TOP 35 câu trắc nghiệm chương 17 : Lạm phát | Môn kinh tế vĩ mô
Lý thuyết khối lượng tiền cho rằng sự gia tăng cung tiền sẽ làm tăng sản lượng thực một cách tương ứng. Nếu mức giá tăng gấp đôi, lượng cầu tiền sẽ tăng gấp đôi vì mọi người sẽ cần gấp đôi số tiền để chi trả cho các giao dịch tương tự. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47879361
CÂU HỎI BỔ SUNG - KINH TẾ VĨ MÔ - Mankiw/Taylor/Luu Chương 17: LẠM PHÁT ĐÚNG/SAI
Cho biết câu đó đúng hay sai.
1. Mức giá tăng lên cũng giống như sự giảm giá trị của tiền.
2. Lý thuyết khối lượng tiền cho rằng sự gia tăng cung tiền sẽ làm tăng sản lượng thực một cách tương ứng.
3. Nếu mức giá tăng gấp đôi, lượng cầu tiền sẽ tăng gấp đôi vì mọi người sẽ cần gấp đôi
số tiền để chi trả cho các giao dịch tương tự.
4. Về lâu dài, sự gia tăng cung tiền có xu hướng ảnh hưởng đến các biến số thực nhưng
không ảnh hưởng đến các biến số danh nghĩa.
5. Nếu cung tiền là € 500, sản lượng thực là 2.500 đơn vị, và giá trung bình của một đơn
vị sản lượng thực là € 2, vận tốc của tiền là 10.
6. Hiệu ứng Fisher gợi ý rằng, về lâu dài, nếu tỷ lệ lạm phát tăng từ 3% lên 7%, lãi suất
danh nghĩa nên tăng 4 điểm phần trăm và lãi suất thực không thay đổi.
7. Những người nắm giữ tiền sẽ phải trả thuế lạm phát vì lạm phát làm giảm giá trị tiền nắm giữ của họ.
8. Tính trung lập về tiền tệ có nghĩa là sự thay đổi trong lượng cung tiền sẽ không gây
ra sự thay đổi nào cả.
9. Lạm phát làm xói mòn giá trị tiền lương của người dân và làm giảm mức sống của họ.
10. Lạm phát làm giảm giá tương đối của hàng hóa mà giá tạm thời được giữ cố định
đểtránh các chi phí liên quan đến việc thay đổi giá cả.
11. Chi phí mòn giày của lạm phát phải tương đương nhau đối với một bác sĩ y tế và một công nhân thất nghiệp.
12. Lạm phát có xu hướng kích thích tiết kiệm vì nó làm tăng lợi tức thực tế sau thuế so vớitiết kiệm.
13. Các chính phủ chi tiêu nhiều tiền hơn số tiền họ có thể huy động được từ thuế hoặc đi
vay có xu hướng in quá nhiều tiền gây ra lạm phát.
14. Nếu lạm phát cao hơn mọi người mong đợi, của cải sẽ được phân phối lại cho
nhữngngười cho vay từ những người đi vay.
15. Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỷ lệ lạm phát là 5% thì lãi suất thực là 12%. lOMoAR cPSD| 47879361 TRẮC NGHIỆM
Xác định câu trả lời a/b/c/d/e đúng nhất cho câu hỏi.
16. Về lâu dài, lạm phát là do
a) Chính phủ tăng thuế cao đến mức làm tăng chi phí kinh doanh và do đó làm tăng giá.
b) Các ngân hàng có sức mạnh thị trường và từ chối cho vay tiền.
c) Không có câu trả lời nào trong số này.
d) Chính phủ in quá nhiều tiền.
e) Tăng giá của các yếu tố đầu vào, chẳng hạn như lao động và xăng dầu.
17. Khi giá tăng với tốc độ cực nhanh, nó được gọi là a) bất lạm phát. b) giảm phát. c) siêu lạm phát. d) lạm phát. e) giảm lạm phát.
18. Nếu mức giá tăng gấp đôi,
a) lượng cầu tiền giảm một nửa.
b) giá trị của tiền đã bị cắt giảm một nửa.
c) thu nhập danh nghĩa không bị ảnh hưởng.
d) không có câu trả lời nào trong số này.
e) cung tiền đã bị cắt giảm một nửa.
19. Về lâu dài, cầu tiền phụ thuộc nhiều nhất vào a) mức giá. b) lãi suất.
c) sự sẵn có của các điểm giao dịch ngân hàng.
d) sự sẵn có của thẻ tín dụng.
20. Lý thuyết khối lượng tiền tệ kết luận rằng sự gia tăng cung tiền gây ra
a) tăng theo tỷ lệ của giá.
b) tăng theo tỷ lệ của sản lương thực.
c) giảm theo tỉ lệ của tốc độ lưu chuyển tiền.
d) tăng theo tỉ lệ của tốc độ lưu chuyển tiền.
e) giảm theo tỷ lệ của giá.
21. Một ví dụ về một biến số thực là
a) tỷ lệ tiền lương tính bằng đồng euro.
b) Không có câu trả lời nào trong số những câu trả lời này là biến thực. c) giá ngô. d) lãi suất danh nghĩa.
e) tỷ lệ giữa giá trị tiền công và giá sôđa.
22. Phương trình khối lượng tiền cho rằng
a) tiền X sản lượng thực = tốc độ lưu chuyển X mức giá.
b) tiền X tốc độ lưu chuyển = mức giá X sản lượng thực.
c) không có câu trả lời nào trong số này.
d) tiền X mức giá = tốc độ lưu chuyển X sản lượng thực.
23. Nếu tiền là trung lập,
a) tăng cung tiền không gây ra chuyện gì cả. lOMoAR cPSD| 47879361 2
b) sự thay đổi trong cung tiền chỉ ảnh hưởng đến các biến số thực, chẳng hạn như sản lượng thực.
c) sự thay đổi trong cung tiền làm giảm tốc độ lưu chuyển tương ứng; do đó không
có ảnh hưởng đến giá cả hoặc sản lượng thực tế.
d) sự thay đổi trong cung tiền chỉ ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa như giá cả và tiền lương.
e) cung tiền không thể thay đổi bởi vì nó được gắn với một hàng hóa như vàng.
24. Nếu cung tiền tăng 5% và sản lượng thực tế tăng 2%, giá sẽ tăng a) 5%. b) hơn 5%. c) ít hơn 5%.
d) không có câu trả lời nào trong số này.
25. Tốc độ lưu chuyển của tiền là a) rất không ổn định.
b) không thể đo lường được.
c) Mức độ tiền mất giá trị.
d) Mức độ lạm phát tăng.
e) Mức độ tiền được trao tay.
26. Các quốc gia áp dụng “thuế lạm phát” là vì
a) chính phủ không hiểu nguyên nhân và hậu quả của lạm phát.
b) chi tiêu chính phủ cao và chính phủ thu thuế không đầy đủ và khó vay nợ.
c) thuế lạm phát là loại thuế lũy tiến nhất (do người giàu trả) trong tất cả các loại thuế.
d) thuế lạm phát là thuế công bằng nhất trong tất cả các loại thuế.
e) chính phủ có ngân sách cân đối. 27. “Thuế lạm phát”
a) thường được áp dụng bởi các chính phủ có ngân sách cân đối.
b) không có câu trả lời nào trong số này.
c) là một loại thuế rõ ràng được các doanh nghiệp nộp hàng quý dựa trên mức độ
tăng giá của sản phẩm của họ.
d) là loại thuế chỉ do những người có tài khoản tiết kiệm chịu lãi suất.
e) là một loại thuế đánh vào những người giữ tiền.
28. Giả sử lãi suất danh nghĩa là 7% trong khi cung tiền đang tăng với tốc độ 5% mỗi
năm.Nếu chính phủ tăng tốc độ tăng cung tiền từ 5% lên 9%, thì hiệu ứng Fisher cho
thấy rằng, về lâu dài, lãi suất danh nghĩa sẽ trở thành a) 9%. b) 11%. c) 4%. d) 16%. e) 12%.
29. Nếu lãi suất danh nghĩa là 6% và tỷ lệ lạm phát là 3%, thì lãi suất thực là
a) không có câu trả lời nào trong số này. b) 3%. c) 6%. d) 18%. e) 9%. lOMoAR cPSD| 47879361
30. Nếu lạm phát thực tế lớn hơn mọi người mong đợi, thì
a) không có sự phân phối lại xảy ra.
b) của cải được phân phối lại cho những người cho vay từ những người đi vay.
c) lãi suất thực không bị ảnh hưởng.
d) của cải được phân phối lại cho những người đi vay từ những người cho vay.
31. Chi phí nào sau đây của lạm phát không xảy ra khi lạm phát không đổi và có thể dựđoán được?
a) Chi phí do bóp méo thuế gây ra lạm phát.
b) Tùy tiện phân chia lại của cải. c) Chi phí mòn giày d) Chi phí thực đơn.
e) Chi phí do nhầm lẫn và bất tiện.
32. Giả sử rằng, vì lạm phát, một doanh nghiệp ở Nga phải tính toán, in và gửi một bảnggiá
mới cho khách hàng của mình mỗi tháng. Đây là một ví dụ về a) chi phí mòn giày.
b) chi phí do nhầm lẫn và bất tiện.
c) phân phối lại của cải một cách độc đoán.
d) chi phí do lạm phát làm sai lệch thuế. e) chi phí thực đơn.
33. Giả sử rằng, vì lạm phát, người dân ở Brazil gởi tiền tiết kiệm và đến ngân hàng mỗi
ngày để rút tiền theo nhu cầu hàng ngày của họ. Đây là một ví dụ về
a) chi phí do lạm phát gây ra sự thay đổi giá tương đối làm phân bổ sai nguồn lực. b) chi phí thực đơn. c) chi phí mòn giày.
d) chi phí do lạm phát làm sai lệch thuế.
e) chi phí do nhầm lẫn và bất tiện.
34. Nếu lãi suất thực là 4%, tỷ lệ lạm phát là 6% và thuế suất là 20%, thì lãi suất thực
sauthuế là bao nhiêu? a) 5 phần trăm b) 2 phần trăm c) 1 phần trăm d) 3 phần trăm e) 4 phần trăm
35. Phát biểu nào sau đây là đúng về tình huống thu nhập thực tế đang tăng ở mức 3% mỗinăm.
a) Không câu trả lời nào trong số này là đúng.
b) Nếu tiền là trung lập, sự gia tăng cung tiền sẽ không làm thay đổi tốc độ tăng thu nhập thực tế.
c) Tất cả những câu trả lời này đều đúng.
d) Nếu lạm phát là 0%, mọi người sẽ nhận được mức tăng khoảng 3%.
e) Nếu lạm phát là 5%, mọi người sẽ nhận được mức tăng khoảng 8% mỗi năm.
---------------------------------o0o--------------------------------- lOMoAR cPSD| 47879361 4