TOP 80 câu hỏi ôn tập chương III vĩ mô | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Làm thế nào bạn có thể nói rằng ai đó đang sống trong nghèo đói? Triết lý nhân quyền nói rằng mọi người trên thế giới đều có các quyền cơ bản của con người. Các quyền này được phân loại thành (kiểm tra tất cả các quyền áp dụng). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập avf đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46578282
Câu 1: Làm thế nào bạn có thể nói rằng ai đó đang sống trong nghèo đói?
a.Người đó ăn mặc không đẹp, áo quần tả tơi.
b.Người đó không có điện thoại thông minh.
C.Người đó không thể đáp ứng các nhu cầu cơ bản của họ, bao gồm thực phẩm, chăm sóc
sức khoẻ, giáo dục và sự tôn trọng
d.Người đó đến từ một vùng quê xa xôi hẻo lánh.
Câu 2: Triết lý nhân quyền nói rằng mọi người trên thế giới đều có các quyền cơ bản của
con người. Các quyền này được phân loại thành (kiểm tra tất cả các quyền áp dụng):
a.Quyền chính trị (Political rights)
b.Quyền công dân (Civil rights)
c.Quyền kinh tế (Economic rights)
d.Quyền xã hội (Social rights)
e.Quyền văn hóa (Cultural rights)
f.Quyền môi trường (Environmental rights)
g.Quyền giáo dục (Educational rights)
Câu 3: Vào thời điểm đưa ra các SDGs (năm 2015) thì định nghĩa về nghèo cùng cực
(extreme poverty) là khi mọi người kiếm được ít hơn: a.$1/người/ngày b.$1.25/người/ngày c.$1.9/người/ngày d.$3/người/ngày
Câu 4: Chỉ số thu nhập (I_Income) trong chỉ số phát triển con người (HDI) được tính theo chỉ tiêu nào sau đây?
a.GDP bình quân đầu người (PPP $)
b.GNI bình quân đầu người (PPP $)
c.GNI bình quân đầu người ($)
Câu 5: Nguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ em từ 5 tuổi trở xuống ở các nước đang phát triển là gì? a.Suy dinh dưỡng
b.Các bệnh truyền nhiễm ví dụ như dịch tả, COVID-19. c.Chiến tranh d. Biến đổi khí hậu.
Câu 6: Hơn một nửa dân số thế giới sống ở các thành phố - và xu hướng này đang tăng
lên. Đặc biệt là ở các quốc gia Nam bán cầu, ngày càng có nhiều người chuyển đến các
thành phố với hy vọng điều kiện sống tốt hơn. Đô thị hóa đặt ra những thách thức to lớn cho
các thành phố lớn. Quy hoạch đô thị hướng tới tương lai là điều cần thiết để ngăn chặn sự
xuất hiện của tội phạm và căng thẳng ở các thành phố và cho phép cuộc sống toàn diện và bền vững.
SDG 11 - Các thành phố và cộng đồng bền vững - đề cập đến ... (4 lựa chọn đúng):
a.không được tiếp cận với nhà ở giá rẻ.
b. tiếp cận không gian xanh và không gian công cộng.
c.... việc cải tạo các khu ổ chuột. lOMoAR cPSD| 46578282
d. không được tiếp cận với một hệ thống giao thông giá cả phải chăng.
e. bảo vệ di sản văn hóa, thiên nhiên thế giới. f.phòng chống thiên tai.
Câu 7:Các SDGs nào sau đây thuộc khía cạnh xã hội của phát triển bền vững? [Nhiều lựa chọn]
a.SDG 1. Chấm dứt nghèo đói dưới mọi hình thức ở mọi nơi.
b. SDG 5. Đạt được bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và em gái.
C.SDG 13. Hành động khẩn cấp để chống lại biến đổi khí hậu và tác động của nó.
d. SDG 8. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững, bao trùm và bền vững, việc làm đầy đủ
và năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người.
Câu 8: Phát biểu này đúng hay sai: "Đô thị hóa nhanh chóng gây áp lực lên môi trường"? Hãy chọn một: Đúng Sai
Câu 9: Điều nào sau đây là quan trọng trong bình đẳng giới?
a.Trả lương bình đẳng cho nam và nữ.
b. Trẻ em gái nhận được trình độ học vấn tương đương với trẻ em trai.
C.Phụ nữ có thế nhận được các khoản vay để bắt đầu kinh doanh.
d.Nữ giới có thể học bất cứ lĩnh vực nào, làm bất cứ công việc hợp pháp nào như nam giới.
e.Tất cả các câu trả lời đều đúng.
Câu 10: Nhờ tốc độ tăng trưởng kinh tế cao trong suốt ba thập niên qua mà Việt Nam không
còn người nào sống ở các khu ổ chuột tại các thành phố lớn. Đúng hay sai? Hãy chọn một: Đúng Sai
Câu 11: Doanh nghiệp tham gia sản xuất thực phẩm bền vững (Sustainable food
production) là một hành động nhằm vào mục tiêu chính nào sau đây? a.SDG 1 b.SDG 2 c.SDG 8
Câu 12: Chọn câu trả lời thích hợp để điền vào khoảng trống trong phát biểu sau đâu:
_ có dân số đói lớn nhất thế giới. a.Châu Á b. Châu Phi
c.Châu Mỹ Latinh và vùng Caribe
Câu 13: Phát biểu này đúng hay sai?
"Hàng trăm triệu người ngày nay bị đói, trong khi các hoạt động canh tác không bền vững
làm suy giảm chất lượng đất, sử dụng quá nhiều nước, giảm đa dạng sinh học và khiến các
cộng đồng nông thôn chịu áp lực." Hãy chọn một: Đúng Sai
Câu 14: Chỉ số bất bình đẳng giới là chỉ số nào sau đây? a.GDI lOMoAR cPSD| 46578282 b.GINI c.GIl d.GHI
Câu 15: Chỉ số Gini cung cấp một thước đo về?
a.Mức độ nghèo (The level of poverty)
b.Mức độ bất bình đẳng tương đối (The level of relative inequality)
c. Thất nghiệp trá hình (Disguised unemployment)
Câu 16: Các khía cạnh chính của chỉ số nghèo đa chiều (MPI) là gì?
a.Giáo dục - Công bằng - Mức sống
b.Giáo dục - Sức khỏe - Mức sống
C.Giáo dục - Công ghệ - Mức sống
d.Giáo dục - Nghèo đói - Mức sống
Câu 17: Các SDGs nào sau đây thuộc khía cạnh xã hội của phát triển bền vững? [Nhiều lựa chọn]
a.SDG 4. Đảm bảo giáo dục hòa nhập và chất lượng cho tất cả mọi người và thúc đẩy việc học tập suốt đời.
b.SDG 3. Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và cải thiện phúc lợi cho tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi.
C.SDG 14. Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và tài nguyên biển.
d.SDG 10. Giảm bất bình đẳng trong và giữa các quốc gia.
Câu 18: Phát biểu này đúng hay sai?
"Nghèo đói không chỉ là thiếu thu nhập. Đó là về việc đảm bảo mọi người đều có các nguồn
lực và khả năng phục hồi cần thiết để đảm bảo sinh kế bền vững." Hãy chọn một: Đúng Sai
Câu 19: Nhà kinh tế học Muhammad Yunus từ Bangladesh đã nhận được giải Nobel Hòa
bình năm 2006 cho hoạt động nào? a. Phổ biến tín dụng vi mô.
b.Thành công trong việc giảm một nửa nghèo đói cùng cực ở Bangladesh.
C.Thuyết phục đồng bào giàu có của mình chia sẻ của cải của họ với người nghèo.
Câu 20: Nghèo cùng cực được Ngân hàng Thế giới định nghĩa như thế nào?
a.Trên cơ sở các chỉ số xã hội: Người nghèo được định nghĩa là những người bị từ chối các
cơ hội và lựa chọn cần thiết cho sự phát triển của con người.
b.Ngân hàng Thế giới định nghĩa nghèo đói cùng cực là tình trạng người dân không được
tiếp cận với nước sạch và thực phẩm.
C.Dựa trên thu nhập bằng tiền: Những người có ít hơn 1,90 đô la mỗi ngày theo ý của họ
sống dưới mức nghèo khổ (tính theo năm 2015).
d. Không có câu trả lời nào đúng.
Câu 21: Mô tả sau đây là thích hợp với SDG nào?
"SDG này có một số mục tiêu phụ đến năm 2030 mà mọi công ty đều có thể đóng góp.
Những mục tiêu phụ này nhằm chấm dứt mọi hình thức phân biệt đối xử và bạo lực đối với lOMoAR cPSD| 46578282
phụ nữ và trẻ em gái ở khắp mọi nơi; công nhận và đánh giá cao việc chăm sóc và giúp việc
gia đình không được trả lương, và thúc đẩy trách nhiệm chung trong nhà và gia đình; và
đảm bảo sự tham gia đầy đủ và hiệu quả của phụ nữ và cơ hội bình đẳng để lãnh đạo ở tất
cả các cấp ra quyết định." a.SDG 5 b.SDG 8 с.SDG 10 d.SDG 3
Câu 22: Trên toàn cầu, một người có ít hơn 2,15 đô la một ngày được cho là đang sống
trong nghèo đói cùng cực. Trong 40 quốc gia giàu nhất, chuẩn nghèo quốc gia đại khái là: a.$5/ngày b.$10/ngày с.$20/ngày d.$30/ngày
Câu 23: Phát biểu này đúng hay sai: Tăng trưởng kinh tế là cần thiết và đủ để xóa bỏ mọi hình thức nghèo đói. Hãy chọn một: Đúng Sai
Câu 24: Chỉ số sức khỏe (L_Health) trong chỉ số phát triển con người (HDI) được tính theo
các mốc bao nhiêu năm? a.16 và 70 b.18 và 80 c.20 và 85 d.20 và 100
Câu 25: Chỉ số đói toàn cầu (GHI) bao gồm các thành phần nào? [Nhiều lựa chọn] a.Suy dinh dưỡng b. Trẻ em thấp còi c.Trẻ em thiếu cân d.Tử vong trẻ em e.Khoảng cách nghèo f.Số ngày thiếu ăn g.Tỷ lệ trẻ béo phì
Cầu 26: Theo Simon Kuznets, mối quan hệ giữa GNP bình quân đầu người và bất bình
đẳng trong phân phối thu nhập có thể được thể hiện như sau:
a.Một mối quan hệ giảm nghiêm ngặt (a strictly decreasing relationship)
b.Một mối quan hệ tăng nghiêm ngặt (a strictly increasing relationship)
C.Tăng sau đó giảm (first increasing and then decreasing)
d.Không có mối quan hệ rõ ràng (No clear relationship)
Câu 27: Với SDG 5, Liên Hợp Quốc muốn trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái ở tất
cả các quốc gia để tự quyết và đạt được bình đẳng giới trong đời sống kinh tế, chính trị, công cộng và tư nhân. lOMoAR cPSD| 46578282
Mục tiêu nào không phải là một trong những mục tiêu phụ của SDG 5?
a.Xóa bỏ bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái.
b.Xóa bỏ hôn nhân trẻ em và hôn nhân cưỡng bức.
C.Công nhận trách nhiệm chung trong gia đình và gia đình theo các hoàn cảnh quốc gia.
d.Đảm bảo cơ hội bình đẳng cho phụ nữ trong vai trò lãnh đạo.
e.Đảm bảo tiếp cận sức khỏe sinh sản và tình yêu đôi lứa cho tất cả mọi người.
f.Chấm dứt phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái và LGBT (đồng tính nữ, đồng tính
nam, song tính, chuyển giới và liên giới tính) ở khắp mọi nơi.
Câu 28: Doanh nghiệp tìm nguồn cung ứng bền vững thân thiện với môi trường
(Environmentally sustainable sourcing) là một hành động nhằm vào mục tiêu chính nào sau đây? a.SDG 9 b.SDG 7 c.SDG 13 d.SDG 12
Câu 29: Chỉ số phát triển giới là chỉ số nào sau đây? a.GDI b.GINI с.GIl d.GHI
Câu 31: Suất lợi nhuận của việc đầu tư vào vốn con người:
a.Giảm dần theo độ tuổi (chưa chắc nhaaa)
Câu 32: Nhận định nào sau đây là đúng về tính dễ bị tổn thương?
a.Tính dễ bị tổn thương bao hàm nguy cơ đáng kể về sự sụt giảm phúc lợi nghiêm trọng trong tương lai.
b.Một số nhóm kinh tế - xã hội nhất định đặc biệt dễ bị tổn thương hơn các nhóm khác.
c. Đối tượng dễ bị tổn thương thường dễ bị thay đổi khi chịu tác động của các mối đe dọa. d.Tất cả các ý.
Câu 33: Nghèo tuyệt đối xảy ra khi
a.thu nhập/tiêu dùng trên ngưỡng chấp nhận. Mức thu nhập hoặc tiêu dùng cố định dựa
trên nhu cầu vật chất thiết yếu.
b.ứng xử với mọi người dưới ngưỡng chấp nhận. Mức thu nhập hoặc tiêu dùng cố định dựa
trên nhu cầu vật chất thiết yếu.
c.thu nhập/tiêu dùng dưới ngưỡng chấp nhận. Mức thu nhập hoặc tiêu dùng cố định dựa
trên nhu cầu vật chất thiết yếu.
d.thu nhập/tiêu dùng dưới ngưỡng chấp nhận. Mức thu nhập hoặc tiêu dùng cố định dựa
trên nhu cầu tiêu dùng trong suốt cuộc đời.
Câu 34: Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường bất bình đẳng thu nhập? a.Chỉ số GINI b.Chỉ số ESG
Câu 35: Chỉ số nào dưới đây đo lường mức độ nghiêm trọng của nghèo? a.FGT lOMoAR cPSD| 46578282 b.GHI c.MPI d.GINI
Câu 36: Mục tiêu phụ nào sau đây thuộc SDG5
"Đạt được bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và em gái" trong phát triển bền vững?
a.Đảm bảo tất cả mọi người được tham gia một cách đầy đủ vào lực lượng lãnh đạo và quá trình ra quyết định.
b.Đẩy mạnh quá trình phát triển quốc gia và vùng lãnh
C.Đô thị hóa toàn diện và bền vững.
d.Chống và loại trừ các bệnh truyền nhiễm.
Câu 37: Chỉ số nào sau đây KHÔNG được sử dụng để đo lường khía cạnh xã hội của phát triển bền vững?
a.Tốc độ tăng GDP, thu nhập bình quân đầu người (GDP per capita)
b.Tỷ lệ dân số nghèo đa chiều (MPI)
c.Chỉ số phát triển con người (HDI)
Câu 38: Chỉ số phát triển con người HDI không bao gồm: a.Sức khỏe b.Tri thức/Học vấn c.Thu nhập d.Tình trạng hôn nhân
Câu 39: Nghèo tương đối đo lường
a.Khoảng cách so với nhóm có thu nhập cao trong xã hội.Mức thu nhập/tiêu dùng đảm bảo
mức sống được xem là đủ cho gia đình/cá nhân ở tầng lớp trung lưu tham gia đầy đủ vào cuộc sống cộng đồng.
b.Khoảng cách so với nhóm có thu nhập thấp trong xã hội. Mức thu nhập/tiêu dùng đảm bảo
mức sông được xem la du cho gia đình/cá nhân thỏa mãn các nhu cầu trong cuộc sống.
c.Khoảng cách so với một số thước đo xu hướng (tăng, giảm). Mức thu nhập/tiêu dùng
không đảm bảo mức sống được xem là đủ cho gia đình/cá nhân để tham gia đầy đủ vào cuộc sống cộng đồng.
d.Khoảng cách so với một số thước đo xu hướng trung tâm (trung bình, trung vị). Mức thu
nhập/tiêu dùng không đảm bảo mức sống được xem là đủ cho gia đình/cá nhân để tham gia
đầy đủ vào cuộc sống cộng đồng.
Câu 40: Chỉ số nào dưới đây phản ánh mức độ tiến bộ xã hội: a.GNI b.GDP с.HDI d.GINI
Câu 41: Giáo dục là chìa khóa cho tự do, quyền tự quyết, sự tham gia và, cuối cùng nhưng
không kém phần quan trọng, cho một viễn cảnh và tương lai bền vững, cho cá cá nhân và
xã hội. Bước đầu tiên phải đảm bảo rằng tất cả mọi người đều được tiếp cận với giáo dục.
Chính thức, điều kiện tiên quyết này chắc chắn đã được thực hiện phân lớn ở nhiều quốc lOMoAR cPSD| 46578282
gia. Tuy nhiên, khi có quan điểm rộng hơn về tiếp cận bình đẳng và chất lượng giáo dục,
những cải tiến thường là cần thiết và có thể.
Điểm nào có thể được tính là đặc điểm của chất lượng giáo dục? (Nhiều lựa chọn).
a.Môi trường học tập lành mạnh, an toàn, bảo vệ và nhạy cảm giới.
b.Học tập tự quyết, trong mọi trường hợp, đồng xác định của người học về mục tiêu, nội
dung, hình thức và cách học, thời gian và địa điểm học tập. c.Phương pháp đánh giá
phù hợp để tạo điều kiện học tập.
d.Các chuyên gia giáo dục có trình độ tốt.
Câu 42: Bao nhiêu phần trăm thực phẩm của thế giới hiện bị lãng phí hoặc vứt đi? a.1/3 b.1/6 c.1/10 d.1/20
Câu 43: Bất chấp những thành công lớn về tuổi thọ, sức khỏe và hạnh phúc, những thách
thức mới cũng đang trở nên rõ ràng ở châu Âu. Hãy chọn 3 thách thức: a.Béo phì và thừa cân
b.Nhu cầu chăm sóc, điều dưỡng cho người cao tuổi c.Tử vong trẻ sơ sinh d.Bệnh phổi e.HIV/Aids
Câu 44: Những giải pháp công nghệ tiên tiến nào có thể làm cho các thành phố bền vững hơn?
a.Chia sẻ các nền tảng giao thông cho xe đạp hoặc ôtô
b.Các ứng dụng kỹ thuật số để điều chỉnh lịch trình giao thông công cộng theo nhu cầu của người dân
C.Bán năng lượng mặt trời dư thừa cho hàng xóm
d.Tất cả các câu trả lời đều đúng
Câu 45: Hậu quả chính của bất bình đẳng giới đối với các công ty là gì?
a.Phụ nữ không được bảo vệ và an toàn tại nơi làm việc
b.Điều đó dẫn đến nhiều lợi nhuận hơn, vì đàn ông có thể làm một số công việc khó khăn tốt hơn
c.Có một sự mất mát tài năng, bởi vì phụ nữ thông minh và tham vọng như nam giới
d.Nơi làm việc sẽ rất buồn chán và vì thế giảm năng suất lao động, giảm lợi nhuận
Câu 46: Phát biểu này đúng hay sai?
"SDG 4 có một số mục tiêu phụ đến năm 2030 mà mọi công ty đều có thế đóng góp. Các
mục tiêu phụ này nhằm giảm tỷ lệ tử vong của người mẹ và tử vong có thể phòng ngừa
được ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; giảm tỷ lệ tử vong do các bệnh không lây nhiễm thông qua
phòng ngừa và điều trị; tăng cường sức khỏe tâm thần và phúc lợi; bảo đảm độ bao phủ
chăm sóc sức khỏe toàn dân và tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình
dục; giảm đáng kể số ca tử vong và bệnh tật do hóa chất độc hại và ô nhiễm không khí,
nước và đất; giảm một nửa số người chết và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ." Hãy chọn một: lOMoAR cPSD| 46578282 Đúng Sai
Câu 47: Những yếu tố nào sau đây được đưa vào Chỉ số phát triển con người (HDI). (Vui
lòng kiểm tra tất cả những gì áp dụng) a.Thu nhập b.Giáo dục c.Sức khỏe d.Dinh dưỡng e.Ngoại ngữ f.Chuyển đổi số
Câu 48: Kiểm tra tất cả các danh mục trong Chỉ số bất bình đẳng giới (GIl) của UNDP.
a.Trao quyền cho phụ nữ (Female Empowerment)
b.Sự tham gia lực lượng lao động của phụ nữ (Labor Force Participation of Women)
C.Sức khỏe sinh sản (Reproductive Health)
d.Phân phối tiền lương bình đẳng (Equal Distribution of Wages)
Câu 49: Ghép ngưỡng nghèo quốc tế với cột mốc thời gian thích hợp? $1/người/ngày 1985 $1.08/người/ngày 1993 $1.25/người/ngày 2005 $1.9/người/ngày 2011 $2.15/người/ngày 2017
Câu 50: Trong số 195 quốc gia, có bao nhiêu quốc gia đã ký Công ước Liên Hợp Quốc về
xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ? a.20 b.50 c.100 d.190
Câu 51: Làm thế nào các tổ chức tài chính có thể giúp nông dân đối phó với biến động giá cả?
a.Cung cấp cơ hội tiếp cận tài chính cho nông dân
b.Cung cấp bảo hiểm và các công cụ quản trị rủi ro khác c.
c.Đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn và nghiên cứu trong nông nghiệp
d.Tất cả các câu trả lời đều đúng
Câu 52: Có thể làm gì để thu hẹp khoảng cách giới (bất bình đẳng giới) vẫn còn tồn tại ở
hầu hết các quốc gia? [Nhiều lựa chọn đúng]
a.Yêu cầu chính phủ cung cấp hỗ trợ tài chính hoặc tạo ra các chương trình đảm bảo phúc
lợi của người mẹ, ví dụ: Các chương trình Phát triển Trẻ thơ (ECD).
b.Cải cách pháp luật cho phụ nữ điều hành doanh nghiệp, sở hữu tài sản, ...
C.Năng cao nhận thức của công chúng về bạo lực đối ô nhân quyền cơ bản này.
d.Đảm bảo sự đại diện của phụ nữ trong chính trị, có lẽ bằng cách tạo ra hạn ngạch đại diện theo tỷ lệ nam và nữ.
Câu 53: Chỉ tiêu nào dùng để đo lường tỷ lệ nghèo (tuyệt đối)?
a.Chỉ số đếm đầu người H (Poverty headcount index) lOMoAR cPSD| 46578282
b.Khoảng cách nghèo PG (Poverty gap)
C.Mức độ nghiêm trọng của nghèo FGT (FGT index) d.Ngưỡng nghèo z
Câu 54: Khi tốc độ tăng dân số của một nền kinh tế trở nên lớn hơn tốc độ tăng trưởng kinh
tế có thể đạt được, nó được gọi là: a.Bẫy dân số (Population trap)
b.Bùng nổ dân số (Population explosion)
c.Khủng hoảng dân số (Population crisis)
d.Không có trả lời nào đúng
Câu 55: Doanh nghiệp đưa ra quy định không có bạo lực và quấy rối tại nơi làm việc (No
workplace violence and harassment) là một hành động nhằm vào mục tiêu chính nào sau đây? a.SDG 4 b.SDG 5 c.SDG 8 d.SDG 10
Câu 56: Câu nào sau đây là định nghĩa đúng nhất cho "Mức lương đủ sống" (Living wage)?
a.Đó là thu nhập cho phép mọi người sống trong một căn hộ sang trọng ở một thành phố lớn.
b.Đó là mức thu nhập đủ để chi trả cho thực phẩm, nhà ở, chăm sóc sức khỏe, giáo dục và
các nhu cầu thiếu yếu khác
c.Đó là thu nhập bằng mức lương tối thiểu
Câu 57: Chỉ tiêu nào dùng để đo lường khoảng cách nghèo (tuyệt đối)?
a.Chỉ số đếm đầu người H (Poverty headcount index)
b.Khoảng cách nghèo PG (Poverty gap)
C.Mức độ nghiêm trọng của nghèo FGT (FGT index) d.Ngưỡng nghèo z
Câu 58: Mục tiêu SDG 4: Giáo dục chất lượng hỗ trợ việc làm (Mục tiêu SDG 8) như thế nào?
a.Giáo dục làm giảm sự không phù hợp giữa kỹ năng của một người và vị trí tuyển dụng
b.Giáo dục là một quyền cơ bản của con người
C.Giáo dục làm giảm bất bình đẳng và dẫn đến sức khỏe và dinh dưỡng tốt hơn
d.Tất cả các câu trả lời đều đúng
Câu 59: Hiện nay (năm 2023) dân số thành thị của Việt Nam cao hơn dân số nông thôn. Đúng hay sai? Hãy chọn một: Đúng Sai
Câu 60: Hầu hết các nền kinh tế kém phát triển đều phải chịu đựng và vì thế kìm hãm
tốc độ tăng trưởng từ mức thấp hơn.
a.Tỷ lệ thất nghiệp cao (High level of unemployment)
b.Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao (High infant mortality) lOMoAR cPSD| 46578282
C.Sự quản lý tiền bạc rất kém (High monetary mismanagement)
d.Áp lực dân số cao (High population pressures)
e.Lời nguyền tài nguyên (Resource curse)
Câu 61: Với sự bình đẳng thu nhập hoàn hảo, hệ số Gini ở một quốc gia sẽ là: a.0 b. 1 C. 0.5 d.Dương vô cùng
Câu 62: Những hành động nào sau đây góp phần đạt được SDG 5 nhằm thúc đẩy bình đẳng giới?
a.Dành việc luyện tập một số môn thể thao cho bé trai và những môn khác cho bé gái.
b. Cung cấp mức lương như nhau cho nam giới và phụ nữ cho công việc bình đẳng với các kỹ năng như nhau
Câu 63: Một lượng hàng hóa và dịch vụ nhất định là cần thiết cho mức sống tối thiểu được gọi là?
a.Các nhu cầu cơ bản (Basic needs)
b.Nghèo tuyệt đối (Absolute poverty)
c.Ngưỡng nghèo quốc tế (International poverty line) d.Không có câu nào đúng
Câu 64: Đặc điểm nổi bật của một quốc gia kém phát triển (underdevelopment) là gì?
a.Tốc độ đô thị hóa cao (High rate of urbanization)
b.Tăng trưởng các ngành công nghiệp (Growth of industries)
C.Vòng luẩn quẩn của sự nghèo đói (Vicious circle of poverty)
d.Bất bình đẳng thu nhập (Income inequality) e.Tham nhũng (Corruption)
Câu 65: Doanh nghiệp thực hiện các chương trình giáo dục và đào tạo người lao động
(Employee training and education) là một hành động nhằm vào mục tiêu chính nào sau đây? a.SDG 3 b.SDG 5 c.SDG 8 d.SDG 10
Câu 66: Chỉ số phát triển con người (HDI) có bao nhiêu khía cạnh (dimensions)? a.1 b.2 C.3 d.4
Câu 67: Trên khắp thế giới, phụ nữ làm nhiều công việc chăm sóc và giúp việc gia đình
không lương hơn nam giới. Bạn có biết số lượng công việc này của phụ nữ cao hơn nam
giới là bao nhiêu không? a.Hơn 50% b.Gấp đôi C.Gấp ba lOMoAR cPSD| 46578282
Câu 68: Trước và sau khi kết thúc 8 mục tiêu thiên niên kỷ (8 MDGs, giai đoạn 2000-2015)
thì tỷ lệ dân số sống với ngưỡng nghèo $2.15/ngày là khoảng bao nhiêu %? a.50% và 12.26% b.40% và 6.26% C.30% và 1.26% d.20% và 0.26%
Câu 69: Các SDGs hay các mục tiêu toàn câu (Global Goals) là một tập hợp các mục tiêu
do Liên Hợp Quốc đặt ra nhằm chấm dứt đói nghèo vào năm nào? a.2020 b.2030 c.2050 d.2070
Câu 70: Doanh nghiệp thực hiện quản lý chất thải bền vững (Sustainable waste
management) là một hành động nhằm vào mục tiêu chính nào sau đây? a.SDG 1 b.SDG 6 с.SDG 13 d.SDG 12
Câu 71: Nghèo về thu nhập liên quan đến nghèo về ________ (sức khỏe kém và trình độ
giáo dục thấp) và đi kèm nghèo về ________ (dễ bị tổn thương trước sự kiện bất lợi – bệnh
tật, khủng hoảng kinh tế, thiên tai; không có tiếng nói trong xã hội; không có khả năng cải
thiện điều kiện sống, …) a.con người; kinh tế b.con người; xã hội c.xã hội; con người d.kinh tế; xã hội
Câu 72: Chỉ số nào phản ánh lý thuyết sự bần cùng tuyệt đối?
a.Chỉ số đo lường Nghèo tuyệt đối/Nghèo đa chiều (MPI) b.Chỉ số GINI
Câu 73: Mục tiêu phụ nào sau đây KHÔNG thuộc mục tiêu của SDG3 “Đảm bảo cuộc sống
khỏe mạnh và cải thiện phúc lợi cho tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi” trong phát triển bền vững?
a.Xây dựng khả năng phục hồi trước thảm họa môi trường, kinh tế và xã hội
b.Chống và loại trừ các bệnh truyền nhiễm
c.Ngăn ngừa và điều trị lạm dụng chất gây nghiện
d.Giảm bệnh tật và tử vong do hóa chất độc hại và ô nhiễm
Câu 74: Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều tại Việt Nam giai đoạn 2022-2025 bao gồm:
a.Thu nhập, sức khoẻ, giáo dục, tiếp cận điện
b.Thu nhập, sức khoẻ, giáo dục, tiếp cận nước sạch C.Thu
nhập, sức khoẻ, giáo dục, nhà ở d.
d.Thu nhập, việc làm ,y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, thông tin
Câu 75: Trong 17 mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp quốc, mục tiêu nào dưới đây
thuộc khía cạnh xã hội: a.SDG 1, SDG 2 lOMoAR cPSD| 46578282 b.SDG 6, SDG 7 c.SDG 14, SDG 15 d.SDG 11, SDG 12
Câu 76: Phát biểu nào dưới đây liên quan đến SDG 3: Sức khỏe và có cuộc sống tốt?
a.Đến năm 2030, tăng gấp đôi năng suất nông nghiệp và thu nhập của các nhà sản xuất
thực phẩm quy mô nhỏ, đặc biệt là phụ nữ, người dân bản địa, nông dân gia đình, người
chăn nuôi và ngư dân, bao gồm thông qua khả năng tiếp cận đất đại an toàn và bình đẳng,
các nguồn lực sản xuất và đầu vào khác, kiến thức, dịch vụ tài chính, thị trường và cơ hội
tạo ra giá trị gia tăng và việc làm phi nông nghiệp.
b.Đến năm 2030, mở rộng hợp tác quốc tế và hỗ trợ nâng cao năng lực cho các nước đang
phát triển trong các hoạt động và chương trình liên quan đến nước và vệ sinh, bao gồm thu
hoạch nước, khử muối, sử dụng nước hiệu quả, xử lý nước thải, công nghệ tái chế và tái sử dụng.
C.Đến năm 2030, đạt được mục tiêu quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
d.Đến năm 2030, giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ toàn cầu xuống dưới 70 trên 100.000 ca sinh sống.
Câu 77: Lý thuyết mô tả mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bất bình đẳng là: a.Đường cong Kuznets b.Đường cong Laffer
c.Đường cong Kuznets môi trường d.Đường cong lợi suất
Câu 78: Các mặt trái chủ yếu của tái phân phối thu nhập không bao gồm:
a.Giảm động cơ làm việc của người thu nhập cao
b.Tăng sự ý lại vào sự hỗ trợ của cộng đồng
C.Chi phí của việc thực hiện tái phân phối
d.Tác hại đến môi trường
Câu 79: Đâu là định nghĩa về nghèo?
a.Sự bần cùng hóa phúc lợi.
b.Sự bần cùng hóa niềm tin.
c.Sự bần cùng hóa tài sản.
d.Sự bần cùng hóa dân chủ.
Câu 80: Các khía cạnh của nghèo đa chiều bao gồm?
a.Sức khỏe, giáo dục, tuổi thọ
b.Dinh dưỡng, giáo dục, tuổi thọ
c.Dinh dưỡng, mức sống, tuổi thọ
d.Sức khỏe, giáo dục, mức sống
Câu 81:Chỉ số phát triển con người được đánh giá thông qua các khía cạnh nào dưới đây:
a.Trình độ học vấn, mức độ hạnh phúc, tổng sản phẩm quốc nội
b.Tuổi thọ bình quân, chỉ số học vấn và tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người.
c.Tuổi thọ trung bình và mức độ hạnh phúc. lOMoAR cPSD| 46578282
d.Trình đỏ học vấn, mức độ hạnh phúc và tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người. câu
82, Theo quan điểm phát triển bền vững, chất lượng sống được định nghĩa như thế nào? a.
Chỉ liên quan đến thu nhập cá nhân. b.
Bao gồm cả sức khỏe, giáo dục, môi trường sống và tham gia xã hội. c.
Chỉ liên quan đến mức tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ. d.
Bảo vệ môi trường không quan trọng trong việc đánh giá chất lượng sống.