TOP 960 câu trắc nghiệm kinh tế vĩ mô | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Kinh tế học chủ yếu đề cập đến khái niệm. Điều nào sau đây không đúng trong một thế giới không khan hiếm?Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu về .Vấn đề nào sau đây không phải là mối quan tâm của kinh tế vĩ mô? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 46831624
7.271.1. Kinh tế học chủ yếu đề cập đến khái niệm
A. Khan hiếm
B. Nghèo đói
C. Biến động
D. Sức mạnh thị trường[<br>]
2. Điều nào sau đây không đúng trong một thế giới không khan hiếm?
A. Không cần nghiên cứu kinh tế học
B. Mọi người đều có tất cả hàng hóa và dịch vụ mà họ muốn
C. Nguồn tài nguyên là vô hạn
D. Tồn tại chi phí cơ hội[<br>]
3. Kinh tế học môn khoa học nghiên cứu về
A. Kinh doanh
B. Cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm
C. Việc lập kế hoạch tập trung
D. Quy định của chính phủ[<br>]
4.Vấn đề nào sau đây không phải mối quan tâm của kinh tế mô?
A. Thâm hụt ngân sách
B. Tỷ lệ thất nghiệp
C. Thị trường xe máy
D. Chính sách tài khóa
[<br>]
5. Kinh tế ít đề cập đến vấn đề nào sau đây nhất?
A. Sự thay đổi giá cả tương đối
B. Sự thay đổi mức giá chung
C. Mức sống
D. Thất nghiệp[<br>]
6. Sự khác nhau giữa kinh tế kinh tế vi
A. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu từng thị trường cụ thể, trong khi kinh tế vi mô nghiên cứu hoạt
động của nền kinh tế nói chung
B. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu theo lý thuyết của Keynes, trong khi kinh tế vi mô nghiên cứu
các lý thuyết cổ điển
C. Kinh tế vĩ mô quan tâm đến các chính sách tài khóa, trong khi kinh tế vi mô quan tâm đến
các chính sách tiền tệ
D. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu tổng thể nền kinh tế, trong khi kinh tế vi mô nghiên cứu những
thị trường cụ thể
[<br>]
7. Sản phẩm nào dưới đây được coi khan hiếm?
lOMoARcPSD| 46831624
A. Đôi giày Nike
B. Tranh của họa sĩ Monet
C. Viên kim cương 1 cara
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng[<br>]
8. Các nhà kinh tế học nghiên cứu tất cả các vấn đề ngoại trừ
A. Việc làm thế nào để mọi người đưa ra quyết định
B. Cách thức mọi người tương tác với nhau
C. Việc xã hội thay đổi như thế nào theo thời gian
D. Các lực lượng thị trường và xu hướng tác động của chúng đến nền kinh tế trên góc độ tổng
thể
[<br>]
9. Điều nào sau đây không được nghiên cứu trong kinh tế học?
A. ng hóa nào sẽ được sản xuất
B. Ai sẽ sản xuất hàng hóa
C. Điều gì quyết định sở thích của người tiêu dùng
D. Ai sẽ tiêu thụ hàng hóa[<br>]
10. Kinh tế nghiên cứu
A. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ
B. Mức giá chung và lạm phát
C. Tỷ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng[<br>]
11. Trong kinh tế mô, hai cách chính phủ thể sử dụng để ổn định nền kinh tế
A. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
B. Lý thuyết của keynes và lý thuyết cổ điển
C. Đầu tư và tiết kiệm
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng[<br>]
12. Câu nói “Không được gọi bữa trưa miễn phí” được dùng để minh họa cho khái
niệm về
A. Sự đánh đổi
B. Sự khan hiếm
C. Năng suất
D. Hiệu quả
[<br>]
13. Hoạt động nào sau đây bao hàm sự đánh đổi?
A. Ngồi học ở lớp kinh tế vĩ mô
B. Nghỉ học ở nhà tránh dịch Covid-19
lOMoARcPSD| 46831624
C. Mua một chiếc xe máy mới
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng[<br>]
14. Trọng quyết định dành 2 giờ chơi Golf thay làm việc tại công ty của mình. Với mỗi
giờ làm việc anh ta được trả 800 nghìn đồng. Sự đánh đổi của Trọng
A. 1,6 triệu đồng mà Trọng có thể kiếm được nếu làm việc trong 2 giờ
B. Bằng không vì Trọng thích chơi Golf hơn là làm việc
C. Sự cải thiện kỹ năng chơi Golf mà Trọng có được từ việc chơi Golf trong 2 giờ đóD. Bằng
không vì Trọng đã chi 1,6 triệu đồng để chơi golf
[<br>]
15. Chi phí hội khi mua một mặt hàng
A. Số giờ cần thiết để kiếm đủ tiền mua mặt hàng này
B. Những gì bạn từ bỏ để có được mặt hàng này
C. Thường nhỏ hơn giá trị bằng tiền của mặt hàng này
D. Giá trị bằng tiền của mặt hàng này[<br>]
16. Ngân quyết định dành 3 giờ làm việc ngoài giờ thay xem phim với bạn bè. Nên kiếm
được 100.000 đồng một giờ làm việc.Khi đó chi phí hội khi Ngân quyết định làm việc
A. 300000₫ cô kiếm được khi làm việc
B. 300000₫ trừ đi sự thích thú mà cô nhận được khi xem phim
C. Sự thích thú mà cô nhận được nếu xem phim
D. Bằng không vì cô sẽ nhận được ít hơn 300.000 đồng từ việc xem phim[<br>]
17. Khoản nào dưới đây được coi chi phí hội của chuyến nghỉ mát của bạn?
A. Khoản thu nhập mà bạn kiếm được nếu ở nhà làm việc
B. Khoản chi tiêu mà bạn thực hiện nếu không đi nghỉ mát
C. Khoản tiền bạn bỏ ra để mua vé máy bay
D. Khoản tiền mà bạn chi trả cho các dịch vụ khi tham gia chuyến nghỉ mát[<br>]
18. Anh Tuấn đã chi 200 triệu để mở một cửa hàng phê. Anh ta dự tính thu nhập nhận
được 250 triệu. Khi sắp hoàn thành anh ta dự tính tổng thu nhập giảm xuống chỉ còn 150
triệu. Anh Tuấn quyết định hoàn thành cửa hàng phê miễn chi phí cho việc hoàn thành
nhỏ hơn
A. 90 triệu
B. 150 triệu
C. 200 triệu
D. 250 triệu
lOMoARcPSD| 46831624
[<br>]
19. Một sinh viên kiêm vận động viên quyết định bỏ học đại học để tập trung chơi thể thao
chuyên nghiệp
A. Không phải là người ra quyết định duy lý
B. Nhận thức rõ ràng rằng chi phí cơ hội học đại học của anh ta là rất cao
C. Quan tâm nhiều hơn đến hoàn cảnh hiện tại hơn tương lai của anh ta
D. Đánh giá thấp giá trị của một nền giáo dục Đại học[<br>]
20. Một người ra quyết định duy ch thực hiện một hành động nếu
A. Lợi ích biên nhỏ hơn chi phí biên
B. Lợi ích biên lớn hơn chi phí biên
C. Lợi ích trung bình lớn hơn chi phí trung bình
D. Lợi ích biên lớn hơn cả chi phí trung bình và chi phí biên[<br>]
21. Sau khi cân nhắc Phúc đã chọn Nha Trang thay Đà Nẵng cho chuyến đi nghỉ năm
nay của mình. Phúc thể sẽ thay đổi quyết định này nếu điều nào sau đây xảy ra
A. Lợi ích cận biên của đi Nha trang tăng lên
B. Chi phí biên của đi Nha Trang giảm
C. Lợi ích biên của đi Đà Nẵng tăng
D. Chi phí biên của đi Đà Nẵng tăng[<br>]
22. Một nhà sản xuất đồ nội thất hiện đang sản xuất 100 cái bàn mỗi tuần bán chúng để
kiếm lợi nhuận. Anh ta đang xem xét việc mở rộng sản xuất. Liệu anh ta nên làm điều
đó không?
A. Có, bởi vì sản xuất bàn đang mang lại lợi nhuận cho anh ta
B. Không, bởi vì anh ta có thể không bán được những chiếc bàn sản xuất thêm
C. Điều đó phụ thuộc vào chi phí biên của việc sản xuất thêm bàn và doanh thu biên mà anh
tasẽ kiếm được từ việc bán thêm bàn
D. Điều đó phụ thuộc vào chi phí trung bình để sản xuất thêm bàn và doanh thu trung bình
màanh ta sẽ kiếm được từ việc bán thêm bàn [<br>]
23. Dũng đã bỏ ra 500 triệu đồng để mua sửa chữa một chiếc thuyền đánh cũ. Anh ta
dự kiến sẽ bán chiếc thuyền với giá 800 triệu đồng sau khi việc sửa chữa hoàn tất.Sau đó,
anh ta phát hiện ra rằng mình cần 400 triệu đồng để hoàn thành việc sửa chữa. Anh ta có
thể bán chiếc thuyền như bây giờ với giá 300 triệu đồng. Anh ấy nên làm gì?
A. Anh ta nên cắt lỗ và bán chiếc thuyền lấy 300 triệu đồng
B. Anh ta không nên bán với giá thấp hơn chi phí để mua nó
lOMoARcPSD| 46831624
C. Anh ta nên hoàn tất việc sửa chữa chiếc thuyền để sau đó bán nó đi
D. Anh ấy có thể làm gì cũng được vì kết quả là như nhau[<br>]
24. Một cửa hàng bán bánh từ 5 sáng đến 3 chiều hàng ngày, trừ chủ nhật. Chi phí làm
bán một cái bánh 10 nghìn đồng. Cửa hàng này không bán bánh vào ngày hôm sau.
Người quản nên làm nếu anh ta vẫn còn 10 cái bánh vào lúc 2:30 chiều?
A. Giảm giá của các chiếc bánh còn lại ngay cả khi giá giảm xuống dưới 10.000 đồng
B. Giảm giá của các chiếc bánh còn lại chừng nào nó còn cao hơn 10.000 đồng
C. Giảm giá để tất cả các chiếc bánh sẽ được bán sớm hơn trong ngày
D. Vứt chúng đi và ngày mai sẽ sản xuất ít hơn 10 cái so với ngày hôm nay[<br>]
25. Việt Nam thể hưởng lợi từ thương mại
A. Chỉ với các quốc gia có thể sản xuất hàng hóa mà Việt Nam không thể sản xuất
B. Với bất kỳ quốc gia nào
C. Với bất kỳ quốc gia nào không cạnh tranh kinh tế với Việt Nam
D. Chỉ với các quốc gia kém phát triển[<br>]
26. Nếu Việt Nam giỏi hơn Séc về trồng cây thanh long, nhưng Séc giỏi hơn Việt Nam về sản
xuất pha thì
A. Séc nên bán pha lê cho Việt Nam và mua thanh long của Việt Nam
B. Việt Nam nên áp dụng thuế đối với pha lê Séc để bảo vệ công ăn việc làm cho người nông
dân trồng thanh long của Việt Nam
C. Việt Nam nên trợ cấp cho ngành sản xuất pha lê của mình để có thể cạnh tranh với pha lê Séc
D. Việt Nam nên đặt hạn ngạch về giá trị sản phẩm pha lê Séc nhập khẩu[<br>]
27. Nếu Mỹ giỏi hơn Việt Nam cả trong sản xuất ôtô lúa gạo thì
A. Mỹ nên tự sản xuất cả hai mặt hàng và không cần thương mại với Việt Nam
B. Việt Nam nên áp dụng thuế đối với lúa gạo của Mỹ để bảo vệ công ăn việc làm cho người
nông dân Việt Nam
C. Việt Nam vẫn nên chuyên môn hóa sản xuất một mặt hàng và sau đó trao đổi với nhau
D. Việt Nam nên nhập khẩu công nghệ sản xuất ôtô và lúa gạo của Mỹ để tự sản xuất cả hai
mặthàng này [<br>]
28. Đâu tuyên bố chính xác nhất về thương mại?
A. Thương mại có thể làm cho mọi quốc gia tốt hơn
B. Làm cho một số quốc gia tốt hơn và một số quốc gia khác bị thiệt đi
C. Thương mại hàng hóa làm cho một quốc gia tốt hơn chỉ khi quốc gia đó không thể tự sản
xuất hàng hóa đó
D. Thương mại làm lợi cho các quốc gia giàu và gây tổn hại cho các quốc gia nghèo[<br>]
29. Khi Chính phủ cố gắng cải thiện công bằng trong nền kinh tế, kết quả thường
A. ng sản lượng trong nền kinh tế
lOMoARcPSD| 46831624
B. Giảm hiệu quả trong nền kinh tế
C. Tăng bất công trong thực tế
D. ng doanh thu thuế do tổng thu nhập quốc dân tăng[<br>]
30. Khi Chính phủ phân phối lại thu nhập từ người giàu sang người nghèo
A. Hiệu quả được cải thiện nhưng công bằng thì không
B. Cả người giàu và người nghèo đều được hưởng lợi trực tiếp
C. Mọi người làm việc ít hơn và sản xuất hàng hóa dịch vụ giảm
D. Người giàu tiêu thụ ít hàng hóa hơn, nhưng người nghèo tiêu thụ nhiều hàng hóa hơn, do vậy
sản lượng thực tế không đổi [<br>]
31. Trong một nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh tế được dẫn dắt bởi
A. Chính phủ
B. Doanh nghiệp
C. Giá cả
D. Các nhà lập kế hoạch[<br>]
32. Điều nào sau đây không đúng trong nền kinh tế thị trường?
A. Doanh nghiệp quyết định thuê ai và sản xuất cái gì
B. Chính sách của chính phủ không ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp và hộ gia
đìnhC. Hộ gia đình quyết định làm cho doanh nghiệp nào và dùng thu nhập của mình để mua
những hàng hóa nào
D. Lợi nhuận và lợi ích cá nhân sẽ chi phối các quyết định của doanh nghiệp và hộ gia đình
[<br>]
33. Nếu kinh tế thị trường ưu việt hơn nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung chỗ
A. Hoạt động hiệu quả hơn
B. Giúp chính phủ kiểm soát nền kinh tế tốt hơn
C. Xử lý được vấn đề khan hiếm
D. Phân phối hàng hóa và dịch vụ cho người tiêu dùng một cách đồng đều hơn[<br>]
34. Chính phủ ngăn không cho giá điều chỉnh theo diễn biến cung-cầu thì họ sẽ
A. Giúp ổn định nền kinh tế bằng việc giảm bớt các yếu tố bất định của thị trường
B. Làm cho việc phân bổ nguồn lực không còn hiệu quả nữa
C. Giúp cải thiện sự bình đẳng với cái giá là hiệu quả giảm xuống
D. Giúp cải thiện tính hiệu quả với cái giá là bất bình đẳng gia tăng[<br>]
35. Để thị trường hoạt động một cách hiệu quả thì cần
A. Có sự can thiệp của Chính phủ
B. Có một xã hội mà mọi người biết yêu thương nhau
C. Có nguồn lực dư thừa
D. Đảm bảo quyền tài sản của mọi người[<br>]
lOMoARcPSD| 46831624
36. Hai do cho việc chính phủ can thiệp vào một thị trường hàng hóa
A. ng doanh thu thuế và thúc đẩy sự ổn định của thị trường
B. Thúc đẩy tính công bằng và hiệu quả của thị trường
C. Thúc đẩy tính công bằng và tính ổn định của thị trường
D. Thúc đẩy tính hiệu quả và tính ổn định của thị trường[<br>]
37. Thuật ngữ “Thất bại của thị trường” phản ánh
A. Trạng thái mà tự bản thân thị trường không thể phân bổ nguồn lực một cách có hiệu quả
B. Chiến dịch quảng cáo không thành công và khiến nhu cầu của người mua giảm xuống
C. Trạng thái mà sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là hết sức khốc liệt
D. Việc doanh nghiệp buộc phải đóng cửa do thua lỗ[<br>]
38. Nguyên nhân dẫn đến thất bại thị trường do
A. Ảnh hưởng ngoại ứng và sức mạnh thị trường
B. Sức mạnh thị trường và dự báo sai nhu cầu
C. Ảnh hưởng ngoại ứng và sự cạnh tranh từ nước ngoài
D. Dự báo sai nhu cầu và sự cạnh tranh từ nước ngoài[<br>]
39. Sức mạnh thị trường hàm ý
A. Sức ảnh hưởng của một cá nhân hay một nhóm người lên mức giá thị trường
B. Khả năng một cá nhân hay một nhóm giới thiệu thành công một sản phẩm ra thị trường
C. Sức mạnh của Chính Phủ trong việc đưa ra các quy định đối với thị trường
D. Tầm quan trọng tương đối của một thị trường cụ thể tới toàn bộ nền kinh tế[<br>]
40. Ví dụ về ảnh hưởng ngoại ứng
A. c động của thời tiết xấu lên thu nhập của người nông dân
B. Tác động của thuế thu nhập cá nhân lên sức mua hàng hóa và dịch vụ của mọi người
C. Tác động của không khí ô nhiễm thải ra từ một nhà máy lên người dân sống xung quanhD.
Tác động của việc tăng chi phí khám chữa bệnh lên sức khỏe của người dân [<br>]
41. Nếu giáo dục mang lại ảnh hưởng ngoại ứng tích cực cho hội thì chính sách liên quan
tới giáo dục nào sau đây không nên thực hiện
A. Khấu trừ thuế thu nhập đối với phần học phí đã đóng
B. Quy định bắt buộc về bậc học mà người dân phải hoàn thành
C. Các chương trình hỗ trợ tuyển dụng những người bỏ học
D. Trợ cấp xã hội cho giáo dục[<br>]
42. Năng suất được định nghĩa
A. Số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người lao động tạo ra một giờ
B. Số lượng người lao động cần có để sản xuất ra một lượng hàng hóa và dịch vụ nhất định
lOMoARcPSD| 46831624
C. Số lượng lao động có thể giảm bằng cách sử dụng máy móc thay thế
D. Mức độ nỗ lực mà người lao động bỏ ra trong 1 giờ làm việc[<br>]
43. Yếu tố nào sau đây không phải nhân tố sản xuất
A. Lao động
B. Tư bản
C. Tài nguyên thiên nhiên
D. Tiền
[<br>]
44. Để tăng năng suất, các nhà lập chính sách nên
A. ng chi tiêu cho giáo dục
B. Tăng các ưu đãi thuế cho doanh nghiệp khi họ mua sắm máy móc mới
C. Tài trợ cho nghiên cứu và phát triển
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng[<br>]
45. Đâu nguyên nhân chính giúp tăng mức sống của Việt Nam trong những thập niên gần
đây
A. ng đầu tư vào máy móc và cơ sở vật chất
B. Suy thoái xảy ra ở các nền kinh tế mà Việt Nam phải cạnh tranh trên thị trường quốc tế
C. Tăng tiền lương tối thiểu
D. Giảm bớt số giờ làm việc bình quân mỗi tuần[<br>]
46. Lạm phát được định nghĩa
A. Có sự sụt giảm tổng chi tiêu của nền kinh tế
B. Lượng hàng hóa sản xuất ra quá nhiều
C. Sự gia tăng tổng sản lượng của nền kinh tếD. Sự gia tăng mức giá chung của nền kinh tế
[<br>]
47. Lạm phát xảy ra khi
A. Có sự sụt giảm tổng chi tiêu của nền kinh tế
B. Lượng hàng hóa sản xuất ra quá nhiều
C. Có quá nhiều tiền trong nền kinh tế
D. Có quá ít tiền trong nền kinh tế[<br>]
48. Tăng trưởng kinh tế được định nghĩa sự gia tăng
A. năng suất của nền kinh tế
B. tổng sản lượng của nền kinh tếC. mức giá chung của nền kinh
tế
D. số người có việc làm
[<br>]
lOMoARcPSD| 46831624
49. Đâu nguyên nhân chính khiến giá cả hàng hóa tăng vọt trong dài hạn?
A. c doanh nghiệp chi quá nhiều trong hoạt động nghiên cứu và phát triển
B. người dân tăng mạnh tỉ lệ tiết kiệm
C. Ngân hàng Nhà nước in và phát hành ra quá nhiều tiền
D. Thời tiết bất lợi khiến giá cả sản phẩm nông nghiệp tăng mạnh[<br>]
50. Điều nào sau đây tuyên bố đúng nhất về mối quan hệ giữa lạm phát thất nghiệp?
A. Trong ngắn hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp giảm
B. trong ngắn hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp tăng
C. trong dài hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp giảmD. trong dài hạn,
giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp tăng [<br>]
2.1 Điều nào sau đây định nghĩa đúng về GDP ?
A. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa được sản xuất ra trong một nước
B. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bởi các công dân
một nước
C. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một nướcD.
Tổng doanh thu của các doanh nghiệp trong một nước [<br>]
2.2 GDP được tính bằng cách sử dụng giá cả thị trường của hàng hóa dịch vụ cuối cùng
bởi vì:
A. Giá cả thị trường không thay đổi nhiều, do vậy sẽ dễ dàng so sánh giữa các năm
B. Nếu giá cả thị trường không phản ánh đúng giá trị của hàng hóa, Chính phủ sẽ áp đặt giá
trầnhoặc giá sàn đối với chúng
C. Giá cả thị trường phản ánh giá trị của hàng hóa và dịch vụ
D. Không phải các đáp án trên. Tổng cục thống kê không sử dụng giá cả thị trường để tính
GDP[<br>]
2.3 Khoản nào sau đây không nằm trong GDP?
A. Dịch vụ lau dọn nhà không được thanh toán
B. Dịch vụ cung ứng bởi luật sư
C. Giá trị cho thuê nhà
D. Giá trị sản xuất của công dân nước ngoài đang sống ở Việt Nam[<br>]
2.4 Dịch vụ cho thuê khách sạn trong nền kinh tế
A. Không nằm trong GDP bởi nó không được giao dịch trên thị trường
B. Được tính vào GDP theo giá trị trả góp của chủ đầu tư đối với ngân hàng
C. Được tính vào GDP dựa trên giá của khách sạn trong năm nó được mua
D. Được tính vào GDP dựa trên giá trị cho thuê của nó[<br>]
lOMoARcPSD| 46831624
2.5 Giả sử rằng một tổ hợp căn hộ cho thuê bây giờ được bán đứt cho những người đang
thuê thì
A. Tiền thuê căn hộ được tính vào GDP nhưng tiền mua nó thì không
B. Tiền thuê căn hộ và tiền mua căn hộ đều được tính vào GDP
C. Tiền thuê căn hộ không được tính vào GDP nhưng tiền mua căn hộ được tính vào GDP
D. Tiền thuê căn hộ và tiền mua căn hộ đều không được tính vào GDP[<br>]
2.6 Trong vài năm trở lại đây, người Việt Nam thành phố xu hướng lựa chọn ăn uống
nhà hàng nhiều hơn thay tự nấu nhà. Hành vi này làm
A. ng GDP đo được
B. Giảm GDP đo được
C. Không ảnh hưởng đến con số GDP đo được
D. Chỉ ảnh hưởng đến GDP đo được bằng mức chênh lệch giữa ăn uống tại nhà hàng và ăn uống
tại nhà [<br>]
2.7 Giờ lo ngại về tình trạng thực phẩm bẩn, ngày càng nhiều gia đình chuyển sang tự trồng
rau tự tiêu thụ tại nhà ít mua rau trên thị trường hơn. Hành vi này làm
A. ng GDP theo thời gian
B. Không làm thay đổi GDP theo thời gian
C. Giảm GDP theo thời gian
D. Thay đổi GDP nhưng không rõ xu hướng[<br>]
2.8 Nếu Hải quyết định tự thay dầu cho chiếc xe hơi của anh thay mang vào gara của
hãng Ford, GDP
A. Chắc chắn tăng
B. Chắc chắn giảm
C. Sẽ không bị ảnh hưởng bởi vì cả hai dịch vụ là như nhau
D. Sẽ không bị ảnh hưởng bởi vì dịch vụ bảo trì xe hơi không nằm trong GDP[<br>]
2.9 Tổng doanh thu của mọi công ty trong nền kinh tế trong một năm
A. Bằng với GDP của năm đó
B. Lớn hơn GDP của năm đóC. Nhỏ hơn GDP của năm đó
D.. Bằng với GNP của năm đó
[<br>]
2.10 Giả sử một đại xe hơi của Vinfast số lượng xe tồn kho tăng thêm 30 chiếc trong
năm 2020, trong năm 2021 đại này bán được cả 30 chiếc xe này
A. Giá trị của tồn kho tăng thêm sẽ được tính vào GDP của năm 2020, tuy nhiên giá trị của
những chiếc xe được bán trong năm 2021 sẽ không làm tăng GDP của năm này
lOMoARcPSD| 46831624
B. Giá trị của tồn kho tăng thêm không ảnh hưởng đến GDP của năm 2020 nhưng sẽ nằm
trong GDP của năm 2021
C. Giá trị tồn kho tăng thêm sẽ được tính vào GDP của năm 2020 và giá trị của những chiếc
xe được bán trong năm 2021 sẽ làm tăng GDP của năm này
D. Không phải các đáp án trên[<br>]
2.11 Giả sử công ty Vinamilk vừa sản xuất được 500.000 thùng sữa trong quý 2. Họ bán
300.000 thùng vào cuối quý 2 giữ phần còn lại trong kho hàng.Nhận định nào sau đây
đúng
A. Do sữa cuối cùng sẽ được tiêu thụ bởi khách hàng nên chúng sẽ nằm trong tiêu dùng của
quý2
B. Do sữa không được tiêu thụ trong quý 2 nên chúng sẽ được tính vào GDP của quý 3
C. Sữa chưa bán được tính vào thay đổi hàng tồn kho của quý 2 và do vậy được tính vào GDP
của quý 2
D. Sữa chưa bán được tính vào thay đổi hàng tồn kho của quý 2 và khi được tiêu thụ trong quý 3
nó sẽ làm tăng GDP
[<br>]
2.12 Anh Bảo mua sống trong một căn hộ mới xây dựng Vingroup với giá 3 tỷ trong
năm 2016. Anh bán căn hộ trong năm 2018 với giá 3,2 tỷ đồng. Việc bán nhà này A. Làm
GDP của năm 2018 tăng thêm 3,2 tỷ và không ảnh hưởng đến GDP của năm 2016
B. Làm GDP của năm 2018 tăng thêm 200 triệu và không ảnh hưởng đến GDP của năm 2016
C. Không làm thay đổi GDP của năm 2018 và 2016
D. Làm tăng GDP của năm 2018 thêm 3,2 tỷ còn GDP của năm 2016 được điều chỉnh tăngthêm
200 triệu [<br>]
2.13 David Nguyễn một công dân Việt Nam nhưng làm việc Singapore. Giá trị gia tăng
anh ta đóng góp từ công việc
A. Được tính vào cả GDP lẫn GNP của Việt Nam
B. Được tính vào GDP của SingaporeC. Được tính vào GDP của
Việt Nam
D. Không được tính vào GDP hay GNP của Việt Nam
[<br>]
2.14 Công ty McDonald của Mỹ mở cửa hàng tại Việt Nam. Lợi nhuận từ cửa hàng này
được tính vào
A. GNP của cả Việt Nam và Mỹ
B. GDP của cả Việt Nam và Mỹ
C. GDP của Việt Nam và GNP của Mỹ
lOMoARcPSD| 46831624
D. GNP của Việt Nam và GDP của Mỹ[<br>]
2.15 Trong năm 2018 anh Nam mua lại một chiếc xe tải hiệu Trường Hải sản xuất năm 2016
từ một nhân để chuyên chở vật liệu xây dựng cho công ty gia đình. Giá trị của riêng giao
dịch này được tính như thế nào vào GDP của Việt Nam trong năm 2018 ?
A. m tăng đầu tư và GDP của năm 2018
B. làm giảm đầu tư và GDP của năm 2018
C. không ảnh hưởng đến đầu tư nhưng làm tăng GDP của năm 2018
D. không ảnh hưởng đến GDP của năm 2018[<br>]
2.16 Hàng hóa dịch vụ phi thị trường (Không được giao dịch trên thị trường) nào sau
đây được ước tính trong GDP của Việt Nam?
A. Công việc nhà không được chi trả
B. giá trị của những luống rau mà mọi người trồng trong vườn nhà họ
C. tiền thuê ước tính của nhà tự có tự ở
D. giá trị ước tính của các hoạt động buôn lậu ma túy[<br>]
2.17 Bột lúa
A. Luôn được coi là hàng hóa trung gian
B. được coi là hàng hóa cuối cùng nếu nó được một người sử dụng để làm ra những chiếc
bánhmì và tự tiêu dùng
C. được coi là hàng hóa trung gian nếu nó được một công ty sử dụng để làm ra những
chiếcbánh mì để bán
D. cả B và C đều đúng[<br>]
2.18 Một công nhân Nhật mua một chiếc áo khoác được sản xuất bởi nhãn hiệu thời trang
Uniqlo nổi tiếng thuộc sở hữu của chính nước này tại Việt Nam. Khi đó, tiêu dùng của Nhật
tăng, xuất khẩu ròng của Nhật
A. Giảm, GDP của Nhật không thay đổi và GNP của Nhật tăng
B. Giảm, GDP của Nhật tăng và GNP của Nhật không thay đổi
C. Giảm, GNP của Nhật tăng và GDP của Việt Nam không thay đổi
D. GDP của Nhật không thay đổi và GDP của Việt Nam tăng[<br>]
2.19 Một công nhân Việt Nam mua một chiếc ôtô được sản xuất tại Mỹ bởi một công ty
Nhật. Kết quả
A. Xuất khẩu ròng của Mỹ tăng, GNP và GDP của Mỹ không thay đổi, GNP của Nhật
tăng,xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm, GNP và GDP của Việt Nam không thay đổi
B. Xuất khẩu ròng, GNP và GDP của Mỹ tăng, GDP của Nhật tăng, xuất khẩu ròng của
ViệtNam giảm và GDP của Việt Nam không thay đổi
lOMoARcPSD| 46831624
C. Xuất khẩu ròng và GDP của Mỹ tăng, GNP của Nhật tăng, xuất khẩu ròng của Việt
Namgiảm, GDP và GNP của Việt Nam không thay đổi
D. Xuất khẩu ròng, GNP và GDP của Mỹ không thay đổi, GNP của Nhật tăng, xuất khẩu
ròng,GDP và GNP của Việt Nam giảm
[<br>]
2.20 Đại sứ quán Úc chi trả cho một công dân Việt Nam 1000 đô la để làm việc tại trụ sở
của họ Nội. Kết quả
A. Chi tiêu của Chính phủ Úc tăng 1.000 đôla, xuất khẩu ròng của Úc giảm 1000 đôla, GDP
GNP của Úc không thay đổi
B. Chi tiêu của Chính phủ Úc tăng 1.000 đôla, GNP của Úc tăng 1000 đôla, GDP và xuất khẩu
ròng của Úc không thay đổi
C. Chi tiêu của Chính phủ Úc, xuất khẩu ròng, GDP và GNP của Úc không thay đổi
D. Chi tiêu của Chính phủ Úc tăng 1.000 đôla, xuất khẩu ròng của Úc giảm 1000 đôla, GNP của
Úc tăng 1000 đôla nhưng GDP của Úc không thay đổi [<br>]
2.21 Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai một trang trại cây ăn quả tại Lào. Giá trị của những
hàng hóa họ sản xuất này được tính vào
A. Cả GDP của Lào và Việt Nam
B. GDP của Lào nhưng không nằm trong GDP của Việt Nam
C. Một phần GDP của Lào và một phần GDP của Việt Nam
D. o GDP của Việt Nam và GNP của Lào[<br>]
2.22 Điều nào sau đây được tính vào GDP?
A. Doanh số bán cổ phiếu và trái phiếu
B. Giá trị của thời gian nghỉ ngơi
C. Hàng hóa và dịch vụ không được chi trả ở nhà
D. Không phải các đáp án trên[<br>]
2.23 Sản phẩm quốc dân ròng(NNP) được tính bằng cách lấy
A. Tổng thu nhập trừ đi tiết kiệm của các công dân một nước
B. Tổng lợi nhuận trừ đi chi phí và thuế của các doanh nghiệp một nước
C. Thu nhập của các công dân một nước trừ đi khấu hao
D. Tổng lợi nhuận kiếm được bởi các công dân một nước trừ đi khấu hao[<br>]
2.24 Thu nhập quốc dân được định nghĩa
A. Thu nhập tạo ra trong phạm vi một nước
lOMoARcPSD| 46831624
B. Tổng thu nhập kiếm được từ sản xuất hàng hóa và dịch vụ bởi những người sống trong
phạmvi lãnh thổ một nước
C. Tổng thu nhập kiếm được từ sản xuất hàng hóa và dịch vụ bởi các công dân một nướcD.
Tổng thu nhập của Chính phủ [<br>]
2.25 Lợi nhuận giữ lại một phần của thu nhập
A. Hộ gia đình giữ lại sau khi nộp thuế
B. Doanh nghiệp giữ lại sau khi nộp thuế
C. Doanh nghiệp dùng để chi trả cho các hộ gia đình dưới dạng cổ tức
D. Doanh nghiệp không chi trả cho hộ gia đình dưới dạng cổ tức mà giành để tiếp tục đầu
[<br>]
2.26 Thu nhập các hộ gia đình nhận được được gọi
A. Thu nhập cá nhân
B. Thu nhập tự doanh
C. Thu nhập cá nhân khả dụng
D. Thu nhập quốc dân[<br>]
2.27 Khác với thu nhập quốc dân, thu nhập nhân
A. Bao gồm lợi nhuận giữ lại, thuế thu nhập doanh nghiệp và đóng góp bảo hiểm xã hội,
nhưng không bao gồm lãi vay và các khoản thanh toán chuyển giao cho các hộ gia đình từ chính
phủ
B. Không bao gồm lợi nhuận giữ lại, thuế thu nhập doanh nghiệp, đóng góp bảo hiểm xã hội,
lãivay và các khoản thanh toán chuyển giao cho các hộ gia đình từ chính phủ
C. Không bao gồm lợi nhuận giữ lại, thuế thu nhập doanh nghiệp và đóng góp bảo hiểm xã
hội nhưng bao gồm lãi vay và các khoản thanh toán chuyển giao cho các hộ gia đình từ chính
phủ
D. Bao gồm lợi nhuận giữ lại, thuế thu nhập doanh nghiệp, đóng góp bảo hiểm xã hội, lãi vay
và các khoản thanh toán chuyển giao cho các hộ gia đình từ chính phủ [<br>]
2.28 Thu nhập nhân khả dụng thu nhập
A. Hộ gia đình có được sau khi nộp thuế cho Chính phủ và tiêu dùng
B. Doanh nghiệp có được sau khi nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ đóng góp khác cho chính
phủ
C. Hộ gia đình có được sau khi nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ đóng góp khác cho chính
phủD. Hộ gia đình và doanh nghiệp có được sau khi nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ đóng
góp khác cho chính phủ [<br>]
2.29 GNP của nền kinh tế này
lOMoARcPSD| 46831624
A. 96 đô la
B. 100 đô la
C. 105 đô laD. 110 đôla [<br>]
2. 30 NNP của nền kinh tế này
A. 100 đô la
B. 96 đô la
C. 90 đôla
D. 88 đôla[<br>]
2.31 Thu nhập quốc dân của nền kinh tế này
lOMoARcPSD| 46831624
A. 96 đô la
B. 92 Đôla
C. 90 đôla
D. 88 Đôla[<br>]
2.32 Thu nhập nhân của nền kinh tế này
A. 86 đô la
B. 81 đô la
C. 80 đô la
D.51 Đôla
[<br>]
2.33 Thu nhập nhân khả dụng của nền kinh tế này
lOMoARcPSD| 46831624
A. 51 đô la
B. 46 đô la
C. 45 đôla
D. 11 Đôla[<br>]
2.34 Khi tính GDP, đầu chi tiêu cho
A. Cổ phiếu, trái phiếu và các tài sản tài chính khác
B. Bất động sản và tài sản tài chính
C. thiết bị máy móc mới, hàng tồn kho, cơ sở hạ tầng và nhà ở mới
D. Thiết bị máy móc, hàng tồn kho, cơ sở hạ tầng, không bao gồm chi mua nhà ở mới của hộgia
đình [<br>]
2.35 Một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng để trong kho trong quý 3. Trong quý 4
doanh nghiệp này bán được lượng hàng tồn trong kho thông qua các cửa hàng bán lẻ. Hoạt
động này sẽ làm thay đổi những thành phần nào của GDP thực trong quý 4?
A. Chỉ có đầu tư thay đổi và nó giảm đi
B. Chỉ có tiêu dùng và nó tăng lên
C. Đầu tư giảm còn tiêu dùng tăng
D. Không phải các đáp án trên[<br>]
2.36 Nhà xuất bản Đại học Kinh Tế Quốc Dân mua một máy in mới từ Nhật. Hoạt động này
làm
A. ng đầu tư và GDP
B. Tăng nhập khẩu và giảm GDP
C. Tăng đầu tư và nhập khẩu nhưng không làm thay đổi GDP
D. Không phải các đáp án trên
lOMoARcPSD| 46831624
[<br>]
2.37 Nếu một công dân Việt Nam mua một chiếc tivi sản xuất bởi LG Hàn Quốc thì
A. Cả xuất khẩu ròng và GDP của Việt Nam đều giảm
B. Xuất khẩu ròng của Việt Nam không bị ảnh hưởng và GDP của Việt Nam giảm
C. xuất khẩu ròng hay GDP của Việt Nam đều không bị ảnh hưởng
D. xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm nhưng GDP của Việt Nam không bị ảnh hưởng[<br>]
2.38 Nếu một hộ gia đình Việt Nam mua một chiếc túi xách tay từ Ý trị giá 200 đô la thì tiêu
dùng của Việt Nam sẽ tăng 200 đô la
A. Nhập khẩu của Việt Nam tăng 200 Đôla và GDP của Việt Nam tăng 200 Đôla
B. Nhập khẩu của Việt Nam tăng 200 đô la nhưng GDP của Việt Nam không bị ảnh hưởng
C. Cả nhập khẩu và GDP của Việt Nam đều không bị ảnh hưởng
D. Cả xuất khẩu và GDP của Việt Nam đều tăng 200 Đôla[<br>]
2.39 Đâu dụ về một khoản thanh toán chuyển giao?
A. Bạn chuyển 100 triệu đồng từ tài khoản ngân hàng của bạn sang một quỹ đầu tư
B. Chính phủ chuyển tiền lương hưu cho ông của bạn
C. Ngân hàng chuyển 1 triệu tiền lãi hàng tháng cho khoản tiết kiệm của bạn
D. Chủ doanh nghiệp tự động chuyển 100000₫ mỗi tháng cho dịch vụ y tế từ tiền lương của
bạn[<br>]
2.40 Nếu Chính phủ Việt Nam trả cho một nhân viên y tế 10 triệu đồng tiền lương vào năm
2019 4 triệu đồng tiền trợ cấp hưu trí trong năm 2020 thì
A. Các khoản thanh toán này đều thuộc chi tiêu chính phủ và được tính vào GDP của các
nămtương ứng
B. Tiền lương thuộc chi tiêu chính phủ và được tính vào GDP năm 2019, tiền trợ cấp hưu
tríkhông được tính vào GDP năm 2020
C. Tiền lương thuộc chi tiêu chính phủ và được tính vào GDP năm 2019, tiền trợ cấp hưu
tríđược tính vào GDP năm 2020 dưới dạng thanh toán chuyển giao của Chính phủ
D. Tiền lương thuộc chi tiêu của Chính phủ phải được tính vào GDP năm 2019, tiền trợ cấp
hưutrí năm 2020 được phân bổ cho GDP của các năm trước theo khối lượng công việc được
thực hiện mỗi năm [<br>]
2.41 Để khuyến khích việc thành lập các doanh nghiệp nhỏ, chính phủ thể cung cấp trợ
cấp kinh doanh. Khoản trợ cấp này sẽ
A. Được tính vào GDP vì nó là một phần của chi tiêu chính phủ
B. Được tính vào GDP vì nó là một phần của đầu tư
C. Không được tính vào GDP vì nó là khoản thanh toán chuyển giao
lOMoARcPSD| 46831624
D. Không được tính vào GDP vì chính phủ phải tăng thuế để trả cho các doanh nghiệp[<br>]
2.42 Nếu một nền kinh tế tiêu dùng 3 nghìn đô la, đầu 2 nghìn đô la, chi tiêu chính
phủ 1.500 đô-la, xuất khẩu 500 đôla, nhập khẩu 600 đôla, thuế 1200 đô la, thanh
toán chuyển giao 400 đô la khấu hao 300 đôla thì GDP sẽ bằng
A. 6400 đô la
B. 7000 đôla
C. 7600 Đôla
D. 8900 Đôla[<br>]
2.43 Nếu tổng chi tiêu của nền kinh tế tăng so với năm trước thì nghĩa
A. Nền kinh tế phải sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn
B. Giá cả hàng hóa và dịch vụ phải cao hơn
C. Nền kinh tế phải sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn, hoặc giá cả hàng hóa và dịch vụ
phải cao hơn, hoặc cả hai D. Lao động và năng suất phải tăng [<br>]
2.44 Biểu nào sau đây về GDP đúng
A. GDP danh nghĩa được tính theo mức giá của năm hiện hành trong khi GDP thực được
tínhtheo mức giá của năm cơ sở
B. GDP danh nghĩa được tính theo mức giá của năm cơ sở trong khi GDP thực được tính theo
mức giá của năm hiện hành
C. GDP danh nghĩa được tính theo giá thị trường trong khi GDP thực được tính theo chi phí
củacác nguồn lực sử dụng trong quá trình sản xuất
D. GDP danh nghĩa luôn đánh giá thấp giá trị sản xuất trong khi GDP thực luôn đánh giá cao
giá trị sản xuất [<br>]
2.45 Nếu GDP danh nghĩa 10 nghìn tỷ đô la GDP thực 8 nghìn tỷ đô la thì chỉ số
hiệu chỉnh GDP
A. 0,8
B. 1,25
C. 80
D. 125
[<br>]
2.46 Nếu GDP thực tăng gấp đôi, chỉ số hiệu chỉnh GDP tăng gấp đôi thì GDP danh nghĩa
A. Không thay đổi
B. Tăng gấp đôi
C. Giảm một nửa
lOMoARcPSD| 46831624
D. ng gấp 4[<br>]
2.47 Dưới đây thông tin về GDP của một nền kinh tế
Từ thông tin này chúng ta thể kết luận rằng GDP thực cao hơn trong năm
A. 2018 so với năm 2017 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2016
B. 2017 so với năm 2016 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2018
C. 2016 so với năm 2017 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2018
D. 2016 so với năm 2018 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2016[<br>]
2.48 Nếu một nước báo cáo GDP danh nghĩa 100 tỷ đôla trong năm 2016 75 tỷ đô la
trong năm 2015, chỉ số hiệu chỉnh GDP 125 trong năm 2016 102 trong năm 2015 thì
từ 2015 đến 2016 sản lượng thực
A. giá cả đều tăng
B. Tăng và giá cả giảm
C. Giảm và giá cả tăng
D. Và giá cả đều giảm[<br>]
2.49 Nếu một nước báo cáo GDP danh nghĩa 200 tỷ đôla trong năm 2016 180 tỷ đô la
trong năm 2015, chỉ số hiệu chỉnh đô la 125 trong năm 2016 105 trong năm 2015 thì
từ 2015 đến 2016 sản lượng thực
A. giá cả đều tăng
B. Tăng và giá cả giảm
C. Giảm và giá cả tăng
D. giá cả đều giảm[<br>]
2.50 Khi các nhà kinh tế nói về tăng trưởng của nền kinh tế, họ đo lường tăng trưởng đó
bằng
A. Sự thay đổi tuyệt đối của GDP danh nghĩa
B. Phần trăm thay đổi của GDP thực
C. Sự thay đổi tuyệt đối của GDP thực
D. Phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa
[<br>]
2.51 Giả sử 25 năm trước đây, một nước GDP 1.000 tỷ đôla, chỉ số hiệu chỉnh GDP
200 dân số 100 triệu người . Ngày hôm nay, họ GDP danh nghĩa 3 nghìn tỷ đôla,
chỉ số hiệu chỉnh GDP 400 dân số 150 triệu người. GDP thực bình quân đầu người
của nước này đã thay đổi như thế nào?
A. ng hơn gấp đôi
| 1/97

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46831624
7.271.1. Kinh tế học chủ yếu đề cập đến khái niệm A. Khan hiếm B. Nghèo đói C. Biến động
D. Sức mạnh thị trường[ ]
2. Điều nào sau đây không đúng trong một thế giới không khan hiếm?
A. Không cần nghiên cứu kinh tế học
B. Mọi người đều có tất cả hàng hóa và dịch vụ mà họ muốn
C. Nguồn tài nguyên là vô hạn
D. Tồn tại chi phí cơ hội[ ]
3. Kinh tế học môn khoa học nghiên cứu về A. Kinh doanh
B. Cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm
C. Việc lập kế hoạch tập trung
D. Quy định của chính phủ[ ]
4.Vấn đề nào sau đây không phải mối quan tâm của kinh tế mô? A. Thâm hụt ngân sách B. Tỷ lệ thất nghiệp C. Thị trường xe máy D. Chính sách tài khóa [ ]
5. Kinh tế ít đề cập đến vấn đề nào sau đây nhất?
A. Sự thay đổi giá cả tương đối
B. Sự thay đổi mức giá chung C. Mức sống D. Thất nghiệp[ ]
6. Sự khác nhau giữa kinh tế kinh tế vi
A. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu từng thị trường cụ thể, trong khi kinh tế vi mô nghiên cứu hoạt
động của nền kinh tế nói chung
B. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu theo lý thuyết của Keynes, trong khi kinh tế vi mô nghiên cứu
các lý thuyết cổ điển
C. Kinh tế vĩ mô quan tâm đến các chính sách tài khóa, trong khi kinh tế vi mô quan tâm đến các chính sách tiền tệ
D. Kinh tế vĩ mô nghiên cứu tổng thể nền kinh tế, trong khi kinh tế vi mô nghiên cứu những thị trường cụ thể [ ]
7. Sản
phẩm nào dưới đây được coi khan hiếm? lOMoAR cPSD| 46831624 A. Đôi giày Nike
B. Tranh của họa sĩ Monet C. Viên kim cương 1 cara
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng[ ]
8. Các nhà kinh tế học nghiên cứu tất cả các vấn đề ngoại trừ
A. Việc làm thế nào để mọi người đưa ra quyết định
B. Cách thức mọi người tương tác với nhau
C. Việc xã hội thay đổi như thế nào theo thời gian
D. Các lực lượng thị trường và xu hướng tác động của chúng đến nền kinh tế trên góc độ tổng thể [ ]
9. Điều nào sau đây không được nghiên cứu trong kinh tế học?
A. Hàng hóa nào sẽ được sản xuất
B. Ai sẽ sản xuất hàng hóa
C. Điều gì quyết định sở thích của người tiêu dùng
D. Ai sẽ tiêu thụ hàng hóa[ ]
10. Kinh tế nghiên cứu
A. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ
B. Mức giá chung và lạm phát
C. Tỷ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng[ ]
11. Trong kinh tế mô, hai cách chính phủ thể sử dụng để ổn định nền kinh tế
A. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
B. Lý thuyết của keynes và lý thuyết cổ điển
C. Đầu tư và tiết kiệm
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng[ ]
12. Câu nói “Không được gọi bữa trưa miễn phí” được dùng để minh họa cho khái niệm về A. Sự đánh đổi B. Sự khan hiếm C. Năng suất D. Hiệu quả [ ]
13. Hoạt động nào sau đây bao hàm sự đánh đổi?
A. Ngồi học ở lớp kinh tế vĩ mô
B. Nghỉ học ở nhà tránh dịch Covid-19 lOMoAR cPSD| 46831624
C. Mua một chiếc xe máy mới
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng[ ]
14. Trọng quyết định dành 2 giờ chơi Golf thay làm việc tại công ty của mình. Với mỗi
giờ làm việc anh ta được trả 800 nghìn đồng. Sự đánh đổi của Trọng
A. 1,6 triệu đồng mà Trọng có thể kiếm được nếu làm việc trong 2 giờ
B. Bằng không vì Trọng thích chơi Golf hơn là làm việc
C. Sự cải thiện kỹ năng chơi Golf mà Trọng có được từ việc chơi Golf trong 2 giờ đóD. Bằng
không vì Trọng đã chi 1,6 triệu đồng để chơi golf [ ]
15. Chi phí hội khi mua một mặt hàng
A. Số giờ cần thiết để kiếm đủ tiền mua mặt hàng này
B. Những gì bạn từ bỏ để có được mặt hàng này
C. Thường nhỏ hơn giá trị bằng tiền của mặt hàng này
D. Giá trị bằng tiền của mặt hàng này[ ]
16. Ngân quyết định dành 3 giờ làm việc ngoài giờ thay xem phim với bạn bè. Nên kiếm
được 100.000 đồng một giờ làm việc.Khi đó chi phí hội khi Ngân quyết định làm việc
A. 300000₫ cô kiếm được khi làm việc
B. 300000₫ trừ đi sự thích thú mà cô nhận được khi xem phim
C. Sự thích thú mà cô nhận được nếu xem phim
D. Bằng không vì cô sẽ nhận được ít hơn 300.000 đồng từ việc xem phim[ ]
17. Khoản nào dưới đây được coi chi phí hội của chuyến nghỉ mát của bạn?
A. Khoản thu nhập mà bạn kiếm được nếu ở nhà làm việc
B. Khoản chi tiêu mà bạn thực hiện nếu không đi nghỉ mát
C. Khoản tiền bạn bỏ ra để mua vé máy bay
D. Khoản tiền mà bạn chi trả cho các dịch vụ khi tham gia chuyến nghỉ mát[ ]
18. Anh Tuấn đã chi 200 triệu để mở một cửa hàng phê. Anh ta dự tính thu nhập nhận
được 250 triệu. Khi sắp hoàn thành anh ta dự tính tổng thu nhập giảm xuống chỉ còn 150
triệu. Anh Tuấn quyết định hoàn thành cửa hàng phê miễn chi phí cho việc hoàn thành nhỏ hơn A. 90 triệu B. 150 triệu C. 200 triệu D. 250 triệu lOMoAR cPSD| 46831624 [ ]
19. Một sinh viên kiêm vận động viên quyết định bỏ học đại học để tập trung chơi thể thao
chuyên nghiệp
A. Không phải là người ra quyết định duy lý
B. Nhận thức rõ ràng rằng chi phí cơ hội học đại học của anh ta là rất cao
C. Quan tâm nhiều hơn đến hoàn cảnh hiện tại hơn tương lai của anh ta
D. Đánh giá thấp giá trị của một nền giáo dục Đại học[ ]
20. Một người ra quyết định duy chỉ thực hiện một hành động nếu
A. Lợi ích biên nhỏ hơn chi phí biên
B. Lợi ích biên lớn hơn chi phí biên
C. Lợi ích trung bình lớn hơn chi phí trung bình
D. Lợi ích biên lớn hơn cả chi phí trung bình và chi phí biên[ ]
21. Sau khi cân nhắc Phúc đã chọn Nha Trang thay Đà Nẵng cho chuyến đi nghỉ năm
nay của mình. Phúc thể sẽ thay đổi quyết định này nếu điều nào sau đây xảy ra
A. Lợi ích cận biên của đi Nha trang tăng lên
B. Chi phí biên của đi Nha Trang giảm
C. Lợi ích biên của đi Đà Nẵng tăng
D. Chi phí biên của đi Đà Nẵng tăng[ ]
22. Một nhà sản xuất đồ nội thất hiện đang sản xuất 100 cái bàn mỗi tuần bán chúng để
kiếm lợi nhuận. Anh ta đang xem xét việc mở rộng sản xuất. Liệu anh ta nên làm điều đó không?
A. Có, bởi vì sản xuất bàn đang mang lại lợi nhuận cho anh ta
B. Không, bởi vì anh ta có thể không bán được những chiếc bàn sản xuất thêm
C. Điều đó phụ thuộc vào chi phí biên của việc sản xuất thêm bàn và doanh thu biên mà anh
tasẽ kiếm được từ việc bán thêm bàn
D. Điều đó phụ thuộc vào chi phí trung bình để sản xuất thêm bàn và doanh thu trung bình
màanh ta sẽ kiếm được từ việc bán thêm bàn [ ]
23. Dũng đã bỏ ra 500 triệu đồng để mua sửa chữa một chiếc thuyền đánh cũ. Anh ta
dự kiến sẽ bán chiếc thuyền với giá 800 triệu đồng sau khi việc sửa chữa hoàn tất.Sau đó,
anh ta phát hiện ra rằng mình cần 400 triệu đồng để hoàn thành việc sửa chữa. Anh ta có
thể bán chiếc thuyền như bây giờ với giá 300 triệu đồng. Anh ấy nên làm gì?
A. Anh ta nên cắt lỗ và bán chiếc thuyền lấy 300 triệu đồng
B. Anh ta không nên bán với giá thấp hơn chi phí để mua nó lOMoAR cPSD| 46831624
C. Anh ta nên hoàn tất việc sửa chữa chiếc thuyền để sau đó bán nó đi
D. Anh ấy có thể làm gì cũng được vì kết quả là như nhau[ ]
24. Một cửa hàng bán bánh từ 5 sáng đến 3 chiều hàng ngày, trừ chủ nhật. Chi phí làm
bán một cái bánh 10 nghìn đồng. Cửa hàng này không bán bánh vào ngày hôm sau.
Người
quản nên làm nếu anh ta vẫn còn 10 cái bánh vào lúc 2:30 chiều?
A. Giảm giá của các chiếc bánh còn lại ngay cả khi giá giảm xuống dưới 10.000 đồng
B. Giảm giá của các chiếc bánh còn lại chừng nào nó còn cao hơn 10.000 đồng
C. Giảm giá để tất cả các chiếc bánh sẽ được bán sớm hơn trong ngày
D. Vứt chúng đi và ngày mai sẽ sản xuất ít hơn 10 cái so với ngày hôm nay[ ]
25. Việt Nam thể hưởng lợi từ thương mại
A. Chỉ với các quốc gia có thể sản xuất hàng hóa mà Việt Nam không thể sản xuất
B. Với bất kỳ quốc gia nào
C. Với bất kỳ quốc gia nào không cạnh tranh kinh tế với Việt Nam
D. Chỉ với các quốc gia kém phát triển[ ]
26. Nếu Việt Nam giỏi hơn Séc về trồng cây thanh long, nhưng Séc giỏi hơn Việt Nam về sản
xuất pha thì
A. Séc nên bán pha lê cho Việt Nam và mua thanh long của Việt Nam
B. Việt Nam nên áp dụng thuế đối với pha lê Séc để bảo vệ công ăn việc làm cho người nông
dân trồng thanh long của Việt Nam
C. Việt Nam nên trợ cấp cho ngành sản xuất pha lê của mình để có thể cạnh tranh với pha lê Séc
D. Việt Nam nên đặt hạn ngạch về giá trị sản phẩm pha lê Séc nhập khẩu[ ]
27. Nếu Mỹ giỏi hơn Việt Nam cả trong sản xuất ôtô lúa gạo thì
A. Mỹ nên tự sản xuất cả hai mặt hàng và không cần thương mại với Việt Nam
B. Việt Nam nên áp dụng thuế đối với lúa gạo của Mỹ để bảo vệ công ăn việc làm cho người nông dân Việt Nam
C. Việt Nam vẫn nên chuyên môn hóa sản xuất một mặt hàng và sau đó trao đổi với nhau
D. Việt Nam nên nhập khẩu công nghệ sản xuất ôtô và lúa gạo của Mỹ để tự sản xuất cả hai mặthàng này [ ]
28. Đâu tuyên bố chính xác nhất về thương mại?
A. Thương mại có thể làm cho mọi quốc gia tốt hơn
B. Làm cho một số quốc gia tốt hơn và một số quốc gia khác bị thiệt đi
C. Thương mại hàng hóa làm cho một quốc gia tốt hơn chỉ khi quốc gia đó không thể tự sản xuất hàng hóa đó
D. Thương mại làm lợi cho các quốc gia giàu và gây tổn hại cho các quốc gia nghèo[ ]
29. Khi Chính phủ cố gắng cải thiện công bằng trong nền kinh tế, kết quả thường
A. Tăng sản lượng trong nền kinh tế lOMoAR cPSD| 46831624
B. Giảm hiệu quả trong nền kinh tế
C. Tăng bất công trong thực tế
D. Tăng doanh thu thuế do tổng thu nhập quốc dân tăng[ ]
30. Khi Chính phủ phân phối lại thu nhập từ người giàu sang người nghèo
A. Hiệu quả được cải thiện nhưng công bằng thì không
B. Cả người giàu và người nghèo đều được hưởng lợi trực tiếp
C. Mọi người làm việc ít hơn và sản xuất hàng hóa dịch vụ giảm
D. Người giàu tiêu thụ ít hàng hóa hơn, nhưng người nghèo tiêu thụ nhiều hàng hóa hơn, do vậy
sản lượng thực tế không đổi [ ]
31. Trong một nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh tế được dẫn dắt bởi A. Chính phủ B. Doanh nghiệp C. Giá cả
D. Các nhà lập kế hoạch[ ]
32. Điều nào sau đây không đúng trong nền kinh tế thị trường?
A. Doanh nghiệp quyết định thuê ai và sản xuất cái gì
B. Chính sách của chính phủ không ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp và hộ gia
đìnhC. Hộ gia đình quyết định làm cho doanh nghiệp nào và dùng thu nhập của mình để mua những hàng hóa nào
D. Lợi nhuận và lợi ích cá nhân sẽ chi phối các quyết định của doanh nghiệp và hộ gia đình [ ]
33. Nếu kinh tế thị trường ưu việt hơn nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung chỗ
A. Hoạt động hiệu quả hơn
B. Giúp chính phủ kiểm soát nền kinh tế tốt hơn
C. Xử lý được vấn đề khan hiếm
D. Phân phối hàng hóa và dịch vụ cho người tiêu dùng một cách đồng đều hơn[ ]
34. Chính phủ ngăn không cho giá điều chỉnh theo diễn biến cung-cầu thì họ sẽ
A. Giúp ổn định nền kinh tế bằng việc giảm bớt các yếu tố bất định của thị trường
B. Làm cho việc phân bổ nguồn lực không còn hiệu quả nữa
C. Giúp cải thiện sự bình đẳng với cái giá là hiệu quả giảm xuống
D. Giúp cải thiện tính hiệu quả với cái giá là bất bình đẳng gia tăng[ ]
35. Để thị trường hoạt động một cách hiệu quả thì cần
A. Có sự can thiệp của Chính phủ
B. Có một xã hội mà mọi người biết yêu thương nhau
C. Có nguồn lực dư thừa
D. Đảm bảo quyền tài sản của mọi người[ ] lOMoAR cPSD| 46831624
36. Hai do cho việc chính phủ can thiệp vào một thị trường hàng hóa
A. Tăng doanh thu thuế và thúc đẩy sự ổn định của thị trường
B. Thúc đẩy tính công bằng và hiệu quả của thị trường
C. Thúc đẩy tính công bằng và tính ổn định của thị trường
D. Thúc đẩy tính hiệu quả và tính ổn định của thị trường[ ]
37. Thuật ngữ “Thất bại của thị trường” phản ánh
A. Trạng thái mà tự bản thân thị trường không thể phân bổ nguồn lực một cách có hiệu quả
B. Chiến dịch quảng cáo không thành công và khiến nhu cầu của người mua giảm xuống
C. Trạng thái mà sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là hết sức khốc liệt
D. Việc doanh nghiệp buộc phải đóng cửa do thua lỗ[ ]
38. Nguyên nhân dẫn đến thất bại thị trường do
A. Ảnh hưởng ngoại ứng và sức mạnh thị trường
B. Sức mạnh thị trường và dự báo sai nhu cầu
C. Ảnh hưởng ngoại ứng và sự cạnh tranh từ nước ngoài
D. Dự báo sai nhu cầu và sự cạnh tranh từ nước ngoài[ ]
39. Sức mạnh thị trường hàm ý
A. Sức ảnh hưởng của một cá nhân hay một nhóm người lên mức giá thị trường
B. Khả năng một cá nhân hay một nhóm giới thiệu thành công một sản phẩm ra thị trường
C. Sức mạnh của Chính Phủ trong việc đưa ra các quy định đối với thị trường
D. Tầm quan trọng tương đối của một thị trường cụ thể tới toàn bộ nền kinh tế[ ]
40. Ví dụ về ảnh hưởng ngoại ứng
A. Tác động của thời tiết xấu lên thu nhập của người nông dân
B. Tác động của thuế thu nhập cá nhân lên sức mua hàng hóa và dịch vụ của mọi người
C. Tác động của không khí ô nhiễm thải ra từ một nhà máy lên người dân sống xung quanhD.
Tác động của việc tăng chi phí khám chữa bệnh lên sức khỏe của người dân [ ]
41. Nếu giáo dục mang lại ảnh hưởng ngoại ứng tích cực cho hội thì chính sách liên quan
tới giáo dục nào sau đây không nên thực hiện
A. Khấu trừ thuế thu nhập đối với phần học phí đã đóng
B. Quy định bắt buộc về bậc học mà người dân phải hoàn thành
C. Các chương trình hỗ trợ tuyển dụng những người bỏ học
D. Trợ cấp xã hội cho giáo dục[ ]
42. Năng suất được định nghĩa
A. Số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người lao động tạo ra một giờ
B. Số lượng người lao động cần có để sản xuất ra một lượng hàng hóa và dịch vụ nhất định lOMoAR cPSD| 46831624
C. Số lượng lao động có thể giảm bằng cách sử dụng máy móc thay thế
D. Mức độ nỗ lực mà người lao động bỏ ra trong 1 giờ làm việc[ ]
43. Yếu tố nào sau đây không phải nhân tố sản xuất A. Lao động B. Tư bản C. Tài nguyên thiên nhiên D. Tiền [ ]
44. Để tăng năng suất, các nhà lập chính sách nên
A. Tăng chi tiêu cho giáo dục
B. Tăng các ưu đãi thuế cho doanh nghiệp khi họ mua sắm máy móc mới
C. Tài trợ cho nghiên cứu và phát triển
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng[ ]
45. Đâu nguyên nhân chính giúp tăng mức sống của Việt Nam trong những thập niên gần đây
A. Tăng đầu tư vào máy móc và cơ sở vật chất
B. Suy thoái xảy ra ở các nền kinh tế mà Việt Nam phải cạnh tranh trên thị trường quốc tế
C. Tăng tiền lương tối thiểu
D. Giảm bớt số giờ làm việc bình quân mỗi tuần[ ]
46. Lạm phát được định nghĩa
A. Có sự sụt giảm tổng chi tiêu của nền kinh tế
B. Lượng hàng hóa sản xuất ra quá nhiều
C. Sự gia tăng tổng sản lượng của nền kinh tếD. Sự gia tăng mức giá chung của nền kinh tế [ ]
47. Lạm phát xảy ra khi
A. Có sự sụt giảm tổng chi tiêu của nền kinh tế
B. Lượng hàng hóa sản xuất ra quá nhiều
C. Có quá nhiều tiền trong nền kinh tế
D. Có quá ít tiền trong nền kinh tế[ ]
48. Tăng trưởng kinh tế được định nghĩa sự gia tăng
A. năng suất của nền kinh tế
B. tổng sản lượng của nền kinh tếC. mức giá chung của nền kinh tế
D. số người có việc làm [ ] lOMoAR cPSD| 46831624
49. Đâu nguyên nhân chính khiến giá cả hàng hóa tăng vọt trong dài hạn?
A. các doanh nghiệp chi quá nhiều trong hoạt động nghiên cứu và phát triển
B. người dân tăng mạnh tỉ lệ tiết kiệm
C. Ngân hàng Nhà nước in và phát hành ra quá nhiều tiền
D. Thời tiết bất lợi khiến giá cả sản phẩm nông nghiệp tăng mạnh[ ]
50. Điều nào sau đây tuyên bố đúng nhất về mối quan hệ giữa lạm phát thất nghiệp?
A. Trong ngắn hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp giảm
B. trong ngắn hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp tăng
C. trong dài hạn, giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp giảmD. trong dài hạn,
giảm lạm phát có liên quan đến tình trạng thất nghiệp tăng [ ]
2.1 Điều nào sau đây định nghĩa đúng về GDP ?
A. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa được sản xuất ra trong một nước
B. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bởi các công dân một nước
C. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một nướcD.
Tổng doanh thu của các doanh nghiệp trong một nước [ ]
2.2 GDP được tính bằng cách sử dụng giá cả thị trường của hàng hóa dịch vụ cuối cùng bởi vì:
A. Giá cả thị trường không thay đổi nhiều, do vậy sẽ dễ dàng so sánh giữa các năm
B. Nếu giá cả thị trường không phản ánh đúng giá trị của hàng hóa, Chính phủ sẽ áp đặt giá
trầnhoặc giá sàn đối với chúng
C. Giá cả thị trường phản ánh giá trị của hàng hóa và dịch vụ
D. Không phải các đáp án trên. Tổng cục thống kê không sử dụng giá cả thị trường để tính GDP[ ]
2.3 Khoản nào sau đây không nằm trong GDP?
A. Dịch vụ lau dọn nhà không được thanh toán
B. Dịch vụ cung ứng bởi luật sư C. Giá trị cho thuê nhà
D. Giá trị sản xuất của công dân nước ngoài đang sống ở Việt Nam[ ]
2.4 Dịch vụ cho thuê khách sạn trong nền kinh tế
A. Không nằm trong GDP bởi nó không được giao dịch trên thị trường
B. Được tính vào GDP theo giá trị trả góp của chủ đầu tư đối với ngân hàng
C. Được tính vào GDP dựa trên giá của khách sạn trong năm nó được mua
D. Được tính vào GDP dựa trên giá trị cho thuê của nó[ ] lOMoAR cPSD| 46831624
2.5 Giả sử rằng một tổ hợp căn hộ cho thuê bây giờ được bán đứt cho những người đang
thuê thì
A. Tiền thuê căn hộ được tính vào GDP nhưng tiền mua nó thì không
B. Tiền thuê căn hộ và tiền mua căn hộ đều được tính vào GDP
C. Tiền thuê căn hộ không được tính vào GDP nhưng tiền mua căn hộ được tính vào GDP
D. Tiền thuê căn hộ và tiền mua căn hộ đều không được tính vào GDP[ ]
2.6 Trong vài năm trở lại đây, người Việt Nam thành phố xu hướng lựa chọn ăn uống
nhà hàng nhiều hơn thay tự nấu nhà. Hành vi này làm A. Tăng GDP đo được B. Giảm GDP đo được
C. Không ảnh hưởng đến con số GDP đo được
D. Chỉ ảnh hưởng đến GDP đo được bằng mức chênh lệch giữa ăn uống tại nhà hàng và ăn uống tại nhà [ ]
2.7 Giờ lo ngại về tình trạng thực phẩm bẩn, ngày càng nhiều gia đình chuyển sang tự trồng
rau tự tiêu thụ tại nhà ít mua rau trên thị trường hơn. Hành vi này làm A. Tăng GDP theo thời gian
B. Không làm thay đổi GDP theo thời gian
C. Giảm GDP theo thời gian
D. Thay đổi GDP nhưng không rõ xu hướng[ ]
2.8 Nếu Hải quyết định tự thay dầu cho chiếc xe hơi của anh thay mang vào gara của
hãng Ford, GDP A. Chắc chắn tăng B. Chắc chắn giảm
C. Sẽ không bị ảnh hưởng bởi vì cả hai dịch vụ là như nhau
D. Sẽ không bị ảnh hưởng bởi vì dịch vụ bảo trì xe hơi không nằm trong GDP[ ]
2.9 Tổng doanh thu của mọi công ty trong nền kinh tế trong một năm
A. Bằng với GDP của năm đó
B. Lớn hơn GDP của năm đóC. Nhỏ hơn GDP của năm đó
D.. Bằng với GNP của năm đó [ ]
2.10 Giả sử một đại xe hơi của Vinfast số lượng xe tồn kho tăng thêm 30 chiếc trong
năm 2020, trong năm 2021 đại này bán được cả 30 chiếc xe này
A. Giá trị của tồn kho tăng thêm sẽ được tính vào GDP của năm 2020, tuy nhiên giá trị của
những chiếc xe được bán trong năm 2021 sẽ không làm tăng GDP của năm này lOMoAR cPSD| 46831624
B. Giá trị của tồn kho tăng thêm không ảnh hưởng đến GDP của năm 2020 nhưng sẽ nằm trong GDP của năm 2021
C. Giá trị tồn kho tăng thêm sẽ được tính vào GDP của năm 2020 và giá trị của những chiếc
xe được bán trong năm 2021 sẽ làm tăng GDP của năm này
D. Không phải các đáp án trên[ ]
2.11 Giả sử công ty Vinamilk vừa sản xuất được 500.000 thùng sữa trong quý 2. Họ bán
300.000 thùng vào cuối quý 2 giữ phần còn lại trong kho hàng.Nhận định nào sau đây đúng
A. Do sữa cuối cùng sẽ được tiêu thụ bởi khách hàng nên chúng sẽ nằm trong tiêu dùng của quý2
B. Do sữa không được tiêu thụ trong quý 2 nên chúng sẽ được tính vào GDP của quý 3
C. Sữa chưa bán được tính vào thay đổi hàng tồn kho của quý 2 và do vậy được tính vào GDP của quý 2
D. Sữa chưa bán được tính vào thay đổi hàng tồn kho của quý 2 và khi được tiêu thụ trong quý 3 nó sẽ làm tăng GDP [ ]
2.12 Anh Bảo mua sống trong một căn hộ mới xây dựng Vingroup với giá 3 tỷ trong
năm 2016. Anh bán căn hộ trong năm 2018 với giá 3,2 tỷ đồng. Việc bán nhà này A. Làm
GDP của năm 2018 tăng thêm 3,2 tỷ và không ảnh hưởng đến GDP của năm 2016
B. Làm GDP của năm 2018 tăng thêm 200 triệu và không ảnh hưởng đến GDP của năm 2016
C. Không làm thay đổi GDP của năm 2018 và 2016
D. Làm tăng GDP của năm 2018 thêm 3,2 tỷ còn GDP của năm 2016 được điều chỉnh tăngthêm 200 triệu [ ]
2.13 David Nguyễn một công dân Việt Nam nhưng làm việc Singapore. Giá trị gia tăng
anh ta đóng góp từ công việc
A. Được tính vào cả GDP lẫn GNP của Việt Nam
B. Được tính vào GDP của SingaporeC. Được tính vào GDP của Việt Nam
D. Không được tính vào GDP hay GNP của Việt Nam [ ]
2.14 Công ty McDonald của Mỹ mở cửa hàng tại Việt Nam. Lợi nhuận từ cửa hàng này
được tính vào
A. GNP của cả Việt Nam và Mỹ
B. GDP của cả Việt Nam và Mỹ
C. GDP của Việt Nam và GNP của Mỹ lOMoAR cPSD| 46831624
D. GNP của Việt Nam và GDP của Mỹ[ ]
2.15 Trong năm 2018 anh Nam mua lại một chiếc xe tải hiệu Trường Hải sản xuất năm 2016
từ một nhân để chuyên chở vật liệu xây dựng cho công ty gia đình. Giá trị của riêng giao
dịch này được tính như thế nào vào GDP của Việt Nam trong năm 2018 ?
A. Làm tăng đầu tư và GDP của năm 2018
B. làm giảm đầu tư và GDP của năm 2018
C. không ảnh hưởng đến đầu tư nhưng làm tăng GDP của năm 2018
D. không ảnh hưởng đến GDP của năm 2018[ ]
2.16 Hàng hóa dịch vụ phi thị trường (Không được giao dịch trên thị trường) nào sau
đây được ước tính trong GDP của Việt Nam?
A. Công việc nhà không được chi trả
B. giá trị của những luống rau mà mọi người trồng trong vườn nhà họ
C. tiền thuê ước tính của nhà tự có tự ở
D. giá trị ước tính của các hoạt động buôn lậu ma túy[ ]
2.17 Bột lúa
A. Luôn được coi là hàng hóa trung gian
B. được coi là hàng hóa cuối cùng nếu nó được một người sử dụng để làm ra những chiếc bánhmì và tự tiêu dùng
C. được coi là hàng hóa trung gian nếu nó được một công ty sử dụng để làm ra những chiếcbánh mì để bán
D. cả B và C đều đúng[ ]
2.18 Một công nhân Nhật mua một chiếc áo khoác được sản xuất bởi nhãn hiệu thời trang
Uniqlo nổi tiếng thuộc sở hữu của chính nước này tại Việt Nam. Khi đó, tiêu dùng của Nhật
tăng, xuất khẩu ròng của Nhật
A. Giảm, GDP của Nhật không thay đổi và GNP của Nhật tăng
B. Giảm, GDP của Nhật tăng và GNP của Nhật không thay đổi
C. Giảm, GNP của Nhật tăng và GDP của Việt Nam không thay đổi
D. GDP của Nhật không thay đổi và GDP của Việt Nam tăng[ ]
2.19 Một công nhân Việt Nam mua một chiếc ôtô được sản xuất tại Mỹ bởi một công ty
Nhật. Kết quả
A. Xuất khẩu ròng của Mỹ tăng, GNP và GDP của Mỹ không thay đổi, GNP của Nhật
tăng,xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm, GNP và GDP của Việt Nam không thay đổi
B. Xuất khẩu ròng, GNP và GDP của Mỹ tăng, GDP của Nhật tăng, xuất khẩu ròng của
ViệtNam giảm và GDP của Việt Nam không thay đổi lOMoAR cPSD| 46831624
C. Xuất khẩu ròng và GDP của Mỹ tăng, GNP của Nhật tăng, xuất khẩu ròng của Việt
Namgiảm, GDP và GNP của Việt Nam không thay đổi
D. Xuất khẩu ròng, GNP và GDP của Mỹ không thay đổi, GNP của Nhật tăng, xuất khẩu
ròng,GDP và GNP của Việt Nam giảm [ ]
2.20 Đại sứ quán Úc chi trả cho một công dân Việt Nam 1000 đô la để làm việc tại trụ sở
của họ Nội. Kết quả
A. Chi tiêu của Chính phủ Úc tăng 1.000 đôla, xuất khẩu ròng của Úc giảm 1000 đôla, GDP và
GNP của Úc không thay đổi
B. Chi tiêu của Chính phủ Úc tăng 1.000 đôla, GNP của Úc tăng 1000 đôla, GDP và xuất khẩu
ròng của Úc không thay đổi
C. Chi tiêu của Chính phủ Úc, xuất khẩu ròng, GDP và GNP của Úc không thay đổi
D. Chi tiêu của Chính phủ Úc tăng 1.000 đôla, xuất khẩu ròng của Úc giảm 1000 đôla, GNP của
Úc tăng 1000 đôla nhưng GDP của Úc không thay đổi [ ]
2.21 Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai một trang trại cây ăn quả tại Lào. Giá trị của những
hàng hóa họ sản xuất này được tính vào
A. Cả GDP của Lào và Việt Nam
B. GDP của Lào nhưng không nằm trong GDP của Việt Nam
C. Một phần GDP của Lào và một phần GDP của Việt Nam
D. Vào GDP của Việt Nam và GNP của Lào[ ]
2.22 Điều nào sau đây được tính vào GDP?
A. Doanh số bán cổ phiếu và trái phiếu
B. Giá trị của thời gian nghỉ ngơi
C. Hàng hóa và dịch vụ không được chi trả ở nhà
D. Không phải các đáp án trên[ ]
2.23 Sản phẩm quốc dân ròng(NNP) được tính bằng cách lấy
A. Tổng thu nhập trừ đi tiết kiệm của các công dân một nước
B. Tổng lợi nhuận trừ đi chi phí và thuế của các doanh nghiệp một nước
C. Thu nhập của các công dân một nước trừ đi khấu hao
D. Tổng lợi nhuận kiếm được bởi các công dân một nước trừ đi khấu hao[ ]
2.24 Thu nhập quốc dân được định nghĩa
A. Thu nhập tạo ra trong phạm vi một nước lOMoAR cPSD| 46831624
B. Tổng thu nhập kiếm được từ sản xuất hàng hóa và dịch vụ bởi những người sống trong
phạmvi lãnh thổ một nước
C. Tổng thu nhập kiếm được từ sản xuất hàng hóa và dịch vụ bởi các công dân một nướcD.
Tổng thu nhập của Chính phủ [ ]
2.25 Lợi nhuận giữ lại một phần của thu nhập
A. Hộ gia đình giữ lại sau khi nộp thuế
B. Doanh nghiệp giữ lại sau khi nộp thuế
C. Doanh nghiệp dùng để chi trả cho các hộ gia đình dưới dạng cổ tức
D. Doanh nghiệp không chi trả cho hộ gia đình dưới dạng cổ tức mà giành để tiếp tục đầu tư[ ]
2.26 Thu nhập các hộ gia đình nhận được được gọi A. Thu nhập cá nhân B. Thu nhập tự doanh
C. Thu nhập cá nhân khả dụng D. Thu nhập quốc dân[ ]
2.27 Khác với thu nhập quốc dân, thu nhập nhân
A. Bao gồm lợi nhuận giữ lại, thuế thu nhập doanh nghiệp và đóng góp bảo hiểm xã hội,
nhưng không bao gồm lãi vay và các khoản thanh toán chuyển giao cho các hộ gia đình từ chính phủ
B. Không bao gồm lợi nhuận giữ lại, thuế thu nhập doanh nghiệp, đóng góp bảo hiểm xã hội,
lãivay và các khoản thanh toán chuyển giao cho các hộ gia đình từ chính phủ
C. Không bao gồm lợi nhuận giữ lại, thuế thu nhập doanh nghiệp và đóng góp bảo hiểm xã
hội nhưng bao gồm lãi vay và các khoản thanh toán chuyển giao cho các hộ gia đình từ chính phủ
D. Bao gồm lợi nhuận giữ lại, thuế thu nhập doanh nghiệp, đóng góp bảo hiểm xã hội, lãi vay
và các khoản thanh toán chuyển giao cho các hộ gia đình từ chính phủ [ ]
2.28 Thu nhập nhân khả dụng thu nhập
A. Hộ gia đình có được sau khi nộp thuế cho Chính phủ và tiêu dùng
B. Doanh nghiệp có được sau khi nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ đóng góp khác cho chính phủ
C. Hộ gia đình có được sau khi nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ đóng góp khác cho chính
phủD. Hộ gia đình và doanh nghiệp có được sau khi nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ đóng
góp khác cho chính phủ [ ]
2.29 GNP của nền kinh tế này lOMoAR cPSD| 46831624 A. 96 đô la B. 100 đô la
C. 105 đô laD. 110 đôla [ ]
2. 30 NNP của nền kinh tế này A. 100 đô la B. 96 đô la C. 90 đôla D. 88 đôla[ ]
2.31 Thu nhập quốc dân của nền kinh tế này lOMoAR cPSD| 46831624 A. 96 đô la B. 92 Đôla C. 90 đôla D. 88 Đôla[ ]
2.32 Thu nhập nhân của nền kinh tế này A. 86 đô la B. 81 đô la C. 80 đô la D.51 Đôla [ ]
2.33 Thu nhập nhân khả dụng của nền kinh tế này lOMoAR cPSD| 46831624 A. 51 đô la B. 46 đô la C. 45 đôla D. 11 Đôla[ ]
2.34 Khi tính GDP, đầu chi tiêu cho
A. Cổ phiếu, trái phiếu và các tài sản tài chính khác
B. Bất động sản và tài sản tài chính
C. thiết bị máy móc mới, hàng tồn kho, cơ sở hạ tầng và nhà ở mới
D. Thiết bị máy móc, hàng tồn kho, cơ sở hạ tầng, không bao gồm chi mua nhà ở mới của hộgia đình [ ]
2.35 Một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng để trong kho trong quý 3. Trong quý 4
doanh nghiệp này bán được lượng hàng tồn trong kho thông qua các cửa hàng bán lẻ. Hoạt
động này sẽ làm thay đổi những thành phần nào của GDP thực trong quý 4?
A. Chỉ có đầu tư thay đổi và nó giảm đi
B. Chỉ có tiêu dùng và nó tăng lên
C. Đầu tư giảm còn tiêu dùng tăng
D. Không phải các đáp án trên[ ]
2.36 Nhà xuất bản Đại học Kinh Tế Quốc Dân mua một máy in mới từ Nhật. Hoạt động này làm A. Tăng đầu tư và GDP
B. Tăng nhập khẩu và giảm GDP
C. Tăng đầu tư và nhập khẩu nhưng không làm thay đổi GDP
D. Không phải các đáp án trên lOMoAR cPSD| 46831624 [ ]
2.37 Nếu một công dân Việt Nam mua một chiếc tivi sản xuất bởi LG Hàn Quốc thì
A. Cả xuất khẩu ròng và GDP của Việt Nam đều giảm
B. Xuất khẩu ròng của Việt Nam không bị ảnh hưởng và GDP của Việt Nam giảm
C. xuất khẩu ròng hay GDP của Việt Nam đều không bị ảnh hưởng
D. xuất khẩu ròng của Việt Nam giảm nhưng GDP của Việt Nam không bị ảnh hưởng[ ]
2.38 Nếu một hộ gia đình Việt Nam mua một chiếc túi xách tay từ Ý trị giá 200 đô la thì tiêu
dùng của Việt Nam sẽ tăng 200 đô la
A. Nhập khẩu của Việt Nam tăng 200 Đôla và GDP của Việt Nam tăng 200 Đôla
B. Nhập khẩu của Việt Nam tăng 200 đô la nhưng GDP của Việt Nam không bị ảnh hưởng
C. Cả nhập khẩu và GDP của Việt Nam đều không bị ảnh hưởng
D. Cả xuất khẩu và GDP của Việt Nam đều tăng 200 Đôla[ ]
2.39 Đâu dụ về một khoản thanh toán chuyển giao?
A. Bạn chuyển 100 triệu đồng từ tài khoản ngân hàng của bạn sang một quỹ đầu tư
B. Chính phủ chuyển tiền lương hưu cho ông của bạn
C. Ngân hàng chuyển 1 triệu tiền lãi hàng tháng cho khoản tiết kiệm của bạn
D. Chủ doanh nghiệp tự động chuyển 100000₫ mỗi tháng cho dịch vụ y tế từ tiền lương của bạn[ ]
2.40 Nếu Chính phủ Việt Nam trả cho một nhân viên y tế 10 triệu đồng tiền lương vào năm
2019 4 triệu đồng tiền trợ cấp hưu trí trong năm 2020 thì
A. Các khoản thanh toán này đều thuộc chi tiêu chính phủ và được tính vào GDP của các nămtương ứng
B. Tiền lương thuộc chi tiêu chính phủ và được tính vào GDP năm 2019, tiền trợ cấp hưu
tríkhông được tính vào GDP năm 2020
C. Tiền lương thuộc chi tiêu chính phủ và được tính vào GDP năm 2019, tiền trợ cấp hưu
tríđược tính vào GDP năm 2020 dưới dạng thanh toán chuyển giao của Chính phủ
D. Tiền lương thuộc chi tiêu của Chính phủ phải được tính vào GDP năm 2019, tiền trợ cấp
hưutrí năm 2020 được phân bổ cho GDP của các năm trước theo khối lượng công việc được thực hiện mỗi năm [ ]
2.41 Để khuyến khích việc thành lập các doanh nghiệp nhỏ, chính phủ thể cung cấp trợ
cấp kinh doanh. Khoản trợ cấp này sẽ
A. Được tính vào GDP vì nó là một phần của chi tiêu chính phủ
B. Được tính vào GDP vì nó là một phần của đầu tư
C. Không được tính vào GDP vì nó là khoản thanh toán chuyển giao lOMoAR cPSD| 46831624
D. Không được tính vào GDP vì chính phủ phải tăng thuế để trả cho các doanh nghiệp[ ]
2.42 Nếu một nền kinh tế tiêu dùng 3 nghìn đô la, đầu 2 nghìn đô la, chi tiêu chính
phủ 1.500 đô-la, xuất khẩu 500 đôla, nhập khẩu 600 đôla, thuế 1200 đô la, thanh
toán chuyển giao 400 đô la khấu hao 300 đôla thì GDP sẽ bằng A. 6400 đô la B. 7000 đôla C. 7600 Đôla D. 8900 Đôla[ ]
2.43 Nếu tổng chi tiêu của nền kinh tế tăng so với năm trước thì nghĩa
A. Nền kinh tế phải sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn
B. Giá cả hàng hóa và dịch vụ phải cao hơn
C. Nền kinh tế phải sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn, hoặc giá cả hàng hóa và dịch vụ
phải cao hơn, hoặc cả hai D. Lao động và năng suất phải tăng [ ]
2.44 Biểu nào sau đây về GDP đúng
A. GDP danh nghĩa được tính theo mức giá của năm hiện hành trong khi GDP thực được
tínhtheo mức giá của năm cơ sở
B. GDP danh nghĩa được tính theo mức giá của năm cơ sở trong khi GDP thực được tính theo
mức giá của năm hiện hành
C. GDP danh nghĩa được tính theo giá thị trường trong khi GDP thực được tính theo chi phí
củacác nguồn lực sử dụng trong quá trình sản xuất
D. GDP danh nghĩa luôn đánh giá thấp giá trị sản xuất trong khi GDP thực luôn đánh giá cao giá trị sản xuất [ ]
2.45 Nếu GDP danh nghĩa 10 nghìn tỷ đô la GDP thực 8 nghìn tỷ đô la thì chỉ số
hiệu chỉnh GDP A. 0,8 B. 1,25 C. 80 D. 125 [ ]
2.46 Nếu GDP thực tăng gấp đôi, chỉ số hiệu chỉnh GDP tăng gấp đôi thì GDP danh nghĩa A. Không thay đổi B. Tăng gấp đôi C. Giảm một nửa lOMoAR cPSD| 46831624 D. Tăng gấp 4[ ]
2.47 Dưới đây thông tin về GDP của một nền kinh tế
Từ thông tin này chúng ta thể kết luận rằng GDP thực cao hơn trong năm
A. 2018 so với năm 2017 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2016
B. 2017 so với năm 2016 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2018
C. 2016 so với năm 2017 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2018
D. 2016 so với năm 2018 và GDP thực trong năm 2017 cao hơn so với năm 2016[ ]
2.48 Nếu một nước báo cáo GDP danh nghĩa 100 tỷ đôla trong năm 2016 75 tỷ đô la
trong năm 2015, chỉ số hiệu chỉnh GDP 125 trong năm 2016 102 trong năm 2015 thì
từ
2015 đến 2016 sản lượng thực A. Và giá cả đều tăng B. Tăng và giá cả giảm C. Giảm và giá cả tăng
D. Và giá cả đều giảm[ ]
2.49 Nếu một nước báo cáo GDP danh nghĩa 200 tỷ đôla trong năm 2016 180 tỷ đô la
trong năm 2015, chỉ số hiệu chỉnh đô la 125 trong năm 2016 105 trong năm 2015 thì
từ
2015 đến 2016 sản lượng thực A. Và giá cả đều tăng B. Tăng và giá cả giảm C. Giảm và giá cả tăng
D. Và giá cả đều giảm[ ]
2.50 Khi các nhà kinh tế nói về tăng trưởng của nền kinh tế, họ đo lường tăng trưởng đó bằng
A. Sự thay đổi tuyệt đối của GDP danh nghĩa
B. Phần trăm thay đổi của GDP thực
C. Sự thay đổi tuyệt đối của GDP thực
D. Phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa [ ]
2.51 Giả sử 25 năm trước đây, một nước GDP 1.000 tỷ đôla, chỉ số hiệu chỉnh GDP
200 dân số 100 triệu người . Ngày hôm nay, họ GDP danh nghĩa 3 nghìn tỷ đôla,
chỉ số hiệu chỉnh GDP 400 dân số 150 triệu người. GDP thực bình quân đầu người
của nước này đã thay đổi như thế nào? A. Tăng hơn gấp đôi