
Gọi thời gian người thứ hai hoàn thành công việc một mình là y (h) ( y  4,5) 1
Trong một giờ người thứ nhất làm được (công việc) x 1
Trong một giờ người thứ hai làm được (công việc) y Đổ 9 i 4 giờ 30 phút = giờ 2
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 49 9 2
Trong một giờ cả hai người làm được 1: = (công việc) 2 9 Ta có phương trình: 1 1 2 + = (1) x y 9 4
Trong 4 giờ người thứ nhất làm được (công việc), x 3
trong 3 giờ người thứ hai làm được (công việc) y
Cả hai người làm được 75% công việc nên ta có phương trình: 4 3 3 + = (2) x y 4 1 1 2 + = x y 9
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  4 3 3  + = x y 4 Đặ 1 1 t = ; a
= b (a,b  0) x y  2  2  1  1 a + b = 3a + 3b = a =    =  a  9  3  12  12 Ta có:        (tmđk) 3 3 2  5 4a + 3b  = 4a + 3b  = a + b =  =  b  4  4  9  36 1 1 = x = 12 x 12      36 (tmđk) 1 5 y =  =  5  y 36
Vậy thời gian người thứ nhất hoàn thành công việc một mình là 12 giờ, thời gian người thứ hai hoàn 36
thành công việc một mình là giờ = 7 giờ 12 phút. 5
Câu 80. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trạch Mĩ Lộc-2019-2020)
Ngày thứ nhất hai tổ công nhân của một nhà máy sản xuất được 1500 khẩu trang. Do nhu cầu khẩu trang
trong dịch cúm covid - 19 tăng nên ngày thứ hai hai tổ đã tăng năng suất tổ vượt mức 35% , tổ hai vượt
mức 40% so với ngày thứ nhất. Vì vậy hai tổ đã sản xuất được 2065 chiếc khẩu trang. Hỏi ngày thứ hai
mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chiếc khẩu trang. Hướng dẫn
Ngày thứ nhất hai tổ công nhân của một nhà máy sản xuất được 1500 khẩu trang. Do nhu cầu khẩu trang
trong dịch cúm covid - 19 tăng nên ngày thứ hai hai tổ đã tăng năng suất tổ vượt mức 35% , tổ hai vượt
mức 40% so với ngày thứ nhất. Vì vậy hai tổ đã sản xuất được 2065 chiếc khẩu trang. Hỏi ngày thứ hai
mỗi tổ sản xuất được bao nhiêu chiếc khẩu trang.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 50
Gọi x, y lần lượt là số khẩu trang tổ một và tổ hai sản xuất được trong ngày thứ nhất (điều kiện , x y  *; , x y  1500 ).
Ngày thứ nhất cả hai tổ sản xuất được 1500 khẩu trang, nên ta có phương trình
x + y = 1500 (1)
Ngày thứ hai tổ một tăng năng suất vượt mức 35% , nên tổ một sản xuất được 35 135 x + x = x (khẩu trang). 100 100
Ngày thứ hai tổ hai tăng năng suất vượt mức 40% , nên tổ một sản xuất được 40 140 y + x = y (khẩu trang) 100 100
Ngày thứ hai cả hai tổ sản xuất được 2065 chiếc khẩu trang, nên ta có phương trình 135 140 27 28 x + y = 2065  x +
y = 2065  27x + 28y = 41300 (2) 100 100 20 20 x + y =1500
28x + 28y = 42000
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình   
27x + 28y = 41300
27x + 28y = 41300 x = 700  =  x 700    (thỏa mãn) x + y =1500  y = 800 135
Ngày thứ hai tổ một sản xuất được .700 = 945. 100 140
Ngày thứ hai tổ hai sản xuất được .800 = 1120 . 100
Vậy ngày thứ hai tổ một sản xuất được 945 khẩu trang và tổ hai sản xuất được 1120 khẩu trang.
Câu 81. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trần Nhân Tông-2019-2020)
Một hình chữ nhât có diện tích bằng 120 2
m . Nếu tăng chiều rộng thêm 2 m đồng thời giảm chiều dài đi
5 m , thì thu được một hình vuông. Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu theo mét. Hướng dẫn
Gọi chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là x (m, x  0) . 120
Thì chiều dài hình chữ nhật ban đầu là (m) . x
Chiều rộng hình chữ nhật sau khi tăng thêm 2 mét là x + 2 (m) . 120
Chiều dài hình chữ nhật sau khi giảm đi 5 mét là − 5 (m). x
Do hình chữ nhật sau khi tăng chiều rộng thêm 2 mét đồng thời giảm chiều dài đi 5 mét, thì thu được một 120
hình vuông nên ta có phương trình x + 2 = − 5 . x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 51 120 x + 2 = − 5 2
x + 2x =120 − 5x 2
x + 7x −120 = 0 x 2  = 7 − 4.1.( 1
− 20) = 49 + 480 = 529  0 7 − + 529  x =
= 8 (thỏa mãn điều kiện của x , nhận) 1 2.1 7 − − 529 x = = 15
− (không thỏa mãn điều kiện của x , loại). 2 2.1 120
Vậy chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là 8 (m) ,chiều dài hình chữ nhật ban đầu là =15 (m). 8
Câu 82. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trần Phú-Hoàng Mai-2020)
Trong những ngày diễn ra đại dịch Covid-19, cán bộ giáo viện nhân viên và học sinh trường THCS Trần
Phú đã hưởng ứng lời kêu gọi “Chung tay phòng, chống dịch Covid-19” của Thủ tướng chính phủ qua hai
hình thức : ủng hộ bằng tiền mặt và ủng hộ tiền qua tin nhắn. Đợt I tổng số tiền ủng hộ của hai hình thức
là 9 triệu đồng. Sang đợt II số tiền ủng hộ bằng tiền mặt tăng 20%, số tiền ủng hộ qua tin nhắn tăng 25%
nên tổng số tiền quyên góp trong đợt II là 11 triệu đồng. Hỏi trong đợt I, số tiền ủng hộ ở mỗi hình thức là bao nhiêu triệu đồng? Hướng dẫn
Gọi số tiền ủng hộ bằng tiền mặt là x (triệu đồng) ( x  0 )
Và số tiền ủng hộ qua tin nhắn là y (triệu đồng) ( y  0 )
Theo bài ra ta có hệ phương trình x + y = 9 x + y = 9 1
 , 2x +1, 2y =10,8 x + y = 9 x = 5          . 120  %x +125% y = 11 1
 , 2x +1, 25y =11 1
 , 2x +1, 25y = 11 0,05y = 0,2  y = 4
Vậy số tiền ủng hộ bằng tiền mặt là 5 (triệu đồng).
Và số tiền ủng hộ qua tin nhắn là 4 (triệu đồng).
Câu 83. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trần Phú-Q10-HCM-2020)
Một câu lạc bộ cầu lông có tổng cộng 15 người thuận tay trái và 85 người thuận tay
phải. Trong đó số nữ thuận tay phải gấp 5 lần sổ nữ thuận tay trái. Sổ nam thuận tay phải gấp 7 lần số
nam thuận tay trái. Hỏi số nam, nữ thuận tay trái trong câu lạc bộ là bao nhiêu
người? Biết rằng không có người nào thuận cả hai tay. Hướng dẫn
Gọi x (người) là số nữ thuận tay trái trong câu lạc bộ ( x nguyên dương, x  15 )
y (người) là số nam thuận tay trái trong câu lạc bộ ( y nguyên dương, y 15 )
Vì số người thuận tay trái trong câu lạc bộ là 15 nên x + y = 15
Suy ra số nữ thuận tay phải là 5x
Số nam thuận tay phải là 7 y
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 52
Vì có 85 người thuận tay phải nên 5x + 7y = 85 x + y = 15
Ta có hệ phương trình:  5  x + 7 y = 85 x = 10
Giải hệ phương trình trên ta được  (thỏa mãn điều kiện)  y = 5
Vậy số nam thuận tay trái trong câu lạc bộ là 5 người
Số nữ thuận tay trái trong câu lạc bộ là 10 người.
Câu 84. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trần Phú-Q10-HCM-2020) Đoàn thanh niên Q10 tổ chức chương
trình phát khẩu trang miễn phí để góp phần nâng cao tinh thần phòng chổng dịch Covid-19. Ngày thứ 1 1 nhất phát được
số khẩu trang. Ngày thứ hai phát được
số khẩu trang còn lại. Sau hai ngày còn 2 2
lại 125 khẩu trang. Hỏi tổng số khẩu trang mà Đoàn thanh niên đã chuẩn bị để phát là bao nhiêu? Hướng dẫn
Gọi x (chiếc) là tổng số khẩu trang mà Đoàn thanh niên đã chuẩn bị để phát ( x nguyên dương) 1
Số khẩu trang ngày thứ nhất phát: x 2 1 1
Số khẩu trang còn lại sau ngày thứ nhất: x x = x 2 2 1 1 1
Số khẩu trang ngày thứ hai phát: . x = x 2 2 4 1 1
Số khẩu trang còn lại sau hai ngày: x x 2 4
Vì sau hai ngày còn lại 125 khẩu trang nên ta có phương trình: 1 1 1 x x = 125 
x = 125  x = 500 (thỏa mãn điều kiện) 2 4 4
Vậy tổng số khẩu trang mà Đoàn thanh niên đã chuẩn bị để phát là 500 chiếc.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 53
Câu 85. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trần Quốc Toản-HCM-2020). Bà Hậu vừa bán một căn nhà, sau
khi chia cho các con mỗi người một ít, bà còn lại 8 tỉ đồng. Với số tiền này bà chưa có ý định làm gì
nên mang một ít đi gửi ở ngân hàng A với lãi suất là 6%/naêm . Do dịch Covid – 19 diễn biến ngày
càng phức tạp, làm ăn, kinh doanh gặp nhiều khó khăn nên cùng ngày hôm đó, bà Hậu quyết định
mang số tiền còn lại đi gửi vào ngân hàng B với lãi suất đã bị giảm chỉ còn 5%/naêm . Tính toán một
hồi bà Hậu thấy rằng: Sau một năm bà sẽ nhận được số tiền lãi là 450 triệu đồng. Hỏi bà Hậu đã gửi
vào mỗi ngân hàng bao nhiêu tiền? Hướng dẫn
Gọi x (đồng) là số tiền bà Hậu gửi vào ngân hàng A ( x  0)
Số tiền bà Hậu gửi vào ngân hàng B là: 8000000000 − x
Theo đề ta có: 6%x + 5%(8000000000 − x) = 450000000
0, 06x + 400000000 − 0, 05x = 450000000 x = 5000000000
Vậy bà Hậu gửi vào ngân hàng A 5 tỉ đồng, ngân hàng B 3 tỉ đồng.
Câu 86. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trần Quốc Toản-HCM-2020) Một quả bóng được thả từ độ cao
10m so với mặt sàn. Mỗi lần chạm sàn, quả bóng lại nảy lên với độ cao giảm đi 25% so với độ cao
trước đó. Tính tổng quãng đường bóng đã di chuyển từ lúc được thả cho tới khi quả bóng chạm sàn
lần thứ ba (giả thuyết rằng đường đi của quả bóng khi rơi xuống và khi nảy lên đều cùng thuộc một đường thẳng). Hướng dẫn Lần 1:
Quãng đường quả bóng rơi xuống: 10m
Quãng đường quả bóng nảy lên: 75%.10 = 7,5m Lần 2 :
Quãng đường quả bóng rơi xuống: 7,5m
Quãng đường quả bóng nảy lên: 75%.7,5 = 5,625m Lần 3 :
Quãng đường quả bóng rơi xuống: 5,625m
Tổng quãng đường di chuyển của quả từ lúc được thả cho tới khi quả bóng chạm sàn lần thứ ba là:
10 + 7,5 + 7,5 + 5, 625 + 5, 625 = 36, 25 (m)
Vậy tổng quãng đường quả bóng đã di chuyển từ lúc được thả cho tới khi quả bóng chạm sàn lần thứ ba là 36, 25 (m)
Câu 87. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trần Văn Ân-HCM-2020) Hai vật chuyển động đều trên một
đường tròn đường kính 30 cm, xuất phát cùng một lúc, từ cùng một điểm. Nếu chuyển động cùng
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 54
chiều thì cứ 30 giây chúng lại gặp nhau. Nếu chuyển động ngược chiều thì cứ 6 giây chúng lại gặp
nhau. Tính vận tốc mỗi vật. Hướng dẫn
Gọi vận tốc của vật 1 là x (cm/s),  
vận tốc của vật 2 là y (m/s). (giả sử 0 x y )
Chu vi của đường tròn là: C = d = 30 (c ) m .
Sau 30 giây hai vật chuyển động được quãng đường lần lượt là 30x và 30 y .
Sau 6 giây hai vật chuyển động được quãng đường lần lượt là 6x và 6y .
Khi chuyển động cùng chiều thì cứ 30 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là trong 30 giây thì quãng đường
mà vật 2 đi được nhiều hơn quãng đường vật 1 đi được là đúng 1 vòng.
Ta có phương trình: 30y − 30x = 30 (cm) (1)
Khi chuyển động ngược chiều, cứ 6 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là tổng quãng đường hai vật đi được
trong 6 giây là đúng 1 vòng.
Ta có phương trình: 6x + 6y = 30 (cm) (2) 30
y − 30x = 30
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  .
6x + 6y = 30 x = 2 ( d tm k) 
y = 3 (tmdk) Giải ra ta được .  
Vậy vận tốc của hai vật lần lượt là 2 (cm / s) và 3 (cm / s) .
Câu 88. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trưng Nhị-22/6/2020)
Một đoàn xe vận tải nhận chuyên chở 120 tấn hàng. Trước khi làm việc do có 5 xe được điều đi làm việc
khác nên mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,8 tấn hàng so với dự định ban đầu. Biết khối lượng hàng ở mỗi
xe chuyên chở như nhau. Hỏi đoàn xe ban đầu có bao nhiêu chiếc? Hướng dẫn
Gọi số xe là: x (xe) ( x  5, x  )
Gọi số hàng 1 xe phải chở là: y (tấn hàng) (0  y  120)
Đoàn xe chở 120 tấn hàng nên ta có phương trình: . x y = 120(1)
Thực tế 5 xe đi làm việc khác nên còn lại: x − 5 (xe)
Mỗi xe tăng 0,8 (tấn hàng) số tấn hàng thực tế mỗi xe chở là: y + 0,8 ( tấn hàng)
Vì thực tế 5 xe được điều đi làm việc khác nên mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,8 tấn hàng so với dự định
ban đầu nên ta có phương trình:
(x −5)( y + 0,8) =120 (2)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 55  . x y = 120 
Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: (  x − 5  )( y +0,8) =120 2
6,25y + 5y −120 = 0  =  = 2  + − =  . x y 120 . x y 120 6, 25 y 5 y 120 0         x = 5 + 6, 25 y
0,8x − 5y = 4 x = 5 + 6, 25 y  x = 5 + 6, 25 y  y = 4(nhaän)   24 −  y = 4    y = (loaïi)    (thỏa mãn điều kiện)  5 x = 30  x = 5+6,25y
Vậy: có 30 xe, mỗi xe chở 4 tấn hàng.
Câu 89. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trưng Nhị-28/5/2020)
Một ô tô đi trên quãng đường dài 400 km . Khi đi được 180km thì ô tô tăng vận tốc thêm 10 km / h và đi
hết quãng đường còn lại. tính vận tốc ban đầu của ô tô, biết thời gian đi hết quãng đường 8 giờ. (Giả thiết
ô tô có vận tốc không đổi trên mỗi đoạn đường). Hướng dẫn
Gọi vận tốc dự kiến của xe là x (km/h), ( x  0 ). 400
Vậy thời gian dự kiến đi hết 400 km của xe sẽ là (h). x
Thực tế: 180 km đầu, xe đi với vận tốc dự kiến nên thời gian xe đi 180 km đầu là: 180 (h). x
Vì 400 −180 = 220 (km) cuối xe đi với vận tốc là: x +10 (km/h) nên thời gian xe đi 220 km cuối là: 220 (h). x +10
Tổng thời gian đi thực tế là: 180 220 + (h) x x +10
Vì xe đi mất 8 giờ nên ta có phương trình: 180 220
180( x +10) + 220x − 8x ( x +10) + = 8  = x x + x ( x + ) 0 10 10 x = 45(TM ) 2 2
180x +1800 + 220x −8x −80x = 0  8
x + 320x +1800 = 0   x = 5 −  (KTM )
Vậy vận tốc dự kiến của xe là: 45 km/h.
Câu 90. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trưng Vương-15/5/2020)
Trong tháng đầu hai tổ làm được 800 sản phẩm. Sang tháng thứ hai, tổ I vượt mức 15%, tổ II vượt mức
20% so với tháng đầu, do đó tháng thứ hai cả hai tổ làm được 945 sản phẩm. Hỏi tháng đầu, mỗi tổ làm
được bao nhiêu sản phẩm? Hướng dẫn
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 56
Gọi số sản phẩm tổ I làm trong tháng đầu là x sản phẩm (0  x  800; x N ) .
Gọi số sản phẩm tổ II làm trong tháng đầu là y sản phẩm (0  y  800, x N ) .
Vì trong tháng đầu hai tổ làm được 800 sản phẩm nên ta có phương trình: x + y = 800 ( )1
Theo giả thiết, sang tháng thứ hai, tổ I vượt mức 15%, tổ II vượt mức 20% so với tháng đầu nên ta có: 23
số sản phẩm tổ I làm được trong tháng hai là x +15%x = x , 20 6
số sản phẩm tổ II làm được trong tháng hai là y + 20%y = y . 5
Mà tháng thứ hai cả hai tổ làm được 945 sản phẩm nên ta có phương trình: 23 6 x + y = 945 (2) 20 5 Từ ( )
1 và (2) , ta có hệ phương trình: x + y = 800 x = − x = −  800  y 800  y 23 6  23 6   23 6 x + y = 945  x + y = 945 
(800− y)+ y = 945   20 5 20 5 20 5 x = 800 − x = − x = −  y 800 y 800 y     23 6   23 6   1 920 − y + y = 945  − y + y = 25 y = 25    20 5  20 5 20 x = 800 − y  =  x 300    (thỏa mãn điều kiện) y = 500  y = 500
Vậy tháng đầu, tổ I làm được 300 sản phẩm, tổ II làm được 500 sản phẩm.
Câu 91. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Trưng Vương-Lần 2-29/5/2020)
Một người đi ô tô trên quãng đường từ A đến B dài 100 km. Khi từ B trở về A trên con đường cũ, người
đó giảm vận tốc so với lúc đi mỗi giờ 10 km. Vì vậy thời gian lúc về nhiều hơn lúc đi là 30 phút. Tính vận
tốc người đó đi từ A đến B . Hướng dẫn
Gọi vận tốc của xe khi đi từ A đến B x (đơn vị : km/h, điều kiện: x 10 ).
Vận tốc của xe khi đi từ B trở về A x 10 (km/h) 100 100
Thời gian lúc đi và lúc về lần lượt là và (giờ) x x 10 1
Vì thời gian lúc về nhiều hơn lúc đi là 30 phút
giờ nên ta có phương trình : 2 100 100 1 2 x 10x 2000 0 x 10 x 2
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 57 2 Có 5 1. 2000 2025 0 45 nên x 5 45 x 50 (thỏa mãn), x 40 (loại)
Vậy vận tốc lúc đi là 50 (km/h).
Câu 92. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Ứng Hòa-2020)
Theo kế hoạch, trong tháng 3 năm 2020 hai tổ phải may 1500 chiếc khẩu trang để phòng chống dịch Covid
– 19. Nhưng thực tế tổ I đã may vượt mức 10% , tổ II may vượt mức 12% nên cả hai tổ đã may được 1664
chiếc khẩu trang. Hỏi theo kế hoạch mỗi tổ phải may bao nhiêu chiếc khẩu trang? Hướng dẫn
Gọi số khẩu trang tổ I, tổ II may theo kế hoạch lần lượt là x, y (chiếc, *
x, y N ,x  1500, y  1500 ).
Theo kế hoạch, hai tổ phải may 1500 chiếc khẩu trang nên ta có: x + y = 1500 ( ) 1
Thực tế, số khẩu trang tổ I may được là: 110%x = 1 1 , x (chiếc)
Thực tế, số khẩu trang tổ II may được là: 112% y =1 1
, 2 y (chiếc)
Thực tế, cả hai tổ đã may được 1664 chiếc khẩu trang nên ta có phương trình: 1 1 , x +1 1 , 2y = 1664 (2) Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình: x + y =1500 1  1 , x +1 1 , y = 1650 0,02y = 14 x = 800        (Thỏa mãn ĐK) 1  1 , x +1 1 , 2 y = 1664 1  1 , x +1 1 , 2 y = 1664 x + y =1500 y = 700
Vậy theo kế hoạch tổ I phải may 800 chiếc khẩu trang, tổ II phải may 700 chiếc khẩu trang.
Câu 93. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Ứng Hòa-2020)
Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian nhất định.Do áp dụng kĩ thuật mới nên
tổ I đã vượt mức 18% và tổ II đã vượt mức 21% . Vì vậy trong thời gian quy định họ đã vượt mức 120 sp
. Tính số sản phẩm được giao của mỗi tổ theo kế hoạch? Hướng dẫn a) Cách 1:
Gọi số sản phẩm được giao theo kế hoạch của tổ I và tổ II lần lượt là x, y Điều kiện: * , x y  ; x, y  600
Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm trong một thời gian, ta có pt: x + y = 600 (1)
Do áp dụng kĩ thuật mới nên tổ I đã vượt mức 18% và tổ II đã vượt mức 21%. Vì vậy trong thời gian quy
định họ đã hoàn thành vượt mức 120 sản phẩm, ta có pt: 18%x + 21%y =120 (2) x + y = 600
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:  1
 8%x + 21%y =120
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 58 x + y = 600 x + y = 600
Giải hệ phương trình:    1
 8%x + 21%y =120 1
 8x + 21y =12000
21x + 21y =12600  x = x =  3 600 200      (TMĐK) 1
 8x + 21y =12000 x + y = 600  y = 400
Vậy số sản phẩm đội I và II theo kế hoạch sản xuất được là 200 (sản phẩm) và 400 (sản phẩm)
Cách 2: Gọi số sản phẩm tổ I sản xuất được theo kế hoạch là x ( sp, x N*, x  600 ), thì sô sản phẩm tổ
II làm được theo kế hoạch là là 600 − x ( sản phẩm)
Do áp dụng kĩ thuật mới nên: Tổ I đã sản xuất vượt mức được 18%x ( sản phẩm)
Tổ II đã sản xuất vượt mức được 21% (600 − x) ( sản phẩm)
Vì vậy trong thời gian quy định họ đã vượt mức 120 sản phẩm nên ta có phương trình:
18%x + 21% (600 − x) = 120
 0,18x +126 − 0,21x =120  0 − ,03x = 6 −  x = 200
Giá trị x = 200 thỏa mãn điều kiện của ẩn
Vậy: tổ I sản xuất được theo kế hoạch là 200 sản phẩm. tổ II sản xuất được theo kế hoạch là 400 sản phẩm
Câu 94. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Văn Quán - 2020)
Một ca-nô chạy xuôi dòng trên một khúc sông dài 132 km, sau đó chạy ngược dòng 104 km trên khúc sông
đó. Tính vận tốc của ca-nô khi nước yên lặng, biết rằng vận tốc của dòng nước là 4 km/h và thời gian ca-
nô chạy xuôi dòng ít hơn ngược dòng là 1 giờ. Hướng dẫn
Gọi x (km/h) là vận tốc của ca-nô khi nước yên lặng ( x  4) .
Vận tốc xuôi dòng của ca-nô là: x + 4 (km/h).
Vận tốc ngược dòng của ca-nô là: x − 4 (km/h). 132
Thời gian ca-nô xuôi dòng khúc sông dài 132 km là: x + (giờ). 4 104
Thời gian ca-nô ngược dòng khúc sông dài 104 km là: x − (giờ). 4
Vì thời gian ca-nô chạy xuôi dòng ít hơn thời gian chạy ngược dòng là 1 giờ nên ta có phương trình: 104 132 − =1. x − 4 x + 4
Giải phương trình đã cho ta được: 104 132 104( x + 4) 132( x − 4) (x − 4)(x + 4) − =1 − = x − 4 x + 4
(x − 4)(x + 4) (x −4)(x + 4) (x −4)(x + 4)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 59 2
104x + 416 −132x + 528 = x −16 2
x + 28x −960 = 0. 2   = − (− ) 2 14 1. 960 = 1156 = 34  0 .
Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt: 1 − 4 + 34 1 − 4 −34 x =
= 20 (thỏa mãn); hoặc x = = 48 − (loại) 1 1 2 1
Vậy vận tốc của ca-nô khi nước yên lặng là 20 km/h.
Câu 95. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Vân Đồn – 2019-2020) Bạn An vào cửa hàng mua 50 cuốn tập và
50 cây viết, vừa viết xanh vừa viết đỏ. Một cuốn tập có giá 8 000 đồng, một cây viết xanh có giá 3
4 000 đồng, một cây viết đỏ có giá bằng
giá một cây viết xanh. Bạn an phải trả cho của hàng số 2
tiền là 625 000 đồng trong đó có 5 000 đồng tiền gửi xe. Hỏi bạn An đã mua bao nhiêu cây viết xanh, bao nhiêu cây viết đỏ? Hướng dẫn 3
Giá tiền một cây viết đỏ là: .4 000 = 6 000 đồng 2
Gọi số cây bút xanh và số cây bút đỏ mà bạn An đã mua lần lượt là x; y ( cây bút ), ( * ; x y  )
Vì bạn An mua 50 cây viết nên ta có phương trình: x + y = 50(1)
Số tiền mà bạn An đã mua 50 cuốn tập là: 50.8000 = 400 000 ( đồng )
Số tiền mà bạn An đã mua 50 cây viết là: 625 000 − 400000 − 5000 = 220000 ( đồng )
Vì mỗi cây viết xanh có giá 4 000 đồng, mỗi cây viết đỏ có giá 6 000 đồng nên ta có phương trình:
4000x + 6000 y = 220000  2x + 3y = 110(2) x + y = 50
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:  2x + 3y =110 2x + 2y =100 x + y = 50
x = 40(t / m)       2x + 3y =110 y =10
y =10(t / m)
Vậy bạn An đã mua 40 cây viết xanh và 10 cây viết đỏ.
Câu 96. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Võ Văn Vân- Bình Chánh-2020) Một trường tổ chức cho 250
người bao gồm giáo viên và học sinh đi tham quan Suối Tiên. Biết giá vé vào cổng của một giáo viên
là 80000 đồng , vé vào cổng của một học sinh là 60000 đồng. Biết rằng nhà trường tổ chức đi vào
đúng dịp lễ Giỗ tổ Hùng Vương nên được giảm 5% cho mỗi vé vào cổng, vì vậy nhà trường chỉ phải
trả tổng số tiền là 14535000 đồng. Hỏi có bao nhiêu giáo viên và học sinh đi tham quan? Hướng dẫn
Gọi x là số giáo viên tham quan *
(x N , x  250)
Gọi y là số học sinh tham quan *
( y N , x  250)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 60
Vì tổng số người tham quan là 250 người nên ta có phương trình: x + y = 250 (1)
Vì tổng số tiền phải trả là 14535000 đồng nên ta có phương trình:
80000.(100% − 5%) + 60000.(100% − 5%) = 14535000 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: x + y = 250 x = 15    8
 0000.(100% − 5%) + 60000.(100% −5%) =14535000  y = 235
Vậy có 15 giáo viên và 235 học sinh đi tham quan Suối Tiên
Câu 97. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS Yên Hòa-2020-2021)
Đầu năm, hai công ty chế biến nông sản tỉnh Bình Thuận dự định xuất khẩu 1010 tấn thanh long.
Nhưng do thực tế dịch bệnh Covid 19 diễn biến phức tạp tại Trung Quốc nên sản lượng xuất khẩu thanh
long của công ty thứ nhất giảm 15%, công ty thứ hai giảm 10%. Vì vậy, cả hai công ty chỉ xuất khẩu
được 900 tấn thanh long. Hỏi theo dự định, mỗi công ty xuất khẩu được bao nhiêu tấn thanh long? Hướng dẫn
Gọi công ty thứ nhất dự định xuất khẩu được tấn thanh long là: x (tấn), 0  x  1010
Gọi công ty thứ hai dự định xuất khẩu được tấn thanh long là : 1010 − x (tấn)
Thực tế công ty thứ nhất xuất khẩu giảm 15% là : 15%x = 0,15x (tấn)
Thực tế công ty thứ hai xuất khẩu giảm 10% là: 10% (1010 − x) = 101− 0,1x (tấn)
Thực tế cả 2 công ty xuất khẩu được 900 tấn thanh long nên ta có phương trình:
0,15x +101− 0,1x = 1010 − 900  x = 180 (TMĐK)
Vậy theo kế hoạch, công ty thứ nhất dự định xuất khẩu: 180 (tấn)
Công ty thứ hai dự định xuất khẩu: 1010 −180 = 830 (tấn)
Câu 98. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Yên Viên-Gia Lâm - 2019)
Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A đến B với vận tốc của mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng
đường AB dài 80 km. Do vận tốc ô tô lớn hơn vận tốc xe máy là 10 km/h nên xe ô tô đến B sớm hơn xe
máy 24 phút . Tính vận tốc mỗi xe. Hướng dẫn
Gọi vận tốc xe máy là x (km/h , x  0 )
Vận tốc của ô tô là : x +10 (km/h) 80
Thời gian ô tô đi từ A đến B là: (h) x +10 80
Thời gian xe máy đi từ A đến B là : (h) x 2
Vì ô tô đến B sớm hơn xe máy là 24 phút = h nên ta có pt: 5
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 61 80 80 2 80.5.( x +10) 80.5.x 2x ( x +10) − =  − = x x +10 5 5x ( x +10) 5x ( x +10) 5x ( x +10)
 400(x +10) − 400x = 2x(x +10) 2
 400x + 4000 − 400x = 2x + 20x 2
 2x + 20x − 4000 = 0 2
x +10x − 2000 = 0 2
x − 40x + 50x − 2000 = 0 x =  40 (tm)
x ( x − 40) + 50( x − 40) = 0  ( x − 40)( x + 50) = 0   x = 50 − (ko tm)
Vậy vận tốc của xe máy là 40 km/h , vận tốc của ô tô là 50 km/h.
Câu 99. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Nhà Bình nằm trên đường từ nhà cô An đến quê, biết khoảng cách giữa nhà Bình và nhà cô An là 30km .
Hôm qua, Bình đi xe đạp và cô An đi xe máy cùng xuất phát một lúc theo hướng đi đến nhà nhau, sau 40
phút thì hai cô cháu gặp nhau. Hôm nay, hai cô cháu cùng xuất phát từ nhà mình để về quê với phương tiện
và vận tốc như hôm qua, sau 2 giờ thì họ gặp nhau tại quê. Tính vận tốc của mỗi người. Hướng dẫn Đổ 40 2 i 40 phút = = giờ 60 3
Gọi vận tốc của Bình là: x (km / ) h , x  0
Gọi vận tốc của cô An là: y (km / ) h , y  0
Bình đi 40 phút được quãng đườ 2 ng là: x ( ) km 3
Cô An đi 40 phút được quãng đườ 2 ng là: y ( ) km 3
Bình đi xe đạp và cô An đi xe máy cùng xuất phát một lúc theo hướng đến nhà nhau sau 40 phút gặp nhau ta có phương trình 2 2 : x + y = 30 (1) 3 3
Quãng đường Bình đi từ nhà về quê là: 2x ( ) km
Quãng đường cô An đi từ nhà về quê là: 2y ( ) km
Sau 2 giờ thì họ gặp nhau tại quê ta có phương trình: 2 y − 2x = 30 (2) Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình: 2 2  x + y = 30 2x + 2y = 90 4y =120 y = 30 3 3       
2y − 2x = 30
2y − 2x = 30 x =15
2y − 2x = 30
Vậy vận tốc của cô An đi là 30 km / h , vận tốc của Bình là: 15km / h
Câu 100. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Lê Ngọc Hân – 26/06/2020)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 62
Một hình chữ nhật có diện tích là 2
456 m . Tính độ dài các cạnh hình chữ nhật biết hai lần chiều rộng lớn hơn chiều dài là 14 m. Hướng dẫn
Gọi chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là x (m), y (m) ( x y 0 )
Diện tích hình chữ nhật là: xy = ( 2 456 m ) (1) xy = 456 (
 2y −14) y =456 2
2y −14y − 456=0
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:      2y x =14 x=2y −14 x = 2y −14 2
y −7 y − 228=0 2  − + − =
y( y −19)+12( y −19)=0  y 19 y 12 y 228 0      x = 2y −14 x = 2y −14 x=2y −14  y =19 (nhaän) (  − =  y 19 0
y −19)( y +12)=0     
 y +12=0  y = 12 −  (loaïi) x=2y −14   x = 2y −14 x = 2.19 −14 = 24  (nhaän)
Vậy chiều dài hình chữ nhật là 24 m , chiều rộng hình chữ nhật là 19 m .
Câu 101. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Lê Ngọc Hân – 20/05/2020)
Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B . Lúc đầu ô tô đi với vận tốc 40 km/h. Khi còn 60 km nữa thì được nửa
quãng đường AB . Người lái xe tăng thêm 10 km/h trên quãng đường còn lại. Do đó ô tô đến tỉnh B sớm
hơn 1 giờ so với dự định. Tính quãng đường AB . Hướng dẫn
Gọi quãng đường AB x (km, x  0 ) x
Thời gian dự định đi hết quãng đường AB là: (h) 40 Quãng đường đi thự x x −120 c tế lúc đầu là: − 60 = (km) 2 2 x −120 x −120
Thời gian đi thực tế lúc đầu là: : 40 = (h) 2 80 Quãng đường đi thự x x +120 c tế lúc sau là: + 60 = (km) 2 2
Vận tốc đi thực tế lúc sau là: 40 +10 = 50 (km/h) x +120 x +120
Thời gian đi thực tế lúc sau là: : 50 = (h) 2 100 x −120 x +120
Thời gian thực tế để đi hết quãng đường AB là: + (h) 80 100
Vì ô tô đến B sớm hơn dự định 1 giờ nên ta có phương trình:
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 63 x x −120 x +120 = +
+1 10x = 5x −600 + 4x + 480 + 400  x = 280(thoả mãn) 40 80 100
Vậy quãng đường AB dài 280 (km)
Câu 102. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Lê Ngọc Hân-7/7/2020)
Chị Hoa đến siêu thị mua một chiếc bàn là và một chiếc quạt điện với tổng số tiền theo giá niêm yết là
850 nghìn đồng. Tuy nhiên, thực tế khi trả tiền, siêu thị khuyến mãi để tri ân khách hàng nên giá của bàn
là giảm 10% và quạt điện giảm 20% so với giá niêm yết. Do vậy chị Hoa trả ít hơn 125 nghìn đồng khi
mua hai sản phẩm trên. Hỏi giá bán lúc chưa giảm của bàn là và quạt điện là bao nhiêu? Hướng dẫn
1) Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hoặc hệ phương trình:
Gọi giá bán của bàn là là x ( nghìn đồng), x  0
Thì giá bán của quạt điện là 850 − x ( nghìn đồng)
Giá bán của bàn là sau khi giảm 10% là 90%.x = 0,9.x ( nghìn đồng)
Giá bán của quạt điện sau khi giảm 20% là 80%.(850 − x) = 0,8(850 − x) ( nghìn đồng)
Số tiền phải trả sau khi khuyến mại là 850 −125 = 725 ( nghìn đồng)
Theo bài ra ta có phương trình:
0,9x + 0,8(850 − x) = 725  0,1x = 725 − 680  0,1x = 45  x = 450
Giá trị x = 450 thỏa mãn điều kiện của ẩn
Vậy giá bán lúc chưa giảm của bàn là là 450 nghìn đồng, của quạt điện là 850 − 450 = 400 nghìn đồng.
Câu 103. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Long Biên-HN-2019-2020).
Để ủng hộ các gia đình gặp khó khăn tại địa phương do ảnh hưởng của dịch Covid-19, một tổ chức thiện
nguyện đã dự kiến chở 720 tạ gạo chia đều bằng một số xe cùng loại. Lúc sắp khởi hành, do được bổ sung
thêm 2 xe cùng loại vì vậy so với dự định mỗi xe chở ít đi 18 tạ gạo. Hỏi lúc đầu ban tổ chức đã chuẩn bị bao nhiêu xe chở gạo? Hướng dẫn
Gọi số xe mà đội đó dự định chở là x (xe) ( x  0, x  ) . 720
Do dự định chở 720 tạ gạo nên mỗi xe chở được là : (tạ) x
Do có 2 xe bổ sung nên số xe thực tế là : x + 2 (xe) 720
Vì vậy mỗi xe chở được : x + (tạ) 2
Vì vậy so với dự định mỗi xe chở ít đi 18 tạ gạo nên ta có phương trình: 720 720 720x 18x ( x + 2) 720( x + 2) + 720 720 18 =  +18 =  + = x + 2 x x + 2 x x + 2 x ( x + 2) x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 64 2
 720x +18x + 36x − 720x −1440 = 0 2
18x + 36x −1440 = 0 2
x + 2x −80 = 0 x = 1 − 0 (L) 2
x +10x −8x −80 = 0  (x +10)(x −8) = 0   . x = 8  (TM)
Như vậy kết hợp điều kiện ta có số lượng xe ban đầu chuẩn bị là 8 xe.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 65
Câu 104. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Lương Thế Vinh-2020-2021)
Tháng thứ nhất hai đội sản xuất làm được 700 sản phẩm. Sang tháng thứ hai, đội I làm vượt mức 10% và
đội II làm vượt mức 25% so với tháng thứ nhất, vì vậy cả hai đội đã làm được 830 sản phẩm. Hỏi trong
tháng thứ nhất mỗi đội làm bao nhiêu sản phẩm? Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm tháng thứ nhất đội I sản xuất được là x (sản phẩm) , x  *, x  700.
Gọi số sản phẩm tháng thứ nhất đội II sản xuất được là y (sản phẩm) , y  *, y  700.
Tháng thứ nhất hai đội sản xuất làm được 700 sản phẩm nên ta có phương trình : x + y = 700
Tháng thứ hai đội I làm được : x +10%x =1,1x (sản phẩm).
Tháng thứ hai đội II làm được : y + 25%y =1, 25y (sản phẩm).
Sang tháng thứ hai, cả hai đội đã làm được 830 sản phẩm nên ta có phương trình :
1,1x +1, 25y = 830 Ta có hệ phương trình  x + y = 700
 1,1x +1,1y = 770 0,15y = 60 x = 300      ⇔  (thỏa mãn điều kiện) 1
 ,1x +1,25y = 830 1
 ,1x +1,25y = 830 x + y = 700 y = 400
Vậy số sản phẩm tháng thứ nhất đội I sản xuất được là 300 sản phẩm
Số sản phẩm tháng thứ nhất đội II sản xuất được là 400 sản phẩm.
Câu 105. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Lương Thế Vinh-2020-2021)
Một đội xe theo kế hoạch chở hết 200 tấn hàng trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày đội đó chở vượt
mức 5 tấn nên đội đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 ngày và chở thêm được 25 tấn.
Tính thời gian đội chở hết hàng theo kế hoạch. Hướng dẫn
Gọi thời gian đội xe chở hết hàng theo kế hoạch là: x (ngày, x  1 ) 200
Theo kế hoạch, đội xe phải chở 200 tấn hàng nên mỗi ngày đội đó chở được: (tấn hàng) x
Thực tế, đội xe hoàn thành kế hoạch sớm hơn 1 ngày và chở thêm được 25 tấn hàng nên mỗi ngày đội đó đã chở 225 được: (tấn hàng) x −1
Do thực tế mỗi ngày đội đó vượt mức 5 tấn so với kế hoạch nên ta có phương trình: 225 200 − = 5 x −1 x 2
 225x − 200x + 200 = 5x −5x 2
 5x −30x − 200 = 0 2
x − 6x − 40 = 0
x =10 (nhận) hoặc x = 4 − (loại)
Thời gian đội đó chở hết số hàng theo kế hoạch là 10 ngày.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 66
Câu 106. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS-Lý Nam Đế).
Một xí nghiệp theo kế hoạch phải lắp ráp 800 chiếc máy tính. Nếu một ngày lắp ráp thêm 10 máy tính thì
không những hoàn thành sớm hơn 1 ngày so với kế hoạch mà còn lắp ráp thêm 10 máy tính . Tính số máy
tính lắp ráp mỗi ngày theo kế hoạch ? Hướng dẫn
Gọi x (cái) là số máy tính lắp ráp mỗi ngày theo kế hoạch ( x  0) .
Thời gian để hoàn thành 800 chiếc máy tính theo kế hoạch là 800 (ngày). x
Số máy lắp ráp mỗi ngày nếu tăng năng suất là x +10 (cái).
Số máy tính lắp được nếu tăng năng suất là 800 +10 = 810 (cái).
Thời gian hoàn thành 810 cái máy tính nếu tăng năng suất là 810 (ngày). x + 10
Theo bài ra ta có phương trình: . 800 810 −1 =
 800(x +10) − x(x +10) = 810x x x +10 2
 800x + 8000 − x −10x − 810x = 0 2 2
 −x − 20x + 8000 = 0  x + 20x − 8000 = 0 
 =100 +8000 = 8100  0    = 90 . x = 1 − 0 − 90 = 1 − 00 (loại) 1 x = 1
− 0 + 90 = 80 (thỏa mãn điều kiện). 2
Vậy mỗi ngày theo kế hoạch xưởng lắp ráp được 80 máy tính.
Câu 107. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Lý Nam Đế - 2019-2020)
Theo kế hoạch, trong tháng 3 năm 2019 hai tổ phải may 1500 chiếc khẩu trang để phục vụ cho công tác
phòng, chống dịch Covid - 19. Nhưng thực tế tổ I đã may vượt mức 10%; tổ II may vượt mức 12% nên cả
hai tổ đã may được 1664 chiếc khẩu trang. Hỏi theo kế hoạch mỗi tổ phải may bao nhiêu chiếc khẩu trang? Hướng dẫn
Gọi số khẩu trang mà đội I phải may theo kế hoạc là x (chiếc) , * x  ; x  1500
Gọi số khẩu trang mà đội II phải may theo kế hoạc là y (chiếc) , * y  ; y  1500
Theo kế hoạch hai tổ phải may 1500 chiếc khẩu trang nên ta có phương trình x + y = 1500 (1)
Thực tế, tổ I may được là x +10%x = 1,1x (chiếc); tổ II may được là y +12% y = 1,12 y (chiếc).
Thực tế, hai tổ may được 1664 chiếc khẩu trang nên ta có phương trình:1,1x +1,12y = 1664 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: x + y =1500 y =1500 − xy =1500 − x      1
 ,1x +1,12y =1664 1
 ,1x +1,12(1500 − x) =1664 1
 ,1x +1680 −1,12x =1664
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 67 y =1500 − xy =1500 −800 x = 800        0 − ,02x = 1 − 6 x = 800(tm) y = 700( ) tm
Vậy theo kế hoạch đội I phải may 800 chiếc khẩu trang, đội II phải may 700 chiếc khẩu trang
Câu 108. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Marie Curie-2020-2021)
Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 30 km. Khi đi từ B về A , người đó chọn
con đường khác dễ đi hơn nhưng dài hơn con đường cũ 6 km.Vì đi với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là 3
km/h nên thời gian về vẫn ít hơn thời gian đi 20 phút. Tính vận tốc lúc đi. Hướng dẫn
Gọi vận tốc lúc đi là x (km/h, x  0 )
Vận tốc lúc về là x + 3 (km/h)
Thời gian lúc đi là 30 (giờ) x
Quãng đường lúc về là 30 + 6 = 36 (km) 36 Thời gian lúc về là (giờ) x + 3 Đổ 1 i 20 phút = giờ 3
Vì thời gian lúc về ít hơn thời gian lúc đi là 20 phút nên ta có phương trình: 30 36 1 x = −
=  90(x + 3) −108x = x(x + 3) 2
x + 21x − 270 = 9 (tm) 0   . x x + 3 3 x = 30 − (l)
Vậy vận tốc lúc đi là 9 km/h.
Câu 109. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (THCS MIS 7/2020)
Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ A đi đến B xe tải đi với vận tốc 40km/h xe con đi với vận tốc
60km/h. Sau khi mỗi xe đi được nửa quãng đường xe con nghỉ 40 phút rồi chạy tiếp đển B. Xe tải trên
quãng đường còn lại đã tăng vận tốc thêm 10km/h nữa nhưng vẫn đến B chậm chậm hơn xe con nửa giờ . Tính quãng đường AB. Hướng dẫn
Gọi nửa quãng đường AB là x (km) (điều kiên: x  0) x
Thời gian xe con đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 60km/h là: (giờ) 60 2 Xe con nghỉ 40 phút = giờ. 3 x
Thời gian xe con đi tiếp nửa quãng đường còn lại với vận tố 60km/h là: (giờ). 60
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 68 x x 2 x 2
Vậy thời gian xe con đi từ A đến B là: + + = + (giờ). 60 60 3 30 3 x
Thời gian xe tải nửa quãng đường đầu với vận tốc 40 km/h là (giờ). 40 x
Thời gian đi nửa quãng đường còn lại sau khi tăng thêm 10km/h nữa là (giờ). 50 x x x
Vi xe tải đến chậm hơn xe con nửa giờ. Vậy ta có phương trình: 2 1 + = + − 30 3 40 50 2 20x 400 15x 12x 300  + = + −
 20x + 400 =15x +12x −300  7x = 700  x =100 600 600 600 600 600
Kết hợp điều kiện  x = 100 (thỏa mãn)
Vậy chiều dài quãng đường AB là : 2.100 = 200 (km).
Câu 110. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Mỹ Đình 1 – 2019-2020):
Một đội xe cần vận chuyển 160 tấn gạo với khối lượng gạo mỗi xe chở bằng nhau. Khi sắp khởi hành thì
đội được bổ sung thêm 4 xe nữa nên mỗi xe chở ít hơn dự định lúc đầu 2 tấn gạo (khối lượng gạo mỗi
xe chở bằng nhau). Hỏi đội xe ban đầu có bao nhiêu chiếc? Lời giải
Gọi x (xe) là số xe ban đầu của đội xe. ( x N * ). 160
Theo dự kiến số gạo mỗi xe định chở là: (tấn). x
Số xe thực tế là: x + 4 (xe). 160
Số gạo thực tế mỗi xe chở là: (tấn). x + 4
Vì thực tế được bổ sung thêm 4 xe nên mỗi xe chở ít hơn dự định lúc đầu là 2 tấn gạo. Vậy ta có phương x = 4 160 160 (TM ) trình: 2 + 2 =
 2x + 8x − 64 = 0   x + 4 xx = 8 −  (KTM )
Vậy số xe ban đầu của đội xe là 4 xe.
Câu 111. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Mỹ Đình 2 -2019-2020)
Một người dự định đi xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 90 km. Vì có việc gấp phải đến B
trước giờ dự định là 45 phút nên người ấy phải tăng vận tốc lên mỗi giờ 10 km. Hãy tính vận tốc mà người đó dự định đi. Hướng dẫn
Gọi vận tốc dự định của xe máy đi từ A đến B là: x(km/ )
h , điều kiện: x  0 .
Vận tốc thực tế của xe máy là x +10(km/ ) h . 90
Thời gian xe máy dự định đi hết quãng đường AB là (giờ). x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 69 90
Thời gian thực tế xe máy đi hết quãng đường AB là (giờ). x +10 Đổ 3 i 45 phút = giờ. 4 90 90 3 x = 30
Theo bài ra ta có phương trình 2 −
=  3x − 30x − 3600 = 0   . x x +10 4 x = 40 −
Kết hợp điều kiện ta được x = 30
Vậy vận tốc dự định của xe máy là 30(km/ ) h .
Câu 112. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Nam Từ Liêm – 2019-2020)
Một xưởng may dự định may 80 áo trong một thời gian đã định. Nhưng thực tế xưởng lại được giao 100
áo. Mặc dù mỗi giờ mỗi giờ xưởng đã may được nhiều hơn 2 áo so với dự định nhưng vẫn hoàn thành công
việc chận hơn dự kiến 20 phút. Hỏi theo dự định, mỗi giờ xưởng phải may xong bao nhiêu áo? Biết rằng
số áo may được trong một giờ theo dự định nhỏ hơn 15 áo. Hướng dẫn
Gọi số áo xưởng may trong 1 giờ theo dự định là: x (cái áo) ( 0  x  15 ; x N )
Thực tế mỗi giờ xưởng may được: x + 2 (cái áo) 80 Thời gian dự định là (h) x 100 Thời gian thực tế là (h) x + 2 1
Do hoàn thành chậm hơn dự định là 20 ' =
h nên ta có phương trình: 3 100 80 1 2 2 −
=  300x − 240x − 480 = x + 2x x −58x + 480 = 0 x + 2 x 3 x =10(TM )
 (x −10)(x − 48) = 0   x = 48  (KTM )
Vậy số áo xưởng phải may theo kế hoạch trong 1h là 10 cái áo.
Câu 113. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Nam Từ Liêm-5/2020)
Một đội xe theo kế hoạch chở hết 120 tấn hàng trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày đội đó chở vượt
mức 5 tấn nên đội đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 ngày và chở thêm được 5 tấn.
Hỏi theo kế hoạch đội xe chở hết số hàng đó trong bao nhiêu ngày? Hướng dẫn
Gọi thời gian dự định đội xe định chở hết 120 tấn hàng là: x (ngày, x  ; x  1 ) Như vậ 120
y, theo kế hoạch, mỗi ngày đội đó chở được: (tấn/ngày) x
Thực tế, đội đó chở tất cả là: 120 + 5 =125 (tấn hàng)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 70
Đội đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 1 ngày nên thời gian thực tế đội chở hàng là: x −1 (ngày)
Do đó, mỗi ngày đội đó thự 125 c tế chở được: (tấn/ngày) x −1
Vì thực tế mỗi ngày đội đó chở vượt mức 5 tấn nên ta có phương trình: 125 120 − + − = 125x 120x 120 5 
= 5  5x +120 = 5x(x − ) 1 2
x + 24 = x x x −1 x x ( x − ) 1 x = 6 (nhaän) 2 2
x − 2x − 24 = 0  x − 6x + 4x − 24 = 0  (x − 6)(x + 4) = 0   x = 4 −  (loaïi)
Vậy theo kế hoạch đội đó chở hết số hàng trong 6 ngày.
Câu 114. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(THCS Nghĩa Tân-2020-2021)
Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 240 2
m , nếu tăng chiều dài thêm 4m và giảm chiều rộng đi 3m
thì diện tích khu vườn không đổi. Tính chiều dài, chiều rộng của khu vườn lúc đầu. Hướng dẫn
Gọi chiều dài của khu vườn lúc đầu là x (m)
Chiều rộng của khu vườn lúc đầu là y (m)
(ĐK: 3  y x ) 2
Diện tích lúc đầu của khu vườn là xy (m ) Vì khu vườ 2
n có diện tích 240 (m ) nên theo bài ra ta có phương trình: xy = 240 ( ) 1
Nếu tăng chiều dài thêm 4 m và giảm chiều rộng đi 3m thì diện tích khu vườn không đổi nên ta có phương
trình: ( x + 4)( y − 3) = 240 (2) Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình: xy = 240  xy = 240 xy = 240 (       x + 4 
)( y −3) = 240 xy −3x + 4y −12 = xy  3 − x + 4y =12  240  240  240 240 x =  x = =16(TM ) x =  x =    y y 15   y       240  720 −  y =15 TM 1 ( )  3 − . + 4y =12  + = 2 − − =   4 y 12 4 y 12 y 720 0   y  y   y = 12 − KTM   2 ( )
Vậy Chiều dài của khu vườn lúc đầu là 16 (m )
Chiều rộng của khu vườn lúc đầu là 15(m ) .
Câu 115. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Nghĩa Tân-2020-2021)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 71
Theo kế hoạch hai tổ phải sản xuất 720 sản phẩm. Nhưng do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên tổ một bị
giảm mức 18% , tổ hai giảm mức 20% so với kế hoạch do đó cả hai tổ chỉ sản xuất được 582 sản phẩm.
Tính số sản phẩm mỗi tổ phải làm theo kế hoạch. Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm tổ 1 phải làm theo kế hoạch là x (sản phẩm) ( * x  , x  720)
Số sản phẩm tổ 2 phải làm theo kế hoạch là 720 − x (sản phẩm)
Thực tế tổ 1 làm được x −18%x = 0,82x ( sản phẩm)
Thực tế tổ 2 làm được (720 − x) − 20%(720 − x) = 0,8(720 − x) (sản phẩm)
Vì cả hai tổ làm được 582 nên ta có phương trình:
0,82x + 0,8(720 − x) = 582  0,82x + 576 − 0,8x = 582  x = 300 (thỏa mãn)
Vậy theo kế hoạch tổ một sản xuất 300 sản phẩm, tổ hai sản xuất 420 sản phẩm.
Câu 116. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Nghĩa Tân -5/20202)
Để chở hết 60 tấn hàng, một đội xe dự định sử dụng một số xe cùng loại. Trước khi khởi hành, có 2 xe
được điều động đi làm việc khác, vì vậy mỗi xe còn lại phải chở nhiều hơn dự định 1 tấn hàng. Hỏi lúc
đầu đội dự định dùng bao nhiêu xe? Hướng dẫn
Gọi số xe theo dự định là x (xe; x > 2;x  N )
Số xe thực tế là: x − 2 (xe) 60
Số hàng mỗi xe theo dự định là: (tấn/xe) x 60
Số hàng mỗi xe trong thực tế là: x − (tấn/xe) 2
Vì số hàng mỗi xe trong thực tế nhiều hơn dự định là 1 tấn nên ta có phương trình: 60 60  = + x 12 (TM ) 1 =
 60(x − 2) + x(x − 2) 2
= 60x x − 2x −120 = 0   x x − 2 x = 1 − 0 (KTM )
Vậy số xe theo dự định là 12 xe.
Câu 117. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Ngọc Hồi- Thanh Trì-2020)
Hưởng ứng phong trào trồng cây vì môi trường xanh, sạch, đẹp; một chi đoàn thanh niên dự định trồng
240 cây xanh trong một thời gian quy định. Do mỗi ngày chi đoàn trồng nhiều hơn dự định là 15 cây nên
không những họ đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định 2 ngày mà còn trồng thêm 30 cây xanh nữa.
Tính số cây mà chi đoàn dự định trồng trong 1 ngày? Hướng dẫn
1) Gọi số cây chi đoàn dự định trồng trong một ngày là x (cây), x  
Gọi số cây thực tế chi đoàn trồng trong một ngày là x +15 (cây)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 72 240
Thời gian chi đoàn dự định tồng 240 cây xanh là (ngày) x 270
Thời gian thực tế chi đoàn trồng 270 cây xanh là (ngày) x +15
Theo đề bài ta có phương trình 270 240 + 2 = x +15 x
270x + 2x ( x +15) 240( x +15) x = 30 thoaû maõn 1 ( )  = 2
x + 30x −1800 = 0   x ( x +15) x ( x +15) x = 60 − Loaïi  2 ( )
Vậy số cây chi đoàn dự định trồng trong một ngày là 30 cây
Câu 118. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(THCS Ngọc Lâm -2019-202)
Một ca nô xuôi dòng trên một khúc sông từ bến A đến bến B cách nhau 80 km, sau đó lại ngược dòng
đến địa điểm C cách bến B 72 km. Thời gian ca nô xuôi dòng ít hơn thời gian ca nô ngược dòng là 15
phút. Tính vận tốc riêng của ca nô biết vận tốc của dòng nước là 4 km/h. Hướng dẫn
Gọi x(km / h) là vận tốc riêng của ca nô (x  4)
Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là: x + 4 (km / h)
Vận tốc ca nô khi ngược dòng là: x − 4 (km / h) 80
Thời gian ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B là: (h) x + 4 72
Thời gian ca nô ngược dòng từ bến B đến bến C là: (h) x − 4 1
Vì thời gian ca nô xuôi dòng ít hơn thời gian ca nô ngược dòng 15 phut = h nên ta có phương trình: 4 72 80 1 − = 2
 4.72(x + 4) − 4.80(x − 4) = x −16 2
x + 32x − 2448 = 0 x − 4 x + 4 4
Giải phương trình trên ta được x = 36 (nhận); x = 68 − (loại) 1 2
Vậy vận tốc riêng của ca nô là 36km/h
Câu 119. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(THCS Ngọc Hân – 2019-2020)
Một đội xe dự định dùng một số xe để chở 120 tấn hàng để ủng hộ phòng chống dịch Covid. Lúc sắp khởi
hành đội được bổ sung thêm 5 xe nữa cùng loại. Nhờ vậy, so với ban đầu, mỗi xe phải chở ít hơn 2 tấn.
Hỏi lúc đầu đội có bao nhiêu xe. Biết khối lượng hàng mỗi xe phải chở là như nhau. Hướng dẫn
Gọi số xe ban đầu của đội đó là x ( *
xe ; x N ) .
Số xe của đội lúc sau là: x + 5 (xe). 120
Khối lượng mỗi xe phải chở theo dự định là: (tấn). x
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 73 120
Khối lượng mỗi xe phải chở theo thực tế là: (tấn). x + 5
Do mỗi xe phải chở ít hơn 2 tấn so với dự định nên ta có phương trình : 120 120 −
= 2  120(x + 5) −120x = 2x(x + 5) x x + 5 2
120x + 600 −120x = 2x +10x 2
x + 5x −300 = 0 x −15 = 0 x =15 (TM)
 (x −15)(x + 20) = 0     x + 20 = 0 x = 2 − 0  (L)
Vậy lúc đầu đội đó có 15 xe.
Câu 120. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Ngô Gia Tự-2020-2021)
Một người dự định đi xe máy từ A đến B với vận tốc không đổi. Sau khi đi được 1 giờ với vận tốc ấy,
người đó dừng nghỉ 15 phút. Vì vậy để tới B đúng thời gian dự định, người đó phải tăng vận tốc thêm
10km/h trên đoạn đường còn lại. Tính vận tốc ban đầu của người đó, biết quãng đường AB dài 60km . Lời giải
Gọi vận tốc dự định là x (km/h) (x  0)
Suy ra vận tốc sau khi tăng là x +10 (km/h)
Vì thời gian dự định đi từ A đến B là 60 (giờ). x
Quãng đường sau khi đi được 1 giờ là x ( ) km .
Quãng đường còn lại là: 60− x (km) 60 − x
Thời gian đi quãng đường còn lại là: (giờ). x +10
Vì người đó tăng vận tốc 10 km/h để tới B đúng thời gian dự định nên ta có phương trình : 15 60 − x 60 5 60 − x 60 2 x + 50x − 2400 1+ + = ⇔ + = ⇔ = 0 60 x +10 x 4 x +10 x 4x ( x + 10)
⇒ ( x + 80)( x − 30) = 0 ⇔ x = 80
− (loại); x = 30 (tmđk)
Vậy vận tốc dự định là 30 km/h
Câu 121. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Ngô Sĩ Liêm -2019-2020)
Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 1200 sản phẩm trong một số ngày quy định. Khi thực
hiện, do mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mức 10 sản phẩm nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoạch
sớm hơn thời gian quy định 4 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng đó cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Hướng dẫn
1. Gọi số sản phẩm mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất theo kế hoạch là x sản phẩm * (x N )
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 74
Số sản phẩm mỗi ngày phân xưởng sản xuất theo thực tế là x +10 (sản phẩm) 1200
Thời gian phân xưởng hoàn thành công việc theo kế hoạch là (ngày) x 1200
Thời gian phân xưởng hoàn thành công việc trên thực tế là (ngày) x +10
Theo đề bài ta có phương trình: 1200 1200 − 4 =
 1200( x +10) − 4x(x +10) = 1200x x x +10 2
 4x + 40x −12000 = 0 2
x +10x −3000 = 0  (x + 60)(x − 50) = 0 x + 60 = 0 x = 6 − 0( t/m k )     x − 50 = 0 x = 50(t/m)
Vậy số sản phẩm mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất theo kế hoạch là 50 sản phẩm
Câu 122. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Ngôi Sao-2019-2020)
Nhân dịp lễ Quốc tế phụ nữ 8/3, bạn Hồng định đi siêu thị mua tặng mẹ một cái máy sấy tóc và một cái bàn
ủi với tổng giá tiền là 720 nghìn đồng. Vì lễ nên siêu thị giảm giá, mỗi máy sấy tóc giảm 10%, mỗi bàn ủi
giảm 20% nên Hồng chỉ phải trả 602 nghìn đồng. Hỏi giá tiền ban đầu (khi chưa giảm) của mỗi máy sấy
tóc, bàn ủi là bao nhiêu? Hướng dẫn
Gọi a, b lần lượt là giá tiền ban đầu của máy sấy tóc và bàn ủi ( 0  ,
a b  602 , đơn vị: nghìn đồng)
Theo đề bài, ta có phương trình: a + b = 720 (1)
Thực tế, máy sấy tóc giảm 10% nên số tiền phải trả là: 90%a = 0,9a
Bàn ủi giảm 20% nên số tiền phải trả là: 80%b = 0,8b
Tổng tiền phải trả là 602 nghìn đồng nên ta có phương trình: 0,9a + 0,8b = 602 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: a + b = 720
0,9a + 0,9b = 648 0,1b = 46 b  = 460 (TMDK)       
0,9a + 0,8b = 602
0,9a + 0,8b = 602 a + b = 720
a = 260 (TMDK)
Vậy giá tiền ban đầu của máy sấy tóc là 260 nghìn đồng, bàn ủi là 460 nghìn đồng.
Câu 123. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Nguyễn Công Chứ -2020-2021)
Hưởng ứng lời kêu gọi “Chung tay phòng – chống dịch Covid 19” của thủ tướng chính phủ một xưởng may
A dự định may 1500 khẩu trang miễn phí cho người dân với số công nhân tình nguyện may vào ngày nghỉ.
Nhưng khi chuẩn bị bắt đầu may, có 15 công nhân tình nguyện tham gia thêm, vì vậy năng suất của mỗi
công nhân sẽ giảm 15 khẩu trang so với dự định. Đồng thời cả xưởng may còn may thêm được 600 khẩu
trang nữa. Tính số công nhân lúc đầu ình nguyện tham gia. Hướng dẫn
a) Gọi số công nhân lúc đầu tình nguyện tham gia là x (công nhân), ( x * )
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 75 1500
Dự kiến, trong một ngày, một công nhân sẽ may được số khẩu trang là (khẩu trang). x
Thực tế, số khẩu trang may được là : 1500 + 600 = 2100 (khẩu trang)
Số công nhân thực tế là: x +15 (công nhân) 2100
Thực tế, trong một ngày, một công nhân phải làm là: (khẩu trang) x +15
Vì thực tế, năng suất mỗi công nhân giảm 15 khẩu trang so với dự định nên ta có phương trình: 1500 2100 −
=15  100(x +15) −140x = x(x +15) x x +15 x = tm 2
x +15x −100x +140x −1500 = 0 2
x + 55x −1500 = 20( ) 0   x = 75 − (ktm)
Vậy số công nhân ban đầu là 20 công nhân.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 76
Câu 124. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(THCS Nguyễn Trãi -2019-2020)
Chống dịch COVID một đội xe theo kế hoạch phải chuyển xong 200 tấn hàng trong một thời gian quy định,
mỗi ngày chuyển được một khối lượng hàng như nhau. Nhờ bổ sung thêm xe, thực tế mỗi ngày đội chuyển
được thêm 5 tấn so với kế hoạch. Vì vậy chẳng những đã hoàn thành công việc sớm hơn 1 ngày so với quy
định mà còn chuyển vượt mức kế hoạch 25 tấn. Tính khối lượng hàng mà đội xe phải chuyển trong một ngày theo kế hoạch. Hướng dẫn
Gọi x (tấn) là khối lượng hàng mà đội xe phải chuyển trong một ngày theo kế hoạch ( x  0) 200
Thời gian để hoàn thành việc vận chuyển theo kế hoạch là: (ngày). x 225
Thời gian để hoàn thành việc vận chuyển thực tế là: x + (ngày). 5 200 225
Vì công việc được hoàn thành sớm hơn một ngày nên ta có phương trình : − =1. x x + 5 Ta có: 200 225 x = 20 −
=1  200(x + 5) − 225x = x(x + 5) 2
x + 30x −1000 = 0   x x + 5 x = 50 −
Ta thấy x = 20 thỏa mãn điều kiện, x = 50
− không thỏa mãn điều kiện.
Vậy khối lượng mà đội xe phải chuyển trong một ngày theo kế hoạch là 20 (tấn).
Câu 125. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Nguyễn Thị Phương -2019-2020)
Một công nhân dự định làm 33 sản phẩm trong thời gian đã định. Trước khi làm việc xí nghiệp giao thêm
cho 29 sản phẩm nữa. Do vậy mặc dù người đó đã làm tăng mỗi giờ 3 sản phẩm song vẫn hoàn thành chậm
hơn dự kiến 1 giờ 30 phút. Tính số sản phẩm người công nhân dự định làm trong một giờ (biết rằng mỗi
giờ người đó làm không dưới 8 sản phẩm). Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm người công nhân dự định làm trong 1 giờ là x (sản phẩm), ( x  8 ). 33
Thời gian người công nhân dự định làm hết 33 sản phẩm là (h). x
Thực tế, số sản phẩm người công nhân làm trong 1 giờ là x + 3 (sản phẩm). 62
Thời gian người công nhân trong thực tế làm hết 33 + 29 = 62 sản phẩm là (h) . x + 3 3
Do thực tế hoàn thành chậm hơn dự kiến 1 giờ 30 phút = (h) nên ta có pt: 2 62 33 3 − = 62 33 3 −
=  124x − 66(x + ) 3 = 3x ( x + ) 3 x + 3 x 2 x + 3 x 2
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 77 2
124x − 66x −198 = 3x + 9x 2
 3x − 49x +198 = 0 . + −  = 49 5 49 5 22 25  x =
= 9 (thỏa mãn điều kiện). x = =
(không thỏa mãn điều kiện). 1 6 2 6 3
Vậy số sản phẩm người công nhân dự định làm trong một giờ là: 9 (sản phẩm).
Câu 126. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Nguyễn thị Phương -2019).
Cho mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 2
800m . Người ta để lối đi xung quanh mảnh đất có chiều
rộng là 2m và bên trong trồng cây. Tính chiều dài , chiều rộng của mảnh đất biết diện tích toàn bộ phần lối đi là 2
212m (Hình minh họa học sinh không phải vẽ vào bài) Hướng dẫn
Gọi chiều dài, chiều rộng của mảnh đất lần lượt là x, y (m). ĐK: x > y > 4
Chiều dài và chiều rộng của phần trồng cây lần lượt là: x – 4; y – 4 (m)  80 =  y xy = 800  x
x = 32; y = 25(TM) Ta có hệ:      800  − (x− 4)(y− 4) = 212  − (    = = x − ) 800 x 25; y 32(KTM) 800 4 − 4 = 212     x
Vậy chiều dài mảnh vườn là 32m, chiều rộng của mảnh vườn là 25m.
Câu 127. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Nguyễn Trường Tộ-2020-2021)
Quãng đường Thanh Hóa - Hà Nội dài 150km . Một ôtô từ Hà nội vào Thanh Hóa nghỉ lại Thanh Hóa
3giờ 15 phút, rồi trở về Hà nội hết tất cả 10 giờ. Tính vận tốc của ôtô lúc về , biết rằng vận tốc lúc đi lớn
hơn vận tốc lúc về là 10km/h. Hướng dẫn
Gọi vận tốc của ô tô lúc về là x (km / h), x  0
⇒ Vận tốc của ô tô lúc đi là: x +10(km / h)
Theo đề bài, một ôtô từ Hà nội vào Thanh Hóa nghỉ lại Thanh Hóa 3 giờ 15 phút (= 3,25 giờ), rồi trở về
Hà nội hết tất cả 10 giờ nên ta có phương trình: 150 150 +
+ 3,25 =10  150(x +10) +150x = 6,75x(x +10) ⇔ 2
6, 75x − 232,5x −1500 = 0 x x +10 40 −
Giải phương trình được: x = 40(TM ); x = (KTM ) 9
Vậy vận tốc của ô tô lúc về là 40 km/h.
Câu 128. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Nguyễn Trường Tộ-2020-2021)
Một công ty dự định điều động một số xe để chuyển 180 tấn hàng từ Hải Phòng lên Hà Nội, mỗi xe chở
khối lượng hàng như nhau. Do nhu cầu thực tế cần chuyển thêm 28 tấn hàng nên công ty đó phải điều động
thêm một xe cùng loại và mỗi xe bây giờ phải chở thêm 1tấn hàng mới đáp ứng được nhu cầu đặt ra. Hỏi
theo dự định, công ty đó cần điều động bao nhiêu xe, biết rằng mỗi xe chở không quá 15 tấn.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 78 Hướng dẫn Cách 1.
Gọi số xe công ty dự định điều động là x (xe, x N * )
Số xe thực tế đã điều động là: x +1 (xe) 180
Theo dự định mỗi xe phải chuyển số tấn hàng là: (tấn) x
Thực tế công ty cần phải chuyển tổng số tấn hàng là: 180 + 28 = 208 (tấn) Khi đó thự 208
c tế mỗi xe phải chuyển số tấn hàng là: (tấn) x +1
Vì thực tế mỗi xe phải chuyển nhiều hơn dự định 1 tấn hàng nên ta có phương trình: 208 180 −
=1  208x −180(x + ) 1 = x ( x + ) 1 2
 208x −180x −180 = x + x x +1 xx − = x = t m 2
x − 27x +180 = 0  (x −12)(x −15) = 12 0 12 ( / ) 0     x −15 = 0
x =15 (t / m) Khi đó:
+) Nếu số xe dự định là 12 xe thì thực tế mỗi xe chuyển số tấn hàng là: 208 : (12 +1) = 16 (tấn) (loại) (vì:
không thoả mãn điều kiện mỗi xe trở không quá 15 tấn)
+) Nếu số xe dự định là 15 xe thì mỗi xe thực tế chuyển số tấn hàng là:
208 : (15 +1) = 13 (tấn) (tmđk mỗi xe chở không quá 15 tấn)
Vậy số xe dự định cần điều động là 15 (xe). Cách 2:
Gọi số tấn hàng thực tế mỗi xe chuyển là: x (tấn), ( x  15)
Số tấn hàng mỗi xe dự định chuyển là: x −1 (tấn) 180
Số xe dự định để chuyển hết 180 tấn hàng là: (xe) x −1
Số tấn hàng thực tế đội chuyển là: 180 + 28 = 208 (tấn) 208
Số xe thực tế mà đội dùng để chở hàng là: (xe) x
Vì thực tế đội sử dụng nhiều hơn 1 xe so với dự định nên ta có phương trình: 208 180 − =1  208(x − )
1 −180x = x ( x − ) 1 2
x − 29x + 208 = 0 2
x −13x −16 + 208 = 0 x x −1
x =13(kh«ng tháa m·n)
x(x −13) −16(x −13) = 0  (x −13)(x −16) = 0   x =16  (tháa m·n) 180
Vậy số xe mà đội dự định điều động là: =15 (xe) 13 −1
Câu 129. (Thầy Nguyễn Chí Thành) (Ninh Bình 2019-2020)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 79
Có 2 loại dung dịch muối ăn, 1 loại chứa 1% muối ăn và loại còn lại chứa 3,5% muối ăn. Hỏi cần lấy bao
nhiêu cân dung dịch mỗi loại trên để hòa lẫn với nhau tạo thành 140 cân dung dịch chứa 3% muối ăn? Hướng dẫn
Gọi x , y (kg) theo thứ tự là dung dịch chứa 1% muối ăn và 3,5% muối ăn cần lấy ra ( x  0 , y  0 )
Vì khối lượng dung dịch sau khi hòa lẫn là 140 kg nên ta có phương trình x + y = 140 (1) x
Số kg muối ăn có trong x dung dịch 1% là (kg) 100 3, 5 y
Số kg muối ăn có trong y dung dịch 3,5% là (kg) 100 140.3
Số kg muối ăn có trong 140 dung dịch 3% là = 4,2 (kg) 100
Theo bài ra ta có phương trình x 3,5y +
= 4,2  x + 3,5y = 420 (2) 100 100 x + y =140 Tứ ( )
1 và ( 2) ta có hệ phương trình 
x + 3,5y = 420 x = 28
Giải hệ phương trình trên ta có  (thỏa mãn điều kiện)  y = 112
Vậy cần lấy ra 28 kg dung dịch chứa 1% muối ăn và 112 kg dung dịch chứa 3,5% muối ăn để hòa lẫn với
nhau tạo ra 140 kg dung dịch chứa 3% muối ăn.
Câu 130. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Phan Chu Chinh -29/5/2019-2020)
Để chở hết 80 tấn quà tặng đồng bào nghèo ở vùng cao đón Tết, một đội xe dự định dùng một số xe cùng
loại. Lúc sắp khởi hành có 4 xe phải điều đi làm việc khác. Vì vậy mỗi xe còn lại phải chở nhiều hơn dự
định 1 tấn hàng mới hết. Tính số xe lúc đầu của đội biết rằng khối lượng hàng các xe phải chở là như nhau. Hướng dẫn
Gọi số xe lúc đầu của đội là: x (xe), ( x  *) . 80
Vì số xe phải chở hết 80 tấn quà tặng nên mỗi xe phải chở số hàng là: (tấn). x
Lúc sắp khởi hành có 4 xe phải điều đi làm việc khác nên số xe còn lại là: x − 4 (xe). Khi đó, mỗ 80
i xe còn lại phải chở số hàng là: x − (tấn). 4
Vì sau khi điều đi 4 xe thì mỗi xe còn lại phải chở nhiều hơn dự định 1 tấn hàng nên ta có phương trình: 80 80 80( x − 4) x ( x − 4) + 80x 1 =  + =
 80(x − 4) + x(x − 4) = 80x x x − 4 x ( x − 4) x ( x − 4) x ( x − 4)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 80 x = TM 2
 80x −320 + x − 4x = 80x 2
x − 4x −320 = 20 ( ) 0   x = 16 − (L)
Vậy số xe lúc đầu là 20 xe.
Câu 131. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Phan Chu Trinh – 2019-2020)
Cây "ATM gạo tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường Nghĩa Tân (quận Cầu Giấy, Hà Nội là cây
ATM gạo đầu tiên tại Thủ đô được đưa vào hoạt động dành cho người nghèo, những người khó khăn
không có nguốn thu nhập trong những ngày "cách ly toán xã hội" để cùng nhau vượt qua Covid-19.
Những nguời đến đây đều phải đứng cách nhau 2m, xếp theo từng hàng mỗi hàng có một số người như
nhau điều này sẽ góp phần hạn chế tiếp xúc, lây lan Covid-19. Người ta tính rằng nếu tăng thêm 3 hàng
nhưng mỗi hàng ít đi 2 người thì số người một lượt vào lấy ít đi 7 người. Nếu giảm đi 1 hàng mỗi hàng
tăng thêm 3 người thì số người một lượt đi vào lấy gạo tăng thêm 16 người. Ngày hôm đó có 50 lượt như
vậy. Hỏi số người đến nhận gạo hỗ trợ trong ngày hôm đó? Hướng dẫn
Gọi số hàng một lượt nhận gạo hỗ trợ trong ngày hôm đó là x (hàng)
Gọi số người một hàng nhận gạo hỗ trợ trong ngày hôm đó là y (người)
Số người một lượt nhận gạo hỗ trợ trong ngày hôm đó là xy (người)
Nếu thêm 3 hàng thì số hàng một lượt nhận gạo là x + 3 (hàng)
Nếu thêm 3 hàng thì số người một hàng nhận gạo là y − 2 (người)
Nếu thêm 3 hàng thì số người một lượt nhận gạo là (x + 3)(y − 2) (người)
Theo đề bài, nếu thêm 3 hàng thì số người một lượt vào lấy ít đi 7 người.
Ta có phương trình: (x + 3)(y − 2) = xy − 7 (1)
Nếu giảm 1 hàng thì số hàng một lượt nhận gạo là x −1 (hàng)
Nếu giảm 1 hàng thì số người một hàng nhận gạo là y + 3 (người)
Nếu giảm 1 hàng thì số người một lượt nhận gạo là (x −1)( y + 3) (người)
Theo đề bài, nếu giảm1 hàng thì số người một lượt vào lấy tăng thêm 16 người
Ta có phương trình: (x −1)(y + 3) = xy +16 (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
(x + 3)(y − 2) = xy − 7  2 − x + 3y = 1 − x = 8 (tmdk)      
(x −1)(y + 3) = xy +16
 3x y = 19 y = 5 (tmdk)
Vậy ngày hôm đó xếp 8 hàng một lượt, mỗi hàng có 5 người.
Theo đề bài, hôm đó có 50 lượt như vậy.
Vậy ngày hôm đó có tổng số người đến nhận gạo hỗ trợ là: 8.5.50 = 2000(người)
Câu 132. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(Phan Huy Chú-7/6/2020)
Khoảng cách giữa hai tỉnh A B là 120 km. Hai người đi xe máy cùng khởi hành một lúc từ A đến B
là với vận tốc bằng nhau. Sau khi đi được 1 giờ thì xe của người thứ nhất bị hỏng nên phải dừng lại sửa xe
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 81
14 phút, còn người thứ hai tiếp tục đi với vận tốc ban đầu. Sau khi sửa xe xong, người thứ nhất đi với vận
tốc nhanh hơn trước 10 km/h nên đã đến B cùng lúc với người thứ hai. Tính vận tốc hai người đi lúc đầu. Hướng dẫn Đổi 7 14 p ú h t = (h) 30
Gọi vận tốc hai người đi lúc đầu là x(km / h)(x  0)
Thời gian người thứ hai đi từ 120 A đến B là (h) x
1 giờ đầu hai xe đi được x (km)
Đoạn đường người thứ nhất còn phải đi sau khi xe sửa xe là: (120 − x )(km) −
Thời gian người thứ nhất đi quãng đường còn lại là: 120 x (km / h) x +10
Vì người thứ nhất đã đến B cùng lúc với người thứ hai nên có phương trình: 7 120 − x 120 1+ + =  x ( x + )+ x( − x) = (x + ) 2 37 10 30 120 30.120.
10  7x + 370x − 36000 = 0 30 x +10 x 2  = 370 − 4.7.( 3 − 6000) =1144900  0  = 1144900 =1070
Phương trình có hai nghiệm phân biệt 3 − 70 +1070  x = = 50 tm 1 ( ) 2.7 3 − 70 −1070 7 − 20 x = = KTM 2 ( ) 2.7 7
Vậy vận tốc lúc đầu của hai người là 50km / h
Câu 133. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(THCS Phú La -2020-2021)
Một người dự định đi xe đạp từ A tới B dài 20 km với vận tốc không đổi. Vì việc gấp nên người ấy đã đi
nhanh hơn dự định 3 km/h và đến sớm hơn dự định là 20 phút. Tính vận tốc dự định của người đó. Hướng dẫn
Gọi vận tốc dự định là x (km/h), x  0 . 20 Thời gian dự định là (h). x
Vận tốc thực tế đi là x + 3 (km/h).
Thời gian thực tế đi là 20 (h) . x + 3 Vì người đó đế 1
n sớm hơn 20 phút ( bằng giờ) ta có phương trình: 3
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 82 20 20 1 20( x + 3).3 20 . x 3 x ( x + 3) − =  − =
x(x + 3) = 180 2
x + 3x −180 = 0 x x + 3 3 3x ( x + 3) 3x ( x + 3) 3x ( x + 3) 2  = 3 − 4 1 ( 1 − 80) = 729
Do   0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: 3 − + 729 3 − + 27 x = =
=12 (thỏa mãn điều kiện) 1 2 2 3 − − 729 3 − − 27 x = = = 15
− (không thỏa mãn điều kiện) 2 2 2
Vậy vận tốc dự định của người đó là 12 km/h.
Câu 134. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
Trên quãng đường AB, hai ô tô chở các bác sĩ đi chống dịch COVID – 19 cùng khởi hành 1 lúc từ hai bến
A và B đi ngược chiều nhau. Hai xe gặp nhau tại khu cách ly trên quãng đường AB sau 3 giờ. Nếu sau khi
gặp nhau, mỗi xe tiếp tục đi hết quãng đường còn lại. Xe khởi hành từ A đến B muộn hơn xe khởi hành từ
B đến A là 2 giờ 30 phút. Hỏi mỗi xe đi quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian? Hướng dẫn
Gọi thời gian đi hết quãng đường AB của xe xuất phát từ A đến B là: x (h)( x  0)
Gọi thời gian đi hết quãng đường AB của xe xuất phát từ B đến A là: y (h)( y  0) AB
Vận tốc xe xuất phát từ A là : (km/h) x AB
Vận tốc xe xuất phát từ B là : (km/h) y
Hai xe khởi hành cùng lúc, ngược chiều nhau và sau 3h thì hai xe gặp nhau tại khu cách li nên: AB AB 3 3 3. + 3. = AB  + =1 (1) x y x y
Mà xe khởi hành từ A đến B muộn hơn xe khởi hành từ B đến A là 2 giê 30 phót = 2,5 h nên có
phương trình: x y = 2,5(2)
Từ (1) và (2) , có hệ phương trình: 3 3  + =1 3
 (x + y) = xy 3
 (2,5+ y + y) = (2,5+ y) 2 y
7,5 + 6y = 2,5y + yx y        x = 2,5+ y x = 2,5+ yx = 2,5 + yx y = 2,5 2
y − 3,5y − 7,5 = 0 (*)  y =  5 (tháa m·n) 
. Giải phương trình (*) được:  x = 2,5 + yy = 1 − ,5(lo¹i)
y = 5  x = 7,5 (thỏa mãn)
Vậy thời gian đi hết quãng đường AB của xe xuất phát từ A là 7, 5(h)
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 83
Thời gian đi hết quãng đường AB của xe xuất phát từ B là 5(h)
Câu 135. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(THCS Phương Liệt 26/6/2020)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 36 m . Nếu giảm chiều rộng 3m và tăng chiều dài 10 m thì diện 2
tích mảnh đất là 100 m . Tính kích thước của mảnh đất ban đầu. Hướng dẫn
Gọi x , y (m) lần lượt là chiều rộng và chiều dài của mảnh đất ( 3  x y ).
+ Mảnh đất có chu vi 36 m nên ta có phương trình: 2( x + y) = 36  x + y = 18 ( ) 1 2
+ Nếu giảm chiều rộng 3m và tăng chiều dài 10 m thì diện tích mảnh đất là 100 m nên ta có phương
trình: ( x − 3)( y +10) = 100  xy +10x − 3y = 130 (2) x + y = 18 y =18 − x  Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình:   
xy +10x − 3y = 130 x
 (18 − x) +10x − 3(18 − x) =130 x = 23 y =18 − x  y =18 − x  y = 5 −    x = 23  . 2  x 31x 184 0  − + − =  x = 8 x = 8  y =10 x = 8
Kết hợp điều kiện ta được:  . y =10
Vậy: Chiều rộng mảnh đất là 8m, chiều dài là 10m.
Câu 136. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(THCS Phương Liệt – 2019-202)
Theo kế hoạch hai tổ sản xuất phải làm được 330 sản phẩm. Nhưng khi thực hiện do tổ một làm vượt mức
kế hoạch 10% , tổ hai làm giảm 15% so với mức kế hoạch nên cả hai tổ làm được 318 sản phẩm. Tính số
sản phẩm mà mỗi tổ phải làm theo kế hoạch, Hướng dẫn
Gọi số sản phẩm tổ 1 cần làm theo kế hoạch là x (sản phẩm) (0  x  330, x  )
Gọi số sản phẩm tổ 2 cần làm theo kế hoạch là y (sản phẩm) (0  y  330, y  )
Theo kế hoạch, hai tổ sản xuất làm được 330 sản phẩm nên ta có phương trình: x + y = 330 ( ) 1
Thực tế, tổ một làm được (100% +10%) x = 110%x (sản phẩm)
Thực tế, tổ hai làm được (100% −15%) y = 85% y (sản phẩm)
Thực tế, hai tổ làm được 318 sản phẩm nên ta có phương trình 110% x + 85% y = 318 (2) Từ ( )
1 và (2) ta có hệ phương trình
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122
Tuyển tập câu hỏi giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình Trang 84 x + y = 330  x + y = 330   
110% x + 85% y = 318 1
 ,1x + 0,85y = 318
 1,1x +1,1y = 363  + =  =  x y 330 x 150      ( Nhận ). 1
 ,1x + 0,85y = 318 0, 25y = 45 y =180
Vậy theo kế hoạch, tổ một phải làm 150 sản phẩm và tổ hai phải làm 180 sản phẩm.
Câu 137. (Thầy Nguyễn Chí Thành)
(PS School – 2019-2020)
Xí nghiệp may mặc Nam Khánh nhận được hợp đồng của công ty Gia Huy may 1000 chiếc áo khoác trong
thời gian nhất định. Tuy nhiên, sau đó, công ty Gia Huy có thương lượng lại là muốn nhận được đủ 1000
áo trước 5 ngày so với dự kiến ban đầu. Xí nghiệp Nam Khánh tính toán và thấy rằng mỗi ngày cần may
tăng thêm 10 áo sẽ đáp ứng được yêu cầu này. Hỏi theo kế hoạch ban đầu, xí nghiệp Nam Khánh cần hoàn
thiện hợp đồng trong bao nhiêu ngày? Hướng dẫn
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Gọi số áo mỗi ngày xí nghiệp Nam Khánh cần may theo dự kiến ban đầu là x (x  *)
Gọi số ngày xí nghiệp Nam Khánh cần để hoàn thiện hợp đồng theo dự kiến ban đầu là y ( y  *)
Theo bài ra, số áo khoác cần may là 1000 áo nên ta có phương trình: . x y = 1000 (1)
Vì nếu mỗi ngày xí nghiệp Nam Khánh may tăng thêm 10 áo sẽ đáp ứng được yêu cầu công ty Gia Huy
nhận được đủ 1000 áo trước 5 ngày so với dự kiến ban đầu nên ta có phương trình:
(x + 10).( y − 5) = 1000 (2) xy =1000
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: (x+10)(y −5) =1000 xy =1000  =  =  =  xy 1000 xy 1000 xy 1000       
xy +10y − 5x − 50 =1000 100 
0 +10 y − 5x = 1050 10
y − 5x = 50 2y −10 = x y = 20 −
(2y −10)y =1000 2  − − = 2  − − =   2 y 10 y 1000 0 y 5 y 500 0        y = 25 2y −10 = x 2y −10 = x 2y −10 = x
2y −10 = x y = 20 −
không thỏa mãn điều kiện của biến y nên y = 25 .
Khi đó x = 2y −10 = 2.25 −10 = 40 thỏa mãn điều kiện của x
Vậy theo kế hoạch ban đầu, xí nghiệp Nam Khánh cần hoàn thiện hợp đồng trong 25 ngày.
LỚP TOÁN THẦY THÀNH – NGÕ 58 NGUYỄN KHÁNH TOÀN – 0975.705.122