TOP 25 câu trắc nghiệm chương 7 Thất nghiệp | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Bảo hiểm thất nghiệp làm. Khi doanh nghiệp tự nguyện trả lương cao hơn mức cân bằng thì sẽ tăng hiệu quả làm việc của công nhân, vì. Một sinh viên đang theo học đại học được xếp vào nhóm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem ! 

lOMoARcPSD| 46988474
Chương 7: Thất nghiệp
1. Bảo hiểm thất nghiệp làm:
A. Tăng động lực tìm việc của người lao động
B. Tăng tỷ lệ thất nghiệp
C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
D. Không ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp
2. Khi doanh nghiệp tự nguyện trả lương cao hơn mức cân bằng thì sẽ tăng hiệu quả làm việc
của công nhân, vì:*
A. Công nhân có sức khỏe tốt hơn
B. Công nhân nỗ lực làm việc hơn
C. Công nhân có trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm tốt hơn
D. Tất cả các ý
3. Một sinh viên đang theo học đại học được xếp vào nhóm:*
A. Nằm ngoài dân số trưởng thành
B. Nằm ngoài lực lượng lao động
C. Có việc làm
D. Thất nghiệp
4. Nếu một nền kinh tế số người việc là 40 triệu, số người thất nghiệp là 10 triệu thì tỷ lệ
thất nghiệp là:*
A. 25%
B. 20%
C. 4%
D. 80%
5. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bằng:*
A. Tổng của tỷ lệ thất nghiệp tạm thời, tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu và tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ
B. Tổng của tỷ lệ thất nghiệp tạm thời, tỷ lệ thất nghiệp cấu tỷ lthất nghiệp theo
thuyết cổ điển
C. Tổng của tỷ lệ thất nghiệp tạm thời, tỷ lệ thất nghiệp cấu tỷ lthất nghiệp do luật
tiền lương tối thiểu
D. Tổng của tỷ lệ thất nghiệp cấu, tỷ lệ thất nghiệp theo thuyết cổ điển tỷ lệ thất
nghiệp chu kỳ
6. Khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng nhân công, thì:*
A. Thất nghiệp bằng 0
B. Thất nghiệp tự nhiên bằng 0
C. Thất nghiệp chu kỳ bằng 0
D. Thất nghiệp tạm thời bằng 0
7. Chính sách nào sau đây giúp làm giảm tỷ lệ thất nghiệp:*
lOMoARcPSD| 46988474
A. Khuyến khích thành lập văn phòng giới thiệu việc làm
B. Tăng tiền lương tối thiểu
C. Tăng trợ cấp thất nghiệp
D. Tất cả các chính sách trên
8. Một nền kinh tế có số người nằm trong lực lượng lao động là 60 triệu, số người có việc là 54
triệu thì tỷ lệ thất nghiệp là:
A. 10%
B. 11,1%
C. 9%
D. 90%
9. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển có nguyên nhân là:
A. Luật tiền lương tối thiểu
B. Công đoàn và thương lượng tập thể
C. Tiền lương hiệu quả
D. Cả 3 nguyên nhân
10. Trường hợp nào sau đây được tính vào thất nghiệp chu kỳ:*
A. Một công nhân bỏ việc để đi tìm việc làm gần nhà hơn
B. Một công nhân mất việc vì doanh nghiệp phá sản (không phải do kinh tế suy thoái)
C. Một công nhân mất việc vì kinh tế suy thoái
D. Một phụ nữ sau thời gian ở nhà làm nội trợ bắt đầu đi tìm việc
11. Trường hợp nào sau đây được tính vào thất nghiệp cơ cấu:* A. Một công nhân ngành dệt may
bỏ việc để ở nhà làm nội trợ
B. Một công nhân cơ khí mất việc ngành cơ khí bị thu hẹp nên đang học thêm để chuyển
sang nghề khác
C. Một nhân viên văn phòng nghỉ việc để tìm việc làm lương cao hơn
D. Một sinh viên mới tốt nghiệp đang trong thời gian xin việc
12. Luật tiền lương tối thiểu tác động lớn đến:*
A. Mọi lực lượng lao động
B. Người lao động có nhiều kinh nghiệm, thâm niên
C. Người lao động có trình độ tay nghề thấp
D. Người lao động đang làm vị trị quản lý cấp cao trong doanh nghiệp
13. Thương lượng đòi tăng lương của công đoàn với chủ sử dụng lao động thành công có thể gây
ra:*
A. Số người thất nghiệp giảm
B. Mọi người lao động đều được hưởng lợi C. Số người thất nghiệp không đổi
D. Tình trạng gia tăng số người thất nghiệp
lOMoARcPSD| 46988474
14. Việc tiền lương được ấn định mức cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường lao động liên
quan đến loại thất nghiệp nào sau đây:
A. Thất nghiệp tạm thời
B. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
C. Thất nghiệp cơ cấu
D. Thất nghiệp chu kỳ
15. Một nhân viên xin nghỉ việc và ở nhà làm nội trợ được xếp vào nhóm:*
A. Nằm ngoài dân số trưởng thành
B. Nằm ngoài lực lượng lao động
C. Có việc làm
D. Thất nghiệp
16. Công nhân ngành mía đường bị mất việc làm do ngành này bị thu hẹp thì xếp vào loại thất
nghiệp:*
A. Cơ cấu
B. Tạm thời
C. Theo lý thuyết cổ điển
D. Chu kỳ
17. Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng:*
A. Số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động
B. Số người thất nghiệp chia cho dân số trưởng thành
C. Số người thất nghiệp chia cho số người có việc
D. Số người thất nghiệp chia cho tổng dân số
18. Thị trường lao động có hiện tượng dư cung lao động khi:*
A. Mức tiền lương thực tế cao hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường lao động
B. Mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường lao động
C. Mức tiền lương thực tế chính là mức tiền lương cân bằng trên thị trường lao động
D. Không có trường hợp nào đúng
19. Trường hợp nào sau đây được tính vào thất nghiệp tạm thời:*
A. Một công nhân bỏ việc để đi tìm việc làm mới lương cao hơn
B. Một công nhân bỏ việc ở nhà chăm sóc gia đình
C. Một công nhân phải nghỉ việc kinh tế suy thoái D. Một công nhân bỏ việc do chuyển
dịch vùng kinh tế
20. Lực lượng lao động được tính bằng:
A. Số người nằm trong độ tuổi trưởng thành có việc
B. Số người nằm trong độ tuổi trưởng thành thất nghiệp
C. Dân số trưởng thành trừ số người thất nghiệp
D. Số người trong độ tuổi trưởng thành có việc cộng với số người thất nghiệp
lOMoARcPSD| 46988474
21. Nguyên nhân nào sau đây gây ra thất nghiệp chu kỳ:
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
B. Tiền lương tối thiểu tăng
C. Công đoàn đấu tranh thành công với chủ sử dụng lao động
D. Nền kinh tế lâm vào suy thoái
22. Một quốc gia có dân số trưởng thành là 60 triệu, trong đó có 40 triệu người có việc và 5 triệu
người thất nghiệp. Số người nằm ngoài lực lượng lao động của quốc gia đó là bao nhiêu?*
A. 45 triệu B. 55 triệu
C. 15 triệu
D. 20 triệu
23. Trường hợp nào sau đây được coi là thất nghiệp:*
A. Một sinh viên đang học đại học
B. Một cán bộ đã về hưu và nghỉ ngơi, không có nhu cầu tìm việc
C. Một công nhân bị sa thải và đang tìm việc
D. Tất cả các trường hợp
24. Một quốc gia dân số trưởng thành 50 triệu, trong đó 6 triệu người nằm ngoài lực lượng
lao động và 8 triệu người thất nghiệp. Số người có việc làm của quốc gia đó là bao nhiêu?
A. 36 triệu
B. 42 triệu
C. 44 triệu
D. 48 triệu
25. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động được tính bằng:*
A. Số người có việc làm chia cho số người trong lực lượng lao động
B. Số người có việc làm chia cho dân số trưởng thành
C. Số người trong lực lượng lao động chia cho dân số
D. Số người trong lực lượng lao động chia cho dân số trưởng thành
| 1/4

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46988474
Chương 7: Thất nghiệp
1.
Bảo hiểm thất nghiệp làm:
A. Tăng động lực tìm việc của người lao động
B. Tăng tỷ lệ thất nghiệp
C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp
D. Không ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp
2. Khi doanh nghiệp tự nguyện trả lương cao hơn mức cân bằng thì sẽ tăng hiệu quả làm việc của công nhân, vì:*
A. Công nhân có sức khỏe tốt hơn
B. Công nhân nỗ lực làm việc hơn
C. Công nhân có trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm tốt hơn D. Tất cả các ý
3. Một sinh viên đang theo học đại học được xếp vào nhóm:*
A. Nằm ngoài dân số trưởng thành
B. Nằm ngoài lực lượng lao động C. Có việc làm D. Thất nghiệp
4. Nếu một nền kinh tế có số người có việc là 40 triệu, số người thất nghiệp là 10 triệu thì tỷ lệ thất nghiệp là:* A. 25% B. 20% C. 4% D. 80%
5. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bằng:*
A. Tổng của tỷ lệ thất nghiệp tạm thời, tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu và tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ
B. Tổng của tỷ lệ thất nghiệp tạm thời, tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu và tỷ lệ thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
C. Tổng của tỷ lệ thất nghiệp tạm thời, tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu và tỷ lệ thất nghiệp do luật tiền lương tối thiểu
D. Tổng của tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu, tỷ lệ thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển và tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ
6. Khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng nhân công, thì:* A. Thất nghiệp bằng 0
B. Thất nghiệp tự nhiên bằng 0
C. Thất nghiệp chu kỳ bằng 0
D. Thất nghiệp tạm thời bằng 0
7. Chính sách nào sau đây giúp làm giảm tỷ lệ thất nghiệp:* lOMoAR cPSD| 46988474
A. Khuyến khích thành lập văn phòng giới thiệu việc làm
B. Tăng tiền lương tối thiểu
C. Tăng trợ cấp thất nghiệp
D. Tất cả các chính sách trên
8. Một nền kinh tế có số người nằm trong lực lượng lao động là 60 triệu, số người có việc là 54
triệu thì tỷ lệ thất nghiệp là: A. 10% B. 11,1% C. 9% D. 90%
9. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển có nguyên nhân là:
A. Luật tiền lương tối thiểu
B. Công đoàn và thương lượng tập thể
C. Tiền lương hiệu quả D. Cả 3 nguyên nhân
10. Trường hợp nào sau đây được tính vào thất nghiệp chu kỳ:*
A. Một công nhân bỏ việc để đi tìm việc làm gần nhà hơn
B. Một công nhân mất việc vì doanh nghiệp phá sản (không phải do kinh tế suy thoái)
C. Một công nhân mất việc vì kinh tế suy thoái
D. Một phụ nữ sau thời gian ở nhà làm nội trợ bắt đầu đi tìm việc
11. Trường hợp nào sau đây được tính vào thất nghiệp cơ cấu:* A. Một công nhân ngành dệt may
bỏ việc để ở nhà làm nội trợ
B. Một công nhân cơ khí mất việc vì ngành cơ khí bị thu hẹp nên đang học thêm để chuyển sang nghề khác
C. Một nhân viên văn phòng nghỉ việc để tìm việc làm lương cao hơn
D. Một sinh viên mới tốt nghiệp đang trong thời gian xin việc
12. Luật tiền lương tối thiểu tác động lớn đến:*
A. Mọi lực lượng lao động
B. Người lao động có nhiều kinh nghiệm, thâm niên
C. Người lao động có trình độ tay nghề thấp
D. Người lao động đang làm vị trị quản lý cấp cao trong doanh nghiệp
13. Thương lượng đòi tăng lương của công đoàn với chủ sử dụng lao động thành công có thể gây ra:*
A. Số người thất nghiệp giảm
B. Mọi người lao động đều được hưởng lợi C. Số người thất nghiệp không đổi
D. Tình trạng gia tăng số người thất nghiệp lOMoAR cPSD| 46988474
14. Việc tiền lương được ấn định ở mức cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường lao động liên
quan đến loại thất nghiệp nào sau đây:
A. Thất nghiệp tạm thời
B. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển C. Thất nghiệp cơ cấu D. Thất nghiệp chu kỳ
15. Một nhân viên xin nghỉ việc và ở nhà làm nội trợ được xếp vào nhóm:*
A. Nằm ngoài dân số trưởng thành
B. Nằm ngoài lực lượng lao động C. Có việc làm D. Thất nghiệp
16. Công nhân ngành mía đường bị mất việc làm do ngành này bị thu hẹp thì xếp vào loại thất nghiệp:* A. Cơ cấu B. Tạm thời
C. Theo lý thuyết cổ điển D. Chu kỳ
17. Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng:*
A. Số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động
B. Số người thất nghiệp chia cho dân số trưởng thành
C. Số người thất nghiệp chia cho số người có việc
D. Số người thất nghiệp chia cho tổng dân số
18. Thị trường lao động có hiện tượng dư cung lao động khi:*
A. Mức tiền lương thực tế cao hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường lao động
B. Mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng trên thị trường lao động
C. Mức tiền lương thực tế chính là mức tiền lương cân bằng trên thị trường lao động
D. Không có trường hợp nào đúng
19. Trường hợp nào sau đây được tính vào thất nghiệp tạm thời:*
A. Một công nhân bỏ việc để đi tìm việc làm mới lương cao hơn
B. Một công nhân bỏ việc ở nhà chăm sóc gia đình
C. Một công nhân phải nghỉ việc vì kinh tế suy thoái D. Một công nhân bỏ việc do chuyển dịch vùng kinh tế
20. Lực lượng lao động được tính bằng:
A. Số người nằm trong độ tuổi trưởng thành có việc
B. Số người nằm trong độ tuổi trưởng thành thất nghiệp
C. Dân số trưởng thành trừ số người thất nghiệp
D. Số người trong độ tuổi trưởng thành có việc cộng với số người thất nghiệp lOMoAR cPSD| 46988474
21. Nguyên nhân nào sau đây gây ra thất nghiệp chu kỳ:
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
B. Tiền lương tối thiểu tăng
C. Công đoàn đấu tranh thành công với chủ sử dụng lao động
D. Nền kinh tế lâm vào suy thoái
22. Một quốc gia có dân số trưởng thành là 60 triệu, trong đó có 40 triệu người có việc và 5 triệu
người thất nghiệp. Số người nằm ngoài lực lượng lao động của quốc gia đó là bao nhiêu?* A. 45 triệu B. 55 triệu C. 15 triệu D. 20 triệu
23. Trường hợp nào sau đây được coi là thất nghiệp:*
A. Một sinh viên đang học đại học
B. Một cán bộ đã về hưu và nghỉ ngơi, không có nhu cầu tìm việc
C. Một công nhân bị sa thải và đang tìm việc
D. Tất cả các trường hợp
24. Một quốc gia có dân số trưởng thành là 50 triệu, trong đó có 6 triệu người nằm ngoài lực lượng
lao động và 8 triệu người thất nghiệp. Số người có việc làm của quốc gia đó là bao nhiêu? A. 36 triệu B. 42 triệu C. 44 triệu D. 48 triệu
25. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động được tính bằng:*
A. Số người có việc làm chia cho số người trong lực lượng lao động
B. Số người có việc làm chia cho dân số trưởng thành
C. Số người trong lực lượng lao động chia cho dân số
D. Số người trong lực lượng lao động chia cho dân số trưởng thành