TOP 200 câu trắc nghiệm Quản lý tài chính | Trường đại học Điện Lực

TOP 200 câu trắc nghiệm Quản lý tài chính | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Điện lực 313 tài liệu

Thông tin:
26 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

TOP 200 câu trắc nghiệm Quản lý tài chính | Trường đại học Điện Lực

TOP 200 câu trắc nghiệm Quản lý tài chính | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

147 74 lượt tải Tải xuống
Chương 1
Câu 1 [<DE>]: Vai trò của quản lý tài chính:
$ Tổ chức, sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả
$ Huy động và đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn
$ Giám sát kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động của SXKD DN
$ Tổ chức, sử dụng, huy động vốn giám sát kiểm tra chặt chẽ các hoạt động của SXKD DN
Câu 2 [<DE>]: Các quyết định chủ yếu của quản lý tài chính:
$ Quyết định đầu tư, quyết định phân phối lợi nhuận, quyết định tài sản
$ Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phân phối lợi nhuận, quyết định tài sản
$ Quyết định đầ$u tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phân phối lợi nhuận
$ Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định tài sản
Câu 3 [<DE>]: Công ty cổ phần có tối thiểu bao nhiêu cổ đông trở lên:
$ 1
$ 2
$ 3
$ 4
Câu 12 [<TB>]: Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi 1 cá nhân duy nhất:
$ Công ty cổ phần
$ Công ty TNHH 2 thành viên
$ Công ty hợp doanh
$ Doanh nghiệp nhân
Câu 13 [<KH>]: Về mặt tài chính, doanh nghiệp nào chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản
nợ của doanh nghiệp:
$ Doanh nghiệp nhân
$ Công ty cổ phần
$ Công ty TNHH 2 thành viên
$ Công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên
Câu 14 [<KH>]: Quyết định liên quan đến 1 tài sản cố định sẽ được mua, được gọi là quyết
định:
$ Tài trợ
$ Hoạch định ngân sách vốn
$ Đầu tư
$ Cấu trúc vốn
Câu 15 [<KH>]: Nhược điểm của công ty cổ phần:
$ Chịu trách nhiệm vô hạn các khoản nợ
$ Ít tốn chi phí và thời gian trong quá trình thành lập
$ Bị đánh thuế 2 lần
$ Có thể chuyển nhượng quyền sở hữu
Chương 2
Câu 16 [<TB>]: Nhà đầu tư A gửi ngân hàng một khoản tiền là 2500 USD lãi suất 8%/ năm.
Tính số tiền nhà đầu tư A nhận được sau 2 năm nếu ngân hàng gộp lãi hàng quý?
$ 2700 USD
$ 2922,56 USD
$ 2916 USD
$ 2929,15 USD
Câu 17 [<TB>]: Một người sẽ nhận được khoản tiền 5000 USD vào cuối năm của 3 năm nữa.
Tính số tiền người đó cần gửi ngày hôm nay biết lãi suất là 9%/ năm và gộp lãi hàng tháng?
$ 3860,92 USD
$ 3820,74 USD
$ 3500 USD
$ Không đủ thông tin để tính
Câu 18 [<DE>]: Tính giá trị tương lai của khoản tiền 300 USD gửi vào ngân hàng sau 10
năm nữa biết lãi suất kép là 8%:
$ 3240 USD
$ 647,68 USD
$ 600 USD
$ 324 USD
Câu 19 [<DE>]: Năm năm sau, bạn được nhận một khoản tiền là 1.000 USD. Khoản tiền đó
đáng giá bao nhiêu tại thời điểm hiện tại, nếu lãi suất là 9%/năm?
$ 500 USD
$ 917,43 USD
$ 649,93 USD
$ 971,43 USD
Câu 20 [<DE>]: Tính giá trị tương lai của dòng tiền đều 150 USD gửi vào cuối mỗi năm
trong 15 năm tới, biết lãi suất kép là 7%?
$ 2250 USD
$ 2407,5 USD
$ 3796,35 USD
$ 3769,35 USD
Câu 21 [<DE>]: Tính giá trị tương lai của dòng tiền đều 200 USD gửi vào cuối mỗi năm
trong 13 năm tới, biết lãi suất kép là 7%?
$ 2782USD
$ 4 028,192 USD
$ 1170,54 USD
$ 2278 USD
Câu 22 [<TB>]: Tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều 100 USD ở cuối mỗi năm trong 4 năm
liên tiếp với lãi suất 9%/ năm, biết khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở cuối năm thứ 3, tính từ
thời điểm bây giờ.
$ 323,97 USD
$ 332,97 USD
$ 272,68 USD
$ 227,68 USD
Câu 23 [<KH>]: Tính giá trị tương lai của một dòng tiền đều đầu mỗi năm gồm 4 khoản
1000 USD (khoản tiền đầu tiên xuất hiện thời điểm hiện tại) ở cuối năm số 6 biết lãi suất
áp dụng là 6%/ năm?
$ 4637 USD
$ 4673 USD
$ 5210 USD
$ Không tính được
Câu 24 [<TB>]: Tính giá trị hiện tại của 3 khoản tiền đều 100 USD xuất hiện ở đầu mỗi năm
(khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) biết lãi suất áp dụng là 10%?
$ 248,69 USD
$ 284,69 USD
$ 237,55 USD
$ 273,55 USD
Câu 28 [<TB>]: Tính giá trị tương lai của khoản tiền 2000 USD sau năm năm nữa với mức
lãi suất 12%/ năm, gộp lãi hàng quý? (Khoản tiền 2000 USD xuất hiện ở thời điểm hiện tại)
$ 3.524,68 USD
$ 3.542,68 USD
$ 11.200 USD
$ 3.612,22 USD
Câu 29 [<TB>]: Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinh doanh.
Ngân hàng đồng cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm đề nghị công ty trả cả lãi gốc
hàng năm vào cuối mỗi năm trong 5 năm tới. Tính số tiền gốc và lãi phải trả hàng năm?
$ 12.854,62 USD
$ 12.845,62 USD
$ 10.000 USD
$ 12.000 USD
Câu 30 [<KH>]: Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinh doanh.
Ngân hàng đồng cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm đề nghị công ty trả cả lãi gốc
hàng quý vào cuối mỗi quý năm trong 5 năm tới. Tính số tiền gốc và lãi phải trả hàng quý?
$ 2.500 USD
$ 3.131,1 USD
$ 3.331,1 USD
$ 3.113,1 USD
Câu 35 [<TB>]: Một ngườời gửi số tiền 100 USD vào tài khoản ngân hàng ở thời điểm cuối
mỗi năm, lãi suất 9%/ năm. Số tiền họ nhận được đến năm cuối là 920 USD. Hỏi người đó đã
gửi bao nhiêu năm ?
$ 5 năm
$ 6 năm
$ 7 năm
$ 8 năm
Câu 36 [<TB>]: Ngân hàng TMCP BIDV trả lãi suất 7%/năm, gộp lãi hàng quý cho các
khoản tiền gửi. Hỏi lãi suất thực của ngân hàng này là bao nhiêu?
$ 7.50%
$ 7%
$ 7.40%
$ 7,19%
Chương 3
Câu 43 [<DE>]: Tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư hy vọng đạt được khi nắm giữ cổ phiếu
không phụ thuộc vào:
$ Giá cổ phiếu ở thời điểm đầu kỳ
$ Giá cổ phiếu ở thời điểm cuối kỳ
$ Cổ tức một cổ phần nhà đầu tư nhận được trong năm
$ Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành
Câu 49 [<DE>]: Để đánh giá mức độ rủi ro của một danh mục đầu tư thì dựa vào chỉ tiêu:
$ Hiệp phương sai (COV)
$ Hệ số tương quan P
$ Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư ( )
$ Tỷ trọng vốn đầu tư W
Câu 50 [<DE>]: Hệ số > 1, điều ngày có nghĩa là:
$ Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường
$ Cổ phiếu thay đổi theo thị trường
$ Cổ phiếu kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường
$ Không kết luận được
Câu 51 [<DE>]: Hệ số < 1, điều ngày có nghĩa là:
$ Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường
$ Cổ phiếu thay đổi theo thị trường
$ Cổ phiếu kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường
$ Không kết luận được
Câu 57 [<TB>]: Khoản đầu tư A có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12,8% và độ lệch chuẩn là
8%.
Hệ số biến thiên Cv của khoản đầu tư A là:
$ 1,6
$ 0,625
$ 1,024
$ Đáp án khác
Câu 58 [<TB>]: Hệ số biến thiên Cv của khoản đầu tư B là 0,85. Độ lệch chuẩn là 4%.
Khoản đầu tư B có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:
$ 4,7%
$ 21,25%
$ 29%
$ 3,4%
Câu 59 [<TB>]: Hệ số biến thiên Cv của khoản đầu tư C là 0,9. Độ lệch chuẩn của khoản
đầu tư C là bao nhiêu biết rằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12%.
$ 9,6%
$ 1,33%
$ 7,5%
$ 10,8%
Câu 60 [<TB>]: Ba khoản đầu tư A, B và C có cùng mức sinh lời kỳ vọng là 12% trong khi
độ lệch chuẩn A = 4,2%, độ lệch chuẩn của B = 6%, C = 8%. Nhà đầu tư nên lựa
chọn
khoản nào trong ba khoản đầu tư trên:
$ Khoản đầu tư A
$ Khoản đầu tư B
$ Khoản đầu tư C
$ Không nên chọn khoản nào.
Câu 61 [<TB>]: Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với
xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:
$ 10%
$ 10.5%
$ 12%
$ 12,5%
Câu 62 [<TB>]: Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với
xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có độ lệch chuẩn là:
$ 10,5%
$ 9,25%
$ 6,38%
$ 7,18%
Câu 63 [<TB>]: Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với
xác suất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:
$ 12%
$ 12,6%
$ 13%
$ 13,6%
Câu 64 [<TB>]: Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với
xác suất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có độ lệch chuẩn là:
$ 12,6%
$ 12%
$ 8,43%
$ 5,43%
Câu 65 [<TB>]: Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bình
thường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,2; 0,5; 0,3. Tỷ suất sinh lời của X trong 3
tình trạng kinh tế trên lần lượt là $5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của trái phiếu Y trong
3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiêú X và trái phiếu Y
là bao nhiêu?
$ 9,15% và 4%
$ 6,6% và 4%
$ 9,15% và 5%
$ 6,6% và 5%
Câu 78 [<KH>]: Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 3%, 10% và 21% tương ứng với
xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên Cv lần lượt là
0,6; 0,65; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầu tư?
$ Cổ phiếu X
$ Cổ phiếu Y
$ Cổ phiếu X
$ Cổ phiếu W
Câu 79 [<KH>]: Tính hệ số i của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất
sinh lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10%.
$ 0,61
$ 0,65
$ 0,71
$ 0,75
Câu 80 [<KH>]: Tính hệ số i của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất
sinh lời của thị trường là 11%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 8.5%.
$ 0,43
$ 0,58
$ 0,62
$ 0,65
Câu 81 [<KH>]: Tính hệ số i của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất
sinh lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 4%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10%.
$ 0,50
$ 0,60
$ 0,65
$ 0,7 5
Chương 4
Câu 82 : Trái phiếu là:
+ Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần vốn chủ sở hữu của chủ thể phát
hành.
+ Bằng chứng xác nhận quyền lợi ích hợp pháp của nhà đầu đối với một phần vốn vay nợ của chủ thể phát hành.
+ Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu đối với một phần vốn phát hành của mình.
+ Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần vốn chủ sở hữu và một phần vốn
vay của chủ thể phát hành.
Câu 83 : Đặc điểm của trái phiếu không bao gồm:
+ Là chứng khoán nợ
+ Mệnh giá được xác định hoặc không cần xác định
+ Lãi suất thường được cố định và được công bố khi phát hành
+ Có thời hạn xác định
Câu 89 : Trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi là:
+ Trái phiếu không trả lãi định kỳ.
+ Trái phiếu không trả lãi định kỳ được bán với giá thấp hơn mệnh giá
+ Trái phiếu lãi hay lỗ phụ thuộc kết quả kinh doanh nên không có lãi định kỳ
+ Trái phiếu được hưởng lãi cuối kỳ khi đáo hạn.
Câu 90 : Trái phiếu X trái phiếu vĩnh cữu với mệnh gía 100.000 đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu
8%/năm. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu 10%. Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể
mua trái phiếu là:
+ 70.000
+ 80.000 = 8%*100000/10%
+ 90.000
+ 100.000
Câu 93 : Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầuđối với trái phiếu vĩnh cửu X biết rằng giá ước tính trái
phiếu là 150.000 đồng/trái phiếutiền lãi cố định nhà đầu tư được hưởng là 12.000đồng/trái phiếu. Lãi suất
trái phiếu là 7%/năm.
+ 7%
+ 7,5%
+ 7,8%
+ 8%
Câu 94 :Trái phiếu A có mệnh giá 200.000 đồng thời hạn 4 năm lãi suất trái phiếu 5%/năm, tỷ suất
sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 6%. Giá ước tính của trái phiếu là:
+ 183.050 đồng
+ 193.070 đồng
+ 195.710 đồng
+ 200.000 đồng
Câu 99 : Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 285.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá
trái phiếu là 300.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu
tư là 8%. Giá trị ước tính của trái phiếu là:
+ 209.484 đồng
+ 300.000 đồng
+ 285.000 đồng
+ 220.509 đồng
Câu 100 : Khi định giá trái phiếu, gía ước tính của trái phiếu luôn tỷ lệ nghịch với:
+ Lãi suất của trái phiếu
+ Mệnh giá trái phiếu
+ Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu
+ Không lựa chọn nào đúng
Câu 107 : Điểm nào sau đây không phải là điểm lợi khi sử dụng trái phiếu doanh nghiệp:
+ Lợi tức trái phiếu được trừ vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Lợi tức trái phiếu được giới hạn mức độ nhất định
+ Chi phí phát hành trái phiếu thường thấp hơn so với cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
+ Làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp
Câu 105 : Loại trái phiếu nào sau đây khác với ba loại còn lại:
+ Trái phiếu có lãi suất cố định
+ Trái phiếu thông thường
+ Trái phiếu chuyển đổi
+ Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu
Cổ phiếu và giá trị
Câu 109: Người sở hữu cổ phiếu được gọi là:
Giám đốc
Cổ phần
Cổ đông
Cổ tức
Câu 110: Cổ phiếu còn được gọi tên là:
Chứng khoán
Chứng chỉ
Chứng khoán vốn
Chứng khoán nợ
Câu 111: Cổ phiếu do ai phát hành:
Công ty cổ phần
Công ty TNHH 2 thành viên
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty hợp doanh
Câu 116: Với lợi tức yêu cầu là 12%/năm, tốc độ tăng trưởng bằng 0, giá trị cổ phiếu hiện
tại là bao nhiêu, nếu công ty cổ tức ở năm thứ nhất là 3 đôla?
15 đôla
25 đôla
20 đôla
22 đôla
Câu 117: Thứ tự ưu tiên được thanh toán khi công ty phá sản:
Trái chủ, cổ đông thường, cổ đông ưu đãi
Cổ đông thường, cổ đông ưu đãi, trái chủ
Trái chủ, cổ đông ưu đãi, cổ đông thường
Cổ đông ưu đãi, trái chủ, cổ đông thường
Câu 118: Vì một số lý do nhất định, công ty mua lại chính cổ phiếu của mình, cổ phiếu đó
được gọi là:
Cổ phiếu phát hành
Cố phiếu ưu đãi
Cổ phiếu thường
Cổ phiếu quỹ
Câu 119: Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
Cổ phiếu thường
Cổ phiếu ưu đãi
Trái phiếu
Câu 120: Với lợi tức yêu cầu là 12%/năm, giá trị cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu, nếu công ty
duy trị cổ tức 4 đôla trong nhiều năm?
15 đôla
33,33 đôla
35 đôla
Không tính được
Câu 121: Công ty ANC có cổ tức năm nay là 3 đôla, tốc độ tăng trưởng ổn định là 10%/năm.
Hãy định giá cổ phiếu với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 20%/năm?
15 đôla
33 đôla
30 đôla
3 đôla
Câu 122: Giá cổ phiếu cân bằng hiện tại là 15,75 đôla, tỷ lệ tăng trưởng ổn định là 5%, cổ
tức năm trước của công ty là 1,5 đôla. Hỏi tỷ lệ lợi tức yêu cầu là bao nhiêu?
10%
9.5%
14,52%
15%
Câu 123: Các nhà phân tích dự báo thu nhập mức 5%/năm. Nếu cổ tức năm trước của
công ty 3 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu15%/năm. Giá trị cổ phiếu hiện
tại của công ty là bao nhiêu?
31,5 đôla
30 đôla
20 đôla
21 đôla
Câu 125 : Công ty A có lợi tức yêu cầu là 16%. Nếu giá trị hiện tại của cổ phiếu là 55.000
VNĐ/cp thì cổ tức năm trước của công ty là bao nhiêu. Giả định cổ tức tăng trưởng đều 6%.
5.000 đồng
5.500 đồng
5.189 đồng
6.000 đồng
Câu 127 ]: Năm ngoái công ty CP Hồng Hạnh trả cổ tức 6.000 VNĐ/CP, cổ tức tăng trưởng
đều 5% mỗi năm. Nếu lợi suất yêu cầu của nhà đầu 13% và cổ phiếu đang được bán
với giá 72.000 VNĐ. Bạn có nên mua cổ phiếu này không?
Nên
mua
V
S
=78.750
>72.000
Nên mua vì V
S
=75.000 >72.000
Không nên mua vì VS=46.154 <72.000
Nên mua vì VS=120.000 >72.000
Câu 129 ]: Một nhà đầu nắm giữ 1.000 cổ phiếu: cổ tức năm thứ nhất 10 USD/cp,
tốc độ tăng trưởng ổn định 10%/năm. Do cần tiền nên cuối năm thứ 3, nhà đầu quyết
định bán cổ phiếu đó với giá 100 USD/cp. Hãy định giá số cổ phiếu trên, với tỷ lệ lợi tức yêu
cầu là 15%/năm.
65.751,6 USD
65,751 USD
90.720,8 USD
90,721 USD
Câu 131 ]: Các nhà phân tích dự báo thu nhập sẽ tụt giảm ở mức 5%/năm. Nếu cổ tức năm
trước của công ty 2 đôla tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu 15%/năm. Giá trị cổ
phiếu hiện tại của công ty là bao nhiêu?
9,5 đôla
21 đôla
19 đôla
10,5 đôla
Câu 132 ]: Nhà đầu dự báo doanh nghiệp ANZ sẽ không tăng trưởng trong 2 năm tới.
Tuy nhiên trong năm thứ 3 tốc độ tăng trưởng sẽ5%, từ năm thứ 4 trở đi doanh nghiệp
tăng trưởng ổn định 10%. Cổ tức cuối năm thứ nhất dự tính 2 đôla. Với tỷ lệ lợi tức
yêu cầu là 15%/năm, hỏi hiện giá cổ phiếu là bao nhiêu?
30 đôla
35,01 đôla
40,01 đôla
43,41 đôla
Câu 133 ]: Giải sử VCN trả cổ tức 3.000 VNĐ/CP vào cuối năm nay mức tăng
trưởng trong 2 năm tiếp theo là 12%. Sau đó giữ ổn định ở mức 10%. Lãi suất yêu cầu của
bạn đối với cổ phiếu này là 20%. Hãy định giá cổ phiếu VCN vào đầu năm tới.
25.766,7 VNĐ
30.000 VNĐ
30.966,7 VNĐ
33.333,7 VNĐ
Câu 135 ]: Công ty CP HTX mức tăng trưởng trong 3 năm đầu 2,5%, đến năm thứ 4
tốc độ tăng trưởng ổn định là 7%. Cổ tức trả lần gần nhất là 1,2 USD. Lãi suất yêu cầu của
nhà đầu tư là 12,4%. Hãy định giá cổ phiếu?
21,03 USD
20,52 USD
16,78 USD
16,82 USD
Chương 5
Câu 136 : Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn là:
+ Lãi suất thị trường
+ Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Lãi suất thị trường chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Lãi suất thị trường, chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và chính sách tài trợ vốn của doanh
nghiệp.
Câu 137 : Các nhân tố nào không thuộc các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến chi phí s
dụng vốn doanh nghiệp:
+ Lãi suất thị trường
+ Mức độ minh bạch hoá thông tin
+ Chính sách đầu tư
+ Chính sách tài trợ vốn
Câu 138 : Chi phí sử dụng vốn vay thường giá trị thấp nhất trong các chi phí sử dụng
vốn riêng biệt do:
+ Khoản tiết kiệm thuế do lá chắn thuế là lãi vay tạo ra
+ Lãi suất vay thường thấp
+ Chính sách vay vốn của doanh nghiệp
+ Ý kiến khác
Câu 143 : Công ty cổ phần X vừa phát hành một loại trái phiếu lãi suất cố định
9%/năm. Mỗi năm trả lãi 1 lần cuối mỗi năm, thời hạn 5 năm. Mức rủi ro tăng
thêm được xác định là 8%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là:
+ 8%
+ 9%
+ 17%
+ Không thể xác định được
Câu 144 : Lãi suất phi rủi ro 8%, tỷ suất sinh lời thị trường là 16%, hệ số rủi ro đối với
cổ phiếu công ty được xác định là 1,2. Chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theo mô hình
CAPM là bao nhiêu:
+ 16%
+ 17,6%
+ 8%
Câu 146 : Doanh nghiệp Z vay của một ngân hàng với khoản tiền là 600 triệu được trả đều
trong cuối mỗi năm trong 4 năm với số tiền 190 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn vay sau
thuế là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.
+ 9,53%
+ 10,02%
+ 8,14%
+ 10,54%
Câu 147 : Công ty A có vay ngân hàng số tiền 600 triệu đồng với lãi suất vay 10%/năm.
Tính khoản tiết kiệm thuế do sử dụng vốn vay biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.
+ 60 triệu đồng
+ 12 triệu đồng
+ 48 triệu đồng
+ Đáp án khác
Câu 149 : Cổ phiếu ưu đãi Y mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng năm
9%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi Y thì mất chi phí phát hành 5.000 đồng/cổ phiếu.
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi Y là:
+ 8,25%
+ 8,65%
+ 9%
+ 9,47%
Câu 150 : Cổ phiếu thường A có giá 100.000 đồng/cổ phiếu với mức cổ tức nhận được tại
thời điểm hiện tại là 8.000 đồng/cổ phiếu. Mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm
4%. Hỏi chi phí sử dụng lợi nhuận để lại theo phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF
bao nhiêu:
+ 8%
+ 8,32%
+ 12%
+ 12,32%
Câu 153 : Công ty Hoa Mai dự định phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành
10.000 đồng/cổ phiếu. Cổ tức tại thời điểm cuối năm thứ nhất của công ty là 1.000 đồng/cổ
phần, mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 5%, chi phí phát hành dự tính là 400 đồng/cổ
phiếu. Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là bao nhiêu?
+ 15,42%
+ 15,94%
+ 10,42%
+ 10,94%
Câu 154 : Tại Công ty cổ phần Hòa Bình có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:
- Vốn vay: 35% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 25% với chi phí sử dụng vốn là 11%
- Vốn chủ sở hữu: 40% với chi phí sử dụng vốn CPT là 12,5%.
Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.
+ 10,65%
+ 11,05%
+ 10,85%
+ 10,55%
Câu 156 : Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:
- Vốn vay: 20%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30%
- Vốn chủ sở hữu: 50%
Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số
chi trả cổ tức hiện tại 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổ tức, 60
đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường
hiện hành một cổ phần 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm 6%.
Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là bao nhiêu?
+ 12,25%
+ 12,63%
+ 13,11%
+ 7,11%
Câu 157 : Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:
- Vốn vay: 20%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30%
- Vốn chủ sở hữu: 50%
Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số
chi trả cổ tức hiện tại 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổ tức, 60
đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường
hiện hành một cổ phần 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm 6%.
Điểm gãy do sử dụng lợi nhuận để lại là bao nhiêu?
+ 2.500 triệu đồng
+ 3.000 triệu đồng
+ 3.200 triệu đồng
+ 3.500 triệu đồng
Câu 158 : Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:
- Vốn vay: 20%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30%
- Vốn chủ sở hữu: 50%
Công ty đã trả cổ tức 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thtrường hiện hành một cổ phần
80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm 6%. Cổ phiếu thường: Phát
hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giá bán cho số cổ phiếu mới có giá
trị huy động đến 1.200 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán cho toàn bộ số cổ
phiếu thường mới tổng giá trị huy động trên 1.200 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn của
cổ phiếu thường là?
+ 12,97%; 13,36%
+12,97%; 13,32%
+ 12, 58%; 12,94%
+ 12,58%; 12,97%
Câu 159 : Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:
- Vốn vay: 20%
- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30%
- Vốn chủ sở hữu: 50%
Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số
chi trả cổ tức hiện tại 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổ tức, 60
đồng tái đầu tư). Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành
một cổ phần 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm 6%. Cổ phiếu
thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành 5%, giá bán cho số cổ
phiếu mới có giá trị huy động đến 1.100 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán
cho toàn bộ scổ phiếu thường mới tổng giá trị huy động trên 1.100 triệu đồng. Điểm
gãy của việc sử dụng CPT là?
+ 3.000 triệu đồng
+ 2.200 triệu đồng
+ 5.200 triệu đồng
+ 4.800 triệu đồng
Câu 165 : Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:
- Vốn vay: 60%
- Vốn chủ sở hữu: 40%
Công ty 2 điểm gãy do sử dụng vốn vay 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn tăng từ
10% lên 12%. ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ 13% lên
16%. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là?
+ 10%; 10,96%; 12,16%
+ 11%; 11,64%, 12,25%
+ 11%; 11,64%, 13,24%
+ 11%; 11,64%; 13,44%
Chương 6
Câu 1: Đặc điểm của dự án đầu tư:
- Phải ứng ra một lượng vốn lớn, và có tính chất lâu dài
- Đầu tư luôn gắn liền với rủi ro
- Mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
-Phải ứng
ra một lượng vốn lớn
tính chất lâu dài, đầu luôn gắn liền với rủi ro, mục tiêu
đầu tư là lợi nhuận
Câu 2: Dòng tiền vào của dự án đầu tư gồm:
- Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, thu hồi vốn lưu động thường xuyên
- Lợi
nhuận
sau
thuế,
khấu
hao
TSCĐ,
thu
nhập
thuần
từ
thanh
tài
sản,
thu
hồi
vốn
lưu
động
thường xuyên
- Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, thu hồi vốn lưu động thường xuyên
- Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, số tiền thu được từ thanh lý tài sản, thu hồi vốn lưu động
thường xuyên
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng:
- Không tính chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền
- Tính chi phí chìm vào dòng tiền của dự án đầu tư
- Không tính yếu tố lạm phát khi xem xét dòng tiền
- Phải tính tới ảnh hưởng chéo của dự án đầu tư đem lại
Câu 4: Thông tin về 3 dự án A, B, C thuộc loại xung khắc như sau: NPV =1.240 USD,
A
NPV
B
=3.450 USD, NPV =2.450 USD. Hãy lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn NPV:
C
- A, B, C
- B, C
- C
- B
Câu 5: Thông tin về 3 dự án A, B, C thuộc loại độc lập như sau: IRR =12%, IRR =14%,
A B
IRR
C
=15%. Hãy lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn IRR, với WACC= 11,5%:
- A,B,C
- B,C
- C
- A,C
Câu 6: Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Năm 0 1 2 3 4 5
Dự án -100 10 60 80 80 120
Tính NPV? Với tỷ suất sinh lời tối thiểu của dự án là 10%/năm.
- 140 triệu đồng
- 147,93 triệu đồng
- 150 triệu đồng
- 155 triệu đồng
Câu 7: Thông tin dự án B như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Năm 0 1 2 3 4
Dự án -500 170 220 150 310
Tính IRR?
- 20%
- 21%
- 23%
- 24%
Câu 8: Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Năm 0 1 2 3 4 5
Dự án -100 10 60 80 80 120
Tính PI? Với tỷ suất sinh lời tối thiểu của dự án là 10%/năm.
- 1,4
- 1,5
- 2,55
- 2,48
Câu 9: Số tiền thu từ thanh lý của thiết bị sản xuất là 1.200 triệu đồng, thuế TNDN là 20%.
Xác định thu nhập từ thanh lý? (Coi giá trị sổ sách bằng 0)
- 960 triệu đồng
- 1.200 triệu đồng
- 240 triệu đồng
- Không tính được
Câu 10: CTCP Sữa TB đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết
bị là 2.000 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị 5 năm, với phương pháp đường thẳng.
Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh
lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20%.
- 500 triệu đồng
- 400 triệu đồng
- 480 triệu đồng
- 1.500 triệu đồng
Câu 11: Một dự án vốn đầu TSCĐ 15.000 trđ, Doanh thu thuần 25.000 trđ/năm.
Tổng chi phí của dự án (chưa có khấu hao) là 12.000 trđ/năm. Thời gian sử dụng hữu ích tài
sản 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định lợi nhuận sau thuế hàng
năm của dự án?
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 10.400/ 10.400/ 10.400/ 10.400/ 10.400 (triệu đồng )
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 13.000/ 13.000/ 13.000/ 13.000/ 13.000 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 8.000/ 8.000/ 8.000/ 8.000/ 8.000 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 10.000/ 10.000/ 10.000/ 10.000/ 10.000 (triệu đồng)
Câu 12: Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, Doanh thu thuần 25.000 trđ/năm.Tổng
chi phí của dự án (có khấu hao) là 12.000 trđ/năm. Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5
năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định dòng tiền thuần hoạt động hàng
năm của dự án?- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 13.400/ 13.400/ 13.400/ 13.400/ 13.400 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 17.000/ 17.000/ 17.000/ 17.000/ 17.000 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 13.000/ 13.000/ 13.000/ 13.000/ 13.000 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 11.000/ 11.000/ 11.000/ 11.000/ 11.000 (triệu đồng)
Câu 13: Doanh thu thuần của DADT A như sau (đvt: tỷ đồng):
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8
DTT 50 60 70 80 90 90 70 50
Số vòng quay VLĐ dự kiến 10 vòng/năm. Xác định Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần
thiết của DADT? (Biết: Vòng quay VLĐ=DTT/VLĐ bình quân)
- Năm 0-1-2-3-4-5-6-7-8 lần lượt là: 5- 1- 1- 1- 1- 0- 0- 0 (tỷ đồng)
- Năm 0-1-2-3-4-5-6-7-8 lần lượt là: 50- 60- 70- 80- 90- 90- 70- 50 (tỷ đồng)
- Năm 0-1-2-3-4-5-6-7-8 lần lượt là: 5- 6- 7- 8- 9- 9- 7- 5 (tỷ đồng)
- Năm 0-1-2-3-4-5-6-7-8 lần lượt là: 5- 1- 1- 1- 1- 1- 0- 0 (tỷ đồng)
Câu 14: Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 1.500 triệu đồng. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
bằng 15% doanh thu thuần. Doanh thu thuần của DADT dự kiến trong 5 năm là 3.000
trđ/năm. Xác định dòng tiền ra của DADT
- Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.500 / 450/ 0/ 0/ 0/ 0 (triệu đồng)
- Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.500/ 450/ 450/ 450/ 450/ 450 (triệu đồng)
- Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.950/ 0/ 0/ 0/ 0/ 0 (triệu đồng)
- Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.950/ 450/ 450/ 450/ 450/ 0 (triệu đồng)
Câu 15: Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
A -100 30 40 60 70
B -100 50 50 50 50
Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn hoàn vốn chiết khấu, nếu lãi suất chiết khấu 10%,
(xung khắc)
- A
- B
- A, B
- Không chọn dự án nào.
Câu 16: Công ty X dự kiến thực hiện một dự án đầu tư mới với thời gian hoạt động là 5
năm, doanh thu thuần là 1.000 triệu đồng/năm, tổng chi phí bằng tiền là 700 triệu
đồng/năm, chi phí khấu hao là 100 triệu đồng/năm. Thuế TNDN 20%. Hãy xác định dòng
tiền thuần hoạt động của dự án đầu tư trong 5 năm?
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 160/ 160/ 160/ 160/ 160 trđ
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 300/ 300/ 300/ 300/ 300 trđ
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 260/ 260/ 260/ 260/ 260 trđ
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 100/ 100/ 100/ 100/ 100 trđ
Câu 17: CTCP An Pha đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết
bị là 2.400 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 6 năm, với phương pháp đường thẳng.
Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng, chi phí để tháo dỡ thiết bị là 20
triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20%.
- 64 triệu đồng
- 460 triệu đồng
- 400 triệu đồng
- 484 triệu đồng
Câu 18: Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 20 tỷ, đi vào hoạt động có sản lượng sản xuất và
tiêu thụ (ĐVT: tấn thép) từ năm 1 đến năm 5 lần lượt là: 10.000 /11.000 /12.000
/12.000/10.000. Giá bán một tấn thép là 5 triệu (chưa thuế GTGT). Chi phí NVL , chi 2 trđ/tấn
phí nhân công , chi phí bằng tiền khác . Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 51 trđ/tấn 1 trđ/tấn
năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định dòng tiền thuần hoạt động hàng
năm của dự án?
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 8.800/ 9.800/ 10.400/ 10.400/ 8.800 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 14.000/ 15.000/ 16.000/ 16.000/ 14.000 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 12.000/ 12.800/ 13.600/ 13.600/ 12.000 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 12.000/ 12.800/ 13.600/ 13.600/ 0 (triệu đồng)
Câu 19: Bước đầu tiên trong trình tự ra quyết định đầu tư dài hạn là:
- Xác định mục tiêu đầu tư
- Phân tích tình hình, xác định cơ hội đầu tư hay định hướng đầu tư
- Lập dự án đầu tư
- Đánh giá, thẩm định dự án và lựa chọn dự án đầu tư
Câu 20: Các yếu tố không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn là:
- Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển nền kinh tế
- Thông báo tuyển dụng nhân sự
- Lãi suất tiền vay và thuế trong kinh doanh
- Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ
-
Câu 21: Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đưa ra kết quả về thời gian để thu hồi hết
vốn đầu tư ban đầu?
- Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
- Phương pháp giá trị hiện tại thuần
- Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
- Phương pháp chỉ số sinh lời
-
Câu 22: Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đư mà đo lường trực tiếp giá trị tăng thêm
do vốn đầu tư tạo ra có tính đến giá trị thời gian của tiền?
- Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
- Phương pháp giá trị hiện tại thuần
- Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
- Phương pháp chỉ số sinh lời
-
Câu 23: Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư mà cho phép đánh giá được mức sinh lời
của dự án có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền?
- Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
- Phương pháp giá trị hiện tại thuần
- Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
- Phương pháp chỉ số sinh lời
Câu 24: Phương ía đượcpháp nào đánh giá dự án đầu tư mà cho thấy mối quan hệ giữa các
khoản thu nhập và số vốn đầu tư bỏ ra để thực hiện dự án, có thể dùng trong trường hợp bị
giới hạn về vốn?
- Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
- Phương pháp giá trị hiện tại thuần
- Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
- Phương pháp chỉ số sinh lờ i
Câu 26: Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến ở các
năm trong tương lai như sau:
Năm 1 2 3 4 5
Dự án X 60 70 50 50 30
Chỉ số sinh lời (PI) của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm.
- 0,23
- 1,23
- 0,18
- 1,18
Câu 27: Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến ở các
năm trong tương lai như sau:
Năm 1 2 3 4 5
Dự án X 60 70 50 50 30
Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm.
- 23%
- 25%
- 18%
- 15%
Câu 25: Hai dự án đầu tư X và Y có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến
ở các năm trong tương lai như sau:
Năm 1 2 3 4 5
Dự án X 60 50 50 40 30
Dự án Y 30 50 70 80 80
Dựa vào tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần (NPV) thì lựa chọn dự án nào dưới đây biết rằng X,
Y là hai dự án xung khắc nhau, hệ số chiết khấu là 10%.
- Dự án X
- Dự án Y
- Dự án X và Y
- Không thể lựa chọn được
| 1/26

Preview text:

Chương 1
Câu 1 []: Vai trò của quản lý tài chính:
$ Tổ chức, sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả
$ Huy động và đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn
$ Giám sát kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động của SXKD DN $ Tổ chức, sử dụng, huy động vốn và giám sát kiểm tra chặt chẽ các hoạt động của SXKD DN
Câu 2 []: Các quyết định chủ yếu của quản lý tài chính:
$ Quyết định đầu tư, quyết định phân phối lợi nhuận, quyết định tài sản $ Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phân phối lợi nhuận, quyết định tài sản
$ Quyết định đầ$u tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phân phối lợi nhuận
$ Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định tài sản
Câu 3 []: Công ty cổ phần có tối thiểu bao nhiêu cổ đông trở lên: $ 1 $ 2 $ 3 $ 4
Câu 12 []: Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi 1 cá nhân duy nhất: $ Công ty cổ phần $ Công ty TNHH 2 thành viên $ Công ty hợp doanh $ Doanh nghiệp tư nhân
Câu 13 []: Về mặt tài chính, doanh nghiệp nào chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của doanh nghiệp: $ Doanh nghiệp tư nhân $ Công ty cổ phần $ Công ty TNHH 2 thành viên
$ Công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên
Câu 14 []: Quyết định liên quan đến 1 tài sản cố định sẽ được mua, được gọi là quyết định: $ Tài trợ $ Hoạch định ngân sách vốn $ Đầu tư $ Cấu trúc vốn
Câu 15 []: Nhược điểm của công ty cổ phần:
$ Chịu trách nhiệm vô hạn các khoản nợ
$ Ít tốn chi phí và thời gian trong quá trình thành lập $ Bị đánh thuế 2 lần
$ Có thể chuyển nhượng quyền sở hữu Chương 2
Câu 16 []: Nhà đầu tư A gửi ngân hàng một khoản tiền là 2500 USD lãi suất 8%/ năm.
Tính số tiền nhà đầu tư A nhận được sau 2 năm nếu ngân hàng gộp lãi hàng quý?
$ 2700 USD $ 2922,56 USD $ 2916 USD $ 2929,15 USD
Câu 17 []: Một người sẽ nhận được khoản tiền 5000 USD vào cuối năm của 3 năm nữa.
Tính số tiền người đó cần gửi ngày hôm nay biết lãi suất là 9%/ năm và gộp lãi hàng tháng?
$ 3860,92 USD $ 3820,74 USD $ 3500 USD
$ Không đủ thông tin để tính
Câu 18 []: Tính giá trị tương lai của khoản tiền 300 USD gửi vào ngân hàng sau 10
năm nữa biết lãi suất kép là 8%:
$ 3240 USD $ 647,68 USD $ 600 USD $ 324 USD
Câu 19 []: Năm năm sau, bạn được nhận một khoản tiền là 1.000 USD. Khoản tiền đó
đáng giá bao nhiêu tại thời điểm hiện tại, nếu lãi suất là 9%/năm?
$ 500 USD $ 917,43 USD $ 649,93 USD $ 971,43 USD
Câu 20 []: Tính giá trị tương lai của dòng tiền đều 150 USD gửi vào cuối mỗi năm
trong 15 năm tới, biết lãi suất kép là 7%? $ 2250 USD $ 2407,5 USD $ 3796,35 USD $ 3769,35 USD
Câu 21 []: Tính giá trị tương lai của dòng tiền đều 200 USD gửi vào cuối mỗi năm
trong 13 năm tới, biết lãi suất kép là 7%?
$ 2782USD $ 4 028,192 USD $ 1170,54 USD $ 2278 USD
Câu 22 []: Tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều 100 USD ở cuối mỗi năm trong 4 năm
liên tiếp với lãi suất 9%/ năm, biết khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở cuối năm thứ 3, tính từ thời điểm bây giờ.
$ 323,97 USD $ 332,97 USD $ 272,68 USD $ 227,68 USD
Câu 23 []: Tính giá trị tương lai của một dòng tiền đều đầu mỗi năm gồm 4 khoản
1000 USD (khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) ở cuối năm số 6 biết lãi suất
áp dụng là 6%/ năm? $ 4637 USD $ 4673 USD $ 5210 USD $ Không tính được
Câu 24 []: Tính giá trị hiện tại của 3 khoản tiền đều 100 USD xuất hiện ở đầu mỗi năm
(khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) biết lãi suất áp dụng là 10%?
$ 248,69 USD $ 284,69 USD $ 237,55 USD $ 273,55 USD
Câu 28 []: Tính giá trị tương lai của khoản tiền 2000 USD sau năm năm nữa với mức
lãi suất 12%/ năm, gộp lãi hàng quý? (Khoản tiền 2000 USD xuất hiện ở thời điểm hiện tại)
$ 3.524,68 USD $ 3.542,68 USD $ 11.200 USD $ 3.612,22 USD
Câu 29 []: Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinh doanh.
Ngân hàng đồng cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị công ty trả cả lãi và gốc
hàng năm vào cuối mỗi năm trong 5 năm tới. Tính số tiền gốc và lãi phải trả hàng năm?
$ 12.854,62 USD $ 12.845,62 USD $ 10.000 USD $ 12.000 USD
Câu 30 []: Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinh doanh.
Ngân hàng đồng cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị công ty trả cả lãi và gốc
hàng quý vào cuối mỗi quý năm trong 5 năm tới. Tính số tiền gốc và lãi phải trả hàng quý?
$ 2.500 USD $ 3.131,1 USD $ 3.331,1 USD $ 3.113,1 USD
Câu 35 []: Một ngườời gửi số tiền 100 USD vào tài khoản ngân hàng ở thời điểm cuối
mỗi năm, lãi suất 9%/ năm. Số tiền họ nhận được đến năm cuối là 920 USD. Hỏi người đó đã gửi bao nhiêu năm ?
$ 5 năm $ 6 năm $ 7 năm $ 8 năm
Câu 36 []: Ngân hàng TMCP BIDV trả lãi suất 7%/năm, gộp lãi hàng quý cho các
khoản tiền gửi. Hỏi lãi suất thực của ngân hàng này là bao nhiêu? $ 7.50% $ 7% $ 7.40% $ 7,19% Chương 3
Câu 43 []: Tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư hy vọng đạt được khi nắm giữ cổ phiếu không phụ thuộc vào:
$ Giá cổ phiếu ở thời điểm đầu kỳ
$ Giá cổ phiếu ở thời điểm cuối kỳ
$ Cổ tức một cổ phần nhà đầu tư nhận được trong năm
$ Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành
Câu 49 []: Để đánh giá mức độ rủi ro của một danh mục đầu tư thì dựa vào chỉ tiêu: $ Hiệp phương sai (COV) $ Hệ số tương quan P
$ Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư ( )
$ Tỷ trọng vốn đầu tư W
Câu 50 []: Hệ số > 1, điều ngày có nghĩa là:
$ Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường
$ Cổ phiếu thay đổi theo thị trường
$ Cổ phiếu kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường $ Không kết luận được
Câu 51 []: Hệ số < 1, điều ngày có nghĩa là:
$ Cổ phiếu nhạy hơn, rủi ro hơn thị trường
$ Cổ phiếu thay đổi theo thị trường
$ Cổ phiếu kém nhạy hơn, ít rủi ro hơn thị trường $ Không kết luận được
Câu 57 []: Khoản đầu tư A có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12,8% và độ lệch chuẩn là 8%.
Hệ số biến thiên Cv của khoản đầu tư A là: $ 1,6 $ 0,625 $ 1,024 $ Đáp án khác
Câu 58 []: Hệ số biến thiên Cv của khoản đầu tư B là 0,85. Độ lệch chuẩn là 4%.
Khoản đầu tư B có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:
$ 4,7% $ 21,25% $ 29% $ 3,4%
Câu 59 []: Hệ số biến thiên Cv của khoản đầu tư C là 0,9. Độ lệch chuẩn của khoản
đầu tư C là bao nhiêu biết rằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12%.
$ 9,6% $ 1,33% $ 7,5% $ 10,8%
Câu 60 []: Ba khoản đầu tư A, B và C có cùng mức sinh lời kỳ vọng là 12% trong khi
độ lệch chuẩn A = 4,2%, độ lệch chuẩn của B = 6%, C = 8%. Nhà đầu tư nên lựa chọn
khoản nào trong ba khoản đầu tư trên:
$ Khoản đầu tư A $ Khoản đầu tư B $ Khoản đầu tư C
$ Không nên chọn khoản nào.
Câu 61 []: Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với
xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:
$ 10% $ 10.5% $ 12% $ 12,5%
Câu 62 []: Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với
xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có độ lệch chuẩn là:
$ 10,5% $ 9,25% $ 6,38% $ 7,18%
Câu 63 []: Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với
xác suất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:
$ 12% $ 12,6% $ 13% $ 13,6%
Câu 64 []: Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với
xác suất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có độ lệch chuẩn là: $ 12,6% $ 12% $ 8,43% $ 5,43%
Câu 65 []: Giả sử cổ phiếu X và trái phiếu Y trong tình trạng kinh tế suy thoái, bình
thường và tăng trưởng với xác suất lần lượt là 0,2; 0,5; 0,3. Tỷ suất sinh lời của X trong 3
tình trạng kinh tế trên lần lượt là $5%; 8%; 20,5%. Tỷ suất sinh lời của trái phiếu Y trong
3 tình trạng nền kinh tế đều là 4%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ phiêú X và trái phiếu Y
là bao nhiêu? $ 9,15% và 4% $ 6,6% và 4% $ 9,15% và 5% $ 6,6% và 5%
Câu 78 []: Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 3%, 10% và 21% tương ứng với
xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu Y, Z, W có hệ số biến thiên Cv lần lượt là
0,6; 0,65; 0,7. Nhà đầu tư nên lựa chọn loại nào trong 4 loại cổ phiếu thường trên để đầu tư?
$ Cổ phiếu X $ Cổ phiếu Y $ Cổ phiếu X $ Cổ phiếu W
Câu 79 []: Tính hệ số i của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất
sinh lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10%.
$ 0,61 $ 0,65 $ 0,71 $ 0,75
Câu 80 []: Tính hệ số i của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất
sinh lời của thị trường là 11%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 5%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 8.5%.
$ 0,43 $ 0,58 $ 0,62 $ 0,65
Câu 81 []: Tính hệ số i của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất
sinh lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 4%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10%.
$ 0,50 $ 0,60 $ 0,65 $ 0,7 5 Chương 4
Câu 82 : Trái phiếu là:
+ Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần vốn chủ sở hữu của chủ thể phát hành. + Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần vốn vay nợ của chủ thể phát hành.
+ Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu đối với một phần vốn phát hành của mình.
+ Bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư đối với một phần vốn chủ sở hữu và một phần vốn
vay của chủ thể phát hành.
Câu 83 : Đặc điểm của trái phiếu không bao gồm: + Là chứng khoán nợ + Mệnh giá được xác định hoặc không cần xác định
+ Lãi suất thường được cố định và được công bố khi phát hành
+ Có thời hạn xác định
Câu 89 : Trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi là:
+ Trái phiếu không trả lãi định kỳ. + Trái phiếu không trả lãi định kỳ m à nó được bán với giá thấp hơn mệnh giá
+ Trái phiếu lãi hay lỗ phụ thuộc kết quả kinh doanh nên không có lãi định kỳ
+ Trái phiếu được hưởng lãi cuối kỳ khi đáo hạn.
Câu 90 : Trái phiếu X là trái phiếu vĩnh cữu với mệnh gía là 100.000 đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu
8%/năm. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu 10%. Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể mua trái phiếu là: + 70.000 + 80.000 = 8%*100000/10% + 90.000 + 100.000
Câu 93 : Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X biết rằng giá ước tính trái
phiếu là 150.000 đồng/trái phiếu và tiền lãi cố định nhà đầu tư được hưởng là 12.000đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là 7%/năm. + 7% + 7,5% + 7,8% + 8%
Câu 94 :Trái phiếu A có mệnh giá là 200.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái phiếu 5%/năm, tỷ suất
sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 6%. Giá ước tính của trái phiếu là:
+ 183.050 đồng + 193.070 đồng + 195.710 đồng + 200.000 đồng
Câu 99 : Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 285.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá
trái phiếu là 300.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu
tư là 8%. Giá trị ước tính của trái phiếu là:
+ 209.484 đồng + 300.000 đồng + 285.000 đồng + 220.509 đồng
Câu 100 : Khi định giá trái phiếu, gía ước tính của trái phiếu luôn tỷ lệ nghịch với:
+ Lãi suất của trái phiếu + Mệnh giá trái phiếu + Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
+ Không lựa chọn nào đúng
Câu 107 : Điểm nào sau đây không phải là điểm lợi khi sử dụng trái phiếu doanh nghiệp:
+ Lợi tức trái phiếu được trừ vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp + Lợi tức trái phiếu được giới hạn ở mức độ nhất định
+ Chi phí phát hành trái phiếu thường thấp hơn so với cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
+ Làm tăng hệ số nợ của doanh nghiệp
Câu 105 : Loại trái phiếu nào sau đây khác với ba loại còn lại:
+ Trái phiếu có lãi suất cố định + Trái phiếu thông thường
+ Trái phiếu chuyển đổi
+ Trái phiếu có quyền mua cổ phiếu Cổ phiếu và giá trị
Câu 109: Người sở hữu cổ phiếu được gọi là: Giám đốc Cổ phần Cổ đông Cổ tức
Câu 110: Cổ phiếu còn được gọi tên là: Chứng khoán Chứng chỉ Chứng khoán vốn Chứng khoán nợ
Câu 111: Cổ phiếu do ai phát hành: Công ty cổ phần Công ty TNHH 2 thành viên Doanh nghiệp tư nhân Công ty hợp doanh
Câu 116: Với lợi tức yêu cầu là 12%/năm, tốc độ tăng trưởng bằng 0, giá trị cổ phiếu hiện
tại là bao nhiêu, nếu công ty cổ tức ở năm thứ nhất là 3 đôla?
15 đôla 25 đôla 20 đôla 22 đôla
Câu 117: Thứ tự ưu tiên được thanh toán khi công ty phá sản:
Trái chủ, cổ đông thường, cổ đông ưu đãi
Cổ đông thường, cổ đông ưu đãi, trái chủ T rái chủ, cổ đông ưu đãi, cổ đông thường
Cổ đông ưu đãi, trái chủ, cổ đông thường
Câu 118: Vì một số lý do nhất định, công ty mua lại chính cổ phiếu của mình, cổ phiếu đó được gọi là: Cổ phiếu phát hành Cố phiếu ưu đãi Cổ phiếu thường Cổ phiếu quỹ
Câu 119: Công ty cổ phần bắt buộc phải có: Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu đãi Trái phiếu
Câu 120: Với lợi tức yêu cầu là 12%/năm, giá trị cổ phiếu hiện tại là bao nhiêu, nếu công ty
duy trị cổ tức 4 đôla trong nhiều năm?
15 đôla 33,33 đôla 35 đôla Không tính được
Câu 121: Công ty ANC có cổ tức năm nay là 3 đôla, tốc độ tăng trưởng ổn định là 10%/năm.
Hãy định giá cổ phiếu với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 20%/năm?
15 đôla 33 đôla 30 đôla 3 đôla
Câu 122: Giá cổ phiếu cân bằng hiện tại là 15,75 đôla, tỷ lệ tăng trưởng ổn định là 5%, cổ
tức năm trước của công ty là 1,5 đôla. Hỏi tỷ lệ lợi tức yêu cầu là bao nhiêu?
10% 9.5% 14,52% 15%
Câu 123: Các nhà phân tích dự báo thu nhập ở mức 5%/năm. Nếu cổ tức năm trước của
công ty là 3 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm. Giá trị cổ phiếu hiện
tại của công ty là bao nhiêu?
31,5 đôla 30 đôla 20 đôla 21 đôla
Câu 125 : Công ty A có lợi tức yêu cầu là 16%. Nếu giá trị hiện tại của cổ phiếu là 55.000
VNĐ/cp thì cổ tức năm trước của công ty là bao nhiêu. Giả định cổ tức tăng trưởng đều 6%.
5.000 đồng 5.500 đồng 5.189 đồng 6.000 đồng
Câu 127 ]: Năm ngoái công ty CP Hồng Hạnh trả cổ tức 6.000 VNĐ/CP, cổ tức tăng trưởng
đều 5% mỗi năm. Nếu lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 13% và cổ phiếu đang được bán

với giá 72.000 VNĐ. Bạn có nên mua cổ phiếu này không? Nên mua vì V S =78.750 > 72.000
Nên mua vì VS=75.000 >72.000
Không nên mua vì VS=46.154 <72.000
Nên mua vì VS=120.000 >72.000
Câu 129 ]: Một nhà đầu tư nắm giữ 1.000 cổ phiếu: có cổ tức năm thứ nhất là 10 USD/cp,
tốc độ tăng trưởng ổn định là 10%/năm. Do cần tiền nên cuối năm thứ 3, nhà đầu tư quyết

định bán cổ phiếu đó với giá 100 USD/cp. Hãy định giá số cổ phiếu trên, với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm. 65.751,6 USD 65,751 USD 90.720,8 USD 90,721 USD
Câu 131 ]: Các nhà phân tích dự báo thu nhập sẽ tụt giảm ở mức 5%/năm. Nếu cổ tức năm
trước của công ty là 2 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm. Giá trị cổ
phiếu hiện tại của công ty là bao nhiêu?
9,5 đôla 21 đôla 19 đôla 10,5 đôla
Câu 132 ]: Nhà đầu tư dự báo doanh nghiệp ANZ sẽ không tăng trưởng trong 2 năm tới.
Tuy nhiên trong năm thứ 3 tốc độ tăng trưởng sẽ là 5%, từ năm thứ 4 trở đi doanh nghiệp
tăng trưởng ổn định 10%. Cổ tức ở cuối năm thứ nhất dự tính là 2 đôla. Với tỷ lệ lợi tức
yêu cầu là 15%/năm, hỏi hiện giá cổ phiếu là bao nhiêu?
30 đôla 35,01 đôla 40,01 đôla 43,41 đôla
Câu 133 ]: Giải sử VCN trả cổ tức là 3.000 VNĐ/CP vào cuối năm nay và có mức tăng
trưởng trong 2 năm tiếp theo là 12%. Sau đó giữ ổn định ở mức 10%. Lãi suất yêu cầu của
bạn đối với cổ phiếu này là 20%. Hãy định giá cổ phiếu VCN vào đầu năm tới.
25.766,7 VNĐ 30.000 VNĐ 30.966,7 VNĐ 33.333,7 VNĐ
Câu 135 ]: Công ty CP HTX có mức tăng trưởng trong 3 năm đầu là 2,5%, đến năm thứ 4
tốc độ tăng trưởng ổn định là 7%. Cổ tức trả lần gần nhất là 1,2 USD. Lãi suất yêu cầu của
nhà đầu tư là 12,4%. Hãy định giá cổ phiếu?
21,03 USD 20,52 USD 16,78 USD 16,82 USD Chương 5
Câu 136 : Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn là: + Lãi suất thị trường
+ Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp + Lãi suất thị trường và chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Lãi suất thị trường, chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và chính sách tài trợ vốn của doanh nghiệp.
Câu 137 : Các nhân tố nào không thuộc các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến chi phí sử
dụng vốn doanh nghiệp:
+ Lãi suất thị trường
+ Mức độ minh bạch hoá thông tin + Chính sách đầu tư
+ Chính sách tài trợ vốn
Câu 138 : Chi phí sử dụng vốn vay thường có giá trị thấp nhất trong các chi phí sử dụng vốn riêng biệt do: + Khoản tiết kiệm thuế do lá chắn thuế là lãi vay tạo ra
+ Lãi suất vay thường thấp
+ Chính sách vay vốn của doanh nghiệp + Ý kiến khác
Câu 143 : Công ty cổ phần X vừa phát hành một loại trái phiếu có lãi suất cố định là
9%/năm. Mỗi năm trả lãi 1 lần ở cuối mỗi năm, thời hạn là 5 năm. Mức bù rủi ro tăng
thêm được xác định là 8%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là:
+ 8% + 9% + 17%
+ Không thể xác định được
Câu 144 : Lãi suất phi rủi ro là 8%, tỷ suất sinh lời thị trường là 16%, hệ số rủi ro đối với
cổ phiếu công ty được xác định là 1,2. Chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theo mô hình CAPM là bao nhiêu:
+ 16% + 17,6% + 8%
Câu 146 : Doanh nghiệp Z vay của một ngân hàng với khoản tiền là 600 triệu được trả đều
trong cuối mỗi năm trong 4 năm với số tiền là 190 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn vay sau
thuế là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.
+ 9,53% + 10,02% + 8,14% + 10,54%
Câu 147 : Công ty A có vay ngân hàng số tiền 600 triệu đồng với lãi suất vay là 10%/năm.
Tính khoản tiết kiệm thuế do sử dụng vốn vay biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.
+ 60 triệu đồng + 12 triệu đồng + 48 triệu đồng + Đáp án khác
Câu 149 : Cổ phiếu ưu đãi Y có mệnh giá 100.000 đồng với mức cổ tức cố định hàng năm
là 9%. Để phát hành cổ phiếu ưu đãi Y thì mất chi phí phát hành là 5.000 đồng/cổ phiếu.
Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi Y là:
+ 8,25% + 8,65% + 9% + 9,47%
Câu 150 : Cổ phiếu thường A có giá 100.000 đồng/cổ phiếu với mức cổ tức nhận được tại
thời điểm hiện tại là 8.000 đồng/cổ phiếu. Mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là

4%. Hỏi chi phí sử dụng lợi nhuận để lại theo phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF là bao nhiêu: + 8% + 8,32% + 12% + 12,32%
Câu 153 : Công ty Hoa Mai dự định phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành là
10.000 đồng/cổ phiếu. Cổ tức tại thời điểm cuối năm thứ nhất của công ty là 1.000 đồng/cổ

phần, mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn là 5%, chi phí phát hành dự tính là 400 đồng/cổ
phiếu. Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là bao nhiêu?
+ 15,42% + 15,94% + 10,42% + 10,94%
Câu 154 : Tại Công ty cổ phần Hòa Bình có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: -
Vốn vay: 35% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10% -
Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 25% với chi phí sử dụng vốn là 11% -
Vốn chủ sở hữu: 40% với chi phí sử dụng vốn CPT là 12,5%.
Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%. + 10,65% + 11,05% + 10,85% + 10,55%
Câu 156 : Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% -
Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% -
Vốn chủ sở hữu: 50%
Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số
chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổ tức, 60
đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường
hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%.
Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là bao nhiêu?
+ 12,25% + 12,63% + 13,11% + 7,11%
Câu 157 : Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% -
Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% -
Vốn chủ sở hữu: 50%
Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số
chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổ tức, 60

đồng tái đầu tư). Năm trước công ty trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường
hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%.
Điểm gãy do sử dụng lợi nhuận để lại là bao nhiêu?

+ 2.500 triệu đồng + 3.000 triệu đồng + 3.200 triệu đồng + 3.500 triệu đồng
Câu 158 : Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% -
Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% -
Vốn chủ sở hữu: 50%
Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là
80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Cổ phiếu thường: Phát
hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giá bán cho số cổ phiếu mới có giá
trị huy động đến 1.200 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán cho toàn bộ số cổ

phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.200 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn của
cổ phiếu thường là?
+ 12,97%; 13,36% +12,97%; 13,32% + 12, 58%; 12,94% + 12,58%; 12,97%
Câu 159 : Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 20% -
Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30% -
Vốn chủ sở hữu: 50%
Trong năm tới, dự kiến lợi nhuận sau thuế thuộc cổ đông thường là 2.500 triệu đồng. Hệ số
chi trả cổ tức hiện tại là 0,4.(cứ 100 đồng lợi nhuận sau thuế dành 40 đồng trả cổ tức, 60
đồng tái đầu tư). Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành
một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Cổ phiếu

thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giá bán cho số cổ
phiếu mới có giá trị huy động đến 1.100 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán
cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.100 triệu đồng. Điểm
gãy của việc sử dụng CPT là?
+ 3.000 triệu đồng + 2.200 triệu đồng + 5.200 triệu đồng + 4.800 triệu đồng
Câu 165 : Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu: - Vốn vay: 60% -
Vốn chủ sở hữu: 40%
Công ty có 2 điểm gãy do sử dụng vốn vay là 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn tăng từ
10% lên 12%. ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ 13% lên
16%. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là?
+ 10%; 10,96%; 12,16% + 11%; 11,64%, 12,25% + 11%; 11,64%, 13,24% + 11%; 11,64%; 13,44% Chương 6
Câu 1: Đặc điểm của dự án đầu tư:
- Phải ứng ra một lượng vốn lớn, và có tính chất lâu dài
- Đầu tư luôn gắn liền với rủi ro
- Mục tiêu đầu tư là lợi nhuận - Phải ứng ra một lượng vốn lớn và có tính chất lâu dài, đầu tư luôn gắn liền với rủi ro, mục tiêu đầu tư là lợi nhuận
Câu 2: Dòng tiền vào của dự án đầu tư gồm:
- Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, thu hồi vốn lưu động thường xuyên - Lợi
nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, thu nhập thuần từ thanh lý tài sản, thu hồi vốn lưu động thường xuyên
- Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, thu hồi vốn lưu động thường xuyên
- Lợi nhuận sau thuế, khấu hao TSCĐ, số tiền thu được từ thanh lý tài sản, thu hồi vốn lưu động thường xuyên
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng:
- Không tính chi phí cơ hội khi xem xét dòng tiền
- Tính chi phí chìm vào dòng tiền của dự án đầu tư
- Không tính yếu tố lạm phát khi xem xét dòng tiền - Phải tính tới ảnh hưởng chéo của dự án đầu tư đem lại
Câu 4: Thông tin về 3 dự án A, B, C thuộc loại xung khắc như sau: NPVA=1.240 USD,
NPVB=3.450 USD, NPVC=2.450 USD. Hãy lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn NPV:
- A, B, C - B, C - C - B
Câu 5: Thông tin về 3 dự án A, B, C thuộc loại độc lập như sau: IRRA=12%, IRR =14%, B
IRRC=15%. Hãy lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn IRR, với WACC= 11,5%: - A,B,C - B,C - C - A,C
Câu 6: Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng) Năm 0 1 2 3 4 5 Dự án -100 10 60 80 80 120
Tính NPV? Với tỷ suất sinh lời tối thiểu của dự án là 10%/năm. - 140 triệu đồng - 147,93 triệu đồng - 150 triệu đồng - 155 triệu đồng
Câu 7: Thông tin dự án B như sau: (ĐVT: triệu đồng) Năm 0 1 2 3 4 Dự án -500 170 220 150 310 Tính IRR? - 20% - 21% - 23% - 24%
Câu 8: Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng) Năm 0 1 2 3 4 5 Dự án -100 10 60 80 80 120
Tính PI? Với tỷ suất sinh lời tối thiểu của dự án là 10%/năm. - 1,4 - 1,5 - 2,55 - 2,48
Câu 9: Số tiền thu từ thanh lý của thiết bị sản xuất là 1.200 triệu đồng, thuế TNDN là 20%.
Xác định thu nhập từ thanh lý? (Coi giá trị sổ sách bằng 0)
- 960 triệu đồng - 1.200 triệu đồng - 240 triệu đồng - Không tính được
Câu 10: CTCP Sữa TB đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết
bị là 2.000 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 5 năm, với phương pháp đường thẳng.
Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh
lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20%.
- 500 triệu đồng - 400 triệu đồng - 480 triệu đồng - 1.500 triệu đồng
Câu 11: Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, Doanh thu thuần 25.000 trđ/năm.
Tổng chi phí của dự án (chưa có khấu hao) là 12.000 trđ/năm. Thời gian sử dụng hữu ích tài
sản là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án?
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 10.400/ 10.400/ 10.400/ 10.400/ 10.400 (triệu đồng )
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 13.000/ 13.000/ 13.000/ 13.000/ 13.000 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 8.000/ 8.000/ 8.000/ 8.000/ 8.000 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 10.000/ 10.000/ 10.000/ 10.000/ 10.000 (triệu đồng)
Câu 12: Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 15.000 trđ, Doanh thu thuần 25.000 trđ/năm.Tổng
chi phí của dự án (có khấu hao) là 12.000 trđ/năm. Thời gian sử dụng hữu ích tài sản là 5
năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định dòng tiền thuần hoạt động hàng
năm của dự án?
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 13.400/ 13.400/ 13.400/ 13.400/ 13.400 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 17.000/ 17.000/ 17.000/ 17.000/ 17.000 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 13.000/ 13.000/ 13.000/ 13.000/ 13.000 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 11.000/ 11.000/ 11.000/ 11.000/ 11.000 (triệu đồng)
Câu 13: Doanh thu thuần của DADT A như sau (đvt: tỷ đồng): Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 DTT 50 60 70 80 90 90 70 50
Số vòng quay VLĐ dự kiến 10 vòng/năm. Xác định Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần
thiết của DADT? (Biết: Vòng quay VLĐ=DTT/VLĐ bình quân)
- Năm 0-1-2-3-4-5-6-7-8 lần lượt là: 5- 1- 1- 1- 1- 0- 0- 0 (tỷ đồng)
- Năm 0-1-2-3-4-5-6-7-8 lần lượt là: 50- 60- 70- 80- 90- 90- 70- 50 (tỷ đồng)
- Năm 0-1-2-3-4-5-6-7-8 lần lượt là: 5- 6- 7- 8- 9- 9- 7- 5 (tỷ đồng)
- Năm 0-1-2-3-4-5-6-7-8 lần lượt là: 5- 1- 1- 1- 1- 1- 0- 0 (tỷ đồng)
Câu 14: Dự toán vốn đầu tư TSCĐ là 1.500 triệu đồng. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
bằng 15% doanh thu thuần. Doanh thu thuần của DADT dự kiến trong 5 năm là 3.000
trđ/năm. Xác định dòng tiền ra của DADT
- Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.500 / 450/ 0/ 0/ 0/ 0 (triệu đồng)
- Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.500/ 450/ 450/ 450/ 450/ 450 (triệu đồng)
- Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.950/ 0/ 0/ 0/ 0/ 0 (triệu đồng)
- Năm 0-1-2-3-4-5 lần lượt là: 1.950/ 450/ 450/ 450/ 450/ 0 (triệu đồng)
Câu 15: Thông tin dự án A như sau: (ĐVT: triệu đồng) Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 A -100 30 40 60 70 B -100 50 50 50 50
Lựa chọn dự án theo tiêu chuẩn hoàn vốn có chiết khấu, nếu lãi suất chiết khấu là 10%, (xung khắc) - A - B - A, B - Không chọn dự án nào.
Câu 16: Công ty X dự kiến thực hiện một dự án đầu tư mới với thời gian hoạt động là 5
năm, doanh thu thuần là 1.000 triệu đồng/năm, tổng chi phí bằng tiền là 700 triệu
đồng/năm, chi phí khấu hao là 100 triệu đồng/năm. Thuế TNDN 20%. Hãy xác định dòng
tiền thuần hoạt động của dự án đầu tư trong 5 năm?

- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 160/ 160/ 160/ 160/ 160 trđ
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 300/ 300/ 300/ 300/ 300 trđ
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 260/ 260/ 260/ 260/ 260 trđ
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 100/ 100/ 100/ 100/ 100 trđ
Câu 17: CTCP An Pha đang dự tính mua một thiết bị sản xuất mới, dự tính nguyên giá thiết
bị là 2.400 triệu đồng, thời gian khấu hao thiết bị là 6 năm, với phương pháp đường thẳng.

Cuối năm thứ 5, giá bán thiết bị dự kiến là 500 triệu đồng, chi phí để tháo dỡ thiết bị là 20
triệu đồng. Hãy xác định thu thuần từ thanh lý thiết bị này? Biết thuế TNDN 20%.
- 64 triệu đồng - 460 triệu đồng - 400 triệu đồng - 484 triệu đồng
Câu 18: Một dự án có vốn đầu tư TSCĐ là 20 tỷ, đi vào hoạt động có sản lượng sản xuất và
tiêu thụ (ĐVT: tấn thép) từ năm 1 đến năm 5 lần lượt là:
10.000 /11.000 /12.000
/12.000/10.000. Giá bán một tấn thép là 5 triệu (chưa thuế GTGT). Chi phí NVL 2 trđ/tấn, chi
phí nhân công 1 trđ/tấn, chi phí bằng tiền khác
. Thời gian sử dụng h 1 trđ/tấn
ữu ích tài sản là 5
năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Xác định dòng tiền thuần hoạt động hàng năm của dự án?
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 8.800/ 9.800/ 10.400/ 10.400/ 8.800 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 14.000/ 15.000/ 16.000/ 16.000/ 14.000 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 12.000/ 12.800/ 13.600/ 13.600/ 12.000 (triệu đồng)
- Năm 1-2-3-4-5 lần lượt là: 12.000/ 12.800/ 13.600/ 13.600/ 0 (triệu đồng)
Câu 19: Bước đầu tiên trong trình tự ra quyết định đầu tư dài hạn là:
- Xác định mục tiêu đầu tư
- Phân tích tình hình, xác định cơ hội đầu tư hay định hướng đầu tư - Lập dự án đầu tư
- Đánh giá, thẩm định dự án và lựa chọn dự án đầu tư
Câu 20: Các yếu tố không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn là:
- Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển nền kinh tế
- Thông báo tuyển dụng nhân sự
- Lãi suất tiền vay và thuế trong kinh doanh
- Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ -
Câu 21: Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đưa ra kết quả về thời gian để thu hồi hết vốn đầu tư ban đầu?
- Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
- Phương pháp giá trị hiện tại thuần
- Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
- Phương pháp chỉ số sinh lời -
Câu 22: Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư đư mà đo lường trực tiếp giá trị tăng thêm
do vốn đầu tư tạo ra có tính đến giá trị thời gian của tiền?

- Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
- Phương pháp giá trị hiện tại thuần
- Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
- Phương pháp chỉ số sinh lời -
Câu 23: Phương pháp nào đánh giá dự án đầu tư mà cho phép đánh giá được mức sinh lời
của dự án có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền?
- Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
- Phương pháp giá trị hiện tại thuần
- Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
- Phương pháp chỉ số sinh lời
Câu 24: Phương ía đượcpháp nào đánh giá dự án đầu tư mà cho thấy mối quan hệ giữa các
khoản thu nhập và số vốn đầu tư bỏ ra để thực hiện dự án, có thể dùng trong trường hợp bị giới hạn về vốn?

- Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
- Phương pháp giá trị hiện tại thuần
- Phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ
- Phương pháp chỉ số sinh lờ i
Câu 26: Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến ở các
năm trong tương lai như sau:
Năm 1 2 3 4 5 Dự án X 60 70 50 50 30
Chỉ số sinh lời (PI) của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm. - 0,23 - 1,23 - 0,18 - 1,18
Câu 27: Dự án đầu tư X có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến ở các
năm trong tương lai như sau:
Năm 1 2 3 4 5 Dự án X 60 70 50 50 30
Tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án X là bao nhiêu biết rằng hệ số chiết khấu là 13%/năm. - 23% - 25% - 18% - 15%
Câu 25: Hai dự án đầu tư X và Y có số vốn đầu tư là 150 triệu đồng. Khoản thu nhập dự kiến
ở các năm trong tương lai như sau:
Năm 1 2 3 4 5 Dự án X 60 50 50 40 30 Dự án Y 30 50 70 80 80
Dựa vào tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần (NPV) thì lựa chọn dự án nào dưới đây biết rằng X,
Y là hai dự án xung khắc nhau, hệ số chiết khấu là 10%. - Dự án X - Dự án Y - Dự án X và Y
- Không thể lựa chọn được