TOP 20 câu trắc nghiệm ngắn | Môn xác suất thống kê
Có 3 cái hộp, mỗi hộp đựng 10 sản phẩm. Biết sản phẩm loại A có trong hộp I, II, IIIlần lượt là 6, 4, 7, số còn lại là sản phẩm loại B. Từ mỗi hộp lấy ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm. Xác suất có ít nhất 1 sản phẩm loại A trong 3 sản phẩm lấy ra là. Một hộp đựng 6 viên pin mới và 4 viên pin đã cạn kiệt được để lẫn loại. Lấy ngẫunhiên (không hoàn lại) từ hộp ra 5 viên pin, xác suất để trong 5 pin lấy ra có 3 viên pin mới là. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: xác suất thống kê ( UEH )
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 49831834
Bài thi TNOL giữa kỳ lần 1 - Chương 4, 5, 6
1. Một xạ thủ có xác suất bắn trúng bia là 75%. Cho xạ thủ bắn lần lượt 20 viên đạn.
Sốviên đạn bắn trúng bia tin chắc nhất là: a) 14 b) 17 c) 16 d) 15
2. Người ta quan sát thấy trong 1 phút ở một trạm điện thoại tự động trung bình có 75
cuộc gọi. Giả sử rằng các cuộc gọi đến trạm có phân phối Poisson. Xác suất để trong 1
giây có ít nhất 1 cuộc gọi đến trạm là: a) 0,7135 b) 0,4493 c) 0,5507 d) 0,2865
3. Lô hàng I có 7 chính phẩm và 3 phế phẩm. Lô hàng II có 5 chính phẩm và 5 phế
phẩm.Các sản phẩm trong mỗi lô hàng được để lẫn loại. Từ mỗi lô hàng lấy ngẫu nhiên
(không hoàn lại) ra 5 sản phẩm. Xác suất để có 3 chính phẩm trong 10 sản phẩm lấy ra là: a) 0,0083 b) 0,01 c) 0,0017 d) 0,3
4. Một thành phố có tỷ lệ nữ là 53%. Chọn ngẫu nhiên một mẫu gồm 500 người. Xác
suấttrong mẫu được chọn có số nữ ít nhất 245 người là:. a) 0,0655 b) 0,5655 c) 04669 d) 0,9669
5. Một người có 3 chỗ ưa thích như nhau để câu cá. Xác suất câu được cá ở 3 chỗ đó
lầnlượt là 0,6; 0,4; 0,7. Biết rằng người đó chọn ngẫu nhiên 1 chỗ rồi thả câu 3 lần và
chỉ câu được 1 con cá. Xác suất con cá câu được ở chỗ thứ 1 là: a) 0,4752 b) 0,3030 c) 0,3168 lOMoAR cPSD| 49831834 d) 0,3529
6. Cho dãy số liệu như sau: 6; 2,5; 10; 5; 11,5; 9,8. Phân vị thứ 40 của dãy số liệu trên là: a) 5 b) 9,8 c) 7,467 d) 6
7. Một hộp đựng 6 viên pin mới và 4 viên pin đã cạn kiệt được để lẫn loại. Lấy ngẫunhiên
có hoàn lại từ hộp ra 5 viên pin, xác suất để trong 5 viên pin lấy ra có 3 viên pin mới là: a) 0,6544 b) 0,3292 c) 0,6708 d) 0,3456
8. Một bài trắc nghiệm có 20 hỏi. Mỗi câu có 5 đáp án trả lời, trong đó chỉ có 1 đáp
ánđúng. Một thí sinh làm bài trắc nghiệm này bằng cách chọn ngẫu nhiên 1 trong 5 đáp
án trả lời cho mọi câu hỏi. Xác suất để thí sinh này làm bài thi đạt yêu cầu (làm đúng ít nhất 10 câu) là: a) 0,0026 b) 0,0061 c) 0,0074 d) 0,0139
9. Một bệnh viện trung bình trong một ngày (24 giờ) có 60 ca cấp cứu. Biết số ca cấp
cứutrong một ngày là biến ngẫu nhiên có phân phối Poisson. Xác suất để trong một giờ
có ít nhất 3 ca cấp cứu là: a) 0,5438 b) 0,2565 c) 0,2138 d) 0,4562
10. Cho dãy số liệu như sau: 6; 13; 2,5; 10; 5; 11,5; 9,8. Tứ phân vị thứ 3 của dãy số liệutrên là: a) 10 b) 11,5 c) 9.8 d) 8.275 lOMoAR cPSD| 49831834
11. Trọng lượng 1 con gà được chọn ngẫu nhiên trong một chuồng gà có phân phối
chuẩnvới trung bình 2,4 kg và độ lệch chuẩn 0,6 Kg. Chọn mua ngẫu nhiên 10 con gà
với giá mỗi kg thịt gà là 80 ngàn đồng. Xác suất để tổng chi phí mua gà nằm trong
khoảng [1,8 2,0] (tr.đ) là a) 0,5139 b) 0,8350 c) 0,1650 d) 0,4864
12. Một lớp có 42 học sinh, trong đó có 18 em giỏi Toán, 15 em giỏi Văn và 10 em giỏicả
Toán và Văn. Giỏi ít nhất một môn sẽ được thưởng. Gọi ngẫu nhiên 2 học sinh của lớp,
xác suất để gọi trúng 1 em được thưởng và 1 em không được thưởng là: a) 0,5075 b) 0.4925 c) 0,2938 d) 0,1986
13. Tung 1 con xúc xắc cân bằng n lần. Để xác suất có ít nhất 1 lần xuất hiện mặt lục (6
chấm) lớn hơn 0,95 thì n tối thiểu là: a) 10 b) 2 c) 16 d) 17
14. Lô hàng I gồm có 9 sản phẩm loại A và 6 sản phẩm loại B; lô hàng II gồm có 6 sảnphẩm
loại A và 9 sản phẩm loại B. Từ mỗi lô hàng lấy ngẫu nhiên không hoàn lại ra 5 sản
phẩm. Đem 10 sản phẩm lấy ra đi bán với giá sản phẩm loại A là 28 ngàn đồng, sản
phẩm loại B là 21 ngàn đồng. Trung bình và phương sai của số tiền thu được là: a) 315; 84 b) 315; 12 c) 245; 12 d) 245; 84
15. Cho dãy số liệu như sau: 6; 13; 2,5; 10; 5; 11,5; 9,8. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệutrên là: a) 14,546 b) 3,531 c) 12,468 d) 3,814 lOMoAR cPSD| 49831834
16. Một lô hàng gồm 12 sản phẩm loại A và 4 sản phẩm loại B. Chia ngẫu nhiên lô
hàngthành 2 phần bằng nhau. Xác suất để mỗi phần đều có số sản phẩm loại A giống nhau là: a) 0,4308 b) 0,5692 c) 0,25 d) 0,5
17. Có 3 cái hộp, mỗi hộp đựng 10 sản phẩm. Biết sản phẩm loại A có trong hộp I, II, IIIlần
lượt là 6, 4, 7, số còn lại là sản phẩm loại B. Từ mỗi hộp lấy ngẫu nhiên ra 1 sản phẩm.
Xác suất có ít nhất 1 sản phẩm loại A trong 3 sản phẩm lấy ra là a) 0,928 b) 0,072 c) 0,832 d) 0,168
18. Biết rằng chiều cao của các sinh viên trong một trường đại học có phân phối chuẩnvới
trung bình 161 cm và độ lệch chuẩn 2 em. Gặp ngẫu nhiên một sinh viên trong trường,
xác suất để sinh viên này có chiều cao từ 160 cm đến 165 cm là a) 0,6687 b) 0,44 c) 0,1915 d) 0,4772
19. Một hộp đựng 6 viên pin mới và 4 viên pin đã cạn kiệt được để lẫn loại. Lấy ngẫunhiên
(không hoàn lại) từ hộp ra 5 viên pin, xác suất để trong 5 pin lấy ra có 3 viên pin mới là: a) 0,4762 b) 0,3 c) 0,5238 d) 0,6
20. Cho dãy số liệu như sau: 5; 1,5; 9; 4; 10,5; 8,8. Trung vị của dãy số liệu trên là: a) 6,9 b) 5 c) 8,8 d) 6,467