TOP 9 chương bài tập trắc nghiệm và tự luận môn Kinh tế vĩ mô
Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức. Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô. Kinh tế học vi mô nghiên cứu. Kinh tế học thực chứng nhằm. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Kinh tế vĩ mô ( UEH)
Trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46988474 PHÂN 1: BAI TÂP ̣ CHƯƠNG 1
1. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức: A.
Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi.
B. Lẩn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau.
C. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán.
D. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
2. Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô : A. Tỷ
lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2003-2011 ở Việt Nam khoảng 7%.
C. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam khoảng 12% mỗi năm trong giai đoạn 2007-2011.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
3. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
A. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
B. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế.
C. Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn.
D. Mức giá chung của một quốc gia.
4. Kinh tế học thực chứng nhằm:
A. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học.
B. Đưa ra những lời chi dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
C. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
D. Không có câu nào đúng.
5. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
A. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao.
B. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành sản xuất.
C. Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong nền kinh tế.
B. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2010 là 11,75%
6. Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc:
A. Mức tăng trưởng GDP ở Việt Nam năm 2009 là 5,3%
B. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2008 là 22%
C. Giá dầu thế giới cuối năm 2009 tăng 70% so với đầu năm 2009.
D. Phải có hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và trẻ em
7. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
A. Tại sao nền kinh tế nằm trong tình trạng lạm phát cao vào 2 năm 1987-1988?
B. Tác hại của việc sản xuất, vận chuyển và sử dụng ma túy.
C. Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới mức độ nào?
D. Không có câu nào đúng. 8.
Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về cà phê trên thị trường
giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về: Ôn Thi Sinh Viên
A. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc.
B. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc. lOMoAR cPSD| 46988474
C. Kinh tế học vi mô, thực chứng.
D. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng.
Gợi 礃Ā: Vì nghiên cứu về mặt hàng cafe → vi mô; giá tăng cầu giảm là quy luật → thực chứng 9.
Việc Chính phủ tăng thuế nhập khẩu vào mặt hàng xe hơi cao cấp làm cho
lượng cung ứng loại xe hơi này trên thị trường trong nước giảm. Đây là một nhận định thuộc phạm vi:
A. Kinh tế thực chứng và vĩ mô B. Kinh tế thực chứng và vi mô
C. Kinh tế chuẩn tắc và vi mô D. Kinh tế chuẩn tắc và vĩ mô
10. Theo chuyên gia kinh tế A, việc tỷ giá giảm mạnh từ 22100Đ/USD xuống còn
19500Đ/USD, sẽ gây khó khăn cho các sản phẩm xuất khẩu của VN. Nhận định này là thuộc phạm vi:
A. Kinh tế chuẩn tắc và vĩ mô C. Kinh tế chuẩn tắc và vi mô
B. Kinh tế thực chứng và vi mô D. Kinh tế thực chứng và vĩ mô 11.
Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có thể sản
xuất ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
A. Đường giới hạn năng lực sản xuất. B. Đường cầu.
C. Đường đẳng lượng. D. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP). 12.
Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn khả năng sản xuất:
A. Khái niệm chi phí cơ hội B. Khái niệm cung cầu
C. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần D. Ý tưởng về sự khan hiếm. 13.
Nước phát triển và nước kém phát triển khác nhau ở đặc điểm cơ bản là :
A. Nước phát triển sở hữu nguồn lực dồi dàohơn
B. Nước kém phát triển sở hữu ít nguồnlực
C. Nước phát triển chiếm dụng các nguồn lực của nước kém pháttriển
D. Nước phát triển sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn so với nước kém phát triển 14.
Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi:
A. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia.
B. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt
giảm sản lượng của mặt hàng khác.
C. Nằm trên đường giới hạn khả năng sảnxuất. D. Các câu trên đều đúng. Ôn Thi Sinh Viên 15.
Nếu nền kinh tế đang trong tình trạng không thể tăng sản lượng hàng hóa này mà
không giảm sản lượng một loại hàng hóa nào khác thì ta có thể kết luận lOMoAR cPSD| 46988474
A. Nền kinh tế đang thiếu nguồn lực trầmtrọng
B. Nền kinh tế không thể tăng trưởng nhanh hơn đượcnữa
C. Các nguồn lực đang được sử dụng hiệu quả
D. Gặp trục trặc ở khâu kế hoạch hóa sản xuất 16.
Nếu một DN đang sản xuất hai loại sản phẩm là bánh và kẹo. Nếu doanh
nghiệp này muốn sản xuất nhiều bánh thì sẽ dẫn đến:
A.Từ bỏ ngày càng nhiều kẹo hơn để tăng thêm bánh
B. Từ bỏ ngày càng ít kẹo hơn để tăng thêm bánh
C. Tỷ lệ đánh đổi là không đổi giữa bánh và kẹo
D. Đồng thời tăng thêm việc sản xuất nhiều bánh hơn. 2 17.
Cho các phương án nằm trên đường PPF như sau lOMoAR cPSD| 46988474 Phương án
Máy tính (cái)
Lúa mì (tấn) A 8 0 B 6 1000 C 4 4000 D 2 6000 E 0 7000
Khi thay đổi phương án từ C sang B thì:
A. Chi phí cơ hội của một chiếc máy tính là mất đi 1500 tấn lúa mì.
B. Chi phí cơ hội của một chiếc máy tính là mất đi 3000 tấn lúa mì.
C. Để sản xuất thêm 2 máy tính thì phải từ bỏ đi 4000 tấn lúa mì.
D. Để có thêm được 1 máy tính thì phải từ bỏ đi ngày càng ít lúa mì.
18. Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
A. Sản xuất sản phẩm gì? số lượng bao nhiêu?
B. Sản xuất bằng phương pháp nào? C. Sản xuất cho ai?
D. Các câu trên đều đúng. 19.
Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh
tế được giải quyết :
A. Thông qua các kế hoạch của chính phủ.
B. Thông qua thị trường.
C. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ.
D. Các câu trên đều đúng. 20.
Sự khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế hỗn hợp là:
A. Nhà nước quản lý ngân sách.
B. Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế.
C. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội.
D. Các câu trên đều sai. 21.
Mô hình nền kinh tế vừa tuân theo cơ chế thị trường (quy luật cung cầu), vừa có
sự điều tiết của chính phủ là mô hình:
A. Kinh tế thị trường C. Kinh tế hỗn hợp B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung D. Tất cả đều sai 22.
Đặc điểm nào sau đây không thuộc kinh tế thị trường:
A. Được dẫn dắt bởi “bàn tay vô hình”
B. Doanh nghiệp tự quyết định việc sản xuất
C. Các hộ gia đình tự quyết định việc chi tiêu
D. Được điều phối bởi chính phủ 23.
Trong những loại thị trường sau, loại nào thuộc về thị trường yếu tố sản xuất: A. Thị
trường đất đai. B. Thị trường sức lao động. C. Thị trường vốn.
D. Cả 3 câu trên đều đúng. 24.
Sự khác nhau giữa thị trường sản phẩm và thị trường nguồn lực là chỗ trong thị
trường sản phẩm:
A. Nguồn lực được mua bán, còn trong thị trường nguồn lực sản phẩm được mua bán.
B. Người tiêu dùng là người mua còn trong thị trường nguồn lực người sản xuất là người mua.
C. Người tiêu dùng là nguời bán, còn trong thị trường nguồn lực người sản xuất là người bán.
D. Người tiêu dùng vừa là người mua vừa là người bán, giốn như trong sản xuất thị trường nguồn lực. lOMoAR cPSD| 46988474 25.
Giả sử bạn có 200tr đồng và đang lựa chọn một trong ba phương án kinh doanh.
Lợi nhuận của 3 phương án là:
- Kinh doanh Cafe: 20 triệu đồng,
- Kinh doanh thời trang: 15 triệu đồng,
- Gởi ngân hàng và nhận được khoản tiền lãi: 25 triệu đồng. Như vậy chi phí cơ hội của việc gởi ngân hàng là là: A. 20 triệu B. 15 triệu C. 35 triệu D. 60 triệu 26.
Trong sơ đồ chu chuyển hoạt động kinh tế thì:
A.Hộ gia đình luôn là người mua
B.Doanh nghiệp luôn là người bán . C.
Hộ gia đình là người mua trên thị trường hàng hóa và là người bán trên thị trường yếu tố sản xuất. D.
Doanh nghiệp là người bán trên thị trường hàng hóa và là người mua trên thị trường yếu tố sản xuất. E. Câu c và d đúng F. Câu a và b đúng 27.
Để tăng mức thu nhập thì các quốc gia cần tập trung chủ yếu vào việc A.Giảm thuế thu nhập.
B. Nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động.
C.Ổn định môi trường kinh tế chính trị.
D.Có các chính sách tiền tệ và tài khoá phù hợp. 4 lOMoAR cPSD| 46988474 CÂU các mức giá khác nhau.
1. Biểu cầu cho thấy:
B. Lượng cầu về một loại hàng hỏa cụ thể sẽ CHƯƠNG 2
thay đổi khi thu nhập thay đổi. A. Lượng cầu về
C. Lượng, hàng cụ thể sẽ được cung ứng cho một loại hàng
thị trường tại các mức giá khác nhau. hóa cụ thể tại
D. Lượng cầu về một hàng hóa cụ thể sẽ thay
đổi khi giá các hàng hóa liên quan thay đổi.
2. Hàm số cầu của một hàng hóa là tương quan giữa:
A.Lượng cầu hàng hóa đó với giá cả của nó.
B. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng số hữu dụng.
C. Lượng cẩu hàng hóa đó với tổng số chi tiêu của người tiêu dùng.
D. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng số doanh thu của người bán.
3. Quy luật cầu chỉ ra rằng: nếu các yếu tố
khác không đổi thì:
A. Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng
hóa thay thế có mối liên hệ với nhau.
B. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến.
C. Giữa lượng cầu hàng hóa và sở thích có quan hệ đồng biến.
D.Giữa lượng cầu hàng hóa với giá của nó có
mối quan hệ nghịch biến
4. Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi:
A. Giá sản phẩm X thay đổi.
B. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi.
C.Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.
D. Các câu trên đều đúng.
5. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là yếu
tố quyết định cầu hàng hóa:
A. Giá hàng hóa liên quan. B. Thị hiếu, sở thích
C. Giá các yếu tố đầu vào đề sàn xuất hàng hóa. D.Thu nhập.
6. Đường cầu của bột giặt OMO chuyển dịch sang phải là do:
A. Giá bột giặt OMO giảm.
B. Giá hóa chất nguyên liệu giảm. lOMoAR cPSD| 46988474
C. Giá của các loại bột giặt khác giảm.
D. Giá các loại bột giặt khác tăng.
7. Khi thu nhập tăng 10%, lượng tiêu thụ A giảm xuống 18%. A là hàng hoá gì? A. Thiết yếu B. Thứ cấp C. Thông thường D. Xa xỉ
8. Trong trường hợp nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu TV SONY về bên phải: 1 .Thu nhập dân chún g tăng 2 .Giá TV Pana sonic tăng 3 .Giá TV SON Y giảm . A. Trường hợp 1 và 3 B. Trường hợp 2 và 3 C. Trường hợp 1 và 2 D. Trường hợp 1+2 + 3
9. Đường cầu về điện thoại SAMSUNG dịch chuyển sang phải như hình dưới đây là do
A. Mức giá điện thoại IPHONE giảm. B. Thu nhập tăng. lOMoAR cPSD| 46988474
C. Do công nghệ SX điện thoại SAMSUNG được cải tiến.
D. Giá điện thoại SAMSUNG giảm
10.Giá của hàng hóa A tăng, làm đường cầu của hàng hóa B dời sang trái, suy ra:
A. B là hàng hóa thứ cấp.
B. A là hàng hóa thông thường.
C. A và B là 2 hàng hóa bổ sung cho nhau
D. A và B là 2 hàng hóa thay thế cho nhau.
11. Do nhiều người từ các tỉnh nhập cư vào thành phố Hồ Chí Minh, kết quả là
đường cầu mặt hàng gạo ở TP. Hồ Chí Minh :
A. Dịch chuyển sang trái.
B. Không xác định được.
C. Dịch chuyển sang phải.
D. Không có câu nào đúng. CUNG
12.Quy luật cung chỉ ra rằng:
A. Sự gia tăng cầu trực tiếp dẫn đến sự gia tăng của cung.
B. Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng ít hơn với mức giá cao hơn.
C. Có mối quan hệ nghịch giữa cung và giá cả.
D. Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn với mức giá cao hơn.
13. Đường cung phản ánh:
A. Sự chênh lệch giữa số cầu hàng hóa và số cung hàng hóa ở mỗi mức giá.
B. Số lượng hàng hóa mà nhà sản xuất sẽ bán ra ứng với mỗi mức giá trên thị trường.
C. Số lượng tối đa hàng hóa mà ngành có thể sản xuất, không kể đến giá cả.
D. Mức giá cao nhất mà người sản xuất chấp nhận ứng với mỗi mức sản lượng.
14. Giả sử trên thị trường có 3 DN với hàm cung của từng doanh nghiệp là: (s1) q = 5P +
100; (s2) q = 5P + 50 ; (s3) q = 10P + 20 . Vậy hàm cung thị trường có dạng: A. Q = 10P + 170 B. Q = 20P + 100 C. Q = 5P + 170 D. Q = 20P + 170
15.Sự di chuyển dọc theo đường cung cho thấy khi giá hàng hóa giảm: A. Lượng cung giảm.
B. Đường cung dịch chuyển về bên phải. C. Lượng cung tăng.
D. Đường cung dịch chuyển về bên trái. 16
. Ý nghĩa kinh tế của đường cung thẳng đứng là:
A. Nó cho thấy người bán sẵn sàng cung ứng nhiều hơn tại mức giá thấp hơn. .
B. Nó cho thấy dù giá cả là bao nhiêu thì người bán cũng chỉ cung ứng 1 lượng nhất định.
C. Nó cho thấy người bán sẵn sàng cung ứng nhiều hơn khi giá cả cao hơn.
D. Chi phí lắp đặt giảm. 17
. Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển do:
A. Giá sản phẩm X thay đổi.
B. Thu nhập tiêu dùng thay đổi. C. Thuế thay đổi.
D. Giá sản phẩm thay thế giảm.
18. Trong trường hợp nào đường cung của Pepsi dời sang phải:
A. Thu nhập của người tiêu dùng giảm B. Giá nguyên liệu tăng. C. Giá của Coca tăng.
D. Không có trường hợp nào.
19. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định của cung: A. Những thay đổi về công nghệ. B. Mức thu nhập. C. Thuế và trợ cấp.
D. Chi phí nguồn lực để sản xuất hàng hóa.
20. Trong trường họp nào đường cung của xăng sẽ dời sang trái. lOMoAR cPSD| 46988474 A. Giá xăng giảm.
B. Mức lương của công nhân lọc dầu tăng lên.
C. Có sự cải tiến trong lọc dầu. D. Tất cả các trường hợp trên.
21. Tìm câu SAI trong những câu dưới đây:
A. Đường cung biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cung trên đồ thị.
B. Trong những điều kiện khác không đổi, giá hàng hóa và dịch vụ tăng sẽ làm lượng cầu giảm.
C. Với mức giá mặt hàng vải không đổi, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên sẽ làm đường
cầu mặt hàng này dịch chuyển sang trái.
D. Trong những yếu tố khác không đổi, giá mặt hàng Tivi tăng lên sẽ làm lượng cầu Tivi giảm. CÂN BẰNG CUNG CÂU
Sử dụng thông tin sau để làm câu 22 và 23:
Cho Hàm số cung và cầu sản phẩm X có dạng : QS = P – 5 và QD = –2P + 40.
22.Giá cân bằng và sản lượng cân bằng là: A. Q = 5 và P = 10 B. Q = 10 và P = 15 C. Q = 8 và P = 16 D. Q = 20 và P = 10 23.
Nếu chính phủ ấn định mức giá P = 18 và sẽ mua hết lượng sản phẩm thừa thì
chính phủ cần chi bao nhiêu tiền? : A. 108 B. 162 C. 180 D. Tất cả đều sai.
24. Giả sử hàm số cầu thị trường của một loại nông sản: Q = -2P + 80
Lượng cung nông sản trên thị trường là 40. Vậy mức giá cân bằng trên thị trường là: A. P = 10 B. P = 20 C. P = 40
D. Không có câu nào đúng
25. Hàm số cầu và số cung cùa một hàng hóa như sau:
(D): P = -Q + 50; (S): P=Q+10
Nếu chính phủ quy định mức giá thị trường là P = 20, thì lượng hàng hóa: A. Thiếu hụt 30 B. Thừa 30
C. Dư thừa 20 D.Thiếu hụt 20.
THAY ĐỔI CÂN BẰNG CUNG CÂU
26. Nếu giá sản phẩm X tăng lên, các điều kiện khác không thay đổi thì: A. Sản phẩm tăng lên.
B. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên.
C. Lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống
D. Phần chi tiêu sản phẩm X tăng lên. 27.
Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá cả và lượng cân bằng mới
của hàng hóa thông thường sẽ:
A. Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn.
B. Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn.
C. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn. D. Không thay đổi.
28. Trong trường hợp nào giá bia sẽ tăng:
A. Đường cầu của bia dịch chuyển sang phải.
B. Đường cung của bia dịch chuyển sang trái.
C. Không có trường hợp nào.
D. Cả 2 trường hợp a và b đều đúng. lOMoAR cPSD| 46988474 29.
Khi thu nhập dân chúng tăng lên, các nhân tố khác không thay đổi, giá cả và số
lượng cân bằng mới của loại hàng hóa cấp thấp sẽ :
A. Giá thấp hơn và số lượng lớn hơn.
B. Giá cao hơn và số lượng không đổi.
C. Giá cao hơn và số lượng nhỏ hơn.
D. Giá thấp hơn và số lượng nhỏ hơn. 30.
Thị trường thuốc lá nội địa đang cân bằng tại P1 và Q1. Giả sử xuất hiện thuốc
lá nhập lậu bán với giá rẻ, lúc này điểm cân bằng mới của thị trường thuốc lá nội địa là P2 và Q2 A. P2>P1 và Q2>Q1 B. P2 > P1 và Q2 < Q1 C. P2 < P1 và Q2 < Q1 D. P2 < P1 và Q2 > Q1 31.
Khi giá các sản phẩm thay thế và bố sung cho sản phẩm A đều tăng lên. Nếu
các yếu tố khác không thay đổi thì giá cả và sản lượng cân bằng của sản phẩm A sẽ:
A. Giá tăng, lượng giảm.
B. Giá tăng, lượng tăng.
C. Không xác định được.
D. Giá giảm, lượng tăng.
32. Hàng hoá X có mức tăng của cung nhiều hơn mức tăng của cầu. Điều này làm cho?
A. Giá không đổi, lượng tăng
B. Giá giảm, lượng tăng
C. Giá và lượng đều giảm
D. Giá và lượng đều tăng
33. Tiền lương của công nhân may tăng sẽ làm cho thị trường quần áo diễn biến như thế nào?
A. Cung dịch sang phải, giá giảm
B. Cung dịch sang trái, giá tăng
C. Cầu dịch sang phải, giá tăng
D. Cầu dịch sang trái, giá giảm 34.
Thị trường gạo đang ở trạng thái cân bằng. Hạn hán có thể làm cho giá và sản
lượng cân bằng thái đổi như thế nào?
A. Cung dịch sang phải, giá giảm
B. Cung dịch sang trái, giá tăng
C. Cầu dịch sang phải, giá tăng
D. Cầu dịch sang trái, giá giảm
35. Diễn biến của thị trường nông sản ở đồ thị sau đây là do
A. Do hạn hán gây ra tình trạng mất mùa và cho chính sách lương tối thiểu làm cho
thu nhập của người dân cao hơn
B. Do chính phủ tăng trợ cấp vào ngành nông nghiệp và thu nhập của người dân tăng.
C. Tiến bộ khoa học công nghệ trong nông nghiệp và thuế thu nhập cá nhân được miễn giảm.
D. Do hạn hán gây tra tình trạng mất mùa và chính phủ thu thuế thu nhập cá nhân cao hơn. CHƯƠNG 3 CO GIÃN CÂU
1. Hệ số co giãn cầu theo giá của hàng hoá X là 1,5. Điều này thể hiện: A. Giá tăng 10% thì
lượng cầu hàng hoá X tăng 15%. lOMoAR cPSD| 46988474
B. Giá tăng 15% thì lượng cầu hàng hoá X tăng 10%.
C. Giá giảm 15% thì lượng cầu hàng hoá X tăng 10%.
D. Giá giảm 10% thì lượng cầu hàng hoá X tăng 15%.
2. Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng máy lạnh là -2, có nghĩa là:
A. Giá tăng 10%; lượng cầu tăng 20%. B. Giá giảm 20%; lượng cầu tăng 10%.
C. Giá giảm 10%: lượng cầu giảm 20%.
D. Giá tăng 10%; lượng cầu giảm 20%.
3. Cho đường cầu có dạng như sau: P QD
Từ đây có thể kết luận:
A. Cầu co giãn theo giá B. Cầu không co giãn theo giá
C. Cầu hoàn toàn không co giãn theo giá
D. Cầu co giãn đơn vị theo giá
4. Câu nào sau đây là không đúng : x
A. Hệ số co giãn của cầu theo giá trong ngắn hạn thường lớn hơn trong dài hạn.
B. Dạng dốc xuống của đường cầu chỉ quan hệ nghịch biến giữa lượng cầu và giá sản phẩm.C.
Phản ứng người tiêu dùng thường dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất trước biến động
của giá cả thị trường.
D. Khi mặt hàng thay thế hoặc bổ sung cho hàng hóa X thay đổi, đường cầu về sản phẩm X sẽ dịch chuyển.
5. Khi một hàng hóa có độ co giãn của cầu theo giá là -1. Cầu của người tiêu dùng: x A. Thay
đổi cùng chiều với sự thay đổi giá.
B. Thay đổi ngược chiều với sự thay đổi giá.
C. Thay đổi ngược chiều và bằng % thay đổi của giá.
D. Không thay đổi khi giá hàng hóa thay đổi.
6. Tìm câu SAI trong những câu dưới đây:
A. Thu nhập giảm sẽ làm đường cầu của các ‘hàng hóa thông thường’ dịch chuyển sang trái.
B. Những mặt hàng thiết yếu có độ co giãn của cầu theo giá nhỏ.
C. Đường cầu biểu diễn mối quan hệ giữa giá cả và lượng cầu.
D. Giá thuốc lá tăng mạnh làm đường cầu thuốc lá dịch chuyển sang trái.
7. Giá vé du lịch giảm có thể dẫn đến cầu du lịch tăng mạnh là do cầu về du lịch:
A. Co giãn theo giá nhiều B. Co giãn theo giá ít C. Co giãn đơn vị
D. Hoàn toàn không co giãn
8. Cho hàm số cầu và cung có dạng QD = -P + 30. Tính hệ số co giãn cầu theo giá trong khoảng giá P=10; và P=20
A. EDP = -1, cầu co giãn đơn vị B. EDP = -1.5, cầu co giãn
C. EDP = 1, cầu co giãn đơn vị
D. EDP = -0.5, cầu không co giãn
CO GIÃN CÂU VA DOANH THU 9.
Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hóa doanh thu, và cầu về sản phẩm của công ty tại
mức giá hiện có là co giãn nhiều, công ty sẽ:
A. Tăng giá. C. Tăng lượng bán
B. Giảm giá. D. Giữ giá như cũ. lOMoAR cPSD| 46988474 10.
Cầu của mặt hàng X đang co giãn ít, nếu công ty muốn tăng doanh thu thì nên x
A. Giảm giá B. Duy trì mức giá C. Tăng giá
D. Không thể quyết định 11.
Cho Hàm số cầu của hàng hóa X: QD = -1/2 P + 50. Tại khoảng giá từ P=20 đến P=60,
để tăng doanh thu doanh nghiệp nên tăng tăng giá hay giảm giá? x
A. EDP = -2/3, Nên tăng giá. B. EDP = -2/3. Nên giảm giá
C. EDP = -3/2, Nên giảm giá
D. EDP = -3/2. Nên tăng giá CO GIÃN CUNG
12. Hệ số co giãn cung theo giá của hàng hoá X là 0.5. Điều này thể hiện: A.
Giá tăng 10% thì lượng cung hàng hoá X tăng 5%.
B. Giá tăng 5% thì lượng cung hàng hoá X tăng 10%.
C. Giá giảm 5% thì lượng cung hàng hoá X tăng 10%.
D. Giá giảm 10% thì lượng cung hàng hoá X tăng 5%. 13.
Khi cầu sản phẩm X trên thị trường tăng lên nhưng không làm thay đổi số
lượng sản phẩm cân bằng trên thị trưòng, chúng ta kết luận rằng cung sản phẩm X: A. Co giãn nhiều.
B. Co giãn ít C. Co giãn đơn vị.
D. Hoàn toàn không co giãn.
CO GIÃN CÂU THEO THU NHÂP VA GIÁ CHÉỌ 14.
Khi giá hàng Y là PY = 4 thì lượng cầu hàng X là QDX = 10 và khi PY = 6 thì QDX
=12, với các yếu tố khác không đổi kết luận X và Y là 2 sản phẩm: A. Bổ sung nhau.
C. Vừa thay thế. vừa bổ sung.
B. Thay thế cho nhau. D. Không liên quan. 15.
Khi thu nhập tăng lên 10%, lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên 5%, với các
điều kiện khác không đổi, thì ta có thể kết luận sản X là : A. Sản phẩm cấp thấp.
C. Sản phẩm thiết yếu.
B. Sản phẩm xa xỉ. D. Sản phẩm độc lập.
16. Nếu 2 sản phẩm X và Y là 2 sản phẩm thay thế thì : A. EXY >0 B. EXY < 0 C. EXY = 0 D. EXY = 1
17. Nếu 2 sản phẩm X và Y là 2 sản phẩm bổ sung thì : A. EXY >0 B. EXY <0 C. EXY = 0 D. Tất cả đều sai
18. Hệ số co giãn cầu theo thu nhập có ý nghĩa thực tiễn là:
A. Dự đoán lượng cầu hàng hóa thay đổi bao nhiêu phần trăm khi thu nhập thay đổi 1%.
B. Dự đoán thu nhập thay đổi bao nhiêu khi lượng cầu hàng hóa thay đổi 1%.
C. Xác định nguồn thu nhập của công chúng.
D. Xác định lượng cầu của hàng hóa trên thị trường. 19.
Thu nhập tăng lên dẫn đến phần chi tiêu cho sản phẩm X giảm xuống, thì hệ số
co giãn của cầu theo thu nhập là: A. EDI > 0 B. EDI < 0 C. EDI > 1 D. EDI = 0
20. Tìm câu đúng trong các câu dưới đây:
A. Tính chất co giãn theo giá của nhóm hàng thiết yếu là co giãn nhiều.
B. Bếp gas và gas là 2 mặt hàng bổ sung cho nhau.
C. Hệ số co giãn cầu theo thu nhập cùa hàng xa xỉ phẩm nhỏ hơn 1.
D. Giá cả yếu tố sản xuất tăng sẽ làm cho đường cung dịch chuyển sang phải. lOMoAR cPSD| 46988474
CHƯƠNG 4 : CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ
1. Nếu giá cân bằng sản phẩm là P =15đ/SP, chính phủ đánh thuế 3đ/SP làm giá cân bằng
tăng lên P= 17đ/SP, có thể kết luận:
A. Cầu co giãn nhiều hơn so với cung.
B. Cầu co giãn ít hơn so với cung.
C. Cầu co giãn tương đương với cung. D. Tất cả đều sai.
2. Cầu mặt hàng Y co giãn nhiều theo giá. Khi chính phủ đánh thuế:
A. Phần lớn tiền thuế do người tiêu thụ chịu.
B. Phần lớn tiền thuế do nhà sản xuất chịu.
C. Số tiền thuế chia đều cho 2 bên.
D. Nhà sản xuất chịu hoàn toàn tiền thuế.
3. Ban đầu mức giá trên thị trường là 10000đ/sp. Chính phủ đánh thuế là 2000đ/sp làm cho
giá cân bằng mới trên thị trường là 11000đ/sp. Lúc này có thể kết luận:
A. |EDP| > Esp B. |EDP| < Esp C. |EDP| = Esp D. |EDP| = 0 hoặc ESP = ∞
4. Ban đầu mức giá trên thị trường là 10000đ/sp. Chính phủ đánh thuế là 3000đ/sp làm cho
giá cân bằng mới trên thị trường là 11000đ/sp. Lúc này có thể kết luận:
A. |EDP| > Esp B. |EDP| < Esp C. |EDP| = Esp D. |EDP| = 0 hoặc lOMoAR cPSD| 46988474 ESP = ∞
5. Ban đầu mức giá trên thị trường là 10000đ/sp. Chính phủ đánh thuế là 3000đ/sp làm cho
giá cân bằng mới trên thị trường là 12000đ/sp. Lúc này có thể kết luận:
A. |EDP| > Esp B. |EDP| < Esp C. |EDP| = Esp D. |EDP| = 0 hoặc ESP = ∞
6. Ban đầu mức giá trên thị trường là 10000đ/sp. Chính phủ đánh thuế là 2000đ/sp làm cho
giá cân bằng mới trên thị trường là 12000đ/sp. Lúc này có thể kết luận:
A. |EDP| > Esp B. |EDP| < Esp C. |EDP| = Esp D. |EDP| = 0 hoặc ESP = ∞ 7.
Kiểm soát giá tiền thuê nhà thường dẫn đến
a. tăng số tiền thuê mà chủ nhà nhận được.
b. nâng cao giá trị tài sản.
c. khuyến khích chủ nhà chi tiêu cho các loại phí để bảo trì nhà cửa
d. không khuyến khích xây dựng nhà ở mới.
8. Khi chính phủ đặt mức lương tối thiểu cao hơn mức lương thị trường cân bằng,
a. sẽ dư thừa cầu lao động ở mức lương tối thiểu.
b. nó sẽ không ảnh hưởng đến số lượng lao động được sử dụng.
c. tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng lên.
d. chất lượng của lực lượng lao động sẽ tăng lên.9. Thuế đánh trực tiếp vào người tiêu dùng
a. luôn làm tổn thương người tiêu dùng hơn là người sản xuất.
b. luôn làm tổn thương người sản xuất hơn là người tiêu dùng.
c. tạo ra nhiều doanh thu hơn so với thuế đánh vào người sản xuất.
d. có tác dụng tương tự như thuế đánh trực tiếp vào người sản xuất.
10. Nếu giá cân bằng của bánh mì là 2 đô la và chính phủ áp đặt giá trần $ 1,50 đối với giá bánh mì:
a. nhiều bánh mì hơn sẽ được sản xuất để đáp ứng nhu cầu tăng lên.
b. sẽ gây ra hiện tượng thiếu hụt bánh mì.
c. nhu cầu về bánh mì sẽ giảm vì các nhà cung cấp sẽ giảm lượng cung của họ.
d. một lượng bánh mì dư thừa sẽ nổi lên. 11. Thuế trên một đơn vị hàng hóa là
a. chênh lệch giữa giá thị trường và giá thực trả của người mua.
b. lệ phí cấp giấy phép và các loại thuế kinh doanh khác mà người bán phải trả, tính
trung bình trên tổng số lượng hàng hóa bán ra. lOMoAR cPSD| 46988474 lOMoAR cPSD| 46988474
c. chênh lệch giữa tổng giá người mua trả và giá người bán nhận.
d. chênh lệch giữa giá bán buôn và bán lẻ.
CHƯƠNG 5: THẶNG DƯ TIÊU DÙNG, THẶNG DƯ SẢN XUẤT
* Sử dụng đồ thị này để trả lời câu 1, 2 và 3. lOMoAR cPSD| 46988474
1. Thặng dư của người tiêu dùng trên thị trường là: A. Diện tích A.
B. Diện tích C C. Diện tích B. D. Diện tích D.
2. Thặng dư của người sản xuất trên thị trường là: A. Diện tích A.
B. Diện tích C C. Diện tích B D. Diện tích D.
3. Thặng dư của người sản xuất (PS) trên thị trường là: A. Phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
B. Diện tích nằm phía dưới đường cầu và phía trên đường cung.
C. Diện tích nằm phía trên đường cung và phía dưới giá thị trường của hàng hóa.
D. Diện tích nằm phía dưới đường cầu và phía trên giá thị trường của hàng hóa. 4.
Thặng dư của người tiêu dùng (CS) trên thị trường
là: A. Phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
B. Diện tích nằm phía dưới đường cầu và phía trên đường cung.
C. Diện tích nằm phía trên đường cung và phía dưới giá thị trường của hàng hóa.
D. Diện tích nằm phía dưới đường cầu và phía trên giá thị trường của hàng hóa.
5. Tổng thặng dư (TS) trên thị trường là:
A. Phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
B. Diện tích nằm phía dưới đường cầu và phía trên đường cung.
C. Diện tích nằm phía trên đường cung và phía dưới giá thị trường của hàng hóa.
D. Diện tích nằm phía dưới đường cầu và phía trên giá thị trường của hàng hóa. 6.
Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng thặng dư của nhà sản
xuất: A. Chi phí sản xuất tăng và giá của hàng hóa không đổi.
B. Chi phí sản xuất tăng và giá hàng hoá giảm.
C. Chi phí sản xuất không đổi và giá hàng hoá giảm.
D. Chi phí sản xuất không đổi và giá hàng hoá tăng. 7.
Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng thặng dư của người tiêu
dùng: A. Mức giá sẵn lòng trả giảm và giá của hàng hóa không đổi.
B. Mức giá sẵn lòng trả giảm và giá hàng hoá tăng.
C. Mức giá sẵn lòng trả không đổi và giá hàng hoá giảm.
D. Mức giá sẵn lòng chi trả không đổi và giá hàng hoá tăng. 14
Sử dụng hình vẽ sau đây để trả lời các câu hỏi lOMoAR cPSD| 46988474
8. Thặng dư tiêu dùng tại điểm cân bằng là:
A . CS =300 B. CS = 450 C. CS = 750 D. CS = 900
9. Thặng dư sản xuất tại điểm cân bằng là:
A . PS =300 B. PS = 450 C. PS = 750 D. PS = 600
10. Tổng thặng dư tại điểm cân bằng là:
A . TS =300 B. TS = 450 C. TS = 750 D. TS = 1500
11. Giả sử chính phủ ấn định mức giá sàn là 40, lúc này thặng dư tiêu dùng là:
A . CS =300 B. CS = 200 C. CS = 400 D. CS = 250
12. Giả sử chính phủ ấn định mức giá trần là 20, lúc này thặng dư sản xuất thay đổi là:
A. Tăng 75 B. Giảm 75 C. Tăng 225 D. Giảm 225 13.
Giả sử chính phủ ấn định mức giá sàn là 40, lúc này phần thặng dư tiêu dùng
giảm do một số người mua rời khỏi thị trường là A . 100 B. 200 C. 250 D. 50 14.
Giả sử chính phủ ấn định mức giá sàn là 40, lúc này phần thặng dư tiêu
dùng giảm do những người mua còn lại phải trả mức giá cao hơn là A . 100 B. 200 C. 250 D. 50
15. Tìm câu SAI trong các câu sau đây:
A. Khi giá tăng thì thặng dự tiêu dùng giảm do một số người mua rời khỏi thị trường.
B. Khi giá tăng thì thặng dự tiêu dùng giảm do người mua còn lại phải trả mức giá caohơn.
C. Khi giá tăng thì thặng dự tiêu dùng giảm do một số người mua rời khỏi thị trường và
người mua còn lại phải trả mức giá cao hơn.
D. Khi giá tăng thì thặng dự tiêu dùng giảm do thặng dư của người mua rời khỏi thị trường
giảm nhiều hơn mức tăng thặng dư tiêu dùng của người mua còn lại. lOMoAR cPSD| 46988474
Gợi 礃Ā: Khi giá tăng thì thặng dư tiêu dùng giảm vì 2 l礃Ā do: (1) là một số người mua rời khỏi
thị trường; (2) là người mua còn lại phải trả mức giá cao hơn. Do đó, ở câu d thì nhận định “mức
tăng thặng dư của người tiêu dùng còn lại”là sai. lOMoAR cPSD| 46988474
Sử dụng thông tin ở bảng sau để trả lời câu hỏi 16 – 17:
Giả sử có hai người mua những bộ trang sức vàng giống nhau với mức giá sẵn sàng trả của mỗi
người với cho bộ lần lượt như sau: Người mua Bộ thứ nhất Bộ thứ hai Khá $5000 $4500 Phúc $4300 $4200
16. Nếu giá thị trường của mỗi bộ là $4800 thì số lượng mà mỗi người mua sẽ là:
a/ Khá mua 1 bộ và Phúc không mua không mua. b/ Khá và Phúc đều không
mua bộ nào. c/ Khá mua 1 bộ và Phúc mua 1 bộ. d/ Chưa đủ thông tin để kết
luận vì chưa biết được thu nhập của từng người.
17. Nếu giá thị trường của mỗi bộ là $4400 thì thặng dư tiêu dùng của mỗi người mua là: a/
Thặng dư của Khá = $700; Phúc = $300. b/ Thặng dư của Khá = $700; Phúc $100. c/ Thặng dư
của Khá = $600; Phúc = -$200. d/ Thặng dư của Khá = $700; Phúc không có thặng dư do không mua.
Sử dụng thông tin ở bảng sau để trả lời câu hỏi 18 – 21:
Giả sử có bốn người mua là Hoàng, Kiều, Ngọc và Trinh. Giá sẵn sàng trả của mỗi người với từng
bộ đồ bơi giống như nhau lần lượt như sau: Người mua Bộ thứ nhất Bộ thứ hai Bộ thứ ba Hoàng $50 $40 $25 Kiều $58 $45 $30 Ngọc $70 $60 $40 Trinh $93 $84 $56
18. Câu 3: Nếu giá thị trường của mỗi bộ là $55 thì số lượng mà mỗi người mua là:
a/ Trinh mua 3, Ngọc mua 2, Kiều mua 1, và Hoàng không mua.
b/ Ngọc mua 1, Trinh mua 1, Hoàng và Kiều không mua. c/
Không ai mua bộ nào. d/ Mỗi người mua 1 bộ.
19. Câu 4: Nếu giá thị trường của mỗi bộ là $60 thì tổng lượng mua là: a/ 4 b/ 6 c/ 6 d/ 0
20. Câu 5: Nếu giá thị trường của mỗi bộ bikini là $65 thì tổng thặng dư tiêu dùng là: a/ 47 b/ 52 c/ 33 d/ 0
21. Câu 6: Nếu giá thị trường của mỗi bộ là $70 thì thặng dư tiêu dùng là:
a/ Thặng dư của Trinh = 23, Ngọc = 14; Hoàng và Kiều không có thặng dư.
b/ Thặng dư của Trinh = 23; Ngọc, Hoàng và Kiều không có thặng dư. c/
Thặng dư của Trinh = 37, Ngọc = 0; Hoàng và Kiều không có thặng dư. d/
Thặng dư của Trinh = 23, Ngọc = 0; Hoàng và Kiều không có thặng dư.
CHƯƠNG 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT
1. Năng suất trung bình (AP) của một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi đó là:
A. Số lượng sản phẩm tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị yếủ tố sản xuất biến đổi.
B. So lượng sản phẩm tăng thêm khi bỏ ra thêm 1 đồng chi phí sản xuất biến đổi.
C. Số lượng sản phẩm bình quân được tạo ra bởi 1 đơn vị yếu tố đó.
D. Không có câu nào đúng.
2. Năng suất biên (MP) của một YTSX biến đổi là:
A. Sản phẩm trung bình tính cho mỗi đơn vị YTSX biến đổi.
B. Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm của các YTSX.