Top 25 câu hỏi ôn tập Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì? Trình bày khái niệm và đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học. 2. Chủ nghĩa xã hội không tưởng là gì? Phân tích các đặc điểm của chủ nghĩa xã hội không tưởng trong lịch sử. 3. Mác và Ăng-ghen đã phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học như thế nào? Trình bày những đóng góp lý luận của Karl Marx và Friedrich Engels vào chủ nghĩa xã hội khoa học. 4. Tư tưởng của chủ nghĩa xã hội khoa học khác với chủ nghĩa xã hội không tưởng như thế nào? So sánh tư tưởng của chủ nghĩa xã hội khoa học với các lý thuyết trước đó.

Thông tin:
45 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Top 25 câu hỏi ôn tập Chủ nghĩa xã hội khoa học | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì? Trình bày khái niệm và đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học. 2. Chủ nghĩa xã hội không tưởng là gì? Phân tích các đặc điểm của chủ nghĩa xã hội không tưởng trong lịch sử. 3. Mác và Ăng-ghen đã phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học như thế nào? Trình bày những đóng góp lý luận của Karl Marx và Friedrich Engels vào chủ nghĩa xã hội khoa học. 4. Tư tưởng của chủ nghĩa xã hội khoa học khác với chủ nghĩa xã hội không tưởng như thế nào? So sánh tư tưởng của chủ nghĩa xã hội khoa học với các lý thuyết trước đó.

48 24 lượt tải Tải xuống
Mc Lc
Câu 1. Hãy phân tích ni dung s mnh lch s ca giai cp công nhân? Liên h s
mnh lch s giai cp công nhân Vit Nam hin nay?.......................................
1
Câu 2: Những điu kiện khách quan quy định s mnh lch s ca giai cp công nhân
(hoc Ti sao Ch GCCN mi thc hiện được s mệnh đó). Liên hệ thc tin
Vit Nam.......................................................................................................
1
Câu 3: Vai trò ca Đng Cng Sn Vit Nam trong quá trình thc hin s mnh lch s ca GCCN.
(Tại sao nói ĐCS là nhân tố quyết định thng li s mnh lch s ca
GCCN)...........................................................................................................
1
Câu 4: Quy lut hành trình phát triển ĐCS. Liên hệ với vai trò là ĐCSVN trong quá
trình thc hin s mnh lch s......................................................................
1
Câu 5: Đặc trưng cơ bản ca CNXH theo Ch nghĩa Mac - Lenin liên h với đặc trưng cơ bản ca
CNXH mà nhân dân ta đang xây dựng ( Đặc trưng CNXH theo Quan
đim của ĐCSVN)..........................................................................................
1
Câu 6: Đặc trung cơ bản ca CNXH Việt Nam. Nêu phương hướng xác định CNXH
Vit Nam.......................................................................................................
1
Câu 7: Đặc điểm cơ bản ca thi k quá đ lên CNXH theo quan đim ca ch nghĩa
Mac-Lenin.....................................................................................................
1
Câu 8: Vì sao Vit Nam la chọn con đường quá đ đi lên CNXH b qua CNTB............
1
Câu 9: Đặc điểm quá độ lên CNXH Vit Nam b qua CNTB.......................................
1
Câu 10. Phân tích quan điểm ca ch nghĩa Mac - Lenin v dân ch? Liên h thc tin
Vit Nam?..................................................................................................
1
Câu 11: Phân tích s ra đời và phát trin ca nn dân ch xã hi ch nghĩa? Liên h
dân ch xã hi ch nghĩa Vit Nam..............................................................
1
Câu 12: Bn cht nn dân ch xã hi ch nghĩa? Liên h nn dân ch XHCN Vit
Nam..............................................................................................................
1
Câu 13: V trí, vai trò của cơ cấu xã hi giai cp trong thi k quá độ lên XHCN? Liên
h vit nam?.................................................................................................
1
Câu 14: S biến đổi có tính quy lut CCXH-GC trong thi k quá độ lên XHCN? Liên h
vit nam?......................................................................................................
1
Câu 15: Tính tt yếu ca liên minh giai cp tng lp trong thi k quá độ lên XHCN?
Liên h?........................................................................................................
1
Câu 16: Ni dung liên minh gia GCCN, nông dân va tng lp trí thc trong thi k
quá độ lên CNXH ?.........................................................................................
1
Câu 17: Phương thc, giải pháp cơ bản xây dựng cơ cấu xã hi giai cấp và tăng ng khi
liên minh giai cp, tng lp trong thi k quá độ ên XHCN? (Liên h)
....................................................................................................................1
Câu 18: Những đặc trưng cơ bản s phát trin dân tộc theo quan đim ca ch nghĩa
Mác Lênin? Liên h?....................................................................................
1
Câu 19: Gii quyết vấn đề dân tộc được th hin trong ni dung Cương lĩnh dân tộc ca V.I.Lenin.?
(Nội dung cương lĩnh dân tộc ca ch nghĩa Mac-lenin). Liên h.
....................................................................................................................1
Câu 20: Tôn giáo là gì? Vì sao tôn giáo vn còn tn ti trong thi k quá độ lên XHCN? (ngun gc,
bn cht của tôn giáo theo quan đim ca ch nghĩa Mac-Lenin?) Liên h s phát trin ca
tôn giáo Vit Nam trong thi k quá đ lên XHCN...1
Câu 21: Nguyên tc gii quyết vấn đề tôn giáo trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã
hi? Liên h..................................................................................................
1
Câu 22: Mi quan h gia dân tc và tôn giáo VN và ảnh hưởng ca mi quan h đó
đến s ổn định chính tr - xã hi đc lp ch quyn t quc?............................
1
Câu 23: Gia đinh ? V trí vai trò của gia đình trong Xã hội ?.......................................
1
0
lOMoARcPSD| 40190299
Câu 24: Phân tích những cơ sở xây dựng gia đình trong thi k quá độ lên ch nghĩa
xã hi? Liên h vai trò ca bn thân trong vic xây dng và phát triển gia đình
hin nay?............................................................................................................................................... 1
Câu 25: Phân tích phương hướng cơ bn xây dng và phát triển gia đình Vit Nam
trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội? Liên h vai trò ca bn thân trong
vic xây dng và phát triển gia đình hiện nay? ................................................................................ 1
1
lOMoARcPSD| 40190299
Câu 1. Hãy phân tích ni dung s mnh lch s ca giai cp công nhân? Liên
h s mnh lch s giai cp công nhân Vit Nam hin nay?
- Khái nim: Giai cp công nhân là mt tập đoàn xã hộ ổn đnh, hình thành phát
trin cùng vi quá trình phát trin ca nn công nghip hiện đại. giai cấp đại din
cho lực lượng sn xut tiên tiến. lc lượng ch yếu ca tiến tình lch s quá độ
t ch nghĩa tư bản lên xã hi ch nghĩa.
- Ni dung s mnh lch s ca giai cp công nhân: Giai cp công nhân thông
qua chính đảng tin phong, lãnh đạo nhân n lao động đấu tranh xóa b chế độ
ngưi bóc lột người, xóa b chế độ bản giải phóng GCCN nhân dân lao động
khi s áp bc, bóc lt, nghèo nàn, lc hu tiến lên CNXH và Ch nghĩa cộng sn.
* Ni dung s mnh lch s ca giai cp công nhân 1, Ni
dung kinh tế
- nhân t ng đu ca lực lượng sn xut hi hóa cao, giai cp công nhân
cũng đại biu cho quan h sn xut mi, tiên tiến nht da trên chế đ công hu
v liệu sn xuất, đại biểu cho phương thức sn xut tiến b nht thuc v xu thế
phát trin lch s xã hi.
- Giai cp công nhân ch th ca quá trình sn xut vt chất để sn xut ra ca
ci vt cht ngày ng nhiều đáp ng nhu cầu ngày càng ng của con người
hi mi.
- Giai cấp công nhân đại biu cho li ích chung ca hi ch giai cp ng
nhân giai cp duy nht không li ích riêng vi ý nghĩa hu. phấn đấu
cho li ích chung ca toàn hi. ch tìm thy li ích chân chính ca mình khi
thc hiện được li ích chung ca xã hi.
- Giai cp công nhân phải đóng vai trò nòng cốt trong quá trình gii phóng lực lượng
sn xut (vn b kìm hãm, lc hu, chm phát trin trong quá khứ) thúc đẩy lc
ng sn xut phát triển để tạo sở cho quan h sn xut mi, hi ch nghĩa
ra đời.
- Giai cp công nhân phi lực lượng đi đu thc hin công nghiệp hóa, cũng như
hin nay, trong bi cảnh đổi mi và hi nhp quc tế, yêu cu mi đặt ra đòi hỏi phi
gn lin công nghip hóa hiện đại hóa, đẩy mnh công nghip hóa gn vi phát trin
kinh tế tri thc, bo v tài nguyên, môi trường.
2, Ni dung chính tr xã hi
- Giai cp công nhân ng với nhân dân lao động dưới s lãnh đạo của Đảng cng
sn, tiến hành cách mng chính tr để lật đổ quyn thng tr ca giai cấp sản, xóa
b chế độ bóc lt, áp bc ca ch nghĩa bn, giành quyn lc v tay giai cp
công nhân nhân dân lao đng. Thiết lập nhà nước kiu mi, mang bn cht giai
cp công nhân, xây dng nn dân ch hi ch nghĩa, thực hin quyn lc ca
nhân dân, quyn dân ch và làm ch xã hi ca tuyệt đại đa số nhân dân lao động.
- Giai cấp công nhân nhân dân lao đng s dụng nhà c ca mình, do mình
làm ch nmột công c hiu lực đ ci to hội tổ chc xây dng
hi mi, phát trin kinh tế văn hóa xây dựng nn chính tr dân ch- pháp quyn,
qun kinh tế hi và t chức đời sng hi phc v quyn li ích ca nhân
dân lao động, thc hin dân ch,
1
lOMoARcPSD| 40190299
công bằng, bình đẳng và tiến b xã hội, theo lý tưởng và mc tiêu ca ch nghĩa xã
hi.
3, Nội dung văn hóa, tư tưởng.
- Thc hin s mnh lch s ca mình, giai cp công nhân trong tiến trình cách
mng ci to hội y dựng hi mới trên lĩnh vực văn hóa, ng cn
phi tp trung xây dng h giá tr mới lao động công bng, dân ch bình đẳng t
do.
- H giá tr mi này s ph định các giá tr sản mang bn chất sản phc
v cho giai cấp sản, những tàn các giá trị đã lỗi thi, lc hu ca hi quá
kh. H giá tr mi th hin bn chất ưu việt ca chế độ mi hi ch nghĩa s
từng bước phát trin và hoàn thin
- Giai cp công nhân thc hin cuc cách mng v văn hóa, ng bao gm ci
tạo cái lỗi thi, lc hu, xây dngi mi, tiến b trong lĩnh vc ý thức tưởng,
trong tâm lý, li sống và trong đời sng tinh thn xã hi.
*Liên h s mnh lch s ca giai cp công nhân Vit Nam:
1, Kinh tế
- Giai cp công nhân Vit Nam vi s ợng đông đảo ng nhân cu ngành
ngh đa dạng, hot động trong lĩnh vực sn xut dch v công nghip mi
thành phn kinh tế, vi cht lượng ngày mt nâng cao k thut công ngh s
ngun nhân lực lao động ch yếu tham gia phát trin kinh tế th 4 trường hiện đại,
định hướng hi ch nghĩa, lấy khoa hc ng ngh làm động lc quan trng,
quyết định tăng năng suất lao động chất lượng và hiu qu.
- Giai cp công nhân phát huy vai trò trách nhim ca lực lượng đi đầu trong s
nghiệp đẩy mnh công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước. Đây vấn đề ni bt
nhất đối vi vic thc hin s mnh lch s giai cp công nhân Vit Nam hin nay
- Thc hin thng li mc tiêu công nghip hóa, hiện đại hóa làm cho nước ta tr
thành mt nước công nghiệp theo hướng hiện đại, nn công nghip hiện đại,
định hướng hi ch nghĩa trong một hai thp k ti, vi tm nhìn ti gia thế k
XXI (2050) đó trách nhim của toàn Đng, toàn dân giai cp công nhân
nòng ct.
- Thc hin s mnh lch s ca giai cấp công nhân trên lĩnh vực kinh tế gn lin
vi vic phát huy vai tca giai cp công nhân, ca công nghip, thc hin khi
liên minh công nông tri thức để to ra những đng lc phát trin nông nghip, nông
thôn nông dân ớc theo hướng phát trin bn vng, hiện đại hóa, ch động
hi nhp quc tế nht hi nhp kinh tế quc tế bo v tài nguyên môi trưng
sinh thái.
2, Chính tr xã hi
- Cùng vi nhim v gi vững tăng cường s lãnh đo của Đảng thì nhim v
"Gi vng bn cht giai cp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu
ca cán b đảng viên" và "tăng cường xây dng chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đy lùi
s suy thoái v tưởng chính tr đạo đức, li sng" t din biến"t chuyn hóa
trong ni b nhng ni dung chính yếu ni bt th hin s mnh lch s ca giai
cp công nhân v phương diện chính tr xã hi.
3, Văn hóa tư tưởng
2
lOMoARcPSD| 40190299
- Xây dng phát triển văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc ni
dung ct lõi xây dựng con người mi hi ch nghĩa, giáo dục đạo đc cách
mng, n luyn li sng, tác phong công nghip, văn minh, hiện đại, y dng h
giá tr văn hóa con người Vit Nam hoàn thin nhân cách đó nội dung trc tiếp
v văn hóa tưởng th hin s mnh lch s ca giai cấp công nhân trước hết
trọng trách lãnh đạo của Đảng.
- Giai cp công nhân còn tham gia vào cuc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý lun
để bo v s trong sáng ca ch nghĩa Mác Lênin ng H Chí Minh đó
nn tảng tưởng của Đảng chng li những quan điểm sai trái, nhng s xuyên
tc ca các thế lực thù địch, kiên định tưởng, mục tiêu con đưng cách mng
độc lp dân tc và ch nghĩa xã hội
Câu 2: Những điều kiện khách quan quy đnh s mnh lch s ca giai cp
công nhân (hoc Ti sao Ch GCCN mi thc hiện được s mệnh đó). Liên hệ
thc tin Vit Nam.
- Khái nim: Giai cp công nhân là mt tập đoàn xã h ổn định, hình thành phát
trin cùng vi quá trình phát trin ca nn công nghip hiện đi. Là giai cấp đại din
cho lực lượng sn xut tiên tiến. lực lượng ch yếu ca tiến tình lch s quá độ
t ch nghĩa tư bản lên xã hi ch nghĩa.
- Ni dung s mnh lch s ca giai cp công nhân: Giai cp công nhân thông
qua chính đảng tiền phong, lãnh đạo nhân n lao động đấu tranh xóa b chế độ
ngưi bóc lột người, xóa b chế độ bản giải phóng GCCN nhân dân lao động
khi s áp bc, bóc lt, nghèo nàn, lc hu tiến lên CNXH và Ch nghĩa cộng sn.
● Điều kiện khách quan quy định s mnh lch s ca giai cp công nhân:
Điu kiện khách quan quy đnh s mnh lch s ca giai cấp công nhân do địa v
kinh tế hi ca giai cấp công nhân do đa v chính tr hi ca giai cp
công nhân. Cũng chính điu kin khách quan này yếu t đ giai cp công nhân
hoàn thành s mnh lch s ca mình.
V địa v kinh tế xã hi ca giai cp công nhân:
+ Giai cp công nhân giai cp gn vi lực lượng sn xut tiên tiến nhất dưới ch
nghĩa bản. Giai cp công nhân lực lượng quyết định phá v quan h sn xut
bản ch nghĩa. Sau khi giành chính quyn, giai cp công nhân, đại biu cho s
tiến b ca lch sử, người duy nht kh năng lãnh đạo hi xây dng mt
phương thức sn xut mới cao hơn phương thức sn xuất tư bản ch nghĩa.
+ Giai cp công nhân hiện đại xu hướng ngày càng được tri thc hóa do yêu cu
khách quan ca s phát trin công nghip trong thời đại khoa hc công ngh
đã và đang trở thành lực lượng sn xut trc tiếp.
+ Giai cp công nhân do không có liu sn xut nên giai cp công nhân phi bán
sức lao động của mình cho nhà bản và b nhà tư bn chiếm đoạt giá tr thặng dư,
h b l thuc hoàn toàn trong quá trình phân phi các kết qu lao động ca chính
mình. V mt li ích giai cp công nhân là giai cp đối kháng trc tiếp vi giai cấp tư
sn. Xét v bn cht, h là giai cp cách mng trit đ nht chng li chế độ áp bc,
bóc lột tư bản ch nghĩa.
3
lOMoARcPSD| 40190299
+ Giai cp công nhân có lợi ích căn bản thng nht vi li ích ca toàn th nhân
dân lao động nên h th tp hợp, đoàn kết, lãnh đạo đông đo quần chúng đi
theo làm cách mng chng li giai cấp tư sản.
th thấy địa v kinh tế hi ca giai cp công nhân yếu t quan trng nht
quy định nên s mnh lch s ca giai cp công nhân bi nếu không địa v v
kinh tế người đại din cho lực lượng sn xut tiến bộ, không có địa v v hi
b giai cấp sản bóc lt thì s không động lc v chính tr để thc hin cuc
cách mng xóa b ch nghĩa tư bản để xây dng ch nghĩa xã hội.
V địa v chính tr xã hi ca giai cp công nhân:
+ Giai cp công nhân giai cp tiên tiến nht. Giai cấp ng nhân là con đẻ ca
nn sn xut công nghip hiện đại, được rèn luyn trong nn sn xut công nghip
tiến bộ, đoàn kết và t chc li thành mt lực lượng xã hi hùng mnh.
+ Giai cấp công nhân đại din cho lực lượng sn xut tiên tiến th hin nhim v
xóa b quan h sn xut da trên chế độ hữu v liệu sn xut thiết lp quan
h sn xut mi tiến b hơn.
+ Giai cấp công nhân được trang b lun ca ch nghĩa Mác Lênin luận cách
mng khoa hc và tiến bộ. Để có th tiếp thu và vn dng lí luận này đòi hi giai cp
công nhân cần có trình độ lý lun nht đnh.
+ Giai cp công nhân ý thc t chc k luật cao. Môi trường làm vic ca giai
cp công nhân sn xut tập trung cao trình đ k thut ngày càng hiện đại,
có cơ cấu t chc ngày càng cht ch, làm vic theo dây chuyn buc giai cp công
nhân phi luôn tuân th nghiêm ngt k luật lao động. Do yêu cu ca cuộc đấu
tranh giai cp chng li giai cấp sản mt giai cp tim lc v kinh tế k
thut nên giai cp công nhân phi đấu tranh bng phm cht k lut ca mình.
+ Ngoài ra giai cp công nhân tinh thn cách mng triệt để nht cách mng
ca giai cấp công nhân hướng ti mc tiêu cui gii phóng giai cp, gii phóng
dân tc, giải phóng con ngưi, th hin s xóa b mi tình trng áp bc bóc lt,
nô dch c v vt cht ln tinh thn. Giai cp công nhân va phi giành chính quyn,
va s dng chính quyền để thc hin mục tiêu đó.
+ Giai cp công nhân bn cht quc tế. Giai cp công nhân tt c các nước
đều chung mt mục đích giải phóng mình đng thi gii phóng hi khi áp
bc bóc lt h đều có chung mt k thù giai cấp sn bóc lột cũng do yêu
cu ca cuộc đấu tranh giai cấp, để chng li ch nghĩa bn, giai cấp sản khi
chúng đã liên kết vi nhau thành tập đoàn tư bản, ch nghĩa đế quc, vy
giai cp công nhân càng phi nêu cao tinh thn quc tế ca giai cp mình, cùng
nhau thc hin s mnh lch s.
● Sứ mnh lch s ca giai cp công nhân Vit Nam hiện nay trong điều kin phát
trin nn kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa:
- Trong sut những năm qua, giai cấp công nhân Việt Nam đã khẳng định được vai
trò ca mình, xứng đáng bộ phn ca giai cp công nhân thế gii, tiếp tc ly ch
nghĩa Mác Lênin tưởng H Chí Minh nn tảng tưởng. Ngày nay, công
nhân Vit Nam ch động tham gia gii quyết các vấn đề là thu hút s quan tâm hàng
đầu ca Vit Nam nói riêng
4
lOMoARcPSD| 40190299
và thế gii nói chung. Các vấn đề đó có tính thời s cao như dân số, môi trường,
văn hóa, năng lượng, lương thực,…
+ Giai cp công nhân là lực lượng kiên định bo v Đảng, bo v chế độ xã hi ch
nghĩa, không chấp nhn chế độ đa đảng, đa nguyên chính trị.
+ Giai cấp công nhân tham gia đông đo vào các thành phn kinh tế, ly mc tiêu
dân giàu, nước mnh, xã hi công bng dân ch văn minh để phấn đấu.
+ Giai cp công nhân lực lượng tiên phong trong đấu tranh phòng chng tiêu
cực, tham nhũng, tệ nn hi, lực lượng chính tr hi quan trng trong vic
bo v t quc, gi gìn an ninh chính tr, trt t hi, xây dng nn quc phòng
toàn dân.
Qua nhng phân tích nêu trên ta kết lun:
Giai cp công nhân Vit Nam có s mnh lch s như sau:
- Mt là, xóa b chế độ bản ch nghĩa, xóa bỏ chế độ bóc lt, t gii phóng, gii
phóng nhân dân lao động toàn th nhân loi khi s áp bc, bóc lt, xây dng
thành công xã hi cng sn ch nghĩa.
- Hai là, phát trin v s ng chất lượng, ng cao giác ng bản lĩnh chính
trị, trình độ hc vn ngh nghip thc hiện “tri thức hóa công nhân”, nâng cao
năng lực ng dng công ngh vào sn xut nhằm tăng năng suất, chất lượng
hiu qu làm vic, xứng đáng với vai trò lãnh đạo cách mng trong thi k mi.
Câu 3: Vai trò của Đảng Cng Sn Vit Nam trong quá trình thc hin s mnh
lch s ca GCCN. (Tại sao nói ĐCS nhân tố quyết định thng li s mnh
lch s ca GCCN).
- Khái nim: Đảng cng sản đội tiên phong ca giai cp công nhân, t chc
chính tr cao nht, lãnh t chính tr, b tham mưu chiến đấu ca giai cp công
nhân, ly ch nghĩa Mác - Lênin làm nn tảng tư tưởng và kim ch nam hành động.
- Quy luật ra đời ĐCS: ĐCS = CNMLN + PTCN
- Quy luật ra đời ĐCSVN: ĐCSVN = CHỦ NGHĨA MÁC-LENIN + Ptrao Công Nhân
+ PTrao YÊU NƯỚC
- Tính tt yếu của ĐCS:
+ Theo quy lut “ đâu có áp bức thì đó có đấu tranh” thì:
Cuộc đấu tranh ca giai cấp công nhân ban đầu ch có tính cht l t t
phát...
Sau đã phát triển thành phong trào do t chức công đoàn, là tổ chc chính tr
ca giai cấp công nhân lãnh đạo.
Giai cp công nhân v mặt tư tưởng, thành lập chính Đảng, lãnh đo phong
trào đấu tranh;
Nhm lt đ giai cấp tư sản, gii phóng giai cấp mình đồng thi gii phóng
toàn xã hi...
+ Thc tin:
Trước khi có Đảng: đều tht bi vì thiếu mt lý lun khoa hc
Sau khi ĐCS ra đời, GCCN nhn thức đưc vai trò, v trí ca mình, hiểu được
con đường, biện pháp đấu tranh => lt đ CNTB, t chc xây dng xã hi mi.
5
lOMoARcPSD| 40190299
- Vai trò của ĐCS: Không mt giai cp nào khi gi vai trò lãnh đo li không
thông qua Chính Đảng ca mình, t chc cao nhất, đại biu cho trí tu li ích
ca toàn thế giai cp.
+ ĐCS mang bản cht GCCN, ly CNMLN làm nn tảng tư tưởng và kim ch nam
cho mi hoạt động của Đảng
+ Giai cấp công nhân là cơ sở xã hi và ngun b sung lực lượng quan trng nht
của Đảng.
+ Đảng cng sn t chc chính tr cao nht ca giai cp công nhân, bao gm
những thành viên ưu tú nhất, cách mng nht ca giai cp công nhân.
+ ĐCS có lợi ích cơ bản thng nht vi li ích của GCCN và NDLĐ. Vì vậy ĐCS
phi lôi cun tt c hành động theo đường li của đảng.
+ ĐCS b tham mưu chiến đấu ca GCCN c dân tc. +
ĐCS là đảng của GCCN nhưng GCCN không phải là ĐCS.
VAI TRÒ (LÀM RÕ)
+ Nh có Đảng Cng sn mà bn cht mục đích của phong trào công nhân được
thay đổi phù hợp hơn.
Trên thc tế, phong trào công nhân đã nhiu ln n ra khi ch nghĩa bản hình
thành phát triển. Ban đầu công nhân đứng lên đu tranh ch mục đích kinh tế
như: tăng lương, giảm gi làm, nâng cao điều kin lao động,... Mc dù phong trào
công nhân th phát trin v s ợng, quy đấu tranh th đưc m rng
nhưng cuối cùng đu b tht bi thiếu mt lun khoa hc cách mng soi
đưng. Khi nào giai cp công nhân tiếp thu lý lun khoa hc và cách mạng thì lúc đó
phong trào đấu tranh ca giai cp này mi tr thành phong trào mang tính cht
chính tr vi mục đích là giành lại độc lp chính quyn.
+ Đảng Cng sản làm thay đổi hình thức đấu tranh ca phong trào công nhân t
đấu tranh t phát thành t giác
Nhng cuộc đấu tranh đầu tiên ca giai cp công nhân n ra dưới nhiu hình thc
khác nhau như: đình công, biểu tình, đập phá máy móc,... Các phong trào này din
ra vi quy nh, không t chức đường li chiến lược ràng. Nhưng từ khi
phong trào công nhân được đặt dưới s lãnh đạo của Đảng, được Đảng vch ra
đưng lối, đ ra cương lĩnh đu tranh cách mng thì hình th đấu tranh ca giai cp
công nhân có s thay đổi ln. H biết kết hợp đấu tranh
chính tr với đấu tranh trang, phong trào din ra vi quy lớn hơn, công nhn
biết hoạt động mt cách có t chức và đoàn kết cht ch vi nhau
=>Đảng đóng vai trò lãnh t chính tr Đảng cng sn tp hợp đội ngũ những
người ưu nhất trong giai cp công nhân các quần chúng lao động khác. Đó
tp hợp đội ngũ những người trình độ nhn thc chính tr, hc vn, chuyên môn
cao; lp trường giai cp vng vàng; những người tiên tiến trong giai cp công nhân,
đưc trang b lun khoa hc, cách mng những người được tôi luyn t
trong thc tin phong trào cách mng
=> Đảng cng sn tr thành b tham mưu chiến đấu ca giai cp công nhân
Đảng cng sản đại biu trung thành cho quyn li, ý chí, nguyn vng ca không
ch giai cấp công nhân còn cho đại đa số quần chúng lao đng khác (bao gm
c giai cp nông dân và các tng lớp lao động
6
lOMoARcPSD| 40190299
khác), nh đó, Đảng có th tp hp, giác ngộ, huy động được qun chúng tham gia
các phong trào cách mng.
=> Đảng cng sn ht nhân quy t lực lượng cách mng, y dng khi liên
minh gia các lực lượng cách mạng Đảng tr thành đội tiên phong chiến đấu, nh
t chính tr và b tham mưu chiến đấu ca giai cp công nhân.
- Nhim v của ĐCS: Trong cuộc đấu tranh chng giai cấp sản, giai cp công
nhân t chức ra chính Đảng ca mình thì cuộc đấu tranh mi th đảm bo giành
thng li.
+ Đề ra cương lĩnh chính trị, chiến lược, mục tiêu, phương hướng, nhim v ca QT
cách mng .
+ Tuyên truyền đường li, giáo dc, thuyết phục GCCN và NDLĐ thực hin thng li
đưng li.
+ T chc, ch huy toàn b quá trình cách mng: B trí cán b, kim tra, giám sát,
điu chnh .
+ Mi cán b đảng viên gương mẫu thc hiện đường li.
- Liên h: (1)
+ Liên h vi s mnh lch s ca GCCN Vit Nam:
Ni dung s mnh lch s ca giai cp công nhân Vit Nam: (Câu 1)
S mnh lch s ca giai cp công nhân Vit Nam là: Cách mng dân tc dân
ch nhân dân
+ Liên h vi vai trò của ĐCSVN trong quá trình thực hin s mnh lch s ca giai
cp công nhân Vit Nam:
Ra đời ngày 3 tháng 2 năm 1930 tạo ra bước ngot trong phong trào cách
mng Vit Nam.
Sau 8/1945, m ra k nguyên đc lp t do CNXH vai trò lãnh đo
Đảng. Xây dng lực lượng cách mng, nhn thc tình thế thời cách mạng
s ch động, thng nht dẫn đến giành thng li cuc cách mng dân tc dân ch
nhân dân.
Lãnh đạo công cuc ci to xã hội cũ và xây dựng ch nghĩa xã hội.
Đảng Cng sn Việt Nam đề xướng và lãnh đạo công cuộc đổi mi.
GCCN khẳng định vai trò s mnh lch s trong quá trình ca Vit Nam.
Với quan điểm GCCN giai cấp lãnh đạo cách mng thông qua chính đng tin
phong là ĐCSVN.
Xây dng GCCN c v s ng chất lượng, bồi dưỡng tay ngh lp
trường giai cp, bản lĩnh địa v vững vàng đ xây dựng hàng ngũ đảng đồng thi th
hin rõ bn cht ca GCCN.
* Liên h thc tin vi Vit Nam (2)
Giai đoạn trước năm 1930 (Đảng chưa ra đời):
+ Đặc biệt vào năm 1925: cuc bãi công ca th máy sa cha u thu ca
xưởng Ba Son (Sài Gòn) đã ngăn không cho tàu Pháp đưa lính sang tham gia đàn
áp cuộc đấu tranh cách mng ca nhân dân Trung Quc các thuộc địa Pháp
Châu Phi.
+Trong hai năm 1926 - 1927: ớc ta đã liên tiếp n ra nhiu cuc bãi công:
cuc i công ca 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định, của 500 công nhân đồn
đin cao su Cam Tiêm, tiếp đến là bãi công của công nhân đồn điền cà phê Rayna
7
lOMoARcPSD| 40190299
+Trong hai năm 1928 - 1929: khong 40 cuc bãi công ca công nhân n ra t
Bc chí Nam. Tiêu biu là: bãi công ca công nhân n ra m than Mo Khê, nhà
máy nước đá La - ruy (Sài Gòn), đồn điền Lộc Ninh, nhà máy cưa Bến Thu, nhà
máy xi măng Hải Phòng,...
+ Bắc kì giai đoạn này phong trào công nhân cũng din ra mnh m.
Đặc biệt là phong trào công nhân đấu tranh trong ngành đường st.
=> Các cuc đấu tranh ca công nhân giai đoạn này còn ph thuc vào phong
trào yêu nước song dn dần đã xuất hin các cuc đấu tranh riêng l bước đu
đã lãnh đạo, có t chc. Các cuộc đấu tranh đã sự phi hp s lãnh
đạo khá cht ch, khu hiệu đấu tranh được nâng lên. Phong trào đu tranh vi
nhiu hình thc, ngoài mc tiêu kinh tế, phong trào thi k này mang hình thức đấu
tranh chính tr, mang tính t giác.
Giai đoạn sau 1930 (Đảng ra đời):
+1930 - 1931: Cuc din tp ln I. Trong Cao trào ch mng 1930-1931, trí thc
đã sát cánh cùng công - nông trong các cuc đấu tranh. Điển hình s tham gia
ca thanh niên, học sinh các trường học, các phong trào đu tranh ca công - nông
Ngh Tĩnh.
+1936 - 1939: cuc din tp ln th II, chun b cho Tng khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945
+1939 - 1945: tt c nhim v tp trung vào mục đích cao nhất gii phóng dân
tc; thành lp Mt trn Việt Minh; Đảng thc hin ch trương “phá kho thóc ca
ngưi Nhật”; Cách mạng tháng 8 thành công min Bc hoàn thành cuc cách mng.
+1953 - 1954: Đảng đề ra đường li chiến tranh nhân dân “toàn n kháng
chiến”,“trường k kháng chiến”; chiến dịch Điện Biên Ph thành ng, min Bc
hoàn toàn độc lp tiến lên xây dng xã hi ch nghĩa.
+1954 - 1975: min Nam thc hin cuc cách mng gii phóng dân tc chng
M, đc lp thng nht toàn vn lãnh th
+1975 - nay: Đảng ta tập trung lãnh đạo đẩy mnh công cuc ng nghip hóa,
hiện đại hóa đưa nước ta phát trin nhanh, bn vng sớm đưa ớc ta bản
tr thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
T khi ra đời đến nay, Đảng cng sn Việt Nam đã thể hin vai trò nhân t ch
quan hàng đầu đảm bo cho cuc cách mng ca giai cp công nhân Việt Nam đi từ
thng lợi này đến thng li khác, t hoàn thành cách mng dân tc dân ch nhân
dân đến công cuc xây dựng đất nước theo định hướng XHCN vì mc tiêu dân giàu,
c mnh, xã hi dân ch, công bằng, văn minh.
Câu 4: Quy lut hành trình phát triển ĐCS. Liên hệ với vai trò ĐCSVN trong
quá trình thc hin s mnh lch s.
- Khái nim: Đảng cng sn đội tiên phong ca GCCN, t chc chính tr cao
nht lãnh t chính tr, b tham mưu chiến đấu ca GCCN, Ly ch nghĩa Mác -
Lênin làm nn tảng tư tưởng và kim ch nam hành động.
- Quy lut hình thành, phát triển Đảng Cng sn: Giai cấp công nhân đu tranh
chng li giai cấp tư sản nhưng khi chưa có lý lun cách mng khoa hc dẫn đường
thì nó ch là nhng phong trào mang tính t phát.
ĐCS = PTCN + CN Mác
+ Đảng Cng sản là đội tiên phong, là t chc chính tr cao nht ca giai cp công
nhân. .
8
lOMoARcPSD| 40190299
+ Đảng Cng sn bao gm những người tiên tiến nht ca giai cp công nhân và
nhân dân lao động...
+ Đấu tranh triệt để và trung thành vì li ích ca giai cp công nhân, nhân dân lao
động và ca c dân tc .
+ Đng Cng sản ra đời là sn phm ca s kết hp ch nghĩa Mác với phong trào
công nhân.
T khi mới ra đời giai cấp công nhân đã tiến hành nhng cuộc đấu tranh
chng áp bc, bóc lt ca giai cấp tư sản
Chính s phát trin của phong trào công nhân đặt ra đòi hỏi phi có lý lun
tiên tiến dẫn đường.
+ Ch nghĩa Mác ra đời tr thành h tư tưởng, vũ khí lý luận ca giai cp công
nhân
Thông qua phong trào công nhân ch nghĩa Mác được kim nghim, b
sung, phát trin và ngày càng hoàn thin.
Khi ch nghĩa Mác ra đời ch mt b phận ưu nhất ca giai cp công
nhân tiếp thu được nó, Đảng Cng sản ra đời t quá trình hot đng c th y.
+ Đng Cng sn sn phm ca s kết hợp nhưng trong mỗi nước s kết hp
y sn phm ca lch s đưc thc hin bng những con đường đc bit, y
theo điều kin c th.
- S hình thành Đảng cng sn Vit Nam: Đảng cng sn Việt Nam ra đi vào
ngày 3-2-1930 sn phn ca s kết hp gia phong trào công nhân, phong trào
yêu nước và ch nghĩa Mac-Lenin. Ch tịch HCM là người sáng lập ra ĐCSVN.
ĐCSVN= PTCN+PTYN+CNMLN
- Liên h với vai trò là ĐCSVN trong quá trình thực hin s mnh lch s:
+ Đảng Cng sn Vit Nam là sn phm kết hp 3 yếu t
Lý lun Mac-Lenin.
Phong trào công nhân.
Phong trào yêu nước chân chính.
+ Đảng Cng sn Việt Nam đem yếu t t giác vào phong trào công nhân, làm cách
mng Việt Nam có bước nhy vt v cht.
+ Đảng Cng sn Việt Nam đã lãnh đạo toàn dân hoàn thành thng li trn vn.
+ Trong giai đoạn hin nay, đội ngũ giai cấp công nhân Việt Nam đã thông qua
Đảng Cng sản để lãnh đạo công cuộc đổi mi.
+ Thc tin cách mng Vit Nam nhng thành qu nhân dân ta đạt được,
i s lãnh đạo của Đảng hơn 90 năm qua, chứng minh Đảng Cng sn Vit Nam
lực lượng duy nhất đ kh năng lãnh đạo đất nước thc hin mục tiêu “dân
giàu, nước mnh, công bng, dân chủ, văn minh”, xây dựng cuc sng m no, t do
hnh phúc cho nhân dân.
+ Nhin v trong đấu tranh: giai cp công nhân Vit Nam t chức ra chính Đảng
ca mình thì cuộc đấu tranh mi th đảm bo giành thng lợi. Đề ra cương lĩnh
chính tr, chiến c, mục tiêu, phương hướng, nhim v của NDLĐ. Tuyên truyền
đưng li, giáo dc, thuyết phục GCCN và NDLĐ thực hin thng lợi đường li.
+ Nhim v xây dựng đất nước: GCCN khẳng đnh vai trò s mnh lch s trong
quá trình ca Vit Nam. Với quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo
9
lOMoARcPSD| 40190299
cách mạng thông qua chính đng tiền phong ĐCSVN. Xây dựng GCCN c v s
ng chất lượng, bồi dưỡng tay ngh lập trường giai cp, bản lĩnh địa v
vững vàng để xây dựng hàng ngũ đảng đồng thi th hin rõ bn cht ca GCCN.
Câu 5: Đặc trưng cơ bn ca CNXH theo Ch nghĩa Mac - Lenin liên h với đặc
trưng bản của CNXH nhân dân ta đang xây dựng ( Đặc trưng CNXH
theo Quan điểm của ĐCSVN)
- Khái nim: hi XHCN mt hi thay thế CNTB mt hi đặc điểm
chế độ công hu v liệu sn xut ch yếu, không tình trạng người áp bc bóc
lột người, vn sn xuất được kế hoch hóa trên phm vi toàn hi, đoạn đầu
ca hình thái kinh tế xã hi CNG SN CN.
* Đặc trưng cơ bản của CNXH theo quan điểm ca ch nghĩa Mac-Lenin:
- Th nht: Ch nghĩa hội đã giải phóng con người thoát khi áp bc bóc
lt, thc hin công bằng, bình đẳng, tiến b hi, to những điều kiện
bản để con người phát trin toàn din.
Mc tiêu cao nht ca ch nghĩa xã hi là giải phóng con ngưi khi mi ách áp bc
v kinh tế dch v tinh thn, bảo đảm s phát trin toàn din nhân, hình
thành phát trin li sng hi ch nghĩa, làm cho mọi người phát huy tính tích
cc ca mình trong công cuc xây dng ch nghĩa xã hội. Nh xóa b chế độ chiếm
hữu nhân bản ch nghĩa xóa b s đối kháng giai cp, a b tình trng
ngưi bóc lột người, tình trng dch áp bc n tc, thc hiện được s công
bằng, bình đẳng xã hi.
- Th 2: Kinh tế phát trin cao:
+ Cơ sở vt cht k thut ca Ch nghĩa xã hội là nn sn xut công nghip hin
đại.
Ch nn sn xut công nghip hiện đại mới đưa năng suất lao động lên cao, to
ra ngày càng nhiu ca ci vt cht cho xã hi, đảm bảo đáp ứng nhng nhu cu v
vt chất văn hóa của nhân dân, không ngng nâng cao phúc li hi cho toàn
dân. Nn công nghip hiện đại đó được phát trin da trên lực lượng sn xuất đã
phát trin cao. những nước thc hin s quá độ “b qua chế độ tư bản ch nghĩa
lên ch nghĩa hội”, trong đó Việt Nam thì đương nhiên phi quá trình công
nghip hóa, hiện đại hóa để từng bước xây dựng sở vt cht k thut hiện đại
cho ch nghĩa xã hội.
+ Ch nghĩa hội đã xóa bỏ chế độ hữu bản ch nghĩa, thiết lp chế đ
công hu v những tư liu sn xut ch yếu. Th tiêu chế độ hữu là cách nói vn
tt nht, tng quát nht v thc cht ca công cuc ci to hi theo lập trường
ca giai cp công nhân. Tuy nhiên, không phi xóa b chế đ hữu nói chung
xóa b chế độ hữu bản ch nghĩa. Ch nghĩa hội được hình thành da
trên sở từng c thiết lp chế độ s hu hi ch nghĩa về liệu sn xut,
bao gm s hu toàn dân s hu tp th. Chế độ s hữu này được cng c,
hoàn thin, bảo đảm thích ng vi tính chất và trình đ phát trin ca lực lượng sn
xut, m đưng cho lực lượng sn xut phát trin, xóa b dn nhng mâu thun đối
kháng trong hi, làm cho mi thành viên trong hi ngày càng gn vi nhau
vì nhng lợi ích căn bản.
+ Ch nghĩa xã hội to ra cách t chức lao động và k luật lao động mi.
10
lOMoARcPSD| 40190299
Quá trình xây dng ch nghĩa xã hi và bo v T quc xã hi ch nghĩa là một quá
trình hoạt động t giác của đại đa s nhân dân lao động, li ích của đa số nhân
dân. Chính bn cht mục đích đó, cần phi t chức lao động k luật lao đng
mi phù hp với đa v làm ch của người lao động, đồng thi khc phc nhng tàn
dư của tình trạng lao động b tha hóa trong xã hội cũ.
+ Ch nghĩa xã hội thc hin nguyên tc phân phối theo lao động nguyên tc
phân phối cơ bản nht.
Ch nghĩa hi bảo đm cho mọi người quyền bình đẳng trong lao động sáng
tạo hưởng th. Mọi người sức lao động đu việc làm được hưởng thù
lao theo nguyên tắc “làm theo năng lực, hưởng theo lao động”. Đó mt trong
những cơ sở ca công bng xã hi giai đoạn này.
- Th 3: CNXH là chế độ Do nhân dân lao động làm ch
- Th 4: Ch nghĩa xã hội có Nhà nước xã hi ch nghĩa là nhà nước kiu mi,
nhà nước mang bn cht giai cp công nhân, tính nhân dân rng rãi tính
dân tc sâu sc; thc hin quyn lc và li ích ca nhân dân
Nhà nước hi ch nghĩa do Đảng Cng sản lãnh đạo. Thông qua nhà nước,
Đảng lãnh đạo toàn xã hi v mi mặt nhân dân lao đng thc hin quyn lc
li ích ca mình trên mi mt ca hi. Nhân dân lao động tham gia nhiu vào
công vic nhà nước. Đây một “nhà nước nửa nhà nước”, với tính t giác, t qun
ca nhân dân rt cao, th hin các quyn dân ch, làm ch li ích ca chính
mình ngày càng rõ hơn.
- Th 5: Văn Hóa phát triển cao, kế tha và phát huy nhng giá tr văn hóa dân
tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Th 6: BÌnh đẳng gia các dân tộc, đoàn kết gia các dân tc. Quan h hu
ngh với các nước trên thế gii
* Các đặc trưng cơ bản ca mô hình ch nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang
xây dựng: (8 đặc trưng)
- Đặc trưng thứ nhất: dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh
Đây đặc trưng tổng quát nht chi phối các đặc trưng khác, bởi th hin mc
tiêu ca ch nghĩa hi Vit Nam. ớc ta, tính ưu việt ca ch nghĩa hội
phải được biu hin c th thiết thực, trên sở kế thừa quan điểm Marx-Lenin v
mc tiêu ca ch nghĩa xã hội, đồng thi vn dng sáng tạo quan điểm ca Ch tch
H Chí Minh: Ch nghĩa hội làm sao cho dân giàu, nước mạnh…là công bằng,
hp lý, mọi người đều được hưởng quyn t do, dân chủ, được sng cuộc đời hnh
phúc…
Tính ưu việt ca ch nghĩa hội nhân dân ta đang xây dng phải hướng ti
vic hin thực hóa đầy đủ, đồng b h mục tiêu: dân giàu, nước mnh, n ch,
công bằng n minh. ng xuyên sut ca cách mng Việt Nam độc lp dân
tc gn lin vi ch nghĩa hội. Đối vi dân tc Vit Nam, ch ch nghĩa hội
mi bảo đảm cho dân giàu, nước mnh, dân ch, công bng, văn minh thật sự. Đây
khát vng tha thiết ca toàn th nhân dân Việt Nam sau khi đất nước giành được
độc lp và thng nht T quc.
-Đặc trưng thứ hai: do nhân dân làm ch
11
lOMoARcPSD| 40190299
Tính ưu việt ca ch nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng th hin
bn chất ưu việt chính tr ca chế độ dân ch xã hi ch nghĩa trên cơ sở kế tha
giá tr quan điểm ca ch nghĩa Marx-Lenin s nghip cách mng là ca qun
chúng; kế tha nhng giá tr trong tư tưởng truyn thng ca dân tc ca Ch tch
H Chí Minh: dân ch tc là dân là ch, dân làm chủ. Tính ưu việt ca ch nghĩa xã
hội trong đặc trưng vừa nêu còn được th hin trong nhn thc của Đảng ta v vic
từng bước hoàn thin nn dân ch xã hi ch nghĩa gắn lin vi vic bảo đảm tt c
quyn lực Nhà nước thuc v nhân dân (nhân dân là ch th ca mi quyn lc).
- Đặc trưng thứ ba: nn kinh tế phát trin cao da trên lực lượng sn xut
hiện đại và chế độ công hu v các tư liệu sn xut ch yếu.
Đây là đặc trưng thể hiện tính ưu việt trên lĩnh vực kinh tế ca ch nghĩa xã hội mà
nhân dân ta đang xây dựng so vi các chế độ xã hi khác.
D thảo Cương lĩnh (bổ sung phát trin) tiếp tc khẳng định: Nhng mâu thun
vn có ca ch nghĩa tư bn, nht là mâu thun gia tính cht xã hi hóa ngày càng
cao ca lc lượng sn xut vi chế độ chiếm hữu nhân bản ch nghĩa chẳng
nhng không gii quyết được ngày càng tr nên sâu sc. Khi bàn v phát trin
nn kinh tế th trường định hướng hi ch nghĩa vi nhiu hình thc s hu,
nhiu thành phn kinh tế.
Đảng ta tiếp tc khẳng định quan điểm: Kinh tế nhà nước gi vai trò ch đạo, kinh tế
tp th không ngừng được cng c phát trin. Kinh tế nnước cùng vi kinh tế
tp th ngày càng tr thành nn tng vng chc ca nn kinh tế quc dân.
Quan điểm này hoàn toàn nht quán vi đặc trưng trong quan hệ sn xut ca ch
nghĩa hội chúng ta đang xây dng xác lp dn từng bước chế đ công
hu. Trong thi k quá đ lên ch nghĩa hi phi da trên chế đ công hu v
các liệu sn xut ch yếu mt trong nhng yếu t đảm bảo định hướng hi
ch nghĩa trong phát triển nn kinh tế th trường vi nhiu thành phn kinh tế.
- Đặc trưng thứ tư: có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc
Tính ưu việt v tiên tiến ca ch nghĩa xã hội nhân dân ta đang xây dng th
hiện khái quát, nhân văn của văn hóa nhân loi; vic gi gìn bn sc dân tc
(nhng giá tr văn hóa truyền thng ca dân tc Vit Nam: ch nghĩa yêu nước Vit
Nam, truyn thống đoàn kết nhân ái, ý thc v độc lp, t do, t cường dân
tc...).
Xây dng mt nền văn hóa tiên tiến, mang đm bn sc dân tộc đòi hỏi va phi
tiếp thu nhng giá tr của tinh hoa văn hóa nhân loại, va phi kế tha, phát trin
bn sắc văn hóa của các tộc người Vit Nam, xây dng mt nền văn hóa Việt Nam
thng nhất trong đa dng. S kết hp hài hòa nhng giá tr tiên tiến vi nhng giá tr
mang đậm bn sc dân tc th hiện nh ưu vit của CNXH nhân dân ta đang
xây dựng trên lĩnh vực văn hóa, làm cho văn hóa trở thành sc mnh ni sinh quan
trng ca phát trin.
- Đặc trưng thứ năm: con người có cuc sng m no, t do, hnh phúc, có
điu kin phát trin toàn din.
Tính ưu việt ca ch nghĩa hội nhân dân ta đang xây dng không ch đưc
th hiện trong đặc trưng tổng quát dân giàu, nước mnh, dân
12
lOMoARcPSD| 40190299
ch, ng bằng, văn minh, mà còn được th hiện qua đặc trưng về con người trong
hi hi ch nghĩa. Về phương diện con ngưi, ch nghĩa hội đồng nghĩa
vi ch nghĩa nhân văn, nhân đạo: tt c con người, cho con người phát trin
con người toàn din. Ch tch H Chí Minh đã chỉ rõ: Mun xây dng ch nghĩa
hi thì phi con người hi ch nghĩa. Để con người hi ch nghĩa phải
xác định hin thc a h giá tr phn ánh nhu cầu chính đáng của con người
trong xã hi xã hi ch nghĩa mà nhân dân ta đang xây dựng.
Vn dng phát trin sáng to Ch nghĩa Marx-Lenin, ng H Chí Minh v
con người trong xã hi xã hi ch nghĩa, Dự thảo Cương lĩnh (bổ sung và phát trin)
đã xác định h giá tr phn ánh nhu cu, nguyn vng thiết thc của con người Vit
Nam hin nay là: có cuc sng m no, t do, hạnh phúc, có điều kin phát trin toàn
diện cá nhân. Tính ưu việt ca ch nghĩa xã hội th hiện trong đặc trưng này là quan
điểm nhân văn, con người, chăm lo xây dựng con người, phát trin toàn din con
người (đức, trí, th, m) của Đảng và Nhà nước ta.
- Đặc trưng thứ sáu: các dân tc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng,
đoàn kết, tôn trng và giúp nhau cùng phát trin.
Đặc trưng này thể hiện tính ưu việt trong chính sách dân tc, gii quyết đúng các
quan h dân tộc (theo nghĩa hp quan h gia các tộc người) trong quc gia đa
dân tc Vit Nam.
Thc hin 25 năm đổi mới đất nước đã và đang chứng minh tính ưu vit trong chính
sách dân tc của Đảng Nhà nước ta, chứng minh tính ưu việt ca ch nghĩa
hi trong gii quyết các quan h dân tc Vit Nam. Nh đó đã đang phát huy
truyn thng đại đoàn kết toàn dân tộc, tính đng thun trong cộng đồng 54 dân tc
anh em, chng lại âm mưu chia rẽ dân tc ca các thế lực thù địch.
- Đặc trưng thứ bảy: có Nhà nước pháp quyn hi ch nghĩa của nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cng sản lãnh đạo.
Ch nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng th hiện trong tính ưu việt ca Nhà
c pháp quyn hi ch nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân n, thc
hin ý chí, quyn lc của nhân dân, do Đảng Cng sn Việt Nam lãnh đạo.
Tính ưu việt ca mt xã hi do nhân dân làm ch gn bó mt thiết với tính ưu việt
của Nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa.
D thảo Cương lĩnh (b sung phát triển) đã chỉ tính ưu việt của Nhà nước
pháp quyn hi ch nghĩa nhân dân ta đang ng ti xây dựng. Đó là: Nhà
c gn bó cht ch vi nhân dân, thc hiện đầy đủ quyn dân ch ca nhân dân,
tôn trng, lng nghe ý kiến ca nhân dân chu s giám sát của nhân dân;
chế bin pháp kiểm soát, ngăn nga trng tr t quan liêu, tham nhũng, lãng
phí, vô trách nhim, lng quyn, xâm phm quyn dân ch của công dân…
- Đặc trưng thứ tám: có quan h hu ngh và hp tác vi nhân dân các
c trên thế gii.
Ch nghĩa hội nhân dân ta đang xây dng không ch th hiện tính ưu việt
trong các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, hi còn th hin trong quan h
đối ngoại, chính sách đối ngoi của Đảng và Nhà nước ta.
13
lOMoARcPSD| 40190299
Vit Nam luôn luôn khẳng định quan h hu ngh hp tác gia nhân dân ta và
nhân dân các nước trên thế gii. Vit Nam bạn, đối tác tin cy của các nước
trong cộng đng quc tế…Đảng Nhà nước ta ch trương hợp tác bình đẳng,
cùng li vi tt c các nước, không phân bit chế độ chính tr-xã hi khác nhau
trên sở nhng nguyên tắc bản ca Hiến chương Liên hp quc lut pháp
quc tế.
Câu 6: Đặc trung bản ca CNXH Việt Nam. Nêu phương hướng xác định
CNXH Vit Nam.
- Khái nim hi ch nghĩa: hi XHCN mt hi thay thế CNTB mt
hi đặc điểm chế đ công hu v liệu sn xut ch yếu, không có tình trng
ngưi áp bc bóc lột người, vn sn xuất được kế hoch hóa trên phm vi toàn
hi, là đoạn đầu ca hình thái kinh tế xã hi Cng sn CN.
- Đặc trưng cơ bản ca CNXH Vit Nam:
+ Dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh.
+ Do nhân dân làm ch.
+ Có nn kinh tế phát trin cao da trên lực lượng sn xut hiện đại và quan h
sn xut tiến b phù hp.
+ nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc.
+ Con người có cuc sng m no, t do, hạnh phúc, có điều kin phát trin toàn
din.
+ Các dân tc trong cộng đồng VN bình đẳng đoàn kết tôn trng.
+ nhà nước pháp quyn XHCN ca nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do
ĐCS lãnh đạo.
+ quan h hu ngh và hp tác với các nước trên thế gii.
- Phương hướng xây dng ch nghĩa xã hội Vit Nam:
+ Đẩy mnh công nghip hoá, hiện đại hoá đất nước gn vi phát trin kinh tế tri
thc, bo v tài nguyên, môi trường.
+ Phát trin nn kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa.
+ Xây dng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc, xây dựng con người,
nâng cao đời sng nhân dân, thc hin tiến b và công bng xã hi.
+ Bảo đảm vng chc quc phòng và an ninh quc gia, trt t, an toàn xã hi.
+ Thc hiện đường lối đối ngoại độc lp, t ch, hoà bình, hu ngh, hp tác và
phát trin; ch động và tích cc hi nhp quc tế.
+ Xây dng nn dân ch xã hi ch nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tc,
tăng cường và m rng mt trn dân tc thng nht.
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân.
+ Xây dựng Đảng trong sch, vng mnh.
Câu 7: Đặc điểm cơ bản ca thi k quá độ lên CNXH theo quan điểm ca ch
nghĩa Mac-Lenin.
- Khái nim: Thi k quá độ thi k ci to cách mng lâu dài, sâu sc, triệt để
hội bn ch nghĩa hoặc hi tiền bản ch nghĩa, trên tất c các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, n hóa, hi, từng bước xây dựng s vt cht - k thut
đời sng tinh thn cho ch nghĩa xã hội.
- Đặc điểm bản ca thi k quá độ lên CNXH: thi k din ra cuộc đấu
tranh giai cp giữa GCTS đã bị đánh bại không còn là giai cp
14
lOMoARcPSD| 40190299
thng tr và nhng thế lc chng phá CNXH với GCCN và QCNDLĐ, nó diễn ra trên
tt c các lĩnh vực.
C th:
+ Trong lĩnh vực kinh tế: tn ti nhiu thành phần KT trong đó có c nhng TPKT
đối lp vi KT XHCN.
Thc hin vic sp xếp, b trí li các lực lượng sn xut hin có ca xã hi.
Ci to quan h sn xuất cũ, xây dựng quan h sn xut mi.
Đối vi những nước chưa trải qua quá trình công nghiệp hóa bản ch
nghĩa, tt yếu phi tiến hành công nghip hóa xã hi ch nghĩa nhằm tạo ra được
cơ sở vt cht, k thut ca ch nghĩa xã hội.
các nước khác nhau vi những điều kin lch s khác nhau th đưc
tiến hành vi nhng ni dung c th và hình thức, bước đi khác nhau.
+ Trong lĩnh vực chính tr: Thiết lập và tăng cường chuyên chính vô sn.
Tiến hành cuộc đấu tranh chng li nhng thế lực thù địch, chng phá s
nghip xây dng ch nghĩa xã hội.
Tiến hành xây dng, cng c nhà nước nn dân ch hi ch nghĩa
ngày càng vng mnh, bảo đảm quyn làm ch trong hoạt động kinh tế, chính tr,
văn hóa, xã hội của nhân dân lao động.
Xây dng các t chc chính tr - xã hi thc s là nơi thực hin quyn làm
ch của nhân dân lao động;
Xây dựng Đảng Cng sn ngày càng trong sch, vng mnh ngang tm vi
các nhim v ca mi thi k lch s.
+ Trong lĩnh vực tư tưởng - văn hoá: ĐCS từng bước xác lp và xây dng h
ng và nền văn hoá XHCN.
Thc hin tuyên truyn ph biến những tư tưởng khoa hc và cách mng ca
giai cp công nhân trong toàn xã hi.
Khc phc những tư tưởng và tâm lý có ảnh hưởng tiêu cực đối vi tiến trình
xây dng ch nghĩa xã hội.
Xây dng nền văn hoá mới xã hi ch nghĩa.
Tiếp thu giá tr tinh hoa ca các nền văn hóa trên thế gii.
+ Trong lĩnh vực xã hi: Đấu tranh chng bt công xoá b tàn dư cũ.
Thc hin vic khc phc nhng t nn xã hi do xã hội cũ để li.
Khc phc s chênh lch phát trin gia các vùng min, các tng lớp dân cư
trong xã hi nhm thc hin mc tiêu bình đẳng xã hi.
- Liên h thc tin Vit Nam:
+ Thc hiện đa dạng hóa các hình thc s hu, phát trin nn kinh tế nhiu thành
phn:
3 hình thc s hu: S nhà nước; S hu tp th; S hữu tư nhân.
4 thành phn kinh tế: Kinh tế nhà nước; Kinh tế tp th; Kinh tế tư nhân; Kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Thc hiện quá độ lên ch nghĩa xã hội b qua chế độ tư bản ch nghĩa:
B qua s xác lp v trí thng tr ca QHSX và kiến trúc thượng tng TBCN.
Tiếp thu, kế tha nhng thành tu mà nhân loại đã đạt được dưới CNTB.
+ Phát trin kinh tế gn vi công bằng, bình đẳng, bn vng, tiến bộ, văn minh.
15
lOMoARcPSD| 40190299
+ Xây dng phát trin nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sc dân tc.
Câu 8: Vì sao Vit Nam la chọn con đường quá độ đi lên CNXH bỏ qua CNTB.
- Khái nim: Thi k quá độ thi k ci to cách mng lâu dài, sâu sc, triệt để
hội bn ch nghĩa hoặc hi tiền bản ch nghĩa, trên tất c các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, n hóa, hi, từng bước xây dựng s vt cht - k thut
đời sng tinh thn cho ch nghĩa xã hội.
- Tính tt yếu thi k quá độ lên CNXH Vit Nam:
+ Phù hp với đặc điểm tình hình Vit Nam:
Xut phát vn là xã hi thuộc địa na phong kiến, LLSX thp kém.
Đất nước qua chiến tranh ác lit, kéo dài nhiu thp k, hu qu chiến tranh
để li nng n.
Những tàn dư thực dân phong kiến còn nhiu.
Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoi chế độ XHCN ca dân
tc và nhân dân ta.
+ Phù hp vi xu thế phát trin ca thời đại:
Cuc cách mng KH-CN đang din ra mnh m, cun hút tt c các quc gia
tham gia mức độ khác nhau.
Nn sn xut vt chất đời sng hội đang trong quá trình quốc tế hóa
sâu sc, ảnh hưởng đến nhịp độ phát trin ca đất nước. Nhng xu thế đó vừa
thời cơ và thách thức đối vi Việt Nam trên con đường xây dng CNXH.
Phản ánh đúng quy luật khách quan ca cách mng Vit Nam trong thời đại
ngày nay.
+ Phù hp vi nguyn vng ca nhân dân Vit Nam:
Đây sự la chọn đúng đắn, dt khoát của Đảng, đáp ng nguyn vng tha
thiết ca dân tc, ca nhân dân, phản ánh đúng xu thế ca thi đại, phù hp vi
luận điểm khoa hc và sáng to ca ch nghĩa Mac-Lenin.
- Vit Nam la chọn quá độ lên CNXH b qua chế độ TBCN:
+ Trong lĩnh vực kinh tế:
Tn ti mt nn kinh tế nhiu thành phn.
Nhiu loi hình s hu v tư liệu sn xuất, đan xen hn hp.
Nhiu hình thc phân phối khác nhau, trong đó hình thức phân phi theo lao
động tt yếu ngày càng gi vai trò là hình thc phân phi ch đạo.
+ Trong lĩnh vực chính tr:
Do kết cu kinh tế ca thi k quá độ lên CNXH đa dạng, phc tp nên kết
cu giai cp ca xã hi trong thi k này cũng đa dạng, phc tp.
Bao gm: GCCN, nông dân, tng lp trí thc, những ngưi sn xut nh,
tng lp TS, và mt s tng lp xã hội khác tùy theo tường điều kin c th ca mi
c.
Các giai cp, tng lp này va hp tác, vừa đấu tranh vi nhau; GCCN gi
vai trò lãnh đạo cách mng.
+ Trong lĩnh vực tư tưởng văn hóa:
Thi k quá độ lên XHCN còn tn ti nhiu yếu t tư tưởng và văn hóa khác
nhau.
Bên cạnh tư tưởng XHCN còn tn tại tư tưởng TS, tiu TS, tâm lý tiu nông.
16
lOMoARcPSD| 40190299
Tn ti các yếu t văn hóa cũ và mới, chúng thường xuyên đấu tranh vi
nhau.
+ Trong lĩnh vực xã hi:
Thc cht ca thi k quá đ lên CNXH thi k din ra cuc đấu tranh giai
cp giữa GCTS đã b đánh bi không còn giai cp thng tr nhng thế lc
chng phá CNXH vi GCCN và quần chúng NDLĐ.
Cuộc đấu tranh giai cp diễn ra trong điều kin mới là GCCN đã nắm được
chính quyền nhà nước, qun lý tt c các lĩnh vực đời sng xã hi. Cuộc đấu tranh
giai cp vi nhng ni dung, hình thc mi, diễn ra trong lĩnh vực chính tr, kinh tế,
tư tưởng văn hóa, bằng tuyên truyn vận động là ch yếu, bng hành chính và
pháp lut.
Câu 9: Đặc điểm quá độ lên CNXH Vit Nam b qua CNTB.
- Khái nim: Thi k quá độ thi k ci to cách mng lâu dài, sâu sc, triệt để
hội bn ch nghĩa hoặc hi tiền bản ch nghĩa, trên tất c các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, n hóa, hi, từng bước xây dựng s vt cht - k thut
đời sng tinh thn cho ch nghĩa xã hội.
- Con đường đi lên của nước ta là s phát triển quá độ lên CNXH b qua chế
độ TBCN:
+ B qua vic xác lp v trí thng tr ca quan h sn xut và kiến trúc thương tầng
tư bản ch nghĩa
+ Tiếp thu, kế tha nhng thành tu mà nhân loại đã đạt được dưới ch nghĩa tư
bn
+ S nghiệp khó khăn, phức tp, lâu dài
- Đặc điểm quá độ lên CNXH Vit Nam b qua chế độ TBCN:
+ Xut phát t mt xã hi vn là thuc địa na phong kiến. + Nn
kinh tế nông nghip lc hu.
+ Lực lượng sn xut thp kém.
+ Đất nước qua chiến tranh ác lit, kéo dài nhiu thp k, hu qu chiến tranh để li
nng n.
+ Những tàn dư thực dân phong kiến còn nhiu. +
Trình độ dân trí thp.
+ Các thế lực thù địch bên trong thường xuyên tìm cách phá hoi chế độ xã hi ch
nghĩa của dân tc và nhân dân ta.
+ Cuc cách mng khoa hc - công ngh đang diễn ra mnh m, cun hút tt c các
quc gia tham gia mức độ khác nhau.
+ Xu thế toàn cu là thời cơ đối vi Việt Nam trên con đường xây dng ch nghĩa
xã hi.
+ Xu thế toàn cu là thách thức đối vi Việt Nam trên con đường xây dng ch
nghĩa xã hội.
+ Phản ánh đúng quy luật khách quan ca cách mng Vit Nam trong thời đi ngày
nay.
+ S la chn dứt khoát, đúng đắn của Đảng, đáp ứng nguyn vng tha thiết ca
dân tc, ca nhân dân.
+ Phản ánh đúng xu thế ca thời đại.
+ Phù hp vi luận điểm khoa hc và sáng to ca ch nghĩa Mac-Lenin.
Câu 10. Phân tích quan điểm ca ch nghĩa Mac - Lenin v dân ch? Liên h
thc tin Vit Nam?
- Khái nim: Dân ch xã hi ch nghĩa là nn dân ch.
+ Cao hơn về cht so vi nn dân ch có trong lch s nhân loi.
17
lOMoARcPSD| 40190299
+ Là nn dân ch đó mọi quyn lc thuc v nhân dân, dân là ch và dân làm
ch.
+ Dân ch và pháp lut nm trong s thng nht.
+ Đưc thc hin bng nhà nước pháp quyn XHCN.
+ Đặt i s lãnh đạo của ĐCS.
- Quan nim ca ch nghĩa Mac-Lenin v dân ch:
+ Th nht, v phương diện quyn lc: Dân ch là quyn lc thuc v nhân dân,
nhân dân là ch của nhà nước.
+ Th hai, trên phương diện chế độ XH và chính tr: Dân ch là hình thức nhà nước
chế độ dân ch.
+ Th ba, trên phương diện t chc và qun lí xã hi: Dân ch li mt nguyên tc -
nguyên tc dân ch. Nguyên tc hp vi nguyên tc tập trung đ hình thành nguyên
tc tp trung dân ch trong t chc và qun lý XH.
- Quan điểm ca ch nghĩa Mac - Lenin v dân ch:
+ Dân ch nguyên thy:
Để duy trì s tn ti của mình, con người đã biết t t chc ra nhng hot
động có tính cộng đồng.
Các thành viên công xã đều bình đẳng tham gia vào mi công vic ca xã
hi.
Vic c ra những người đứng đầu các cộng đồng phế b những người
đứng đầu na không thc hiện đúng những quy định chung đưc giao cho mi
thành viên công xã quyết định thông qua đại hi nhân dân.
+ Dân ch ch nô:
Không phi mọi người n đều quyn tham gia vào vic la chọn người
đứng đầu, ch những người nm gi liệu sn xut của như: chủ ni, q
tộc, …
Dân ch đưc th chế hóa bng chế độ nhà nước, bng pháp lut ca giai
cp thng tr.
Xã hội được t chc và thc hin ch yếu bằng cưng chế.
+ Dân ch tư sản:
Nn dân ch tư sản là một bước tiến ln ca nhân loi vi nhng giá tr ni
bt v nn t do, bình đẳng, dân ch.
Đưc xây dng trên nn tng kinh tế là chế độ t hu v TLSX.
Thc tế, nn dân ch TS là nn dân ch ca thiu s những người nm gi
TLSX.
+ Dân ch xã hi ch nghĩa:
Dân ch là mt giá tr nhân văn của nhân loi, phản ánh trình đ phát trin
ca mi XH trong những giai đoạn lch s nht đnh.
Bn cht ca dân ch th hin tnh giai cp.
Phn ánh li ích ca nm gi TLSX của XH. Do đó, dân chủ là 1 phm trù
lch s.
- Liên h thc tin Vit Nam hin nay:
+ Bn cht ca dân ch Vit Nam dựa vào nhà c XHCN s ng h, giúp
đỡ ca nhân dân. nn dân ch con ngưi thành viên trong hi với
cách công nhân tư cách của người làm ch.
+ Th hin trên tt c các lĩnh vực đời sng xã hi: Chính tr, kinh tế, văn hóa, xã
hi.
V kinh tế: Thc hin chế độ công hu v TLSX là ch yếu.
18
| 1/45

Preview text:

Mục Lục
Câu 1. Hãy phân tích nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Liên hệ sứ
mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?....................................... 1
Câu 2: Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
(hoặc Tại sao Chỉ GCCN mới thực hiện được sứ mệnh đó). Liên hệ thực tiễn ở
Việt Nam....................................................................................................... 1
Câu 3: Vai trò của Đảng Cộng Sản Việt Nam trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN.
(Tại sao nói ĐCS là nhân tố quyết định thắng lợi sứ mệnh lịch sử của
GCCN)........................................................................................................... 1
Câu 4: Quy luật hành trình phát triển ĐCS. Liên hệ với vai trò là ĐCSVN trong quá
trình thực hiện sứ mệnh lịch sử...................................................................... 1
Câu 5: Đặc trưng cơ bản của CNXH theo Chủ nghĩa Mac - Lenin liên hệ với đặc trưng cơ bản của
CNXH mà nhân dân ta đang xây dựng ( Đặc trưng CNXH theo Quan
điểm của ĐCSVN).......................................................................................... 1
Câu 6: Đặc trung cơ bản của CNXH ở Việt Nam. Nêu phương hướng xác định CNXH ở
Việt Nam....................................................................................................... 1
Câu 7: Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH theo quan điểm của chủ nghĩa
Mac-Lenin..................................................................................................... 1
Câu 8: Vì sao Việt Nam lựa chọn con đường quá độ đi lên CNXH bỏ qua CNTB............ 1
Câu 9: Đặc điểm quá độ lên CNXH ở Việt Nam bỏ qua CNTB....................................... 1
Câu 10. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa Mac - Lenin về dân chủ? Liên hệ thực tiễn
ở Việt Nam?.................................................................................................. 1
Câu 11: Phân tích sự ra đời và phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa? Liên hệ
dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.............................................................. 1
Câu 12: Bản chất nền dân chủ xã hội chủ nghĩa? Liên hệ nền dân chủ XHCN ở Việt
Nam.............................................................................................................. 1
Câu 13: Vị trí, vai trò của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên XHCN? Liên
hệ việt nam?................................................................................................. 1
Câu 14: Sự biến đổi có tính quy luật CCXH-GC trong thời kỳ quá độ lên XHCN? Liên hệ
việt nam?...................................................................................................... 1
Câu 15: Tính tất yếu của liên minh giai cấp tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên XHCN?
Liên hệ?........................................................................................................ 1
Câu 16: Nội dung liên minh giữa GCCN, nông dân va tầng lớp trí thức trong thời kỳ
quá độ lên CNXH ?......................................................................................... 1
Câu 17: Phương thức, giải pháp cơ bản xây dựng cơ cấu xã hội – giai cấp và tăng cường khối
liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ ên XHCN? (Liên hệ)
....................................................................................................................1
Câu 18: Những đặc trưng cơ bản sự phát triển dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa
Mác – Lênin? Liên hệ?.................................................................................... 1
Câu 19: Giải quyết vấn đề dân tộc được thể hiện trong nội dung Cương lĩnh dân tộc của V.I.Lenin.?
(Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mac-lenin). Liên hệ.
....................................................................................................................1
Câu 20: Tôn giáo là gì? Vì sao tôn giáo vẫn còn tồn tại trong thời kỳ quá độ lên XHCN? (nguồn gốc,
bản chất của tôn giáo theo quan điểm của chủ nghĩa Mac-Lenin?) Liên hệ sự phát triển của
tôn giáo ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên XHCN...1

Câu 21: Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội? Liên hệ.................................................................................................. 1
Câu 22: Mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo ở VN và ảnh hưởng của mối quan hệ đó
đến sự ổn định chính trị - xã hội độc lập chủ quyền tổ quốc?............................ 1
Câu 23: Gia đinh ? Vị trí vai trò của gia đình trong Xã hội ?....................................... 1 0 lOMoAR cPSD| 40190299
Câu 24: Phân tích những cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội? Liên hệ vai trò của bản thân trong việc xây dựng và phát triển gia đình
hiện nay?............................................................................................................................................... 1
Câu 25: Phân tích phương hướng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình ở Việt Nam
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Liên hệ vai trò của bản thân trong
việc xây dựng và phát triển gia đình hiện nay? ................................................................................ 1 1 lOMoAR cPSD| 40190299
Câu 1. Hãy phân tích nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Liên
hệ sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?

- Khái niệm: Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hộ ổn định, hình thành và phát
triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại. Là giai cấp đại diện
cho lực lượng sản xuất tiên tiến. Là lực lượng chủ yếu của tiến tình lịch sử quá độ
từ chủ nghĩa tư bản lên xã hội chủ nghĩa.
- Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: Giai cấp công nhân thông
qua chính đảng tiền phong, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ chế độ
người bóc lột người, xóa bỏ chế độ tư bản giải phóng GCCN và nhân dân lao động
khỏi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu tiến lên CNXH và Chủ nghĩa cộng sản.
* Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1, Nội dung kinh tế
- Là nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, giai cấp công nhân
cũng là đại biểu cho quan hệ sản xuất mới, tiên tiến nhất dựa trên chế độ công hữu
về tư liệu sản xuất, đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất thuộc về xu thế
phát triển lịch sử xã hội.
- Giai cấp công nhân là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất để sản xuất ra của
cải vật chất ngày càng nhiều đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người và xã hội mới.
- Giai cấp công nhân đại biểu cho lợi ích chung của xã hội và chỉ có giai cấp công
nhân là giai cấp duy nhất không có lợi ích riêng với ý nghĩa là tư hữu. Nó phấn đấu
cho lợi ích chung của toàn xã hội. Nó chỉ tìm thấy lợi ích chân chính của mình khi
thực hiện được lợi ích chung của xã hội.
- Giai cấp công nhân phải đóng vai trò nòng cốt trong quá trình giải phóng lực lượng
sản xuất (vốn bị kìm hãm, lạc hậu, chậm phát triển trong quá khứ) thúc đẩy lực
lượng sản xuất phát triển để tạo cơ sở cho quan hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa ra đời.
- Giai cấp công nhân phải là lực lượng đi đầu thực hiện công nghiệp hóa, cũng như
hiện nay, trong bối cảnh đổi mới và hội nhập quốc tế, yêu cầu mới đặt ra đòi hỏi phải
gắn liền công nghiệp hóa hiện đại hóa, đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với phát triển
kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
2, Nội dung chính trị xã hội
- Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản, tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư sản, xóa
bỏ chế độ bóc lột, áp bức của chủ nghĩa tư bản, giành quyền lực về tay giai cấp
công nhân và nhân dân lao động. Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất giai
cấp công nhân, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện quyền lực của
nhân dân, quyền dân chủ và làm chủ xã hội của tuyệt đại đa số nhân dân lao động.
- Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do mình
làm chủ như một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã
hội mới, phát triển kinh tế và văn hóa xây dựng nền chính trị dân chủ- pháp quyền,
quản lý kinh tế xã hội và tổ chức đời sống xã hội phục vụ quyền và lợi ích của nhân
dân lao động, thực hiện dân chủ, 1 lOMoAR cPSD| 40190299
công bằng, bình đẳng và tiến bộ xã hội, theo lý tưởng và mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
3, Nội dung văn hóa, tư tưởng.
- Thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, giai cấp công nhân trong tiến trình cách
mạng cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng cần
phải tập trung xây dựng hệ giá trị mới lao động công bằng, dân chủ bình đẳng và tự do.
- Hệ giá trị mới này là sự phủ định các giá trị tư sản mang bản chất tư sản và phục
vụ cho giai cấp tư sản, những tàn dư các giá trị đã lỗi thời, lạc hậu của xã hội quá
khứ. Hệ giá trị mới thể hiện bản chất ưu việt của chế độ mới xã hội chủ nghĩa sẽ
từng bước phát triển và hoàn thiện
- Giai cấp công nhân thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa, tư tưởng bao gồm cải
tạo cái cũ lỗi thời, lạc hậu, xây dựng cái mới, tiến bộ trong lĩnh vực ý thức tư tưởng,
trong tâm lý, lối sống và trong đời sống tinh thần xã hội.
*Liên hệ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam: 1, Kinh tế
- Giai cấp công nhân Việt Nam với số lượng đông đảo công nhân có cơ cấu ngành
nghề đa dạng, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ công nghiệp ở mọi
thành phần kinh tế, với chất lượng ngày một nâng cao kỹ thuật và công nghệ sẽ là
nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển kinh tế thị 4 trường hiện đại,
định hướng xã hội chủ nghĩa, lấy khoa học công nghệ làm động lực quan trọng,
quyết định tăng năng suất lao động chất lượng và hiệu quả.
- Giai cấp công nhân phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự
nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đây là vấn đề nổi bật
nhất đối với việc thực hiện sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
- Thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa làm cho nước ta trở
thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, có nền công nghiệp hiện đại,
định hướng xã hội chủ nghĩa trong một hai thập kỷ tới, với tầm nhìn tới giữa thế kỷ
XXI (2050) đó là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân mà giai cấp công nhân là nòng cốt.
- Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên lĩnh vực kinh tế gắn liền
với việc phát huy vai trò của giai cấp công nhân, của công nghiệp, thực hiện khối
liên minh công nông tri thức để tạo ra những động lực phát triển nông nghiệp, nông
thôn và nông dân ở nước theo hướng phát triển bền vững, hiện đại hóa, chủ động
hội nhập quốc tế nhất là hội nhập kinh tế quốc tế bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái.
2, Chính trị xã hội
- Cùng với nhiệm vụ giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng thì nhiệm vụ
"Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu
của cán bộ đảng viên" và "tăng cường xây dựng chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi
sự suy thoái về tư tưởng chính trị đạo đức, lối sống" tự diễn biến"tự chuyển hóa
trong nội bộ là những nội dung chính yếu nổi bật thể hiện sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân về phương diện chính trị xã hội. 3, Văn hóa tư tưởng 2 lOMoAR cPSD| 40190299
- Xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc có nội
dung cốt lõi xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, giáo dục đạo đức cách
mạng, rèn luyện lối sống, tác phong công nghiệp, văn minh, hiện đại, xây dựng hệ
giá trị văn hóa và con người Việt Nam hoàn thiện nhân cách đó là nội dung trực tiếp
về văn hóa tư tưởng thể hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trước hết là
trọng trách lãnh đạo của Đảng.
- Giai cấp công nhân còn tham gia vào cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng lý luận
để bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh đó kè
nền tảng tư tưởng của Đảng chống lại những quan điểm sai trái, những sự xuyên
tạc của các thế lực thù địch, kiên định lý tưởng, mục tiêu và con đường cách mạng
độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
Câu 2: Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân (hoặc Tại sao Chỉ GCCN mới thực hiện được sứ mệnh đó). Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam.
- Khái niệm: Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hộ ổn định, hình thành và phát
triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại. Là giai cấp đại diện
cho lực lượng sản xuất tiên tiến. Là lực lượng chủ yếu của tiến tình lịch sử quá độ
từ chủ nghĩa tư bản lên xã hội chủ nghĩa.
- Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân: Giai cấp công nhân thông
qua chính đảng tiền phong, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ chế độ
người bóc lột người, xóa bỏ chế độ tư bản giải phóng GCCN và nhân dân lao động
khỏi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu tiến lên CNXH và Chủ nghĩa cộng sản.
● Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:

Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do địa vị
kinh tế – xã hội của giai cấp công nhân và do địa vị chính trị – xã hội của giai cấp
công nhân. Cũng chính điều kiện khách quan này là yếu tố để giai cấp công nhân
hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình.
– Về địa vị kinh tế – xã hội của giai cấp công nhân:
+ Giai cấp công nhân là giai cấp gắn với lực lượng sản xuất tiên tiến nhất dưới chủ
nghĩa tư bản. Giai cấp công nhân là lực lượng quyết định phá vỡ quan hệ sản xuất
tư bản chủ nghĩa. Sau khi giành chính quyền, giai cấp công nhân, đại biểu cho sự
tiến bộ của lịch sử, là người duy nhất có khả năng lãnh đạo xã hội xây dựng một
phương thức sản xuất mới cao hơn phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
+ Giai cấp công nhân hiện đại có xu hướng ngày càng được tri thức hóa do yêu cầu
khách quan của sự phát triển công nghiệp trong thời đại mà khoa học và công nghệ
đã và đang trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
+ Giai cấp công nhân do không có tư liệu sản xuất nên giai cấp công nhân phải bán
sức lao động của mình cho nhà tư bản và bị nhà tư bản chiếm đoạt giá trị thặng dư,
họ bị lệ thuộc hoàn toàn trong quá trình phân phối các kết quả lao động của chính
mình. Về mặt lợi ích giai cấp công nhân là giai cấp đối kháng trực tiếp với giai cấp tư
sản. Xét về bản chất, họ là giai cấp cách mạng triệt để nhất chống lại chế độ áp bức,
bóc lột tư bản chủ nghĩa. 3 lOMoAR cPSD| 40190299
+ Giai cấp công nhân có lợi ích căn bản thống nhất với lợi ích của toàn thể nhân
dân lao động nên họ có thể tập hợp, đoàn kết, lãnh đạo đông đảo quần chúng đi
theo làm cách mạng chống lại giai cấp tư sản.
Có thể thấy địa vị kinh tế – xã hội của giai cấp công nhân là yếu tố quan trọng nhất
quy định nên sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân bởi nếu không có địa vị về
kinh tế là người đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ, không có địa vị về xã hội là
bị giai cấp tư sản bóc lột thì sẽ không có động lực về chính trị để thực hiện cuộc
cách mạng xóa bỏ chủ nghĩa tư bản để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
– Về địa vị chính trị – xã hội của giai cấp công nhân:
+ Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất. Giai cấp công nhân là con đẻ của
nền sản xuất công nghiệp hiện đại, được rèn luyện trong nền sản xuất công nghiệp
tiến bộ, đoàn kết và tổ chức lại thành một lực lượng xã hội hùng mạnh.
+ Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến thể hiện ở nhiệm vụ
xóa bỏ quan hệ sản xuất dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất thiết lập quan
hệ sản xuất mới tiến bộ hơn.
+ Giai cấp công nhân được trang bị lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin lý luận cách
mạng khoa học và tiến bộ. Để có thể tiếp thu và vận dụng lí luận này đòi hỏi giai cấp
công nhân cần có trình độ lý luận nhất định.
+ Giai cấp công nhân có ý thức tổ chức kỷ luật cao. Môi trường làm việc của giai
cấp công nhân là sản xuất tập trung cao và có trình độ kỹ thuật ngày càng hiện đại,
có cơ cấu tổ chức ngày càng chặt chẽ, làm việc theo dây chuyền buộc giai cấp công
nhân phải luôn tuân thủ nghiêm ngặt kỷ luật lao động. Do yêu cầu của cuộc đấu
tranh giai cấp chống lại giai cấp tư sản là một giai cấp có tiềm lực về kinh tế – kỹ
thuật nên giai cấp công nhân phải đấu tranh bằng phẩm chất kỷ luật của mình.
+ Ngoài ra giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để nhất vì cách mạng
của giai cấp công nhân hướng tới mục tiêu cuối là giải phóng giai cấp, giải phóng
dân tộc, giải phóng con người, thể hiện ở sự xóa bỏ mọi tình trạng áp bức bóc lột,
nô dịch cả về vật chất lẫn tinh thần. Giai cấp công nhân vừa phải giành chính quyền,
vừa sử dụng chính quyền để thực hiện mục tiêu đó.
+ Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế. Giai cấp công nhân ở tất cả các nước
đều có chung một mục đích là giải phóng mình đồng thời giải phóng xã hội khỏi áp
bức bóc lột và họ đều có chung một kẻ thù là giai cấp tư sản bóc lột và cũng do yêu
cầu của cuộc đấu tranh giai cấp, để chống lại chủ nghĩa tư bản, giai cấp tư sản khi
mà chúng đã liên kết với nhau thành tập đoàn tư bản, chủ nghĩa đế quốc, vì vậy mà
giai cấp công nhân càng phải nêu cao tinh thần quốc tế của giai cấp mình, cùng
nhau thực hiện sứ mệnh lịch sử.
● Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay trong điều kiện phát
triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
- Trong suốt những năm qua, giai cấp công nhân Việt Nam đã khẳng định được vai
trò của mình, xứng đáng là bộ phận của giai cấp công nhân thế giới, tiếp tục lấy chủ
nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng. Ngày nay, công
nhân Việt Nam chủ động tham gia giải quyết các vấn đề là thu hút sự quan tâm hàng
đầu của Việt Nam nói riêng 4 lOMoAR cPSD| 40190299
và thế giới nói chung. Các vấn đề đó có tính thời sự cao như dân số, môi trường,
văn hóa, năng lượng, lương thực,…
+ Giai cấp công nhân là lực lượng kiên định bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ xã hội chủ
nghĩa, không chấp nhận chế độ đa đảng, đa nguyên chính trị.
+ Giai cấp công nhân tham gia đông đảo vào các thành phần kinh tế, lấy mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh để phấn đấu.
+ Giai cấp công nhân là lực lượng tiên phong trong đấu tranh phòng chống tiêu
cực, tham nhũng, tệ nạn xã hội, là lực lượng chính trị – xã hội quan trọng trong việc
bảo vệ tổ quốc, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự xã hội, xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
➔ Qua những phân tích nêu trên ta kết luận:
Giai cấp công nhân Việt Nam có sứ mệnh lịch sử như sau:
- Một là, xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ chế độ bóc lột, tự giải phóng, giải
phóng nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi sự áp bức, bóc lột, xây dựng
thành công xã hội cộng sản chủ nghĩa.
- Hai là, phát triển về số lượng và chất lượng, nâng cao giác ngộ và bản lĩnh chính
trị, trình độ học vấn và nghề nghiệp thực hiện “tri thức hóa công nhân”, nâng cao
năng lực ứng dụng công nghệ vào sản xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng và
hiệu quả làm việc, xứng đáng với vai trò lãnh đạo cách mạng trong thời kỳ mới.
Câu 3: Vai trò của Đảng Cộng Sản Việt Nam trong quá trình thực hiện sứ mệnh
lịch sử của GCCN. (Tại sao nói ĐCS là nhân tố quyết định thắng lợi sứ mệnh lịch sử của GCCN).
- Khái niệm:
Đảng cộng sản là đội tiên phong của giai cấp công nhân, là tổ chức
chính trị cao nhất, là lãnh tụ chính trị, là bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công
nhân, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động.
- Quy luật ra đời ĐCS: ĐCS = CNMLN + PTCN
- Quy luật ra đời ĐCSVN: ĐCSVN = CHỦ NGHĨA MÁC-LENIN + Ptrao Công Nhân + PTrao YÊU NƯỚC
- Tính tất yếu của ĐCS:
+ Theo quy luật “Ở đâu có áp bức thì ở đó có đấu tranh” thì:
Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân ban đầu chỉ có tính chất lẻ tẻ tự phát...
Sau đã phát triển thành phong trào do tổ chức công đoàn, là tổ chức chính trị
của giai cấp công nhân lãnh đạo.
Giai cấp công nhân về mặt tư tưởng, thành lập chính Đảng, lãnh đạo phong trào đấu tranh;
Nhằm lật đổ giai cấp tư sản, giải phóng giai cấp mình đồng thời giải phóng toàn xã hội... + Thực tiễn:
Trước khi có Đảng: đều thất bại vì thiếu một lý luận khoa học
Sau khi ĐCS ra đời, GCCN nhận thức được vai trò, vị trí của mình, hiểu được
con đường, biện pháp đấu tranh => lật đổ CNTB, tổ chức xây dựng xã hội mới. 5 lOMoAR cPSD| 40190299
- Vai trò của ĐCS: Không có một giai cấp nào khi giữ vai trò lãnh đạo mà lại không
thông qua Chính Đảng của mình, là tổ chức cao nhất, đại biểu cho trí tuệ và lợi ích
của toàn thế giai cấp.
+ ĐCS mang bản chất GCCN, lấy CNMLN làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam
cho mọi hoạt động của Đảng
+ Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội và nguồn bổ sung lực lượng quan trọng nhất của Đảng.
+ Đảng cộng sản là tổ chức chính trị cao nhất của giai cấp công nhân, bao gồm
những thành viên ưu tú nhất, cách mạng nhất của giai cấp công nhân.
+ ĐCS có lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của GCCN và NDLĐ. Vì vậy ĐCS
phải lôi cuốn tất cả hành động theo đường lối của đảng.
+ ĐCS là bộ tham mưu chiến đấu của GCCN và cả dân tộc. +
ĐCS là đảng của GCCN nhưng GCCN không phải là ĐCS. VAI TRÒ (LÀM RÕ)
+ Nhờ có Đảng Cộng sản mà bản chất mục đích của phong trào công nhân được
thay đổi phù hợp hơn.

Trên thực tế, phong trào công nhân đã nhiều lần nổ ra khi chủ nghĩa tư bản hình
thành và phát triển. Ban đầu công nhân đứng lên đấu tranh chỉ vì mục đích kinh tế
như: tăng lương, giảm giờ làm, nâng cao điều kiện lao động,... Mặc dù phong trào
công nhân có thể phát triển về số lượng, quy mô đấu tranh có thể được mở rộng
nhưng cuối cùng đều bị thất bại vì thiếu một lý luận khoa học và cách mạng soi
đường. Khi nào giai cấp công nhân tiếp thu lý luận khoa học và cách mạng thì lúc đó
phong trào đấu tranh của giai cấp này mới trở thành phong trào mang tính chất
chính trị với mục đích là giành lại độc lập chính quyền.

+ Đảng Cộng sản làm thay đổi hình thức đấu tranh của phong trào công nhân từ
đấu tranh tự phát thành tự giác
Những cuộc đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân nổ ra dưới nhiều hình thức
khác nhau như: đình công, biểu tình, đập phá máy móc,... Các phong trào này diễn
ra với quy mô nhỏ, không có tổ chức và đường lối chiến lược rõ ràng. Nhưng từ khi
phong trào công nhân được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, được Đảng vạch ra
đường lối, đề ra cương lĩnh đấu tranh cách mạng thì hình thứ đấu tranh của giai cấp
công nhân có sự thay đổi lớn. Họ biết kết hợp đấu tranh
chính trị với đấu tranh vũ trang, phong trào diễn ra với quy mô lớn hơn, công nhận
biết hoạt động một cách có tổ chức và đoàn kết chặt chẽ với nhau

=>Đảng đóng vai trò là lãnh tụ chính trị Đảng cộng sản là tập hợp đội ngũ những
người ưu tú nhất trong giai cấp công nhân và các quần chúng lao động khác. Đó là
tập hợp đội ngũ những người có trình độ nhận thức chính trị, học vấn, chuyên môn
cao; lập trường giai cấp vững vàng; những người tiên tiến trong giai cấp công nhân,
được trang bị lý luận khoa học, cách mạng và là những người được tôi luyện từ
trong thực tiễn phong trào cách mạng

=> Đảng cộng sản trở thành bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân
Đảng cộng sản là đại biểu trung thành cho quyền lợi, ý chí, nguyện vọng của không
chỉ giai cấp công nhân mà còn cho đại đa số quần chúng lao động khác (bao gồm
cả giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động
6 lOMoAR cPSD| 40190299
khác), nhờ đó, Đảng có thể tập hợp, giác ngộ, huy động được quần chúng tham gia
các phong trào cách mạng.

=> Đảng cộng sản là hạt nhân quy tụ lực lượng cách mạng, xây dựng khối liên
minh giữa các lực lượng cách mạng Đảng trở thành đội tiên phong chiến đấu, lãnh
tụ chính trị và bộ tham mưu chiến đấu của giai cấp công nhân.

- Nhiệm vụ của ĐCS: Trong cuộc đấu tranh chống giai cấp tư sản, giai cấp công
nhân tổ chức ra chính Đảng của mình thì cuộc đấu tranh mới có thể đảm bảo giành thắng lợi.
+ Đề ra cương lĩnh chính trị, chiến lược, mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ của QT cách mạng .
+ Tuyên truyền đường lối, giáo dục, thuyết phục GCCN và NDLĐ thực hiện thắng lợi đường lối.
+ Tổ chức, chỉ huy toàn bộ quá trình cách mạng: Bố trí cán bộ, kiểm tra, giám sát, điều chỉnh .
+ Mọi cán bộ đảng viên gương mẫu thực hiện đường lối.
- Liên hệ: (1)
+ Liên hệ với sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam:
Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam: (Câu 1)
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam là: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
+ Liên hệ với vai trò của ĐCSVN trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân Việt Nam:

Ra đời ngày 3 tháng 2 năm 1930 tạo ra bước ngoặt trong phong trào cách mạng Việt Nam.
Sau 8/1945, mở ra kỷ nguyên độc lập tự do và CNXH có vai trò lãnh đạo
Đảng. Xây dựng lực lượng cách mạng, nhận thức tình thế và thời cơ cách mạng và
sự chủ động, thống nhất dẫn đến giành thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Lãnh đạo công cuộc cải tạo xã hội cũ và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đảng Cộng sản Việt Nam đề xướng và lãnh đạo công cuộc đổi mới.
GCCN khẳng định vai trò và sứ mệnh lịch sử trong quá trình của Việt Nam.
Với quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua chính đảng tiền phong là ĐCSVN.
Xây dựng GCCN cả về số lượng và chất lượng, bồi dưỡng tay nghề và lập
trường giai cấp, bản lĩnh địa vị vững vàng để xây dựng hàng ngũ đảng đồng thời thể
hiện rõ bản chất của GCCN.
* Liên hệ thực tiễn với Việt Nam (2)
Giai đoạn trước năm 1930 (Đảng chưa ra đời):
+ Đặc biệt vào năm 1925: cuộc bãi công của thợ máy sửa chữa tàu thuỷ của
xưởng Ba Son (Sài Gòn) đã ngăn không cho tàu Pháp đưa lính sang tham gia đàn
áp cuộc đấu tranh cách mạng của nhân dân Trung Quốc và các thuộc địa Pháp ở Châu Phi.
+Trong hai năm 1926 - 1927: ở nước ta đã liên tiếp nổ ra nhiều cuộc bãi công:
cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định, của 500 công nhân đồn
điền cao su Cam Tiêm, tiếp đến là bãi công của công nhân đồn điền cà phê Rayna 7 lOMoAR cPSD| 40190299
+Trong hai năm 1928 - 1929: có khoảng 40 cuộc bãi công của công nhân nổ ra từ
Bắc chí Nam. Tiêu biểu là: bãi công của công nhân nổ ra ở mỏ than Mạo Khê, nhà
máy nước đá La - ruy (Sài Gòn), đồn điền Lộc Ninh, nhà máy cưa Bến Thuỷ, nhà
máy xi măng Hải Phòng,...
+Ở Bắc kì giai đoạn này phong trào công nhân cũng diễn ra mạnh mẽ.
Đặc biệt là phong trào công nhân đấu tranh trong ngành đường sắt.
=> Các cuộc đấu tranh của công nhân ở giai đoạn này còn phụ thuộc vào phong
trào yêu nước song dần dần đã xuất hiện các cuộc đấu tranh riêng lẻ và bước đầu
đã có lãnh đạo, có tổ chức. Các cuộc đấu tranh đã có sự phối hợp và có sự lãnh
đạo khá chặt chẽ, khẩu hiệu đấu tranh được nâng lên. Phong trào đấu tranh với
nhiều hình thức, ngoài mục tiêu kinh tế, phong trào thời kỳ này mang hình thức đấu
tranh chính trị, mang tính tự giác.
Giai đoạn sau 1930 (Đảng ra đời):
+1930 - 1931: Cuộc diễn tập lần I. Trong Cao trào cách mạng 1930-1931, trí thức
đã sát cánh cùng công - nông trong các cuộc đấu tranh. Điển hình là sự tham gia
của thanh niên, học sinh các trường học, các phong trào đấu tranh của công - nông Nghệ Tĩnh.
+1936 - 1939: cuộc diễn tập lần thứ II, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
+1939 - 1945: tất cả nhiệm vụ tập trung vào mục đích cao nhất là giải phóng dân
tộc; thành lập Mặt trận Việt Minh; Đảng thực hiện chủ trương “phá kho thóc của
người Nhật”; Cách mạng tháng 8 thành công miền Bắc hoàn thành cuộc cách mạng.
+1953 - 1954: Đảng đề ra đường lối chiến tranh nhân dân “toàn dân kháng
chiến”,“trường kỳ kháng chiến”; chiến dịch Điện Biên Phủ thành công, miền Bắc
hoàn toàn độc lập tiến lên xây dựng xã hội chủ nghĩa.
+1954 - 1975: miền Nam thực hiện cuộc cách mạng giải phóng dân tộc và chống
Mỹ, độc lập thống nhất toàn vẹn lãnh thổ
+1975 - nay: Đảng ta tập trung lãnh đạo đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đưa nước ta phát triển nhanh, bền vững và sớm đưa nước ta cơ bản
trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
⇒Từ khi ra đời đến nay, Đảng cộng sản Việt Nam đã thể hiện vai trò nhân tố chủ
quan hàng đầu đảm bảo cho cuộc cách mạng của giai cấp công nhân Việt Nam đi từ
thắng lợi này đến thắng lợi khác, từ hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân đến công cuộc xây dựng đất nước theo định hướng XHCN vì mục tiêu dân giàu,
nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
Câu 4: Quy luật hành trình phát triển ĐCS. Liên hệ với vai trò là ĐCSVN trong
quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử.

- Khái niệm: Đảng cộng sản là đội tiên phong của GCCN, là tổ chức chính trị cao
nhất là lãnh tụ chính trị, là bộ tham mưu chiến đấu của GCCN, Lấy chủ nghĩa Mác -
Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam hành động.
- Quy luật hình thành, phát triển Đảng Cộng sản: Giai cấp công nhân đấu tranh
chống lại giai cấp tư sản nhưng khi chưa có lý luận cách mạng khoa học dẫn đường
thì nó chỉ là những phong trào mang tính tự phát. ĐCS = PTCN + CN Mác
+ Đảng Cộng sản là đội tiên phong, là tổ chức chính trị cao nhất của giai cấp công nhân. . 8 lOMoAR cPSD| 40190299
+ Đảng Cộng sản bao gồm những người tiên tiến nhất của giai cấp công nhân và nhân dân lao động...
+ Đấu tranh triệt để và trung thành vì lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao
động và của cả dân tộc .
+ Đảng Cộng sản ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân.
Từ khi mới ra đời giai cấp công nhân đã tiến hành những cuộc đấu tranh
chống áp bức, bóc lột của giai cấp tư sản
Chính sự phát triển của phong trào công nhân đặt ra đòi hỏi phải có lý luận tiên tiến dẫn đường.
+ Chủ nghĩa Mác ra đời trở thành hệ tư tưởng, vũ khí lý luận của giai cấp công nhân
Thông qua phong trào công nhân chủ nghĩa Mác được kiểm nghiệm, bổ
sung, phát triển và ngày càng hoàn thiện.
Khi chủ nghĩa Mác ra đời chỉ có một bộ phận ưu tú nhất của giai cấp công
nhân tiếp thu được nó, Đảng Cộng sản ra đời từ quá trình hoạt động cụ thể ấy.
+ Đảng Cộng sản là sản phẩm của sự kết hợp nhưng trong mỗi nước sự kết hợp
ấy là sản phẩm của lịch sử được thực hiện bằng những con đường đặc biệt, tùy
theo điều kiện cụ thể.
- Sự hình thành Đảng cộng sản Việt Nam: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào
ngày 3-2-1930 là sản phần của sự kết hợp giữa phong trào công nhân, phong trào
yêu nước và chủ nghĩa Mac-Lenin. Chủ tịch HCM là người sáng lập ra ĐCSVN. ĐCSVN= PTCN+PTYN+CNMLN
- Liên hệ với vai trò là ĐCSVN trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử:
+ Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm kết hợp 3 yếu tố Lý luận Mac-Lenin. Phong trào công nhân.
Phong trào yêu nước chân chính.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam đem yếu tố tự giác vào phong trào công nhân, làm cách
mạng Việt Nam có bước nhảy vọt về chất.
+ Đảng Cộng sản Việt Nam đã lãnh đạo toàn dân hoàn thành thắng lợi trọn vẹn.
+ Trong giai đoạn hiện nay, đội ngũ giai cấp công nhân Việt Nam đã thông qua
Đảng Cộng sản để lãnh đạo công cuộc đổi mới.
+ Thực tiễn cách mạng Việt Nam và những thành quả mà nhân dân ta đạt được,
dưới sự lãnh đạo của Đảng hơn 90 năm qua, chứng minh Đảng Cộng sản Việt Nam
là lực lượng duy nhất có đủ khả năng lãnh đạo đất nước thực hiện mục tiêu “dân
giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh”, xây dựng cuộc sống ấm no, tự do hạnh phúc cho nhân dân.
+ Nhiện vụ trong đấu tranh: giai cấp công nhân Việt Nam tổ chức ra chính Đảng
của mình thì cuộc đấu tranh mới có thể đảm bảo giành thắng lợi. Đề ra cương lĩnh
chính trị, chiến lược, mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ của NDLĐ. Tuyên truyền
đường lối, giáo dục, thuyết phục GCCN và NDLĐ thực hiện thắng lợi đường lối.
+ Nhiệm vụ xây dựng đất nước: GCCN khẳng định vai trò và sứ mệnh lịch sử trong
quá trình của Việt Nam. Với quan điểm GCCN là giai cấp lãnh đạo 9 lOMoAR cPSD| 40190299
cách mạng thông qua chính đảng tiền phong là ĐCSVN. Xây dựng GCCN cả về số
lượng và chất lượng, bồi dưỡng tay nghề và lập trường giai cấp, bản lĩnh địa vị
vững vàng để xây dựng hàng ngũ đảng đồng thời thể hiện rõ bản chất của GCCN.
Câu 5: Đặc trưng cơ bản của CNXH theo Chủ nghĩa Mac - Lenin liên hệ với đặc
trưng cơ bản của CNXH mà nhân dân ta đang xây dựng ( Đặc trưng CNXH
theo Quan điểm của ĐCSVN)
- Khái niệm: Xã hội XHCN là một xã hội thay thế CNTB một xã hội có đặc điểm là
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu, không có tình trạng người áp bức bóc
lột người, vẫn sản xuất được kế hoạch hóa trên phạm vi toàn xã hội, là đoạn đầu
của hình thái kinh tế xã hội CỘNG SẢN CN.
* Đặc trưng cơ bản của CNXH theo quan điểm của chủ nghĩa Mac-Lenin:
- Thứ nhất: Chủ nghĩa xã hội đã giải phóng con người thoát khỏi áp bức bóc
lột, thực hiện công bằng, bình đẳng, tiến bộ xã hội, tạo những điều kiện cơ
bản để con người phát triển toàn diện.

Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người khỏi mọi ách áp bức
về kinh tế và nô dịch về tinh thần, bảo đảm sự phát triển toàn diện cá nhân, hình
thành và phát triển lối sống xã hội chủ nghĩa, làm cho mọi người phát huy tính tích
cực của mình trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Nhờ xóa bỏ chế độ chiếm
hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa mà xóa bỏ sự đối kháng giai cấp, xóa bỏ tình trạng
người bóc lột người, tình trạng nô dịch và áp bức dân tộc, thực hiện được sự công
bằng, bình đẳng xã hội.
- Thứ 2: Kinh tế phát triển cao:
+ Cơ sở vật chất – kỹ thuật của Chủ nghĩa xã hội là nền sản xuất công nghiệp hiện đại.
Chỉ có nền sản xuất công nghiệp hiện đại mới đưa năng suất lao động lên cao, tạo
ra ngày càng nhiều của cải vật chất cho xã hội, đảm bảo đáp ứng những nhu cầu về
vật chất và văn hóa của nhân dân, không ngừng nâng cao phúc lợi xã hội cho toàn
dân. Nền công nghiệp hiện đại đó được phát triển dựa trên lực lượng sản xuất đã
phát triển cao. Ở những nước thực hiện sự quá độ “bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
lên chủ nghĩa xã hội”, trong đó có Việt Nam thì đương nhiên phải có quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa để từng bước xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại cho chủ nghĩa xã hội.
+ Chủ nghĩa xã hội đã xóa bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ
công hữu về những tư liệu sản xuất chủ yếu. Thủ tiêu chế độ tư hữu là cách nói vắn
tắt nhất, tổng quát nhất về thực chất của công cuộc cải tạo xã hội theo lập trường
của giai cấp công nhân. Tuy nhiên, không phải xóa bỏ chế độ tư hữu nói chung mà
là xóa bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa. Chủ nghĩa xã hội được hình thành dựa
trên cơ sở từng bước thiết lập chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa về tư liệu sản xuất,
bao gồm sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể. Chế độ sở hữu này được củng cố,
hoàn thiện, bảo đảm thích ứng với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất, mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển, xóa bỏ dần những mâu thuẫn đối
kháng trong xã hội, làm cho mọi thành viên trong xã hội ngày càng gắn bó với nhau
vì những lợi ích căn bản.
+ Chủ nghĩa xã hội tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới. 10 lOMoAR cPSD| 40190299
Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là một quá
trình hoạt động tự giác của đại đa số nhân dân lao động, vì lợi ích của đa số nhân
dân. Chính bản chất và mục đích đó, cần phải tổ chức lao động và kỷ luật lao động
mới phù hợp với địa vị làm chủ của người lao động, đồng thời khắc phục những tàn
dư của tình trạng lao động bị tha hóa trong xã hội cũ.
+ Chủ nghĩa xã hội thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động – nguyên tắc
phân phối cơ bản nhất.
Chủ nghĩa xã hội bảo đảm cho mọi người có quyền bình đẳng trong lao động sáng
tạo và hưởng thụ. Mọi người có sức lao động đều có việc làm và được hưởng thù
lao theo nguyên tắc “làm theo năng lực, hưởng theo lao động”. Đó là một trong
những cơ sở của công bằng xã hội ở giai đoạn này.
- Thứ 3: CNXH là chế độ Do nhân dân lao động làm chủ
- Thứ 4: Chủ nghĩa xã hội có Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước kiểu mới,
nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính
dân tộc sâu sắc; thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân

Nhà nước xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Thông qua nhà nước,
Đảng lãnh đạo toàn xã hội về mọi mặt và nhân dân lao động thực hiện quyền lực và
lợi ích của mình trên mọi mặt của xã hội. Nhân dân lao động tham gia nhiều vào
công việc nhà nước. Đây là một “nhà nước nửa nhà nước”, với tính tự giác, tự quản
của nhân dân rất cao, thể hiện các quyền dân chủ, làm chủ và lợi ích của chính
mình ngày càng rõ hơn.

- Thứ 5: Văn Hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị văn hóa dân
tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Thứ 6: BÌnh đẳng giữa các dân tộc, đoàn kết giữa các dân tộc. Quan hệ hữu
nghị với các nước trên thế giới

* Các đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang
xây dựng: (8 đặc trưng)
- Đặc trưng thứ nhất: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Đây là đặc trưng tổng quát nhất chi phối các đặc trưng khác, bởi nó thể hiện mục
tiêu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Ở nước ta, tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội
phải được biểu hiện cụ thể thiết thực, trên cơ sở kế thừa quan điểm Marx-Lenin về
mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, đồng thời vận dụng sáng tạo quan điểm của Chủ tịch
Hồ Chí Minh: Chủ nghĩa xã hội là làm sao cho dân giàu, nước mạnh…là công bằng,
hợp lý, mọi người đều được hưởng quyền tự do, dân chủ, được sống cuộc đời hạnh phúc…
Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng phải hướng tới
việc hiện thực hóa đầy đủ, đồng bộ hệ mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
công bằng văn minh. Tư tưởng xuyên suốt của cách mạng Việt Nam là độc lập dân
tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Đối với dân tộc Việt Nam, chỉ có chủ nghĩa xã hội
mới bảo đảm cho dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh thật sự. Đây
là khát vọng tha thiết của toàn thể nhân dân Việt Nam sau khi đất nước giành được
độc lập và thống nhất Tổ quốc.
-Đặc trưng thứ hai: do nhân dân làm chủ 11 lOMoAR cPSD| 40190299
Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng thể hiện
ở bản chất ưu việt chính trị của chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa trên cơ sở kế thừa
giá trị quan điểm của chủ nghĩa Marx-Lenin sự nghiệp cách mạng là của quần
chúng; kế thừa những giá trị trong tư tưởng truyền thống của dân tộc của Chủ tịch
Hồ Chí Minh: dân chủ tức là dân là chủ, dân làm chủ. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã
hội trong đặc trưng vừa nêu còn được thể hiện trong nhận thức của Đảng ta về việc
từng bước hoàn thiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với việc bảo đảm tất cả
quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân (nhân dân là chủ thể của mọi quyền lực).
- Đặc trưng thứ ba: có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.

Đây là đặc trưng thể hiện tính ưu việt trên lĩnh vực kinh tế của chủ nghĩa xã hội mà
nhân dân ta đang xây dựng so với các chế độ xã hội khác.
Dự thảo Cương lĩnh (bổ sung và phát triển) tiếp tục khẳng định: Những mâu thuẫn
vốn có của chủ nghĩa tư bản, nhất là mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa ngày càng
cao của lực lượng sản xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa chẳng
những không giải quyết được mà ngày càng trở nên sâu sắc. Khi bàn về phát triển
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế.
Đảng ta tiếp tục khẳng định quan điểm: Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế
tập thể không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế
tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
Quan điểm này hoàn toàn nhất quán với đặc trưng trong quan hệ sản xuất của chủ
nghĩa xã hội mà chúng ta đang xây dựng là xác lập dần từng bước chế độ công
hữu. Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội phải dựa trên chế độ công hữu về
các tư liệu sản xuất chủ yếu là một trong những yếu tố đảm bảo định hướng xã hội
chủ nghĩa trong phát triển nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế.
- Đặc trưng thứ tư: có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
Tính ưu việt về tiên tiến của chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng thể
hiện khái quát, nhân văn của văn hóa nhân loại; ở việc giữ gìn bản sắc dân tộc
(những giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam: chủ nghĩa yêu nước Việt
Nam, truyền thống đoàn kết và nhân ái, ý thức về độc lập, tự do, tự cường dân tộc...).
Xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, mang đậm bản sắc dân tộc đòi hỏi vừa phải
tiếp thu những giá trị của tinh hoa văn hóa nhân loại, vừa phải kế thừa, phát triển
bản sắc văn hóa của các tộc người Việt Nam, xây dựng một nền văn hóa Việt Nam
thống nhất trong đa dạng. Sự kết hợp hài hòa những giá trị tiên tiến với những giá trị
mang đậm bản sắc dân tộc thể hiện tính ưu việt của CNXH mà nhân dân ta đang
xây dựng trên lĩnh vực văn hóa, làm cho văn hóa trở thành sức mạnh nội sinh quan trọng của phát triển.
- Đặc trưng thứ năm: con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có
điều kiện phát triển toàn diện.
Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng không chỉ được
thể hiện trong đặc trưng tổng quát dân giàu, nước mạnh, dân 12 lOMoAR cPSD| 40190299
chủ, công bằng, văn minh, mà còn được thể hiện qua đặc trưng về con người trong
xã hội xã hội chủ nghĩa. Về phương diện con người, chủ nghĩa xã hội đồng nghĩa
với chủ nghĩa nhân văn, nhân đạo: tất cả vì con người, cho con người và phát triển
con người toàn diện. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: Muốn xây dựng chủ nghĩa xã
hội thì phải có con người xã hội chủ nghĩa. Để có con người xã hội chủ nghĩa phải
xác định và hiện thực hóa hệ giá trị phản ánh nhu cầu chính đáng của con người
trong xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta đang xây dựng.
Vận dụng và phát triển sáng tạo Chủ nghĩa Marx-Lenin, tư tưởng Hồ Chí Minh về
con người trong xã hội xã hội chủ nghĩa, Dự thảo Cương lĩnh (bổ sung và phát triển)
đã xác định hệ giá trị phản ánh nhu cầu, nguyện vọng thiết thực của con người Việt
Nam hiện nay là: có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện cá nhân. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội thể hiện trong đặc trưng này là quan
điểm nhân văn, vì con người, chăm lo xây dựng con người, phát triển toàn diện con
người (đức, trí, thể, mỹ) của Đảng và Nhà nước ta. -
Đặc trưng thứ sáu: các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng,
đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển.
Đặc trưng này thể hiện tính ưu việt trong chính sách dân tộc, giải quyết đúng các
quan hệ dân tộc (theo nghĩa hẹp là quan hệ giữa các tộc người) trong quốc gia đa dân tộc Việt Nam.
Thực hiện 25 năm đổi mới đất nước đã và đang chứng minh tính ưu việt trong chính
sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ta, chứng minh tính ưu việt của chủ nghĩa xã
hội trong giải quyết các quan hệ dân tộc ở Việt Nam. Nhờ đó đã và đang phát huy
truyền thống đại đoàn kết toàn dân tộc, tính đồng thuận trong cộng đồng 54 dân tộc
anh em, chống lại âm mưu chia rẽ dân tộc của các thế lực thù địch. -
Đặc trưng thứ bảy: có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng thể hiện trong tính ưu việt của Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, thực
hiện ý chí, quyền lực của nhân dân, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
Tính ưu việt của một xã hội do nhân dân làm chủ gắn bó mật thiết với tính ưu việt
của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Dự thảo Cương lĩnh (bổ sung và phát triển) đã chỉ rõ tính ưu việt của Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta đang hướng tới xây dựng. Đó là: Nhà
nước gắn bó chặt chẽ với nhân dân, thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân,
tôn trọng, lắng nghe ý kiến của nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân; có cơ
chế và biện pháp kiểm soát, ngăn ngừa và trừng trị tệ quan liêu, tham nhũng, lãng
phí, vô trách nhiệm, lộng quyền, xâm phạm quyền dân chủ của công dân… -
Đặc trưng thứ tám: có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các
nước trên thế giới.
Chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta đang xây dựng không chỉ thể hiện tính ưu việt
trong các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội mà còn thể hiện trong quan hệ
đối ngoại, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta. 13 lOMoAR cPSD| 40190299
Việt Nam luôn luôn khẳng định quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa nhân dân ta và
nhân dân các nước trên thế giới. Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy của các nước
trong cộng đồng quốc tế…Đảng và Nhà nước ta chủ trương hợp tác bình đẳng,
cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị-xã hội khác nhau
trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản của Hiến chương Liên hợp quốc và luật pháp quốc tế.
Câu 6: Đặc trung cơ bản của CNXH ở Việt Nam. Nêu phương hướng xác định CNXH ở Việt Nam.
- Khái niệm Xã hội chủ nghĩa: Xã hội XHCN là một xã hội thay thế CNTB một xã
hội có đặc điểm là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu, không có tình trạng
người áp bức bóc lột người, vẫn sản xuất được kế hoạch hóa trên phạm vi toàn xã
hội, là đoạn đầu của hình thái kinh tế xã hội Cộng sản CN.
- Đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam:
+ Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. + Do nhân dân làm chủ.
+ Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ
sản xuất tiến bộ phù hợp.
+ Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
+ Các dân tộc trong cộng đồng VN bình đẳng đoàn kết tôn trọng.
+ Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do ĐCS lãnh đạo.
+ Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
- Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
+ Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
+ Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người,
nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
+ Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
+ Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và
phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
+ Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc,
tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
+ Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Câu 7: Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH theo quan điểm của chủ nghĩa Mac-Lenin.
- Khái niệm: Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải tạo cách mạng lâu dài, sâu sắc, triệt để
xã hội tư bản chủ nghĩa hoặc xã hội tiền tư bản chủ nghĩa, trên tất cả các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, từng bước xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật và
đời sống tinh thần cho chủ nghĩa xã hội.
- Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH: Là thời kỳ diễn ra cuộc đấu
tranh giai cấp giữa GCTS đã bị đánh bại không còn là giai cấp 14 lOMoAR cPSD| 40190299
thống trị và những thế lực chống phá CNXH với GCCN và QCNDLĐ, nó diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. Cụ thể:
+ Trong lĩnh vực kinh tế: tồn tại nhiều thành phần KT trong đó có cả những TPKT
đối lập với KT XHCN.
Thực hiện việc sắp xếp, bố trí lại các lực lượng sản xuất hiện có của xã hội.
Cải tạo quan hệ sản xuất cũ, xây dựng quan hệ sản xuất mới.
Đối với những nước chưa trải qua quá trình công nghiệp hóa tư bản chủ
nghĩa, tất yếu phải tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa nhằm tạo ra được
cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Ở các nước khác nhau với những điều kiện lịch sử khác nhau có thể được
tiến hành với những nội dung cụ thể và hình thức, bước đi khác nhau.
+ Trong lĩnh vực chính trị: Thiết lập và tăng cường chuyên chính vô sản.
Tiến hành cuộc đấu tranh chống lại những thế lực thù địch, chống phá sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Tiến hành xây dựng, củng cố nhà nước và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
ngày càng vững mạnh, bảo đảm quyền làm chủ trong hoạt động kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội của nhân dân lao động.
Xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội thực sự là nơi thực hiện quyền làm
chủ của nhân dân lao động;
Xây dựng Đảng Cộng sản ngày càng trong sạch, vững mạnh ngang tầm với
các nhiệm vụ của mỗi thời kỳ lịch sử.
+ Trong lĩnh vực tư tưởng - văn hoá: ĐCS từng bước xác lập và xây dựng hệ tư
tưởng và nền văn hoá XHCN.
Thực hiện tuyên truyền phổ biến những tư tưởng khoa học và cách mạng của
giai cấp công nhân trong toàn xã hội.
Khắc phục những tư tưởng và tâm lý có ảnh hưởng tiêu cực đối với tiến trình
xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Xây dựng nền văn hoá mới xã hội chủ nghĩa.
Tiếp thu giá trị tinh hoa của các nền văn hóa trên thế giới.
+ Trong lĩnh vực xã hội: Đấu tranh chống bất công xoá bỏ tàn dư cũ.
Thực hiện việc khắc phục những tệ nạn xã hội do xã hội cũ để lại.
Khắc phục sự chênh lệch phát triển giữa các vùng miền, các tầng lớp dân cư
trong xã hội nhằm thực hiện mục tiêu bình đẳng xã hội.
- Liên hệ thực tiễn Việt Nam:

+ Thực hiện đa dạng hóa các hình thức sở hữu, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần:
3 hình thức sở hữu: Sở nhà nước; Sở hữu tập thể; Sở hữu tư nhân.
4 thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nước; Kinh tế tập thể; Kinh tế tư nhân; Kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Thực hiện quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa:
Bỏ qua sự xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng TBCN.
Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới CNTB.
+ Phát triển kinh tế gắn với công bằng, bình đẳng, bền vững, tiến bộ, văn minh. 15 lOMoAR cPSD| 40190299
+ Xây dựng phát triển nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 8: Vì sao Việt Nam lựa chọn con đường quá độ đi lên CNXH bỏ qua CNTB.
- Khái niệm: Thời kỳ quá độ là thời kỳ cải tạo cách mạng lâu dài, sâu sắc, triệt để
xã hội tư bản chủ nghĩa hoặc xã hội tiền tư bản chủ nghĩa, trên tất cả các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, từng bước xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật và
đời sống tinh thần cho chủ nghĩa xã hội.
- Tính tất yếu thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam:
+ Phù hợp với đặc điểm tình hình Việt Nam:
Xuất phát vốn là xã hội thuộc địa nửa phong kiến, LLSX thấp kém.
Đất nước qua chiến tranh ác liệt, kéo dài nhiều thập kỷ, hậu quả chiến tranh để lại nặng nề.
Những tàn dư thực dân phong kiến còn nhiều.
Các thế lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại chế độ XHCN của dân tộc và nhân dân ta.
+ Phù hợp với xu thế phát triển của thời đại:
Cuộc cách mạng KH-CN đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn hút tất cả các quốc gia
tham gia ở mức độ khác nhau.
Nền sản xuất vật chất và đời sống xã hội đang trong quá trình quốc tế hóa
sâu sắc, ảnh hưởng đến nhịp độ phát triển của đất nước. Những xu thế đó vừa là
thời cơ và thách thức đối với Việt Nam trên con đường xây dựng CNXH.
Phản ánh đúng quy luật khách quan của cách mạng Việt Nam trong thời đại ngày nay.
+ Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân Việt Nam:
Đây là sự lựa chọn đúng đắn, dứt khoát của Đảng, đáp ứng nguyện vọng tha
thiết của dân tộc, của nhân dân, phản ánh đúng xu thế của thời đại, phù hợp với
luận điểm khoa học và sáng tạo của chủ nghĩa Mac-Lenin.
- Việt Nam lựa chọn quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN:

+ Trong lĩnh vực kinh tế:
Tồn tại một nền kinh tế nhiều thành phần.
Nhiều loại hình sở hữu về tư liệu sản xuất, đan xen hỗn hợp.
Nhiều hình thức phân phối khác nhau, trong đó hình thức phân phối theo lao
động tất yếu ngày càng giữ vai trò là hình thức phân phối chủ đạo.
+ Trong lĩnh vực chính trị:
Do kết cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH đa dạng, phức tạp nên kết
cấu giai cấp của xã hội trong thời kỳ này cũng đa dạng, phức tạp.
Bao gồm: GCCN, nông dân, tầng lớp trí thức, những người sản xuất nhỏ,
tầng lớp TS, và một số tầng lớp xã hội khác tùy theo tường điều kiện cụ thể của mỗi nước.
Các giai cấp, tầng lớp này vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau; GCCN giữ
vai trò lãnh đạo cách mạng.
+ Trong lĩnh vực tư tưởng – văn hóa:
Thời kỳ quá độ lên XHCN còn tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau.
Bên cạnh tư tưởng XHCN còn tồn tại tư tưởng TS, tiểu TS, tâm lý tiểu nông. 16 lOMoAR cPSD| 40190299
Tồn tại các yếu tố văn hóa cũ và mới, chúng thường xuyên đấu tranh với nhau.
+ Trong lĩnh vực xã hội:
Thực chất của thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kỳ diễn ra cuộc đấu tranh giai
cấp giữa GCTS đã bị đánh bại không còn là giai cấp thống trị và những thế lực
chống phá CNXH với GCCN và quần chúng NDLĐ.
Cuộc đấu tranh giai cấp diễn ra trong điều kiện mới là GCCN đã nắm được
chính quyền nhà nước, quản lý tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội. Cuộc đấu tranh
giai cấp với những nội dung, hình thức mới, diễn ra trong lĩnh vực chính trị, kinh tế,
tư tưởng – văn hóa, bằng tuyên truyền vận động là chủ yếu, bằng hành chính và pháp luật.
Câu 9: Đặc điểm quá độ lên CNXH ở Việt Nam bỏ qua CNTB.
- Khái niệm: Thời kỳ quá độ
là thời kỳ cải tạo cách mạng lâu dài, sâu sắc, triệt để
xã hội tư bản chủ nghĩa hoặc xã hội tiền tư bản chủ nghĩa, trên tất cả các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, từng bước xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật và
đời sống tinh thần cho chủ nghĩa xã hội.
- Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN:
+ Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thương tầng tư bản chủ nghĩa
+ Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chủ nghĩa tư bản
+ Sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài
- Đặc điểm quá độ lên CNXH ở Việt Nam bỏ qua chế độ TBCN:
+ Xuất phát từ một xã hội vốn là thuộc địa nửa phong kiến. + Nền
kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
+ Lực lượng sản xuất thấp kém.
+ Đất nước qua chiến tranh ác liệt, kéo dài nhiều thập kỷ, hậu quả chiến tranh để lại nặng nề.
+ Những tàn dư thực dân phong kiến còn nhiều. +
Trình độ dân trí thấp.
+ Các thế lực thù địch bên trong thường xuyên tìm cách phá hoại chế độ xã hội chủ
nghĩa của dân tộc và nhân dân ta.
+ Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ, cuốn hút tất cả các
quốc gia tham gia ở mức độ khác nhau.
+ Xu thế toàn cầu là thời cơ đối với Việt Nam trên con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Xu thế toàn cầu là thách thức đối với Việt Nam trên con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Phản ánh đúng quy luật khách quan của cách mạng Việt Nam trong thời đại ngày nay.
+ Sự lựa chọn dứt khoát, đúng đắn của Đảng, đáp ứng nguyện vọng tha thiết của dân tộc, của nhân dân.
+ Phản ánh đúng xu thế của thời đại.
+ Phù hợp với luận điểm khoa học và sáng tạo của chủ nghĩa Mac-Lenin.
Câu 10. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa Mac - Lenin về dân chủ? Liên hệ thực tiễn ở Việt Nam?
- Khái niệm: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ.
+ Cao hơn về chất so với nền dân chủ có trong lịch sử nhân loại. 17 lOMoAR cPSD| 40190299
+ Là nền dân chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ.
+ Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất.
+ Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN.
+ Đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
- Quan niệm của chủ nghĩa Mac-Lenin về dân chủ:
+ Thứ nhất, về phương diện quyền lực: Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân,
nhân dân là chủ của nhà nước.
+ Thứ hai, trên phương diện chế độ XH và chính trị: Dân chủ là hình thức nhà nước
chế độ dân chủ.
+ Thứ ba, trên phương diện tổ chức và quản lí xã hội: Dân chủ lời một nguyên tắc -
nguyên tắc dân chủ. Nguyên tắc hợp với nguyên tắc tập trung để hình thành nguyên
tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và quản lý XH.
- Quan điểm của chủ nghĩa Mac - Lenin về dân chủ:
+ Dân chủ nguyên thủy:
Để duy trì sự tồn tại của mình, con người đã biết tự tổ chức ra những hoạt
động có tính cộng đồng.
Các thành viên công xã đều bình đẳng tham gia vào mọi công việc của xã hội.
Việc cử ra những người đứng đầu các cộng đồng và phế bỏ những người
đứng đầu nữa không thực hiện đúng những quy định chung được giao cho mọi
thành viên công xã quyết định thông qua đại hội nhân dân.
+ Dân chủ chủ nô:
Không phải mọi người dân đều có quyền tham gia vào việc lựa chọn người
đứng đầu, mà chỉ những người nắm giữ tư liệu sản xuất của xã như: chủ nội, quý tộc, …
Dân chủ được thể chế hóa bằng chế độ nhà nước, bằng pháp luật của giai cấp thống trị.
Xã hội được tổ chức và thực hiện chủ yếu bằng cưỡng chế. + Dân chủ tư sản:
Nền dân chủ tư sản là một bước tiến lớn của nhân loại với những giá trị nổi
bật về nền tự do, bình đẳng, dân chủ.
Được xây dựng trên nền tảng kinh tế là chế độ tự hữu về TLSX.
Thực tế, nền dân chủ TS là nền dân chủ của thiểu số những người nắm giữ TLSX.
+ Dân chủ xã hội chủ nghĩa:
Dân chủ là một giá trị nhân văn của nhân loại, phản ánh trình độ phát triển
của mỗi XH trong những giai đoạn lịch sử nhất định.
Bản chất của dân chủ thể hiện ở tỉnh giai cấp.
Phản ánh lợi ích của nắm giữ TLSX của XH. Do đó, dân chủ là 1 phạm trù lịch sử.
- Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay:

+ Bản chất của dân chủ ở Việt Nam dựa vào nhà nước XHCN và sự ủng hộ, giúp
đỡ của nhân dân. Là nền dân chủ mà con người là thành viên trong xã hội với tư
cách công nhân – tư cách của người làm chủ.
+ Thể hiện trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội: Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
Về kinh tế: Thực hiện chế độ công hữu về TLSX là chủ yếu. 18